Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tài liệu tuần 22 chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.53 KB, 26 trang )

TUN 22
Th hai ngy 24 thỏng 01 nm 2011
Tit 1 Cho c u tun
.................................................................
Tit 2 Tp c
SU RIấNG
I. MC TIấU.
- Bc u bit c mt on trong bi cú nhn ging t ng gi t.
- Hiu ni dung bi: T cõy su riờng cú nhiu nột c sc v hoa, qu v nột
c ỏo v dỏng cõy. (tr li c cỏc cõu hi trong SGK)
II. DNG DY HC:
- Tranh minh hoaù- Baỷng phuù
III. CC HOT NG DY- HC.
Hot ng ca GV Hot ụng ca HS
1. Kim tra bi c: - Gi HS c
thuc lũng bi th Bố xuụi sụng La v
tr li cõu hi v ni dung bi.
- Giỏo viờn nhn xột ghi im.
2. Dy bi mi:
2.1.Gii thiu bi
2.2. Luyn c :
- Gi HS c ton bi.
- Yờu cu HS chia on.
- Cho HS c ni tip on (3 lt),
kt hp hng dn HS:
+ Luyn c t ng d c sai: cỏnh
mi, quyn, hng bi, quyn r, tr,
vy cỏ, gia lng lng, khng khiu,
cnh ngang, chiu qun, ...
+ Hiu ngha cỏc t mi: Mt ong gi
hn, hoa u tng chựm, hao hao


ging, mựa trỏi r, am mờ,
+ Luyn c ỳng ton bi.
- GV c din cm ton bi 1 ln
2.3. Hng dn tỡm hiu bi
+ Sõu riờng l c sn ca vựng no?
+ Da vo bi vn em hóy miờu t nột
c sc ca: (+) Hoa su riờng?
- 2 HS tip ni nhau c bi v tr li cõu hi.
- 1 HS c
- Ba on:
+
1
: Su riờng l loi ... n k l.
+
2
: Hoa su riờng ... thỏng nm ta.
+
3
: Phn cũn li.
- Tng tp 3 HS luyn c.
- HS luyn c theo s HD ca GV
- Tr li:
+ c sn ca min Nam.
(+) Tr vo cui nm, thm ngỏt nh hng
cau, hng bi, mu trng ng, cỏnh hoa nh
nh vy cỏ, hao hao ging cỏnh sen con lỏc
ỏc vi nhy li ti gia nhng cỏnh hoa.
(+) Quả sầu riêng?
(+) Dáng cây sầu riêng?
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả

hoa sầu riêng, quả sầu riêng với dáng
cây sầu riêng.
- Giáo viên: Việc miêu tả hình dáng
không đẹp của cây sầu riêng trái hẳn
với hoa, quả của nó để làm nổi bật
hương vị ngọt ngào của quả sầu riêng
chín, đó là cách tương phản mà không
phải bất kì ngòi bút nào cũng thể hiện
được.
+ Theo em “quyến rũ” có nghĩa là gì?
+ “Hương vị quyến rũ đến lạ kì”, em
có thể tìm những từ nào để thay thế từ:
“quyến rũ”.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tìm những
câu văn thể hiện tình cảm của tác giả
đối với cây sầu riêng?
- Yêu cầu học sinh trao đổi tìm ý chính
của từng đoạn.
- HD nêu nội dung bài.
- Bổ sung, ghi bảng: Tả cây sầu riêng
có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và
nét độc đáo về dáng cây.
- Gọi HS nhắc lại.
2.4. Đọc diễn cảm.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm
cả bài.
- GV treo bảng phụ, HD và đọc đoạn
văn trên bảng phụ.
- Đọc mẫu
- Cho HS luyện đọc diễn cảm

- Cho HS thi đọc diễn cảm.
3 Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
(+) Lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ
kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tan trong
không khí, còn hàng chục mét mới tới nơi để
sầu riêng đã ngửi thấy mùi, béo cái béo của
trứng, ngọt cái vị của mật ong già hạn, vị ngọt
đến đam mê.
(+) Thân khẳng khiu, cao vút, cành ngang
thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại
tưởng là héo.
- Tả rất đặc sắc, vị ngon đến đam mê của trái
ngược hoàn toàn với dáng của cây.
+ Làm cho người khác phải mê mẩn vì cái gì
đó.
+ Các từ: “hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng
người”.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc. Mỗi học sinh đọc
một câu:
+ Sầu riêng là loại trái cây quí của miền Nam.
+ Hương vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi về
cái dáng cây kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín, hương tỏa ngào ngạt, vị
ngọt đến đam mê.
Đoạn 1: Hương vị đặc biệt của quả sầu riêng
Đoạn 2: Những nét đặc sắc của hoa sầu riêng.
Đoạn 3: Dáng vẻ kì lạ của cây sầu riêng
- HS nêu.

- Nhắc lại .
- 3 HS đọc diễn cảm toàn bài
N
2
: Luyện đọc diễn cảm.
- Một số HS thi đọc diễn cảm.
………………………………………………….
Tiết 3 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU.
- Rút gọn được phân số.
- Quy đồng được mẫu số hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV Hoạt đông của HS
1. Bài cũ:
- H: Nêu cách quy đồng mẫu số 2 phân số.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. HD làm bài tập.
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD chữa bài.
- GV nhận xét, KL lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS rút gọn các phân số để tìm
phân số bằng phân số

9
2
.
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3(a, b, c):
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở (Cho
HSKG làm thêm câu d).
- HD chữa bài.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2HS nhắc lại.
- HS nêu.
- 4HS lên bảng làm, mỗi nhóm rút gọn 1
phân số vào nháp.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq:
30
12
=
6:30
6:12
=
5
2
;
45
20

=
5:45
5:20
=
9
4
;

70
28
=
14:70
14:28
=
5
2
;
51
34
=
17:51
17:34
=
3
2
.
- HS đọc nội dung bài tập.
- 3HS lên bảng, lớp làm nháp mỗi nhóm
rút gọn 1 phân số.
- HS nhận xét bài rút gọn trên bảng.

Kq:
27
6
=
3:27
3:6
=
9
2
;
63
14
=
7:63
7:14
=
9
2
;
36
10
=
2:36
2:10
=
18
5
Vậy: Phân số
27
6


63
14
bằng phân số
9
2
.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 nhóm HS tự làm bài: Nhóm1: câu a, b
và c; Nhóm2: cả bài.
- HS nhận xét bài trên bảng.
Kq: a,
3
4
=
83
84
x
x
=
24
32
;
8
5
=
38
35
x
x

=
24
15
.
b,
5
4
=
95
94
x
x
=
45
36
;
9
5
=
59
55
x
x
=
45
25
.
c,
9
4

=
129
124
x
x
=
108
48
;
12
7
=
912
97
x
x
=
108
63
.
d,
2
1
=
62
61
x
x
=
12

6
;
3
2
=
43
42
x
x
=
12
8

12
7
..............................................................
Tiết 4 Đạo đức
LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU :
- Biết ý nghĩa của việc cư xử lich sự với mọi người.
- Nêu được ví dụ về cư xử lich sự với mọi người.
- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
II. §å DïNG D¹Y HäC: - Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ tiết 1.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài

Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (BT2, SGK)
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung BT2.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm
thảo luận.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- GV kết luận: ý c, d là đúng; ý a, b, đ là sai
Hoạt động 2: Đóng vai (đóng vai BT4)
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo
luận,chuẩn bị đóng vai tình huống (a)BT4
- Nhận xét chung
- Đọc câu ca dao sau và giải thích ý nghĩa:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau
+ Em hiểu nội dung ý nghĩa của câu ca dao, tục
ngữ sau đây thế nào?
1. Lời nói chẳng mất tiền mua?
2. Học ăn, học nói, học gói, học mở.
3. Lời chào cao hơn mâm cỗ.
- Nhận xét câu trả lời cho học sinh.
- 2HS nhắc lại.
- 1HS đọc.
- Các nhóm hoạt động.
- Đại diện các nhóm TB, nhóm
khác bổ sung.
- Các nhóm chuẩn bị cho đóng
vai.
- Một nhóm học sinh lên đóng vai.
- 3 - 4 học sinh trả lời:
+ Cần lựa lời nói trong khi giao
tiếp để làm cho cuộc giao tiếp

thoải, dễ chịu.
+ Nói năng là điều rất quan trọng,
vì vậy cũng cần phải học ăn, học
gói, học mở.
+ Lời chào có tác dụng và ảnh
hưởng rất lớn đến người khác,
cũng như một lời chào nhiều khi
còn giá trị hơn cả một mâm cỗ
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
đầy.
- Học sinh lắng nghe.
________________________________________________________

Thứ ba ngày 25 tháng 01 năm 2011.
Tiết 1 Toán
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU :
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
II. §å DïNG D¹Y HäC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Bài tập 1:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên rút gọn phân số:
36
27
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.

2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. HD so sánh 2 phân số cùng mẫu số
a) Ví dụ
- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học
SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC =
5
2

AB và AD =
5
3
AB.
+ Độ dài của đoạn thẳng AC bằng mấy
phần đoạn AB?
+ Độ dài của đoạn thẳng AD bằng mấy
phần đoạn AB?
+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ
dài đoạn thẳng AD.
+ Hãy so sánh độ dài
5
2
AB và
5
3
AB
+ Hãy so sánh
5
2


5
3

b) Nhận xét
+ Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của
2 phân số
5
2

5
3
?
+ Vậy muốn so sánh 2 phân số cùng MS ta
- 1HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Học sinh quan sát hình vẽ.
+
5
2
độ dài đoạn thẳng AB
+
5
3
độ dài đoạn thẳng AB
+ AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD
+
5
2
AB <
5
3

AB
+
5
2
<
5
3

+ Mẫu số bằng nhau, tử số không bằng
nhau, PS
5
2
có tử số bé hơn PS
5
3

+ So sánh tử số: Tử số của phân số nào
chỉ việc làm thế nào?
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách
so sánh 2 phân số cùng MS.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HD HS chữa bài, yêu cầu giải thích cách
làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng
Bài 2:
a, GV hướng dẫn phần nhận xét (theo
SGK)

b, Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả, giải thích
(yêu cầu HSKG nêu cả bài).
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
lớn hơn thì lớn hơn; Phân số có tử số bé
hơn thì bé hơn.
- 1 học sinh nêu trước lớp.
- HS nêu yêu cầu.
- 1HS lên bảng làm. Lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.

Kết quả:
a,
7
3
<
7
5
; b,
3
4
>
3
2
; c,
8
7
>

8
5
; d,
11
2
<
11
9
- HS theo dõi, nêu nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả và giải
thích trước lớp.

2
1
< 1;
5
4
< 1;
3
7
> 1

5
6
> 1;
9
9
= 1 ;
7

12
> 1
………………………………………………..
Tiết 2 Khoa học
ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU :
- Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để
giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe,
trống trường, ...).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- 5 chai hoặc cốc giống nhau; Phiếu học tập.
- Chuẩn bị chung: Điện thoại có thể ghi âm được.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: Âm thanh có thể lan truyền qua
những môi trường nào? Cho ví dụ.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
HĐ1: Vai trò của âm thanh trong cuộc
sống
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình
- 1 HS trả lời.
- Học sinh quan sát và trả lời.
+ Âm thanh giúp cho con người giao lưu văn
hóa, văn nghệ, trao đổi tâm tư tình cảm,
minh họa trang 86SGK
+ Vai trò của âm thanh trong cuộc
sống?

- Giáo viên kết luận: Âm thanh rất
quan trọng cho cuộc sống chúng ta, con
người cần đến âm thanh để giao tiếp,
báo hiệu, ... (GDBVMT).
HĐ 2: Em thích và không thích những
âm thanh nào?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Giáo viên giao phiếu học tập chia ra 2
cột: thích và không khích
+ Thích: Em thích nghe nhạc mỗi lúc
rảnh rỗi, vì tiếng nhạc làm cho em cảm
thấy vui, thoải mái; Em thích nghe tiếng
chim hót vì nó làm cho ta có cảm giác
yên bình và vui vẻ.
- Giáo viên kết luận: Mỗi người có một
sở thích về âm thanh khác nhau. Những
âm thanh hay, có ý nghĩa đối với cuộc
sống sẽ được ghi âm lại, âm thanh có
ích lợi như thế nào? Các em cùng học
tiếp.
HĐ 3: Ích lợi của việc ghi lại được âm
thanh
+ Em thích nghe bài hát nào? Lúc
muốn nghe bài hát đó em làm như thế
nào?
- Giáo viên cho học sinh nghe điện
thoại ghi âm và hỏi:
+ Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì?
+ Hiện nay có những cách ghi âm nào?
- Giáo viên nêu: Nhờ có sự nghiên cứu,

tìm tòi, sáng tạo của các nhà bác học,
đã để lại cho chúng ta những chiếc máy
ghi âm đầu tiên. Ngày nay, với sự tiến
bộ của khoa học kỹ thuật, người ta có
thể ghi âm vào băng cát xét, đĩa CD,
máy ghi âm, điện thoại.
HĐ 4: Trò chơi “Làm nhạc cụ”
+ GV h dẫn các nhóm làm nhạc cụ: Đổ
nước vào chai hoặc cốc từ với đến gần
đầy. Sau đó dùng bút chì gõ vào chai.
Các nhóm luyện để có thể phát ra
chuyện trò với nhau, học sinh nghe được cô
giáo giảng bài, cô giáo hiểu được học sinh nói
gì; Âm thanh giúp con người nghe được các
tín hiệu đã qui định, tiếng trống trường, tiếng
còi xe, tiếng kẻng, tiếng còi báo hiệu có đám
cháy, báo hiệu cấp cứu; Âm thanh giúp con
người thư giãn thêm yêu cuộc sống: nghe
được tiếng chim hót, tiếng gió thổi, tiếng mưa
rơi, tiếng nhạc dìu dặt.
- 2 nhóm hoạt động.
- Học sinh tiến hành hoạt động. Đại diện các
nhóm dán phiếu ở bảng lớp.
+ Không thích: Em không thích nghe tiếng còi
ô tô hú chữa cháy vì nó rất chói tai; Em không
thích tiếng máy của gỗ vì nó cứ xoèn xoẹt suốt
này rất nhức đầu.
- HS trả lời theo ý thích của bản thân.
+ Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng ta có
thể nghe lại được những bài hát, đoạn nhạc

hay từ nhiều năm trước; Việc ghi lại âm thanh
còn giúp cho chúng ta không phải nói đi nói
lại nhiều lần 1 điều gì đó.
+ Hiện nay người ta có thể dùng băng hoặc
đĩa trắng để ghi âm thanh.
- Học sinh biểu diễn. Học sinh trình bày,
nhóm nào tạo ra được nhiều âm thanh trầm
bổng khác nhau, liền mạch đoạt giải “Người
nhạc công tài hoa”
những âm thanh cao thấp khác nhau.
- Gv kết luận: Khi gõ, chai rung động
phát ra. Chai nhiều nước khối lượng
lớn hơn sẽ phát ra trầm hơn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc Bạn cần biết

................................................................
Tiết 3 Chính t ả
SẦU RIÊNG
I. MỤC TIÊU.
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc
- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần ut/uc dễ lẫn
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ , phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp, cả

lớp viết vào nháp các từ ngữ đã được
luyện viết ở tiết CT trước.
- GV nhận xét & chấm điểm
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2. 2. Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả
- GV yêu cầu 1 HS đọc đoạn văn cần
viết chính tả 1 lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết & cho biết những từ ngữ cần
phải chú ý khi viết bài
- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai
& hướng dẫn HS nhận xét
- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ
viết sai vào nháp
- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt
cho HS viết
- GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng
cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả
Bài tập 2b:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
2b
- GV yêu cầu HS tự làm vào vở
- GV mời 1 HS điền vần ut / uc vào các
dòng thơ đã viết trên bảng lớp; 3 HS đọc
lại các dòng thơ đã hoàn chỉnh để kiểm

tra phát âm; kết luận lời giải: Con đò lá
trúc qua sông / Bút nghiêng, lất phất hạt
mưa / Bút chao, gợn nước Tây Hồ lăn
tăn.
- GV hỏi HS về nội dung khổ thơ 2b.
Bài tập 3:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 3
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS
lên bảng thi tiếp sức.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Nắng –trúc xanh – cúc – lóng lánh – nên
– vút – náo nức.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp
- HS nhận xét
- 1 HS đọc to
- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
- HS nêu những từ mình dễ viết sai:
trổ vào cuối năm, toả khắp khu vườn, hao hao
giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti
- HS nhận xét
- HS luyện viết nháp
- HS nghe – viết
- HS soát lại bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS tự làm vào vở, cả lớp làm nháp
- 1 HS lên bảng làm
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài

- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Nét vẽ cảnh đẹp Hồ Tây trên đồ sành sứ.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức – mỗi em
dùng bút gạch những chữ không thích hợp. HS
cuối cùng thay mặt nhóm đọc lại đoạn văn đã
hoàn chỉnh.
- Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×