Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

Bài giảng Sinh học 10 bài 6: Axit nuclêic

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.96 KB, 41 trang )

BÀI GIẢNG SINH HỌC 10
Bài 6


Nội dung
I. Dàn bài chi tiết
II. Các khái niệm có trong bài
III. Trọng tâm bài
IV. Phương pháp giảng dạy
V. Phân tích cách sử dụng hình ảnh
VI. Các kĩ năng được rèn luyện trong bài
VII. Xây dựng bài tập giáo viên để đổi mới
phương pháp giảng dạy
VIII. Tài liệu tham khảo


I. Dàn bài chi tiết
Đồng ý với cấu trúc bài trong SGK xét cấu trúc ADN
trước vì:

ADN là vật chất di truyền ở hầu hết tất cả các sinh
vật.

Phù hợp với logic kiến thức: ARN được tổng hợp từ
khuôn mẫu ADN.

ADN làm nền tảng để tiếp thu kiến thức ARN.
 Tuy nhiên sẽ có sự thay đổi các mục nhỏ trong bài để HS
tiếp thu kiến thức dễ dàng hơn.



I. Dàn bài chi tiết


Khái niệm axit Nuclêic:
Axit Nuclêic:
Nuclêic là hợp chất hữu cơ được cấu tạo
theo nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các
nuclêôtit.



Phân loại axit Nuclêic:


Axit Đêôxiribônuclêic



Axit Ribônuclêic


I. Axit Đêôxiribônuclêic
1. Cấu trúc của ADN
a. Đơn phân của ADN – Nuclêôtit
- Cấu tạo bởi các nguyên tố: C, H, O, N, P
- Thuộc loại đại phân tử hữu cơ cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân, các đơn phân là 4 loại nuclêôtit.





Cấu tạo nuclêơtit gồm 3 thành phần:
Nhóm phơtphat: H3PO4
Đường pentơzơ: C5H10O4
Bazơ nitơ: A, T, G, X



Các loại nuclêôtit:

Gồm 4 loại được gọi theo tên của các Bazơ nitơ:
A = Ađênin

G = Guanin

T = Timin

X = Xitôzin


- Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết
photphodiester tạo mạch pôlinuclêôtit.
- Mỗi phân tử ADN gồm 2 mạch pôlinuclêôtit liên
kết với nhau bằng các liên kết hyđrô (liên kết bổ
sung) giữa các bazơ nitơ của các nuclêơtit.
• A – T = 2 liên kết hyđrơ
• G – X = 3 liên kết hyđrô


b. Cấu trúc khơng gian

Ngồi cấu trúc ADN do Wat- son và Crick tìm ra thì
cịn nhiều kiểu mơ hình khác của ADN. Nhưng đây là
cấu trúc được giải Nobel và được nhiều nhà khoa học
công nhận nên được coi là cấu trúc chính.


Theo mơ hình Wat-son và Crick:
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch
pôlinuclêôtit xoắn quanh một trục tưởng tượng.
- Xoắn theo chiểu phải.
- Để tạo thành 1 chu kỳ xoắn thì có 1 rãnh lớn và 1 rãnh
bé.
- Các bậc thang là các bazơ nitơ còn thành và tay vịn là
các phân tử đường và các nhóm phơtphat.


- Đường kính vịng xoắn 2nm (20 Ao)
-

1 chu kì cao 3.4nm (34 Ao) gồm 10 cặp nuclêôtit.

-

Ở tế bào nhân thực ADN có dạng mạch thẳng

-

Ở tế bào nhân sơ ADN
có dạng mạch vịng.


Virut HIV


II. Axit Ribônuclêic
1. Cấu trúc ARN
a. Thành phần cấu tạo
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các
nuclêơtit.
-

Có 4 loại nuclêơtit:
A= Ađênin
U= Uraxin

G= Guanin
X= Xitơzin


b. Cấu trúc
- Phân tử ARN thường có cấu trúc 1 mạch.
- ARN thông tin (mARN) dạng mạch thẳng.
- ARN vận chuyển (t ARN) xoắn lại 1 đầu tạo 3 thuỳ.
- ARN ribôxôm (rARN) nhiều xoắn kép cục bộ.


2. Chức năng của ARN
- mARN truyền thông tin di truyền từ ADN đến
ribôxôm để tổng hợp prôtêin.
- tARN vận chuyển axit amin đến ribôxôm.
- rARN cùng với prôtêin cấu tạo nên ribôxôm là

nơi tổng hợp nên prôtêin.
- Một số thông tin di truyền không phải chỉ được
lưu giữ ở ADN mà ở 1 số lồi virút nó cũng được
lưu giữ ở ARN.


II. Các khái niệm có trong bài
• Axit Nuclêic:
Nuclêic là hợp chất hữu cơ được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân mà các đơn phân là các nuclêơtit.
• Axit nhân:
nhân là chất được tách chiết từ trong nhân tế
bào và có tính axít.
• ADN:
ADN là một đại phân tử hữu cơ được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân mà đơn phân là 4 loại nuclêôtit:
A, T, G, X. Gồm 2 chuỗi polinuclêôtit liên kết với
nhau theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với X bằng 2
liên kết hyđrô; G liên kết với T bằng 3 liên kết hyđrô.


• ARN:
ARN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân
là 4 loại nuclêôtit A, U, G, T. Thường chỉ được cấu tạo
từ 1 chuỗi polinuclêơtit.
• Ngun tắc đa phân:
phân nguyên tắc cấu tạo kết hợp nhiều
đơn phân lại với nhau.
• Đơn phân:
phân đơn vị cấu tạo lên các đại phân tử theo

ngun tắc đa phân.
• Nuclêơtit: đơn phân của axit nuclêic.
• Bazơ nitơ:
nitơ một bazơ hữu cơ chứa nitơ.
• Polynuclêơtit:
Polynuclêơtit một chuỗi gồm nhiều nuclêơtit liên kết
với nhau bằng liên kết photphodieste.
• Mã hố:
hố q trình chuyển từ ngơn ngữ thơng thường
sang một dạng kí hiệu khác.


• Gen:
Gen một đoạn các nuclêôtit trên phân tử ADN mã hố cho
một sản phẩm nhất định (prơtêin hay ARN).
• Liên kết hyđrơ:
hyđrơ một liên kết hố học yếu do sự dùng
chung điện tử của một nguyên từ tích điện âm và một
ngun tử hyđrơ nằm trong mối cộng hố trị với nguyên tử
khác.
• Liên kết bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hydro; G
liên kết với X bằng 3 liên kết hydro.
• Nhân đơi: q trình tổng hợp lên 1 phân tử ADN mới
giống hệt phân tử ADN ban đầu.
• Xoắn kép: hai tế bào song song cùng xoắn với nhau.
• Tế bào nhân sơ: tế bào chưa có nhân chính thức.












Tế bào nhân thực: tế bào đã có nhân chính thức.
Thông tin di truyền: là thông tin quy định tất cả các đặc
điểm của cơ thể sinh vật và được truyền đạt qua các thế
hệ.
Polypeptit: một chuỗi gồm nhiều liên kết peptit nối các
axit amin lại với nhau.
Phân bào: quá trình phân chia tế bào.
Phiên mã: quá trình tổng hợp protein từ khuôn mẫu ARN.
Enzim: tác nhân xúc tác các phản ứng hóa học bên trong
cơ thể.
Phiên bản:
bản Sản phẩm được cấu tạo từ quá trình phiên mã
(ARN).


III. Trọng tâm bài
I. Axit Đêơxiribơnuclêic
• ADN là vật chất di truyền ở hầu hết tất cả các sinh vật
• Phù hợp với kiến thức ARN được phiên mã từ ADN
• Làm nền tảng cho việc tiếp thu kiến thức về ARN


IV. Phương pháp giảng dạy

• Khái niệm và phân loại axit nuclêic:
Phương pháp SGK – hỏi đáp – giảng giải
GV đưa ra khái niệm của axit nuclêic.
GV hỏi:
 Vì sao axit nuclêic lại có nghĩa là axit nhân?
 Có mấy loại axit nuclêic? Đó là những loại nào?


I. Axit Đêôxiribônuclêic
1. Cấu trúc của ADN:
ADN
a. Đơn phân của ADN - nuclêôtit
Phương pháp trực quan – SGK – hỏi đáp


Đơn phân của ADN là gì? Cấu tạo như thế nào?



Có mấy loại nuclêơtit? Đó là những loại nào?



Gọi tên chúng dựa vào đâu?


Phương pháp trực quan – SGK – hỏi đáp
Quan sát hình 6.1. a. trang 27 SGK:



Phân tử ADN được cấu tạo từ những ngun tố nào?



Mơ tả cấu trúc hố học của phân tử ADN?



Hai mạch polinuclêôtit liên kết với nhau như thế
nào?


GV cần làm rõ cho HS hiểu 1 số khái niệm mới:
 Nguyên tắc đa phân
 Liên kết bổ sung
 Liên kết hyđrô
 Liên kết photphodieste


b. Cấu trúc không gian
Phương pháp trực quan- SGK – hỏi đáp
Quan sát hình 6.1.b.c. trang 27 SGK:


Phân tử ADN xoắn theo chiều nào?



Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN?




Các thành phần tạo nên tay thang liên kết với nhau
bằng liên kết gì?



Các thành phân tạo nên bậc thang liên kết với nhau
bằng liên kết gì?


c. Tính chất
Phương pháp SGK – giảng giải
2. Chức năng
Phương pháp SGK – hỏi đáp tìm tịi bộ phận


Chức năng của ADN?



Thơng tin di truyền là gì?



Thơng tin di truyền được lưu giữ trong phân tử ADN
như thế nào?





Thông tin di truyền được truyền đạt từ tế bào này
sang tế bào khác nhờ quá trình gì?



Cho biết các đặc điểm cấu trúc của ADN giúp
chúng thực hiện được chức năng mang, bảo quản và
truyền đạt thông tin di truyền?


×