Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giáo án toán lớp 4 - CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.59 KB, 9 trang )

CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I-Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép chia số có 3 chữ số cho số có hai chữ số.
-Áp dụng phép chia cho số có hai chữ số để giải tốn.
II- Đồ dùng, dạy-học: Phấn màu, bảng con.
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ.
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, kiểm tra -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
vở bài tập về nhà của một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
B.Dạy -học bài mới
1.Giới thiệu bài:
-Ghi lên bảng.
2.Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số
có hai chữ số:
a) Trường hợp chia hêt:
*Phép chia 672:21
*Đặt tính và tính (tính từ trái sáng phái).
-GV yêu cầu HS dựa vào cách đặt tính

dõi để nhận xét bài làm của bạn.


chia cho số có một chữ số để đặt tính
672:21.

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài



-GV hỏi: Chúng ta thực hiện chia theo

vào giấy nháp.

thứ tự nào?
-GV : Số chia trong phép chia này là bao -Thực hiện chia theo thứ tự từ trái sang phải.
nhiêu?

-Là 21.

-Vậy khi thực hiện phép chia chúng ta
nhớ lấy 672 chia cho sso 21, không phải
là chia cho 2 rồi chia cho 1 vì 2 và 1 chỉ
là các chữ số của số 21.
-GV yêu cầu HS thực hiện phép chia.
-GV nhận xét cách thực hiện phép chia
của HS, sau đó thống nhất lại với HS cả

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài

lớp cách chia đúng như SGK đã nêu.

vào giấy nháp.
67’2’ 21
63

32

42

42
0
-GV hỏi: Phép chia 672: 21 là phép chia

-Là phép chia hết vì có số dư bằng 0.


có dư hay phép chia hết? Vì sao?
b) Trường hợp chia có dư
*Phép chia 779:18
-GV viết lên bảng phép chia trên và yêu

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài

cầu HS thực hiện đặt tính và tính.

vào giấy nháp.

-GV theo dõi HS làm bài. Nếu thấy HS
làm đúng GV cho HS nêu cách thực

-HS nêu cách tính của mình.

hiện tính của mình trước lớp, nếu sai
GV hỏi các HS khác trong lớp có cách

779

18


làm khác?

059

43

05
-GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính
và tính như nội dung SGK trình bày.
-GV hỏi: Phép chia trên là phép chia hết

-Là phép chia có sơ dư bằng 5.

hay phép chia dư?
-Trong các phép chia có số dư chúng ta

-Trong các phép chia có dư, số dư ln nhỏ

phải chú ý điều gì?

hơn số chia.

c) Tập ước lượng thương:
-Hướng dẫn HS cách ước lượng.
3.Luyện tập, thực hành:


Bài 1:( Làm bảng con bài a, vở bài b).
-GV yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm -4 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào

trên bảng của bạn.

bảng con và vở BT.

-GV chữa bài và cho điểm HS.

-HS nhận xét.

Bài 2 (Làm vở)

-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài

-GV gọi 1 HS đọc đề bài (SGK).

vào VBT

-GV yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm
bài.

-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài

Tóm tăt

vào VBT

15 phịng: 240 bộ
1 phịng:...bộ
*Đáp số: 16 bộ.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:( Tìm x).

-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn trên bảng.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
C.Củng cố, dặn dò:


-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập 1/81 và chuẩn bị bài sau.


LUYỆN T ẬP
I Mục tiêu
-Củng cố cách chia một số cho một tích, chia một tích cho một số
- Rèn kỹ năng chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số, chia hai số có
tận cùng là các chữ số 0 và vận dụng vào tính nhẩm.
Áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài tốn có lời văn.
II Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.Nêu mục tiêu của tiết học
2.Hướng dẫn hs luyện tập
Bài tập 1 :
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a)112 : ( 7 x 4 )
b) 945 : ( 7 x 5 x 3)
c)630 : ( 6 x 7 x 3 )
Gv hướng dẫn hs làm bài a

112 : ( 7 x 4 ) có dạng biểu thức

- Một số chia cho một tích

nào mà chúng ta đã học
+ Khi chia một số cho một tích ta có - Hs trả lời
thể làm thế nào ?


- Yêu cầu tính vào vở nháp bài a

- Hai hs lên bảng mỗi hs làm một

bằng hai cách

cách

- Hd chấm chữa.
- Yêu cầu hs tính tiếp bài b, bài c

- Nhận xét bài của bạn

theo cách thích hợp .
Bài 2:
Tìm y :
a) y x 500 = 780000
b) y x 120 = 12000
- Yêu cầu hs cho biết bài toán này
thuộc dạng tìm thành phần nào
chưa biết?


- Thừa số chưa biết.

- Yêu cầu hs nêu cách tìm thừa số

- Hs trả lời

chưa biết?
- Yêu cầu hs làm bài vào vở .Hai hs

- Hai hs làm bảng

làm bảng, gv yêu cầu hs để lại phép
tính chia nháp khi tìm y
- u cầu cả lớp nhận xét phép chia - Hs nhận xét .
nháp của bạn đã đúng chưa ?
- Khi chia hai số có tận cùng là các

- Hs trả lời


chữ số 0 , ta làm thế nào ?
- Yêu cầu hs nhận xét bài làm của
bạn(cả cách trình bày)
Bài 3 :
Một bếp ăn có 15 bao gạo , mỗi bao
nặng 50 kg. Người ta đã dùng hết
1/5 số gạo đó .Hỏi bếp ăn cịn lại
bao nhiêu kg gao?


Một em đọc đề

- Yêu cầu hs đọc đề bài
-Hướng dẫn hs giải theo 2 cách:

Cách 2 :

Cách 1 :

* Tìm số bao gạo đã dùng .

* Tìm khối lượng gạo bếp ăn có

* Tìm số bao gạo cịn lại .

* Tìm khối lượng gạo đã dùng

* Tìm khối lượng gạo cịn lại

* Tìm khối lượng gạo cịn lại
-u cầu hs làm bài theo một trong
hai cách
Bài 4 :
Tính bằng cách thuận tiện :
a)(56 x 23 x 4) : 7
b)(76 x 7) :4


c) 1320 : 4 :3


*3 hs làm bảng

- Yêu cầu hs làm bài
- Hd chữa bài
3 Củng cố
Yêu cầu hs nhắc lai chia hai số có
tận cùng là các chữ số 0
- Nhận xét tiết học .

- Hs trả lời



×