Tải bản đầy đủ (.doc) (307 trang)

NGU VAN 9 CA NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.79 MB, 307 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 1</b>


<i><b>Bài 1- Tiết 1</b></i>


<b>Phong cách Hồ ChÝ Minh.</b>



<i><b> (Lê Anh Trà) </b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Thấy đợc Vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống và
hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.


- Từ lịng kính u, tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện theo gơng Bác.
-Nắm đợc các phơng châm hội thoại về lợng và chất để vận dụng trong giao tiếp.


-BiÕt sư dơng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.


<b>II.Thit kế bài dạy:</b>
<i><b>1.</b><b> ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>


<i><b>2. KiÓm tra bài cũ: </b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà cđa häc sinh

3. Bµi míi:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động<sub> ca trũ</sub></b> <b>Ghi bng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b>


Nếu chỉ hiểu HCM trên phơng
diện là 1 nhà yêu nớc, 1 nhà cách mạng
vị đại thì cha đầy đủ, cha thấy hết đợc


những phẩm chất cao đẹp của ngời.
Nhắc đến HCM chúng ta cịn phải nhắc
đến 1 nhà văn hố lớn của dân tộc, 1
danh nhân văn hoá thế giới. Vẻ đẹp văn
hố chính là nét đẹp nổi bất trong
phong cỏch HCM.


Học sinh lắng
nghe


<b>HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu chung.</b>


1.Thể loại: Văn bản nhËt dơng.


? Qua q trình hoạ trong những năm
lớp 6, 7, 8, hãy nêu lại định nghĩa về
văn bản nhật dụng?


2. Chủ đề


? Theo em, chủ đề của tỏc phm ny l
gỡ?


<i><b>I. Tìm hiểu chung:</b></i>


<b>1.Thể loại:</b> Văn bản nhËt dông.


<b>2. Chủ đề:</b> Sự hội nhập với thế
giới và giữ gìn bản sắc văn hoá
dân tộc.



<b>HĐ 3: H ớng dẫn đọc, tìm hiểu chú</b>
<b>thích và bố cục. </b>


Cách đọc: Đọc thật chậm rãi, nhấn
mạnh vào những từ nói về sự
giản dị của B.


- Giọng đọc cảm phục, kính
trọng…


Hai học sinh
thay nhau c.
Hc sinh khỏc


<b>II. Đọc, tìm hiểu chó thÝch vµ bè</b>
<b>cơc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ 1. Sù tiếp thu văn hoá nhân loại
của HCM.


+ 2. Nét đẹp trong lối sống giản dị
mà thanh cao của Ngời.


+ 2. Nét đẹp trong lối sống
giản dị mà thanh cao ca Ngi.


<b>HĐ 4: H ớng dẫn tìm hiểu văn b¶n. </b>
<i><b>Sù tiÕp thu tinh hoa văn hoá nhân</b></i>



<i><b>loại của HCM</b></i>


<i><b>? Tại sao HCM có điều kiện tiếp xúc</b></i>
<i><b>với nhiều nền văn hoá trên thế giới?</b></i>


Gv chuẩn xác và ghi bảng.


Trong cuc i hot động cách
mạng đầy gian khổ, HCM
đã có dịp đi rất nhiều nớc,
tiếp xúc nhiều


<i><b>? Hãy kể tên các nớc mà Bác đã từng</b></i>
<i><b>đặt chân đến?</b></i>


<i><b>? VËy, theo em, vèn hiÓu biÕt của </b></i>
<i><b>Ng-ời về các nền văn hoá ra sao?</b></i>


Đó là một vốn hiểu biết vô cùng
sâu rộng và uyên thâm.


<i><b>? Những biểu hiện nào chứng tỏ điều</b></i>
<i><b>đó?</b></i>


- Am hiĨu sâu về các dân tộc và nhân
dân thế giới.


<i><b>? BH đã làm những gì để có đợc vốn</b></i>
<i><b>văn hố sâu rộng ấy?</b></i>



Gv bỉ sung nÕu cÇn.


<i><b>? Tất cả những điều trên có ảnh hởng</b></i>
<i><b>ntn đối với việc hình thành nhân cách</b></i>
<i><b>ở</b></i> Ngời?


Häc sinh tr¶ lêi


Häc sinh tù kĨ.


Häc sinh tr¶ lêi


Häc sinh tr¶ lêi


Häc sinh tr¶ lêi


Häc sinh thảo
luận


<b>III. Tìm hiểu văn bản:</b>


<b>1. Sù tiÕp thu tinh hoa văn</b>
<b>hoá nhân loại của HCM:</b>


- Bác có điều kiện đi nhiều, tiếp
xúc với nhiều nền văn hoá.


=> Có vốn tri thức văn hoá sâu
rộng:



+ Ngời nắm vững phơng tiện giao
tiếp là ngôn ngữ (nói và viết thạo
nhiều thứ tiÕng)


+ Học hỏi qua công việc và lao
động đến mức sâu sắc.


- TiÕp thu 1 c¸ch có chọn lọc tinh
hoa văn hoá của nớc ngoài:


+ Khụng chịu ảnh hởng 1 cách thụ
động.


+ Tiếp thu mọi cái đẹp, cái hay,
phê phán những hạn chế, tiêu cực.
+Tiếp thu những ảnh hởng quốc tế
dựa trên nền tảng văn hố dân tộc.
=> Hình thành 1 nhân cách, một
lối sống rất VN, rất phơng Đông
nhng cũng đồng thời rất mới, rất
hiện đại.


=> Vừa hội nhập đợc với thế giới,
lại vừa giữ gìn đợc bản sắc văn hố
dân tộc)


<b>Nét đẹp trong lối sống giản dị mà</b>
<b>thanh cao của Bác</b>


<i><b>? Cuộc sống của vị lãnh tụ vĩ đại đợc</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>tính giản dị của B?</b></i>


Cũn thi gian Gv k thêm để học sinh
hiểu rõ.


<i><b>? Cã ngêi cho r»ng cuéc sèng cđa</b></i>
<i><b>HCM lµ 1 cc sèng khắc khổ. ý kiến</b></i>
<i><b>của bản thân em ntn?</b></i>


<i><b>? Nhng bin pháp nghệ thuật gì đã</b></i>
<i><b>đợc sử dùng trong văn bản trên?</b></i>


- Kết hợp giữa kể và bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- Đan xen thơ, dùng từ Hán Việt.
- Sử dụng nghệ thuật đối lập: vĩ nhân
mà hết sức giản dị, gần gũi; am hiểu
mọi nền văn hoá nhân loại mà hết sức
dân tộc, hết sức VN.


Häc sinh tr¶
lêi.


Häc sinh tù lý
gi¶i.


nhớ đến cách sống của các
vị hiền triết trong lịch sử
nh Nguyễn Trãi, Nguyễn


Bỉnh Khiêm…


<b>H§ 5: Tỉng kÕt. </b>
ý nghĩa văn bản ( sgk)
Bài tập về nhà:


HÃy chØ ra ph¬ng pháp lập luận
trong văn bản trªn?


H·y liªn hƯ sù tiếp thu văn hoá
nhân loại của Bác với tình hình
hội nhập của nớc ta hiện nay?


<b>IV. ý nghĩa văn bản (sgk)</b>


<i><b>Tiết 2.</b></i>


<b>Cỏc phơng châm hội thoại.</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh;


- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tip.


<b>II.thiết kế bài dạy :</b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> </b><b></b><b> n định tổ chức :</b></i>



<i><b>2.KiĨm tra bµi cị :</b></i>kiĨm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.

3.Bài mới



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b>


<b>HĐ 2: Híng dÉn t×m hiĨu mơc 1 </b>
<i>B</i>


<i> ớc 1</i>: Gọi học sinh đọc đoạn đối thoại.
? Hãy giải nghĩa từ “bơi”?


 Là di chuyển trong nớc hoặc trên
mặt nớc bằng cử động của cơ thể.
? Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều An
muốn biết khơng? Vì sao?


 Câu trả lời của Ba không mang
nội dung mà An cần biết. Điều
mà An cần biết là một địa điểm
cụ thể nào đó nh tên bể bơi, sông,
hồ, biển…Câu trả lời đó quá <i><b>ít</b></i>
<i><b>thơng tin </b></i>mà câu hỏi cần giải
đáp.


? NÕu lµ em, em sẽ trả lời câu hỏi của An
ra sao?


Học sinh tự trả lời.


? Có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?



I. <b>Phơng châm về lợng.</b>
<i><b>Đoạn hội thoại </b>:<b> </b></i>


 Câu trả lời của Ba <i><b>lợng</b><b>thông</b></i>
<i><b>tin quá</b></i> <i><b>ít </b></i>mà câu hỏi cần giải
đáp.


 BH: Khơng nên nói ít hơn
những gì mà giao tiếp địi hỏi.


<i>B</i>


<i> íc 2</i>:<i> </i> Gv gäi häc sinh kĨ l¹i truyện
Lợn cới, áo mới.


? Vì sao chuyện này lại gây cời?


- Vì các nhân vật đều <i><b>nói nhiều hơn</b></i>
<i><b>những gì cần nói.</b></i>


? Hãy đóng vai hai nhân vật trong truyện ,
hỏi và trả lời lại cho dủ thông tin cần biết.
? Nếu trong giao tiếp chúng ta nói nhiều
hơn những gì cần nói thì sao?


<i><b>2. Trun Lợn c</b></i> <i><b> ới, áo mới .</b></i>


Cỏc nhân vật đều nói <i><b>nhiều</b></i>
<i><b>hơn những gì cần nói</b></i>.(lợng


thơng tin thừa nhiều, khơng
cần thiết)


- Th«ng tin dài dòng không cần thiết.
- Ngời nghe khã n¾m bắt thông tin
chính


? Nh vậy, cần tuân thủ những gì khi giao
tiếp?


BH : Trong giao tiÕp không nên
nói nhiều hơn những gì cần
nói.


<i>B</i>


<i> ớc 3</i>: hệ thống hoá kiến thức.
Gv gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ sgk.


<i><b>3. Ghi nhí ( SGK)</b></i>


<b>H§ 3: Híng dÉn t×m hiĨu mơc 2 </b>
<i>B</i>


<i> íc1</i>: Gv kể lại truyện Quả bí khổng lồ
? Truyện này phê phán điều gì?


- Phê phán tính nói khoác.


? Theo em nói khoác sẽ có tác hại ntn?


HÃy lấy 1 vd minh hoạ.


<b>II. Phơng châm về chất.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ấy bị ốm không?


<i>B</i>
<i> ớc 3:</i>


? S khỏc nhau giữa nói khốc (nói điều
mình khơng tin là đúng sự thật) và nói
những điều mình cha có bằng chứng xác
thực là gì?


? Nếu có ý định nói những điều mình cha
có bằng chứng xác thực thì cần làm thêm
điều gì?


- Báo cho ngời nghe biết rằng tính xác
thực của thơng tin cha đợc kiểm chứng:
Thêm từ <b>hình nh, nghĩ là..</b>


<b>*L</b>


<b> u ý</b>: Phân biệt giữa nói khốc (nói
điều mình khơng tin là đúng sự thật)
và nói những điều mình cha có bằng
chứng xác thực.


-Phải báo cho ngời nghe biết rằng tính


xác thực của thơng tin cha c kim
chng:


Thêm từ <b>hình nh, nghĩ là..</b>


Bc 4: H thng hoá kt : Gọi 1 học sinh
đọc phần ghi nhớ sgk.


<i><b>Ghi nhớ ( SGK)</b></i>


<b>HĐ 4: Luyện tập .</b>



Yêu cầu 3 học sinh lên lần lợt chữa các bài tập trong sgk. Các học sinh còn lại làm trực
tiếp vào vë ghi.


<b>Bài tập 1</b>: Vận dụng các phơng châm về lợng để pt lỗi trong các câu sau:


Trâu là 1 loại gia súc nuôi ở nhà.=> Thừa cụm từ <b>ni ở nhà</b> vì từ <i><b>gia súc </b></i>đã hàm
chứa ý nghĩa là thú <b>nuôi trong nhà.</b>


én là 1 loại chim có 2 cánh. => Tất cả các lồi chim đều có 2 cánh, vì thế <b>có 2 cánh</b>


lµ 1 cụm từ thừa.


<b>Bài tập 2</b>: Chọn tờ thích hợp điền vào chỗ trống:


<b>a)</b> Nói có căn cứ chắc chắn là <b>nãi cã s¸ch, m¸ch cã chøng</b>.


<b>b)</b> Nói sai sự thật 1 cách cố ý nhằm che giấu 1 điều gì đó là <b>nói dối.</b>
<b>c)</b> Nói 1 cách hú hoạ, khơng có căn cứ là <b>nói mị.</b>



<b>d)</b> Nãi nh¶m nhÝ, vu vơ là <b>nói nhăng nói cuội.</b>


<b>e)</b> Núi khoỏc lỏc, lm ra vẻ tài giỏi hoặc nói những chuyện bơng đùa khốc lác cho
vui gọi là <b>nói trạng</b>


 Các từ ngữ trên đều tuân thủ hoặcvi phạm <i><b>phơng châm hội thoại về chất.</b></i>


<b>Bài tập 3</b>: Đọc đoạn hội thoại và cho biết phơng châm hội thọai nào không đợc tuân
thủ.


 Với câu hỏi <i><b>Rồi có ni đợc khơng</b></i> ngời nói đã không tuân thủ <i><b>phơng châm về</b></i>
<i><b>lợng</b></i> ( hỏi 1 điều rất thừa).


<b>Bµi tËp 4</b>: Häc sinh tù lµm.


<b>Bµi tËp 5</b>: Giải nghĩa các thành ngữ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Sử dụng mét sè biƯn ph¸p</b>



<b>nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc việc sử dụng 1 số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.
- Biết cách sử dụng nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.


<b>II.Thiết kế bài dạy: </b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>



<i><b>2. KiĨm tra bµi cị</b></i> : kiĨm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.

3. Bài míi :



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động<sub>của trị</sub></b> <b>Ghi bảng</b>


<b>H§ 1: Giới thiệu bài </b> Lắng nghe


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu mục 1 </b>


Ôn tập văn bản thuyết minh.(Có thể đa
vào phần kiểm tra bài cũ)


? Văn bản thuyết minh là gì?


? Đăc điểm chủ yếu của văn bản thuyết
minh là gì?


? Có các phơng pháp thuyết minh nào?


Trả lời


Trả lời


Trả lời


I. <b>Tìm hiểu viƯc sư dơng 1 sè biƯn</b>
<b>ph¸p nghƯ thuật trong văn bản</b>
<b>thuyết minh</b>.



<i><b>1. Ôn tập văn bản thuyết minh.</b></i>


-N: Vn bn thuyết minh là kiểu văn
bản thông dụngtg mọi lĩnh vực đời
sống, nhằm cung cấp tri thức về đặc
điểm, tính chất, nguyên nhân ,…của
các hiện tợng và sự vật trong tự nhiên,
xã hội , bằng phng thc trỡnh by, gii
htiu , gii thớch.


- Đặc điểm chủ yếu của văn bản thuyết
minh:


+ Tri thức trong văn bản thuyết minh
đòi hỏi khách quan, xác thc, hu ớch
cho con ngi.


+ Văn bản thuyết minh cần trình bày
chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HĐ 3: Híng dÉn t×m hiĨu mơc 2.</b>


Gọi học sinh thay nhau đọc văn bản <i><b>Hạ</b></i>
<i><b>Long- Đá và Nớc.</b></i>


? Bài văn thuyết minh đặc điểm gì của
đối tợng?


- Thuyết minh về vẻ đẹp vô tận do Đá


và Nớc tạo nên ở Hạ Long.


? Văn bản ấy có cung cấp về tri thức
đối tợng khơng?


? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh
bằng đo đếm, liệt kê khơng?


- Khơng, vì nếu chỉ đo , đếm, liệt kê thì
bài thuyết minh sẽ trở nên khơ khan,
địng thời tri thức về đối tợng sẽ trở nên
khó tiếp thu. Cái đẹp của Hạ Long sẽ
không đợc diễn tả hết.


? Vấn đề sự kì lạ của Hạ Long là vơ tận
đợc tác giả thuyết minh bằng cách nào?
Nếu chỉ sử dụng phơng pháp liệt kê: Hạ
Long có nhiều nớc, nhiều đảo, nhiều
hang động đẹp lạ lùng thì đã nêu đợc sự
kì lạ của Hạ Long cha?


- Tác giả đã sử dụng rất nhiều biện
pháp nghệ thuật nh liên tởng, tởng
t-ợng, nhân hoá, so sánh , …để miêu tả
vẻ đẹp của Hạ long.


- Nếu nh nhà văn chỉ sử dụng phơng
pháp liệt kê thì sự kì là ấy chỉ là một sự
bình thờng mà thôi.



? Tác giả hiểu sự kì lạ này là gì?


? Gạch chân dới câu văn nêu khái quát
sự kì lạ của Hạ Long.


- <i>Chớnh N c làm cho Đá sống dậy, làm</i>
<i>cho Đá vốn bất động và vơ tri bỗng trở</i>
<i>nên linh hoạt, có thể động đến vơ tận,</i>
<i>có tri giác và có tâm hồn.</i>


? Tác giả đã sử dụng biện pháp tởng
t-ợng, liên tởng ntn để giới thiệu sự kì lạ
của Hạ Long?


Gv dẫn dắt cho học sinh chú ý các đặc
điểm sau:


Học sinh c


Trả lời


Trả lời


Trả lời


Trả lời


Trả lời


<i><b>2.Viết văn b¶n thuyÕt minh cã sư</b></i>


<i><b>dơng 1 sè biƯn ph¸p nghƯ tht:</b></i>


Đọc văn bản <i><b>Hạ Long- Đá và Nớc</b></i>


- Nội dung: thuyết minh về vẻ đẹp vô
tận do đá v nc to nờn H Long.


- Phơng pháp thuyết minh: Liệt kê, liên
tởng, tởng tợng


- Biện ph¸p nghƯ tht: nhân hoá, so
sánh


,


- Câu văn kh¸i qu¸t néi dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

a) Níc tạo nên sự di chuyển và
khả năng di chuyÓn theo mọi
cách tạo nên sự thú vị của cảnh
vật.


b) Tu theo góc độ và sự di
chuyển tốc độ của du khách,
tuỳ theo cả hớng ánh sáng rọi
vào các đảo đá , mà thiên nhiên
tạo ra thế giới sống động biến
hoá đến lạ lùng…


Gv dẫn dắt cho học sinh chú ý, sau


mỗi đổi thay góc độ quan sát , tốc độ di
chuyển, ánh sáng phản chiếu …là sự
miêu tả những biển đổi của hình ảnh
đảo đá , biến chúng từ những vật vô tri
vụ giỏc thnh nhng vt cú hn.


Trả lời


Lắng nghe


<b>HĐ 4: TiĨu kÕt vµ ghi nhí.</b>


? Tác giả đã trình bày đợc sự kì lạ của
Hạ Long cha?


Trình bày đợc nh thế nhờ biện pháp gì?


§äc ghi nhí * Ghi nhí ( SGK)


<b>HĐ 4: Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1</b>: Đọc văn bản Ngäc Hoµng xư téi ri xanh.


a) Văn bản có tính chất thuyết minh. Tính chất ấy thể hiện ở chỗ giới thiệu lồi ruồi rất có
hệ thống: tính chất chung về họ, giống, lồi,về các tập tính sinh sống, sinh đẻ… cách ph
-ơng pháp thuyết minh bài đã sử dụng:


- Định nghĩa: thuộc họ côn trùng 2 cánh, mắt lới
- Phân loại: các loại ruồi.



- Số liệu: số lợng vi khuẩn, số lợng sinh sản của 1 cặp ruồi.
- Liệt kê: mắt lới, chân tiết ra chất dính


b) Cỏc biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng:
- Nhân hố.


- X©y dùng t×nh tiÕt.


c) Tác dụng của các biện pháp nghệ thuật: gây hứng thú cho bạn đọc nhỏ tuổi, vừa là truyện
vui, vừa cung cấp thêm tri thức cho các em.


<b>Bµi tËp 2: </b>


- Đoạn văn nói về tập tính của chm cú dới dạng 1 sự ngộ nhận (định kiến thời thơ ấu), sau lớn lên
đi học thì mới nhận ra sự lầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ thuật ở đây chính là lấy sự ngộ nhận hồi
nhỏ làm u mi cõu chuyn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Tuần 1</b></i>
<i><b>Tiêt 4.</b></i>


<b>Luyện tập mét sè biƯn ph¸p </b>



<b>nghệ thuật trong văn bản thuyết minh.</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Gióp häc sinh biÕt vạn dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn b¶n thuyÕt minh .


<b>II.Thiết kế bài dạy </b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>



<i><b>2. KiĨm tra bµi cị</b></i> : kiĨm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>Hot động của thầy</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của trị</b> <b>Kết quả cần đạt</b>


<b>H§ 1: Giới thiệu bài </b> Lắng nghe


<b>HĐ 2: Hớng dẫn chia nhãm.</b>


- Cả lớp chia làm 2 nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1 đề.


+ Tổ 1+2: nhóm 1 => Thuyết
minh cái quạt.


+ Tæ 2+3: nhãm 2 => Thuyết
minh cái nón.


Chia nhóm và
phân c«ng
thut minh


Lớp trởng chia nhóm và phân cơng đề.
+ Tổ 1+2: nhóm 1 => Thuyết minh
cái quạt.


+ Tæ 2+3: nhãm 2 => ThuyÕt minh


c¸i nãn.


- Mỗi nhóm cử ra 1 học sinh làm trởng
nhóm để điều hành cơng việc, đồng thời
cử 1 học sinh trong nhóm lên trình bày
trớc lớp.


<b>H§ 3: Híng dẫn cách lập dàn ý.</b>


Gv nhn mnh yờu cu: lp dàn ý chi
tiết cho văn bản thuyết minh và sử
dụng biện pháp nghệ thuật làm cho bài
viết thêm sinh động.


- VD: Thuyết minh cái quạt: có thể
dùng biện pháp nghệ thuật so sánh,
nhân hố khi nói về hình dáng và hoạt
động của nó.


- VD: Thuyết minh cái nón có thể dùng
biện pháp nhân hoá, so sánh, điệp
ngữ,.. làm cho bi vit thờm sinh ng


Thảo luận
cách lập dàn ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HĐ 4: Hớng dẫn trình bày trớc lớp.</b>


- Tác phong: dứt khốt, nhanh nhẹn.
- Cách diễn đạt: trơi chy, lu loỏt, trỏnh


lp t


- Ngắn gọn, đầy dủ, tránh dài dòng.


Các nhóm
trình bày.


Học sinh còn
lại lắng nghe
và cho ý kiến
vào giấy nháp


Các nhóm lần lợt lên trình bày.


<b>HĐ 4. Tổng kết. </b>


- Gọi các nhóm lªn nhËn xÐt lÉn nhau.
- NxÐt tổng quát phần trình bày của
các nhóm và nêu u nhợc cũng nh những
lỗi cần tránh.


Nêu nhËn xÐt
tríc líp


- C¸c nhãm nhËn xÐt lÉn nhau và ghi
nhanh những điều cần thiết vào vở.


<b>HĐ 5: Dặn dò.</b>


- Bài tập về nhà.


- Soạn bài sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Bài 2.</b></i>


Tiết 6 + 7


<b>Đấu tranh cho một thế giới hồ bình.</b>


<i><b> (G.G. Mác-két)</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ sự
sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn ngay nguy cơ đó, đấu
tranh cho 1 thế giới hồ bình.


-Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng thực, cụ thể, xác thực cách so sánh rõ ràng,
giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.


<b>II.Thiết kế bài dy:</b>
<i><b>1.n nh t chc </b></i>
<i><b>2.Kim tra bi c:</b></i>


HÃy nêu những biểu hiện của sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn hoá dân tộc và tinh
hoa văn hoá nhân loại, giữa giản dị và thanh cao trong phong cách HCM?


Tại sao khi tiếp xúc với văn hoá phơng Tây Bác không bị lệ thuộc?

3.Bài mới



<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng<sub>ca trũ</sub></b> <b>Ghi bng</b>



<b>HĐ 1: Giới thiệu bài :</b>


Tuy chúng ta đang đợc sống trong
hồ bình nhng trên thế giới hịên nay
các cuộc chiến, xung đột vẫn luôn xảy
ra và có chiều hớng gia tăng. Đặc biệt
là cuộc chay đua vũ khí hạt nhân tốn
kém của các nớc không chỉ gây tốn
kém cho ngân sách của bản thân mỗi
n-ớc mà nó còn là hiểm hoạ chung đối
với ton nhõn loi.


Lắng nghe


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung. </b>
<b>1.Tác giả.</b>


? Em hÃy trình bày hiểu biết của mình
về tác giả G.G. Mác-két?


<b>2.Đoạn trích.</b>


Trả lời


<b>I.Tìm hiểu chung.</b>
<b>1. Tác giả :</b>


- G.G. Mác-két(1928)- nhà văn
Cô-lôm-bi-a.



- Là ngêi chuyªn viÕt tiểu thuyết và
truyện ngắn theo lối hiện thực huyền ảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>1.Đọc </b>


Cỏch c:


- Chậm rÃi, biết nhấn mạnh vào nh÷ng
chi tiÕt nãi vỊ thảm hoạ của chiến
tranh.


- Đọc chính xác, chú ý làm rõ từng luận
cứ của tác giả.


<b>2.Tìm hiểu chú thích. </b>


Các chú thích quan trọng: Tên viết
tắt của các tổ chức quốc tế và một số
điển tích.


<b>3.Bố cục. </b>


? Đoạn trích trªn thc thĨ loại văn
nào?


? B cc ca bi c chia ra sao?
- Là bố cục của 1 bài văn nghị luận,
chia theo các luận điểm và luận cứ.



Hai học sinh
thay nhau đọc.
Chú ý nhận
xét và rút kinh
nghiệm.


<b>2.T×m hiĨu chó thÝch.</b>


<b>3. Bố cục. ( Theo bố cục của bài văn</b>
<b>nghị luận )</b>


<b>HĐ 4: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản. </b>


? Em hÃy nêu luận điểm chính của bài?
Học sinh tự nêu.


Gv chuẩn xác: “ Chiến tranh hạt nhân
là 1 hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ
toàn thể loài ngời và mọi sự sống trên
trái đất , vì vậy cần đấu tranh để loại bỏ
nguy cơ ấy cho 1 thế giới hoà bình là
nhiệm vụ cấp bách của tồn thể nhân
loại”


? Luận điểm đó đợc triển khai bằng các
luận cứ nào?


<i>a) Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.</i>
<i>b) Cuộc chạy đua vũ trang chuÈn</i>



<i>bị cho chiến tranh hạt nhân đã</i>
<i>làm mất đi khả năng để con </i>
<i>ng-ời sống tốt đẹp hơn.</i>


<i>c) ChiÕn tranh hạt nhân chẳng</i>
<i>những đi ngợc lại lí trí của con</i>
<i>ngời mà còn phản lại sự tiến</i>
<i>hoá của tự nhiên.</i>


<i>d) Nhim vụ đấu tranh ngăn chặn</i>
<i>chiến tranh hạt nhân, cho 1 thế</i>
<i>giới hồ bình.</i>


Häc sinh tù
nªu.


Häc sinh tự
nêu.


<b>III. Tìm hiểu văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

? Những tính tốn lí thuyết đợc đa ra đã
mang lại tác dụng gì?


- Đa ra những tính tốn lí thuyết: kho
vũ khí ấy có thể “tiêu diệt tất cả các
hành tinh xoay quanh mặt trời…hệ mặt
trời” để thể hiện sức tàn phá ghê gớm
của kho vũ khí hạt nhân.



? Hãy nhận xét cách vào đề và tác dụng
của nó đối với việc làm sáng tỏ luận
điểm?


=> Cách vào đề trực tiếp bằng những
dẫn chứng xác thực đã thu hút ngời đọc
và gây ấn tợng mạnh mẽ về tính chất hệ
trọng của vấn đề đang đợc nói tới.


Häc sinh tù
liƯt kª.


Häc sinh trả
lời


- Đa ra những tÝnh to¸n lÝ thuyết Sức
tàn phá ghê gớm của kho vũ khí hạt nhân.


<i>Cuc chy ua v trang chun bị</i>
<i>cho chiến tranh hạt nhân đã</i>
<i>làm mất đi khả năng để con </i>
<i>ng-ời sống tốt đẹp hơn.</i>


? Để luận cứ có sức thuyết phục, tác giả
đã đa ra những dẫn chứng gì?Nội dung
cụ thể của các dẫn chứng đó?


- Tác giả đa ra những dẫn chứng về các
lĩnh vùc x· héi, y tÕ, tiÕp tÕ thùc phÈm,
gi¸o dơc.



? Biện pháp nghệ thuật nào đã đợc sử
dụng ? Tác dụng của biện pháp nghệ
thuật ấy?


- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
so sánh để tăng thêm tính thuyết phục
cho vấn cn núi ti.


? Em có nxét gì về những con số trên?


Học sinh tự


tìm dẫn


chứng.


Trả lêi


<i>b) Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị</i>
<i>cho chiến tranh hạt nhân đã làm</i>
<i>mất đi khả năng để con ngời sống</i>
<i>tốt đẹp hơn.</i>


- Xã hội :Cứu trợ trẻ em nghèo: 100 tỉ $,
gần bằng chi phí cho 100 máy bay ném
bom chiến lợc và gần 7000 tên lửa vợt đại
châu.


-Y tế: Gía của 10 tàu sân bay mang vũ


khí hạt nhân đủ thực hiện 1 chơng trình
phịng bệnh trong 14 năm, bảo vệ hơn 1 tỉ
ngời khỏi sốt rét, cứu hơn 14 triệu trẻ em
cho riêng CP.


- Tiếp tế thực phẩm:149 tên lửa MX đủ
cung cấp dinh dỡng cho 575triệu ngời
thiếu ca lo, ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>c) ChiÕn tranh h¹t nhân chẳng</i>
<i>những đi ngợc lại lí trí của con</i>
<i>ngời mà còn phản lại sự tiến</i>
<i>hoá của tự nhiên.</i>


? Ti sao chy ua v trang lại đi ngợc
lại lí trí tự nhiên? Tác hại của nó là gì?
- Thời gian hình thành và phát triển củ
trái đất và sự sống trên trái đật là 1
khoảng thời gian vô cùng dài và có
nhiều biến động phức tạp. Để có đợc 1
xã hội văn minh nh ngày hôm nay,
chúng ta đã phải trải qua 1 quá trình
hàng trăm triệu năm với sự đấu tranh
không ngừng để sinh tồn và phát triển.
Q trình ấy hồn tồn có thể bị chơn
vùi, bị tiêu huỷ bởi chiến tranh hạt
nhân chỉ trong vòng chốc lát. Nh vậy,
cả 1 quãng thời gian đã qua là vơ ích.
Thế giới mà chúng ta dày công xây
dựng và đấu tranh để bảo vệ lại trở về


với thời kì nguyên sơ của nó. Điều này
hồn tồn trái với quy luật của t nhiờn.


Trả lời


<i>c) Chiến tranh hạt nhân chẳng những</i>
<i>đi ngợc lại lí trí của con ngời mà còn</i>
<i>phản lại sự tiến hoá của tự nhiên.</i>


- S sng cú c trờn trái đất ngày nay
phải trải qua 1 quá trình tiến hố vơ cùng
lâu dài và phức tạp.


- ChiÕn tranh h¹t nhân sẽ đẩy lùi sự tiến
hoá về vị trí ban đầu.


=> Phản tự nhiên, phản khoa học.


<i>d) Nhim v u tranh ngăn chặn</i>
<i>chiến tranh hạt nhân, cho 1 thế</i>
<i>giới hoà bình.</i>


? Điều mà tác giả hớng ngời đọc tới sau
khi đã trình bày các hiểm hoạ của chiến
tranh hạt nhân là gì?


- Là thái độ đấu tranh tích cực chống
chiến tranh hạt nhân cho 1 thế giới hồ
bình.



? Theo em, thái độ đó có ngăn đợc
hiểm hoạ hạt nhân không?


? Lời đề nghị của tác giả trong phần
cuối bài là gì? Tại sao tác giả lại đề
nghị nh vậy?


Tr¶ lêi


Häc sinh
th¶o luËn
tr¶ lêi.


<i>d) Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn</i>
<i>chiến tranh hạt nhân, cho 1 thế giới</i>
<i>hồ bình.</i>


- Con ngời cần tích cực đấu tranh để ngăn
chặn hiểm hoạ hạt nhân, đấu tranh để bảo
vệ 1 thế giới hồ bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

néi dung vµ nghƯ thuật bài văn.( nghệ
thuật nghị luận)


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><b>Tuần 2</b></i>


Tiết 8


<b>Các phơng châm hội thoại (tiếp theo)</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Nắm đợc phơng châm quan hệ , phơng châm cách thức, phơng châm, lịch sự.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


a) H·y trình bày phơng châm về lợng và phơng châm về chất. Mỗi loại cho 1 VD?
b) Chữa bài tập 4 (SGK) và bài tập 6 (SBT)


3.Bài mới:



<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b> Lắng nghe


<b>H 2: Hng dn tỡm hiu mục 1 </b>
<i>Gọi học sinh đọc </i>


? H·y gi¶i nghÜa thành ngữ <i><b>ông nói gà,</b></i>
<i><b>bà nói vịt.</b></i>


- Mỗi ngời 1 phách, không thống nhất,
không ăn nhËp víi nhau.


? H·y lÊy 1 VD minh ho¹ cho thành ngữ
ấy.


*VD:



- Hai bn núi chuyn vi nhau nhng mi
ngi núi v 1 ch .


- Bố mẹ nói mỗi ngời một kiểu nên con
không biết theo bên nào.


? Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện những
tình huống hội thoại nh vËy?


- Nói lạc chủ đề, gây hiểu lầm..
- Gây sự khó hiểu đối với ngời khác.
- Con ngời sẽ không giao tiếp đợc với
nhau, xã hội trở nên rối loạn


? Có thể rút ra bài học gì trong giao tiếp?
- Khi giao tiếp cần nói đúng chủ đề mà
hội thoại đang đề cập, tránh nói lạc đề.


Học sinh đọc
Học sinh trả
lời


LÊy vd


Häc sinh tr¶
lêi


Häc sinh trả
lời



<b>I.Phơng châm quan hệ.</b>


1.Xét thành ngữ <i><b>ông nói gà, bà nói vịt.</b></i>
<b> ý nghĩa</b>: Mỗi ngời 1 phách, không
thống nhất, không ăn nhËp víi nhau.


<b>Hậu quả:</b> con ngời sẽ khơng giao tiếp
đợc với nhau, xã hội rối loạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>H§ 3: Híng dÉn t×m hiĨu mơc 2 </b>


Gọi học sinh đọc hai thành ngữ sgk.
? Giải nghĩa thành ngữ: <i><b>dây cà ra dây</b></i>
<i><b>muống, lúng búng nh ngm ht th.</b></i>


- <i><b>dây cà ra dây muống: </b></i>chí cách nói dài
dòng, rờm rà.


- <i><b>lúng búng nh ngậm hột thị: </b></i>chỉ cách
nói ấp úng, không thành lời, không rành
mạch.


? Nhng cỏch núi trờn s nh hởng đến
giao tiếp ra sao?


- Làm cho ngời nghe khó tiếp nhậnhoặc
tiếp nhận không đúng nội dung truyền
đạt.



 Giao tiếp khơng đạt kết quả mong
muốn.


? Cã thĨ rót ra bài học gì trong giao tiếp?
- Khi giao tiÕp cÇn nãi ng¾n gän, rành
mạch.


? Cú th hiu cõu <i><b>Tụi ng ý vi những</b></i>
<i><b>nhận định về truyện ngắn của ơng ấy</b></i>


theo mÊy c¸ch?


- Theo 2 cách, tuỳ theo việc xác đinh cụm
từ <i><b>của ông ấy</b></i> bổ sung cho <i><b>nhận định</b></i>


hay <i><b>trun ng¾n</b></i>.


+ Nếu <i><b>của ông ấy</b></i> bổ sung cho <i><b>nhận</b></i>
<i><b>định</b></i> thì câu trên có thể hiểu là:<i><b> Tơi đồng</b></i>
<i><b>ý với những nhận nh</b></i>


<i><b>của ông ấy về truyện ngắn</b></i>


+ Nếu <i><b>của ơng ấy</b></i> bổ sung cho <i><b>truyện</b></i>
<i><b>ngắn</b></i> hì câu trên có thể hiểu là: <i><b>Tơi đồng</b></i>
<i><b>ý với những nhận định</b></i> của một (những )
ngời nào đó về truyện ngắn của ông ấy.
? Để ngời nghe không hiểu lầm cần phải
nói nh thế nào?



- <i><b>Tơi đồng ý với những nhận định</b></i>
<i><b>của ông ấy về truyện ngắn</b></i>


- <i><b>Tôi đồng ý với những nhận định</b></i>
<i><b>về truyện ngắn mà ông ấy sáng tác.</b></i>
<i><b>- Tôi đồng ý với những nhận định</b></i>
<i><b>của các bạn về truyện ngắn của ông ấy.</b></i>


Học sinh đọc
và giải nghĩa


Häc sinh tr¶
lêi


Häc sinh trả
lời


Học sinh suy
nghĩ trả lời.


<b>II.Phơng châm cách thức.</b>


<i><b>1.Xét 2 thành ngữ:</b></i> <i><b>dây cà ra dây</b></i>
<i><b>muống, lúng búng nh ngậm hột thị.</b></i>
<b>ý nghĩa</b>:


- <i><b>dây cà ra dây muống: </b></i>chí cách nói
dài dòng, rờm rà.


- <i><b>lúng búng nh ngậm hột thị: </b></i>chỉ cách


nói Êp óng, kh«ng thành lời, không
rành mạch.


<b>Hậu quả:</b>


- Lm cho ngời nghe khó tiếp nhậnhoặc
tiếp nhận khơng đúng nội dung truyền
đạt.


 Giao tiếp không đạt kết quả
mong muốn.


*C¸c c¸ch hiĨu c©u:


<i><b> Tơi đồng ý với những nhận định về</b></i>
<i><b>truyện ngắn của ông ấy.</b></i>


+ Nếu <i><b>của ơng ấy</b></i> bổ sung cho <i><b>nhận</b></i>
<i><b>định</b></i> thì câu trên có thể hiểu là:<i><b> Tôi</b></i>
<i><b>đồng ý vi nhng nhn nh</b></i>


<i><b>của ông ấy về truyện ngắn</b></i>


+ NÕu <i><b>cña «ng Êy</b></i> bỉ sung cho


<i><b>truyện ngắn</b></i> hì câu trên có thể hiĨu lµ:


<i><b>Tơi đồng ý với những nhận định</b></i> của
một (những) ngời nào đó về truyện
ngắn ca ụng y.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HĐ 4: Hớng dẫn tìm hiĨu mơc 3 </b>


Gọi học sinh đọc <i><b>Truyện ngời ăn xin.</b></i>


? Vì sao ngời ăn xin và cậu bé đều cảm
thấy nh mình đã nhận đợc ở ngời kia 1 cái
gì đó?


Tuy cả hai ngời đều khơng có của cải,
tiền bạc nhng cả hai đều cảm nhận đợc
tình cảm của ngời kia dành cho mình.
Đặc biệt, đối với 1 ngời lâm vào tình cảnh
nh của ơng lão ăn mày thì thái độ của cậu
bế đã gây cho ông 1 sự xúc động
lớn… ….vì


? Cã thĨ rót ra bài học gì trong giao tiếp?


Hc sinh c


Học sinh suy
nghĩ trả lời.


Học sinh suy
nghĩ trả lời.


<b>III.Phơng châm lịch sự.</b>
<i><b>1.Đọc truyện ngắn:</b></i>



- Hoàn cảnh của ông lÃo ăn mày: cùng
khốn, bÇn cïng.


- Thái độ của cậu bé: lịch sự, kính
trọng.


 Ơng lão ăn mày cm ng.


<i><b>2.Bài học ( Ghi nhớ sgk )</b></i>


<b>HĐ 5: Luyện tập.</b>


Gọi học sinh chữa bài tập 1, 2, 3.


<b>Bài tập 1: </b>


Những câu tục ngữ ca dao đó khẳng định vai trị của ngơn ngữ trong đời sống và khuyên ta nên
dùng những lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.


( Kim vàng ai nỡ uốn câu: Kim vàng: 1 vật rất quý vá có giá trị, lỡi câu: một vật rất tầm thờng và
khơng có giá trị. => Không ai dùng 1 vật quý để làm 1 vật khơng tơng xứng với giá trị của nó.)


<b>Bµi tËp 2:</b>


<b> </b> PhÐp tu tõ tõ vùng cã liên quan trực tiếp với phơng chân lịch sự là nói giảm và nói tránh.
- Học sinh tự lấy VD minh ho¹.


<b>Bài tập 3: </b>Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống:
nói mát



nãi hít
nãi mãc
nãi leo


nói ra đầu ra đũa


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>TuÇn 2 </b></i>


TiÕt 9


<b>Sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh học sinh hiểu đợc trong văn thuyết minh phải kết hợp với yếu tố miêu tả thì mới
hay.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


a) Hãy nhắc lại định nghĩa về văn miêu tả?
b) Khi nào chúng ta cần sử dụng yếu tố miêu tả ?


<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<b>Hoạt động ca thy</b> <b>Hot ng</b>


<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b> Lắng nghe



<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu mục 1 </b>


Gọi học sinh đọc văn bản SGK.


? Nhan đề văn bản nói lên điều gì?


- Nhan đề văn bản đề cập đến vai trò và
mối quan hệ của cây chuối trong đời
sống ca con ngi VN.


? Bài văn này có thể chia làm mấy đoạn?
Nội dung chính của từng đoạn là gì?
- Chia 3 đoạn:


+ on1: S có mặt của chuối trên đất
nớc VN.


+ Đoạn 2: Chuối cung cấp những món
ăn trun thèng rÊt gi¶n dị và cũng rất
VN.


+ Đoạn 3: Gới thiệu những loại chuối
và các công dụng.


? HÃy tìm những câu văn miêu tả về
chuối?


? Tác dụng của những yếu tố miêu tả trên



Hc sinh đọc
Học sinh suy
nghĩ trả lời.


Häc sinh suy
nghÜ tr¶ lêi.


Häc sinh tự
tìm.


Học sinh trả


<b>I.Tìm hiÓu yÕu tè miêu tả trong</b>
<b>văn bản thuyết minh.</b>


<b>1.Đọc văn bản cây chuối trong đời</b>
<i><b>sống VN.</b></i>


<b>2.Tr¶ lêi c©u hái.</b>


- Nhan đề:


- Nội dung chính của từng đoạn:
+ Đoạn1: Sự có mặt của chuối trờn
t nc VN.


+ Đoạn 2: Chuối cung cấp những
món ăn truyền thông rất giản dị và
cũng rất VN.



+ Đoạn 3: Giới thiệu những loại
chuối và các công dụng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

thể không? Vì sao?


- Không. Vì đây là văn bản thuyết minh
về cây chuối nói chung chứ không phải
văn bản miêu tả.


? Em rút ra bài học gì khi thực hành văn
bản thuyết minh?


* Ghi nhớ SGK


kiến của riêng
mình.


Học sinh trả
lời


<b>* Ghi nhớ SGK</b>
<b>HĐ 3: Hớng dẫn luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1:</b> Bổ sung các yếu tố miêu tả vào các chi tiết thuyết minh sau:


- Thân cây chuối có hình dáng nh những trụ cột láng bóng, bên ngoài khoác 1 lớp áo màu xanh
giản dị.


-Lỏ chuối tơi có màu xanh non mỡ màngtrơng nh những bàn tay vẫy hay giống những chiếc mái
che ma cho đàn gà con….



- Lá chuối khi khô bị co lại, nhăn nhúm nhng rất dai, có màu nâu dùng để gói bánh gai rất
ngon…


-Nân chi cã mµu xanh mën, trµn đầy nhựa sống.
- Bắp chuối ..


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Tuần 2</b></i>


Tiết 10


<b>Luyện tập sử dụng yếu tố miêu tả </b>
<b>trong văn thuyết minh</b>


<b>I.Mc tiờu cn t:</b>


Giúp học sinh rènluyện kĩ năng sử dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.


<b>II.Thit k bi dy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


a) Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn thuyết minh?
b) Chữa bài tập về nhà 2,3.


3.Bài mới:



<b>Hot ng của thầy</b> <b>Hoạt động </b>


<b>của trị</b> <b>Kết quả cần đạt</b>



<b>H§ 1: Giới thiệu bài </b> Lắng nghe


<b>HĐ 2: Hớng dẫn chia nhãm.</b>


- Cả lớp chia làm 2 nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1 đề.


+ Tổ 1+2: nhóm 1 => Vận dụng
yếu tố miêu tả vào việc giới thiệu con
trâu ở làng quê VN, con trâu trong việc
làm đồng.


+ Tæ 2+3: nhóm 2 => Vận dụng
yếu tố miêu tả vào viƯc giíi thiƯu con
tr©u trong 1 sè lƠ héi, con trâu với tuổi
thơ ở nông thôn.


Học sinh chia
nhãm theo
h-íng dÉn cđa
GV.


Lớp trởng chia nhóm và phân cơng đề.
+ Tổ 1+2: nhóm 1 => Vận dụng
yếu tố miêu tả vào việc giới thiệu con
trâu ở làng quê VN, con trâu trong việc
làm đồng.


+ Tæ 2+3: nhãm 2 => Vận dụng


yếu tố miêu tả vào việc giới thiƯu con
tr©u trong 1 sè lƠ héi, con tr©u víi tuổi
thơ ở nông thôn.


- Mi nhúm c ra 1 hc sinh làm trởng
nhóm để điều hành công việc, đồng
thời cử 1 học sinh trong nhóm lên trình
bày trc lp.


<b>HĐ 3: Hớng dẫn cách lập dàn ý.</b>


Gv nhn mạnh yêu cầu về sử dụng yếu
tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
- VD: Miêu tả con trâu trên đồng
ruộng: có thể dùng biện pháp nghệ
thuật so sánh, nhân hố khi nói về hình
dáng và hoạt động của nó.


- VD: Con trâu trong mùa lễ hội: có thể
dùng biện pháp nhân hố, so sỏnh,ip
ng,..lm cho bi vit thờm sinh ng


Lắng nghe


Các nhóm tập trung thảo luận cách lập
dàn ý.


<b>HĐ 4: Hớng dẫn trình bµy tríc líp.</b>


- Tác phong: dứt khốt, nhanh nhẹn.


- Cách diễn đạt: trơi chảy, lu lốt, tránh


L¾ng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>TiÕt 11 + 12</b></i>


<b>Tuyªn bè thÕ giíi vỊ sù sèng cßn,</b>



<b>quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


-Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay, tầm quan trọng của
vấn đề chăm sóc và bảo vệ trẻ em.


- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề chăm sóc, bảo vệ trẻ em.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


Điều gì đợc đề cập đến trong bài <i><b>Đấu tranh cho 1 thế giới hồ bình</b></i>?


Để làm sáng tỏ cho luận điểm , tác giả đã đa ra những luận cứ nào? Đâu là luận cứ quan trọng
nhất?


3. Bµi míi:



Hoạt động Ghi bảng



HĐ 1: Giới thiệu bài : Ngày hôm nay trẻ
em chúng ta đợc quan tâm chaqm soc,
đ-ợc hởng quyền của mình, đđ-ợc phát triển
tồn diện. Thế nhng trên thế giới vẫn có
rất những trẻ em phải chịu thiệt thòi, bị
tớc đoạt mọi quyền lợi của mình. Để bảo
vệ trẻ em, hội nghị cấp cao thế giới về
quyền trẻ em họp tại trụ sở Liên hợp
quốc Niu- Ooc ngày 30-9-1990 để đề ra
những việc cụ thể cần làm nhằm mang
lại quyn li cho tr em.


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung </b>


1.Tác giả


2.Tác phẩm (hoàn cảnh sáng tác)


<b>I. Hớng dẫn tìm hiểu chung. </b>
<b>1.Tác giả </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>H 3: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú</b>
<b>thích và bố cục. </b>


<b>1.Cách đọc </b>


<b>2.C¸c chó thÝch quan träng: </b>


3.Bố cục của bài đợc chia làm mấy


phần? Nêu nội dung chính của từng
phần?


- Hai đoạn đầu: Khảng định quyền đợc
sống và quyền đợc phát triển của tr
em.


- Đoạn còn lại: chia 3 phần:


+ Sự thách thức: Nêu lên những thực tế,
những con số về cuộc sống khổ cực
nhiều mặt, về tình trạng bị rơi vào hiểm
hoạ của trẻ em trên thế giới hiện nay.
+ Cơ hội: Khẳng định những điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc tế
có thể đẩy mạnh việc chăm sóc, bảo vệ
trẻ em.


+ Nhiệm vụ: Xác định những việc mà
từng quốc gia và cả cộng đồng quốc tế
cần làmvì sự sống cịn, phát triển của trẻ.


<b>II. §äc, tìm hiểu chú thích, bố cục. </b>


<b>1.</b> <b>Đọc </b>


<b>2. Tìm hiĨu chó thÝch. </b>
<b>3. Bè cơc. </b>


- Hai đoạn đầu: Khẳng định quyền


đ-ợc sống và quyền đđ-ợc phát triển ca
tr em.


- Đoạn còn lại: chia 3 phần:


+ Sự thách thức: Nêu lên những thực
tế, nh÷ng con sè vỊ cc sèng khỉ cùc
nhiỊu mặt, về tình trạng bị rơi vào
hiểm hoạ của trẻ em trên thế giới hiện
nay.


+ Cơ hội: Khẳng định những điều
kiện thuận lợi cơ bản để cộng đồng
quốc tế có thể đẩy mạnh việc chăm
sóc, bảo vệ trẻ em.


+ Nhiệm vụ: Xác định những việc
mà từng quốc gia và cả cộng đồng
quốc tế cần làmvì sự sống còn,phát
triển của tr.


<b>HĐ 4: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản. </b>


1. Hai đoạn đầu: quyền đợc sống và
quyền đợc phát triển của trẻ em.


? Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em
đ-ợc tổ chức nhằm mục đích gì?


- Bảo đảm cho tất cả trẻ em có 1 tơng lai


tốt đẹp.


? Tại sao trẻ em lại cần thiết đợc bảo vệ?
- Vì chúng trong trắng, ngây thơ, có
nhiều hồi bão, khát vng, d b tn
th-ng.


<b>III.Tìm hiểu văn bản.</b>


1.Hai on u:
Khẳng định:


- Trẻ em có quyền đợc sống.
- Trẻ em có quyền đợc phát triển.


<b>f)</b> Sù th¸ch thøc:


? Trên thực tế, trẻ em phải chịu đựng
những hiểm hoạ nào?


Häc sinh tr¶ lêi.


? Những hiểm hoạ đó sẽ mang lại hậu
quả nghiêm trọng gì cho các em?


- K×m h·m sự phát triển và tăng trởng
của các em.


- Gây ra những cái chết thơng tâm của
trẻ.



2.Sự thách thức:


-B tr thành nạn nhân của chiến tranh
và bạo lực, của sự phân biệt chủng tộc,
sự xâm lợc, chiếm đóng và thơn tính
của nớc ngồi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

3.C¬ héi.


? Em hãy tóm tắt các điều kiện thuận
lợi cơ bản mà cộng đồng quốc tế hiện
nay có thể đẩy mạnh việc chăm sóc,, bảo
vệ trẻ em?


? Hãy liên hệ trực tiếp với nớc ta để so
sánh kd chăm sóc và đảm bảo quyền lợi
cho trẻ em?


Häc sinh tù liên hệ.


3.Cơ hội.


- Cỏc quc gia cú ý thc rt rõ về vấn
đề này => Liên kết với nhau.


- Công c qt ra i.


- Sự hợp tác qt ngày càng có hiệu quả.



4.Nhiệm vụ


? Hóy phân tích những nvụ của cộng
đồng qt và từng quốc gia đối với việc
bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ của trẻ
em?


? Đánh giá của em về nhiệm vụ trêm?
? Tại sao phải xác định các nhiệm vụ
đó? Xác định nh vậy sẽ có tác dụng gì?
? Cần phải làm gì để thực hiện nhim v
trờn?


4.Nhiệm vụ:


- Tăng cờng súc khoẻ và dinh dìng
cho trỴ.


- Quan tâm đặc biệt tới những trẻ có
hồn cảnh đặcc biệt.


- Tăng cờng vai trị của phụ nữ và đảm
bảo yêu cầu bình đẳng giới.


- Tiến hành xoá mù chữ cho các em.
- Đảm bảo an toàn khi mang thai cho
các bà mẹ.


.


? Trỡnh by tầm quan trọng của vấn đề


bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ của trẻ em,
về sự quan tâm của cộng đồng quốc tế
đối với vấn đề này.


SGV-34.


<b>H§ 5: Tỉng kÕt:</b>
<b>*Ghi nhí sgk</b>
<b>*Luyện tập </b>


Gọi học sinh chữa bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Tiết </b></i>


<b>Các phơng châm hội thoại ( tiếp theo)</b>



<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Nắm đợc mối quan hệ chắt chẽ giữa phơng châm hội thoại và tình huống giao tiếp.


- Hiểu đợc phơng châm hội thoại không phải là những quy định bắt buộc trong mọi tình huống
giao tiếp.Vì nhiều lí do khác nhau, các phơng châm hội thoại nhiều khi không đợc tuân thủ đầy
đủ.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>



a) Tại sao trong giao tiếp chúng ta phải chú ý đến các phơng châm hội thoại?
b) Các phơng châm hội thoại cần lu ý là gì?


3. Bµi míi:



<b>Hoạt động</b> <b>Ghi bng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b>


<b>HĐ 2: Hớng dẫn t×m hiĨu mơc 1 </b>


Gọi học sinh đọc truyện cời SGK
? Nhân vật chàng rể có tuân thủ đúng
phơng châm lịch sự khơng? Vì sao?


 Trong tình huống khác thì có
thể coi đó là lịch sự, quan tâm
đến nhiều khác, nhng trong
tình huống này, khi ngời đợc ?
phải từ trên cây cao xuống
trong lúc đang tập trung làm
việc thì hành động đó lại bị coi
là quấy rối, phiền hà.


? Có thể rút ra bài học gì về giao tiếp?
- Cần chú ý đến đặc điểm của tình
huống giao tiếp.


<b>I.Quan hƯ giữa phơng châm hội</b>
<b>thoại với tình huống giao tiếp.</b>


<b>1.Đọc truyện cời.</b>


- Câu nói của chàng rể là lịch sự nhng
không phù hợp vì nó gây phiền hà cho
ngời khác.


<b>2.Bài học</b>


- Cn chú ý đến đặc điểm của tình
huống giao tiếp, vì một câu nói có thể
thích hợp trong tình huống này nhng
khơng thích hợp trong tình huống
khác.


<b>H§ 3: Híng dÉn t×m hiĨu mơc 2 </b>


Gọi học sinh đọc lại những VD đã đợc
pt khi đợc học về phơng châm hội
thoại.


? Trong những tình huống đó, phơng
châm hội thoại nào không đợc tuân
thủ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Ngoại trừ tình huống học về phơng
châm lịch sự, tất cả các tình huống cịn
lại đều khơng tn thủ phơng chõm hi
thoi.


Đọc đoạn hội thoại sgk.



? Cõu tr li ca Ba có đáp ứng nhu cầu
thơng tin nh An mong muốn khơng? Vì
sao?


- Khơng. Vì phơng châm về lợng khơng
đợc tuõn th.


? Tại sao?


- Vì ngời nói không chắc chắn.


? Hãy lấy những VD tơng tự để minh
hoạ.


? Khi b¸c sĩ nói với bệnh nhân về tình
trạng sức kh cđa anh ta thì phơng
châm hội thoại nào có thể không cần
tuân thủ? Vì sao?


- Phng chõm v cht. Vỡ bác sĩ có thể
khơng nói sự thất về tình trạng sức
khoẻ của bệnh nhân để anh ta lạc quan
hơn. Lúc này Bsĩ đã nói điều mình
khơng tin là đúng sự thật nhng vn c
chp nhn.?


? HÃy lấy những VD tơng tự?


? Khi nói tiền bạc chỉ là tiền bạc thì có


phải ngêi nãi kh«ng tuân thủ phơng
châm về lợng hay kh«ng?


- Xét về nghĩa tờng minh thì khơng
tn thủ phơng châm về lợng vì nó
d-ờng nh khơng giúp ngời nghe hiểu thên
thơng tin gì, nhng xét về hàm ý thì nó
tn thủ đầy đủ pơng châm về lợng.
*Ghi nhớ.( SGK)


<b>H§ 4: Lun tËp. </b>


Gäi học sinh chữa bài tập


<b>Bài tập 1</b>:


ễng b không tuân thủ phơng châm cách thức. Một đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết đợc tuyển
tập truyện ngắn của Nam Cao để tìm quả bóng. Đó là cách nói khơng rõ ràng đối với cậu bé.


<b>Bµi tËp2:</b>


Lời nói của chân , tay, tai mắt, miệng không tuân thủ phơng châm lịch sự.


- Không chào chủ nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>Tuần 4</b></i>
Tiết 16+17


<b>Chuyện ngời con gái Nam X¬ng.</b>




<i>( Trích Truyền kì mạn lục)</i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn ngời phụ nữ VN qua thân phận nhân vật Vũ
Nơng.


- Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ pk.


- Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tp: nghệ thuật dựng truyện, dựng nhân vật, sự
sáng tạo trong việc kết hợp các yếu tố kì ảo với những tình tiết có thực tạo nên vẻ đẹp riêng của
loại truyện li kì.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bi c: </b></i>


Trẻ em có những quyền gì?


Tr em đang đứng trớc những nguy cơ nào?

3. Bài mới:



<b>Hoạt động ca thy</b> <b>Hot ng</b>


<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


H 1: Gii thiu bài : Xhpk là 1 xã hội
thối nát, đê hèn. Sống trong cái xã hội


đen tối ấy, thân phận ngời con gái thật
trăm đờng oan khổ. Cảm thơng trớc
những số phận nghiệt ngã ấy, Nguyễn Dữ
đã chấp bút viết truyền kì mạn lục, kể về
cuộc đời của ngời con gái Nam Xơng. Vậy,
cuộc đời đó là 1 cuộc đời ntn? Bài học ngày
hôm nay chúng ta cựng tỡm hiu.


Lắng nghe


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung </b>
<b>1.Tác giả</b>


? Trình bày hiểu biết của em về tác giả?


2.Tác phẩm ( hoàn cảnh sáng tác )
? Nêu hiểu biết của em về tác phẩm?


Trả lời


Trả lời


<b>I. Hớng dẫn tìm hiểu chung. </b>
<b>1.Tác giả :</b> Nguyễn Dữ


- Quê quán: Thanh miện- Hải Dơng.
- Là học trò của NBK.


- Làm quan 1 năm rồi cáo quan bởi
chế độ phong kiến thối nát, rối ren.



<b>2. T¸c phÈm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>HĐ 3: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú</b>
<b>thích và bố cục. </b>


<b>1.Cách đọc: </b>Rõ ràng, dứt khoát, phân
biệt giọng điệu trong i thoi:


- TS: ghen tuông, tra hỏi.


- VN: nhẹ nhàng, giÃi bày, van xin, xuống
nớc.


- Bé Đản: ngây thơ.


<b>2.Các chú thÝch quan träng: sgk </b>


<b>3. Bố cục</b> của bài đợc chia làm mấy
phần? Nêu nội dung chính ca tng
phn?


- Chia 3 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu đến cha mẹ đe mình:
Cuộc hơn nhân giữa Trơng Sinh và Vũ
N-ơng, sự xa cách do chiến tranh và phẩm
hạnh của nàng trong thời gian xa cách.
+ Đoạn 2: Tiếp theođến qua rồi: Nỗi oan
khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nơng.


+ Đoạn 3: Cuộc gặp gỡ giữa Phan Lang
và Vũ Nơng ở động Linh phi, VN đợc
giải oan.


Hai học sinh
thay nhau
đọc.


NhËn xÐt.


Tr¶ lời


<b>II. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục. </b>
<b>1.Đọc </b>


<b>2.Tìm hiểu chú thích. </b>
<b>3.Bố cục. </b>


- Chia 3 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu đến cha mẹ đẻ
mình: Cuộc hơn nhân giữa Trơng Sinh
và Vũ Nơng, sự xa cách do chiến tranh
và phẩm hạnh của nàng trong thời gian
xa cách.


+ Đoạn 2: Tiếp theođến qua rồi: Nỗi
oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ
Nơng.



+ Đoạn 3: Cuộc gặp gỡ giữa Phan
Lang và Vũ Nơng ở động Linh phi,
VN c gii oan.


<b>HĐ 4: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản. </b>


Gi hc sinh đọc đoạn giới thiệu nhân
vật.


? PhÇn giíi tiƯu cã nh÷ng chi tiÕt quan
träng nµo?


? Chi tiết nào chứng tỏ Vn là ngời đẹp
nết?


Học sinh đọc


Tr¶ lời


<b>III.Tìm hiểu văn bản. </b>


<b>1.Vũ thị Thiết- Nhân vật chính.</b>
<b>Khi míi lÊy chång:</b>


- Đẹp ngời, đẹp nết.


- C xử đúng mc, nhng nhn.


=> Cách giới thiệu ngắn gọn, dẫn dắt
sự viƯc sau nµy.



? Tác giả tập trung khắc hoạ những nét
đẹp nào của VN? Vẻ đẹp đó đợc biểu
hiện trong những tình huống nào?


Gv bỉ sung. Tr¶ lêi


<b>Khi tiễn đa chồng:đằm thắm,</b>
<b>thiết tha.</b>


- Mong chång bình yên trở về.
- Khắc khoải nhớ nhung.


<b>? </b>Li nói của Vn khi chồng ra trận thể
hiện tình cảm gì của nàng đối với chồng?
Quả thực, Vn là 1 ngời yêu chồng tha
thiêt. Trong hồn cảnh bất khả kháng ấy,
nàng khơng màng đến cơng danh mà chỉ
mong chồng bình yên trở về. Cách nói
của nàng rất chân thành tha thiết. Nó thể


Tr¶ lêi


<b>Khi chång ra trËn:</b>


- Thơng nhớ chồng, yêu chồng tha
thiết “ngày…ngăn đợc”


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Sinh trë vÒ?



- Là giọng đều đều.


? Nhng bất ngờ tác giả đa ra chi tiết nào?
Chi tiết đó dẫn đến những diễn biến ntn
trong phần sau của truyện?


? Những biểu hiện của chàng Trơng càng
khẳng định cá tính gì ca chng?


Trả lời


Trả lời


Trả lời


<b>a) Bắt đầu là sự ghen tu«ng ngê</b>
<b>vùc.</b>


- Sự ngây thơ của đứa trẻ.
- Sự ghen tuụng ca ngi chng.


Lời bé Đản nói trở thành nhân
tố tạo nên bi kÞch, TS hay
ghen mà lời bé Đản kể lại quá


<i><b>thật.</b></i>


Nghi ngờ gạn hỏi => khẳng
định vợ h => mắng nhiếc,
đánh đuổi vợ i.



Tác giả tỏ ra rất sành tâm lí nhân
vật: TS ghen tuông trở nên u mê
lầm lẫn.


? Ti sao tấn thảm kịch có thể giải quyết
đợc nhng lại khơng thể giải quyết đợc?


Tr¶ lêi


<b>? </b>Đọc lời Vn nói với chồng, với trời đất,
em có suy nghĩ gì? Tình cảm của em ntn?


Gv bổ sung: trong cái chết oan uổng của
Vn có 1 phần lỗi của nàng; chỉ bóng mình
bảo cha Đản=> biết tính chồng đa nghi
mà vẫn nói nh vậy. VN đầu hàng số phận
nhng cũng là tố cáo những kẻ đàn ụng v
phu, c oỏn ca xó hi PK.


Trả lời


<b>b) Cái chÕt oan uæng:</b>


- VN ngày ngày mong chồng trở về =>
bị vu oan => tìm đến cái chết.


=> VN đầu hàng số phận nhng cũng là
tố cáo những kể đàn ông vũ phu, độc
đoán của xã hội PK.



? Tại sao tác giả lại thêm phần VN đợc
sống dới thuỷ cung?


? Bài học rút ra cho TS là gì?


- Khi KL 1 việc gì phải tìm hiểu rõ ràng.


Trả lời


Trả lêi


<b>c) Nỗi oan đợc giải.</b>


- TS nhận ra lỗi lầm qua 1 hoàn cảnh
bất ngờ nhng đã quá muộn.


 ý nghĩa sâu sắc: Vợ chồng nh
hình với bóng. Hình đã mất thì
bóng cơ đơn, buồn tủi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Tr¶ lêi


mÊt => trÇn gian đầy rẫy những bất
công, thối nát; là ngời có tình có nghĩa
với Linh Phi.


=> Tố cáo sâu sắc chế độ PK.


<b>HĐ 5: Tổng kết: </b>Cách xây dựng nv độc đáo, xây dựng mâu thuẫn truyện hấp dẫn. Truyện phê


phán chế độ PK: Gây nên nỗi oan ức, thảm hoạ cho ngời phụ nữ.


<b>*Ghi nhí sgk.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Tn 4</b></i>


TiÕt 18


<b>Xng hơ trong hội thoại.</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu đợc sự phong phú, tinh tế và giàu sức biểu cảm của hệ thốngcác từ ngữ xng hơ trong Tiếng
Việt.


- HiĨu râ mèi quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống giao tiếp.
- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô.


<b>II.Thit k bi dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


a) Tại sao chúng ta cần tuân thủ các phơng châm hội thoại?


b) Trong trờng hợp nào chúng ta không cần tuân thủ các phơng châm hội thoại? Cho VD?

3. Bài mới:



<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng</b>


<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>



<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b> Lắng nghe


<b>HĐ 2: Hớng dẫn t×m hiĨu mơc 1</b>


?Tìm những đại từ nhân xng trong TV Và
nêu cách dùng?


Gọi học sinh đọc đoạn trích.


? Xác định từ ngữ xng hơ trong 2 đoạn
trích trên?


a) anh-em; ta-chú mày;
b) tôi- anh


? Phõn tớch s thay i cách xng hô của
Dế Choắt và Dế Mèn trong 2 đoạn trích?
Giải thích sự thay đổi đó?


- Có sự thay đổi vì tình huống giao tiép
thay đổi, vị trí của nhân vật khơng cịn
nh trong đoạn trích thứ nhất nữa. Dế
Choắt khơng cịn coi mình là đàn em cần
nhờ vả, nơng tựa Dế Mèn nữa mà trăng
trối với DM với t cỏch mt ngi bn.
*Ghi nh.


? Căn cứ vào đâu ngời ta có cách xng hô
trong giao tiếp?



Học sinh liệt
kê.


Hc sinh c
on trớch.
Tr li


Trả lời


Trả lời


<b>I.Từ ngữ xng hô và việc sử dụng từ</b>
<b>ngữ xng hô.</b>


<b>1.Đọc 2 đoạn trích.</b>
<b>a)</b>


<b> Đoạn a.</b>


T ngữ xng hô: em- anh, ta- chú mày.
=> xng ho bất bình đẳngcủa 1 kẻ ở địa
vị yếu, cảm thấy mình thấp hèn, cần
nhờ vả ngời khác và 1 kẻ ở vị thế
mạnh, kiêu căng, hách dịch.


<b>b)</b>


<b> Đoạn b.</b>


T ng xng hụ: tơi- anh. => xng


hơ bình đẳng, khơng ai thấy mình
thấp hơn hay cao hơn ngời đối
thoại.


<b>2.Ghi nhí(SGK)</b>
<b>H§ 3: Lun tËp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i><b>Tn 4</b></i>


TiÕt 19


<b>Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh nắm đợc 2 cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ: cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bi c: </b></i>


a) Trong hội thoại, khi xng hô ta cần lu ý điều gì?
b) Chữa các bài tập 4, 5.


<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động <sub>của trũ</sub></b> <b>Ghi bng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b> Lắng nghe


<b>HĐ 2: Híng dÉn t×m hiĨu mơc I </b>



Gọi học sinh đọc các đoạn trích.


? Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là
lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó đợc
ngăn cách với bộ phận trớc bằng dấu gì?
- Là lời nói vì có từ nói trong trong phần
lời ca ngi dn.


- Ngăn cách với bộ phận trớc bằng dÊu :
vµ “.


? Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là
lời nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó đợc
ngăn cách với bộ phận trớc bằng dấu gì?
- Là ý nghĩ vì trớc đó có từ nghĩ. Dấu hiệu
tách hai phần câu là dấu hai chấm và dấu
ngoặc kép.


? Trong cả hai đoạn trích trên, , có thể
thay đổi vị trí của bộ phận in đậm với bộ
phận đứng trớc nó khơng? Nếu đợc thì hai
bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng đấu
gì?


- Có thể đổi vị trí của hai bộ phận. Trong
trờng hợp ấy, hai bộ phận ngăn cách với
nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu gch
ngang.



Hc sinh c


Trả lời


Trả lời


Trả lời


<b>I.Lời dẫn trực tiếp.</b>
<b>1.Đọc các VD</b>


<b>a) VD a.</b>


Cháu nói: Đấy, bác cũng chẳng


<i><b>thèm</b></i> ngời là gì?


=> Là lời nói vì có từ <i><b>nói </b></i>trong trong
phần lời của ngời dẫn.


<b>b) VD b.</b>


Hoạ sĩ nghĩ thầm: Khách tới bất
ngờ, chắc cu cậu cha kịp quét tớc
dọn dẹp, cha kịp gấp chăn chẳng
hạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>HĐ 3: Híng dÉn t×m hiĨu mơc II.</b>



Gọi học sinh đọc các đoạn trích.


? Trong đoạn trích a, bộ phận in đậm là
lời nói hay ý nghĩ? Nó có đợc ngăn cách
với bộ phận đứng trớc bằng dấu gì khơng?
- Là lời nói . Đây là nội dung của lời
khuyênnh có thể thấy ở từ lời <i><b>khun</b></i>


trong phÇn lêi cđa ngêi dÉn.


? Trong đoạn trích b, bộ phận in đậm là
lời nói hay ý nghĩ? Giữa bộ phận in đậm
và bộ phận đứng trớc có từ gì? Có thể
thay từ đó bằng từ gì?


- Là ý nghĩ vì trớc đó có từ<i><b> hiểu</b></i>. Giữa
phần ý nghĩ đợc dẫn và phần lời dẫn có từ


<i><b>r»ng</b></i>. Cã thĨ thay tõ <i><b>lµ</b></i> vào vị trí của từ


<i><b>rằng </b></i>trong trờng hợp này.


*Ghi nhớ.


Gi học sinh đọc Sgk.


Học sinh đọc


Tr¶ lêi



Tr¶ lêi


<b>II. Lêi dÉn gián tiếp.</b>
<b>1.Đọc các VD.</b>


<b>a) Đọc VD a.</b>


Là lời nói . Đây là néi dung
cđa lêi khuyªn nh cã thĨ thÊy
ë tõ lời <i><b>khuyên</b></i> trong phần lời
của ngời dẫn.


<b>b) Đọc VD b.</b>


Nhng chí hiĨu lÇm rằng <i><b>Bác sống</b></i>
<i><b>khắc khổ theo lèi nhµ tu hµnh,</b></i>
<i><b>thanh tao theo kiĨu nhµ hiỊn triÕt Èn</b></i>
<i><b>dËt.</b></i>


 Là ý nghĩ vì trớc đó có từ


<i><b>hiểu</b></i>. Giữa phần ý nghĩ đợc
dẫn và phần lời dẫn có từ


<i><b>r»ng</b></i>. Cã thĨ thay từ <i><b>là</b></i> vào vị
trí của từ <i><b>rằng </b></i>trong trờng hợp
này.


<i><b>*Ghi nhớ.( SGK )</b></i>
<b>HĐ 5: Luyện tập. </b>



Gọi học sinh chữa bài tập.


Bi tp 1:Tỡm li dn trong on trích sau. Cho biết đó là lời dẫn trực tiếp hay gián tiếp, là lời nói
hay ý nghĩ.


a) Nã cø làm in nh nó trách tôi; nó kêu ử nhìn tôi nh muốn bảo rằng: A! LÃo già tệ lắm!
Tôi ăn ở với lÃo nh thế này mà lÃo c xử với tôi nh thế này à?


=> Là lêi dÉn trùc tiÕp.


b) Sau khi thằng con đi lão tự bảo rằng: “Cái vờn của ta. Hồi còn mồ ma mẹ nó, mẹ nó cố
thắt lng buộc bụng, dè sẻn mãi, mới để ra đợc 50 đồng bạc tàu. Hồi ấy, mọi thứ cịn rẻ
cả…”


=> Lµ lêi dÉn trùc tiếp.
Bài tập 2:Học sinh tự làm.
Gv kiểm tra và chữa.
BTVN: 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>Tn 4</b></i>


TiÕt 20


<b>Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự.</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Ôn lại mục đích và cách thức tt văn bản tự sự
- Rèn luyện kĩ năng tt văn bản tự sự.



<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1.</b><b> ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>kiểm tra phần cb bài ë nhµ cđa häc sinh.

3. Bµi míi:



<b>Hoạt động</b> <b>Hoạt động </b>


<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b>


<b>HĐ 2: Híng dÉn t×m hiĨu mơc 1 </b>


Gọi học sinh đọc 3 tình hng sgk.
Trao đổi để rút ra nhận xét về sự cần thiết
phải tóm tắt văn bản tự sự.


Học sinh đọc.


- Suy nghÜ vµ thùc hiƯn theo yêu cầu.


1) Rút ra nhận xét về tóm tắt
văn bản tù sù.


2) Tìm hiểu và nêu những
tình huống khác phải tóm
tắt trong i sng.


Học sinh tự nêu các tình huống khác.



<b>I. Sự cần thiết của việc tóm tắt văn</b>
<b>bản tự sự.</b>


<b>* Tìm hiểu các tình huống sgk.</b>
<b>- </b>Tóm tắt các văn bản :


a) Bộ phim chiếc lá cuối cùng.
b) Văn bản ngời con gái Nam


X-ơng.


c) Văn bản mình yêu thích.
3) Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>HĐ 3: Hớng dÉn t×m hiĨu mơc 2 </b>


Gọi học sinh đọc Sgk.


? Các sự viếc bàn tóm tắt đã đầy đủ cha?
? Có thiếu sự việc quan trọng nào khơng?
Đó là sự việc nào? Tại sao đó là sự việc
quan trọng cần phải nêu.


? Các sự việc nêu trên đã hợp lí cha? Cú
cn thay i gỡ khụng?


? Viết 1 văn bản tóm tắt tp trên bằng 1
đoạn văn khoảng 20 dòng.



Học sinh tự viết.


? Nếu cần tóm tắt ngắn gọn hơn, em sẽ
tóm tắt ntn?


Gv cho hc sinh túm tắt, sau đó gọi đọcvà
sửa lại.


*Ghi nhí.(Sgk)


<b>II. Thùc hµnh tãm tắt 1 văn bản tự</b>
<b>sự.</b>


Cỏc chi tit Sgk trỡnh bày tơng đối hợp
lí, tuy nhiên cịn thiếu 1 chi tiết quan
trọng. Đó là việc Trơng Sinh và bé
Đản ngồi bên đèn, Đản chỉ vào bức
vách và lại bảo là cha mình. Từ đó
chàng hiểu vợ bị oan, chứ không phải
mãi sau này nghe Phan Lang k.


*Ghi nhớ.(Sgk)


<b>HĐ 4: Hớng dẫn tìm hiểu mục 3 </b>


Gọi học sinh lên bảng chữa bài tập.


<b>III. Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>TuÇn 5</b></i>



TiÕt 20


<b>Sự phát triển của từ vựng</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh nắm đợc:


- Tõ vùng cña 1 ngôn ngữ không ngừng phát triển


- Sự phát triĨn cđa tõ vùng diƠn ra tríc hÕt theo c¸ch phát triển nghĩa của từ thành nhiều nghĩa
trên cơ sở nghĩa gốc. Hai phơng thức chủ yếu phát triển nghĩa là ẩn dụ và hoán dụ.


<b>II.Thit k bi dy:</b>
<i><b>1. </b><b></b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


a) Thế nào là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp? Chúng đợc sử dụng trong trờng hợp nào?
b) Chữa bài tập 3.


3. Bµi míi:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động<sub>của trũ</sub></b> <b>Ghi bng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b> Lắng nghe


<b>HĐ 2: Híng dÉn t×m hiĨu mơc 1 </b>


Gọi học sinh đọc lại bài thơ cảm tác vào
ngà ngục Quảng Đông.



? Từ kinh tế trong bài có nghĩa là gì?
- Kinh bang tế thế, trị nớc, cứu đời.
? Ngày nay chúng ta có dùng từ này theo
nghĩa trên khơng? Qua đó em rút ra điều
gì về nghĩa của từ?


- Từ kinh tế ngày nay đợc hiểu theo
nghĩa: toàn bộ con ngời trong lao động
sản xuất, trao đổi phân phối và sử dụng
của cải vật chất làm ra.


=> Nghĩa của tự không phải bất biến mà
có thể thay đổi theo thời gian. Có những
nghĩa cũ mất đi và nghĩa mới đợc hỡnh
thnh.


Đọc các câu trong trun KiỊu cđa
Ngun Du.


? Giải nghĩa từ <i><b>xuân </b></i>và từ<i><b> tay </b></i>trong các
trờng hợp trên.


Hc sinh c
Tr li


Trả lời


Hc sinh đọc
Học sinh tự


giải nghĩa.


<b>I.Sự biến đổi và phát triển của từ</b>
<b>ngữ.</b>


<b>1.T×m hiĨu bài:</b>


*Trả lời các câu hỏi Sgk.


- T kinh t trong bài : <i><b>Cảm tác vào</b></i>
<i><b>nhà ngục Quảng Đông:</b></i> Kinh bang tế
thế, trị nớc, cứu đời.


- Từ kinh tế ngày nay: đợc hiểu theo
nghĩa: toàn bộ con ngời trong lao
động sản xuất, trao đổi phân phối và
sử dụng của cải vật chất làm ra.


 Nghĩa của tự không phải bất
biến mà có thể thay đổi theo
thời gian .


a) Gần xa nô nức yến anh


Chị em sắm sửa bộ hành chơi <b>xuân</b>


Dập dìu tài tử giai nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

*Ghi nhớ: Gọi học sinh đọc Sgk.



lời. - <b>tay1 : </b>Bộ phận phía trên của cơ thể,
từ vai đến các ngón, dùng để cầm
nắm.( Nghĩa gốc)


- <b>tay</b>2: Ngời chuyên hoạt động hay
giỏi về 1 mơn , 1 nghề nào đó.


( NghÜa chun)


=>chun nghÜa theo phơng thức hoán
dụ


<b>2. Ghi nhớ ( Sgk)</b>


<b>HĐ 3: Luyện tập.</b>


Gọi học sinh chữa bài tập


<b>Bi tp 1</b>: Tỡm ngha gc và nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ và hoán dụ của từ chân:
a) <b>Chân</b> đợc dùng với nghĩa gốc.


b) <b>Chân</b> đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức hoán dụ.
c) <b>Chân</b> đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ.
d) <b>Chân</b> đợc dùng với nghĩa chuyển theo phơng thức ẩn dụ.


<b>Bài tập 2: </b>Trong cáchd dùng trà ( a-ti-sô, hà thủ ô, sâm, linh chi, khổ qua), từ trà đợc dùng với
nghĩa chuyển chứ không phải nghĩa gốc. Trà trong những cấch dùng này có nghĩa là sản phẩm từ
thực vật, đợc chế biến thành dạng khô, dùng để pha uống nớc. ở đây, trà chuyển nghĩa theo phơng
thức ẩn dụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Tn 5</b></i>


TiÕt 22


<b>Chun cị trong phđ chóa TrÞnh.</b>



<i>( Trích Vũ Trung tuỳ bút-Phạm Đình Hổ)</i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Thấy đợc cuộc sống xa hoa của phủ chúa, sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê- Trịnh và thái độ
phê phán của tác giả.


- Bớc đầu nhận biết đợc đặc trng của thể loại tuỳ bút ngàu xa và đánh giá đợc giá trị nghệ thuật
của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


a) Tãm t¾t ng¾n gọn tác phẩm <i><b>ngời con gái Nam Xơng.</b></i>


b) HÃy trình bày hiểu biết của em về nhân vật Vũ Thị Thiết. Qua tác phẩm này tác giả muốn
nói lên điều gì?


3. Bài mới:



<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng <sub>ca trũ</sub></b> <b>Ghi bng</b>



<b>HĐ 1: Giới thiệu bài</b>:Đây là tác phẩm
ghi chép lại cuộc sống xa hoa trong phủ
chúa và sự lũng loạn của bè lũ quan lại
cậy quyền.


Lắng nghe


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung </b>


1.Tác giả


? Trình bày những hiểu biết của em về
tác giả?


2.Tác phẩm ( hoàn cảnh sáng tác)
? Trình bày hiểu biÕt cña em về tác
phẩm?


Trả lời


Trả lời


<b>I. Hớng dẫn tìm hiểu chung. </b>
<b>1.Tác giả :</b>


- Phm ỡnh H( 1768-1893), quờ ở
huyện Đờng An, tỉnh Hải Dơng.
- Là ngời có tài, để lại nhiều cơng
trình biên soạn, khảo cứu có giá trị.



<b>2. T¸c phÈm :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>HĐ 3: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú</b>
<b>thích và bố cục. </b>


<b>1.Cách đọc </b>


<b>2.C¸c chó thÝch quan träng: </b>


<b>3. Bố cục </b>của bài đợc chia làm mấy
phần? Nêu nội dung chính của từng
phần?


- Chia 2 phần:


a) Cảnh ăn chơi xa xØ cña chúa
Trịnh và quan lại cận thần..
b) Sự ỷ thế làm càn của bọn quan


lại.


Hc sinh c


Trả lời


<b>II. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục. </b>
<b>1. Đọc </b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích. </b>
<b>3. Bố cục:</b>



Chia 2 phần:


Cảnh ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh
và quan lại cận thần..


Sự ỷ thế làm càn của bọn quan lại.


<b>HĐ 4: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản. </b>


Gi hc sinh c phn 1:


? Những chi tiết nào thể hiện thói ăn
chơi xa xỉ của bän quan l¹i? Chi tiết
nào gây ấn tợng mạnh?


? Vic cỏc nội thần mặc giả đàn bà bày
đồ bán trên bờ thể hiện điều gì?


- Sự lố lăng kệch cỡm đến mức bệnh
hoạn.


? Thể loại văn nào đã đợc vận dụng để
miêu tả sự sa đoạ đó?Tác dụng của nó
ra sao?


- Các sự việc đa ra đều cụ thể, chân
thực, khách quan, khơng xen lời bình,
có liệt kê và cũng có miêu tả tỉ mỉ để
khắc hoạ ấn tợng.



? T×m hiĨu ý nghĩa đoạn văn: <i><b>Đêm</b></i>
<i><b>thanh vắng</b><b></b><b>bất t</b><b>ờng.</b></i>


=> bỏo hiu s suy vong ca 1 chế độ
thối nát.


? Theo em, việc ăn chơi xa đoạ của
quan lại sẽ gây tác hại ntn?


? Vua chúa hiện hình là 1 lũ ngêi ra
sao?


Học sinh đọc


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi
Tr¶ lời


<b>III. Tìm hiểu văn bản. </b>


<b>1.Cảnh ăn ch¬i xa xØ của chúa</b>
<b>Trịnh và quan lại cận thần.</b>


<b>-</b> Xây dựng cung điện đình đài liên


miên ở nhiều nơi.


- Các cuộc dạo chơi diễn ra thờng
xuyên huy động rất đông ngời hầu hạ.
- Các trị giải trí diễn ra lố lăng, tốn
kém.


- Cíp đoạt của quý trong thiên hạ làm
của riêng mình.


=>L 1 lũ ngời ăn chới xa xỉ đến mức
bệnh hoạn. Là 1 lũ sâu mọt, bán nớc
hại dân.


Gọi học sinh đọc phần 2.


? T¹i sao bän quan l¹i l¹i mặc sức
nhũng nhiễu dân?


Hc sinh c
Tr lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ghi nhí sgk.


<b>Lun tËp</b>



<b>Bài tập 1</b>:Hãy Theo em, thể loại Vũ Trung tuỳ bút trong bàicó gì khác với thể loại truyện mà em
đã học?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i><b>Tuần 5</b></i>



Tiết 23+24


<b>Hoàng lê nhất thống chí</b>


<b>Hồi thứ 14</b>



<b>Đánh ngọc Hồi quân Thanh thua trận.</b>


<b>Bỏ Thăng Long Chiêu Thống trốn ra ngoµi.</b>



<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp hào hùng của ngời anh hùng dân tộc Nguyện Huệ tg chiến công đại phá
quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lợc và số phận của bọn vua quan bán dân hại nớc.


- Hiểu sơ bộ về thể loại và giá trị nghệ thuật của lối văn trần thuật kết hợp với sự miêu tả chân
thực, sinh động.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


a) Sự ăn chơi xa đoạ và phi nhân tính của bọn vua chúa đợc phản ánh ntn trong “chuyện cũ
trong phủ chúa Trịnh”?


b) Nguyên nhân của điều đó?

3. Bài mới:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động <sub>của trò</sub></b> <b>Ghi bảng</b>



<b>HĐ 1: Giới thiệu bài :</b> Nguyễn Huệ là
một vị anh hùng nổi tiếng đã làm nên
những chiến công hiển hách trong lịch
sử chống ngoại xâm của dân tộc ta. Bài
học hôn nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ
hơn về tài năng tuyệt vời ấy.


L¾ng nghe


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung </b>


1.Tác giả


? Trình bày hiểu biết của em về tác giả?
2.Tác phẩm ( hoàn cảnh sáng tác)
? Trình bày hiểu biết của em về hoàn
cảnh sáng tác?


Trả lời


Trả lời


<b>I. Hớng dẫn tìm hiểu chung. </b>


<b>1.Tác giả :</b>Tập thể họ Ngô trong Ngô
gia Văn Ph¸i.


<b>2.T¸c phÈm :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>HĐ 3: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú</b>
<b>thích và bố cục. </b>


<b>1.Cách đọc </b>


<b>2.C¸c chó thÝch quan träng: </b>


<b>3. Bố cục </b>của bài đợc chia làm mấy
phần? Nêu nội dung chính của từng
phần?


*B c c chia 3 ph n:ố ụ ầ


- P1: T ừ đầ đếu n M u Thân 1788ậ
Quân Thanh x©m lỵc Th ng Long,ă
Quang Trung lên ngôi Ho ng à đế à v
thân chinh c m quân d p gi c.ầ ẹ ặ


- P2: Ti p theo ế đến “kéo v o th nh”:à à
Cu c h nh quân th n tóc v chi nộ à ầ à ế
th ng l y l ng c a vua ắ ẫ ừ ủ Quang Trung
- P3: còn l i: S ạ ự đại b i c a quânạ ủ
tướng nh Thanh.à


3 Hc sinh thay
nhau c


Trả lời


<b>II. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục. </b>


<b>1.Đọc </b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích. </b>
<b>3. Bố cơc: 3 phÇn.</b>


- P1: T ừ đầ đếu n M u Thân 1788ậ
Quân Thanh x©m lỵc Th ng Long,ă
Quang Trung lên ngơi Ho ng à đế à v
thân chinh c m quân d p gi c.ầ ẹ ặ
- P2: Ti p theo ế đến “kéo v o th nh”:à à
Cu c h nh quân th n tóc v chi nộ à ầ à ế
th ng l y l ng c a vua ắ ẫ ừ ủ Quang Trung.
- P3: còn l i: S ạ ự đại b i c a quânạ ủ
tướng nh Thanh..


<b>HĐ 4: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản. </b>
<b>1. Hình tượng người anh hùng</b>
<b>dân t c-vua Quang Trung.ộ</b>


? Hỡnh tượng người anh hựng
Nguy n Hu ễ ệ đợc kh c ho qua ắ ạ những
giai đo n n o?ạ à


? S t i trớ c a ụng ự à ủ đợc th hi n ể ệ ở
những vi c l m n o?ệ à à


? Đố ới v i các viên tướng, k có cơng,ẻ
người có t i, ông x s ntn?ộ ử ự


? Đọ ờ ục l i d , nh n xét v l i ậ ề ờ dô? Tác


d ng c a nó?ụ ủ


Trong lời dụ đó, NH đã khẳng định
chủ quyền của`dt ta và lên án hành
động xâm lăng phi nghĩa, trái đạo trời
của giặc, nêu bật dã tâm, bụng dạ của
giặc, nhắc lại truyền thống đấu tranh
chống giặc của ơng cha ta thời xa, kêu
gọi qn lính đồng tâm hiệp lực, ra kỉ
luật nghiêm... Lời phủ dụ đó có thể
xem nh một bài hịch thật ngắn gọn mà
ý tứ thật phong phú, sâu xa, có tác động
kích thích lịng u nớc và truyền thống
quật cờng của dân tộc.


? Khi qu©n giặc còn ở Thăng Long,


Trả lời


Trả lời


Trả lời


Trả lời


<b>IV. Tìm hiểu văn bản. </b>


<b>1. Hình tợng ngời anh hùng Nguyễn</b>
<b>Huệ:</b>



-Hnh động mạnh mẽ, quýêt đoán trớc
những biến cố lớn: Nghe Văn Tuyết
cấp báo, Quang Trung giận lắm “liền
họp…đi ngay”


-Lµ ngời sáng suốt nhạy bén:


+ Sỏng sut trong việc phân tích tình
hình thời cuộc và thế cân bằng giữa ta
và địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Tài dụng binh của Quang Trung đợc


thĨ hƯn ra sao? Tr¶ lêi


- Lµ mét ngêi cã tµi dơng binh nh
thần: mở chiến dịch thần tốc: 5 ngày
giành thắng lợi hoàn toàn.


? Hỡnh tng v ngi anh hựng c miêu
tả trong chiến trận càng đẹp. Em hãy
tìm những từ ngữ miêu tả hình tợng ấy?


Tr¶ lêi


- Nắm quyền tổng chỉ huy quyết đốn
từ phơng lợc đến tự mình đốc xuất 1
chiến dịch.


- Đội quân của Quang Trung là 1 đội


quân thần.


- Quang Trung tỉnh táo, ung dung, oai
phong, lẫm liệt, vào Thăng Long trc
2 ngy so vi d nh.


=>Ông chính là ngời tỉ chøc vµ lµ linh
hån cđa cc chiÕn.


? Việc TSN giúp Lê Chiêu Thống có
phải thực lịng khơng? Điều đó thể hiện
bc gì của tên tớng giặc?


Tr¶ lêi


<b>2. Sù thất bại thảm hại của quân </b>
<b>t-ớng nhà Thanh.</b>


- Bé mỈt thËt của tên tớng xâm lợc
TSN:


+ Xảo trá, tham công, t lợi.


+ Kiêu căng, chủ quan, hăn coi vào
Thăng Long nh vào chỗ không ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Tại sao ta có thể nói quân Thanh là 1
qn đội ơ hợp, khơng có sức chiến đấu
? Tìm chi tiết minh hoạ?



Trả lời - Quân nhà Thanh là 1 đội qn ơ hợp,
khơng có sức chiến đấu.


+ 1 đội qn khơng có kỉ luật, khi
thắng bỏ đồn, bỏ đội ngũ đi lang
thang.


+ Khi lâm trận : sợ hãi, rụng rời, xin
hàng khi nghe tiếng loa của quân TS.
? Vua Lê và bọn quan lại đợc miêu tả


ntn khi TSN chiếm đợc Thăng Long?
? Khi bị quân Tây Sơn ỏnh, bn chỳng


c miờu t ntn?


?Nhận xét về lối văn trÇn thuËt?


Kể chuyện xen lẫn miêu tả 1 cách
sinh động, cụ thể, gây ấn tợng
mạnh.


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


<b>3. Số phận bi đát của bọn vua quan</b>
<b>phn bi T quc.</b>


- Hạ mình nhục nhà trớc quân giặc, im


lặng nghe TSN mắng.


- Hốn nhát, khiếp sợ khi quân TS
đánh.


- Chiêu Thống và những ngời thân với
ông ta đã từ bỏ dt, gắn vận mệnh của
mình với kẻ thù xâm lợc => phải chịu
chung số phận thảm bại với chúng.
=> Bài học đắng cay của LCT trong
lịch sử VN không phải đầu tiên cũng
không phải cuối cùng.


<b>H§ 5: Tỉng kÕt:</b>
<b>*Ghi nhí sgk</b>
<b>*Lun tËp </b>


Gäi häc sinh chữa bài tập
BTVN:


a) Suy nghĩ cña em sau khi häc
xong håi thø 14?


b) So¹n Trun KiỊu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i><b>TuÇn 5</b></i>
TiÕt 25


<b>Sự phát triển của từ vựng.</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp học sinh nắm đợc hiện tợng phát triển từ vựng của 1 ngôn ngữ bằng cách tăng số lợng nhờ:
a) Tạo thêm từ ngữ mới.


b) Mợn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.


<b>II.Thit k bi dy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


a) Có mấy phơng pháp phát triển nghĩa của từ vựng? Đó là những phơng pháp nào?
b) Chữa bài tập vn.


3. Bµi míi:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động<sub>của trị</sub></b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài :</b> Từ vựng là một bộ
phận quan trọng cấu thành nên tiếng nói của
dân tộc. Muốn hiu c th ting m y


phải tìm hiểu sự phát triển của từ vựng. Lắng nghe


<b>HĐ 2: Hớng dẫn t×m hiĨu mơc 1 </b>


Gọi học sinh đọc


? Tìm các từ ngữ mới đợc cấu tạo trên cơ
sở các từ điện thoại, kinh tế, di động, sở
hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ trong thời


gian gần đây và giải thích nghĩa ca nhng
t ú?


? Tìm những từ có cấu tạo theo mô hình
x+tặc.?


- Lâm tặc: kẻ cớp tài nguyên rừng.


- Tin tặc: kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái
phép vào dữ liệu trên máy tính của ngời
khác để khai thác hoặc phá hoại.


Gọi học sinh đọc ghi nh.


Hc sinh c


Trả lời


Trả lời


<b>I.Tạo từ ngữ mới.</b>
<b>1.Tìm hiểu bài.</b>


- Tạo từ ngữ mới trên cơ sở các từ: điện
thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức,
đặc khu, trí tuệ.


ĐTDD: ĐT vô tuyến nhỏ mang theo
ngời, đợc sử dụng trong vùng phủ sóng
của cơ sở cho thuê bao.



-Kinh tế tri thức: Nền kinh tế chủ yếu
dựa vào việc sx, lu thông, phân phối
các sản phẩm có hàm lợng tri thức cao.
- Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng
để thu huát vốn và công nghệ nớc ngồi
, ví những chính sách u đãi.


- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với
sản phẩm do hoạt động tri tuệ mang lại,
đợc pl bảo hộ nh quyền tác giả, quyền
đvới sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu
dáng công nghiệp….


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>HĐ 3: Hớng dẫn tìm hiểu mục 2 </b>
<b>Gọi học sinh đọc</b>


? Tìm những từ Hán việt trong đoạn trích
vừa đọc.


? Tìm những từ trong TV để chỉ các khái
niệm Sgk.


Những từ này có nguồn gốc từ đâu?
*Gọi học sinh đọc ghi nhớ.


<b>II.Mỵn từ ngữ của tiếng nớc ngoài.</b>
<b>1.Đọc hai đoạn trích:</b>


- Từ H¸n ViƯt:



thanh minh, lễ tết, tảo mộ, hội, đạp
thanh, bộ hành, yến anh, xuân, ti t,
bc mnh.


Bạc mệnh, duyên, phËn, thÇn, linh,
chøng giám,, thiếp, đoan trang, tiết,
trinh bạch, ngọc.


AIDS
Ma-ket-tinh.


Viết nguyên dạng: marketinh.


Phiên âm trong tài liệu chuyên môn:
maketinh.


Phiên âm trong tµi liƯu thông thờng:
ma-két-tinh.


<b>2.Ghi nhớ ( SGK )</b>


<b>HĐ 4: Luyện tập. </b>


Gọi học sinh chữa bài tập


Bài tập 1: Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới nh kiểu x+tặc trên mục 2.
- x+trờng: chiến trờng, công trờng, nông trờng, ng trờng, thơng trờng..


- x+ hoá: ô xi hoá, lÃo hoá, cơ giới hoá, điện khí hoá, công nghiệp hoá, thơng mại hoá..


- x+ điện tử: th điện tử, thơng mại điện tử, giáo dục điện tử, chính phủ điện tử..


Bài tập 2:


- Bàn tay vàng: bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện 1 thao tác lao động hoc k
thut nht nh.


- Cơm bụi: Cơm giá rẻ, thờng bán hàng quán nhỏ, tạm bợ.


Cu truyn hỡnh: Hỡnh thc truyền hình tại chỗ cuộc giao lu, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ
thống camera giữa các địa điểm cách xa nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>TuÇn 6</b></i>


TiÕt 26


<b>TruYện Kiều của Nguyễn Du</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


- Hiểu đợc những nét chính về thời đại, cuộc đời, và sự nghiệp của ND,từ đó rút ra nhân tố góp
phần tạo nên thiên tài ND trong truyện Kiều.


- Qua cốt truyện, số phận và tính cách nhân vật, thấy đợc nhân đạo chủ nghĩa là cảm hứng chủ
đạo tạo nên giá trị truyện Kiu.


- Hiểu sơ lợc giá trị nghệ thuật truyện Kiều.


<b>II.Thit kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>



<i><b>2. KiĨm tra bµi cũ: Kiểm tra phần soạn bài ở nhà của học sinh.</b></i>


3. Bµi míi:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động <sub>của trị</sub></b> <b>Ghi bảng</b>


<b>H§ 1: Giíi thiƯu bµi :</b>


Nhắc đến Nguyễn Du
chúng ta phải khẳng định
ông là một nhà thơ lớn với
những đóng góp vô cùng
quan trọng trong nền VH
VN nói riêng và Vh thế
giới nói chung. Với tác
phẩm truyện K đồ sộ, ND
càng khẳng định đợc vai
trị to lớn và khơng thể phủ
nhận của mình trên văn
đàn, sánh ngang hàng
những nhà thơ lớn cựng
thi.


Lắng nghe


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu</b>
<b>chung </b>


1.Tác giả



? HÃy trình bày hiểu biết
của em về tác giả?


Trả lời


<b>I. Hớng dẫn tìm hiểu chung. </b>
<b>1.Tác giả :</b>


- Sinh năm 1765-1820


- Quê: Tiên Điền, Nghi Xuân, Hà Tĩnh.
- Cha mất lóc 10 ti, 13 ti mĐ mÊt, ë víi
ngêi anh là Nguyễn Khản.


- Trung thành với nhà Lê chống lại quân Tây
Sơn


-1786-1796: 10 nm lu lc trờn t Bc.
-1790-1802: ở ẩn ở Hà Tĩnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

? Hày tóm tắt lại tác
phẩm?


<b>3.Vài nét về giá trị nội</b>
<b>dung và nghệ thuËt.</b>


? Néi dung c¬ bản của
truyện K là gì?


? Truyn mang giá trị đặc


sắc nào về nghệ thuật?


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


<b>b) Tãm t¾t.</b>


<i><b>*Phần thứ nhất</b></i>: Gặp gỡ và đính ớc.
- Giới thiệu T Kiều: nguồn gốc, tài ,sắc.
- Sự gặp gỡ, cảm mến và đính ớc của TK-KT


<i><b>*Phần thứ hai</b></i>: Gia biến và lu lạc.
- KT về quê, gia đình TK gặp tai biến.
- TK bán mình chuộc cha.


- ở lầu xanh lần 1: gặp và làm lẽ Thúc Sinh.
- ở lầu xanh lần 2: TH say mê và cảm mộ đã
cứu K làm vợ và giúp K trả ân báo oán.
- TH chết đứng, K tự tử nhng khụng cht.


<i><b>*Phần thứ 3</b></i>: Đoàn tụ:


- KT tỡm ra và lập đàn giải oan cho K.
- Gia đình gặp và đón K về đồn tụ.


- Kt và TK nối lại dun và đổi thành tình
bạn bè.



<b>3.Vµi nÐt về giá trị nội dung và nghệ thuật.</b>
<b>a) Giá trị néi dung:</b>


- *Hiện thực: XHPK thối nát, xấu xa, vô
nhân đạo, XH đồng tiền.


-*Nhân đạo: yêu thơng, thông cảm với ngời
phụ nữ đau khổ, cm ghột nhng k tn ỏc.


<b>b) Giá trị nghệ thuật:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>Tuần 6</b></i>


Tiết 27


<b>Chị em Thuý Kiều.</b>



<i>Trớch truyn Kiu-Nguyn Du.</i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nhân vật của ND : khắc hoạ những nét riêng về nhan sắc, tài năng,
tính cách, số phận Thuý Vân, Thuý Kiều bằng bút pháp nghệ thuật cổ điển.


- Thấy đợc cảm hứng nhân đạo trong truyện Kiều: Trân trọng, ca ngợi vẻ đẹp của con ngời.
- Biết vận dụng bài học để miêu tả nhân vật.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>


<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kim tra bi c: </b></i>


a) Trình bày những hiểu biết cảu em về tác giả ,tác phẩm truyện Kiều?
b) Tóm tắt tác phẩm, nêu giả trị nội dung, nghệ thuật?


3. Bµi míi:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động <sub>của trị</sub></b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài:</b> Là một đoạn
trích ngắn trong cả một tác phẩm đồ sộ,
chị em TK đợc coi là một trích đoạn
hay và có giá trị. Qua đoạn trích, chúng
ta sẽ đợc làm quen với hai cơ gái tài sắc
- đó là TV v TK.


Lắng nghe


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung </b>


*Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần mở đầu
của truyện Kiều, nói về tài sắc của chị
em TK ( Từ câu 15-38. )


Ghi bài


<b>I. Hớng dẫn tìm hiểu chung. </b>


*Vị trí đoạn trích: Nằm ở phần mở đầu


của truyện Kiều, nói về tài sắc của chị
em TK ( Từ câu 15-38. )


<b>HĐ 3: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú</b>
<b>thích và bố cục. </b>


<b>1.Cách đọc: </b>Đọc chậm rãi, rõ ràng,
diễn cảm, nhấn mạnh vào những nét
đặc tả chị em K


GV đọc mẫu.


Gọi học sinh đọc và nhận xét cách đọc.


<b>2.C¸c chó thÝch quan träng: </b>


<b>3. Bố cục</b> của bài đợc chia làm mấy
phần? Nêu nội dung chính của tng
phn?


- Bốn câu đầu: Giới thiệu khái quát hai
chị em TK


- Bn cõu tip: gi t vẻ đẹp TV.
- Mời hai câu tiếp: Gợi tả vẻ đẹp TK
- Bốn câu cuối: Nhận xét chung về
cuộc sống của hai chị em.


Lắng nghe
Học sinh c


Nhng hc sinh
cũn li nhn xột


Trả lời


<b>II. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục. </b>
<b>1.Đọc </b>


<b>2.Tìm hiểu chú thích. </b>
<b>3.Bố cục. </b>


- Bốn câu đầu: Giới thiệu khái quát hai
chị em TK


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>HĐ 4: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản. </b>


Gi hc sinh c 4 cõu u.


Hc sinh c


<b>III. Tìm hiểu văn bản. </b>


<b>1.Giới thiƯu nh©n vËt: TK-TV</b>


? Trong 4 câu thơ đầu, câu thơ nào tả vẻ
đẹp chung của cả hai chị em? Tìm hình
ảnh ẩn dụ mang nghĩa tợng trng trong 2
câu th ú?


Trả lời -Mai cốt cách: mảnh mai, thanh tao.


-Tuyết tinh thần: trong trắng.


=> dựng hỡnh nh mai, tuyt l vẻ đẹp
mĩ lệ trong thiên nhiên để so sánh với
sắc đẹp của ngời thiếu nữ.=> Gợi cảm
xúc cho ngời đọc về chị em TK : thanh
tao, xinh đẹp, trong trắng từ hình thức
đến tâm hồn.( vẹn 10 )


<b>? </b>Đọc những câu thơ miêu tả vẻ đẹp
của TV. Ngời ta nói vẻ đẹp của TV là
vẻ đẹp phúc hu. Hóy CM?


? Tác giả dùng nghệ thuật gì khi miêu
tả TV?


Trả lời


Trả lời


<b>2.Miờu t v p ca TV</b>


- Khuôn trăng- nét ngài.
- Mây thua- tuýêt nhờng.


Hỡnh nh c lệ, ẩn dụ=> tác giả
khắc hoạ vẻ đẹp phúc hậu đoan
trang của TV khiến thiên nhiên
phải thua, nhờng.



 Chân dung TV mang tính cách
số phận. Vẻ đẹp của TV tạo sự
hoà hợp, êm đềm với xung
quanh nên nàng sẽ có cuộc đời
bình lặng, sn sẻ.


? 12 c©u tiÕp theo nói về ai? Em hiểu
ntn về thành ngữ <b>sắc sảo, mặn mà?</b>


? Tỏc gi miờu t v p ca TK bằng
từ ngữ nào?


<b>? Tại sao khi miêu tả TK tác giả lại</b>
<b>tập trung miêu tả đôi mắt? Ơng sử</b>
<b>dụng hình ảnh ớc lệ, ẩn dụ, nhân hố</b>
<b>nào?</b>


Tr¶ lêi
Tr¶ lêi


<b>3.Tài sắc của TK: </b>TK đẹp cả hình
thức lẫn tâm hồn.


a) S¾c:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn,
không phải ngẫu nhiên mà tác giả lại tả
sâu vào đôi mắt K cịn TV thì khơng
nói tới. Với dụng ý ny, nh th mun



Trả lời


Hình ảnh ớc lệ , nhân hoá.


Dung nhan m thm, rc r,
t-i trẻ khiến cho thiên nhiên
phải hờn, ghen


khẳng định, K không chỉ đẹp về hình
thức, nàng cịn đẹp cả về tâm hồn.
? Vẻ đẹp của K so với V ra sao?


<b>? Em có nhận xét gì về nghệ thuật</b>
<b>miêu tả TV và TK ? Cách miêu tả đó</b>
<b>có gì giống và khác nhau? Dụng ý</b>
<b>của tác giả l gỡ?</b>


b) Tài:
Thông minh.


- Giỏi thi, ca, nhạc , hoạ => thành nghề,
điêu luyện.


=> Sc rc r, ti tuyt xo  dự báo
cái “bạc mệnh” không tránh khỏi vì
“chữ tài liền với chữ tai một vần”, hay
“chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau”
Đọc 4 câu cuối Học sinh đọc <b>4) Đức hạnh của hai chị em Thuý</b>


<b>KiÒu.</b>



? Cuộc sống của chị em Thuý Kiều ra
sao? Điều này cho ta thấy phẩm chất
nào đáng quý của họ?


Tr¶ lêi


- Xinh đẹp nhng e lệ, đứng đắn.
- Là con nhà gia giáo, có học thức.


<b>H§ 5: Tæng kÕt:</b>


? Đọc lại cả đoạ. nhận xét nghệ thuật tả
ngời của Nguyễn Du? Thái độ, tình
cảm của ơng đối với nhân vật?


Tr¶ lêi


Nghệ thuật miêu tả đặc sắc. bút pháp ớc
lệ tợng trng ẩn dụ, tác giả khắc hoạ
chân dung tuyệt mĩ của chị em TK, thể
hiện tình cảm u ái của mình dành cho
nhân vật chính.


Gọi hoạt động đọc ghi nhớ Học sinh đọc <b>*Ghi nhớ sgk</b>
<b>*Luyện tập </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>TuÇn 6</b></i>


TiÕt 28



<b>Cảnh ngày xuân.</b>


<i> Truyện Kiều-ND</i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


-Giúp học sinh thấy đợc: nghệ thuật miêu tả thiên nhiên của NẫI DUNG: Kết hợp bút pháp tả và
gợi, sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh để miêu tả cảnh ngày xuânvới những đặc điểm riêng. Tác giả
miêu ậngnh mà nói lên tâm trạng của nhân vật.


- Vận dụng bài học để viết văn tả cảnh.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định t chc </b></i>
<i><b>2. Kim tra bi c: </b></i>


Đọc thuộc lòng đoạn thơ nói về chị em TK?


HÃy so sánh cách miêu tả K và V? Tác dụng của nó là gì?

3. Bài mới:



<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng<sub>ca trũ</sub></b> <b>Ghi bảng</b>
<b>HĐ 1: Giới thiệu bài :</b> Là 1 tác phẩm nổi tiếng


của Nội dung, TK đợc đông đảo bạn đọc trên thế
giới biết đến. Chúng ta đã đợc làm quen với chị
em TK trong đoạn trích cùng tên và thấy đợc
nghệ thuật miêu tả nhân vật tài tình của ND.
Hôm nay chúng ta đến với cảnh ngày xuân để
thấy 1 trong những thành tựu đặc sắc ca TK l
ngh thut miờu t thiờn nhiờn.



Lắng nghe


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu chung </b>


*Vị trí của đoạn trích: Sau khi gới thiệu gia cảnh
vơng viên ngoại, gợi tả chị em Thuý Vân, Thuý
Kiều, đoạn này tả cảnh ngày xu©n trong tiÕt
thanh minh, chị em K đi chơi xuân.


Ghi bài


<b>I. Hớng dẫn tìm hiểu chung. </b>


*Vị trí của đoạn trích: Đoạn này
tả cảnh ngày xuân trong tiết thanh
minh, chị em K đi chơi xu©n.


<b>HĐ 3: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích và</b>
<b>bố cục. </b>


<b>1.Cách đọc : </b>


<b> </b>Đọc rõ ràng, mạch lạc, diễn cảm để thấy
đ-ợc vẻ đẹp của cảnh ngày xuân.


GV đọc mẫu
Học sinh c


Nhận xét và chuẩn xác



<b>2.Các chú thích quan trọng: </b>


<b>3. Bố cục</b> của đoạn trích đợc chia làm mấy
đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn?
- Đoạn trích kết cấu theo trình tự thời gian của
cuộc du xuân:


+ Bốn câu đầu: khung cảnh ngày xuân.


+ Tám câu tiếp: khung cảnh lễ hội trong tết
thanh mịnh.


+ Sáu câu cuối: cảnh chị em K đi du xuân trở
về.


Lng nghe
Hc sinh c
Nhn xột


Trả lời


<b>II. §äc, t×m hiĨu chó thÝch, bè</b>
<b>cơc. </b>


<b>1.§äc </b>


<b>2.T×m hiĨu chó thích. </b>
<b>3.Bố cục. </b>



- Đoạn trích kết cấu theo trình tù
thêi gian cđa cc du xu©n:
+ Bèn c©u đầu: khung cảnh ngày
xuân.


+ Tám câu tiếp: khung cảnh lễ
hội trong tết thanh mịnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>HĐ 4: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản. </b>


Gi hc sinh đọc bốn câu đầu:


? Em hiểu gì về hai câu thơ đầu của đoạn trích?
- Hai câu đầu đã gợi lên hình ảnh ngày xuân với
cán én chao liệng trờn bu tri.


? Hình ảnh con én đa thoi gợi cảm nghĩ gì?


- Ngày xuân con én bay liệng nh thoi đa. Câu th
vừa tả cảnh, vừa có ngụ ý ngày xuân qua nhanh
quá.


? V p ca mựa xuõn c tác giả miêu tả ntn?
Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả ấy?


Bức hoạ tuyệt đẹp về mùa xuân là hai câu:
Cỏ non xanh tận chõn tri


Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.



Thảm cỏ non trải rộngtới chân trời là gam màu
nền cho bức tranh xuân. Trên nền màu xanh của
cỏ non ấy điểm xuyết một vài bông hoa lê trắng.
Màu sắc có sự hài hồ đến mức tuyệt diệu. Tất cả
gợi lên vẻ đẹp riêng của mùa xuân : Mới mẻ, tinh
khôi, giàu sức sống, nhẹ nhàng, thanh khiết,
khống đạt, trong trẻo.


? Bøc tranh thiªn nhiªn Êy có phải là bức tranh
tĩnh không? Tại sao?


- L bc tranh động nhờ chữ <b>điểm. </b>Chỉ một chữ
thôi mà bức tranh về mùa xuân đẹp một cách lạ
kì. Ta đọc đợc trong vẻ đẹp ấy sự e ấp của cái
thuở ban đầu. Cảnh vật nh đợc tiếp thêm nhựa
sống, tràn trề hơn, sinh động hơn. Đến cùng với
vẻ đẹp tơi mới, mơn mởn của mùa xuân là sự bình
yên, thanh khiết của đất trời... Nguyễn Du tài tình
biết bao khi khắc họa đợc một bức tranh mĩ lệ, có
hồn và tuyệt vời đến nh vy.


Hc sinh
c


Trả lời


Trả lời


Trả lời



Trả lời


<b>III. Tìm hiểu văn bản. </b>


<b>1. Khung cnh thiên nhiên và</b>
<b>vẻ đẹp riêng của mùa xuân.</b>


- Hai câu đầu: vừa gợi thời gian,
vừa gợi không gian. Tháng
3-tháng cuối cùng của mùa xuân với
những cánh en chao liệng trên bầu
trời đã đến.


- Hai câu tiếp là bức hoạ tuyệt đẹp
về mx: mới mẻ, tinh khơi, giàu
sức sống, nhẹ nhàng, thanh khiết,
khống đạt, trong trẻo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

*Tám câu tiếp: khung cảnh lễ hội trong tiết thanh
minh.


? Có những hoạt động nào diễn ra trong tết thanh
minh?


- Lễ tảo mộ: đi viếng mộ, quét tớc, sửa sang phần mộ
của ngời thân.


- Hi p thanh: i chi xuõn ở chốn làng q.


? Khơng khí nhộn nhịp của ngày lễ, hội đợc diễn tả


ntn?


- Đợc diễn tả qua những từ hai âm tiết, bao gồm cả từ
ghép lẫn t lỏy, cỏc ng t, tớnh t.


? Tâm trạng ngời đi hội ra sao? Hình ảnh ẩn dụ nào
đ-ợc sử dụng? Tác dụng của nó là gì?


- Hình ảnh ẩn dụ: <i><b>nô nức yến anh </b></i>gợi hình ảnh từng
đoàn ngời nhộn nhịp đi chơi xuân nh chim én, chim
oanh bay rÝu rÝt. Trong lƠ héi mïa xu©n tÊp nập, nhộn
nhịp nhất là các nam thanh nữ tú, những tài tử, giai
nhân.


? Bằng sự hình dung, tởng tợng cđa m×nh, em hÃy
miêu tả lại cảnh ngày xuân?


? Qua cuộc du xuân đầu năm của chị em TK tác giả
khắc hoạ nên điều gì?


Trả lời


Trả lời


Trả lời


Học sinh tự


miêu tả



miệng.
Trả lời


<b>2.</b> <b>Khung cảnh lễ héi trong tiÕt</b>
<b>thanh minh.</b>


- Lễ tảo mộ: đi viếng mộ, quét tớc,
sửa sang phần mộ của ngời thân.
- Hội đạp thanh: đi chơi xuân ở chốn
làng quê.


=> Khung cảnh lễ hội trong tết thanh
minh thật nhộn nhịp, tấp nập, đông
vui. Cuộc sống thanh bình, êm ả, tràn
đầy âm thanh và màu sắc. Truyền
thống văn hoá lễ hội xa xa của ông
cha đợc hiện lên thật rõ nét và mang
đậm bản sắc dân tộc.


*Sáu câu tiếp: Cảnh chị em TK đi du xuân trở về.
? Cảnh vật trong 6 câu cuối đợc tác giả miêu tả ntn?


? Hãy so sánh với cảnh trong 4 câu đầu để thấy đợc
điểm giống và khác nhau?


? Theo em, tại sao lại có sự khác nhau nh vậy? ý nghĩa
của cách miêu tả trên là gì?


Gv chun xác: Vẫn là cảnh ngày xuân với sự tao nhã,
thanh sạch, tinh khôi của những tháng đầu năm nhng


ở đoạn cuối đã có sự kác biệt so với 4 câu đầu. Trớc
hết đó là những nét khác biệt về khơng gian và thời
gian (sáng khác chiều, mới vào hội khác lúc hội tan).
Tuy nhiên cái cơ bản là ở 6 câu cuối, cảnh vật đợc
cảm nhận qua tâm trạng của con ngời. Những từ tà tà,
thanh thanh, nao nao không chỉ biểu đạt sắc thái cảnh
vật mà còn biểu đạt sắc thái tâm trạng con ngời.Cảm
giác bâng khuâng, xao xuyến về 1 ngày vui xuân đang
cònmà sự linh cảm về 1 điều sắp xảy ra đã xuất hiện.
Dòng nớc nao nao nh báo trớc ngay sau lúc này thôi K
sẽ gặp nấm mộ Đạm Tiên, sẽ gặp KT .


Tr¶ lêi


Tr¶ lời


Trả lời


<b>3.Cảnh chị em TK đi du xuân trở</b>
<b>về.</b>


-Cnh vật vẫn mang cái thanh, cái
dịu của mùa xuân nhng đã nhuốm
màu tâm trạng.


- Cảnh nh báo trớc những điều sắp
xảy ra trên đờng đi và trong cuộc
sống của K.


<b>H§ 5: Tỉng kÕt:</b>



? nhận xét nghệ thuật tả cảnh của Nguyễn Du?


Đọc thuộc ghi nhớ sgk Trả lời


<b>*Ghi nhớ sgk</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>Tuần 6</b></i>


TiÕt 29


<b>Thuật ngữ.</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc kn thuật ngữ và 1 số đặc điểm của nó.
- Biết sử dụng chính xác các thuật ngữ.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài c:</b></i>


Làm cách nào có thể tạo nên từ ngữ mới? Cho VD?
Tìm những từ mợn trong tiếng Việt?


Chữa bài tập 3.

3. Bài mới:



<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng</b>



<b> của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b> Lắng nghe


<b>HĐ 2: Híng dÉn t×m hiĨu mơc 1 </b>


Gọi học sinh đọc phần 1.


? Trong hai cách trên, cách nào thiên về đặc
tính bên ngồi của sự vật, các nào thiên về
đặc tính bên trong?


Gv chn x¸c.


? Cách thứ hai có thể nhận biết bằng kinh
nghiệm và cảm tính c khụng?


- Không.


? Vây, cách giải thích nào không thể hiểu
đ-ợc nếu thiếu kiến thức hoá học?


- Cách 2.


=> C1: Cách giải thích của từ ngữ thông
th-ờng. C2: cách giải thích của thật ngữ.


Gv gi hc sinh c phần 2 và trả lời câu hỏi.
? Các định nghĩa trên em đợc học ở mơn



Học sinh đọc


Häc sinh tr¶ lêi.


Häc sinh trả lời.
Học sinh trả lời.


Học sinh trả lời.


<b>I.Thuật ngữ là gì?</b>
<b>1.So sánh hai cách nói:</b>
<b>cách 1:</b>


- Nớc lµ chÊt láng không màu,
không mùi, có trong s«ng, hå,
biĨn…


- Muối là tinh thể trắng, vị mặn,
thờng tách từ nớc biển, dùng để ăn.
=> Là cách giải thích hình thành
trên cơ sở kinh nghiệm, có tính
chất cảm tính => chỉ dừng lại ở
đặc tính bên ngồi ca s vt
Cỏch 2:


- Nớc là hợp chất của các nguyên
tố hi-đrô và ỗi, cã c«ng thøc là
H2O.



- Muối là hợp chất mà các phân tử
gồn có 1 hay nhiều nguyên tử kim
loại liên kết với 1 gèc a-xit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

*§äc ghi nhí sgk.


<b>H§ 3: Híng dÉn t×m hiĨu mơc 2 </b>


Gọi học sinh đọc phn 1.


? Tìm thên nghĩa của những thuật ngữ dần
trong mục 2.


- Không có thêm nghĩa nào.


? Trong hai vd sau,vd nào từ muối có sắc thái
biểu cảm?


Mui l 1 hợp chất có thể hồ tan trong nớc.
Tay nâng chén muối đĩa gừng.


Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.
( Ca dao )





* §äc ghi nhớ sgk


<b>II. Đặc điểm của thuật ngữ:</b>


<b>1. Tìm hiểu câu hỏi sgk.</b>


Muối là 1 hợp chất có thể hoµ tan
trong níc.


Tay nâng chén muối đĩa gừng.
Gừng cay muối mặn xin đừng
quên nhau.


( Ca dao )


muối trong văn bản 2 là tõ
mang tÝnh chÊt biÓu cảm,
chỉ tình cảm sâu đậm của
con ngời.




<b>2. Ghi nhí sgk </b>


<b>H§ 4: Lun tËp. </b>


Gäi học sinh chữa bài tập


Bi tp 1: Vn dng kiến thức đã đợc học ở các môn Ngữ văn, lịch sử, địc lí, tốn học, vật lí, sinh
học để điền thuật ngữ thích hợp vào chỗ trống và cho biết mỗi thuật ngữ vừa điền thuộc lĩnh vực
khoa học no:


- Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
- Xâm thực làm huỷ hoại dần



- Hiện tợng hoá học là
- Trờng từ vựng là
- Di chỉ là


- Thụ phấn là
- Lu lợng là
- Trọng lực là
- Khí áp là
- Đơn chất là
- Khí áp kế là
- Thị tộc phụ hệ là
- Đờng trung trực là
Bài tập 2: Đọc đoạn trích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<i><b>Tuần 6</b></i>


Tiết 30


<b>Tr bài làm văn số 1.</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


-Giúp học sinh đánh giá bài làm , rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt ý tứ, bố
cục, câu văn, từ ngữ, chính tả.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2.Trả bài.</b></i>


<b>H§ 1: </b>



- Nhắc lại đề bài trớc. Chỉnh sửa và nêu những lu ý.


- cho học sinh pt đề : chỉ ra các yêu cầu về nội dung , hình thức.


- Tơe chức cho học sinh thảo luận , xây dựng đáp án.( dàn ý) cho bài viết.
- Gv nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh dàn ý và các yêu cầu cần đạt.


<b>HĐ 2: Nhận xét và đánh giá bài viết.</b>


- Gv cho học sinh tn nhận xét bài viết của mình( u điểm, nhợc điểm) từ việc đối chiếu với dàn ý
và các yêu cầu vừa nêu.


- Gv nêu nhận xét, đánh giá của mình về bài viết của học sinh: u, nhợc điểm; những lỗi cơ bản
cần khắc phục (Nhận xét chung và cho VD cụ thể theo bài làm của học sinh, có thể đọc 1 bài văn
miêu tả hay trong bài làm của học sinh)


<b>H§ 3: Bỉ sung và sửa chữa lỗi của bài viết.</b>


- Gv cho hc sinh trao đổi, hớng dẫn, sửa chữa các lỗi về nội dung ( ý và sắp xếp các ý, sự kết
hợp của các yếu tố kể, tả và biểu cảm ), về hình thức ( bố cục, trình bày, diễn đạt, chính tả, ngữ
pháp,..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b> Tn 7</b></i>


TiÕt 31


<b>KiỊu ë lÇu Ngng BÝch</b>


<i><b> Trun K- ND</b></i>



<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp hs:


- Thấy đợc tâm trạng nhớ thơng, buồn tủi của TK khi bị tú Bà giam lỏng ở lầu Ngng Bích, đợc
ND thể hiện trong đoạn tả cảnh ngụ tình vào loại hay nhất trong TK.


- Nhận biết tài năng ND khi sử dụng ngôn ngữ độc thoại , ngôn ngữ VH chữ Hán, ngơn ngữ
VHDG để tả cảnh ngụ tình, biểu đạt ngoại cảnh và tâm cảnh 1 cách tinh tế


chính xỏc v sinh ng.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1.Kiểm tra bài cũ</b></i>:


- Kt phần chuẩn bị bài ở nhà của HS
- Đọc thuộc lòng bài Cảnh ngày xuân

2.Bài mới:



<b>H ca thy</b> <b>Hoạt động<sub>của trò</sub></b> <b>Kết quả cần đạt</b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài:</b> Sau khi rơi vào tay của MGS,
cuộc đời nàng K trôi dạt, không xác định đợc phơng
hớng. Nàng đã rơi vào tay của Tú Bà- một mụ chủ
thanh lâu độc ác. ở lầu Ngng bích, tâm trạng của K
ra sao? Chỳng ta cựng tỡm hiu.


Lắng nghe


<b>HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu chung</b>



*Vị trí của đoạn trích: MGS mua K về Lâm Tri, trên
đờng , K bị làm nhục. Biết mình bị đẩy vào lầu xanh,
K rút dao quyên sinh nhng không chết. Tiêu biểu sợ
mất hết vốn liếng liền thuốc thang cho K và cho nàng
ra ở lầu NB, hứa gả cho tấm chồng tử tế nhng thực
chất là chờ dp gi mu ma chc qu.


Ghi bài


<b>I. Tìm hiểu chung.</b>


*Vị trí của đoạn trích: MGS
mua K về Lâm Tri, trên
đ-ờng , K bị làm nhục. Biết
mình bị đẩy vào lầu xanh, K
rút dao quyên sinh nhng
không chết. Tiêu biểu sợ mất
hết vốn liếng liền thuốc thang
cho K và cho nàng ra ở lầu
NB, hứa gả cho tấm chồng tử
tế nhng thực chất là chờ dịp
để giở mu ma chớc quỷ


<b>HĐ3: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục.</b>
<b>1.Đọc: </b>Đọc đúng cách ngắt nhịp, rõ ràng, diễn cảm,
làm nổi bật tâm trạng nhân vật.


Gv đọc mẫu.
Gọi hc sinh c



<b>2.Tìm hiểu chú thích.</b>
<b>3.Bố cục</b>


?) Đoạn trích trên có thể chia làm mấy phần? Nội


Lng nghe
Hc sinh c


<b>II.Đọc, t×m hiĨu chó thích</b>
<b>và bố cục.</b>


<b>1.Đọc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

? c 6 cõu đầu.Cảnh thiên nhiên trớc lầu Ngng Bích
đợc tác giả miêu tả qua những hình ảnh nào?


? Từ đó, ngời đọc cảm nhận đợc bức tranh thiên
nhiên trớc lầu NB ra sao?


? Đối với K,bức tranh thiên nhiên đẹp, khoáng đạt,
nên thơ đó có là cho nàng vui khơng? Cảnh vật đó
gợi cho nàng tâm trạng ntn?


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


<b>1. Khung c¶nh của bi kịch</b>
<b>nội tâm</b>



- Nỳi xa- mảnh trăng
gầnbức tranh thiên nhiên
đẹp


- C¶nh vËt: bèn bỊ..., cån cát
nhấp nhô, bụi hồng trải..


Cnh thiờn nhiên nên thơ
khoáng đãng


=> Cảnh đẹp không làm
nguôi ngoai nỗi u sầu


- Cái mênh mông vắng lặng
đến lạnh ngời thì lại khắc sâu
thêm nỗi cơ đơn, buồn tủi của
K.  Nàng vơ cùng bẽ bàng,
buồn tủi.


? §äc 8 câu giữa. Trong đoạn trích này, tác giả miêu
tả nỗi nhớ của nàng vời KT trớc, Tại sao vậy?


? Đối với Kt, K có nỗi nhớ ntn?


? Nhớ về KT, K nghĩ gì về thân phận mình?


Trả lời
Trả lời



Trả lời


<b>2. Nỗi nhớ ngời yêu và cha</b>
<b>mẹ.</b>


<i>TK au n nhớ KT </i>


- K hình dung về tâm trạng
và sự chờ đợi của KT.


“ Tëng ngêi mai chờ
- Đặt nỗi nhớ ngời yêu lên
đầu, TK không dấu diếm nỗi
nhớ nhung da diết, m·nh liƯt
cđa m×nh víi KT .


Lời thơ ít, ý thơ nhiều, ngơn
ngữ độc thoại đợc sử dụng tài
tình, trong lời thơ nh có nhịp
thổn thức của 1 trái tim yêu
thơng đang nhỏ máu.


- TK nhớ KT trớc vì nàng
cảm thấy có lỗi vì đã phụ tình
ngời u.


- Càng nhớ ngời yêu, TK
càng cảm thấy thấm thía cảnh
bơ vơ, trơ trọi nơi chân trời
góc biển của mình  càng


nuối tiếc mối tình đầu trong
trắng, ngây thơ  15 năm lu
lạc, K vẫn nhớ đến KT.
? Cùng là nỗi nhớ nhng nỗi nhớ cha mẹ của K đợc


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

nhớ ngời yêu trớc, nhớ cha
mẹ sau là nét bút đặc sắc ,
độc đáo của ND, khi thể hiện
1 cách khái quát tâm trạng K.


 Nội dung xứng đáng là bút
pháp đại gia, hiểu và phân
tích tâm lí thật tinh tế.




? Trong đoạn này, em thấy nghệ thuật có gì đặc biệt?
Nghệ thuật đó có tác dụng diễn tả nội dung ntn?


? Mỗi cảnh vật đều gợi trong K nỗi bun ntn?


Trả lời


Trả lời


<b>3) Tâm trạng của K (Tám</b>
<b>câu cuối )</b>


Là đoạn thơ tả cảnh ngụ tình
rất đặc sắc.



Cảnh vật qua con mắt K đều
gợi lên trong lòng nàng
những nét buồn.


- Nhìn cánh buồm  nỗi
buồn da diết nhớ về quê nhà.
- Cánh hoa trôi  nỗi buồn
da diết về thân phận lênh
đênh vô định.


- Nội cỏ dầu dầu  nỗi bi
th-ơng vô vọng, kéo dài, không
biết đến bao giờ.


- Giã cn mỈt duyÒnh 


tâm trạng hãi hùng, lo sợ trớc
những tai hoạ nh lúc nào
cũng rình rập, ập xuống đời
nàng.


§iƯp ngữ <i><b>buồn trông </b></i> sử
dụng đầu 4 câu 6 gợi cảm
giác buồn triền miên, dài
dằng dặc không bao giờ dứt.
? Nêu giá trị của đoạn thơ?


Đây là 1 đoạn thơ tả cảnh ngụ tình hay nhất của
truyện K. ND đã khắc hoạ đợc bức tranh phong phú


và sinh động về ngoại cảnh và tâm cảnh. Qua đó ta
hiểu đợc tâm trạng của K khi ở lầu NB và ni cm
thụng ca tỏc gi.


? Đọc đoạn thơ K ở lầu NB, em có cảm nghĩ gì?


Trả lời


Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<i><b>Tuần 7</b></i>


Tiết:31


<b>MÃ giám Sinh mua Kiều</b>


<i> Ngun Du</i>


( Tự đọc có hớng dẫn)


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp hs:


- Hiểu biết về 1 loại ngời mới xuất hiện trong XHPK suy tàn: bọn buônbán trên thể xác phụ nữ.
- Nhận thấy nỗi đau đớn ê chề, thân phận bi kịch của Thuý Kiều khi phải bán mình chuộc cha =>
Số phận bất hạnhcủa phụ nữ dới chế độ PK.


- Cảm nhận đợc đoạn miêu tả cnh mua bỏn ngi.


=> Tác giả tập trung xây dựng chân dung nhân vật phản diện MÃ Giám Sinh.



<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>


<i><b>1. Kiểm tra bài cũ</b></i>: Kt phần chuẩn bị bài ở nhà của HS


<i><b>2. Bài mới:</b></i>


<b>H ca thy</b> <b>Hot ng<sub>ca trũ</sub></b> <b>Ghi bng</b>


<b>HĐ1: Giới thiệu bài</b>


<b>HĐ2: Hớng dẫn tìm hiểu chung.</b>
<b>* Vị trí đoạn trích:</b>


<b>I.Tìm hiểu chung.</b>


* Vị trí đoạn trích


<b>H3:Hng dn c, tỡm hiu chỳ thớch v</b>
<b>b cc.</b>


<b>1. Đọc.</b>


<b>2. Tìm hiểu chú thÝch.</b>
<b> 3. Bè cơc.</b>


<b>II</b>.<b>§äc, tìm hiểu chú thích và bố</b>
<b>cục.</b>


<b>1. Đọc.</b>



<b>2. Tìm hiểu chú thích.</b>
<b> 3. Bố cục.</b>


<b>HĐ4: Tìm hiểu đoạn trích:</b>


? Tỡm con tả MGS lúc đến nhà Kiều.
Trong đoạn đó từ nào khắc hoạ hình ảnh của
MGS? Hãy hình dung cử chỉ, lời nói, diện mạo
của hắn và miêu tả lại?


? Trong phần naỳ, từ nào cho ta thấy đợc bản
chất xấu xa của hắn?


? Tìm từ tả thực rất đắt mang ý nghĩa chõm
bim ca tỏc gi?


Trả lời


Trả lời


<b>III. Tìm hiểu đoạn trích</b>
<b>1. Nhân vật MÃ Giám Sinh</b>


<i><b>a) Khi n nh Kiều</b></i>


- Sự xuất iện âm thanh xôn xao khi
MGS đến nhà Kiều đã phần nào
diễn tả đợc lối sông hỗn độn của
hắn.



- Lêi nãi céc lèc, cö chØ bÊt lịch sự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

với danh nghĩa gì?


? Nhng hành động của hắn có phục vụ cho
mục đích đó khơng? Nếu khơng đó là mục đích
của những kẻ nào?


? Phân tích những từ ngữ đặc sắc: đắn đo, cân,
cị kè, ngã giá...


? Qua những từ đó, MGS đã bộc lộ những bản
chất gì?


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


- Danh nghĩa: cới về làm vợ
=> Thực chất: mua K
=> BiĨu hiƯn:


+ Chỉ chú ý đến tài sắc của K mà
không chú ý đến phẩm hạnh của
ngời vợ tơng lai



 Từ đắn đocân để xác thực, thể
hiện thái độ lỡng lự, lựa chọn, cân
nhắc giữa tài và sắc, cái gì hơn , cái
gì kém, nh 1 món hàng ngoài chợ.
+ Hành động dã man: bắt K gảy
đàn, làm thơ trong tâm trạng buồn.


 Bộc lộ bản chất: mua ngời
+ Bủn xỉn, bần tiện, keo kiệt: cị kè,
bớt 1 thêm 2, ngã giátừ đắt, chính
xác bản chất của tên bn ngời
- Lời nói hoa mỹ để che giấu hành
động bất nhân nhng càng ngày,GS
càng lộ rõ chân tớng của mình qua
bút pháp tả thực của ND


? Đọc đoạn nói về Kiều. Tâm trạng của TK đợc
mieu tả qua những câu thơ nào? Câu thơ đã
giúp ta hiểu ntn về tâm trạng của K?


? T¹i sao K l¹i phải đau khổ nh vậy?


? Em cú cm nhn gỡ về tình cảm của tác giả
đối với TK trong đoạn trích này?


? Nghệ thuật miêu tả trong đoạn trích này khác
nghệ thuật miêu tả trong đoạn chị em Thuý
Kiều ntn? Qua đó em thấy tg mun núi iu gỡ?



Trả lời


Trả lời


Trả lời


Trả lời


<b>2.Nhân vật K:</b>


- Một ngời con có hiếu: Sẵn sàng
bán mình cứu cha, cứu gia đình.
- Một ngời con gái có phẩm hnh


không muốn vào lÇu xanh 


buồn khổ, đau đớn, nhục nhã ê chề.
=> Tấm lịng ND: Cảm thơng với
K, thơng cho thân phận của nàng
và hiểu nàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i><b>TuÇn 7</b></i>


TiÕt 32


<b>Miêu tả trong văn bản tự sự.</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:



- Thấy đợc vai trị của yếu tố miêu tả hành động, sự việc, cảnh vật và con ngời trong văn bản tự
sự.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phơng thức biểu đạt trong 1 văn bản .


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kim tra bi c: </b></i>


a) Thuật ngữ là gì?


b) Thut ngữ có đặc điểm gì?

3. Bài mới:



<b>Hoạt động</b> <b>Hoạt động <sub>của trò</sub></b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài : </b>Miêu tả giữ một vai
trò rất quan trọng trong quá trình làm bài. Để
thấy đợc ý nghĩa của yếu tố này, chúng ta sẽ
tìm hiểu bài ngày hơm nay.


L¾ng nghe


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu mục 1 </b>


Gi hc sinh đọc đoạn trích trang 91.


? Đoạn trích kể về trận đánh nào? Trong trận
đánh đó, nhân vật vua Quang Trung làm gì,
xuất hiện ntn?



? Chỉ ra các chi tiết miêu tả trong đoạn trích?
Các chi tiết miêu tả ấy nhằm thể hiện những
đối tợng nào?


? KĨ l¹i néi dung đoạn trích trên, có bạn nêu
ra những chi tiết sau đây:


a) Vua QT cho ghép ván lại, rồi cứ mỗi
ngời khiêng 1 bức, rồi tiến sát Ngọc
Hồi.


b) Qn Thanh bắn ra, khơng trúng ngời
nào, sau đó phun khói lửa.


c) Qn của vua QT khiêng ván nhất tề
xơng lên mà đánh.


d) Quân Thanh chống đỡ không nổi, tớng
nhà Thanh là Sầm Nghi Đống thắt cổ
chết. Quân Thanh đại bi.


Hc sinh c
Tr li


Trả lời
Trả lời


<b>I. Tìm hiÓu yÕu tè miêu tả</b>
<b>trong văn bản tự sự.</b>



<b>1. Đọc đoạn trích.</b>


- Đoạn trích kĨ vỊ trËn Ngäc
Håi- §èng §a.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>TuÇn 7 </b></i>


TiÕt 33


<b>Trau dồi vốn từ.</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh thấy đợc mục đích quan trọng của việc trau dồi vốn từ. Muốn trau dồi vốn từ
tr-ớcc hết phải rèn luyện để biết đợc đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng của từ. Ngoài ra,
muốn trau dồi vốn từ phải biết cách làm tăng vốn từ.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


* Nêu vai trò của yếu tố miêu tả trong văn tù sù?

3. Bµi míi:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động<sub>của trị</sub></b> <b>Ghi bng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b> Lắng nghe


<b>HĐ 2: Híng dÉn t×m hiĨu mơc 1 </b>



Gọi học sinh đọc ý kin ca tỏc gi
Phm Vn ng.


? Tác giả muốn nói tới điều gì?


? Xỏc nh li din t trong các câu sau:
VN chúng ta có rất nhiều thắng cảnh đẹp.


Các nhà khoa học dự đoán những chiếc
bình này đã có cách đây khoảng 2500 năm.


Trong những năm gần đây, nhà trờng đã


Học sinh đọc
Trả lời


Tr¶ lêi


<b>I.Rèn luyện để nắm vững ngha</b>
<b>ca t v cỏch dựng t.</b>


Đọc và trả lời câu hái.


VN chúng ta có rất nhiều thắng
cảnh đẹp.


Lỗi diễn đạt: Thắng cảnh đẹp.
Bỏ từ đẹp vì thắng cảnh có nghĩa
là cảnh đẹp.



Các nhà khoa học dự đoán những
chiếc bình này đã có cách đây
khoảng 2500 năm.


Lỗi diễn đạt: dự đốn vì dự đốn
có nghĩa là <i>đốn trớc tơng lai, sự</i>
<i>việc nào đó có thể xảy ra trong </i>
<i>t-ơng lai.</i>


Có thể sử dụng từ: phỏng đoán,
-ớc đoán, -ớc tÝnh…


Trong những năm gần đây, nhà
trờng đã đẩy mạnh quy mô đào
tạo để đáp ứng nhu cầu học tập
của xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Gọi học sinh đọc đoạn trích của Tơ Hồi.
? Tại sao TK trở thành cuốn sách của tất cả
mọi ngời?


- Nội dung gần gũi với đơng đảo nd.


- Ng«n tõ dƠ hiểu, bình dân chứ không bác
học, hàn lâm.


? Lớ do nào khiến ND có đợc thành cơng
ấy?


- Vì ND đã đi vào học lời ăn tiếng nói của


nhân dân, đã “ở trong ruộng bãi để học câu
hát của ngời trồng dâu”.


? Hãy so sánh hình thức trau dồi vốn từ đã
học ở phần trên và hình thức tau dồi vốn từ
của ND?


- Phần trên là phần chúng ta đề cập đến
việc trau dồi vốn từ thơng qua q trình rèn
luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và
cách sử dụng từ. Cịn theo TH, trau dồi vốn
từ là học hỏi để biết thêm những từ m
mỡnh cha bit.


=> Phần trên thiên về chất, phần dới thiên
về lợng.


? Mun lm tng vn t ta phi làm gì?
Gv gọi đọc ghi nhớ.


<b>tõ.</b>


<b>1.T×m hiĨu đoạn trích của Tô</b>
<b>Hoài.</b>


- TH ly tm gng rốn luyn v
mt ngụn t của đại thi hào ND
để khuyên chúng ta: <i>học hỏi để</i>
<i>biết thêm những từ mà mình cha</i>
<i>biết.</i>Đó là cách hiệu quả để làm


tăng vốn từ của mình.


<b>2.Ghi nhí Sgk</b>


<b>H§ 4: Lun tËp. </b>


Gäi häc sinh chữa bài tập.


<b>Bi tp 1</b>: Chn cỏch gii thớch ỳng:
Hu qu l:


Kết quả sau cùng.


<i><b>Kết quả xấu.</b></i>


Đoạt là:


<i><b>Chiếm đ</b><b> ợc phần thắng.</b></i>


Thu c kt qu tt.
Tinh tỳ l :


Phần thuần khiết và quý báu nhất.


<i><b>Sao trên trời.</b></i>


<b>Bi tp 2: </b>Xác định nghĩa của yếu tố Hán Việt:
Tuyệt trong :


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- đồng dao


- đồng khởi
- đồng môn
- đồng niên
-đồng sự
- đồng thoại
-trống đồng


<b>Bài tập 3</b>: Sửa lỗi trong những câu sau:
Về khuya, đờng phố rất lặng im.


Trong thời kì đổi mới, Vn thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nớc trên thế giới.
Các hoạt động từ thiện của ông khiến chúng tôi rất cảm xúc.


<b>Bài tập 7</b>: Phân biệt nghĩa của các từ sau và đặt câu với các từ đó:
a) nhuận bút Thù lao


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i><b>TuÇn 7</b></i>


TiÕt 34+35


<b>Viết bài TLV số 2 </b>

<b> Văn tự sự</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành một bài viết văn tự sự , kết hợp với miêu tả
cảnh vật, con ngời, hành động.


- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<i><b>Tn 8</b></i>
TiÕt: 36+37


<b>Th KiỊu báo ân, báo oán.</b>


<i><b>(Trích TK)</b></i>


<b>I.Mc tiờu cn t:</b>


Gióp häc sinh:


- Thấy đợc tấm lịng nhân nghĩa, vị tha của K và ớc mơ cơng lí chính nghĩa theo quan điểm của
quần chúng nhân dân: con ngời bị áp bức đau khổ vùng lên thực hiện công lí “ở hiền gặp lành, ở
ác gặp ác”


- Thấy đợc thành công nghệ thuật xây dựng nhân vật của ND : khắc hoạ tính cách qua ngơn ngữ
đối thoại.


-Biết vận dụng bài học để phân tích tính cách nhân vật qua ngôn ngữ đối thoại.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


a) §äc thuéc lòng đoạn thơ K ở lầu Ngng Bích.


b) HÃy trình bày những hiểu biết của em về nhân vật này trong đoạn trích.

3. Bài mới:



<b>Hot ng</b> <b>Hot ng</b>



<b>của trò</b> <b>Ghi b¶ng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài :</b> Trong suốt 15 năm lu
lạc, ta tởng nh cuộc đời đã quá bất công khi
luôn để K bị dập vùi trong khổ đau oan trái,
trong đắng cay, nghiệt ngã. Chỉ đến khi gặp
đợc vị anh hùng cái thế TH, cuộc đời tối tăm,
xám xịt ấy mới loé lên đợc chút ánh sáng
-thứ ánh sáng của cơng lí, của đạo lí, của luật
nhân quả. “ K báo ân báo ốn là đoạn trích
t-ơi sáng nhất, nó nh một nguồn sáng thần kì
l sáng trong cuộc đời tăm tối của K”.


Nghe


<b>H§ 2: Híng dÉn t×m hiĨu chung </b>


*Vị trí đoạn trích: Trải qua hết nạn nọ đến
nạn kia, K đã phải nếm đủ mọi điều cay
đắng, tởng nàng phải buông xuôi trớc số
phận. Chính trong lúc K vơ vọng thì gặp TH.
Đây là 1 bớc ngoặt mở ra trong cđời nàng: từ
thân phận “con ong cái kiến”, K bớc lên địa
vị của 1 quan tồ cầm cán cân cơng lí để “ơn
đền, ốn trả”.


<b>I. Híng dÉn t×m hiĨu chung. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<b>HĐ 3: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích</b>
<b>và bố cục. </b>



<b>1.Cách đọc </b>


<b>2.C¸c chó thÝch quan träng: </b>


3. Bố cục của đoạn trích đợc chia làm mấy
phần? Nêu nội dung chính của từng phần?
- Chia 2 phần:


+ Mời hai câu đầu: TK báo ân (trả ơn TS)
+ Những câu cịn lại: K báo ốn ( cuộc i
ỏp gia K v HT )


Đọc


Trả lời


<b>II. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố</b>
<b>cục. </b>


<b>1.Đọc </b>


<b>2. Tìm hiểu chú thích. </b>
<b>3. Bè cơc. </b>


- Chia 2 phÇn:


+ Mời hai câu đầu: TK báo ân
( trả ơn TS )



+ Những câu cịn lại: K báo
ốn (cuộc đối đáp giữa K và HT)


<b>HĐ 4: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản. </b>


Gi học sinh đọc 12 câu đầu


? Thái độ của TS khi K mời đến xử án đợc
diễn tả ntn?


?Tại sao TS lại có tâm trạng ấy? Nó thể hiện
bản chất gì của chàng ta?


- Cnh cụng đờng oai nghiêm, gơm lớn, giáo
dài…


- TS hoảng sơ, mặt nh chàm đổ, ngời run lên,
đi không vững, trông vô cựng ti nghip.


Hình ảnh rất phï hỵp víi tính cách
nhu nhợc của TS.


Lm K ng lịng trắc ẩn.


? K đã nói gì với TS ? Tại sao nàng lại sử
dụng từ “ngời cũ” chứ không phải “cố nhân”
để nói về mqh của hai ngời?


- Ngời cũ: sắc thái thân mật, gần gũi.
- Cố nhân: sắc thái trang trọng, khách sáo.


? Hãy so sánh cách K nói với TS và nói về
HT ? Tại sao lại có sự khác nhau đó?


Häc sinh tù ph©n tÝch.


? Qua đó cho thấy K là ngời ntn?


- K trân trọng tấm lòng và biết ơn sự giúp đỡ
mà TS dành cho nàng=> Sử dụng từ ngữ
mang tính chất trang trọng.


- Sử dụng cách nói nơm na, bình dị để nói về
HT => Trừng phạt cái ác theo quan điểm của
nhan dân phải dùng lời ăn tiếng nói của nhân
dân.


=> Lµ ngêi cã vốn hiểu biết rộng, uyên thâm,
khéo ăn nói.


? Vì gắn bó với TS và sự nhu nhợc của
chàng mà K phải chịu khổ. Tuy nhiên, nàng
nhìn nhận vấn ny ra sao?


- K hiểu nỗi đau khổ của nàng không phải do
TS mà do HT gây ra.


Là ngời công bằng, phân biệt rõ phải
trái, trắng ®en.


 Lµ ngêi sèng ¬n nghÜa, cã tríc, có


sau.
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời


<b>III. Tìm hiểu văn bản. </b>
<b>1.TK trả ơn TS </b>


<b>*Thỏi độ, tâm trạng của TS</b>
<b>khi đến nơi xử án:</b>




Hoảng sợ tột cùng, mất hết cả
thần sắc:


+ Mặt nh chàm đổ.


+ Ngời run, đi không vững.


Tính cách nhu nhợc.


<b>*Thỏi độ của K: </b>




Trân trọng và biết ơn những gì
mà TS đã làm cho nàng trong


cơn hoạn nạn:


+ Ngôn ngữ trang trọng,
thân mật.


+ Thái độ tôn trọng, ỳng
mc.


Là ngời công bằng, phân
biệt rõ phải trái, trắng
đen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

giễu cợt cô ta.


? Gong iu ú c th hin rõ hơn thông
qua những từ ngữ nào?


- Giọng điệu: đay nghiến, mỉa mai: “<i><b>dễ có,</b></i>
<i><b>mấy tay, mấy mặt, mấy gan, đời xa, đời này,</b></i>
<i><b>càng cay nghiệt, càng oan trái</b><b>…</b></i>”


?Tác dụng ca chỳng trong vic th hin thỏi
ca nng?


- Đây là cách nói hoàn toàn phù hợp với một
con ngời :


Bề ngoài thơn thớt nói cời


B trong nham hiểm giết ngời khơng đao”


nh HT.Nó cũng cho thấy thái độ của K: quyết
trừng phạt ả theo quan điểm “Mu sâu cũng
trả nghĩa sâu cho vừa”.


? Trớc lời nói, thái độ của K, HT có biểu hiện
ra sao?


- Lúc đầu: hồn lạc, phách xiêu.
- Ngay sau đó: liệu điều kêu ca.


? Phân tích lời kêu ca của ả để đa ra nhận
xét về con ngời này?


- Dựa vào tâm lí của ngời phụ nữ để gỡ tội.
- Kể lại công đã cho Kiều ra viết kinh ở gác
Quan Âm và không bắt giữ khi nàng bỏ trốn
khỏi nhà họ H.


- Nhận cả tội lỗi về mình và mong chờ ở tấm
lịng khoan dung độ lợng của K.


=> Là ngời khôn ngoan, “sâu sắc nớc đời”.


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi



- Giọng điệu: đay nghiến, mỉa
mai: “ <i><b>dễ có, mấy tay, mấy mặt,</b></i>
<i><b>mấy gan, đời xa, đời này, càng</b></i>
<i><b>cay nghiệt, càng oan trái</b><b>…</b></i>”


 QuyÕt trừng trị ả.


<b>* Thỏi ca HT:</b>


- Lóc đầu: hồn lạc, phách
xiêu.


- Ngay sau đó: liệu điều kêu
ca.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

? Đồn thơ trên cho ta thấy điều gì? * Từ thân phận của con ngời bị
áp bức, đau khổ, K đã trở thành
vị quan tồ cầm cán cân cơng lí.
Đoạn TK báo ân báo oán là sự
phản ánh ớc mơ công lí chính
nghĩa của thời đại ND.


<b>H§ 5: Tỉng kÕt:</b>
<b>*Ghi nhí sgk</b>
<b>*Lun tËp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>Tn 8</b></i>


TiÕt 38+39



<b>Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga</b>


<i>( Trích Truyện Lục Vân Tiên)</i>


<b>I.Mc tiờu cn t:</b>


Giúp học sinh:


- Nắm đợc cốt truyện và những điều cơ bản về tác giả, tác phẩm.


- Qua đoạn trích, hiểu đợc khát vọng cứu ngời, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật
Lục Vân Tiên và Kiều Nguyt Nga.


- Tìm hiểu phơng thức khắc hoạ tính cách nh©n vËt


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bi c: </b></i>


Đọc thuộc đoạn trích K báo ân b¸o o¸n.


Phân tích cuộc đối đáp của K và HT để thấy đợc sự khôn ngoan của ả, đồng thời thấy đợc sự
khoan dung độ lợng của K?


<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<b>Hoạt ng</b> <b>Hot ng<sub>ca trũ</sub></b> <b>Ghi bng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b> Nghe



<b>H§ 2: Híng dẫn tìm</b>
<b>hiểu chung </b>


1.Tác giả


2.Tác phẩm ( hoàn cảnh
sáng tác )


<b>I. Híng dÉn t×m hiĨu chung. </b>


<b>1.Tác giả :</b> Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888)
- quê: Gia định.


- Cuộc đời đau khổ bất hạnh.


- Là ngời có đạo đức, nghị lực, yêu nc, thng dõn,
trn i trung thnh vi t quc.


- Văn chơng của ông có giá trị lớn.


<b>2. Tác phẩm :</b>


- Thuộc loại truyện Nôm.


- Hình thức: thơ lục bát, 2000 c©u.
- Néi dung chÝnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>HĐ 3: Hớng dẫn đọc,</b>
<b>tìm hiểu chú thích và bố</b>
<b>cục. </b>



<b>1.Cách đọc </b>


<b>2.C¸c chó thÝch quan</b>
<b>träng: </b>


3. Bố cục của bài đợc
chia làm mấy phần? Nêu
nội dung chính của từng
phần?


- Chia 2 nh©n vật: LVT,
KNN


Trả lời


<b>II. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục. </b>
<b>1. Đọc </b>


<b>2. Tìm hiểu chú thÝch. </b>
<b>3. Bè cơc. </b>


- Chia 2 nh©n vËt: VT, KNN.


<b>H§ 4: Híng dÉn tìm</b>
<b>hiểu văn bản. </b>


Gi hc sinh c lại tồn
bộ văn bản



? T¸c gi¶ cã t¶ LVT và
diễn biến tâm lí nhân vật
không? Tại sao?


- khơng vì phong cách
truyện cổ ít tả chân và
tâm lí. Tác giả để nhân
vật trựctiếp bộc lộ bản
chất bằng hành động cụ
thể.


? Tính cách LVT bộc lộ
trực tiếp trong hành động
đánh cớp ntn?


? Một mình đánh cớp
chứng tỏ LVT là ngời
ntn?


? Tính cách LVT cịn đợc
bộc lộ trong cuộc trò
chuyện với KNN. Em hóy
nhn xột?


Đọc


Trả lời


Trả lời



Trả lời


<b>III. Tìm hiểu văn bản. </b>


<b>1. Hình ảnh LVT:</b>


- Hnh ng ỏnh cp => dng cm, hào hiệp, giàu
lòng thơng ngời.


- Cuộc đối thoại với KNN => c ch ng hong,
lch s.


- Lời nói cuối đoạn => là ngời nhân nghĩa, vô
t-,không cần trả ơn.


Là ngời anh hùng thấy việc nghĩa thì làm.


LVT xứng đáng là 1 trang nam nhi hào
hiệp.


? Hình ảnh KNN đợc
miêu tả qua những chi tit
no?


- Qua lời lẽ mà nàng giải
bày với LVT.


? Cách xng hô của nàng
với LVT chøng tá nµng lµ



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Ơn cứu mạng và cứu cả
cuộc đời trong trắng của
nàng?


<b>H§ 5: Tỉng kÕt:</b>
<b>*Ghi nhí sgk</b>
<b>*Lun tËp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>TuÇn 8</b></i>


TiÕt 40


<b>Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu đợc vai trị của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình trong khi kể
chuyện.


- RÌn lun kÜ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi viết bài văn tự sự.


<b>II.Thit k bi dạy:</b>
<i><b>1. ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


3. Bài mới:



<b>Hot ng</b> <b>Hot ng</b>



<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài :</b> Nghe


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu mục 1.</b>


? Đọc lại đoạn trích K ở lầu Ngng Bích, tr 93
và thực hiện các yêu cầu sau:


a) Tìm những câu thơ tả cảnh và miêu tả
tâm trạng của K?


- Những câu thơ miêu tả ngoại
cảnh:


Trớc lầu NB khoá xuân


Vẻ non xa tấm trăng ngần ở chung
Bốn bề bát ngát xa trông


Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia.
- Hoặc:


Buồn trông cửa bể chiều hôm


Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trông ngọn nớc mới sa


Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trông nội cỏ rầu rầu



Chõn mõy mặt đất một màu xanh xanh
Buồn trơng gió cuốn mặt duềnh
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi.


- Nh÷ng câu thơ miêu tả nội tâm:
Bên trời góc bể bơ v¬


.
………
Có khi gốc tử đã vừa ngời ơm.


b) Những câu thơ tả cảnh có quan hệ ntn
đối với những câu th t ni tõm nhõn
vt?


Đọc


Trả lời


<b> I.Tìm hiểu yếu tố miêu tả trong</b>
<b>văn bản tự sự.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

tỡnh cảm, t tởng nhân vật . Vì thế, miêu tả
nội tâm có vai trị và tác dụng to lớn trong
việc khc ho c im , tớnh cỏch nhõn
vt.


? Đọc đoạn văn và nhận xét cách miêu tả nội
tâm nhân vật trong văn bản tự sự.



- Ngoi hỡnh ca LH đợc miêu tả đồng nhất
với nội tâm. Nó diễn tả một tâm trạng đau
đớn, giằng xé đến tột cùng. Lão đắng cay, tủi
nhục, ân hận đến tột cùng vì trót lừa mt con
chú..


? Theo em, miêu tả nội tâm trong văn bản tự
sự là gì?


? Có thể miêu tả nội tâm nhân vật thông qua
những cách nào?


Gi hc sinh c ghi nhớ.


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


quan trọng vì nó khắc học “chân
dung tinh thần”của nhân vật, tái
hiện lại những trăn trở, dằn vặt,
những rung động tinh vi trong tình
cảm, t tởng nhân vật. Vì thế, miêu
tả nội tâm có vai trò và tác dụng to
lớn trong việc khắc hoạ đặc điểm,
tính cách nhân vật.


<b>2. Ghi nhí sgk </b>



<b>H§ 3: Híng dÉn lun tËp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>Tn 9</b></i>


TiÕt 41


<b>Lơc Vân Tiên gặp nạn</b>



Lục Vân Tiên-Nguyễn Đình Chiểu


<b>I.Mc tiờu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Thâý đợc sự đối lập giữa thiện và ác => nhận biết thái độ, tình cảm của NĐC và lịng tin của
ơng gửi gắm nơi ngời lao động bình thờng.


- Thấy đợc tính dân gian trong kết cấu và ý nghĩa tác dng.


- Thực tập cách giải thích và minh hoạ 1 câu thơ rút trong tác phẩm.


<b>II.Thit k bi dy:</b>
<i><b>1. </b><b></b><b>n định tổ chức</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>


a) Đọc thuộc lịng đoạn trích “ LVT cứu KNN”
b) LVT có tính cỏch tt p ntn?


3. Bài mới:




<b>Hot ng</b> <b>Hot ng</b>


<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài :</b> Láng nghe


<b>HĐ 2: Híng dÉn t×m hiĨu chung </b>


* Vị trí đoạn trích: Đoạn này nằm ở phần thứ
hai của truyện. Vân Tiên đang bơ vơ nơi đất
khách quê ngời thì gặp TH đi thi trở về. TH
lợi dụng cơ hội hãm hại chàng.


<b>I. Híng dÉn t×m hiĨu chung. </b>


* Vị trí đoạn trích: Đoạn này nằm ở
phần thứ hai của truyện. Vân Tiên
đang bơ vơ nơi đất khách quê ngời
thì gặp TH đi thi trở về. TH lợi dụng
cơ hội hãm hại chàng.


<b>HĐ 3: Hớng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích</b>
<b>và bố cục. </b>


<b>1.Cách đọc </b>


<b>2.C¸c chó thÝch quan träng: </b>


<b>3. Kết cấu</b> đoạn trích đợc chia làm mấy
phần? Nêu nội dung chính của từng phần?


Chia hai tuyến nhân vật: Thin v ỏc
- Thin : Ng ụng.


- ác : Trịnh Hâm.


<b>II. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục. </b>
<b>1.Đọc </b>


<b>2. T×m hiĨu chó thÝch.</b>
<b>3. KÕt cÊu: </b>Chia hai tun
nh©n vËt: ThiƯn và ác


- Thiện : Ng ông.
- ác : Trịnh Hâm.


<b>HĐ 4: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản. </b>


Gi học sinh kể lại bằng văn xi đoạn trích.
? LVT ó gp phi nn gỡ?


- Có kẻ âm mu hại chết.


?TH là hiện thân của cái ác. Vậy tội ác tày
trời của hắn là gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Giết ngời bạn không cã thï o¸n gì với
mình, hơn nữa, ngời bạn ấy đang gặp nạn: bị
mù, đau khổ vì mẹ mất.


? Việc giết ngời của hắn có phải vơ tình


khơng? Hắn tính tốn và sắp đặt nh thế nào?
- Lừa Vân Tiên xuống thuyền để chở về quê.
-Lợi dụng đêm khuya vắng vẻ đẩy chàng
xuống sông.


- Vờ kêu trời thơng tic xoỏ ti.


? Trong các thủ đoạn của TH, em ghê sợ thủ
đoạn nào nhất? Vì sao?


? Ti sao khơng có thù ốn gì với LVT mà Th
lại giết chàng? Hắn giết ngời vì mục đích gì?
- giết ngời bởi 1 động cơ hết sứ nhỏ nhen:
thua tài Vân Tiên thì ghen ghét.


? Em có suy nghĩ gì về lòng đố kị ganh ghét
của con ngời?


? Thủ đoạn của Th gợi ta nhớ đến nhân vật
nổi tíng thân độc nào trong truyện cổ dân
gian nớc ta? Các nhân vật đó đều gợi trong ta
những cảm xúc gì?


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi
Tr¶ lêi



Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


- Giết ngời bạn không có thù oán gì
với mình, hơn nữa, ngời bạn ấy đang
gặp nạn: bị mù, đau khổ vì mẹ mất.
- Thủ đoạn:


+ La Võn Tiờn xung thuyền để chở
về quê.


+ Lợi dụng đêm khuya vắng vẻ đẩy
chàng xuống sơng.


+ Vờ kêu trời thơng tiếc để xố tội.


=> Giết ngời bởi 1 động cơ hết sức
nhỏ nhen: thua tài Vân Tiên thì ghen
ghét.


? LVT đã đợc cứu thốt chết ntn?
- Cá sấu giúp.


- Gia đình ơng chài cứu chữa.


? Việc cá sấu cứu LVT thể hiện điều gì?
? Chi tiết này gợi cho em kiên tởng đến 1
nhân vật đặc biệt nào trong truyện cổ đã học?
- Con hổ có nghĩa.



? Có gì đặc biệt trong hành động cứu ngời
của gia đình ụng chi?


- Khẩn trơng, không hề tính toán.


? Qua cõu nói của Ng Ơng và LVT, ta thấy
NƠ cứu ngời vì mục đích gì?


Đọc đoạn nói về cuộc đời của NƠ.


? Qua hình ảnh NƠ, ta thấy dụng ý của tác
giả muốn đề cao cách sống nào?


? Cuộc đời, quan niệm sống của NƠ chính là
quan niệm sống của ai?


- NĐC.


Trả lời


Trả lời


Trả lời


Trả lời


Trả lời


<b>2. Ng ông</b>



<b>- </b>Hết lòng cứu giúp ngời bị nạn.


- Mc ớch cu ngi cao cả, vì nhân
nghĩa, giúp 1 cách vơ t.


- Sèng ung dung, thanh th¶n, ngoài
vòng danh lợi của xà hội cũ.


NÔ là 1 trí thức ẩn dật, gắn
bó vơí thiên nhiên.


L đại diện của cái thiện


<b>H§ 5: Tỉng kÕt:</b> <b>*Ghi nhí sgk</b>
<b>*Lun tËp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i><b>Tn 9 </b></i>


TiÕt 42


<b>Chơng trình địa phơng (phần văn)</b>


<i><b> </b></i>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh :


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ </b></i>:

3.Bài mi:



<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng ca</b>


<b>trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b>


Học sinh lắng
nghe


<b>H 2: H ng dn hot ng trờn lp.</b>


Gv yêu cầu lớp trởng điều hành công việc.


- Đọc 1 vài bài tiêu biểu.


- Tổ trởng tập hợp
bảng thống kê của
tổ.


- Häc sinh tù bổ
sung phần còn
thiếu.


- Đọc 1 vài bài
tiêu biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i><b>TuÇn 9</b></i>



TiÕt 43+44


<b>Tổng kết về từ vựng.</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lp 6 n lp
9.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>


1. n nh t chức:
2. kiểm tra bài cũ.
3. bài mới.


<b>HĐ 1: Tổng kết về từ v ng. </b>
<b>I. Từ đơn và từ phức.</b>


? Tn là từ đơn? từ phức?


? Đánh dấu vào ô trng em cho l ỳng:


Từ Từ


ghép


Từ láy
Ngặt nghèo


Nho nh


Giam gi
Gt gù
Bó buộc
Tơi tốt
Lạnh lùng
Bọt bèo
Xa xơi
Cỏ cây
đa đón
Nhờng nhịn
Rơi rụng
Mong mun
Lp lỏnh


? Đánh dấu vào từ láy tăng nghĩa và giảm nghĩa
trong bảng:


Từ láy Tăng


nghĩa


Giảm
nghiÃ
Trăng trắng


Sch snh sanh
ốm p
Sỏt sn st
Nho nh
Lnh lnh


Nhp nhô
Xôm xốp


Hai häc sinh
thay nhau làm
trên bảng


Học sinh khác
nhận xét


Học sinh làm


Học sinh khác
nhận xÐt


<b>II. Tỉng kÕt vỊ tõ</b>
<b>v</b>


<b> ng. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

? Kh¸i niƯm nghÜa cđa tõ?


<b>? </b>Chọn cách hiểu đúng về nghĩa của từ <i><b>mẹ</b></i>?


? Chọn cách giải thích đúng của từ <i><b>độ lợng</b></i> và giải
thích tại sao?


Häc sinh tr¶
lêi



<b>IV.Tõ nhiỊu nghÜa vµ hiƯn tỵng chun nghÜa</b>
<b>cđa tõ:</b>


? Kh¸i niƯm tõ nhiỊu nghÜa vµ hiƯn tợng chuyển
nghĩa của từ?


? Làm bài tập 2.


Häc sinh tr¶
lêi


<b>V.Từ đồng âm.</b>


? Thế nào là từ đồng âm?
? Làm bài tập 2.


Häc sinh tr¶
lêi


<b>VI.Từ đồng nghĩa</b>


?Thế nào là từ đồng nghĩa?


? Chọn cách hiểu đúng về từ đồng nghĩa?


Häc sinh trả
lời


<b>VII.Từ trái nghĩa</b>



? Thế nào là từ trái nghĩa?
? Tìm cặp từ trái nghĩa?


? Xếp cỈp tõ theo híng dÉn cđa SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<b>VIII.Cấp độ khái quát nghĩa của từ.</b>


? Ôn lại khái niệm?
? Điền vào sơ đồ:


Häc sinh
tr¶ lêi


Häc sinh
làm


<b>IX. Trờng từ vựng </b>


? Khái niệm trêng tõ vùng?


? Phân tích sự độc đáo củ cách dùng từ trong đoạn
trích


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<i><b>Tn 9</b></i>


TiÕt 45


<b>Trả bài làm văn số 2.</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>



-Giúp học sinh đánh giá bài làm , rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt ý tứ, bố
cục, câu văn, từ ngữ, chính tả.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2.Trả bài.</b></i>


<b>H§ 1: </b>


- Nhắc lại đề bài trớc. Chỉnh sửa và nêu những lu ý.


- Cho học sinh pt đề : chỉ ra các yêu cầu về nội dung , hình thức.


- Tổ chức cho học sinh thảo luận , xây dựng đáp án.( dàn ý) cho bài viết.
- Gv nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh dàn ý và các yêu cầu cần đạt.


<b>HĐ 2: Nhận xét và đánh giá bài viết.</b>


- Gv cho học sinh tn nhận xét bài viết của mình( u điểm, nhợc điểm) từ việc đối chiếu với dàn ý
và các yêu cầu vừa nêu.


- Gv nêu nhận xét, đánh giá của mình về bài viết của học sinh: ơu, nhợc điểm; những lỗi cơ bản
cần khắc phục (Nhận xét chung và cho VD cụ thể theo bài làm của học sinh, có thể đọc 1 bài văn
miêu tả hay trong bi lm ca hc sinh)


<b>HĐ 3: Bổ sung và sửa chữa lỗi của bài viết.</b>


- Gv cho hc sinh trao đổi, hớng dẫn, sửa chữa các lỗi về nội dung ( ý và sắp xếp các ý, sự kết
hợp của các yếu tố kể, tả và biểu cảm ), về hình thức ( bố cục, trình bày, diễn đạt, chính tả, ngữ
pháp,..)



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<i><b>Tn 10</b></i>


TiÕt:46


<b>Đồng chí</b>


<i><b> Chính Hữu</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh :


- Cảm nhận vẻ đẹp bình dị mà cao cả của ngời lính cách mạng và tình đồng chí, đồng đội của họ
đợc thể hiện cụ thể, chân thực, gợi cảm.


- Thấy đợc những đặc sắc nghệ thuật của bài thơ : đa chi tiết thực vào bài thơ , sáng tạo hình ảnh
gợi cảm và cơ đúc, giàu ý ngha biu tng.


- Rèn luyện năng lực cảm thụ và phân tích các chi tiết nghệ thuật.


<b>II.Thit k bi dy:</b>
<i><b>1.n định tổ chức </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ </b></i>:


§ãc thuéc đoạn trích LVT gặp nạn.


Em hÃy ptích hình ảnh Ng ¤ng vµ rót ra nhËn xÐt vỊ quan niƯm sèng của NĐC.

3.Bài mới:



<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng<sub>ca trũ</sub></b> <b>Ghi bng</b>



<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b>


Học sinh
lắng nghe


<b>HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu chung.</b>


1.Tácgiả


? Đọc sgk và tóm tắt vài nét về tác
giả ?


2. Tác phẩm


- vào năm 1947 nhà thơ có mặt tại
chiến dịch ĐBP.


- 1948 sỏng tác bài thơ , đợc đăng
lên đầu trangtg tờ bích bỏo ca i
i.


<b>I.Tìm hiểu chung. </b>
<b>1.Tácgiả:</b>


- Trần Đình Đắc: 1926- Hà Tĩnh.
- Thơ ngắn gọn, hàm súc nhng vẫn có
những nÐt hoa mü.


- t¸c phÈm chính : Đầu súng trăng
treo



- Vit v ngi lớnh c sc.


<b>2. Tác phẩm</b>


- vào năm 1947 nhà thơ có mặt tại
chiến dịch ĐBP.


- 1948 sỏng tác bài thơ , đợc đăng lên
đầu trangtg tờ bích báo của đại đội.


<b>HĐ 3: H ớng dẫn đọc, tìm hiểu</b>
<b>chú thích và bố cục. </b>


1.Cách đọc:


Hai học sinh
thay nhau
đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Chia 3 phÇn:


Bảy câu đầu: Cơ sở của tình
đồng chí.


Câu 8-17: Biểu hiện của tình
đồng chí và sức mạnh của
nó.


Cịn lại: bức tranh đẹp về tình


đồng chí.


- Chia 3 phÇn:


Bảy câu đầu: Cơ sở của tình đồng
chí.


Câu 8-17: Biểu hiện của tình đồng
chí và sức mạnh của nó.


Cịn lại: bức tranh đẹp về tình
đồng chí.


<b>H§ 4: H íng dÉn t×m hiĨu văn</b>
<b>bản. </b>


<b>1.C s ca tỡnh ng chớ.</b>


? Tình đồng chí của ngời lính bắt
nguồn từ đâu? Tại sao nói đó là sự
bắt nguồn sâu xa của tình đồng chí?
? Tình đồng chí, đồng đội nảy sinh
nhờ điều gì?


? Tình đồng chí ngày càng bền chặt
nhờ đâu?


? Ph©n tÝch câu thơ 2 tiếng Đồng
chí?



Học sinh trả
lời


Học sinh tr¶
lêi


<b>III. Tìm hiểu văn bản. </b>
<b>1.Cơ sở của tình đồng chí.</b>


- Tình đồng chí, đồng đội bắt nguồn
sâu xa từ sự tơng đồng về cảnh ngộ
xuất thân nghèo khó.


+ Cùng chung hoàn cảnh: nớc mặn,
đồng chua, đất cày lên sỏi đá.


=> Là cuộc sốngở đồng cảm giai cấp
của những ngời lính cách mạng.Điều
đó đã khiến họ từ mọi phơng trời xa lạ
tập hợp lại trong hàng ngũ quân đội
cách mạng và trở nên thân quen với
nhau.


+ Nảy sinh từ sự cùng chung nhiệm
vụ, sát cánh bên nhau trong chiến
đấu : “súng ..sát bên đầu”


+ Nảy nở và bền chặt trong sự chan
hoà cũng nh niềm vui. Mối tình tri kỉ
đợc tác giả biểu hiện bằng 1 hình ảnh


thật cụ thể, giản dị mà biểu cảm:
“Đêm … tri kỉ”


- Cách viết hai tiếng “Đồng chí’=>
một dịng thơ đặc biệt với dấu chấm
cảm: vang ngân nh một nốt nấn nổi
bật trong bản đàn, là sự kết tinh mọi
tình cảm: tình đồng chí là cao độ cua
tình bạn, tình ngời.


<b>2.Biểu hiện của tình ng chớ v</b>
<b>sc mnh ca nú:</b>


Đọc từ câu 8-17


? Hóy nêu những biểu hiện của tình
đồng chí?


? Em cã nhËn xÐt gì về cách viÕt


Häc sinh tr¶
lêi


<b>2.Biểu hiện của tình ng chớ v sc</b>
<b>mnh ca nú:</b>


- là sự cảm thông sâu xa những tâm t,
nỗi lòng của nhau:


Ruộng nơngra lÝnh”



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

? Câu thơ nào nói lên sức mạnh của
tình đồng chí? Câu đó nói về tình
đồng chí ntn?


Häc sinh tr¶
lêi


Häc sinh tr¶
lêi


câu ngắn diễn tả khó khăn
chồng chất. Vì là đồng chí của
nhau nên họ cùng chịu đựng
những gian nan, vất vả, thiếu
thốn đó.=> Tình cảm của
những ngời đồng chí đã giúp
họ có nghị lực để vợt qua khó
khăn, tiếp tục chiến đấu.
- Sức mạnh của tình đồng chílà sự
đoàn kết, yêu thơng nhau, truyền cho
nhau hơi m qua bn tay:


Thơng nhaubàn tay


=> Cõu th gin d mà thật xúc động,
tình đồng chí thật thiêng liêng.


<b>3.Bức tranh đẹp của tỡnh ng</b>
<b>chớ:</b>



Đọc 3 câu cuối:


? HÃy miêu tả lại hình ảnh của khổ
thơ cuối?


? Phân tíhc hình ảnh Đầu súng
trăng treo?


? Nêu vẻ đẹp của tình đồng chí
đồng đội trong chiến tranh?


Häc sinh tr¶
lêi


Häc sinh tr¶
lêi


<b>3.Bức tranh đẹp của tình đồng chí:</b>


- Tác giả phản ánh rất chân thực hồn
cảnh chiến đấu của ngời chiến sĩ: rừng
hoang, sơng muối” => gian khổ, khó
khăn nhng tình đồng chí đã sởi ấm
tâm hồn họ.


- Hình ảnh: “ Đầu súng trăng treo”=>
gần và xa, thực tại và mơ mộng, chất
chiến đấu và chất trữ tình, chiến sĩ và
thi sĩ.



=> Trong đêm chờ giặc tới, trăng là
ngời bạn gần gũi=> tình u thiên
nhiên của ngời lính=> hiểu hơn về tâm
hồn ngời lính.


<b>H§ 5: Tỉng kÕt.</b>


- Ngơn ngữ thơ cơ đọng, chân thực,
có sức gợi, sức tả, khái qt. Bài thơ
ca ngợi tình đồng chí keo sơn, gắn
bótg cuộc chiến đầy gian khó. Qua
bài thơ, ngời đọc cảm nhận đợc
hình ảnh thật đẹp của ngời lính.


<b>*Ghi nhí sgk</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>Tn 10 </b></i>


TiÕt: 47


<b>Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính</b>


<i><b> (Phạm Tiến Duật) </b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh :


- Cảm nhận đợc nét độc đáo của hình tợng những chiếc xe khơng kính cùng hình ảnh ngời lái xe
trờng Sơn hiên ngang dũng cảm, sôi nổi trong bài thơ.



- Thấy đợc những nét riêng của giọng điệu, ngôn ngữ bài thơ.
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, hình ảnh, ngơn ngữ thơ.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1.</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ </b></i>:


Đọc thuộc bài thơ “ đồng chí”
Phân tích ba câu cuối bài?

3.Bài mới:



<b>Hoạt ng ca thy</b> <b>Hot ng</b>


<b>của trò</b>


<b>Ghi bảng</b>
<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b>


Học sinh
lắng nghe


<b>HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu chung.</b>


1.Tác giả


HÃy trình bày hiểu biết của m về tác giả
bài thơ?


2. Tác phẩm



? Nêu hiểu biết của em về tác phẩm?


Trả lời


<b>I.Tìm hiểu chung. </b>
<b>1.Tác giả( 1941)</b>


- 1946 vo Trng Sn, tham gia ỏnh
M.


- Thơ ông ngang tàng, sôi nổi, tơi trẻ,
triết lí.


<b>2. Tác phÈm</b>


- Ra đời năm 1969


- Nằm trong chùm thơ đợc giải của
báo Văn Nghệ 1969-1970.


<b>HĐ 3: H ớng dẫn đọc, tìm hiểu chú</b>
<b>thích và bố cục. </b>


1.Cách đọc:


Hai học sinh
thay nhau
c.


Học sinh



<b>II.Đọc, tìm hiĨu chó thÝch vµ bè</b>
<b>cơc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

? Trong bài thơ có những hình ảnh nào
đợc tác giả nhắc đến nhiều?


- H×nh ảnh xe không kính.
-Hình ảnh ngời lái xe.
Đọc lại bài th¬.


? Tìm những câu thơ tác giả tả những
chiếc xe không kính? Tìm những biện
pháp nghệ thuật đợc sử dụng ở đó?
? Tác giả gải thích vì sao xe khơng có
kính?


? Hình ảnh xe không có kính băng đi
độc đáo ở những chỗ nào?


- Hình ảnh chiếc xe trong thơ PTD khác
hình ảnh những chiếc xe trong thơ cổ.
Trong thơ cổ, chiếc xe đợc “lãng mạn
hoá, mang ý tơng trng”


- Xe của PTD là hình ảnh hiện thực đến
trần trụi.


-nguyên nhân đợc giải thích cũng rất
thực: bom.



Häc sinh tr¶
lêi


Tr¶ lêi


Tr¶ lêi


<b>kÝnh.</b>


- Xe khơng kính, khơng có đèn,
khơng có mui, thùng xe có xớc.=>
điệp từ, từ phủ định đợc sử dụng.
=> Cách viết ngang tàng: xe ngày
càng trơt nên hiện thực hn. Đó là hình
ảnh rất thực.


- Tác giả đa hình ảnh xe khơng kính
làm đề tài cho thơ mình chứng tỏ nhà
thơ có hồn thơ nhạy cảm, lãng mạn=.
Xe củ PTD ngày càng trần trụi độc
đáo.


- C¸ch viÕt thơ nh văn xuôi: ngang
tàng, gây sự chú ý khác lạ.


b) Hình ảnh ngời chiến sĩ lái xe.


? Những chiÕc xe kh«ng kính làm nổi
bật hình ảnh nào trong xe?



? Cảm giác của ngời lính lái xe trong
buồng lái đợc tác giả miêu tả ntn?
? Hình ảnh ngời lái xe đợc miêu tả với
những phẩm chát nào?


? Tìm những chi tiết hình ảnh nói lên
phẩm chất đó?


? Từ ngữ nào, cấu trúc câu nào diễn tả
thái độ bất chấp gian khổ của ngời lính?
? Tìm những câu thơ thể hiện tinh thần
lạc quan, niềm vui sôi nổi của ngời
chiến sĩ lái xe?


? Em cã nhận xét gì về lời thơ, hình ảnh
thơ ở đây?


? Điều gì làm nên sức mạnh ở họ?
- ý chí chiến đấu vì Miền Nam, tình yêu
nớc nồng nhiệt của tuổi trẻ.


? Tình cảm đó đợc điễn tả qua câu th
no?


? Nghệ thuật chủ yếu của đoạn thơ là gì?
? Em có nhận xét gì về cách lí giải của


Trả lời
Trả lời


Trả lời
Trả lời
Trả lời
Trả lời


<b>2. Hình ảnh ngời chiến sÜ l¸i xe.</b>


Chiếc xe trần trụi ấy là cơ hội để ngời
chiến sĩ bộc lộ phẩm chất của mình.
- Cảm giác của ngời chiến sĩ: ung
dung, nhìn thẳng.


+ Nghệ thuật đảo ngữ, điệp từ.
+ Ngời chiến sĩ ung dung nhìn
ngắm thế giới bên ngồi vơí tâm
trạng thoải mái khơng sợ hãi.
+ Khổ thơ thứ hai nhịp thơ
nhanh=> ngời đọc cảm nhận tốc
độ xe chạy rất nhanh, tất cả mọi
thứ trớc mắt họ ùa cả vào trong
buồng lái, gió nh táp vào mặt, con
đờng nh hun hút=> Cảm giác
mạnh và đột ngột của ngời trong
buồng lái.


- PhÈm chÊt cña ngêi l¸i xe:


+ Ung dung, hiên ngang lái xe lên
phía trớc nhằm đích.



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

rất phù hợp với tâm hồn tơi trẻ của
ng-ời lính. Nhờ tinh thần lạc quan, họ đã
vợt lên trên bom đạn khốc liệt


- nghệ thuật đối lập giữa vc và tinh
thần, vẻ đẹp bên ngoài, bên trong
chiếc xe.


Lí giải bất ngờ mà rất thú vị chí lí:
trái tm kiên cờng của ngời lính làm
nên sự kì diệu ấy. Vì tình u nớc,
lịng u NM họ vần chiến đấu.


<b>H§ 5: Tỉng kÕt.</b>


Với ngơn ngữ thơ giản dị, dễ hiểu, giàu
hình ảnh, chi tiết thực, giọng điệu nh là
lời nói hàng ngày, bài thơ đã ca ngợi
ng-ời chiến sĩ hiên ngang bất chấp mọi gian
khổ bởi lịng u nớc thiết tha.


<b>*Ghi nhí sgk</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>TuÇn 10</b></i>


TiÕt 48


<b>Kiểm tra về truyện ngắn trung đại</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>



Gióp häc sinh :


- Nắm lại những kiến thức cơ bản về truyện trung đại VN : những thể loại chủ yếu, giá trị nội
dung và nghệ thuật của những tác phẩm tiêu biểu.


- Qua bài kiểm tra, đánh giá đợc trình độ của mình về các mặt kíên thức và năng lực diễn đạt.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức </b></i>


<i><b>2.KiĨm tra bµi cị </b></i>: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
3.Bài mới :


Gợi ý một số câu hỏi ôn tập kiểm tra.
1) Học sinh tự lập bảng và điền.


2) ễn tập về truyện trung đại theo những chủ đề chính xuyên suốt toàn tác phẩm .
Chủ đề phản ánh hiện thực xã hội pk tàn ác với bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị.
- ăn chơi xa hoa, truỵ lạc: chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh.


- Hèn nhát, thần phục ngoại bang một cách nhục nhã: Quang Trung đại phá quân Thanh.
- Giả dối, bất nhân, vì tiền tán tận lơng tâm: MGS mua K


b) Chủ đề ngời phụ nữ qua truyện “ Ngời con gái Nam Xơng” và qua các trích đoạn “ truyện
K”


- Số phận bi kịch, đau khổ, oan khuất: Vũ Nơng, bi kịch của ngời phụ nữ( nhân vật K hội đủ
những đau khổ của ngời phụ nữ trong xã hội xa mà hai bi kịch lớn nhất là tình yêu tan vỡ và
bi kịch nhân phẩm bị cha đạp)



- Vẻ đẹp ngời phụ nữ:


+ Vẻ đẹp nhan sắc, tài năng (Thuý Vân, Thuý Kiều)


+ Vẻ đẹp tâm hồn phẩm chất: hiếu thảo, thuỷ chung, son sắt (Vũ Nơng, Thuý Kiều), khát
vọng tự do, cơng lí, chính nghĩa (Th Kiều)


c) Chủ đề ngời anh hùng.


- Ngời anh hùng với lí tởng đạo đức cao đẹp qua hình tợng LVT (LVT cứu KNN)
+ Lí tởng theo quan điểm tích cực của Nho Gia:


Nhí c©u kiÕn ng·i bÊt vi


Lµm ngêi thÕ Êy cịng phi anh hïng.


+ Lí tởng theo quan niệm đạo lia của nhân dân: trừng trị cái ác, cứu giúp những ngời hoạn
nạn.


- Ngời anh hùng dân tộc qua hình tơng NH (QT đại phá quân Thanh)
+ Lòng yêu nớc nồng nàn


+ Quả cảm, ti trớ.
+ Nhõn cỏch cao p.


3. Ôn tập tác phẩm Truyện K


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

+ Tả cảnh ngụ tình ( K ở lầu NB )
- nghệ thuật miêu tả nhân vật:



+ Khắc hoạ nhân vật bằng bút pháp ớc lệ ( chị em TK)


+ Khắc hoạ tính cách nhân vật qua miêu tả ngoại hình, ngôn ngữ cử chỉ (MGS mua K)


+ Miêu tả đời sống nội tâm nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ
tình( K ở lầu NB)


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>Tn 10</b></i>


TiÕt 49


<b>Tổng kết về từ vựng</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh;


- Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9.( sự phát
triển của từ vựng, từ mợn, từ Hán Việt, thuật ngữ và biệt ngữ xã hội, các hình thc trau di vn
t)


<b>II.thiết kế bài dạy :</b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2.kiĨm tra bµi cũ :</b> kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà cđa häc sinh.</i>


3.Bµi míi



<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>Hoạt động ca<sub>trũ</sub></b> <b>Ghi bng</b>



<b>HĐ 1: Giới thiệu bài</b>


<b>HĐ 2: Hớng dẫn t×m hiĨu mơc I </b>
<i>B</i>


<i> ớc 1</i>: Ơn lại các cách phát triển của từ
vựng, vận dụng kiến thức đã học để điền
nội dung thích hợp vào ơ trống theo sơ đồ:


C¸c c¸ch ph¸t triĨn tõ vùng


? Tìm dẫn chứng minh hoạ cho những
cách phát triển của từ vựng đã đợc nêu
trên sơ đồ?


? Cã thĨ cã ng«n ngữ mà từ vựng chỉ phát
triển theo cách phát triển số lợng từ ngữ
hay không?


- Nu khụng cú s phỏt triển nghĩa thì nói
chung mỗi từ chỉ có một nghĩa, và để đáp
ứng ngày càng tăng nhu cầu giao tiếp của
ngời bản ngữ thì số lợng từ ngữ sẽ tăng lên
gấp nhiều lần. Đó chỉ là 1 giả định, khơng
xảy ra với bất kì một ngơn ngữ nào trên
thế giới. Nói cách khác, khi mọi ngơn ngữ
của nhân loại đều phát triển từ vựng theo
tất cả những cách thức nêu trong sơ đồ
trên.



Tr¶ lêi


Tr¶ lời
Trả lời


I. Sự phát triển của từ vựng


<i><b>1.Điền vào ô trèng</b>:<b> </b></i>


C¸c c¸ch ph¸t triĨn tõ vùng


2. DÉn chøng minh hoạ:
a) Da chuột


Con chuột (một bộ phận của
máy tính)


b) Tạo thêm từ ngữ mới:
- rừng phòng hộ, sách đỏ, th
trng tin t


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>HĐ 3: Hớng dẫn tìm hiểu mục II Từ </b>
<b>m-ợn.</b>


? Thế nào là từ mợn?


? Chọn nhận định đúng trong các nhn
nh sau:



Chỉ một số ít ngôn ngữ phải vay mợn
từ ngữ.


TV vay mợn từ ngữ của các ngôn ngữ
khác lµ do sù Ðp bc cđa níc
ngoµi.


TV vay mợn từ ngữ của các ngôn ngữ
khác là để đáp ứng nhu cầu giao
tiếp của ngời V.


Ngµy nay, vèn tõ TV rÊt dåi dµo,
phong phó , vì vạy, không cần vay
mợn nớc ngoài nữa.


? Có gì khác nhau giữa các từ <i><b>săm, lốp,</b></i>
<i><b>ga, xăng, phanh</b></i>với các từ mợn nh <i><b></b></i>
<i><b>a-xit, ra-di-ô, vi-ta-min?</b></i>


Trả lời


Trả lời


II. Từ mợn
1. Khái niệm


2. Chn ỏp ỏn ỳng:


a) ChØ mét sè Ýt ngôn ngữ
phải vay mợn từ ngữ.



b) TV vay mợn từ ngữ của các
ngôn ngữ khác là do sù Ðp
bc cđa níc ngoµi.


c) TV vay mợn từ ngữ của
các ngôn ngữ khác là để
đáp ứng nhu cầu giao tiếp
của ngời V.


d) Ngµy nay, vèn tõ TV rÊt
dåi dµo, phong phó , vì
vạy, không cần vay mợn
nớc ngoài nữa.


<b>HĐ 4: Hớng dẫn tìm hiểu mục III: Từ</b>
<b>Hán Việt</b>


? Thế nào là từ Hán Việt?


? Chn quan niệm đúng trong các quan
niệm sau?


Từ HV chiếm 1 tỉ lệ không đáng kể
trong vốn từ HV.


Tõ HV là bộ phận quan trọng của lớp
từ mợn gốc Hán.


Từ HV không phải là 1 bộ phận của


vốn từ TV.


Dùng nhiều từ HV là việc làm cần phê
phán.


Trả lời
Trả lêi


<b>III. Tõ H¸n ViƯt</b>
<b>1) Kh¸i niƯm</b>


<b>2) </b>Chọn quan niệm đúng trong
các quan niệm sau?


Từ HV chiếm 1 tỉ lệ không
đáng kể trong vốn từ HV.
Từ HV là bộ phận quan trng


của lớp từ mợn gốc Hán.
Từ HV không phải là 1 bé


phËn cđa vèn tõ TV.
Dïng nhiỊu từ HV là việc làm


cần phê phán.


<b>HĐ 5: Híng dÉn t×m hiểu mục IV:</b>
<b>Thuật ngữ và biệt ngữ xà hội. </b>


<i>B</i>



<i> ớc1</i>:Ôn lại khái niệm.


<b>IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xÃ</b>
<b>hội.</b>


<i><b>1.Khái niệm</b></i>


Bc 2:Tho luận về vai trò của thuật ngữ
trong đời sống hiện nay.


? Liệt kê một số từ là biệt ngữ xà hội.


Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

? Sửa lỗi dùng từ:


Lnh vực kinh doanh béo bổ này đã
thu hut sự đầu t của nhiều công ti
lớn trên thế giới.


Ngày xa Dơng Lễ đối xử đạm bạc với
Lu Bình để lB thấy xấu hổ mà
quyết chí học hành, lập thân.
Báo chí đã tấp nập đa tin về sự kiện


SEA Gamé 22 đợc tổ chức ti VN.


<i><b>3.Sửa lỗi dùng từ:</b></i>



a) Lnh vc kinh doanh bộo
b này đã thu hut sự đầu
t của nhiều cong ti lớn
trên thế giới.


b) NNgày xa Dơng Lễ đối
xử đạm bạc với Lu Bình
để lB thấy xấu hổ mà
quyết chí học hành, lập
thân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i><b>TuÇn 10</b></i>


TiÕt 50


<b>Nghị luận trong văn bản thuyết minh</b>


<b>I.Mục tiêu cn t:</b>


Giúp học sinh:


- Hiểu thiên nhiên là nghị luận trong văn bản tự sự, vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự
sự.


-Luyện tập nhận diện yếu tố nghị luận trong văn bản tự s.


<b>II.Thit kế bài dạy: </b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i> :

3. Bài mới :




<b>Hoạt động củathầy</b> <b>Hot ng<sub>c trũ</sub></b> <b>Ghi bng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài</b>


<b>HĐ 2: Híng dÉn t×m hiĨu mơc 1</b>


I. T×m hiĨu u tè nghị luận trong văn bản
tự sự.


<i><b>1. Đọc các đoạn trích:</b></i>
<b>a) </b>


<b>b) </b>


<b>? </b>Căn cứ vào định nghĩa này hãy chỉ ra
những câu, chữ, thể hiện rõ tính chất nghị
luận trong hai đoạn trích trên?


? Yếu tố nghị luận đã làm cho đoạn văn
thêm sõu sc ntn?


Gợi ý:


- Trong mỗi đoạn trích, nhân vật nêu ra
những luận điểm gì?


- làm rõ luận điểm đó, ngời nói đã đa
ra luận c gỡ v lp lun ntn?


- Các câu văn trong đoạn trích trên ngời ta


gọi là loại câu gì?


- Cỏc từ lập luận thờng đợc dùng ở đây là
gì?


Tr¶ lêi


Tr¶ lời


Trả lời


<b>I. Tìm hiểu yÕu tè nghÞ luËn trong</b>
<b>văn bản tự sự.</b>


<i><b>1. Đọc các đoạn trÝch:</b></i>


a) Đây là những suy nghĩ của nhân vật
ông giáo trong truyện LH của NC. Nh
một cuộc đối thoại ngầm, ơng giáo đối
thoại với chính mình, thuyết phục mình
rằng vợ mình khơng hề ác, để chỉ buồn
khơng nỡ giận. Để đi đến kết luận ấy,
ông giáo đã đa ra các luận điểm và lập
luận theo lôgic sau:


- Nêu vấn đề: Nếu ta không….với họ
- Phát triển vấn đề: Vợ tơi… Vì sao
vậy?


+ Khi ngời tachân đau ( quy luật tự


nhiên)


+ Khi ngời ta… đợc nữa (nh quy luật
tự nhiên mà thơi)


+ Vì cái bản tính tốt… che lấp mất.
- Kết thúc vấn đề: “ Tôi biết vậy…nỡ
giận”


Cuộc đối thoại giữa TK và HT diễn
ra dới hình thức nghị luận. Hình
thức này rất phù hợp với một
phiên toà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

đau khổ cho cô nên bây giờ chỉ biết
trông chờ vào lợng khoan dung rộng
lớn của cô( nhận tội và cao K)


<b>HĐ 3: Tiểu kết và ghi nhớ.</b>


? Hóy tìm các dấu hiệu và đặc điểm của
lập luận trong 1 văn bản ?


? nghị luận thực chất là cuộc đối thoại với
các nhận xét, phán đoán, các lí lẽ nhằm
thuyết phục ngời đọc, ngời nghe ntn?
? Trong đoạn văn nghị luận, ngời ta thờng
dùng các loại từ và câu nào? Vì sao lại s
dng



Trả lời


Trả lời


Trả lời


<b>* Ghi nhớ</b> ( SGK)


<b>HĐ 4: Híng dÉn lun tËp.</b>
<b>Bµi tËp 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<i><b>TiÕt</b></i>:
Bµi:


<b>Đồn thuyền đánh cá</b>


<i><b> ( Huy Cận) </b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh :


- Thấy và hiểu đợc sự thống nhất của cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứn về lao động của
tác giả đã tạo nên những hình ảnh đẹp, tráng lệ, giàu màu sắc trong bài thơ “Đoàn thuyền đánh
cá”


- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ và phân tích các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, ngơn ngữ, âm điệu)
vừa cổ điển, vừa hiện đại trong bài thơ.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ </b></i>:



Đọc thuộc Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính?


Hình ảnh ngời lính trên những chiếc xe khơng kính đợc hiện lên ntn?

3.Bài mới:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động<sub>của trị</sub></b> <b>Ghi bảng</b>


<b>H§ 1: Giới thiệu bài </b> Học sinh


lắng nghe


<b>HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu chung.</b>


1.Tác giả


? HÃy trình bày hiểu biết của em về nhà
thơ HC?


2. Tác phẩm


? Trình bày hiểu biÕt cña em về tác
phẩm ?


<b>I.Tìm hiểu chung. </b>


<b>1.Tác giả :( </b>1919-2005)- Hà tĩnh


- Là nhà thơ nổi tiếng của phong trào thơ
mới.



- tác phẩm chính: Sgk.


<b>2. Tác phẩm</b>


- Ra đời năm 1925 trong chuyến đi thực
tế ở vùng mỏ QN- thời kì đất nc
XHCN.


- Rút trong tập thơ Trời mỗi ngày lại
sáng


<b>H 3: H ớng dẫn đọc, tìm hiểu chú</b>
<b>thích và bố cục. </b>


1.Cách đọc:


2.C¸c chó thÝch quan träng:


- Gọi đọc hoặc giải thích các chú
thích trong SGK.


3.Bè cơc.


Bố cục của bài đợc chia làm mấy phần?


Hai học sinh
thay nhau
c.



Học sinh


<b>II.Đọc, tìm hiểu chú thích và bố cơc.</b>
<b>1,§äc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

đánh cá ra khơi trong hồn cảnh nào?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì để thể hiện cảnh đó?


? Hình ảnh con ngời ở đây có gì đối lập
với hình ản vũ trụ?


? nhËn xét hai câu Đoàn thuyềngió
khơi


? Trong kh 1 tỏc giả đã viết 1 câu thơ
rất đặc biệt , đó là câu nào?


? NhËn xÐt vỊ sù s¸ng tạo hình ảnh
baèng liên tởng, tởng tợng tg câu thơ? ý
nghĩa của nó?


Súng ci then, ờm sập cửa


 Nhân hoá, cảnh biển vào đêm
vừa rộng lớn, lại vừa gần gũi với
con ngời do sự liên tởng, so sánh
thi vị của nhà thơ:


+ Vũ trụ: nh một ngôi nhà lớn.


+ Màn đêm: nh tấm cửa khổng lồ.
+ Súng: l then ca.


Đoàn thuyền ra khơi.
Câu hát căng buồm


Sự đối lập với câu thơ trên: Vũ
trụ đi vào trạng thái nghỉ ngơi thì
con ngời lại bắt đầu hoạt động.


 Hình ảnh khoẻ, lạ mà thật gắn
kết 3 sự vật, hiện tợng: cánh
buồm, gió khơi và câu hát căng
buồm của ngời đánh cá.


 Khí thế lao động hào hứng, sơi
nổi, hăm hở.


? Đọc từ khổ 3-6. Tìm trong những khổ
th đó, những câu thơ tả cảnh lao động
trên biển với những yếu tố tởng tng
lóng mn?


? Phân tích những hình ảnh ấy?


? Tỡm những hình ảnh miêu tả vẻ đẹp
của ngời lao động?


? Tác giả đã sử dụng nhiều từ loại gì?
Tác dụng?



<b>2. Cảnh đồn thuyền đánh cá trờn</b>
<b>bin.</b>


*Hình ảnh lÃng mạn:
- Thuyền tabiển bằng:


ú là hình ảnh lãng mạn đợc tạo nên
bởi trí tửng tợng phong phú của nhà thơ:
thuyền- gió lái đi và buồm- là cả vầng
trăng


 Con thuyền nh trong thần thoại
l-ớt nhanh giữa biển: mây cao và
biển bằng. Hình ảnh con thuyền
đấnh cá lam lũ bỗng trở nên thơ
mộng lạ thờng. Hình ảnh đó đợc
tạo từ thực tế: Trăng lên cao,
thuyền đi vào khoảng sáng của
vằng trăng. Từ xa nhìn lại, trăng
nhập vào cánh buồm và trở thành
cánh buồm đẩy con thuyền đi.


 Thuyền và ngời hoà nhập vào
thiên nhiên bát ngát, vô tận trong
niềm vui lâng lâng bay bổng.
- Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao:


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

đẹp đó càng đẹp hơn.



 Đó là niềm vui của con ngời làm
chủ đất nớc.


*Hình ảnh ngời lao động:
-Dị bng bin


Dàn đan thế trận lới vây giăng
Kéo xoăn tay


=> một trận đánh, một cuộc chiến đấu
thực s, cuộc đấu tranh giữc thiên nhiên
trí tuê nghề nghiệp, năng lực tình cảm
của ngời lao động.


? Đọc khổ cuối.


? Cảnh đoàn thyền ra về có gì khác lúc
ra khơi?


? Em hiểu gì về hình ảnh Mắt cá
dặm phơi


<b>3. Cnh on thuyn ỏnh cỏ trở về:</b>


- “ Câu hát…” => Câu hát theo con
thuyền trong suốt cuộc hành trình.
- Đồn thuyền chạy đua – mặt trời
Mặt trời đội biển


 Ra đi trong đêm tối, trở về trong


bình minh, một ngày mới rực rỡ
bắt đầu, con ngời lớn ngang tầm
vũ trụ “ đồn thuyền…mặt trời”


 Hình ảnh mắt cá thật đẹp. Đó là
một hình ảnh tởng tợng phóng
đại: bầu trời rực rờ ,một mặt trời
lớn “đội biển”. Mặt đất rực rỡ,
muôn triệu mặt trời nhỏ huy
hoàng=> Mặt trời trong mắt mỗi
con cá=> Cảnh tợng trng huy
hoàng của thiên nhiên và lao
động. Đó là thành qua lao động
và niềm vui của ngời lao động.


<b>H§ 5: Tỉng kÕt.</b>


Bài thơ có nhiều yếu tố lãng mạn , hình
ảnh đẹp, tác giả đã ca ngợi vẻ đệp của
biển quê hơng và hình ảnh của ngời lao
động.


<b>*Ghi nhí sgk</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<i><b>TiÕt</b></i>:
Bµi:


<b>Bếp lửa</b>


<i><b> ( Bằng Việt) </b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh :


- Cảm nhận đợc những tình cảm chân thành của nhân vật trữ tình-ngời cháu và hình ảnh ngời bà
giàu tình thng, giàu đức hi sinh trong bài thơ “Bếp lửa”


- Thấy đợc nghệ thuật điễn tả cảm xúc thông qua hịi tởng, kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của
tác giả trong bài thơ.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>:


§äc thuéc lòng bài thơ đoàn thuyền dánh cá


Phõn tớch hỡnh nh con ngời trong lao động của bài thơ?

3.Bài mới:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động<sub>của trị</sub></b> <b>Ghi bảng</b>


<b>H§ 1: Giíi thiƯu bài </b>


Học sinh
lắng nghe


<b>HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu chung.</b>


1.Tác giả


? HÃy trình bày hiểu biết của em về nhà


thơ BV


2. Tác phẩm


? Trình bµy hiĨu biÕt cđa em vỊ tác
phẩm ?


<b>I.Tìm hiểu chung. </b>
<b>1.Tác giả ( SGK)</b>


<b>2. Tỏc phm( SGK)</b>
<b>HĐ 3: H ớng dẫn đọc, tìm hiểu chỳ</b>


<b>thích và bố cục. </b>


1.Cỏch c:


2.Các chú thÝch quan träng:


- Gọi đọc hoặc giải thích các chú
thích trong SGK.


3.Bè cơc.


Bố cục của bài đợc chia làm mấy phần?
Nêu nội dung chính của từng phần?
- Chia 4 phần:


+ Ba dòng đầu (k1): hình ảnh bếp lửa
khơi nguồn cho dòng hồi tởng và những



Hai hc sinh
thay nhau
c.


Học sinh
khác nhận
xét


Đọc chú
thích.


<b>II.Đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục.</b>
<b>1,Đọc </b>


<b>2.Tìm hiểu chú thích(SGK) </b>
<b>3. Bè cơc.</b>


- Chia 4 phÇn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

? Trong kÝ ức đầu tiên của ngời cháu có
hình ảnh nào?


? Những lời thơ nào làm hiện lên hình
ảnh ấy?


? Từ láy chờn vờn, ấp iu trong các lời
thơ trên có giá trị gợi hình và gợi cảm
ntn?



? Vỡ sao nỗi nhớ thơng bà lại đợc gợi lên
từ hình ảnh bp la?


? Nêu cảm nhËn cđa em vỊ hình ảnh
nắng ma trong câu:


Cháu hơng bà biết mấy nắng ma.
? Đoạn thơ hé mở một tình cảm bà cháu
ntn ?


2.Hồi tởng những kỉ niện tuổi thơ sống
bên bà và hình ảnh bà gắn liền với hình
ảnh Bếp lửa


? Phần tiếp theo của văn bản tập trung
diễn tả những tình cảm, cảm nghĩ của
cháu về bếp lửa và bà. Trong kí ức của
cháu, những kØ niƯm vỊ bếp lửa và bà
hiện dần theo thêi gian;


- tõ th Êu th¬.
- Qua ti thiÕu niên.
- Đến tuổi trởng thành.


Những đoạn thơ nào tơng ứng với những
ý trên?


? ấn tợng sâu sắc về bếp lửa gắn với tuổi
thơ của cháu là gì?



? Khói bếp trong mỗi ngôi nhà có thể là
dấu hiệu của sự ấm no, cũng có thể là
dấu hiệu của sự lầm than.


Mùi khói trong đoạn thơ này gợi hình
ảnh một cuộc sống ntn để tác giả viết
Nghĩ lại đến giờ sống mũi còn cay?
? Trong kỉ niệm của ngời cháu, ấn tợng
sâu đậm nhất về bếp lửa và bà trong
quãng thời gian này là gì?


? Vì sao tiếng tu hú ám ảnh tâm trí nhiều
cháu đến thế?


? Theo em, có nỗi niềm nào của ngời
cháu vang vọng trong lời thơ: Tu hú ơi!
Chẳng đến ở cùng bà. Kêu chi hoài trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

b) Bếp lửa của bà có gì khác thời bà
lận đận?


c) T ú, ngi chau ó cú bp la
mi và ngời bà ntn?


? từ bếp lửa của bà, ngời chỏu ó tht
lờn:


Ôi.. bếp lửa Em hiểu ntn về điều kì lạ
và thiêng liêng này?



? Nhng cõu cui vn bản là lời tự bạch
của ngời cháu đi xa đã trởng thành.


Ngời cháu tự thấy mình đã có may
mắn gì trong cuộc sng ca
mỡnh?


Những cái có ở đây mang tính chất
gì?


Nó báo hiệu những gì về cuộc sống
của ngời ch¸u?


? Những cái cuộc sống cha đủ để lịng
cháu thanh thn vỡ sao?


? Khi viết lời thơ:
nhng vẫn chẳng


..lên ch


… a?”


Ngời cháu đã tự nhắc lịng điều gì?
? Em có tin điều tự nhắc lịng của ngời
cháu khơng? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<i><b>TiÕt 2.</b></i>


<b>Tổng kết từ vựng (tiếp theo)</b>



<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh: nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ năm lớp 6
đến lớp 9.( Từ tợng thanh, tợng hình, một số phép tu từ từ vựng: so sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn
dụ, nói q, nói giảm, nói trỏnh, ip ng, chi ch)


<b>II. Thiết kế bài dạy :</b>
<i><b>1. </b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức :</b></i>
<i><b>2.kiểm tra bài cũ :</b></i>
<i>3.Bài mới </i>


<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>Hot ng </b>


<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài</b>


<b>HĐ 2: Híng dÉn t×m hiĨu mơc 1 </b>
<i>B</i>


<i> íc 1</i>: Ôn lại khái niệm từ tợng thanh,
t-ợng hình.


<b>I. Từ tợng thanh và từ tợng hình.</b>
<b>1. Khái niệm:</b>


a) Từ tợng thanh.
b) Từ tợng hình.



<i>Bớc 2</i>:Tìm tên những loài vật là từ tợng
thanh:


<i><b> Mèo, bò, tắc kè, chim cu, quạ</b><b></b></i>


<b>2. Tên các loài vật là từ tợng</b>
<b>thanh</b>:<i><b> Mèo, bò, tắc kè, chim cu,</b></i>
<i><b>quạ</b><b></b></i>


<i>B</i>


<i> c 3</i>: Xỏc nh từ tợng hình và giá trị sử
dụng của nó trong đoạn trích sgk.


<b>3. Xác định các từ tợng thanh:</b>


lốm đốm, lê thê, lống thống, lồ
lộ.


=> Mơ tả hình ảnh đám mây một
cách cụ thể, sống động.


<b>H§ 3: Hớng dẫn tìm hiểu mục 2 </b>
<i>B</i>


<i> ớc1</i>: Ôn lại các khái niệm: so sánh, nhân
hoá, hoán dô, Èn dô, nãi quá, nói tránh,
điệp ngữ, chơi chữ.



<b>II.Một sè phÐp tu tõ tõ vùng.</b>
<b>1. Kh¸i niƯm:</b>


a) So s¸nh.
b) Nhân hoá.
c) Hoán dụ.
d) ẩn dụ.
e) Điệp ngữ.
f) Chơi chữ.


<i><b>B</b></i>


<i><b> ớc 2:</b></i>Phân tích nét nghệ thuật độc
đáocủa những câu thơ trong đoạn trích TK
của ND.


2. Gi¸ trị sử dụng của các từ tợng
thanh trong đoạn trích:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

biện pháp nghệ thuật nhân
hoá, ND đã thể hiện thành
cơng 1 nhân vật tài sắc vẹn
tồn.


d) PhÐp ch¬i chữ: tài và tai.


<i><b>B</b></i>


<i><b> c 3</b></i>: Phõn tớch nét nghệ thuật độc đáo
của những câu thơ trong đoạn trích sgk.



3. Phân tích nét nghệ thuật độc đáo
của những câu thơ trong đoạn trích
sgk.


a) Phép điệp ngữ và dùng từ
đa nghĩa. Say sa vừa đợc
hiểu là chàng trai uống rợu
mà say, vừa đợc hiểu là
chàng trai say đắm vì tình.
Nhờ cách nói đó mà chàn
trai thể hiện đợc tình cảm
của mình mạnh mẽ mà kín
đáo.


b) Tác giả dùng phép nói quá
để nói về sự lớn mạnh của
nghĩa quân.


c) Nhờ phép so sánh tác giả
đã miêu tả sắc nét và sinh
động âm thanh của tiếng
suối và cảnh rừng dới đêm
trăng.


d) Nhà thơ đã nhân hoá ánh
trăng, biến trăng thành ngời
bạn tri âm, tri kỉ. Nhờ đó,
thiên nhiên trở nên sống
động và có hồn hơn, gắn bo


với con ngời hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i><b>TiÕt 2.</b></i>


<b>Tập làm thơ tám chữ.</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh;


- Nắm đợc đặc điểm, khả năng biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.


- Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong học tập,
rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.


<b>II. Thiết kế bài dạy :</b>
<i><b>1. </b></i>


<i><b> </b><b></b><b> n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cũ :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của häc sinh.

3.Bµi míi



<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>Hoạt động <sub>của trũ</sub></b> <b>Ghi bng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài</b>


<b>HĐ 2: Hớng dẫn t×m hiĨu mơc 1 </b>
<i>B</i>


<i> íc 1</i>: Híng dÉn nhËn diƯn thể thơ tám


chữ.


Gi hc sinh đọc 3 đoạn thơ


? nhËn xÐt vỊ sè ch÷ trong mỗi dòng?
? Tìm những chữ có chức năng gieo vần ở
mỗi đoạn?


? nhận xét về cách ngắt nhịp mỗi đoạn ở
bài thơ trên?


<b>I. Nhận diện thể thơ tám chữ:</b>
<i><b>1. Đọc 3 đoạn thơ và cho nhËn</b></i>
<i><b>xÐt.</b></i>


<i>B</i>


<i> ớc 2</i>: hệ thống hoá kiến thức.
Gv gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ sgk.


<i><b>2 Ghi nhí ( SGK)</b></i>
<b>HĐ 3: Hớng dẫn tìm hiểu mục 2 </b>


<i>B</i>


<i> ớc1</i>: Hớng dẫn tập điền từ, sửa vần trong
thơ tám chữ:


? Điền 1 trong các từ thích hợp vào đoạn
thơ dới cho phù hợp?



? Điền từ vào bài vội vàng của XD.


? Sửa lại chỗ chép sai trong bài tựu trêng
cđa nghƯ tht HC?


? Tự làm 1 bài thơ 8 chữ với nội dung và
vần nhịptự chọn để thực hành?


<b>H§ 4: Híng dÉn t×m hiĨu mơc 3</b>


<b>? </b>Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống
trong khổ thơ dới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>TiÕt:</b></i>


Bµi:


<b>Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ</b>
<i><b> ( Nguyễn Khoa Điềm) </b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh :


- Cảm nhận đợc tình yêu thơng con và ớc vọng của ngời mẹ dân tộc Tà-ôi trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ cứu nớc, từ đó thấy đợc lịng u q hơng đất nớc và khát vọng tự do của nhân dân ta
trong thời kì lịch sử này.


- Giọng điệu thơ thiết tha, ngọt ngào của Nguyền Khoa Điềm qua những khúc ru bố cục đặc sắc
của bài thơ.



<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1.</b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ </b></i>:


Đọc thuuộc bi th v tiu i xe khụng kớnh.


Phân tích hình ảnh những ngời lính lái xe trong bài thơ trên?

3.Bài mới:



<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng</b>


<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b>


Học sinh
lắng nghe


<b>HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu chung.</b>


1.Tác giả


? HÃy trình bày hiểu biết của em về nhà
thơ NKĐ?


2. Tác phẩm


? Trình bày hiểu biÕt cđa em vỊ tác
phẩm ?



<b>I.Tìm hiểu chung. </b>
<b>1.Tác giả </b>


- Nguyễn Khoa Điềm(1943)


- Quê quán: Phong Điền Thừa Thiên
Huế.


- Tham gia chiến đấu và trởng thành
trong kháng chiến chống Mĩ.


- Chức vụ đã giữ: Tổng th kí Hội Nhà
văn VN.


- Chøc vơ hiƯn t¹i: UV Bộ Chính trị,
tr-ởng ban t ttr-ởng vh TƯ.


<b>2. Tác phẩm</b>


Sáng tác năm 1971-khi tác giả đang
công tác ở chiÕn khu miỊn T©y Thõa
Thiªn.


<b>HĐ 3: H ớng dẫn đọc, tìm hiểu chú</b>
<b>thích và bố cục. </b>


1.Cách đọc:


2.Các chú thích quan trọng: Hai học sinh



<b>II.Đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục.</b>
<b>1.Đọc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

ngi mẹ thơng con, thơng đất nớc.


<b>HĐ 4: H ớng dẫn tìm hiểu văn bản. </b>
<b>Khúc hát ru của ngời mẹ thơng con,</b>
<b>thơng bộ đội.</b>


<b>? </b>Trong lêi ru en Cu Tai, những lời thơ
nào nói về mẹ?


M gió go m nuụi b i


Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em nghiêng
Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi.


? Hình ảnh thơ nào đợc gợi lên từ lời
thơ: Nhịp chày nghiêng giấc ngủ em
nghiêng?


- Hình ảnh ngời mẹ đang giã gạo chày
tay trong khi đứa con nhỏ đang ngủ trên
lng, nhịp chày mẹ nghiêng kéo theo giấc
ngủ con nghiêng.


? H×nh dung của em về ngời mẹ trong
lời thơ:



Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi
Vai mẹ gầy nhấp nhô làm gối?


- Một ngời mẹ nhỏ nhắn đang lao động
cật lực trong khi vẫn chăm chú đến giấc
ngủ của con.


? Từ lời ru này, một ngời mẹ ntn đã hiện
lên?


- Ngời mẹ chịu thơng chịu khó trong lao
động.


- Ngời mẹ của đức hi sinh.


Học sinh trả
lời


<b>III. Tìm hiểu văn bản. </b>


<b>1.Khỳc hỏt ru của ngời mẹ thơng con,</b>
<b>thơng bộ đội.</b>


Mẹ giã go m nuụi b i


Nhịp chày nghiªng giÊc ngđ em
nghiêng


Mồ hôi mẹ rơi má em nóng hổi.



Hình ảnh ngời mẹ đang giã gạo
chày tay trong khi đứa con nhỏ
đang ngủ trên lng, nhịp chày mẹ
nghiêng kéo theo giấc ngủ con
nghiêng.


 Ngời mẹ chịu thơng chịu khó
trong lao động.


 Ngời mẹ của đức hi sinh.
Ngời mẹ ấy đã hát từ trái tim mình lời ru


con ngät ngµo:


Mẹ thơng A-Kay, mẹ thơng bộ đội
Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng ngần
Mai sau khôn lớn vung chày lún sân
? Có bao nhêu điều thơng trong lời ru
của mẹ?


- Hai điều thơng: thơng con và thơng bộ
đội.


? T×nh thơng của mẹ là tình thơng ntn?
- Lòng yêu con gắn liỊn víi lßng yêu
kháng chiến.


? Trong lời ru của mẹ có điều ớc nào?
Mẹ ớc hai điều:



- Có gạo: com mơ cho mẹ hạt gạo trắng
ngần.


*Hai iu thng trong li ru ca m:
th-ng con v thth-ng b i.


=> Lòng yêu con gắn liền với lòng yêu
kháng chiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

? Nhng iu thơng và điều ớc ấy đã nói
với ta về một ngi m ntn?


- Ngời mẹ giàu tình thơng, giàu lòng yªu
níc.


q, vì đó là điều mong mỏi của
ngời mẹ lao động nghèo cho
kháng chiến.


 Ngêi mÑ giàu tình thơng, giàu
lòng yêu nớc.


<b>Khúc hát ru của ngời mẹ thơng con,</b>
<b>thơng dân làng.</b>


? Mẹ hát ru con lần thứ hai trong hoàn
cảnh nào?


- Mẹ đang tỉa bắp.



? Hỡnh nh ngi m c đặc tả qua chi
tiết nào?


- TÊm lng mĐ:


Lng núi thì to mà lng mẹ thì nhỏ
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ , em nằm trên lng.
? Chi tiết này gợi liên tởng điều gì về
ngời mẹ?


- Nhäc nhằn mà kiêu hÃnh.


? Em cảm nhận ntn về hình ảnh mặt trời
trong hai câu thơ:


Mt tri ca bp thỡ nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ , em nằm trên lng?
-ánh sáng thiên nhiên nuôi sống cây cỏ
- Đứa con, ánh sáng của đời mẹ, là
nguốn sức mạnh để giúp mẹ vợt qua
những gian khó nhọc nhằn.


? Phép đối đã đợc sử dụng ntn trong lời
thơ này? Nêu tác dụng?


- To / nhá.


- Trên đồi / trên lng.



=> làm nổi bật những gian lao vµ hi
väng m·nh liƯt cđa ngêi mĐ.


? Trong lêi ru tiếp theo của mẹ có điều
gì day dứt?


- Dõn lng đang đói khổ: Mẹ thơng
A-Kay, mẹ thơng làng đói.


? Điều đó phản ánh tấm lịng ngời mẹ
đối với dân làng ntn?


- Muốn đợc cu mang, chia sẻ, giàu tình
cộng ng.


? Lúc này, điều ớc của mẹ là gì? Đó là
điều ớc ntn?


- c c mựa: Con m cho mẹ hạt bắp
lên đều.


- Ước con có sức mạnh để làm nơng


<b>2.Khóc h¸t ru của ngời mẹ thơng con,</b>
<b>thơng dân làng.</b>


- Mẹ ru con khi đang làm nơng, tỉa bắp.
- Công viƯc cđa mĐ tuy vÊt v¶, nhäc
nh»n nhng đầy kiêu hÃnh:



<i><b>Lng núi thì to mà lng mẹ th× nhá</b></i>


<i><b>Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi</b></i>
<i><b>Mặt trời của mẹ , em nằm trên lng</b></i>.
=> Câu thơ sử dụng biện pháp nghệ
thuật ẩn dụ để nói về con trong cuộc đời
của mẹ: Con là ánh sáng của đời mẹ, là
nguốn sức mạnh để giúp mẹ vợt qua
những gian khó nhọc nhằn.


*Hai điều thơng trong lời ru của mẹ: Mẹ
thơng A-Kay, mẹ thơng làng đói.


=> Muốn đợc cu mang, chia sẻ, giàu
tình cộng đồng.


* MĐ íc hai ®iÒu:


- Ước đợc mùa: Con mơ cho mẹ hạt bắp
lên đều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Mẹ đang chuyển lán, mẹ đi đạp rừng.
Mẹ địu em đi để giành trận cuối.
Từ trên lng mẹ em đến chiến trờng.
? Có điều gì mới ở ngời mẹ này?


- Khơng chỉ u thơng con mà cịn hành
động vì tình u thơng.


? Đức tính nào của ngời mẹ đợc thể hiện


?


- Can đảm, dũng cảm.


? Cã ®iỊu thơng mới nào trong lời ru của
mẹ?


- Thng t nc.


? Từ tình thơng con, thơng bộ đội, đến
thơng làng, thơng đất nớc. Đó là một
tình thơng ntn?


- Rộng mở, đầy đức hi sinh.
? Ngời mẹ ấy đã ớc thêm điều gì?


- Ước đợc gặp BH: Con mơ cho mẹ đợc
thất BH.


- ¦íc tù do cho con: Mai sau con lín
lµm ngêi tù do.


? Điều thơng và điều ớc đó đã nói với ta
về một ngời mẹ ntn?


- Yêu nớc nồng nàn.
- Yêu tự do tha thiết


M địu em đi để giành trận cuối.
Từ trên lng mẹ em đến chiến trờng.


=> Không chỉ yêu thơng con mà cịn
hành động vì tình u thơng.


*Hai điều thơng trong lời ru của mẹ: Mẹ
thơng A-Kay, mẹ thơng đất nớc.


=> Tình thơng rộng mở, đầy đức hi sinh.


* MĐ íc hai ®iỊu:


- Ước đợc gặp BH: Con mơ cho mẹ đợc
thất BH.


- ¦íc tù do cho con: Mai sau con lín
lµm ngêi tù do.


=> MĐ lµ ngêi:
- Yêu nớc nồng nàn.
- Yêu tự do tha thiết


Cng về sau, công việc mẹ làm càng vất
vả hơn năng nhọc hơn nhng cũng vĩ đại
và lớn lao hơn. Theo đó, tình u con,
u đất nớc và những ớc mơ chân chính
cũng lớn dần và có sức lan toả mạnh mẽ.
Đó là động lực để mẹ cống hiến sức
mình cho kháng chiến, nuôi dơng đứa
con yêu. Lúc này, hình ảnh mẹ kì vĩ hơn
bao giờ hết. Mẹ là hiện thân, là đại diện
cho những ngời mẹ VN, những ngời mẹ


của đồng bào dân tộc ít ngời yêu con
thiết tha, yêu nớc cháy bỏng, cống hiến
hết mình cho kháng chiến.Tình yêu con
gắn liền với tình yêu kháng chiến và thể
hiện thật ngọt ngào qua những khúc hỏt
ru


<b>HĐ 5: Tổng kết.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>Tuần: 12</b></i>


Tiết:58
Bài:12


<b>ỏnh trng</b>
<i><b> ( Nguyễn duy ) </b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh :


- Hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ gian
lao, tình nghĩa của Nduy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.


- Cảm nhận đợc sự kết hợp ahì hồ giữa hai yếu tố trữ tình và yếu tố tự sự trong bố cục, giữa tính
cụ thể và tính khái quat trong hình ảnh thơ.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1.ổn định t chc </b></i>
<i><b>2.Kim tra bi c </b></i>:



Đọc thuộc lòng bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ ?
HÃy phân tích công việc, tình yêu thơng và những ớc mơ của bà mẹ Tà Ôi?

3.Bài mới:



<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng</b>


<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b>


Học sinh
lắng nghe


<b>HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu chung.</b>


1.Tác giả


? HÃy trình bày hiểu biết của em về nhà
thơ NDuy?


2. Tác phẩm


? Trình bày hiểu biÕt cđa em vỊ tác
phẩm ?


<b>I.Tìm hiểu chung. </b>


<b>1.Tác giả :</b>


- Nduy tªn thËt lµ Ngun duy Nh


(1948)


- Quê quán: Thanh Hoá.


- Thuc th h nh th quõn đội trởng
thành trong kháng chiến.


- Chøc vô hiện tại: Đại diện thờng trú
báo Văn nghệ tại TPHCM.


<b>2. Tác phẩm:</b> tập thơ đợc giải A do Hội
Nhà Văn VN trao tặng.


<b>HĐ 3: H ớng dẫn đọc, tìm hiểu chú</b>
<b>thích và bố cục. </b>


<b>1.Cách đọc: </b>


<b>2.C¸c chó thÝch quan träng: </b>


- Gọi đọc hoặc giải thích các chú
thích trong SGK.


<b>3.Bè cục. </b>


Hai hc sinh
thay nhau
c.


<b>II.Đọc, tìm hiểu chú thích và bố cục.</b>


<b>1.Đọc </b>


<b>2.Tìm hiểu chú thích(SGK) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>C¶m nghÜ vỊ vầng trăng trong quá</b>
<b>khứ </b>


? Vầng trăng tri kỉ gắn với nhà thơ vào
thời điểm nào của cuộc đời?


- Hồi nhỏ ở quê.
- Khi đã là ngời lính.


? Tác giả đã viết ntn về mqh giữa mình
và vầng trăng? Mqh đó nói lên điều gì?
? Vì sao khi đó trăng trở thành tri k ca
con ngi?


- ánh trăng gắn với những kỉ niệm trong
sáng thời thơ ấu tại làng quê.


- ỏnh trng gắn bó với những kỉ niệm
khơng thể nào qn của cuộc chiên tranh
ác liệt trong cuộc đời ngời lính ở rng
sõu.


lời


<b>1.Cảm nghĩ về vầng trăng trong quá</b>
<b>khứ </b>



- ánh trăng gắn với những kỉ niệm trong
sáng thời thơ ấu tại làng quê.


- ỏnh trng gn bú vi nhng kỉ niệm
không thể nào quên của cuộc chiên tranh
ác liệt trong cuộc đời ngời lính ở rừng
sâu.


Thuë Êy, víi con ngêi, vầng trăng là
vầng trăng tình nghÜa.


? Vì sao khi đó con ngời có tình nghĩa
với vầng trăng?


- Vì con ngời khi đó sống giản dị, thanh
cao, chân thật trong sự hoà nhập với
thiên nhiên trong lành.


? Vì sao khi đó con ngời cảm thấy vầng
trăng có tình nghĩa với mình?


? Quá khứ của con ngời với vầng trăng
là một quá khø ntn?


- Đẹp đẽ, ân tình.


- Gắn với hạnh phúc, gian lao của con
ngời và của đất nớc .



=> Với con ngời, vầng trăng là vầng
trăng tình nghĩa, con ngời khi đó sống
giản dị, thanh cao, chân thật trong sự
hoà nhập với thiên nhiên trong lành.


* Quá khứ của con ngời với vầng trăng:
- Đẹp đẽ, ân tình.


- Gắn với hạnh phúc, gian lao của con
ngời và của đất nớc .


Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiện tại.
? Thế nào là ngời dng? Thế nào là ngời
dng qua đờng?


- Ngời dng: Ngời lạ, không quen biết.
-Ngời dng qua đờng: hoàn tồn xa lạ,
khơng hề quen bit vi mỡnh.


<b>2.Cảm nghĩ về vầng trăng trong hiện</b>
<b>tại.</b>


- Hoàn toàn xa lạ, không hề quen biết
với mình.


? Trăng vẫn là trăng ấy nhng ngời không
còn là ngời xa. vậy trăng xa lạ với ngời
hay ngời xa lạ với trăng?


-Ngi xa l vi trng.


- Cả hai đều cảm thấy xa lạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

- Vì không gian khác biệt (làng quê- núi
rừng-thành phố)


- thời gian cách biệt (tuổi thơ, ngời lính,
công chức)


- iu kin sống cách biệt ở đô thị.
? Từ sự xa lạ giữa ngời và trăng, tác giả
muốn nhắc nhở điều gì?


-Cuộc sống hiện đại khiến ngời ta dễ
dàng quên đi những gía trị trong quỏ
kh.


Con ngời lúc này chỉ thấy vầng
trăng nh một vật chiếu sáng thay
cho điện mà thôi.


Cuc sống hiện đại khiến ngời ta
dễ dàng quên đi những gớa tr
trong quỏ kh.


Suy t của tác giả.


? Vì sao tác giả viết ngửa mặt lên nhìn
mặt mà không viết ngửa mặt lên nhìn
trăng?



- Mặt ở đây chính là mặt trăng trịn.
- Con ngời thấy mặt trăng là tìm đợc bạn
tri kỉ ngày nào.


=> Cỏch vit l v c sc.


<b>3.Suy t của tác giả.</b>


- Con ngời thấy mặt trăng là tìm đợc bạn
tri kỉ ngày nào.


=> Cách viết lạ và đặc sắc.
? Xúc cảm rng rng trong li th: Cú cỏi


gì rng rng phản ánh trạng thái ntn của
tâm hồn?


- Tõm hn ang rung động, xao xuyến…
? Cảm xúc rng rng nh là đồng là bể, nh
là sông là rừng cho thấy tâm hồn ngời
đang hớng về những kỉ niệm nào?
- Kỉ niệm quá khứ tốt đẹp khi cuộc sống
nghèo nàn, gian lao.


- Con ngời với thiên nhiên là tri kỉ, tình
nghĩa.


Đối mặt với trăng, tác giả bỗng giật
mình.



? Em cảm nhận ntn về cái giật mình của
tác giả?


- Giật mình nhớ lại.
- Giật mình tự vấn.


- Giật mình nối hiện đại với truyền
thống.


- Giật mình để con ngời tự hoàn thiện


- Tâm hồn tác giả đang rung động, xao
xuyến…


- Kỉ niệm quá khứ tốt đẹp khi cuộc sống
nghèo nàn, gian lao hiện về.


- §èi mặt với trăng, tác giả bỗng giật
mình:


<b> + </b>Giật mình nhớ lại.
+ GiËt m×nh tù vÊn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- Khơng đợc lãng quên quá khứ tốt đẹp
của con ngời.


trọng giữ gìn vẻ đẹp và các giá trị truyền
thống; Khơng đợc lãng quên quá khứ tốt
đẹp của con ngời.



<b>H§ 5: Tỉng kÕt.</b>


§äc ghi nhí sgk. <b>*Ghi nhí sgk</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<i><b>Tuần:12</b></i>


Tiết: 59
Bài: 12


<b>Tng kt v t vng.</b>


<b>I.Mc tiờu cn t:</b>


Giúp häc sinh:


<b> </b>Biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân tích những hiện tợng ngôn ngữ trong
thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chơng.


<b>II.thiết kế bài dạy :</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức :</b></i>


<i><b>2.kiÓm tra bài cũ :</b> </i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ë nhµ cđa häc sinh.


<i>3.Bµi míi </i>


<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>Hot ng </b>


<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài</b> Nghe



<b>HĐ 2: Hớng dẫn làm bài tập 1 </b>
<i>B</i>


<i> ớc 1</i>: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Đọc theo yêu
cầu


<b>Bµi tËp 1:</b>


<i>B</i>


<i> ớc 2</i>: <i> </i>Gọi học sinh lên bảng làm. Làm bài tập lên
bảng


- Học sinh còn
lại làm vào vở.


<i>B</i>


<i> ớc 3</i>: Chữa bài tập.


- Gt u: Cúi đầu xuống rồi ngẩng lên
ngay, thờng để chào hỏi hay biểu lộ sự
đồng tình.


- Gật gù: nhẹ hơn và nhiều lần, biểu thị
thái độ đồng tình tán thởng.


=> Gật gù thể hiện thích hợp hơn ý nghĩa
cần biểu đạt: tuy món ăn rất đạm bạc nhng
đôi vự chồng nghèo ăn rất ngon miệngvì


họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ
trong cuộc sống.


L¾ng nghe và
chữa vào vở.


- Gt đầu: Cúi đầu xuống rồi
ngẩng lên ngay, thờng để chào hỏi
hay biểu lộ sự đồng tình.


- Gật gù: nhẹ hơn và nhiều lần,
biểu thị thái độ đồng tình tán
th-ởng.


=> Gật gù thể hiện thích hợp hơn ý
nghĩa cần biểu đạt: tuy món ăn rất
đạm bạc nhng đơi vự chồng nghèo
ăn rất ngon miệngvì họ biết chia sẻ
những niềm vui đơn sơ trong cuc
sng.


<b>HĐ 3: Hớng dẫn làm bài tập 2 </b>
<i><b>B</b></i>


<i><b> ớc1</b><b> :</b></i> Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.


<b>Bµi tËp 2:</b>
<i><b>B</b></i>


<i><b> íc 2</b></i>: Gäi học sinh lên bảng làm.



<i><b>B</b></i>


<i><b> ớc 3</b></i>: Chữa bµi tËp


Ngời vợ khơng hiểu nghĩa của từ một
chân sút. Cách nói này có nghĩa là cả đội
chỉ có 1 ngời ghi bàn thơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Các từ ( áo) đỏ, (cây) xanh, (ánh) hồng,
lửa, cháy, tro tạo thành hai trờng từ vựng:
- Trờng từ vựng chỉ màu sắc.


- Trờng từ vựng chỉ lửa và các sv có liên
quan đến lửa.


Các từ thuộc hai trờng này có liên quan
chặt chẽ đến nhau. Màu áo đỏ của cô gái
thắp lên trong mắt chàng trai ngọn lửa.
Ngọn lửa đó lan toả trong con ngời anh
làm anh say đắm, ngất ngây và lan ra cả
không gian, làm không gian cũng biến
sắc.


Nhờ nghệ thuật sử dụng từ, bài thơ đã
xây dựng đợc những hình ảnh gây ấn tợng
mạnh với ngời đọc, qua đó thể hiện độc
đáo một tình yêu mãnh liệt, cháy bỏng.


hång, lửa, cháy, tro tạo thµnh hai


trêng tõ vùng:


- Trờng từ vựng chỉ màu sắc.
- Trờng từ vựng chỉ lửa và các sv
có liên quan đến lửa.


Các từ thuộc hai trờng này có
liên quan chặt chẽ đến nhau. Màu
áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt
chàng trai ngọn lửa. Ngọn lửa đó
lan toả trong con ngời anh làm anh
say đắm, ngất ngây và lan ra cả
không gian, làm không gian cũng
biến sắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>TiÕt 3</b></i>


<b>Luyện tập viết đoạn văn tự sự </b>


<b>có sử dụng yếu tố nghị luận.</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp học sinh: đa các yÕu tè nghÞ luËn vµo bµi văn tự sự một cách hợp lí.


<b>II.Thiết kế bài dạy: </b>
<i><b>1.ổn định tổ chc </b></i>
<i><b>2..Kim tra bi c</b></i> :


Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
Nêu vai trò của các yếu tố nghị luận trong văn tự sự?


3.Bài mới :



<b>Hot động củathầy</b> <b>Hoạt động<sub>của trị</sub></b> <b>Ghi bảng</b>


<b>H§ 1: Giíi thiƯu bài</b>


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu mục 1</b>


Gi hc sinh đọc đoạn văn và trả lời câu
hỏi.


? Ỹu tè nghÞ luận trong đoạn văn trên thể
hiện ở những câu văn nào? Chỉ ra vai trò
của các yếu tố ấy trong việc làm nổi bật
nội dung của đoạn văn?


Câu chuyện kể về hai ngời bạn cùng đi
trên sa mạc, yếu tố nghị luận chủ yếu đợc
thể hiện trong câu trả lời của ngời bạn đợc
cứu và câu kết của văn bản .Yếu tố nghị
luận này làm cho câu chuyện thêm đặc sắc
, giàu tính triết lí và có ý nghĩa giáo dục
cao. Bài học rút ra từ câu chuyện này có
thể nêu ra bằng nhiều cách khác nhau
nh-ng chủ yếu vẫn là bài học về sự bao dunh-ng,
lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nhớ sgk
ân tỡnh, tỡnh ngha.


<b>I.Thực hành tìm hiÓu yÕu tè nghị</b>
<b>luận trong văn tự sự. </b>



<b>1. Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.</b>


Cõu chuyn k v hai ngời bạn cùng
đi trên sa mạc, yếu tố nghị luận chủ
yếu đợc thể hiện trong câu trả lời của
ngời bạn đợc cứu và câu kết của văn
bản .Yếu tố nghị luận này làm cho câu
chuyện thêm đặc sắc , giàu tính triết lí
và có ý nghĩa giáo dục cao. Bài học
rút ra từ câu chuyện này có thể nêu ra
bằng nhiều cách khác nhau nhng chủ
yếu vẫn là bài học về sự bao dung,
lòng nhân ái, biết tha thứ và ghi nh
sgk õn tỡnh, tỡnh ngha.


<b>HĐ 3: Hớng dẫn tìm hiểu môc 2.</b>


Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
? Bài tập này nêu những yêu cầu gì?
*Gợi ý:


a) Buổi sinh hoạt đó diễn ra ntn?
(thời gian, địa điểm, ai là ngời điều
khiển, khơng khí của buổi sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118></div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<i><b>Tuần: 13</b></i>


Tiết: 61 + 62
Bài:13



<b>Làng</b>



<i><b> ( Kim Lân) </b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh :


- Cảm nhận đợc lịng u làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nớc và tinh thần kháng
chiến ở nhân vật ông Hai. Thấy đợc biểu hiện cụ thể, sinh động vè tinh thần yêu nớc của nhân
dân ta trong thời kì KCCP.


- Thấy nghệ thuật truyện ngắn khá đặc sắc: xây dựng tình huống tâm lí, miêu tả sinh động diễn
biến tâm trạng, những nhân vật quần chúng.


- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật trong tác phẩm tự s, đặc biệt là phân tích tâm lí nhân vật.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ </b></i>:


Đọc thuộc lòng bài: “Khúc hát ru..”
Nghệ thuật của bài thơ có gì đặc sắc?

3.Bài mới:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa trß</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b>



Học sinh lắng
nghe


<b>HĐ 2: H ớng dẫn tìm hiểu chung.</b>


1.Tác giả


? HÃy trình bày hiểu biết của em về nhà
thơ KL?


2. Tác phẩm


? Trình bày hiĨu biÕt cđa em về tác
phẩm ?


<b>I.Tìm hiểu chung. </b>
<b>1.Tác giả:</b>


- Kim Lân (1920) - Hà Bắc.


- Là nhà văn có së trêng vÒ truyện
ngắn.


- Am hiểu và gắn bó với nông thôn nà
ngời nông dân .


- Tác phẩm chính: sgk.


<b>2. Tác phÈm:</b>



- 1947: Toàn quốc kháng chiến, đồng
bào tản c.


- Ra đời vào thời kì đầu của cuộc
kháng chiến chống P. Đăng lần đầu
năm 1948.


<b>HĐ 3: H ớng dẫn đọc, tìm hiểu chú</b>
<b>thích và bố cục. </b>


<b>1.Cách đọc: </b>


Hai häc sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Nªu néi dung chÝnh cđa tõng phÇn?
- Chia 2 phÇn:


+ Tình yêu làng của ông Hai.


+ Diễn biến tân trạng của ông Hai khi
nghe tin làng mình theo giặc.


- Chia 2 phần:


+ Tình yêu làng của ông Hai.


+ Diễn biến tân trạng của ông Hai
khi nghe tin làng mình theo giặc.



<b>HĐ 4: H ớng dẫn tìm hiểu văn bản.</b>
<b>Tình yêu làng của ông Hai.</b>


? Tỡnh yờu lng ca ụng Hai c biu
hin c bit ntn?


? Tác giả miêu tả vẻ bên ngoài của ông
khi ông khoe về làng ntn?


? Ông thờng khoe những gì của làng
ông?


- Trớc cách mạng: khoe sinh phần của
viên Tổng Đốc.


- Sau cách mạng: Khoe không khí cách
mạng.


? iu ú nói về tình cảm của ơng đối
với làng ra sao?


Häc sinh trả
lời


<b>III. Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1.Tình yêu làng của ông Hai. </b>


* Yờu làng Dầu bằng một tình cảm
thật đặc biệt:



- Những biểu hiện của tình cảm ấy
cũng rất đặc biệt:


+ Say sa kể về làng, ln “khoe”
làng: nói 1 cách say mê và náo nức lạ
thờng, hai con mắt sáng rực lên, cái
mặt biến chuyển, hoạt động.


? Ơng Hai cịn tự hào về làng ntn?
? Tình u làng cịn đợc thể hiện qua
mong muốn gì của ơng Hai?


+ Tự hào về làng: sự giàu đẹp của
làng, phong trào cách mạng sơi nổi..
+ Tình nguyện và hăng hái cùng đội
du kích ở lại cùng làng chiến đấu.
Nh-ng vì hồn cảnh phải đi tản c nên ôNh-ng
rất khổ tâm, day dứt, nhớ làng, nhớ các
anh em đồng chí ở lại làng.


? nhËn xÐt vỊ c¸ch diƠn tả tâm lí nhân


vt ụng Hai qua tỡnh cm vi làng? => Tác giả diễn tả 1 tình cảm , một nét
tâm lí quen thuộc và truyền thống của
ngời nơng dân: gắn bó với làngquê, tự
hào về quê hơng của mình ( làng ta
phong cảnh hữu tình). Có lúc trở thành
tâm lí địc phơng hẹp hòi, bản vị. Cách
mạng, kháng chiến đã khơi dậy ở


những ngời nơng dân tình cảm u nớc
rộng lớn, hồ nhập tình cảm làng q
vào tình cảm rộng ln y.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

c=> au n.


- Cái tin dữ ấy thành một nỗi ám ảnh,
day dứt => xấu hổ, cúi gằm mặt xuống
mà đi, tủi hổ, nớc mắt ông lÃo cứ tràn
ra.


- Lúc nào cũng nơm nớp.


* Tác gi¶ diƠn t¶ cụ thể nỗi ám ảnh
nặng nề biến thành sù sỵ h·i thờng
xuyên trong lòng ông Hai cùng với nỗi
đau xót tđi hỉ.


? Cuộc đấu tranh nội tâm gay gắt chứng
tỏ tình cảm gì ở ơng Hai?


* Tác giả thể hiện sâu sắc tình yêu
làng quê và tinh thần yêu nớc của ông
Hai qua mâu thuẫn: cuộc xung đột nội
tâm.


- døt kho¸t lùac chän: làng yêu


phải thù



Tỡnh yờu nc ó rộng lớn hơn, bao
trùm lên tình cảm làng quê.


- Dù đã xác định đợc nh thế nhng ông
vẫn không dứt bỏ đợc tình cảm với
làng quê cng au xút ti h.


- Ông H bị đẩy vào tình thế bế tắc,
tuyệt vọng khi bị đuổi đi. Đi đâu bây
giờ? Về làng là chịu quay lại làm nô lệ


mối mâu thuẫn trong nội tâm và
tình thế của nhân dân dờng nh đã
thành sự bế tắc, đòi phải đợc giải
quyết.


? Đoạn nào ở phần này gây xúcc động
trong lòng ngời đọc về tình cảm, tâm
trạng của ơng Hai?


Học sinh đọc: “Ơng lão ơm.. đơi lời”
? Phân tích tâm trạng nhân vật qua đoạn
văn?


- Trong tâm trạng bị dồn nén, bế tắc
ấy, ông chỉ còn biết trút tâm sự của
mình vào những lời thủ thỉ với đứa con
còn rất ngây thơ.


Qua tâm sự với đứa con ta thấy đợc :


- Tình yêu sâu nặng với làng chợ Dầu.
- Tấm lòng thuỷ chung với kháng
chiến, với cách mạng mà biểu tợng là
Bác Hồ.  Tình cảm ấy thật sâu nặng,
bền vững và thiêng liêng.


 Tác giả đặt nhân vật vào tình huống
thử thách bên trong để bộc lộ chiều
sâu tâm trạng nhân vật.


<b>H§ 5: Tỉng kÕt.</b>


- Néi dung gi¶n dị, dễ hiểu, cách xây


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i><b>Tuần 13</b></i>


Tiết 63.


<b>Chng trỡnh a phơng</b>


<b>( phần tiếng Việt)</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh :


Hiểu đợc sự phong phú của các phơng ng trên các vùng miền đất nớc.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1.ổn định tổ chức </b></i>
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ </b></i>:

3.Bài mới:




<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>Hoạt động <sub>của trị</sub></b> <b>Ghi bảng</b>


<b>H§ 1: Giới thiệu bài</b>


<b>HĐ 2: Hớng dẫn tìm hiểu mục 1 </b>
<i>B</i>


<i> ớc 1</i>: Gọi học sinh trả lời câu hỏi 1 sgk.
( HÃy tìm các phơng ngữ em đang sử dụng
hoắc các phơng ngữ mà em biết các từ
ngữ.


Chỉ các sự vật không có trong phơng ngữ
khác và trong ngôn ngữ toàn dân?


<i>§ång nghÜa nh ng khác âm với những từ</i>
<i>ngữ trong các ph ơng ngữ khác hoặc</i>
<i>trong ngôn ngữ toàn dân.</i>


Phơng ngữ
Bắc


Phơng ngữ
Trung


Phơng ngữ
Nam


Cá quả Cá tràu Cá lóc



Lợn Heo heo


Ngà Bổ Té


Mẹ Mạ Má


Bố Bố Tía


Gi v Gi ũ Gi ũ


Nghiện Nghiền


đâu Mô


<i>c) Giống vỊ ©m nh ng khác về nghĩa với</i>
<i>những tõ ng÷ trong các ph ơng ngữ</i>
<i>khác hoặc trong ngôn ngữ toàn dân.</i>


Phơng ngữ
Bắc


Phơng ngữ
Trung


Phơng ngữ
Nam


ốm : bệnh ốm: gầy ốm: gầy
Hòm: vËt



đựng đồ
hay quần
áo


Hßm: áo
quan


Hòm: áo
quan


I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i>B</i>
<i> íc 2</i>:<i> </i>
<i>B</i>


<i> ớc 3</i>: hệ thống hoá kiến thức.
Gv gọi 1 học sinh đọc ghi nhớ sgk.


<i><b>2 Ghi nhớ ( SGK)</b></i>
<b>HĐ 3: Hớng dẫn tìm hiểu mục 2 </b>


<i>B</i>
<i> íc1</i>:


<i>B</i>
<i> íc 2:</i>


<b>Bớc 4: Hệ thống hoá kiến thức</b> : Gọi 1


học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.


<i><b>Ghi nhí ( SGK)</b></i>


<b>H§ 4: Lun tËp .</b>



<b>Bµi tËp 1</b>:


<b>Bµi tËp 2</b>:


<b>Bµi tËp 3</b>:


<b>Bµi tËp 4</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<i><b>TuÇn 13</b></i>


TiÕt 64+65


<b>Viết bài Tập làm văn số 3 (2t)</b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp học sinh viết đợc bài văn thuyết minh theo yêu cầu có sử dụng biện pháp nghệ thuật và
miêu tả một cách hợp lí và có hiệu qu.


<b>II.Thiết kế bài dạy.</b>


1. n nh t chc
2. Phỏt kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<i><b>TiÕt </b></i>



<b>Trả bài làm văn số 3</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


-Giúp học sinh đánh giá bài làm , rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt ý tứ, bố
cục, câu văn, từ ngữ, chính tả.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>
<i><b>2.Trả bài.</b></i>


<b>H§ 1: </b>


- Nhắc lại đề bài trớc. Chỉnh sửa và nêu những lu ý.


- Cho học sinh pt đề : chỉ ra các yêu cầu về nội dung , hình thức.


- Tổ chức cho học sinh thảo luận , xây dựng đáp án.( dàn ý) cho bài viết.
- Gv nhận xét và bổ sung cho hoàn chỉnh dàn ý và các yêu cầu cần đạt.


<b>HĐ 2: Nhận xét và đánh giá bài viết.</b>


- Gv cho học sinh tn nhận xét bài viết của mình( u điểm, nhợc điểm) từ việc đối chiếu với dàn ý
và các yêu cầu vừa nêu.


- Gv nêu nhận xét, đánh giá của mình về bài viết của học sinh: ơu, nhợc điểm; những lỗi cơ bản
cần khắc phục (Nhận xét chung và cho VD cụ thể theo bài làm của học sinh, có thể đọc 1 bài văn
miêu tả hay trong bài làm của hc sinh)


<b>HĐ 3: Bổ sung và sửa chữa lỗi cđa bµi viÕt.</b>



- Gv cho học sinh trao đổi, hớng dẫn, sửa chữa các lỗi về nội dung ( ý và sắp xếp các ý, sự kết
hợp của các yếu tố kể, tả và biểu cảm ), về hình thức ( bố cục, trình bày, diễn đạt, chính tả, ngữ
pháp,..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm </b>
<b>trong văn bản tự sự</b>


<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu thế nào là đối thoại, thế nào là độc thoại và độc thoại nội tâm, đồng thời thấy đợc tác dụng
của chúng trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này khi đọc cũng nh khi viết văn tự sự.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>: kiểm tra phần chuẩn bị bµi ë nhµ cđa häc sinh


<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<b>Hoạt động của thy</b> <b>Hot ng</b>


<b> của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hot ng 1.</b> i thoại và độc thoại
nội tâm trong văn bản tự sự HS đọc


đoạn trích SGK.


GV yêu cầu HS suy nghĩ, thảo luận
câu hỏi SGK, cử đại diện trình bày.


<i>Tham gia câu chuyện có ít nhất mấy</i>
<i>ngời? Chỉ ra dấu hiệu chứng tỏ đó</i>
<i>là một cuộc trị chuyện trao đổi qua</i>
<i>lại?</i>


<i>GV: Em nhËn xÐt nh thÕ nµo về</i>
<i>ngôn ngữ thể hiện qua qua các câu: </i>
<i>- Hà, nắng gớm, về nào</i>


<i>- Chỳng nú cng l tr con làng Việt</i>
<i>Gian đấy ? Chúng nó cũng bị ngời</i>
<i>ta rẻ rúng hắt hủi đấy ?Khốn nạn,</i>
<i>bằng ấy tuổi u.?</i>


<i>Ông lÃo nắm chặt tay lại mà rÝt</i>




<i>lªn…”</i>


<i>- Chúng bay ăn miếng cơm hay</i>
<i>miếng gì vào mồm mà đi làm cái</i>
<i>giống Việt gian bán nớc để nhục</i>


HS th¶o luËn



<b>I. Đối thoại và độc thoại nội tâm trong</b>
<b>văn bản t s</b>


<b>1. Ví dụ</b>


Tìm hiểu đoạn văn trong SGK.


- Trong đoạn trích, có ít nhất 2 ngời phụ
nữ tản c đang nói chuyện với nhau, dấu
hiệu nhận biết vì có hai lợt lời qua lại.Nội
dung nói của mỗi ngời đều hớng tới ngời
tiếp chuyện và hình thức thể hiện trong
đoạn văn: hai dấu gạch đầu dịng.


Đây là <i>lời đối thoại.</i>


Khơng phải là ngơn ngữ đối thoại vì nội
dung ơng nói khơng hớng về một ngời tiếp
chuyện cụ thể nào cả, thực ra ơng lão nói
với chính mình: một câu bâng quơ đánh
trống lảng để tìm cách thối lui.


Đó là <i>lời độc thoại.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

GV: <i> Có thể rút ra bài học: thế nào</i>
<i>là đối thoại, độc thoại và độc thoại</i>
<i>nội tâm trong văn bản tự sự?</i>


Tác dụng của các hình thức đó?



HS đọc phần


<i>Ghi nhí</i> trong
SGK.


làng theo giặc.


<b>3. Bài học</b>


<i>- i thoại:</i> là hình thức đối đáp, trò
chuyện giữa 2 ngời hoặc nhiều ngời.
Trong văn bản, đối thoại đợc thể hiện
bằng các gạch đầu dòng ở đầu lời trao và
đáp.


<i>- Độc thoại:</i> là lời của ai đó khơng nhằm
vào ai hoặc nói với chính mình. (Khi ngời
độc thoại nói thành lời thì trớc câu nói
khơng gạch đầu dịng - độc thoại nội tâm)


<i>- Độc thoại nội tâm</i>: ngời độc thoại
khơng cất thành tiếng (suy nghĩ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>Lun nãi:</b>


<b>Tự sự kết hợp với nghị luận và miêu tả nội tâm.</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:



Biết cách trình bày một vấn đề trớc tập thể lớp với nội dung kể lại một sự việc theo ngôi thứ nhất
hoặc ngôi thứ ba.Trong khi kể có sự kết hợp với miêu tả nội tâm - nghị luận - có đối thoại và độc
thoại.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ </b></i>: kiểm tra phần chuẩn bị bµi ë nhµ cđa häc sinh


<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động<sub> của trò</sub></b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>. Chuẩn bị


( GV chia 4 tổ, mỗi tổ làm một bài tập
từ 5 - 7’ và cử đại diện trình bày).


Lập đề cơng cho các bài tập trong SGK
chuẩn bị cho việc luyện nói.


GV yêu cầu HS đọc đề bài 1?
Phân tích đề bài?


(Xem lại bài 8, đọc văn bản, đọc thêm
“Một vụ cãi lộn”


Tổ 1 tập trung xây dựng ý kiến trên cơ
sở gợi ý trong khoảng từ 5 - 7’ sau đó


đại diện trình bày.


Tổ 1 hoặc thành viên tổ khác nhận xét:
- Nội dung(đúng, đủ, sát) không?


- Cách diễn đạt có lu lốt, rõ ràng, hấp
dẫn khơng?


Tổ 2 đọc bài tập 2, nêu yêu cầu hội ý
dựa trên việc chuẩn bị ở nhà?


HS có thể
dựa vào bài
tập đã làm
ở bi 12.


<b>I. Chuẩn bị</b>


<i><b>Bài tập 1</b></i>


Tâm trạng cña em sau khi g©y ra mét
chun không hay cho bạn - Tổ 1 chuẩn bị
Gợi ý:


- Mở bài;
- Thân bài;
- Kết bài.


Yêu cầu: ĐÃ gây ra cho b¹n chun gì
không hay? Khi nào? ở đâu? Hậu quả ra


sao?


Sau khi gây chuyện, tâm trạng của em nh
thế nào?


+ n hn, day dt khổ tâm nhng khó nói lời
xin lỗi. Vì sao có tâm trạng đó?


( Có thể là: không đủ can đảm, phải hạ
mình, cảm thấy xấu hổ, mất mặt)


Tâm trạng phức tạp khó khăn( Biết sai
nh-ng khơnh-ng đủ can đảm để nói lời xin lỗi)
Sau đó đã xử sự nh thế nào?Rút ra bài học


<i><b>Bµi tËp 2</b></i>


Kể lại buổi sinh hoạt lớp, ở đó em đã phát
biểu ý kiến chứng minh Nam là ngời bạn rất
tốt.


<i>Gợi ý</i>: Giới thiệu buổi sinh hoạt lớp: ngày,
giờ, địa điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

Khẳng định Nam là ngời bạn tốt).
Lu ý:


Có nhiều lý do chứng
tỏ Nam là ngời bạn tốt
(yêu cầu lập luận chặt


chẽ, có sức thut
phơc thùc sù)


<i>- KÕt qu¶ häc tËp</i>
<i>cao.</i>


<i>- Từ trớc đến nay</i>
<i>nghiêm túc, kỉ luật</i>
<i>cao.</i>


<i>- Luôn giúp đỡ bạn</i>
<i>một cách vô t (âm</i>
<i>thầm).</i>


Tổ 3 làm
đề cơng bài
tập 3
Đại diện
HS trỡnh
by, chỳ ý
ngụi k.


<i><b>Bài tập 3</b></i>


Đóng vai Vũ Nơng, kể lại câu chuyện trớc
lớp theo ngôi kÓ thø nhÊt.


(Từ đầu chuyện đến “bây giờ chàng mới
tỉnh ngộ, thấu nỗi oan của vợ nhng vic ó
trút qua ri.



Xem lại văn bản <i>Chuyện ngời con gái</i>
<i>Nam Xơng</i> (tr. 43)


- HS chú ý chuyển ngôi kể.


Vũ Thị Thiết - Vị N¬ng, sù chun ngôi
thứ nhất xng tới Trơng Sinh (không gọi tên)
mà gọi chàng cho phù hợp với chuyện cổ,
gia phong x· héi phong kiÕn.


(Lợc bỏ một số câu văn miêu tả t duy khi ca
ngợi vẻ đẹp của Vũ Nơng, li vn mi hp
lớ, cú sc thuyt phc).


Gia tăng yếu tè béc lé cÊu tróc hỵp lÝ.
Tỉ 4 lµm


đề cơng bài
tập 4
Dựa vào
bài tập 3,
thay đổi
ngôi k
phự hp.


<i><b>Bài tập 4</b></i>


Đóng vai Trơng Sinh kể lại câu chun theo
ng«i thø nhÊt.



- Chú ý chuyển đổi ngơi kể cho hợp lí.
- Ngời kể là Trơng Sinh (nhân vật trong
chuyện) xng tôi ngôi th nht.


- Trơng Sinh - chàng thay bằng tôi.
- Vũ Nơng thay bằng nàng.


Kt hp chuyn i li vn cho hợp lí với
ngơi kể.


<b>Hoạt động 2</b>. Thực hành luyện nói <b>II. Luyn núi</b>


Yêu cầu nói:
- Trình tự:


+ Mở đầu (thủ tục).
+ Nói vào nội dung gì.
+ Kết thúc.


Lên b¶ng nãi cho c¶ líp nghe


(Cố gắng cho nhiều HS c núi chuyn)


- Kỹ năng nói:
+ Tự nhiên.


+ Rõ ràng, mạch lạc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Lặng lẽ Sa Pa</b>




<i><b>Nguyn Thnh Long</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của các nhân vật trong chuyện, chủ yếu là nhân vật anh thanh niên trong
công việc thầm lặng, trong cách sống và những suy nghĩ tình cảm, trong quan hệ với mọi ngời.
- Phát hiện đúng và hiểu đợc chủ đề của chuyện, từ đó hiểu đợc niềm hạnh phỳc ca con ngi
trong lao ng.


- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ, phân tích các yếu tố của tác phẩm trun.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bài cũ</b></i>: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhµ cđa häc sinh


<i><b>3. Bµi míi:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>Hoạt động<sub>của trị</sub></b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>. Đọc, tìm hiểu chung văn
bản


HS đọc
SGK, trình
bày một số
nét khỏi
quỏt v tỏc


gi.


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung văn bản </b>
<i><b>1. Tác giả -tác phẩm</b></i>


- GV cung cấp thêm một số chi tiết cần
thiết:


- Nhà văn Nguyễn Thành Long
(1925-1991), quê quán: hun Duy Xuyªn, tỉnh
Quảng Nam.


- Ngoài truyện, bút ký, ông còn làm thơ, viết
phê bình văn học.


GV: Nêu hoàn cảnh sáng tác cđa t¸c
phÈm.


T¸c phÈm: Viết nhân chuyến đi công tác
Lào Cai (1970) trong tập Giữa trong xanh
in 1972.


<i><b>2. Đọc chú thích</b></i> (SGK)
GV yêu cầu HS tóm tắt truyện dựa trên


bố cục của tác phẩm.


<i><b>3. Bố cục</b></i> (3 phần):


- Phn 1 (t đầu đến “kìa anh ta kìa”): Giới


thiệu cuộc gặp gỡ tình cờ.


- Phần 2 (tiếp đến …. “Khơng có vật gì nh
thế”): Diễn biến cuộc gặp gỡ.


- Phần 3 (Cịn lại): Cuộc chia tay cảm động
giữa anh thanh niên và đồn khách.


GV: Em cã nhËn xÐt g× vỊ cèt truyện và
nhân vật?


<i><b>4. Cốt truyện và nhân vật </b></i>


HS th¶o
luËn, tr¶
lêi.


- Cốt truyện: đơn giản với một tình huống
độc đáo: cuộc gặp gỡ tình cờ giữa anh
thanh niên và đoàn khách.


- Cuộc gặp gỡ tình cờ, thuận lợi cho việc
giới thiệu nhân vật chính là anh thanh niên,
anh thanh niên đợc hiện ra qua cái nhìn và
ấn tợng của các nhân vật khác.


<b>Hoạt động 2</b>. Tìm hiểu văn bản <b>II. T ìm hiểu văn bản </b>
<i>GV: Nhân vật chính xuất hiện nh thế</i>


<i>nµo (qua lêi kĨ cđa ai)?</i>



<i><b>1. Nhân vật anh thanh niên </b></i>
<i>Tác dụng của cách giới thiệu đó?</i> - Qua lời kể của bác lái xe:


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i>GV: Những cử chỉ, hành động đó thể</i>
<i>hiện tính cách gì ở anh thanh niên?</i>


Thể hiện sự cởi mở, chân thành, ân cần, chu
đáo của anh thanh niên.


<i>- Vì sao ơng hoạ sĩ lại rất ngạc nhiên</i>
<i>khi buớc lên cầu thang t?</i>


Ông ngạc nhiên khi thấy:
HS thảo


lun theo
từng vấn
đề.


- Mét vên hoa thỵc dỵc tơi tốt.
-Một căn nhà sạch sẽ với bàn ghế


- Cuộc đời riêng của anh thu dọn trong góc
trái với một chiếc giờng, một bàn học, một
giá sách …


- Nu«i gµ, vên thuèc quý, trång hoa.


<i>GV: Th«ng qua lêi kĨ cđa anh thanh</i>


<i>niên, em hiểu công việc của anh nh thế</i>


<i>nào?</i> HS thảo


luận trình
bày.


- o giú, o nng, tính mây, đo chấn động
mặt đất.


- Thờng đo ma: đo xong đổ nớc ra cốc phân
ly mà đo.


- Cơng việc địi hỏi sự tỷ mỷ, cơng phu,
chính xác.


- Máy Vin nhìn khoảng cách giữa các răng
ca mà đón gió.


- Nhìn gió lay lá hay nhìn trời thấy sao nào
khuất, sao nào sáng có thể tính đợc mây,
gió.


- Máy nằm dới sâu kia để đo chấn động vỏ
quả đất, lấy con số báo về bằng máy bộ đàm
mỗi ngày.


<i>GV: Thái độ làm việc của anh ra sao?</i>
<i>Thông qua lời kể, tâm sự về công việc,</i>
<i>chứng tỏ anh thanh niên là ngời nh thế</i>


<i>nào? </i>


- Say sa, dù bất kể thời tiết thế nào cũng
không bỏ một ngày, không quên một buổi.


- Lm vic nghiờm túc đúng giờ, tận tâm tận
lực, có ý thức trách nhiệm và kỷ luật cao.
GV: <i>Vì sao anh có th vt qua nhng</i>


<i>khó khăn thử thách ấy?</i>


- Anh xỏc định rõ mục đích cơng việc mình
làm, tìm thấy niềm vui trong công việc, chủ
động trong cuộc sống.


HS th¶o


luận - Anh là ngời lạc quan, say mê cơng việc,
sẵn sàng cống hiến tuổi trẻ, tài năng và sức
lực cho đất nớc.




GV:<i> Bắt gặp một đề tài quý, ngời hoạ sĩ</i>
<i>muốn vẽ anh, anh đã thể hiện thái độ</i>
<i>nh thế nào? Thái độ đó thể hiện đức</i>
<i>tính nào</i>?


<i>- Bác đừng mất công về cháu, để cháu giới</i>
<i>thiệu với bác ông kỹ s vờn rau hay nhà</i>


<i>nghiên cứu sét 11 năm…</i>


Anh là ngời khiêm tốn, ln hồ mình vào
đội ngũ những ngời trí thức.


HS căn cứ
vào văn
bản để trả
lời.


<i> GV: Nét đẹp trong tính cách của anh</i>
<i>cịn đợc thể hiện ngay cả trong suy nghĩ</i>
<i>và quan niệm ra sao?</i>


- Quan niệm về ngời cô độc: ta với cơng
việc là hai.


HS th¶o
ln, trả
lời


- Nỗi nhớ ngời, thèm ngời.


- V trớ cuộc sống: về ấn tợng mà mỗi con
ngời tạo ra trong cuộc đời anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

màu lung linh, lan toả hơi ấm tình ngời và
sự sống của con ngời lao động nh anh thanh
niên. Đó là vẻ đẹp thật giản dị nhng cũng
thật thiêng liêngvới những khát vọng háo


hức của con ngời lao động mới.


GV: Điều gì giúp cho nhân vật chính
hiện lên sinh ng m nột hn?


<i><b>2. Các nhân vật khác</b></i>


- Nhân vật xuất hiện trực tiếp.
- Nhân vật xuất hiện gián tiếp.
GV:<i> Bác lái xe là ngời nh thế nào?</i> <i>a. Nhân vật xuất hiện trực tiếp</i>


- Đây là ngời trung gian, tạo ra sự gặp gỡ
giữa các nhân vật.


* Bác l¸i xe:


<i>- Từ đó em có nhận xét gì về Bác lái xe?</i> - Là ngời sơi nổi có nhiều năm cơng tác, có
kinh nghiệm.


- Góp phần làm nổi bật nhân vật chính.
- 32 năm chạy trên tuyến đờng, hiểu tờng
tận Sa Pa.


- Qua lời kể của bác lái xe, cô gái và ngời
đọc hồi hộp đón chờ sự xuất hiện của anh
thanh niên.


* Nhân vật ông hoạ sĩ già:
GV: <i>Từ những chi tiết về ông hoạ sĩ già,</i>



<i>hÃy nêu cảm nhận về ông?</i>


HS th¶o
luËn, tr¶
lêi.


- Là một ngời từng trải cuộc sống và am
hiểu nghệ thuật; lời nói, cử trỉ, thái độ của
ơng làm cho nhân vật chính hiện ra rõ nét
hơn, đồng thời lại khơi gợi thêm nhiều khía
cạnh ý nghĩa về cuộc sống, về nghệ thuật.
- Ngay phút đầu gặp anh thanh niên, bằng
sự từng trải nghề nghiệp và niềm khát khao
của ngời nghệ sĩ đi tìm đối tợng của nghệ
thuật, ơng đã xúc động bối rối vì hoạ sĩ đã
bắt gặp một điều thật ra ông vẫn ao c c
bit.


- Là ngời từng trải, khát khao nghệ thuật.
- Nhạy cảm, thâm trầm sâu sắc.


GV: <i>Em hiểu về sự nhọc quá của ông</i>


<i>hoạ sĩ nh thế nào?</i>


HS thảo
luận


- Trc chng trai tr ỏng yờu, ông hoạ sĩ
bỗng thấy nh “nhọc quá” vì những điều làm


cho ngời ta suy nghĩ về anh.


<i>GV: Suy nghÜ nµy của ông hoạ sĩ có tác</i>
<i>dụng gì trong truyện?</i>


Chi tiÕt nµy gióp cho nhân vật chính hiện
nên rõ nÐt h¬n.


GV: <i>Suy nghĩ của cơ gái trẻ để lại cho</i>
<i>ngời đọc ấn tợng gì?</i>


HS th¶o
ln tr¶ lời


*Cô kỹ s trẻ


- Một kỹ s trẻ vừa mới ra trờng, xung phong
lên miền núi heo hút công tác.


- Hn nhiờn, ý t kớn ỏo.


<i>GV: Cô gái không chỉ nhận ở anh thanh</i>
<i>niên một bó hoa mà còn nhận một bó</i>
<i>hoa nào khác nữa?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i>c suy ngh gì?</i> những ngời tri thức cống hiến thầm lặng.
-Ơng kỹ s vờn rau Sa Pa ngày này sang ngày
khác rình xem ong thụ phấn cho su hào nh
thế nào để cứ thế đi thụ phấn cho từng cây
su hào cho củ ngọt hơn, to hơn .



- Anh cán bộ nghiên cú sét “ Mời một năm
không một ngày xa cơ quan, khơng đi đến
đâu mà tìm vợ”.


<i>GV: Từ đó em có nhận xét gì về nhóm</i>
<i>các nhân vật xuất hiện một cách gián</i>
<i>tiếp?</i>


Họ đang ngày đêm lao động miệt mài, cống
hiến thầm lặng, hy sinh cả tuổi trẻ hạnh
phúc cá nhân, góp phần xây dựng đất nớc.


<i>GV: Nhan đề của tác phẩm là Lặng lẽ</i>“


<i>Sa Pa . Theo em, Sa Pa cã lỈng lÏ</i>” “ ”


<i>kh«ng?</i>


Đằng sau cái sự lặng lẽ của Sa Pa là sự sôi
động của những con ngời lao động mới đang
ngày đêm miệt mài, âm thầm, lặng lẽ cống
hiến, xây dựng Tổ quốc.


<i>GV: Tại sao tất cả các nhân vật trong</i>
<i>văn bản đều không đợc gọi tên cụ thể?</i>


Gọi chung chung nh vậy nhằm khắc hoạ rõ
chủ đề truyện: họ là những con ngời bình
th-ờng, giản dị khơng tên khơng tuổi, họ ngày


đêm lao động làm việc, hy sinh tuổi trẻ, gia
đình, hạnh phúc (cống hiến thầm lặng).


<i>GV: Sự xuất hiện của tất cả các nhân</i>
<i>vật có tác dụng nh thế nào đối với nhân</i>
<i>vật chính?</i>


Sự xuất hiện các nhân vật khác làm nổi bật
khắc hoạ rõ nét nhân vật chính đợc soi rọi từ
nhiều phía.


<b>Hoạt động 3.</b> Tổng kết
GV hớng dẫn HS tự tổng kết


<b>III. Tæng kÕt</b>
<i><b>1. VỊ nghƯ tht</b></i>


- KĨ tù nhiªn, hÊp dÉn


- Trun cã nhiều chi tiết thực.


- Kết hợp tự sự, miêu tả, biểu cảm, nội tâm
nhân vật.


- Khắc hoạ rõ nét tính cách của nhân vật:
+ Qua lời nói, cử chỉ


+Qua việc làm
+ Các mặt khác.



<i><b>2. Về nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>ễn tập phần tiếng Việt</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


- Giúp HS nắm vững nội dung phần Tiếng Việt đã học ở học kì I.
- Biết vận dụng trong giao tiếp.


<b>II.thiÕt kÕ bài dạy :</b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> </b><b></b><b> n nh t chc :</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.


<i><b>3.Bài mới</b></i>


<b>Hot ng ca thầy.</b> <b>Hoạt động<sub>của trò</sub></b> <b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>. Các phơng chõm hi


thoại


<b>I. Các phơng châm hội thoại</b>


<i><b>1. Nội dung các phơng châm hội thoại</b></i>


GV: Hóy k tờn cỏc phng chõm hi
thoi ó hc?


Phơng châm



hội thoại Khái niệm
GV: Nêu khái niệm về các phơng


chõm hi thoi ú?


1. Phơng châm
về lợng


- Khi giao tip cn núi
cú ni dung - nội dung
lời nói phải đúng yêu
cầu giao tiếp (khơng
thừa, khơng thiếu).
(Có thể dùng phiếu học tập cho HS,


GV dùng bảng phụ chữa).


2. Phơng châm
về chất


3. Phơng châm
quan hệ


4. Phơng châm
cách thức


5. Phơng châm
lịch sự



- Khi giao tiếp khơng
nói những điều mà
mình tin là không
đúng hay khơng có
bằng chứng xác thực.
- Nói đúng vào đề tài
giao tiếp, tránh nói lc
.


- Cần nói ngắn gọn
rành mạch.


- Tránh cách nãi m¬
hå.


- Cần chú ý đến sự tế
nhị, khiêm tốn, tôn
trọng ngời khác (ngời
đàm thoại)


HS đọc kĩ
yêu cầu bài
tập


<i><b>2. Bài tập</b></i>: Kể tên một tình huống trong
đó có một hoặc một số phơng châm hội
thoại nào đó khơng đợc tn thủ.


- Trun “Chµo hái” - Chµo hái nh trong trun là không tuân
thủ phơng châm lịch sự: làm phiền ngời


khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

2. Dïng chØ
quan hƯ hä
hµng, chøc
vơ, nghỊ
nghiƯp.


3. Danh tõ
chØ ngêi tªn
riªng.


- Nã, h¾n:
chóng nã, bän
h¾n…


- Em, anh,
chị, chú, bác,
cơ, dì,…
- Thủ trởng,
giám đốc, cơ
giáo, bác sĩ,
kỹ s,…
Mai, Lan,
Hoa, Hồng,
Huệ,…


Dïng theo
quan hƯ trªn
díi (nghỊ


nghiÖp).


Dùng để gọi
xng tên.
GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 2. <i><b>2. Bài tập 2</b></i>


Trong tiếng Việt, xng hô thờng theo
phơng châm: xng khiêm hô tốn, em
hiểu phơng châm đó nh thế nào?
Cho ví dụ (thảo luận)


a.<i> Xng khiªm</i>: ngêi nãi tù xng một cách
khiêm nhờng.


- <i>Hụ tụn</i>: gi ngời đối thoại một cách
tôn kính (lu ý: đây khơng chỉ là phơng
châm xng hơ riêng trong tiếng Việt mà
cịn là phơng châm xng hơ trong ngôn
ngữ phơng Đông, nhất là trong tiếng
Hán - Nht - Triu Tiờn).


b. Những từ ngữ xng hô thể hiện phơng
châm trên.


* Từ ngữ xng hô thời trớc:


-<i> Bệ hạ</i>: từ dùng gọi vua, ý tôn kính.
- <i>Bần tăng</i>: nhà s nghÌo (tù xng một
cách khiêm tốn).



-<i> Bn s</i>: k s nghốo.
-<i> i ca, , mui</i>


*Xng hô hiện nay:


- <i>Quý ông, quý bà, quý c«, quý cËu</i>…


(dùng để gọi ngời đối thoại tỏ ý lịch sự
tơn kính).


Gäi b¸c thay con (thay cho tõ chị, anh)
HS thảo


lun vn
: Vì sao
trong tiếng
Việt khi
giao tiếp
ngời nói
phải hết
sức chú ý
đến việc
lựa chọn từ


<i><b>3.Bµi tập 3</b></i>


Lựa chọn từ ngữ xng hô khi giao tiếp.
- Từ ngữ xng hô đa dạng phong phú.
- Lựa chon căn cứ:



+ Tình huống giao tiÕp (th©n mËt, x·
giao)


+ Quan hƯ ngêi nãi víi ngêi nghe (thân,
sơ, khinh, trọng).


- Từ ngữ xng hô đa dạng phong phú
(khác nớc ngoài): thể hiƯn tÝnh chÊt
cđa t×nh huèng giao tiÕp.


Đạt đợc kết quả giao tiếp (mục đích giao
tiếp),


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

khác (đúng ý và
nguyên văn lời).


không cần nguyên
vẹn có sự điều
chỉnh (đúng ý
chính).


- §Ĩ sau dÊu 2
chÊm và trong
ngoặc kép.


- Không dùng dấu
2 chấm, không
dùng dấu ngoặc
kép (có thể thêm từ
rằng, là)



Giống: Cùng dÉn
l¹i lêi cđa ngêi dÉn


- ý của ngời khỏc
thụng qua li.
HS c bi


tập 2, phân
tích yêu
cầu cđa bµi
tËp.


<i><b>Bài tập 2</b></i> SGK (191)
Chuyển đổi lời thoại trong on trớch


thành lời dẫn gián tiếp.


Vua Quang Trung hi Nguyn Thiếp là:
quân Thanh kéo sang, nếu nhà vua mang
(quân) binh ra đánh thì khả năng thắng
hay thua?


Gợi ý: Lời dẫn trực tiếp (lời đối thoại)
của Quang Trung và Nguyễn Thiếp.
Quang Trung ở ngôi nào? Chuyển
sang ngôi nào? Từ đó có cách dẫn
gián tiếp.


Ngun ThiÕp tr¶ lêi rằng bây giờ trong


nớc trống không, lòng ngời tan rÃ, quân
Thanh ở xa tới đây, không biết tình hình
quân ta yÕu hay mạnh, nhà vua đi
chuyến này, chỉ không quá mời ngày là
quân Thanh sẽ bị dÑp tan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b>Ngời kể chuyện trong văn bản tự sự</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Hiểu và nhận diện đợc thế nào là ngời kể chuyện, vai trò và mối quan hệ giữa ngời kể với ngôi
kể trong văn bản tự sự.


- Rèn luyện kĩ năng nhận diện và tập kết hợp các yếu tố này trong khi c cng nh trong khi vit
vn.


<b>II.thiết kế bài dạy :</b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2.KiÓm tra bài cũ :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhµ cđa häc sinh.

3.Bµi míi



<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>Hoạt động <sub>của trò</sub></b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1</b>. Ngời kể trong văn tự sự <b>I. Ngời kể trong văn tự sự</b>


HS đọc đoạn


văn SGK và
giới thiu
xut x on
vn?


1. Ví dụ:


Đoạn trích trong truyện <i>Lặng lẽ Sa Pa</i>


- Ngun Thµnh Long


HS trao đổi
và thảo luận
các câu hỏi
trong SGK.
GV: Trong câu a: Chuyện kể về ai? V vic


gì?


* Kể về phút chia tay giữa cô kỹ s trẻ,
ông hoạ sĩ già và anh thanh niên.
GV: Trong câu b: (HS dựa vào gợi ý SGK


trả lời):


Ai là ngời kể chuyện? Vì sao? Nếu là một
trong 3 nhân vật trong đoạn văn thì ngơi kể
và đoạn văn phải thay đổi nh thế nào?


- Ngời kể về phút chia tay trong đoạn


văn đó khơng xuất hiện, dĩ nhiên là
không phải một trong ba nhân vật đợc
nhắc tới trong đoạn văn.


-Vì nếu là một trong ba nhân vật trong
đoạn văn trên thì ngơi kể phải thay đổi
- lời văn phải thay đổi.


- Trong đoạn văn, các nhân vật đều trở
thành đối tợng miêu tả khách quan.
Ví dụ:


+ Anh thanh niên vừa vào, kêu lên…
+ Cô kỹ s nhếch mép, mặt đỏ ửng…
+ Bỗng ngời hoạ sĩ già quay lại…
Ngời kể chuyện không xuất hiện trong
đoạn văn - khách quan kể lại (ngôi thứ
3).


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

thuật (câu kể) của ngời kể chuyện.
Câu nói đó khơng đơn thuần là nói hộ
tâm trạng của anh thanh niên mà là
tiếng lòng, tâm trạng của nhiều ngời
trong tình huống đó. Nếu đây chỉ là
câu nói của anh thanh niên thì tính
khái quát sẽ bị mất đi (hoặc hạn chế
nhiều).


GV yêu cầu học sinh thảo luận: <i>Ngời kể</i>
<i>chuyện căn cứ vào đâu để có thể nhận xét</i>


<i>về tâm trạng, cảm xúc, hành động của các</i>
<i>nhân vật?</i>


* Ngời kể căn cứ vào chủ thể đứng ra
kể câu chuyện, đối tợng đợc miêu tả,
ngôi kể, điểm nhìn và lời văn,… để
nhận xét về tâm trạng, cảm xúc, hành
động của các nhân vật.


Từ đó, ngời kể nh thấy hết và biết tất
cả mọi việc, mọi ngời, mọi hoạt động,
tâm t, tình cảm của các nhân vật.
GV: Nh vậy trong đoạn văn trên ngời kể


không hề xuất hiện, nhng ta vẫn cảm nhận
đợc gì?


Ngời kể tuy khơng xuất hiện nhng lại
có mặt ở hầu hết các phần, các câu
trong đoạn, là ngời hiểu biết mọi việc
về các nhân vật, kể, nhận xét, đánh giá
về họ.


<b>2. Bµi häc</b>


GV khắc sâu cho học sinh. * Ngời kể chuyện là ngời đứng ra kể
câu chuyện trong tác phẩm.


* Ngêi kĨ chun xt hiƯn díi nhiỊu
h×nh thức khác nhau, ngôi kể khác


nhau.


+ Vô nhân xng;


+ NhËp vµo vai mét nh©n vËt trong
trun;


+ Khi thì ở ngôi thứ 1;
+ Khi thì ở ngôi thø 3;


* Ngời kể chuyện trình bày sự việc
gắn với điểm nhìn nào đó (điểm nhìn
là v trớ quan sỏt ca ngi k).


Có 3 loại điểm nh×n:


+ Điểm nhìn bên trong: thơng qua đơi
mắt của một nhõn vt.


+ Điểm nhìn bên ngoài: quan sát bên
ngoài khách quan.


+ Điểm nhìn thấu suốt: điểm nhìn có
mặt ở khắp nơi, thấy mọi hoạt động,
hiểu hết mọi tâm t tình cảm của các
nhân vật đánh giá về họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>Chiếc lợc Ngà</b>


<i><b>Nguyn Quang Sỏng</b></i>


<b>I.Mc tiờu cn t:</b>


Giúp học sinh:


- Cảm nhận đợc tình cha con sâu nặng trong hồn cảnh éo le của cha con ơng Sáu trong truyện.
- Nắm đợc nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật, đặc biệt là bé Thu, nghệ thuật xây dựng tình
huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.


- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong một truyện ngắn.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cũ </b></i>: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà cđa häc sinh

3. Bµi míi:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động</b>


<b>cđa trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b>


Đọc, tìm hiểu chung về văn bản.
Nêu một số nét về tác giả? (SGK)


Học sinh
lắng nghe


<i><b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản:</b></i>
<b>1.Tác giả:</b>



* Tác giả:


Nhà văn Ngun Quang S¸ng sinh năm
1932.


Quê quán: huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.
- Tham gia kh¸ng chiÕn chèng Ph¸p.
- 1954 tËp kÕt ra Bắc, viết văn.


- Kháng chiến chống Mỹ ông về Nam Bộ
tiếp tục kháng chiến, viết văn,


ễng vit nhiu th loi: truyện ngắn, tiểu
thuyết, kịch bản phim; đề tài chính: cc
chiến đấu của nhân dân Nam Bộ.


Tác phẩm viết năm 1966, khi tác giả hoạt
động ở chiến trờng Nam Bộ thời kì kháng
chiến chống Mỹ cứu nớc, đợc đa vào tâph
truyện cùng tên.


- Đoạn trích thuộc phần giữa truyện.
GV đọc mẫu một đoạn rồi gọi HS đọc. <i><b>2. Đọc và tóm tắt truyện</b></i>


* Phần đầu của truyện: trên đờng cùng
đồn cán bộ đi cơng tác, ơng Ba (tên ngời
kể chuyện) đợc cô gia liên rất trẻ dẫn
đ-ờng, đó là tuyến đờng bọ địch lùng quét
rất gt gao.



- Hành lí và t trang ông Ba mang theo chØ
cã tµi liƯu vµ mét kØ vËt cđa mét ngời bạn
gửi ông lúc hi sinh, 1 câu lợc bằng bằng
ngà voi nhờ ông mang về trao tận tay cho
ngời con g¸i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

lúc nhắm mắt ông đã kịp trao chiếc lợc
ngà cho bạn.


GV: Trong đoạn trích tình huống nào đã
bộc lộ sâu sắc cảm dộng tình cha con của
ơng Sáu?


<i><b>HS thảo</b></i>
<i><b>luận, trả</b></i>
<i><b>lời.</b></i>


- Tình huống trun: hai t×nh huống thể
hiện sâu sắc tình cảm cha con ông Sáu.
+Tình huống 1: Cc gỈp gì cđa 2 cha
con sau 8 năm, con không nhận cha, khi
con nhận ra thì cha phải đi.


+ Tỡnh huống 2: ở khu căn cứ, ngời cha
dồn hết tình cảm vào việc làm cây lợc tặng
con. Lúc sắp hi sinh, ông chỉ kịp trao đồng
đội chiếc lợc nhờ chuyển cho con gái.
Tình huống 1 bộc lộ tình cảm mãnh liệt
của bé Thu với cha.



T×nh huèng 2 béc lé t×nh cảm sâu sắc của
cha với con.


<b>Hot ng 2:</b> <b>II. c - hiu vn bn</b>


Đọc - hiểu văn bản (Phân tích tình cảm
của bé Thu trong tình huống 1).


<b>1. Tỡnh cm của bé Thu đối với cha</b>


GV: Hãy tìm chi tiết thể hiện tâm trạng
của bé Thu trớc và sau khi nhận ra cha. Từ
đó có thể thấy đợc tình cảm của bé Thu
đối với cha nh thế nào?


Häc sinh
phát hiện,
trả lời


<i>a. Thỏi ca bộ Thu trớc khi nhận ra</i>
<i>ông Sáu là cha:</i>


- Nghe gäi giËt mình - tròn mắt nhìn.
- Nó ngơ ngác lạ lùng


- Con bé thấy lạ quá… muốn hỏi đó là ai?
- Mặt nó bỗng tái đi… vụt chạy… kêu thét
lên: Má! má!



GV: Gặp lại con sau tám năm xa cách,
ông Sáu đã vô cùng mừng rỡ, ơng dờng
nh khơng kìm nén nổi nỗi lịng mình khi
nhìn thấy đứa con. Tìm chi tiết miêu tả
tình cảm của ụng Sỏu lỳc gp con?


- Cái tình cha con cứ n«n nao


- Kh«ng thĨ chê xng cËp bÕn… nhón
ch©n, nhảy tót lên.


- Bc vi vng kờu to Thu! con.
- Vết thẹo dài đỏ ửng, giần giật..
GV: Sự xuất hiện của ông Sáu khiến cho


bé Thu phản ứng nh thế nào? Phản ứng ấy
của Thu làm em thấy bất ngờ khơng? Tìm
chi tiết cho thấy rõ điều đó.


Häc sinh
phát hiện,
thảo luận


- S xut hin ca ụng Sáu khiến bé Thu
ngờ vực. Nó sợ hãi, lảng tránh ông. Chứng
kiến phản ứng của Thu trớc sự vồ vập của
cha, ơng Sáu bất ngờ, khơng hiểu vì sao bé
lại có thái độ nh vậy.


- “Anh đứng sững lại đó nhìn theo con,


nỗi đau khiến mặt anh sầm lại… hai tay
buông xuống nh bị gãy”.


Trong suèt mÊy ngµy, mặc cho ông Sáu
tìm mọi cách vỗ về, gần gũi con bé, nhng
nã vÉn xa l¸nh.


GV hớng dẫn học sinh tìm chi tiết chứng
minh thái độ của bé Thu trớc khi nhn
cha.


- Anh vỗ về: con bÐ ®Èy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

mặt, sự nghi ngờ trong em đợc giải toả.
Trạng thái ân hận nuối tiếc


Nó nằm im lăn lộn, thỉnh thoảng thở dài
nh ngời lớn, cũng vì thế mà vào buổi sáng
lúc ơng Sáu chia tay mọi ngời ra đi, con
bé trở về thì ba nó ó phi i ri.


<i>c. Tình cha con sâu nặng của «ng S¸u.</i>


GV: Hãy tìm những chi tiết, sự việc ở
phần 2 thể hiện tình cảm của ơng Sáu đối
vói con?


Häc sinh
ph¸t hiƯn,
th¶o ln.



- Nỗi ân hận day dứt vì đã lỡ đánh con.
- Những đêm rừng, nằm trên võng… nhớ
con… anh cứ ân hận, nỗi khổ tâm đó cứ
giày vị anh.


- Lời dặn của đứa con lúc chia tay “Ba về!
Ba mua cho con một cây lợc nghe ba?” đã
thúc đẩy ông làm một cây lợc bằng ngà
cho con bé mới đợc.


GV: Em cã nhËn xÐt g× vỊ những chi tiết
này?


Nhng chi tit chõn thc, bc lc rừ tình
cảm cảm xúc của ngời cha lúc xa con.
Càng nhớ thơng con càng xót xa ân hận vì
đã lỡ đánh con và lời dặn dò ngây thơ của
đứa con bé bỏng cứ vang lên trong tâm
khảm - khiến ngời cha trăn trở - không
yên. Dờng nh lúc nào ông cũng nghĩ đến
điều đó, chính tình cảm dành cho con đã
thơi thúc ông thực hiện bằng đợc lời hứa.
GV: Khi tìm đợc khỳc ng voi, ụng Sỏu cú


những biểu hiện tình cảm, cảm xúc nh thế
nào?


Khi tỡm c khỳc ng voi, ụng Sáu hớt hải
chạy về, “tay cầm khúc ngà đa lên khoe


tôi, mặt anh hớn hở nh một đứa trẻ đợc
q”.


Vì sao ơng lại có cảm xúc nh vậy? Ơng Sáu vơ cùng sung sớng, vui mừng vì
ơng đã có thể thực hiện đợc lời hứa với
đứa con bé bỏng mà ông vô cùng thơng
nhớ.


Việc ông sắp làm không phải là cách ông
thực hiện lời hứa mà điều chủ yếu là giúp
ông giải toả nỗi ân hận vì đã lỡ đánh con,
lại vừa giúp ông bày tỏ nỗi niềm thơng
nhớ đối với đứa con.


GV: Hãy tìm những chi tiết bộc lộ tình
cảm với con của ơng Sáu khi ơng làm cây
lợc ngà. Phân tích để thấy đợc tình cảm
sâu sc ca ụng


+ Những lúc rỗi, anh ca từng chiếc răng
l-ợc, thận trọng, tỷ mỷ và cố công nh ngời
thợ bạc


+ Trờn sng lng lc cú khc mt hàng chữ
nhỏ mà anh đã gò lng, tẩn mẩn khắc từng
nét “yêu nhớ tặng Thu con của ba”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

chuyện
không may
xảy ra…”


đến hết.


của ngời cha với đứa con xa cách.


- Nhng rồi một tình cảm đau thơng đã xảy
ra:


Trong một trận càn của kẻ thù, ông Sáu đã
hi sinh khi cha kịp trao cây lợc ngà (món
quà của ơng) cho cơ con gái bé bỏng.
GV: Có ý kiến cho rằng đây là một đoạn


văn xúc động nhất trong đoạn trích này,
em có đồng ý khơng? Vì sao?


- Đồng ý, bởi vì: Nó thể hiện tình cảm sâu
nặng của ngời cha đối với con trong hoàn
cảnh chiến tranh ngặt nghèo, nhiều éo le,
gian khổ.


- Chiến tranh luôn đồng nghĩa với đau
th-ơng mất mát, nhng điều quý giá nhất trong
cái mất mát đó là tình cảm cha con, tình
cảm mn thuở có tính nhân bản bền
vững, vừa cho ta thấy cụ thể nỗi đau mà
con ngời phải gánh chịu bởi chiến tranh.
GV: Hãy nhận xét tình cảm của ơng Sỏu


dành cho con?



Tình cảm của ông Sáu dành cho con thật
sâu nặng, tình cảm ấy bất diệt trớc sự huỷ
diệt tµn khèc cđa chiÕn tranh.


<b>Hoạt động 3: </b>Tổng kết <b>III. Tng kt</b>


GV: Điểm lớn nhất tạo ngôn ngữ hấp dẫn
của truyện là gì?


<i><b>1. Về nghệ thuật</b></i>


- Xây dùng cèt truyÖn khá chặt chẽ có
những u tè bÊt ngê nhng hỵp lý.


- Lựa chọn nhân vật kể chuyện thích hợp.
Chủ động xen vào những ý kiến bình luận
suy nghĩ để dẫn dắt sự tiếp nhận của ngời
đọc, ngời nghe: Ông Ba vừa là ngời chứng
kiến câu chuyện, vừa là ngời trực tiếp
tham gia vào câu chuyện. Lời kể vừa
khách quan, vừa bộc lộ sâu sắc cảm xúc ý
nghĩ của nhân vật, làm cho câu chuyện trở
nên đáng tin cậy, ngời kể lại chủ động
điều khiển nhịp kể theo trạng thái cảm xỳc
ca mỡnh.


GV: Chi tiết chiếc lợc ngà có vai trò nh
thế nào trong truyện?


Chi tiết chiếc lợc ngà có ý nghĩa nối kết


các nhân vật trong tác phẩm, vừa là biĨu
hiƯn cơ thĨ cđa tình cảm ngời cha dành
cho con - vừa là biểu tợng tình cha con sâu
nặng.


GV: NhËn xÐt t×nh huống truyện? Cách
xây dựng tính cách nhân vật?


Xây dựng tình huống bất ngờ, hợp lý.
GV: C¶m nhËn cđa em vÒ néi dung


truyện?


Nghệ thuật khắc họa tâm lý, xây dựng tính
cách nhân vËt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>kiểm tra về thơ và truyện hiện đại</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Trên cơ sở ôn tập, nắm vững các bài thơ, truyện hiện đại đã học (từ bài 10 đến bài 15) làm tốt
yêu cầu của bài kiểm tra 1 tiết tại lớp.


- Qua bài kiểm tra, giáo viên đánh giá đợc kết quả của học sinh về tri thức, kỹ năng, thái độ, để
có định hớng khắc phục những điểm cịn yếu.


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>



<i><b>2. KiĨm tra bµi cũ </b></i>: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà cđa häc sinh


<i><b>3. Bài mới:</b></i>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<i><b>A. §Ị bài</b></i>


Gồm 2 phần:


<b>I. Phần trắc nghiệm (3 điểm)</b>


- Tr li các câu hỏi dới đây bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng
nhất (mỗi câu 0,5 điểm).


1. Câu “bài thơ thể hiện hình tợng ngời lính cách mạng và tình đồng chí thiêng liêng của
anh Bộ đội Cụ Hồ trong kháng chiến chống Pháp” là nhn nh ni dung tỏc phm no?


A. ánh trăng - Nguyễn Duy
B. Đồng chí - Chính Hữu


C. on thuyn đánh cá - Huy Cận


D. Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính - Phạm Tiến Duật


2. Nhận định nào đúng nhất về ngời mẹ Tà Ôi trong bài thơ: “Khúc hát ru những em bé
lớn trên lng mẹ”- Nguyễn Khoa Điềm?


A. Ngời mẹ cần cù lao động, có tình yêu con mãnh liệt.
B. Ngời mẹ yêu con, mơ ớc cho con khôn lớn trởng thành.



C. Ngời mẹ cần cù dũng cảm, có tình u con thắm thiết gắn bó hồ quyện trong tình u
đất nớc và khát vọng độc lập tự do.


D Ngời mẹ yêu con, quyết chiến đấu giành độc lập, tự do.
3. Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi (từ câu 3 đến câu 6)


<i>Lận đận đời bà biết mấy nắng ma</i>
<i>Mấy chục năm rồi đến tận bây giờ</i>
<i>Bà vẫn giữ thói quen dậy sớm</i>
<i>Nhóm bp la p iu nng m</i>


<i>Nhóm niềm yêu thơng khoai sắn ngọt bùi</i>
<i>Nhóm nồi xôi gạo mới sẻ chung vui</i>
<i>Nhóm dậy cả những tâm tình tuổi nhỏ</i>
<i>Ôi kỳ lại và thiªng liªng - bÕp lưa!</i>


<i>(BÕp lưa - B»ng ViƯt)</i>


Néi dung chính của đoạn thơ trên là gì?
A. Nỗi nhớ về bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

D. Biểu cảm kết hợp với bình luận.
6. Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A. Tâm tình C. Lận đận
B. ấp iu D. Thiêng liêng


<i><b>II. Tù ln (7 ®iĨm)</b></i>


Trong truyện ngắn “Làng”, nhà văn Kim Lân đã thể hiện tinh tế và sinh động diễn biến
tâm trạng của nhân vật ông Hai khi tin làng Chợ Dầu theo giặc. Em hãy phân tích và chứng minh.



<b>Đáp án và biểu điểm</b>


I. Phn trc nghim: ỏnh du vào đề mỗi câu 0,5 điểm.
II. Phần tự luận (7 điểm).


<i>Néi dung:</i> (6 ®iĨm)


* Mở bài: Giới thiệu đợc tác giả, tác phẩm, nhân vật ông Hai (0,5 điểm)


- Nêu đợc nhận định cần chứng minh: Kim Lân đã thể hiện một cách sâu sắc, tinh tế diễn
biến tâm trạng ông Hai khi nghe làng Chợ Dầu theo giặc.


* Thân bài: Phân tích tâm trạng (3 điểm)


+ Nờu c hình ảnh ơng Hai nghe tin làng đang náo nức phấn khởi… (0,5 đ)
+ Đón nhận tin dữ với thái độ bàng hoàng, sửng sốt………. (0,5 đ)


+ Tâm lý nhục nhã, tủi khổ…. thành nỗi ám ảnh sợ hãi lo lắng….. bị đẩy vào tình thế bế
tắc tuyệt vọng trớc sự lựa chọn đau đớn………… (0,5 đ).


+ Cuộc trò chuyện với đứa con nhỏ cho vơi đi nỗi bế tắc (0,5 đ).


+ Tình yêu sâu nặng với làng và thuỷ chung với cách mạng của ơng Hai (0,5 đ).
+ Tình yêu làng, yêu nớc của ông Hai, của ngời nông dân trong kháng chiến (0,5 đ).
- Nêu đợc một số nét đặc sắc và nghệ thuật của tác phẩm (miêu tả nhân vật, đối thoại,
miêu tả tâm lý…) (1 đ).


3. Kết bài (1 đ): Khẳng định thành công của Kim Lân trong nghệ thuật miêu tả tâm lý
nhân vật, nét mới trong tình cảm của ngời nơng dân trong kháng chiến so với giai đoạn trớc, cảm


nghĩ bản thân.


<i>Hình thức</i>: 1 điểm - bố cục rõ đủ, diễn đạt lu lốt, ít sai lỗi chính tả.


<b>Ơn tập phần tập làm văn</b>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh:


- Nắm đợc nội dung chính của phần Tập làm văn đã học trong chơng trình ngữ văn 9, thấy đợc
tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.


- Thấy đợc tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh
với nội dung đã học ở những lớp dới (3 tiết).


<b>II.Thiết kế bài dạy:</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức </b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị </b></i>: kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của häc sinh

3. Bµi míi:



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

thoại và độc thoại nội tâm trong văn tự
sự, ngời kể chuyện và vai trò của ngời
kể chuyện trong vn bn t s.


<b>Hot ng 2: </b> <b>I. Thuyt minh</b>


Ôn về văn thuyết minh.



GV: Em hÃy nhắc lại thế nào là văn
thuyết minh?


Học sinh thảo
luận và trả lời


<i><b>1. Thế nào lµ thut minh</b></i>


- Là văn bản thơng dụng trong mọi lĩnh
vực đời sống, nhằm cung cấp tri thức về
đặc điểm, tính chất, nguyên nhân các
hiện tợng trong thiên nhiên, xã hội bằng
phơng thức trình bày giới thiệu và giải
thích.


GV: So sánh thuyết minh với văn miêu
tả, giải thích (về mục đích, phơng pháp)
để thấy đợc sự khác nhau về bản chất
của 3 thể loại?


Häc sinh thảo
luận và trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Thuyết minh Miêu tả Giải thích
- Cung cấp tri


thc đặc
điểm, tính
chất, nguyên


nhân về các
hiện tợng, sự
vật trong thiên
nhiên, xã hội.
- Bằng phơng
thức trình bày,
giới thiệu và
giải thích.


- Làm cho
ngời đọc,
ng-ời nghe hình
dung đợc
những đặc
điểm, tính
chất nổi bật
của sự vật, sự
việc con
ng-ời, phong
cảnh.


- Làm cho
ngời đọc,
ngời nghe
hiểu rõ
những điều
cha biết
(sự vật, sự
việc, hiện
tợng, t


t-ởng, đạo
lý, phẩm
chất, quan
hệ) nhằm
nâng cao
nhận thức,
trí tuệ, bồi
dỡng, t
t-ởng, tình
cảm cho
con ngời.
- 6 phơng


ph¸p.


+ Nêu định
nghĩa, ví dụ.
+ Liệt kê + số
liệu


+ So sánh +
phân loại.


- Quan sát,
nhận xét, liên
tởng, tởng
t-ợng, so s¸nh.


Bằng cách
nêu định


nghĩa, kể
cả biểu
hiện, so
sánh, đối
chiếu với
các hiện
t-ợng khác.
GV: Nêu vai trị vị trí tác dụng của giới


thiƯu và miêu tả trong văn bản thuyết
minh? Cho ví dụ cụ thể.


<b>3. Vai trò, vị trí của yếu tố miêu tả,</b>
<b>giải thích trong văn bản thuyết minh.</b>


GV: Xem l¹i hai văn bản sau và cho
biết: dùng yếu tố miêu tả khi nào và có
tác dụng gì?


<i>a. Yếu tố miêu tả</i>


- Yu tố của miêu tả gợi lên hình ảnh cụ
thể giúp ngời đọc, ngời nghe hình dung
đợc những đặc điểm, tính chất nổi bật
của sự vật, sự việc, con ngời, phẩm chất
(đối tợng thuyết minh).


<i>- Con trâu ở làng quê Việt Nam.</i> Học sinh th¶o
luËn, tr¶ lêi



<i>- Cây chuối trong i sng Vit Nam.</i>


<i>b. Giải thích trong văn thuyết minh</i>


- Yếu tố giải thích để làm rõ đối tợng
cần giới thiệu, nhất là khi gặp các thuật
ngữ, khái niệm chuyên môn, hoặc những
nội dung trừu tợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>Cè h¬ng</b>


<i><b>Lỗ Tấn</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh;


- Thấy đợc tinh thần phê phán sâu sắc xã hội cũ và niềm tin trong sáng vào sự xuất hiện tất yếu
của cuộc sống mới, xã hội mới.


- Thấy đợc màu sắc trữ tình đậm đà của tác phẩm Cố hơng, việc sử dụng thành công các biện
pháp nghệ thuật so sánh và đối chiếu, việc kết hợp nhuần nhuyễn nhiều phơng thức biu t trong
tỏc phm.


<b>II.thiết kế bài dạy :</b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2.KiĨm tra bµi cũ :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của häc sinh.



<i><b>3.Bµi míi </b></i>


<b>Hoạt động của thầy.</b> <b>động Hoạt</b>
<b>của trị</b>


<b>Ghi bng</b>
<b>Hot ng 1</b>. c, tỡm hiu chung


văn bản


GV: Em hÃy nêu những hiểu biết


của em về tác giả? HS phát
hiện, trả
lời.


<b>I. Đọc,tìm hiểu chung văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả - tác phẩm</b></i>


- Lỗ TÊn: Lóc nhá tên là Chu Thơ Nh©n
(1881-1963).


- Là chiến sĩ cộng sản kiên định, sớm có t
t-ởng văn học tiến bộ.


- Cơng trình nghiên cứu và tác phẩm văn
ch-ơng của Lỗ Tấn rất đa dạng và đồ sộ.


GV: Giới thiệu ụi nột v tỏc phm?



HS thảo
luận,
trình bày.


- Truyn có nhiều chi tiết h cấu khơng đúng
với sự thc.


- Là một truyện ngắn có yếu tố hồi ký (truyện
ký) chứ không phải là hồi ký.


- Phng thc biu đạt chủ yếu là tự sự- song
biểu cảm là phơng thức biểu đạt có giá trị
quan trọng trong tác phẩm.


- Trong “Cố hơng”, tác giả dùng ngôi thứ nhất
không chỉ dẫn dắt câu chuyện mà cịn thể hiện
tình cảm, quan điểm, nguyện vọng. Đặc biệt
ngay cả khi dùng phơng thức biểu đạt khác, kể
cả miêu tả và lập luận, tình cảm sâu kín của
tác giả thấm đẫm trong từng trang viết.


- Kh«ng phải sau 20 năm Lỗ Tấn mới về quê
(tham khảo chó thÝch 1 SGK).


-Dù là truyện có nhiều chi tiết có thực trong
cuộc đời Lỗ Tấn, song khơng nên đồng nhất
nhân vật “tơi” với tác giả.


GV híng dÉn HS tìm hiểu bố cục và
tóm tắt văn bản.



<i><b>2. Đọc, tìm bố cục, tóm tắt văn bản</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

khụng vui, về thăm làng chuyến này, tơi có ý
định từ giã quê lần cuối và lo việc chuyển nhà
đi nơi khác.


“Tôi” nhớ đến ngời bạn cũ thủa nhỏ là
Nhuận Thổ: một cậu bé nông dân khoẻ
mạnh tháo vát, hiểu biết và hồn nhiên.
Ngày ấy hai đứa trẻ chơi thân với nhau, sau
20 năm xa cách gặp lại, nhân vật tôi nhận thấy
Nhuận Thổ đã thay đổi nhiều: Anh trở thành
một ngời nông dân nghèo khổ, đần độn, mụ
mẫm đi, “Tôi” buồn bã rời quê với niềm băn
khoăn không biết tơng lai của cháu Hoàng và
Thuỷ Sinh sau này sẽ ra sao, hình ảnh con
đ-ờng ở cuối truyện nói lên lòng mong mỏi hy
vọng một sự đổi thay.


<b>Hoạt động 2</b>. Đọc- hiểu văn bản
GV: Nhân vật tôi trở về quê trong
hoàn cảnh nào? Vào thời điểm nào?
Mục đích của chuyến về quê lần
này?


GV: Trên đờng về thăm quê, nhân
vật “tôi” cảm nhận nh thế nào về
quê hơng? (thảo luận)



GV: Em cã nhËn xÐt g× về cách
miêu tả?


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


Din bin tõm trng nhõn vt Tụi.
1. Trờn ng về thăm quê


- Thời tiết đang độ giữa đông - trời u ám, giá
lạnh.


- Từ biệt làng quê lần cuối, ri nh n ni
lm n sinh sng.


- Hình ảnh làng xóm xa gần, thấp thoáng tiêu
điều.


- Cách miêu tả kết hợp võa kĨ, võa t¶ theo
kiểu hồi ức, thể hiện rõ tâm trạng cđa nh©n
vËt.


GV: Đó là tâm trạng nh thế nào? (So
sánh thy rừ tõm trng)


- Tâm trạng buồn, một nỗi buồn tiếc xót xa
sau 20 năm trở về quê cũ.


Nay


- Thấp thoáng thôn


xóm tiêu điêù


Xa


- p không
ngôn ngữ nào
diễn tả đợc
- Trời u ám, cnh


tợng hiu quạnh


- Cảnh thần
tiên Vầng
trăng tròn vàng
thắm
- Cảnh thật thê


l-ơng


Đẹp, tràn đầy
sức ấn tợng.

(Tiết 2)



(Tip hot động 2)


GV: Khi trở về quê “tôi” đã gp
nhng cnh gỡ?


<i><b>2. Những ngày ở quê</b></i>
<i>a. Cảnh và con ngời ở quê</i>



* Cảnh:
- Sáng tinh mơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

quê mà hàng ngày nó đợc gần gũi tiếp xúc.
GV: Thím Hai Dơng là ngời nh thế


nµo?


+ Thím Hai Dơng:
Trớc kia


- Nàng Tây Thi
đậu phụ, chị
xoa phấn, lỡng
quyền không
cao.


Bây giờ


-Ngi đàn bà trên dới 50
tuổi, lỡng quyền nhô ra.
- Mơi mỏng dính.


-Mơi khơng
mỏng, chị là
ngời phụ nữ
khá đẹp, có
sức quyến rũ.



- Ch©n nhá xÝu gièng hƯt
chiÕc com-pa.


- Hình ảnh ngời đàn bà
tiều tuỵ, xấu xí, khác hẳn
xa, do dấu ấn của thới
gian và vất vả của cuộc
đời hằn sâu trên vóc dáng
củ con ngời đó.


+Tính cách: Giọng nói
the thé, hay nói cạnh
kh , nguẩy đít quay đi
cịn giất đơi bít tất …
- Trở thành con ngời
đanh đá, tham lam, ích
kỷ.


Hình ảnh đối lập thể hiện sự thay đổi ghê
gớm, thay đổi hoàn toàn trở thành một con
ng-ời khác hẳn, tham lam, ích kỷ, đanh đá.


GV: Ngêi mµ tôi nhớ và nhắc
nhiều nhÊt lµ ai?


HS thảo luận so sánh hai mảng i :


<b>Khi còn nhỏ </b> <b>Sau 20 năm</b>


- Khuôn mặt tròn trĩnh, nớc da bánh


mật.


- Cao gấp hai, da vàng s¹m.


- Đầu đội mũ lơng chiên. - Mắt viền đỏ hỳp lờn, m rỏch tm.


- Cổ đeo vòng bạc. -Tay nặng nề thô kƯch, nøt nỴ nh vỏ cây
thông.


- Bẫy chim, kể chuyện lạ -Xng hô cung kính, cách tha bẩm.
- Tình cảm bạn bè: Chơi với Tôi


rất thân thiết, cha đầy nửa ngày thân
nhau.


-Nói năng thiểu nÃo, chán ngán, mệt mỏi.


- “T«i khãc to lên. Hắn lẩn trong
bếp, cũng khóc mà không chịu về.


- Hnh ng c ch: hút thuốc, ăn cơm xong
nhặt nhạnh vật thừa.


<i>Lóc còn nhỏ</i>: là một cậu bé nông
dân khoẻ mạnh, lanh lợi tháo vát,


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

ú là điều nguy hiểm nhất, là điều trăn trở đau
xót nhất của nhà văn.


GV: Theo em trong con ngời Nhuận


Thổ điều duy nhất khơng thay đổi là
gì?


Tình bạn giữa hai ngời, tình cảm sâu sắc
khơng đổi thay. Đó là nét phẩm chất đáng q
của ngi nụng dõn.


GV: HÃy nêu cảm nhận của em về
nhân vật Nhuận Thổ?


HS thảo
luận


Nhuận thổ: lạ nhân vật điển hình của ngời
nông dân Trung Quốc víi cuéc sèng nghèo
khổ, an phận, đau thơng cùng tình trạng tinh
thần mu muéi, cña d©n chóng trong xà hội
phong kiến đầu thế kỷ XX.


GV: Hóy nêu nhận xét về bút pháp
nghệ thuật đợc sử dụng?


HS th¶o
luËn.


- Tác giả đã dùng nghệ thuật hồi ức, hiện tại
để đối chiếu so sánh làm rõ cảnh và ngời ở
quê trong quá khứ và hiện tại.


GV: Tâm trạng của nhân vật Tôi


nh thế nào? HÃy chỉ ra và phân tích?


Tõm trng ca nhõn vt Tụi. Thy buồn xót
trớc cảnh đổi thay theo chiều hớng lụi tàn của
quê hơng và trớc tình trạng tinh thần mụ mẫm
của dân chúng.


Đây là những đoạn độc thoại nội tâm để xen
kẽ các đoạn tự sự miêu tả đặc sắc.


- Khi gặp thím Hai Dơng: trầm ngâm, im lặng.
- Gặp Thuận Thổ: điếng ngời, buồn thơng.


<b>(Tiết 3)</b>


- Ký c v Nhun Thổ và những kỉ
niệm đẹp đẽ về tình bạn hồn nhiên
trong sáng.


- Tôi sống lại quá khứ, gặp lại bạn, định kể
nhiều nhng vừa vui vừa buồn (vui vì gặp bạn,
buồn vì thất vọng cơ đơn).


<b>3. Trên đờng rời xa q</b>


GV: Nhân vật “Tơi” cùng gia đình
rời xa q trong thời điểm nào? Việc
lựa chọn thời điểm ấy nhằm mc
ớch gỡ?



- Thời gian buổi chiều khi hoàng hôn buông
xuống, việc lựa chọn thời điểm là nhằm một
dụng ý nghệ thuật rõ nét, bố cục đầu cuối tơng
ứng.


- Mt con ngời đầy tâm trạng suy t, trở về quê
trong một buổi chiều khi hồng hơn buông
xuống trên một chiếc thuyền dới bầu trời vàng
úa, và cũng rời xa quê cũng vào buổi chiều khi
hoàng hôn buông xuống trên một chiếc
thuyền, khi những dãy núi xanh thẫm lại…
cách sử dụng thời gian không gian nghệ thuật
độc đáo.


GV: Suy nghĩ của nhân vật “Tôi”
trên con đờng rời xa quê đợc miêu tả
nh thế nào?


- Ngỉn ngang víi bao suy t, trăn trở, nghĩ về
Nhuận Thổ, về tình bạn giữa hai ngời, lại càng
buồn:


HS thảo
luận


- Mong ớc hy vọng con cháu (Thuỷ Sinh và
cháu Hoàng) thân thiết hơn, không nh Nhuận
Thổ và Tôi, chóng cịng kh«ng khèn khỉ
nh bao ngêi kh¸c.



</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

Hãy nêu nhận xét về những biện
pháp nghệ thuật đợc dùng để làm
nổi bật sự thay đổi ở nhân vật Nhuận
Thổ, ở những nhân vật khác cng
nh cnh lng quờ?


HS thảo
luận,
trình bµy.


- Hai biện pháp nghệ thuật đợc sử dụng: hồi
ức và đối chiếu đợc kết hợp một cách nhuần
nhuyễn để làm nổi bật sự thay đổi của con
ng-ời và cảnh vật.


- Trong việc chỉ rõ sự thay đổi của con ngời và
cảnh vật của làng quê, tác giả có nopí đến sự
sa sút về kinh tế, tình cảnh đói nghèo nhng
trọng điểm vẫn là sự thay đổi về diện mạo tinh
thần (thể hiện qua tính cách của thím Hai
D-ơng, của những ngời “ mợn cớ tiễn hai mẹ con
tôi để lấy đồ đạc”. Đặc biệt là qua tính cách
của Nhuận Thổ. Chính vì vậy trong mọi điều
thay đổi, điều khiến Lỗ Tấn đau xót nhất là
mối quan hệ cách bức giữa Nhuận Thổ và
nhân vật “tôi”.


- Để làm nổi bật sự thay đổi của làng quê, tác
giả không chỉ đối chiếu từng nhân vật trong
quá khứ với hiện tại mà còn đối chiếu nhân


vật này trong hiện tại mâu thuẫn với quá khứ
của nhân vật khác.


- §èi chiÕu NhuËn Thỉ trong qu¸ khø với
Thuỷ Sinh trong hiện tại: quá khứ NHuận Thổ
đeo vòng bạc, hiện tại Thuỷ Sinh không đeo
vòng bạc.


Qua hàng loạt sự đối chiếu ấy, tác giả đã phản
ánh tình cảnh sa sút của xã hội Trung Quốc
đầu thế kỷ XX về mọi mặt.


- Phân tích nguyên nhân và lên án các thế lực
đã tạo nên thực trạng đáng buồn ấy.


- Chỉ ra những mặt tiêu cực nằm ngay trong
tâm hồn, tính cách của bản thân ngời lao
động.


Qua cách miêu tả đặt ra một vấn đề bức thiết,
phải xây dựng một cuộc đời mới tơi đẹp hơn.


<b>Hoạt động 3</b>. Tổng kết <b>III. Tổng kết</b>


<i><b>1. VỊ nghƯ tht</b></i>


Bố cục chặt chẽ, cách sử dụng sinh động
những thủ pháp nghệ thuật: hồi ức, hiện tại,
đối chiếu, đầu cuối tơng ứng.



- Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm lý nhân vật
độc đáo góp phần khắc hoạ tính cách nhân vật
và thể hiện chủ đề tác phẩm.


- Kết luận các phơng thức biểu đạt: tự sự,
miêu tả, biểu cảm, lập luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<b>ôn tập phần tập làm văn</b>
<i><b>(Tiếp theo)</b></i>


<b>Hot ng ca thầy.</b> <b>động Hoạt</b>
<b>của trị</b>


<b>Ghi bảng</b>
<b>Hoạt động 1</b>.Ơn tập thể loại tự sự


GV: Em hiểu thế nào về văn tự sự? (đã
học ở lớp 6).




HS trả
lời .


<b>II. Tự sự</b>
<i><b>1.Khái niệm</b></i>


Tự sự là phơng thức trình bày một chuỗi
các sự viÖc, cuèi cïng mét kÕt cơc thĨ
hiƯn mét ý nghÜa.



-Tự sự giúp nguời kể giải thích đợc sự
việc, tìm hiểu con ngời , nờu vn v by
t thỏi khen chờ.


<b>2.Đặc điểm và các thành phần của tự sự</b>


- Miêu tả néi t©m
-LËp luËn


-Sử dụng đối thoại , độc thoại, độc thoi
ni tõm


- Ngời kể và ngôi kể.
GV: Nêu vai trò vị trí tác dụng của yếu


tố miêu tả nội tâm,lập luận trong văn
bản tự sự . LÊy vÝ dơ.


Gỵi ý:


-Một đoạn văn tự sự trong đó có sử dụng
yếu tố miêu tả nội tâm(lập luận) hoặc sử
dụng tất cả yếu tố trên.


-Tham khảo các tác phẩm đã học:
+Tâm trạng ông Hai trong chuyện ngắn
“Làng” của Kim Lõn.


+ Thuý Kiều báo ân báo oán


+Đoạn ông giáo nghĩ vợ không ác.
+Đoạn ông giáo nói chuyện với Bình T
về LÃo Hạc .


+Câu 8 SGK(209)


Đánh dấu vào ô trống mà kiểu văn bản
chính có thể kết hợp với yếu tố t¬ng øng
(phiÕu häc tËp SGK)


GV: Thế nào là đối thoại , độc thoại nội
tâm?


HS tr¶
lêi .


<i>a.Vai trß cđa u tè miêu tả ,lập luận</i>
<i>trong văn bản tự sự.</i>


*Miờu t ni tõm : giúp ngời đọc thấy rõ
những suy nghĩ , tình cảm, diễn biến tâm
trạng của nhân vật , khắc hoạ góp phần thể
hiện chân dung nhân vật .


*Thờng xuất hiện trong các đối thoại , độc
thoại , trong đó ngời nói nêu ra những
nhận xét phán đốn, lí lẽ dẫn chứng nhằm
thuyết phục ngời nghe về một vấn đề nào
đó.



-Miêu tả nội tâm và lập luận là 2 yếu tố
cần thiết trong văn bản tự sự vì các yếu tố
đó chỉ bổ trợ cho phơng thức chính là tự
sự.


-Phơng thức biểu đạt của văn bản là phơng
thức biểu đạt chính ( khơng có văn bản
nào chỉ dùng một phơng thức biểu đạt ).


<i>b.Sử dụng đối thoại ,độc thoại và độc</i>
<i>thoại nội tâm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

- Đi sâu vào nội tâm nhân vật , độc thoại
nội tâm để thấy rõ diễn biến tâm lý nhân
vật bộc lộ đơc tình cảm của nhân vật ,
giúp cho bài văn sinh động , tạo câu
chuyện có khơng khí nh cuộc sống thật .
GV:ở lớp 6 em đã học về mấy ngôi kể? <i>c. Ngời kể và ngơi kể trong văn bản tự sự.</i>


Ng«i kĨ: thø 1, thø 3.
- Líp 9 giíi thiƯu thªm vỊ ngêi kĨ.


Có thể chuyển đổi ngơi kể nh thế nào?
Cho ví dụ đoạn văn tự sự trong đó có:
a. 1 on k theo ngụi th 1.


b. 1 đoạn kể theo ngời dẫn truyện, ngời
quan sát bên ngài, ngôi thứ 3.


- Cậu bé Hồng (<i>Những ngày thơ ấu</i>)


c. 1 đoạn văn kể qua ngôn ngữ của một


nhân vật trong truyện.


- Tâm trạng ông Hai Thu (<i>Làng</i>)


- ở ngôi vô nhân xng (không xuất hiện)
nhập vai anh thanh niên nói hộ suy nghĩ
của anh (<i>Lặng lẽ Sa Pa</i>).


*Tác dụng của mỗi hình thức kể trên.
Ngôi 1 Ngơì kể cã thÓ trùc tiÕp kể ra những gì


mình nghe, mình thấy, mình trải qua, có
thể trực tiếp nói ra cảm tởng, ý nghĩ của
mình.


Ngụi 3 Ngi k có thể linh hoạt thể hiện tự do
những gì diễn ra một cách khách quan,
thuận lợi trong việc bao quát cỏc i tng.


Ngời kể Kể qua ngôn ngữ của một nh©n vËt:


Tạo ra cái nhìn nhiều chiều: thay đổi,
điểm nhìn, gây tác giả bộc lộ t tởng, tình
cảm suy nghĩ của mình một cách sống
động khi thì trực tiếp, khi thì gián tiếp, khi
thì đi sâu vào tâm lý nhân vật, khi thì miêu
tả một cách khách quan.



GV: H·y nªu bè cục một bài tự sự? <i><b>3. Bố cục một văn bản tự sự:</b></i>


HS trả
lời.


Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật, sự
việc.


Thân bài: Diễn biến sự việc .


Kết bµi: KÕt thóc sù viƯc, cảm nghĩ của
bản thân.


Hot ng 2 (Luyn tp qua đề bài). b. Luyện tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>Những Đứa Trẻ</b>

<i><b>Go-rơ-ki</b></i>
<b>I.Mục tiêu cần đạt:</b>


Gióp häc sinh;


- Rung cảm trớc những tâm hồn tuổi thơ trong trắng, sống thiếu tình thơng.
- HiĨu râ nghƯ tht kĨ trun cđa Go-rơ-ki trong đoạn trích.


<b> II.thiết kế bài dạy :</b>
<i><b>1.</b></i>


<i><b> </b><b>ổ</b><b> n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2.Kiểm tra bài cũ :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ë nhµ cđa häc sinh.



<i><b>3.Bµi míi</b></i>


<b>Hoạt động của thầy.</b>


<b>Hoạt</b>
<b>động </b>


<b>cđa trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hot ng 1</b>. c, tỡm hiu chung v
vn bn.


HS nêu
những
hiểu biết
về tác
giả và
tác
phẩm.


<i><b>1 Tác giả - tác phẩm</b></i>
<i>a) tác giả</i>


Mỏc- xim Go-rơ-ki (1868-1936) là nhà
văn Nga, tên thật là A-lếch-xây Pê-scốp.
Ông sinh trởng ở thành phố Ni-giơ-ni
Nô-vơ-gơ-rốt, trong một gia đình lao động
nghèo.


Go-rơ-ki đã trải qua tuổi ấu thơ cay đắng,


tủi nhục. Bố mất sớm, mẹ đi lấy chồng
khác, A-li-ô-sa ở với ông bà ngoại. Do
cảnh nhà ngày càng túng thiếu, A-li-ô-sa
phải bỏ học, tự kiếm sống bằng nhiều
nghề khác nhau. Năm 16 tuổi, A-li-ô-sa đi
Can-dan, ớc mơ vào đại học nhng vì
khơng có tiền nên lại phải tiếp tục đi làm
ni thân.


GV yªu c©u HS kĨ tên các tác phÈm
chÝnh cđa Go-r¬-ki.


Các tác phẩm chính: bộ ba tiểu thuyết tự
thuật Thời thơ ấu(1913-1914),Kiếm sống
(1915-1916), Những trờng đại học của
tôi(1923), Ngi m(1906-1907), Cuc i
Clim Xam-ghin(1925-1936)


<i>b. Tác phẩm</i>


Thời thơ ấu gồm mời ba chơng, là cuốn
đầu tiên trong bộ ba tiểu thuyết nói trên.
Phần này chủ yếu thuật lại quÃng thời th¬
Êu gian khỉ cđa Go-rơ-ki trong khoảng
thời gian sống cùng ông bà ngoại.


GV hng dn hc sinh c, chỳ ý nhng
cõu i thoi.


<i><b>2. Đọc</b></i>



GV: Đoạn trÝch cã thÓ chia làm mấy
phần?


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

trẻ vẫn tìm dến nhau? li-ơ-sa từng góp sức cứ đứa nhỏ khi nó bị
rơi xuống giếng nên chúng hiểu đợc lịng
tốt của cậu.


-A-li-ơ-sa: Sống trong cảnh gian khổ, tủi
cực nhng A-li-ô-sa không cảm thấy xa lạ
với những đứa trẻ hàng xóm.


Qua trị chuyện, chú biết chúng tuy sống
trong cảnh giàu sang nhng cũng khơng
sung sớng gì (mẹ chết, sống với gì ghẻ, bị
bố cấm đốn đánh địn…).Hồn cảnh
sống thiếu tình thơng giống nhau khiến
A-li-ơ-sa thân thiết với mấy đứa trẻ kia.
Tình bạn ấy đã để lại ấn tợng sâu sắc
trong lịng Go-ro-ki khiến mấy chục năm
sau ơng vẫn còn nhớ nh in và kể lại hết
sức xúc ng.


<i><b>2. Những quan sát và nhận xét tinh tế.</b></i>


GV: Trớc khi quen thân, A-li-ơ-sa đã
biết đợc gì về những đứa trẻ hàng xóm?


A-li-ơ-sa cha hiểu gì về chúng, thậm chí
cịn khơng phân biệt đợc đứa này với đứa


kia: “Chúng cùng mặc áo cánh, quần dài
màu xám, cùng đội mũ nh nhau….”.
GV: Hình ảnh so sánh “Chúng ngồi sát


vµo nhau nh những chú gà con thể hiện
điều gì?


Hỡnh nh so sánh chính xác khiến ta liên
tởng đến cảnh lũ gà con sợ hãi co cụm vào
nhau khi nhìn thấy diều hâu.


Chi tiết đó thể hiện sự thơng cảm của
A-li-ơ-sa đối với nỗi bất hạnh của những
ng-ời bạn mới.


GV: Hãy thử diễn tả lại cảm xúc và suy
nghĩ của A-li-ô-sa khi đại tá ố
p-xi-an-ni-cốp xuất hiện, đuổi mấy đứa trẻ vào
nhà.


Khi đại tá ốp-xi-an-ni-cốp xuất hiện,
mắng, những đứa trẻ lặng lẽ đi vào nhà
khiến A-li-ô-sa liên tởng chúng giống nh
những con ngỗng ngoan ngỗn.


HS trình bày, nêu nhận xét. Đây cũng là một so sánh rất chính xác,
vừa thể hiện dáng dấp bề ngồi của những
đứa trẻ, vừa cho thấy thế giới nội tâm của
chúng. Bị bố áp chế, chúng trở nên nhút
nhát và cam chịu. Một lần nữa, A-li-ô-sa


tỏ thái độ thông cảm với những ngời bạn
của mình.


GV: Trong tác phẩm (nhất là trong đoạn
trích này), truyện đời thờng và truyện cổ
tích đợc lồng vào nhau rất khéo. Em hãy
tìm những chi tiết thể hiện điều đó.


<b>3. Chuyện đời thờng và chuyện cổ tích.</b>


- Chi tiết về mụ dì ghẻ: khi nghe những
đứa trẻ hàng xóm nhắc đến chuyện dì ghẻ,
A-li-ơ-sa liên tởng ngay đến nhân vật dì
ghẻ độc ác trong chuyện cổ tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

về hỏi bà. Khi đứa con đại tá khái quát:
“Có lẽ tất cả các bà đều tốt, bà mình trớc
cũng rất tốt…” thì trớc mắt chúng ta nh
hiện lên hình ảnh các nhân vật bà nội, bà
ngoại trong chuyện cổ tích.


<b>Hoạt động 2. Tổng kết</b> <b>III. Tổng kết</b>


GV híng dÉn HS tỉng kÕt theo hai ý:
-Sự rung cảm trớc những tâm hồn tuổi
thơ trong trắng, sống thiếu tình thơng.
-Nghệ thuật kể chuyện của nhà văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157></div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i><b>Tiết:</b></i>



<b>Phộp phõn tớch v tổng hợp</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


HiĨu vµ biÕt vận dụng các phép lập luận phân tích, tổng hợp trong tập làm văn nghị luận.
<b>II. Thiết kế bài dạy :</b>


<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ng</b>


<b>của trò</b> <b>Ghi b¶ng</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu về phép</b>
<b>phân tích v phộp tng hp</b>


<b>I. Tìm hiểu về phép phân tích và</b>
<b>phép tổng hợp </b>


<i><b>1. Phép phân tích</b></i>


Giỏo viờn nờu vn đề, đa ra các câu
hỏi để học sinh thảo luận, qua đó tìm
hiểu văn bản.



Học sinh
đọc vn
bn.


Văn bản <i>Trang phục</i>
(SGK, tr. 9)


<i>- Vn bn bn lun về vấn đề gì?</i>
<i>- Trớc hết văn bản nêu những hiện </i>
<i>t-ợng gì? (MB).</i>


Vấn đề bàn luận: Cách ăn mặc, trang
phục. Phần đầu nêu 2 hiện tợng
khơng có thực (không xảy ra trong
đời sống):


+ Mặc quần áo chỉnh tề lại đi chân
đất.


+ Đi giầy có bít tất đầy đủ nhng
phanh hết cúc áo để lộ cả da thịt.
- <i>Tiếp đó tác giả nêu ra biểu hiện</i>


<i>nµo?</i>


* Cố gái một mình trong hang sâu
(tình huống giả định):


- Khơng mặc váy x, váy ngắn.
- Không trang điểm cầu kì (mắt


xanh, mơi đỏ, đánh móng tay móng
chân…).


* Anh thanh niên tát nớc, câu cá
ngoài đồng vắng (giả định): không
chải đầu mợt, áo sơ mi thẳng tắp…


<i>- Các hiện tợng đó nêu lên một</i>
<i>nguyên tắc nào trong (ăn mặc) trang</i>
<i>phục của con ngời?</i>


Häc sinh
trình bày ý
kiến, nhận
xét.


<i>Nguyên tắc chung:</i>


- n mc phi ng b.


- Ăn mặc phải phù hợp với công việc
và tính chất công việc.


<i>- Tt c cỏc hin tng đó đều hớng</i>
<i>tới quy tắc ngầm nào trong xã hội?</i>


<i>Quy tắc ngầm:</i>


- n cho mỡnh, mc cho ngi.
- Y phc xứng kì đức.



- Sau khi nêu một số biểu hiện của
quy tắc ngầm về trang phục. <i>Bài viết</i>
<i>đã dùng phép lập luận gì để chốt</i>“ ”


<i>lại vấn đề?</i>


Häc sinh
thảo luận,
trình bày ý
kiến.


<i><b>2. Phép tổng hợp</b></i>


- Nêu các biểu hiện:
+ Ăn mặc đồng bộ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i>tr-điều gì ở phần kết thúc?</i> thảo luận,
trả lêi.


đức, môi trờng.
Giáo viên: <i>Cách làm nh vậy gọi là</i>


<i>lập luận tổng hợp. Vậy thế nào là</i>
<i>phép lập luận tổng hợp?Phép lập</i>
<i>luận tổng hợp thờng đợc thực hiện ở</i>
<i>vị trí nào trong văn bản?</i>


Häc sinh
rót ra kết


luận, giáo
viên bỉ
sung ,
hoµn thiƯn.


- Tổng hợp là phép lập luận rút ra cái
chung từ những điều đã phân tích.
Phép tổng hợp thờng đợc thực hiện ở
cuối văn bản.


<i>Giáo viên: Quan hệ giữa lập luận</i>
<i>phân tích và tổng hợp (chỉ ra bản</i>
<i>chất của từng phơng pháp để chứng</i>
<i>minh, mối quan hệ giữa chúng)?</i>


<i><b>3. Mèi quan hệ giữa lập luận phân</b></i>
<i><b>tích và tổng hợp.</b></i>


- Phõn tích: Phân chia sự vật thành
các bộ phận phù hợp với cấu tạo quy
luật của sự vật cùng một bình diện.
Dùng các biện pháp khác nh so sánh,
đối chiếu, suy luận để tìm ra ý nghĩa
các bộ phận ấy cùng mối quan hệ
giữa chúng sau đó tổng hợp thành ý
chung.


- Tổng hợp là phơng pháp t duy ngợc
lại với phân tích, đem các bộ phận,
các đặc điểm của sự vật đã đợc phân


tích riêng mà liên hệ với nhau để nêu
ra nhận định chung về sự vật ấy.
Nh vậy, hai phơng pháp phân tích,
tổng hợp tuy đối lập nhau nhng
không tách rời nhau, vì phân tích rồi
tổng hợp mới có nghĩa, có phân tích
mới có cơ sở để tổng hợp.


<i>- Nh vậy, để nói về vai trị của trang</i>
<i>phục và cách ăn mặc trong cuộc</i>
<i>sống hàng ngày, tác giả đã sử dụng</i>
<i>rộng rãi các phép phân tích và tổng</i>
<i>hợp. Các phép phân tích và tổng hợp</i>
<i>có tác dụng nh thế nào trong việc thể</i>
<i>hiện chủ đề của văn bản trên?</i>


Trong văn bản <i>Trang phục,</i> các phép
phân tích và tổng hợp có tác dụng
giúp ngời đọc hiểu sâu sắc, cặn kẽ
chủ đề.


<b>Hoạt động 2. Tổng kết</b> <b>II. Ghi nhớ</b>


<i>VËy thÕ nµo là các phép lập luận</i>
<i>phân tích và tổng hợp?</i>


Học sinh
có thể tóm
tắt lại các
ý chÝnh


trong phÇn


<i>Ghi nhí</i>


(SGK).


- Phân tích: Là phép lập luận trình
bày từng bộ phận, phơng diện của
một vấn đề nhằm chỉ ra nội dung sự
vật, hiện tợng. Để phân tích nội dung
của sự vật hiện tợng ngời ta có thể
vận dụng các biện pháp nêu giả
thuyết, so sánh đối chiếu…và cả
phép lập luận, giải thích, chứng
minh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<i><b>TiÕt:</b></i>


<b>Luyện tập phân tích và tổng hợp</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp häc sinh:


- Cã kü năng phân tích và tổng hợp trong lập luận.
<b>II. Thiết kế bài dạy :</b>


<i><b>1. </b><b></b><b>n nh t chc :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhµ cđa häc sinh.



<i><b>3. Bµi míi</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt ng</b>


<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hot ng 1. Bi tp 1.</b> <b>I. Bài tập 1</b>


Giáo viên: <i>Tác giả đã vận dụng phép</i>
<i>lập luậnnào và vận dụng ra sao?</i>
<i>- Tác giả đã chỉ ra những cái hay</i>
<i>(thành công) nào?Nêu rõ những luận</i>
<i>cứ để làm rõ cái hay của thơ Nguyễn</i>
<i>Khuyến qua bài thơ Thu điếu.</i>


Häc sinh
thảo luận,
trả lời câu
hỏi.


<i>Bài tập a</i>: Phép lập luận phân tích.
+ Cái hay thể hiện ở trình tự phân
tích của đoạn văn: hay cả hồn lẫn
xác - hay cả bài.


+ Cái hay ë c¸c ®iÖu xanh: Ao
xanh, xanh bê, xanh sãng, xanh
tre, xanh bÌo, xen víi mµu vµng
cđa lá cây.



+ Cỏi hay ở những cử động:
Thuyền lâu lâu mới nhích, sóng
gợn tí, lá đa vèo, tầng mây lơ lửng,
ngõ trúc quanh co, chiếc cần
buông, con cá động.


+ Cái hay ở các vần thơ: Vần hiểm
hóc, kết hợp với từ, với nghĩa, chữ.
+ Cái hay ở các chữ không non ép,
kết hợp thoải mái, đúng chỗ, cho
thấy một nghệ sĩ cao tay, đặc biệt
là các câu 3,4.


<i>Bài tập b:</i>Phép lập luận phân tích:
Giáo viên: <i>Trong bài tập b,tác giả đã</i>


<i>sư dơng phÐp lËp luËn nµo? Phân</i>
<i>tích các bớc lập luận của tác giả.</i>


Học sinh
thảo luận,
trình bày.


mu cht ca s thành đạt”
Gồm hai đoạn: Đoạn 1: Nêu quan
niệm mấu chốt của sự thành đạt
gồm: nguyên nhân khách quan (do
gặp thời, do hồn cảnh bức bách,
do có tài trời ban…) và nguyên
nhân chủ quan (con ngời).



Giáo viên có thể đa ra một số ý kiến
giả thiết để phân tích rõ hai yu t
khỏch quan v ch quan.


Đoạn 2: Phân tích tõng quan niÖm,
kÕt luËn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

tốt đẹp.


<b>Hoạt động 2. Bài tập 2</b> <b>2. Bài tập 2</b>


Học sinh
đọc bài
tập, độc
lập làm bài
trên phiếu
học tập.
Một vài
em khác
chữa, bổ
sung.


Phân tích thực chất của lối học đối
phó:


- Xác định sai mục đích của việc
học, không coi việc học là mục
đích của mình, coi việc học là phụ.
- Học không chủ động mà bị động,


cốt để đối phó với yêu cầu của
thầy cơ, gia đình.


- Kh«ng høng thó, ch¸n häc, kết
quả học thấp.


- Bằng cấp mà không có thực chÊt,
kh«ng cã kiÕn thøc.


<b>Hoạt động 3. Bài tập 3</b> <b>3. Bài tập 3</b>


Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc,
làm bi tp 3 trờn giy.


Một số học
sinh trình
bày, c¸c
häc sinh
kh¸c nhËn
xÐt, bỉ
sung.


Phân tích các lí do buộc mọi ngời
phải đọc sách:


- Sách vở đúc kết (kinh nghiệm),
tri thức của nhân loại từ xa đến
nay.


- Muốn tiến bộ, phải đọc sách để


tiếp thu kinh nghiệm mà ngời đi
tr-ớc khó khăn gian khổ tích lũy đợc
(coi đây là xuất phát điểm tiếp thu
cái mới).


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>Hoạt động 4. Bài tập 4</b> <b>4. Bi tp 4</b>


Giáo viên hớng dÉn häc sinh viết
theo yêu cầu của bài.


Trờn c s ó phõn tớch ở Bài tập 3,
học sinh viết phần tổng hợp ra giấy
(phiếu học tập), sau đó một vài em
đọc, các em khác nhận xét phần trình
bày của bạn.


( Viết đoạn văn tổng hợp những
điều đã phân tích trong bài).


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<i><b>TiÕt:</b></i>
<b>Bµi 19 </b>


<b>TiÕng nói của văn nghệ</b>



<i><b>(Nguyn ỡnh Thi)</b></i>
<b>I. Mc tiờu cn t</b>


Giúp häc sinh:


- Hiểu đợc nội dung của văn nghệ, sức mạnh kì diệu của nó đối với đời sống của con ngi.



- Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua các tác phẩm nghị luận ngắn gọn, chặt chẽ giàu hình ảnh
của Nguyễn Đình Thi.


<b>II. Thit k bi dy :</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị :</b></i>kiĨm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ụng</b>


<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hot động 1. Đọc và tìm hiểu</b>
<b>chung về văn bn</b>


<b>I. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản</b>
<i><b>1. Tác giả - tác phẩm</b></i>


Giáo viên hớng dẫn học sinh tìm hiĨu
nh÷ng nÐt chung vỊ tác giả và tác
phẩm.


Giáo viên: <i>Em hÃy giới thiệu những</i>
<i>nét khái quát về tác giả.</i>


Hc sinh
c vn


bn, thảo
luận phần:
bố cục văn
bản.


Học sinh
căn cứ theo
SGK để trả
lời.


* T¸c giả: Nguyễn Đình Thi
(1924-2003).


- Quê : Hà Nội.


- Nhà văn, nhà thơ, nhà viết kịch, soạn
nhạc, viết lí luận văn học.


- Năm 1996, ơng nhận đợc giải thởng
Hồ Chí Minh về văn học và nghệ
thuật. Ông là nhà văn cách mạng đầu
tiêu biểu xuất sắc.


- Tríc cách mạng, ông là thành viên
của tổ chức Văn hoá cứu quốc.


- Sau cách mạng:


+ Làm tæng th kÝ héi Văn hoá cứu
quốc.



+ Từ 1958-1989, ông là Tổng Th ký
Hội Nhà văn Việt Nam.


Giáo viên giới thiệu thêm một số tác
phẩm tiêu biểu của Nguyễn Đình
Thi.


+ 1995, ông là Chủ tịch Uỷ ban toàn
quốc Liên hiệp các hội văn học nghệ
thuật.


Giáo viên yêu cầu học sinh giới thiệu
thêm về xuất xứ của văn bản.


Học sinh
trình bày,
nhận xét,
bổ sung.


*Tác phẩm:


- Xuất xứ: “Tiếng nói của văn nghệ”
viết năm 1948 - thời kì đầu kháng
chiến chống Pháp, in trong cuốn “Mấy
vấn đề văn học”, xuất bản năm 1956.
Giỏo viờn yờu cu hc sinh túm tt


những luận điểm chính của văn bản.



- Tóm tắt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

của mỗi con ngời qua những rung cảm
sâu xa tự trái tim.


Giáo viên: <i>Dựa vào hệ thống tóm tắt</i>
<i>luận điểm, em hÃy chỉ ra bố cục của</i>
<i>văn bản.</i>


Hc sinh
tho luận,
đại diện
trình bày.


- Bè cơc: 3 phÇn


1. Từ đầu đến “của tâm hồn”: Nội
dung của văn nghệ.


2. Tiếp đến “tiếng nói của tình cảm”:
Nghệ thuật với đời sống tình cảm của
con ngời.


3. Cßn lại: Sức mạnh kì diệu, khả năng
cảm hoá của văn nghệ.


- Giáo viên hớng dÉn häc sinh tìm
hiểu chú thích (SGK).


<i><b>2. Đọc - tìm hiểu chú thÝch</b></i>



(SGK)


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu chi tiết văn</b>
<b>bản</b>


<b>II. T×m hiĨu chi tiết văn bản</b>


Giỏo viờn hng dn hc sinh tỡm hiểu
văn bản theo ba phần đã nêu trên.


<i>- Néi dung phản ánh của văn nghệ là</i>
<i>gì?</i>


Hc sinh
tho luận
câu hỏi 2
theo nhóm,
sau đó cử
đại diện
trình bày,
các học
sinh khác
nhận xét,
bổ sung.


<i><b>1. Nội dung phản ảnh của Văn nghệ</b></i>


- Tỏc phm nghệ thuật đợc xây dựng
từ những vật liệu mợn ở thực tại


-không đơn thuần là ghi chép, sao chép
thực tại ấy một cách máy móc mà thơng
qua lăng kính chủ quan của ngời nghệ sĩ
(đó là cái nhìn, quan niệm của tác giả, lời
nhắn nhủ riêng t…).


- Nội dung của tác phẩm văn nghệ
không chỉ đơn thuần là câu chuyện
con ngời nh cuộc sống thực (đời
th-ờng) mà ở đó có cả t tởng, tấm lòng
của ngời nghệ sỹ đã gửi gắm chất cha
trong ú.


Văn nghệ phản ¶nh nh÷ng chÊt liƯu
hiƯn thực qua lăng kính chủ quan của
ngời nghệ sĩ.


Giỏo viên: <i>Để làm sáng tỏ những</i>
<i>luận điểm đó, tác giả đã đa ra những</i>
<i>dẫn chứng cụ thể nào?</i>


Häc sinh
tr¶ lêi.


- Tác phẩm văn nghệ: Không chỉ là
những lời lẽ suông, lý thuyết khô khan
cứng nhắc - mà nó cịn chứa đựng tất
cả tâm hồn tình cảm của ngời sáng tạo
ra nó. Những vui buồn, yêu ghét,
mộng mơ, những giây phút bồng bột


của tuổi trẻ…Tất cả những điều đó
mang đến cho ngời đọc bao rung động,
ngỡ ngàng trớc những điều tởng chừng
nh bình thờng quen thuộc.


- Nó chứa đựng tâm hồn, tình cảm của
ngời nghệ sĩ.


- Nó ln khám phá tác động mạnh mẽ
đến ngời đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

cđa nghƯ sÜ.


<i>- Từ đó em hiểu nh thế nào về nội</i>
<i>dung tiếng nói văn nghệ?</i>


Nội dung chủ yếu của văn nghệ là hiện
thực mang tính cụ thể sinh động, là đời
sống tình cảm của con ngời qua cái
nhìn và tình cảm có tính cá nhân của
nghệ sĩ.


<i>- T¹i sao con ngời cần tiếng nói của</i>
<i>văn nghệ?</i>


Gợi ý:


<i>Tác giả ®a ra nh÷ng ®Én chøng cơ</i>
<i>thĨ nµo?</i>



<i>Tình huống cụ thể nào để lập luận?</i>


Học sinh
đọc tiếp
phần hai
(tr. 14).
Học sinh
thảo luận


c©u 3


(SGK), đại
diện nhóm
trả lời.


<i><b>2. Vai trị ý nghĩa của văn nghệ i</b></i>
<i><b>vi i sng con ngi</b></i>


- Trong những trờng hợp con ngời bị
ngăn cách bởi cuộc sống, tiếng nói của
văn nghÖ nèi hä với cuộc sống bên
ngoài.


Ví dụ: Những ngời tù chính trị từ Sở
Mật thám:


+ B ngăn cách với thế giới bên ngoài.
+ Bị tra tấn, đánh đập.


+ Không gian tối tăm, chật hẹp…


Tiếng nói văn nghệ đến bên họ nh
phép màu nhiệm, một sức mạnh cổ vũ
tinh thần to lớn.


Hay những ngời sống trong lam lũ vất
vả, u tối cả cuộc đời. Tiếng nói văn
nghệ làm cho tâm hồn của họ đợc
sống, quên đi nỗi cơ cực hàng ngày.
- Những tác phẩm văn nghệ hay luôn
nuôi dỡng, làm cho đời sống tình cảm
con ngời thêm phong phú. Qua văn
nghệ, con ngời trở nên lạc quan hơn,
biết rung cảm và biết ớc mơ.


Giáo viên: <i>Em có thể nhận xét nh thế</i>
<i>nào về những lí lẽ và dẫn chứng mà</i>
<i>tác giả đa ra để lập luận?</i>


Häc sinh
nhËn xÐt.


- Dẫn chứng đa ra tiêu biểu, cụ thể,
sinh động, lập luận chặt chẽ, đầy sức
thuyết phục - phân tích một cách thấm
thía sự cần thiết của văn nghệ đối với
đời sống con ngời: “Mỗi tác phẩm lớn
nh rọi vào bên trong chúng ta một ánh
sáng riêng, khơng bao giờ nhồ đi, ánh
sáng ấy bây giờ biến thành của ta, và
chiếu toả trên mọi việc chúng ta sống,


mội ngời chúng ta gặp, làm thay đổi
hẳn ánh mắt ta nhìn, óc ta nghĩ”.
Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm,
chứa đựng tình u ghét, nỗi buồn của
chúng ta trong cuộc sống.


Giáo viên: <i>Tiếng nói của văn nghệ</i>
<i>khơng đơn thuần là tình cảm mà nó</i>
<i>cịn chứa đựng những gì? Văn nghệ</i>


Học sinh
đọc tip
phn con


<i><b>3. Sức mạnh kì diệu của văn nghÖ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

luËn ý kiÕn sau: Văn nghệ là một
thứ tuyên truyền - không tuyên
truyền nhng lại hiệu quả và sâu sắc
hơn cả.


chõn chính đã có tác dụng tuyên
truyền. Vì: Tác phẩm văn nghệ chân
chính bào giờ cũng đợc soi sáng bởi
một t tởng tiến bộ hớng ngời đọc ngời
nghe vào một lẽ sống, cách nghĩ đúng
đắn nhân đạo mà vẫn có tác dụng
tuyên truyền cho một quan điểm, một
giai cấp, một dân tộc nào đó.



+ Nã kh«ng tuyên truyền một cách lộ
liễu, khô khan, kh«ng diƠn thut,
minh hoạ cho các t tởng chính trị.


<i>- Vì sao nói văn nghệ mặc dù không</i>
<i>tuyên truyền mà lại sâu sắc hơn, hiệu</i>
<i>quả hơn?</i>


Học sinh
thảo luận,
trình bày.


- Văn nghệ là cả sự sống con ngời, là
mọi trạng thái cảm xúc, tình cảm
phong phú của con ngời trong đời sống
cụ thể, sinh động.


Gợi ý:<i> Văn nghệ dùng những từ gì để</i>
<i>tuyên truyền?Văn nghệ tuyên truyền</i>
<i>bằng con đờng nào?</i>


- Văn nghệ tuyên truyền bằng con
đ-ờng đặc biệt - con đđ-ờng tình cảm. Qua
tình cảm, văn nghệ lay động toàn bộ
con tim khối óc chúng ta. “Nghệ sĩ
truyền điện thẳng vào con tim khối óc
của chúng ta một cách tự nhiên sâu sắc
và thấm thía. Nghệ thuật vào đốt lửa
trong lịng chúng ta, khiến chúng ta tự
phải bớc lên con đờng ấy”.



- Nghệ thuật mở rộng khả năng cảm
nhận, thởng thức của tâm hồn.


- Ngh thut gii phúng con ngời khỏi
những giới hạn chật hẹp của đời sống
con ngời.


Nãi tãm l¹i, nghƯ thuËt lµ tiÕng nói
của tình cảm. Nó có sức mạnh kì diệu,
sức mạnh cảm hoá to lớn.


Giáo viên kể một số câu chuyện ngắn
minh hoạ cho sức cảm hoá kì diƯu
cđa nghƯ tht.


VD:


- TiÕng nh¹c của bản thánh ca trong
truyện: <i>Ngời cảnh sát và bản th¸nh</i>
<i>ca - O. Henri.</i>”


<i>-</i> Trun:<i> Bøc tranh</i> (Ngun Minh
Ch©u).


- Bài thơ: “<i>Thần</i>”: Nam quốc sơn hà.
- Câu chuyện: <i>Bó đũa</i> - giỏo dc tinh
thn on kt.


- Bài thơ chép tay của Phạm Thị Xuân


Khải: Mùa xuân nhớ Bác


<b>Hot ng 3. Tổng kết</b> <b>III. Tổng kết</b>


Giáo viên: <i>Hãy nêu những nét đặc</i>
<i>sắc về cách viết văn nghị luận của</i>


Häc sinh
tr×nh bµy


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167></div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<i><b>TiÕt:</b></i>


<b>Các thành phần biệt lập: </b>


<b> tình thái, cảm thán</b>


<b>I. Mc tiờu cn t</b>


Giúp Học sinh:


- Nhận biết các thành phÇn biƯt lËp.


- Nắm đợc cơng dụng của các thành phần trong câu.


- Biết đặt câu có thành phần tình thái - thành phần cảm thán.
<b>II. Thiết kế bài dạy :</b>


<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.


<i><b>3. Bài mới</b></i>



<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ụng</b>


<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


Giáo viên: <i>Từ có lẽ có vai trò gì</i>


<i>trong câu Có lÏ, trêi kh«ng m</i>“ <i>a ?</i>”


<i>Từ đó có nằm trong cấu trúc của câu</i>
<i>hay khụng?</i>


Học sinh
trả lời.


Ví dụ:


<i>Có lẽ trời không ma</i>


<i>- Trời không ma</i> là nòng cốt câu, gồm
chủ ngữ và vị ngữ nói về hiện tợng sự
việc trời không ma.


- Có lẽ: Thái độ phỏng đốn sự việc
trời ma có thể xảy ra tại thời điểm nói.


<i>- VËy em hiĨu thÕ nµo lµ thành phần</i>
<i>biệt lập?</i>


Thnh phn bit lập: là thành phần


không nằm trong cấu trúc cú pháp của
câu mà đợc dùng để diễn đạt thái độ
của ngời nói, cách đánh giá của ngời
nói đối với việc đợc nói đến trong câu
hoặc đối với ngời nghe.


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu thành phn</b>
<b>tỡnh thỏi</b>


<b>I. Thành phần tình thái</b>


Giỏo viờn: <i>Câu a: Các từ im đậm</i>
<i>trong câu thể hiện nhận định của </i>
<i>ng-ời nói đối với sự việc nêu ở trong câu</i>
<i>nh thế nào?</i>


<i>Câu b: Nếu khơng có từ im đậm đó</i>
<i>thì sự việc của câu chứa chúng có</i>
<i>khác đi khơng? Vì sao?</i>


Học sinh
đọc ví dụ
trong SGK.
Học sinh
phân tích,
trả lời câu
hỏi.


a) <i>Với lòng mong ớc của anh, <b>chắc</b></i>
<i>anh sẽ nghĩ rằng con anh sẽ chạy vào</i>


<i>lịng anh, sẽ ơm chặt lấy cổ anh.</i>
<i>b)Anh quay lại nhìn con vừa khe khẽ</i>
<i>lắc đầu vừa cời. <b>Có lẽ</b> vì khổ tâm đến</i>
<i>nỗi khơng khóc đợc, nên anh phải cời</i>
<i>vậy thơi.</i>


Hai từ chắc, <i>có lẽ</i> là nhận định của
ng-ời nói đối với sự việ đợc nói đến trong
câu. <i>Chắc</i> để thể hiện thái độ tin cậy
cao hơn<i> có lẽ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>cảm thán</b> đọc các ví
dụ trong
SGK.


<i><b>1. Ví dụ</b></i>


<b>Giáo viên: </b>- <i>Các từ in đậm trong các</i>
<i>ví dụ bên có chØ sù vËt hiện tợng</i>
<i>không? Có tham gia nßng cèt câu</i>
<i>không? </i>


<i>a. , sao m y vui thế.</i>
<i>b.<b> Trời ơi</b>, chỉ còn năm phút.</i>


<i><b>- </b>Nhê nh÷ng tõ ng÷ nào trong câu</i>
<i>mà chúng ta hiĨu t¹i sao ngêi nãi</i>
<i>kªu lªn ồ hoặc trời ơi ?</i>


<i>- Các từ đó có vai trị gì trong câu?</i>



<i><b>2. NhËn xét</b></i>


Các từ : ồ, trời ơi


- Không tham gia làm nòng cốt câu,
không chỉ sự vật, sự việc, chỉ thể hiện
tâm trạng, cảm xúc của ngời nói.


<i>Tri i:</i> - thái độ tiếc rẻ của ngời nói
(anh thanh niên thời gian cịn lại là q
ít với các từ “chỉ, cịn, có”.


<i>Cịn năm phút: </i>Sự việc đợc nói tới.


ồ: tâm trạng ngạc nhiên vui sớng khi
nghĩ đến khoảng thời gian đã đi qua.


<i>Độ ấy vui: </i>sự việc đợc nói tới.


<i>Theo em các từ này có thể tách ra</i>
<i>thành câu đặc biệt khơng?</i>


C¸c tõ <i>ồ, Trời ơi!</i> (Có thể tách ra gọi
là câu cảm thán).


<b>- </b><i>Các từ: </i>ồ, trời ơi <i>là những thành</i>
<i>phần cảm thán, vậy theo em thế nào</i>
<i>là thành phần cảm thán? </i>



Häc sinh
th¶o luËn,
tr¶ lêi.


Thành phần cảm thán không đợc tham
gia vào diễn đạt nghĩa, sự việc của câu.
Dùng để bộc lộ tâm lí của ngời nói
(tình cảm, cảm xúc (vui, buồn , mừng,
giận…))


<b>Hoạt động 3. Ghi nhớ</b> <b>III. Ghi nhớ</b>


<i>- Hai thành phần phụ tình thái, cảm</i>
<i>thán là hai thành phần biệt lập, vậy</i>
<i>theo em thế nào là thành phần biệt</i>
<i>lập?( </i>Khắc sâu kiến thøc cho Häc
sinh )


Học sinh
đọc ghi
nhớ.


<i><b>- </b>PhÇn ghi nhí gåm mÊy ý, là những</i>
<i>ý nào?</i>


Gồm 3 ý:
- Phần tình thái
- Phần cảm thán


- Thế nào là thành phần biệt lập?



<b>Hot ng 4. </b>


<b>Bài tập 1, </b>Học sinh độc lập làm bài
bằng phiu hc tp.


<b>III. Luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>


Tìm các thành phần tình thái, cảm
thán.


a. Cú l - thnh phn tình thái.
b. Chao ơi - thành phần cảm thán.
c. Hình nh- thành phần tình thái.
d. Chả nhẽ - thành phần tình thái.
Giáo viên yêu cầu Học sinh đọc bài


tËp 2.


Häc sinh
thảo luận


<i><b>2. Bài tập 2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170></div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

<i><b>TiÕt:</b></i>


<b>Nghị luận về một sự việc, hiện tợng đời sống</b>


<b>I. mục tiêu cần đạt</b>



Gióp häc sinh:


Hiểu hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống nghị luận; nghị luận về một sự
việc,hiện tợng, đời sống.


<b>II. Thiết kế bài dạy :</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2. KiÓm tra bài cũ :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhµ cđa häc sinh.


<i><b>3. Bµi míi</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của trị</b> <b>u cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu cách nghị</b>
<b>luận về một hiện tợng đời sống.</b>


<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận về một</b>
<b>sự việc hiện tợng đời sống.</b>


Giáo viên yêu cầu học sinh đọc văn
bản “ Bệnh lề mề” trong SGK.


- <i>Văn bản bàn về vấn gỡ?</i>


Học sinh
trả lời.



Văn bản: Bệnh lề mề


- Vấn đề nghị luận: Bệnh lề mề.
Lề mề trở thành thói quen, thành
bệnh ở một số ngi.


<i><b>- </b>Có thể chia văn bản trên làm mấy</i>
<i>phần, ý của mỗi phần là gì?</i>


Bố cục 3 phần:


- Mở bài (đoạn 1): Thế nào là bệnh
lề mề?


- Thân bài( đoạn 2-3-4): Những
biểu hiện, nguyên nhân và tác hại
của bệnh lề mề.


- Kết bài ( Đoạn cuối): Đấu tranh
với bệnh lề mề, một biểu hiện của
con ngời có văn ho¸.


<i>- Tác giả nêu rõ dợc vấn đề đáng</i>
<i>quan tâmcủa hiện tợng đó bằng cách</i>
<i>nào?</i>


Tác giả nêu đợc vấn đề đáng quan
tâm của hiện tợng này bằng các
luận diểm, luận cứ cụ thể, xác
đáng, rõ ràng.



<b>- </b><i>Tác giả trình bày vấn đề qua những</i>
<i>luận điểm nào?Những luận điểm đó</i>
<i>đã đợc thể hiện qua những luận cứ</i>
<i>nào?</i>


Häc sinh
th¶o luận,
giáo viên
có thể gợi
ý theo
những câu
hỏi chi tiết.


<i>Luận diểm 1: </i>Những biĨu hiƯn cđa
hiƯn tỵng lỊ mỊ.


+ Coi thờng giờ giấc: Họp 8 giờ, 9
giờ mới đến. Giấy mời 14 giờ, 15
giờ mới đến.


<i><b> - </b>Có thể xác định luận điểm thứ</i>
<i>nhất của văn bản là gì?</i>


<i>- Bệnh lề mề có những biểu hiện nh</i>
<i>thế nào?</i>


Hc sinh
lần lợt
trình bày


từng vấn
đề.


+ Việc riêng đúng giờ, việc chung
đến muộn.


+ Ra sân bay - lên tàu không đến
muộn.


+ Đi họp, hội thảo đến muộn
không ảnh hởng, khơng thiệt hết
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<i>hại nh thế nào? Tác giả đã phân tích</i>
<i>cụ thể tác hại đó qua những ý nào?</i>


thảo luận,
xác định
các luận cứ
trong văn
bản.


mÒ.


- Gây phiền hà cho tập thể: Đi họp
muộn sẽ không nắm đợc nội dung,
kéo dài cuộc họp.


- ảnh hởng tới những ngời khác:
ngời đến đúng giờ phải i.



- Tạo ra một tập quán không tốt:
phải trừ hao thời gian trên giấy mời
họp.


<i>- Bi vit ó ỏnh giỏ hin tng ú</i>
<i>ra sao?</i>


<i>Đánh giá:</i>


Hin tng lề mề trở thành một thói
quen có hệ thống, tạo ra những
mối quan hệ không tốt, trở thành
chứng bệnh không thể sửa đợc.


<i>- Theo tác giả, chúng ta phải làm gì</i>
<i>để chống lại căn bệnh lề mề?</i>


- Mọi ngời phải tôn trọng và hợp
tác. Những cuộc họp không cần
thiết không tổ chức. Nhng nếu đó
là cơng việc cần thiết, mọi ngời
phải tự giác, đúng giờ.


<i>- Quan diểm của tác giả về vấn đề</i>
<i>trên nh thế nào?</i>


Học sinh
căn cứ vào
văn bản để


trả lời.


- Quan điểm của tác giả: Làm việc
đúng giờ là tác phong của ngời có
văn hố.


<i>- Hãy nhận xét bố cục bài viết (</i>mở
bài có nêu đợc hiện tợng cần bàn
luận khơng? Thân bài có làm nổi bật
đợc vấn đề không? Phần kết bài nh
thế nào?).


Häc sinh
nhËn xÐt,
bæ sung.


<i>*</i>NhËn xÐt: Bè cơc bµi viÕt mạch
lạc, chặt chẽ.


Mở bài: Nêu sự việc hiện tợng cần
bàn luËn.


Thân bài: Nêu các biểu hiện cụ
thể, dùng những luận cứ rõ ràng,
xác đáng để làm nổi bật vấn đề,
dẫn chứng sinh động, dễ hiểu…
Phân tích rõ nguyên nhân: các mặt
đúng, sai, lợi, hại.


Kết bài: bày tỏ thái độ, ý kiến, gợi


đợc nhiều suy nghĩ cho ngời đọc.


<i>- Bài viết nêu lên vấn đề gì trong xã</i>
<i>hội?</i>


Nêu cao trách nhiệm, ý thức, trách
nhiệm tác phong làm việc đúng gờ
trong đời sống con ngời hiện đại.
Đó là biểu hiện của con ngời có
văn hố.


<b>Hoạt động 2. Ghi nhớ</b> <b>II. Ghi nh</b>


<i>- Văn bản Bệnh lề mề là văn bản</i>


<i>ngh lun v một sự việc hiện tợng</i>
<i>trong đời sống, vậy theo em thế nào</i>
<i>là bình luận về một sự việc, hiện </i>
<i>t-ợng trong đời sống?.</i>


Học sinh
đọc, nêu
những ý
chính (tóm
tắt ) phần


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

- Lời văn chính xác, sống động.


<b>Hoạt động3. Luyện tập</b> <b>III. Luyn tp</b>



- Giáo viên chốt một số trờng hợp cơ
thĨ.


Học sinh
lên bảng
liệt kê các
trờng hợp
cụ thể, sau
đó cỏc em
b sung.


<i><b>1. Bài tập 1</b></i>


Nêu các hiện tợng của các bạn
trong trờng vµ ngoµi x· héi (việc
tốt - việc xấu), sự việc nào cần viết
nghị luận.


* Việc tốt:


- Những tấm gơng học tốt (Những
bông hoa điểm tốt).


- Học sinh nghèo vợt khó.


- Đôi bạn cùng tiến (tinh thần tơng
trợ lẫn nhau).


- Gng ngi tt việc tốt (nhặt đợc
của rơi đem trả ngời mất).



- G¬ng chăm học không tham lam,
giàu lòng tự trọng.


* Hiện tợng xÊu


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<i><b>TiÕt:</b></i>


<b>Cách làm bài văn nghị luận về một sự việc</b>


<b>hiện tợng đời sống</b>



<b>I.Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp Học sinh:


- Biết cách làm bài nghị luận về một sự việc hiện tợng trong đời sống.
<b>II. Thiết kế bài dạy :</b>


<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ụng</b>


<b>của trò</b> <b>Ghi b¶ng</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu đề bài nghị</b>
<b>luận về một sự việc, hiện tợng đời</b>
<b>sống.</b>



<b>I. Đề bài nghị luận về một sự</b>
<b>việc, hiện tợng đời sống.</b>


<i><b>1. Đọc đề bài</b></i>


Giáo viên nêu yêu cầu chung của bài:
Phân tích đề, tìm ra u cầu cần nghị
luận, vấn đề nghị luận.


Học sinh
đọc các đề
bài trong
SGK (tr.
22).


(SGK, tr. 22)


<i>- Đề 1 nêu lên vấn đề gì, yêu cầu đối</i>
<i>với ngời viết l gỡ?</i>


Học sinh
thảo luận
trả lời


Đề 1:


- Nêu vấn đề: học sinh nghèo vợt
khó, học giỏi.



- u cầu: trình bày tấm gơng đó,
nêu suy nghĩ.


<i>- Đề 2 yêu cầu ngời viết trình bày</i>
<i>vấn đề gì? Vấn đề đó có ý nghĩa nh</i>
<i>thế nào đối với xã hội?</i>


Häc sinh
nªu ý kiÕn,
nhËn xÐt,
bỉ sung.


§Ị 2:


- Nêu vấn đề: cả nớc lập quỹ giúp
đỡ nạn nhân chất độc da cam (một
mẩu tin).


- Yêu cầu: suy nghĩ về vấn đề đó.


<i>- Đề nêu vấn đề gì? Vấn đề đó liên</i>
<i>quan đến đối tợng nào là chủ yếu?</i>
<i>Thử nêu ý kiến của em về vấn đề đó.</i>


Học sinh
trình bày ý
kiến riêng
của mình
về vấn đề
đợc nêu ra.



§Ị3:


- Nhiều bạn mải chơi điện tử, bỏ
học, sao nhãng nhiều việc khác.
- Yêu cầu: Nêu ý kiến về hiện tợng
đó.


<i>Đề 4 có gì giống và khác với những</i>
<i>đề 1,2 và 3?</i>


§Ĩ 4:


- Điểm khác nhau: Đa ra mẩu
chuyện, yêu cầu và nêu nhận xét,
suy nghĩ về con ngời và sự việc
trong mẩu chuyện đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

cđa m×nh”.


- “Trong nhiều năm qua trờng em
thực hiện tốt phong trào Trần Quốc
Toản, giúp đỡ bà mẹ Việt Nam anh
hùng. Em hãy nêu suy nghĩ của
mình về việc làm đó”.


- “Hiện tợng nói tục chửi bậy trong
học sinh cịn nhiều, đơi khi là phổ
biến ở nhiều trờng, nhiều em. Hãy
trình bày suy nghĩ, thái độ, quan


điểm của em về hiện tợng này…”.


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu cách làm</b>
<b>bài nghị luận về một sự việc, hiện</b>
<b>tợng đời sống.</b>


<b>II. Cách làm bài nghị luận về</b>
<b>một sự việc, hin tng i sng.</b>


Giáo viên hớng dẫn học sinh nắm
đ-ợc cách làm bài.


Hc sinh
c bi
(SGK, tr.
23).


Đề bài: SGK (tr.23)


<i>- Trớc một đề tập làm văn em cn</i>
<i>thc hin nhng bc no?</i>


Giáo viên có thể gợi ý mét sè c©u hái
cơ thĨ.


Học sinh
phân tích
đề bài.


(Đọc kĩ đề) Tìm hiểu đề - tìm ý:


- Thể loại: nghị luận, bình luận.
- Nội dung: Thảo luận, bày tỏ ý
kiến về hiện tợng, sự việc đợc nêu
ra: Phạm Văn Nghĩa, thơng mẹ,
luôn giúp mẹ trong mọi cơng việc.
- u cầu: Trình bày suy nghĩ về
hiện tợng đó


<i>- Nghĩa đã làm gì để giúp mẹ?</i> + Khi ra đồng, Nghĩa giúp mẹ
trồng trt.


+ Việc làm ở nhà: Nuôi gà nuôi heo.


<i>- Những viƯc lµm cđa NghÜa chøng</i>
<i>tá em lµ ngêi nh thÕ nào?</i>


Học sinh
trả lời, nêu
ý kiến
riêng của
cá nhân.
Giáo viên
tổ chức,
khuyến
khích học
sinh trình
bày. Có thể
gợi ý thêm


- ý nghÜa cđa viƯc lµm:



+ Nghĩa là ngời thơng mẹ, giúp m
trong vic ng ỏng.


+ Là ngời biết kết hợp việc học với
việc hành.


+ Là ngời biết sáng tạo.


<i>- Vỡ sao Thành đồn thành phố Hồ</i>
<i>Chí Minh phát động phong trào học</i>
<i>tập bạn Nghĩa?</i>


Häc tËp NghÜa lµ:


+ Học ở bạn tình yêu cha mẹ.
+ Yêu lao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

b»ng các
câu hỏi
phụ.


<i>Dàn bài gồm mấy phần?</i>
<i>Nêu nhiệm vụ từng phần?</i>
<i>Mở bài nêu gì?</i>


<b>* Lập dàn bài gồm 3 phần</b>
<i><b>1. Mở bài</b></i>


- Giới thiệu hiện tợng bạn Phạm


Văn Nghĩa.


- Nêu sơ lợc ý nghĩa tấm gơng bạn
Phạm Văn Nghĩa.


Có một số bạn ham chơi lời học
có một số bạn tuổi nhỏ mà trí lớn
-chăm học -chăm làm yêu thơng cha
mẹ - Phạm Văn Nghĩa chính là
tấm gơng nh vậy.


- Thành đoàn thành phố Hồ Chí
Minh phát động phong trào học tập
gơng bạn Phạm Văn Nghĩa.


Híng dÉn Häc sinh ph©n tích việc
làm của bạn Phạm Văn Nghĩa.


- Đánh giá việc làm.


<i><b>2. Thân bài:</b></i>


* ý nghĩa việc làm


- Nêu việc làm của Nghĩa.


<i>- nh giá việc phát động phong</i>
<i>trào học tập Phạm Văn Nghĩa?</i>


- Những việc làm đó khơng khó.


* Đánh giá việc làm:


- Cơng việc Nghĩa làm trớc hết thể
hiện tình yêu thơng cha mẹ. Biết
giúp mẹ trong các việc đồng áng
-việc nhỏ nhng địi hỏi sự kiên trì
chịu khó.


- ViƯc lµm cđa NghÜa: VËn dông
kiÕn thøc häc ë trêng vµo công
việc trồng trọt.


- Nghĩa còn giúp mẹ những công
việc nhà: chăm sóc nuôi gà heo là
việc nhỏ, nhẹ nhµng nhng cã nhiỊu
niỊm vui.


- Nghĩa cịn là ngời sáng tạo thông
minh tự làm cho mẹ cái tời để kéo
nớc cho mẹ đỡ mệt.


* Đánh giá việc phát động phong
trào học tập Phạm Văn Nghĩa:
- Là học tập tất cả các tính cách
trên.


+ Con phải yêu thơng giúp đỡ cha
mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

liên tiếp. - Gọi học sinh đọc.


- Học sinh nhận xét.
- Giáo viên uốn nắn sửa.


<b>§äc lại bài và sưa ch÷a (kiĨm</b>
<b>tra)</b>


Học sinh đổi bài cho nhau và sửa
chữa


Lỗi chính tả.
Lỗi diễn đạt.
Em hãy rút ra những điều cần ghi


nhí.


Gợi ý:<i> Muốn làm tốt bài nghị luận về</i>
<i>một sự việc hiện tợng đời sống, ta</i>
<i>phải làm gỡ?</i>


Đọc ghi nhớ SGK và chốt lại những
nội dung cần ghi nhí.


<b>Ghi nhí</b>


Muốn làm bài tốt về bài văn nghị
luận về một sự việc, hiện tợng
trong đời sống cần phải thực hiện 4
bớc.


- Tìm hiểu đề, tìm ý



+ Cần đọc kĩ đề về thể loại và yêu
cầu.


+ Ph©n tích hiện tợng tìm ý.
- Lập dàn bài:


+ M bi: Giới thiệu sự vật hiện
t-ợng có vấn đề.


+ Thân bài: Cần liên hệ thực tế
(nêu những biểu hiện) và phân tích
các mặt đánh giá nhận định (lợi
hại - đúng sai - nguyên nhân).
+ Kết luận khẳng định, phủ định
lời khuyên…


- ViÕt bµi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

<i><b>TiÕt:</b></i>
<b>Bµi 20 </b>


<b>Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp Häc sinh:


- Nhận thức đợc những điểm mạnh, điểm yếu trong tính cách và thói quen của ngời Việt Nam. Từ
đó, thấy đợc yêu cầu gấp rút cần phải khắc phục những điểm yếu, hình thành những đức tính và
thói quen tốt khi đất nớc đi vào cơng nghiệp hố - hiện đại hố trong thế kỉ mới.



- Nắm đợc trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả.
<b>II. Thiết kế bài dạy :</b>


<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2. KiÓm tra bài cũ :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhµ cđa häc sinh.


<i><b>3. Bµi míi</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt ụng</b>


<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hot ng 1. c, tỡm hiu chung</b>
<b>v vn bn</b>


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn</b>
<b>bản</b>


<i><b>1. Đọc - chú thích</b></i>


Giáo viên hớng dÉn häc sinh gi¶i
thÝch mét sè tõ khã trong SGK.


Học sinh
đọc. Yêu
cầu rõ
ràng, giọng
trầm tĩnh,


khúc triết.


<i>a) Đọc</i>


<i>b) Chú thích (SGK)</i>
<i>- Đọc phần giới thiệu tác giả trong</i>


<i>SGK.</i>


<i><b>2. Tác giả - tác phẩm</b></i>
<i>a) Tác giả</i>


V Khoan: Nhà hoạt động chính
trị, đã từng làm Thứ trởng Bộ
Th-ơng mại, Bộ trởng Bộ ThTh-ơng mại
hiện là Phó Thủ tớng chính phủ.


<i>- Nêu xuất xứ của tác phẩm. Tác</i>
<i>phẩm có ý nghĩa nh thế nào trong</i>
<i>việc thể hiện những vấn đề cấp bỏch</i>
<i>ca xó hi?</i>


Học sinh
thảo luận,
trình bày.


<i>b) T¸c phÈm</i>


- Xuất xứ: Bài viết đăng trên tạp
chí <i>Tia sáng</i> năm 2001, đợc in vào


tập <i>Một góc nhìn trí thức</i>, NXB
Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh,
2002.


- Bài viết ra đời trong thời điểm
những năm đầu của thế kỉ XXI,
thời điểm quan trọng trên con đờng
phát triển và hội nhập thế giới.


<i>- Văn bản đợc viết theo phơng thức</i>
<i>nào?</i>


Học sinh
chỉ ra đợc
tính chất
thể loại
của văn
bản.


<i>c) Phơng thức diễn đạt</i>


Nghị luận bình luận về một vấn đề
t tởng trong i sng xó hi.


<i>- Văn bản có thể chia làm mấy phần,</i>
<i>ý nghĩa của mỗi phần là gì?</i>


Học sinh
thảo luận,
phát biểu ý



Bố cục gồm ba phần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

của bạn và
bổ sung.


mới.


- Lun c 2: Nhiệm vụ của con
ng-ời Việt Nam trớc mục tiêu ca t
nc.


- Luận cứ 3: Những điểm mạnh và
yếu cña con ngêi ViƯt Nam cÇn
nhËn thøc râ.


<i>- Trong các luận cứ đợc tác giả đa</i>
<i>ra, luận cứ nào quan trọng nhất? Vì</i>
<i>sao?</i>


Häc sinh
ph¸t biĨu ý
kiÕn.


<i><b>1. Vai trß cđa con ngêi trong</b></i>
<i><b>hµnh trang vµo thÕ kØ míi.</b></i>


- Chn bÞ hµnh trang vµo thÕ kỉ
mới thì quan trọng nhất là chuẩn bị
bản thân con ngêi.



- Đây là một luận cứ quan trọng,
mở đầu cho hệ thống luận cứ, có ý
nghĩa đặt vấn đề - m ra hng lp
lun ton bi.


<i>- Để làm rõ luận cứ trên, tác giả đa</i>
<i>ra những lí lẽ nào?</i>


Học sinh
tìm, phân
tích lý lẽ
trog văn
bản.


Lý l: Con ngời là động lực phát
triển của lịch sử.


- Ngµy nay nỊn kinh tÕ tri thức
phát triển, vai trò con ngêi cµng
nỉi tréi.


<i>- Em hãy nhận xét về cách đa những</i>
<i>lý lẽ để làm rõ luận cứ này. Vấn đề</i>
<i>tác giả đa ra có ý nghĩa thực tiễn nh</i>
<i>thế nào?</i>


Häc sinh
tr¶ lêi,
nhËn xÐt,


bæ sung.


- Nêu ra một cách chính xác,
lơgích chặt chẽ, khách quan. Vấn
đề đợc nêu ra rất có ý nghĩa thực
tiễn. Trong thế kỉ trớc, nớc ta đã
đạt những thành quả rất vững chắc.
Chúng ta đang bớc sang thế kỉ mới
với nhiệm vụ cơ bản là trở thành
một nớc công nghiệp vào năm
2020. Việc chuẩn bị hành trang (tri
thức, khoa học, công nghệ, t tởng,
lối sống…) là vô cùng cần thiết.


<i>- Để khẳng định vai trị yếu tố con</i>
<i>ngời, tác giả đã trình bày vấn đề gì</i>
<i>trong luận cứ tiếp theo?</i>


Häc sinh
th¶o luËn,
tr¶ lêi.


<i><b>2. Bối cảnh của thế giới hiện nay</b></i>
<i><b>và những mục tiêu - nhiệm vụ</b></i>
<i><b>nặng nề của đất nớc.</b></i>


- Bèi c¶nh cđa thÕ giíi: Khoa học
công nghệ phát triển cùng với việc
hội nhập sâu réng.



- Mục tiêu, nhiệm vụ của đất nớc.


<i>Theo tác giả, trong thế kỷ mới, nớc</i>
<i>ta hớng đến những mục tiêu nào,</i>
<i>đồng thời phải thực hiện những</i>
<i>nhiệm vụ nào?</i>


Học sinh
bám sát
nội dung
văn bản để
thảo luận,
nêu ý kiến.


+ Đẩy mạnh công nghiệp hố hiện
đại hố.


+ TiÕp cËn nỊn kinh tÕ tri thøc.
+ Tho¸t khái nỊn kinh tế nghèo
nàn lạc hậu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

bỉ sung. + ThÝch øng nhanh.
- Ỹu:


+ Thiếu kiến thức cơ bản, kém
năng lực thực hành, không coi
trọng nghiêm ngặt quy trình cơng
nghệ, cha quen với cờng độ khẩn
chơng.



+ Đố kị trong làm ăn, cuộc sống
đời thờng.


+ H¹n chÕ trong thãi quen nếp
nghĩ, kì thị trong kinh doanh, quen
bào cấp, thói khôn vặt, ít giữ chữ
tín.


<i>- Cỏch nêu và phân tích của tác giả</i>
<i>có gì đặc biệt?</i>


Tác giả đã nêu phân tích cụ thể
thấu đáo, nêu song song hai mặt và
luôn đối chiếu với yêu cầu xây
dựng và phát triển của đất nớc hiện
nay chứ khơng chỉ nhìn trong lịch
sử.


<i>- NhËn xét về trình tự lập luận của</i>
<i>tác giả khi nêu điểm mạnh, điểm yếu</i>
<i>của ngời Việt Nam?</i>


Trình tự lập luận:


- Tính hệ thống chặt chẽ, có tính
định hớng của các luận cứ.


<i>Tác giả đã kết thúc hệ thống lun c</i>
<i>theo cỏch no?</i>



Học sinh
thảo luận.
Trình bµy
ý kiÕn.


- Kết thúc hệ thống luận cứ bằng
cách khẳng định lại luận điểm đã
nêu ở phần mở đầu:


+ Lấp đầy hành lang bằng những
điểm mạnh, vứt bỏ điểm yếu.
+ Phải làm cho lớp trẻ, chủ nhân
của đất nớc nhận rõ điều đó. Làm
quen với những thói quen tốt ngay
từ những việc làm nhỏ nhặt nhất.


<i>- Tác giả đã thể hiện thái độ nh thế</i>
<i>nào khi đánh giá những điểm mạnh,</i>
<i>điểm yếu của con ngời Việt Nam?</i>


Thái độ của tác giả: Tôn trọng sự
thực, nhìn nhận vấn đề một cách
khách quan, toàn diện, khơng thiên
lệch.


Tác dụng: Giúp mọi ngời tránh đợc
tâm lí ngộ nhận tự đề cao q mức,
tự thoả mãn, khơng có ý thức học
hỏi cản trở sự phát triển của đất
n-ớc trong bối cảnh hiện nay.



<b>Hoạt động 3. Tổng kết</b> <b>III. Tổng kết</b>


<i>- Qua vn bản này, em nhận thức đợc</i>
<i>điều gì trong việc chuẩn bị hành</i>
<i>trang vào thế kỷ mới?</i>


<i>VÒ néi dung:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

<b>Các thành phần biệt lập</b>

(tiếp theo)
<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp Häc sinh:


- Nhận biết đợc hai thành phần gọi đáp và phụ chú.
- Nhận biết tác dụng riêng của mỗi thành phần trong câu.
<b>II. Thiết kế bài dạy :</b>


<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bµi ë nhµ cđa häc sinh.


<i><b>3. Bµi míi</b></i>


<b>Hoạt động của thy</b> <b>Hot ụng</b>


<b>của trò</b> <b>Ghi bảng</b>


<b>Hot ng 1. Tìm hiểu các thành</b>
<b>phần gọi đáp</b>



<b>I. Các thành phần gọi đáp</b>


VÝ dơ:
Mét häc


sinh đọc to,
rõ ràng hai
ví dụ a,b
trong SGK,
một học
sinh khác
đọc rõ các
câu hi
tho lun:


a) <i><b>Này, </b>bác có biÕt mÊy h«n nay</i>
<i>súng nó bắn ở đâu ra mà nghe rát</i>
<i>thế kh«ng?</i>


<i>b)<b>Các</b> ơng các <b>bà ở đâu ta</b> lên đấy</i>
<i>ạ?</i>


<i>- <b>Tha ông</b>, chúng <b>cháu </b>ở Gia Lâm</i>
<i>lên đấy ạ.</i>


NhËn xÐt:


<i>- Từ nào dùng để gọi từ nào dùng để</i>
<i>đáp?</i>



<i>- Những từ này có tham gia diễn đạt</i>
<i>sự việc của câu không?</i>


<i>- Từ nào dùng để tạo lập cuộc gọi, từ</i>
<i>nào dùng để duy trì cuộc gọi đang</i>
<i>diễn ra?</i>


Häc sinh
th¶o luận
theo những
câu hỏi
trên.


- <i>Ny</i>: Gọi thiết lập quan hệ giao
tiếp, không tham gia vào việc diễn
đạt sự việc của câu.


- <i>Tha ông</i>: Đáp
+ Duy trì sự giao tiếp.


+ Khụng tham gia vào sự diễn đạt
nội dung của câu.


<i>- Vậy theo em thế nào là thành phần</i>
<i>gọi đáp?</i>


Thành phần gọi đáp là: Những
thành phần biệt lập dùng để tạo lập
hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.


Học sinh


đọc phần


<i>Ghi nhí</i>


trong SGK.


<i>* Ghi nhí</i>


Thành phần biệt lập dùng để thiết
lập hoặc duy trì quan hệ giao tiếp.


<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu thành phần</b>
<b>phụ chú</b>


<b>II. Thµnh phÇn phơ chó</b>


VÝ dơ 1:
Häc sinh


đọc ví dụ
trong SGK
và nêu các
câu hỏi
thảo luận.


a)<i> Lúc anh đi, đứa con gái đầu lòng</i>
<i>của anh <b>và cũng là đứa con gái</b></i>
<i><b>duy nhất của anh</b>, cha đầy mt</i>


<i>tui.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

theo những
câu hỏi
trên.


nghĩ tác giả giải thích thêm cho
việc:


+ Lão hiểu tôi cha hẳn đã đúng.
+ Họ cho ú l lớ do, iu ú khin
tụi cng bun.


Giáo viên nêu yêu cầu:


- <i>Cỏc t trong ngoc n cú ý nghĩa</i>
<i>nh thế nào?</i>


Học sinh
đọc ví dụ
2.


Học sinh
nêu ý nghĩa
của tng
yu t
trong
ngoc n.


Ví dụ 2:



<i>Cô bé nhà bên (có ai ngờ)</i>
<i>Cũng vào du kích</i>


<i>Hôm gặp tôi vẫn cời khúc khích</i>
<i>Mắt đen tròn (Thơng thơng quá đi</i>
<i>thôi).</i>


<i>(Quê hơng - Giang Nam)</i>


NhËn xÐt:


- “Cã ai ngờ: Sự ngạc nhiên trớc
việc cô gái tham gia du kích.


- “Thơng thơng quá đi thôi”: Xúc
động trớc nụ cời hồn nhiên của cơ
gái và đơi mắt đen trịn.


- Quê hơng - Giang Nam”: Nªu
xuÊt xø của đoạn thơ (tên bài thơ,
tác gi¶).


<i>- Các thành phần vừa nhận xét có đặc</i>
<i>điểm chung gì về cách trình bày trong</i>
<i>câu? Chúng có ý nghĩa nh thế nào?</i>


Häc sinh
tr¶ lêi.



- Cách trình bày: Các thành phần đó
thờng đợc đặt giữa các dấu:


+ Gạch ngang.
+ Ngoặc đơn.
+ Dấu phẩy


- Tác dụng: Chú thích giải thích
thêm cho những từ ngữ sự việc trong
câu hoặc bày tỏ thái độ của ngời
nói, ngời viết.


<i>- Thế nào là thành phần chú thích?</i> Học sinh
đọc, phân
tích phần


<i>Ghi nhí</i>


SGK.


*<i>Ghi nhí</i>


- Thành phần chú thích đợc dùng để
bổ sung cho một số chi tiết cho nội
dung chính của câu.


- Khi viÕt:


+ Đặt giữa hai dấu gạch ngang.
+ Đặt giữa hai dấu phẩy.


+ Đặt giữa hai dấu ngoặc đơn.
+ Đặt giữa một dấu gạch ngang
-một dấu phẩy.


+ Sau dÊu hai chÊm.


Các thành phần gọi - đáp, phụ chú
đều là thành phần biệt lập.


<b>Hoạt động 3. Luyện tập</b> <b>III. Luyện tập</b>


- Bài tập 1 (học sinh độc lập làm bài)
- Đọc yêu cầu bài tập?


Häc sinh
lµm bµi


<i><b>1, Bµi tËp 1</b></i> (tr. 32)


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

Học sinh
đọc và thảo
luận các
yêu cầu
của bài tập.


<i><b>3. Bµi tËp 3</b></i>


Tìm thành phần phụ chú.


a).chúng tôi, mäi ngêi - kÓ c¶


anh.


b)….Những ngời nắm giữ chìa khố
của cánh cửa này - các thầy cô giáo,
các bậc cha mẹ, đặc biệt là những
ngời mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<i><b>TiÕt:</b></i>
<b>Bµi 21 </b>


<b>Chã sãi và cừu trong thơ ngụ ngôn của La Phông ten</b>
<i><b>(H.Ten)</b></i>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>
Giúp Học sinh:


- Hiểu tác dụng của bài nghị luận văn chơng đã dùng.


- Biện pháp so sánh hai hiện tợng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngơn La Phơngten với
những dịng viết của nhà khoa học Buy-phông về hai con vật nhằm nổi bật đặc trng của sáng tác
nghệ thuật.


<b>II. Thiết kế bài dạy :</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cũ :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hot ng ca thy</b> <b>Hot ụng</b>



<b>của trò</b> <b>Ghi b¶ng</b>


<b>Hoạt động 1. Đọc, tìm hiểu chung</b>
<b>về văn bản</b>


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản</b>
<b>1. Tác giả</b>


Hc sinh
đọc phần
chú thích
trong SGK
v tỏc gi.


Hi-pô-lit Ten (H. Ten) (1828-1893)


<i>- Nêu những nét khái quát về tác</i>
<i>giả?</i>


- Lµ mét triÕt gia - sö gia- nhà
nghiên cứu văn häc Ph¸p, viƯn sÜ
ViƯn Hàn lâm Pháp.


<i>-Nêu xuất xứ của tác phẩm?</i> <b>2. Tác phẩm</b>


Công trình nghiên cứu nổi tiếng của
ông: La Phôngten và thơ ngụ ng«n
cđa «ng, 1853.



-Văn bản viết theo phơng thức nào? - Phơng thức biểu đạt: nghị luận
Phân biệt cho Hc sinh:


- Nghi luận xà hội.
- Nghi luận văn ch¬ng.


Giáo viên đọc mẫu một đoạn sau đó
gọi Học sinh đọc tiếp.


<b>3. §äc, chó thÝch</b>


Chú ý phân biệt giọng đọc: Những
đoạn nghị luận cần đọc rõ ràng,rành
mạch, khúc triết; những đoạn thơ
trích cần đọc giọng đọc của cừu non
khỏc ging c ca cho súi.


- Đọc văn bản.
- Chú thÝch (SGK)


<i>- Văn bản có bố cục mấy phần?</i> Văn bản đợc chia làm 2 phần;
Giáo viên lu ý Học sinh: on trớch


thơ (phần đầu văn bản) không nằm
ngoài mạch nghị luận.


+ Phn 1 (từ đầu đến tt bng
th?):


Hình tợng con cừu trong bài thơ La


Phôngten.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

+ Dới ngòi bút của La Ph«ngten


<i>- Em hãy chỉ rõ trong văn bản?</i> Tác giả đã nhờ La Phôngten tham
gia vào mạch nghị luận của ơng, vì
vậy bài văn nghị luận trở nên sinh
động hơn.


<b>Hoạt động 2. Đọc hiểu văn bản</b> Học sinh
đọc toàn
bộ văn bn


<b>II. Đọc - hiểu văn bản</b>


- <i>Di mt ca nh khoa học, hai con</i>
<i>vật đó hiện lên nh thế nào?</i>


<b>1. Chã sãi vµ cõu díi m¾t nhµ</b>
<b>khoa häc </b>


<i>- Buy - Phong viÕt vỊ loµi cõu nh thế</i>
<i>nào?</i>


Học sinh
thảo luận


Cu: Vỡ s hói m hay tụ tập thành
bầy. Chỉ một tiếng động nhỏ bất
th-ờng… chúng nháo nhào co cụm lại


sợ sệt lại còn hết sức đần độn vì
khơng biết tránh nỗi nguy hiểm…
muốn bắt chúng di chuyển… cần
phải có một con đầu đàn… bị gã
chăn cừu thơi thúc hoặc bị chó xua
đi. Tóm lại, đó là một lồi vật nhút
nhát, đần độn.


<i>- Chó sói đợc Buy - phơng miêu tả ra</i>
<i>sao?</i>


Chó sói: Thù ghét mọi sự kết bạn,
kết bè…Nhiều chó sói tụ hội với
nhau nhằm để tấn công một con vật
to lớn… Khi cuộc chiến đã xong
xuôi chúng quay về với sự lặng lẽ và
cô đơn của chúng. Tóm lại bộ mặt
lấm lét, dáng vẻ hoang dã, tiếng hú
rùng rợn, mùi hôi gớm ghiếc, bản
tính h hỏng…. Nó thật đáng ghét,
lúc sống thì có hại, chết rồi thì vơ
dụng….


Tóm lại, dới con mắt của nhà khoa
học, chó sói là một con vật hung dữ,
đáng ghét.


<i>- Khi viết về lồi cừu và chó sói, Buy</i>
<i>- phơng căn cứ vào đâu? Viết nh vậy</i>
<i>có đúng hay khơng?</i>



* NhËn xÐt:


Bằng cái nhìn chính xác của nhà
khoa học để nêu nên những đặc tính
cơ bản của chúng.


- Khơng nhìn nhận từ góc độ tình
cảm (Vì đặc trng của khoa học là
chính xác, chân thực, cụ thể).


<i>- Vì sao Buy - phơng lại khơng nói</i>
<i>đến sự thân thơng của loài cừu và</i>
<i>nỗi bất hạnh của loài chú súi?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<i>của La Phông ten và cách khắc hoạ</i>
<i>tính cách.</i>


nhn xột - Thỏi
- Ngụn t


- Đặc điểm vốn có của loài cừu: hiền
lành, nhút nhát, không hại ai.


<i> - Tìm chi tiết minh hoạ?</i> Gặp chó sãi:


- Cõu gäi: “bÖ hạ, xng kẻ hèn
này.


- Ra sức thanh minh cho mình chứng


tỏ vô téi:


+Khơng uống nớc ở dịng suối
+ Khơng nói xâú sói vì cha ra đời
+ Khơng có anh em


ThÕ nhng cõu vẫn bị sói tha vào rừng
ăn thịt.


<i>- Qua cuc i thoại với chó sói em</i>
<i>cảm nhận đợc gì về cừu non?</i>


ý thức là kẻ yếu nên hết sức nhón
nhêng tíi møc nhót nh¸t.


<i>- Nhờ đâu mà La Phơng ten vit c</i>
<i>nh vy?</i>


- La Phôngten viết về loài cừu sinh
dộng nh vậy là nhờ có trí tợng tợng
phóng khoáng và tình yêu thơng loài
vật.


<i>Cách miêu tả của Phôngten và cách</i>
<i>miêu tả của Buy- Phông về loài cừu</i>
<i>có gì khác nhau?</i>


Học sinh
trả lời,
nhận xét



- L cỏch sáng tác phù hợp với đặc
điểm của chuyện ngụ ngôn - nhân
hố con cừu có suy nghĩ, nói năng
hành động giống con ngời, khác với
cách viết của Buy - phông.


<i>- Để xây dựng hình tợng chó sói, nhà</i>
<i>thơ đã làm nh th no?</i>


<i>b, Hình tợng chó sói</i>


Chó sói xuất hiện kiếm cớ gây sự với
cừu non bên dòng suối:


- Làm đục nớc nguồn trên (dù cừu
uống nớc nguồn dới).


- Nói xấu ta năm ngối (Dù khi đó
cừu cịn cha sinh)


- Anh cđa cõu nãi xÊu (dï cõu chØ cã
mét m×nh)…


- Chó sói đói meo gầy giơ xơng đi
kiếm mồi. Gặp chú cừu non đang
uống nớc - muốn ăn thịt nhng giấu
tâm địa kiếm cớ bắt tội trừng pht
cu.



<i>- Nhng điều vô lí ấy nói điều gì?</i> - Lời nói của sói thật vô lý. Đó là lời
lẽ của kẻ gian ngoan, xoả trá, ỷ
mạnh bắt nạt kẻ yếu.


<i>- La Phụngten ó dựa trên cơ sở nào</i>
<i>để khắc hoạ tính cách của sói?</i>


Häc sinh
th¶o ln,
tr¶ lêi


- Dựa trên đặc tính săn mồi của sói:
ăn tơi nuốt sống những con vật bé
nhỏ yếu hơn mình (giống nhận xét
của Buy - Phông)


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Thấy chiên, động dại bời bời thét
vang:


<i>- So sánh cách viết về sói và cừu của</i>
<i>2 tác giả Buy - Phông và La</i>
<i>Phôngten. Từ đó rút ra nhận xét về</i>
<i>đặc trng của sáng tác nghệ thuật.</i>


Häc sinh
thùc hiƯn.


- Buy- Ph«ng:


+ Đối tợng: Loài cừu vµ loµi sãi


chung


+ Cách viết: Nêu lên những đặc tính
cơ bản một cách chính xác.


+ Mục đích: Làm cho ngời đọc thấy
rõ đặc trng cơ bản của hai lồi cừu
và sói.


- La Ph«ngten


+ Đối tợng: Một con cừu non, một
con sói đói meo gầy giơ xơng.


+ Cách viết: Dựa trên một số đặc
tính cơ bản của loài vật, đồng thời
nhân hố lồi vật nh con ngời.


+ Mục đích: Xây dựng hình tợng
nghệ thuật (Cừu non đáng thơng, Sói
độc ác, đáng ghét)


<i>- Từ cách viết của La Phôngten, tác</i>
<i>giả so sánh sự khác biệt giữa hai</i>
<i>cách viết của Buy - Phông và La</i>
<i>Phơngten nhằm mục đích gì?</i>


Häc sinh
th¶o luËn
tr¶ lêi



Cùng viết về những đối tợng giống
nhau mà hai cách viết hoàn toàn
khác nhau, từ đó nêu bật đặc trng
sáng tác nghệ thuật.


<b>Hoạt động 3. Tổng kết</b> <b>III. Tổng kết</b>


<i>- Nêu mục đích lập luận của H. Ten.</i> Học sinh
đọc ghi
nhớ trong
SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<i><b>TiÕt:</b></i>


<b>Liên kết câu và liên kết đoạn văn</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp Häc sinh:


- Nâng cao hiểu biết kỹ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bậc tiểu học.
- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.


- NhËn biÕt mét sè biƯn ph¸p thêng dïng trong việc tạo lập văn bản, biểu bảng (đoạn
văn - ®a giÊy trong - m¸y chiÕu)


<b>II. Thiết kế bài dạy :</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.



<i><b>3. Bµi míi</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của trị</b> <b>u cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm</b>
<b>liên kết</b>


<b>1. Khái niệm liên kết</b>


Giỏo viờn cú thể đa đoạn văn lên
máy chiếu để Học sinh dễ dàng quan
sát và nhận diện sự liên kết rõ hơn.


Học sinh
đọc đoạn
văn trong
SGK và
thảo luận,
sau đó trả
lời các câu
hỏi.


a) VÝ dô


Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây
dựng bằng những vật liệu mợn ở
thực tại (1). <b>Nhng nghệ sĩ</b> không


những ghi lại <b>cái đã có rồi</b> mà cịn
muốn nói một điều gì mới
mẻ(2).<b>Anh </b>gửi vào các <b>tác phẩm</b>


một lá th, một lời nhắn nhủ, anh
muốn đem một phần của mình góp
vào đời sống chung quanh(3).


C©u hái: <i>b) NhËn xÐt</i>


<i>1. Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?</i>
<i>chủ đề ấy có liên quan nh thế nào</i>
<i>với chủ đề chung của văn bản?</i>


Chủ đề văn bản: bàn về cách ngời
nghệ sĩ phản ánh thực tại là một
trong yếu tố góp thành chủ đề
chung của văn bản: “Tiếng nói của
văn nghệ”.


<i>2. Nội dung chính của mỗi câu trong</i>
<i>đoạn văn là gì? Những nội dung câu</i>
<i>ấy có quan hệ nh thế nào với chủ đề</i>
<i>của đoạn? Nêu nhận xét trình tự sắp</i>
<i>xếp các câu trong đoạn.</i>


- Néi dung chÝnh của các câu trong
đoạn văn:


Câu 1. Tác phẩm văn nghệ phản


ánh thực tại;


Cõu 2. Khi phn ỏnh thc tại nghệ
sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ.
Câu 3. Những cách thức khác nhau
để thực hiện sự đóng góp đó.
- Nội dung của các câu đều hớng
vào chủ đề của đoạn văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<i>hiÖn bằng những biện pháp nào?</i>
<i>Qua những biện pháp liên kết nào?</i>


thảo luận
câu hỏi 3:


- Sự lặp lại các từ: <i>Tác phÈm (1) </i>
<i>-t¸c phÈm (3).</i>


- Sư dơng tõ cïng trêng liên tởng:


<i>Tác phẩm (1) - nghệ sĩ (2).</i>


- Sử dụng tõ thay thÕ: <i>nghƯ sÜ (2) </i>
<i>-anh (3)</i>


- Sư dơng quan hƯ tõ “nhng” nèi
c©u (1) víi c©u (2).


- Sử dụng cụm từ đồng nghĩa: “cái
đã có rồi” (2) - “những vật liệu


m-ợn ở thực tại”.


Giáo viên: Nh vậy ngoài liên kết nội
dụng cịn dùng từ ngữ để liên kết. Đó
là liên kết hình thức. Vậy có những
biện pháp liên kết hình thức nào?


<i>b) Ghi nhí</i>


C¸c biƯn ph¸p liªn kÕt vỊ hình
thức:


- Phép lặp từ ngữ.


- Từ cùng trờng liên tởng.
- PhÐp thÕ.


- PhÐp nèi.


- Dùng từ đồng nghĩa…


<b>Hoạt động 2. Tng kt</b> <b>II. Tng kt</b>


Giáo viên: Cách liên kết nội dung và
hình thức trên, ngời ta gọi là liên kết.


<i>- Thế nào là liên kết?</i>


Học sinh
tìm ý, trả


lời lần lợt
từng câu
hỏi gợi ý
của Giáo
viên.


Các đoạn văn trong một văn bản
cũng nh các câu văn trong đoạn
phải liên kết chặt chẽ với nhau về
nội dung và hình thức (liên kết là
sự nối kết ý nghĩa giữa đoạn văn
với đoạn văn bằng các từ ngữ có
tác dụng liên kết).


<i>- Thế nào là liên kết néi dung?</i> * Liªn kÕt néi dung:


- Các đoạn văn phục vụ chủ đề của
văn bản, các câu phục vụ chủ đề
của đoạn văn. Đó là liên kết chủ
đề.


- Các đoạn văn và các câu văn phải
đợc sắp xếp theo một trình tự hợp
lí.


§ã là liên jết nội dung
* Liên kết hình thức:


<i>- Thế nào là liên kết hình thức?</i> - Phép lặp từ ng÷



- Phép đồng nghĩa và liên tởng.
- Phép thế.


- PhÐp nèi (sư dơng nh÷ng tõ ng÷
chØ quan hƯ).


<b>Hoạt động III. Luyện tập</b> <b>III. Luyện tập</b>


<i>- Chủ đề của đoạn văn</i> Học sinh


lµm bµi tËp
1 trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

Học sinh
đọc đoạn
văn - các
nhóm thảo
luận câu
hỏi trong
SGK.


<i>Nội dung các câu trong đoạn văn.</i> - Nội dung các câu trong đoạn văn
đều hớng vào chủ đề đó của đoạn:
Câu 1: Cái mạnh của con ngời Việt
Nam: thông minh - nhạy bén với
cái mới. Câu 2: Bản chất trời phú
ấy (cái mạnh ấy), thông minh và
sáng tạo là yêu cầu hàng đầu. Câu
3: Bên cạnh cái mạnh còn tồn tại
cái yếu. Câu 4: Thiếu hụt về kiến


thức cơ bản. Câu 5. Biện pháp khắc
phục lỗ hổng ấy mới thích ứng nền
kinh tế mi.


<i>- Phân tích sự liên kết về hình thức</i>
<i>giữa các câu trong đoạn văn.</i>


- Cỏc cõu c liờn kt bng phép
tính liên kết:


<i>- B¶n chÊt trêi phó Êy</i> (chØ sự
thông minh, nhạy bén với cái mới)
Liên kết c©u (2) víi c©u (1).


- Từ <i>Nhng</i> nối câu (3) với câu (2).
- Từ <i>ấy </i>là nối câu (4) với câu (3).
- Từ <i>lỗ hổng </i>đợc lặp lại ở (4) và
câu (5).


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i><b>TiÕt:</b></i>


<b>Con cò</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp Häc sinh


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tợng con cịtrong bài thơ đợc phát triển từ
những câu hát ru xa để ca ngợi tình mẹ và lời ru.


- Thấy đợc sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và đặc điểmvề hình ảnh thơ, giọng


điệu của bài thơ.


- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ và phân tích, đặc biệt là những hình tợng thơ đợc sáng tạo
bằng liên tởng, tởng tợng.


<b>II. Thiết kế bài dạy :</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bµi ë nhµ cđa häc sinh.


<i><b>3. Bµi míi</b></i>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt ng I. c, tỡm hiu chung</b>
<b>v vn bn</b>


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản</b>


Giáo viên yêu cầu Học sinh nêu vài
nét về tác giả Chế Lan Viên.


1. Tác giả - tác phẩm


a)Tác giả


Chế Lan Viên(1920-1989)



- L nhà thơ xuất sắc của nền thơ
hiện đại Việt Nam.


- Tªn khai sinh: Phan Ngäc Hoan.
- Quê: Quảng Trị, lín lªn ë Bình
Định.


- Trớc Cách mạng tháng Tám 1945:
là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào
Thơ mới.


- Nh th xut sc ca nền thơ hiện
đại Việt Nam, có đóng góp quan
trọng cho nền thơ ca dân tộc thế kỷ
XX.


- Phong cách nghệ thuật rõ nét độc
đáo: suy tởng, triết lí, đậm chất trí
tuệ và tính hiện i.


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

Học sinh
nêu vài nét
về xuất xứ
của bài
thơ.


b) tỏc phm
Giỏo viên hớng dẫn Học sinh đọc bài


thơ. Chú ý đọc đúng nhịp điệu của


từng câu, từng đoạn, chú ý những
câu điệp lại tạo nhịp điệu gần nh hát
ru. Chú ý sự thay đổi giọng iu
trong cỏc cõu trong mi on.


Đợc sáng tác năm 1962, in trong tập
Hoa ngày thêng, Chim b¸o b·o
1967.


2. Đọc


<i>- Bài thơ viết theo thể thơ nào? Thể</i>
<i>thơ nµy cã u thÕ g× trong viƯc thể</i>
<i>hiện cảm xúc?</i>


3. Thể thơ


Bi th c vit theo thể tự do, trong
đó nhiều câu mang dáng dấp của thơ
8 chữ , thể hiện tình cảm - âm điệu
một cách linh hoạt, dễ dàng biến đổi.


<i>- Bài thơ có ba đoạn. Các đoạn </i>
<i>th-ờng đợc bắt đầu bằng những câu thơ</i>
<i>ngắn có vần, có cấu trúc giống nhau,</i>
<i>nhiều chỗ lặp lại hồn tồn. Điều đó</i>
<i>có giá trị gì?</i>


Häc sinh
tr¶ lêi



- Cách cấu tạo các câu thơ, dịng thơ
gợi âm điệu, tạo âm hởng của lời ru.
Vì vậy, dù không sủ dụng tho lục bát
trong câu thơ nhng tác giả vẫn gợi
đ-ợc âm hởng lời hát ru. Bài thơ
của Chế Lan Viên không phải lời hát
ru thực sự. Bởi giọng điệu của bài
thơ còn là giọng suy ngẫm - có cả
yếu tố triết lý. Nó làm bài thơ khơng
cuốn ta vào hẳn âm điệu của lời ru
êm ái đều đặn mà hớng tâm trí của
ngời đọc vào sự suy ngẫm, phát hin
nhiu hn.


- Bài thơ phát triển hình tợng con cò
trong ca dao. Qua hình tợng con cò,
tác giả muốn nói tới điều gì?


Hc sinh
nờu i ý
ca bi th


<b>4. Đại ý</b>


Qua hỡnh tợng con cò nhà thơ ca
ngợi tình mẹ và ý nghĩa lời ru đối với
cuộc đời mỗi ngời.


- <i>Bài thơ gồm ba đoạn. Nội dung</i>


<i>chính của mỗi đoạn là gì? ý nghĩa</i>
<i>biểu tợng của hình tợng con cị đợc</i>
<i>bổ sung biến đổi nh thế nào qua các</i>
<i>đoạn thơ?</i>


Häc sinh
th¶o luËn,
tr¶ lêi.


<b>5. Bè côc:</b>


Bài thơ đợc tác giả chia làm ba đoạn:
- Đoạn 1: Hình ảnh con cị qua lời ru
hát ru bắt đầu đến với tuổi ấu thơ.
- Đoạn 2: Hình ảnh con cò đi vào
tiềm thức tuổi thơ trở lên gần gũi và
theo cùng con ngời trên mọi chặng
đờng của cuộc đời.


- Đoạn 3: Từ hình ảnh con cị suy
ngẫm và triết lí về ý nghĩa lời ru và
lòng mẹ đối với cuộc đời mỗi con
ngời. Hình tợng trung tâm xuyên
suốt bài thơ là hình tợng con cò
trong mối quan hệ với cuộc đời con
ngời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

+ Con cò bay lả bay la


Bay t ca ph bay ra cánh đồng.


+ Con cị bay lả bay la


Bay tõ cưa phủ bay về Đồng Đăng
+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa


Có nàng Tô Thị cã chïa Tam
Thanh”.


- ë đây, tác giả chỉ lấy vài chữ trong
ca dao nhằm gợi nhớ những gì?


- Gi nh nhng cõu ca dao ấy.
- Từ những câu ca dao gợi vẽ khung
cảnh quen thuộc của cuộc sống thời
xa từ làng quê yên ả đến phố xá sầm
uất đơng vui.


- Hình ảnh con cò trong câu thơ
khiến em cảm nhận đợc vẻ đẹp gì từ
hình ảnh con cị trong ca dao?


- Gợi lên vẻ nhịp nhàng thong thả,
bình yên của cuộc sống xa vốn ít
biến động.


- Những câu thơ tiếp lại gợi cho em
nhớ đến câu ca dao nào?


Học sinh
trả lời từng


câu hỏi.
Một em
đọc phần
Tiếng Việt,
các em
khác b
sung.


Câu thơ:


Cũ mt mỡnh cũ phi kim ly n
Con có mẹ, con chơi rồi lại ngủ
Con cị đi ăn ờm


Con cò xa tổ.
Cò gặp cành mềm
Cò sợ xáo măng


Liờn tởng đến câu ca dao:
- Con cò mà đi ăn ờm


đau lòng cò con.


- Con cò lặn lội bờ sông


Gánh gạo đa chồng tiÕng khãc nØ
non.


- Cái cò đi đón cơn ma


Tối tăm mù mịt ai đa cị về.
- Hình ảnh con cị trong câu ca dao


này có ý nghĩa biểu tợng khác những
câu ca dao trớc đó l gỡ?


- Hình ảnh con cò tợng trng cho ngời
mẹ - ngời phụ nữ nhọc nhằn vất vả
lặn lội kiếm sống mà ta bắt gặp trong
thơ Tứ Xơng khi viết về hình ảnh bà
Tú:


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

vân


Hình ảnh con cò tợng trng cho hình
ảnh ngời phụ nữ nhọc nhằn vất vả,
lặn lội kiếm sống.


Giỏo viờn yêu cầu Học sinh đọc
đoạn 2.


<i>- Từ hình tợng con cị trong ca dao,</i>
<i>trong lời ru, ý nghĩa biểu tợng của</i>
<i>hình tợng con cò đợc bổ sung và</i>
<i>biến đổi nh thế nào?</i>


Häc sinh
th¶o ln,
tr¶ lêi.



2. Hình ảnh con cị đi vào tiềm thức
tuổi thơ trở nên gần gũi theo cùng
con ngời trên mọi chặng đờng đời.
- Cánh cò trở thành ngời bạn đồng
hành của con ngời:


Từ tuổi ấu thơ nằm trong nôi:
Con ngủ yên thì cị cũng ngủ
Cánh của cị hai đứa đắp chung đơi
Đến tuổi đến trờng:


Mai khơn lớn, con theo cị đi học
Cánh trắng cị bay theo gót đơi chân
Đến lúc trởng thnh:


Cánh cò trắng lại bay hoài không nghỉ
Trớc hiên nhà


Và trong hơi mát câu văn
Giáo viên: Hình ảnh con cò trong lêi


ru của ngời mẹ nh ngời bạn đồng
hành đã dìu dắt, nâng đỡ con trong
suốt cuộc đời, hình ảnh con cị trong
đoạn thơ đợc xây dựng bằng liên
t-ởng phong phú của nhà thơ. ý nghĩa
biểu tợng của con cị trong đoạn thơ
này là gì?


Học sinh


đọc tiếp
đoạn 3


Hình tợng con cị đợc xây dựng bằng
sự liên tởng, tởng tợng phong phú
mang ý nghĩa biểu trng về lịng mẹ,
sự dìu dắt nâng đỡ dịu dàng bền bỉ
của ngời mẹ.


Hình ảnh con cò đợc nhấn mạnh ở ý
nghĩa biểu tợng cho lòng mẹ lúc nào
cũng ở bên con suốt cuộc đời.


<i><b>3. Từ hình ảnh con cị suy ngẫm và</b></i>
<i><b>triết lý về ý nghĩa lời ru và lòng mẹ</b></i>
<i><b>đối với cuộc đời mỗi con ngời.</b></i>
<i>Giáo viên: Từ sự hiểu biết tấm lòng</i>


<i>của ngời mẹ, nhà thơ đã khái quát</i>
<i>quy luật tình cảm gì?</i>


“Con dù lớn vẫn là con của mẹ
Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con” và
“Một con cị thơi…vỗ cánh qua nơi”.


Nhà thơ đã khái quát quy luật tình
cảm: tình mẹ, tình mẫu tử bền vững
rộng lớn sâu sắc.


- Câu thơ đậm âm hởng của lời ru,


đúc kết ý nghĩa phong phú của hình
tợng con cị và vai trị của lời ru.
Em hiểu thế nào về câu thơ trên? - Phần cuối những câu thơ nh ip


khúc lời ru ngân nga dịu ngät.


<b>Hoạt động 3. III. Tổng kết</b> <b>III. Tổng kết</b>


Giáo viên yêu cầu Học sinh rút ra
những nét đặc sắc về nghệ thuật của
bài thơ.


<i><b>1. NghÖ thuËt</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

thơ đã đúc kết ý nghĩa phong phú về
hình tợng con cị và thể hiện suy
ngm sõu sc v tỡnh mu t.


<i><b>Tiết:</b></i>


Liên kết và liên kết đoạn văn



(<i><b>Luyn tp)</b></i>
<b>I. Mc tiờu cn t</b>


Giúp Học sinh:


- Củng cố kiến thức về liên kết câu, liên kết đoạn văn cho Học sinh. Từ đó các em có ý
thức vận dụng các phơng tiện liên kết câu trong khi viết văn.



- NhËn ra vµ sưa mét số lỗi về liên kết câu.


<b>II. Thit k bi dy :</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chức :</b></i>


<i><b>2. KiĨm tra bµi cị :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.


<i><b>3. Bµi míi</b></i>


<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của trị</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1. Ôn lại lý thuyết</b> <b>I. ễn li lý thuyt</b>


Giáo viên gióp Häc sinh «n lại
những kiến thức lý thuyÕt c¬ bản:
khái niệm liên kết, liên kết nội dung,
liên kết hình thøc.


- Khái niệm về liên kết.
- Liên kết nội dung.
- Liên kết hình thức.
Hoạt động 2. Luyện tập <b>II. Luyện tp</b>


Giáo viên hớng dẫn Học sinh làm
các bài tËp trong SGK.


Học sinh
đọc yêu


cầu bài tập
1. làm bài
tập vào
phiếu. Một
số Học
sinh trình
bầy.


<i><b>1. Bµi tËp 1</b></i>


Chỉ ra các phép liên kết câu và và
liên kết đoạn trong các đoạn văn:
Câu a) Liên kết câu: PhÐp lỈp (lỈp tõ
trêng häc).


Liên kết đoạn: Từ <i>nh thế</i> ở đoạn sau
chỉ vấn đề đợc nêu ở đoạn trớc (<i></i>
<i>tr-ờng học của chúng ta hơn hẳn trtr-ờng</i>
<i>học của thực dân và phong kiến</i>).
Câu b) Liên kết câu: Phép lặp (lặp từ
văn nghệ ở các câu 1,2).


Liên kết đoạn: Từ sự sống ở câu 2
đoạn trớc đợc lặp lại ở câu 1 đoạn
sau. Từ văn nghệ ở đoạn trớc cũng
đ-ợc lặp lại ở đoạn sau.


C©u c) Liªn kÕt câu: phép lặp. Từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

trong SGK


và thảo
luận nhóm.
Mỗi câu
viết về một
sự việc
riêng lẻ
không có
sự gắn kết.


.


Đoạn văn:


- Cm i mt mỡnh trong đêm. Trận
địa đại đội 2 ở phía trớc bãi bồi bên
một dịng sơng. Hai bố con cùng viết
đơn xin ra mặt trận. Mùa thu hoạch
lạc đã vào chặng cuối.


- <b>Sửa:</b> - Cắm đi một mình trong
đêm. Trận địa đại đội 2 <b>của anh</b> ở
phía bãi bồi bên một dịng sơng.


<b>Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc,</b> hai
bố con anh cùng viết đơn xin ra mặt
trận. <b>Bây giờ, </b>mùa thu hoạch lạc đã
vào chặng cuối.


Học sinh
đọc đoạn


văn b, phát
hiện lỗi
câu. Một
Học sinh
lên bảng
trình bầy,
các Học
sinh khác
nhận xét,
sửa chữa.
Học sinh
đọc yêu
cầu bài tập
4, phân
tích yêu
cầu ca bi
tp.


Đoạn b:


Lỗi về liên kết nội dung. Trật tự các
sự việc nêu trong câu không hợp lý.
Câu 2: Kể lại thời gian chăm sóc trớc
khi chồng mất của ngời vợ.


Để sửa câu 2, có thể thêm trạng ngữ
chỉ thời gian vào trớc câu 2. Ví dụ:
Suốt hai năm anh ốm nặng
Giáo viên có thể đa hai đoạn văn lên



máy chiÕu. Häc sinh dễ dàng phát
hiện lỗi.


<b>4. Bài tập 4</b>


Tìm sửa lỗi liên kết hình thức:
Đoạn a


Dùng từ (nó, chúng) ở câu 2, câu 3
không thống nhất.


Chữa: Mäi biƯn ph¸p chống lại
chúng tìm cách bắt chúng (câu
3).Đoạn b


Từ văn phòng và tõ “héi trêng”
kh«ng cïng nghÜa với nhau trong
tr-ờng hợp này.


Cách chữa:


Thay từ <i>héi trêng</i> ë c©u 2 b»ng tõ


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

<i><b>TiÕt:</b></i>
<b>Bµi 23</b>


<b>Mùa xn nho nhỏ</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt</b>


Gióp Häc sinh



- Cảm nhận đợc những cảm xúc của tác giả trớc mùa xuân của thiên nhiên đất nớc và khát vọng
đẹp đẽ muốn làm “một mùa xuân nho nhỏ” dâng hiến cho cuộc đời. Từ đó mở ra những suy nghĩ
về ý nghĩa, giá trị cuộc sống của mỗi cá nhân là sống có ích, có cống hiến cho đời nói chung.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ - phân tích hình ảnh thơ trong mạch vận động của tứ thơ.


<b>II. Thiết kế bài dạy :</b>
<i><b>1. </b><b>ổ</b><b>n định tổ chc :</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ :</b></i>kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.


<i><b>3. Bài mới</b></i>


<b>Hot ng của thầy</b> <b>Hoạt động</b>


<b>của trò</b> <b>Yêu cầu cần đạt</b>


<b>Hoạt động 1. c, tỡm hiu chung</b>
<b>v vn bn</b>


<b>I. Đọc, tìm hiểu chung về văn bản</b>


Giáo viên yêu cÇu Häc sinh nêu
những nét chung về tác giả.


<i><b>1.Tác giả - Tác phẩm</b></i>


a) Tác giả


Thanh Hải (1930 - 1980).



Quờ: Phong in - Thừa Thiên Huế.
- Tham gia hoạt động văn nghệ từ cuối
năm kháng chiến chống Pháp đến
kháng chiến chống Mĩ.


- Là một trong những cây bút có công
xây dựng nền văn học cách mạng ở
miền Nam từ những ngày đầu.


- 1965, c tặng giải thởng văn học
Nguyễn Đình Chiểu.


- Giọng thơ Thanh Hải là tiếng thét
căm thù tội ác quân xâm lợc, là khúc
tâm tình tha thiết của ng bo chin s
min Nam gi ra min Bc.


Giáo viên bổ sung Học sinh
nêu thời
điểm sáng
tác bài thơ.


<i>b) Tác phẩm</i>


Bi th c sỏng tỏc thỏng 11 - 1980,
khi ông nằm trên giờng bệnh. Đây là
sáng tác cuối cùng của nhà thơ Thanh
Hải.



Giáo viên hớng dẫn Học sinh đọc:
- Phần đầu giọng thơ say sa trìu mến,
diễn tả cảm xúc trớc mùa xuân đất
trời.


- Nhịp thơ nhanh hối hả phấn chấn
khi nói về mùa xn đất nớc.


- Giäng th¬ tha thiết trầm lắng khi


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

nớc và giai điệu dân ca xứ Huế.


<b>Hot ng 2. c - hiểu văn bản</b> <b>II. Đọc - hiểu văn bản </b>
<i>- Hỡnh nh thiờn nhiờn t tri c</i>


<i>phác hoạ qua những hình ảnh nào?</i>


Giáo viên yêu cầu Học sinh nhận xét
về những hình ảnh, biện pháp nghệ
thuật, từ ngữ.


Học sinh
thảo luận
theo các câu
hỏi gợi ý:


<b>1.Mựa xuõn ca thiờn nhiờn t tri </b>


Mọc giữa dòng sông xanh
Một bông hoa tím biếc



ơi con chim chiền chiện
Hót chi mà vang trêi.


<i>- Các hình ảnh đợc thể hiện trong</i>
<i>kh th cú gỡ ni bt?</i>


Hình ảnh chọn lọc tiêu biểu, điển hình
cho mùa xuân.


<i>- T mọc đ</i>“ ” <i>ợc đặt ở đầu câu có</i>
<i>dụng ý gì? Tác giả đã sử dụng biện</i>
<i>pháp nghệ thuật nào?</i>


- Từ “mọc” đợc đặt ở đầu câu: nghệ
thuật đảo ngữ nhằm: nhấn mạnh, khắc
hoạ sự khoẻ khoắn. “Mọc” tiềm ẩn một
sức sống, sự vơn lên, trỗi dậy. Giữa
dịng sơng rộng lớn, không gian mênh
mông chỉ một bông hoa tthôi mà không
hề gợi lên sự lẻ loi đơn chiếc. Trái lại,
bông hoa ấy hiện lên lung linh, sống
động, tràn đầy sức (sống) xuân.


<i>- Cách sử dụng màu sắc, âm thanh</i>
<i>trong khổ thơ có gì đặc biệt? Những</i>
<i>từ than gọi (ơi, chi) gợi liên tởng đến</i>
<i>giọng nói của địa phơng nào?</i>


- Màu sắc: gam màu hài hoà dịu nhẹ tơi


tắn. Màu xanh lam của nớc sơng (dịng
sơng Hơng) hồ cùng màu tím biếc của
hoa, một màu tím giản dị, thuỷ chung,
mộng mơ và quyến rũ. Đó là màu sắc
đặc trng của xứ Huế.


- ¢m thanh: TiÕng chim chiền chiện,
loài chim của mùa xuân.


Cỏch dựng cỏc từ than gọi “ơi”, “chi”:
mang chất giọng ngọt ngào đáng yêu
của ngời dân xứ Huế (thân thơng, gần
gũi), mang nhiều sắc thái cảm xúc nh
một lời trách yêu.


- <i>Cách phác hoạ nh vậy gợi ra một</i>
<i>không gian mùa xuân nh thế nào?</i>


Khung cnh mựa xuõn cú khụng gian
cao rộng, màu sắc tơi thắm, âm thanh
vang vọng - một sắc xuân của xứ Huế.
Một không gian bay bổng nhng lại đằm
thắm dịu dàng, tơi tắn.


- ChØ cã mét bông hoa tím biếc.
- Chỉ có một dòng sông xanh.


- Mét tiÕng chim chiỊn chiƯn hãt vang
trêi.



Mùa xn trong thơ Thanh Hải chẳng
có mai vàng, đào thắm cũng chẳng có
mn hoa khoe sắc màu rực rỡ. Mùa
xuân trong thơ Thanh Hải thật giản dị,
đằm thắm.


- <i>Trớc cảnh đất trời vào xuân nhà</i>
<i>thơ có cảm xúc nh thế nào?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

vị giác, xúc giác. Những yếu tố trong
bài thơ đợc thể hiện một cách sáng tạo,
gợi cảm và tài tình.


- “tơi đa tay tơi hứng”: Sự trân trọng vẻ
đẹp của thi nhân đối với vẻ đẹp chất
nhạc của trời với sông của chim với hoa
thể hiện sự đồng cảm của thi nhân trớc
thiên nhiên và cuộc đời.


Học sinh
đọc các khổ
thơ 2,3.


<b>2. Hình ảnh mùa xuân đất nớc.</b>


- <i>Tìm những chi tiết miêu tả con </i>
<i>ng-ời, đất nớc vào xuõn.</i>


Học sinh
thực hiện.


Giáo viên có
thể gợi ý chi
tiÕt:


Mùa xuân ngời cầm súng
Lộc giắt đầy quanh lng
Mùa xuân ngời ra đồng
Lộc trải dài nơng mạ.


- <i>Từ lộc đựơc hiểu nh</i>“ ” <i> thế nào?</i> Lộc non chồi biếc: Sức sống của con
ngời. Đây là những hình ảnh tợng trng,
kết cấu đối xứng.


Tả thực: Mùa xuân là mùa ra quân.
mùa chiến thắng, mùa xuân cũng là
mùa ngời nông dân ra đồng gieo trồng
lúa xuân.


ý nghĩa tợng trng: 2 nhiệm vụ bảo vệ
Tổ quốc, xây dựng đất nớc.


- <i>Em có suy nghĩ gì về 2 câu thơ cuối</i>
<i>đoạn?</i>


Hc sinh
phân tích hai
câu thơ trên
giấy, sau đó
trình bầy
tr-ớc lớp. Giáo


viên nhận
xét bổ sung.


§Êt níc nh vì sao
Cứ đi lên phía trớc


Mt t nc vi 4000 năm dựng nớc và
giữ nớc đã trải qua mn vàn khó khăn
thử thách, gian khổ ác liệt, tởng chừng
nh không thể vợt qua, thế mà vẫn kiên
cờng, hiên ngang, dũng cảm nh chính
quê hơng của tác giả - một mảnh đất
kiên trung, ngoan cờng, bất khuất.
Nghệ thuật so sánh: “Đất nớc nh vì
sao”.


Sự trờng tồn vĩnh cửu của thiên nhiên
đợc so sánh với tầm vóc của dân tộc
Việt Nam:


“Sèng v÷ng ch·i 4 ngàn năm sừng
sữngnhân ái chan hoà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

nốt trầm trong bè trầm bao la của thế
giới âm nhạc.


- Trong cái khơng khí réo rắt đầy đủ
các cung bậc âm thanh, nhà thơ tha
thiết hiến dâng, hoà nhập vào cuộc
sống vui tơi sôi nổi ấy. Thật đáng trân


trọng biết nhờng nào khi ta biết rằng,
suốt một đời ngời - một nhà thơ, Thanh
Hải đã cống hiến nhiều tâm huyết cho
sự nghiệp chung của dân tộc mà ông
chỉ khiêm tốn xin làm một nốt trầm xao
xuyến nhập vào bản hoà ca chung. Lời
ớc nguyện chân thành tha thiết: Làm
một mùa xuân nho nhỏ, cống hiến phần
tốt đẹp, dù nhỏ bé của mình cho cho
mùa xuân lớn của đất nớc, của cuộc đời
chung. Sự chuyển đổi cách xng hô từ
tơi (riêng) sang ta (chung) chính là sự
thể hiện của khát vọng hoà nhập ấy.
-<i>Khổ thơ tiếp theo diễn tả điều gì?</i> Học sinh


th¶o ln tr¶
lêi.


Một mùa xn nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
Dù là tuổi hai mơi


<i>Dï là khi tóc bạc</i>


Hình ảnh có tính chất biểu tợng: “mïa
xu©n - ti hai mơi: trẻ trung sung
sức; Tóc bạc: trở về già.


Mạch cảm xúc chuyển từ sôi nổi sang
trầm lắng.



Tỡnh cm tro dõng, suy t đợc thể hiện
nội dung chính con ngời ln gắn bó,
hồ nhập với thiên nhiên, đất nớc, bất
chấp không gian, thời gian nghịch
cảnh. Đó là sự dâng hiến thầm lặng.
Giáo viên có thể nói thêm về hoàn


cảnh ra đời đặc biệt của bài thơ để
Học sinh cảm nhận đợc khát vọng
mãnh liệt muốn đợc sống, đợc cống
hiến mà nhà thơ đã gửi gắm trong
tác phẩm.


- <i>Giữa khổ thơ đầu và khổ thơ cuối</i>
<i>có mối liên hệ gì đặc biệt? Mối liên</i>
<i>hệ ấy có ý nghĩa nh thế nào?</i>


- Khổ thơ đầu đợc mở đầu bằng một
phong cảnh Huế: Hoa nở, chim hót,
dịng sông êm đềm.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×