Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

bai 5 HINH CHIEU TRUC DO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.15 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 5


Tiết: 5 <b>Bài 5: </b>

<b>HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO</b>



Ngày soạn: 28/08/2010
Ngày dạy: 08/09/2010


<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.


- Biết cách vẽ HCTĐ vng góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản.
<b>2. Kỷ năng: rèn luyện tính tư duy, sáng tạo.</b>


<b>3. Thái độ: giáo dục học sinh ý thúc tự giác, nghiêm túc, trung thực.</b>
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị:</b>


<b>1. Chuẩn bị của giáo viên:</b>


- Nghiên cứu nội dung bài 5 SGK


- Tham khảo những tài liệu có liên quan
- Tranh vẽ hình 5.1SGK


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b>
- Đọc trước bài 5


- Quan sát liên hệ thực tế
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học:</b>



1. Ổn định lớp, kiểm tra sỉ số: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút


Câu 1: Phân biệt hình cắt, mặt cắt?


Câu 2: Có mấy loại hình cắt ? Phân biệt từng loại?
3.<b>Nội dung bài mới:</b>


<b> a. Đặt vấn đề: 1 phút</b>


Các em đã được làm quen với các khối đa diện, một số vật thể được hình
thành từ các khối đa diện đó – đó chính là HCTĐ của vật thể. Để hiểu rõ hơn về
HCTĐ và cách vẽ HCTĐ của một số vật thể đơn giản ta nghiên cứu bài 5.


<b> b. Triển khai bài:</b>


 <b>Hoạt động I: Tìm hiểu khái quát về hình chiếu trục đo.</b>


TG Trợ giúp của Giáo<sub>viên</sub> Hoạt động của học<sub>sinh</sub> Nội dung


<b>Bài8: HÌNH CHIẾU TRỤC </b>
<b>ĐO</b>


<b>I. Khái niệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

15’


-GV yêu cầu HS
quan sát lại hình 3.9


trong SGK và đặt
câu hỏi


? Trên hình 3.9 có
đặc điểm gì?


+ Các hình này có
phải là hình chiếu
khơng?


-GV treo hình vẽ
lên bảng(hình 5.1
SGK)


- GV dùng tranh vẽ
hình 5.1 để trình
bày nội dung
phương pháp


HCTĐ từ các gợi ý,
dẫn dắt để HS xây
dựng bài như sau:
+ Một vật thể V gắn
vào hệ trục toạ độ
vng góc OXYZ
với các trục toạ độ
đặt theo ba chiều
dài, rộng, cao của
vật thể.



+ Chiếu vật thể
cùng hệ trục toạ độ
vuông góc lên mặt
phắng hình chiếu P’
theo phương chiếu l
(l không song song
với P’ và bất cứ
trục toạ độ nào).
Kết quả thu được
V’ trên P’ đó chính
là HCTĐ của V.
? HCTĐ vẽ trên
một hay nhiều mặt
phẳng hình chiếu?


- HS quan sát hình và
trả lời câu hỏi


+ Đây là HCTĐ của
các vật thể


- HS quan sát hình vẽ


- HS lắng nghe


- Trên một mặt phẳng
(P’<sub>)</sub>


-Gắn vào vật thẻ cần biểu diễn
hệ trục tọa độ OXYZ



- Lấy mặt phẳng P làm mặt
phẳng HCTĐ


- Lấy hướng l làm hướng
chiếu(l không // với P, OX,
OY, Oz)


- Chiếu vật thể cùng với hệ tọa
độ lên mặt phẳng P, ta được
hình chiếu trục đo của vật thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Vì sao phương
chiếu l không được
song song với trục
toạ độ nào?


? GV yêu càu HS
định nghĩa HCTĐ


- GV nhận xét và
yêu cầu HS khác
nhắc lại


- GV sử dụng hình
5.1 giải thích trục
đo và góc trục đo
- GV yêu cầu HS
nhận xét độ dài
O’A’ với OA? Độ


dài O’B’ với OB?
Độ dài O’C’ với
OC?


- Yêu cầu HS định
nghĩa HSBD


+ Dựa vào sự thay
đổi độ dài hình
chiếu và độ dài thực


- GV nhấn mạnh:
góc trục đo và hệ số
biến dạng là 2


- Vì nếu song song
thì không xác định
được điểm trên mặt
phẳng chiếu


- Là hình biểu diễn
ba chiều của vật thể
được xây dựng trên
cơ sở của phép chiếu
song song.


- HS nhắc lại và ghi
bài


- Khác với hệ tọa độ


ban đầu


- Là tỉ số độ dài hình
chiếu của một đoạn
thẳng nằm trên trục
tọa độ và độ dài thực
trên đoạn thẳng đó
- HS lắng nghe


Là hình biểu diễn ba chiều của
vật thể được xây dựng trên cơ
sở của phép chiếu song song.
2. Thông số cơ bản của HCTĐ
a. Góc trục đo : <i>X O Y</i>' ' ',


<sub>' ' '</sub>


<i>Y O Z</i> <sub>, </sub><i>X O Z</i>' ' '


b. Hệ số biến dạng:


' '


<i>O A</i>
<i>p</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thông số cơ bản của
HCTĐ


O’X’


' '


<i>O B</i>
<i>q</i>


<i>OB</i>  <sub>: HSBD theo trục</sub>


O’Y’
' '


<i>O C</i>
<i>r</i>


<i>OC</i>  <sub>: HSBD theo trục </sub>


O’Z’


 <b>Hoạt động II: Tìm hiểu HCTĐ vng góc đều.</b>


Trong vẽ kĩ thuật có nhiều loại HCTĐ nhưng thường dùng loại HCTĐvng góc
đều và HCTĐ xiên góc cân.


5’


- GV nói rõ,để
thuận tiện cho việc
dựng hình người ta
lấy p = q = r = 1
- GV trình bày
HCTĐ của hình


trịn là elip, và nói
rõ: thường dung
loại HCTĐ vng
góc đều để vẽ các
vật thể có đường
tròn


- HS quan sát hình
5.3 SGK


<b>II. HCTĐ vng góc đều</b>
<b> 1. Các thơng số cơ bản:</b>
- Góc trục đo:


 <sub>' ' '</sub> <sub>' ' '</sub>  <sub>' ' ' 120</sub>0


<i>X O Y</i> <i>Y O Z</i> <i>X O Z</i> 


- Hệ số biến dạng: p = q = r =
1


2- HCTĐ của hình trịn:


Hình chiếu trục đo vng góc
đều của hình trịn nằm trong
mặt phẳng song song với mặt
phẳng tọa độ là các hình elip.
Nếu vẽ theo HSBD quy ước
(p=q=r=1) thì các elip co trục
dài bằng 1.22d và trục ngắn


bằng 0.71d (d là đường kính
hình trịn)




<b>Hoạt động III: Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân.</b>
4’


- GV nói rõ mặt
phẳng toạ độ XOZ
được đặt song song


- HS quan sát hình
5.5 SGK


<b>III. HCTĐ xiên góc cân</b>
1- Góc trục đo:


 <sub>' ' '</sub> <sub>' ' ' 135</sub>0


<i>X O Y</i> <i>Y O Z</i> 
<i><sub>X O Z</sub></i><sub>' ' ' 90</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

với (P’), trục O’Z’
được đặt thẳng
đứng


- Căn cứ hình 5.5
HS nhận xét về góc
giữa các trục đo và


HSBD quy định khi
vẽ HCTĐ xiên góc
cân




- <sub>' ' '</sub> <sub>' ' ' 135</sub>0


<i>X O Y</i> <i>Y O Z</i> 
 <sub>' ' ' 90</sub>0


<i>X O Z</i> 


p = r = 1.
q = 0,5.


2- Hệ số biến dạng:
p = r = 1.


q = 0,5.


<b>Hoạt động IV: Tìm hiểu cách vẽ HCTĐ.</b>


4’


- GV yêu cầu HS
quan sát bảng 5.1
SGK


- GV cho HS trình


bày cách vẽ HCTĐ
- GV nhận xét


- HS quan sat bảng
5.1


- HS trình bày


<b>IV. Cách vẽ HCTĐ</b>


- Chọn mặt phẳng O’X’Z’ làm
mặt phẳng cơ sở thứ nhất để vẽ
một mặt của vật thể theo các
kích thước đã cho


- Dựng mặt phẳng cơ sở thứ
hai O1X1Z1 song song và cách


mặt thứ nhất một <i><b>khoảng </b></i>để
vẽ mặt còn lại của vật thể.
- Nối các đỉnh cịn lại của hai
mặt vật thể và xố các đường
thừa, đường khuất ta thu được
hình chiếu trục đo của vật thể


 <b>Cho HS làm bài tập SGK: 10 phút</b>


+ Giải bài tập 1 SGK trang 31


 <b>Hoạt động V: Tổng kết, đánh giá: 2 phút</b>



- Cũng cố:


+ HSBD của hai loại hình chiếu trục đo?
+ HCTĐ xiên góc cân có đặc điểm gì?
- Dặn dị: học bài 5, trả lời câu hỏi SGK


+ Đọc trước bài thực hành 6 và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vẽ.
<b>III. Rút kinh nghiệm:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×