Tải bản đầy đủ (.doc) (193 trang)

Tài liệu giáo án hóa 10 NC (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 193 trang )

Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Tuần: 1
Tiết: 1, 2
Ngày soạn: 12/08/2006
Bài 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM.
A/-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp cho học sinh nhớ lại các kiến thức đã học như :
-Nguyên tử được cấu tạo gồm mấy phần
-Thế nào là nguyên tố hoá học,hoá trò của một nguyên tố được xác đònh như thế nào?
-Nội dung đònh luật bảo toàn khối lượng
-Tỉ khối của chất khí,dung dòch,nồng độ dung dòch.
-Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học.
B/- PHƯƠNG PHÁP : Đàm thoại – Vấn đáp
C/ LÊN LỚP:
1.Ổn đònh lớp : kiểm tra só số
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Dạy bài mới :
Tiết 1
Hoạt động 1:
Nội dung lưu bảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/-NGUYÊN TỬ:
Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào
cũng gồm các hạt nhân mang điện tích
dương và lớp võ có một hay nhiều
electron mang điện tích âm.
a) Electron :
Electron kí hiệu là e có điện đích là
1
-
, khối lượng rất nhỏ không đáng kể
so với khối lượng nguyên tử. Electron


chuyển động xung quanh hạt nhân
b)Hạt nhân nguyên tử :
Nằm ở tâm nguyên tử gồm Proton và
Nơtron
Proton kí hiệu là p, có điện tích là 1
+
,
khối lượng lớn hơn khối lượng electron
rất nhiều (1836lần)
Nơtron kí hiệu là n, không mang điện
có khối lượng bằng khối lượng proton
Trong nguyên tử số hạt proton bằng số
hạt electron
Khối lượng nguyên tử được xem như
tổng khối lượng proton và khối lượng
nơtron
Hãy nhớ lại và cho biết
nguyên tử được cấu tạo như
thế nào?
Nêu bản chất của hạt
Electron?
Hạt nhân nguyên tử gồm
những loại hạt nào?
Bản chất proton?
Bản chất nơtron?
Có thể xem khối lượng
nguyên tử bằng tổng khối
lượng proton và nơtron được
không? Tại sao?
Nguyên tử của bất kì nguyên

tố nào cũng gồm các hạt
nhân mang điện tích dương
và lớp võ có một hay nhiều
electron mang điện tích âm.
Học sinh trả lời bản chất của
Electron.
Nằm ở tâm nguyên tử gồm
Proton và Nơtron
Proton kí hiệu là p, có điện
tích là 1
+
, khối lượng lớn hơn
khối lượng của electron rất
nhiều lần (1836lần).
Học sinh nêu bản chất
nơtron.
Có thể xem khối lượng
nguyên tử bằng tổng khối
lượng proton và nơtron.Do
khối lượng electron rất nhỏ.
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
1
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Hoạt động 2:
Nội dung lưu bảng Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
2/-Nguyên tố hoá học :
Nguyên tố hoá học là tập hợp những
nguyên tử có cùng số proton trong hạt

nhân
3/- Hoá trò của một nguyên tố:
Hoá trò của một nguyên tố chỉ khả
năng liên kết của nguyên tử nguyên tố
này với nguyên tử nguyên tố khác
.Hoá trò một nguyên tố được xác đònh
theo hoá trò nguyên tử H ( một đơn vò)
hoặc nguyên tử O( hai đơn vò)
a b
x y
A B


ax = by
Thế nào là nguyên tố hoá
học?
Xác đònh hoá trò các nguyên
tố : Na, Mg, S, P trong các
hợp chất sau: Na
2
O, MgO,
H
2
S, PH
3
Nguyên tố hoá học là tập hợp
những nguyên tử có cùng số
proton trong nguyên tử.
Áp dụng công thức xác đònh
được hoá trò của các nguyên

tố lần lượt là
Na :1; Mg : 2; S :2; P :3
Hoạt động 3:
Nội dung lưu bảng Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
4/-Đònh luật bảo toàn khối lượng :
Trong một phản ứng hoá học, tổng
khối lượng các chất tham gia bằng tổng
khối lượng các chất tạo thành
5/-Mol là gì :
Mol là lượng chất có chứa 6.10
23
nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
Khối lượng mol một chất là khối lượng
tính bằng gam của 6.10
23
nguyên tử hoặc
phân tử chất đó
điều kiện tiêu chuẩn 1 mol chất khí
có thể tích là 22.4 lit
Phát biểu đònh luật bảo toàn
khối lượng?
Thế nào là mol nguyên tử và
mol phân tử?
Hỏi trong 4 gam cacbon có
bao nhiêu nguyên tử cacbon?
Học sinh nhớ lại và nêu
đònh luật bảo toàn khối

lượng
Vân dụng trả lời câu hỏi.
Hoạt động 4:
Nội dung lưu bảng Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
6/-Tỉ khối chất khí :
Công thức tính tỉ khối của khí A so với khí
B

=
A
A/ B
B
M
d
M
M
A
M
B
lần lượt là khối lượng mol khí A
và khí B.
Viết công thức tính tỉ khối
của chất khí?
Tính tỉ khối cuả khí
cacbonnic so với không
=
A

A/ B
B
M
d
M
;
=
A
A/ KK
KK
M
d
M
Áp dụng công thức tính tỉ
khối của khí cacbonnic so
với không khí là
44
1.5
29
=
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
2
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Nội dung lưu bảng Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học
sinh
Tỉ khối cho biết khí A nặng hay nhẹ
hơn khí B bao nhiêu lần
Tỉ khối của khí A so với không khí


=
A
A/ KK
KK
M
d
M
M
KK
:khối lượng mol trung bình không khí
= 29
khí.giải thích tại sao ta thổi
bong bóng buông ra nó
không bay lên cao. Muốn nó
bay lên cao phải bom vào
bong bóng một loại khí như
thế nào?
Vậy CO
2
nặng hơn không
khí 1.5 lần.
Bong bóng không bay vì
bong bóng chứa CO
2
nặng
hơn không khí.
Muốn cho bong bóng bay
phải bom vào bong bóng
một loại khí nhẹ hơn

không khí như H
2
, C
2
H
2

( khí đá)
Tiết 2
Hoạt động 5:
Nội dung lưu bảng Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
7/-Dung dòch :
a)Độ tan :
Là số gam chất tan có thể tan trong
100gam nước ở moat nhiệt độ nhất
đònh tạo thành dung dòch bảo hoà ở
nhiệt độ đó.
b)Nồng độ phần trăm :
C% =
ct
dd
m
100
m
%
c/ Nồng độ mol/lit

=

M
n
C
v




n : số mol chất tan
V : thể tích dung
Đònh nghóa nồng độ phần
trăm và nồng độ mol/lit .
Nồng độ phần trăm là khối
lượng chất tan có trong 100
gam dung dòch
Nồng độ mol/lit là số mol
chất tan có trong 1 lit
Hoạt động 6:
Nội dung lưu bảng Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
8/-Phân loại các hợp chất vô cơ:
a) Oxit:
Oxit bazơ( CaO , Fe
2
O
3
,MgO ….),
phản ứng với axit tạo muối và nước.
Oxit axit (CO

2
, SO
2
...) phản ứng với
dung dòch bazơ tạo thành muối và nước
b)Axit như HCl , H
2
SO
4
, HNO
3
phản
ứng được với bazơ, oxitbazơ , kim loại,
và một số muối.
Hãy cho biết chất vô cơ
được chia thành những loại
nào. Cho ví dụ và nêu tính
chất đặc trưng
Học sinh nhớ lại trả lời lần
lượt từng phần câu hỏi trên.
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
3
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Nội dung lưu bảng Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động của học sinh
c)Bazơ như NaOH , Cu(OH)
2
….
d/Muối như NaCl, K

2
SO, NaHCO
3

9/-Bảng hệ thống tuần hoàn :
Ô nguyên tố cho biết số hiệu
nguyên tử, số proton, electron trong
nguyên tử của nguyên tố đó .
Chu kì cho biết số lớp electron
trong nguyên tử nguyên tố đó .
Nhóm gồm các nguyên tử có số
elẹcton ngoài cùng bằng nhau và bằng
thứ tự nhóm.
Nêu ý nghóa bảng hệ thống
tuần hoàn( số thứ tự, chu kì,
nhóm).
Một nguyên tố ở chu kì 3
phân nhóm chính nhóm I, Ô
thứ 11. Hãy tìm số proton, số
lớp electron và số electron ở
lớp ngoài cùng.
Học sinh lần lượt phát biểu ý
nghóa bảng tuần hoàn.
Vận dụng ý nghóa tìm được
số proton = electron = 11, số
lớp electron là 3, số electron
ngoài cùng là 1
4. Củng cố:
a) Xác đònh hoá trò các nguyên tố
- Cacbon trong hợp chất CH

4
, CO , CO
2
- Sắt trong hợp chất: FeO , Fe
2
O
3
b) Giải thích tại sao
- Khi nung canxicacbonat (CaCO
3
) thì khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm.?
- Khi nung một miếng đồng thì khôí lượng chất rắn sau phản ứng tăng?
c) Tính thể tích của
- hỗn hợp 6.4 gam oxi và 22.4 gam nitơ (đktc)
- hỗn hợp khí gồm 0.75 mol CO
2
, 0.5 mol CO và 0.25 mol nitơ
d) Làm bay hơi 300 gam nước ra khỏi 700 gam dung dòch muối 12% thì thu được 5 gam muối kết tinh
tách khỏi dung dòch. Hãy xác đònh nồng độ % của dung dòch muối bảo hoà trong điều kiện nhiệt độ
của thí nghiệm
e) Trong 800 ml dung dòch NaOH có 8 gam NaOH
- Tính nồng độ mol của dung dòch NaOH.
- Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200 ml dung dòch NaOH để có dung dòch NaOH 0.1M?
5. Dặn dò:
*Chuẩn bò bài cấu tạo nguyên tử :
- Nguyên tử được cấu tạo bởi mấy phần.
- Các hạt cơ bản cấu tạo nên mỗi phần của nguyên tử?
- Người ta tìm ra hạt nhân nguyên tử và các hạt cơ bản như thế nào?
- Bản chất của các hạt cơ bản cấu tạo nên nguyên tử
Ký duyệt của Tổ Trường Chuyên Môn

Ngày / / 2006

Thạch Tha Lai
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
4
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Tuần: 1
Tiết: 3
Ngày soạn: 13/08/2006
CHƯƠNG 1. NGUYÊN TỬ.
Bài 1. THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức :
Học sinh phải biết được :
Thành phần cơ bản của nguyên tử gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân.Vỏ nguyên tử gồm các hạt
electron,hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
Khối lượng điện tích các hạt electron, proton. Kích thước khối lượng nguyên tử.
2. Về kó năng :
Dựa vào thí nghiệm trong SGK, nhận xét và rút ra kết luận.
Hiểu và sử dụng các đơn vò đo lường :u, nm, A
0
và giải các bài tập
B/-CHUẨN BỊ :
1. Phương pháp : Trực quan – diễn giảng – vấn đáp – nêu vấn đề- đàm thoại
2. Chuẩn bò : Phóng to hình 1.3 trong SGK ( in trên giấy trong rối chiếu)
C/- LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp : kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
Hoạt động 1:

Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
I/-Thành phần cấu tạo nhuyên tử :
1. Electron :
a) Sự Tìm Ra Electron :
Năm 1987 nhà bác học người Anh
tên là Tôm – Xơn (J.J Thomson),
bằng thí nghiệm phóng điện trong chân
không, ông đã phát hiện ra tia âm cực
gồm những chùm hạt mang điện tích
âm. Người ta gọi những hạt mang điện
tích âm đó là Electron, kí hiệu là e.
Nhắc lại ở lớp 8 các em đã
học nguyên tử được cấu tạo
như thế nào?
Hoàn chỉnh câu trả lời của
các em.
Dẫn dắt vào bài mới
Trả lời câu hỏi theo sự nhớ
lại của các em.
Hoạt động 2:
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
5
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh

b)Khối lượng và điện tích của hạt
Electron :
Bằng thực nghiệm người ta xác đònh
được
khối lượng m
e
= 9.1094 . 10
-31
kg
điện tích : q
e
= -1.602 .10
-19
C ( cu
long).
Giá trò 1.602 .10
-19
C được dùng làm
điện tích đơn vò, kí hiệu là e
o
.
Vậy điện tích electron kí hiệu là –e
o
và qui ước bằng 1
-
.
(Giáo viên giới thiệu hình
vẽ trong sách giáo khoa)
Mô tả quá trình thí nghiệm
Tại sao màn huỳnh quang

phát sáng ?
Những chùm tia này có phải
là vật chất hay không?
Tại sao những chùm tia này
bò lệch về phía cực dương?
Giáo viên diễn giảng: Do
không tìm được giá trò điện
tích nào nhỏ hơn
1.602 .10
-19
C nên nó được
dùng làm điện tích đơn vò.
Màn huỳnh quang phát sáng
là do sự tác động của các
chùm tia phát ra từ cực âm.
Các chùm tia này là chùm
vật chất, vì chúng làm cho
chong chóng quay.
Các chùm tia này bò lệch về
phía cực dương ,chứng tỏ
chúng gồm những hạt mang
điện tích âm. Các hạt này gọi
là Electron.
Hoạt động 3:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Năm 1911 nhà vật lý học người Anh

Rơ – Dơ - Pho (E.RutherFord) và một
số cộng sự đã làm một thí nghiệm
dùng hạt
α
bắn phá vào một lá vàng
mỏng . Qua thí nghiệm đã kết luận.
Nguyên tử phải có phần mang điện
dương có khối lượng lớn .
Phần mang điện dương này có kích
thước rất nhỏ so với nguyên tử.

Nguyên tử có cấu tạo rổng, phần
mang điện dương là hạt nhân.
Xung quanh hạt nhân là lớp vỏ
nguyên tử gồm các hạt electron. Để
trung hoà điện, số điện tích dương
trong hạt nhân phải bằng số electron
ngoài lớp vỏ.
Mô tả quá trình thí nghiệm
theo hình 1.3
Tại sao sau khi xuyên qua
lá vàng mỏng đa số các tia
α
đều bò lệch ?
Tại sao có vài tia
α
không
xuyên qua lá vàng mỏng mà
bò đẩy ngược trở lại?


Suy ra điều gì về số điện
tích dương trong hạt nhân và
số electron ở lớp vỏ?
Chứng tỏ trong nguyên tử có
phần mang điện tích dương
có khối lượng lớn.
Có vài tia
α
không xuyên
qua lá vàng mỏng mà bò đẩy
ngược trở lại, chứng tỏ phần
mang điện tích dương có kích
thước rất nhỏ.

Suy ra số điện tích dương
trong hạt nhân bằng số
electron lớp vỏ
Hoạt động 4:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
3.Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
a) Tìm ra proton :
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
6
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học

Sinh
Năm 1918 khi bắn phá hạt nhân
nguyên tử nitơ bằng hạt
α
Rơ-Đơ-Pho
đã phát hiện ra một loại hạt có khối
lượng 1.6726 . 10
-27
kg, mang một đơn
vò điện tích (e
o
,qui ước1+). Đó chính
là hạt proton , kí hiệu là p
b) Tìm ra nơtron :
Năm 1932 chat –uych ( cộng tác viên
của Rơ-Đơ-Pho ) cũng dùng hạt
α
bắn
phá hạt nhân nguyên tử beri,đả tìm ra
một loại hạt có khối lượng gần bằng
khối lượng hạt proton nhưng không
mang điện, được gọi là hạt nơtron, kí
hiệu là n
*Kết luận:
Thành phần cấu tạo nguyên tử gồm:
- Hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử được
tạo thành bởi các proton và nơtron.
- Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron
chuyển động xung quanh hạt nhân.
Mô tả thí nghiêm của Rơ-

Đơ-Pho
Kết luận gì về khối lượng
hạt proton so với khối lượng
electron?
Diễn giảng:
+ → +
14 4 1 17
7 2 1 8
N He H O
+ → +
9 4 1 12
4 2 0 6
Be He n C
Hãy rút ra kết luận về cấu
tạo nguyên tử ?
Hạt proton có khối lượng rất
lớn so với hạt electron.
Hạt nhân nguyên tử được
tạo thành bởi các proton và
nơtron.Vì nơtron không mang
điện nên trong hạt nhân số
proton bằng số electron ở lớp
vỏ nguyên tử
Vậy trong nguyên tử số
proton bằng số electron
Hoạt động 5:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh

II/- Kích thước khối lượng nguyên
tử:
1. Kích thước :
Để biểu thò kích thước nguyên tử
người ta dùng đơn vò nanomet (nm)
hoặc angstrom(A
o
)
1nm = 10
-9
m, 1A
o
= 10
-10
m
1nm = 10 A
o
.
Nếu hình dung nguyên tử là một khối
cầu thì nó có đường kính khoảng 10
-
10
m = 1A
o
Nguyên tử có kích thước nhỏ nhất là
hrô (bán kính 0.053nm )
Hạt nhân còn có kích thước nhỏ hơn
nguyên tử rất nhiều ( 10.000 lần),
đường kính khoảng 10
-5

nm
Electron và proton còn có kích thước
nhỏ hơn (đường kính khoảng 10
-8
nm).
Diễn giảng: nếu hình dung
hạt nhân nguyên tử là một
quả cầu có đường kính là 10
cm thì nguyên tử có đường
kính là 1km
Kết luận gì về lớp vỏ
nguyên tử?
Hãy thử so sánh kích thước
của nguyên tử và kích thước
các loại hạt
Như vậy các electron nhỏ bé
chuyển động trong không
gian rổng xung quanh hạt
nhân
Học sinh so sánh
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
7
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Hoạt động 6:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
2.Khối lượng :
Để biểu thò khối lượng nguyên tử, các

hạt proton, nơtron, electron người ta
dùng đơn vò khối lượng nguyên tử kí
hiệu là u còn được gọi là (đvC)
1u =
27
27
19,9265.10
1, 6605.10
12
kg
kg


=
19,9265 .10
-27
kg là khối lượng một
nguyên tử của đồng vò cacbon 12
nguyên tử hro có khối lựơng nhỏ
nhất là 1.6738 . 10
-27
kg

1.008u
( Cho học sinh xem bảng 1)
Diễn giảng: nguyên tử có
khối lượng rất nhỏ, cứ 1 gam
bất kì một chất nào củng đều
chứa rất nhiều nguyên tử
( hàng tỉ tỉ)

Có nhận xét gì về khối
lượng nguyên tử hrô?
Vậy nguyên tử hrô này
có bao nhiêu nơtron?
Phóng to bảng 1 cho học
sinh xem ở lớp.cho học sinh
về nhà vẽ bảng 1.1
Nguyên tử hrô có khối
lượng bằng khối lượng một
hạt proton .
Vậy nguyên tử hrô này
không có nơtron
4.Củng cố :
Đặt câu hỏi cho học sinh để hình thành sơ đồ sau:
Nguyên Tử
5.Dặn dò :
Chuẩn bò câu hỏi bài “ Nguyên Tố Hoá Học”
Khối lượng nguyên tử bằng số khối đúng không?Nếu không tại sao trong tính toán người ta tính
khối lượng nguyên tử của các nguyên tố chẳn hạn như oxi là 16 bằng số khối?
Bài tập 1 đến 5 trang 08.
Ký duyệt của Tổ Trưởng Chuyên Môn
Ngày / / 2006

Thạch Tha Lai
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
8
Vỏ nguyên tử gồm các hạt electron m
e
= 0.00055u
q

e
= 1
-
(đvđt)
proton
Hạt nhân
nơtron
m
p
= 1u
q
p
= 1
+
(đvđt)
m
n
= 1u
q
n
= 0
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Tuần: 2
Tiết: 4
Ngày soạn: 16/08/2006
Bài 2. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC .
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Về kiến thức :
Học sinh phải biết được :

-Điện tích hạt nhân, số khối
-Nguyên tử khối, cách tính nguyên tử khối, đònh nghóa nguyên tố hoá học
-Số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vò, nguyên tử khối trung bình
2.Kó Năng :
-Rèn luyện kó năng giải các bài tập cho học sinh
B/-CHUẨN BỊ :
1.Phương pháp : Diễn giảng- đàm thoại – vấn đáp –trực quan
2.Chuẩn bò : Hình 1.5 phóng to, học sinh chuẩn bò kỉ các câu hỏi
C/-LÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp : Kiểm tra sỉ số
2.Kiểm tra bài cũ :
-Nguyên tử được cấu tạo bởi mấy phần ?
-Nêu thành phần, bản chất các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử, võ nguyên tử?
-Nguyên tử khối của nguyên tử neon là 20.179. Hãy tính khối lượng một nguyên tử neon theo kg.
3.Dạy bài mới :
Hoạt động 1:
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
9
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
I/- Hạt nhân nguyên tử:
1.Điện tích hạt nhân:
ĐTHN = Z
+
Z: là số proton củng chính là số đơn
vò điện tích hạt nhân.
Trong nguyên tử trung hoà điện, tổng

số proton trong hạt nhân bằng tổng số
electron trong nguyên tử .
Proton = Electron = Số đơn vò ĐTHN
Ví dụ: Xác đònh số Proton, electron
của nguyên tử oxi, biết ĐTHN là 8
+
?
Hạt nhân nguyên tử có các
hạt proton mang điên tích
dương 1+. Vây hạt nhân
mang điên tích gì?
Số điện tích dương trong hạt
nhân được xác đònh như thế
nào?
Trong một nguyên tử trung
hoà điện thì điện tích dương
phải bằng điện tích âm, vậy
suy ra điều gì?
Ví du:ï Xác đònh số Proton,
electron của nguyên tử oxi,
biết ĐTHN là 8
+
?
Hạt nhân mang điện tích
dương .
Số điện tích dương trong hạt
nhân bằng số proton.
Nguyên tử trung hoà điện
thì tổng số proton bằng tổng
số electron

Proton là 8, Electron là 8
Hoạt động 2:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
2. Số khối:
A = Z + N
A : số khối
Z : tổng số proton
N : tổng số hạt nơtron
Tính số khối nguyên tử Na
biết Na có 11 proton, 12
Nơtron
Số khối A của nguyên tử và
giá trò ĐTHN (Z) là đặc trưng
cho nguyên tử của một
nguyên tố . Khi biết được Z
và A thì biết được số Nơtron
và electron
Áp dụng công thức tính
A =Z + N
Số khối của Na:11+12 = 23
Hoạt động 3:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
II/- Nguyên tố hoá học:
1.Đònh nghóa:

Nguyên tố hoá học là những nguyên
tử có cùng ĐTHN
Ví dụ :
Tất cả các nguyên tử có ĐTHN là
11
+
đều thuộc nguyên tố Na.
Hãy đọc SGK và cho biết
nguyên tố hoá học là gì?cho
ví dụ?
Đến nay người ta đã biết
được 92 nguyên tố hoá học
tồn tại trong tự nhiên và
khoảng 18 nguyên tố nhân
Nguyên tố hoá học là những
nguyên tử có cùng ĐTHN.
Ví dụ: tất cả các nguyên tử
có ĐTHN là 11
+
đều thuộc
nguyên tố Na.
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
10
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
tạo được tổng hợp trong
phòng thí nghiệm hạt nhân.

Hoạt động 4:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
2. Số hiệu nguyên tử:
Số đơn vò ĐTHN nguyên tử của một
nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên
tử của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
Z=Số đơn vò ĐTHN = Proton=Electron
ĐTHN của nguyên tử Na là
11
+
thì số hiệu nguyên tử Na
là 11. Hãy rút ra đònh nghóa
số hiệu nguyên tử ?
Diễn giảng kí hiệu nguyên
tử:
Học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động 5:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
3. Kí hiệu nguyên tử:
Một nguyên tử được kí hiệu đầy đủ
dưới dạng :
A
Z
X

X là kí hiệu nguyên tố.
A số khối
Z số hiệu nguyên tử.
Ví dụ:
Có kí hiệu
27
13
Al
cho biết
Trong hạt nhân nguyên tử Al có 13
proton, 14 nơtron, lớp vỏ nguyên tử có
13 electron. điện tích hạt nhân là 11
+
(
có 11 đơn vò điện tích hạt nhân)
Cho kí hiệu
27
13
Al
hãy xác
đònh số proton, nơtron và số
electron, ĐTHN của nguyên
tử Al?
Học sinh phải trả lời được
Trong hạt nhân nguyên tử
Al có 13 proton, 14 nơtron,
lớp vỏ nguyên tử có 13
electron. điện tích hạt nhân
là 11
+

(có 11 đơn vò điện tích
hạt nhân)
4. Củng cố :
a)Cho nguyên tử K có 19 proton và 20 nơtron. Hãy xác đònh ĐTH, số Electron, kí hiệu nguyên
tử của nguyên tố K?
b)Cho các nguyên tử
16 17 18
8 8 8
A; B; C
;
18 20
9 9
D; F
các nguyên tử nào thuộc một nguyên tố hoá học ?
Làm tại lớp bài tập 1, 2
5. Dặn Dò :
-Về làm bài tập 1-6 trang 11 SGK
-Chuẩn bò bài “Đồng Vò”
-Thế nào là đồng vò, cách tính nguyên tử khối trung bình?
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
11
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Ký duyệt của Tổ Trưởng Chuyên Môn
Ngày / / 2006


Thạch Tha Lai
Tuần: 2
Tiết: 5
Ngày soạn:17/08/2006

Bài 3. ĐỒNG VỊ – NGUYÊN TỬ
KHỐI
NGUYÊN TỬ KHỐI TRUNG BÌNH .
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức :
Học sinh phải biết :
-Khái niệm đồng vò , nguyên tử khối , nguyên tử khối trung bình .
-Cách xác đònh nguyên tử khối trung bình .
2. Về kó năng:
-Tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học một cách thành thạo
B/- CHUẨN BỊ :
1.Phương Pháp : Diễn giảng - Vấn đáp
2. Chuẩn bò : Tranh vẽ các đồng vò của hrô
C/- LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
12
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
-Căn cứ vào đâu mà người ta biết giữa nguyên tố hrô ( Z =1) và nguyên tố Urani( Z= 91) chỉ có
90 nguyên tố.
-Nguyên tố Ytri (Y) dùng làm vật liệu siêu dẫn, có số khối là 88. Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho
biết số Proton, Nơ tron, Electron của nguyên tử nguyên tố Y?
3.Dạy bài mới :
Hoạt động 1:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
III/- Đồng vò :

Các đồng vò của cùng một nguyên tố
hoá học là những nguyên tử có cùng số
proton nhưng khác nhau số nơtron, do
đó số khối của chúng khác nhau.
Ví dụ:
1 2 3
1 1 1
H; H; H
là ba đồng vò của
nguyên tố hoá học hrô.
Hầu hết các đồng vò có số hiệu
nguyên tử lớn hơn 83 (Z>83) là không
bền còn được gọi là đồng vò phóng xạ.
Cho các nguyêntử:
1 2 3
1 1 1
H; H; H
có nhân xét gì về
các nguyên tử này?
Các nguyên tử này gọi là
đồng vò. Vậy đồng vò là gì?
Trong tự nhiên có khoảng
340 đồng vò, người ta đã tổng
hợp được hơn 2400 đồng vò
nhân tạo. Nhiều đồng vò
được ứng dụng trong y học,
nông nghiệp, nghiên cứu
khoa học.
Ví dụ:
131

I
dùng chẩn đoán
và điều trò bệnh tuyến giáp.
Tia
γ
của đồng vò
60
Co là
tác nhân tiệt trùng, chống
nấm hữu hiệu trong bảo quản
lương thực, thực phẩm…
Chúng giống nhau Proton
nhưng khác nhau số nơtron
Đồng vò là những nguyên tử
có cùng số proton nhưng khác
nhau số Nơtron do đó số khối
khác nhau.
Hoạt động 2:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
IV/- Nguyên tử khối và nguyên tử
khối trung bình của các nguyên tố
hoá học :
1. Nguyên tử khối :
Nguyên tử khối của một nguyên tử
cho biết khối lượng của nguyên tử đó
nặng gấp bao nhiêu lần đơn vò khối
lượng nguyên tử .

Do khối lượng của electron quá nhỏ
nên khối lượng nguyên tử coi như
bằng tổng khối lượng các proton và
nơtron trong hạt nhân nguyên tử. Vậy
nguyên tử khối coi như bằng số khối
Ví dụ: Khối lượng nguyên tử của
31
15
P
Một đơn vò khối lượng
nguyên tử là bao nhiêu kg?
Khối lượng của nguyên tử
được tính như thế nào?
Khi không cần độ chính xác
cao. Có thể xem khối lượng
nguyên tử bằng tổ khối lượng
proton và nơtron được
không?
Ví du ï : cho
31
15
P
hãy xác đònh
proton, nơtron, electron,khối
Một đơn vò khối lượng
nguyên tử là 1.6605 10
-27
kg.
Khối lượng nguyên tử bằng
tổng khối lượng proton và

nơtron và electron.
Do khối lượng electron rất
nhỏ nên khối lượng nguyên
tử có thể xem là tổng khối
lượng proton và nơtron.(khi
không cần độ chính xác cao).
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
13
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
là 31 ( bằng số khối) lượng nguyên tử .
Hoạt động 3:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
2. Nguyên tử khối trung bình :

+ +
=
aX bY ...
A
100
X nguyên tử khối của đồng vò X
Y nguyên tử khối của đồng vò Y
a: Phần trăm số nguyên tử của đồng
vò X.

b: Phần trăm số nguyên tử của đồng
vò Y.
Trong tự nhiên các nguyên
tố hoá học tồn tại nhiều đồng
vò , nên nguyên tử khối của
các nguyên tố này là nguyên
tử khối trung bình của các
đồng vò đó .
Ví dụ: Tính khối lượng
nguyên tử trung bình của
nguyên tố clo biết trong tự
nhiên clo có hai đồng vò bền

35
17
Cl
chiếm 75.77% và
37
17
Cl
chiếm 24.23%
Áp dụng công thức tính
A
(Cl)
=
75,77.35 24, 23.37
35,5
100
+


4.Cũng cố :
- Nguyên tố Cu có hai đồng vò là
63
29
Cu

63
29
Cu
. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là
63.54 . Tính phần trăm mỗi đồng vò.
- Cho các nguyên tử
16 17 18
8 8 8
A; B; C
;
18 20
9 9
D; F
các nguyên tử nào là đồng vò?
5.Dặn dò :
Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 6 trang 14. chuẩn bò bài “ sự chuyển động cuả electron trong nguyên tử”
Ký duyệt của Tổ Trưởng Chuyên
Môn
Ngày / /
2006
Thạch
Tha Lai
Tuần: 2
Tiết: 6

Ngày soạn: 20/08/2006
Bài 4. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA
ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ – OBITAN
NGUYÊN TỬ
A/- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Về kiến thức:
Học sinh biết :
- Trong nguyên tử các elctron chuyển động không theo một q đạo xác đònh xung quanh hạt nhân
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
14
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
- Khu vực xung quanh hạt nhân mà xác suất tìm thấy electron là 90% được gọi là obitan nguyên tử
2. Về kó năng: Vận dụng kiến thức làm các bài tập sách giáo khoa
B/- CHUẨN BỊ :
1. Phương pháp: Diễn giảng – Vấn đáp – Trực quan.
2. Đồ dùng : Mẫu hành tinh nguyên tử Rơ – Đơ – Pho, hình ảnh các obitan s ,p
C/- LÊN LỚP :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính nguyên tử khối trung bình của Kali , biết rằng trong tự nhiên Kali có các đồng vò :
39
19
K

chiếm 93,258%,
40
19
K
chiếm 0,012% và
41

19
K
chiếm 6,73 % .
- Nguyên tử khối trung bình của Ag bằng 107.02 lần nguyên tử khối của Hrô . Nguyên tử khối
của Hrô là 1.008. Tính nguyên tử khối trung bình của Ag .
3.Dạy bài mới :
Tiết 1
Hoạt động 1:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
I/-Sự chuyển động của electron
trong nguyên tử :
1.Mô hình hành tinh nguyên tử:
(Cho học sinh đọc qua SGK )
Theo mô hình nguyên tử của Rơ - Đơ
– Pho và Zom mơ Phen thì các
electron chuyển động trên những vó
đạo tròn hay bầu dục xác đònh xung
quanh hạt nhân.

Yêu cầu học sinh đọc sách
giáo khoa phần này
Cho học sinh xem hình 1.6
phóng to .
Mô hình nguyên tử của Rơ -
Đơ – Pho và Zom Mơ Phen
không phản ánh đúng trạng
thái chuyển động của

electron trong nguyên tử,
nhưng có tác dụng rất lớn
đến sự phát triển lí tuyết cấu
tạo nguyên tử.

Rút ra kết luận về những ưu
khuyết điểm của mô hình
nguyên tử của Rơ - Đơ – Pho
và Zom Mơ Phen.
Hoạt động 2:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
2. Mô hình hiện đại về sự chuyển
động của electron trong nguyên tử,
Obitan nguyên tử .
a) Sự chuyển động của electron trong
nguyên tử:
Phóng to hình 1.7 ( đám mây
electron hình cầu của nguyên
tử hrô.
Các electron chuyển động rất
nhanh, ta không nhìn thấy
Quan sát hình 1.7
Nghe sự mô tả của giáo viên
Rút ra kết luận về sự chyển
động của electron.
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
15

Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
Các electron chuyển động rất nhanh
( vận tốc hàng nghìn km/s) không theo
một q đạo xác đònh trong một khu
vực xung quanh hạt nhân .
đường đi của nó. Đám mây
electron không phải do nhiều
electron tạo nên mà do 1
electron xuất hiện ở nhiều vò
trí khác nhau.
Mây electron mang điện tích
gì?
Các electron chuyển động
rất nhanh, không theo một
q đạo xác đònh.
Mây electron mang điện
tích âm do electron mang
điện tích âm.
Hoạt động 3:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
b) Obitan nguyên tử :
Obitan nguyên tử là khu vực không
gian xung quanh hạt nhân mà tại đó

xác suất có mặt ( xác suất tìm thấy)
electron là 90%
Obitan nguyên tử kí hiệu là AO
(Atomic Obitan).
Electron có mặt khắp mọi nơi
trong không gian nguyên tử
bao quanh hạt nhân, nhưng
khả năng đó không đồng
đều. Chẳn hạn trong nguyên
tử hrô khả năng electron
có mặt lớn nhất là trong khu
vực cách hạt nhân một
khoảng 0.053 nm, khu vực
này gọi là obitan nguyên tử,
ngoài khu vực này khả năng
có mặt electron thấp hơn.
Đọc đònh nghóa obitan
nguyên tử .
Học sinh trả lời ví dụ:
Người ta nói obitan nguyên
tử hrô là một khối cầu
đường kính khoảng 1.06 nm
nghóa là gì ?
Nghóa là trong khối cầu
đường kính 1.06 nm khả năng
có mặt electron là 90%. Còn
bên ngoài khối cầu khả năng
có mặt electron là 10%.
Hoạt động 4:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo

Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
II/- Hình dạng Obitan nguyên tử :
Dựa vào sự khác nhau về trạng thái
của các elecron trong nguyên tử người
ta phân loại thành các obitan s, obitan
p, obitan d, obitan f
Obitan s dạng hình cầu
Obitan p gồm ba obitan p
x
, p
y
, p
z
hình số 8 nổi. Obitan p
x
đònh hướng
theo trục x, Obitan p
y
đònh hướng theo
trục y, obitan p
z
đònh hướng theo trục z

Obitan d và f có hình dạng phức tạp
hơn.
Ví dụ:
Trong nguyên tử hrô chỉ có 1
Diễn giảng:

Khi chuyển động trong
nguyên tử các electron có
thể chiếm những mức năng
lượng khác nhau đặc trưng
cho trạng thái chuyển động
của nó.Những electron ở gần
hạt nhân hơn chiếm những
mức năng lượng thấp
hơn(bền hơn),những electron
ở xa hạt nhân hơn có năng
lượng cao hơn. Dựa vào sự
khác nhau về trạng thái của
các elecron trong nguyên tử
Nhận xét hình dạng các
obitan.
Obitan s dạng hình cầu
Obitan p dạng hình số 8 nổi
Obitan p gồm ba obitan p
x
,
p
y
, p
z
hình số 8 nổi. Obitan p
x
đònh hướng theo trục x,
Obitan p
y
đònh hướng theo

trục y, Obitan p
z
đònh hướng
theo trục z

.
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
16
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
electron, electron này thường xuyên có
mặt ở khu vực gần hạt nhân nhất tạo
thành obitan có 1s có dạng hình cầu,
khối cầu obitan 1s có kích thước nhỏ
nhất, các obitan 2s, 3s, 4s … cũng dạng
khối cầu nhưng có kích thước lớn hơn.
người ta phân loại thành các
obitan s, obitan p, obitan d,
obitan f.
Trực quan:
Cho học sinh xem tranh
phóng to hình dạng các
obitan .
4. Củng cố :
-Khái niệm về obitan?
-Trình bày hình dạng của obitan s, p nêu sự khác nhau của chúng trong không gian?
5. Dặn dò :

- Làm bài tập 1 đến 6 trang 20
-Xem lại tất cả các bài tập của bài “Thành Phần Cấu Tạo Nguyên Tử ” , “Nguyên Tố Hoá Học
”, “ Obitan Nguyên Tử ” chuẩn bò luyện tập.
Ký duyệt của Tồ Trưởng Chuyên
Môn
Ngày / / 2006

Thạch Tha Lai
Tuần: 3
Tiết: 7, 8
Ngày soạn: 22/08/2006
LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
OBITAN NGUYÊN TỬ
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
17
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
A/-MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Về kiến thức :
Học sinh phải hiểu và vận dụng kiến thức :
-Thành phần cấu tạo nguyên tử
-Số khối, nguyên tử khối, nguyên tố hoá học, số hiệu nguyên tử, kí hiệu nguyên tử, đồng vò,
nguyên tử khối trung bình, obitan nguyên tử
2. Về kó năng :
Làm các bài tập vận dụng:
-Xác đònh số proton, nơron electron, số khối, khối lượng nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên tử
-Tính nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố hoá học.
B/-CHUẨN BỊ :
1.Phương Pháp : Đàm thoại – Vấn đap
2.Đồ dùng : Không sử dụng phương tiện trực quan, học sinh chuẩn bò trước bài luyện tập.
C/-LÊN LỚP :

1.Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số
2.Kiểm tra bài cũ:
-Có thể mô tả sự chuyển động của electron trong nguyên tử bằng các q đạo chuyển động được
không?
-Theo thuyết hiện đại sự chuyển động của electron trong nguyên tử được mô tả bằng hình ảnh gì?
3.Dạy bài mới :
Tiết 1
Hoạt động 1:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
I/- Kiến thức trọng tâm :
Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại
hạt: electron (e)ở lớp vỏ, proton (p)và
nơtron(n) ở hạt nhân.
q
e
= -1,602 .10
-19
C = 1
-
m
e
≈ 0,00055u
q
p
= 1,602 .10
-19
C = 1

+
m
p
≈ 1u
q
n
= 0, m
n
≈ 1u
Trong một nguyên tử trung hoà điện,
số đơn vò điện tích hạt nhân bằng số
proton và bằng số electron.
Số khối A =Z + N
Trong tính toán gần đúng có thể xem
nguyên tử khối bằng số khối.
Nguyên tử khối trung bình của
nguyên tố có nhiều đồng vò.

+
=
aX bY
A
100
Thảo luận thành phần cấu
tạo nguyên tử .
Nguyên tử được cấu tạo bởi
các loại hạt nào?
Khối lượng và điện tích các
hạt đó ra sao?
Giá trò ĐTHN được xác đònh

như thế nào ?
Cách tính số khối?
Thế nào là đồng vò?
Nguyên tố hoá học ?
Cách tính nguyên tử khối
trung bình của các đồng vò?
Một nguyên tử được kí hiệu
đầy đủ như thế nào?
Nguyên tử được cấu tạo bởi
ba loại hạt: electron (e)ở lớp
vỏ, proton (p) và nơtron(n) ở
hạt nhân
q
e
= -1,602 .10
-19
C = 1
-
m
e
≈ 0,00055u
q
p
= 1,602 .10
-19
C = 1
+
m
p
≈ 1u

q
n
= 0, m
n
≈ 1u
Số khối A =Z + N
Đồng vò là những nguyên tử
có cùng proton, khác nơtron
Nguyên tử khôi trung bình
+
=
aX bY
A
100
Một nguyên tử được kí hiệu
đầy đủ:
A
Z
X
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
18
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
Kí hiệu nguyên tử:
A
Z
X

Tiết 2
Hoạt động 2:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
II/- Bài Tập:
Bài 1 :Theo số liệu bảng 1 trang 8
a) Tính khôi lượng nguyên tử nitơ ra
gam, biết nguyên tử nitơ có 7 proton, 7
nơtron và 7 electron.
b) Tính tỉ số khối lượng của electron
so với khối lượng toàn nguyên tử .
p dụng giải bài tập?
Tính tổng khối lượng của
proton
Tính tổng khối lượng của
Nơtron
Tính tổng khối lượng của
electron
Tính khối lượng toàn
nguyên tử
Hãy nêu kết quả sau khi
tính xong bài toán?
a) Tổng khối lượng proton
27
7.1,6726.10
p
m kg


=

= 11,7082.10
-27
kg
=11,7082 .10
-24
g (1)
Tổng khối lượng nơtron
27
7.1, 6748.10
n
m kg

=

= 11,7236.10
-27
kg
= 11,7236 .10
-24
g (2)
Tổng khối lượng electron
31
7.9,1094.10
e
m kg

=


= 0,0064.10
-27
kg
= 0,0064.10
-24
g (3)
Khôi lượng nguyên tử nitơ

(1)+(2) +(3) = 23,4382.10
-24
g
b) Tỉ số khôi lượng electron
so với khối lượng nguyên tử
là :
24
24
0,0064.10
0.00027
23, 4382.10
kg
kg


=
Hoạt động 3:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
Bài 2: Tính bán kính gần đúng của

nguyên tử canxi.?
Biết thể tích của 1 mol canxi tinh thể
là 25,87 cm
3

Biết rằng trong tinh thể các nguyên
tử canxi chỉ chiếm 74% thể tích, còn
lại là khe trống.
Giải
Hướng dẫn học sinh:
Thể tích thực của một mol
canxi:
V(1mol)=25,87.
74
100
= 19,15cm
3

Thể tích của một nguyên tử
canxi:
Một mol canxi có chứa
6,02.10
23
nguyên tử canxi.
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
19
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học

Sinh
Thể tích thực của một mol canxi:
V(1mol) =25,87 .
74
100
= 19,15cm
3

Thể tích của một nguyên tử canxi:
Một mol canxi có chứa 6,02.10
23
nguyên tử canxi
Vậy 1 nguyên tử canxi có thể tích là:
V=
23 3
23
19,15
3.10
6,02.10
cm


Xem nguyên tử canxi là một khối cầu
có bán kính là R
Ta có
3
4
3
V R
π

=
23
3
3
3 3.3.10
4 4.3,14
V
R
π

⇒ = =
=
8
1,93.10 cm

Tính thể tích thực của1 mol
canxi?
Tính thể tích của 1 nguyên
tử canxi?
Tính bán kính nguyên tử
canxi dựa vào công thức tính
thể tích hình cầu ( xem
nguyên tử canxi như một
khối cầu )

3
4
3
V R
π

=
Vậy 1 nguyên tử canxi có
thể tích là:
V=
23 3
23
19,15
3.10
6,02.10
cm


Xem nguyên tử canxi là một
khối cầu có bán kính là R
Ta có
3
4
3
V R
π
=
23
3
3
3 3.3.10
4 4.3,14
V
R
π


⇒ = =
=
8
1,93.10 cm

Hoạt động 4:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
Bài 3 :Biết nguyên tố argon có 3 đồng
vò ứng với số khối là 36, 38, A. Phần
trăm số nguyên tử các đồng vò lần
lượt là 0,34%, 0,06%, và 99,6%.
Nguyên tử khối trung bình của argon là
39,98. Tính số khối A của đồng vò còn
lại?
Giải
+ +
=
36.0,34 0,06.38 99,6A
A
100
Số khối A của đồng vò còn lại của
nguyên tố argon là:
− −
=
3998 2,28 12,4
A
99,6

= 40
Hướng dẫn học sinh :
Dựa vào công thức tính
nguyên tử khối trung bình
của các đồng vò .
....
100
aX bY
A
+ +
=
Ta có công thức tính nguyên
tử khối trung bình của
nguyên tố argon là
+ +
=
36.0,34 0,06.38 99,6A
A
100
=39,98
Số khối A của đồng
vò còn lại của nguyên tố
argon
− −
=
3998 2,28 12,4
A
99,6
= 40
4.Củng cố :

- Thế nào là nguyên tố hoá học, đồng vò?
- Cách tính nguyên tử khối trung bình các đồng vò?
- Kí hiệu nguyên tử cho ta biết được điều gì?cho ví dụ ?
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
20
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
5.Dặn dò :
- Chuẩn bò bài “ Lớp Và Phân Lớp Electron”
- Electron ở vỏ nguyên tử như thế nào được xếp cùng một lớp?
- Trong một lớp các electron như thế nào được xếp cùng một phân lớp?
- Trong mỗi phân lớp có thể chứa tối đa bao nhiêu electron?
Ký duyệt của Tổ Trưởng Chuyên Môn
Ngày / / 2006

Thạch Tha Lai
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
21
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Tuần: 3
Tiết: 9
Ngày soạn: 25/08/2006
Bài 6. CẤU TẠO VỎ NGUYÊN TỬ.
A/- MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Về kiến thức :
Học sinh hiểu :
-Trong nguyên tử các electron chuyển động quanh hạt nhân tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
- Sự chia lớp electron, phân lớp elecron, số electron trong mỗi phân lớp, mỗi lớp.
2. Về kó năng:
- Rèn luyện cho học sinh kỉ năng giải các bài tập liên quan đến lớp electron, phân lớp electron, số
obitan trong lớp, phân lớp.

B/-CHUẨN BỊ :
1.Phương pháp: Diễn giảng – Đàm thoại – Vấn đáp
2. Chuẩn bò: Phóng to hình dạng các obitan
C/-LÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Dạy bài mới :
Hoạt động 1:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
I/- Lớp electron :
Các electron trên cùng một lớp có
mức năng lượng gần bằng nhau.
Theo thứ tự mức năng lượng từ thấp
đến cao, các lớp electron được ghi
là : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
Tên : K, L, M, N, O, P, Q
Lớp 1 là lớp gần hạt nhân nhất, các
electron ở lớp này liên kết với hạt
nhân chặt chẽ nhất, chúng có năng
lượng thấp nhất, dần dần đến các lớp
tiếp theo (2, 3, 4…) ở xa hạt nhân hơn,
có năng lượng cao hơn.
Tại sao các electron có một
vùng ưu tiên trong lớp vỏ
nguyên tử ( obitan)?
Trong lớp vỏ nguyên tử các
electron được sắp xếp như

thế nào ?
Ở trạng thái cơ bản các
electron trong nguyên tử lần
lượt chiếm các mức năng
lượng từ thấp đến cao và sắp
xếp thành từng lớp.
Lớp electron nào có năng
lựơng thấp nhất, cao nhất
Do mỗi obitan có một trạng
thái năng lượng khác nhau .
Các electron có mưcù năng
lượng gần bằng nhau xếp
chung một lớp
Lớp electron ở gần hạt nhân
có năng lượng thấp nhất, dần
dần đến các lớp tiếp theo
(2,3,4…) ở xa hạt nhân hơn,
có năng lượng cao hơn. Lớp
electron ở ngoài cùng có
năng lượng cao nhất.
Hoạt động 2:
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
22
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
II/- Phân lớp electron :
Mỗi lớp chia thành nhiều phân lớp:

Các electron trên cùng một phân lớp
có mức năng lượng bằng nhau.
Các phân lớp được kí hiệu bằng các
chữ cái thường s, p, d, f
Lớp 1(K) có 1 phân lớp 1s
Lớp 2(L) có 2 phân lớp 2s, 2p
Lớp 3(M) có 3 phân lớp 3s, 3p, 3d
Lớp 4(N) có 4 phân lớp 4s, 4p, 4d và
4f

Số phân lớp trong mỗi lớp bằng số
thứ tự của lớp.Tuy nhiên trong tất cả
các nguyên tố trong bảng hệ thống
tuần hoàn, các electron trong nguyên
tử của chúng chỉ điền vào bốn phân
lớp s, p, d, f.
Mỗi lớp được chia thành
nhiều phân lớp.Vậy phân lớp
electron được chia như thế
nào?
Các obitan trong cùng phân
lớp có đặc điểm gì chung ?
Tuỳ theo đặc điểm từng lớp
mà mỗi lớp có thể có 1 hay
nhiều phân lớp.
Diễn giảng
Lớp 1(K) có 1 phân lớp 1s
Lớp 2(L) có 2 phân lớp 2s,
2p
Lớp 3(M) có 3 phân lớp 3s,

3p, 3d
Lớp 4(N) có4 phân lớp 4s,
4p, 4d và 4f

Rút ra kết luận gì ?
Mỗi lớp chia thành nhiều
phân lớp
Các electron trên cùng một
phân lớp có mức năng lượng
bằng nhau.
Số phân lớp trong mỗi lớp
bằng số thứ tự của lớp.
Hoạt động 3:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
III/- Số obitan nguyên tử trong một
phân lớp electron :
Phân lớp s chỉ có 1 obitan đối xứng
cầu trong không gian.
Phân lớp p có 3 obitan p
x
, p
y
, p
z
, đònh
hướng theo các trục x, y,z.
Phân lớp d có 5 obitan đònh hướng

khác nhau trong không gian
Phân lớp f có 7 obitan đònh hướng
khác nhau trong không gian
Diễn giảng
Các obitan trong cùng một
phân lớp có cùng mức năng
lượng, số lượng và hình dạng
obitan phụ thuộc vào đặc
điểm của mỗi phân lớp.
Mặc dù trong các obitan p,
d, f có nhiều obitan đònh
hướng theo các hướng khác
nhau nhưng các obitan trong
cùng một phân lớp có năng
lượng bằng nhau.
Xem tranh vẽ các obitan
của phân lớp s và phân lớp p
Nhận xét số obitan trong
các phân lớp đều là sốlẽ:1,3,
5 ,7.
Hoạt động 4:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
IV/- Số obitan nguyên tử trong một
lớp electron :
Dựa vào số obitan trong mỗi
phân lớp và số phân lớp
trong mỗi lớp hãy suy ra số

Lớp 1 có 1 oitan 1s
Lớp 2 có 4 obitan ( 1obitan
2s và 3 obitan 2p)
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
23
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
Lớp Số phân lớp Số obitan
1(K) 1s 1
2(L) 2s 2p 4
3(M) 3s 3p 3d 9
4(N) 4s 4p 4d 4f 16
Từ kết quả trên ta có số obitan tối đa
trong lớp thứ n là n
2
.
Ví dụ: Nguyên tố Na, nguyên tử gồm
có 3 lớp electron, lớp thứ 3 có 9 obitan
obitan trong mỗi lớp electron
.
Rút ra kết luận về số obitan
trong mỗi lớp electron?
Điều này chỉ đúng đến lớp 4
Lớp 3 có 9 obitan ( 1obitan
3s và 3 obitan 3p và 5 obitan
3d)
Lớp 4 có 16 obitan

( 1obitan 4s và 3 obitan 4p và
5 obitan 4d và 7 obitan 4f)
Từ kết quả trên ta có số
obitan tối đa trong lớp thứ n
là n
2
.

4. Củng cố :
- Thế nào là lớp và phân lớp electron,sự khác nhau giửa lớp và phân lớp electron?
- Tại sao lớp N chứa tối đa 16obitan, hình dạng của các obitan trong lớp N?
5. Dặn dò :
- Bài tập 4, 5, 6 trang 25. Làm tại lớp bài 1, 2, 3
- Chuẩn bò bài “ Năng Lượng Các Electron - Cấu Hình Electron Của Nguyên Tử”
-Dựa vào đâu để viết cấu hình electron của một nguyên tử?
- Biết được Electron ngoài cùng có ý nghóa gì?
- Vận dụng cách viết cấu hình Electron có thể viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử
được không ? Tại sao ?
Ký duyệt của Tổ Trưởng Chuyên Môn
Ngày / / 2006
Thạch Tha Lai
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
24
Sở Giáo Dục & Đào Tạo Trà Vinh Trường THPT Châu Thành
Tuần: 4
Tiết: 10, 11
Ngày soạn: 27/08/2006
Bài 7. NĂNG LƯNG CỦA CÁC ELECTRON
TRONG NGUYÊN TỬ – CẤU HÌNH
ELECTRON

A/- MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1 Về kiến thức:
Học sinh phải biết:
-Số electron tối đa trong một lớp và phân lớp.
-Các nguyên lí, quy tắc sắp xếp electron trong nguyên tử .
Học sinh phải hiểu:
-Cách viết cấu hình electron.
-Hiểu đặc điểm electron lớp ngoài cùng.
2.Về kó năng :
-Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố thuộc các chu kì nhỏ
B/- CHUẨN BỊ :
1. Phương pháp: Diễnbigiảng – Đàm thoại – Vấn đáp – Trực quan
2. Chuẩn bò : Phóng to hình 1.11 (sơ đồ phân bố mức năng lượng)
Bảng cấu hình electron của 20 nguyên tố đầu
C/-LÊN LỚP :
1.Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số.
2.Kiểm tra bài cũ:
Hãy cho biết tên của các lớp electron ứng với giá trò n = 1, 2, 3, 4 và cho biết các lớp đó có chứa
bao nhiêu obitan?
3. DạyBài Mới :
Tiết 1
Hoạt động 1:
Nội Dung Lưu Bảng Hoạt Động Của Giáo
Viên
Hoạt Động Của Học
Sinh
I/-Năng lượng của electron trong
nguyên tử :
1. Mức năng lượng obitan nguyên
tử:

Trong nguyên tử các electron trên
Các electron của các phân
lớp khác nhau có mức năng
lượng như thế nào?
Trường hợp nào electron có
năng lượng bằng nhau?
Các electron của các phân
lớp khác nhau có mức năng
lượng khác nhau.
Các electron trong cùng
Giáo Án Hoá Học 10 Nâng Cao Giáo Viên: Huỳnh Văn Trọng
25

×