Tải bản đầy đủ (.doc) (266 trang)

Tài liệu Giáo án Hoa 8 ( Sưu tầm )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 266 trang )

Ngày soạn: 22/8/09 Ngày giảng:
8A 8B 8C 8D 8
E
25/8 26/8 24/8 25/8 26/8/09
TIẾT 1. MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC
1.Mục tiêu bài dạy
a. Kiến thức
- Học sinh biết được Hoá học là khoa học nghiên cứu về chất, sự biến đổi
của chất và ứng dụng của chúng. Hoá học là bộ môn quan trọng và bổ ích. Hoá
học có vai trò quan trọng từ đó thấy được việc cần thiết phải có kiến thức Hoá
học.
- Bước đầu học sinh biết được cần phải làm gì để học tốt môn Hoá học,
biết quan sát, phân tích, làm thí nghiệm, đọc sách.
b. Kĩ năng: Rèn luyện phương pháp tư duy có suy luận sáng tạo.
c. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên: 3 ống nghiệm chứa 3 dd: NaOH; CuSO
4
; HCl, đinh
sắt(kẽm); 2 ống nghiệm, kẹp gỗ, công tơ hút; H
2
O
b. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ:
Không triểm tra.
b. Bài mới :
*Mở bài (1’): Lần đầu tiên các em được tiếp xúc với môn học mới. Vậy
Hoá học là gì? Vai trò của Hoá học? Để học tốt môn Hoá học cần học như thế
nào? Bài hôm nay sẽ phần nào giúp các em giải quyết những thắc mắc đó.
Hoạt động GV Hoạt động HS


Hoạt động 1
Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm.
*Thí nghiệm 1: cho 3 ml dd CuSO
4
có màu
xanh vào 3 ml dd NaOH. Nhận xét hiện
tượng.
*Thí nghiệm 2: Cho 2 ml dd HCl vào ống
nghiệm rồi cho một mảnh kẽm vào.
I. Hoá học là gì?(23’)
1. Thí nghiệm:
HS làm TN theo nhóm, theo hướng
dẫn của GV
2. Quan sát
Cử thư kí của nhóm ghi hiện tượng
quan sát được
1
Yêu cầu học sinh quan sát, ghi lại hiện
tượng và nhận xét.
Em hãy nêu hiện tượng xảy ra trong ống
thí nghiệm?
Hai thí nghiệm trên có điểm nào giống
nhau?
Lấy thêm một số ví dụ về sự biến đổi các
chất trong đời sống như: xăng dầu ..cháy
thì chúng biến đi mất sao? Sắt bị gỉ, vậy gỉ
sắt là chất gì…? Đó chính là nhiệm vụ
môn Hoá học phải giải quyết.
Qua 2 thí nghiệm trên chúng ta rút ra được
kết luận gì (Hóa học là gì)?

Hoạt động 2.(8’)
Với khái niệm như vậy thì hóa học có vai
trò gì trong cuộc sống chúng ta!.
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi
SGK.
- Kể chuyện, thuyết trình thêm.
Hoạt động 3.
- Yêu cầu học sinh đọc SGK.
- Nhấn mạnh một số lưu ý trong phần này.
Cần phải :
*Thí nghiệm 1: Tạo ra chất mới
không tan trong nước
*Thí nghiệm 2: Tạo ra chất khí, viên
kẽm bị tan ra.
- Đại diện nhóm trả lời.
Tạo ra chất mới, hình dạng chất ban
đầu thay đổi.
HS trả lời
3. Nhận xét:
Hoá học là khoa học nghiên cứu về
chất và sự biến đổi của chất.
II. Hoá học có vai trò gì trong cuộc
sống chúng ta ?
- HS nêu những hiểu biết của mình
về vai trò của hóa học.
Hoá học có vai trò quan trọng trong
cuộc sống
- Làm đồ dùng sinh hoạt
- Sản xuất thuốc
- Dùng trong sx nông nghiệp

công nghịêp.
III. Các em phải làm gì để học tốt
môn Hoá học?(10’)
1. Khi học Hoá học cần lưu ý thực
hiện các hoạt động sau:
- Thu thập, tìm kiếm thông tin. Xử lí
thông tin. Vận dụng. Ghi nhớ
2. Phương pháp học môn Hoá học
(SGK)
Hs đọc bài
2
+ Yờu thớch b mụm
+ c nhiu ti li liờn quan,...
Y/c hc sinh c KL chung SGK
c.Cng c (2)
Theo em có các phơng pháp học tập với bộ môn hoá học sau.
A. Đọc bài mới trớc khi đến lớp, làm đầy đủ các bài tập theo yêu cầu
B. Yêu thích bộ môn hoá, say mê đọc các tài liệu liên quan đế hoá học
C. Trong lớp chú ý lắng nghe bài giảng, tích cực tham gia phát biểu
xây dựng bài.
D. Cả ý A, B, C.
d. Hng dn v nh (1)
- Hc bi c
- c trc bi sau.
*************************************************
Ngy son: 24/8/09 Ngyging:
8A 8B 8C 8D 8E
26/8 27/8 27/8 27/8 28/8/09
CHNG I : CHT. NGUYấN T. PHN T
TIT 2. CHT (Tit 1)

1. Mc tiờu bai day
a) Kin thc
3
- Học sinh phân biệt được vật thể và vật liệu. Biết được vật thể được tạo nên
từ chất, vật thể nhân tạo được tạo nên từ vật liệu. Vật liệu tạo nên từ một
chất hoặc nhiều chất
- Học sinh biết cách quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
Mỗi chất đều có tính chất vật lí và tính chất hoá học nhất định. Hiểu được
tác dụng của việc nắm được tính chất của chất.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, làm thí nghiệm.
c) Thái độ: Giáo dục lòng ham mê môn học
2. Chuẩn bị
a) Giáo viên: một số vật thể sẵn có trên lớp; hoá chất: S; P đỏ;dụng cụ
thử tính dẫn điện
b) Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ (5’):
CÂU HỎI ĐÁP ÁN B.điểm
Hoá học là gì? Vai trò
của hoá học đối với đời
sống con người?
* Hoá học là khoa học nghiên cứu về chất
và sự biến đổi của chất.
* Hoá học có vai trò quan trọng trong cuộc
sống:
- Làm đồ dùng sinh hoạt;
- Sản xuất thuốc;
- Dùng trong sx nông nghiệp công
nghịêp.
4điểm

2điểm
2điểm
2điểm
b) Bài mới
*Mở bài (1’): Hoá học là môn khoa học nghiên cứu về chất và sự biến đổi chất.
Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu biết về chất.
HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động HS
Hoạt động 1(10’)
Em hãy kể tên một số vật thể xung quanh
chúng ta?
Dựa vào nguồn gốc của chúng em có thể
chia vật thể thành những loại nào?
Các vật thể vừa nêu được tạo nên từ
những vật liệu nào?
Giới thiệu một số chất có trong vật thể tự
I. Chất có ở đâu
HS cá nhân trả lời. Bàn, ghế, cây,
nhà, quần áo…
Bổ sung
4
nhiên.
- Yêu cầu học sinh thảo luận.
- Hình thức: nhóm lớn.
- Nội dung: Chất có ở đâu?
- Thời gian: 2’
Nhận xét, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2:(25’)
Y/c Học sinh làm việc cá nhân (đọc SGK)
trả lời câu hỏi:
Chất có những loại tính chất nào?

Những tính chất như thế nào thuộc loại
tính chất vật lí?
Tính chất như thế nào thuộc loại tính chất
hoá học?
Làm thế nào để biết được tính chất của
chất?
Để biết được tính chất của chất ta làm
Vật thể tự nhiên và vật thể nhân tạo.
HS hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi,
đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
Tạo nên từ Tạo nên từ
một số chất vật liệu
Có một hay nhiều
chất tạo nên
* Kết luận:
Chất có mặt ở khắp mọi nơi, ở đâu
có vật thể, ở đó có chất.
II. Tính chất của chất.
1. Mỗi chất có tính chất nhất định
-Tính chất hóa học và tính chất vật
lí.
- Trạng thái hay thể (rắn, lỏng hay
khí), màu, mùi, vị, tính tan hay
không tan trong nước (hay trong một
chất lỏng khác), nhiệt độ nóng chảy,
nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính
dẫn điện, dẫn nhiệt… là những tính

chất vật lí.
- Tính chất hóa học là khả năng biến
đổi từ chất này thành chất khác.
- Mỗi chất đều có tính chất vật lí và
tính chất hoá học.
+ Tính chất vật lí
+ Tính chất hoá học : Khả năng biến
đổi từ chất này thành chất khác
-Để biết được tính chất của chất ta
5
nh sau:
- Quan sỏt.
- Dựng dng c o.
- Lm thớ nghim.
Cho hc sinh quan sỏt, nhn xột S; P. Yờu
cu HS tho lun nhúm.
- Hỡnh thc: nhúm ln.
- Ni dung: tr li cõu hi theo phiu hc
tp.
- Thi gian: 3
GV vn ỏp HS ca tng nhúm.
Lm th no bit c S, P sụi nhit
bao nhiờu (quan sỏt H1.1)?
bit si dõy ng hay nhụm... cú dn
in hay khụng phi lm th no?
bit c cht cú tan trong nc hay
khụng ; cú chỏy hay khụng.. ta phi lm
gỡ?
Lu ý: Hc sinh t ly vớ d trong mi
trng hp

Ging gii, ly vd thờm
da vo:
a. Quan sỏt
Bit c trang thỏi, mu sc.
b. Dựng dng c o
xỏc nh nhit sụi, t
0
nc, khi
lng riờng
c. Lm thớ nghim
Bit c kh nng tan hay khụng
tan, dn in hay khụng..
* bit c tớnh cht hoỏ hc ca
cht phi lm thớ nghim.
- Hs lm vic theo nhúm, tr li cõu
hi
+ Nung núng S, P trờn ngn la ốn
cn => Dựng dng c o l nhit k.
+ Cho dũng in i qua mt on
dõy dn bng ng hay nhụm...
c gn vi 1 búng ốn.
+ bit c tớnh cht hoỏ hc ca
cht phi lm thớ nghim. VD: pha
ng vo nc
2. Vic hiu bit tớnh cht ca cht
cú li gỡ?
- Nhn bit c cht
- Bit cỏch s dng cht
- Bit ng dng cht mt cỏch thớch
hp trong i sng

c) Cng c (3)
Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết ra tính chất vật lí và tính chất hoá học
của chất ?
Gợi ý trả lời
- T/c vật lí: Dựa vào trạng thái, màu sắc, mùi, vị, khối lợng, dẫn điện, dẫn
nhiệt....
- T/c hoá học: Thai đổi tính chất của chất....
Cõu hi:
- Ly 5 vớ d v 5 loi vt th khỏc nhau v ch ra c cht to lờn t laoij
vt th ú.
6
- Nhờ vào đâu giúp em có thể phân biệt được kim loại sắt và nhôm
- Ở đâu có vật thể là ở đó có chất, vậy ở đâu có chất ở đó có vật thể. Theo em
thông tin đó đúng hay sai, vì sao ?
d)Hướng dẫn về nhà (1’):
- Đọc trước bài sau;
- Học bài, làm bt: 2;4;6 tự chọn một số bài tập trong SBT.
****************************
Ngày soạn: 31/9/2009 Ngày giảng:
8A 8B 8C 8D 8E
31/8 1/9 31/8 31/8 1/9/09
TIẾT 3. CHẤT (Tiết 2)
1.Mục tiêu bài dạy
a) Kiến thức.
- Học sinh phân biệt được chất và hỗn hợp. Chỉ có chất tinh khiết mới có
tính chất nhất định, không đổi; hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ thuộc vào chất
thành phần.
- Biết được nước tự nhiên là một hỗn hợp, nước chất là chất tinh khiết.
Học sinh biết dựa vào tính chất vật lí khác nhau của chất để tách riêng từng chất
ra khỏi hỗn hợp

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, làm thí nghiệm.
c) Thái độ: Yêu thích bộ môn
2. Chuẩn bị
a) Giáo viên: NaCl, H
2
O đèn cồn, cốc thuỷ tinh chịu nhiệt, giá thí nghiệm.
b) Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ.(5’)
CÂU HỎI ĐÁP ÁN B.ĐIỂM
Làm bài tập 3;4;5
SGK,tr11
* Bài 3 SGK, tr11.
a) Cơ thể người  vật thể; Nước  chất.
b) Lõi bút chì  vật thể; Than chì 
chất.
c) Dây điện  vật thể; Đồng, chất dẻo 
chất.
2điểm
2điểm
2điểm
2điểm
2điểm
7
d) Áo  vật thể; xenlulozơ, nilon 
chất.
e) Xe đạp  vật thể; sắt, nhôm, cao su...
 chất
* Bài 4 SGK, tr11.
Đặc

điểm
Muối ăn Đường Than
Màu Trắng Trắng Đen
Vị Mặn Ngọt
Tính tan
Tan
được
Tan
được
Không
tan
Tính
cháy
Không Có Có
* Bài 5 SGK, tr11.
1) Một số tính chất bề ngoài của nó.
2)
,
o o
nc s
t t
, khối lượng riêng.
3) Làm thí nghiệm.
2điểm
2điểm
3điểm
3điểm
3điểm
3điểm
3điểm

b) Mở bài (1’): Các em đã được làm quen với chất; vậy chất như thế nào
là tinh khiết, không tinh khiết, chúng có đặc điểm như thế nào?
HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động HS
Hoạt động 1(16)
Y/c Hs làm việc theo nhóm bàn thời gian
2’
Đọc thông tin SGK.
So sánh sự khác nhau về nước cất và nước
khoáng?
Thế nào là chất tinh khiết?
Qua sự phân biệt giữa nước cất và nước
khoáng chúng ta đã hiểu được thế nào là
chất tinh khiết và những chất có lẫn các
tạp chất khác được gọi là gì.
III.Chất tinh khiết
1. Hỗn hợp
Hs thảo luận nhóm, trả lời.
- 2 chất đều không màu, không mùi
và uống được.
- Nước cất dùng để pha chế thuốc
tiêm và sử dụng trong phòng thí
nghiệm vì nó không có lẫn các chất
khác (gọi là chất tinh khiết). Còn
nước khoáng thì không, trong nước
khoáng có lẫn một số chất tan (tạp
chất hay hỗ hợp).
- Đại diên nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
Chất tinh khiết là chất không lẫn
chất khác.

- Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn
8
Vậy Hỗn hợp là gì?
Nhận xét, chốt kiến thức.
Yêu cầu 1, 2 HS nhận xét.
Lấy một số ví dụ về các nguồn nước tự
nhiên mà em biết?
Nhận xét tính chất của chất có trong
nguồn nước?
Vì sao cùng là nước tự nhiên mà tính chất
của chúng khác nhau như vậy.
Nhận xét tính chất của hỗn hợp?
- Kết luận, chuẩn hóa kiến thức.
- GV giới thiệu sơ đồ chưng cất nước tự
nhiên (H1.4a SGK - tr10).
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK -
tr10.
Hoạt động 2(10’)
Làm thế nào khẳng định được nước cất là
chất tinh khiết?
Tiến hành đo nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ
sôi, khối lượng riêng của nước cất nếu có:
t
o
nc
= 0
o
C, t
o
s

= 100
o
C, D = 1 g/cm
3
.
Em có nhận xét gì về tính chất của chất
tinh khiết?
So sánh tính chất của chất tinh khiết và
hỗn hợp?
lẫn với nhau.
*) Ghi: Chất tinh khiết là chất
không lẫn chất khác.
- Hỗn hợp là hai hay nhiều chất trộn
lẫn với nhau
Hs cá nhân trả lời.
Nước sông suối, nước biển, suối
nước nóng, nước hồ ao, nước giếng,
nước máy...
- Những chất khác nhau có trong
nguồn nước có tính chất khác nhau.
- Vì mỗi một loại nước tự nhiên có
thành phần không giống nhau.
- Hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ
thuộc vào các chất thành phần.
* Hỗn hợp có tính chất thay đổi tuỳ
thuộc vào các chất thành phần.
2. Chất tinh khiết
Hs ghe Gv thuyết trình
Trả lời: Chất tinh khiết có tính chất
nhất định, không đổi.

- Chất tinh khiết có tính chất nhất
định không đổi còn hỗn hợp thì
không.
9
Kt lun, chun húa kin thc.
Hot ng 3(6)
Y/c Hs lm vic theo nhúm
- Cú mt cc nc mui, lm ntn
tỏch c mui ra khi nc ?
Hng dn hc sinh cỏch tin hnh thớ
nghim.
Da vo tớnh cht no cú th tỏch riờng
c mui ra khi hn hp nc mui?
Cht ton bi
- Nc ct l cht tinh khit. Ch cú
cht tinh khit mi cú tớnh cht nht
nh, khụng i
3. Tỏch riờng tng cht ra khi hn
hp
Hs tho lun theo nhúm, trỡnh by cỏch
lm di s giỳp ca Gv
Cỏc nhúm bỏo cỏo kt qu.
* Thớ nghim : Tỏch riờng ly mui
t hn hp nc mui bng cỏch cụ
cn hn hp.
Kt qu Thu c mui khụng
bay hi nc b bay hi.
* Kt lun:
Da vo tớnh cht vt lớ khỏc
nhau ca cỏc cht cú th tỏch riờng

chỳng ra khi hn hp.
c)Củng cố. ( 4)
Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất ( những chữ từ in nghiên) trong các câu sau.
a) Cở thể ngời có 63 68% về khối lợng là nớc
b) Than chì là chất dùng làm lõi bút chì
c) Dây điện làm bằng đồng đợc bọc một lớp chất dẻo
d) áo may bằng sợi bông ( 95 98% là xenlulôzơ) mặc thoáng mát hơn may
bằng nilon ( một thứ tơ tổng hợp)
Cõu hi:
- Lm th no cú th loi b c cỏt ra khi mui ?
d) Hng dn v nh (3)
- c trc bi sau
- Lm cỏc bi tp cũn li SGK, SBT.
Hng dn lm bi tp
* Bi tp 7a SGK, tr11: V tớnh cht khỏc nhau phi k n nhng tớnh
cht o c.
* Bi 8 SGK, tr11:
10
- Đọc kĩ đề, lưu ý tới nhiệt độ sôi của 2 chất.
- Nhiệt độ sôi của chất nào thấp hơn thì hóa lỏng trước, nhiệt dộ của chất
nào cao hơn thì hóa lỏng sau  tách được 2 chất.
Ngày soạn: 3/9/09 Ngày giảng:
8A 8B 8C 8D 8E
2/9 2/9 3/9 3/9 4/9/09
TIẾT 4. BÀI THỰC HÀNH I
Tính chất nóng chảy của chất. Tách chất từ hỗn hợp
1.Mục tiêu bài dạy
a) Kiến thức:
- Học sinh làm quen và biết cách sử dụng một số dụng cụ trong PTN,
nắm được một số quy tắc an toàn trong PTN.

- Thực hành so sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin và lưu huỳnh, qua đó
thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của các chất.
b) Kĩ năng: Biết cách tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp
c) Thái độ: Giáo dục đức tinh cẩn thận kiên trì, có kỉ luật, yêu thực
nghiệm
2. Chuẩn bị
a) Giáo viên:
+ Hoá chất: S , parafin, muối ăn, cát nước.
+Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ, phễu thuỷ tinh, cốc thuỷ tinh, đèn cồn,
nhiệt kế, giấy lọc, giá thí nghiệm .
b) Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
11
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ (6’):
CÂU HỎI ĐÁP ÁN B.ĐIỂM
Làm bài tập 7, 8 SGK,
tr11
* Bài 7 SGK, tr11.
a) * Giống: Không màu, mùi, uống
được.
* Khác: - Nước cất: Sôi ở 100
o
C,
D = 1g/cm
3
.
- Nước khoáng: Không có
những đặc điểm trên.
b) Nước khoáng uống tốt hơn.
* Bài 8 SGK, tr11.

- Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ
của không khí lỏng đến - 196
o
C, nitơ lỏng
sôi và bay lên trước.
- Oxi lỏng đến - 183
o
C mới sôi, tách riêng
được 2 khí.
2điểm
2điểm
2điểm
3điểm
5điểm
5điểm
b) Bài mới
* Mở bài (1’): Sử dụng một số dụng cụ, hoá chất trong PTN phải tuân theo
những yêu cầu nào? Cách thực hành đo t
0
nc, tách riêng từng chất khỏi hỗn hợp
ta làm như thế nào?
HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động HS
- Cho học sinh đọc SGK tr.54
- Giảng giải thêm.
Nêu mục đích của thí nghiệm?
So sánh nhiệt độ nóng chảy của parafin
và lưu huỳnh, qua đó thấy được sự khác
nhau về nhiệt độ nóng chảy của các
chất.
Trình bày cách tiến hành thí nghiệm?

I.Một số quy tắc an toàn (5)
- sgk –T 154
II.Cách sử dụng hoá chất.(4)
III.Thí nghiệm(20’)
1.Lí thuyết
*Thí nghiệm 1: Đo nhiệt độ nóng
chảy của S và parafin.
12
SGK - tr12.
Hướng dẫn, lưu ý học sinh cách tiến
hành, quan sát, ghi chép, nhận xét.
Nhận xét gì về t
o
nc của các chất khác
nhau?
Nêu mục đích của thí nghiệm?
Biết cách tách muối ra khỏi hỗn hợp,
qua đó hiểu được muốn tách được một
chất ra khỏi hỗn hợp thì phải dựa vào
tính chất vật lí của chất.
Cách tiến hành thí nghiệm?
Hướng dẫn học sinh:
+ Cách pha
+ Cách gấp giấy lọc
+ Cách kẹp ống nghiệm
+ Cách đun..
*Cách tiến hành: SGK
*Hiện tượng:
-Parafin nóng chảy khi nước chưa sôi;
t

0
nc = 42
0
c
- S chưa nóng chảy khi nước đã sôi
*Giải thích: Parafin có t
0
nc < 100
0
c
nên nóng chảy khi nước chưa sôi, còn
S thì ngược lại.
KL:Các chất khác nhau có nhiệt độ
nóng chảy là khác nhau.
*Thí nghiệm 2: Tách riêng hỗn hợp
muối ăn và cát.
*Cách tiến hành: SGK
- Chia học sinh thành nhóm nhỏ cho
tiến hành thí nghiệm. Yêu cầu học
sinh quan sát, ghi chép, giải thích hiện
tượng.
*Giải thích: Nước lọc trong suốt, cát
bị giữ lại trên giấy lọc. Đun nước lọc,
nước bay hơi còn để lại cặn trắng
*Giải thích:Do cát không tan trong
nước nên bị giữ lại trên giấy lọc. Nhiệt
độ sôi của nước thấp hơn nhiều so với
muối ăn nên nước bay hơi hết. Cặn
trắng chính là muối
2.Tiến hành thí nghiệm:

- Theo dõi uốn nắn thao tác cho học
sinh
Hướng dẫn hs viết báo cáo thực hành.
1- Tên thí nghiệm
2- Nêu dụng cụ hóa chất của thí
nghiệm
3- Trình bày cách tiến hành thí
13
nghiệm, ngắn gọn
4- Nêu hiện tượng quan sát được,
giải thích
5- Một số lưu ý để thí nghiệm tiến
hành thành công, an toàn.
IV. Tường trình.
Hs cá nhân viết báo cáo thực hành
theo sự hướng dẫn của GV
c) Kiểm tra đánh giá. (3’)
- Gọi đại diện 1 nhóm lên làm thí nghiệm trước lớp.
Các nhóm khác quan sát nhóm bạn tiến hành làm thí nghiệm, nhận xét bổ
sung.
GV nhận xét cho điểm thực hành cho cả nhóm
d) NhËn xÐt buæi thùc hµnh(1’)
- Cho học sinh thu rọn phòng thí nghiệm
- Nhận xét giờ thực hành
- Đọc trước bài sau: Nguyên tử.
Ngày soạn: 25/10/09 Ngày giảng:
8A8B 8 D C E
27/10/09 27/11/09
TIẾT 1. NGUYÊN TỬ
1. Mục tiêu bài dạy

14
a) Kiến thức.
- Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ
đó tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi
electron mang điện tích âm. Electron có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-).
- Nắm được hạt nhân tạo bởi proton mang điện tích dương và notron
không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân.
Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử.
- Học sinh biết được trong nguyên tử số e = số p. electron luôn chuyển
động và xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết với
nhau.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm việc nhóm,
thu thập xử lí thông tin.
c) Thái độ: Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị
a) Giáo viên: bảng phụ, đinh sắt.
b) Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy
a)Kiểm tra bài cũ: Kết hợp vào bài mới.
* Mở bài (1’): Vật thể được tạo nên từ đâu? ( Chất) ; Vậy chất được tạo nên
từ đâu? câu hỏi này đã được con người đạt ra cách đây mấy nghìn năm rồi. ( Từ
TK V trước CN), nhưng mãi đến ngày nay người ta mới có câu trả lời chính xác
chất được tạo nên từ đâu. các em sẽ biết được điều đó qua bài học hôm nay.
b) Bài mới
HOẠT ĐỘNG GV Hoạt động HS
Hoạt động 1(14’)
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK.
- TG: 2 phút
Em hiểu được điều gì?
Giảng giải .Minh hoạ VD cụ thể bằng

chiếc đinh sắt.
Hãy hình dung nguyên tử như một quả cầu
cực kì nhỏ bé, đường kính vào cỡ 10
-8
(
8
10
1
) cm. Nếu xếp hàng liền nhau thì với
1. Nguyên tử là gì?
HS: §äc bµi
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ,
trung hòa về điện.
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang
điện tích dương và vỏ tạo bởi một
hay nhiều electron mang điện tích
âm.
15
độ dài 1mm thôi cũng đã có từ vài triệu
đến hơn chục triệu nguyên tử. Thí dụ phải
4 triệu nguyên tử sắt mới dài được thế.
Như vậy với chiếc đinh sắt dài 5 cm như
thế này thì cần phải bao nhiêu nguyên tử!
Nguyên tử là gì ?
Nhận xét, chốt chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2(13)
Hạt nhân nguyên tử có đặc điểm cấu tạo
như thế nào? Y/c Hs n/c tt SGK- 14 trả lời
câu hỏi.
Đặc điểm của mỗi loại hạt ?

Đưa hình vẽ mô hình 2 nguyên tử y/c hs
quan sát nhận sét đặc điểm giống nhau.
Những NT có cùng số hạt p trong hạt nhân
thì chúng cùng thuộc 1 loại ng.tử
Nguyên tử trung hòa về điện thì có số hạt
p và hạt electron như thế nào với nhau ?
Khối lượng của các hạt.
m
p
= 1,6626.10
-24
g
m
n
= 1,6648.10
-24
g
m
e
= 9,1.10
28
g
So sánh khối lượng của hạt p hạt n và hạt e
?
- Trong nguyên tử tổng số điện tích
của hạt nhân và vỏ bằng 0 được gọi
là trung hòa về điện.
Khái niệm: Nguyên tử là hạt vô
cùng nhỏ, trung hoà về điện, từ đó
tạo nên mọi chất.

*Cấu tạo Nguyên tử gồm
+ Vỏ có một hay nhiều e mang điện
tích âm
+ Hạt nhân: Mang điện tích dương
2. Hạt nhân nguyên tử
- Cá nhân n/c tt trả lời câu hỏi.
Được tạo bởi hạt proton (p) và hạt
nơtron (n)
+ Hạt p là hạt mang điện tích
dương (+)
+ Hạt n không mang điện
Hs cá nhân qs hình vẽ nhận xét
2 NT đều có số hạt p bằng nhau
- có hạt p = e
16
Coi khối lượng hạt nhân nguyên tử là khối
lượng của nguyên tử.
Hoạt động 3(13)
Y/c Hs n/c tt mục 3 SGK-14. Hiểu ntn về
lớp electron ?
Treo bảng phụ sơ đồ 4 nguyên tử H, O,
Na, Mg.
Học sinh tìm hiểu thêm thông tin SGK
Xác địng số e, p, số lớp e của 4 nguyên tử
trên?
Vì sao các nguyên tử lại có thể liên kết với
nhau được?
Tóm tắt cấu tạo của lớp vỏ nguyên tử?
-Trong lớp vỏ nguyên tử e xếp thành từng
lớp. Mỗi lớp lại có số e nhất định

-Nhờ các e lớp ngoài cùng mà các nguyên
tử liên kết được với nhau.
Giảng giải: e trong lớp vỏ nguyên tử luôn
luôn chuyển động hỗn loạn không ngừng.
Hạt p và n có khối lượng gần bằng
nhau, hạt e có khối lượng rất nhỏ
( chỉ bằng 0,0005 lần khối lượng
1hatj p)
*Kết luận:
- Hạt nhân gồm có p mang điện tích
dương và n không mang điện.
- Trong nguyên tử số e = số p
- Khối lượng hạt nhân được coi là
khối lượng nguyên tử
- Các nguyên tử cùng loại có cùng
số p.
3.Lớp electron
- Hs cá nhân đọc thông tin trả lời
câu hỏi
- Nguyên tử H có: 1e, 1p, 1 lớp e
- Nguyên tử O có: 8e, 8p, 2 lớp e
- Nguyên tử Na có: 11e, 11p, 3 lớp
e.
Nhờ các e lớp ngoài cùng mà các
nguyên tử liên kết được với nhau.
Ghi:
-Trong lớp vỏ nguyên tử e chuyển
động nhanh và xếp thành từng lớp.
-Nhờ các e lớp ngoài cùng mà các
nguyên tử liên kết được với nhau.

c) Cñng cè (3’)
Yêu cầu học sinh tự nghiên cứu SGK hoàn thành bài tập điền khuyết theo
nội dung phiếu học tập.
17
Bi tp: Chn t hoc cm t thớch hp (t v cm t in nghiờng, m)
in vo ch trng
Ht nhõn; s p = s e; proton; notron; 3 loi ht (p, n, e); electron.
- Ht nhõn nguyờn t gm cúmang in tớch dng v . Khụng
mang in.
- Nguyờn t trung ho v in nờn ..
- Nguyờn t c to thnh t 3 loi ht, trong ú ht p v n cú cựng khi
lng, cũn khi lng ca .rt nh (khụng ỏng k), nờn khi lng ca .
c coi l khi lng ca nguyờn t.
Treo bng ph bi tp
- Nhn xột, kt lun.
Cõu 2: Nguyên tử là hạt
a) Vô cùng nhỏ bé chung hoà về điện
b) Đợc tạo lên từ hạt prôton, hạt nơtron và hạt electron
c) Gồm lớp vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử
d) Cả a,b, c.
d) Hng dn v nh (1)
- c trc bi sau.
- Lm bi tp SGK tr15,16 cỏc BT trong SBT.
*************************************
18
Ngy son: ../09/09 Ngy ging:
8A 8B 8C 8D 8E
9/9 10/9 10/9 10/9 11/9/09
TIT 6. NGUYấN T HO HC (TIT 1)
1. Mc tiờu bai day

a) Kin thc
- Hc sinh nm c nguyờn t hoỏ hc l tp hp cỏc nguyờn t cựng
loi, nhng nguyờn t cú cựng s p trong ht nhõn.
- Bit c KHHH ding biu din nguyờn t, mi kớ jiu cũn ch 1
nguyờn t ca nguyờn t. Bit cỏch ghi v nh nhng nguyờn t ó hc bi 4;5
- Bit c thnh phn KL cỏc nguyờn t cú trong v trỏi t, oxi l nguyờn
t ph bin nht.
b) K Nng: Rốn k nng phõn tớch , so sỏnh.
c) Thỏi : Yờu thớch mụn hc.
2. Chun b
a) Giỏo viờn: Bng HTTH; s t l % KL cỏc nguyờn t trong v trỏi t
b) Hc sinh: Chun b trc bi nh.
3. Tin trỡnh bi dy.
a) Kim tra bi c (5):
Nguyên tử là gi ?
e) Vô cùng nhỏ bé chung hoà về điện
f) Đợc tạo lên từ hạt prôton, hạt nơtron và hạt electron
g) Gồm lớp vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử
h) Cả a,b, c.
? Em hóy c nhón ghi trờn hp sa. Gv ging gii theo SGK gii thiu vo bi.
b) Bi mi.
HOT NG GV Hot ng HS
Hot ng 1(18)
Y/c c thụng tin SGK.
Cỏc em ó bit cỏc cht c to nờn t
nguyờn t, nc c to nờn t nguyờn t
hiro v nguyờn t oxi.
I. Nguyờn t hoỏ hc l gỡ?
1. nh ngha.
19

Cho biết sỗ nguyên tử H; O trong 1 gam
nước?
Dùng từ nào để diễn đạt ngắn gọn số
nguyên tử H và số nguyên tử O có trong
1g nước?
Nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào
trong hạt nhân?
Những nguyên tử có đặc điểm như trên
đáng lẽ nói những nguyên tử loại này,
những nguyên tử loại kia, thì trong khoa
học nói nguyên tố hóa học này, nguyên tố
hóa học kia.
Em hãy thử định nghĩa thế nào là nguyên
tố hóa học?
.
- Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc khái niệm
nguyên tố hóa học SGK.
Vì sao trong khái niệm nguyên tố hóa học
chỉ đề cập tới số proton trong hạt nhân còn
số nơtron thì không được đề cập tới?
Vì hạt nhân được tạo bởi p và n, nhưng chỉ
nói tới số proton thôi vì số p mới là quyết
định (các nguyên tố hóa học khác nhau có
số proton là khác nhau).
Những nguyên tử nào có cùng số p trong
hạt nhân thì thuộc cùng một nguyên tố.
Người ta nói: số p là số đặc trưng của
một nguyên tố hóa học.
Vì vậy các nguyên tử thuộc cùng một
nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa

học như nhau.
Hoạt động 2 (5)
Trong khoa học để trao đổi với nhau về
nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn
và ai cũng hiểu cả, không phải chỉ ở nơi
Cá nhân n/c tt trả lời.
- Có 3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi và 6
vạn tỉ tỉ nguyên tử hiđro.
- Tập hợp những nguyên tử H và O
(nguyên tử cùng loại).
- Có cùng số proton trong hạt nhân.
- Kết luận :
Nguyên tố hóa học là tập hợp
những nguyên tử cùng loại, có cùng
số proton trong hạt nhân.
1, 2 em nhận xét.
*Khái niệm: SGK
*Số p là số đặc trưng của 1 nguyên
tố hoá học .
2. Kí hiệu hoá học .
20
này, nước này mà là khắp thế giới. Một kí
hiệu hóa học không chỉ cho ta biết tên của
một nguyên tố mà nó còn chỉ đó là một
nguyên tử.
Yêu cầu HS quan sát bảng, giảng giải…
Tên La - tinh KHHH
hiđro H
cacbon C
canxi Ca

magie Mg
Kết luận.
- Theo quy ước mỗi kí hiệu của nguyên tố
còn chỉ một nguyên tử nguyên tố đó. Thí
dụ, muốn chỉ 2 nguyên tử hiđro viết 2 H.
Yêu cầu HS làm BT3 - SGK (20)
Hoạt động 3 (10)
Yêu cầu học sinh quan sát bảng HTTH,
giảng giải…
Có bao nhiêu nguyên tố hoá học?
Treo tranh sơ đồ tỉ lệ KL các nguyên tố
trong vỏ trái đất, giảng giải…
- Dùng để biểu diễn ngắn gọn tên
của một nguyên tố, và nó còn chỉ đó
là 1 nguyên tử
- Hoạt động nhóm lớn.
- Thời gian: 2’
- Thảo luận: Kí hiệu hóa học được
ghi theo cách nào?
- Được ghi theo cách lấy một hay
hai chữ cái đầu trong tên la tinh của
nguyên tố. Chữ cái đầu là chữ in
hoa, chữ cái sau (nếu có) là chữ cái
thường.
- 1, 2 nhóm nhận xét.
- Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ
cái sau (nếu có) là chữ viết thường
VD: H; Mg; Al…
II. Có bao nhiêu nguyên tố hoá học
- Có trên 110 nguyên tố hoá học ,

92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là
nguyên tố tổng hợp.
- Có trên 110 nguyên tố hoá học ,
92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là
nguyên tố tổng hợp.
- Oxi là nguyên tố phổ biến nhất,
21
c.)Cng c: (2)
- Hc sinh c kt lun chung phn 1,2,5
SGK
- c phn c thờm SGK
- Dựng Bi tp 1; 3 SGK cng c.
chim gn na khi lng vr trỏi
t.
*) Kiểm tra đánh giá.( 4)
Chép vào vở bài tập những câu sau đây với đầy đủ các từ cụm từ thích hợp.
a) Đáng lẽ nói những ............. loại này, những ............ loại kia, thì trong khoa
học nói .............. hoá học này ..... hoá học kia.
b) Những nguyên tử có cùng số ........ trong hạt nhân đều là ......cùng loại,
thuộc cùng một ..... hoá học
Cõu 2: Cỏc cỏch vit sau cho bit thụng tin gỡ ?
+ 2H, 5 Ba, 8O
+ Ba nguyờn t st, sỏu nguyờn t clo
Ch ra cỏch vit sai trong cỏc kớ hiu húa hc ca cỏc nguyờn t sau. S cho
ỳng
- cu
- K
- BO
- C
a

d) Hng dn v nh (1)
- c trc phn sau
- Lm bt cỏc BT: 1,2,3b,8 SGK.
- Xem thờm cỏc bt tham kho trong SBT
22
Ngày soạn: 12/09/09 Ngày giảng:
TIẾT 7. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC (TIẾT 2)
1 . Mục tiêu bài học
a. Kiến thức
- Học sinh hiểu được NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC
- Biết được mỗi đvC là 1/12 KL của nguyên tử C, mỗi nguyên tố có 1
NTK riêng biệt
- Biết dựa vào bảng 1 SGK /42 để: tìm kí hiệu, NTK khi biết tên nguyên
tố và ngược lại.
b. Kĩ Năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
c. Thái độ: Yêu thích môn học.
2 .Chuẩn bị
a. Giáo viên: tranh vẽ cân tưởng tượng một số nguyên tử theo đvC.
b. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà.
3. Tiến trình bài dạy.
a. Kiểm tra bài cũ (5’):
CÂU HỎI ĐÁP ÁN B.điểm
Học sinh làm BT 3;
SGK/20
a)2C .chỉ 2 nguyên tử
cac bon.5O chỉ 5 nguyên
tử oxi.3Ca chỉ 3 nguyên
tử
b)3 N ,7 Ca,4 Na
5

5
b. Bài mới
* Vào bài ): Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé, vậy làm thế nào để
xác định được KL của nguyên tử?
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
Đọc SGK đến hết phần VD.
Nhận xét khối lượng của nguyên tử C tính
III. Nguyên tử khối. 30’
1. Khái niệm:

8 A 8B 8C 8D 8E
15/9 16/9 14/9 15/9 16/9/09
23
bằng gam?
Vì sao chọn đơn vị tính là gam không tiện cho
việc tính toán hoá học ?
-Vì lẽ đó, trong khoa học dùng một cách riêng
để để biểu thị khối lượng của nguyên tử.
Người ta quy ước lấy 1/12 khối lượng của
nguyên tử C làm đơn vị khối lượng nguyên tử,
gọi là đơn vị cacbon, viết tắt là đvC. Dựa theo
đơn vị này để tính khối lượng của nguyên tử.
Thí dụ, khối lượng tính bằng đơn vị cacbon
của một số nguyên tử:
C = 12 đvC, H = 1 đvC,
Ca = 40 đvC, O = 16 đvC
-Dùng tranh vẽ minh hoạ.
Vậy NTK là gì?
Nhận xét, bổ xung.
-Kết luận.

Cách ghi chẳng hạn như: C = 12 đvC, H = 1
đvC, Ca = 40 đvC, O = 16 đvC… đều để biểu
đạt nguyên tử khối của nguyên tố. Có đúng
không? Vì sao?
Trong cách viết trên các em có thể bỏ bớt các
chữ đvC sau các số trị NTK. Vì nguyên tử
khối được tích từ chỗ gán cho nguyên tử
cacbon có khối lượng bằng 12, chỉ là một số
hư.
Qua các VD trên em hãy cho biết nguyên tử
nào nhẹ nhất?
Khối lượng của nguyên tử C tính bằng g là
rất nhỏ.
Vì nguyên tử có khối lượng vô cùng bé,
nếu tính bằng gam thì số trị quá nhỏ, rất
không tiện sử dụng.
- Khối lượng của nguyên tử tính bằng g rất
nhỏ, không tiện sử dụng trong tính toán
hoá học .
- Quy ước: 1đvC = 1/12Kl của nguyên tử
C

H =1; O = 16 ; Ca = 40…
NTK là khối lượng của nguyên tử tính
bằng đvC.
Không, vì mỗi kí hiệu hóa học còn chỉ một
nguyên tử. Do đó cách ghi như trên còn
biểu đạt NTK của nguyên tử.
* Kết luận: NTK là khối lượng của nguyên
tử tính bằng đvC.

Nguyên tử H có NTK = 1 là nhẹ nhất.
24
- Vỡ th nguyờn t khỏc cú khi lng bng
bao nhiờu n v cacbon thỡ nng bng by
nhiờu ln nguyờn t hiro.
- Ngoi ra ta cú th so sỏnh khi lng gia
cỏc nguyờn t vi nhau. VD: gia 2 nguyờn t
cacbon v oxi, nguyờn t cacbon nh hn,
bng 12/16 = 3/4 ln nguyờn t oxi v ngc
li nguyờn t oxi nng hn, bng 4/3

1,3
ln.
- Qua õy cú th núi rng khi lng ca
nguyờn t tớnh bng n v cacbon ch l khi
lng tng i gia cỏc nguyờn t.
NTK ca Mg?
Nú nng hn nguyờn t H bao nhiờu ln?
Qua vic quan sỏt nguyờn t khi ca mt s
nguyờn t (bng 1, tr42, SGK) em rỳt ra c
kt lun gỡ?
Mi nguyờn t cú mt mguyờn t khi riờng
bit. Vỡ vy, da vo nguyờn t khi ca mt
nguyờn t cha bit ta xỏc nh c ú l
nguyờn t no.?
- Hng dn HS tra cu bng 1. Mt s
nguyờn t húa hc, trang 42, SGK.
Da vo bng 1 SGK trang 42 cho bit
2. ý ngha
- Cho bit s nng nh gia cỏc nguyờn t.

- Nguyờn t H nh nht
- Nguyờn t X bt kỡ cú NTK bng bao
nhiờu thỡ nng gp by nhiờu ln nguyờn
t H.
- So sỏnh c KL ca 2 nguyờn t VD:
3
4
12
16
Cacbon KLNT
Oxi KLNT
==
- Mi nguyờn t cú 1 NTk riờng bit
- Bit c nguyờn t NTK
c.Củng cố(5 )
1/12 khối lợng nguyên tử cacbon đổi ra đơn vị là gam là trị số nào trong các
trị số sau.
a)1,66 . 10
-23
g
b)1,6605 . 10
-23
g
25

×