Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

Giao an ly 9hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (762.15 KB, 198 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 1</b>


<b>CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC</b>



<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN </b>


<b>VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn.


- Biết được dạng đồ thị của sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vẽ được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.


<b>3. Thái độ:</b>



- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Vôn kế, ampe kế, dây dẫn, nguồn điện, công tắc
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm : 1 dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn
điện, các đoạn dây nối.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


- Đầu chương nên không kiểm tra.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm.</b>
GV: cho HS quan sát sơ đồ và giải


thích



<b>(15’)</b> <b><sub>I. Thí nghiệm.</sub></b>


<i><b>1. Sơ đồ mạch điện:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: 4 nhóm quan sát sau đó lắp ráp thí


nghiệm theo sơ đồ và tiến hành đo.
GV: quan sát giúp đỡ HS


HS: tổng hợp kết quả vào bảng 1
GV: giải thích sự khác nhau giữa kết


quả của các nhóm


HS: dựa vào kết quả TN để nhận xét
mối quan hệ giữa cường độ dịng
điện và hiệu điện thế


<i><b>2. Tiến hành thí nghiệm:</b></i>


C1:


<b>Kết quả </b>
<b>đo</b>
<b>Lần đo</b>


<b>Hiệu </b>
<b>điện thế </b>



<b>(V)</b>


<b>Cường độ</b>
<b>dòng điện</b>


<b>(A)</b>


<b>1</b> <b>0</b> <b>0</b>


<b>2</b> <b>1.5</b> <b>0.3</b>


<b>3</b> <b>3</b> <b>0.6</b>


<b>4</b> <b>4.5</b> <b>0.9</b>


<b>5</b> <b>6</b> <b>1.2</b>


=> khi tăng (giảm) hiệu điện thế
giữa hai đầu dây dẫn thì cường
độ dịng điện cũng tăng (giảm)


<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu đồ thị biểu</b>
<b>diễn sự phụ thuộc của I vào U.</b>
GV: đưa ra dạng đồ thị sự phụ thuộc


của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế


HS: nắm bắt thông tin và vẽ đồ thị


theo kết quả của nhóm mình
GV: nhận xét đồ thị của HS


HS: đưa ra kết luận về mối quan hệ
giữa cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết


luận chung cho phần này.


<b>(10’)</b> <b><sub>II. Đồ thì biểu diễn sự phụ </sub></b>
<b>thuộc của cường độ dòng </b>
<b>điện vào hiệu điện thế.</b>


<i><b>1. Dạng đồ thị:</b></i>


Đồ thị là đường thẳng đi qua gốc
tạo độ O


C2:


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


SGK_tr 5
<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho


câu C3


<b>(10’)</b>


<b>5’</b>


<b>III. Vận dụng.</b>
C3:


- điểm 1: 2,5V - 0,5A
- điểm 2: 3,5V - 0,7A
- điểm M: …V - …A


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: chia làm 4 nhóm để thảo luận với


câu C4


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C5



<b>Kết quả </b>
<b>đo</b>
<b>Lần đo</b>


<b>Hiệu </b>
<b>điện thế </b>


<b>(V)</b>


<b>Cường độ</b>
<b>dòng điện</b>


<b>(A)</b>


<b>1</b> <b>2.0</b> <b>0.1</b>


<b>2</b> <b>2.5</b> <b>0.125</b>


<b>3</b> <b>4.0</b> <b>0.2</b>


<b>4</b> <b>5.0</b> <b>0.25</b>


<b>5</b> <b>6.0</b> <b>0.3</b>


C5: cường độ dòng điện tỉ lệ với
hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn


<b>4. Củng cố: (7’)</b>



- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm:


+ Nêu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn?


+ Nêu dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu
điện thế giữa hai đầu dây dẫn?


- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 1.1 đến 1.4 (Tr4_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Các loại dây điện trở, bảng tính <i>U<sub>I</sub></i> theo kết quả của bảng 1 và bảng 2.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

9B
9C


<b>Tiết: 2</b>


<b>ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ơm.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Các loại điện trở
<b>2. Học sinh: </b>


- Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở, bảng tính
<i>I</i>


<i>U</i>


theo kết quả của
bảng 1 và bảng 2.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa</i>
hai đầu dây dẫn?


<i>Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần</i>
thì cường độ dịng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Điện trở dây dẫn.</b>
HS: thảo luận với câu C1


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết


<b>(15’)</b> <b><sub>I. Điện trở của dây dẫn.</sub></b>


<i><b>1. Xác định thương số U/I đối </b></i>
<i><b>với mỗi dây dẫn:</b></i>


C1:


- bảng 1: 
<i>I</i>
<i>U</i>


- bảng 2: 20


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
luận chung cho câu C1


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2


GV: cho HS quan sát các điện trở thực
tế và giải thích định nghĩa về điện
trở


HS: nghe và nắm bắt thơng tin sau đó
nêu ý nghĩa của điện trở



GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết
luận chung cho phần này


C2:


- đối với mỗi dây dẫn thì U/I
khơng thay đổi


- đối với hai dây dẫn khác nhau
thì U/I là khác nhau


<i><b>2. Điện trở:</b></i>


<i>I</i>
<i>U</i>


<i>R</i> gọi là điện trở của dây dẫn


- đơn vị của điện trở là Ơm, kí
hiệu là Ômega ()


với


<i>A</i>
<i>V</i>


1
1
1



<b>Hoạt động 2: Định luật Ôm.</b>


GV: nêu thơng tin về hệ thức của đinh
luật Ơm và giải thích


HS: nắm bắt thơng tin và thử phát biểu
định luật


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này


<b>(5’)</b> <b><sub>II. Định luật Ôm</sub></b>


<i><b>1. Hệ thức của định luật:</b></i>


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i> 


:


<i>U</i> hiệu điện thế


:


<i>I</i> cường độ dòng điện


:



<i>R</i> điện trở của dây dẫn


<i><b>2. Phát biểu định luật:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3


HS: thảo luận với câu C4


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng.</sub></b>


C3: từ <i>U</i> <i>I</i> <i>R</i>


<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>    . thay số:


)
(
6


12
.
5
,
0 <i>V</i>


<i>U</i>  


C4: ta có <i>U</i>1 <i>U</i>2 nên


3
.
.
1
2
2
1
2
1
2
1



<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>
<i>I</i>
(lần)
vậy dịng điện chạy qua bóng đèn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5,6_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1
nguồn điện, các đoạn dây nối.


- Báo cáo thực hành


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….


……….………….


Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 3</b>


<b>THỰC HÀNH : </b>

<b>XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA </b>


<b>MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Xác định được điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vơn kế.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ thực hành.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Ampe kê, vôn kế, dây dẫn, nguồn điện


<b>2. Học sinh: </b>


- Mỗi nhóm : Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1
nguồn điện, các đoạn dây nối.


- Báo cáo thực hành.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: phát biểu định luật và viết hệ thức của định luật Ôm?</i>


<i>Đáp án:</i> cường độ dòng i n ch y qua dây d n t l thu n v i hi uđ ệ ạ ẫ ỉ ệ ậ ớ ệ
i n th t v o hai u dây d n v t l ngh ch v i i n tr c a


đ ệ ế đă à đầ ẫ à ỉ ệ ị ớ đ ệ ở ủ


dây d n.ẫ


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i> 


:



<i>U</i> hiệu điện thế


:


<i>I</i> cường độ dòng điện


:


<i>R</i> điện trở của dây dẫn


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Nội dung và trình tự </b>
<b>thực hành.</b>


GV: hướng dẫn HS các bước thực
hành


HS: nắm bắt thông tin


GV: phát dụng cụ và hướng dẫn HS
cách sử dụng


HS: nắm bắt thông tin và chuẩn bị lắp
ráp thí nghiệm


<b>(7’)</b> <b><sub>I. Nội dung và trình tự thực </sub></b>
<b>hành.</b>



1. vẽ sơ đồ của mạch điện
2. mắc mạch điện theo sơ đồ
3. thay đổi U từ 0 -> 5 V rồi đo I


tương ứng


4. hoàn thành báo cáo
<b>Hoạt động 2: Thực hành.</b>


HS: tiến hành thực hành theo hướng
dẫn


GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm
thực hành.


sủa các lỗi HS mắc phải


<b>28’</b> <b><sub>II. Thực hành.</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào


báo cáo thực hành.


GV: thu bài và nhận xét kết quả thực
hành của các nhóm.


<b>4. Củng cố: (4’ )</b>



- Giáo viên hệ thống lại nội dung chính của bài thực hành.
- Nhận xét giờ học.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>
- Xem lại trình tự thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, cơng tắc.


3 điện trở mẫu có giá trị 6, 10, 16


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C



<b>Tiết: 4</b>


<b>ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Ampe kế, nguồn điện, điện trở, dây dẫn
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.


3 điện trở mẫu có giá trị 6, 10, 16



<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


Giờ trước thực hành nên không kiểm tra.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu U và I trong </b>
<b>đoạn mạch nối tiếp.</b>


HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7
và đưa ra hệ thức 1+2


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này


GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp nhau


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho


câu C1


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2


<b>(10’)</b> <b><sub>I. Cường độ dòng điện và hiệu </sub></b>
<b>điện thế trong đoạn mạch </b>
<b>nối tiếp.</b>


<i><b>1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7:</b></i>


2
1 <i>I</i>


<i>I</i>


<i>I</i>   <i><sub>(1)</sub></i>


2
1 <i>U</i>


<i>U</i>


<i>U</i>   <i>(2)</i>


<i><b>2. Đoạn mạch gồm hai điện trở </b></i>
<i><b>mắc nối tiếp:</b></i>



C1: R1, R2 và ampe kế được mắc


nối tiếp với nhau
C2: ta có


2
2
1
1
2
1


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>


<i>I</i>   


2
1
2
1


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 2: Điện trở tương đương.</b>


HS: tham khảo SGK sau đó nêu thông
tin về điện trở tương đương


GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết
luận chung cho phần này


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3


HS: làm TN kiểm tra


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này


HS: đọc kết luận trong SGK


<b>( 15’)</b>



<b>7’</b>


<b>II. Điện trở tương đương của </b>
<b>đoạn mạch nối tiếp.</b>


<i><b>1. Điện trở tương đương:</b></i>


SGK


<i><b>2. Cơng thức tính điện trở tương</b></i>
<i><b>đương của đoạn mạch gồm </b></i>
<i><b>hai điện trở mắc nối tiếp:</b></i>


C3:


2
1 <i>R</i>


<i>R</i>


<i>R<sub>td</sub></i>  


<i><b>3. Thí nghiệm kiểm tra:</b></i>


<i><b>4. Kết luận:</b></i>


SGK


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>



HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng.</sub></b>
C4:


- khi công tắc mở thì 2 đèn khơng
sáng vì mạch điện bị hở


- khi cơng tắc đóng, cầu chì đứt
thì 2 đèn khơng sáng vì mạch
điện bị hở


- khi cơng tắc đóng, dây tóc đèn 1
đứt, đèn 2 khơng hoạt động vì
mạch điện bị hở


C5: khi có hai điện trở:


)
(
40


20
20


2
1


12 <i>R</i> <i>R</i>    


<i>R</i>


khi có thêm điện trở R3 nt R12:
)
(
60
20
40


3
12


123 <i>R</i> <i>R</i>    


<i>R</i>


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 4.1 đến 4.7 (Tr8_SBT).


- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 5</b>


<b>ĐOẠN MẠCH SONG SONG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cường độ dòng điền và hiệu điện thế của đoạn mạch song


song


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tính được điện trở tương đương của đoạn mạch song song
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Ampe kế, vôn kế, điện trở, nguồn điện
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, cơng tắc.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: cho mạch điện gồm 2 điện trở mắc nối tiếp nhau, cho</i> :


R1 = 10 ; R12 = 15. Hỏi R2 bằng bao nhiêu?


<i>Đáp án: vì R</i>1 nt R2 nên ta có: <i>R</i>12 <i>R</i>1<i>R</i>2  <i>R</i>2 <i>R</i>12  <i>R</i>1 thay số ta được:






15 10 5


2


<i>R</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: I và U của đoạn mạch </b>
<b>song song.</b>


HS: nhớ lại kiến thức đã học ở lớp 7
và đưa ra hệ thức 1+2


<b>(10’)</b> <b><sub>I. Cường độ dòng điện và hiệu </sub></b>
<b>điện thế trong đoạn mạch </b>
<b>song song.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết



luận chung cho phần này


GV: giới thiệu đoạn mạch gồm 2 điện
trở mắc nối tiếp nhau


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2


2
1 <i>I</i>


<i>I</i>


<i>I</i>   <i><sub>(1)</sub></i>


2
1 <i>U</i>


<i>U</i>


<i>U</i>   <i><sub>(2)</sub></i>



<i><b>2. Đoạn mạch gồm hai điện trở </b></i>
<i><b>mắc song song:</b></i>


C1: R1 và R2 được mắc song song
với nhau


- Ampe kế và vôn kế để xác định
cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của đoạn mạch này
C2: ta có: <i>U</i>1 <i>U</i>2  <i>I</i>1.<i>R</i>1 <i>I</i>2.<i>R</i>2


1
2
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>



<b>Hoạt động 2: Điện trở tương </b>
<b>đương.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho


câu C3


HS: làm TN kiểm tra


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này.


HS: đọc kết luận trong SGK


<b>(15’)</b>


<b>7’</b>


<b>II. Điện trở tương đương của </b>
<b>đoạn mạch song song.</b>


<i><b>1. Cơng thức tính điện trở tương </b></i>
<i><b>đương của đoạn mạch gồm </b></i>
<i><b>hai điện trở mắc song song:</b></i>


C3: với
2
2
1
1
2


1
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>td</i>






2
1
2
1
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>U</i>

<i>td</i>





hay
2
1
2
1.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>td</sub></i>



<i><b>2. Thí nghiệm kiểm tra:</b></i>


<i><b>3. Kết luận:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


HS: thảo luận với câu C4


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung


cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C5


<b>(10’)</b>
<b>6’</b>


<b>III. Vận dụng.</b>


C4: đèn và quạt được mắc song
song với nhau


- nếu đèn khơng hoạt động thì quạt
vẫn hoạt động bình thường vì
vẫn có dịng điện chạy qua.
C5:
-
2
1
2
1
12
.


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


 <sub> thay số ta được</sub>


30
30
30
.
30
12



<i>R</i>  <i>R<sub>td</sub></i> 15


-  



 10
30
15
30
.
15


.
3
12
3
12
123
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 5.1 đến 5.6 (Tr9_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ôn lại kiến thức của định luận Ơm
Máy tính bỏ túi.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….


……….………….


     


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Lớp: 9A
9B
9C


<b>Tiết: 6</b>


<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm vững các công thức về U, I, R đã học
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được các bài tập
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Bài tập + đáp án


<b>2. Học sinh: </b>


- Xem lại các bài có liên quan, máy tính bỏ túi.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Làm bài 1</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và làm bài 1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
phần này.


HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng


GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS



<b>(10’)</b> <b><sub>Bài 1:</sub></b>


a, áp dụng định luật Ôm ta có:


<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i>


<i>AB</i>
<i>AB</i>


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>U</i>


<i>I</i>   


thay số ta được: 12( )
5


,
0


6







<i>AB</i>


<i>R</i>


b, vì R1 nt R2 nên ta có:


1
2


2


1 <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i>


<i>R<sub>AB</sub></i>     <i><sub>AB</sub></i> 


thay số ta được:


)
(
7
5
12


2    



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 2: Làm bài 2</b>


GV: hướng dẫn HS làm bài 2
HS: suy nghĩ và làm bài 2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
phần này.


HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng


GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS


<b>(10’)</b> <b><sub>Bài 2:</sub></b>


a, vì R1 // R2 nên ta có:


2
1 <i>U</i>


<i>U</i>


<i>U<sub>AB</sub></i>  


mà <i>U</i><sub>1</sub> <i>I</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>1</sub> 1,2.1012(<i>V</i>)


vậy <i>U<sub>AB</sub></i> 12(<i>V</i>)



b, ta có:


2
2
2
2
2
2
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>   


mà: <i>U</i><sub>2</sub> <i>U</i><sub>1</sub> 12(<i>V</i>) ;


)
(
6
,
0
2
,
1
8
,
1


1


2 <i>I</i> <i>I</i> <i>A</i>


<i>I</i>  <i><sub>AB</sub></i>    


nên ta được: 20( )
6


,
0
12


2   


<i>R</i>


<b>Hoạt động 3: Làm bài 3</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 3
HS: thảo luận với bài 3


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này


HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng



GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS


<b>(20’)</b> <b><sub>Bài 3:</sub></b>


a, vì R2 // R3 nên ta có:


)
(
15
30
30
30
.
30
.
3
2
3
2


23  






<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


vì R1 nt R23 nên ta có:


)
(
30
15
15
23
1


123 <i>R</i> <i>R</i>    


<i>R</i>


b, ta thấy I1 = IAB nên ta có:


)
(
4
,
0
30
12
1 <i>A</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>
<i>AB</i>


<i>AB</i> <sub></sub> <sub></sub>




ta có: U2 = U3 ; R2 = R3 nên I2 = I3


mà I2 + I3 = I1


vậy I2 = I3 = 02 (A)


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 6.1 đến 6.5 (Tr11_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Nguồn điện, dây dẫn, công tắc.


3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài)
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….


……….………….


     


Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 7</b>


<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ </b>


<b>VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được các thí nghiệm kiểm chứng
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>



<b>1. Giáo viên: </b>


- Vôn kế, ampe kế, nguồn điện, công tắc
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.


3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở chiều dài).
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


- Bài dài nên không kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: Các yếu tố ảnh hưởng </b>


<b>tới điện trở của dây dẫn.</b>


HS: suy nghĩ và nêu các yếu tố ảnh
hưởng tới điện trở của dây dẫn
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung



sau đó đưa ra kết luận chung cho
phần này


<b>(5’)</b> <b><sub>I. Xác định sự phụ thuộc của </sub></b>
<b>điện trở dây dẫn vào một trong </b>
<b>những yếu tố khác nhau.</b>


- chiều dài khác nhau
- tiết diện khác nhau
- chât liệu khác nhau
<b>Hoạt động 2: Sự phụ thuộc của điện </b>


<b>trở vào chiều dài dây dẫn.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1


HS: làm TN kiểm tra


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho kết quả của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này


GV: lưu ý sự sai số giữa các kết quả


của các nhóm thu được


HS: đưa ra nhận xét chung về phần
này


GV: đưa ra kết luận chung
HS: đọc kết luận trong SGk


<b>(25’)</b>


<b>15’</b>


<b>II. Sự phụ thuộc của điện trở </b>
<b>vào chiều dài dây dẫn.</b>


<i><b>1. Dự kiến cách làm:</b></i>


C1:


dây dài <i>l</i> thì có điện trở là <i>R</i>


dây dài 2<i>l</i> thì có điện trở là 2<i>R</i>


dây dài 3<i>l</i> thì có điện trở là 3<i>R</i>


<i><b>2. Thí nghiệm kiểm tra:</b></i>


<i><b>Bảng 7.1</b></i>


<i>* Nhận xét: </i>



dự đốn ở C1 là đúng


<i><b>3. Kết luận:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng.</sub></b>


C2: vì khi chiều dài dây dẫn tăng
lên thì điện trở của dây dẫn
cũng tăng theo do đó cường độ
dịng điện qua đèn yếu đi và
đèn sáng yếu hơn


C3:     20


3


,
0


6


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
câu C3


HS: làm TN và thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C4


<b>5’</b>



20


C4: vì điện trở tỉ lệ thuận với
chiều dài nên ta có:



4
25
,
0


1


1
2
1
2
2


1 <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


<i>l</i>
<i>l</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>


<i>I</i> <sub> (lần)</sub>


vậy dây dẫn thứ hai dài hơn dây
dẫn thứ nhất là 4 lần.


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm


- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 7.1 đến 7.4 (Tr12_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.


3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….


Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 8</b>


<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ </b>


<b>VÀO TIẾT DIỆN DÂY DẪN</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được thí nghiệm kiểm tra
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nguồn điện, công tắc, điện trở, ampe kế, vơn kế
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.


3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở tiết diện).
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:


Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:


:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào chiều dài của dây dẫn?</i>


<i>Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và cùng được làm từ</i>
cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện </b>
<b>trở vào tiết diện của dây dẫn.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2


HS: nêu dự đoán về mối quan hệ giữa


điện trở và tiết diện của dây dẫn
GV: tổng hợp ý kiến và hướng dẫn HS


làm thí nghiệm kiểm tra.


<b>(5’)</b> <b><sub>I. Dự đoán sự phụ thuộc của </sub></b>
<b>điện trở vào tiết diện của dây </b>
<b>dẫn.</b>


C1:


2
2


1
1
1


2
2


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>     


3


3


1
1
1
1


3
3


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>      


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 2: Thí nghiệm.</b>


HS: làm TN và đưa ra nhận xét
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này



HS: đọc kết luận trong SGK.


<b>(15)</b> <b><sub>II. Thí nghiệm kiểm tra.</sub></b>


<i><b>Bảng 8.1</b></i>


<i><b>* Nhận xét:</b></i>


2
1
1
2
1
2
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>S</i>
<i>S</i>



=> dự đốn là chính xác


<i><b>* Kết luận:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>



HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4


HS: làm TN và thảo luận với câu C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5


<b>(15’)</b>


<b>7’</b>


<b>III. Vận dụng.</b>
C3:


1
2
1



2 <i>S</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>S</i>   


C4:
2
1
1
2
2
1
1
2 .
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>S</i>
<i>S</i>



 thay số:




 1,1



5
,
2
5
,
0
.
5
,
5
2
<i>R</i>


C5*: 2 1 2 1


2
1
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>l</i>


<i>l</i>    (1)


1
2
1
2


5
1


5<i>S</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>S</i>    (2)


từ (1) và (2) ta thấy 2 1


10
1


<i>R</i>
<i>R</i>  thy


số ta được:  50050


10
1


2


<i>R</i>


C6*: khi dây 1 ngắn lại còn 50m
(tức là giảm đi 4 lần) thì



120



1


<i>R</i> (cũng giảm đi 4 lần)
lúc này với <i>R</i><sub>1</sub> 30 ta có:


2
1
1
2
1
2
2
1 .
<i>R</i>
<i>S</i>
<i>R</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>R</i>
<i>R</i>



 <sub> thay số ta </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: hướng dẫn HS trả lời C6


HS: suy nghĩ và trả lời C6



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C6


2
2 0,13


45
2
,
0
.
30


<i>mm</i>
<i>S</i>  


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 8.1 đến 8.5 (Tr13_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A


Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.


3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu).
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 9</b>


<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ </b>


<b>VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Rút ra được cơng thức tính điện trở
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Ampe kế, vôn kế, công tăc, dây dẫn, điện trở
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, bảng 1.


3 điện trở giống hệt nhau (chỉ khác ở vật liệu).
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: nêu mối quan hệ giữa điện trở vào tiết diện của dây dẫn?</i>



<i>Đáp án: điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng được làm từ</i>
cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Sự phụ thuộc của điện </b>
<b>trở vào vật liệu làm dây dẫn.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


<b>(15’)</b> <b><sub>I. Sự phụ thuộc của điện trở </sub></b>
<b>vào vật liệu làm dây dẫn.</b>
C1: ta phải tiến hành với các dây


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
sau đó đưa ra kết luận chung cho


câu C1


HS: làm TN kiểm tra


Đại diện các nhóm trình bày, bổ
xung cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho phần này



HS: đọc kết luận trong SGK.


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 2: Cơng thức điện trở.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2


HS: thảo luận với câu C3


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C3


GV: nêu thơng tin về cơng thức tính
điện trở và giải thích các đại lượng
HS: nghe và nắm bắt thơng tin


<b>(10’)</b>



<b>7’</b>


<b>II. Điện trở suất-công thức điện</b>
<b>trở</b>


<i><b>1. Điện trở suất:</b></i>


SGK
C2:


R constantan = 0,5.10-6


<i><b>2. Công thức điện trở:</b></i>


C3:


3. K t lu n:ế ậ


<i>S</i>
<i>l</i>
<i>R</i>.


:


<i>R</i> điện trở


:


 <sub>điển trở suất</sub>


:


<i>l</i> chiều dài dây dẫn


:


<i>S</i> tiết diện dây dẫn


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng.</sub></b>


C4: ta có: <i><sub>S</sub></i> .<i><sub>r</sub></i>2 0.785.106(<i><sub>m</sub></i>2)





vậy điện trở của dây đồng là:











 <sub>0</sub><sub>,</sub><sub>09</sub>


10
.
785
,
0
4
10
.
7
,
1


. 8 <sub>6</sub>


<i>S</i>
<i>l</i>
<i>R</i> 


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C6


- R = 5,6.10-2<sub></sub>


- R = 0,8 


- R = 3,4 


C6: từ . <sub>.</sub><i><sub>r</sub></i>2


<i>l</i>
<i>S</i>


<i>l</i>
<i>R</i>




 


 ta có:


)
(
035
,
0
10



.
5
,
5


10
.
5
,
0
.
14
,
3
.
25
.


.


8
6
2
2


<i>m</i>
<i>r</i>


<i>R</i>



<i>l</i>  








<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 9.1 đến 9.5 (Tr14_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than
3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số
3 điện trở kĩ thuật loại có vịng màu
Nguồn điện, bóng đèn, cơng tắc.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….



     


Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 10</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>DÙNG TRONG KĨ THUẬT</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cấu tạo và hoạt động của biến trở
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



- Biến trở các loại, công tắc, nguồn điện
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: 1 biến trở con chạy, 1 biến trở than
3 điện trở kĩ thuật loại ghi trị số
3 điện trở kĩ thuật loại có vịng màu
Nguồn điện, bóng đèn, cơng tắc.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (15’)</b>


<i>Câu hỏi: một dây đồng dài 1,85m có điện trở 0,01</i>, hỏi dây đồng này có


đường kính là bao nhiêu?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Biến trở.</b>
HS: Quan sát và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho


câu C1


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C2


<b>(15’)</b> <b><sub>I. Biến trở.</sub></b>


<i><b>1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động </b></i>
<i><b>của biến trở:</b></i>


C1:


quan sát biến trở


C2: dịch chuyển con chạy C thì
điện trở của biến trở thay đổi vì
số vịng dây thay đổi làm chiều
dài dây dẫn cũng thay đổi theo
C3: khi điện trở của biến trở thay
đổi thì làm cho điện trở của cả
mạch điện cũng thay đổi theo.
C4: dịch chuyển con chạy làm cho


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C3


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4


HS: làm TN và thảo luận với C5 +
C6


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung


cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C5 + C6
HS: đọc kết luận trong SGK


<b>7’</b>


kéo theo điện trở của mạch
điện cũng thay đổi theo.


<i><b>2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh</b></i>
<i><b>cường độ dòng điện:</b></i>


C5:



C6: khi dịch chuyển con chạy ra
xa N thì điển trở của biến trở
và của mạch điện giảm nên đèn
sáng hơn. Để đèn sáng nhất thì
con chạy ở điểm M vì khi đó
điện trở của biến trở và của
mạch điện là nhỏ nhất


<i><b>3. Kết luận: </b></i>


SGK


<b>Hoạt động 2: Điện trở trong kĩ </b>
<b>thuật.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C7 + C8
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


sau đó đưa ra kết luận cho câu
C7 + C8


<b>(3’)</b> <b><sub>II. Các điện trở dùng trong kĩ </sub></b>
<b>thuật</b>


C7: vì tiết diện nhỏ nên điện trở
lớn


C8:



- Ghi bằng số


- Ghi bằng vạch màu
<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C9


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
câu C9


<b>(5’)</b> <b><sub>III. Vận dụng.</sub></b>
C9: 680<i>K</i>


C10: ta có:



 <i>l</i> <i>RS</i>


<i>S</i>
<i>l</i>


<i>R</i>   . <sub> thay </sub>


số: <i>l</i> 10<i>m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: hướng dẫn HS làm C10


HS: suy nghĩ và trả lời C10



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
C10


biết


<i>d</i>
<i>l</i>
<i>n</i>
<i>d</i>
<i>n</i>
<i>C</i>
<i>n</i>
<i>l</i>


.
)


.
.(
.




  






vậy: 159


02
,
0
.
14
,
3


10





<i>n</i> <sub> vịng</sub>


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập (Tr_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ôn lại các kiến thức có liên quan.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>



……….………….
……….………….


Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 11</b>


<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ƠM VÀ </b>


<b>CƠNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm chắc công thức của định luật Ôm và điện trở của dây dẫn
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được các bài tập có liên quan
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Bài tập + đáp án
<b>2. Học sinh: </b>


- Ơn lại các kiến thức có liên quan
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:


:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: nêu công thức của định luật Ôm và điện trở của dây dẫn?</i>
<i>Đáp án: công thức: </i>


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>  và


<i>S</i>
<i>l</i>
<i>R</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Làm bài 1.</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và làm bài 1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho
bài 1


<b>(5’)</b> <b><sub>Bài 1:</sub></b>


- điện trở của dây dẫn là:







 <sub>110</sub>
10
.
3
,
0
30
10
.
1
,



1 6 <sub>6</sub>


<i>S</i>
<i>l</i>
<i>R</i> 


- theo định luật Ơm ta có:


<i>A</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i> 2
110
220




<b>Hoạt động 2: Làm bài 2.</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 2


yêu cầu HS xác định tính chất của
đoạn mạch là nối tiếp hay song
song, sau đó áp dụng các cơng thức
có liên quan


HS: suy nghĩ và làm bài 2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sau đó đưa ra kết luận chung cho


bài này


<b>(10’)</b> <b><sub>Bài 2:</sub></b>


a, - hiệu điện thế của bóng đèn là:


)
(
5
,
4
5
,
7
.
6
,
0
. <sub>1</sub>
1


1 <i>I</i> <i>R</i> <i>V</i>


<i>U</i>   


vì đèn mắc nối tiếp với biến trở
nên hiệu điện thế của biến trở:


)
(


5
,
7
5
,
4
12
1


2 <i>U</i> <i>U</i> <i>V</i>


<i>U</i>     


với <i>I</i><sub>2</sub> <i>I</i><sub>1</sub> 0,6(<i>A</i>)ta có:




 12,5


6
,
0
5
,
7
2
2
2
<i>I</i>


<i>U</i>
<i>R</i>
b, với

 <i>l</i> <i>RS</i>


<i>S</i>
<i>l</i>


<i>R</i>   . <sub> thay số ta </sub>


được: 75( )


10
.
4
,
0
10
.
30
6
6
<i>m</i>
<i>l</i>  <sub></sub> 




</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 3



yêu cầu HS xác định tính chất của
đoạn mạch là nối tiếp hay song
song, sau đó áp dụng các cơng thức
có liên quan


HS: thảo luận với bài 3


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho bài này


a, điện trở của dây dẫn là:







 <sub>17</sub>
10
.
2
,
0
200
10


.
7
,


1 8 <sub>6</sub>


<i>S</i>
<i>l</i>
<i>R<sub>d</sub></i> 


- điện trở của hai bóng đèn là:







 360
900
600
900
.
600
.
2
1
2
1
12
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


- điện trở của đoạn MN là:








<i>R</i> <i>R</i><sub>12</sub> 17 360 377


<i>R<sub>MN</sub></i> <i><sub>d</sub></i>


b, vì hai đèn mắc nối tiếp với dây:


)
(
377
220
12 <i>A</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>MN</i>


<i>MN</i>
<i>MN</i>


<i>d</i>   




- hiệu điện thế đặt vào hai đèn là:


)
(
210
360
.
377
220
. <sub>12</sub>
12


12 <i>I</i> <i>R</i> <i>V</i>


<i>U</i>   


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>



- Học bài và làm các bài tập 11.2 đến 11.4 (Tr18_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: Ampe kế, Vơn kế, nguồn điện, bóng đèn các loại, biến trở.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….


Ngày giảng:


Lớp: 9A <b>Tiết: 12</b>


<b>CÔNG SUẤT ĐIỆN</b>



9B
9C
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được công suất định mức của các dụng cụ điện
- Biết được công thức tính cơng suất điện


<b>2. Kĩ năng:- Tính được cơng suất điện của một số dụng cụ điện</b>
<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: - Ampe kế, vơn kế, nguồn điện, biến trở</b>


<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm : Bóng đèn các loại, biến trở, nguồn điện, dây dẫn.
Ampe kế có GHĐ 1,2A và ĐCNN 0,01A


Vơn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)- Giờ trước bài tập nên không kiểm tra.</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Công suất định mức </b>
<b>của các dụng cụ điện.</b>


GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho phần này
HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


<b>(10’)</b> <b><sub>I. Công suất định mức của các </sub></b>
<b>dụng cụ điện.</b>


<i><b>1. Số vơn và số ốt trên dụng cụ </b></i>
<i><b>điện:</b></i>


C1: khi đèn sáng càng mạnh thì số
ốt càng lớn và ngược lại


C2: oát là đơn vị của cường độ
dịng điện


<i><b>2. ý nghĩa của số ốt ghi trên mỗi</b></i>
<i><b>dụng cụ điện:</b></i>


C3:


- khi đèn sáng mạnh thì có cơng
suất lớn hơn khi đèn sáng yếu
- khi bếp nóng ít thì có cơng suất


nhỏ hơn khi nóng nhiều
<b>Hoạt động 2: Cơng thức tính cơng </b>


<b>suất điện.</b>



HS: làm TN và thảo luận với bảng 12.2
Đại diện các nhóm trình bày, bổ
xung cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


<b>(15’)</b>
<b>10’</b>


<b>II. Cơng thức tính cơng suất </b>
<b>điện.</b>


<b>1. Thí nghiệm: Hình 12.2</b>


<i>I</i>
<i>U</i>


<i>p</i> .


2. Cơng th c tính cơng su t ứ ấ
i n:


đ ệ


<i>I</i>
<i>U</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
chung cho phần này



GV: cung cấp thôn tin về công thức
tính cơng suất điện.


HS: nắm bắt thơng tin và trả lời C5
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


đó đưa ra kết luận cho phần này


:


<i>U</i> hiệu điện thế


:


<i>I</i> cường độ dòng điện


C5:
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>U</i>


<i>p</i> . ( . ). 2.






<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>p</i>
2
.
.  


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: thảo luận với câu C6


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6


HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C8


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng.</sub></b>


C6: áp dụng <i>p</i> <i>U</i>.<i>I</i> ta có:
)
(
34
,
0
220
75
<i>A</i>
<i>U</i>
<i>p</i>


<i>I</i>   


- nếu dùng cầu chì 0,5A để bảo vệ
thì khơng được vì cao hơn
dịng điện định mức của đèn
C7: <i>p</i><i>U</i>.<i>I</i> 0,4.124,8(<i>W</i>)





 30
4


,
0
12
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
C8:
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>p</i>
2
.
.  


 thay số:


)
(
1000
4
,
48
2202
<i>W</i>
<i>p</i> 



<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 12.1 đến 12.7 (Tr19_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: Bàn là, nồi cơm điện, bảng 13.1
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

……….………….
     


Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 13</b>


<b>ĐIỆN NĂNG – CÔNG CỦA DỊNG ĐIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được dịng điện có mang năng lượng và sự chuyển hóa điện năng
thành các dạng năng lượng khác


- Biết được công thức tính cơng của dịng điện và dụng cụ đo
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tính được cơng của dịng điện
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Công tơ điện, máy khoan, mỏ hàn, tranh mẫu
<b>2. Học sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:


<i>Câu hỏi: bóng đèn thắp sáng nhà em lúc làm việc bình thường có cường độ</i>


dịng điện là bao nhiêu?


<i>Đáp án: nhà em dùng bóng thắp sáng 75W để thắp sáng nên khi bóng sáng</i>


bình thường thì 0,34( )


220
75


. <i>A</i>


<i>U</i>
<i>I</i>
<i>I</i>


<i>U</i>   


 




<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Điện năng.</b>


GV: cho HS quan sát tranh của các
dụng cụ điện



HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho
câu C1


HS: thảo luận với câu C2


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung


cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận


HS: đọc kết luận trong SGK.


<b>(10’)</b> <b><sub>I. Điện năng.</sub></b>


<i><b>1. Dịng điện có mang năng </b></i>
<i><b>lượng:</b></i>


C1:



- dịng điện thực hiện cơng ở: máy
khoan, máy bơm nước


- dịng điện cung cấp nhiệt ở: mỏ
hàn, nồi cơm, bàn là


<i><b>2. Sự chuyển hóa điện năng </b></i>
<i><b>thành các dạng năng lượng </b></i>
<i><b>khác:</b></i>


C2:


C3: trong các dụng cụ trên thì điện
năng biến đổi thành cơ năng và
quang năng là có ích cịn nhiệt
năng là vơ ích (trừ bàn là + nồi
cơm điện thì điện năng biến đổi
thành nhiệt năng là có ích).


<i><b>3. Kết luận:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 2: Cơng của dịng điện.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho
câu C4



HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho
câu C5


HS: thảo luận với câu C6


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung


cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C6


<b>(10’)</b> <b><sub>II. Cơng của dịng điện.</sub></b>


<i><b>1. Cơng của dòng điện:</b></i>


- Là số đo lượng điện năng mà
đoạn mạch đó tiêu thụ để
chuyển hóa thành các dạng
năng lượng khác


<i><b>2. Cơng thức tính cơng của dịng </b></i>
<i><b>điện:</b></i>
C4:
<i>t</i>
<i>A</i>


<i>p</i>
C5: với
<i>t</i>
<i>A</i>


<i>p</i> ta có <i>A</i><i>p</i>.<i>t</i> <i>U</i>.<i>I</i>.<i>t</i>


<i><b>3. Đo cơng của dịng điện:</b></i>


C6:


- số chỉ của công tơ tăng thêm 1
đơn vị thì lượng điện năng sử
dụng là 1kWh


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho
câu C7


HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho
câu C8


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng.</sub></b>



C7: áp dụng <i>A</i><i>p</i>.<i>t</i> thay số ta có:
<i>kWh</i>
<i>Wh</i>


<i>A</i>75.4200 0,2


lúc đó số chỉ của cơng tơ là 0,2 số
C8:


- số chỉ của công tơ là 1,5 số
tương ứng lượng điện năng đã
tiêu thụ là 1,5kWh = 1500Wh
với
<i>t</i>
<i>U</i>
<i>A</i>
<i>I</i>
<i>t</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>t</i>
<i>p</i>
<i>A</i>
.
.
.
.   


 thay số



ta có: 3,4( )
2


.
220
1500


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 13.1 đến 13.6 (Tr_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ơn lại các kiến thức có liên quan.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:



Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 14</b>


<b>BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN </b>


<b>VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm chắc hơn các công thức của công suất và điện năng
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được các bài tập có liên quan
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Đề bài + đáp án
<b>2. Học sinh: </b>



- Xem lại các kiến thức có liên quan
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: nêu cơng thức tính cơng suất và điện năng của dịng điện?</i>
<i>Đáp án: cơng suất điện: </i>


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>p</i>
2
2<sub>.</sub>
.  


điện năng của dong điện: <i>A</i><i>p</i>.<i>t</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Làm bài 1.</b>



GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm
bài 1


HS: suy nghĩ và làm bài 1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho
phần này


HS: có thể có các cách giải khác nhau
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải


của HS đưa ra


<b>(8’)</b> <b><sub>Bài 1: </sub></b>
a, áp dụng


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>   


thay số ta được:





 645
341
,
0
220
<i>R</i>


- áp dụng <i>p</i><i>U</i>.<i>I</i> 220.0,34175<i>W</i>


b, thời gian dùng trong 1 tháng


)
(
432000
)
(
120
30
.


4 <i>h</i> <i>s</i>


<i>t</i>   


)
(
32400
432000
.
75



.<i>t</i> <i>kJ</i>


<i>p</i>


<i>A</i>  


với <i>A</i><i>p</i>.<i>t</i>0,075.1209(<i>kWh</i>) thì


số chỉ của công tơ là 09 số


<b>Hoạt động 2: Làm bài 2.</b>


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm
bài 2, lưu ý xác định tính chất của
đoạn mạch và các cơng thức có liên
quan


HS: suy nghĩ và làm bài 2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho
phần này


<b>(10’)</b> <b><sub>Bài 2:</sub></b>


a, 0,75( )


6
5


,
4
<i>A</i>
<i>U</i>
<i>p</i>
<i>I</i>
<i>d</i>
<i>d</i>


<i>d</i>   


vì đèn sáng bình thường nên
cường độ dịng điện trong mạch
là 0,75A


b, hiệu điện thế giữa hai đầu điện
trở là: <i>U<sub>bt</sub></i> <i>U</i>  <i>U<sub>d</sub></i> 9 63<i>V</i>


- điện trở của biến trở là:





 4
75
,
0
3
<i>bt</i>
<i>bt</i>


<i>bt</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: có thể có các cách giải khác nhau


GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
của HS đưa ra


c, thời gian sử dụng của điện trở
là: <i>t</i>10.60600(<i>s</i>)


- cơng của dịng điện sinh ra ở
điện trở là: <i>A<sub>bt</sub></i> <i>U<sub>bt</sub></i>.<i>I<sub>bt</sub></i>.<i>t</i> thay số


)
(
1350
600
.
75
,
0
.
3 <i>J</i>


<i>A<sub>bt</sub></i>  



- cơng của dịng điện sinh ra trên
toàn mạch là: <i>A</i>(<i>P<sub>bt</sub></i> <i>P<sub>d</sub></i>).<i>t</i>


thay số ta được:


)
(
4050
600
).
5
,
4
25
,
2
( <i>J</i>


<i>A</i>  


<b>Hoạt động 3: Làm bài 3.</b>


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm
bài 3, lưu ý xác định tính chất của
đoạn mạch và các cơng thức có liên
quan


HS: thảo luận với bài 3


Đại diện các nhóm trình bày, bổ


xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho phần này


HS: có thể có các cách giải khác nhau
GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải


của HS đưa ra


<b>(15’)</b> <b><sub>Bài 3: </sub></b>
a,


- điện trở của bóng đèn là:





 484
100
2202
2
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>p</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


- điện trở của bàn là là:







 48,4


1000
2202
2
<i>bl</i>
<i>bl</i>
<i>bl</i>
<i>p</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


- điện trở của tồn mạch là:







 44
4
,
48
484
4


,
48
.
484
.
<i>bl</i>
<i>d</i>
<i>bl</i>
<i>d</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


b, cơng suất của cả mạch là:


)
(
1
,
1
1000
100 <i>kW</i>
<i>p</i>
<i>p</i>


<i>p</i> <i><sub>d</sub></i>  <i><sub>bl</sub></i>   


- điện năng mà toàn mạch tiêu thụ


trong 1 giờ là:


)
(
1
,
1
1
.
1
,
1


.<i>t</i> <i>kWh</i>


<i>p</i>


<i>A</i>  


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập 14.1 đến 14.6 (Tr21_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.



Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA
Vơn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 15</b>


<b>THỰC HÀNH : </b>

<b>XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT </b>


<b>CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách xác định công suất của các dụng cụ điện
<b>2. Kĩ năng:</b>



- Xác định được công suất của các dụng cụ điện
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Vôn kế, ampe kế, biến trở, cơng tắc, nguồn điện.
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: Ampe kế có GHĐ 500mA và ĐCNN 10mA
Vơn kế có GHĐ 5V và ĐCNN 0,1V


Nguồn điện, quạt điện, công tắc, dây dẫn
Biến trở, báo cáo thực hành.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: nêu các cơng thức tính cơng suất điện của dụng cụ điện mà em</i>
biết?



<i>Đáp án: công suất của dụng cụ điện có thể được tính theo các công thức</i>
sau:


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>p</i>


2
2<sub>.</sub>


.  


 ;


<i>t</i>
<i>A</i>
<i>p</i>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Nội dung thực hành.</b>
GV: hướng dẫn các nhóm HS nội



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
dung và trình tự thực hành


HS: nắm bắt thơng tin


HS: chẩn bị dụng cụ để thực hành


<i><b>1. Xác định cơng suất suất của </b></i>
<i><b>bóng đèn với các hiệu điện </b></i>
<i><b>thế khác nhau:</b></i>


<i><b>2. Xác định công suất của quạt </b></i>
<i><b>điện:</b></i>


<b>Hoạt động 2: Thực hành.</b>


HS: tiến hành thực hành theo hướng
dẫn


GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm
thực hành.


sủa các lỗi HS mắc phải


HS: thực hành và lấy kết quả ghi vào
báo cáo thực hành.


<b>(25’)</b> <b><sub>II. Thực hành.</sub></b>


<i><b>Mẫu : Báo cáo thực hành</b></i>



<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các nội dung thực hành
- Nhận xét giờ thực hành.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm lại báo cáo thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

Ngày giảng:
Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 16</b>


<b>ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được sự chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng
- Biết được nội dung của định luật Jun - Lenxơ



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Áp dụng được định luật để tính tốn
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nhiệt kế, nguồn điện, ampe kế, vơn kế, biến trở, bình cách nhiệt
<b>2. Học sinh: </b>


- Máy tính bỏ túi
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


Giờ trước thực hành nên không kiểm tra.


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Trường hợp điện năng </b>
<b>biến đổi thành nhiệt năng.</b>


GV: giới thiệu về trường hợp một phần
điện năng được biến đổi thành nhiệt
năng


HS: nắm bắt thơng tin và lấy ví dụ
minh họa


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


GV: giới thiệu về trường hợp toàn bộ
điện năng được biến đổi thành nhiệt


<b>(5’)</b> <b><sub>I. Trường hợp điện năng biến </sub></b>
<b>đổi thành nhiệt năng.</b>


<i><b>1. Một phần điện năng được biến</b></i>
<i><b>đổi thành nhiệt năng:</b></i>


a, bóng đèn dây tóc, bóng đèn
LED, bóng đèn cao áp


b, máy bơm nước, máy xát gạo,
quạt điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


năng


HS: nắm bắt thơng tin và lấy ví dụ
minh họa


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


a, Bàn là, nồi cơm điện, mỏ hàn…
b, các dây Nikêlin, constantan …


có điện trở suất lớn hơn nhiều
so với dây đồng.


<b>Hoạt động 2: Định luật Jun - Lenxơ.</b>
GV: đưa ra hệ thức của định luật và


giải thích


HS: nắm bắt thơng tin


GV: giới thiệu về thí nghiệm và yêu
cầu HS xử lí kết quả thí nghiệm
HS: thảo luận với câu C1 đến C3
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho câu C1 đến C3


HS: tham khảo SGK và phát biểu định
luật


<b>(12’)</b> <b><sub>II. Định luật Jun - Lenxơ.</sub></b>


1. H th c c a ệ ứ ủ định lu t:ậ


<i>t</i>
<i>R</i>
<i>I</i>


<i>Q</i> 2. .




:


<i>Q</i> nhiệt lượng tỏa ra


:


<i>I</i> cường độ dòng điện


:


<i>R</i> điện trở của dây dẫn


:



<i>t</i> thời gian


<i><b>2. Xử lí kết quả của thí nghiệm </b></i>
<i><b>kiểm tra:</b></i>


C1: <i><sub>A</sub></i> <i><sub>I</sub></i>2.<i><sub>R</sub></i>.<i><sub>t</sub></i> 2,42.5.300 8640(<i><sub>J</sub></i>)





C2: - nhiệt mà nước nhận được là:


)
(
7980
5
,
9
.
4200
.
2
,
0
1 <i>J</i>


<i>Q</i>  



- nhiệt mà ấm nhận được là:


)
(
652
5
,
9
.
880
.
078
,
0
2 <i>J</i>


<i>Q</i>  


- nhiệt mà ấm nước nhận được là:


)
(
8632
652
7980
2


1 <i>Q</i> <i>J</i>


<i>Q</i>



<i>Q</i>    


C3: <i>A</i><i>Q</i> nhiệt cung cấp cho ấm


nước sấp xỉ bằng điện năng do
dòng điện sinh ra.


<i><b>3. Phát biểu định luật:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sao
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng.</sub></b>


C4: vì dây tóc bóng đèn có điện
trở cao nên nhiệt lượng tỏa ra
là lớn. Cịn dây dẫn có điện trở
nhỏ nên nhiệt lượng tỏa ra cũng
nhỏ



C5: - nhiệt để đun sôi nước là:


)
(
672000
)
20
100
.(
4200
.
2
1 <i>J</i>


<i>Q</i>   


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


)
(
672
1000


672000
.


2 <i><sub>p</sub></i> <i>s</i>


<i>Q</i>
<i>R</i>


<i>I</i>


<i>Q</i>


<i>t</i>    


thời gian đun sôi nước là 672 giây.


<b>4. Củng cố: (15’)</b>


<i>- Câu hỏi: một ấm điện đun sôi 2 lít nước ở 20</i>0<sub>C trong thời gian 5 phút. Tính</sub>


cơng suất của ấm điện trên?


<i>- Đáp án: nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi ấm nước là: </i>


)
(
672000
)


20
100
.(
4200
.
2
.


.<i>c</i> <i>t</i> <i>J</i>



<i>m</i>


<i>Q</i>    


nhiệt này do dây dẫn tảo ra nên ta có:


<i>t</i>
<i>Q</i>
<i>p</i>
<i>t</i>
<i>p</i>
<i>t</i>
<i>R</i>
<i>I</i>


<i>Q</i> 2. .  .   thay số ta được:


)
(
2240
300


672000


<i>W</i>


<i>p</i>  .


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>



- Học bài và làm các bài tập (Tr_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ôn lại kiến thức chuẩn bị cho giờ sau làm bài tập.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm chắc về định luật Jun - Len xơ


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được các bài tập có liên quan
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Đề bài + đáp án.
<b>2. Học sinh: </b>


- Xem lại các kiến thức có liên quan
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: phát biểu nội dung và hệ thức của định luật Jun - Len xơ</i> ?


<i>Đáp án: nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn kín có cường độ dịng điện chạy qua</i>
tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dịng điện, với điện trở của dây
dẫn và thời gian dòng điện chạy qua



<i>* Hệ thức của định luật:</i>


<i>t</i>
<i>R</i>
<i>I</i>


<i>Q</i> 2. .




:


<i>Q</i> nhiệt lượng tỏa ra


:


<i>I</i> cường độ dòng điện


:


<i>R</i> điện trở của dây dẫn


:


<i>t</i> thời gian


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1: Làm bài 1.</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 1
HS: suy nghĩ và làm bài 1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho phần


<b>(10’)</b> <b><sub>Bài 1: </sub></b>


a, áp dụng thay số ta được:


)
(
500
1
.
80
.
5
,


2 2 <i><sub>J</sub></i>


<i>Q</i> 


b, nhiệt cung cấp để sôi nước là:


<i>t</i>
<i>c</i>


<i>m</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
này.


HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng


GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS


)
(
472500
)
25
100
.(
4200
.
5
,
1
1 <i>J</i>


<i>Q</i>   


nhiệt do bếp cung cấp là:


)


(
600000
1200
.
80
.
5
,
2
.
. 2
2


2 <i>I</i> <i>Rt</i> <i>J</i>


<i>Q</i>   


hiệu suất của bếp là:


%
75
.
78
%
100
.
600000
472500
%
100


.
2


1 <sub></sub> <sub></sub>



<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>H</i>


c, ta có:


)
(
5
,
0
)
(
500
80
.
5
,


2 2 <i><sub>J</sub></i> <i><sub>KW</sub></i>


<i>P</i>  


với <i>A</i><i>P</i>.<i>t</i> thay số ta được:



)
(
45
90
.
5
,
0 <i>KWh</i>


<i>A</i> 


vậy số tiền phải trả là


31500
700


.


45  (đ)


<b>Hoạt động 2: Làm bài 2.</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 2
HS: suy nghĩ và làm bài 2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho phần
này.


HS: có thể giải bằng các cách khác


nhau miễn là đúng


GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS


<b>(10’)</b> <b><sub>Bài 2:</sub></b>


a, - nhiệt cung cấp để đun sôi
nước là


<i>t</i>
<i>c</i>
<i>m</i>


<i>Q</i><sub>1</sub>  . . thay số ta được
)
(
672000
80
.
4200
.
2
1 <i>J</i>


<i>Q</i>  


b, áp dụng: .100%


2


1


<i>Q</i>
<i>Q</i>


<i>H</i>  ta có


)
(
746700
9
,
0
672000
%
100
.
1
2 <i>J</i>
<i>H</i>
<i>Q</i>


<i>Q</i>   


c, ta có


<i>P</i>
<i>Q</i>
<i>t</i>
<i>t</i>


<i>P</i>
<i>A</i>
<i>Q</i> 2


2   .   thay
số ta được: 746,7( )


1000
746700


<i>s</i>
<i>t</i>  


<b>Hoạt động 3: Làm bài 3.</b>
GV: hướng dẫn HS làm bài 3
HS: thảo luận với bài 3


<b>(15’)</b> <b><sub>Bài 3: </sub></b>


a, Nhiệt lượng cần cung cấp để
đun sôi nước là: <i>Q</i><i>m</i>.<i>c</i>.<i>t</i> thay số


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này



HS: có thể giải bằng các cách khác
nhau miễn là đúng


GV: lưu ý và nhận xét về các cách giải
khác của HS


)
(
672000
)
20
100
.(
4200
.
2
1 <i>J</i>


<i>Q</i>   


b, áp dụng cơng thức tính hiệu
suất:
<i>H</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>


<i>H</i> .100% 1.100%


2


2


1 <sub></sub> <sub></sub>




thay số ta được:


)
(
746700
%
90
%
100
.
672000
2 <i>J</i>


<i>Q</i>  


c, ta có


<i>P</i>
<i>Q</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>P</i>


<i>A</i>
<i>Q</i> 2


2   .   thay
số ta được: 747( )


1000
746700


<i>s</i>
<i>t</i>  


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập (Tr_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Ôn lại các kiến thức đã học để giờ sau ôn tập.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….


Ngày giảng:



Lớp: 9A <b>Tiết: 18</b>


<b>ÔN TẬP</b>



9B
9C
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa lại được các kiến thức đã học
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trả lời được các câu hỏi + bài tập
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Hệ thống câu hỏi + bài tập
<b>2. Học sinh: </b>


- Ôn lại các kiến thức có liên quan
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:


Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


Bài dài nên không kiểm tra.
<b>3. Bài mới:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Ơn lại lý thuyết.</b>


GV: nêu hệ thống các câu hỏi để củng cố
lại các kiến thức đã học


HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi mà
GV đưa ra


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của


nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung


<b>(10’)</b> <b><sub>I. Lý thuyết</sub></b>


C1: Nêu sự phụ thuộc của I vào U?
vẽ đồ thị minh họa?



C2: Phát biểu định luật Ôm? viết
biểu thức của định luật?


C3: Nêu cơng thức tính U, I, R của
đoạn mạch nối tiếp?


C4: nêu cơng thức tính U, I, R của
đoạn mạch song song?


C5: nêu mối quan hệ của R vào



,
,<i>S</i>


<i>l</i> <sub>? viết cơng thức tính R?</sub>


C6: nêu cơng thức tính cơng suất
điện? đơn vị?


C7: nêu cơng thức tính cơng - điện
năng của dịng điện? đơn vị?
C8: phát biểu định luật Jun-lenxo?


viết biểu thức?
<b>Hoạt động 2: Vận dụng.</b>


GV: nêu câu hỏi và hướng dẫn HS làm
bài 1



HS: suy nghĩ và trả lời theo câu hỏi
hướng dẫn của GV


HS: lên trình bày và nhận xét lẫn nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


cho bài này


<b>(25’)</b> <b><sub>II. Bài tập</sub></b>
<b>Bài 1:</b>
U = 220 (v)


l = 100 (m) I = ?
s = 10-8<sub> (m</sub>2<sub>)</sub>


)
(
10
.
7
,


1 8 <i><sub>m</sub></i>



 

Giải:
ta có:
<i>S</i>


<i>l</i>


<i>R</i>. thay số ta được
)
(
170
10
100
.
10
.
7
,


1 8 <sub>8</sub> <sub></sub> <sub></sub>







</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
+ Xác định đề bài cần tìm gì? các yếu tố


liên quan?


+ Xác định các cơng thức có liên quan?


GV: nêu câu hỏi và hướng dẫn HS làm
bài 2



HS: suy nghĩ và trả lời theo câu hỏi
hướng dẫn của GV


HS: lên trình bày và nhận xét lẫn nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


cho bài này


+ Xác định đề bài cần tìm gì? các yếu tố
liên quan?


+ Đây là dạng mạch điện gì? các cơng
thức tính có liên quan?


áp dụng đinh luật Ơm ta có:


)
(
3
,
1
170
220
<i>A</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>   



<b>Bài 2:</b>


Cho mạch điện như hình vẽ biết:


)
(
8
)
(
4
)
(
10
3
2
1






<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>V</i>
<i>U<sub>AB</sub></i>


a, <i>R<sub>td</sub></i> ?



b, <i>I</i><sub>1</sub>,<i>I</i><sub>2</sub>,<i>I</i><sub>3</sub>,<i>I</i> ?


Giải:


a, vì R1 nt R2 nên <i>R</i>12 <i>R</i>1<i>R</i>2
thay số <i>R</i><sub>12</sub> 448()


vì R12 // R3 nên


3
12
3
12.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>td</sub></i>



thay số 4( )


8
8
8
.
8





<i>td</i>
<i>R</i>


b, áp dụng


<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>  ta có 2,5( )


4
10


<i>A</i>
<i>I</i>  



3
3
3
3
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>   <sub> thay số ta được: </sub>



)
(
25
,
1
8
10
3 <i>A</i>


<i>I</i>  


với
12
12
12
12
2
1
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>I</i>


<i>I</i>     <sub> ta có</sub>


)
(
25


,
1
8
10
2


1 <i>I</i> <i>A</i>


<i>I</i>   


GV: nêu câu hỏi và hướng dẫn HS làm
bài 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

HS: thảo luận và trả lời theo câu hỏi
hướng dẫn của GV


HS: đại diện nhóm lên trình bày và nhận
xét lẫn nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
cho bài này


+ Xác định đề bài cần tìm gì? các yếu tố
liên quan?


+ Xác định các cơng thức có liên quan?


t = 900 (s) m = ?
c = 4200(J/kg.K)



<i>t</i>


 = 750C, H = 80%


ta có: <i>Q<sub>tp</sub></i> <i>A</i><i>P</i>.<i>t</i><sub> thay số:</sub>


)
(
900
)
(
900000
900
.


1000 <i>J</i> <i>KJ</i>


<i>Q<sub>tp</sub></i>   


mà .100% <sub>100</sub>.<sub>%</sub><i>tp</i>
<i>i</i>


<i>tp</i>


<i>i</i> <i><sub>Q</sub></i> <i>HQ</i>


<i>Q</i>
<i>Q</i>


<i>H</i>    ta được



)
(
720
100
80
.
900
<i>KJ</i>
<i>Q<sub>i</sub></i>  


với
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>Q</i>
<i>m</i>
<i>t</i>
<i>c</i>
<i>m</i>
<i>Q</i> <i>i</i>
<i>i</i>





.
.


. thay số:



)
(
3
,
2
75
.
4200
720000
<i>kg</i>


<i>m</i> 


4. Củng cố: (7’)


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau kiểm tra 1 tiết.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Lớp: 9A
9B
9C



<b>Tiết: 19</b>


<b>KIỂM TRA: (1 tiết)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa được các kiến thức đã học
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức của học sinh
<b>3. Thái độ:</b>


- Đánh giá ý thức học tập, khả năng độc lập tư duy của học sinh
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>
- Đề kiểm tra
<b>2. Học sinh: </b>


- MTBT, giấy nháp …
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:


Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: </b>


<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>A. Ma trận:</b></i>


<b>Mức độ</b>


<b>Chủ đề</b> <b><sub>TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL</sub>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>


Sự phụ thuộc của I vào U
giữa hai đầu dây dẫn


1
0,5


1
0,5
Định luật Ôm - Bài tập


vận dụng


1
0,5


1
1



2
1,5
Đoạn mạch nối tiếp


Đoạn mạch song song
2


1


1
2


3
3
Điện trở dây dẫn - Cơng


thức tính điện trở


1
0,5


1
0,5
Cơng suất điện - Điện


năng của dòng điện


2
2



1
1


3
3
Định luật Jun-Lenxơ


Bài tập vận dụng 1 0,5 1 2 2 2,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

4 1 4 <b>10</b>


<i><b>B. Đề kiểm tra:</b></i>


Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
<i>(Khoanh tròn vào ý trả lời mà em cho là đúng)</i>
Câu 1: Khi Hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn tăng lên 5 lần thì :


a. Cường độ dịng điện chạy qua vật dẫn tăng lên 5 lần
b. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn giảm đi 5 lần
c. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn tăng lên 25 lần
d. Cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn khơng thay đổi.
Câu 2: Cơng thức của định luật Ơm là :


a.


<i>R</i>
<i>I</i>


<i>U</i>  b



<i>I</i>
<i>R</i>


<i>U</i>  c.


<i>I</i>
<i>U</i>


<i>R</i> d.


<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>  .


Câu 3: Công thức nào sau đây có thể áp dụng cho đoạn mạch Nối tiếp :
a. <i>U</i> <i>U</i>1 <i>U</i>2 b. <i>R</i><i>R</i>1 <i>R</i>2 c. <i>I</i> <i>I</i>1 <i>I</i>2 d.


2
1
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>   .


Câu 4: Công thức nào sau đây có thể áp dụng cho đoạn mạch Song song :
a. <i>U</i> <i>U</i>1 <i>U</i>2 b. <i>R</i><i>R</i>1 <i>R</i>2 c. <i>I</i> <i>I</i>1 <i>I</i>2 d.



2
1
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>   .


Câu 5: Cơng thức tính điện trở của dây dẫn là :
a.


<i>l</i>
<i>s</i>


<i>R</i>. b.



<i>l</i>
<i>S</i>


<i>R</i> . <sub>c. </sub>


<i>S</i>
<i>l</i>


<i>R</i>. d. <i>R</i>.<i>l</i>.<i>S</i>


Câu 6: Cơng thức tính Cơng suất điện là :



a. <i>p</i><i>U</i>.<i>I</i> b. <i>p</i><i>U</i>.<i>I</i>.<i>t</i> c. <i>p</i><i>R</i>.<i>I</i> d.
<i>t</i>


<i>I</i>
<i>U</i>
<i>p</i> .


Câu 7: Cơng thức tính Điện năng (cơng) của dịng điện là :
a. <i>A</i><i>U</i>.<i>I</i> b.


<i>t</i>
<i>p</i>


<i>A</i> c. <i>A</i><i>U</i>.<i>I</i>.<i>t</i> d. <i>t</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>A</i> .


Câu 8: Công thức tính định luật Jun-Lenxơ là:
a. <i>Q</i><i>I</i>.<i>R</i>.<i>t</i> b. <i>Q</i> <i>I</i>2.<i>R</i>.<i>t</i>


 c.


<i>t</i>
<i>R</i>
<i>I</i>


<i>Q</i> . d.



<i>t</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>Q</i> .
2
 .


Câu 9 (1điểm): <i>Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau:</i>


Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ... với Hiệu
điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và ...với Điện trở
của dây dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Biết R1 = 6 ()


R2 = R3 = 8 () A B


Tính điện trở của toàn mạch?


Câu 2 (1điểm): Cho một bếp điện hoạt động bình thường khi mắc vào hiệu điện thế
220 (V) và khi đó bếp có điện trở là 48,4 () . Tính cơng suất điện của bếp này?


Câu 3 (2điểm): Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở 800 () và


cường độ dịng điện là 1 ().


a. Tính nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1000 (<i>s</i><sub>) ?</sub>


b. Dùng bếp trên để đun sơi 2 lít nước ở 20o<sub>C thì sau 20’ thì nước sơi. Coi </sub>



nhiệt lượng để đun sơi nước là có ích. Tính Hiệu suất của bếp ? Bỏ qua sự hao phí
nhiệt lượng ra bên ngồi và nhiệt dung riêng của nước là <i>C</i> 4200<i>J</i>/<i>Kg</i>.<i>K</i>


<i><b>C. Đáp án + Biểu điểm :</b></i>


Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Câu 1  câu 8: 0,5 điểm/ câu:


Câu 1: a Câu 3: b Câu 5: c Câu 7: c
Câu 2: d Câu 4: d Câu 6: a Câu 8: b
Câu 9 (1 điểm):


...Tỉ lệ thuận... tỉ lệ nghịch...


Phần II: Trắc nghiệm Tự luận (5 điểm)
Câu 1 (2 điểm) : Cho mạch điện như hình vẽ :


Mạch điện được mắc theo nguyên lí sau:


R1 nt (R2 // R3) A B


Vì R2 // R3


Nên ta có :


3
2


3
2


23


.


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>




 <sub> thay số ta được</sub>


4
16
64
8
8


8
8


23  







<i>R</i> <sub> (</sub>)


Vì R1 nt R23


Nên ta có : <i>R</i>123 <i>R</i>1 <i>R</i>23 thay số ta được


10
4
6


123   


<i>R</i> <sub> (</sub>)


R


1


R


2


R


3


R


1



R


2


R


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Câu 2 (1 điểm) :
<i>Tóm tắt:</i>
R = 800 ()


I = 1 ()


Tính P = ?


<i>Giải :</i>
Cường độ dòng điện chạy trong bếp là :


áp dụng công thức


<i>R</i>
<i>U</i>


<i>I</i>  thay số ta được :


4
,
48


220





<i>I</i> <sub> (</sub>)


Công suất của bếp là : áp dụng công thức <i>p</i><i>U</i>.<i>I</i>


thay số ta được 1000
4


,
48


220


220 




<i>P</i> <sub> (W)</sub>


Vậy công suất của bếp điện là 1000 (W).


Câu 3 (2 i m) : đ ể


<i>Tóm tắt :</i>
R = 800 ()


I = 1 ()


a, cho <i>t</i>1000(<i>s</i>) <i>Q</i>?



b. cho <i>m<sub>H</sub></i><sub>2</sub><i><sub>O</sub></i> 2(<i>Kg</i>) ; <i>t</i>20'1200(<i>s</i>)
)


.
/
(
4200


2 <i>J</i> <i>KgK</i>


<i>C<sub>H</sub></i> <i><sub>O</sub></i>  <i>t</i>0 <sub>(</sub><sub>100</sub> <sub>20</sub><sub>)</sub> <sub>80</sub>0<i>C</i>







Tính hiệu suất của bếp : H = ?
<i>Giải :</i>


a. Nhiệt lượng do bết toả ra là:
áp dụng công thức <i>Q</i> <i>I</i>2.<i>R</i>.<i>t</i>


 thay số ta được
)
(
800
)
(


800000
1000
.
800
.


12 <i><sub>j</sub></i> <i><sub>Kj</sub></i>


<i>Q</i>  


b. Nhiệt lượng để đun sối nước là:


áp dụng công thức <i>Q</i><i>m</i>..<i>c</i>.<i>t</i> thay số ta được


)
(
384
)
(
384000
)
20
100
(
4200


2 <i>j</i> <i>Kj</i>


<i>Q</i>     



Nhiệt lượng do ấm điện toả ra là :
áp dụng công thức <i>Q</i> <i>I</i>2.<i>R</i>.<i>t</i>


 thay số ta được
)
(
960
)
(
960000
1200
800


12 <i><sub>j</sub></i> <i><sub>Kj</sub></i>


<i>Q</i>    


Vậy hiệu suất của bếp là :


áp dụng công thức  100%


<i>tp</i>
<i>i</i>


<i>A</i>
<i>A</i>


<i>H</i>  100%


960000


384000


2


1 <sub></sub> <sub></sub>



<i>Q</i>
<i>Q</i>


<i>H</i>  <i>H</i> 40%


<b>4. Củng cố:</b>


- Giáo viên thu bài và nhận xét giờ học.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: </b>


- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Ngồn điện, dây dẫn, biến trở loại 20 - 2A


- Nhiệt kế, đồng hồ bấm giây, báo cáo thực hành.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Ngày giảng:


Lớp: 9A



9B
9C


<b>Tiết: 20</b>


<b>THỰC HÀNH: </b>

<b>KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q ~ I</b>

<b>2</b>


<b>TRONG ĐỊNH LUẬN JUN - LENXƠ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách kiểm nghiệm lại mối quan hệ Q ~ I2<sub> trong định luật </sub>


Jun-Lenxơ
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Kiểm nghiệm lại được mối quan hệ Q ~ I2<sub> trong định luật Jun-Lenxơ</sub>


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức tự giác, tinh thần đồng đội trong hoạt động nhóm
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nguồn điện, công tắc, biến trở, ampe kế, nhiệt kế, bình cách nhiệt


<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A


- Nhiệt lượng kế dung tích 250 cm3<sub>, dây đốt, que khuấy</sub>


- Ngồn điện, dây dẫn, biến trở loại 20 - 2A


- Nhiệt kế, đồng hồ bấm giây.


- Nước, dây dẫn, báo cáo thực hành.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


Giờ trước kiểm tra 1 tiết nên không kiểm tra bài cũ.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Nội dung thực hành.</b>
GV: giới thiệu thí nghiệm và các bước


thực hành



HS: nắm bắt thông tin


GV: nêu các điểm cần lưu ý khi thực


<b>(10’)</b> <b><sub>I. Nội dung và trình tự thực hành:</sub></b>
1. Lắp ráp thí nghiệm theo hướng


dẫn trong SGK


2. Làm thí nghiệm vói I = 0,6A rồi
thu kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
hành


HS: nắm bắt thơng tin.


4. Làm thí nghiệm vói I = 1,8A rồi
thu kết quả


5. Đưa ra kết luận chung


6. Hoàn thiện báo cáo thực hành.
<b>Hoạt động 2: Thực hành.</b>


GV: làm mẫu TN để lấy kết quả cho HS
HS: lấy kết quả TN và đưa ra kết luận
HS: hoàn thiện báo cáo thực hành



GV: thu bài báo cáo của HS để chuẩn bị
nhận xét.


<b>(25’)</b> <b><sub>II. Thực hành:</sub></b>


Mẫu : Báo cáo thực hành


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên thu bài và nhận xét kết quả thực hành của HS.
- Lưu ý các điểm quan trọng khi thực hành


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>
- Xem lại các bước thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B


9C


<b>Tiết: 21</b>


<b>SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được một số quy tắc an toàn và tiết kiệm khi sử dụng điện.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết sử dụng an toàn và tiết kiệm điện.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Bóng đèn, dây dẫn, công tắc, tranh ảnh
<b>2. Học sinh: </b>


- Tham khỏa thêm thơng tin trên sách, báo, ti vi…
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>



Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: An tồn sử dụng điện.</b>


HS: nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 7
để trả lời lần lượt các câu hỏi trong
SGK


GV: gọi HS khác nhận xét
HS: nhận xét bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho từng câu hỏi.


HS: thảo luận nhóm và trả lời C5.


Đại diện các nhóm trình bày và nhận xét
lẫn nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho C5


HS: quan sát và trả lời C6


<b>(15’)</b> <b><sub>I. An toàn khi sử dụng điện:</sub></b>



<i><b>1. Nhớ lại các quy tắc an toàn khi </b></i>
<i><b>sử dụng điện đã học ở lớp 7:</b></i>


C1: U40V


C2: phải sử dụng các dây dẫn có vỏ
bọc cách điện.


C3: Cần mắc cầu dao, áp-tô-mát để
bảo vệ mạch điện.


C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gia
đình cần lưu ý khơng để dịng
điện chạm vào cơ thể. Vì dịng
điện trong gia đình có cường độ
rất lớn có thể gây nguy hiểm cho
con người.


<i><b>2. Một số quy tắc an toàn khác khi </b></i>
<i><b>sử dụng điện:</b></i>


C5:


- Rút phích cắm để đảm bảo khơng
có dịng điện chạy qua khi tiến
hành sửa chữa và thay thế 


đảm bảo an tồn cho con người.
- Ngắt cơng tắc (cầu dao) để đảm



bảo khơng có dịng điện chạy qua
khi tiến hành sửa chữa và thay
thế <sub> đảm bảo an toàn cho con </sub>


người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
cho phần này


C6: vì dây tiếp đất có điện trở nhỏ
nên gần như tồn bộ dịng điện sẽ
khơng đi qua cơ thể người mà đi
qua dây tiếp đất.


<b>Hoạt động 2: Sử dụng tiết kiệm điện.</b>
HS: thảo luận nhóm với C7


Đại diện các nhóm lên trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho C7



HS: suy nghĩ và trả lời C8 + C9
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho từng câu hỏi.


<b>(5’)</b> <b><sub>II. Sử dụng tiết kiệm điện năng:</sub></b>


<i><b>1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện </b></i>
<i><b>năng:</b></i>


C7:


- hạn chế tai nạn điện
- giảm chi phí cho gia đình


- dành điện năng cho các nhà máy,
xí nghiệp khác …


<i><b>2. Các biện pháp sử dụng tiết kiệm </b></i>
<i><b>điện năng:</b></i>


C8:

<i>A</i>

<sub></sub>

<i>P</i>

.

<i>t</i>


C9:


- sử dụng có dụng cụ, thiết bị có
công suất nhỏ


- nên cho bộ phận hẹn giờ làm việc


khi sử dụng các thiết bị điện


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C10


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho C10


HS: suy nghĩ và trả lời C11


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho C11


GV: hướng dẫn HS trả lời C12
HS: suy nghĩ và trả lời


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung


GV: lưu ý các cách giải khác mà HS đưa
ra


<b>(15’)</b> <b><sub>III. Vận dụng:</sub></b>
C10:


- nhắc nhỏ bạn khi ra khỏi nhà nên
tắt điện đi. Có thể đặt thiết bị hẹn


giờ.


C11: ý D
C12:


a, áp dụng <i>A</i><i>P</i>.<i>t</i> ta có


- với bóng đèn trịn


)
(
600
8000
075
,
0


1 <i>x</i> <i>KWh</i>


<i>A</i>  


- với bóng đèn compac:


)
(
120
8000
015
,
0



2 <i>x</i> <i>KWh</i>


<i>A</i>  


b, - đối với đèn tròn
+ tiền điện phải trả là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


HS: nắm bắt thơng tin. + tiền mua bóng là:


3500x8 = 28000 (đồng).
+ tổng chi phí cho bóng trịn là:


420000 + 28000 = 448000 (đồng)
- đối với bóng compac:


+ tiền điện phải trả là:


120x700 = 84000 (đồng)
+ tiền mua bóng là:


60000x1 = 60000 (đồng)
+ tổng chi phí cho bóng compac là:


84000 + 60000 = 144000 (đồng)
c, dùng bóng compac có lợi hơn vì


tổng chi phí ít hơn.


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập


- Ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho giờ sau tổng kết chương I.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 22</b>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I: </b>

<b>ĐIỆN HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

- Hệ thống hóa được các kiến thức đã học của chương I
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trả lời được các câu hỏi và bài tập
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Hệ thống câu hỏi và bài tập.
<b>2. Học sinh: </b>


- Xem lại các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


Bài dài nên không kiểm tra.


3. B i m i:à ớ



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tự kiểm tra.</b>


GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh
tự ôn tập


HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho từng câu hỏi của phần này.


<b>(10’)</b> <b><sub>I. Tự kiểm tra:</sub></b>


<b>Hoạt động 2: Vận dụng.</b>


GV: nêu các câu hỏi từ C12 đến C16
HS: suy nghĩ và trả lời


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét và bổ xung cho nhau
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


cho từng câu.


GV: nêu câu C17 và gợi ý


HS: thảo luận theo nhóm và cử đại diện
trình bày. Các nhóm tự nhận xét, bổ
xung cho nhau



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
cho câu C17


GV: gợi ý cho HS câu 18


<b>(30’)</b> <b><sub>II. Vận dụng:</sub></b>
C12: C


C13: B
C14: D
C15: A
C16: D
C17:


- Khi mắc nối tiếp R1 và R2 thì:


)
(
40
3
,
0
12


12   


<i>R</i>


=> <i>R</i><sub>1</sub><i>R</i><sub>2</sub> 40() (1)



- Khi mắc song song thì:


)
(
5
,
7
6
,
1
12


12   


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời


GV: gọi HS khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung.


GV: lưu ý các cách giải khác nhau của
HS


GV: gợi ý cho HS câu 19
HS: suy nghĩ và trả lời
GV: gọi HS khác nhận xét


HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung.


GV: lưu ý các cách giải khác nhau của
HS


=> . 7,5( )


2
1


2


1 <sub></sub> <sub></sub>


<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>



=> <i>R</i><sub>1</sub>.<i>R</i><sub>2</sub> 40<i>x</i>7,5300() (2)


từ 1 và 2 ta được:


)
(


30
);
(
10 <sub>2</sub>


1   <i>R</i>  


<i>R</i>


hoặc <i>R</i><sub>1</sub> 30();<i>R</i><sub>2</sub> 10().


C18:


a, vì khi làm bằng dây có điện trở
suất lớn thì nhiệt lượng tỏa ra được
nhiều.


b, ta có 48,4( )
1000
2202
2




<i>P</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
c, với
<i>R</i>


<i>l</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>l</i>


<i>R</i> .  . thay số ta



)
(
10
.
5
,
4
4
,
48
2
.
10
.
1
,


1 6 8 <i><sub>m</sub></i>2


<i>S</i> <sub></sub>  <sub></sub> 


)


(
10
.
2
,
1
14
,
3
10
.
5
,


4 8 4 <i><sub>m</sub></i>


<i>S</i>
<i>r</i> 






C19:


a, nhiệt để đun sôi nước là:


)
(


630000
75
4200
2


1 <i>x</i> <i>x</i> <i>J</i>


<i>Q</i>  


nhiệt do dòng điện sinh ra là:


%
100
.
%
100
. 1
2
2
1
<i>H</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>


<i>H</i>  


thay số ta được:



)
(
741200
%
100
.
%
85
630000
2 <i>J</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: gợi ý cho HS câu 20


HS: suy nghĩ và trả lời
GV: gọi HS khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung.


GV: lưu ý các cách giải khác nhau của
HS
với
<i>P</i>
<i>Q</i>
<i>t</i>
<i>t</i>
<i>P</i>
<i>A</i>



<i>Q</i><sub>2</sub>   .   thay số ta


có: 741,2( )
1000


741200


<i>s</i>


<i>t</i>   .


b, thời gian đun hết 4l nước trong 1
ngày là:1482,4 x 30 = 44472 (s) =
12,4 (h).


vậy <i>A</i><i>P</i>.<i>t</i>1<i>x</i>12,412,4(<i>KWh</i>)


tiền điện phải trả cho bếp trong 30
ngày là: 12,4 x 7008647 đồng.


c, khi gập đôi dây dẫn điện thì điện
trở tăng lên 4 lần --> cơng suất tăng
lên 4 lần --> thời gian đun sôi nước
giảm đi 4 lần: 185,3( )


4
2
,
741



<i>s</i>


<i>t</i>  .C20:


a, - dịng điện chạy qua tồn mạch


là: 22,5( )


220
4950
<i>A</i>
<i>U</i>
<i>P</i>
<i>I</i>
<i>dc</i>


<i>dc</i> <sub></sub> <sub></sub>




- hiệu điện thế của đường dây là:


)
(
9
4
,
0
5


,
22


1 <i>x</i> <i>V</i>


<i>U</i>  


- hiệu điện thế của toàn mạch là:


)
(
229
220
9 <i>V</i>
<i>U</i>
<i>U</i>


<i>U<sub>m</sub></i>  <i><sub>d</sub></i>  <i><sub>dc</sub></i>   


b, tổng thời gian dùng điện là:


)
(
180
30


6<i>x</i> <i>h</i>


<i>t</i>  



- công suất sử dụng của dây là:


)
(
2
,
0
5
,
22
.
9


.<i>I</i> <i>KW</i>


<i>U</i>


<i>P<sub>d</sub></i>  <i><sub>d</sub></i> <i><sub>d</sub></i>   .


- tổng công suất của mạch điện là:


)
(
15
,
5
95
,
4
2


,
0 <i>KW</i>
<i>P</i>
<i>P</i>


<i>P</i> <i><sub>d</sub></i>  <i><sub>dc</sub></i>   


- tổng lượng điện năng sử dụng là:


)
(
927
180
15
,
5


.<i>t</i> <i>x</i> <i>KWh</i>


<i>P</i>


<i>A</i>   .


- tiền điện phải trả trong 30 ngày là:


648900
700


927<i>x</i>  đồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Nam châm thẳng và nam châm hình chữ U
- La bàn, ít vụn gỗ, nhơm, đồng, nhựa, xốp.
- Kim nam châm đặt trên mũi nhọn.


- Giá thí nghiệm, dây treo.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B


9C


<b>Tiết: 23</b>


<b>CHƯƠNG II: </b>

<b>ĐIỆN TỪ HỌC</b>



<b>NAM CHÂM VĨNH CỬU</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được từ tính của nam châm
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được sự tương tác giữa hai nam châm
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Nam châm thẳng và nam châm hình chữ U
- La bàn, ít vụn gỗ, nhơm, đồng, nhựa, xốp.
- Kim nam châm đặt trên mũi nhọn.



- Giá thí nghiệm, dây treo.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


Giờ trước tổng kết chương nên không kiểm tra bài cũ.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Từ tính của nam châm.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho C1


HS: làm TN và cử đại diện trả lời C2
các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu


trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này



HS: đọc kết luận trong SGK


<b>(13’)</b>


<b>7’</b>


<b>I. Từ tính của nam châm:</b>


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


C1: đưa thanh kim loại lại gần các
vật bằng sắt:


- nếu chúng hút nhau thì thanh kim
loại đó là nam châm


- nếu chúng khơng hút nhau thì
thanh kim loại đó khơng phải
nam châm.


C2:


- khi thăng bằng kim nam châm chỉ
theo hướng Bắc-Nam


- xoay lệch đi, khi thăng bằng kim
nam châm vẫn chỉ về hướng
Bắc-Nam.



<i><b>2. Kết luận:</b></i>SGK
<b>Hoạt động 2: Tương tác giữa hai nam </b>


<b>châm.</b>


HS: làm TN và trả lời C3 và C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung


HS: đọc kết luận trong SGK


<b>(7’)</b> <b><sub>II. Tương tác giữa hai nam châm:</sub></b>


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


C3: đưa hai thanh nam châm lại gần
nhau ta thấy chúng hút (đẩy) nhau.
C4: đổi đầu 1 thanh nam châm thì
chúng đẩy (hút) nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: đưa ra kết luận


HS: tìm hiểu la bàn và trả lời C6


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
HS: quan sát và trả lời C7



GV: đưa ra kết luận
HS: trả lời C8


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận.


C5: nhân vật trên xe của Tổ Xung
Chi có chứa nam châm đặt thăng
bằng nên nó ln chỉ về hướng
Bắc-Nam.


C6: kim nam châm trong la bàn có
tác dụng chỉ hướng


C7:


tùy vào HS
C8:


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.



Mỗi nhóm: - 2 giá thí nghiệm, nguồn điện, công tắc, dây dẫn.
- Kim nam châm đặt trên trục thẳng đứng.


- 1 đoạn dây constantan dài 40cm.


- 5 đoạn dây đồng có bọc cách điện dài 30cm.
- Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, biến trở.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


<b>S</b> <b>N</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69></div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 24</b>


<b>TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được tác dụng từ của dây dẫn khi có dịng điện chạy qua
- Biết được khái niệm về từ trường.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được cách nhận biết từ trường.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Kim nam châm, dây dẫn, biến trở, nguồn điện, ampe kế
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - 2 giá thí nghiệm, nguồn điện, cơng tắc, dây dẫn.
- Kim nam châm đặt trên trục thẳng đứng.


- 1 đoạn dây constantan dài 40cm.


- 5 đoạn dây đồng có bọc cách điện dài 30cm.
- Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, biến trở.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: nêu sự tương tác giữa hai nam châm?</i>


<i>Đáp án: đưa 2 nam châm lại gần nhau, chúng đẩy nhau nếu các cực cùng</i>
tên và hút nhau nếu các cực khác tên.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Lực từ.</b>
HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


<b>(10’)</b>


<b>8’</b>


<b>I. Lực từ:</b>



<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho câu C1


HS: đọc kết luận trong SGK


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


SGK
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về từ trường.</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C2 +
C3


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2 + C3


GV: đưa ra kết luận chung
HS: nắm bắt thông tin


HS: suy nghĩ và nêu cách nhận biết từ


trường


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho phần này
HS: đọc kết luận trong SGK


<b>(15’)</b>


<b>8’</b>


<b>II. Từ trường:</b>


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


C2: kim nam châm bị đẩy lệch khỏi
hướng Bắc - Nam.


C3: khi cân bằng thì nó lại chỉ theo 1
hướng nhất định.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


SGK


<i><b>3. Cách nhận biết từ trường:</b></i>


- Nơi nào làm lệch kim nam châm
khỏi hướng Bắc - Nam thì nơi đó
có từ trường.



<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5 + C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5 +


<b>(8’)</b> <b><sub>III. Vận dụng:</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
C6


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Nam châm thẳng, nam châm chữ U, bút dạ.
- Tấm nhựa có chứa mạt sắt.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>



……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


Lớp: 9A


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>Tiết: 25</b>


<b>TỪ PHỔ - ĐƯỜNG SỨC TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết đượckhái niệm về từ phổ và đường sức từ
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vẽ và xác định được chiều của đường sức từ
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.



<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nam châm, bảng nhựa có chứa mạt sắt.
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Nam châm thẳng, nam châm chữ U, bút dạ.
- Tấm nhựa có chứa mạt sắt.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


Bài dài nên không kiểm tra bài cũ.
<b>3. Bài mới:</b>


hoạt động của thầy và trò <b>TG</b> <sub>nội dung</sub>


<b>Hoạt động 1: Từ phổ.</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho


câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1


HS: đọc kết luận trong SGK


<b>(9’)</b>


<b>7’</b>


<b>I. Từ phổ</b>


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


C1: các mạt sắt sắp xếp thành từng
đường cong nối từ cực nọ sang
cực kia của nam châm


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

hoạt động của thầy và trò <b>TG</b> <sub>nội dung</sub>
HS: làm TN và thảo luận với câu C2


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


<b>13’</b>


<i><b>1. Vẽ và xác định chiều đường sức </b></i>
<i><b>từ:</b></i>


C2: các kim nam châm nằm nối tiếp
nhau trên đường sức từ.


C3: chiều của đường sức từ đi ra từ
cực Bắc và đi vào cực Nam của
thanh nam châm.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


SGK


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng:</sub></b>


C4: các đường sức từ ở giữa hai cực
sắp xếp gần như song song với
nhau.


C5: hình 23.5 thì:


- đầu A là cực Bắc
- đầu B là cực Nam


C6: chiều của các đường sức từ trên
hình 23.6 đi từ trái sang phải.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Ống dây lồng qua tấm nhựa có chứa mạt sắt.
- Nguồn điện, dây dân, bút da.


- Kim nam châm thử.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 26</b>


<b>TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được từ phổ và đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy qua.
- Biết được quy tắc nắm tay phải.


<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nguồn điện, ống dây, kim nam châm
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Ống dây lồng qua tấm nhựa có chứa mạt sắt.
- Nguồn điện, dây dân, bút da.


- Kim nam châm thử.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:


Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: nêu quy ước chiều của đường sức từ của thanh nam châm?</i>


<i>Đáp án: chiều đường sức từ của thanh nam châm có chiều đi ra từ cực Bắc</i>
và đi vào cực Nam.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Từ phổ, đường sức từ </b>
<b>của ống dây có dịng điện chạy qua.</b>
HS: làm TN và thảo luận với câu C1+ C2
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1+C2


<b>(10’)</b>


<b>6’</b>


<b>I. Từ phổ, đường sức từ của ống </b>
<b>dây có dịng điện chạy qua.</b>



<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


C1:


- giống nhau: các mạt sắt sắp xếp
thành các đường cong nối từ đầu
nọ tới đầu kia.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: đọc kết luận trong SGK


khép kín


C2: các đường sức từ là các đường
cong khép kín.


C3: các đường sức từ đi ra từ một
đầu và đi vào một đầu.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


SGK


<b>Hoạt động 2: Quy tắc nắm tay phải.</b>
HS: dự đoán yếu tố chi phối chiều đường



sức từ của ống dây có dịng điện chạy
qua. Sau đó làm thí nghiệm kiểm tra
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho phần này. Sau đó nêu quy
tắc nắm tay phải


HS: nắm bắt thông tin.


<b>(10’)</b> <b><sub>II. Quy tắc nắm tay phải:</sub></b>


<i><b>1. Chiều đường sức từ của ống dây</b></i>
<i><b>có dịng điện chạy qua phụ thuộc </b></i>
<i><b>vào yếu tố nào?</b></i>


- chiều đường sức từ của ống dây có
dịng điện chạy qua phụ thuộc vào
chiều của dòng điện chạy trong ống
dây.


<i><b>2. Quy tắc nắm tay phải:</b></i>


SGK


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng:</sub></b>
C4: đầu B là cực Bắc
đầu A là cực Nam.
C5: nam châm 5 đặt sai


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6


C6: đầu A là cực Bắc
đầu B là cực Nam


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, nam châm thử.


- Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.


- Lõi thép và lõi sắt non, giá TN, nam châm điện.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


Lớp: 9A


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>Tiết: 27</b>


<b>SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được sự nhiễm từ của sắt và thép
- Biết được cấu tạo của nam châm điện.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được các yếu tố chi phối độ mạnh yếu của nam châm điện.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nam châm điện, ống dây, biến trở, nguồn điện, kim nam châm
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, nam châm thử.
- Ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.


- Lõi thép và lõi sắt non, giá TN, nam châm điện.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: nêu quy tắc nắm tay phải?</i>



<i>Đáp án: nắm bàn tay phải rồi đặt sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều</i>
dịng điện chạy qua các vịng dây thì ngón tay cái chỗi ra chỉ chiều
của đường sức từ trong lòng ống dây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: Sự nhiễm từ của sắt, </b>


<b>thép.</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1


HS: đọc kết luận trong SGK


<b>(15’)</b>


<b>13’</b>


<b>I. Sự nhiễm từ của sắt, thép:</b>


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


- khi có lõi sắt non hoặc lõi thép thì
góc lệch của kim nam châm tăng


lên.


C1: tác dụng từ của ống dây tăng lên
khi có thêm lõi sắt non hoặc lõi
thép


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


SGK


<b>Hoạt động 2: Nam châm điện.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


<b>(5’)</b> <b><sub>II. Nam châm điện:</sub></b>


C2: gồm ống dây và lõi sắt non.
C3:


- nam châm (b) mạnh hơn nam châm
(a)



- nam châm (d) mạnh hơn nam châm
(c)


- nam châm (e) mạnh hơn nam châm
(d) và nam châm (d) mạnh hơn nam
châm (b)


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


<b>(10’)</b> <b><sub>III. Vận dụng:</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6


thể hút được các vun sắt.
C5: để nam châm điện mất hết từ


tính thì ta làm lõi nam châm điện


bằng thép non.


C6:


- nam châm điện tạo ra nhờ một ống
dây quấn quanh một lõi sắt non.
- nam châm điện có từ tình mạnh


hơn nam châm vĩnh cửu và từ
tính của nó mất hồn tồn khi ta
ngắt điện.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, công tắc, dây dẫn.
- Ampe kế, giá TN, nam châm chữ U, loa điện hỏng.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….


……….………….



……….………….


……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

Ngày giảng:


Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 28</b>


<b>ỨNG DỤNG CỦA NAM CHAM CHÂM</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cấu tạo và hoạt động của Loa điện và rơ le điện từ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giải thích được hoạt động của chng báo động.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>



<b>1. Giáo viên: </b>


- Rơle điện, chuông điện, nguồn điện, ống dây, biến trở, nam châm.
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, công tắc, dây dẫn.
- Ampe kế, giá TN, nam châm chữ U, loa điện hỏng.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Câu hỏi: nêu cấu tạo của nam châm điện?


Đáp án: nam châm điện có cấu tạo gồm một ống dây quấn quanh một lõi
sắt non.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Loa điện.</b>


HS: làm TN và thảo luận để tìm ra hoạt
động của loa điện


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


HS: đọc kết luận trong SGK


HS: quan sát sau đó nêu cấu tạo của loa
điện


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


<b>(15’)</b>


<b>8’</b>


<b>I. Loa điện:</b>


<i><b>1. Nguyên tắc hoạt động của loa </b></i>
<i><b>điện:</b></i>


<i>a, Thí nghiệm: </i>


Hình 26.1
- ống dây bị đẩy lệch đi


- ống dây di chuyển dọc theo ke của
nam châm.


<i>b, Kết luận:</i>



SGK


<i><b>2. Cấu tạo của loa điện:</b></i>


- gồm 3 bộ phận chính:
+ ống dây L


+ nam châm mạnh L
+ màng loa M


<b>Hoạt động 2: Rơ le điện từ.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1


<b>(10’)</b> <b><sub>II. Rơle điện từ:</sub></b>


<i><b>1. Cấu tạo của rơle điện từ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2


động cơ sẽ hoạt động.



<i><b>2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện </b></i>
<i><b>từ: Chng báo động:</b></i>


C2:


- khi đóng cửa: mạch 1 kín, nam
châm điện hút thanh sát làm hở tiếp
điểm của mạch 2 nên chuông không
kêu


- khi mở cửa: mạch 1 hở, nam châm
điện không hoạt động nên tiếp điểm
mạch 2 đóng kín và chng kêu.


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


<b>(5’)</b> <b><sub>III. Vận dụng:</sub></b>


C3: các Bác sĩ đưa nam châm lại gần
mắt bệnh nhân để hút bụi sắt ra vì
nam châm có thể hút được các


vụn sắt.


C4: khi dòng điện tăng lên quá mức
thì nam châm điện mạnh lên theo
và thắng được lực kéo của lò xo.
Lúc này tiếp điểm sẽ hở và mạch
điện bị hở và động cơ ngừng hoạt
động.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, công tắc, dây dẫn.
- Ampe kế, giá TN, nam châm chữ U.


- Dây dẫn AB bằng đồng dài 10cm
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….


……….………….


……….………….



……….………….


……….………….


……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

Ngày giảng:
Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 29</b>


<b>LỰC ĐIỆN TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dịng điện.
- Biết được quy tắc bàn tay trái.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế


- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Khung dây, nam châm, nguồn điện, biến trở, nguồn điện.
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Ống dây, nguồn điện, biến trở, cơng tắc, dây dẫn.
- Ampe kế, giá TN, nam châm chữ U.


- Dây dẫn AB bằng đồng dài 10cm
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>Đáp án: cấu tạo của loa điện gồm 3 bộ phận chính (ống dây - nam châm</i>
mạnh - màng loa).


hoạt động của loa điện dựa vào tác dụng từ của nam châm lên ống dây
có dịng điện chạy qua.


3. B i m i:à ớ



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Tác dụng của từ trường </b>
<b>lên dây dẫn có dịng điện.</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1


HS: đọc kết luận trong SGK


<b>(7’)</b> <b><sub>I. Tác dụng của từ trường lên dây </sub></b>
<b>dẫn có dịng điện.</b>


<i><b>1. Thí nghiệm:</b></i>


C1: khung dây bị đẩy lệch đi chứng
tỏ có lực tác dụng lên khung dây.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


SGK


<b>Hoạt động 2: Chiều của lực điện từ.</b>
<b>Quy tắc bàn tay trái.</b>



HS: làm TN và nêu yếu tố chi phối chiều
của lực điện từ


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


GV: nêu quy tắc bàn tay trái
HS: nắm bắt thông tin.


<b>(13’)</b>


<b>10’</b>


<b>II. Chiều của lực điện từ. Quy tắc </b>
<b>bàn tay trái.</b>


<i><b>1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc </b></i>
<i><b>vào yếu tố nào?</b></i>


<i>a, Thí nghiệm: </i>
Hình 27.1
<i>b, Kết luận:</i>


SGK



<i><b>2. Quy tắc bàn tay trái</b></i>


SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


C2: chiều dòng điện chạy từ B đến
A


C3: chiều đường sức từ hướng từ
dưới lên trên.


C4:


a, AB bị đẩy lên, CD bị đẩy xuống.


Cặp lực này làm khung ABCD
quay theo chiều kim đồng hồ.
b, AB bị đẩy lên, CD bị đẩy xuống.


Cặp lực này làm khung ABCD
biến dạng


c, AB bị đẩy lên, CD bị đẩy xuống.
Cặp lực này làm khung ABCD
quay ngược chiều kim đồng hồ.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Mơ hình động cơ điện 1 chiều.
- Nguồn điện, dây dẫn


- Khung dây, nam châm.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

……….………….


……….………….


……….………….


……….………….


     


Ngày giảng:
Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 30</b>


<b>ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1 CHIỀU</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cấu tạo của động cơ điện 1 chiều


- Biết được sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được nguyên lý hoạt động của động cơ điện 1 chiều



- Nắm được sự khác biệt của động cơ điện một chiều trong kỹ thuật.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Mỗi nhóm: - Mơ hình động cơ điện 1 chiều.
- Nguồn điện, dây dẫn


- Khung dây, nam châm.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: Nêu quy tắc bàn tay trái?</i>


<i>Đáp án: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay,</i>
chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dịng điện thì ngón
tay cái chỗi ra 900<sub> chỉ chiều của lực điện từ.</sub>



3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Nguyên tắc cấu tạo và</b>
<b>hoạt động của động cơ điện 1 chiều.</b>


GV: cho HS quan sát mơ hình động cơ
điện 1 chiều


HS: quan sát sau đó nêu cấu tạo của động


GV: tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết
luận


HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2


GV: tổng hợp ý kiến và đua ra kết luận
chung


HS: làm thí nghiệm kiểm tra


<b>(15’)</b> <b><sub>I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động</sub></b>
<b>của động cơ điện 1 chiều:</b>


<i><b>1. Các bộ phận chính của động cơ </b></i>
<i><b>điện 1 chiều:</b></i>


Gồm 2 bộ phận chính là:


Khung dây - Nam châm.


<i><b>2. Hoạt động của động cơ điện 1 </b></i>
<i><b>chiều:</b></i>


C1: AB bị đẩy sang trái
CD bị đẩy sang phải


C2: khung dây sẽ quay theo chiều
kim đồng hồ.


C3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
SGK


<b>Hoạt động 2: Động cơ điện 1 chiều </b>
<b>trong kĩ thuật</b>


HS: quan sát và thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4.


HS: đọc kết luận trong SGK



<b>(8’)</b> <b><sub>II. Động cơ điện 1 chiều trong kĩ </sub></b>
<b>thuật:</b>


<i><b>1. Cấu tạo của động cơ điện 1 </b></i>
<i><b>chiều trong kĩ thuật:</b></i>


C4:


- Stato của động cơ điện 1 chiều
trong kĩ thuật là nam châm điện
- Roto của động cơ điện 1 chiều
trong kĩ thuật gồm nhiều cuộn dây.


<i><b>2. Kết luận:</b></i>


SGK


<b>Hoạt động 3: Sự biến đổi năng lượng </b>
<b>trong động cơ điện</b>


HS: suy nghĩ và nêu sự biến đổi năng
lượng trong động cơ điện


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho phần này.


<b>(2’)</b> <b><sub>III. Sự biến đổi năng lượng trong </sub></b>
<b>động cơ điện:</b>


Điện năng  Cơ năng.



<b>Hoạt động 4: Vận dụng.</b>
HS: thảo luận với câu C5


Đại diện các nhóm trình bày, nhận
xét, bổ xung cho câu trả lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6 + C7


<b>(5’)</b> <b><sub>III. Vận dụng:</sub></b>


C5: khung dây sẽ quay ngược kim
đồng hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


đó đưa ra kết luận chung.


C7: làm máy bơm nước, máy say
xát, máy kéo, ô tô ...


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.



<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Nguồn điện, cơng tắc, dây dẫn.


- Ống dây A khoảng 200 vòng quấn trên ống nhựa.
- Ống dây B khoảng 300 vòng quấn trên ống nhựa.
- Dây đồng và dây thép dài 3,5cm


- Giá TN, dây nilong mảnh, bút dạ, báo cáo thực hành.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….


……….………….


……….………….


……….………….


……….………….


……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Ngày giảng:
Lớp: 9A


9B


9C


<b>Tiết: 31</b>


<b>TH&KTTH: </b>

<b>CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU, NGHIỆM LẠI TỪ</b>


<b>TÍNH CỦA ỐNG DÂY CĨ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA.</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách chế tạo nam châm vĩnh cửu và nghiệm lại từ tính của ống
dây có dịng điện chạy qua.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Chế tạo được nam châm vĩnh cửu và nghiệm lại được từ tính của ống
dây có dịng điện chạy qua.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nguồn điện, ống dây, thanh đồng, thanh thép.
<b>2. Học sinh: </b>



Mỗi nhóm: - Nguồn điện, cơng tắc, dây dẫn.


- Ống dây A khoảng 200 vịng quấn trên ống nhựa.
- Ống dây B khoảng 300 vòng quấn trên ống nhựa.
- Dây đồng và dây thép dài 3,5cm


- Giá TN, dây nilong mảnh, bút dạ, báo cáo thực hành.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Nội dung thực hành.</b>
GV: hướng dẫn HS cách chế tạo và thử


từ tính của nam châm chế tạo
HS: nắm bắt thông tin


GV: lưu ý cho học sinh những điều cần
tránh khi thực hành


GV: hướng dẫn HS cách nghiệm lại từ


tính của ống dây có dịng điện chạy
qua.


HS: nắm bắt thông tin


GV: lưu ý cho học sinh những điều cần
tránh khi thực hành


<b>(10’)</b> <b><sub>I. Nội dung và trình tự thực hành:</sub></b>


<i><b>1. Chế tạo nam châm vĩnh cửu:</b></i>


- đặt đồng thời 2 thanh đồng và thép
vào lịng ống dây có dịng điện
chạy qua trong khoảng 1-2 phút.
- treo 2 thanh này thăng bằng trên


một sợi chỉ để thử từ tính của
chúng.


- đánh dấu các cực của nam châm
vừa chế tạo được.


<i><b>2. Nghiệm lại từ tính của ống dây </b></i>
<i><b>có dịng điện chạy qua.</b></i>


- đặt nam châm song song với mặt
cắt của các vòng dây


- cho dòng điện chạy qua các vòng


dây và quan sát.


- đổi chiều dòng điện và quan sát
hiện tượng.


<b>Hoạt động 2: Thực hành.</b>


HS: lấy đồ và tiến hành thí nghiệm


GV: quan sát giúp đỡ các nhóm làm việc.
Sửa các lỗi mà học sinh mắc phải khi
thực hành


HS: hoàn thiện báo cáo thực hành.


<b>(25’)</b> <b><sub>II. Thực hành:</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên thu báo cáo của học sinh


- Giáo viên hệ thống hóa lại các bước thực hành
- Nhận xét giờ thực hành


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>
- Xem lại các bước thực hành
- Chuẩn bị cho giờ sau.



Ôn lại các kiến thức có liên quan để giờ sau làm bài tập.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….


……….………….


……….………….


……….………….


……….………….


……….………….


     


Ngày giảng:
Lớp: 9A


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

9C


<b>Tiết: 32</b>


<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI</b>
<b>VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Đề bài, đáp án
<b>2. Học sinh: </b>


- Ôn lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


Bài dài nên không kiểm tra bài cũ.


3. B i m i:à ớ



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Làm bài 1.</b>


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài


<b>(15’)</b> <b><sub>Bài 1:</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
tập 1


HS: suy nghĩ và trả lời


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho bài 1 b, đổi chiều dòng điện, thanh nam


châm bị đẩy


c, thí nghiệm kiểm tra


<b>Hoạt động 2: Làm bài 2.</b>


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài
tập 2


HS: suy nghĩ và trả lời


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho bài 2


<b>(10’)</b> <b><sub>Bài 2:</sub></b>




<b>Hoạt động 3: Làm bài 3.</b>


HS: thảo luận với bài 3


Đại diện các nhóm trình bày


<b>(15’)</b> <b><sub>Bài 3: </sub></b>


a, AB bị đẩy xuống; CD bị đẩy lên
b, khung quay ngược chiều kim


đồng hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho


câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


cách:


- đổi chiều dòng điện chạy trong


khung dây ABCD


- đổi vị trí các cực của nam châm.


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên nêu lại quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Đinamơ xe đạp, dây dẫn, bóng đèn.


- Cuộn dây có mắc đèn LED, nam châm thẳng
- Nam châm điện, nguồn điện, giá TN.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….


……….………….


……….………….


……….………….


……….………….



</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Ngày giảng:
Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 33</b>


<b>HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cấu tạo và hoạt động của đinamô xe đạp
- Biết được hiện tượng cảm ứng điện từ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



- Nam châm, ống dây, tranh vẽ cấu tạo đinamơ xe đạp.
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Đinamơ xe đạp, dây dẫn, bóng đèn.


- Cuộn dây có mắc đèn LED, nam châm thẳng
- Nam châm điện, nguồn điện, giá TN.


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


Giờ trước làm bài tập nên không kiểm tra bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của</b>


<b>đinamô xe đạp.</b>


GV: cho HS quan sát cấu tạo của đinamô
xe đạp


HS: quan sát và nêu cấu tạo chính
GV: đưa ra nguyên tắc hoạt động của


đinamô xe đạp



<b>(10’)</b> <b><sub>I. Cấu tạo và hoạt động của </sub></b>
<b>đinamơ xe đạp:</b>


- gồm 2 bộ phận chính:
Nam châm - Cuộn dây


<b>Hoạt động 2: Dùng nam châm để tạo </b>
<b>ra dòng điện</b>


HS: làm TN và thảo luận với câu C1 +
C2


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1+ C2


HS: đưa ra nhận xét 1


HS: làm TN và thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho câu C3


HS: đưa ra nhận xét 2


<b>(20’)</b> <b><sub>II. Dùng nam châm để tạo ra dòng</sub></b>
<b>điện:</b>


<i><b>1. Dùng nam châm vĩnh cửu:</b></i>


<i>* Thí nghiệm:</i>


C1: dịng điện xuất hiện trong cuộn
dây trong trường hợp thanh nam
châm lại gần và ra xa cuộn dây.
C2: di chuyển cuộn dây lại gần và ra
xa nam châm thì trong cuộn dây đều
có dịng điện.


<i>* Nhận xét 1:</i>


SGK


<i><b>2. Dùng nam châm điện:</b></i>


<i>* Thí nghiệm 2:</i>


C3: dịng điện xuất hiện trong cuộn
dây trong trường hợp đóng và ngắt
mạch điện của nam châm.



<i>* Nhận xét 2:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 3: Hiện tượng cảm ứng điện</b>
<b>từ.</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5


<b>(5’)</b> <b><sub>III. Hiện tượng cảm ứng điện từ:</sub></b>
C4: trong cuộn dây cũng xuất hiện


dịng điện cảm ứng


C5: đinamơ xe đạp gồm 2 bộ phận
chính: Nam châm - cuộn dây


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.



<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


Mỗi nhóm: - Nam châm, cuộn dây, bảng 1
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….


……….………….


……….………….


     


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

Lớp: 9A
9B
9C


<b>Tiết: 34</b>


<b>ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm bắt được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây
dẫn kín



<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được thí nghiệm kiểm chứng
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Cuộn dây, nguồn điện, nam châm.
<b>2. Học sinh: </b>


Mỗi nhóm: - Nam châm, cuộn dây.


- Dây dẫn, giấy A4, bút chì, bảng 1
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


<i>Câu hỏi: nêu cách tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín?</i>
<i>Đáp án: có 2 cách để tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Sự biến đổi số đường sức </b>
<b>từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây</b>


GV: hướng dẫn HS quan sát sự biến thiên
của số đường sức từ xuyên qua tiết diện
của cuộn dây dẫn kín.


HS: quan sát và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: đọc nhận xét 1 trong SGK.


<b>(15’)</b> <b><sub>I. Sự biến đổi số đường sức từ </sub></b>
<b>xuyên qua tiết diện của cuộn dây.</b>


<i><b>* Quan sát:</b></i>


C1: số đường sức từ xuyên qua tiết
diện của cuôn dây sẽ:


+ tăng lên khi đưa nam châm lại gần
cuộn dây


+ không thay đổi khi đặt nam châm


đứng yên trong cuộn dây.


+ giảm đi khi khi đưa nam châm ra
xa cuộn dây


+ tăng lên khi đưa cuộn dây lại gần
nam châm.


<i><b>* Nhận xét 1: </b></i>


SGK
<b>Hoạt động 2: Điều kiện xuất hiện dòng </b>


<b>điện cảm ứng.</b>


HS: thảo luận với câu C2


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


<b>(15’)</b> <b><sub>II. Điều kiện xuất hiện dòng điện </sub></b>


<b>cảm ứng:</b>


C2:


C3: điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín
là số đường sức từ xuyên qua tiết
diện của cuộn dây bị biến thiên.


<i><b>* Nhận xét 2:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


HS: đọc nhận xét 2 trong SGK
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: đọc kết luận trong SGK


C4: khi đóng (ngắt) dịng điện của
nam châm điện thì số đường sức
từ xuyên qua tiết diện của cuộn
dây bị biến thiên nên trong cuộn
dây xuất hiện dòng điện cảm
ứng.


<i><b>* Kết luận: </b></i>



SGK


<b>Hoạt động 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6


<b>(5’)</b> <b><sub>III. Vận dụng:</sub></b>


C5: khi quay núm của đinamô xe
đạp thì số đường sức từ xuyên
qua tiết diện của cuộn dây bị biến
thiên nên đinamô tạo ra dịng
điện cảm ứng.


C6: khi quay nam châm thì số đường
sức từ xuyên qua tiết diện của
cuộn dây bị biến thiên nên trong
cuộn dây xuất hiện dòng điện
cảm ứng.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm


- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Ôn lại các kiến thức đã học để giờ sau ôn tập.
<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….


……….………….


……….………….


……….………….


……….………….


……….………….


     


Ngày giảng:
Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 35</b>



<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa lại được các kiến thức của học kì I
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trả lời được các câu hỏi và bài tập có liên quan.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<b>1. Giáo viên: </b>


- Hệ thống câu hỏi và bài tập
<b>2. Học sinh: </b>


- Ôn lại các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:
<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>



3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết.</b>


GV: ra hệ thống các câu hỏi để học sinh
tự kiểm tra lại các kiến thức đã học
HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của


giáo viên


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
cho từng câu trả lời của HS


HS: nắm bắt thông tin.


<b>(10’)</b> <b><sub>I. Lý thuyết</sub></b>


<b>Hoạt động 2: Vận dụng.</b>


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài
tập 1


HS: suy nghĩ và trả lời


<b>(30’)</b> <b><sub>II. Bài tập</sub></b>



<i><b>Bài 1</b></i>: Cho mạch điện như hình vẽ


A B


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


đó đưa ra kết luận chung cho bài này
GV: lưu ý các cách làm khác nhau của


bài này


HS: nắm bắt thông tin


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS làm bài
tập 2


HS: suy nghĩ và trả lời


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho bài này
GV: lưu ý các cách làm khác nhau của


bài này


HS: nắm bắt thông tin


Biết <i>R</i><sub>1</sub> 10(), <i>U<sub>AB</sub></i> 15(<i>V</i>).



a, Tính điện trở của biến trở khi đó?
b, Tính chiều dài của biến trở? Biết
biến trở làm bằng dây đồng và có
tiết diện 0,1 mm2<sub>?</sub>


<i><b>Bài 2</b></i>: Một ấm điện sử dụng với hiệu
điện thế 220V để đun sôi 2l nước ở
250<sub>C. Biết công suất của ấm là </sub>


1000W, nhiệt dung riêng của nước
là 4200J/Kg.K . Tính thời gian đun
sơi nước?


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

……….………….


……….………….


……….………….


……….………….



……….………….


……….………….


     


Ngày giảng:
Lớp: 9A


9B
9C


<b>Tiết: 36</b>


<b>THI CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I</b>



(Đề do Phòng giáo dục ra)


Lớp: 9A Tổng: Vắng:
Lớp: 9B Tổng: Vắng:
Lớp: 9C Tổng: Vắng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

Ngày giảng:


<b>Tiết: 37</b>


<b>DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>



<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được chiều của dòng điện cảm ứng
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được cách tạo ra dòng điện xoay chiều
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Khung dây, nam châm
<b>2. Học sinh: </b>


- Nam châm


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


3. B i m i:à ớ



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (10’)


HS: làm TN và thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


I. Chiều của dịng điện cảm ứng:
1. Thí nghiêm:


C1:


- đèn vàng (đỏ) sáng
- đèn đỏ (vàng) sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
chung cho câu C1


HS: đọc kết luận trong SGK


GV: cung cấp thơng tin về dịng điện
xoay chiều


HS: nắm bắt thơng tin.



2. Kết luận:


SGK


3. Dịng điện xoay chiều:
SGK


Hoạt động 2: (20’)


HS: làm TN và thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2


GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C3
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: đọc kết luận trong SGK


II. Cách tạo ra dòng điện xoay
chiều:


1. Cho nam châm quay trước cuộn
dây dẫn kín:



C2: khi nam châm quay thì số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây sẽ biến thiên lúc tăng lúc
giảm => chiều của dòng điện trong
cuộn dây sẽ thay đổi liên tục theo
thời gian.


2. Cho cuộn dây quay trong từ
trường:


C3: khi cuộn dây quay thì số đường
sức từ xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây sẽ biến thiên lúc tăng lúc
giảm => chiều của dòng điện trong
cuộn dây sẽ thay đổi liên tục theo
thời gian.


3. Kết luận:


SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: nắm bắt thông tin


C4: Khi cuộn dây quay được 1/2


vịng thì số đường sức từ tăng lên
và có 1 bóng sáng. Khi quay tiếp
1/2 vịng nữa thì số đường sức từ
lại giảm và bóng cịn lại sẽ sáng.
Do vậy cứ 1 vịng quay thì mỗi
bóng chỉ sáng trên 1/2 vịng mà
thơi.


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     



Ngày giảng:


<b>Tiết: 38</b>


<b>MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Mơ hình máy phát điện xoay chiều, khung dây, nam châm
<b>2. Học sinh: </b>


- Tìm hiểu thêm thơng tin trong sách báo, tivi …
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:



<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu định nghĩa và cách tạo ra dòng điện xoay chiều?


Đáp án: dịng điện xoay chiều là dịng điện có chiều thay đổi theo thời
gian. Để tạo ra dòng điện xoay chiều thì có thể cho nam châm quay
trước cuộn dây hoặc cho cuôn dây quay trong từ trường của nam
châm.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (15 phút)
HS: quan sát sau đó trả lời C1


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho C1


HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho C2


HS: đọc kết luận trong SGK


I. Cấu tạo và hoạt động của máy
phát điện xoay chiều:


1. Quan sát:


C1:


- giống nhau: đều có nam châm và
cuộn dây


- khác nhau: nam châm điện và nam
châm vĩnh cửu


C2: khi nam châm (cn dây) quay
thì số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây biến
thiên và trong cuộn dây xuất hiện
dòng điện xoay chiều cảm ứng.
2. Kết luận:


SGK
Hoạt động 2: (10’)


GV: nêu đặc tính kĩ thuật của máy phát
điện xoay chiều


HS: nắm bắt thông tin


HS: suy nghĩ và nêu cách làm quay máy


II. Máy phát điện xoay chiều trong
kĩ thuật:


1. Đặc tính kĩ thuật:
Umax = 25000 (V)



Imax = 2000 (A)


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
phát điện


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


f = 50 (HZ).


2. Cách làm quay máy phát điện:
- Có nhiều cách làm quay mát phát
điện như: dùng động cơ nổ, tuabin
nước, cánh quạt gió …


Hoạt động 3: (5’)
HS: thảo luận với câu C3


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


III.Vận dụng:
C3:



* Cấu tạo:


- giống nhau: đều có nam châm và
cuộn dây


- khác nhau: nam châm ở máy phát
điện mạnh hơn nhiều so với
đinamơ.


* Hoạt động:


- giống nhau: đều có sự quay tương
đối giữa nam châm và cuộn dây.
- khác nhau: vì có cấu tạo rất lớn


nên phải quay máy phát điện
bằng cách gián tiếp.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 39</b>


<b>CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được các tác dụng của dòng điện xoay chiều
- Biết cách đo U và I của dòng xoay chiều


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đo được U và I của dòng xoay chiều.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nam châm điện, nguồn điện, ampe kế, vôn kế …


<b>2. Học sinh: </b>


- Nam châm vĩnh cửu, bút thử điện, bóng đèn, đinh sắt …
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều?


Đáp án: máy phát điện xoay chiều gồm 2 bộ phận chính (nam châm –
khung dây).


Khi có sự chuyển động tương đối giữa nam châm và khung dây thì
trong khung dây xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (3’)
HS: quan sát và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1


I. Tác dụng của dòng điện xoay


chiều:


C1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 2: (10’)


HS: làm TN và thảo luận với câu C2
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2


HS: đọc kết luận trong SGK


II. Tác dụng từ của dòng điện xoay
chiều:


1. Thí nghiệm:
C2:


- khi ta đổi chiều dịng điện thì chiều
của lực từ tác dụng lên nam châm
cũng bị đổi chiều.


- thanh nam châm bị hút, đẩy liên
tục do chiều của lực điện từ tác dụng


lên nó thay đổi liên tục.


2. Kết luận:


SGK
Hoạt động 3: (10’)


GV: làm thí nghiệm cho HS qua sát
HS: lấy kết quả TN để nêu nhận xét
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho phần này
HS: đọc kết luận trong SGK.


GV: giải thích về giá trị hiệu dụng của
hiệu điện thế và cường độ dòng điện
xoay chiều


III. Đo cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của mạch điện xoay
chiều:


1. Quan sát giáo viên làm thí
nghiệm:


a, đổi chiều dịng điện thì chiều của
kim dụng cụ đo cũng thay đổi
theo.


b, ampe kế và vôn kế 1 chiều chỉ 0


c, đổi chiều của phích cắm thì ampe


kế và vơn kế vẫn hoạt động.
2. Kết luận:


SGK
Hoạt động 4: (7’)


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


IV. Vận dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


C4: trong cuộn dây kín B có xuất
hiện dịng điện cảm ứng vì chiều
của các đường sức từ xuyên qua
nó biến thiên liên tục theo thời
gian.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>



- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 40</b>


<b>TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết được sự hoa phí điện năng trên đường dây tải điện và cách làm
giảm sự hoa phí trên.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Tính được điện năng hoa phí trên đường dây tải điện.
<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Tranh truyền tải điện năng
<b>2. Học sinh: </b>


- Xem thêm thơng tin trên tivi, sách, báo …
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? cách đo cường độ
dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều?


Đáp án: dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng từ, tác dụng
quang học.



- Để đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều ta dùng ampe
kế và vôn kế xoay chiều.


3. B i m i: à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (25’)


GV: cung cấp thơng tin về sự hao phí
điện năng trên đường dây tải điện
HS: thảo luận để tìm ra cơng thức tính


điện năng hao phí trên đường dây tải
điện. Đại diện nhóm lên trình bày và
tự nhận xét lẫn nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


I. Sự hoa phí điện năng trên đường
dây tải điện:


1. Tính điện năng hoa phí trên
đường dây tải điện:


- cơng suất của dịng điện là:


<i>I</i>
<i>U</i>


<i>P</i> .


- cơng suất tỏa nhiệt (hoa phí) là:
2
2


2<sub>.</sub> .


<i>U</i>
<i>R</i>
<i>P</i>
<i>P</i>
<i>R</i>
<i>I</i>


<i>P<sub>hp</sub></i>   <i><sub>hp</sub></i> 



2. Cách làm giảm hoa phí:


C1: để làm giảm hoa phí trên đường
dây tải điện ta có thể làm như sau:
+ giảm cơng suất của dòng điện
+ giảm điện trở của dây dẫn
+ tăng hiệu điện thế


C2: giảm điện trở của dây dẫn thì ta
phải dùng dây có kích thước lớn gây
nhiều khó khăn trong lắp đặt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


HS: đọc kết luận trong SGK


tăng được hiệu điện thế ở hai đầu
dây dẫn.


* Kết luận:


SGK
Hoạt động 2: (7’)


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5


II. Vận dụng:


C4: khi U tăng lên 5 lần thì Php giảm


đi là 25 lần.


C5: vì khi tăng U lên như thế thì hao
phí trên đường dây tải điện sẽ giảm
đi rất nhiều


<b>4. Củng cố: (6’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

Ngày giảng:


<b>Tiết: 41</b>


<b>MÁY BIẾN THẾ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cấu tạo và hoạt động của máy biến thế.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được tác dụng và cách lắp đặt máy biến thế.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Máy biến thế, tranh vẽ cách lắp đặt máy biến thế.
<b>2. Học sinh: </b>



- Bảng 1, máy tính bỏ túi.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (10’)


GV: cho HS quan sát mơ hình máy biến
thế


HS: quan sát và nêu cấu tạo


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2


I. Cấu tạo và hoạt động của máy
biến thế:


1. Cấu tạo:


máy biến thế gồm hai phần chính:
+ hai cuộn dây có số vịng khác


nhau, đặt cách điện với nhau
+ một lõi sắt (thép) có pha silic


chung cho cả 2 cuộn dây
2. Nguyên tắc hoạt động:


C1: khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp
một U ~ thì số đường sức từ qua
cuộn thứ cấp bị biến thiên nên
xuất hiện dòng điện cảm ứng làm
đèn sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: đọc phần kết luận trong SGK 3. Kết luận:


SGK
Hoạt động 2: (15 phút)


GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát


HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C3
Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm
tự nhận xét bổ xung cho câu trả lời của
nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: đọc kết luận trong SGK


II. Tác dụng làm biến đỏi hiệu điện
thế của máy biến thế:


1. Quan sát:
Kết quả
đo
Lần TN
U1
(V)
U2
(V)
n1
(vòng
)
n2
(vò
ng)


1 3 6 200 400



2 3 1,5 400 200


3 9 4,5 400 200


 hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn


dây của máy biến thế tỉ lệ với số
vòng dây của mỗi cuộn.


2. Kết luận:


SGK
Hoạt động 3: (3’)


GV: cho HS quan sát tranh


HS: quan sát và nêu cách lắp đặt máy
biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.


III. Lắp đặt máy biến thế ở hai đầu
đường dây tải điện:


- ở hai đầu đường dây tải điện phải
lắp đặt máy biến thế.


Hoạt động 4: (10’)
HS: luận với câu C4


Đại diện các nhóm trình bày



Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4


IV. Vận dụng:


C4: áp dụng công thức:


2
1
2
1
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>U</i>
<i>U</i>


 <sub> suy </sub>


ra
1
2
1
2
.
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>n</i>



<i>n</i>  <sub> thay các giá trị vào ta </sub>


được:


a, 109


220
6
.
4000


2  


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


b, 55


220
3
.
4000


2  


<i>n</i> <sub>(vịng)</sub>


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm


- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 42</b>


<b>THỰC HÀNH: </b>

<b>VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách vận hành máy phát điện và máy biến thế.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Vận hành được máy phát điện và máy biến thế.
<b>3. Thái độ:</b>


- Nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Máy phát điện và máy biến thế, nguồn điện, vôn kế, dây dẫn
<b>2. Học sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: ( phút)


GV: hướng dẫn HS cách vận hành máy
phát điện xoay chiều đơn giản và hoàn
thiện báo cáo thực hành


HS: nắm bắt thông tin



GV: hướng dẫn HS cách vận hành máy
biến thế và hoàn thiện báo cáo thực
hành


HS: nắm bắt thơng tin


HS: có chỗ nào chưa rõ thì hỏi GV
GV: giải đáp các thắc mắc của HS


I. Nội dung và trình tự thực hành:
1. Vận hành máy phát điện xoay


chiều đơn giản:


C1: khi máy phát điện quay càng
nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu
máy phát điện càng lớn.


C2: đổi chiều quay của cuộn dây thì
đèn vẫn sáng, vơn kế vẫn hoạt
động bình thường.


2. Vận hành máy biến thế:
C3:


2
1
2
1



<i>n</i>
<i>n</i>
<i>U</i>
<i>U</i>




Hoạt động 2: ( phút)


HS: tiến hành vận hành máy phát điện và
máy biến thế và lấy kết quả vào báo
cáo thực hành


GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm HS
thực hành


HS: hoàn thiện báo cáo thực hành


II. Thực hành
Mẫu:


Báo cáo thực hành


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Thu báo cáo thực hành và nhận xét giờ học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Chuẩn bị cho giờ sau.



<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 43</b>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG II: </b>

<b>ĐIỆN TỪ HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa được các kiến thức của chương II
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trả lời được các câu hỏi và bài tập
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.



<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Hệ thống câu hỏi và bài tập
<b>2. Học sinh: </b>


- Ôn lại các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


3. B i m i:à ớ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG


Hoạt động 1: (15 phút)


GV: nêu hệ thống các câu hỏi để củng cố
lại các kiến thức đã học


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi mà


GV đưa ra



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của


nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung


Hoạt động 2: (20’)
HS: suy nghĩ và trả lời C10


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C10


HS: thảo luận với câu C11
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C11


HS: suy nghĩ và trả lời C12


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


II. Vận dụng:
C10:



C11:


a, dùng máy biến thế để tăng hiệu
điện thế nhằm làm giảm hao phí
điện năng trên đường dây tải điện.
b, khi U tăng lên 100 lần thì Php


giảm đi 1002<sub> lần.</sub>
c, tóm t t:ắ


)
(
220
1 <i>V</i>
<i>U</i> 
4400
1 
<i>n</i>
120
2 
<i>n</i>
?
2 
<i>U</i>
Giải:
áp dụng:
1
2
1
2


2
1
2
1 .
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>U</i>
<i>U</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>U</i>
<i>U</i>



 <sub> thay </sub>


số
)
(
6
4400
120
.
220
2 <i>V</i>


<i>U</i>  


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ TG NỘI DUNG


đó đưa ra kết luận chung cho câu C12


HS: suy nghĩ và trả lời C13


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C13


C13:


a, khi khung quay quanh trục PQ thì
các đường sức từ song song với
khung nên khơng có sự biến thiên
nên khơng xuất hiện dịng điện cảm
ứng.


b, khi khung quay quanh trục AB thì
các đường sức từ xuyên qua khung
dây sẽ biến thiên nên xuất hiện dòng
điện cảm ứng.


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.



<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 44</b>


<b>CHƯƠNG III: </b>

<b>QUANG HỌC</b>



<b>HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được thí nghiệm kiểm tra
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.



<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Tia sáng, thước đo góc, đinh ghim
<b>2. Học sinh: </b>


- Thước đo góc, cốc đựng, nước
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (15 phút)


HS: quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung


HS: đọc kết luận trong SGK
GV: nêu một vài khái niệm


HS: nắm bắt thơng tin


GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1


C2


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: hoàn thiện kết luận trong SGK
HS: suy nghĩ và trả lời C3


I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
1. Quan sát:


a, SI là đường thẳng
b, IK là đường thẳng
c, SIK là đường gấp khúc
2. Kết luận:


SGK
3. Một vài khái niệm:


SGK
4. Thí nghiệm:


C1:


- tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng


tới


- góc tới lớn hơn góc khúc xạ
C2:


thay đổi góc tới và giữ nguyên điểm
tới I và quan sát.


5. Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung cho


câu trả lời của nhau
HS: nhận xét, bổ xung


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
cho phần này.


Hoạt động 2: (10’)
HS: suy nghĩ và nêu dự đoán về sự
truyền ánh sáng từ nước sang khơng khí
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm
tra


HS: làm TN và thảo luận với câu C5+C6
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


HS: đọc kết luận trong SGK


II. Sự khúc xạ của tia sáng khi
truyền từ nước sang khơng khí:
1. Dự đoán:


C4: đặt một tia sáng chiếu từ trong
nước ra khơng khí rồi quan sát.
2. Thí nghiệm kiểm tra:


C5: vì đinh C che khuất đồng thời
đinh ghim A và B nên đường nối từ
A  C là đường truyền của tia sáng


từ đinh A tới mắt.


C6: tia sáng bị khúc xạ tại mặt phân
cách giữa khơng khí và nước.


+ C là điểm tới
+ AB là tia tới
+ BC là tia khúc xạ


+ góc khúc xạ lớn hơn góc tới


3. Kết luận:



SGK
Hoạt động 3: (9 phút)


HS: thảo luận với câu C7


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho


III. Vận dụng:


C7: hiện tượng khúc xạ và phản xạ
AS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C7


HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C8


- khác nhau: hiện tượng khúc xạ AS
thì tia khúc xạ và tia tới nằm ở 2
nửa mặt phẳng tới, góc khúc xạ
khơng bằng góc tới. Cịn hiện


tượng phản xạ AS thì tia phản xạ
và tia tới nằm trên cùng 1 nửa
mặt phẳng tới, góc phản xạ bằng
góc tới.


C8: ta nhìn thấy đầu của chiếc đũa
vì có hiện tượng khúc xạ ánh
sáng.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     



Ngày giảng:


<b>Tiết: 45</b>


<b>QUAN HỆ GIỮA GÓC TỚI VÀ GÓC KHÚC XẠ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được thí nghiệm kiểm tra
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Thước đo góc, đinh ghim, mảnh thủy tinh hình bán nguyệt.
<b>2. Học sinh: </b>


- Thước đo góc, bảng 1, nước, viên đá, khay đựng.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>



Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu định nghĩa về hiện tượng khúc xạ ánh sáng? cho ví dụ?


Đáp án: khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang mơi trường
trong suốt khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai mơi trường.
Hiện tượng đó gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.


VD: khi truyền ánh sáng từ khơng khí vào nước thì tại mặt phân cách ánh
sáng bị gãy khúc.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (20’)


HS: làm TN và thảo luận với câu C1+C2
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1+C2


HS: đọc kết luận trọng SGK


GV: nêu phần mở rộng
HS: nắm bắt thơng tin


I. Sự thay đổi góc khúc xạ theo góc
tới:


1. Thí nghiệm:


C1: vì đinh A’ che khuất đồng thời
đinh I và A nên đường nối A, I,
A’ là đường truyền của tia sáng
từ đinh A đến mắt.


C2: tia sáng bị khúc xạ tại mặt phân
cách giữa hai mơi trường.


Kết
quả đo
Lần
đo


Góc tới i


Góc
khúc xạ


r


1 600 <sub>42</sub>0



2 4500 <sub>31,5</sub>0


3 300 <sub>21</sub>0


4 00 <sub>0</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
SGK
3. Mở rộng:


SGK
Hoạt động 2: (10’)


HS: thảo luận với câu C3


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


II. Vận dụng:
C3:



C4:


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


<b>S</b>


<b>I</b>


<b>P</b> <b>Q</b>


<b>K</b>


<b>N</b>


’ <b>E</b>


<b>H</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 46</b>


<b>THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được đặc điểm của thấu kính hội tụ
- Biết được một số khái niệm có liên quan
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết và xác định được trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>



<b>1. Giáo viên: </b>


- Thấu kính hội tụ, đèn laze, giá thí nghiệm, hộp đựng khói.
<b>2. Học sinh: </b>


- Thước kẻ, hương, bật lửa
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ?


Đáp án: khi góc tới tăng hay giảm thì góc khúc xạ cũng tăng hoặc giảm.
Khi góc khúc xạ bằng 00<sub> thì tia sáng khơng bị gãy khúc khi truyền qua</sub>


2 môi trường.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (15 phút)
GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C1+C2
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.



HS: quan sát và thảo luận với câu C3


I. Đặc điểm của thấu kính hội tụ:
1. Thí nghiệm:


C1: chùm tia khúc xạ ra khỏi thấu
kính hội tụ tại 1 điểm.


C2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


2. Hình dạng của thấu kính hội tụ:
C3: phần rìa của thấu kính mỏng


hơn phần ở giữa.
Hoạt động 2: (10’)


HS: quan sát và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


GV: cung cấp thông tin về quang tâm
HS: nắm bắt thông tin


HS: suy nghĩ và trả lời C5+C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5+C6
GV: cung cấp thông tin về tiêu cự


HS: nắm bắt thơng tin.


II. Trục chính, quan tâm, tiêu điểm,
tiêu cự của thấu kính hội tụ:
1. Trục chính:


C4: tia ở giữa qua thấu kính truyền
thẳng khơng bị đổi hướng.


2. Quang tâm:


SGK
3. Tiêu điểm:


C5: tiêu điểm F nằm trên trục chính
C6: nếu chiếu chùm sáng từ vào mặt
kia của thấu kính thì chùm tia ló
cũng hội tụ tại 1 điểm.


4. Tiêu cự:



SGK
Hoạt động 3: (7’)


HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C8


III. Vận dụng:
C7:


C8: thấu kính hội tụ là thấu kính có
phần rìa mỏng hơn phần ở giữa.
Khi chiếu một chùm sáng song
song quan thấu kính thì cho chùm
tia ló hội tụ tại 1 điểm.


4. Củng cố: (6’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.



<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 47 </b>


<b>ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được đặc điểm ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Dựng được ảnh của vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.



<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Thấu kính hội tụ, giá quang học, màn hứng ảnh
<b>2. Học sinh: </b>


- Bảng 1, nến, bật lửa
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

Đáp án: thấu kính hội tụ thường có phần rìa mỏng hơn phần giữa. Khi
chiếu một chùm sáng song song qua thấu kính thì cho chùm tia ló hội
tụ tại tiêu điểm của thấu kính.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NÔI DUNG</b>


Hoạt động 1: (15 phút)
GV: hướng dẫn HS làm thí nghiệm
HS: làm thí nghiệm theo hướng dẫn của


GV và trả lời các câu hỏi từ C1 đến


C3


Đại diện các nhóm trả lời


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau


HS: tổng hợp các kết quả thí nghiệm vào
bảng 1 sau đó treo lên bảng chính.
GV: tổng hợp ý kiến của các nhóm và


đưa ra kết luận chung.


I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính hội tụ:


1. Thí nghiệm:


a, Đặt vật ngồi khoảng tiêu cự:
C1: ảnh thật ngược chiều so với vật
C2: dịch vật lại gần thấu kính vẫn


thu được ảnh thật và ngược chiều
với vật


b, Đặt vật trong khoảng tiêu cự:
C3: di chuyển màn hứng ảnh vẫn


khơng thu được ảnh (đó là ảnh
ảo). ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn


vật.


2. Ghi lại các nhận xét trên vào bảng
1:


Hoạt động 2: (10’)


GV: cung cấp thông tin về cách dựng ảnh
của một điểm sáng S tạo bởi thấu kính
hội tụ


HS: nắm bắt thơng tin và trả lời C4
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau


đó đưa ra kết luận cho C4


II. Cách dựng ảnh:


1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi
thấu kính hội tụ:


C4:


2. Dựng ảnh của một vật sáng AB
tạo bởi thấu kính hội tụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NƠI DUNG</b>
HS: thảo luận với câu C5


Đại diện các nhóm trình bày



Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5


a,


b,


Hoạt động 3: (10’)
GV: hướng dẫn HS trả lời C6


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6


III. Vận dụng:
C6:


a,


- Xét ABF ~OKF ta có:
<i>OF</i>


<i>AF</i>
<i>OK</i>



<i>AB</i>


 thay số ta được:


5
,
0
12
24
1


 <i>OK</i>
<i>OK</i>


mà OK = A’B’ vậy ảnh cao 0,5
(cm).


- Xét ABO ~A’B’O ta có:
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AO</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
'
'


'  thay số ta được:
18


'
'
36
5
,
0
1



 <i>AO</i>


<i>O</i>
<i>A</i>


vậy khoảng cách từ ảnh đến thấu
kính là 18 (cm).


b,


- Xét B’BH ~B’OF’ ta có:


'
'
'
<i>OF</i>
<i>BH</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>B</i>


<i>B</i>


 thay số ta được:


3
2
'
'
12
8
'
'



<i>O</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>B</i>
<i>B</i>


Với B’B + BO = B’O


 <i>BO</i> <i>BO</i> <i>B</i>'<i>O</i>


3
2





 <sub></sub><i>BO</i> <i>B</i>'<i>O</i>


5
3


 (1)


- Xét ABO ~A’B’O ta có:
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>B</i>
<i>BO</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
'
'
'


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NÔI DUNG</b>


HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C7



)
(
3
5
'
'
5
3
'
'
1
'


'


' <i>BO</i> <i>AB</i> <i>AB</i> <i>cm</i>


<i>BO</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>AB</i>











)
(
5
24
'


'
8
3
5
'


'


' <i>AO</i> <i>AO</i> <i>AO</i> <i>cm</i>


<i>AO</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>AB</i>










C7: khi ta dịch chuyển thấu kính ra
xa thì ảnh của dịng chữ to dần.
Đến một lúc nào đó thì ảnh của
dịng chữ biến mất.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:



<b>Tiết: 48</b>


<b>THẤU KÍNH PHÂN KỲ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được hình dạng và đặc điểm của thấu kính phân kì.


- Biết được các khái niệm về trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự.
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Thấu kính phân kì, thấu kính hội tụ, chùm sáng, giá thí nghiệm.
<b>2. Học sinh: </b>


- Giấy A4, bút chì, thước kẻ . . .
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:



<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ khi vật đặt
xa thấu kính?


Đáp án: khi đặt vật ở xa thấu kính (d > f) thì cho ảnh thật, ngược chiều và
nhỏ hơn vật. Nếu vật ở rắt xa thấu kính thì ảnh của vật hội tụ tại tiêu
điểm F của thấu kính.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (15 phút)


HS: làm TN và thảo luận với câu C1+C2
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1+C2


GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: quan sát và lấy kết quả trả lời C3
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


I. Đặc điểm của thấu kính phân kì:


1. Quan sát và tìm cách nhận biết:
C1: để nhận biết thấu kính hội tụ ta


dùng 1 trong các cách sau:
- So sánh phần rìa và phần ở giữa.-


Chiếu 1 chùm sáng song song
vào thấu kính và nhìn chùm tia
ló.


- Soi thấu kính lên một dịng chữ.
C2: phần rìa của thấu kính phân kì


dày hơn phần ở giữa.
2. Thí nghiệm:


C3: chùm tia ló phân kì
Hoạt động 2: (10’)


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm,
tiêu cự của thấu kính phân kì:
1. Trục chính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: cung cấp thơng tin về trục chính của



thấu kính phân kì.


HS: đọc thơng tin về quang tâm trong
SGK


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
GV: cung cấp thông tin về tiêu cự của
thấu kính phân kì.


2. Quang tâm:


SGK
3. Tiêu điểm:


C5: nếu kéo dài chùm tia ló thì
chúng sẽ gặp nhau tại một điểm.
C6:


4. Tiêu cự:


OF = OF’ = f (f: tiêu cự)



Hoạt động 3: (10’)
HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
HS: suy nghĩ và trả lời C9


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C9


III. Vận dụng:
C7:


C8: so sánh phần rìa với phần ở giữa
để nhận biết đó là thấu kính hội
tụ hay phân kì.


C9: phần rìa dày hơn phần ở giữa.
Chiếu chùm sáng song song qua
thì cho chùm tia ló phân kì.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập


- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 49</b>


<b>ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KỲ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được tính chất ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì
- Biết được cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
<b>3. Thái độ:</b>



- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Thấu kính phân kì, giá thí nghiệm, nguồn sáng.
<b>2. Học sinh: </b>


- Nến, thước kẻ, bật lửa.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu đặc điểm của thấu kính phân kì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: ( phút)


HS: làm TN và thảo luận với câu C1+C2
Đại diện các nhóm trình bày



Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1+C2


I. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính phân kì:


C1: đặt một ngọn nến đang cháy gần
thấu kính hội tụ, phía bên kia đặt
một màn hứng ảnh. Di chuyển
màn ở mọi vị trí từ xa đến gần
thấu kính ta đều khơng thu được
ảnh trên màn


C2: để quan sát được ảnh thì ta phải
nhìn vật qua thấu kính phân kì.
- ảnh ảo, cùng chiều so với vật.
Hoạt động 2: ( phút)


HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4



II. Cách dựng ảnh:


C3: dựng ảnh của điểm B sau đó hạ
vng góc xuống trục chính ta
thu được ảnh của điểm A.
C4:


- ta thấy B’ thuộc vào FG và BO nên
A’B’ thuộc vào tam giác FOG, từ
đó ta thấy A’B’ luôn nằm trong
khoảng OF.


Hoạt động 3: ( phút)


GV: hướng dẫn HS vẽ ảnh của vật AB
trong 2 trường hợp thấu kính là hội tụ
và phân kì


HS: lên bảng trình bày
GV: gọi HS khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


III. Độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các
thấu kính:


C5:
a,



</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
chung cho phần này.


Hoạt động 4: ( phút)
HS: suy nghĩ và trả lời C6
GV: gọi HS khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
cho C6


HS: thảo luận và trả lời C7
Đại diện nhóm lên trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu
trả lời của nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho C7


HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận cho phần này.


IV. Vận dụng:
C6:


- giống nhau: đều là ảnh ảo và cùng
chiều với vật.



- khác nhau: ảnh ảo tạo bởi thấu
kính hội tụ lớn hơn vật cịn ảnh
ảo tạo bởi thấu kính phân kì nhỏ
hơn vật.


-> so sánh độ lớn của ảnh ảo và vật
để nhận biết thấu kính.


C7:


a, xét AHA’ ~ OFA’ ta có:


3
2
12
8
'
'
'
'




<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AA</i>
<i>O</i>
<i>A</i>


<i>AA</i>
<i>OF</i>
<i>AH</i>


mà AA’ + A’O = AO nên


<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>A</i>
<i>O</i>


<i>A</i>    ' 


3
5
'
3
3
'
3
2


- xét ABO ~ A’B’O ta có:


5
18
'


'
3
5
'
'
6
'
'


' <i>AO</i>  <i>AB</i>   <i>AB</i> 


<i>AO</i>
<i>B</i>
<i>A</i>
<i>AB</i>
5
24
'
3
5
'
8
'


' <i>AO</i>  <i>BO</i>   <i>BO</i>


<i>AO</i>
<i>O</i>
<i>B</i>



<i>BO</i>


b, làm tương tự.


C8: khi bỏ kính ra thì ta thấy mắt
bạn Đơng to hơn khi đeo kính.
4. Củng cố: ( )


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 50</b>



<b>TH&KTTH: </b>

<b>ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Thấu kính hội tụ, giá thí nghiệm, vật sáng
<b>2. Học sinh: </b>


- Báo cáo thực hành.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra:</b>



3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1:


GV: hướng dẫn và phát đồ thí nghiệm
cho các nhóm HS


I. Nội dung và trình tự thực hành:
1. Lắp ráp thí nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: hướng dẫn các bước thực hành


HS: nắm bắt thơng tin.


2. Tiến hành thí nghiệm:
B1: đo chiều cao của vật.


B2: dịch chuyển vật và màn sao cho
thu được ảnh rõ nét trên màn.
B3: kiêm tra lại d = d’ và h = h’
B4: tính tiêu cự của thấu kính


4
'


<i>d</i>


<i>d</i>
<i>f</i>  


Hoạt động 2:
HS: thực hành theo các bước


GV: quan sát, giúp đỡ các nhóm thực
hành


HS: lấy kết quả thực hành và hoàn thiện
báo cáo.


II. Thực hành:


Mẫu:


Báo cáo thực hành


4. Củng cố:


- Thu bài và nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn học ở nhà:


- Học bài và xem lại các bước tiến hành.
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

     



Ngày giảng:


<b>Tiết: 51</b>


<b>SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM TRONG MÁY ẢNH</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cấu tạo của máy ảnh và đặc điểm ảnh trên phim.
<b>2. Kĩ năng:</b>


-Vẽ được ảnh của vật đặt trước máy ảnh.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Mơ hình máy ảnh, thấu kính hội tụ.
<b>2. Học sinh: </b>


- Thước, bút chì …
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>



Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (8’)


GV: cho HS quan sát mơ hình máy ảnh
HS: quan sát và nêu cấu tạo của máy ảnh
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho phần này.


I. Cấu tạo của máy ảnh:
Gồm 2 bộ phận chính:


- Vật kính: là một thấu kính hội tụ
- Buồng tối


ngồi ra cịn có phim để chứa ảnh.
Hoạt động 2: (10’)


HS: suy nghĩ và trả lời C1+C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1+C2



II. ảnh của một vật trên phim:
1. Trả lời câu hỏi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: làm TN và thảo luận với câu C3+C4


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: đọc kết luận trong SGK


2. Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy
ảnh:


C3:


C4:


- xét ABO ~ A’B’O ta có:
<i>O</i>


<i>A</i>
<i>AO</i>
<i>B</i>



<i>A</i>
<i>AB</i>


'
'


'  thay số ta được:
40


5
200
'


'<i>B</i>  


<i>A</i>
<i>AB</i>


3. Kết luận:


SGK
Hoạt động 3: (10’)


HS: quan sát để nhận dạng các bộ phận
của máy ảnh


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


đó đưa ra kết luận chung cho câu C6


III. Vận dụng:
C5:


tùy vào học sinh
C6:


- xét ABO ~ A’B’O ta có:
<i>O</i>


<i>A</i>
<i>AO</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>AB</i>


'
'


'  thay số ta được:
)
(
2
,
3
'
'
6



300
'
'
160


<i>cm</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>B</i>


<i>A</i>   


<b>4. Củng cố: (15 phút)</b>


Câu hỏi: ảnh của một cái cây trên phim trong máy ảnh cao 2 (cm). Hỏi cái cây
này ở ngoài cao bao nhiêu biết rằng cái cây cách vật kính của máy ảnh là 5 (m) ?


Đáp án:


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

<i>O</i>
<i>A</i>


<i>AO</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>AB</i>



'
'


'  thay số ta được:
)
(
250
4


500


2 <i>AB</i> <i>cm</i>


<i>AB</i>







Vậy cái cây ngoài thật cao 2,5 (m).
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 52</b>


<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa được các kiến thức của chương
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Trả lời được các câu hỏi và bài tập
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



- Hệ thống câu hỏi + đáp án.
<b>2. Học sinh: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (10’)


GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh
tự ôn tập


HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho từng câu hỏi của phần này


I. Lý thuyết:


Hoạt động 2: (30’)
GV: nêu đầu bài và gợi ý


- Các tia sáng đặc biệt chiếu qua thấu
kính là các tia nào?



- Sau khi qua thấu kính thì tia ló có đặc
điểm như thế nào?


HS: suy nghĩ và trả lời


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


GV: nêu đầu bài


HS: suy nghĩ và trả lời


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


II. Bài tập:


Bài 1: Vẽ ảnh của vật AB?
a,


b,


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này



HS: thảo luận với bài 3


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho bài này.


Bài 3: Cho hình vẽ như bài 2


Tính chiều cao và khoảng cách của
ảnh đến thấu kính biết: Vật AB cao
2cm, khoảng cách từ vật đến thấu
kính là 24cm, tiêu cự của thấu kính
là 12cm.


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>



……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

<b>Tiết: 53</b>


<b>KIỂM TRA : (1 tiết)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Đánh giá được kiến thức của học sinh.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức độc lập suy nghĩ, trung thực
- Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>
- Đề kiểm tra


<b>2. Học sinh: </b>


- Bút, nháp, thước kẻ …
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>A. Ma trận 2 chiều:</b></i>


Mức độ
Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Tổng
TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL


Hiện tượng khúc xạ
ánh sáng


2
1


2
1



Thấu kính 2 <sub>1</sub> 1 <sub>1</sub> 1 <sub>1</sub> 2 <sub>5</sub> 6 <sub>8</sub>


Máy ảnh 2 <sub>1</sub> 2 <sub>1</sub>


Tổng 6<sub> 3</sub> 1<sub> 1</sub> 5<sub> 6</sub> 10 <sub>10</sub>


<i><b>B. Câu hỏi:</b></i>


Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
<i>(Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng)</i>


Câu 1: Khi chiếu tia sáng từ khơng khí vào nước, tia khúc xạ sẽ nằm trong mặt
phẳng:


a. Mặt phẳng chứa tia tới


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

d. Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.


Câu 2: Khi chiếu ánh sáng từ khơng khí vào nước, gọi i và r là góc tới và góc khúc
xạ. Kết luận nào sau đây là đúng:


a. i > r c. i < r
b. i = r d. i = 2r .
Câu 3: Thấu kính Hội tụ có đặc điểm :


a. Phần rìa mỏng hơn phần giữa c. Phần rìa bằng phần giữa


b. Phần rìa dày hơn phần giữa d. Phần rìa trong suốt hơn phần giữa.
Câu 4: Khi chiếu chùm sáng song song qua thấu kính Phân kỳ, chùm tia ló có đặc


điểm:


a. Phân kỳ và có đường kéo dài đi qua quang tâm
b. Hội tụ tại tiêu điểm


c. Vẫn song song với nhau


d. Phân kỳ và có đường kéo dài đi qua tiêu điểm.
Câu 5: Vật kính của máy ảnh làm bằng:


a. Thấu kính Hội tụ c. Thấu kính Phân kỳ
b. Gương phẳng d. Tấm kính trong suốt.
Câu 6: ảnh của 1 vật trên phim trong máy ảnh có đặc điểm:


a. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật b, ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn
vật


c, ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật d. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn
vật.


Câu 7(1đ<sub>): </sub> <i><sub>Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:</sub></i>


ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính ... là ảnh ...cùng
chiều


và nhỏ hơn vật.


Câu 8(1đ<sub>): </sub> <sub>Nối cột A và cột B cho đúng:</sub>


A: khoảng cách từ vật  TKHT Nối B: đặc điểm của ảnh



d > 2f 1 a
2 b
3 c


ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
f < d < 2f ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

1 + …. 2 + …. 3 + ….


Phần II: Trắc nghiệm tự luận (5 điểm)
Câu 1 (1đ<sub>): Vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính Phân kỳ:</sub>


Câu 2 (4đ<sub>): Cho hình vẽ sau:</sub>


a, Vẽ ảnh A’B’ của AB


b, Cho vật cao 2(cm) và cách thấu kính 24 (cm). Tính chiều cao và khoảng
cách từ ảnh đến thấu kính biết tiêu cự của thấu kính là 8 (cm).


<i><b>C. Đáp án + Biểu điểm:</b></i>


Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Câu 1  câu 6 : 0,5 điểm/ câu.


câu
1: d


câu
3: a



câu
5: a
câu


2: c


câu
4: d


câu
6: c
Câu 7 (1 điểm): ……. phân kỳ ……. ảo …….


Câu 8 (1 điểm):


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Phần II: Trắc nghiệm tự luận (5 điểm)
Câu 1 (2 điểm):


Câu 2 (4 điểm): vẽ đúng được 1 điểm, tóm tắt đúng được 1 điểm, tính đúng được 2
điểm.


a,


b, Tóm tắt:


h = 2cm h’ = ?
d = 24cm


f = 8cm d’ = ?



Giải:


- xét ABF ~ KOF ta có:


<i>OF</i>
<i>AF</i>
<i>KO</i>


<i>AB</i>


thay số ta được: <i>KO</i> <i>cm</i>


<i>KO</i>


<i>KO</i> 8 1


16
2
8


8
24
2











 .


mà KO = A’B’ nên ảnh cao 1cm.
- xét ABO ~ A’B’O ta có:


<i>O</i>
<i>A</i>


<i>AO</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>AB</i>


'
'


' 


thay số ta được: <i>AO</i> <i>cm</i>
<i>O</i>


<i>A</i>' ' 12
24


1


2





 .


Đáp số: h’ = 1cm ; d’ = 12cm
4. Củng cố:


- Giáo viên thu bài và nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn học ở nhà:


- Chuẩn bị cho giờ sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 54</b>


<b>MẮT</b>




<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cấu tạo của mắt, điểm cực cận và cực viễn của mắt.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- So sánh được mắt với máy ảnh.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Mơ hình máy ảnh, thấu kính hội tụ.
<b>2. Học sinh: </b>


- Bảng thử thị lực
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu cấu tạo của máy ảnh? đặc điểm của ảnh trên phim trong máy


ảnh?


Đáp án: máy ảnh có cấu tạo chính gồm vật kính (thấu kính hội tụ) và buồng
tối. ảnh trên phim trong máy ảnh là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn
so với vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Hoạt động 1: (10’)


HS: đọc thơng tin và nêu cấu tạo chính
của mắt.


HS: thảo luận với câu C2


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2


I. Cấu tạo của mắt:
1. Cấu tạo:


- gồm 2 bộ phận chính là thể thủy
tinh và màng lưới:


+ Thể thủy tinh là một thấu kính hội
tụ bằng một chất lỏng trong suốt


và mềm.


+ Màng lưới là một màng ở đáy mắt,
tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy
sẽ hiện lên rõ nét.


2. So sánh mắt và máy ảnh:
C1:


- giống nhau: đều có 2 bộ phận đóng
vai trị như thấu kính hội tụ và
màn hứng ảnh.


Hoạt động 2: (5’)


GV: cung cấp thông tin về sự điều tiết
của mắt.


HS: nắm bắt thông tin và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, sau đó đưa ra
kết luận chung.


II. Sự điều tiết:


SGK


C2: khi nhìn các vật ở xa thì tiêu cự
của thể thủy tinh dài hơn so với
khi nhìn các vật ở gần.



Hoạt động 3: (10’)
HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


III. Điểm cực cận và điểm cực viễn:
SGK


C3: tùy vào học sinh
C4: tùy vào học sinh


Hoạt động 4: (10’) IV. Vận dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6



- Xét ABO ~A’B’O ta có:
<i>O</i>


<i>A</i>
<i>AO</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>AB</i>


'
'


'  thay số ta được:
)
(
8
,
0
'
'
2


2000
'


'
800


<i>cm</i>


<i>B</i>


<i>A</i>
<i>B</i>


<i>A</i>   


C6: khi nhìn vật ở điểm cực viễn thì
ảnh ở gần tiêu điểm --> tiêu cự
của thể thủy tinh là dài nhất.
Ngược lại khi nhìn vật ở điểm
cực cận thì tiêu cự của thể thủy
tinh là ngắn nhất.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….


……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 55</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được các biểu hiện của mắt cận và mắt lão
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được cách khắc phục mắt cận và mắt lão.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kỳ.
<b>2. Học sinh: </b>



- Kính cận, kính lão.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (15 phút)</b>


Câu hỏi: nêu cấu tạo của mắt? so sánh với máy ảnh?


Đáp án: mắt gồm 2 bộ phận quan trọng là thể thủy tinh và màng lưới
+ Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng chất trong suốt và mềm
+ Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn
thấy sẽ hiện lên rõ nét.


- Cấu tạo của mắt tương tự như cấu tạo của máy ảnh nhưng mắt có cấu tạo
tinh vi hơn.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (10’)
HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: làm TN và thảo luận với câu C4


I. Mắt cận:


1. Những biểu hiện của tật cận thị:
C1:


ý a, c, d


C2: mắt cận khơng nhìn rõ những
vật ở xa mắt. Điểm Cv của mắt ở


xa hơn so với mắt bình thường.
2. Cách khắc phục:


C3: để nhận biết kính cận là thấu
kính phân kì thì ta dùng 1 trong
các cách sau đây:


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.



GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4


HS: đọc kết luận trong SGK




+ Soi lên một dịng chữ
C4:


- khi khơng đeo kính thì mắt khơng
nhìn rõ vật AB vì vật nằm ngồi
khoảng nhìn rõ của mắt.


- khi đeo kính, để nhìn rõ vật AB thì
ảnh A’B’ phải hiện lên trong
khoảng nhìn rõ của mắt.
* Kết luận:


SGK
Hoạt động 2: (10’)


GV: nêu thông tin về đặc điểm của mắt
lão


HS: nắm bắt thông tin
HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


đó đưa ra kết luận chung cho câu C5


HS: làm TN và thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6


II. Mắt lão:


1. Những đặc điểm của mắt lão:
SGK


2. Cách khắc phục mắt lão:


C5: để biết kính cận là thấu kính hội
tụ thì ta dùng 1 trong các cách
sau:


- so sánh phần rìa và phần giữa của
thấu kính.


- chiếu một chùm sáng song song
qua thấu kính


- soi thấu kính lên một dịng chữ.
C6:



- khi khơng đeo kính thì mắt khơng
nhìn rõ vật AB vì vật nằm ngồi
khoảng nhìn rõ của mắt.


- khi đeo kính để nhìn rõ thì ảnh
A’B’ phải nằm trong khoảng nhìn
rõ của mắt.


Hoạt động 3: (5’)
HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


III. Vận dụng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
đó đưa ra kết luận chung cho câu C7


HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C8


- so sánh phần rìa và phần giữa của
thấu kính.


- chiếu một chùm sáng song song
qua thấu kính



- soi thấu kính lên một dòng chữ.
C8:


- khoảng cực cận của mắt người bị
cận thị là ngắn hơn so với mắt
người bình thường, cịn khoảng
cực cận của mắt người già dài
hơn so với mắt người bình
thường.


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….



     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 56</b>


<b>KÍNH LÚP</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Kính lúp, thấu kính hội tụ
<b>2. Học sinh: </b>


- Vật nhỏ, máy tính bỏ túi.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>



<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục?


Đáp án: mắt lão có đặc điểm là nhìn rõ các vật ở xa nhưng khơng nhìn rõ
những vật ở gần. Để khắc phục tật mắt lão thì ta đeo kính lão là thấu
kính hội tụ?


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (15 phút)
GV: cung cấp thơng tin về kính lúp
HS: nắm bất thông tin


GV: cung cấp thông tin về số bội giác G
HS: nắm bắt thông tin


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


đó đưa ra kết luận chung cho câu C2


I. Kính lúp là gì?
1. Định nghĩa:


- Kính lúp là thấu kính hơi tụ có tiêu
cự ngắn.


Mỗi kính lúp có một số bội giác (kí
hiệu là G) được ghi bằng các con
số như 2X, 3X, 5X …


<i>f</i>


<i>G</i> 25


2. Tiêu cự của kính lúp:


C1: kính lúp có số bội giác G càng
lớn thì có tiêu cự f càng ngắn.
C2: GMin = 1,5X ta có


<i>Max</i>
<i>Min</i>


<i>f</i>
<i>G</i>  25


7
,


16
5
,
1


25
25








<i>Min</i>
<i>Max</i>


<i>G</i>


<i>f</i> <sub>(cm)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


HS: đọc kết luận trong SGK SGK


Hoạt động 2: (8’)


HS: làm TN và thảo luận với câu C3 +
C4



Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3 + C4


HS: đọc kết luận trong SGK


II. Cách quan sát một vật nhỏ qua
kính lúp:


1. Vẽ ảnh:


C3: ảnh ảo và lớn hơn vật


C4: để thu được ảnh trên thì ta phải
đặt vật nằm trong khoảng tiêu cự.
2. Kết luận:


SGK
Hoạt động 3: (10’)


HS: suy nghĩ và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5
HS: làm TN và thảo luận với câu C6
Đại diện các nhóm trình bày



Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6


III. Vận dụng:
C5:


- sửa chữa điện tử
- Khám mắt


- Khám răng …
C6:


tùy vào học sinh


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 57</b>


<b>BÀI TẬP QUANG HÌNH</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Củng cố được về kiến thức của chương quang học.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được các bài tập
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



- Đề bài + đáp án
<b>2. Học sinh: </b>


- Ơn lại các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra:</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (10’)
GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS
HS: suy nghĩ và trả lời bài 1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho phần
này.


Bài 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS



HS: thảo luận với bài 2


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


a,


b,


- xét ABF ~ OKF ta có:
<i>AF</i>


<i>OF</i>
<i>AB</i>
<i>OK</i>


 thay số ta được:


3
4
12




<i>AB</i>


<i>OK</i>


mà <i>OK</i> <i>A</i>'<i>B</i>'


vậy ảnh A’B’ cao gấp 3 lần vật AB.
Hoạt động 3: (15 phút)


GV: nêu đề bài và hướng dẫn HS
HS: suy nghĩ và trả lời bài 3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho phần
này.


Bài 3:


a, điểm Cv của Hòa gần hơn so với


của Bình nên Hịa bị cận nặng
hơn.


b,


- Hịa và Bình phải đeo kính cận là
thấu kính phân kì.


- Vì phải đeo loại kính phù hợp sao
cho tiêu điểm F của thấu kính
trùng với điểm Cv nên kính của



Hịa có tiêu cự ngắn hơn.
<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

……….………….




     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 58</b>


<b>ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết được các nguồn ánh sáng trắng và ánh sáng màu.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Biết cách tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Nguồn sáng, tấm lọc màu, giá quang học.
<b>2. Học sinh: </b>


- Giấy bóng màu, bình đựng, nước màu.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra:</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (5’)



GV: giới thiệu về các nguồn phát ra ánh
sáng trắng


HS: nắm bắt thơng tin


HS: suy nghĩ và tìm ra các nguồn phát ra
ánh sáng màu


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


I. Nguồn phát ánh sáng trằng và
nguồn phát ánh sáng màu:
1. Các nguồn phát ánh sáng trắng:
- Mặt trời là một nguồn ánh sáng


trắng rất mạnh


- Bóng đèn ơ tơ, xe máy … là các
nguồn ánh sáng trắng.


2. Các nguồn phát ánh sáng màu:
- Các đèn LED phát ra ánh sáng màu
- Bút laze thường dùng phát ra ánh


sáng màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
ra ánh sáng màu.


Hoạt động 2: (20’)


GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho phần
này.


HS: làm các thí nghiệm tương tự trong
điều kiện cho phép.


GV: đưa ra các kết luận chung cho phần
này


HS: vận dụng trả lời C2
GV: gọi HS khác nhận xét
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho C2


II. Tạo ra ánh sáng màu bằng các
tấm lọc màu:


1. Thí nghiệm:


Hình 52.1
C1:



a, thu được ánh sáng màu đỏ
b, thu được ánh sáng màu đỏ
c, thu được ánh sáng màu đen (tối)
2. Các thí nghiệm tương tự:


3. Rút ra kết luận:
C2:


a, khi chiếu ánh sáng trắng qua tấm
lọc màu thì thu được ánh sáng mang
màu của tấm lọc màu nên ta có ánh
sáng màu đỏ.


b, chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc
cùng màu thì cho ánh sáng cùng
màu nên ta có ánh sáng màu đỏ.
c, chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc
màu khác thì cho ánh sáng có màu
khác nên ta khơng thu được ánh
sáng đỏ nữa.


Hoạt động 3: (12 phút)
HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3
HS: làm TN và thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho


câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


III. Vận dụng:


C3: ánh sáng đỏ, vàng ở các đèn sau
và các đèn báo rẽ của xe máy
được tạo ra bằng cách chiếu ánh
sáng trắng qua các tấm nhựa
màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


chung cho câu C4 màu đỏ.


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 59</b>


<b>SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được các cách phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Phân tích được ánh sáng trắng thành ánh sáng màu.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

- Đĩa CD, gương phẳng, khay nước …
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra:</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (15 phút)


GV: phát đồ và hướng dẫn HS làm thí
nghiệm


HS: làm TN và thảo luận với câu C1+C2
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C1+C2


HS: suy nghĩ và trả lời C3+C4



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu
C3+C4


HS: đọc kết luận trong SGK


I. Phân tích một chùm ánh sáng
trắng bằng lăng kính:


1. Thí nghiệm 1:


Hình 53.1a + 53.1b


C1: ta thấy dải màu ánh sáng gồm:
Đỏ Da cam Vàng Lục


-Lam - Chàm - Tím.
2. Thí nghiệm 2:


Hình 53.1c
C2:


a, - chắn tấm lọc màu đỏ  dải màu


biến mất, chỉ còn lại màu đỏ.
- chắn tấm lọc màu xanh  dải màu


biến mất chỉ còn lại màu xanh.
b, chắn tấm lọc nửa xanh nửa đỏ 



ta thấy đồng thời cả 2 vạch xanh
và đỏ nằm lệch nhau.


C3:


ý b đúng.


C4: vì từ một chùm ánh sáng trắng
ta tách ra được nhiều ánh sáng
màu khác nhau.


3. Kết luận:


SGK
Hoạt động 2: (7’)


HS: làm TN và thảo luận với câu C5+C6
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho


II. Phân tích một chùm ánh sáng
trắng bằng sự phản xạ trên đĩa
CD:


1. Thí nghiệm 3:


Hình 53.2


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5+C6


HS: đọc kết luận trong SGK


sáng gồm nhiều màu khác nhau.
C6:


- ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh
sáng trắng.


- ánh sáng từ đĩa CD hắt đến mắt ta
gồm nhiều ánh sáng màu


- vì từ một chùm ánh sáng trắng ta
đã tách ra thành nhiều ánh sáng
màu.


2. Kết luận:


SGK
Hoạt động 3: (2’)


GV: đưa ra kết luận chung về sự phân
tích ánh sáng


HS: nắm bắt thông tin



III. Kết luận chung:
SGK


Hoạt động 4: (15 phút)
HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C7
HS: làm TN và thảo luận với câu C8
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C8


HS: suy nghĩ và trả lời C9


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C9


IV. Vận dụng:


C7: có vì từ ánh sáng trắng ta đã thu
được ánh sáng màu theo màu của
tấm lọc.


C8:



- phần nước và mặt gương tạo thành
1 lăng kính.


- xét 1 dải ánh sáng trắng hẹp phát ra
từ dịng kẻ  nước + gương


(lăng kính)  mắt ta thấy 1 dải


ánh sáng nhiều màu.
C9:


- hiện tượng cầu vồng


- nhìn vào 1 vũng dầu ta thấy ánh
sáng nhiều màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 60</b>


<b>SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được định nghĩa và cách trộn các ánh sáng màu với nhau.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Làm được thí nghiệm và giải thích về sự trộn các ánh sáng màu.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



- Hộp trộn ánh sáng màu, giá quang học, tấm lọc màu, màn ảnh.
<b>2. Học sinh: </b>


- Bìa cứng có vẽ 3 màu Đỏ – Lục – Lam.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu cách phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu?


Đáp án: có thể phân tích ánh sáng trắng thành ánh sáng màu bằng cách cho
chùm ánh sáng trắng đi qua lăng kính hoặc phản xạ trên đĩa CD.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (5’)


HS: suy nghĩ và tìm ra cách trộn các ánh
sáng màu với nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
GV: giới thiệu và giải thích về hộp trộn


ánh sáng màu.



I. Thế nào là trộn các ánh sán màu
với nhau?


- Ta có thể trộn 2 hay nhiều chùm
ánh sáng màu nếu chiếu các
chùm ánh sáng màu đó vào cùng
1 chỗ trên màn ảnh màu trắng.
Hoạt động 2: (10’)


GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: lấy kết quả TN để trả lời C1


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


HS: đọc kết luận trong SGK


II. Trộn 2 ánh sáng màu với nhau:
1. Thí nghiệm 1:


C1:


- tùy vào học sinh.


VD: trộn ánh sáng màu đỏ với ánh
sáng màu lục, ta được ánh sáng màu
vàng.


- không bao giờ thu được ánh sáng
màu đen sau khi trộn.



2. Kết luận:


SGK
Hoạt động 3: (10’)


GV: làm thí nghiệm cho HS quan sát
HS: lấy kết quả TN để trả lời C2


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: đọc kết luận trong SGK


III. Trộn 3 ánh sáng màu với nhau
để được ánh sáng trắng:


1. Thí nghiệm 2:


C2: chỗ gặp nhau của 3 ánh sáng
màu là màu trắng.


2. Kết luận:


SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: làm thí nghiệm và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét



HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của
nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


C3: khi quay tít ta thấy màu của tấm
bìa là màu trắng. Có thể coi đây
là thí nghiệm về sự trộn các ánh
sáng màu.


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 61</b>


<b>MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG </b>


<b>VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG MÀU</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được màu sắc các vật dưới ánh sáng trắng và dưới ánh sáng màu.
<b>2. Kĩ năng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Hộp tán xạ màu, tấm lọc màu
<b>2. Học sinh: </b>


- Giấy trắng, giấy xanh, tấm lọc màu đỏ.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>



<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu sự trộn các ánh sáng màu với nhau.


Đáp án: có thể trộn 2 hoặc nhiều ánh sáng màu với nhau để được màu
khác. Trộn các ánh sáng đỏ, lục, lam với nhau 1 cách thích hợp sẽ
được ánh sáng trắng.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (5’)
HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: đọc nhận xét trong SGK


I. Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật
màu xanh và vật màu đen dưới
ánh sáng trắng:


C1: khi thấy vật màu trắng, đỏ, xanh
lục thì có ánh sáng trắng, đỏ,


xanh lục truyền từ vật vào mất ta.
- nếu thấy vật màu đen thì khơng có


ánh sáng nào truyền từ vật vào
mắt ta.


* Nhận xét:


SGK
Hoạt động 2: (15 phút)


GV: phát đồ và hướng dẫn HS quan sát


HS: làm TN và thảo luận với câu C2+C3
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho


II. Khả năng tán xạ ánh sáng màu
của các vật:


1. Thí nghiệm và quan sát:
Hình 55.1
2. Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.



C3: dưới ánh sáng xanh lục thì:
- vật màu đỏ có màu đen


- vật màu xanh lục có màu xanh lục
- vật màu đen có màu đen


- vật màu trắng có màu xanh lục
Hoạt động 3: (3’)


GV: nêu kết luận chung về khả năng tán
xạ ánh sáng màu của các vật


HS: nắm bắt thông tin.


III. Kết luận về khả năng tán xạ ánh
sáng màu của các vật:


SGK


Hoạt động 4: (10’)
HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4
HS: làm TN và thảo luận với câu C5
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho câu C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6


IV. Vận dụng:


C4: ban ngày lá cây có màu xanh vì
nó tán xạ tốt ánh sáng màu xanh.
Trong đêm tối lá cây có màu đen
vì khơng có ánh sáng.


C5:


- ta thấy tờ giấy trắng có màu đỏ vì
ánh sáng chiếu vào nó là ánh
sáng đỏ.


- ta thây tờ giấy xanh có màu đen vì
nó tán xạ kém ánh sáng đỏ.


C6: vì vật có màu nào thì tán xạ tốt
ánh sáng màu đó nên mắt ta nhìn
thấy ánh sáng có màu là màu của
vật.


<b>4. Củng cố: (5’)</b>



- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 62</b>


<b>CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được các tác dụng Nhiệt – Sinh học – Quang điện của ánh sáng.
<b>2. Kĩ năng:</b>



- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản trong cuộc sống có liên
quan.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Hộp thí nghiệm tác dụng nhiệt của ánh sáng, nguồn điện
<b>2. Học sinh: </b>


- Bảng 62.1


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu kết luận chung về khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật?
Đáp án: các vật màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó và tán xạ kém các
ánh sáng màu khác ; vật màu trắng có khả năng tán xạ tốt các ánh sáng
màu ; vật màu đen khơng có khả năng tán xạ ánh sáng màu.


3. B i m i:à ớ



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1 +C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
và C2


GV: đưa ra định nghĩa về tác dụng nhiệt
của ánh sáng


HS: nắm bắt thông tin


HS: làm TN và thảo luận với câu C3
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C3


1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng là
gì?


C1: để xe đạp ngồi trời nắng, khi
ngồi lên ta thấy yên xe nóng.
C2:



- sản xuất muối
- úm gà con
- sản xuất điện …
* Định nghĩa:


SGK


2. Nghiêm cứu tác dụng nhiệt của
ánh sáng trên vật màu trắng và
màu đen:


a, Thí nghiệm:


Hình 56.2
b, Kết luận:


C3: nhiệt độ của tấm kim loại màu
đen tăng nhanh hơn nhiệt độ của
tấm kim loại màu trắng  vật


màu đen hấp thụ năng lượng ánh
sáng nhiều hơn so với vật màu
trắng.


Hoạt động 2: (5’)


GV: nêu thông tin về tác dụng sinh học
của ánh sáng



HS: nắm bắt thông tin và trả lời C4 + C5
GV: đưa ra kết luận chung cho phần này.


II. Tác dụng sinh học của ánh sáng:
- ánh sáng gây ra 1 số đột biến nhất


định ở các sinh vật  đó là tác


dụng sinh học của ánh sáng.
C4: hiện tượng quang hợp ở cây


xanh


C5: tắm nắng, ung thư da …
Hoạt động 3: (10’)


HS: đọc thông tin và trả lời C6


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


III. Tác dụng quang điện của ánh
sáng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
cho phần này


HS: làm TN và trả lời câu C7


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C7



HS: đọc thông tin về tác dụng quang điện
của ánh sáng trong SGK.


C6: máy tính bỏ túi, đồ chơi trẻ em,
ấm đun nước bằng năng lượng
mặt trời..


C7: để pin hoạt động cần có ánh
sáng


- khi pin hoạt động nó khơng bị
nóng lên  pin hoạt động không


phải do tác dụng nhiệt của ánh
sáng.


2. Tác dụng quang điện của ánh
sáng:


SGK
Hoạt động 4: (10’)


HS: suy nghĩ và trả lời C8


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C8
HS: suy nghĩ và trả lời C9


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


đó đưa ra kết luận chung cho câu C9
HS: suy nghĩ và trả lời C10


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C10


IV. Vận dụng:


C8: Acsimet đã sử dụng tác dụng
nhiệt của ánh sáng.


C9: Bố mẹ nói đến tác dụng sinh
học của ánh sáng.


C10: mùa đông mặc quần áo tối màu
để hấp thụ tốt năng lượng của
ánh sáng để ấm hơn. Còn mùa hè
mặc quần áo sáng màu để ít hấp
thụ năng lượng của ánh sáng để
mát.


<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.



<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 63</b>


<b>THỰC HÀNH: </b>

<b>NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC </b>



<b>VÀ ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng
đĩa CD


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết được ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc bằng đĩa
CD.



<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Hộp trộn ánh sáng, tấm lọc màu, đĩa CD.
<b>2. Học sinh: </b>


- Đĩa CD, báo cáo thực hành.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm


HS: lắp ráp thí nghiệm



GV: hướng dẫn HS phân tích kết quả thí
nghiệm


HS: nắm bắt thơng tin


1. Lắp ráp thí nghiệm:


2. Phân tích kết quả thí nghiệm:


Hoạt động 2: ( phút)
HS: làm thí nghiệm theo nhóm


GV: quan sát và giúp đỡ các nhóm làm
thí nghiệm


HS: lấy kết quả thí nghiệm để hồn thiện
báo cáo thực hành


II. Thực hành:
Mẫu:


Báo cáo thực hành


<b>4. Củng cố: ( )</b>


- Giáo viên thu bài và nhận xét giờ thực hành
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Chuẩn bị cho giờ sau.



<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 64</b>


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG III: </b>

<b>QUANG HỌC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm của chương Quang học.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>



- Hệ thống câu hỏi + bài tập.
<b>2. Học sinh: </b>


- Ôn lại các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra:</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (10’)


GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh
tự ôn tập


HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho từng câu hỏi của phần này


I. Tự kiểm tra:


Hoạt động 2: (30’)



HS: suy nghĩ và trả lời C17 đến C21


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


đó đưa ra kết luận chung cho câu C17
đến C21


HS: suy nghĩ và trả lời C22


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C22


HS: thảo luận với câu C23
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C23


ý B
C18:


ý B
C19:


ý B
C20:



ý D
C21:


a + 4 c + 2
b + 3 d + 1
C22:


a,


b, ảnh là ảnh ảo


c, vì B’ là tâm của đường chéo của
hình chữ nhật ABHO nên A’B’ là
đường trung bình của tam giác
ABO. Vậy ảnh nằm cách thấu
kính 10 (cm).


C23:
a,


b,


- xét ABF ~ KOF ta có:
<i>OF</i>


<i>AF</i>
<i>KO</i>


<i>AB</i>




thay số ta được:


<i>cm</i>
<i>KO</i>


<i>KO</i>


<i>KO</i> 8 2,9


112
40


8
8
120
40











.



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C24


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C24


HS: suy nghĩ và trả lời C25


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C25


HS: suy nghĩ và trả lời C26


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C26


C24:


- xét ABO ~ A’B’O ta có:
<i>O</i>


<i>A</i>
<i>AO</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>AB</i>


'
'



'  thay số ta được:


<i>cm</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>B</i>


<i>A</i> 2 ' ' 0,8
500


'
'
200





 .


C25:


a, thấy ánh sáng màu đỏ
b, thấy ánh sáng màu lam


c, đây không phải là hiện tượng
trộng ánh sáng đỏ với ánh sáng
lam vì 2 ánh sáng này khơng được
chiếu đồng thời lên 1 chỗ.



C26: nói đến tác dụng sinh học của
ánh sáng. Nếu thiếu ánh sáng thì
cây xanh khơng quang hợp được
và sẽ bị chết.


<b>4. Củng cố: (3’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Ngày giảng:


<b>Tiết: 65</b>


<b>CHƯƠNG IV: </b>

<b>SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TỒN NĂNG LƯỢNG</b>




<b>NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HĨA NĂNG LƯỢNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nhận biết được năng lượng và các dạng năng lượng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được sự chuyển hóa giữa các dạng năng lượng.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Tranh vẽ, bảng 1, pin, đinamơ xe đạp, bóng đèn …
<b>2. Học sinh: </b>


-


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:



<b>2. Kiểm tra:</b>


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (4’)
HS: suy nghĩ và trả lời C1 + C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1 +
C2


HS: đọc kết luận 1 trong SGK


I. Năng lượng:


C1: trường hợp b + c vật có năng
lượng cơ học


C2: trường hợp a là biểu hiện của
nhiệt năng.


* Kết luận 1:


SGK
Hoạt động 2: (15 phút)


GV: cho HS quan sát hình 59.1



II. Các dạng năng lượng và sự
chuyển hóa giữa chúng:
C3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: quan sát và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


HS: lấy kết quả C3 để hoàn thành C4
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho phần này


HS: đọc kết luận 2 trong SGK


- Thiết bị B:
(1): Điện năng
(2): Cơ năng
- Thiết bị C:
(1): Nhiệt năng
(2): Cơ năng
- Thiết bị D:
(1): Hóa năng
(2): Quang năng
- Thiết bị E:
(1): Quang năng
(2): Nhiệt năng
C4:



* Kết luận 2:


SGK
Hoạt động 3: (15 phút)


HS: thảo luận với câu C5


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C5


III. Vận dụng:
C5:


- Nhiệt cung cấp để đun nóng nước
là:


<i>t</i>
<i>c</i>
<i>m</i>


<i>Q</i><sub>1</sub>  . . thay số ta được:
)
(
504000


)


60
80
.(
4200
.
2


1 <i>J</i>


<i>Q</i>   


- Gọi Q2 là nhiệt năng do dòng điện


cung cấp để đung nóng nước.
- áp dụng phương trình Qthu = Qtảo ta




)
(
504000


1


2 <i>Q</i> <i>J</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

<b>4. Củng cố: (8’)</b>



- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy:


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 66</b>


<b>ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>



- Biết được sự chuyển hóa năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Bộ thí nghiệm biến đổi thế năng thành động năng.
<b>2. Học sinh: </b>


- Ơn lại các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

Đáp án: ta nhận biết được một vật có năng lượng khi nó có khả năng thực
hiện cơng (cơ năng) hay làm nóng các vật khác (nhiệt năng). Và ta
nhận biết được điện năng, quang năng, hóa năng khi chúng chuyển
hóa thành cơ năng hay nhiệt năng.



3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1: (20’)


GV: làm TN cho HS quan sát


HS: quan sát và thảo luận với các câu hỏi
từ C1  C3


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


HS: đọc kết luận 1 trong SGK


GV: cho HS quan sát thí nghiệm hình
60.2


HS: quan sát và trả lời các câu C4 + C5
GV: gọi HS khác nhận xét


HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho phần này


I. Sự chuyển hóa năng lượng trong
các hiện tượng Cơ - Nhiệt - Điện:
1. Biến đổi thế năng thành động


năng và ngược lại. Hao hụt cơ
năng:


a, Thí nghiệm:


Hình 60.1
C1:


- Khi viên bi chuyển động từ A đến
C:


Thế năng  Động năng.


- Khi viên bi chuyển động từ C đến
B:


Động năng  Thế năng.


C2: thế năng tại điểm A lớn hơn thế
năng tại điểm B.


C3:


- Thiết bị thí nghiệm trên khơng cho


ta thêm năng lượng so với ban
đầu.


- Trong quá trình viên bi chuyển
động, ngồi cơ năng cịn có nhiệt
năng.


b, Kết luận 1:


SGK


2. Biến đổi cơ năng thành nhiệt năng
và ngược lại. Hao hụt cơ năng:
* Thí nghiệm:


Hình 60.2
C4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


HS: đọc kết luận 2 trong SGK


- Với động cơ điện:
Điện năng  Cơ năng.


C5: Thế năng của quả A lớn hơn thế
năng của quả B. Có sự hoa hụt cơ
năng vì 1 phần cơ năng đã


chuyển hóa thành nhiệt năng.


* Kết luận 2:


SGK
Hoạt động 2: (5’)


GV: cung cấp thông tin về định luận bảo
tồn và chuyển hóa năng lượng


HS: nắm bắt thơng tin


II. Định luận bảo tồn năng lượng:
SGK


Hoạt động 3: (8’)
HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: suy nghĩ và trả lời C7


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C7


III. Vận dụng:


C6: trong q trình chuyển hóa năng
lượng của động cơ có 1 phần bị
chuyển hóa thành nhiệt năng. Vì
thế năng lượng bị hao hụt dần, do
đó không thể chế tạo được động


cơ vĩnh cửu.


C7: khi dùng bếp củi cải tiến có
vách ngăn thì nhiệt thốt ra mơi
trường ít hơn so với bếp củi
thơng thường, do đó dùng bếp cải
tiến tốn ít củi hơn so với bếp
thông thường.


<b>4. Củng cố: (5’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:



<b>Tiết: 67</b>


<b>SẢN XUẤT ĐIỆN NĂNG – NHIỆT ĐIỆN VÀ THỦY ĐIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.
- Biết được một số nhà máy điện: Nhiệt điện và Thủy điện.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nhà máy Nhiệt điện và
Thủy điện.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Tranh vẽ cấu tạo nhà máy Nhiệt điện và Thủy điện.
<b>2. Học sinh: </b>


- Ơn lại các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>



<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu định luận bảo tồn năng lượng?


Đáp án: Năng lượng khơng tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ
dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác.


3. B i m i:à ớ


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1
HS: suy nghĩ và trả lời C2


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C2
HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


sống và sản xuất:



C1: Điện được sử dụng trong:
- Sinh hoạt gia đình


- Nhà máy, xí nghiệp, bệnh viện …
C2:


- Điện  Cơ: quạt điện, máy bơm


nước, máy sát thóc …


- Điện  Nhiệt: Bóng đèn, nồi cơm


điện, bàn là …


- Điện  Quang: Bóng tuýp, đèn


LED, đèn laze …


- Điện  Hóa: mạ điện, sơn điện …


C3: điện năng được chuyển hóa từ
nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ nhờ
các dây dẫn điện. Việc vận


chuyển này nhanh chóng và ít tốn
kém hơn so với việc vận chuyển
nhiên liệu than đá, dầu hỏa, khí
đốt.



Hoạt động 2: (10’)


HS: quan sát và thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4


HS: đọc kết luận 1 trong SGK


II. Nhiệt điện:
C4:


- Lò than  Nồi hơi: Nhiệt năng


Nhiệt năng.


- Trong Tua bin: Nhiệt năng  Cơ


năng.


- Máy phát điện: Cơ năng Điện


năng.
* Kết luận 1:


SGK


Hoạt động 3: (10’)


HS: quan sát và trả lời C5


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau


III. Thủy điện:
C5:


- ống dẫn nước: Thế năng  Động


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
đó đưa ra kết luận chung cho câu C5


HS: suy nghĩ và trả lời C6


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C6
HS: đọc kết luận 2 trong SGK


- Tua bin: Động năng  Động năng.


- Máy phát điện: Động năng  Điện


năng.


C6: về mùa khô lượng nước giảm đi
nên cơ năng của nước giảm làm
cho công suất của nhà máy Thủy
điện giảm theo.



* Kết luận 2:


SGK
Hoạt động 4: (8’)


GV: yêu cầu HS tóm tắt đề bài
HS: lên bảng tóm tắt


GV: lưu ý phân biệt giữa 2 độ cao h1 và


h2 khi tính tốn.


HS: nắm bắt thơng tin.


GV: hướng dẫn HS trả lời C7
HS: trả lời theo hướng dẫn của GV
GV: gọi HS khác nhận xét


HS: nhận xét, bổ xung cho câu trả lời của
nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


IV. Vận dụng:


C7:


S = 1 (km2<sub>) = 10</sub>6



(m2<sub>).</sub>


h1 = 1 (m)


h2 = 200 (m)


d = 104<sub> (N/m</sub>3<sub>)</sub>


A = ?


Giải:
- áp dụng công thức:


1


.
.


.<i>V</i> <i>P</i> <i>dSh</i>


<i>d</i>
<i>P</i>
<i>V</i>


<i>P</i>


<i>d</i>     


thay số ta được:



)
(
10
1
.
10
.


104 6 10 <i><sub>N</sub></i>


<i>P</i> 


- áp dụng: <i>A</i><i>P</i>.<i>h</i>2 thay số:


)
(
10
.
2
10
.


200 10 12 <i><sub>J</sub></i>


<i>A</i> 


Vậy năng lượng điện mà lớp nước
cung cấp được là 2.1012<sub> (J).</sub>



<b>4. Củng cố: (4’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 68</b>


<b>ĐIỆN GIÓ – ĐIỆN MẶT TRỜI – ĐIỆN HẠT NHÂN</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết cách sử dụng tiết kiệm điện năng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của nhà máy điện gió, pin
mặt trời, nhà máy điện hạt nhân.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Tranh vẽ các nhà máy điện, pin mặt trời, dây dẫn, quạt điện.
<b>2. Học sinh: </b>


- Ôn lại các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra: (4’)</b>


Câu hỏi: nêu nguyên tắc biến đổi năng lượng của nhà máy nhiệt điện và
thủy điện?


Đáp án: trong nhà máy nhiệt điện thì năng lượng của nhiên liệu được


chuyển hóa thành điện năng. Cịn trong nhà máy thủy điện thì thế năng
của nước trong hồ chứa được chuyển hóa thành điện năng.


3. B i m i:à ớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
HS: nêu các hiện tượng chứng tỏ gió có


năng lượng


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C1


- gió làm đổ cây cối, nhà cửa, làm
đắm thuyền …  gió có cơ năng.


C1: năng lượng của gió  động


năng của cánh quạt  động năng


của Roto  điện năng trong


Stato.
Hoạt động 2: (10’)



GV: hướng dẫn HS trả lời C2
HS: thảo luận với câu C2


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho
câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C2


II. Pin mặt trời:
C2:


- tổng điện năng sử dụng là: 2750
(W)


- ta thấy:
1 m2


pin


sinh ra được 140 W
x m2


pin


sinh ra được 2750
W
Vậy:



)
(
6
,
19
140


2750
.


1 <i><sub>m</sub></i>2


<i>x</i> 


Hoạt động 3: (5’)


HS: đọc và nêu thông tin về nhà máy
điện hạt nhân


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


III. Nhà máy điện hạt nhân:
SGK


Hoạt động 4: (10’)
HS: suy nghĩ và trả lời C3


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau



IV. Sử dụng tiết kiện điện năng:
C3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>
đó đưa ra kết luận chung cho câu C3


HS: suy nghĩ và trả lời C4


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau
đó đưa ra kết luận chung cho câu C4


nước, máy sát thóc …


- Điện  Nhiệt: Bóng đèn, nồi cơm


điện, bàn là …


- Điện  Quang: Bóng tuýp, đèn


LED, đèn laze …


C4: dùng động cơ điện và máy phát
điện tốn ít năng lượng hơn vì
hiệu suất của chúng rất cao
(96%).


<b>4. Củng cố: (8’)</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm


- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 69</b>


<b>ÔN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

- Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Hệ thống câu hỏi + bài tập
<b>2. Học sinh: </b>


- Ôn lại các kiến thức có liên quan.
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định: (1’)</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra:</b>


3. B i m i:à ớ


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG


Hoạt động 1: (10’)


GV: nêu hệ thống các câu hỏi để học sinh
tự ôn tập



HS: suy nghĩ và trả lời các câu hỏi trên
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận


chung cho từng câu hỏi của phần này


I. Lý thuyết:


- Nêu định nghĩa về hiện tượng khúc
xạ ánh sáng?


- Nêu quan hệ giữa góc tới và góc
khúc xạ?


- Nêu sự khác nhau cơ bản về tính
chất của 2 loại thấu kính hội tụ và
thấu kính phân kỳ?


- Phân biệt mắt và máy ảnh?
- Nêu mối quan hệ giữa ánh sáng


trắng và ánh sáng màu?


- Nêu định luật bảo tồn và chuyển
hóa năng lượng?


Hoạt động 2: (25’)
GV: nêu đầu bài và gợi ý


- Các tia sáng đặc biệt chiếu qua thấu
kính là các tia nào?



II. Bài tập:


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ TG NỘI DUNG
- Sau khi qua thấu kính thì tia ló có đặc


điểm như thế nào?
HS: suy nghĩ và trả lời


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


GV: nêu đầu bài


HS: suy nghĩ và trả lời


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
HS: nhận xét, bổ xung cho nhau


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này


HS: thảo luận với bài 3


Đại diện các nhóm trình bày


Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho


câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho bài này.


b,


Bài 2: Vẽ ảnh của vật AB ? nhận xét
về đặc điểm của ảnh A’B’ ?


Bài 3: Cho hình vẽ như bài 2


Tính chiều cao và khoảng cách của
ảnh đến thấu kính biết: Vật AB cao
2cm, khoảng cách từ vật đến thấu
kính là 24cm, tiêu cự của thấu kính
là 12cm.


<b>4. Củng cố: (7’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.
<b>5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


<b>* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy: </b>


……….………….
……….………….


……….………….
……….………….
……….………….
……….………….


     


Ngày giảng:


<b>Tiết: 70</b>


<b>KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Đánh giá được kiến thức của học sinh.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đánh giá được khả năng vận dụng kiến thức của học sinh.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức độc lập suy nghĩ, trung thực
- Nghiêm túc trong giờ kiểm tra.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>
- Đề kiểm tra


<b>2. Học sinh: </b>


- Bút, nháp, thước kẻ …
<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


Lớp: 9 Tổng: Vắng:


<b>2. Kiểm tra:</b>
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>A. Ma trận 2 chiều:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

Chủ đề TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL


Sự khúc xạ ánh sáng 2 <sub>1</sub> 2 <sub>1</sub>


Thấu kính 1 <sub>0,5</sub> 2 <sub>2</sub> 1 <sub>2</sub> 4 <sub>4,5</sub>


Máy ảnh 1 <sub>0,5</sub> 1 <sub>3</sub> 2 <sub>3,5</sub>


Định luật bảo toàn
năng lượng


1
1


1
1


Tổng 5<sub> 3</sub> 3<sub> 4</sub> 1<sub> 3</sub> 9 <sub>10</sub>


<i><b>B. Câu hỏi:</b></i>


Phần I: Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
<i>(Khoanh tròn vào câu trả lời mà em cho là đúng)</i>


Câu 1: Khi chiếu tia sáng từ khơng khí vào nước, tia khúc xạ sẽ nằm trong mặt
phẳng:


e. Mặt phẳng chứa tia tới


f. Mặt phẳng chứa pháp tuyến tại điểm tới
g. Mặt phẳng vng góc tại điểm tới


h. Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới.


Câu 2: Khi chiếu ánh sáng từ khơng khí vào nước, gọi i và r là góc tới và góc khúc
xạ. Kết luận nào sau đây là đúng:


a. i > r c. i < r
b. i = r d. i = 2r .
Câu 3: Thấu kính Hội tụ có đặc điểm :


a. Phần rìa mỏng hơn phần giữa c. Phần rìa bằng phần giữa


b. Phần rìa dày hơn phần giữa d. Phần rìa trong suốt hơn phần giữa.
Câu 4: ảnh của 1 vật trên phim trong máy ảnh có đặc điểm:


a. ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật b, ảnh thật, cùng chiều, lớn hơn


vật


c, ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật d. ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn
vật.


Câu 5(1đ<sub>): </sub> <i><sub>Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống sau:</sub></i>


ảnh của 1 vật tạo bởi thấu kính ... là ảnh ...cùng
chiều


và nhỏ hơn vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

A: khoảng cách từ vật  <sub> TKHT</sub> <sub>Nối</sub> <sub>B: đặc điểm của ảnh</sub>


d > 2f 1 a
2 b
3 c


ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
f < d < 2f ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật


d > f ảnh thật, ngược chiều, lớn hơn vật


1 + …. 2 + …. 3 + ….


Phần II: Trắc nghiệm tự luận (6 điểm)
Câu 1 (1đ<sub>): Nêu định luận bảo toàn năng lượng?</sub>


Câu 2 (2đ<sub>): Cho hình vẽ sau:</sub>



Xác định loại thấu kính, tiêu điểm, quang tâm của thấu kính trên.
Câu 2 (3đ<sub>): Cho hình vẽ sau:</sub>


a, Vẽ ảnh A’B’ của AB


b, Cho vật cao 2(cm) và cách thấu kính 24 (cm). Tính chiều cao và khoảng
cách từ ảnh đến thấu kính biết tiêu cự của thấu kính là 8 (cm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

Phần I: Trắc nghiệm khách quan (5 điểm)
Câu 1 <sub> câu 4 : 0,5 điểm/ câu.</sub>


câu 1: d câu 3: a
câu 2: c câu 4: c
Câu 5 (1 điểm):


……. phân kỳ ……. ảo …….
Câu 6 (1 điểm):


1 + a 2 + c 3 + b


Phần II: Trắc nghiệm tự luận (5 điểm)
Câu 1 (1đ<sub>): Định luận bảo tồn năng lượng:</sub>


Năng lượng khơng tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này
sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác.


Câu 2 (2đ<sub>): Cho hình vẽ sau:</sub>


Vì cho ảnh thật nên thấu kính này là thấu kính hội tụ.
Câu 2 (3đ<sub>): vẽ đúng được 1 điểm, tính đúng được 2 điểm.</sub>



a,


b,


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

h = 2cm h’ = ?
d = 24cm


f = 8cm d’ = ?


Giải:


- xét ABF ~ KOF ta có:


<i>OF</i>
<i>AF</i>
<i>KO</i>


<i>AB</i>


thay số ta được: <i>KO</i> <i>cm</i>


<i>KO</i>


<i>KO</i> 8 1


16
2
8



8
24
2










 .


mà KO = A’B’ nên ảnh cao 1cm.
- xét ABO ~ A’B’O ta có:


<i>O</i>
<i>A</i>


<i>AO</i>
<i>B</i>


<i>A</i>
<i>AB</i>


'
'



' 


thay số ta được: <i>AO</i> <i>cm</i>
<i>O</i>


<i>A</i>' ' 12
24


1
2





 .


Đáp số: h’ = 1cm ; d’ = 12cm


     


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×