tế
Hu
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
cK
inh
..........
họ
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
ại
NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
gĐ
TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM
Trư
ờn
ĐỊNH GIÁ AFA THỰC HIỆN
Sinh viên thực hiện:
Trần Thị Anh Thư
Khóa học: 2015 - 2019
tế
Hu
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN
cK
inh
..........
họ
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ại
TÌM HIỂU QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO
gĐ
TÀI CHÍNH DO CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM
ờn
ĐỊNH GIÁ AFA THỰC HIỆN
Sinh viên thực hiện
Giảng viên hướng dẫn
Trần Thị Anh Thư
TS. Hồ Thị Thúy Nga
Trư
Lớp: K49A – Kiểm tốn
Niên khóa: 2015-2019
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
tế
Hu
ế
Huế, tháng 5 năm 2019
tế
Hu
ế
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo Trường Đại học kinh
tế Huế, khoa Kế Toán - Kiểm Toán, giảng viên hướng dẫn cô Hồ Thị Thúy Nga đã
luôn luôn tạo điều kiện để em được tham gia thực tập tại tại Công ty TNHH Kiểm toán
và Thẩm định giá AFA. Dưới sự đồng ý của đơn vị thực tập mà em đã hồn thành
xong q trình thực tập nghề nghiệp.
Để hồn thành tốt bài báo cáo thực tập này, em xin chân thành cảm ơn cơ Hồ Thị
inh
Thúy Nga đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong thời gian qua. Ngoài ra, em cũng
xin cảm ơn các thầy cô trong khoa Kế toán – Kiểm toán đã trang bị cho em các kiến
thức hữu ích cho đợt thực tế này. Đồng thời, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc và lịng
cK
biết ơn đối với Giám đốc cơng ty cùng các anh chị ở các phịng ban khác nhau trong
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.
Ngồi ra, em cũng đặc biệt cảm ơn bạn bè, người thân và gia đình đã ln ln
họ
ủng hộ và động viên em trong suốt bốn năm đại học. Em muốn gửi lời cảm ơn chân
thành nhất đến ba và mẹ em, những người đã giúp em được ngồi trên giảng đường đại
học và có được ngày hơm nay.
ại
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành bài báo cáo thực tập nghề nghiệp một cách tốt
gĐ
nhất, song do hạn chế về thời gian, kiến thức và chưa có kinh nghiệm nên khơng thể
tránh khỏi những sai sót nhất định. Vì vậy em rất mong nhận được những sự góp ý của
các thầy cơ để bài báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Trư
ờn
Em xin chân thành cảm ơn!
tế
Hu
ế
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Nội dung
BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BCĐPSTK
Bảng cân đối phát sinh tài khoản
BCKT
Báo cáo kiểm tốn
BCTC
Báo cáo tài chính
BĐSĐT
Bất động sản đầu tư
BGĐ
Ban giám đốc
BKS
Ban Kiểm sốt
BQT
Ban quản trị
BTC
Bộ Tài chính
CĐKT
Cân đối kế tốn
CP
Chính phủ
CSDL
Cơ sở dẫn liệu
CTKT
Chương trình kiểm tốn
họ
cK
inh
Ghi tắt
DDH
Đơn đặt hàng
DH
Dài hạn
Đại hội đồng Cổ đông
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
gĐ
GTGT
ại
ĐHĐCĐ
Giá trị gia tăng
HTKSNB
Hệ thống kiểm sốt nội bộ
KCN
Khu cơng nghiệp
KD
Kinh doanh
Giá vốn hàng bán
HĐTV
Hội đồng thành viên
HTK
Hàng tồn kho
Trư
ờn
GVHB
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KT
Kiểm toán
i
tế
Hu
ế
Nội dung
KTT
Kế toán trưởng
KTTH
Kế toán tổng hợp
KTV
Kiểm toán viên
MP
Mức trọng yếu thực hiện
MTY
Mức trọng yếu
NCC
Nhà cung cấp
NH
Ngắn hạn
NPT
Nợ phải trả
P.TGĐ
Phó Tổng giám đốc
PM
Mức trọng yếu tổng thể
PNK
Phiếu nhập kho
QĐ
Quyết định
TGĐ
Tổng giám đốc
cK
họ
TMCP
Thương mại cổ phần
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
gĐ
TT
Tài sản
ại
TS
TSCĐ
inh
Ghi tắt
Thông tư
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
Trư
ờn
VAS
Tài sản cố định
ii
tế
Hu
ế
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 1. 1: Các bước tìm hiểu và đánh giá KSNB ...........................................................20
Bảng 1. 2: Đánh giá tính hoạt động hữu hiệu của các thủ tục KSNB của chu trình
mua hàng, phải trả và trả tiền ...........................................................................................24
Bảng 1. 3: Mục tiêu kiểm toán và thủ tục kiểm toán ......................................................25
Bảng 2. 1: Phương pháp tiếp cận kểm toán tại AFA..........................................................42
inh
Bảng 2. 2: Lựa chọn thành viên nhóm kiểm tốn...............................................................46
Bảng 2. 3: Phân tích số dư tài khoản 331 của Cơng ty CP ABC năm 2018.......................50
Bảng 2. 4: Phân tích hệ số thanh tốn của Cơng ty CP ABC năm 2018 ............................51
cK
Bảng 2. 5: Phân tích hệ số nợ của Công ty CP ABC năm 2018.........................................52
Bảng 2. 6 :Mô tả chu trình mua hàng, phải trả, trả tiền......................................................53
họ
Bảng 2. 7: Tỷ lệ % theo chỉ tiêu khi tính rủi ro tổng thể ....................................................57
Bảng 2. 8: Cơng thức tính rủi ro tổng thể theo AFA..........................................................58
Bảng 2. 9: Cơng thức tính rủi ro thực hiện theo AFA........................................................58
ại
Bảng 2. 10: Đánh giá rủi ro khoản mục..............................................................................59
gĐ
Bảng 2. 11: So sánh số dư tài khoản 331 năm 2018 với giai đoạn trước ...........................64
Bảng 2. 12: Hệ số vòng quay khoản phải trả người bán ....................................................65
Trư
ờn
Bảng 2. 13: Kiểm tra các khoản trả trước cho người bán Công ty CP ABC......................70
iii
tế
Hu
ế
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1. 1: Mối quan hệ giữa các MTY .............................................................................18
Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý AFA.................................................................33
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
Sơ đồ 2. 2: Cơ cấu tổ chức Công ty CP ABC.....................................................................40
iv
tế
Hu
ế
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
Hình 2. 1: Quy trình thực hiện dịch vụ kiểm toán..............................................................42
v
tế
Hu
ế
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ........................................................................ i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................. iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH .......................................................................................... v
inh
MỤC LỤC ................................................................................................................... vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1
I.1 Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 1
cK
I.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
I.3 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 2
họ
I.4 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................. 2
I.5 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
I.6 Kết cấu đề tài........................................................................................................... 3
ại
PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................. 5
gĐ
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI
TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC................................................. 5
1.1.Những vấn đề lưu ý về kiểm toán BCTC ............................................................... 5
ờn
1.1.1. Khái niệm, phân loại về kiểm toán BCTC............................................................. 5
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC ............................................................................... 6
1.1.3. Phương pháp kiểm toán BCTC............................................................................... 6
Trư
1.2.Khái quát chung về khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC
7
1.2.1. Khái niệm khoản mục nợ phải trả người bán ........................................................ 7
1.2.2. KSNB đối với khoản mục nợ phải trả người bán.................................................. 7
1.2.2.1. Đề nghị mua hàng ..................................................................................................7
vi
tế
Hu
ế
1.2.2.2. Lập đơn đặt hàng....................................................................................................8
1.2.2.3. Nhận hàng hóa ........................................................................................................8
1.2.2.4. Lưu kho ...................................................................................................................9
1.2.2.5. Phê chuẩn hóa đơn của nhà cung cấp ...................................................................9
1.2.2.6. Ghi sổ khoản phải trả .............................................................................................9
1.2.2.7. Nghiệp vụ thanh toán .............................................................................................9
1.3.Kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC
10
inh
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán
BCTC ...............................................................................................................................10
1.3.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bán ......................................... 11
cK
1.3.3. Các rủi ro tiềm tàng trong kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán .......... 12
1.4.Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC
14
1.4.1. Giai đoạn Lập kế hoạch kiểm toán....................................................................... 14
họ
1.4.1.1. Chuẩn bị kiểm tốn ..............................................................................................14
1.4.1.2. Thu thập thơng tin chung về khách hàng và thực hiện các thủ tục phân tích .....
1.4.1.3. Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm tốn..............................................................17
ại
1.4.1.4. Tìm hiểu hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát ....................................20
1.4.1.5. Xây dựng kế hoạch và thiết kế chương trình kiểm tốn....................................21
gĐ
1.4.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ............................................................................. 22
1.4.2.1. Khảo sát về KSNB đối với khoản mục nợ phải trả người bán..........................22
1.4.2.2. Thực hiện thử nghiệm kiểm soát: .......................................................................22
1.4.2.3. Thực hiện thử nghiệm cơ bản..............................................................................25
ờn
1.4.3. Giai đoạn kết thúc kiểm tốn................................................................................ 28
1.4.3.1. Chuẩn bị hồn thành cuộc kiểm toán..................................................................28
1.4.3.2. Báo cáo kiểm toán ................................................................................................29
Trư
1.4.3.3. Thư quản lý...........................................................................................................30
1.4.3.4. Sự kiện phát sinh sau ngày ký BCKT.................................................................30
vii
1
tế
Hu
ế
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÀO TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ........................... 32
2.1.Tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA ........................ 32
2.1.1. Giới thiệu khái quát về công ty ............................................................................ 32
2.1.2. Mục tiêu và phương châm hoạt động................................................................... 32
2.1.3. Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý....................................................................... 33
inh
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................33
2.1.3.2. Chức năng bộ phận của từng bộ phận - khối – phòng ban...................................33
2.1.4. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ........................................................................ 35
cK
2.1.4.1. Kiểm toán và Soát xét BCTC ................................................................................35
2.1.4.2. Kiểm tốn Báo cáo quyết tốn dự án hồn thành..................................................36
2.1.4.3. Thẩm định giá........................................................................................................36
2.1.4.4. Dịch vụ thuế ..........................................................................................................36
họ
2.1.4.5. Dịch vụ tư vấn .......................................................................................................37
2.1.4.6. Các dịch vụ chuyên ngành khách ..........................................................................38
2.2.Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm tốn
ại
BCTC tại Cơng ty CP ABC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA thực
gĐ
hiện ............................................................................................................................... 39
2.2.1. Khái quát Công ty CP ABC.................................................................................... 39
2.2.2. Phương pháp thực hiện kiểm tốn BCTC tại Cơng ty Kiểm toán và Thẩm định
giá AFA ............................................................................................................................. 40
ờn
2.2.3. Thực tế quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán tại Công ty CP
ABC ................................................................................................................................ 44
2.2.3.1. Đánh giá và chấp nhận khách hàng .......................................................................44
Trư
2.2.3.2. Tiền kế hoạch ........................................................................................................47
2.2.3.3. Kế hoạch................................................................................................................57
2.2.3.4. Thực hiện kiểm toán..............................................................................................62
2.2.3.5. Kết thúc kiểm toán ...............................................................................................73
viii
tế
Hu
ế
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC NỢ PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI
CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ AFA ................................. 75
3.1. Đánh giá cơng tác kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán
BCTC tại Cơng ty Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA ...................................................... 75
3.1.1 Ưu điểm .................................................................................................................. 75
3.1.1.1 Về quy trình kiểm toán ...........................................................................................75
3.1.1.2 Các ưu điểm khác ...................................................................................................77
inh
3.1.2 Hạn chế ................................................................................................................... 79
3.1.2.1 Về cơng tác đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ đối với các khoản nợ phải trả
cho người bán .....................................................................................................................79
cK
3.1.2.2 Về việc thực hiện thủ tục phân tích .......................................................................80
3.1.2.3 Đối với việc thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết.....................................................80
3.2 Một số giải pháp góp phần hồn thiện quy trình trình kiểm tốn khoản mục nợ phải
họ
trả người bán trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá
AFA ................................................................................................................................ 81
3.2.1 Đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ ....................................................................... 81
ại
3.2.2 Hồn thiện thủ tục phân tích trong quy trình kiểm tốn......................................... 82
3.2.3 Đối với việc thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết ...................................................... 82
gĐ
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 83
1.Kết luận...................................................................................................................... 83
2.Kiến nghị ................................................................................................................... 84
ờn
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Trư
DANH MỤC PHỤ LỤC
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
tế
Hu
ế
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1 Sự cần thiết của đề tài
Bạn có vốn? Bạn đang có ý định góp vốn vào cơng ty khác để trở thành nhà đầu
tư? Bạn quan tâm đến tình hình tài chính và đang phân vân về tính trung thực và hợp
lý của BCTC do cơng ty đó phát hành? Sự quan tâm này đều có cơ sở, bởi BCTC là
xương sống của một doanh nghiệp, phản ánh kết quả hoạt động cũng như mọi khía
cạnh trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này địi hỏi những
inh
thơng tin thể hiện trên BCTC phải ln đảm bảo tính trung thực, hợp lý.
Trong giai đoạn hội nhập quốc tế, trên thế giới và tại Việt Nam, dịch vụ kiểm
cK
toán là một trong những dịch vụ có tính chun nghiệp cao và có ý nghĩa lớn đối với
nền kinh tế quốc dân. Từ đó các tổ chức kiểm toán độc lập ra đời và hoạt động mạnh
mẽ đã góp phần làm cơng khai và tăng tính minh bạch cho nền tài chính, thu hút vốn
và thúc đẩy thêm hoạt động đầu tư. Thực tế các tổ chức kiểm toán độc lập ra đời cung
họ
cấp các dịch vụ ngày càng phong phú đa dạng, và kiểm toán BCTC vẫn là hoat động
không thể thiếu của các tổ chức kiểm tốn độc lập.
Trong q trình hoạt động để tái sản xuất, doanh nghiệp không ngừng đáp ứng
ại
các yếu tố đầu vào từ đó phát sinh các khoản phải trả người bán. Với ý nghĩa giúp
doanh nghiệp duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, nên khoản phải trả
gĐ
người bán cần được phản ánh một cách chính xác, đầy đủ và được theo dõi kịp thời.
Do đó, việc kiểm tốn khoản mục phải trả người bán cũng được các KTV rất quan
tâm.
ờn
Nhận thức được vấn đề này và dưạ trên q trình thực tập, tơi lựa chọn đề tài
khóa luận là: “Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
trong kiểm toán BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA
Trư
thực hiện”.
SVTH: Trần Thị Anh Thư
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
tế
Hu
ế
I.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Hệ thống lại cơ sở lý luận về quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người
bán.
- Hiểu, biết và có cái nhìn tổng quan về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định
giá AFA và quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán tại công ty.
- Đánh giá thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán do
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA thực hiện.
inh
- So sánh giữa cơ sở lý luận và thực tế quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả
người bán để có những nhận xét đánh giá hợp lý. Từ đó chỉ ra những ưu, nhược điểm
và kiến nghị một số giải pháp nhằm làm hoàn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ
cK
phải trả người bán tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.
I.3 Đối tượng nghiên cứu
họ
Quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA. Thực tế quy trình kiểm tốn khoản
mục Nợ phải trả người bán tại đơn vị khách hàng.
ại
I.4 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quy trình kiểm tốn nợ phải trả người bán
gĐ
tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá AFA. Cụ thể:
- Phạm vi về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu quy trình kiểm tốn khoản
mục nợ phải trả người bán mà khơng tiến hành nghiên cứu tồn bộ quy trình kiểm tốn
ờn
BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá AFA.
- Phạm vi về thời gian: chỉ nghiên cứu cuộc kiểm tốn cho BCTC của cơng ty CP
Trư
ABC kết thúc ngày 31/12/2018.
SVTH: Trần Thị Anh Thư
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
tế
Hu
ế
I.5 Phương pháp nghiên cứu
a. Phương pháp thu thập dữ liệu
- Số liệu được thu thập từ các giấy tờ làm việc, hồ sơ kiểm toán năm trước liên
quan. Đặc biệt chú trọng đọc, nghiên cứu tài liệu về kiểm toán khoản mục nợ phải trả
người của khách hàng tại công ty.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: trực tiếp quan sát cơng việc kiểm tốn được
tiến hành tại các khách hàng của cơng ty để thu thập bằng chứng kiểm tốn trong thực
inh
tế. Đồng thời phỏng vấn trực tiếp các KTV về quy trình tiến hành thu thập những bằng
chứng kiểm tốn đó.
- Nghiên cứu, tham khảo tài liệu về kiểm toán, các chuẩn mực và chế độ kế toán
cK
và kiểm toán Việt Nam hiện hành, các tài liệu chuyên khảo liên quan như giáo trình,
sách báo, tài liệu khác về kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm tốn
BCTC.
họ
- Trực tiếp tham gia quy trình kiểm tốn với vai trò Trợ lý KTV.
- Tham khảo ý kiến KTV để hoàn thành đề tài nghiên cứu.
ại
b. Phương pháp xử lý dữ liệu
- Kết hợp các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, đối chiếu số liệu cũng
gĐ
như vận dụng kiến thức và kinh nghiệm thực tế để từ đó có nhận định tổng quát về vấn
đề nghien cứu.
I.6 Kết cấu đề tài
ờn
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong
Trư
kiểm toán BCTC
SVTH: Trần Thị Anh Thư
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
tế
Hu
ế
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải trả người bán
trong kiểm tốn báo cào tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá
AFA
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản mục nợ phải
trả người bán trong kiểm toán BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Thẩm định giá
AFA
Trư
ờn
gĐ
ại
họ
cK
inh
Phần III: Kết luận và kiến nghị
SVTH: Trần Thị Anh Thư
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
tế
Hu
ế
PHẦN II: PHẦN NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC
1.1. Những vấn đề lưu ý về kiểm toán BCTC
1.1.1. Khái niệm, phân loại về kiểm toán BCTC
- Khái niệm:
inh
+ Hiện nay định nghĩa được sử dụng rộng rãi được trích từ Arens và Cộng sự
(2012) như sau: “Kiểm tốn là q trình thu thập và đánh giá bằng chứng về những
thông tin được kiểm tra nhằm xác định và báo cáo về mức độ phù hợp giữa những
cK
thơng tin đó với các chuẩn mực đã được thiếp lập. Q trình kiểm tốn phải được
thực hiện bởi các kiểm toán viên đủ năng lực và độc lập.”
+ Theo Khoản 9 Điều 5, Luật kiểm toán độc lập thì có khái niệm như sau:
họ
“Kiểm tốn báo cáo tài chính là việc kiểm tốn viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm
toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý
kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính
ại
của đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán.”
- Phân loại: tùy vào yêu cầu khác nhau đối với thơng tin được kiểm tốn mà
gĐ
được phân loại theo theo mục đích kiểm tốn hay phân loại theo chủ thể kiểm toán.
Tuy nhiên để phù hợp với đề tài nghiên cứu tơi sẽ trình bày phân loại theo
mục đích kiểm tốn. Theo đó kiểm tốn có ba loại, đó là: kiểm toán hoạt động,
ờn
kiểm toán tuân thủ, kiểm toán BCTC. Trong đó, kiểm tốn BCTC là hoạt động chủ
Trư
yếu, đặc trưng của hoạt động kiểm toán.
SVTH: Trần Thị Anh Thư
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
tế
Hu
ế
1.1.2. Mục tiêu của kiểm toán BCTC
Theo Đoạn 03, VSA 200: “Mục đích của kiểm tốn báo cáo tài chính là làm tăng
độ tin cậy của người sử dụng đối với báo cáo tài chính, thơng qua việc kiểm tốn viên
đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập, trên các khía cạnh trọng yếu,
phù hợp với khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay khơng.
Đối với hầu hết các khn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích
chung, kiểm tốn viên phải đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập và
inh
trình bày trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khn
khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay khơng.”
Có thể hiểu rằng mục tiêu đầu tiên của kiểm tốn BCTC là để có thể đưa ra ý
cK
kiến trên BCKT, KTV cần thực hiện các thủ tục kiểm toán để đảm bảo một cách hợp
lý rằng BCTC khơng cịn chứa đựng các sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn
gây ra. Mục tiêu thứ hai là việc KTV phải cung cấp thông tin các phát hiện của mình
họ
cho Ban giám đốc, Ban quản trị của đơn vị được kiểm toán.
Lưu ý KTV chỉ chịu trách nhiệm phát hiện sai sót trọng yếu chứ khơng chịu trách
nhiệm phát hiện mọi sai sót trong BCTC.
ại
1.1.3. Phương pháp kiểm toán BCTC
- Dựa vào quan hệ với đối tượng kiểm toán chia thành hai phương pháp:
gĐ
+ Phương pháp kiểm toán chứng từ: là phương pháp kiểm toán dựa trên tài
liệu áp dụng khi đối tượng kiểm toán là thực trạng tài chính đã được phản ánh
trong tài liệu kế tốn. Phương pháp kiểm tốn chứng từ có thể là kiểm tra cân đối,
đối chiếu trực tiếp, đối chiếu logic.
ờn
+ Phương pháp kiểm tốn ngồi chứng từ: áp dụng khi đối tượng kiểm toán
chưa được phản ánh hoặc phản ánh khơng trung thực trong tài liệu kế tốn như
kiểm kê, điều tra, thực nghiệm.
Trư
- Dựa vào hay không dựa vào hệ thống KSNB chia ra hai phương pháp kiểm
toán:
SVTH: Trần Thị Anh Thư
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
tế
Hu
ế
+ Phương pháp kiểm toán cơ bản: áp dụng trong trường hợp rủi ro kiểm soát
cao hoặc việc thực hiện các thử nghiệm kiểm sốt tốn nhiều chi phí. Phương pháp
này sử dụng thủ tục phân tích thử nghiệm chi tiết.
+ Phương pháp kiểm toán tuân thủ: áp dụng trong trường hợp rủi ro kiểm soát
thấp. Phương pháp này sử dụng cả thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản.
1.2. Khái quát chung về khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán
BCTC
inh
1.2.1. Khái niệm khoản mục nợ phải trả người bán
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC: “Phải trả người bán bao gồm các khoản
phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ,
cK
tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với người mua, gồm cả các khoản phải trả
giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này
gồm các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao
họ
dịch nhập khẩu ủy thác).”
1.2.2. KSNB đối với khoản mục nợ phải trả người bán
KSNB về nợ phải trả người bán cần được nghiên cứu trong mối quan hệ với
ại
các thủ tục kiểm sốt khác trong chu trình mua hàng, phải trả và trả tiền. Căn cứ
các sai phạm có thể xảy ra trong chu trình mà có thủ tục kiểm sốt tương ứng.
gĐ
1.2.2.1. Đề nghị mua hàng
Đối với HTK
- Người yêu cầu: Thủ kho xem xét số dư HTK để viết phiếu yêu cầu mua
hàng
ờn
- Chương trình quản lý về HTK thường được sử dụng để tự động phát hành
Phiếu yêu cầu mua hàng đạt đến mức đặt hàng tại thời điểm xác định
Trư
- Trong hệ thống thủ công, Thủ kho có thể kiểm tra Sổ kho với định mức
HTK để xác định yêu cầu mua hàng và viết Phiếu yêu cầu mua hàng cho chủng
loại HTK đó
- Việc mua HTK là nghiệp vụ thường xuyên xảy ra trong doanh nghiệp nên
chỉ cần sự phê duyệt chung
SVTH: Trần Thị Anh Thư
7
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
tế
Hu
ế
Khóa luận tốt nghiệp
Đối với yêu cầu mua sắm khác
- Người yêu cầu: các bộ phận có nhu cầu viết Phiếu yêu cầu mua hàng và gửi
chho cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Việc phê duyệt này thường là giới hạn bởi giá trị và chủng loại hàng hóa,
dịch vụ, và được phê duyệt bởi những cấp chức năng khác nhau và mức phê chuẩn
khác nhau
+ Phiếu yêu cầu mua hàng phải được đánh số thứ tự trước cho mỗi bộ phận
inh
yêu cầu mua hàng
+ Phiếu mua hàng thể hiện bằng chứng từ bắt đầu cho một chu trình mua
1.2.2.2. Lập đơn đặt hàng
cK
hàng.
- Đơn đặt hàng phải được lập căn cứ trên Phiếu yêu cầu mua hàng đã được
phê duyệt
chọn nhà cung cấp tốt nhất
họ
- Có chính sách lựa chọn nhà cung cấp rõ ràng và ln hướng đến tiêu chí lựa
- Phân biệt chức năng yêu cầu mua hàng với chức năng lập Đơn đặt hàng
ại
- Đơn đặt hàng phải nêu rõ số lượng, chủng loại, quy cách hàng hóa, giá cả,
phương thức vận chuyển, tên, địa chỉ nhà cung cấp,…
gĐ
- Đơn đặt hàng phải được đánh số thứ tự trước và được phê duyệt bởi người
có thẩm quyền
- Đơn đặt hàng phải được lập làm nhiều liên. Số lượng liên được lập tùy
thuộc vào yêu cầu quản lý của đơn vị
ờn
1.2.2.3. Nhận hàng hóa
- Bộ phận nhận hàng phải so sánh, đối chiếu hàng nhận được với Đơn đặt
hàng về số lượng, chất lượng, quy cách hàng mua để kiểm nhận hàng
Trư
- Bộ phận nhận hàng phải độc lập với bộ phận đặt hàng
- Một liên của Phiếu nhận hàng phải gửi cho bộ phận kế toán để xác nhận và
đối chiếu hàng nhận được làm căn cứ ghi sổ.
SVTH: Trần Thị Anh Thư
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
tế
Hu
ế
- Có sự kiểm tra độc lập của một nhân viên về tính liên tục của Phiếu nhận
hàng đê xác nhận hàng đã về và từ đó làm căn cứ ghi sổ các hóa đơn bán hàng của
nhà cung cấp. Cơng việc này này thường giao cho kế tốn cơng nợ hay kế toán
HTK thực hiện.
1.2.2.4. Lưu kho
- Khi chuyển hàng vào kho, bộ phận giao hàng phải yêu cầu các bên ký vào
Phiếu nhận hàng để giải trình hàng hóa nhận được
- Trường hợp nhập kho, Thủ kho/ Bộ phận nhận hàng có thể lập PNK cho
inh
từng nghiệp vụ
1.2.2.5. Phê chuẩn hóa đơn của nhà cung cấp
- Đánh số thứ tự các hóa đơn mua hàng để kiểm tra việc ghi sổ đầy đủ các
cK
hóa đơn
- Kiểm tra sự khớp đúng giữa hóa đơn mua hàng và các chứng từ chứng minh
như Đơn đặt hàng, PNK, Biên bản giao nhận hàng hóa, báo cáo nhận hàng
họ
- Xác định sự chính xác số học của hóa đơn mua hàng
- Phê duyệt hóa đơn mua hàng để làm căn cứ thanh toán cho nhà cung cấp
- Hàng ngày chuẩn bị danh sách các hóa đơn mua hàng được phê duyệt cho
thanh tốn
ại
1.2.2.6. Ghi sổ khoản phải trả
gĐ
- Tách biệt trách nhiệm ghi sổ chi tiết phải trả người bán với sổ Nhật ký
- Có sự kiểm tra độc lập về sự khớp đúng giữa bảng kê khoản phải trả người
bán với số đã ghi trên Nhật ký
- Định kỳ đếm lại những báo cáo, phiếu nhận hàng và đơn đặt hàng đã đánh
ờn
số thứ tự trước
- Định kỳ nhà quản lý rà soát để so sánh số dư tài sản, phải trả và chi phí trên
báo cáo với kế hoạch nhằm đảm bảo không xuất hiện trường hợp mua hàng khống.
Trư
1.2.2.7. Nghiệp vụ thanh toán
a. Thanh toán các khoản nợ người bán
SVTH: Trần Thị Anh Thư
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
tế
Hu
ế
- Phải có một người độc lập (Giám đốc, Kế tốn trưởng, người có thẩm
quyền) chịu trách nhiệm ký suyệt các tấm Séc (Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi) và kiểm
soát việc gửi Séc, chuyển khoản để tránh biển thủ hoặc sửa chữa
- Trước khi ký duyệt phải kiểm tra sự khớp đúng giữa hóa đơn mua hàng đã
được phê duyệt đúng đắn (số tiền, chi tiết người được thanh tốn,…)
- Hóa đơn mua hàng và các chứng từ khác phải được đóng dấu đã thanh tốn
để tránh thanh tốn trùng lặp
- Khơng nên phát hành Séc để trống
(nếu có)
b. Ghi sổ nghiệp vụ thanh toán
inh
- Đối chiếu các chứng từ với Bảng cân đối tiền hàng do nhà cung cấp gửi đến
cK
- Sử dụng và đếm lại các Séc được đánh số thứ tự từ trước
- Độc lập kiểm tra sự khớp đúng giữa số đã ghi sổ với số tương ứng trên Séc
- Định kỳ đối chiếu với Bảng sao kê của Ngân hàng
họ
- Độc lập kiểm tra ngày ghi trên Séc với ngày ghi sổ
1.3. Kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán BCTC
1.3.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán trong kiểm toán
ại
BCTC
Theo VSA số 200: “Mục tiêu kiểm toán báo cáo tài chính là giúp cho kiểm
gĐ
tốn viên và cơng ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng báo cáo tài chính có
được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp
nhận). Có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ánh trung thực và hợp lý trên
ờn
các khía cạnh trọng yếu hay không”
Với khoản mục nợ phải trả người bán, mục tiêu này nhằm xác minh tính
trung thực hay độ tin cậy của các khoản nợ phải trả người bán và đảm bảo đầy đủ
Trư
,đúng đắn hợp lý theo quy định của chuẩn mực việc trình bày các khoản nợ phải
trả trong các BCTC. Cụ thể gồm các mục tiêu sau:
- Hiện hữu: các khoản nợ phải trả người bán thể hiện trên BCTC có thật. Mục
tiêu này hướng tới tính đúng đắn về nội dung kinh tế của công nợ trong quan hệ
SVTH: Trần Thị Anh Thư
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
tế
Hu
ế
với nghiệp vụ hình thành nên nó là nghiệp vụ mua hàng và nghiệp vụ thanh toán.
Các nghiệp vụ thực tế xảy ra và được phê duyệt đúng thẩm quyền và phù hợp với
từng đối tượng.
- Đầy đủ: tất cả các khoản nợ phải trả người bán đã được ghi chép đầy đủ vào
sổ sách, tài liệu kế tốn có liên quan, phải đảm bảo rằng khơng có khoản nợ phải
trả nào bị bỏ sót trong q trình ghi sổ. Mục tiêu này là mục tiêu quan trọng nhất
trong kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán.
- Quyền và nghĩa vụ: các khoản nợ phải trả người bán thể hiện trên BCTC
inh
thật sự là nghĩa vụ của đơn vị.
- Ghi chép chính xác: số liệu chi tiết của tài khoản nợ phải trả người bán khớp
bán đều chính xác về số học
cK
đúng với số dư trên sổ cái. Các phép tính liên quan đến tài khoản nợ phải trả người
- Đánh giá và phân bổ: các khoản phải trả người bán phải được đánh giá, ghi
nhận phù hợp.
họ
- Trình bày và thuyết minh: các khoản nợ phải trả người bán được trình bày,
phân loại đúng, diễn đạt dễ hiểu và đầy đủ các thuyết minh cần thiết.
1.3.2. Căn cứ kiểm toán khoản mục Nợ phải trả người bán
ại
Trong kiểm toán BCTC, ngồi căn cứ ghi sổ kế tốn thì căn cứ kiểm tốn
khoản mục Nợ phải trả người bán cịn bao gồm tài liệu để kiểm soát và chứng
gĐ
minh cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách khách quan. Cụ thế, đó là:
- Kế hoạch sản xuất, kế hoạch mua, phiếu yêu cầu mua hàng của bộ phận trực
tiếp sử dụng có sự phê duyệt của người có thẩm quyền, đơn đặt hàng.
ờn
- Các hợp đồng mua bán, đi thuê tài sản, nhà cửa, đất đai, các đơn đặt hàng,
các biên bản thành lý hợp đồng mua bán, vận chuyển, hợp đồng đi thuê.
- Phiếu báo giá, chứng từ vận chuyển, biên bản giao nhận hàng hóa, báo cáo
Trư
nhận hàng, phiếu nhập, nhật ký mua hàng, thẻ kho,…
- Hóa đơn GTGT, chứng từ thành toán như phiếu chi tiền, ủy nhiệm chi (đối
với thanh toán qua ngân hàng), biên bản/ phiếu kiểm kê,…
SVTH: Trần Thị Anh Thư
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga
tế
Hu
ế
- Tài liệu tính tốn chiết khấu, giảm giá hàng bán bị trả lại, biên bản trả lại
hàng, biên bản hủy hóa đơn cũ lập hóa đơn mới, biên bản điểu chỉnh hóa đơn,…
- Nội quy, quy chế đơn vị quy định hướng đến việc KSNB, quản lý các
nghiệp vụ mua hàng và thanh toán phải trả người bán
- Bảng CĐKT năm, kỳ kiểm toán liên quan đến hàng háo, tài sản mua vào và
các khoản thanh toán phải trả người bán)
- Sổ chi tiết, sổ tổng hợp của tài khoản 331: các biên bản đối chiếu công nợ
inh
phải trả định kỳ với người bán, với ngân hàng,…
- Sổ tổng hợp, sổ chi tiết tài khoản liên quan đến tài khoản 331
- Ngồi ra cịn sử dụng các sổ sách kế tốn khác như thẻ kho, nhật ký của
của bộ phận có sử dụng vật tư.
cK
mua hàng, báo cáo mua hàng, báo cáo thống kê, nhật ký chi tiền, nhật ký sản xuất
họ
1.3.3. Các rủi ro tiềm tàng trong kiểm toán khoản mục nợ phải trả người bán
Khoản mục nợ phải trả người bán được đánh giá là tiềm ẩn những sai phạm
mà KTV cần lưu ý trong khi kiểm toán khoản mục này. Những rủi ro tiềm tàng có
ại
thể là:
- Trường hợp hàng về nhưng hóa đơn chưa về, đơn vị phản ánh chưa đúng về
gĐ
mặt giá trị và chưa điều chỉnh hoặc điều chỉnh khơng đúng khi có hóa đơn về.
- Khoản giao dịch với số tiền lớn không ký hợp đồng mua hàng với người
bán.
- Chưa hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả (người bán, nhà cung
ờn
cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ hoặc người nhận thầu xây lắp chính, phụ). Chưa thực
hiện phân loại các khoản phải trả như phải trả cho bên thứ ba, phải trả tồn lâu ngày
Trư
hoặc có vấn đề…
- Các khoản phải trả bị hạch toán sai trong kỳ.
- Theo dõi công nợ chưa phù hợp: theo dõi trên hai mã cho cùng một đối
tượng, không tiến hành bù trừ đối với các khoản công nợ của cùng một đối tượng.
SVTH: Trần Thị Anh Thư
12