Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

GDCD9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.25 KB, 65 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: 3/ 9/ 2006</i> Ngày giảng: 6 /9 / 2006
Tiết1.


Bài 1:

<b>Chí công vô tư</b>



<b>A- Phần chuẩn bi:</b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp HS hiểu thế nào là chí công vô tư; những biểu hện của chí công vô tư; vi
sao phải chí công vô tư.


2- Kĩ năng:


- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện chí công vô tư hoặc không chí công vô
tư; biết tự kiểm tra hành vi của minhvà rèn luyện để trở thành người có phẩm
chất chí công vô tư.


3- Thái độ:


- Biết quý trọng và ủng hộnhững việc làm thể hiện chí công vô tư; biết phê
phán, phản đối những hành vi tự tư, tự lợi thiếu chí công vô tư.


<b>II- phương pháp:</b>


- Kể chuyện, phân tích, thuyết trinh, đàm thoại.
- Tạo tinh huống, giải quyết, nêu gương.


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:



- SGK + SGV lớp 9.


- Chuyện kể, ca dao, tục ngữ, bảng phụ.
2- Trò:


- SGK + vở ghi.
- Chuẩn bị bài mới.


<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>
*/ ổn định tổ chức.


<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở và bài mới của HS.
<b>II- Bài mới:</b>


*/ Giới thiệu bài: (4’)


Chuyện kể về “Một ông già lẩm cẩm” gánh trên vai 86 tuổi đời với
khoản lương hưu hai người cả thảy 440.000đ/tháng. Nuôi thêm cô cháu ngoại 7
tuổi, nhưng vẫn đèo bòng dạy học miến phí cho trẻ nghèo, ông giáo làng Bùi
văn Hiền nhà ở thôn Thái binh, xã Đông Thái, huyện Ba Vi- Hà Tây…


? Câu chuyện trên nói lên đức tính gi của ông giáo làng?
- HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

*/ Nội dung bài:
GV


?



GV
?


?


GV
?
?
?


GV
?


?


GV


?


GV
?


HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
<b>*/ Thảo luận:</b>


Nêu việc làm của Vũ Tán Đường và
Trần Trung Tá?


Vi sao Tô Hiến Thành lại chọn Trần


Trung Tá thay thế ông lo việc nước
nhà?


Việc làm của Tô Hiến Thành biểu hiện
điều gi?


Mong muốn của Bác Hồ là gi?
Mục đích mà bác theo đuổi là gi?
Em có suy nghĩ gi về cuộc đời và sự
nghiệp cách mạng của CTHCM?


Việc làm của Tô Hiến Thành và Chủ
tịch HCM của đức tính gi?


Qua phần tim hiểu trên em hiểu thế nào
là chí công vô tư?


Chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp,
trong sáng và cần thiêt cho tất cả mọi
người thể hiện sự công bằng…


Lấy VD việc làm thể hiện chí công vô
tư?


Quay lại câu chuyện:


Sự nghiệp và cuộc đời của bác đã tác
động tới tinh cảm của ND ta như thế


<b>I- Đặt vấn đề:</b>



1- Khi Tô Hiến Thành ốm:


+ Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên
giường bệnh rất chu đáo.


+ Trần Trung Tá mải việc chống giặc nơi
biên cương.


- Tô Hiến Thành dùng người hoàn toàn
chỉ căn cứ vào việc ai là người có khả
năng gánh vác công việc chung của đất
nước.


- việc làm của THT là xuất phát từ lợi
ích chung, là người công bằng không
thiên vị, giải quyết công việc theo le
phải.


2- Bác Hồ:


- Mong muốn Tổ quốc được giải phóng,
nhân đân được ấm no, hạnh phúc.


- Mục đích sống: “ làm cho ích quốc, lợi
dân”


- Là tấm gương sáng tuyệt vời của một
con người đã chọn đời minh cho quyền
lợi của DT, của đất nước và hạnh phúc


của ND.


-> Chí công vô tư.
<b>II- Bài học:</b>


<i>1- Khái niệm:</i>


<i><b>Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức</b></i>
<i><b>của con người, thể hiện sự công bằng,</b></i>
<i><b>không thiên vị, giải quyết công việc</b></i>
<i><b>theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung</b></i>
<i><b>và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá</b></i>
<i><b>nhân.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

?


GV


?
?
GV


GV


GV


GV


nào?



Sống và làm việc như tô hiến Thành và
Chủ tịch HCM se có lợi gi cho tập thể
và cho XH?


…Se được mọi người yêu quý, tin cậy,
đen lại lợi ích cho tập thể và XH…
Các bạn trong lớp chúng ta đã biết xư
sự chí công vô tư chưa? Vi sao?


Là HS cần rèn luyện phẩm chất chí
công vô tư NTN?


Phải nhận thức đúng để phân biệt giữa
chí công vô tư và không chí công vô
tư…


- HS đọc câu danh ngôn trong SGK.


HS đọc yêu cầu BT trong SGK.


- HS làm BT – HS nhận xét – GV bổ
xung.


HS đọc yêu cầu BT trong SGK.


- HS làm BT – HS nhận xét – GV bổ
xung.


- Nhờ phẩm chất cao đẹp đó Bác đã nhận
được trọn vẹn tinh cảm của ND ta đối


với Bác. Đó là sự tin yêu kính trọng, sự
khâm phậc, lòng tự hào và sự gắn bó,
gần gũi, thân thiết.


<i>2- ý nghĩa:</i>


<i><b>Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập</b></i>
<i><b>thể và cộng đồng XH, góp phần làm</b></i>
<i><b>cho đất nước giàu mạnh, XH công</b></i>
<i><b>bằng,dân chủ, văn minh. Được mọi</b></i>
<i><b>người kính trọng, tin cậy.</b></i>


<i>3-Rèn luyện chí công vô tư:</i>


<i><b>- Có thái độ ủng hộ người chí công vô</b></i>
<i><b>tư.</b></i>


<i><b>- Phê phán hành vi vụ lợi cá nhân,</b></i>
<i><b>thiếu công bằng.</b></i>


<b>III- Luyện tập:</b>
*/ Bài 1 tr – 5:


- Hành vi thể hiện phẩm chất chí công vô
tư: d, e. Vi giải quyết công việc công
bằng, hợp lý, xuất phát từ lợi ích chung.
- Hành vi không chí công vô tư: a, b ,c,
đ.


*/ Bài 2 tr – 5:



- Tán thành với ý kiến: d, đ.
- Không tán thành ý kiến: a, b, c.


a- Vi chí công vô tư là phẩm chất tốt đẹp
cần thiết cho tất cả mọi người…


<b>*/ Củng cố:</b>


? Thế nào là chí công vô tư?


? Chí công vô tư có ý nghĩa như thế nào?


? Để có đức tính chí công vô tư HS cần phải rèn luyện như thhế nào?
<b>III- Hướng dẫn HS học và làm bài tập ở nhà:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Làm bài tập 3, 4 trang 6.


- Đọc trước phần đặt vấn đề trong SGK và trả lời phần gợi ý câu hỏi.


<i>Ngày soạn: Ngày giảng: </i>
Tiết 2.


<b>Bài 2: Tự chủ</b>
<b>A- Phần chuẩn bi:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp H/S hiểu thế nào là tự chủ, ý nghĩa của tính tự chủ trong cuộc sống cá


nhân và xã hội. Sự cần thiết phải rèn luyện về cách rèn luyện để trở thành người có tự
chủ.


2- Kĩ năng:


- Nhận biết được những biểu hiện của tính tự chủ, đánh giá bản thân và người
khác về tính tự chủ.


3- Thái độ:


- Tôn trọng những người biết sống tự chủ, có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong
quan hệ với mọi người và trong công việc của bản thân.


<b>II- Phương pháp:</b>


- Thảo luận, liên hệ bản thân, tập thể, xã hội.
- Xây dựng kế hoạch rèn luyện.


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:


- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.


- Tim những tấm gương, ví dụ về tính tự chủ.
2- Trò:


- Học, làm bài tập ở bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>


<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>


<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Thế nào là chí công vô tư? Biểu hiện của chí công vô tư?


- Đáp: Là phẩm chất đặc điểm của con người, thể hiện sự công bằng, không
thiên vị, giải quyết công việc theo le phải.


<b>II- Bài mới:</b>
<b>*/ Giới thiệu bài:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

*/ Nội dung bài:
GV


?


GV
?


?


GV
?
?
?


GV


?


?


GV


- H/S đọc phần đặt vấn đề.
- GV nhận xét.


Bà Tâm đã làm gi trước nỗi bất hạnh to
lớn của gia đinh?


Qua những việc làm đó theo em bà Tâm
là người như thế nào?


N đã từ một H/S ngoan đi đến chỗ
nghiện ngập và trộm cắp như thế nào?


Vi sao N lại có kết cục như vậy?


Bà Tâm và N ai là người có tính tự chủ?
Vậy qua tim hiểu em hiểu thế nào là tự
chủ?


Trước mọi sự việc người có tính tự chủ
thường binh tĩnh không nóng nảy,
không vội vàng, gặp khó khăn không sợ
hãi, không chán nản. Trong cư sư
thường ôn tồn, mềm mỏng, lịch sự…
luôn biết tự kiểm tra đánh giá hành vi
của minh.


Em hãy cho cô biết vi sao chúng ta cần
có tính tự chủ?



Vậy tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
Có tính tự chủ se giúp chúng ta…


<b>I- Đặt vấn đề: (13’)</b>
1- Một người mẹ:


- Nén chặt nỗi đau để chăm sóc con.
- Tích cực giúp đỡ những người nhiễm
HIV/AIDS.


- Vận động mọi người không xa lánh họ.
-> Làm chủ được tính cảm, hành vi của
minh nên vượt qua được đau khổ, sống
có ích cho con và người khác.


2- Chuyện của N:


- Bạn bè rủ rê… hút thuốc…


- Thi trượt buồn chán, tuyệt vọng… hút
thư…


- Tham gia trộm cắp…


-> Vi không làm chủ được bản thân suy
nghĩ và hành vi thiếu cân nhắc.


-> Bà Tâm là người có tính tự chủ.
<b>II- Bài học: (15’)</b>



1- Khái niệm:


<i><b>Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết</b></i>
<i><b>tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ,</b></i>
<i><b>tình cảm, hành vi của mình trong mọi</b></i>
<i><b>hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ</b></i>
<i><b>bình tĩnh, tự tin biết điều chỉnh hành vi</b></i>
<i><b>của mình.</b></i>


- Tự chủ vượt qua mọi thư thách, khó
khăn và sự cám dỗ…


2- ý nghĩa:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

GV
?


GV
?
GV


?
GV


?


?


?



GV
?


GV


- H/S chơi trò chơi tiếp sức:


Tim những biểu hiện tự chủ và thiếu tự
chủ?


Bổ xung.


Lấy ví dụ cụ thể trong HT, lao động
<b>*/ Tình huống:</b>


Hà là H/S lớp 9 hoàn cảnh gia điinh rất
khó khăn, mẹ đau ốm liên tục nhưng Hà
vẫn quyết tâm học. Cuối năm Hà đạt
H/S giỏi…


Em có nhận xét gi về bạn Hà?


Hà vượt qua được những khó khăn đó là
vi bạn Hà có tính tự chủ.


Khi có người làm điều gi đó khiến bạn
không hài lòng bạn se xư sự như thế
nào?



Khi có người rủ em làm điều gi đó sai
trái em se làm gi?


Chúng ta cần rèn luyện tính tự chủ như
thế nào?


Nhất là H/S cần phải rèn luyện…


Có ý kiến cho rằng người có tính tự chủ
luôn hành động theo ý minh, không cần
quan tâm đến hoàn cảnh và người giao
tiếp. Em có đồng ý với ý kiến đó
không? Vi sao?


Cần tim ra cách ứng xư tự điều chỉnh
hành vi của minh.


<i><b>khăn, thử thách, cám dỗ.</b></i>


- Tự chủ: Không nóng nảy, không vội
vàng. Chín chắn, tự tin, ôn hoà, kiềm chế,
binh tĩnh, mềm mỏng…


- Thiếu tự chủ: Vội vàng, nóng nảy, sợ
hãi, chán nản, không vững vàng, cáu gắt,
hoang mang, gây gổ…


- Không làm những việc xấu khi bạn rủ…


- Vượt qua mọi khó khăn để đạt được kết


quả tốt trong học tập.


- Cần phải suy nghĩ trước khi hành
động… nói với bạn để bạn thông cảm.
Khuyên bạn…


- Từ chối…, phân tích cho bạn, khuyên
bạn.


3- Rèn luyện tính tự chủ:


<i><b>- Suy nghĩ trước khi hành động.</b></i>


<i><b>- Tự kiểm tra, điều chỉnh việc làm, thải</b></i>
<i><b>độ, lời nói, hành động của mình.</b></i>


-Không tán thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

?


GV
?


?


GV


Em hãygiải thích câu ca dao trong
SGK?



- H/S đọc yêu cầu bài tập.


- H/S làm bài tập- H/S nhận xét -> GV.
Đồng ý với ý kiến nào? Vi sao?


Em có nhận xét gi về việc làm của
Hằng? Em se khuyên Hằng như thế
nào?


Một bạn đang học bài, một bạn đến rủ
đi chơi… không đi…


<b>III- Luyện tập: (8’)</b>
*/ Bài 1:


- Đồng ý với những ý: a, b, d, e.


Vi đó chính là những biểu hiện của tự
chủ, thể hiện sự tự tin, suy nghĩ chín
chắn.


Bài 2:


- Phải suy nghĩ khi hành động phải phù
hợp với điều kiện, hoàn cảnh.


<b>*/ Sắm vai:</b>


- H/S lên thể hiện.
<b>*/ Củng cố: </b>



?- Thế nào là tự chủ?


?- ý nghĩa, cách rèn luyện tính tự chủ?


<b>III- Hướng dẫn H/S đọc và làm bài tập ở nhà: (2’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học.


- Làm bài tập 4 trang 8.
- Chuẩn bị bài 3.



<i>---Ngày soạn: 17/ 9/ 2006 ---Ngày giảng: 20/ 9/ 2006</i>
Tiết 3.


<b>Bài 3: dân chủ và kỉ luật</b>
<b>A- Phần chuẩn bi:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp H/S hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật; những biểu hiện của dân chủ, kỉ luật
trong nhà trường và trong đời sống xã hội; ý nghĩa của việc tự giác thực hiện dân chủ,
kỉ luật.


2- Kĩ năng:


- Biết giao tiếp, ứng xư và phát huy được vai trò của công dân, thực hiện tốt
dân chủ, kỉ luật. Biết phân tích, đánh giá các tinh huống trong cuộc sống xã hội tốt
hay chưa tốt. Biết tự đánh giá bản thân, xây dựng kế hoạch rèn luyện tính kỉ luật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Có ý thức tự giác rèn luyện tính kỉ luật, phát huy tính dân chủ trong học tập,
hoạt động xã hội, trong lao động… ủng hộ, thực hiện tốt dân chủ, kỉ luật. Góp ý, phê
phán những hành vi vi phạm dân chủ, kỉ luật.


<b>II- Phương pháp:</b>


- Thảo luận, phân tích, đóng vai, giải quyết tinh huống.


- Kích thích, gợi ý các em tim những ví dụ cụ thể về tính phát huy dân chủ và
kỉ luật.


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:


- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.


- Tim các sự kiện, tính huống về dân chủ, kỉ luật và không dân chủ, kỉ luật.
2- Trò:


- Học và làm bài tập ở bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>


<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Thế nào là tự chủ? Nêu biểu hiện của người có tính tự chủ?


- Đáp: Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được
bản thân suy nghĩ, tính cảm, hành vi của minh trong mọi hoàn cảnh, tinh huống, luôn


binh tĩnh, tự tin biết tự điều chỉnh hành vi của minh.


<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài: (2’) </b>


Trong mọi việc nếu phát huy dân chủ của mọi người thi phát huy được trí tuệ
của quần chúng, tạo ra sức mạnh trong hoạt động chung, khắc phục được những khó
khăn gặp phải…


*/ Nội dung bài:
GV


?


GV


?


- H/S đọc truyện- GV nhận xét.


Vào đầu năm học lớp 9A đã làm
những việc gi?


Ông giám đốc công ty đã có những
việc làm như thế nào?


<b>I- Đặt vấn đề: (12’)</b>
1- Chuyện lớp 9A:
- Triệu tập cán bộ lớp



- Họp bàn xây dựng kế hoạch hoạt
động.


- Các bạn sôi nổi thảo luận về các biện
pháp thực hiện những vấn đề chung.
- Đề xuất các chỉ tiêu cụ thể.


- Thành lập đội thanh niên cờ đỏ.
- Tinh nguyện tham gia các hoạt đợng.
2- chụn ở mợt cơng ty:


- Ơng giám đớc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV
?


?


GV


?


GV


?


GV


?



?


GV
?


Qua quá trinh triển khai công việc ông
giám đốc cho ta thấy ông là người như
thế nào?


Em có nhận xét gi về việc làm của lớp
9A?


“Chuyện của lớp 9A” thể hiện tính dân
chủ, chuyện ở một công ty chưa có
tính dân chủ.


Vậy em hiểu thế nào là dân chủ?


Trong quá trinh bàn luận, lớp 9A có
xảy ra sự lộn xộn, xung đột không?
Tại sao?


Không lộn xộn… đó chính là có kỉ
luật.


Vậy em hiểu thế nào là kỉ luật?


( H/S đi học muộn là vi phạm kỉ luật.)



Trong chương trinh lớp 8 chúng ta đã
được học ở bài nào có đề cập đến tính
kỉ luật?


*/ Thảo luận: ( Trò chơi tiếp sức)
Những biểu hiện cả tính dân chủ và kỉ
luật; những biểu hiện trái với dân chủ
và kỉ luật?


+Không chấp nhận ý kiến đóng góp
của công dân.


-> Tự giải quyết công việc, độc đoán,
chuyên quyền, gia trưởng,không có
tính dân chủ.


- Mọi thành viên trong lớp đều được
tham gia đóng góp ý kiến vào công
việc chung của lớp.


-> Thể hiện tính dân chủ.


<b>II- Bài học: (15’)</b>
1- Khái niệm:


<i><b>a- Dân chủ:</b></i>


<i><b>- Là mọi người được làm chủ công</b></i>
<i><b>việc của tập thể, xã hội, được biết,</b></i>
<i><b>được tham gia bàn bạc, góp phần,</b></i>


<i><b>giám sát những công việc chung của</b></i>
<i><b>tập thể, của xã hội.</b></i>


-> Không lộn xộn, không xung đột, có
nề nếp, tuân theo qui định.


<i><b>b- Kỉ luật là tuân theo những qui</b></i>
<i><b>định chung của cộng đồng, tổ chức</b></i>
<i><b>xã hội</b></i><b>. </b><i><b>Nhằm tạo ra sự thống nhất</b></i>
<i><b>hành động để đạt được chất lượng,</b></i>
<i><b>hiệu quả trong công việc.</b></i>


-> Pháp luật và kỉ luật.


Dân chủ- kỉ luật Trái với dc- kl
- Cả lớp thảo


luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

GV


?


?


GV


?


?



GV
?


GV


?


?


?


Nhận xét.


Nếu các bạn lớp 9A không có ý thức
xây dựng kế hoạch của lớp và không
tuân theo qui định chung của tập thể
thi việc xây dựng kế hoạch có thành
công không?


Vậy dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ
như thế nào?


Việc phát huy tính dân chủ và thực
hiện kỉ luật của lớp 9A đã đạt được kết
quả như thế nào?


Không có tính dân chủ và kỉ luật như
“Chuyện ở một công ty” thi kết quả se
ra sao?



Qua hai câu chuyện…


Theo em dân chủ và kỉ luật có ý nghĩa
như thế nào trong cuộc sống?


Khi ngồi trên ghế nhà trường bản thân
em se làm gi để thực hiện tính dân chủ
và kỉ luật?


Lấy ví dụ cụ thể?


( Tham gia phòng chống tệ nạn xã
hội… )


Ai se là người thể hiện tính dân chủ và
kỉ luật?


- Mọi người cùng
bàn bạc, cùng
quyết.


- Mọi người đều
được phát biểu ý
kiến.


- Chống đối
người thi hành
công vụ.



- Không nghe ý
kiến của mọi
người…


-> Không thành công.


2- Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ
luật:


<i><b>- Dân chủ để mọi người phát huy sự</b></i>
<i><b>đóng góp của mình vào công việc</b></i>
<i><b>chung.</b></i>


<i><b>- kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân</b></i>
<i><b>chủ được thực hiện có hiệu quả.</b></i>


-> Tập thể lớp xuất sắc toàn diện.


-> Sản xuất giảm sút, công ty thua lỗ.


3- ý nghĩa:


<i><b>Dân chủ và kỉ luật tạo ra sự thống</b></i>
<i><b>nhất cao về nhận thức, ý chí, hành</b></i>
<i><b>động; tạo cơ hội cho mọi người phát</b></i>
<i><b>triển, có mối quan hệ xã hội tốt đẹp,</b></i>
<i><b>nâng cao hiệu quả, chất lượng lao</b></i>
<i><b>động, hoạt động xã hội.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

?


?


GV
?


GV
?


Vi sao trong cuộc sống chúng ta cần
phải có tính dân chủ, kỉ luật?


Cần rèn luyện tính dân chủ, kỉ luật như
thế nào?


- H/S đọc yêu cầu bài tập- H/s làm bài
tập.


Nội dung nào thể hiện tính dân chủ?
Vi sao?


Kể việc làm thể hiện tính dân chủ và
tôn trọng kỉ luật ở trường, lớp?


-> Tất cả mọi người.


4- Rèn luyện :


- Mọi người cần tự giác chấp hành tính
dân chủ và kỉ luật.



- Phát huy tính dân chủ.
<b>III- Luyện tập: (7’)</b>
*/ Bài 1:


- Tính dân chủ: a, c, d.


- Hoạt động thiếu dân chủ: b.
- Hoạt động thiếu kỉ luật: đ.
*/ Bài 2:


- H/S kể -> GV nhận xét.
<b>*/ Củng cố:</b>


?- thế nào là dân chủ và kỉ luật?


?- Mối quan hệ giữa dân chủ và kỉ luật?


?- ý nghĩa, trách nhiệm của công dân về dân chủ và kỉ luật?
<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’)</b>


- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 3, 4 trang 11.
- chuẩn bị bài 4.



<i>---Ngày soạn: 24/ 9/ 2006 ---Ngày giảng: 27/ 9/ 2006</i>
Tiết 4.


<b>Bài 4: bảo vệ hoà bình</b>
<b>A- Phần chuẩn bi:</b>



<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp H/S hiểu được giá trị của hoà binh, hậu quả tai hại của chiến tranh, từ đó
thấy được trách nhiệm bảo vệ hoà binh, chống chiến tranh của toàn nhân loại.


2- Kĩ năng:


- Rèn cho H/S kĩ năng tích cực tham gia các hoạt động vi hòc binh chống chiến
tranh do lớp, trường, địa phương tổ chức. Biết cư xư với bạn bè, mọi người hoà nhã,
thân thiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo dục cho H/S có lòng yêu hào binh và ghét chiến tranh.
<b>II- Phương pháp:</b>


- Thảo luận nhóm, lớp.


- Liên hệ điều tra tim hiểu thực tế.
<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:


- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.


- Sưu tầm sách báo, tranh ảnh, bài hát ngợi ca hào binh, ngăn chặn chiến tranh.
- Chuẩn bị bảng phụ.


2- Trò:


- Học và làm bài tập bài cũ.


- Chuẩn bị bài mới.


<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>
<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>


<b>I- Kiểm ra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Hãy nêu trách nhiệm của công dân đối với dân chủ và kỉ luật?
- Đáp:


+ Tự giác chấp hành kỉ luật.


+ Cán bộ lãnh đạo và các tổ chức xã hội có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi
người phát huy dân chủ.


<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài: (2’)</b>


Chiến ranh thế giới đã trôi qua rất lâu nhưng hậu quả của nó vẫn còn dai dẳng,
nặng nề với bao mất mát đau thương, chết chóc, bệnh tật, thất học… Do vậy nhân loại
luôn đề ra mục tiêu ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hào binh vi cuộc sống binh yên, ấm
no, hạnh phúc của mọi người. Để giúp các em hiểu được về chiến tranh, hoà binh, vi
sao phải bảo vệ hoà binh, trách nhiệm, hành động như thế nào để bảo vệ hoà binh.
Tiết học…


*/ Nội dung bài:
GV


?



GV


- H/S đọc thông tin trong phần I, quan
sát tranh trong SGK.


Qua thông tin em hãy nêu hậu quả do
chiến tranh để lại như thế nào?


Qua những hậu quả của chiến tranh
nhân dân thế giới đã đứng lên bảo vệ
hoà binh với những hành động: Mít
tinh, biểu tinh, tiến hành phản đối chiến


<b>I- Đặt vấn đề: (13’)</b>


- CTTG I: 1 triệu người chết.


- CTTG II: Khoảng 60 triệu người
chết.


- Từ năm 1900 đến năm 2000 chiến
tranh làm: 2 triệu trẻ em chết


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

GV
?


GV


?



GV


?


GV


?
GV


tranh xâm lược.
<b>*/ Thảo luận:</b>


Vi sao phải bảo vệ hoà binh, ngăn ngừa
chiến tranh? Chúng ta phải làm gi để
bảo vệ hoà binh, ngăn ngừa chiến tranh?


Em có suy nghĩ gi khi xem hai bức
tranh trên?


Khẳng định lòng yêu hoà binh tinh thần
đoàn kết quốc tế. Như vậy chúng ta đã
thấy được sự đối lập giữa hoà binh và
chiến tranh. Hoà binh đem lại cuộc sống
binh yên… Chiến tranh là thảm hoạ đau
thương, chết chóc những thông tin trên
đã chứng tỏ điều đó.Những đau thương
mất mát trên đã giúp chúng ta hiểu rõ
hơn về giá trị của hoà binh.



Vậy em hiểu thế nào là hoà binh?


Hoà binh có nghĩa là không có sự xâm
lước của kẻ thù trong đất nước, đất
nước binh yên nhân dân được tự đi lại
làm ăn, hợp tác với các quốc gia, dân
tộc. Đó là khát vọng của toàn nhân
loại…


Theo em thế nào là bảo vệ hoà binh?
Bằng cách thương lượng, đàm phán để
giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột


-> Vi:


+ Chiến tranh là hảm hoạ vô cùng
tàn khốc nó gây ra cho con người bao
đau thương, chết chóc, mất mát.
+ Hoà binh là khát vọng đem lại cuộc
sống binh yên, ấm no, hạnh phúc.
-> Bảo vệ hoà binh cần xây dựng mối
quan hệ tôn trọng binh đẳng, thân
thiện giữa con người với con người.
Thiết lập quan hệ hữu nghị hợp tác
giữa các dân tộc, các quốc gia trên
thế giới.


-> Nói lên sự tàn phá ghê gớm của
chiến tranh, ngay cả bệnh viện và
trường học đều bị tàn phá.



- Hai bức tranh thể hiện sự phản đối,
lên án chiến tranh của nhân dân thủ
đô Hà Nội ủng hộ nhân dân Irắc.


<b>II- Bài học: (16’)</b>
1- Khái niệm:


<i><b>a- Hoà bình là tình trạng không có</b></i>
<i><b>chiến tranh hay xung đột vũ trang.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

?
GV


?


GV
?


GV


GV
GV


?


GV


GV



?


giữa các dân tộc, tôn giáo và quốc gia.
Nhân dân Hà Nội biểu tinh nhằm mục
đích gi?


Bởi chiến tranh là thảm hoạ… nên mọi
người đều lên án , phản đối để bảo vệ
hoà binh… Tuy nhiên có chiến tranh
phi nghĩa và chiến tranh chính nghĩa…
Phân biệt chiến tranh phi nghĩa và chiến
tranh chính nghĩa…


Trước những cuộc chiến tranh đối mỗi
quốc gia, dân tộc, nhân loại phải có
trách nhiệm gi?


Cho H/S chơi trò chơi tiếp sức.


Tim những biểu hiện của lòng yêu hoà
binh và chưa yêu hoà binh?


… Vận động ngăn chặn chiến tranh bảo
vệ hoà binh, ổn định thế giới, không
dùng vũ lực.


Đọc lời trích trong SGK. (tham khảo)
Đó là toàn nhân loại, còn riêng Việt
Nam ta được thể hiện như thế nào ta tim
hiểu…



Dân tộc ta đã có thái độ như thế nào đối
với chiến tranh và bảo vệ hoà binh?
Trải qua và chịu đựng bao nhiêu mất
mát, đau thương… nhân dân ta càng
thấu hiểu giá trị của hoà binh…


- H/S đọc tư liệu tham khảo “ Văn kiện
đai hội ĐCSVN…”


Để bảo vệ hoà binh chúng ta phải làm


-> Phản đối chiến tranh bảo vệ hoà
binh. Tinh thần đoàn kết quốc tế, vi
hoà binh thế giới.


2- Trách nhiệm của nhân loại:


<i><b>- Ngăn chặn chiến tranh bảo vệ hoà</b></i>
<i><b>bình.</b></i>


<i><b>- Thể hiện ở mọi lúc, mọi nơi, trong</b></i>
<i><b>mối quan hệ giao tiếp hàng ngày.</b></i>


Yêu hoà binh Chưa yêu hoà
binh
-Đoàn kết các


dân tộc.



-Biểu tinh chống
chiến tranh.
-Lắng nghe, tôn
trọng ý kiến
người khác.
-Tham gia các
hoạt động vi hoà
binh.


-Thờ ơ với
người gặp nạn.
-Bắt mọi người
phải phục tùng.
-Phân biệt đối
xư giàu nghèo,
dân tộc.


-Không tham gia
bảo vệ hoà binh.


3- Thái độ của nhân dân ta:


<i><b>- Yêu chuộng hoà bình.</b></i>


<i><b>- Tích cực tham gia vào sự nghiệp</b></i>
<i><b>đấu tranh vì hoà bình và công lý</b></i>
<i><b>trên thế giới.</b></i>


4- Hoạt động bảo vệ hoà binh:



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV
?
GV


GV
?


?


gi?


Là H/S em se làm gi để thể hiện lòng
yêu hoà binh và bảo vệ hoà binh?


Tích cực học tập, tham gia đầy đủ, nhiệt
tinh các hoạt động vi hào binh, chống
chiến tranh do nhà trường, lớp địa
phương tổ chức…


- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
Hành vi nào biểu hiện lòng yêu hoà
binh?


Tim một số biểu hiện hành động bảo vệ
hoà binh chống chiến tranh do trường,
lớp, nhân đại phương tổ chức?


<i><b>bình đẳng thân thiện giữa người với</b></i>
<i><b>người.</b></i>



<i><b>- Thiết lập mối quan hệ hữu nghị,</b></i>
<i><b>hợp tác giữa các dân tộc, quốc gia</b></i>
<i><b>trên thế giới.</b></i>


<b>III- Luyện tập: (7’)</b>
*/ Bài 1:


- Lòng yêu hoà binh: a, b, d, e.
*/ Bài 2:


- Chữ kí ủng hộ những người bị
nhiễm chất độc màu da cam đòi công
lí.


- NDVN tổ chức mít tinh phản đối
chiến tranh.


<b>*/ Củng cố:</b>


- Khái quát nội dung chính của bài.


<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học.


- Làm bài tập 3, 4 trang 19.
- Chuẩn bị bài 5.



<i>---Ngày soạn: ---Ngày giảng: </i>



Tiết 5.


<b>Bài 5: tình hữu nghi</b>


<b>giữa các dân tộc trên thế giới</b>
<b>A- Phần chuẩn bi:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp H/S hiểu được thế nào là tinh hữu nghị giữa các dân tộc, ý nghĩa, biết
thể hiện tinh hữu nghị giữa các dân tộc.


2- Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3- Thái độ:


- Có thái độ ủng hộ chính sách hoà binh, hữu nghị của Đảng và nhà nước ta.
<b>II- Phương pháp:</b>


- Thảo luận, điều tra thực tiễn.
- Xây dựng đề án.


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:


- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.


- Sưu tập báo, câu chuyện về tinh đoàn kết hữu nghị.
2- Trò:



- Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>
<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>


<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Thế nào là bảo vệ hoà binh? Tim hai ví dụ thể hiện lòng yêu hào binh
của bản thân em? Thái độ của nhân dân ta về bảo vệ hoà binh?


- Đáp: Là gin giữ cuộc sống xã hội binh yên không để xảy ra chiến tranh, hay
xung đột vũ trang.


VD: Đoàn kết với bạn bè các dân tộc….
Thái độ… yêu chuộng hoà binh, tích cực…
<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài: (2’)</b>


Để hiểu được thế nào là tinh hữu nghị giữa các dân tộc, tinh hữu nghị giữa các
dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta. Tiết học hôm nay chúng ta cùng…


*/ Nội dung bài:
GV


?


GV


GV


?


- H/s đọc thông tin, sự kiện trong SGK.
- H/S quan sát ảnh.


Qua thông tin em có nhận xét gi về số
liệu Việt Nam tổ chức hữu nghị và quan
hệ ngoại giao với các nước?


<b>*/ Thảo luận:</b>


Quan sát ảnh và số liệu trên thông tin
em có suy nghĩ gi về tinh hữu nghị giữa
nhân dân ta với các nước trên thế giới?


<b>I- Đặt vấn đề: (12’)</b>
<b>*/ Việt Nam:</b>


- Tháng 10 năm 2002: có 47 tổ chức
hữu nghị với các nước.


- Tháng 3 năm 2003: Quan hệ ngoại
giao với 167 quốc gia-> Quan hệ với
các nước ngày càng nhiều.


=> Quan hệ ngoại giao với 167 quốc
gia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

?



GV
?
GV


?


GV


GV
?


GV


GV
?


GV


?


Em hiểu thế nào là tinh hữu nghị giữa
các dân tộc trên thế giới?


Lấy ví dụ?


Việt Nam- Lào là 2 nước anh em cùng
kề vai sát cánh… núi liền núi, sông bên
sông…


Đảng và nhà nước ta quan hệ với các


nước nhằm mục đích gi? Có lợi ích gi?


Hiểu biết lẫn nhau tránh được nguy cơ
sảy ra chiến tranh, xung đột giữu các
nước với nhau. (Thêm bạn, bớt thù)
- H/S đọc tư liệu tham khảo hiến pháp
1992.


Qua các sự kiện trên em có suy nghĩ gi
về việc thực hiện chính sách đối ngoại,
hoà binh, hữu nghị của Đảng và nhà
nước ta?


Chính quan hệ đó dã làm cho thế giới
hiểu rõ hơn về đất nước, con người về
đường lối của Đảng và nhà nước ta…
- H/s quan sát ảnh.


Em có suy nghĩ gi sau khi quan sát bức
ảnh trên?


Song phương là hai bên cùng bàn bạc.
Đa phương là nhiều nước cùng bàn bạc.
Là H/S đang ngồi trên ghế nhà trường
chúng ta cần phải làm gi để thể hiện


<i><b>1- Tình hữu nghị giữa các dân tộc</b></i>
<i><b>trên thế giới:</b></i>


<i><b>- Là quan hệ tình bạn bè thân thiện</b></i>


<i><b>giữa nước này với nước khác.</b></i>


VD: Việt Nam- Lào
Việt Nam- Campuchia…


-> Tạo điều kiện, cơ hội để các nước,
các dân tộc cùng hợp tác, phát triển
nhiều mặt.


<i><b>2- Lợi ích của quan hệ hữu nghị</b></i>
<i><b>giữa các dân tộc:</b></i>


<i><b>- Tạo điều kiện, cơ hội để các nước,</b></i>
<i><b>các dân tộc cung hợp tác, phát triển</b></i>
<i><b>về nhiều mặt.</b></i>


<i><b>- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau tránh</b></i>
<i><b>mâu thuẫn.</b></i>


-> Việt Nam luôn sẵn sàng làm bạn
với các nước.


<i><b>3- Chính sách đối ngoại hoà bình,</b></i>
<i><b>hữu nghị với các dân tộc, các quốc</b></i>
<i><b>gia trên toàn thế giới.</b></i>


-> Thể hiện được tinh đoàn kết giữa
các dân tộc trên thế giới với nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

GV



?


?


GV


tinh hữu nghị của minh với bạn bè và
với người nước ngoài?


Niềm nở tiếp đón bạn bè các nước…


Nêu một số việc làm thể hiện tinh hữu
nghị với bạn bè và người nước ngoài
trong cuộc sống hàng ngày?


Xây dựng kế hoạch hoạt động hữu nghị
với các trường hoắc các địa phương
khác? Nước khác?


<b>Hướng dẫn: Giữa vùng 1 với vùng 3…</b>
- H/S thảo luận xây dựng kế hoạch.
- Đại diện nhóm lên trinh bày.
- H/S nhận xét, bổ xung.
- GV nhận xét, bổ xung.


trong học tập, hoạt động…


<i><b>4- Trách nhiệm của công dân- H/S:</b></i>
<i><b>Đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và</b></i>


<i><b>người nước ngoài…</b></i>


<b>III- Luyện tập: (7’)</b>
*/ Bài 1:


- Tham gia giao lưu với các bạn
trường khác. (Văn nghệ, TDTT…)
- Niềm nở, chào đón bạn bè nứoc
ngoài.


*/ Bài 2:


- Tên hoạt động.


- Nội dung biện pháp hoạt động.
- Thời gian địa điểm tiến hành.
- Người phụ trách, người tham gia.


<b>*/ Củng cố: (2’)</b>


<b>?Thế nào là tinh hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?</b>
<b>?Quan hệ hữu nghị với các nước có tác dụng gi?</b>


?Là công dân VN chúng ta cần phải làm gi để có mối quan hệ tốt đẹp với các
nước trên thế giới?


<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học.


- Làm bài tập: 2, 3, 4.


- Chuẩn bị bài 6



<i>---Ngày soạn:………. ---Ngày giảng:………</i>


Tiết 6.


<b>Bài 6: hợp tác cùng phát triển</b>
<b> A- Phần chuẩn bi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Giúp H/S hiểu thế nào là hợp tác; các nguyên tắc hợp tác; sự cần thiết phải
hợp tác. Chủ chương chính sách của Đảng và nhà nước ta về vấn đề hợp tác với các
nước. Trách nhiệm của H/S trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác.


2- Kĩ năng:


- Biết hợp tác với bạn bè và mọi người khác trong các hoạt động chung.
3- Thái độ:


- Có thái độ ủng hộ chính sách hợp tác hào binh, hữu nghị của Đảng và nhà
nước ta.


<b> II- Phương pháp:</b>
- Thảo luận nhóm.


- Điều tra thực tiễn, liên hệ, tự liên hệ.
<b> III- Tài liệu và phương tiện:</b>


1- Thầy:



- SGK + SGV, nghiên cứu bài soạn.
- Sưu tập tranh ảnh, báo, câu chuyện…
2- Trò:


- Học và làm bài tập bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b> B- Phần thể hiện trên lớp:</b>


<b> */ ổn đinh tổ chức.</b>
<b> I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Em hãy cho biết chính sách đối ngoại của Đảng và nhà nước ta? Là H/S
em se làm gi để thể hiện tinh hữu nghị của em đối với bạn bè và người nước ngoài?


- Đáp:


+ Luôn thực hiện chính sách đối ngoại hoà binh, hữu nghị với các nước, các
dân tộc và các quốc gia trên thế giới.


+ Đoàn kết, hữu nghị với các bạn bè và người nước ngoài…
<b> II - Bài mới:</b>


<b> */ Giới thiệu bài: (2’)</b>


Để hiểu thế nào là hợp tác, nguyên tắc của hợp tác, sự cần thiếtcủa hợp tác, chủ
chương, chính sách của Đảng và nhà nước ta về vấn đề hợp tác với các nước như thế
nào trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước để hiểu được vấn đề trên chúng ta
cùng nhau đi tim hiểu bài 6.


*/ Nội dung bài:
?



GV


Qua thông tin Việt Nam đã tham gia
vào các tổ chức quốc tế như thế nào? Cụ
thể?


<b>I- Đặt vấn đề: (10’)</b>
<b>*/ Việt Nam:</b>


- Là thành viên của nhiểu tổ chức:
+ Liên hợp quốc, hiệp hội các nước
đông Nam á.


+ Chương tinh phát triển Liên hợp
quốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

?


GV
?


GV


?


GV
?


GV


?


GV
?


Tính đến tháng 12- 2002 Việt Nam có
quan hệ thương mại với bao nhiêu
nước?


H/S quan sát ảnh trong SGK.


Qua các ảnh và thông tin trên em có
nhận xét gi về quan hệ giữa Việt Nam
với các nước trong khu vực và trên thế
giới?


Việt Nam quan hệ với các nước… vi
mục đích chung phát triển văn hoá,
khoa học, kĩ thuật.


Quan hệ làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn
nhau gọi là gi? -> Hợp tác.


H/S lấy ví dụ?


Nhà nước ta hợp tác với các nước dựa
trên cơ sở nào?


<b>*/ Thảo luận:</b>



Sự hợp tác với các nước đem lại lợi ích
gi cho đất nước ta và các nước khác?


Là vấn đề quan trọng trong sự phát triển
kinh tế đất nước…


Theo em để hợp tác có hiệu quả cần
phải dựa trên những nguyên tắc nào?


nghiệp…


+ Tổ chức giáo dục, văn hoá- khoa
học Liên hợp quốc.


+ Quĩ nhi đồng Liên hợp quốc.


Đến tháng 12- 2002 quan hệ thương
mại với hưon 200 quốc gia.


=> Việt Nam quan hệ với nhiều nước
trên thế giới cùng làm việc, giúp đỡ,
hỗ trợ lẫn nhau trong nhiều lĩnh
vực…


<b>II- Bài học: (17’)</b>
1- Khái niệm:


<i><b>- Hợp tác là cùng chung sức làm</b></i>
<i><b>việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong</b></i>
<i><b>công việc, lĩnh vực nào đó vì mục</b></i>


<i><b>đích chung.</b></i>


- Hợp tác dựa trên cơ sở binh đẳng,
hai bên cùng có lợi không hãm hại
đến lợi ích của người khác.


2- Lợi ích của sự hợp tác với các
nước:


<i><b>- Bảo vệ môi trường.</b></i>


<i><b>- Hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc</b></i>
<i><b>phục đói nghèo, đẩy lùi bệnh hiểm</b></i>
<i><b>nghèo.</b></i>


3- Nguyên tắc hợp tác của nhà nước
ta:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

GV


?


GV


GV


GV


Đảng và nhà nước ta tăng cường hựop
tác với các nước XHCN, các nước trong


khu vực và các nước trên thế giớ theo
nguyên tắc… hợp tác trên nhiều lĩnh
vực: Kinh tế, chính trị, giáo dục, y tế,
môi trường…


Là H/S đang ngồi trên ghế nhà trường
XHCN em se là gi để rèn luyện tinh
thần hợp tác với bạn bè và mọi người
xung quanh?


Chăm chỉ học tập, cùng giupó bạn trong
học tập, hăng say lao động, nhiệt tinh
tham gia các hoạt động tập thể, hoạt
động xã hội ở mọi lúc mọi nơi.


- H/S đọc yêu cầu bài tập.


- H/S làm bài tập- H/S nhận xét -> GV.


- H/S làm bài tập- H/S nhận xét -> GV


<i><b>hoặc đe doạ dùng vũ lực.</b></i>
<i><b>- Bình đẳng cùng có lợi.</b></i>


<i><b>- Giải quyết các bất đồng và tranh</b></i>
<i><b>chấp bằng thương lượng hào bình.</b></i>
<i><b>- Phản đối mọi âm mưa, hành động</b></i>
<i><b>gây sức ép, áp đặt và cường quyền.</b></i>


4- Trách nhiệm của H/S:



<i><b>- Rèn luyện tinh thần hợp tác với</b></i>
<i><b>bạn bè, với mọi người xung quanh</b></i>
<i><b>trong học tập, lao động, các hoạt</b></i>
<i><b>động tập thể và hoạt động xã hội.</b></i>


<b>II- Luyện tập: (8’)</b>
*/ Bài 1:


- Việt Nam với Lào: Sinh viên Lào
sang Việt Nam học…


- Nhân dân Hà Nội biểu tinh chống
chiến tranh ở Irắc…


*/ Bài 2:


- Cùng giúp đỡ nhau, trao đổi…
- Kết quả tốt.


<b> */ Củng cố:</b>


- Khái quát lại nội dung cần nắm: Hợp tác là gi, ý nghĩa nguyên tắc, trách
nhiệm của H/S.


<b> III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học.


- Làm bài tập 3, 4 trang 23.
- Chuẩn bị bài 7.




<i>---Ngày soạn:………. ---Ngày giảng:………</i>


Tiết 7.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>truyền thống tốt đẹp</b>

<b>của dân tộc</b>


(Tiết 1)


<b>A- Phần chuẩn bi:</b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp H/S hiểu thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền
thống tiêu biểu của dân tộc Việt Nam, ý nghĩa, sự cần thiết phải kế thừa và phát huy
truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bổn phận của công dân và H/S.


2- Kĩ năng:


- Phân biệt truyền thống tốt đẹp với phong tục, tập quán, thói quen lạc hậu, có
kĩ năng phân tích, đánh giá quan niệm, thái độ, cách ứng sư khác nhau đến các giá trị
truyền thống. Tích cực học tập, hoạt động tuyên truyền bảo vệ truyền thống.


3- Thái độ:


- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gin; biết phê phán thái độ việc làm thiếu tôn
trọng, phủ định, xa rời truyền thống dân tộc.


<b>II- Phương pháp:</b>



- Thảo luận nhóm, lớp; liên hệ thực tế.
- Phân tích tính huống, sắm vai.


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:


- SGK + SGV; nghiên cứu bài soạn, tính huống.
2- Trò:


- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>


<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Thế nào là hợp tác? Hợp tác với các nước có lợi ích như thế nào?


- Đáp: Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công
việc, lĩnh vực vi mục đích chung.


Lợi ích của sự hợp tác: Bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ dân số,
khắc phục đói nghèo, đẩy lùi bệnh tật.


<b>II- Bài mới: </b>


<b>*/ Giới thiệu bài: (2’)</b>


Mỗi dân tộc muốn phát triển phải có sự giao lưu với các dân tộc khác, với các
nền văn hoá khác. Vậy để hiểu được thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc, ý nghĩa và bổn phận của phát huy truyền thống tốt đẹp như thế nào


chúng ta cùng…


*/ Nội dung bài:
GV


GV


- H/S đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
Nhận xét


<b>*/ Thảo luận nhóm:</b>


<b>I- Đặt vấn đề: (13’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

?


GV


?
GV


?


GV


?


?


?



?


Truyền thống yêu nước của dân tộc ta
thể hiện như thế nào qua lời nói của
Bác Hồ?


Tinh cảm và việc làm trên thể hiện
truyền thống gi?


…Thể hiện ở nhiều mặt, những lĩnh
vực về giá trị tinh thần như tư tưởng,
đạo đức, lối sống…những tinh cảm
việc làm đó tuy khác nhau nhưng đều
giống nhau ở lòng yêu nước nồng nàn .
Cụ Chu Văn An là người như thế nào?


Phạm Sư Mạnh là học trò của cụ Chu
Văn An, Giữ chức hành khiển, một
chức quan to.


Em có nhận xét gi về cách cư xư của
học trò cũ với thầy giáo Chu Văn An ?


Cách cư xư đó thể hiện truyền thống gi
của dân tộc ta?


Qua hai câu chuyện trên em có suy
nghĩ gi?



Em hiểu thế nào là truyền thống tốt
đẹp của dân tộc?


thể hiện:


-Sôi nổi kết thành làn sóng…mạnh me.
- Nhấn chím tất cả lũ bán nước, cướp
nước.


- Ghi nhớ công lao các vị anh hùng…
- Hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ
đội.


- Phụ nữ khuyên chồng con đi tòng
quân.


- Nông dân, công nhân thi đua sản
xuất… góp phần vào kháng chiến.
-> Lòng yêu nước nồng nàn và biết
phát huy truyền thống yêu nước.


2- Chuyện về một người thầy:


* Cụ Chu Văn An là một nhà giáo nổi
tiếng thời Trần.


* Cụ có công đào tạo nhiều nhân tài
cho đất nước.


* Học trò của cụ nhiều người là những


nhân vật nổi tiếng.


- H/S cũ biết ơn công lao dạy dỗ của
thầy, kính trọng và luôn nhớ ơn thầy
-> Là truyền thống tốt đẹp, vô cùng
quí giá.


->Cách cư xư của học trò cụ Chu Văn
An thể hiện truyền thống “tôn sư trọng
đạo” của dân tộc ta.


- Lòng yêu nước của nhân dân ta là
truyền thống quý báu. Đó là truyền
thống yêu nước. Biết ơn kính trọng
thầy cô, đó là truyền thống “tôn sư
trọng đạo”-> Đó chính là truyền thống
tốt đẹp của dân tộc ta.


<b>II- Bài học: (16’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV
?


GV


GV
?


GV



GV


Lấy ví dụ cụ thể thể hiện truyền thống
tốt đẹp của dân tộc ta?


Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam thể hiện trên nhiều mặt đều đáng
tự hào như yêu nước, bất khuất…
<b>*/ thảo luận:</b>


Việt Nam có những truyền thống tốt
đẹp nào? ( Kể các truyền thống tốt đẹp
của dân tộc Việt Nam).


HSđọc yêu cầu BT trong SGK.


-H/S làm bài tập 1 trong SGK- H/S
làm bài tập. ( Treo bảng phụ).


Cho H/S trinh bày các làn điệu dân ca
của quê hương minh và của mọi miền
đất nước.


<i><b>(tư tưởng, đạo đức, lối sống, cách</b></i>
<i><b>ứng xử tốt đẹp…) hình thành trong</b></i>
<i><b>quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc,</b></i>
<i><b>được truyền từ thế hệ này sang thế hệ</b></i>
<i><b>khác.</b></i>


- Truyền thống văn hoá, nghệ thuật.


- Truyền thống yêu nước.


- Truyền thống “Tôn sư trọng đạo”.
- Truyền thống cần cù lao động…
(Hát ca trù, trò chơi dân gian…)


2- Các truyền thống tốt đẹp của dân
tộc Việt Nam:


<i><b>Yêu nước, bất khuất chống giặc</b></i>
<i><b>ngoại xâm, đoàn kết nhân nghĩa, cần</b></i>
<i><b>cù lao động, hiếu thoả, tôn sư trọng</b></i>
<i><b>đạo, hiếu thảo… các truyền thống về</b></i>
<i><b>văn hoá, về nghệ thuật…</b></i>


*/ Bài tập 1: (SGK- tr 4)


- Đáp án đúng: a, c, e, g, h, i, l.


- > Đó là thái độ và việc làm thể hiện
sự tích cực tim hiểu, tuyên truyền và
thực hiện các chuẩn mực giá trị truyền
thống.


- H/S thực hiện trước lớp.


<b>*/ Củng cố: (3’)</b>


?- Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
?- Việt Nam ta có những truyền thống tốt đẹp nào?


<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học 1, 2.


- Về nhà tim hiểu nguồn gốc và ý nghĩa của một truyền thống tốt đẹp ở quê em
(nghề truyền thống, phong tục tập quán, lễ hội truyền thống, trò chơi dân gian, trang
phục dân tộc…)


- Tim các biểu hiện trái với truyền thống tốt đẹp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tiết 8.


<b>Bài 7: kế thừa và phát huy</b>


<b>truyền thống tốt đẹp của dân tộc</b>
(Tiết 2)


<b>A- Phần chuẩn bi:</b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp H/S hiểu được ý nghĩa của truyền thống dân tộc, sự cần thiết phải có kế
thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp; bổn phận của H/S và công dân.


2- Kĩ năng:


- Tích cực học tập và tham gia các hoạt động tuyên truyền, bảo vệ truyền thống.
3- Thái độ:


- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gin truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
<b>II- Phương pháp:</b>



- Thảo luận nhóm, lớp; liên hệ thực tế.
- Phân tích tinh huống, sắm vai.


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:


- SGK + SGV.


- Nghiên cứu soạn bài.


- Tinh huống, những câu chuyện.
- Bảng phụ, bút dạ.


2- Trò:


- SGK + vở ghi.


- Học và làm bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>


<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Lấy ví dụ?


- Đáp: Là những giá trị tinh thần (tư tưởng, lối sống, cách ứng xư tốt đẹp…)
hinh thành trong quá trinh lịch sư…


VD: Truyền thống yêu nước, truyền thống “Tôn sư trọng đạo”, truyền thống


thờcúng tổ tiên, ẩm thực, áo dài…


<b>II- Bài mới: </b>


<b>*/ Giới thiệu bài: (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

*/ Nội dung bài:
GV


?


GV


GV
?


GV


?


?


?


Treo bảng phụ.
- H/S thảo luận.


Em đồng ý với những ý kiến nào?


a- Truyền thống là những kinh nghiệm


quí giá.


b- Nhờ có truyền thống mỗi dân tộc mới
giữ được bản sắc riêng.


c- Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền
thống tốt đẹp…


d- Không có truyền thống mỗi dân tộc
và cá nhân vẫn phát triển.


e- Không để truyền thống bị mai một,
lãng quên.


Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam là vô cùng quí giá…


Biết phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc se có tác dụng gi?


Kế thừa và phát huy là tôn trọng, bảo
vệ, tích cực tim hiểu, họctập cái hay, cái
đẹp của truyền thống tiếp tục phát triển
toả sáng…Mỗi dân tộc muốn phát triển
phải có sự giao lưu với các dân tộc
khác, với các nền văn hoá khác, cần tiếp
thu tinh hoa của các dân tộc khác mà
vẫn giữ được bản sắc dân tộc riêng của
minh…



Chúng ta cần làm gi để phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc?


Chúng ta không nên làm những việc gi
ảnh hưởng đến truyền thống tốt đẹp của
dân tộc?


Theo em, bên cạnh truyền thống dân tộc


<b>II- Bài học: (tiếp- 23’)</b>


- Đáp án đúng: a, b, c, e.


3- ý nghĩa:


<i><b>- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt</b></i>
<i><b>Nam là vô cùng quí giá, góp phần tích</b></i>
<i><b>cực vào quá trình phát triển cảu dân</b></i>
<i><b>tộc và mỗi cá nhân. Vì vậy phải bảo vệ,</b></i>
<i><b>kế thừa và phát huy để góp phần giữ</b></i>
<i><b>gìn bản sắc dân tộc Việt Nam.</b></i>


- Tự hào.


- Giữ gin, phát huy.


- Ngăn chăn những hành vi xấu…


- Không chạy theo những cái mới lạ
không phù hợp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

GV


?


GV


GV


GV


GV


mang ý nghĩa tích cực, còn có truyền
thống, thói quen, lối sống tiêu cực
không? Nêu một vài ví dụ minh hoạ?
Chúng ta cần lên án phê phán những
người có thái độ, hành vi chê bai, phủ
nhận truyền thống tốt đẹp của dân tộc
hoặc bảo thủ tri trệ, hoặc ca ngợi chủ
nghĩa Tư bản, thích hàng ngoại, đua
đòi…


Mỗi công dân cần phải có trách nhiệm
như thế nào đối với truyền thống tốt đẹp
của dân tộc?


- H/S đọc yêu cầu bài tập.


- H/S làm bài tập -> H/S nhận xét.


-> GV


- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- H/S làm bài tập -> H/S nhận xét.
-> GV


Cho học sinh hát tự do.
- GV cùng hát.


- Bên cạnh yếu tố tích cực còn có lối
sống, thói quen tiêu cực như:


+ Tập quán lạc hậu.


+ Nếp nghĩ, lối sống tiều tuỵ.
+ Coi thường pháp luật.


+ Tục lệ ma chay, mê tín dị đoan…


4- Trách nhiệm của công dân:


<i><b>Tự hào, giữ gìn, phát huy truyền</b></i>
<i><b>thống tốt đẹp của dân tộc.</b></i>


<i><b> Lên án, ngăn chặn những hành vi</b></i>
<i><b>làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp</b></i>
<i><b>của dân tộc.</b></i>


<b>III- Luyện tập: (10’)</b>
*/ Bài 1: (2)



- Trò chơi dân gian: Ném còn,…
- Trang phục: áo cóm, áo dài…
- Phong tục: Lễ hội cầu mùa…
- Lễ hội truyền thống: Hội lim…
*/ Bài 2: (4)


- Học tập truyền thống của dân tộc:
Thêu khăn piêu, làm nón, đồ gốm, hiếu
học… đan lát, đồ gỗ, mây, vàng bạc…
*/ Thi hát về những làn điệu dân ca củ
quê hương minh và mọi miền đất nước.


<b>*/ Củng cố: (3’)</b>


?- Vi sao phải bải vệ, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
?- Trách nhiệm của công dân đối với việc giữ gin và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc?


<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học.


- Làm bài tập 5 trang 26, ghi ra giấy trinh bày trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Chuẩn bị bài sau kiểm tra viết: Ôn bài 2, 3, 4, 7 và các dạng bài tập bài tâp ở
các bài đã học.



<i>---Ngày soạn:………. ---Ngày giảng:………</i>



Tiết 9.


<b>Kiểm tra viết</b>


<b>A- Phần chuẩn bi:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp H/S tự đánh giá kết quả nhận thức của bản thân trong các phẩm chất đạo
đức đã học.


2- Kĩ năng:


- Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ kiểm tra.
3- Thái độ:


- Rèn kĩ năng viết bài kiểm tra hoàn chỉnh.
<b>II- Chuẩn bi:</b>


1- Thầy:


- Ra câu hỏi, đáp án, biểu điểm.
2- Trò:


- Học bài, chuẩn bị giấy kiểm tra.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>
<b>I- ổn đinh tổ chức.</b>


<b>II- Đề kiểm tra:</b>
*/ Câu 1:



Thế nào là kỉ luật? Lấy ví dụ thể hiện sự tôn trọng kỉ luật của em ở trường lớp?
*/ Câu 2:


Em hãy cho biết dân tộc Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp nào? Nêu
trách nhiệm của công dân đối với những truyền thống tốt đẹp của dân tộc?


*/ Câu 3:


Chúng ta cần phải làm gi để bảo vệ hoà binh?
*/ Câu 4:


Những việc làm nào sau đây có nội dung thể hiện tính dân chủ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

b- Ơng A là tở trưởng tở dân phố quyết định mỗi gia định nộp 5.000đ để làm
quĩ thăm hỏi những gia đinh gặp khó khăn.


c- Trong buổi sinh hoạt lớp cuối tuần mọi người tích cực phát biểu ý kiến.
d- Trong một trận đấu bóng, các cầu thủ xô xát nhau trên sân cỏ không tuân
theo quyết định của trọng tài.


e- Nhà trường tổ chức cho học sinh học tập nội quy. HS được tham gia thảo
luận và thống nhất thực hiện.


*/ Câu 5:


Tim 4 việc làm biểu hiện lòng yêu hoà binh?
<b>III- Đáp án, biểu điểm:</b>


*/ Câu 1: (2,5đ)



Kỉ luật là tuân theo những qui định chung của cộng đồng hoặc của một tổ chức
xã hội nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công
việc vi mục tiêu chung.


VD: Trong lớp em chú ý nghe giảng…
*/ Câu 2: (2,5đ)


Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp đáng tự hào như: Yêu nước,
bất khuất chống giặc ngoại xâm, đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao động, hiếu học, tôn
sư trọng đạo, hiếu thảo… Các truyền thống về văn hoá (các truyền thống tốt đẹp và
cách ứng xư mang bản sắc văn hoá dân tộc Việt Nam). Về nghệ thuật ( nghệ thuật
tuồng, chèo và các làn điệu dân ca…).


Chúng ta cần tự hào, giữ gin, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, lên án,
ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc.


*/ Câu 3: (1đ)


Để bảo vệ hoà binh chúng ta cần phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, binh
đẳng, thân thiện giữa con người với con người, thiết lập quan hệ hiểu biết, hữu nghị,
hợp tác giữa các dân tộc trên thế giới.


*/ Câu 4: (2đ)


- Đáp án đúng: a, c, e.
*/ Câu 5: (1đ)


- Đoàn kết với các dân tộc khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>IV- Thu bài:</b>
<b>V- Nhận xét:</b>


<b>VI- Hướng dẫn H/S chuẩn bi bài ở nhà:</b>
- đọc trước phần đặt vấn đề bài 8.


- Trả lời câu hỏi phần gợi ý trong SGK.



<i>---Ngày soạn:………. ---Ngày giảng:………</i>


Tiết 10.


<b>Bài 8: năng động, sáng tạo</b>
(Tiết 1)
<b>A- Phần chuẩn bi:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp H/S hiểu thế nào là năng động, sáng tạo; vi sao phải năng động, sáng
tạo.


2-Kĩ năng:


- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của
năng động, sáng tạo. Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo.


3- Thái độ:



- Hinh thành nhu cầu, ý thức rèn luyện tính năng động, sáng tạo ở bất cứ điều
kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống.


<b>II- Phương pháp:</b>


- Thảo luận nhóm, kết hợp giữa giảng giải, đàm thoại và nêu gương.
- Nêu và giải quyết vấn đề.


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:


- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.


- Sưu tầm chuyện kể về tính năng động, sáng tạo; tục ngữ, ca dao, danh ngôn,
thơ…về năng động, sáng tạo.


2- Trò:


- SGK + vở ghi.


- Đọc truyện và trả lời phần gợi ý.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>


<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài mới của H/S.
<b>II- Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Trong cuộc sống con người luôn say mê tim tòi phát hiện và xư lý linh hoạt các


tinh huống trong học tập, lao động, công tác… nhằm đạt kết quả cao đó chính là năng
động, sáng tạo. Vậy để hiểu được thế nào là năng động, sáng tạo…


*/ Nội dung bài:
GV


?


?


GV


?


?


?


?
?
?


?


- H/S đọc truyện trong SGK.
- GV nhận xét.


<b>*/ Cho H/S thảo luận:</b>


Ê-đi-xơn đã làm gi khi không có đủ ánh


sáng để mổ cho mẹ? (Tim những chi tiết
cụ thể về việc làm của Ê-đi-xơn).


Lê Thái Hoàng đạt được thành tích đáng
tự hào ấy là do đâu? (Để đạt được thành
tích cao trong học tập Lê Thái Hoàng đã
học như thế nào?).


Qua những việc làm trên em có nhận
xét gi về việc làm của Ê-đi-xơn và Lê
Thái Hoàng?


Qua việc làm của Ê-đi-xơn thể hiện đức
tính gi?


Vậy em hiểu thế nào là năng động?


Trong chương trinh GDCD 8 có bài nào
liên quan đến vấn đề sáng tạo?


Vậy em hãy nhắc lại lao động sáng tạo
có nghĩa là gi?


Việc học tập của Lê Thái Hoàng thể
hiện đức tính gi?


Vậy em hiểu thế nào là sáng tạo?


I- Đặt vấn đề: (15’)



*/ Ê-đi-xơn:


- Đặt các tấm gương xung quanh giường
mẹ và đặt các ngọn nến, đèn dầu trước
gương điều h\chỉnh ánh sáng tập trung
lại đúng chỗ để thuận tiện mổ cho mẹ.
*/ Lê Thái Hoàng:


- Tim tòi, nghiên cứu tim ra cách giải
toán mới nhanh hơn.


- Đến thư viện tim những đề thi toán
quốc tế dịch ra tiếng Việt để làm.


- Kiên tri kàm toán.


- Gặp bài toán khó thức đến khi tim
được lời giải mới thôi.


-> Ê-đi-xơn dám nghĩ, dám làm sáng tạo
ra ánh sáng…


- Lê Thái Hoàng: Say mê nghiên cứu,
tim tòi cách học mới có hiệu quả.


-> Năng động.
<b>II- Bài học: (15’)</b>
1- Khái niệm:


<i><b>a- Năng động là tích cực, chủ động,</b></i>


<i><b>dám nghĩ dám làm.</b></i>


-> Bài “Lao động sáng tạo”.


-> Sáng tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

GV


?


?


GV
?


?


?


?


GV


Như Lê thái Hoàng luôn tim ra nhiều
cách giải mới cho một bài toán.


Em hãy tim những biểu hiện của năng
động, sáng tạo trong học tập, lao động
và trong cuộc sống hàng ngày?



Tim những biểu hiện thiếu năng động,
sáng tạo?


Thiếu năng động, sáng tạo hiệu quả
công việc kém…


Qua đó em thấy người năng động, sáng
tạo là người làm việc như thế nào?
Năng động, sáng tạo có cần thiết cho
người lao động không? Vi sao?


Trong thời đại công nghệ phát triển cao
hiện đại năng động, sáng tạo có tầm
quan trọng như thế nào?


Theo em việc làm của Ê-đi-xơn, Lê
Thái Hoàng đã đem lại thành quả gi?


Nhờ có tính năng động, sáng tạo…


<i><b>tòi để tạo ra những giá trị mới về vật</b></i>
<i><b>chất, tinh thần, hoặc tìm ra các cách</b></i>
<i><b>giải quyết mới mà không bị gò bó, phụ</b></i>
<i><b>thuộc vào những cái đã có.</b></i>


*/ Biểu hiện:


- Luôn cải tiến công cụ lao động.


- Tim tòi, học hổi cách mới trong lao


động, công tác.


- áp dụng khoa học, kĩ thuật vào trong
sản xuất.


- Tim nhiều cách để làm bài tập…
- Sao chép bài bạn.


- Làm theo những gi đã có sẵn.
- Né tránh việc khó…


<i><b>*/ Người năng động, sáng tạo là người</b></i>
<i><b>luôn say mê, tìm tòi, phát hiện và linh</b></i>
<i><b>hoạt xử lí tình huống trong học tập,</b></i>
<i><b>lao động, công tác… nhằm đạt kêt quả</b></i>
<i><b>cao.</b></i>


2- ý nghĩa:


<i><b>+ Năng động, sáng tạo giúp con người</b></i>
<i><b>vượt qua khó khăn, rút ngắn thời gian</b></i>
<i><b>để hoàn thành công việc.</b></i>


-> Đem lại niềm vinh quang cho bản
thân, gia đinh và đất nước.


- Ê-đi-xơn trở thành nhà phát minh vĩ
đại. (Đã cứu được mẹ)


- Lê Thái Hoàng: Đạt huy chương đồng


ki thi toán quốc tế lần thứ 39, huy
chương vàng ki thi toán quốc tế lần thứ
40.


<i><b>+ Năng động, sáng tạo làm nên kì tích</b></i>
<i><b>vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho</b></i>
<i><b>bản thân, gia đình và đất nước.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

?


GV


Kể những tấm gương về năng động,
sáng tạo?


Treo bảng phụ HS đọc yêu cầu bài tập .
- HS lên bảng làm bài tập – HS nhận xét
-> GVbổ xung.


khác với cách cô giáo dạy… (Nhanh
hơn, dễ hiểu hơn).


*/ Bài tập 1: (SGK)


- Năng động, sáng tạo: b, d, e, h.


<b>*/ Củng cố:</b>


- Khái quát lại nội dung bài học.



<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học 1, 2.


- Làm bài tập 2 trang 30.


- Tim đọc truyện về năng động, sáng tạo.


- Chuẩn bị phân còn lại; tim một số câu ca dao, tục ngữ.



<i>---Ngày soạn:………. ---Ngày giảng:………</i>


Tiết 11.


<b>Bài 8: </b>

<b>năng động, sáng tạo</b>


(Tiết 2)


<b>A- Phần chuẩn bi:</b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp H/S hiểu cách rèn luyện tính năng động, sáng tạo.
2-Kĩ năng:


- Có ý thức học tập những tấm gương về năng động, sáng tạo.
3- Thái độ:


- Có ý thức rènluyện tính năng động, sáng tạo.
<b>II- Ph ơng pháp:</b>



- Thảo luận nhóm, kết hợp giữa giảng giải, đàm thoại và nêu gơng.
- Nêu và giải quyết vấn đề.


<b>III- Tài liệu và ph ơng tiện:</b>
1- Thầy:


- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.


- Sưu tầm chuyện kể về tính năng động, sáng tạo; tục ngữ, ca dao, danh ngôn,
thơ…về năng động, sáng tạo.


2- Trò:


- SGK + vở ghi.


- Đọc truyện và trả lời phần gợi ý.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Nêu ý nghĩa của tính năng động, sáng tạo?
- Đáp:


+ Năng động, sáng tạo là phẩm chất rất cần thiết của người lao động trong xã
hội hiện đại.


+ Giúp con người vượt qua khó khăn, rút ngắn thời gian để hoàn thành công
việc nhanh chóng, tốt đẹp.


+ Làm nên ki tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đinh và đất


nước.


<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài: (2’)</b>


Năng động, sáng tạo có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân, gia đinh và đất
nước. Như vậy để có được tính năng động, sáng tạo chúng ta cần phải làm như thế
nào? Để trả lời được câu hỏi đó, tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau đi tim hiểu
phần còn lại của bài “ Năng động, sáng tạo”.


*/ Nội dung bài:
GV


?


GV


?


GV


?


Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.


Tim những biểu hiện năng động, sáng
tạo và không năng động, sáng tạo?


Cho HS viết lên bảng các biểu hiện


theo thứ tự, mỗi em chỉ được ghi một
biểu hiện, tiếp theo đến bạn khác.


Tim một số tấm gương về năng động,
sáng tạo? (trong học tập, lao động,
khoa học kĩ thuật…)


Để có tính năng động, sáng tạo trước
hết phải có đức tính gi? Vi sao?


II- Bài học: (tiếp- 19’)
Năng động, sáng
tạo


Không năng động,
sáng tạo


Chủ động dám
nghĩ, dám làm,
say mê tim tòi,
kiên tri, nhẫn nại
tim ra cái mới,
cách làm mới,
năng suốt, hiệu
quả cao.


Thụ động, do dự,
lười suy nghĩ, bảo
thủ, tri trệ, không
dám nghĩ dám


làm, bằng lòng với
thực tại, không có
chí vươn lên, chỉ
học và làm theo
người khác.


- Nhà nông học: Lương Đinh Của nghiên
cứu ra giống lúa mới có năng suất cao…
- Giáo sư Tôn Thất Tùng: Thay thận…
- Galilê nhà thiên văn học nổi tiếng người
ý tiếp tục nghiên cứu thuyết của
Cô-péc-níc băng chiếc kính thiên văn tự chế
sáng…


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

GV


?


GV


?


GV


GV


GV


?



?


Siêng năng, kiên tri chính là nền móng
của tính năng động, sáng tạo.


Để trở thành người năng động, sáng
tạo chúng ta cần phải làm như thế nào?
(Công dân nói chung, H/S nói riêng)


Để trở thành người có tính năng động,
sáng tạo phải giám nghĩ giám làm,
luôn tim ra cái mới hiêu quả chất
lượng tốt hơn so với cái ban đầu…
H/S rèn luyện tính năng động, sáng tạo
như thế nào?


H/S tim ra nhiều cách học mới lạ,
không dập khuân máy móc, biết vận
dụng điều đã học vào thực tế.


- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- H/S làm bài tập -> H/S nhận xét.
-> GV.


Treo bảng phụ.


- HS đọc yêu cầu bà tập.
- H/S lên bảng đánh dấu.


Nêu những tấm gương về năng động,


sáng tạo?


Vi sao phải có tính năng động, sáng


<b>* </b><i><b>năng động, sáng tạo là kết quả của</b></i>
<i><b>quá trình rèn luyện siêng năng, tích cực</b></i>
<i><b>của mỗi người trong học tập, lao động</b></i>
<i><b>và cuộc sống.</b></i>


- Công dân: Tích cực học tập, lao động,
trong mọi việc không ngại khó ngại khổ,
giám nghĩ giám làm, quyết tâm làm bằng
được để tạo ra nhiều sản phẩm mới đẹp,
hiệu quả, rút ngắn thời gian.


- H/s: Tim ra nhiều cách học mới, không
phụ thuộc vào cái cũ, tim ra nhiều cách
giải bài so với cách giải của thầy cô…
biết vận dụng kiến thức đã học vào thực
tế.


3- Rèn luyện tính năng động, sáng tao:


<i><b>- H/S cần tìm ra cách học tốt nhất cho</b></i>
<i><b>mình.</b></i>


<i><b>-Tích cực vận dụng điều đã biết vào</b></i>
<i><b>cuộc sống.</b></i>


III- Bài tập: (15’)



*/ Bài 1: (2- SGK- tr 30)


- Tán thành với quan điểm: d, e.


- Vi ở thời đại nào cũng cần phải có tính
năng động, sáng tạo đất nước mới phát
triển nhanh, tiến kịp với các nước khác.
*/ Bài 2: (3- SGK- tr 30)


- Biểu hiện thể hiện tính năng động, sáng
tạo: b, c, d.


- Không năng động, sáng tạo: a, đ.
*/ Bài 3: (4- SGK- tr 30)


- H/S nêu những tấm gương về năng
động, sáng tạo- Lên trinh bày trước lớp.
*/ Bài 4: (5- SGK- tr 30)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

tạo? Để rèn luyện tính năng động, sáng
tạo cần phải làm gi?


- HS nhận xét- GV nhận xét, bổ xung.


công việc nhanh, hiệu quả chất lượng cao
-> Cuộc sống ấm no, hạnh phúc, xã hội
phát triển mạnh.


- Phải tích cực tự giác, giám nghĩ giám


làm, tim tòi ra những cái mới…


<b>*/ Củng cố: (2’)</b>


?- Vi sao phải năng động, sáng tạo?


?- Cách rèn luyện tính năng động, sáng tạo?


<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học.


- Làm bài 6, 7 trang 31.
- Chuẩn bị bài 9.



<i>---Ngày soạn:………. ---Ngày giảng:………</i>


Tiết 12.


<b>Bài 9: làm việc có</b>


<b>năng suất, chất lượng, hiệu quả</b>
<b>A- Phần chuẩn bi:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp H/S hiểu thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả và vi sao
phải làm việc như vậy.



2- Kĩ năng:


- Tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về kết quả công việc đã làm
và học tập những tấm gương làm việc có năng suất…


3- Thái độ:


- H/S có nhu cầu và ý thức rèn luyện để có thể làm việc có năng suất, chát
lượng và hiệu quả.


<b>II- Phương pháp:</b>


- Phân tích, giải thích, nêu gương.
- Giải quyết vấn đề, thảo luận.
<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>


1- Thầy:


- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.


- Sưu tầm tranh, chuyện, thơ, ca dao, tục ngữ.
2- Trò:


- SGK+ vở nghi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Em se làm gi để trở thành người năng động, sáng tạo?



- Đáp: Cần tích cực, chủ động, giám nghĩ giám làm, say mê tim tòi, nghiên cứu
để tạo ra cái mới, tim cách học, làm việc một cách có hiệu quả, chất lượng, vận dụng
những điều đã biết vào thực tế cuọc sống.


<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài: (2’)</b>


Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả mỗi người lao động phải tích
cực, say mê, nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ, lao động một cách tự giác, có kỉ
luật và luôn năng động, sáng tạo… Vậy…


*/ Nội dung bài:
GV


?


?


?


?
?


?


?


?



- H/S đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
- GV nhận xét.


Phần đầu câu chuyện cho ta thấy bác sĩ
là người lao đợng như thế nào?


Ơng đã làm được những gi?


Hai cuốn sách bỏng đó có tác dụng gi?


Tất cả các loại thuốc trên có giá trị như
thế nào?


Kết quả cuối cùng bác sĩ đã đạt được
như thế nào?


Qua câu chuyện, em thấy bác sĩ Lê Thế
Trung là người làm việc như thế nào?
Vậy em hiểu thế nào là làm việc có
năng suất, chất lượng và hiệu quả?


Lấy ví dụ về làm việc có năng suất, chất
lượng, hiệu quả trong học tập?


<b>I- Đặt vấn đề: (12’)</b>


<i><b>“ Chuyện về bác sĩ Lê Thế Trung”</b></i>


- Từ y tá trở thành Giáo sư- Tiến sĩ.
- Có lòng quyết tâm say mê nghiên cứu.


- Hoàn thành hai cuốn sách bỏng…
- Tim da động vật thay thế cho da
người…


- Cứu sống hàng trăm ca bỏng nặng.
- Khi đất nước hoà binh chế ra thuốc
B76.


- Nghiên cứu thành công 50 loại
thuốc…


-> Có hiệu quả cao.


-> Tim ra nhiều sản phẩm có giá trị.


-> Là người làm việc có năng suất, có
hiệu quả.


<b>II- Bài học: (15’)</b>


<i><b>1- Làm việc có năng suất, chất lượng,</b></i>
<i><b>hiệu quả là tạo ra được nhiệu sản</b></i>
<i><b>phẩm có giá trị cao về cả nội dung và</b></i>
<i><b>hình thức trong thời gian nhất định.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

?
?


?
?



GV


?


GV


?


GV
?


?


?


?
?


Khi nói về năng suất tức là muốn nói về
điều gi?


Chất lượng có nghĩa là như thế nào?


Em hiểu thế nào là hiệu quả?


Nếu như một sản phẩm chỉ chú ý đến
năng suất mà không chú ý đến chất
lượng và hiệu quả có được không? Vi
sao?



Nếu như chỉ chú ý tới một trong ba vấn
đề thi sản phẩm làm ra không thể đạt
tiêu chuẩn…


Vi sao phải làm việc có năng suất, chất
lượng hiệu quả?


Có người cho rằng chỉ có công nhân
mới cần làm việc có năng suất, chất
lượng, hiệu quả. Em có đồng ý với ý
kiến đó không? Vi sao?


<b>*/ Thảo luận:</b>


Tim những biểu hiện của làm việc có
năng suất, chất lượng, hiệu quả?


Những việc làm không mang lại năng
suất, chất lượng, hiệu quả?


Vậy muốn làm việc có năng suất, chất
lượng, hiệu quả thi phải làm như thế
nào?


Là H/S muốn học tập có kết quả cao
phải làm như thế nào?


Tim những câu ca dao, tục ngữ về làm
việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?



-> Năng suất là làm ra nhiều sản phẩm.
-> Chất lượng là sản phẩm tốt, bền và
đẹp.


-> Hiệu quả là sản phẩm đó có giá trị.


->Không được. Vi se gây ra tác hại cho
người tiêu dùng.


<i><b>2- Làm việc có năng suất, chất lượng,</b></i>
<i><b>hiệu quả là yêu cầu đối với người lao</b></i>
<i><b>động trong sự nghiệp CNH- HĐH, góp</b></i>
<i><b>phần nâng cao chất lượng cuộc sống</b></i>
<i><b>của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.</b></i>


-> Không đồng ý.


Vi… cần cho tất cả mọi người, trong
mọi lĩnh vực.


-> Sáng tạo, năng động, tích cực, say
mê, tim tòi, có kỉ luật…


-> Nản trí, tri trệ, bảo thủ, ngại việc khó.


<i><b>3- Để làm việc có năng suất, chất</b></i>
<i><b>lượng, hiệu quả phải tích cực nâng</b></i>
<i><b>cao tay nghề, rèn luyện sức khoẻ, lao</b></i>
<i><b>động tự giác, có kỉ luật, luôn năng</b></i>


<i><b>động sáng tạo.</b></i>


-> Tích cực tim tòi, học hỏi không ngại
khó, ngại khổ…


- Có công mài sắt, có ngày nên kim.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

GV


?


- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- H/S nhận xét -> GV.


- H/S làm bài tập.


Nếu chỉ quan tâm đến năng suất thi có
thể gây ra những tác hại xấu cho con
người và xã hội?


*/ Bài 1: (tr33)


- Biểu hiện viẹc làm có năng suất, chất
lượng, hiệu quả: c, d, e.


*/ Bài 2: (tr33)


- Việc gi cũng phải có năng suất, chất
lượng, hiệu quả vi ngày nay xã hội


chúng ta không chỉ có nhu cầu về số
lượng mà điều quan trọng là chất
lượng…


<b>*/ Củng cố: (2’)</b>


?- Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?


?- Tác dụng của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Cách rèn luyện?
<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập: (2’)</b>


- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 3, 4 trang 33.
- chuẩn bị bài 10.



<i>---Ngày soạn:………. ---Ngày giảng:………</i>


Tiết 13.


<b>Bài 10: lí tưởng sống của thanh niên </b>
(Tiết 1)


<b>A- Phần chuẩn bi:</b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp H/S hiểu được lí tưởng là mục đích tốt đẹp mà mỗi người hướng tới.
Mục đích sống của mỗi người phải phù hợp với lợi ích của dân tộc, cộng đồng và
năng lực của cá nhân. Le sống của thanh niên hiện nay là thực hiện lý tưởng của dân


tộc, của Đảng: “ Xây dựng nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh”.


2- Kĩ năng:


- Biết lập kế hoạch từng bước thực hiện lí tưởng sống trên cơ sở xác định đúng
lí tưởng sống của con người phù hợp với yêu cầu của xã hội. Có ý kiến trong các buổi
họp, trao đổi… Có biểu hiện lành mạnh, kiểm soát bản thân trong học tập, rèn luyện.


3- Thái độ:


- Có thái độ đúng đắn, biết phê phán, lên án những hiện tượng sinh hoạt thiếu
lành mạnh. Biết tôn trọng, học hỏi những người sống và hành động có lí tưởng cao
đẹp. Có ý thức đấu tranh với bản thân để thực hiện lí tưởng sống đúng đắn đã chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Phân tích những tấm gương người tốt, việc tốt trong thời đại ngày nay.


- Tổ chức toạ đàm, diễn đàn theo chủ đề “ Lí tưởng của thanh niên ngày nay”,
những tấm gương trong lao động, học tập…


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:


- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Tim những tấm gương…


2- Trò:


- SGK + vở ghi.



- Học bài và làm bài tập bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>


<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? Lấy ví dụ?


- Đáp: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra được nhiều sản
phẩm có giá trị cao về cả nội dung và hinh thức trong một thời gian nhất định.


VD: Tim cách học, làm bài có kết quả nhanh nhất và dễ hiểu nhất.
<b>II- Bài mới: </b>


<b>*/ Giới thiệu bài: (2’)</b>


Bác Hồ nói: “ Cả cuộc đời tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc là nước
nhà được độc lập, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn, áo mặc, ai cũng được học hành”.
Đó chính là lí tưởng sống của Bác. Vậy để hiểu được thế nào là lí tưởng sống, và lí
tưởng sống của thanh niên hiện nay là gi chúng ta…


*/ Nội dung bài:
GV


?


GV
?


GV



- H/S đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
- GV nhận xét.


Trong cuộc cách mạng giải phóng dân
tộc lí tưởng sống của thanh niên là gi?


Trong sự nghiệp đổi mới lí tưởng sống
của thanh niên là gi?


Trong cuộc cách mạng giải phóng dân
tộc hàng triệu người con ưu tú đã sẵn


<b>I- Đặt vấn đề: (12’)</b>


1- Trong cuộc đấu tranh giải phóng dân
tộc, lí tưởng sống của thanh niên là: “
Giải phóng dân tộc”. Như Lý Tự Trọng,
Nguyễn Thị Minh Khai, Võ Thị Sáu, La
Văn Cầu…


2- Trong sự nghiệp đổi mới, lí tưởng
sống của thanh niên là: “ Xây dựng
nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn
minh”.


* Tiêu biểu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

?



GV
?


GV
?


GV


?
?
GV


?


GV


?


sàng xả thân vi nước để giải phóng dân
tộc… là le sống của hàng triệu thanh
niên Việt Nam trong…


Em có suy nghĩ gi về lý tưởng sống của
TN qua hai thế hệ trên?


Vậy qua phần tim hiểu trên em hiểu thế
nào là lí tưởng sống?


Lấy ví dụ và phân tích lí tưởng của


thanh niên Việt Nam qua các thời ki
lịch sư? ( Trước cuộc cách mạng tháng
8, cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ…)


Trong mỗi thời ki thanh niên cần có lí
tưởng…


Lí tưởng sống của em hiện nay là gi?
Tại sao em lại xác định lí tưởng sống
như vậy?


Thanh niên ngày nay phải tích cực học
tập nâng cao trinh độ… đó chính là lí
tưởng sống cao đẹp.


Người có lí tưởng sống cao đẹp là người
như thế nào?


Nếu sống thiếu lí tưởng hoặc xác định
mục đích sống không đúng thi se có hại
gi?


- Ng Văn Dần, hi sinh khi làm nhiệm vụ
ở biên giới…


- Có tinh thần yêu nước, xả thân vi độc
lập DT, đó là những việc làm đúng đắn
có ý nghĩa, biết xác định lý tưởng sống
của minh…



<b>II- Bài học: (18’)</b>


<i><b>1- Lí tưởng sống ( lẽ sống) là cái đích</b></i>
<i><b>của cuộc sống mà mỗi người khát</b></i>
<i><b>khao đạt được.</b></i>


- Trước cách mạng tháng 8: Lí tưởng
sống thoát khỏi ách áp bức, bóc lột của
bọn tham quan.


- Cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ: Lí
tưởng sống là đánh đuổi đế quốc ra khỏi
đất nước, giải phóng dân tộc.


- Hiện nay: Lí tưởng sống là xây dựng
đất nước Việt Nam độc lập, dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chu
̉,văn minh”.


- Nỗ lực học tập, rèn luyện để góp phần
xây dựng, bảo vệ tổ quốc…


- Chỉ có xác định như vậy mới có kiến
thức, hiểu biết để sau này lập thân, lập
nghiệp, mới có ích cho xã hội.


<i><b>2- Người có lí tưởng sống cao đẹp là</b></i>
<i><b>người luôn suy nghĩ, hành động</b></i>
<i><b>không mệt mỏi để thực hiện được lí</b></i>
<i><b>tưởng của dân tộc, của nhân loại, vì</b></i>


<i><b>sự tiến bộ của bản thân và xã hội, luôn</b></i>
<i><b>vươn tới sự hoàn thiện về mọi mặt,</b></i>
<i><b>luôn mong muốn cống hiến trí tuệ và</b></i>
<i><b>sức lực cho sự nghiệp chung.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

?


GV


GV


Nếu xác định đúng và phấn đấu suốt đời
cho lí tưởng sống đó thi se có lợi gi cho
bản thân và cho xã hội?


Như vậy sống có lí tưởng se góp phần…
được mọi người tôn trọng.


- H/S đọc yêu cầu bài tập SGK.
- H/S làm bài tập.


- H/S nhận xét -> GV.


<i><b>+ Khi lí tưởng của mỗi người phù hợp</b></i>
<i><b>với lí tưởng chung của dân tộc, của</b></i>
<i><b>Đảng sẽ góp phần thực hiện tốt những</b></i>
<i><b>nhiệm vụ chung, họ sẽ được xã hội,</b></i>
<i><b>nhiều nước tạo điều kiện phát triển</b></i>
<i><b>những khả năng của mình, được mọi</b></i>
<i><b>người tôn trọng.</b></i>



*/ Bài tập 1- SGK, tr35: (4’)


- Việc làm thể hiện lí tưởng sống cao
đẹp, đúng đắn của thanh niên: a, c, d, đ,
e, i, k.


<b>*/ Củng cố: (2’)</b>


?- Lí tưởng sống là gi?


?- Người có lí tưởng sống cao đẹp được thể hiện như thế nào?
<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’)</b>


- Học thuộc nội dung bài học.
- Làm bài tập 2 trang 36.


- Chuẩn bị phần còn lại của bài 10



<i>---Ngày soạn:………. ---Ngày giảng:………</i>


Tiết 14.


<b>Bài 10: lí tưởng sống của thanh niên </b>
(Tiết 2)


<b>A- Phần chuẩn bi:</b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:



- Giúp H/S hiểu cách phấn đấu, rèn luyện lí tưởng sống của thanh niên trong
thời đại ngày nay.


2- Kĩ năng:


- Biết lập kế hoạch để thực hiện lí tưởng sống cao đẹp phù hợp với thời đại.
3- Thái độ:


- Có thái độ đúng đắn, biết tôn trọng học hỏi, có ý thức phấn đấu để thực hiện lí
tưởng đúng đắn của minh.


<b>II- Phương pháp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Tổ chức toạ đàm, diễn đàn theo chủ đề “ Lí tưởng của thanh niên ngày nay”,
những tấm gương trong lao động, học tập…


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:


- SGK + SGV, nghiên cứu soạn bài.
- Tim những tấm gương…


2- Trò:


- SGK + vở ghi.


- Học bài và làm bài tập bài cũ, chuẩn bị bài mới.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>



<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Người có lí tưởng sống cao đẹp thường được thể hiện như thế nào?


- Đáp; Là người luôn suy nghĩ, hành động không mệt mỏi để thực hiện lí tưởng
của dân tộc, của nhân loại vi sự tiến bộ của bản thân và xã hội, luôn vươn tới sự hoàn
thiện bản thân về mọi mặt; mong muốn cống hiến trí tuệ và sức lực cho sự nghiệp
chung.


<b>II- Bài mới: </b>


*/ Giới thiệu bài: (2’)


Sống có lí tưởng, có ích cho bản thân, gia đinh và đất nước. Vậy làm thế nào để
có được lí tưởng sống cao đẹp đó chúng ta cần phải làm gi. Để hiểu được điều đó
chúng ta đi tim hiểu…


*/ Nội dung bài:
N1


N2


GV


*/ Thảo luận:


ước mơ của em hiện nay là gi? Để thực
hiện được ước mơ đó em se làm gi?



Lí tưởng sống của thanh niên hiện nay
là gi?Để thực hiện thắng lợi sự nghiệp
CNH – HĐH theo định hướng XHCN
thanh niên, HS cần phải làm gi?


Mỗi chúng ta phải biết sống vi người
khác, vi quyền lợi chung của mọi người,
tránh lối sống ích kỉ, cần có ý chí, nghị
lực, khiêm tốn, cầu thị, có quyết tâm, có


<b>II- Bài học: ( tiếp) 20’</b>


- Là trở thành con ngoan, trò giỏi, cháu
ngoan Bác Hồ.


- Cố gắng học tập, tu dưỡng đạo dức, có
ý chí nghị lực vươn lên…


-> XD đất nước VN độc lập, dân giàu,
nước mạnh, XH công bằng, dân chủ,
văn minh


<i><b>3- Lí tưởng cao đẹp của thanh niên</b></i>
<i><b>hiện nay là phấn đấu thực hiện mục</b></i>
<i><b>tiêu xây dựng đất nước Việt Nam độc</b></i>
<i><b>lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội công</b></i>
<i><b>bằng, dân chủ, văn minh.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

?



GV


?


?


?
GV


GV


GV


kế hoạch và có phương pháp để thực
hiện mục đích đặt ra.


Nêu những biểu hiện sống có lí tưởng
và sống thiếu lí tưởng?


Bổ xung.


Trong lớp ta các bạn đã có lí tưởng sống
cho minh chưa? Nếu có bạn chưa có lý
tưởng sống đúng đắn em se làm gi?
Lí tưởng sống của em là gi? Tại sao em
lại xác định như vậy?


H/S cần xây dựng kế hoạch hoạt động
chung của lớp như thế nào?



Cần xây dựng mục tiêu cụ thểvề các
mặt…


- H/S đọc bài tập trong SGK.


- H/S làm bài tập.- H/S nhận xét -> GV.


- H/S đọc yêu cầu bài tập.


- HS làm BT – HS nhận xét – GV bổ


<i><b>nhằm thực hiện lí tưởng sống đó.</b></i>


Sống có lí tưởng Thiếu lí tưởng
- Vượt khó trong


học tập.


- Vận dụng kiến
thức đã học vào
thực tiễn.


- Năng động,
sáng tạo trong
công việc.


- Phấn đấu làm
giàu chính đáng...
- Đấu tranh với
tiêu cực trong xã


hội…


- Sống ỉ lại, thực
dụng.


- Không có hoài
bão, ước mơ, lí
tuởng.


- Sống vi tiền tài,
danh vọng.


- Ăn chơi, nghiện
ngập, cờ bạc…
- Sống thờ ơ với
mọi người.


- Lãng quên quá
khứ…


- Giải thích, giúp đỡ…


- Lên án, phê phán hành vi thiếu lành
mạnh lối sống gấp, dống thiếu lí tưởng.
- Bộ đội, công an, bác sĩ…


- Về HT, đạo đức, các mặt hoạt động.
Cần đưa ra biện pháp cụ thể, kế hoạch
thực hiện…



<b>III- Luyện tập: ( 12’ )</b>
*/ Bài 1: (2- SGK- tr36)
a- Tán thành quan điểm 1.


-Vi sống như vậy mới có ích cho bản
thân, gia đinh và cho đất nước.


b- H/S tự trả lời.


- Bác sĩ, bộ đội, công an…
*/ Bài 2: (3- SGK- tr36)


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

?


xung.


Em dự định se làm gi sau khi tốt nghiệp
THCS?


- HS trinh bày trước lớp – HS nhận xét
– GVbổ xung.


không thể là con đường nào khác.


- Nguyễn Văn Trỗi trong thời ki chống
Mỹ cứu nước ngã xuống trước họng
súng của kẻ thù, trước khi chết vẫn kịp
hô: “ Bác Hồ muôn năm…”


- Liệt sĩ, công an nhân dân Nguyễn Văn


Thinh ( Quảng Ninh), liệt sĩ Lê Thanh á
( Hải Phòng) hi sinh vi sự binh yên của
nhân dân.


- Học ở các anh sự gan dạ, dũng cảm,
bất chấp mọi hiểm nguy…


*/ Bài 4: (SGK- tr36)


- Tốt nghiệp THCS tiếp tục học lên
THPT để có đầy đủ kiến thức… lập
nghiệp, giúp ích cho đất nước.


<b>*/ Củng cố: (3’)</b>


?- Lí tưởng của thanh niên ngày nay là gi?


?- Để thực hiện được lí tưởng đúng dắn em se làm gi?
<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (3’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học.


- Làm hoàn chỉnh lại các bài tập.


- Ôn tập lại các bài đã học, liên hệ cuộc sống thực tế địa phương, những bài có
nội dung liên quan.


- Tim hiểu việc thực hiện luật an toàn giao thông.



<i>---Ngày soạn:………. ---Ngày giảng:………</i>



Tiết 15.


<b>Thực hành ngoại khoá</b>


<b>các vấn đề của đia phương và các nội dung đã học</b>
<b>A- Phần chuẩn bi:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

2- Kĩ năng:


- Nhận thức một số dấu hiệu chỉ dẫn áp dụng vào thực tế.
3- Thái độ:


- Rèn ý thức tôn trọng các qui định, ủng hộ việc tôn trọng luật an toàn giao
thông, phản đối hành vi vi phạm luật an toàn giao thông.


<b>II- Phương pháp:</b>


- Hỏi đáp, thảo luận.
<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:


- SGK + SGV, nghiên cứu bài soạn.


- Sưu tầm thông tin, số liệu, biển chỉ dẫn…
2- Trò:



- SGK + vở ghi.


- Ơn lại các nợi dung đã học.


- Chuẩn bị bài theo sự hướng dẫn của GV.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>


<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/S.
<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài: (2’)</b>


Tai nạn giao thông trong những năm gần đây ngày cang gia tăng, trở thành mối
quan tâm lo lắng của toàn cầu ( xã hội). Hàng năm tai nạn giao thông làm chết, bị
thương hàng vạn người, gây thiệt hại hàng chục tỉ đồng. Vậy làm thế nào để giảm bớt
được những vụ tai nạn đó…


*/ Nội dung bài:


?


GV


?


GV



Em hãy nêu việc thực hiện luật an toàn
giao thông ở địa phương nơi em cư trú?


Những nguyên nhân nào phổ biến gây ra
các tai nạn giao thông?


<b>I- Tình hình thực hiện trật tự an toàn</b>
<b>giao thông ở đia phương: (5’)</b>


- Đa số thực hiện tốt.


- Một số người còn vi phạm (Cố tinh vi
phạm).


<b>II- Nguyên nhân gây ra các tai nạn</b>
<b>giao thông: (10’)</b>


- Đi lại lộn xộn, phóng nhanh, vượt ẩu.
- Chưa đủ 18 tuổi đi xe máy.


- Đi xe, đi bộ không tuân thủ luật giao
thông.


- Không hiểu luật giao thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

?


GV


?



GV


?


GV


?


GV
?


Những đối tượng nào thường gây ra tai
nạn giao thông nhiều nhất?


Các vụ tai nạn xảy ra do xe máy chiếm
khoảng 70%... ở Việt Nam tai nạn giao
thông chiếm tỉ lệ cao so với các nước
trên thế giới.


Em hãy nêu các nguyên nhâ dẫn tới các
vụ tai nạn giao thông mà em biết?


Bổ xung.


Để giảm bớt được các tai nạn giao thông
đáng tiếc sảy ra chúng ta phải làm như
thế nào?


Mọi người dân cần nêu cao ý thức, trách


nhiệm…


Những nguyên nhân nào do người đi bộ
gây ra tai nạn giao thông?


Những nguyên nhân gây tai nạn giao


giao thông kém…


-> Các vụ tai nạn do thanh thiếu niên
gây ra chiếm tỉ lệ cao. Vi không am
hiểu luật giao thông, một số ít người cố
tinh vi phạm.


- Do người đi bộ không đi đúng phần
đườn qui định: Đi lộn xộn, mang vác
cồng kềnh…


- Người đi xe đạp: Đi hàng 3 hàng 4,
kéo đẩy, sang đường không xin
đường…


- Người đi xe máy: Phóng nhanh vượt
ẩu, đi quá tốc độ cho phép, đèo 3...
- Điều khiển ô tô không có giấy phép,
xe quá hạn sư dụng…


<b>III- Cách khắc phục: (8’)</b>


- Tim hiểu luật giao thông đường bộ.


- Thực hiện đúng hiệu lệnh, qui định, tín
hiệu, biển báo, cọc tiêu, hàng rào
chắn…


- Nêu cao ý thức khi tham gia giao
thông.


- Tuyên truyền, nhắc nhở mọi người
cùng thực hiện.


- Phát hiện, ngăn chặn những hành vi vi
phạm luật giao thông.


<b>IV- Nhận biết những tai nạn giao</b>
<b>thông do nguyên nhân nào gây ra:</b>
(13’)


1- Do người đi bộ:


- Đi không đúng phần đường qui định
dành cho người đi bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

GV


?


GV


thông do người đi xe đạp là gi?



Tai nạn giao thông do người đi xe máy
gây ra bao gồm những nguyên nhân nào?


- Không quan sát trước khi sang đường.
2- Do người đi xe đạp:


- Dàn hàng ngang.
- Lạng lách, đánh võng.
- Chở vật cồng kềnh.
- Kđo đẩy xe khác.


- Đèo 3, đi bằng 1 bánh, buông hai
tay…


3- Do người đi xe máy:


- Đi quá tốc độ, phóng nhanh, vượt ẩu.
- Lạng lách, đánh võng.


- Không am hiểu luật giao thông.
- Say rượu, bia khi điều khiển xe.
- Chở hang cồng kềnh.


- Chưa đủ tuổi đi xe…
<b>*/ Củng cố: (3’)</b>


?- Tinh hinh tai nạn giao thông ở Mai Sơn hiện nay như thế nào?


?- Để giảm bớt được các vụ tai nạn giao thông mỗi chúng ta cần phải làm gi?
<b>III- Hướng dẫn H/S về học và làm bài tập ở nhà: (1’)</b>



- Ơn lại nợi dung các bài đã học.
- Làm lại các dạng bài tập ở các bài.



<i>---Ngày soạn:………. ---Ngày giảng:………</i>


Tiết 16.


<b>Ôn tập học kì I</b>


<b>A- Phần chuẩn bi:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Hệ thống hoá, khái quát hoá các nội dung đã học trong ki I.
2- Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng khái quát tổng hợp.
3- Thái độ:


- Giáo dục ý thức học tập, tim hiểu, nghiên cứu.
<b>II- Phương pháp:</b>


- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Nghiên cứu tài liệu soạn giáo án.


- Hệ thống câu hỏi, tinh h́ng, mẩu chụn.


2- Trò:


- Ơn lại các nợi dung đã học.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>


<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kết hợp kiểm tra trong tiết dạy.
<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài: (1’)</b>


Để giúp các em nắm được các nội dung kiến thức cơ bản đã học trong ki I, tiết
học…


*/ Nội dung bài:
?


GV
?


?


GV
?


GV
?



?


Chí công vô tư là gi?


Chí công vô tư đem lại lợi ích gi cho
chúng ta?


H/S rèn luyện phẩm chất chí công vô tư
như thế nào?


Tự chủ là gi? Kể một biểu hiện thể hiện
tính tự chủ?


H/S kể.


Là H/S cần rèn luyện tính tự chủ như thế
nào?


Tim những câu ca dao, tục ngữ về tính tự
chủ?


<b>1- Chí công vô tư: (4’)</b>


- Là phẩm chất đạo đức của con người,
thể hiện sự công bằng, không thiên vị,
giải quyết công việc theo le phải…
- Đem lại lợi ích cho tập thể, xã hội,
làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội
công bằng, dân chủ, văn minh.



- ủng hộ, quí trọng người chí công cô


tư, phê phán hành động vụ lợi cá nhân,
thiếu công bằng trong giải quyết công
việc.


<b>2- Tự chủ: (4’)</b>


- Là làm chủ bản thân. Người biết tự
chủ là làm chủ được suy nghĩ, tinh
cảm, hành vi của minh trong mọi hoàn
cảnh, tinh huống, luôn binh tĩnh, tự tin,
biết tự điều chỉnh hành vi của minh.
- Tập suy nghĩ trước khi hành động.
Sau mỗi việc làm cần xem lại thái độ,
lời nói, hành động của minh đúng hay
sai để kịp thời rút kinh nghiệm và sưa
chữa.


- Dù ai nói ngả nói nghiêng


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

?
GV


?


?


?



?
?
?


?


?


?
GV


?
?


Thế nào là dân chủ? VD?


Em hiểu kỉ luật là gi? Ví dụ cụ thể thể hiện
tính tuân théo kỉ luật của em?


H/S cần rèn luyện tính tôn trọng kỉ luật
như thế nào?


Hoà binh là gi?


Thế nào là bảo vệ hoà binh?
Tim biểu hiện lòng yêu hoà binh?


Để bảo vệ hoà binh chúng ta cần làm như
thế nào?



Em hiểu thế nào là tinh hữu nghị giữa các
dân tộc trên thế giới?


Công dân có trách nhiệm gi đối với việc
tăng cường tinh hữu nghị với các dân tộc?


Hợp tác cùng phát triển là gi?


Hợp tác với các nước dựa trên cơ sở nào?
H/S cần rèn luyện tinh thần hợp tác với
các nước như thế nào?


<b>3- Dân chủ và kỉ luật: (4’)</b>


- Là mọi người được làm chủ công
việc của tập thể và xã hội…


- VD: Tham gia phát biểu ý kiến khi
họp lớp…


- Là tuân theo những qui định chung
của cộng đồng hoặc một tổ chức xã
hội…


- VD: Đi học đúng giờ…
<b>4- Bảo vệ hoà bình: (4’)</b>


- Là tinh trạng không có chiến tranh
hay xung đột vũ trang…



- Là gin giữ cuộc sống binh yên, dùng
thương lượng để đàm phán, giải quyết
mâu thuẫn…


- Xây dựng mối quan hệ tôn trọng,
binh đẳng, thân thiện giữa con
người…


<b>5- Tình hữu nghi giữa các dân tộc</b>
<b>trên thế giới: (4’)</b>


- Là quan hệ thân thiện giữa nước này
với nước khác… Việt Nam- Lào, Việt
Nam- Campuchia…


- Thể hiện tinh đoàn kết, hữu nghị
bằng thái độ, cư chỉ, việc làm thể hiện
sự thân thiện trong cuộc sống hàng
ngày.


<b>6- Hợp tác cùng phát triển: (4’)</b>
- Là chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ
trợ trong công việc, lĩnh vực nào đó vi
mục đích chung.


- Binh đẳng, hai bên cùng có lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

?


GV


?


?
GV


?


?


?
GV


?


?


GV
?


GV
?


?


Dân tộc có những truyền thống tốt đẹp
nào?


Kể chuyện.


Chúng ta cần làm những gi để kế thừa và


phát huy các truyền thống tốt đẹp đó?


Em hiểu thế nào là năng động? Lấy ví dụ?


Sáng tạo là gi? Nêu một biểu hiện thể hiện
sự sáng tạo?


Để trở thành người năng động, sáng tạo
H/S phải làm gi?


Kể việc làm thể hiện tính sáng tạo?


Thế nào là làm việc có năng suất, chất
lượng, hiệu quả?


Nêu biểu hiện làm việc có năng suất, hiệu
quả?


Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu
quả cao chúng ta cần phải làm như thế
nào?


Em hiểu lý tưởng sống là gi?


Người có lí tưởng sống cao đẹp là người
như thế nào?


<b>tốt đẹp của dân tộc: (4’)</b>


- Tư tưởng, đạo đức, lối sống, cách


ứng xư tốt đẹp… , bất khuất chống
giặc ngoại xâm, đoàn kết, nhân ghĩa,
hiếu học, cần cù lao động, hiếu thảo…
- Cần tự hào, giữ gin và phát huy, lên
án, ngăn chặn hành vi làm tổn hại đến
truyền thống.


<b>8- Năng động, sáng tạo: (4’)</b>


- Là tích cực, chủ động, giám nghĩ
giám làm.


- Sáng tạo: Là say mê, nghiên cứu, tim
tòi…


- Tim ra cách học tốt nhất cho minh,
tích cực vân dụng những điều đã học
và cuộc sống.


<b>9- Việc làm có năng suất, chất lượng,</b>
<b>hiệu quả: (4’)</b>


- Là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá
trị cao về cả nội dung và hinh thức
trong một thời gian nhất định.


- VD: Sắp xếp thời gian làm việc hợp
lí để đạt kết quả cao trong học tập…
- Tần tảo làm việc nên đạt kết quả
cao…



- Tích cực nâng cao tay nghề, rèn
luyện sức khoẻ, lao động tụ giác, có kỉ
luật…


<b>10- Lí tưởng sống của thanh niên:</b>
- Là cái đích của cuộc sống mà mọi
người khát khao muốn đạt được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

?


?
GV


Lí tưởng sống cao đẹp của thanh niên
ngày nay là gi?


Kể những tấm gương thanh niên có lí
tưởng sống cao đẹp?


- Là phấn đấu vi mục tiêu xây dựng
dân giàu, nước mạnh, xã hội công
bằng, dân chủ, văn minh.


<b>*/ Củng cố: (1’)</b>


- Khái quát lại nội dung cần cho H/S nắm.
<b>II- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (3’)</b>


- Học thuộc nội dung bài học bài 3, 7, 8, 10.


- Xem lại các dạng bài tập ở các bài đã học.
- Tiết sau kiểm tra học ki I.




<i>---Ngày soạn:………. ---Ngày giảng:………</i>
Tiết 17.


<b>Kiểm tra học kì I</b>


<b>A- Phần chuẩn bi:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Kiểm tra quá trinh nhận thức của H/S sau khi học xong các nội dung kiến thức
trong học ki I.


2- Kĩ năng:


- Rèn kĩ năng viết bài tổng hợp hoàn chỉnh.
3- Thái độ:


- Giáo dục tính tự giác, nghiêm túc trong khi làm bài kiểm tra.
<b>II- Chuẩn bi:</b>


1- Thầy:


- Ra câu hỏi, đáp án, biểu điểm.
2- Trò:



- Ôn lại các kiến thức đã học, làm các dạng bài tập.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>II- Đề kiểm tra:</b>
Câu 1:


Lí tưởng cao đẹp của thanh niên ngày nay là gi? Là H/S em se làm gi để thực
hiện được lí tưởng cao đẹp đó?


Câu 2:


Dân tộc Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp nào? Em se làm gi để kế thừa
và phát huy các truyền thống tốt đẹp đó?


Câu 3:


Em tán thành với những quan điểm nào? Vi sao?
a- H/S nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được.


b- Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài.


c- Chỉ trong lĩnh vực kinh doanh mới cần đến sự năng động, sáng tạo.


d- Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần có của con người trong nền kinh tế thị
trường.


đ- Người càng năng động, sáng tạo thi càng vất vả.


e- Năng động, sáng tạo là phẩm chất cần có của người lao động trong mọi thời
đại.



Câu 4:


Tim 4 biểu hiện thể hiện lí tưởng sống cao đẹp của thanh niên?
Câu 5:


Theo em để thực hiện tốt kỉ luật trong nhà trường, H/S chúng ta cần phải làm
gi?


<b>III- Đáp án, biểu điểm:</b>
<b>Câu 1: (2đ)</b>


Lí tưởng cao đẹp của thanh niên ngày nay là phấn đấu thực hiện mục tiêu xây
dựng nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, xã hộicông bằng, dân chủ, văn
minh. Trước là thực hiện thắng lợi nhiệm vụ CNH- HĐH theo định hướng XHCN.
<b>Câu 2: (2đ)</b>


- Dân tộc Việt Nam có nhiều truyền thống tốt đẹp đáng tự hào như: Yêu nước,
bất khuất chống giặc ngoại xâm, đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao động, hiếu học, tôn
sư trọng đạo, hiếu thảo…; các truyền thống về văn hoá ( các tập quán tốt đẹp), về
nghệ thuật ( chèo…).


- Cần tự hào, giữ gin và phát huy, lên án và ngăn chăn những hành vi làm tổn
hại đến truyền thống dân tộc.


<b>Câu 3: (2đ)</b>


- Tán thành quan điểm: d, e.


- Không tán thành quan điểm: a, b, c, đ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Câu 4: (2đ)</b>


- Vận dụng những điều đã học vào thực tiễn một cách sáng tạo.
- Luôn khắc phục khó khăn để vươn lên trong cuộc sống.


- Có kế hoạch phấn đấu, rèn luyện bản thân.


- Luôn sáng tạo trong học tập và trong mọi hoạt động để đạt kết quả cao…
<b>Câu 5:</b>


- Cần rèn luyện và chấp hành đúng nọi qui qui định của trường, của lớp đề ra
như:


+ Lễ phép với thây cô giáo.
+ Đoàn kết với bạn bè.
+ Học bài, làm bài đầ đủ…
+ Không phá hoại của công.
<b>IV- Thu bài:</b>


<b>V- Nhận xét:</b>


<b>VI- Hướng dẫn H/S về học và làm bài tập ở nhà:</b>
- Chuẩn bị tiết ngoại khoá.


- Về đọc và tim hiểu một số qui định đi đường, tín hiệu giao thông, các biển
báo.



<i>---Ngày soạn:………. ---Ngày giảng:………</i>



Tiết 18.


<b>Thực hành ngoại khoá</b>


<b>các vấn đề của đia phương và các nội dung đã học</b>
(Tiếp)


<b>A- Phần chuẩn bi:</b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp H/S nhận biết được một số dấu hiẹu đi đường.
2- Kĩ năng:


- Biết áp dụng vào thực tế.
3- Thái độ:


- Rèn ý thức tôn trọng các qui định giao thông, ủng hộ tôn trọng luật an toàn
giao thông.


<b>II- Phương pháp:</b>


- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

1- Thầy:


- Nghiên cứu tài liệu soạn bài.
2- Trò:



- Ôn lại các bài về luật giaot hông trong tài liệu và SGK 6.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>


<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ:</b>


- Kết hợp kiểm tra trong tiết dạy.
<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài:</b>


Để thực hiện đúng luật an toàn giao thông các em cần nắm được một số qui
định cơ bản về qui định đi đường. Vậy các qui định đi đường đó như thế nào, tiết học
hôm nay…


*/ Nội dung bài:
GV


?


GV


?


GV
?


GV



Giới thiệu:


Yêu cầu H/S lên thực hành làm người chỉ
huy giao thông?


Người điều khiển phương tiện và người đi
bộ phải chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh
của người điều khiển giao thông.


Em hãy cho biết ý nghĩa của đèn tín hiệu?


<b>Treo biển báo:</b>


Em hãy nhận dạng, mô tả sự việc báo hiệu
loại biển báo nguy hiểm?


<b>I- Các qui đinh đi đường:</b>


1- Hiệu lệnh của người chỉ huy giao
thông:


<b>* Người điều khiển giao thông:</b>


<i><b>- Giơ tay theo chiều hướng đứng:</b></i>
<i><b>Tất cả các loại xe và người đi bộ</b></i>
<i><b>cấm đi.</b></i>


<i><b>- Giang ngang hai tay hay một tay:</b></i>
<i><b>Cho xe đi thẳng, các phương tiện</b></i>
<i><b>bên phải, trái người điều khiển</b></i>


<i><b>được đi, trước và sau không được</b></i>
<i><b>đi.</b></i>


<i><b>- Giơ hai tay về phía trước: Cấm</b></i>
<i><b>phía sau lưng và bên phải đi, phía</b></i>
<i><b>trước được rẽ phải.</b></i>


2- Đèn tín hiệu:


<i><b>- Tín hiệu màu xanh: Cho phép đi.</b></i>
<i><b>- Tín hiệu màu vàng: Chuẩn bị đi.</b></i>
<i><b>- Tín hiệu màu đỏ: Cấm đi.</b></i>


3- Các loại biển báo hiệu:
<b>a- Biển báo nguy hiểm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

?


GV
GV


?
GV


?
GV


?


?



GV


Nhận dạng, mô tả và nêu ý nghĩa của các
loại biển?


H/S mô tả.


<b>*/ Treo tình huống:</b>


Binh là H/S miền núi… Hè về thăm Hà
Nội , Binh mượn xe của bác đi chơi phố.
Đến đường một chiều do không biết, Binh
vẫn đi vào không may anh Hùng đi xe
máy đâm vào, Binh ngã, xe hỏng nặng…
Binh vi phạm qui định nào?


Anh Hùng có phải bồi thường không?


Nếu là cảnh sát em se xư lý như thế nào?


Em hãy cho biết người điều khiển xe máy
cần phải đảm bảo những điều kiện nào?
Người điều khiển máy phải tuân thủ theo
qui định của nhà nước…


<i><b>vàng, hình vẽ màu đen, mô tả việc.</b></i>
<i><b>Báo hiệu sự nguy hiểm để phòng</b></i>
<i><b>ngừa, xử trí.</b></i>



<b>b- Biển báo cấm:</b>


<i><b>- Hình chữ nhật, hình vuông, màu</b></i>
<i><b>xanh lam… Báo hiệu điều phải thi</b></i>
<i><b>hành.</b></i>


<b>II- Bài tập:</b>


- Binh không đi đúng phần đường
dành cho người đi đạp. (Đi vào
đường cấm đi ngược chiều)


- Theo lý Hùng đúng, Binh sai nên
Hùng không phải bồi thường, Về tinh
thi tuỳ theo anh Hùng.


- Vi là lần đầu nên chỉ nhắc nhở vi
Binh là H/S miền núi chưa nắm được
luật giao thông.


- Người điều khiển xe máy:
+ Đủ 18 tuổi trở lên.


+ Có giấy phép lái xe.
+ Xe có bảo hiểm.


+ Đội mũ bảo hiểm đúng qui định…
<b>*/ Củng cố:</b>


- Khái quát lại nội dung cần cho H/S nắm.


<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà:</b>


- Đọc trước bài 11.


- Trả lời phần gợi ý câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Tiết 19.


<b>Bài 11: trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp</b>


<b> công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước</b>
(Tiết 1)


<b>A- Phần chuẩn bi:</b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp H/S hiểu những định hướng cơ bản của thời ki CNH- HĐH đất nước; vị
trí, trách nhiệm của thế hệ thanh niên trong giai đoạn cách mạng hiện nay.


2- Kĩ năng:


- Có kĩ năng tổng hợp, có thể tự lập trong một lĩnh vực hoạt động, chuẩn bị
hành trang để tham gia vào công việc lao động xã hội, lập thân, lập nghiệp lên THPT.
3- Thái độ:


- Xác định rõ vị trí, vai trò và trách nhiệm của bản thân trong gia đinh, ngoài xã
hội, có ý thức học tập, rèn luyện để sẵn sàng gánh vác trách nhiệm “ Thực hiện thắng
lợi sự nghiệp CNH- HĐH đất nước”.



<b>II- Phương pháp:</b>


- Thảo luận nhóm, lớp.
- Diễn giải.


<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>
1- Thầy:


- Nghiên cứu tài liệu soạn bài.
2- Trò:


- Đọc trước bài, trả lời phần gợi ý câu hỏi.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>


<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của H/S.
<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài: (2’)</b>


Để hiểu được sự nghiệp CNH- HĐH đất nước là gi; Thanh niên có vai trò, vị trí
như thế nào trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước. Tiết học hôm nay…


*/ Nội dung bài:
GV


?



H/S đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
<b>* Thảo luận:</b>


Nêu vai trò, vị trí của thanh niên trong sự
nghiệp CNH- HĐH đất nước?


<b>I- Đặt vấn đề: (11’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

GV


?


GV


?


GV


?


GV


?


GV


Là lực lượng trẻ, khoẻ, có năng lực trên
mọi lĩnh vực là lực lượng nòng cốt…


Em hiểu như thế nào về sự nghiệp


CNH-HĐH đất nước?


Thực hiện CNH- HĐH là một quá trinh
khó khăn, phức tạp đòi hỏi lực lượng lao
động phải có trinh độ, học vấn nhất định;
có phẩm chất, thái độ khác với thời ki
nông nghiệp như có thái độ lao động tự
giác, có kỉ luật, tính thích ứng, năng động,
sáng tạo.


Tại sao đồng chí bí thư lại cho rằng thực
hiện mụ tiêu CNH- HĐH đất nước là trách
nhiệm vẻ vang và cũng là thời cơ to lớn
của thế hệ thanh niên ngày nay?


Là lực lượng tiên phong, gương mẫu, có
trí tuệ, năng lực có thể cống hiến đem lại
niềm vinh quang cho đất nước là như thế
nào?


Nêu những biểu hiện có trách nhiệm trong
việc thực hiện CNH- HĐH? Ngược lại?
Để xây dựng được đất nước Việt Nam độc
lập, dân giàu, nước mạnh, xã hội công


Nam và lòng tự hào dân tộc.


+ Là lực lượng xung kích, góp phần
to lớn vào mục tiêu phấn đấu của
toàn dân tộc.



+ Quyết tâm xoá bỏ đói nghèo.
+ Thực hiện thắn lợi CNH- HĐH.
- Là một quá trinh ứng dụng công
nghệ mới, nhất là công nghệ thông
tin, công nghệ sinh học… vào các
lĩnh vực sản xuất, hoạt động xã hội.


* Vi: ý nghĩa cuộc đời của mỗi người
là tự vươn lên, gắn với xã hội, quan
tâm đến mọi người, nhân dân và tổ
quốc.


- Là mục tiêu phấn đấu của thế hệ trẻ.
- Vai trò cống hiến của tuổi trẻ cho
đất nước.


- Vi thanh niên ngày nay đã được đào
tạo, giáo dục toàn diện, thực hiện
CNH- HĐH đất nước chính là cơ hội
cho thế hệ thanh niên thể hiện tài và
sức lực vào công việc đất nước.
<b>II- Bài học: (11’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

?


GV


bằng, dân chủ, văn minh, xây dựng thành
công CNXH thanh niên phải la “ lực lượng


nòng cốt” vi họ là những người được đào
tạo giáo dục toàn diện.


Tim những tấm gương tiêu biểu thanh niên
lập nghiệp?


- H/S đọc yêu cầu bài tập.
- H/S làm bài- H/S nhận xét.
- GV bổ xung.


<i><b>luyện sức khoẻ. Tích cực tham gia</b></i>
<i><b>các hoạt động chính trị- xã hội, lao</b></i>
<i><b>động sản xuất, xây dựng nước ta</b></i>
<i><b>thành nước công nghiệp hiện đại,</b></i>
<i><b>đời sống vật chất tinh thần cao,</b></i>
<i><b>quốc phòng an ninh vững chắc</b></i>
<i><b>giàu mạnh…</b></i>


<b>*/ Bài tập: (1 – SGK trang 39) (4’)</b>
- Vi thế hệ thanh niên ngày nay là lực
lượng nòng cốt, họ là những người
được đào tạo, giao dục toàn diện.
<b>*/ Củng cố: (3’)</b>


?- Trách nhiệm của thanh niên ngỳa nay trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước
là gi?


<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (3’)</b>
- Học thuộc nội dung bài học 1 trong SGK.
- Làm bài tập: 2, 6 trang 36.



- Xem trước phần nội dung còn lại.



<i>---Ngày soạn:………. ---Ngày giảng:………</i>


Tiết 20 .


<b>Bài 11: trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp</b>


<b> công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước</b>
(Tiết 2)


<b>A- Phần chuẩn bi:</b>
<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


- Giúp H/S hiểu nhiệm vụ của thanh niên, H/S trong sự nghiệp CNH- HĐH đất
nước.


2- Kĩ năng:


- Có kĩ năng chuẩn bị hành trang để tham gia vào các công việc của đất nước.
3- Thái độ:


- Xác định vị trí, vai trò của bản thân trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước .
<b>II- Phương pháp:</b>


- Thảo luận nhóm, lớp.
- Diễn giải.



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

1- Thầy:


- Nghiên cứu tài liệu soạn bài.
2- Trò:


- Đọc trước bài, trả lời phần gợi ý câu hỏi.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>


<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Em hãy nêu trách nhiệm của thanh niên trong sự nghiệp CNH- HĐH đất
nước?


- Đáp: Ra sức học tập văn hoá, khoa học kĩ thuật; tu dưỡng đạo đức, tư tưởng
chinh trị; có lối sống lành mạnh, rèn luyện kĩ năng, phát triển các năng lực, rèn luyện
sức khoẻ… Tham gia tích cực các hoạt động… góp phần thực hiện mục tiêu CNH-
HĐH… Xây dựng thành công CNXH.


<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài: (2’)</b>


Tiết 1 các em đã hiểu được sự nghiệp CNH- HĐH và biết được trách nhiệm của
thanh niên trong dự nghiệp CNH- HĐH đất nước. Vậy để hiểu được nhiệm vụ của
thanh niên, H/S chúng ta cùng nhau…


*/ Nội dung bài:
*/ Thảo luận: ( 2 nhóm)



Là thanh niên, H/S đang ngồi trên ghế nhà
trường nhiệm vụ của các em là gi?


Đang là H/S ngồi trên ghế nhà trường,
phải nghe theo lời ông bà, cha mệ, thầy cô,
đoàn kết với bạn bè, hăng say học tập và
rèn luyện tích cực tham gia các hoạt động
của tập thể và xã hội… như: Hoạt động
đoàn, phát triển văn hoá, văn nghệ, TDTT,
hoạt động tuyên truyền, vệ sinh môi


trường, hoạt động đền ơn đáp nghĩa…
H/S đọc lại bài học…


Là H/S đang ngồi trên ghế nhà trường thi
ta cần có nhiệm vụ gi?


Trách nhiệm và nhiệm vụ của H/S là học
tập, rèn luyện để trang bị kiến thức, rèn
luyện các năng lực, phẩm chất và sức khoẻ
để đảm nhận sứ mệnh lịch sư của tuổi trẻ
như đồng chí tổng Bí Thư đã nói.


H/S làm bài-> H/S nhận xét -> GV.


II- Bài học (tiếp): (18’)


- N1: Ra sức hoá tập văn hoá, khoa
học kĩ thuật…



- N2: Cố gắng học tập, say mê tim tòi
học hỏi.


- Rèn luyện đạo đức.


- Sống lành mạnh, không ham chơi
đua đòi, không xa vào các tệ nạn xã
hội như cờ bạc, nghiện ngập, trộm
cắp…


- Vạch ra kế hoạch thực hiện phấn
đấu và rèn luyện.


- Xác định mục đích lí tưởng sống
đúng đắn.


- Không vi phạm nội qui, qui chế của
trường lớp và xã hội.


2- Nhiệm vụ của thanh niên, H/S:
+ Ra sức học tập, rèn luyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- H/S đọc yêu cầu bài tập trong SGK.
- H/S làm bài tập- H/S nhận xét -> GV.
- Việc làm thiếu trách nhiệm của thanh
niên.


- H/S làm bài tập trên bảng phụ.



vụ của H/S .


III- Luyện tập: (14’)
*/ Bài 1 (2) SGK- tr 39:
- H/S kể.


- Học tinh thần bất khuất, dám hi sinh
tính mạng vi dân tộc… Học ở sự
quyết tâm vượt khó, giám nghĩ giám
làm, năng động, sáng tạo.


*/ Bài 2 (3) SGk- tr 39:


- Đó là những thanh niên khôn xác
định đúng lí tưởng sống, ưu thích sự
an nhàn, chỉ biết hưởng thụ, không
chịu khó học tập, trau dồi kiến thức,
rèn luyện phẩm chất , năng lực ->
Không có ích cho con người, gia đinh
và xã hội.


*/ Bài 3 (6) SGK- tr 39:
- Đáp án: c, e, i.


<b>*/ Củng cố: (4’)</b>


?- nhiệm vụ của thanh niên, H/S trong sự nghiệp CNH- HĐH đất nước là gi?
?- Học xong chương trinh THCS bản thân em se làm gi?


<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (2’)</b>


- Học thuộc nội dung bài học trong SGK.
- Làm bài tập 4, 7 trong SGK, trang 39- 40.
- Chuẩn bị bài 13 cho tiết sau.


<i>Ngày soạn:………. Ngày giảng:………</i>
Tiết 21 .


<b>Bài 11: quyền và nghĩa vụ của công dân </b>
<b>trong hôn nhân</b>


(Tiết 1)
<b>A- Phần chuẩn bi:</b>


<b>I- Mục tiêu bài dạy:</b>
1- Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

2- Kĩ năng:


- Biết phân biệt hôn nhân hợp pháp và hôn nhân bất hợp pháp. Biết ứng xư
những trường hợp liên quan đến quyền và nghĩa vụ về hôn nhân của bản thân, không
vi phạm qui định pháp luật về hôn nhân.


3- Thái độ:


- Tôn trọng qui định của pháp luật về hôn nhân, ủng hộ việc làm đúng, phản đối
những hành vi vi phạm quyền và nghiac vụ của công dân trong hôn nhân.


<b>II- Phương pháp:</b>


- Kết hợp đàm thoại, thảo luận. (nhóm, lớp)


- Tim hiểu thực tế, xư lý tinh huống, phân tích.
<b>III- Tài liệu và phương tiện:</b>


1- Thầy:


- SGK + SGV, nghiên cứu tài liệu soạn bài.
- Luật hôn nhân và gia đinh năm 2000, bảng phụ.
2- Trò:


- Học và làm bài tập cũ.
- chuẩn bị bài mới.
<b>B- Phần thể hiện trên lớp:</b>
<b>*/ ổn đinh tổ chức.</b>


<b>I- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hỏi: Em hãy cho biết nhiệm vụ của thanh niên, học sinh trong sự nghiệp
CNH- HĐH đất nước?


- Đáp:


+ Ra sức học tập, rèn luyện phảm chất năng lực...
+ Xác định lý tưởng sống đúng đắn.


+ Vạch ra kế hoạch học tập và rèn luyện…
<b>II- Bài mới:</b>


<b>*/ Giới thiệu bài: (2’)</b>


Để hiểu được hôn nhân là gi và các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở


Việt Nam như thế nào, quyền và nghiac vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân như
thế nào…


*/ Nội dung bài:
GV


?


?


- H/S đọc phần đặt vấn đề trong SGK.
<b>*/ Thảo luận:</b>


Em có suy nghĩ gi về tinh yêu và hôn
nhân của T?


Gây hậu quả gi?


<b>I- Đặt vấn đề: (12’)</b>
1- Chuyện của T:


- Giữa T và K không có tinh yêu.
- Do sự sắp đặt của gia đinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

GV
?


GV
?



?


?
?


?


GV
?


?


?


GV


?


-> Vất vả, gầy yếu…


Em có suy nghĩ gi về tinh yêu giữa M và
H? Hậu quả?


( Vất vả, gầy yếu, cha mẹ hắt hủi…)


Qua thông tin trên em hãy cho biết đó có
phải là hôn nhân hợp pháp không? Cuộc
sống của họ se như thế nào?


Em quan niệm như thế nào là tinh yêu?



Tuổi đủ kết hôn là bao nhiêu?


Trách nhiệm của vợ chồng trong gia đinh
như thế nào?


Qua tim hiểu, em hiểu thế nào là hôn
nhân?


Em hiểu thế nào là binh đẳng, tự
nguyện?


Tinh yêu không lành mạnh là thứ tinh
cảm như thế nào?


Để có hôn nhân bền vững thi cần có tinh
yêu như thế nào?


Hôn nhân không dựa trên cơ sở tinh yêu
chân chính có nghĩa là thế nào?


2- Nỗi khổ của M:


- Tinh yêu giữa H và M không được
gia đinh chấp nhận -> Tinh yêu không
lành mạnh -> Tinh cảm không bền
vững, thiếu trách nhiệm.


=> Tinh yêu không binh đẳng, không
tự nguyện, không được sự thừa nhận


của nhà nước -> Gia đinh không hạnh
phúc.


- Tinh yêu phải xuất pháp từ sự đồng
cẩm sâu sắc giữa 2 người là sự chân
thành, tôn trọng nhau.


-> Thương yêu, binh đặng tin tưởng
nhau.


<b>II- Bài học: (19’)</b>


<i><b>1- Hôn nhân là sự liên kết đặc biệt</b></i>
<i><b>giữa một nam và một nữ trên</b></i>
<i><b>nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện,</b></i>
<i><b>được nhà nước thừa nhận nhằm</b></i>
<i><b>chung sống lâu dài xây dựng một gia</b></i>
<i><b>đình hoà thuận, hạnh phúc.</b></i>


-> Tinh cảm không bền vững, vụ lợi.
(Tham giàu sang, địa vị…) thiếu trách
nhiệm.


-> Phải có tinh yêu chân chính, xuất
phát từ sự đồng cảm sâu sắc hiểu,
thông cảm, tôn trọng, tin tưởng nhau
có trách nhiệm, vị tha, nhân ái…


* Tinh yêu chân chính là cơ sở quan
trọng của hôn nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

GV


GV
?


GV


?


?


GV
?


?


?


Thô lỗ, nông cạn, cẩu thả, vụ lợi, ích
kỷ…


- H/S đọc BH 2 (a) những nguyên tắc cơ
bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam.
<b>*/ Thảo luận:</b>


Em hiểu thế nào là hôn nhân tự nguyện,
tiến bộ, một vợ một chồng binh đẳng?


Công dân có quyền và nghĩa vụ như thế


nào trong hôn nhân?


Để được kết hôn cần có những điều kiện
nào?


Nhà nước cấm kết hôn trong những
trường hợp nào?


Những hành vi như thế nào là vi phạm
pháp luật về hôn nhân?


Vi sao pháp luật lại có những qui định
chặt che như vậy? Việc đó có ý nghĩa
như thế nào?


như T.


2- Những qui định của pháp luật về
hôn nhân:


<i><b>a- Những nguyên tắc cơ bản về hôn</b></i>
<i><b>nhân ở Việt Nam:</b></i>


<i><b>- Hai bên tự tìm hiểu, tự đến với</b></i>
<i><b>nhau với tình cảm chân thật…</b></i>
<i><b>không chung vợ chung chồng; vợ</b></i>
<i><b>chồng có quyền lợi như nhau…</b></i>
<i><b>+ Hôn nhân tiến bộ, tự nguyện, một</b></i>
<i><b>vợ một chồng, bình đẳng.</b></i>



<i><b>+ Hôn nhân giữa công dân Việt Nam</b></i>
<i><b>với các dân tộc…</b></i>


<i><b>+ Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện kế</b></i>
<i><b>hoạch hoá gia đình.</b></i>


<i><b>b- Quyền và nghĩa vụ cơ bản của</b></i>
<i><b>công dân trong hôn nhân:</b></i>


<i><b>* Được kết hôn:</b></i>


<i><b>- Nam từ 20 tuổi trở lên.</b></i>


<i><b>- Nữ 18 tuổi trở lên, do tự nguyện</b></i>
<i><b>được đăng kí tại cơ quan nhà nước.</b></i>
<i><b>* Cấm kết hôn:</b></i>


<i><b>- Người đang có vợ hoặc chồng,</b></i>
<i><b>người bị bệnh tâm thần… người</b></i>
<i><b>cùng dòng máu trực hệ…</b></i>


- Chung vợ, chung chồng… không
được nhà nước thừa nhận.


- Để mọi công dân hiểu, thực hiện,
tránh vi phạm…


-> Đảm bảo quyền của công dân trong
hôn nhân.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

? Thế nào là hôn nhân?


? Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt Nam?
? Quyền và nghiac vụ cơ bản của công dân trong hôn nhân?
<b>III- Hướng dẫn H/S học và làm bài tập ở nhà: (3’)</b>


- Học nội dung bài học trong SGK.


- Bài tập: Tim hiểu nơi em cư trú có trường hợp vi ơhạm về hôn nhân không?
Vi phạm điều gi? Hậu quả của nó như thế nào?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×