Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Luận văn kinh tế Ứng dụng mô hình Z - Score để xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 131 trang )

LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công, giới thiệu của nhà trường và sự đồng ý của tồn thể các thầy
cơ giáo trong khoa Tài chính - Ngân hàng, em đã có một khoảng thời gian được thực

uế

tập nghề nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Bắc

tế
H

sông Hương - Thừa Thiên Huế từ ngày 31/12/2018 đến ngày 21/4/2019. Đây là khoảng
thời gian ý nghĩa và vơ cùng q báu để em tích lũy được nhiều kiến thức cũng như
kinh nghiệm cho ngành nghề tương lai mà em đã lựa chọn theo đuổi.

Vì vậy, trước khi đi vào trình bày nội dung của bài khóa luận tốt nghiệp, em xin

h

chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường cũng như toàn thể giáo viên trường Đại

in

học Kinh Tế Huế, đặc biệt là cô giáo Trần Thị Bích Ngọc và các anh chị cán bộ tín

cK

dụng ở Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sơng
Hương đã đóng góp những ý kiến quý báu giúp em hoàn thành bài báo cáo thực tập
nghề nghiệp lần này.


họ

Em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp, phê bình của q thầy cơ giáo để

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

em có thể rút kinh nghiệm, sửa chữa, hồn thiện hơn các bài báo cáo sau này.

1


LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan:

uế

 Những nội dung trong báo cáo này là do em thực hiện dưới sự hướng dẫn trực

tế
H


tiếp của cơ giáo Trần Thị Bích Ngọc.

 Mọi tham khảo dùng trong báo cáo này đều được trích dẫn nguồn, người thực
hiện, thời gian...

h

 Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian lận em xin chịu

cK

in

hoàn toàn trách nhiệm.

Sinh viên thực tập

Hoàng Quang Thạch

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ


Huế, ngày 31 tháng 12 năm 2018

2


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
Mục tiêu của đề tài này là nghiên cứu chi tiết trên mơ hình xếp hạng tín dụng nội
bộ với khách hàng doanh nghiệp, đồng thời thu thập cơ sở dữ liệu về xếp hạng tín dụng

uế

của 20 doanh nghiệp ngẫu nhiên, sau đó phân tích và đưa ra so sánh giữa hai mơ hình
là Z-Score và mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ tại ngân hàng Agribank để tìm hiểu

tế
H

các chỉ tiêu đóng vai trò then chốt, ảnh hưởng đến kết quả xếp hạng tín dụng của khách

hàng nhằm giúp cho các cấp quản trị, các phịng ban chức năng có cơng cụ hữu hiệu để
kiểm soát, điều chỉnh kết quả một cách độc lập và khách quan, góp phần giúp ích cho
việc cải thiện và hồn thiện mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ của Ngân hàng Agribank

in

h

Việt Nam.


Phần chính của luận văn gồm 74 trang, được chia làm ba phần. Chi tiết nghiên cứu

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK

mỗi phần được phân tích trong các phần tiếp theo.

3


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................1
LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................2

uế

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .............................................................................3

tế

H

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................8
DANG MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................9
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................11

h

1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................11

in

2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................12

cK

2.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................................12
2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................13
3. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................13

họ

4. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................13
5. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................13

ại

6. Kết cấu của bài khóa luận....................................................................................14

Đ


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................16

ờn
g

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI VÀ MƠ HÌNH Z-SCORE ...............................................................16
1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng ......................................................................16

Tr
ư

1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng ........................................................................16
1.1.2. Sự ra đời và phát triển của xếp hạng tín dụng...............................................17
1.1.3. Đối tượng xếp hạng tín dụng.........................................................................18
1.1.4. Vai trị của xếp hạng tín dụng ......................................................................19
1.1.5. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng.......................................................................22
4


1.1.6. Quy trình xếp hạng tín dụng..........................................................................22
1.1.7. Phương pháp xếp hạng tín dụng và ưu nhược điểm......................................24
1.2. Mơ hình xếp hạng tín dụng của một số tổ chức xếp hạng tín dụng quốc tế .26

uế

1.2.1. Standard & Poor’s (S&P) ..............................................................................26

tế

H

1.2.2. Moody’s.........................................................................................................27
1.2.3. Fitch...............................................................................................................27
1.3. Giới thiệu mơ hình Z-Score ..............................................................................28

h

1.4. Những nghiên cứu trước đây về mơ hình Z-Score.........................................31

in

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................................34
CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG MƠ HÌNH Z-SCORE TRONG XẾP HẠNG TÍN

cK

DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM, CHI NHÁNH BẮC SÔNG

họ

HƯƠNG –THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................35
2.1. Giới thiệu về cơ sở thực tập ..............................................................................35

ại

2.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt

Đ


Nam .........................................................................................................................35
2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

ờn
g

Nông thôn Việt Nam ...............................................................................................35
2.1.3 Giới thiệu về chi nhánh NHNo&PTNT Bắc sông Hương ngân hàng Agribank
.................................................................................................................................37

Tr
ư

2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank chi nhánh Bắc sông Hương –
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 đến 2018 ..............................................................40
2.2.1. Tình hình huy động vốn..............................................................................40
2.2.2. Tình hình hoạt động tín dụng ........................................................................42
2.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp tại Agribank...............................44
5


2.3.1. Phương pháp xếp hạng tín dụng doanh nghiệp .............................................44
2.3.2. Đối tượng xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ..................................................45
2.3.3. Mơ hình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp.....................................................45

uế

2.3.4. Quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp ...................................................46


tế
H

2.3.5. Thực trạng hệ thống XHTD doanh nghiệp tại Agribank ..............................52

2.4. So sánh hệ thống xếp hạng doanh nghiệp của Agribank với một số TCTD
tại Việt Nam...............................................................................................................54

h

2.4.1. Điểm giống nhau ...........................................................................................55

in

2.4.2. Điểm khác nhau.............................................................................................55

cK

2.5. Đánh giá hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Agribank .............57
2.6. Ứng dụng mơ hình Z-Score trong xếp hạng tín dụng tại ngân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển Nơng thôn Việt Nam, chi nhánh Bắc sông Hương – Thừa

họ

ThiênHuế...................................................................................................................58
2.6.1. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại Agribank bằng mơ hình xếp

ại

hạng tín dụng nội bộ ................................................................................................57


Đ

2.6.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp vay vốn tại Agribank bằng mơ hình ZScore...............................................................................................................................62

ờn
g

2.6.3. Kết quả vận dụng mơ hình Z-Score trên nhiều doanh nghiệp có quan hệ tín
dụng với Agribank, chi nhánh Bắc sông Hương – Thừa Thiên Huế ......................64

KẾT LUẬN CHƯƠNG II............................................................................................71

Tr
ư

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG SỬ DỤNG MƠ HÌNH Z-SCORE NHẰM HỒN
THIỆN CƠNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM, CHI NHÁNH BẮC SÔNG HƯƠNG – THỪA THIÊN HUẾ .......................72
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam đến năm 2020 ...........................................................................................72
6


3.2. Định hướng sử dụng mơ hình Z-Socre hồn thiện cơng tác xếp hạng tín
dụng khách hàng doanh nghiệp tại Agribank........................................................73
3.2.1. Đề suất hồn thiện mơ hình XHTD doanh nghiệp tại Agribank bằng mơ hình

uế


Z-Score ....................................................................................................................73
3.2.2. Kiểm chứng mơ hình XHTD doanh nghiệp tại Agribank sau điều chỉnh theo

tế
H

tình huống nghiên cứu công ty cổ phần B...............................................................77
3.2.3. Kiểm chứng mô hình XHTD doanh nghiệp tại Agribank sau điều chỉnh
theo tình huống doanh nghiệp số 17......................................................................79

h

3.3. Nhóm giải pháp về quản trị điều hành ............................................................81

in

3.3.1. Mở cửa hệ thống thông tin riêng của Agribank ............................................81

cK

3.3.2. Tăng cường công tác đào tạo cán bộ tín dụng về xếp hạng tín dụng ............82
3.3.3 Tăng cường kiểm tra chất lượng thực hiện xếp hạng tín dụng ......................83
3.3.4 Sắp xếp lại bộ phận thực hiện công tác XHTD doanh nghiệp .......................84

họ

3.4. Một sô kiến nghị.................................................................................................84
3.4.1. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ..........84


ại

3.4.2. Đối với ngân hàng nhà nước .........................................................................84

Đ

3.4.3. Đối với các cơ quan quản lý nhà nước ..........................................................86

ờn
g

KẾT LUẬN CHƯƠNG III ..........................................................................................88
PHẦN 3: KẾT LUẬN ..................................................................................................89

Tr
ư

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................90
PHỤ LỤC ......................................................................................................................91

7


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Hệ số dự báo phá sản

CIC

Trung tâm Thơng tin Tín dụng (là một đơn vị hành chính, hệ


uế

Z-SCORE

tế
H

thống thơng tin trực thuộc quyền quản lý của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam)

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam

NHNo & PTNT

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

No & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nơng thơn

NHNN

Ngân hàng nhà nước

XHTD

Xếp hạng tín dụng

in


cK

họ

ại

ờn
g

KH

Ngân hàng thương mại

Đ

NHTM

h

AGRIBANK

Khách hàng
Khách hàng doanh nghiệp

HĐTD

Hợp đồng tín dụng

Tr
ư


KHDN

BCTC

Báo cáo tài chính

8


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Khả năng dự báo chỉ số Z-Score thực tế

uế

Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của Agribank, Chi nhánh Bắc Sông Hương – Thừa
Thiên Huế.

tế
H

Bảng 2.2: Kết quả sử dụng vốn của Agribank– Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Bảng 2.3: Minh họa bộ thang điểm, trọng số và bộ giá trị chuẩn.

h

Bảng 2.4: Bảng xác định quy mô doanh nghiệp.

in


Bảng 2.5: Bảng tỷ trọng của từng nhóm chỉ tiêu phi tài chính áp dụng riêng cho từng

cK

loại hình doanh nghiệp đã có quan hệ tín dụng.

Bảng 2.6: Bảng tỷ trọng của từng nhóm chỉ tiêu phi tài chính áp dụng riêng cho từng
loại hình doanh nghiệp mới chưa có quan hệ tín dụng.

họ

Bảng 2.7: Trọng số các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính chấm điểm XHTD doanh
nghiệp theo báo cáo tài chính.

Bảng 2.8: Xếp hạng và phân loại nhóm nợ trong hệ thống XHTD của Agribank.

ại

Bảng 2.9: Chính sách tín dụng dựa trên kết quả XHTD nội bộ của Agribank.

Agribank.

Đ

Bảng 2.10: Chính sách phân loại nợ và trích lập dự phịng dựa trên kết quả XHTD của

ờn
g

Bảng 2.11: Hệ số rủi ro chấm điểm XHTD doanh nghiệp mới thành lập của VCB.

Bảng 2.12: Bảng cân đối kế tốn của cơng ty cổ phần B.

Tr
ư

Bảng 2.13: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần B.
Bảng 2.14: Chi tiết chấm điểm các chỉ tiêu tài chính của Cơng ty cổ phần B.
Bảng 2.15: Chi tiết chỉ tiêu dự báo nguy cơ phá sản của công ty cổ phần B.
Bảng 2.16: Thông tin thu thập từ BCTC của 20 doanh nghiệp tại Agribank, Chi nhánh
Bắc sông Hương, Thừa Thiên Huế.
Bảng 2.17: Kết quả xếp hạng tín dụng cho 20 doanh nghiệp được chọn.
9


Bảng 2.18: So sánh kết quả giữa 2 mơ hình.
Bảng 3.1: Chấm điểm chỉ tiêu dự báo nguy cơ phá sản của doanh nghiệp.
Bảng 3.2: Trọng số các chỉ tiêu tài chính, phi tài chính và chỉ tiêu dự báo nguy cơ phá

Bảng 3.3: Hệ số rủi ro XHTD doanh nghiệp mới thành lập

uế

sản của doanh nghiệp theo báo cáo tài chính.

tế
H

Bảng 3.4: Chi tiết chỉ tiêu dự báo nguy cơ phá sản của công ty cổ phần B trong mơ
hình đề xuất sửa đổi.


Bảng 3.5: Chi tiết chỉ tiêu dự báo nguy cơ phá sản của doanh nghiệp số 17 trong mơ

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK

in

h

hình đề xuất sửa đổi.

10


PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do lựa chọn đề tài
Hiện nay, xu hướng tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đã trở thành mục tiêu

uế


chung của nhiều quốc gia, Việt Nam cũng đang từng bước vươn lên, hịa mình vào

dịng chảy chung của khu vực và thế giới. Hội nhập đã và đang đem lại nhiều cơ hội

tế
H

cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và ngành ngân hàng nói riêng, song nó cũng tiềm
ẩn nhiều rủi ro thách thức, một trong những thách thức đó là u cầu minh bạch hóa

thơng tin, kiểm sốt rủi ro trong hệ thống ngân hàng. Đặc biệt, trong thời gian gần đây

h

các vụ khủng hoảng liên tiếp xảy ra trên thị trường tài chính thế giới, các vụ phá sản

in

của các ngân hàng lớn thì yêu cầu an ninh tín dụng, kiểm sốt rủi ro trở nên bức thiết

cK

hơn bao giờ hết.

Trong kinh doanh ngân hàng tại Việt Nam, lợi nhuận từ hoạt động tín dụng chiếm
tỷ trọng chủ yếu trong thu nhập của các ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động này luôn tiềm

họ


ẩn rủi ro cao, đặc biệt là ở các nước mà hệ thống thông tin thiếu minh bạch và khơng
đầy đủ, trình độ quản trị rủi ro cịn nhiều hạn chế, tính chun nghiệp của cán bộ ngân

ại

hàng chưa cao...như Việt Nam. Do đó yêu cầu xây dựng một mơ hình quản trị rủi ro tín
dụng có hiệu quả và phù hợp với tiêu chuẩn thế giới là một đòi hỏi bức thiết để đảm

Đ

bảo hạn chế rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng, hướng đến các chuẩn mực quốc tế

ờn
g

trong quản trị rủi ro và phù hợp với mơi trường hội nhập.
Xếp hạng tín dụng là một cơng cụ hiệu quả, mang tính khoa học trong quản trị rủi

ro tín dụng thơng qua lượng hóa các đánh giá và đưa ra các quyết định phù hợp. Việc

Tr
ư

sử dụng cơng cụ xếp hạng tín nhiệm ở nhiều nước trên thế giới đã trở thành thông dụng
và thơng lệ nhằm xóa tan khoảng tối thơng tin giữa các nhà đầu tư, các nhà kinh doanh.
Do vậy, vấn đề xây dựng và hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đặc biệt là
hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ với khách hàng là doanh nghiệp đang được các ngân
hàng thương mại quan tâm nhằm tăng cường khả năng dự báo trong quản trị rủi ro tín
dụng từ đó giảm bớt tỷ lệ nợ xấu phải trích lập dự phịng rủi ro, đáp ứng u cầu của
11



ngân hàng Nhà nước. Tuy nhiên, rủi ro là một phạm trù định tính được đo lường gián
tiếp qua một số chỉ tiêu định lượng thì khơng có tính tuyệt đối, vì vậy xếp hạng rủi ro
chỉ bằng một mơ hình là chưa đủ, chưa đảm bảo được độ chính xác cao. Ngồi mơ hình
xếp hạng tín dụng nội bộ thì cịn có nhiều mơ hình khác để đánh giá, chấm điểm, xếp

uế

hạng tín dụng khách hàng khác như mơ hình Logistic, phương pháp xếp hạng tín nhiệm

tế
H

của Fitch,… Trong bài nghiên cứu này, em sử dụng mơ hình Z - Score để xếp hạng tín

dụng của khách hàng doanh nghiệp, bởi vì đây là mơ hình đơn giản, dễ sử dụng, và có
độ tin cậy cao trong việc dự báo một cơng ty có khả năng phá sản hay khơng.

Bên cạnh đó, mặc dù ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát triển Nông thôn (Agribank)

h

là ngân hàng 100% vốn Nhà Nước và được đánh giá cao trong lĩnh vực tín dụng. Đồng

in

thời, Agribank cũng đã xây dựng và sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ. Tuy

cK


nhiên, thời gian gần đây, tình hình nợ xấu ngày càng tăng, khả năng thanh tốn yếu dần
qua các năm, trích lập dự phòng rủi ro gia tăng. Điều này sẽ tạo ra nhiều rủi ro cho
Agribank trong q trình cấp tín dụng. Xuất phát từ thực tiễn trên, em chọn đề tài

họ

“Ứng dụng mơ hình Z - Score để xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại
Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Bắc sông

ại

Hương – Thừa Thiên Huế” làm đề tài nghiên cứu trong bài Khóa luận tốt nghiệp của

Đ

mình với hi vọng góp phần nhỏ đưa hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng phù hợp hơn với tiêu chuẩn quốc tế.

ờn
g

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng qt

Tr
ư

Áp dụng mơ hình Z - Score để xếp hạng tín dụng các khách hàng doanh nghiệp tại


Agribank, Chi nhánh Bắc sơng Hương, Thừa Thiên Huế. Sau đó so sánh kết quả giữa
mơ hình Z – Score với mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng, nhận định
được mơ hình nào phù hợp và có tính chính xác cao hơn. Từ đó có thể đưa ra kiến nghị
áp dụng mơ hình Z – Score vào xếp hạng tín dụng nội bộ của ngân hàng, giúp ngân

12


hàng tính tốn được độ rủi ro một cách chính xác hơn, là cơ sở để đặt quan hệ tín dụng
với khách hàng.
2.2. Mục tiêu cụ thể

uế

Nghiên cứu cơ sở lý luận hiện đại về xếp hạng tín nhiệm, hệ thống đánh giá xếp
hạng tiên tiến của những tổ chức xếp hạng lớn trên thế giới như S&P, Moody, Fitch và

tế
H

mơ hình điểm số tín dụng Z-Score của Edward I. Atlman đang được áp dụng phổ biến
trên thế giới từ đó rút ra kinh nghiệm về xếp hạng tín dụng doanh nghiệp cho các tổ
chức tín dụng tại Việt Nam nói chung và ngân hàng Agribank nói riêng.

h

Ứng dụng mơ hình Z-score để xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp

in


của Agribank. Từ đó so sánh với kết quả xếp hạng tín dụng theo mơ hình XHTD hiện

cK

tại của Agribank.

- Đề xuất những giải pháp trong việc áp dụng mơ hình Z - Score để xếp hạng tín dụng
khách hàng doanh nghiệp từ đó hồn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng

họ

doanh nghiệp của Agribank.

ại

3. Đối tượng nghiên cứu

Vận dụng mơ hình Z - Score trong xếp hạng tín dụng tại Agribank, chi nhánh Bắc

Đ

sơng Hương, Thừa Thiên Huế đối với khách hàng là doanh nghiệp.

ờn
g

4. Phạm vi nghiên cứu

Về không gian: Nghiên cứu đề tài tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông


thôn chi nhánh Bắc sông Hương, Thừa Thiên Huế.

Tr
ư

Về thời gian: Từ 31/12/2018 đến 21/4/2019.

5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tìm kiếm những nguồn tài liệu tham khảo dựa

vào cơ sở từ các khóa luận tốt nghiệp đi trước, sách báo, Internet, đề tài nghiên cứu
của các học giả trong và ngoài nước cùng với sự hỗ trợ của giáo viên hướng dẫn.
13


Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu được thu thập từ các báo cáo thường niên,
các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Agribank chi nhánh Bắc
sông Hương – Thừa Thiên Huế, các báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có quan

uế

hệ tín dụng với Agribank.
+ Phương pháp phân tích số liệu: để làm rõ thực trạng của hệ thống xếp hạng tín

tế
H

dụng doanh nghiệp của Agribank.

+ Phương pháp so sánh: để so sánh các chỉ tiêu đánh giá, phương pháp đánh giá

của hệ thống xếp hạng tín dụng tại Agribank với mơ hình Z – Score.

h

Phương pháp vận dụng mơ hình Z – Score để đưa ra những nhận định nhằm hoàn

in

thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của Agribank.

cK

6. Kết cấu của bài khóa luận

Ngồi phần mục lục, tài liệu tham khảo, danh mục các chữ viết tắt, danh mục hồ sơ,

Phần 1: Đặt vấn đề

họ

bảng biểu thì kết cấu của luận văn gồm 3 phần chi tiết như sau:

ại

Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Chương I: Tổng quan về Xếp hạng tín dụng trong Ngân hàng thương mại và

Đ


mơ hình Z-Score.

ờn
g

Trình bày các vấn đề tổng quan về xếp hạng tín dụng, kinh nghiệm XHTD của
một số tổ chức trên thế giới và bài học XHTD cho một số tổ chức tín dụng tại Việt
Nam. Giới thiệu mơ hình Z-Score.

Tr
ư

Chương II: Ứng dụng mơ hình Z-Score trong Xếp hạng tín dụng khách

hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam, chi nhánh Bắc sơng Hương – Thừa Thiên Huế.
Trình bày thực trạng hệ thống XHTD doanh nghiệp tại Agribank. Từ đó tiến
hành phân tích, đánh giá, so sánh kiểm chứng bằng mơ hình Z-Score để rút ra những
thành tựu, hạn chế, xác định nguyên nhân để bổ sung, hoàn thiện các chỉ tiêu, phương
14


pháp XHTD doanh nghiệp và công tác phân loại nợ.
Chương III: Định hướng sử dụng mơ hình Z–Score nhằm hồn thiện cơng
tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng Nông nghiệp và

uế

Phát triển Nông thôn Việt Nam, chi nhánh Bắc sơng Hương – Thừa Thiên Huế.
Trình bày các giải pháp ứng dụng mơ hình Z-Score để hoàn thiện hệ thống


tế
H

XHTD khách hàng doanh nghiệp tại Agribank.

Tr
ư

ờn
g

Đ

ại

họ

cK

in

h

Phần 3: Kết luận

15


PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TRONG NGÂN

uế

HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ MƠ HÌNH Z-SCORE
1.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng

tế
H

1.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng

Credit ratings được dịch với nhiều nghĩa khác nhau như xếp hạng tín nhiệm, xếp
hạng tín dụng, định mức tín dụng, định mức tín nhiệm, đánh giá tín nhiệm...trong luận

h

văn thống nhất sử dụng thuật ngữ là xếp hạng tín dụng vì khái niệm này được xem xét

cK

là những mục đích của xếp hạng tín dụng.

in

khi đứng dưới góc độ của ngân hàng do đó mục đích của việc xếp hạng tín nhiệm cũng

Cho đến nay khó có thể đưa ra một khái niệm rõ ràng về xếp hạng tín dụng. Tùy
theo góc độ nghiên cứu mà có nhiều định nghĩa khác nhau về “xếp hạng tín dụng”:


họ

- Theo cơng ty Moody’s thì xếp hạng tín dụng là những ý kiến đánh giá về chất
lượng tín dụng và khả năng thanh tốn nợ của chủ thể đi vay dựa trên những phân tích

ại

tín dụng cơ bản và biểu hiện thông qua hệ thống ký hiệu Aaa tới C (Moody’s, 2011).

Đ

- Theo tổ chức xếp hạng Standards & Poor thì xếp hạng tín dụng là những ý kiến
đánh giá về rủi ro tín dụng, khả năng và sự sẵn sàng thanh toán các nghĩa vụ tài chính

ờn
g

một cách đầy đủ và đúng hạn của một chủ thể phát hành như một doanh nghiệp, một
Chính phủ hoặc một Ủy ban nhân dân. Xếp hạng tín dụng cũng đề cập đến chất lượng
tín dụng của một khoản nợ riêng lẽ, như một trái phiếu doanh nghiệp hoặc một trái

Tr
ư

phiếu của chính quyền địa phương, và xác suất tương đối mà khoản phát hành đó có
thể vở nợ (Standards & Poor, 2011).
Như vậy, có thể hiểu một cách khái quát về xếp hạng tín dụng là những ý kiến

đánh giá về chất lượng tín dụng, khả năng và sự sẵn sàng thanh tốn các nghĩa vụ tài
chính (bao gồm gốc và lãi) một cách đầy đủ và đúng hạn của đối tượng xếp hạng trong

16


suốt thời gian tồn tại của đối tượng xếp hạng đó, được thể hiện thơng qua hệ thống
phân loại kí hiệu được xác định trước.
1.1.2. Sự ra đời và phát triển của xếp hạng tín dụng

uế

Xếp hạng tín dụng (credit ratings) là thuật ngữ bắt nguồn từ tiếng Anh (credit: là
tín dụng, ratings: là sự xếp hạng) do John Moody đưa ra vào năm 1909 khi đánh giá

tế
H

tín dụng các doanh nghiệp ngành đường sắt.

Cùng năm đó, cuốn “cẩm nang chứng khoán đường sắt” được phát hành dựa trên
việc nghiên cứu, phân tích và cơng bố bảng xếp hạng tín dụng lần đầu tiên cho 1.500

h

loại trái phiếu của 250 công ty theo một hệ thống ký hiệu được xếp lần lượt là Aaa đến

in

C (hiện nay những ký hiệu này đã trở thành chuẩn mực quốc tế) (Mulligan, 2009).

cK


Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp chỉ phát triển nhanh ở Mỹ sau cuộc khủng hoảng
kinh tế 1929-1933 khi hàng loạt các công ty vay nợ bị phá sản, vỡ nợ. Thời kỳ này
Chính phủ Hoa Kỳ đã có nhiều quy định về việc cấm các định chế tài chính bỏ vốn đầu

họ

tư mua trái phiếu có độ tin cậy thấp dưới mức an toàn trong bảng XHTD. Những quy
định này làm cho uy tín của các cơng ty XHTD ngày một lên cao. Trong suốt hơn 50

ại

năm, việc XHTD chỉ được phổ biến ở Mỹ, chỉ từ những năm 1970 đến nay, dịch vụ
XHTD mới mở rộng và phát triển khá mạnh ở nhiều nước. Cụ thể là sự ra đời của

Đ

công ty Fitch Investor Service (1924), Standard and Poor (1941), công ty xếp hạng trái

ờn
g

phiếu Canada – Canadian Bond Rating service (1972), tổ chức xếp hạng trái phiếu
Nhật Bản – Japanese Bond Rating Instiute (1975), công ty Duff and Phelps (1982).
Sự mở rộng tăng dần, trong những năm 1970 các cơ quan xếp hạng đứng đầu chỉ

Tr
ư

có một số nhân viên phân tích thì đến năm 1980 theo báo cáo của Partnoy S&P có 30
chun gia trong nhóm cơng nghiệp và đến năm 1986 con số này đã lên tới 40. Năm

1995, S&P có 800 nhà phân tích và tổng cộng là 1200 nhân viên; Moody’s cũng mở
rộng với tốc độ tương tự tới 560 nhà phân tích và tổng cộng 1700 nhân viên. Sự tăng
trưởng về số lượng nhân sự chứng tỏ sự mở rộng của các công ty xếp hạng tín dụng.

17


Cùng với sự phát triển của thị trường trái phiếu các tổ chức xếp hạng tín dụng của
các quốc gia trên thế giới cũng lần lượt ra đời: Philippnes (1982), kế đó là Malaysia
(1991), Việt Nam (9/1992) với tên Phịng thơng tin phịng ngừa rủi ro (TPR) thuộc Vụ
tín dụng – Ngân hàng nhà nước; Thái Lan (1993), Trung Quốc (1994), Indonesia

uế

(1995). Ở mỗi quốc gia việc xếp hạng tín dụng đang dần trở nên minh bạch và là yếu tố

tế
H

quan trọng khi xem xét, đánh giá chủ thể đi vay, chủ thể phát hành trái phiếu,...Sự phát

triển của các tổ chức xếp hạng tín dụng trên thế giới chứng tỏ tầm quan trọng của việc
xếp hạng tín dụng trong hoạt động tài chính.
1.1.3. Đối tượng xếp hạng tín dụng

h

Có nhiều cách để phân loại xếp hạng tín dụng. Tùy thuộc vào các căn cứ khác

cK


1.1.3.1. Xếp hạng tín dụng cá nhân

in

nhau, theo (Bhatia and Batra 1996, p.287) có thể phân loại như sau:

Là hình thức xếp hạng được áp dụng đối với khách hàng cá nhân tham gia vào

họ

hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại. Việc xếp hạng tín dụng cá nhân
được thực hiện dựa trên lịch sử vay – trả nợ, số lượng và loại tài sản đảm bảo mà cá
nhân đó đang sở hữu, những khoản thanh toán chậm hoặc nợ quá hạn...Tất cả thơng tin

ại

đó đều được thu thập và tổng hợp trong các báo cáo xếp hạng tín dụng về cá nhân đó.

Đ

1.1.3.2. Xếp hạng tín dụng doanh nghiệp

ờn
g

Là hình thức tập trung vào đối tượng xếp hạng là các doanh nghiệp. Việc xếp
hạng tín dụng doanh nghiệp được thực hiện bằng nhiều phương pháp khác nhau, nhưng
về cơ bản vẫn dựa trên các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính của doanh nghiệp để đánh


Tr
ư

giá.

1.1.3.3. Xếp hạng tín dụng ngành
Là hình thức xếp hạng được áp dụng cho các ngành kinh tế. Việc xếp hạng tín

dụng ngành dựa trên những đóng góp của ngành đó đối với nền kinh tế, đặc biệt là xác
định ngành then chốt trong quá trình cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước, và chỉ
số tiến bộ công nghệ của ngành.
18


1.1.3.4. Xếp hạng tín dụng quốc gia
Loại hình xếp hạng tín dụng này đánh giá mức độ tin cậy của một quốc gia, để từ
đó có thể so sánh mơi trường đầu tư giữa các quốc gia. Quốc gia nào càng được xếp
hạng tín dụng cao thì càng nhận được sự tín dụng của các nhà đầu tư nước ngồi nên sẽ

uế

thu hút được nhiều nguồn vốn đầu tư. Việc xếp hạng tín dụng quốc gia dựa trên các chỉ

tế
H

số phát triển chung như: chỉ số phát triển các ngành, chỉ số an toàn vốn đầu tư, tốc độ
tăng trưởng kinh tế của quốc gia, mức độ bình ổn chính trị...
1.1.3.5. Xếp hạng tín dụng các cơng cụ đầu tư


Xếp hạng tín dụng các cơng cụ đầu tư như: trái phiếu cơng ty, trái phiếu chính

h

phủ và các loại trái phiếu, kì phiếu ngân hàng. Ở một số nước và một số tổ chức xếp
cổ phiếu ưu đãi, cổ phiếu

in

hạng tín dụng hiện nay cịn xếp hạng tín dụng cả

cK

thường...Việc xếp hạng tín dụng với các cơng cụ đầu tư được thực hiện dựa trên một
số chỉ tiêu như: khả năng thanh tốn, kì hạn, lãi suất, mệnh giá, các rủi ro có thể gặp

họ

phải.

Ở nước ta hiện nay mới chỉ tập trung xếp hạng cá nhân và các doanh nghiệp tham
gia hoạt động tín dụng ở các ngân hàng thương mại, xếp hạng doanh nghiệp niêm yết

ại

trên thị trường chứng khốn. Xếp hạng quốc gia thì chúng ta chưa có khả năng thực

Đ

hiện mà chỉ dành cho những tổ chức xếp hạng lớn như Moody’s, Stand and Poor hay


ờn
g

Fitch,...xếp hạng. Xếp hạng các cơng cụ đầu tư cịn chưa được chú ý.
1.1.4. Vai trị của xếp hạng tín dụng
Theo (S&P 2011) xếp hạng tín dụng có vai trị đối với các đối tượng sau:

Tr
ư

1.1.4.1. Đối với ngân hàng thương mại
* Hạn chế rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng thường chiếm tỷ trọng cao nhất trong hoạt động của ngân hàng

thương mại, chính vì vậy khi khách hàng vay gặp phải rủi ro dẫn đến không trả được
nợ cho ngân hàng thì sẽ ảnh hưởng ngay đến nguồn vốn hoạt động của ngân hàng đồng

19


thời lan tỏa sang các hoạt động khác mà thiệt hại lớn nhất là dẫn tới nguy cơ phá sản
của ngân hàng.
Để hạn chế rủi ro tín dụng bên cạnh các biện pháp truyền thống, thì xếp hạng tín

uế

dụng khách hàng là một công cụ hỗ trợ hữu hiệu trong việc ra quyết định cho vay.

tế

H

* Lựa chọn khách hàng

Lựa chọn khách hàng để cấp tín dụng ln là một quyết định quan trọng trong
hoạt động tín dụng của ngân hàn. Dựa vào cơ sở nào để ngân hàng quyết định cho vay
hay từ chối cho vay? Khi xem xét quyết định cho vay ngân hàng thường căn cứ vào tài

h

sản đảm bảo, phương án sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, khả năng trả

in

nợ,...Tuy nhiên hiện nay bên cạnh các điều kiện như trên thì kết quả xếp hạng tín dụng

đem lại lợi nhuận cho ngân hàng.

cK

cũng là một nhân tố quan trọng hỗ trợ cho việc lựa chọn được những khách hàng tốt,

họ

* Hỗ trợ hoạt động phân loại nợ và trích lập dự phịng rủi ro
Theo điều 7 của quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 về phân loại

ại

nơ, trích lập và sử dụng dự phịng thì hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là căn cứ để tổ


Đ

chức tín dụng phân loại nợ và xây dựng chính sách dự phịng rủi ro.
Theo quy định này thì hiện các TCTD có thể sử dụng hai phương pháp phân loại

ờn
g

nợ: phương pháp định lượng và phương pháp định tính. Trong đó phương pháp định
lượng là phân loại nợ theo tuổi nợ, cịn phương pháp định tính lại căn cứ dựa trên hệ
thống XHTD nội bộ và chính sách dự phịng rủi ro của TCTD đó được NHNN chấp

Tr
ư

thuận. Kết quả XHTD là điểm tổng hợp và tương ứng với các mức trên thang điểm là
nhóm nợ tương ứng.
Hệ thống xếp hạng hiệu quả sẽ hổ trợ cho việc sử dụng phương pháp định tính để

xác định mức độ rủi ro của các khoản tín dụng, từ đó giúp phân loại nợ chính xác hơn,
ước tính được tổn thất sẽ giúp trích lập dự phịng theo tỷ lệ phù hợp, gần với thông lệ
quốc tế.
20


* Xây dựng chính sách khách hàng
Trong mơi trường kinh doanh hiện nay, ngân hàng muốn tồn tại và phát triển phải
xây dựng được một chính sách khách hàng hiệu quả. Chính sách khách hàng bao gồm:


uế

Chính sách tín dụng, chính sách lãi xuất, chính sách tài sản đảm bảo, chính sách các

tế
H

loại phí.

Căn cứ vào kết quả xếp hạng tín dụng mà ngân hàng có thể cung cấp cho khách
hàng những sản phẩm tín dụng khác nhau theo các chính sách về lãi suất, chính sách tài
sản đảm bảo, chính sách các loại phí riêng biệt. Những khách hàng có kết quả xếp hạng

h

tốt sẽ được ưu tiên các sản phẩm như ưu đãi về các sản phẩm cho vay ngắn hạn theo

in

hạn mức tín dụng, cho vay trung, dài hạn, phát hành bảo lãnh, bao thanh toán...

cK

1.1.4.2. Đối với nhà đầu tư

Xếp hạng tín dụng giúp cho nhà đầu tư có một cơng cụ để đánh giá rủi ro tín
dụng, lựa chọn được những cổ phiếu tốt, giảm thiểu chi phí thu nhập, phân tích, giám

họ


sát khả năng trả nợ của các tổ chức phát triển trái phiếu, cơng cụ nợ. Đồng thời nhà
đầu tư cũng có thể nhận được mức lãi suất cao hơn do giảm bớt được trung gian tài

ại

chính (ngân hàng) trong q trình lưu thông tiền tệ.

Đ

1.1.4.3. Đối với doanh nghiệp được xếp hạng

ờn
g

* Đánh giá được độ tín dụng của thị trường đối với bản thân doanh nghiệp
Kết quả xếp hạng tín dụng giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về các hoạt

động của doanh nghiệp mình, đồng thời biết được độ tín dụng của thị trường với bản

Tr
ư

thân doanh nghiệp là cao hay thấp.
* Tạo được niềm tin với nhà đầu tư, tăng khả năng huy động vốn
Kết quả xếp hạng tín dụng cho biết mức độ rủi ro khi đầu tư vào doanh nghiệp,

kết quả xếp hạng tín dụng càng cao thì rủi ro càng thấp, niềm tin ở các nhà đầu tư càng
cao.

21



* Quảng bá được hình ảnh, thương hiệu trên thị trường
Xếp hạng tín dụng giúp doanh nghiệp đưa được hình ảnh tới các nhà đầu tư.
Những doanh nghiệp có kết quả xếp hạng tốt có thể nâng cao được vị thế, thương hiệu,

uế

uy tín trên thị trường.

tế
H

1.1.4.4. Đối với thị trường tài chính

Xếp hạng tín dụng giúp thị trường tài chính minh bạch hơn, nâng cao hiệu quả
của nền kinh tế và tăng cường khả năng giám sát thị trường của chính phủ và NHNN.
1.1.5. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng

h

XHTD chủ yếu phân tích tín dụng trên cơ sở ý thức và thiện chí trả nợ của người

in

di vay và từng khoản vay; đánh giá rủi ro dài hạn dựa trên ảnh hưởng của chu kì kinh

cK

doanh và xu hướng khả năng trả nợ trong tương lai; đánh giá rủi ro toàn diện và thống

nhất dựa vào hệ thống kí hiệu xếp hạng. Việc phân tích xếp hạng tín dụng dựa trên các

họ

nguyên tắc cơ bản sau:

 Nguyên tắc 1: Phân tích các yếu tố định tính và định lượng.

ại

Các yếu tố định lượng: Là những quan sát được đo lường bằng số, các dữ liệu
được lấy trên BCTC. Ví dụ: lợi nhuận, chi phí lãi vay, vốn lưu động…

Đ

Các dữ liệu định tính: Đó là những quan sát không đo lường được bằng số. Trong

ờn
g

tập dữ liệu định tính, mỗi quan sát sẽ và chỉ thuộc về một kiểu loại nào đó. Ví dụ: tình
hình cạnh tranh, xu hướng thị trường, vị thế kinh doanh…
 Nguyên tắc 2: Việc phân tích được tiến hành bằng cách phân tích từ các yếu tố

Tr
ư

vĩ mô ảnh hưởng đến công ty.
 Nguyên tắc 3: Xây dựng thang điểm các chỉ tiêu đơn giản, dễ hiểu, dễ so sánh.


Các chỉ tiêu được cho điểm,tổng hợp lại và phản ánh qua các ký hiệu xếp hạng.
1.1.6. Quy trình xếp hạng tín dụng
Q trình tiền hành xếp hạng tín dụng phải thực hiện nhiều công việc khác nhau
22


theo một trình tự nhất định. Những cơng việc này có những mối liên kết và bổ sung lẫn
nhau. Trình tự cơ bản của xếp hạng tín dụng theo Bhatia and Batra 1996, p.291 thường
được tiến hành như sau:

uế

Bước 1: Xác định mục đích xếp hạng
Trước hết phải xác định đối tượng xếp hạng là đối tượng nào, xếp hạng nhằm mục

tế
H

đích gì để lựa chọn mơ hình xếp hạng phù hợp.

Bước 2: Thu thập thông tin liên quan đến đối tượng cần XHTD

Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá được thiết lập

h

trong hệ thống XHTD nội bộ của đơn vị. Hầu hết các bộ cẩm nang hướng dẫn xếp hạng

in


điều thiết kế bảng câu hỏi thu thập thông tin khách hàng. Cán bộ tín dụng sẽ cập nhật

cK

thơng tin qua q trình thẩm định, qua các tài liệu khách hàng cung cấp cũng như qua
các kênh thông tin đáng tin cậy khác như CIC, Internet...
Bước 3: Phân tích thơng tin

họ

Nhập các dữ liệu đầu vào và phân tích bằng mơ hình để đưa ra kết luận về mức độ
xếp hạng. Mơ hình này được cài đặt và chạy thử theo đúng thời gian quy định của

ại

NHNN trước khi chính thức được áp dụng. Trong đó, hệ thống sử dụng đồng thời các

Đ

chỉ tiêu tài chính và chỉ tiêu phi tài chính. Đối với chỉ tiêu phi tài chính là định tính
nên yêu cầu phải được sử dụng khách quan, linh hoạt và phù hợp với từng loại hình

ờn
g

doanh nghiệp, từng lĩnh vực ngành nghề kinh doanh.
Hệ thống chấm điểm sẽ tự động đưa ra kết quả về tổng số điểm đạt được, mức xếp

hạng và tình trạng phân loại nợ tương ứng. Kết quả XHTD tại các TCTD chỉ mang tính


Tr
ư

nội bộ và thường không được công bố rộng rãi.
Bước 4: Rút ra kết luận và đánh giá ban đầu
Kết quả có đảm bảo tích khách quan, chính xác và đáng tin cậy khơng?
Nếu kết quả chưa chính xác thì quay lại bước 2.
Bước 5: Đưa ra đánh giá chính thức
23


Khi kết quả xếp hạng được chấp nhận thì các nhà phân tích sẽ đưa ra các quyết
định cần thiết.
1.1.7. Phương pháp xếp hạng tín dụng và ưu nhược điểm

uế

1.1.7.1. Phương pháp chuyên gia

tế
H

Phương pháp chuyên gia là phương pháp thu thập và xử lý những đánh giá, dự
báo dựa trên cơ sở đánh giá, tổng kết kinh nghiệm, khả năng phản ánh tương lai một
cách tự nhiên của các chuyên gia giỏi và xử lý thống kê các câu trả lời một cách khoa
học, nhằm đưa ra các dự báo khách quan về tình hình hiện tại và tương lai phát triển

h

của một lĩnh vực khoa học, cụ thể ở đây là lĩnh vực XHTD. Qua đó, có thể tìm ra bản


in

chất của mối quan hệ giữa nguy cơ phá sản và các nhân tố ảnh hưởng đến nó.

-

cK

 Ưu điểm

Tận dụng được kinh nghiệm và tri thức chuyên sâu của các chuyên gia trong

họ

chuyên ngành của họ.
-

Do kết quả được tập hợp từ nhiều người nên nó được xem xét trên nhiều
phương diện khác nhau. Vì vậy, mức độ tin cậy khá cao và có thể tránh được

ại

tính cá nhân, một chiều.

Đ

 Nhược điểm

Chi phí đánh giá có thể rất cao trong khi số lượng người tham gia đơng, có thể


ờn
g

-

thu thập ý kiến nhiều lần trong cùng một đối tượng.

-

Khơng thể loại bỏ hồn tồn khía cạnh chủ quan trong kết quả đánh giá, có thể

Tr
ư

rơi vào cái bẫy do các con số tạo ra.

-

Do tiến hành đánh giá trong một khoảng thời gian dài nên nhân sự có thể bị biến
động, dễ gây ra sự thiếu thống nhất trong quan điểm và quá trình.

1.1.7.2. Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê là một trong những phương pháp nghiên cứu chính xác, là
24


một quá trình, bao gồm điều tra thống kê, khái qt hóa thơng tin (cịn gọi là tổng hợp
thống kê), phân tích và dự báo. Bằng cách này ta mới có khả năng ứng dụng rộng rãi
các phương pháp phân tích thống kê nhiều chiều, lý thuyết điều khiển, lý thuyết dự


uế

báo,…cũng như tin học và máy tính trong quá trình nghiên cứu.
 Ưu điểm:

Dễ áp dụng, đơn giản và việc đánh giá, xếp hạng hoàn toàn dựa trên định lượng.

tế
H

-

Phương pháp này có chi phí thấp và có thể tiến hành khá nhanh chóng.
-

Có thể loại bỏ khía cạnh chủ quan trong kết quả đánh giá.

Trong truòng hợp thu thập số liệu gặp khó khăn hoặc số liệu kém tin cậy, việc

in

-

h

 Nhược điểm:

cK


triển khai phương pháp thống kê khó có thể được thực hiện.
-

Ngồi ra, khi áp dụng phương pháp này trong một số mơ hình phải dựa trên các
giả thiết đưa ra nên đó lại là chính những hạn chế. Bởi vậy, các giả thiết nếu

họ

không được thỏa mãn thì kết quả xếp hạng có thể khơng đáng tin cậy.

ại

1.1.7.3. Phương pháp định giá quyền chọn
Phương pháp định giá quyền chọn trong XHTD còn được gọi là các mơ hình lý

Đ

thuyết. Với các mơ hình này, XHTD được rút ra từ mối liên hệ trực tiếp nguy cơ phá

ờn
g

sản trên cơ sở lý thuyết kinh tế.
 Ưu điểm:

Do áp dụng phương pháp mơ hình nên phương pháp định giá quyền chọn được hiểu và

Tr
ư


kiểm chứng bằng thực nghiệm. Kết quả đánh giá mang tính khách quan cao.
 Nhược điểm:
-

Kết quả q trình xếp hạng khơng giải thích cặn kẽ nên nếu doanh nghiệp hoạt
động trong các môi trường mới khó có khả năng chỉnh sửa theo phương pháp
này.
25


×