Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Ngu phap Tieng Anh co ban 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.76 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>1 </b>

Unit 1: FRIENDSHIP



Ngữ pháp của bài 1: THE INFINITIVE


<b>I. Infinitive with "to" </b>


Ta dùng động từ ngun mẫu có "to" trong các trường hợp sau:


<b>1. Sau các tính từ: </b>


Ex: It's nice to see you again.
I am too pour to buy a house


He is not old enough to see that film.


<b>2. Sau các indefinite pronoun: </b>


Ex: I have nothing to do now.
I can't find a place to live.


<b>3. Sau các ñộng từ: </b>


- afford
- agree
- appear
- arrange
- ask
- choose
- decide
- fail


- happen
- help
- hope
- learn
- manage
- offer
- plan
- pretend
- promise
- refused
- tend
- threaten
- want
- wish
* Note:


- would like/love/ prefer + to - infinitive
- like/love/hate/dislike + to - infinitive


- like/love/hate/dislike + V - ing (hobbies, interesting).


<b>4. Verb + O + to - infi: </b>


- advise
- allow
- ask
- beg
- cause
- enable
- encourage


- expect
- invite
- order
- persuade
- remind
- tell
- want
- warn.


<b>5. To - infi diến tả một mục đích. (= in order to = so as to) </b>
<b>6. To - infi as a Subject: </b>


Ex: Tolove and to be loved is the happiest in the world.


<b>7. To - infi as a complement: </b>


Ex: My dream is to become a docter.


<b>II. Infinitive without "to": </b>


Ta dùng ñộng từ nguyên mẫu khơng "to" trong các trường hợp sau đây:


<b>1. Sau các modal Verb: </b>


- Can, could, may, might, should...
- Need, dare


<b>2. Sau had better, would rather: </b>
<b>3. Make, let s.o + bare </b>



<b>4. Verbs of perception: </b>


- Hear/see/watch/notice/feel + O + bare: diễn tả hành ñộng ñã kết thúc hoặc tồn bộ hành động.
- Hear/see/watch/notice/feel + O + V-ing: diễn tả hành ñộng ñang diễn ra hoặc 1 phần của hành
ñộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>2 </b>


<b>5. Have to do something. </b>


<b>6. Trong các cấu trúc nhấn mạnh: </b>


Ex: I do believe you.


<b>Unit 2:</b>



<b>PERSONAL EXPERIENCES</b>



<b>Grammar: </b>


- Present simple indicating past time


- Tense revision: past simple, past progressive and past perfect


<b>I. PRESENT SIMPLE: </b>
<b>1. Form: </b>


<b>S+ V(s/es)/ be </b>


Ex : want-- wants ; give--- gives ; be--- am; is ; are



* Verbs ending in : -sh;-ch;-o;-ss;-x then we add "es" ( washes ; washes...)
* Verbs ending in : -y so we change "y" to "i" then add " es" ( studies ...)


<b>2. Adverbs of frequency: </b>


* Never, seldom, rarely, sometimes, often, usually, always, normally, ocassionally ...


* From time to time, constantly, now and then, frequently, every (...) once, twice, threetimes a
day ...


<b>3. Uses : </b>


<b>a/ Things are always true : </b>


Ex : Haiduong is not as big as Hanoi


<b>b/ Habits or repeated actions at present : </b>


Ex : I often go to school at 7


<b>c/ Timetable /Schedule : </b>


Ex: The film starts at 8 pm


<b>d/ Likes- interests-belief-hopes..: </b>


* Love , like, hate,dislike ,enjoy, prefer, detest,fancy....
*Thinks ,wonder,consider,suppose, doubt....



* Want ,need, wish, hope, believe,expect,know, understand,....


<b>e/Verbs of perception: </b>


Hear, see,smell,look, notice, seem,, sound...


<b>f/ State verbs : </b>


Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong,fit,suit,weigh, own, mean, seem, appear...


<b>g/Headings/headlines: </b>


Ex:100 people are killed.


<b>h/ Plot of a film, play,book ...: </b>


Ex:The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .


<b>i/If-When clause : </b>


Ex: If it rains, i will stay at home.


<b>II. TENSE REVISION: </b>
<b>* Past simple: </b>


<b>1. Form: S+ V(ed) </b>
<b>2. Adverbs of time: </b>


Yesterday , last year , last night, in 1998, in 18th century ....



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>3 </b>


<b>a. An completed action in the past </b>


Ex: I met him yesterday


<b>b. When the time is asked exactly : </b>


Ex: When did you do your housework?


<b>c. An action happened at a definitely period of time even the time isn't mentioned </b>


Ex: She opened the door ,changed her clothes and started doing the housework.


<b>d. Sometime the time is definited as a result of a question and an answer at the present </b>
<b>perfect tense </b>


<b>e. A habit in the past ( used to , would V) </b>


<b>S+adverb of frequency+ V(ed) </b>
<b>f. A series of past actions </b>


<b>g. An action suddenly happened while another action was happening in the past </b>


Ex: I was sleeping when he phoned


<b>h. In second-type condition and unreal past tenses ( I'd rather , I'd sooner...) </b>


Ex: If I were a billionaire, I would give each of you $10000



<b>* Past progressive: </b>
<b>1. Form : </b>


<b>S+ was/were + V-ing </b>
<b>2. Adverbs of time </b>


* At 7 a.m yesterday, at this time last week / last month
* At the end of last year / last month


* From ... to ....
* Between ... and


<b>3. Uses: </b>


<b>a. An action was happening at a definite time in the pastEx : </b>


I was learning English between 8p.m and 10 p.m yesterday


<b>b. An action was happening in the past and interruppted by another action or two actions </b>
<b>were happening at the same time </b>


<b>As/when + past simple , S+V ( past continuous </b>
<b>While S+ V( past continuous) S+ V ( past continuous) </b>


Ex: My brother was playing football when my mother came


While my mother was cooking my father was reading newspapers


<b>c. An intension in the past = were going to V </b>



Ex: When I came , he was packing his clothes


<b>d. Criticize a bad habit in the past ( + always )Ex: When at school , Tom always losing things </b>
<b>e. To retell a story or describe a picture </b>


Ex: It was getting darker , a woodfire was burning on the hearth and a cat was sleeping


<b>* Past perfect </b>
<b>1. Form: had + P.P </b>
<b>2. Use: </b>


<b>a. Nói về một sự việc xảy ra trước 1 thời ñiểm cụ thểở quá khứ. </b>


Ex: By 2000 I had graduated from University.


<b>b. Sử dụng cùng với quá khứñơn ñể diễn tả 1 hành ñộng xảy ra trước và hành ñộng xảy </b>
<b>ra sau. (Hành ñộng dùng quá khứ hoàn thành <QKHT> xảy ra trước hành ñộng ở quá khứ</b>
<b>ñơn <QKD> </b>


Ex: I had had dinner before I go to bed.


<b>c. Nói về những hành ñộng lặp ñi lặp lại nhiều lần trong quá khứ trước 1 hành ñộng khác </b>
<b>trong quá khứ. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>4 </b>


<b>d. Sử dụng với "by": </b>


Ex: By the time I got home, my sister had cooked lunch.



<b>e. Khi mối quan hệ về time giữa 2 hành ñộng trong quá khứ rõ ràng (như trong cách dùng </b>
<b>với "before, after, as soon as) thì có thể dùng thì QKD cho cả hai ñộng từ. </b>


Ex: After she (had) appeared in the film, she got a part in another movie.


<b>f. Lưu ý sự khác nhau giữa các câu sau đây khi thì QKHT dc. dùng với "when" </b>


Ex: When the show ended, I left
(= As soon as the show ended, I left)
When the show ended, I had left


(= By the time the showended, I had left)


<b>g. Dùng với "already, yet, ever, never" ñể nhấn mạnh hành ñộng xảy ra trước. </b>


Ex: Ann did not go to London with her sister. She had already gone there.


<b>Unit 3: A PARTY </b>



<b>- Gerund and inf: </b>


<b>- Passive gerund & passive inf </b>


<b>I. Gerund & inf:</b>


<b>1. Gerund làm chủ ngữ: </b>


Eg: Learning E is interesting.


<b>Cách dùng này tương ñương với cấu trúc: It is + adj + to – inf </b>



Eg: Learning E is interesting = It is interesting to learn E.


<b>2. Gerund ñứng sau giới từ: </b>
<b>* Adj + giới từ + gerund: </b>


- Nervous / worry + about


- Good/ bad / clever / skilled / … + at
- Sorry / responsible + for


- Be keen + on
- Fond +of


<b>* V + prep + gerund: </b>


- look forward to
- succec to
- think of / about
- dream of / about


- insit on
- surprised at
- Interested in
- Busy with


<b>* V + O + prep + gerund: </b>


- Prevent s.o from
- Thank s.o for



- Spend money/time on
- Accuse s.o of (buộc tội)


<b>* N + prep + gerund: </b>


- Have difficulty in: sự khó khăn


- There is no point in: k ñáng/ chẳng ñáng


<b>3. Gerund as a O: </b>


- Admit
- Appreciate
- Avoid
- Consider
- Delay


- Deny
- Enjoy
- Excuse
- Fancyl
- Finish


- Imagine
- Mind
- Miss
- Postpone
- Pratise



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>5 </b>


<b>4. V + to – inf/gerund:k thay ñổi nghĩa </b>


- Start
- Begin
- Consider
- Continue
- Intend


<b>5. V + to – inf/gerund: thay ñổi nghĩa </b>


- Try:


· + to – inf: cố gắng
· + gerund: thử
- Stop:


· + to – inf: ngừng việc này ñể làm việc khác
· + gerund: kết thúc (thơi làm gì)


- Forget/remember:


· + to – inf: quên/nhớ trước 1 hành ñộng khác
· + gerund: quên nhớ sau 1 hành ñộng khác
Eg: I remember seeing that film


You remember to post the letter for me
- Regret



· + to – inf: lấy làm tiếc sắp làm điều gì


· + gerund: ân hận một điều gì đã (khơng) làm.
Eg: I regret to say that you r not accepted for the job.
I regret buying the secondhand car.


<b>II. Passive inf & passive gerund:</b>


<b>1. Passive inf: </b>


<b>a. Form: to be + past participle </b>


b. Use:


<b>* Dùng sau một sốñộng từñể chỉ sự bịñộng của chủ từ: </b>


Eg: We hope to be consider again.


<b>* ðể</b> <b>ñưa ra lí do: </b>


Eg: He works hard not to be blamed.


<b>* Sau các tính từ: </b>


Eg: She is glad to be invited to the party


<b>* Dùng sau danh từ: </b>


Eg: It’s time to be separated.



<b>2. Passive gerund: </b>
<b>a. Form: Being + P.P </b>
<b>b. Use: </b>


Gerund ở thể bị động có các cách dùng giống như cách dùng của gerund ở thể chủ ñộng,
nhưng mang nghĩa bị ñộng.


<b>* Làm chủ ngữ</b>:


Eg: Being treated unfairly made her decide to quit the job.


<b>* Làm tân ngữ sau 1 sốñộng từ như: like, hate, mind … </b>


Eg: I don’t like being laughed at.


<b>* Làm tân ngữ cho giới từ: </b>


Eg: She is afraid of beaten.


<b>Compare:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>6 </b>
1. Instead of selecting a applicants, he went out for a coffee


2. The teacher is keen on including the new students in the school activities.
3. Kate enjoys phoning Jane


<b>PASSIVE GERUND </b>


1. Instead of being selected a applicants, he went out for a coffee



2. The teacher is keen on being included the new students in the school activities.
3. Kate enjoys being phoned Jane


<b>UNIT 4 : VOLUNTEER WORK </b>



<b>Ngữ pháp : </b>


<b>1. Gerund and present participle </b>


<b>2. Perfect gerund and perfect participle </b>


<b>GERUNDS </b>


<b>A gerund = the -ing form of a verb </b>


<b>-“The gerund” ñược sử dụng như một tân ngữ của ñộng từ .Là một tân ngữ trực tiếp, nó </b>


<b>được sử dụng sau các động từ như: </b>
<b>VERB + GERUND </b>


-enjoy
-appreciate
-mind


-quit (give up)
-finish (get


through)
-stop


-avoid


-postpone (put off)
-delay


-keep (keep on)
-consider (think
about)
-discuss (talk
about)
-mention
-suggest


<b>GO + GERUND </b>


(a) Did you go shopping?
(b) We went fishing yesterday.


---> Go is followed by a gerund in certain idiomatic expressions to express, for the most part,
recreational activities


<b>GO + GERUND </b>


go birdwatching
go boating
go bowling
go camping
go canoeing
go dancing
go fishing


go hiking
go hunting
go jogging


go mountain climbing
go running
go sailing
go shopping
go sightseeing
go shaking
go skiing
go sledding
go swimming
go tobogganing
go window shopping


<b>-“ The gerund” ñược sử dụng sau một “ñộng từ + giới từ” như: </b>


- Approve
- apologise for
- belive in
-count on


- care for
-Complain of
- confess to
- consist of


- depend on
- dream of


- give up


- lead to
- put off-….


EG: John gave uo smoking because of his doctor’s advice
Iam not looking forward to meeting him.


<b>-“ the gerund” ñược sử dụng dau một “tính từ + giới từ” như: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>7 </b>
EG: Alice is fond of dancing


We are accustomed to sleeping late on weekend


<b>-“ The gerund” ñược sử dụng sau một số thành ngữ sau: </b>


Can’t b ear, can’t face, can’t stand, can’t help….


EG: He couldn’t help asking me: “ Isn’t anything else you can do for her?”
I didn’t feel lile talking to him after what had happened.


<b>-“ the gerund” ñược sử dụng như một tân ngữ trực tiếp của một tính từ trong những câu </b>
<b>với chủ ngữ giả “ It” </b>


EG: It’s no use reading th is kind of book.


<b>-“ the gerund” ñược sử dụng sau một số tính từ khác như: </b>


Amusing , comfortable, difficult, easy, great,hopless,lovely, nice, off,plesant,



<b>-“ the gerund” ñuợc sử dụng sau” danh từ + giới từ” như: </b>


Choice of, excuse for, possility of, intention of, reason for,…


<b>-“ The gerund” ñược sử dụng sau một sốñộng từ sau: call, catch. </b>


<b>Discover,feel,find,hear,get,imagine,get,kp,leave,n otice, see,send,set, stop,…. </b>


EG: I felt him looking at me now and again.
Ellen had notice me talking ưith the landlady.


<b>-“The gerund” ñược sử dụng như một ngữ trạng từ , ñi sau các liên từ như: ưhile, when, </b>
<b>if,… </b>


EG: He continued to speak while walking down the path..


<b>Participles </b>


There are three kinds of participles in English: present participle, past participle and perfect
participle. You probably know the first two from certain tenses and adjective forms. Apart from
that, participles are also used to shorten sentences.


<b>Present Participle </b>


The present participle is the ing-form. You surely know this form:


* from progressive / continuous tenses (e. g. Present Progressive) – I am speaking.
* as an adjective form – The film is interesting.



* as a gerund – He is afraid of flying.


Not the exceptions in spelling when adding 'ing':
Exception Example


final e dropped (but: ee is not changed) come – coming (but: agree - agreeing)
final consonant after short, stressed vowel is doubled sit – sitting


final consonant l after vowel is always doubled (in British English) travel – travelling
Final ie becomes y lie – lying


The present participle can be used to describe the following verbs:
come, go, sit


Example: The girl sat crying on the sofa.


The present participle can also be used after verbs of the senses if we do not want to emphasise
that the action was completed. (see Infinitive or Ing-Form)


feel, find, hear, listen to, notice, see, smell, watch
Example: Did you see him dancing?


Furthermore, the present participle can be used to shorten or combine active clauses that have
the same subject.


Example: She left the house and whistled. – She left the house whistling.


<b>II. PERFECT GERUND AND PERFECT PARTICIPLE: </b>


<b>- Cách dùng tương tự Present Participle & gerund nhưng về mặt ý nghĩa, nó diễn tả hoặc </b>


<b>nhấn mạnh sự hồn thành của 1 hành động </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>8 </b>


<b>Having finished my homework, ... : Sau khi ñã làm xong bài tập ... </b>


<b>* Câu thứ hai nhấn mạnh việc ñi ngủ chỉ xảy ra sau khi ñã làm xong bài tập. </b>
<b>Eg2: I approve of helping the poor: Tơi đồng ý với việc giúp ñỡ người nghèo </b>


<b>I approve of having helped the poor: Tơi đồng ý với việc các bạn ñã giúp ñỡ người nghèo </b>
<b>* Câu thứ hai diễn tả ý giúp ñỡ người nghèo này ñã xảy ra rồi. </b>


<b>- Perfect gerund: </b>


<b>Eg: I had had dinner and then I went out for a walk last night. </b>
<b>~~> Having had dinner, I ... </b>


<i><b>* Use: Rút g</b><b></b><b>n & di</b><b></b><b>n t</b><b></b><b> 1 hành </b><b>ñ</b><b>ng x</b><b></b><b>y ra tr</b><b></b><b>c 1 hành </b><b>ñ</b><b>ng khác/ </b></i>


<b>- Perfect participle: </b>


<b>Eg: The denied having been there. </b>


<b>PREP/ VERB + HAVING V3 </b>


<i><b>* Use: di</b><b></b><b>n t</b><b></b><b> hành </b><b>ñ</b><b>ng x</b><b></b><b>y ra tr</b><b></b><b>c ho</b><b></b><b>c ko x</b><b></b><b>y ra tr</b><b></b><b>c. </b></i>


Trong bài này sẽ học về cách dùng GERUND - PRESENT PARTICIPLE và PERFECT
GERUND - PERFECT PARTICIPLE



Công thức :


GERUND và PRESENT PARTICIPLE là 2 tên gọi khác nhau của hình thức thêm ing của động
từ , dù chức năng khác nhau nhưng hình thức thì giống nhau cho nên cũng khơng cần quan tâm
đến tên gọi làm gì


Tương tự PERFECT GERUND và PERFECT PARTICIPLE cũng là 2 tên gọi khác nhau của
hình thức : HAVING + P.P.


chỉ cần quan tâm ñến việc : khi nào dùng VING và khi nào dùng HAVING + P.P
Một ñộng từ thêm ING khi nằm trong một các trường hợp sau


- Làm chủ từ


He found that parking was difficult in that city. ( anh ta thấy rằng việc ñậu xe trong thành phố này
thì rất khó khăn )


parking là chủ từ của ñộng từ was
- ði sau giới từ :


Touch your toes without bending your knees ! ( hảy chạm vào các ngón chân của bạn mà khơng
uốn cong đầu gối ! )


Without là giới từ
Lưu ý :


Có một số chữ to là giới từ mà nhiều ng ười không biết nên khi làm bài thấy sau to cứ chia
ngun mẫu vì nghĩ rằng đó là to inf. cho nên bị sai.


Các chữ to là giới từ là :


Look forward to : mong ñợi
object to : phản ñối


Be/get used to : quen với
Accustomed to : quen với
Confess to : thú nhận
Be opposed to : phản ñối
- ði liền ngay sau các chữ sau:


KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT,


RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE,
MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,


ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE,


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>9 </b>
Would you mind waiting for a moment ?


Ba phần trên ñều nằm trong bài tập số 1 trang 54 sách giáo khoa


- Khi trước đó là một túc từ và 1 ñộng từ là 1 trong các chữ sau ( mẫu VOV ):
+ Nhóm động từ giác quan : see, hear, feel, watch, notice...


I saw him passing my house. ( tơi thấy anh ta đi ngang qua nhà tơi)
Saw là ñộng từ giác quan ñứng cách ñộng từ pass bởi 1 túc từ (him)
+ Nhóm đặt biệt bao gồm các cụm sau ñây:


HAVE difficulty /trouble +Ving



WASTE / SPEND time /money + Ving
KEEP + O + Ving


PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving


If she catches you reading her diary, she will be furious. ( nếu cô ấy bắt gặp bạn đọc nhật ký của
cơ ấy thì cơ ấy sẽ nỗi giận ngay)


Bài tập 2 trang 54, 55 trong sách giáo khoa áp dụng mẫu này
- Cụm phân từ:


Khi một mệnh ñề bị lược bỏ chủ từ thì động từ sẽ thêm ING ( trừ câu bị động có thể bỏ ln to
be và chỉ dùng p.p )


+ Mệnh ñề trạng từ:


When I saw the dog, I ran away. ( khi tôi thấy con chó, tơi liền bỏ chạy. )


Khi bỏ chủ từ I và liên từ when thì động từ saw sẽ khơng được chia thì nữa mà phải thêm ing :
Seeing the dog, I ran away. ( thấy con chó, tơi liền bỏ chạy )


Chỉ đổi thành dạng này khi chủ từ 2 mệnh ñề giống nhau


When I saw the dog, it ran away. ( khi tôi thấy con chó, nó liền bỏ chạy. )


Seeing the dog, it ran away. (sai : vì chủ từ câu ñầu là I trong khi chủ từ câu sau là it )
Bây giờ chúng ta cùng trở lại vấn đề chính của UNIT này : khi nào dùng Ving khi nào dùng
Having + p.p



- Ving và Having +p.p có cùng cơng thức như nảy giờ tơi đã trình bày ở trên ( trừ mẫu có ñộng
từ giác quan ) nhưng cách dùng cụ thể có khác nhau:


- Nếu động từ mà ta thêm Ing trước đó cùng thì với mệnh đề kia thì ta dùng Ving.
- Nếu nó trước thì so với mệnh đề kia thì ta dùng Having p.p.


Cách nhận dạng trước thì:


- Hiện tại hồn thành - hiện tại đơn => Hiện tại hồn thành được gọi là trước thì hiện tại đơn
- Qkhứ hồn thành - q khứ đơn => - Q khứ hồn thành - ñược gọi là trước thì quá khứ
ñơn


- Quákhứ ñơn - hiện tại ñơn => -Quákhứ ñơn - ñược gọi là trước thì hiện tại đơn ( trường hợp
này ít gặp )


So sánh 2 ví dụ sau:


When I saw the dog, I ran away.


Seeing the dog, I ran away. ( cùng là thì quá khứ)


When I had seen the dog, I ran away. ( q khứ hồn thành và q khứ đơn )


<b>Unit 5:</b>



ILLITERACY



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>10 </b>



<b>Reported speech with infinitive(s): (Câu t</b>ường thuật với ñộng từ ngun mẫu)


<b>Với loại câu này có kiểu câu chính là: </b>


<b>1. Reported requests and orders (T</b>ường thuật yêu cầu và mệnh lệnh):
Với loại tường thuật này ta có thể sử dụng mẫu tường thuật:


<b>to tell/ask someone to do something </b>


- My teacher told me to listen to her
- She asked me to shut the door


Dạng phủ ñịnh: to tell/ask someone not to do something
- My teacher asked me not to talk in the class.


<b>2. Reported offers and suggestions (T</b>ường thuật lời ñề nghị giúp ñỡ và sự ñề nghị).
Trong loại câu này chúng ta thường sử dụng các ñộng từ: offer, promise, refuse, agree,


<b>threaten, hope, wish,…. V</b>ới công thức như sau: S +reported verb+ to –inf
- She promised to do her homework.


Chúng ta cũng có thể sử dụng các ñộng từ như: remind, warn, advise, invite, allow,


<b>….. v</b>ới công thức sau:


<b>S +reported verb+ object + to-inf </b>


- My Mom reminded me to go to school early.


<b>-- Hết – </b>



<b>Unit 6: Competition</b>


Reported speech with Gerund


<b>Use: We use reported speech with Gerund in order to report feelings or suggestions. (</b>ñể tường
thuật cảm xúc hoặc lời đề nghị ....của ai đó,)


<b>S + V + (not) Gerund phrase </b>


<b>S + V + (O) + prep + (not) Gerund phrase </b>
<b>* Thường dùng với một sốñộng từ sau: </b>


suggest
admit
deny...
insist on
think of
dream of
look forward to


apologize (sb) for…
accuse sb of


thank sb for
congratulate sb on
prevent sb from
warn sb against…


<b>* Note: Change Subject Pronouns, Object pronouns, Possessive adjectives,... in reported </b>



speech


- First person (I , We) → S
- Second person (You) → O


- Third person (He, she, it, they) → unchanged


Change the verb tense if the introducing verb is in past tense.
“You didn’t pay attention to what I said,” the teacher said to him


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>11 </b>


<b>1.Real conditional sentences (câu điều kiện có thật) </b>


a-Future possible (có thể xảy ra ở tương lai)


If + S + V(simple present) + S + will/can/may/must + V(in simple form)
EX : If I have the money, I will be a new car.


b-Habitual (thói quen)


If + S + V (simple present) + S + V(simple present)
Ex: Ann usually walks to school if she has enough time .
c-Command (câu mệnh lệnh, yêu cầu)


If + S + V(simple present) + Command form
Ex : Please call me if you hear from Bill.


<b>2 . Present unreal conditional sentences (câu điều kiện khơng có thật ở hiện tại) </b>



If + S + V (simple present) + S + Would/could/might + V (in simple form)
(Trong mệnh ñề phụ nều có to be --> were)


Ex : If I had time, I would go to the beach with you this weekend.


<b>3.Past unreal conditional sentences (câu điều kiện khơng có thật ở quá khứ) </b>


If + S + V(past perfect) + S + would/could/might + have + past participle
EX : If I had known that you were there, I would have written you a letter.


<b>Note : có thể dùng phép ñảo ngữ trong Past unreal conditional sentences </b>


Ex : If Ann had found the right buyer, she would have sold the house.
--> Had Ann found the right buyer, she would have sold the house.
---Mệnh ñề ñiều kiện có thể ñứng trước hoặc sau mệnh ñề chính.


---Trong mệnh đề điều kiện, ta có thể thay “If” bằng “unless” (nếu … không, trừ phi). Unless
tương ñương với “If not”


<b>Conditional in reported speech</b>



Khi viết câu ñiều kiện dưới dạng câu tường thuật thì:
Type 1 lùi 1 thì


Type 2 và Type 3 khơng ñổi


Ex1: “If I go out with Tom, he won’t go alone” Mary said


--> Mary said (that) if she went out with Tom, she wouldn’t go alone.
Ex2: “What would you do if you went abroad?” Nam asked Trung


--> Nam asked Trung what he would do if he went abroad?


<b>-- Hết -- </b>


<b>Unit 8 : NgỮ Pháp </b>


Nào chúng ta cùng nghiên cứu xem bài 8 này có gì rắc rối nhé !


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>12 </b>

<b>Unit 8: CELEBRATION </b>



<b>SOMEONE,ANYONE,EVERYONE,NO ONE </b>


<b>,ONE,ONES,NONE </b>



<b>1. SOMEONE ( m</b>ột người nào đó )
- ðộng từ chia số ít


- Thường dùng trong câu xác ñịnh


Someone has stolen my sandals : một người nào đó đã chơm dép của tôi rồi


<b>2. ANYONE ( b</b>ất cứ ai )
- ðộng từ chia số ít


- Thường dùng trong câu phủ ñịnh, nghi vấn


Don't believe anyone in the house : ñừng tin bất cứ ai trong nhà này .


<b>3. EVERYONE (m</b>ọi/ mỗi người )
- ðộng từ chia số ít



- Thường dùng trong câu xác ñịnh


<b>4. NO ONE ( l</b>ưu ý chữ này viết rời ra ) : không ai
- ðộng từ chia số ít


- Thường dùng trong câu xác ñịnh
No one likes him : khơng ai thích anh ta


Lưu ý : Cách dùng trong câu xác ñịnh hay phủ ñịnh ,nghi vấn là chỉ mang tính tương đối
-thường dùng thơi chứ không phải bắt buộc mà phải dịch theo nghĩa của câu.


<b>5. NO, NONE ( Không ) (- không ai ,khơng th</b>ứ gì cả )


Hai chữ này trong sách giáo khoa khơng có nhưng nhiều thầy cơ cho nâng cao nên sẵn mình
học ln để dành phịng thân ấy mà .


cần nhớ cơng thức biến đổi từ NOT qua NO và NONE như sau:


<b>NOT + ANY = NO </b>
<b>NO + N = NONE </b>


I don't see any books on the table : tôi không thấy quyễn sách nào trên bàn cả
= I see no books on the table :tôi không thấy quyễn sách nào trên bàn cả
= I see none on the table : tơi khơng thấy gì trên bàn cả


<b>6. ONE ,ONES ( cái ,ng</b>ười ....mà ,những cái ,những ngừoi .... )
Hai chữ này không liên quan gì đến số đếm cả nhé .


Chúng dùng ñể thay thế danh từ ñã ñược nhắc ñến trước đó và tùy theo danh từ đó số ít hay số


nhiều mà ta dùng ONE ( thế cho danh từ số ít ) hay ONES ( thế cho danh từ số nhiều )


There are three books on the table . có 3 quyển sách trên bàn
Which one do you like ? bạn thích quyển nào ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>13 </b>
ONE trong các câu trên thế cho quyển sách ,ñựoc dịch là quyển


There are two people in the room : có hai người trong phịng
which one do you like ? : bạn thích người nào ?


I like the tall one : tơi thích ngừoi cao


ONE trong các câu này thế cho danh từ person ,dịch là ngừoi


There are a lot of houses in this street : có nhiều căn nhà trên con đường này
Which ones do you like ? : bạn thích những căn nào ?


I like the blue ones : tơi thích những căn màu xanh


ONES trong các câu này thế cho danh từ houses ,dịch là những căn


Qua những ví dụ trên ta thấy tùy theo danh từ phía trứoc mà ta dùng ONE hay ONES cho phù
hợp .


Chúc các bạn học tốt ,ñạt ñiểm cao nhé !


<b>-- That's all -- </b>


<b>Unit 9: POST OFFICE</b>



<b>* Grammar: </b>


<b>Relative Clauses: </b>


<b>Ngữ Pháp >>> Click here >>> </b>
<b>Cịn đây là ngữ pháp chính của bài: </b>


<b>Defining Relative Clauses </b>



<b>Defining relative clauses (also called identifying relative clauses or restrictive relative clauses) </b>


give detailed information defining a general term or expression. Defining relative clauses are not
put in commas.


Imagine, Tom is in a room with five girls. One girl is talking to Tom and you ask somebody
whether he knows this girl. Here the relative clause defines which of the five girls you mean.


<b>Do you know the girl who is talking to Tom? </b>


Defining relative clauses are often used in definitions.


<b>A seaman is someone who works on a ship. </b>


Object pronouns in defining relative clauses can be dropped. (Sentences with a relative clause
without the relative pronoun are called Contact Clauses.)


<b>The boy (who/whom) we met yesterday is very nice. </b>


<b>Non-Defining Relative Clauses </b>




<b>Non-defining relative clauses (also called non-identifying relative clauses or non-restrictive </b>


relative clauses) give additional information on something, but do not define it. Non-defining
relative clauses are put in commas.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>14 </b>


<b>Do you know the girl, who is talking to Tom? </b>


<b>Note: In non-defining relative clauses, who/which may not be replaced with that. </b>


Object pronouns in non-defining relative clauses must be used.


<b>Jim, who/whom we met yesterday, is very nice. </b>
<b>-- That's all -- </b>


<b>UNIT 10:</b>



<b>NATURE IN DANGER</b>



<b>Grammar: Relative pronouns with prep. </b>


Ví dụ :


This is the house. I live in it .


=> This is the house in which I live .


Giới từ in bình thường ở sau động từ live nhưng ta cũng có thể đem nó ra trước which .Bài này
người ta luyện cho mình cách sử dụng cơng thức này .



Cần nhớ là chỉ có WHICH và WHOM mới có thể đi sau giới từ ,cịn các chữ khác như THAT
,WHOSE .. thì khơng thể .


This is the chair .I sit on it .


=> This is the chair on that I sit . ( sai )
=> This is the chair on which I sit . ( ñúng )


Các bạn cũng chú ý các cụm từ chỉ ñịnh lượng ñi với of : both of ,none of ,one of ,two of ,neither
of ,most of ... phải ñem cả cụm ra trước which ,whom


I have many dogs . You like none of them
=> I have many dogs none of which You like .


Trong cấu trúc này các bạn sẽ gặp những giới từ không thể ựem ra phắa trước .đó là trừong
hợp giới từ ựó hợp với ựộng từ thành một cụm ựộng từ dắnh liền nên ta không thể tách rời
chúng ựược .


Ví dụ như : Come across ( tình cờ gặp ) ,look after ( chăm sóc ), put up with ( chịu ñựng ) ,give
up ( từ bỏ )....


This is the man .I came across him yesterday


=> This is the man across whom I came yesterday (sai )
=> This is the man whom I came across yesterday (ñúng )


<b>-- Hết— </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>15 </b>



<b>NGỮ PHÁP CHÍNH :</b>


<b>Relative clause raplaced by participles and to infinitives </b>


<b>1/ Mệnh ñề quan hệ có thểñược rút gọn bằng cách dùng participle phrases </b>


<b>a/ Nếu ñộng từ trong mệnh ñề quan hệở thể chủñộng (active), ta dùng presnet participle </b>
<b>phrase thay cho mệnh đềđó (bỏđại từ quan hệ và trợđộng từ, đưa động từ chính về</b>


<b>ngun mẫu rồi thêm đi ING) </b>


<b>EX1: The man who is sitting next to you is my uncle </b>
<b>==> The man who is sitting next to you is my uncle </b>


<b>EX2: Do you know the boy who broke the windows last night ? </b>


<b>==> Do you know the boy who broke breaking the windows last night? </b>


<b>[b][color="Blue"]b/Nếu ñộng từ trong mệnh ñề quan hệở thể bịñộng (passive) ta dùng past </b>
<b>participle phrase (bỏñại từ quan hệ và trợ</b> <b>ñộng từ, bắt ñầu cụm từ bằng V3) </b>


<b>EX1: The books which were written by To Hoai are interesting. </b>
<b>==> The books which were written by To Hoai are interesting. </b>
<b>EX2: The students who were punished by teacher are lazy. </b>
<b>==> The students who were punished by teacher are lazy </b>
<b>EX3: The house which is being built now belongs to Mr. Brown </b>
<b>==> The house which is being built now belongs to Mr. Brown </b>


<b>2/ Mệnh ñề quan hệ có thểđược rút gọn bằng to-infinitive hoặc infinitive phrase (có dạng </b>


<b>for +O+ to-inf): </b>


Chúng ta sử dụng dạng này trong những trường hợp sau :gặp các từ the first, the second,....the
last, so sánh nhất (superlative), mục ñích (purpose), ...


<b>EX1:Tom is the last person who enters the room </b>


<b>==> Tom is the last person who enters to enter the room </b>
<b>EX2: John is the youngest person who takes part in the race. </b>
<b>==> John is the youngest person who takesto take part in the race </b>
<b>EX3: English is an important language which we have to master </b>
<b>English is an important language which we have for us to master </b>
<b>EX4:Here is the form that you must fill in </b>


==> Here is the form that for you must to fill in


<b>Ghi chú: chỉ rút gọn ñược khi ñại từ quan hệ làm chủ từ còn nếu làm tân ngữ thì ko rút </b>
<b>gọn được </b>


<b>Vài Bí Quyết Về Rút Gọn Mệnh ðề</b>


Trong phần này mình sẽ tổng hợp tất cả các dạng rút gọn từ ñơn giản ñến nâng cao cùng các
cách thức làm bài dạng này.


Rút gọn mệnh đề tính từ có các dạng sau:


<b>1) Dùng cụm Ving : </b>


Dùng cho các mệnh ñề chủ ñộng



The man who is standing there is my brother
The man standing there is my brother


<b>2) Dùng cụm P.P: </b>


Dùng cho các mệnh ñề bị ñộng .


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>16 </b>
I like books written by NguyenDu


<b>3) Dùng cụm to inf. </b>


Dùng khi danh từ ñứng trứoc có các chữ sau đây bổ nghĩa :
ONLY,LAST,số thứ tự như: FIRST,SECOND...


This is the only student who can do the problem.
This is the only student to do the problem.


-ðộng từ là HAVE/HAD


I have many homework that I must do.
I have many homework to do.


-ðầu câu có HERE (BE),THERE (BE)


There are six letters which have to be written today.
There are six letters to be written today.


<b>GHI NHỚ : </b>



Trong phần to inf này các bạn cần nhớ 2 ñiều sau:


- Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm for sb trước to inf.
We have some picture books that children can read.


We have some picture books for children to read.


Tuy nhiên nếu chủ từ ñó là ñại từ có nghĩa chung chung như we,you,everyone.... thì có thể
khơng cần ghi ra.


Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.
Studying abroad is the wonderful (for us ) to think about.


- Nếu trước relative pronoun có giới từ thì phải ñem xuống cuối câu. ( ñây là lỗi dễ sai nhất).
We have a peg on which we can hang our coat.


We have a peg to hang our coat on.


<b>4) Dùng cụm danh từ (ñồng cách danh từ ) </b>


Dùng khi mệnh đề tình từ có dạng:


S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm:


-bỏ who ,which và be


Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, a popular sport, is very good for health.



Do you like the book which is on the table?
Do you like the book on the table?


<b>PHƯƠNG PHÁP LÀM BÀI LOẠI RÚT GỌN: </b>


Khi học thì ta học từ dễ đến khó nhưng khi làm bài thì ngược lại phải suy luận từ khó đến dễ.
Bứoc 1 :


- Tìm xem mệnh đề tính từ nằm chổ nào


Bước này cũng dễ vì mệnh đề tính từ thường bắt ñầu bằng WHO,WHICH,THAT...
BƯỚC 2 :


Bước này chủ yếu là giảm từ mệnh ñề xuống cụm từ, tuy nhiên cách suy luận cũng phải theo
thứ tự nếu khơng sẽ làm sai.


Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>17 </b>
Mới nhìn ta thấy ñây là câu bị ñộng ,nếu vội vàng thì sẽ dễ dàng biến nó thành :


This is the first man arrested by police yesterday sai
Thật ra ñáp án là :


This is the first man to be arrested by police yesterday đúng
Vậy thì cách thức nào ñể không bị sai ?


Các bạn hãy lần lượt làm theo các bứoc sau.



1. Nhìn xem mệnh đề có cơng thức S + BE + CỤM DANH TỪ khơng ? Nếu có áp dụng cơng
thức 4 .


2. Nếu khơng có cơng thức đó thì xem tiếp trứoc who which... có các dấu hiệu first ,only...v..v
khơng ,nếu có thì áp dụng cơng thức 3 (to inf. ) lưu ý thêm xem 2 chủ từ có khác nhau khơng (
để dùng for sb )


3 .Nếu khơng có 2 trừong hợp trên mới xét xem câu ñó chủ ñộng hay bị ñộng mà dùng VING
hay P.P..


<b>RÚT GỌN MỆNH ðỀ</b>

<b>D</b>

<b>Ạ</b>

<b>NG 5</b>



ðầu trang chúng ta ñã học qua 4 dạng rút gọn là :
1- Cụm P.P


2- Cụm Ving
3- Cụm to inf.


4- ðồng cách danh từ (Cụm danh từ )


Nay ta lại cùng nhau học về dạng thứ 5. ðây là dạng rút gọn khi mà mệnh đề tính từ có dạng be
và tính từ /cụm tính từ


Có 2 cơng thức rút gọn như sau:


<b>Cơng thức 1- Bỏ who ,which...to be -> giữ nguyên tính từ phía sau. </b>


ðiều kiện 1:


Nếu phía trứoc that là ñại từ phiếm chỉ như something, anything, anybody...


There must be something that is wrong


=> There must be something that is wrong
=>There must be something wrong


ðiều kiện 2:


Có dấu phẩy phía trứoc và phải có từ 2 tính từ trở lên


<b>My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house. </b>
My grandmother, who is old and sick, never goes out of the house.
=> My grandmother, old and sick, never goes out of the house.
My grandmother, who is sick, never goes out of the house.


=> My grandmother, sick, never goes out of the house. (sai -> vì chỉ có một tính từ sick)
Cơng thức 2


Nếu ngồi các trường hợp trên thì ta đem tính từ lên trứoc danh từ :
My grandmother, who is sick, never goes out of the house.


My sick grandmother never goes out of the house.
I buy a hat which is very beautiful and fashionable
=>I buy a very beautiful and fashionablehat .


Tuy nhiên nếu là cụm tính từ phức tạp hơn trong đó bao gồm cả danh từ thì chỉ cịn cách dụng
Ving mà thôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>18 </b>
I met a man being very good at both English and Friench.



Tóm lại cách rút gọn loại này khá phức tạp vì nó tuỳ thuộc vào đến 3 yếu tố :
- có một hay nhiều tính từ


- danh từ đứng trước có phải là phiếm chỉ khơng
- có dấu phẩy hay không


<b>RÚT GỌN MỆNH ðỀ</b>

<b>D</b>

<b>Ạ</b>

<b>NG 6</b>



Các bạn thân mến mệnh đề tính từ là một trong những mệnh đề phức tạp nhất ,tuy nhiên rút
gọn nó lại càng khó gấp bội. Như trên chúng ta đã thấy có đến 4 dạng rút gọn khác nhau. Hơm
nay chúng ta tiếp tục làm quen với một dạng rút gọn nữa .


<b>MỆNH ðỀ TÍNH TỪ => TÍNH TỪ GHÉP </b>


Cách làm như sau:


Chúng ta sẽ rút gọc mệnh đề thành một tính từ ghép bằng cách sau:


Tìm trong mệnh đề một số đếm và danh từ đi sau nó , sau đó ta để chúng kế nhau và thêm dấu
gạch nối ở giữa. ðem tính từ ghép đó ra trứoc danh từ đứng truớc who,which...- các phần còn
lại bỏ hết.


<b>Lưu ý : </b>


- Danh từ khơng được thêm S .


- Chỉ dùng được dạng này khi mệnh để tính từ có số đếm


- Các cụm như tuổi thì sẽ viết lại cả 3 từ và gạch nối giữa chúng ( two years old => two-year-old
)



VÍ DỤ :


I have a car which has four seats : tơi có 1 chiếc xe mà nó có 4 chổ ngồi
=> I have a four-seat car.


I had a holiday which lasted two days.
<b>=> I had a two-day holiday. </b>


<b>Unit 12 : The Asian Games </b>



<b>Relative clauses and the omission of relative pronouns: </b>


Relative clause as Subject:


- They got on the first train that came.


- We don’t like the people who/ that talk a lot.


* The pronouns who / which/ that can be the subject of a relative clause.
Relative clause as Object:


They got the first train that we saw.


I like reading the book which/ that you lent me yesterday.


* The pronouns who / which/ that can be the object of a relative clause.


<b>Omission of relative pronouns: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>19 </b>
That’s the lovely girl( who/ that) I met at Hai’s party.


She show me the paintings( which / that ) she had brought back from London.
Khi các ñại từ quan hệ làm chủ ngữ thì chúng ta khơng lược bỏ chúng được
- The woman who wrote this letter is a journalist.


( NOT: The woman wrote this letter is a journalist.)
- The picture that took first prize was my uncle’s.
( NOT: The picture took first prize was my uncle’s)


<b>-- Hết </b>


<b>--Unit 13:</b>

<b> </b>


<b>HOBBIES</b>



Câu nh

n m

nh



<b>Câu nhấn mạnh là gì và làm thế nào chúng ta sử dụng nó ? </b>


<i>Câu nhấn mạnh được sử dụng ñể giúp chúng ta làm nổi bật một phần nhất ñịnh của câu và ñể</i>


<i>nhấn mạnh ñiều chúng ra muốn nói bằng cách đưa vào nó hoặc xây dựng nó bằng một loại đại </i>
<i>từ quan hệ </i>


<i>Bởi vì có 2 phần trong câu nên nó được gọi là cleft (from the verb cleave) từ mang nghĩa là bị</i>


<i>chia làm hai </i>



Câu nhấn mạnh ñược sử dụng một cách đặt biệt hữu ích trong văn viết, nơi mà chúng ta khơng
thể sử dụng ngữ điệu cho mục ñích làm nổi bật hay nhấn mạnh, nhưng chúng cũng ñựợc sử
dụng một cách thường xuyên trong văn nói


Các cấu trúc nhấn mạnh bao gồm the reason why, the thing that, the person/people who,


<b>the place where, the day when và what-clauses nh</b>ững cái mà thường ñược liên kết với
mệnh ñề chúng a muốn làm nổi bật bằng is hoặc was.


So dánh những cách ñặt câu sau và chú ý cách dùng cấu trúc nhấn mạnh trong mối trường hợp
để chúng ta có thể lựa chọn thông tin muốn tập trung vào:


1/I've come to discuss my future with you.


<i>The reason why I've come is to discuss my future with you. </i>


2/Your generosity impresses more than anything else.


The thing that impresses me more than anything else is your generosity.
3/The jewels are hidden under the floor at 23 Robin Hood Road, Epping.


<i>---The place where the jewels are hidden is under the floor at 23 Robin Hood Road, Epping. </i>


<i>---Under the floor at 23 Robin Hood Road is the place where the jewels are hidden. </i>


4/Mary works harder than anybody else in this organisation.


<i>---The person who works harder than anybody else in this organisation is Mary. </i>
<i>---Mary is the person in this organisation who works harder than anybody else. </i>



5/The Second World War ended on 7 May 1945 in Europe.


<i>---The day (when) the Second World War ended in Europe was 7 May 1945 </i>
<i>---7 May 1945 was the day (when) the Second World War ended in Europe. </i>


6/We now need actions rather than words.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>20 </b>


<i>---Actions rather than words are what we now need. </i>


7/I enjoyed the brilliant music most of all in the Ballet Frankfurt performance.


<i>---What I enjoyed most in the Ballet Frankfurt performance was the brilliant music. </i>
<i>---The brilliant music was what I enjoyed most in the Ballet Frankfurt performance. </i>


Chú ý 2 ví dụ cuối, các cấu trúc nhấn mạnh với what-clauses thường ñược sử dụng với các
ñộng từ chỉ cảm xúc như adore, dislike, enjoy, hate, like, loathe, love, need, prefer, want,


<b>etc. </b>


Các cấu trúc nhấn mạnh với what-clauses cũng thường ñược sử dụng với does/do/did và với
ñộng từ happen khi chúng ta muốn nhấn mạnh cả câu chứ không chỉ một phần nào đó của câu.


<b>So sánh các ví dụ sau: </b>


1/The police interviewed all the witnesses to the accident first.


<i>What the police did first was (to) interview all the witnesses to the accident. </i>



2/You should invest all your money in telecoms companies.


<i>---What you should do is (to) invest all your money in telecoms companies. </i>
<i>---What you should invest all your money in is telecoms companies. </i>


3/She writes all her novels on a typewriter.


<i>What she does is (to) write all her novels on a type writer. </i>


4/Their car broke down on the motorway so they didn't get to Jo's wedding on time.


<i>What happened was that their car broke down on the motorway so they didn't get to Jo's </i>
<i>wedding on time. </i>


<b>đôi khi cũng sẽ rất hiệu quả khi bạn sử dụng all thay vì what trong cấu trúc nhấn mạnh </b>
<b>nếu bạn muốn làm nổi bật một thứ nhất ựịnh nào ựó mà khơng phải bất cứ thứ gì khác </b>


1/I want a new coat for Christmas.


<i>---All I want for Christmas is a new coat. </i>
<i>---A new coat is all I want for Christmas. </i>


2/I touched the bedside light and it broke.


<i>All I did was (to) touch the bedside light and it broke. </i>


<b>Cuối cùng, chúng ta cũng có thể sử dụng chủ ngữ giả "It" trong câu nhấn mạnh và nối </b>
<b>liền các từ ta muốn tập trung vào với mệnh ñề quan hệ có chứa that, who hoặc when. </b>


Trong ví dụ sau đây, chú ý cách mà cấu trúc câu này làm ta có thể tập trung vào nhiều khía


cạnh khác nhau của thơng tin, điều đó có thể đơi khi quan trọng


My brother bought his new car from our next-door neighbour last Saturday.


<i>---It was my brother who bought his new car from our neighbour last Saturday. </i>
<i>---It was last Saturday when my brother bought his new car from our neighbour. </i>
<i>---It was a new car that my brother bought from our neighbour last Saturday. </i>


<i>---It was our next-door neighbour that my brother bought his new car from last Saturday. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>21 </b>


<b>Unit 14: REACREATION</b>



<b>I.Cleft sentences in the passive </b>
<b>It + be + subject + that + be + pp </b>


ex : Spring is liked by most girls


--> It is spring that is liked by most girls
She gave me a lot of flowers


--> It was I that was given a lot of flowers


<b>II. Both ... and..., not only ... but also ... , either ... or ..., neither ... nor ... </b>


1/ Both ... and ... (vừa ... vừa ...)


Both chỉ được dùng với and, khơng được dùng với as well as.
Ex :Robert is both talented and handsome.



2/ Not only...but also... (khơng những ... mà cịn ...)


Ex : Robert is not only talented but also handsome. (adjective-adjective)
He writes not only correctly but also neatly. (adverb-adverb)


She can play not only the guitar but also the violin. (noun-noun)
She not only plays the piano but also composes music. (verb-verb)
Thành phần sau but also thường quyết ñịnh thành phần sau not only.
Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland.
Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland.
3/ Neither...nor... (không .... mà cũng không)


Ex: Neither my mother nor my father went to university.
I neither know nor care what's happened to him.


4/ Either...or.... (hoặc ... hoặc ...)
I think she’s either Russian or Polish.


<b>** Lưu ý cách chia ñộng từ ** </b>


1/ both gì thì and đó, either gì thì or đó, ...


tức là trong cấu trúc này 2 vế phải "giống nhau" tức là noun ñi với noun, verb ñi với verb, adj ñi
với adj, adverbial phrase ñi với adverbial phrase, ....


2/ ðối với neither ... nor ... và either ... or ... thì động từ chia theo chủ ngữ ở phía sau :
----Either you or he is right


----Either he or you are wrong


----Either they or I am right
----Neither he nor I am sad


----Neither she nor you are happy
----....vv và ...vv...


<b>-- Hết— </b>


<b>Unit 15: SPACE CONQUEST </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>22 </b>
*Notes:


Grammar :


S + V + O , [ ] + ðẠI TỪ ?
Trong đó :


đại từ : Lấy chủ từ câu ựầu ựổi thành ựại từ
đàn ông ---> he


đàn bà ----> she
Vật (số ắt ) --- -> it
There --- -> there
This --- -> it
That --- -> it
These --- -> they
Those --- -> they
Số nhiều ----> they



Các ñại từ như : they,he she ... thì giữ nguyên


[ ] : nhìn ở câu đầu nếu có động từ đặc biệt thì chuyển thành [ ] nếu khơng có thì mựon trợ động
từ do.does ,did


- Nếu câu đầu có NOT ,hoặc các yếu tố phủ ñịnh như : never ,rarely ,no ,hardly ...., thì [ ] khơng
có NOT ,nếu câu đầu khơng có NOT thì [ ] có NOT


ability: can, could and be able to



<b>1/ Chúng ta sử dụng can (do) để chỉ một việc gì ñó là khả dĩ hay một người nào ñó có khả</b>


<b>năng làm một việc gì đó. Thể phủđịnh là can’t (can not). </b>


- You can see the sea from our bedroom window.


từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta em có thể nhìn thấy biển.
- Can you speak any foreign language?


Bạn có nói được ngoại ngữ nào không?


- I’m afraid I can’t come to your party next Friday.


Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.


<b>Be able to có thểđược sử dụng thay thế cho can, nhưng can thì thường gặp hơn. </b>


- Are you able to speak any foreign languages?
Anh nói được ngoại ngữ nào khơng?



<b>Nhưng can chỉ có hai thể: can (hiện tại) và could (q khứ). </b>
<b>Vì vậy đơi khi bạn phải sử dụng be able to: </b>


- I haven’t been able to sleep recently.


gần đây tơi bị mất ngủ. (Can khơng có thì hiện tại hồn thành)
- Tom might not be able to come tomorrow.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>23 </b>


<b>2/ Could và was able to. </b>


<b>Could là quá khứ của can. Chúng ta sử dụng could ñặc biệt với nhứng ñộng từ sau: See, </b>
<b>hear, smell, taste, feel, remember,understand </b>


- When we went into the house, we could smell burning.


Khi chúng tơi bước vào nhà, chúng tơi có thể ngửi thấy mùi cháy khét.
- She spoke in a low voice but I could understand what she was saying.
Cô ta nói giọng nhỏ nhưng tơi có thể hiểu được cơ ây đang nói cái gì.


<b>Chúng ta cũng dùng could để chỉ người nào có khả năng làm việc gì đó: </b>


- My grandfather could speak five languages
Ơng của tổi có thể 2 ngơn ngữ.


- When Tom was 16, he could run 100 meters in 11 seconds.


Khi Tom được 16 tuổi, anh ta có thể chạy 100m trong vịng 11 giây.



<b>Nhưng nếu bạn muốn nói rằng người ta đang tìm cách xoay sở làm một việc gì đó trong </b>
<b>một hồn cảnh đặc thù và việc đó có khả năng xảy ra thì bạn phải sử dụng was / were </b>
<b>able to (không phải could) </b>


- The fire spread through the building very quickly everyone was able to escape.


Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi người đều tìm cách thốt thân được. (khơng
nói “could escape”)


- They didn’t want to come with us at first but in the end we were able to persuade them.


Thoạt đầu họ khơng muốn đến với chúng tơi nhưng cuối cùng chúng tơi đã tìm cách thuyết phục
được họ. ( khơng dùng “could persuade”).


<b>Hãy so sánh could và was able to trong ví dụ sau: </b>


- Jack was an excellent tennis player. He could beat anybody.
(= he had the ability to beat anybody).


Jack là một ñấu thủ quần vợt tuyệt vời. Anh ta có thể thắng bất cứ ai.


- But once be had a difficult game against Alf. Alf played very well but in the end Jack was able
to beat him. (= he managed to beat him in this particular game).


Nhưng có một lần anh ta có cuộc ñấu rất căng thẳng với Alf. Alf chơi rất hay nhưng cuối cùng
Jack đã có thể đánh bại được anh ta.


(= Anh ta đã tìm cách đánh bại ñược Alf trong cuộc thi ñấu ñặc biệt)


<b>Ta có thể sử dụng thể phủđịnh couldn’t trong mọi trường hợp: </b>



- My grandfather couldn’t swim.
Ơng của tơi khơng biết bơi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>24 </b>
Chúng tơi đã cố gắng hết sức nhưng chúng tơi khơng tài nào thuyết phục được họ đến với
chúng tôi.


<b>rất cụ thể và vô cùng chi tiết, nó sẽ giúp ích cho các bạn rất nhiều, đọc cho thật kĩñấy </b>
<b>nhé </b>


<b>-- Hết -- </b>


<b>Unit 16: THE WONDERS OF THE WORLD</b>



<b>GRAMMAR: PASSIVE VOICE</b>



<b>Revision: </b>
<b>Form: </b>


<b>Be + P.P </b>


Eg:


<b>Bịđộng của thì hiện tại đơn, q khứđơn và thì hồn thành: </b>


A: We keep the butter here
P: The butter is kept here.
A: They broke the window
P: The window was broken.



A: People have seen wolves in the streets.
P: Wolves have been seen in the streets.


<b>Bịđộng của thì tiếp diễn: </b>


A: They are repairing the bridge.
P: The bridge is being repaired.


A: They were carrying the injured player off the field.
P: The injured player was being carried off the field.


<b>* Các hình thưc tiếp diễn khác hiếm khi được chuyển sang dạng bịđộng, vì thế những </b>
<b>câu như: </b>


<b>They have/had been repairing the road và </b>


<b>They will/would be repairing the road khơng thường được viết dưới dạng bịđộng. </b>
<b>Auxiliary + inf combinations are made passive by using a passive inf: </b>


A: You must/should shut these doors.
P: These doors must/should be shut.
A: They should/ought to have told him.
P: He should/ought to have been told.


<b>Other inf combinations: </b>


<b>Like/love/want/wish ... + O + inf form their passive with the passive inf: </b>


A: He wants someone to take photographs.


P: He wants photographs to be taken.


<b>Command/request/advise/invite + indirect O + inf we form the passive by using the </b>
<b>passive form of the main verb: </b>


A: He invited me to go.
P: I was invited to go.


<b>Advise/beg/order/recommend/urge +indirect O + inf + O we can form the passive in two </b>
<b>ways: by making the main verb passive, as above, or by </b>


<b>Advise/beg/order/recommend/urge + that ... + should + passive inf. </b>


A: He urged the Council to reduce the rates.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>THPT Hàm Thuận Nam </b> <b>25 </b>
or He urged that the rates should be reduced.


<b>Agree/be anxious/arrange/ be determined/ determine/ decide/demand + inf + O are usually </b>
<b>expressed in the passive by that ... should, as above: </b>


A: He decided to sell the house.


P: He decided that the house should be sold.


<b>Gerund combinations:Advise/insist/proposr/recommend/suggest + gerund + O are usually </b>


expressed in the passive by that ... should, as above:
A: He recommended using bullet-proof glass.



P: He recommended that bullet-proof glass should be used.


<b>* Other gerund combinations are expressed in the passive by the passive gerund: </b>


A: I remember them taking me to the zoo.
P: I remember being taken to the zoo.


<b>* Need + Gerund = Need + to be V3 </b>
<b>Uses of passive: </b>


1. Khi khơng cần thiết đề cập ñến tác nhân gây ra hành ñộng:
The rubbish has been collected


Your hand will be X-rayed


2. Khi ta không biết hoặc không nhớ ai là người gây ra hành động đó:
My car has been moved


I’ve been told that ...


(We don’t know the doer of the action, so we omitted by s.o)
3. Khi chủ ngữ trong câu chủ ñộng là "People":


He is suspected of receiving stolen goods. (People suspect him of ...)
4. Khi ta quan tâm nhiều ñến tác nhân gây ra hành động đó:


The house next door has been bought (by a Mr Jones)
5. Dạng cầu khiến:


A: Have s.o do st.


<b>P: Have st done by s.o </b>


<b>Nội dung bài học (Unit 16) </b>


Các câu thuộc dạng: People acknowledge, assume, believe, claim, consider, estimate, feel, find,
know, presume, report, say, think, understand... that he is .. có hai cách viết khi chuyển sang bị
động:


- It is acknowledged, assumed, believed, claimed, considered, estimated, felt, found, known,
presumed, reported, said, thought, understood... that he is ...


- He is acknowledged, assumed, believed, claimed, considered, estimated, felt, found, known,
presumed, reported, said, thought, understood... to be ...


Eg:


A: People said that he was jealous of her.
P: It was said that he ...


He was said to be jealous of her.


<b>Khi chúng ta nghĩ về một hành động nào đó xảy ra trước hành động nói, ta dùng to have </b>
<b>pp: </b>


A: People believed that he was in arm in 1945
P: It was believed that he was ...


He was believed to have been in arm in 1945


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×