Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

LICH SU 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.1 KB, 104 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>HỌC KÌ I</b>



<i>Tuần 1 Ns:16/8/2009</i>
<i>Tiết 1 Nd:17/8/2009</i>


<b>Phần moät</b>



<b>KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI</b>


<b> Bài 1:SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI </b>
<b> PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ – trung kì trung đại)</b>


<b>I/</b> <b>Mục tiêu</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


-Qúa trình hình thành xã hội phong kiến ở châu Aâu


-Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến”, đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong
kiến.


-Ngun nhân xuất hiện thành thị trung đại .
<b>2. Tư tưởng ; </b>


Thấy được sự phát triền hợp qui luật của xã hội loài người, chuyển từ xã hội
chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.


<b> 3. Kó năng ;</b>


-Biết xác đinh vị trí các quốc gia cổ đại trên bảng đồ
- Biết vận dụng so sánh đối chiếu.


<b>II/ Đồ dùng dạy học: </b>



- Bản đồ châu Aâu thời phong kiến, tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa.
<b> III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.</b> <b>ổn định</b> :


<b>2. Bài mới</b>:Lớp 6 chúng ta đã học về sự xuất hiện của loài người trong thời kì
cổ đại. Lịch sử lớp 7 này chúng ta ngiên cứu sự phát triển của xã hội loài
người trong thời kì trung kì trung đại .


<b>Nội dung </b> <b>Phương pháp</b>
<b>1. Sự hình thành xã hội phong</b>


<b>kiến ở châu Aâu.</b>


- Cuối thế kỉ V người Giéc –man
tiêu diệt các quốc gia cổ đại, thành
lập nhiều vương quốc mới.


- Lãnh chúa phong kiến là tướng
lĩnh , quý tộc có nhiều ruộng dất và


HS đọc SGK
HĐ 1 nhóm


? Khi tràng vào lãnh thổ đế quốc Rơ- Ma
người Giéc –man đã làm gì ?


HS dựa vào SGK thảo luận
GV nhận xét tổng kết



HĐ2 cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nơng nơ là những nơ lệ và nông
dân cuộc sống phụ thuộc vào lãnh
chúa.


Xã hội phong kiến được hình thành
ở châu u.


<b>2. Lãnh địa phong kieán.</b>


- Lãnh địa là vùng đất rộng lớn do
lãnh chúa làm chủ, trong đó có lâu
đài thành quách.


- Đời sống trong lãnh địa:
+ Lãnh chúa : xa hoa, đầy đủ.


+ Nơng nơ:đói nghèo , khổ cực nên
chống lại lãnh chúa.


<b>3. Sự xuất hiện các thành thị</b>
<b>trung đại .</b>


- Cuối thế kỉ XI sản xuất phát triển
hàng hóa thừa được đưa đi bán nên
xuất hiện thành thị trung đại.


- Tầng lớp thị dân(thợ thủ công ,


thương nhân) sống trong thành thị.


hình thành từ những tầng lớp nào của xã
hội?


HS đọc SGK
HĐ1 cá nhân
? Lãnh địa là gì?
HĐ2 nhóm/ cá nhân


? Trình bày đời sống và sinh hoạt trong
lãnh địa ?


HS thảo luận


GV nhận xét tổng kết
HS đọc SGK


Hđ1 nhóm


? Thành thị trung đại xuất hiện như thế
nào?


HS thảo luận


GV nhận xét đánh giá


? Những ai sống trong thành thị?
<b>IV/ Củng cố</b>:



-Xã hội phong kiến ở châu Aâu được hình thành như thế nào?
- Vì sao xuất hiện thành thị trung đại?


<b>V/ Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Tuần 1 </i> <i>Ns:18/8/2009</i>


<i>Tiết 2 </i> <i>Nd:19/8/2009</i>


<b> Bài 2 :SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VAØ SỰ </b>
<b>HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU</b>
<b>I/ Mục đích: </b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, một trong những nhân
tố quan trọng, tạo tiền đề cho quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.


- Qúa trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghóa tư bản trong lòng xã hội
phong kiến châu u.


<b> 2. Tư tưởng:</b>


-Thấy được tính tất yếu, tính qui luật của q trình phát triển xã hội
- Mở rộng thị trường là qui luật tất yếu .


<b> 3. Kó năng :</b>


-Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ, chỉ được hướng dii của các cuộc phát kiến
<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>



-Bản đồ thế giới ,tranh ảnh
<b> </b>


<b> III/ Hoạt động dạy học :</b>
<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Trình bày quá trình hình thành xã hội phong kiến ở châu
Aâu?


<b>3. Bài mới:</b> Các thành thị trung đại ra đời thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy
thị trường tiêu thụ được đặt ra.Nên đã dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1.Những cuộc phát kiến lớn về địa</b>
<b>lí.</b>


- Ngun nhân: Sản xuất phát triển
cần nguyên liệu, thị trường và vốn .
- Các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu
(SGK)


- Kết quả:


+ Tìm ra những con đường mới, châu
lục mới


+ Đem lại những món lợi lớn cho giai
cấp tư sản châu Aâu



HS đọc SGK
HĐ1 nhóm


? Nguyên nhân nào dẫn đến các cuộc
địa lí?Có các cuộc phát kiến tiêu biểu
nao?


HS thảo luận


GV nhận xét đánh giá


-1487 Đia-xơ vịng qua cực nam châu
Phi


-1498 Vascô đơ Gama đến Aân Độ
-1492 Côlômbô tìm ra châu Mĩ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

trường châu Aâu


<b>2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở</b>
<b>châu Aâu.</b>


- Qúi tộc và thương nhân châu Aâu
cướp bóc tài nguyên ở thuộc địa đã
giàu lên nhanh chóng.


- Kinh tế :hình thức kinh doanh tư bản
ra đời.



- Xã hội: các giai cấp mới hình thành;
tử sản và vơ sản.


- Chính trị:tư sản mâu thuẫn với q
tộc phong kiến


đất


HĐ2 :nhóm /cá nhân


? Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí?
HS đọc SGK


HĐ1 nhóm


? Q tộc và tư sản ở châu u làm gì để


được vốn và đội ngủ cơng nhân làm
th?


HS thảo luận


GV nhận xét đanh giá


? Giai cấp tư sản và vơ sản được hình
thành như thế nào?


<b> IV/ Củng cố :</b>



- Kể tên các cuộc phát kiến địa lí và tác động của nó tới xã hội châu Aâu.
- Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Aâu được hình thành như thế nào.
<b>V/ Dặn dị: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>Tuần 2 </i> <i>Ns:23/8/2009</i>


<i>Tieát 3 </i> <i>Nd:24/8/2009</i>


<b>Bài 3:CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG </b>
<b>PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠỈ CHÂU ÂU</b>
<b> I/ Mục đích :</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hóa Phục
hưng.


- Ngưyên nhân dẫn đến phong trào Cải cách tôn giáo và những tác động của nó .
<b> 2. Tư tưởng :</b>


- Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người .
- Phong trào Văn hóa Phục hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn.
<b> 3. Kĩ năng:</b>


- Phân tích mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân dẫn đến cuộc đấu
tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến.


<b> II/ Đồ dùng dạy học: </b>


Bản đồ châu Aâu ,tranh ảnh,tài liệu…


<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. Ổn định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Kể tên các cuộc phát kiến dịa lí và hậu quả của nó.


<b>3. Bài mới: </b>Giai cấp tư sản ngày càng lớn mạnh , tuy nhiên họ lại khơng có địa
vị xã hội. Do đó họ chống lại phong kiến trên nhiều lĩnh vực.


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1. Phong trào Văn hóa Phục hưng.</b>
<i><b>a) Nguyên nhân .</b></i>


- Chế độ phong kiến kìm hãm sự phát
triển của xã hội.


- Giai cấp tư sản có thé lực kinh tế
nhưng khơng có địa vị xã hội.


<i><b>b) Nội dung tư tưởng.</b></i>


- Phê phán xã hội PK và Giáo hội.
- Đề cao giá trị con người.


HS đọc SGK


Hñ1 nhóm/ cá nhân.


? Vì sao giai cấp tư sản đứng lên đấu


tranh chống giai cấp quý tộc phong
kiến


HS thaûo luận
GV tổng kết
HĐ2 nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thế giới quan duy vật


<b>2. Phong trào cải cách tôn giáo</b>.


<i><b>a) Nguyên nhân;</b></i>


- Giáo hội bóc lột nhân dân.


- Cản trở sự phát triển của giai cấp tư
sản.


<i><b>b) Nội dung</b>:</i>


- Phủ nhận vai trò thống trị của Giáo
hội.


- Bãi bỏ lễ nghi phiền tối.
- Quay về giáo lí ngun thủy.


<i><b>c) Tác động đến xã hội.</b></i>


- Góp phần thúc đẩy cho các cuộc khởi
nghĩa nơng dân .



- Đạo Kitơ bị phân hóa.


điều gì?


HS thảo luận


GV nhận xét đánh giá
HS đọc SGK


? Vì sao xuất hiện phong trào cải
cách tôn giáo?


HS thảo luận nhóm
GV nhận xét đánh giá
HĐ2 nhóm


? Em hãy nêu nội dung tư tưởng cải
cánh của Lu-thơ và Can-vanh?


HS thảo luận


GV nhận xét đánh giá.
HĐ3 nhóm / cá nhân.


? Tác động của phong trào cải cách
tôn giáo đến xã hội như thế nào?
HS dựa vào SGK thảo luận
GV nhận xét tổng kết.



<b>IV/ Cuûng coá:</b>


- Giai cấp tư sản chống PK trên những lĩnh vực nào?
- Ý nghĩa của văn hóa Phục hưng


- Tác động của phong trào cải cánh tôn giáo.
<b>V/ Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Tuần2.3</i> <i>Ns:25/8/2009</i>


<i>Tiết 4.5</i> <i>Nd:26/8/2009</i>


<b>Bài 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN</b>
<b>I/ Mục đích:</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc.
Những triều đại phong kiến lớn ở Trung Quốc.


Những thành tựu lớn về vă hóa, khoa học- kĩ thuật của Trung Quốc.
<b>2. Tư tưởng:</b>


- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn ở phương Đông.
- Là nước láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình lịch sử
của Việt Nam.


<b>3. Kó năng;</b>



- Lập niên biểu các triều đại phong kiến Trung Quốc.
- Phân tích các chính sách xã hội mỗi triều đại.


<b> II/ Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến, tranh ảnh,tưliệu…
<b>III/ Hoạt động dạy học:</b>


<b>1. n định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Nguyên nhân dẫn đến các cuọc đấu tranh của tư sản chống
phong kiến?


<b>3.Bài mới:</b>Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh .Trung
Quốc đã đạt được những thành tựu rực rởtên mọi lĩnh vực.


<i><b> TIẾT 4</b></i>


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở</b>
<b>Trung Quốc.</b>


- Khoảng 2000 năm TCN người Trung
Quốc đã xây dựng nhà nươc của mình.
- Cơng cụ bằng sắt xuất hiện ,sản xuất
tăng , năng suất tăng làm cho xã hội
biến đổi


+ Giai cấp địa chủ: là một số quan lại


và nơng dân giàu có nhiều ruộng đất và


HS đọc SGK


HĐ1 nhóm /cá nhân


? Xã hội phong kiến Trung Quốc
được hình thành như thế nào?


Hsthảo luận


Gv nhận xét đánh giá
HĐ2 nhóm.


? Giai cấp địa chủ và nơng dân tá
điền đã được hình thành như thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

+ Giai cấp nông dân:bị mất ruộng trở
nên khèo khó phải nhận ruộng của địa
chủ để cày cấy


 XHPK Trung Quốc dần dần hình
thành từ thế kỉ III TCN


<b>2. Xã hội Trung Quốc thời Tần- Hán.</b>
<i><b>a) Thời Tần:</b></i>


- Chia đất nước thành nhiều quận,
huyện



Cử quan lại đến cai trị.


- Thống nhất tiền tệ, đo lường.
- Bắt lao dịch


<i><b>b) Thời Hán:</b></i>


- Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc
- Giảm tơ thuế ,sưu dịch


- Khuyến khích sản xuất, kinh tế phát
triển xã hội ổn định


- Tiến hành chiến tranh xâm lược.


<b>3. Sự thịnh vượng của Trung Quốc</b>
<b>dưới thời Đường.</b>


<i><b> a) Đối nội:</b></i>


- Cử người cai quản các địa phương
- Mở khoa thi chọn nhân tài


- Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông
dân


<i><b> b)Đối ngoại:</b></i>


- Tiến hành chiến tranh xâm lược.



<i><b>TUẦN 3</b></i>
<i><b>TIẾT 5</b></i>


<b>4. Trung Quốc thời Tống-Nguyên</b>.


<i><b>a) Thời Tống:</b></i>


- Miễn giảm thuế, sưu dịch
-Mở mang thủy lợi


HS thảo luận


GV nhận xét tổng kết
HĐ1 nhóm


? Nêu các chính sách đối nội thời
Tần?


HS thảo luận


GV nhận xét tổng kết
HĐ2 nhóm


? Nêu những chính sách đối nội thời
Hán?


HS thảo luận


GV nhận xét đánh giá



HĐ1 nhóm


? Nêu những chính sách đối nội thời
Đường?


HS thảo luận


GV nhận xét đánh giá
HĐ2 nhóm


? Nêu những chính sách đối ngoại
thời Đường?


HS thảo luận


GV nhận xét tổng kết
HĐ1 nhóm


? Nêu những chính sách dưới thời
Tống?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Phát triển thủ công nghiệp


<i><b>b) Thời Ngun:</b></i>


- Phân biệt đối xử giữa người Mông Cổ
và người Hán


- Nhân dân nổi dậy khởi nghĩa
<b>5. Trung Quốc thời Minh-Thanh.</b>


<i><b>a) Biến đổi về chính trị</b></i>


- 1368 nhà Minh được thành lập
- Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh
-1644 nhà Thanh được thành lập


<i><b>b) Biến đổi xã hội</b></i>


- Vua quan sa đọa , nơng dân đói khổ.


<i><b>c) Biến đổi về kinh tế</b></i>


- Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện
<b>6. Văn hóa, khoa học-kĩ thuậtTrung</b>
<b>Quốc thời phong kiến.</b>


<i><b>a) Văn hóa:</b></i>


- Tư tưởng:nho giáo


- Văn học: sử học rất phát triển
- Nghệ thuật; phát triển


<i><b>b) Khoa học-kó thuật:</b></i>


- Phát minh ra giấy, nghề in, la bàn,
thuốc súng


- Các ngành nghề thủ công phát triển
cao.



GV nhận xét tổng kết
HĐ2 nhóm.


? Nêu những chính sách dưới thời
Ngun?


HS thảo luận


GV nhận xét tổng kết
HS đọc SGK


HĐ 1 nhóm


? Trình bày những thay đổi về
CT,KT,XH


Thời Minh – Thanh?
HS thảo luận


GV nhận xét tổng kết
HS đọc SGK


Hđ1 nhóm


? Trình bày nhưng thành tựu về văn
hóa ,khoa học- kĩ thuật?


HS thảo luận



GV nhận xét tổng kết


<b>IV/ Củng cố:</b>


- Qúa trình hình thành và phát triển của xã hội phong kiến Trung Quốc.
- Những thành tựu về KT,CT ,XH qua các triều dại phong kiến.


<b>V/ Dặn dò:</b>


Học bài cũ ,làm bài tập SGK
Soạn bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Tiết 6</i> Nd:31/8/2009
<b>Bài 5: ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN</b>


<b>I/Mục đích.</b>
<b>1/Kiến thức.</b>


-Các giai đoạn lớn của lịch sử Ân Độ từ thời cổ đại đến giữa thế kỉ XIX .


-Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu hiện của sự phát
triển thịnh đạt của Ân Độ thời phong kiến .


<b>2/Tư tưởng.</b>


-Lịch sử Ân Độ thời phong kiến gắng sự hưng thịnh , ly hợp dân tộc với đấu tranh
tôn giáo.


-Nhận thức được Ân Độ là một trong những trung tâm của văn minh nhân loại.
<b>3/Kĩ năng :</b>



- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ.
- Tổng hợp kiến thức trong bài .


<b>II/Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ Aân Độ thời cổ đại và phong kiến
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.n định :</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>Trình bày những thành tựu về văn hóa khoa học-kĩ thuậtcủa
Trung Quốc?


<b>3.Bài mới:</b>Aân Độ là một trong những trung tâmvăn minh lớn nhất của nhân loại
cũng dược hình thành từ rất sớm . với những thành tựu rực rỡ .


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1.Những trang sử đầu tiên</b>


-Từ 2500 năm TCN đến1500 TCN
thành thị xuất hiện trên sông Aán và
sông Hằng.


- Thế kỉ VI TCN nhà nước Ma-ga-đa
thống nhất hùng mạnh đến thế kỉIII
TCN thì sụp đổ.


- Thế kỉ IV vương triều Gúp-ta.


<b>2.Aán Độ thời phong kiến. </b>
<i><b>a)Vương triều Gupta(TK IV-VI)</b></i>


HS đọc SGK
HĐ1 nhóm


? Các tiểu vương quốc đầu tiên đã
được hình thành bao giờ và ở khu
vực nào trên đất nước Ân Độ?


HS thảo luận


GV nhận xét tổng kết
HS đọc SGK


HĐ1 nhóm cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Gúp-- Là thời kì phát triển cả về KT,
XH,VH


<i><b>b)Vương triều hồi giáo </b></i>
<i><b>Đêli(TKXII-XVI).</b></i>


- Qúi tộc hồi giáo chiếm đoạt ruộng đất
- Cấm đốn đạo Hin-đu.


<i><b>c)Vương triều Môgôn(TK XVI-XIX)</b></i>


- Xóa bỏ kì thị tơn giáo
- Khơi phục kinh tế


- Phát triển văn hóa
<b>3.Văn hóa Ân Độ </b>
- Chử viết :chữ Phạn


- Văn học: Sử thi đồ sộ, kịch , thơ ca…
- Kiến trúc: kiến trúc Hin đu và kiến
trúc Phật giáo.


ta thể hiện ở những điểm nào?
? Tình hình Ân Độ dưới triều Đêli?
? Tình hình Ân Độ dưới triều
Mơgơn?


HS đọc SGK
HĐ1 nhóm


? Hãy nêu những thành tựu về vă
hóa của Ân Độ?




<b>IV/Củng cố:</b>


- Qúa trình ra đời của các tiểu vương quốc.
- Thành tựu của các triều đại phong kiến
- Những thành tựu văn hóa


<b> V/Dặn dò:</b>


Học bài cũ làm bài tập SGK . Soạn bài mới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Tiết 7,8</i> <i>Nd:7/9/2009</i>
<b>Bài 6: CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á</b>
<b>I/Mục đích.</b>


<b>1/Kiến thức</b>.


-Nắm được tên gọi của các quốc gia trong khu vực Đơng Nam Á,những đặc điểm
tương .đồng về vị trí địa lí của các quốc gia đó .


-Các giai đoạn lịch sử quan trọng của khu vực Đông Nam Á.
<b>2/Tư tưởng</b>


-Nhận thức được quá trình lịch sử,sự gắng bó lâu đờigiữa các dân tộc ở Đông
Nam Á.


-Trong lịch sử các quốc gia Đông Nam Á cũng có nhiều thành tượu đóng góp cho
văn minh nhân loại.


<b>3/Kó năng.</b>


-Biết xác định được vị trí các vương quốc cổ và phong kiến Đơng Nam Á trên
bản đồ.


lập niên biểu các giai đoạn phát triển chủ yếu của lịch sử khu vực Đông Nam Á.
<b> II/Đồ dùng dạy học.</b>


Bản đồ Đông Nam Á tranh ảnh về các nước Đông Nam Á
<b>III/Hoạt động dạy học.</b>



<b>1.n định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ</b>:Nêu sự phát triển của Ân Độ qua các triều đại?


<b>3.Bài mới</b>:ĐNÁ từ lâu được coi là một khu vực có bề dày lịch sử, văn hóa . trãi
qua hàng nghìn năm các quốc gia đã có những chuyển biến .


<b> Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1.Sự hình thành các vương quốc cổ ở Đông Nam</b>
<b>Á. </b>


- Điều kiện tự nhiên chịu ảnh hưởng của gió mùa.
+ Thuận lợi:Nơng nghiệp phát triển.


+ Khó khăn :Có nhiều thiên tai.


- Đầu Công nguyên đến 10 thế kỉ sau Công
nguyên các vương quốc được thành lập.


<b>2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia</b>


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>phong kiến ĐNÁ.</b>


TT Tên quốcgia <sub>Thời kì thịnh vượng</sub>


1 Inđônêxia Vương triều Môgiôpahit


(1213-1527)


2 Campuchia Thời kì ngco(IX-XV)
3 Mianma Vương quốc Pagan(XI)


4 Thái Lan Vương quốc Sukhôthay(XIII)


5 Lào Vương quốc Lạng


Xạng(XV-XVII)


6 Việt Nam Đại Việt, Champa
<b>3.Vương quốc Cam-Pu-Chia</b>


Giai đoạn Đặc điểm


TK I - VI Nước Phù Nam


TK VI - IX Nước Chân Lạp(tiếp xúc với văn
hóa Aân Độ)


TK IX- XV Thời kì Aêngco sản xuất nông
nghiệp phát triển xây dựng các
cơng trình kiến trúc, mở rộng lãnh
thổ


TKXV-1863 Thời kì suy yếu
<b>4.Vương quốc Lào.</b>


Giai đoạn Đặc điểm


Trước


TKXIII


Người Lào Thơng


Sau TK XIII Người Thái di cư sang gọi là Lào
Lùm.


1353 Nước Lạn Xạng được thành lập
TK XV-XVII Thời kì thịnh vượng


XVIII-XIX Suy yếu dần và trở thành thuộc
địa của Pháp


<b>IV/Củng cố:-</b> Qúa trình hình thành và phát triển
của các quốc gia phong kiến ĐNÁ


<b>V/Dặn dị :</b> Học bài cũ và soạn bài mới


HĐ2 nhóm


?Các quốc gia cổ ở ĐNÁ
xuất hiện từ bao giờ?
HS thảo luận


GV nhận xét tổng kết
HS đọc SGK


HĐ1 nhóm



?Lập niên biểu các giai
đoạn phát triển lịch sử
lớn của khu vực ĐNÁ?
HS thảo luận


Đại diện từng nhóm lên
bảng làm bài


GV nhận xét tổng kết
HS đọc SGK


HĐ1 nhóm


?Lập niên biểu các giai
đoạn lớn của Cam Pu
Chia?


HS thảo luận nhóm


Đại diện từng nhóm lên
bảng làm bài


GV nhận xét đánh giá
HS đọc SGK


HĐ1 nhớm


?Lập niên biểu các giai
đoạn lớn của lịch sử Lào?


HS thảo luận


Đại diện từng nhóm lên
bảng làm bài tập


GV nhận xét tổng kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Tiết 9</i> <i>Nd:14/09/2009</i>
<b>Bài 7: NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN</b>
<b>I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Thời gian hình thành và tồn tại của xã hội phong kiến.
-Nền tảng kinh tế và các giai cấp cơ bản trong xã hội.
-Thể chế chính trị của nhà nước phong kiến.


<b>2.Tư tưởng:</b>


Giáo dục niềm tin và lòng tự hào về truyền thống lịch sử, thành tựu văn hóa
khoa học kĩ thuật mà các dân tộc đã đạt được thời phong kiến.


<b>3.Kó năng :</b>


-Làm quen với phương pháp tổng hợp so sánh, khái quát hóa các sự kiện, biến cố
lịch sử từ đó rút ra nhận xét, kết luận.


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


-Bản đồ châu Aâu châu Á , Tư liệu về xã hội phong kiến.


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Sự phát triển của vương quốc Campuchia thời Aêngco được
biểu hiện như thế nào?


<b>3.Bài mới:</b>Qua các tiết học trườc chúng ta đã biết được sự hình thành và phát
triển của chế độ phong kiến ở phương Đơng và phương Tây.


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<i><b>Phong kiến phương Đơng</b></i> <i><b><sub>Phong kiến phương Tây</sub></b></i>
<b>1.Thời gian hình thành</b>


-Hình thành sớm, phát
triển chậm, suy vong
kéo dài(Trước CN
-TKXIX)


<b>1.Thời gian hình thành</b>
-Hình thành muộn hơn,
phát triển nhanh, kết
thúc sớm (TK V- TK
XVI)


<b>2.Cơ sở kinh tế - xã hội</b>
<b>của XHPK. </b>


-Cơ sở kinh tế: Nông



<b>2.Cơ sở kinh tế - xã hội</b>
<b>của XHPK. </b>


-Cơ sở kinh tế: Nơng


HS đọc SGK
HĐ1 nhóm


?So sánh sự hình thành
và phát triển của XHPK
phương Đông và
phương Tây?


HS thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nghiệp.


-Địa chủ – Nơng dân
-Phương thức bóc lột:
Địa tơ.


nghiệp.


-Lãnh chúa-Nơng nơ
-Phương thức bóc lột:
Địa tô.


<b>3.Nhà nước phong</b>
<b>kiến.</b>



-Thể chế Nhà nước :
Vua đứng đầu gọi là chế
độ quân chủ


-Vua coù quyền hạn tối
đa


<b>3.Nhà nước phong kiến.</b>
-Thể chế Nhà nước :
Vua đứng đầu gọi là chế
độ quân chủ


-Vua bị hạn chế về
quyền lực.


HĐ1 nhóm


?So sánh sự giống nhau
và khác nhau về cơ sở
kinh tế –xã hội ở
phương Đông và
phương Tây?


HS đọc SGK
HĐ1 nhóm


?So sánh sự giống nhau
và khác nhau về thể
chế nhà nước?



<b> IV/ Củng cố:</b>


-So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa XHPK phương Đông và phương Tây
về:Thời gian hình thành , cơ sở kinh tế – xã hội, thể chế nhà nước.


<b>V/ Dặn dò:</b>


Về nhà học bài và làm bài tập SGK.


Soạn bài mới ,sưu tập tài liệu về xã hội phong kiến Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Tiết10 </i> <i>Nd:16/09/2009</i>
<b>LAØM BÀI TẬP LỊCH SỬ</b>


<b>I/Mục đích:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- n lại những nội dung đac học từ đầu năm đến nay
-Nắm lại kiến thức về lịch sử xã hội phong kiến
<b>2. Tư tưởng:</b>


-Giao dục tinh thần cách mạng đấu tranh với những cái xấu , lỗi thời của xã hội
phong kiến


<b>3.Kó năng:</b>


Rèn luyện khả năng làm bài tập trắc nghiệm, khả năng phân tích câu hỏi
<b>II/Học động dạy học:</b>



<b>1. n định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> XHPK Phương Đơng và phương Tây được hình thành từ bao
giơ?


<b>3. Bài mới:</b>
<b>A/ Câu hỏi:</b>


1. Bộ tộc Giéc -man tấn công và tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương Tây vào thời
gian nào?


2. Lãnh địa phong kiến là gì?


3. Xã hội phong kiến châu u bao gồm những giai cấp nào?
4. Ai là người đi vòng quanh trái đất đầu tiên


5. Xã hội phong kiến Trung Quốc phát triển thịnh vượng nhất vào thời kì nào?
6. Những ai sống trong thành thị trung đại?


7. Vương triều Hồi giáo Đê – li ở Aán Độ do người nào lập nên?
8. Đông Nam Á chịu ảnh hưởng điều kiện tự nhiên như thế nào?


9. Địa chủ PK và lãnh chúa phong kiến bóc lột nơng dân và nơng nơ bằng gì?
10. Cơ sở kinh tế của XHPK Phương Đơng và Phương Tây là gì?


B. Đáp án


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


TK


V


Là vùng
đất rộng


lớn


Lãnh
chúaPK
Và nông



Ma-gien
- lan


Thời
Đường


Tầng
lớp thị


dân


Thổ
Nhó


Gió
mùa



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>



<i>Tuần 6 </i> <i>Ns:20/09/2009</i>


<i>Tiết11 </i> <i>Nd:21/09/2009</i>


<b>Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM</b>


<b>TỪ THẾ KỈ X ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX</b>



<b>Chương I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ- ĐINH-TIỀN LÊ</b>
<b> (THẾ KỈ X)</b>


<b>Bài 8: NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP</b>
<b>I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Ngơ Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến
Trung Quốc.


-Nắm được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.
<b>2.Tư tưởng:</b>


Giáo dục ý thức độc lập dân tộc và thống nhất đất nước của dân tộc
<b>3.Kĩ năng :</b>


Bồi dưỡng kỉ năng lập biểu đồ và sơ đồ , sử dụng bản đồ khi học bài.
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Ngô, lược đồ loạn 12 sứ quân


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3.Bài mới:</b>Sau hơn 1000 năm kiên cường và bền bỉ chống lại ách thống trị của
phong kiến phương Bắc , cuối cùng nhân dân ta đã giàng lại được nền độc lập.


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1.Ngơ Quyền dựng nền độc lập.</b>
-Năm 939 Ngơ Quyền lên ngơi vua
-Đóng đơ ở Cổ Loa


-Bộ máy nhà nước
+Trung ương


+Địa phương


HS đọc SGK
HĐ1 nhóm


? Sau khi đánh bại quuân
Nam Hán , Ngơ Quyền đã
làm những việc gì?


HS dựa vào SGK thảo luận
GV nhận xét tổng kết



? Vẻ sơ đồ bộ máy nhà nước
GV:Nguyễn Hữu Cơng Trường
17


Vua


Quan văn Quan võ


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Đất nước được n bình.


<b>2.Tình hình chính trị cuối thời Ngơ.</b>


-Năm 944:Ngô Quyền mất  <sub>Dương Tam Kha</sub>


cướp ngơi  triều đình lục đục


-Năm 950 Ngơ Xương Văn lật đổ Dương Tam
Kha nhưng khơng quản lí được đất nước.


-Năm 965:Ngô Xương Văn chết  loạn 12 sứ


quaân.


<b>3.Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước.</b>


-Được sự ủng hộ của nhân dân Đinh Bộ Lĩnh đã
liên kết với sứ quan của Trần Lãm đã đánh bại
các sứ quân khác


-Năm 967 đất nước trở lại n bình thống nhất.



HĐ1 nhóm


?Sau khi Ngô Quyền chết
tình hình đất nước như thế
nào?


HS thảo luận


GV nhận xét tổng kết
HĐ1 nhóm


?Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để
chấm dứt loạn 12 sứ quân?
HS thảo luận


GV nhận xét tổng kết


<b>IV/Củng cố:</b>


Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Ngơ .
Tình hình đất nước cuối thời Ngơ.


<b>V/Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Tuần 6,7 </i> <i>Ns:22/09/2009</i>


<i>Tiết12,13 </i> <i>Nd:23/09/2009</i>


<b>Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ</b>


<b>I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Thời Đinh –Tiền Lê bộ máy nhà nước đã được xây dựng tương đối hoàn chỉnh,
-Nhà Tống tiến hành chiến tranh xâm lược và đã bị quân dân ta đánh bại


<b>2.Tư tưởng:</b>


Lịng tự hào tự tơn dân tộc.Biết ơn các anh hùng có cơng xây dựng và bảo vệ đất
nước


<b>3.Kó năng :</b>


<b> </b>Bồi dưỡng kỉ năng vẽ sơ đồ lập biểu đồ
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất.
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Trình bày tình hình đất nước ta cuối thời Ngô


<b>3.Bài mới: </b>Sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua tiếp tục công
cuộc xây dựng đất nước


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>I/Tình hình chính trị, qn sự</b>


<b>1.Nhà Đinh xây dựng đất nước.</b>


-968: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là
Đại Cồ Việt, đóng đơ ở Hoa Lư


-Phong vương cho các con, cắt cử quan lại .


-Xây dựng cung điện, đúc tiền để tiêu dùng trong
nước, xử phạt kẻ phạm tội.


<b>2.Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê.</b>
<i><b>a.Sự thành lập nhà Lê</b></i>


-979: Đinh Tiên Hoàng bị giết nội bộ lục đục


-Nhà Tống lăm le xâm lược Lê Hồn được suy tơn


lên làm vua. lập ra nhà Tiền Lê.
<i><b>b.Bộ máy chính quyền:</b></i> Trung ương


Vua


HS đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Sau khi thống nhất đất
nước Đinh Bộ Lĩnh đã
làm những việc gì?


HS thảo luận


GV nhận xét
HS đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Nhà Lê được thành lập
như thế nào?


Hđ2 nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Thái sư Đại sư
  


Quan vaên Quan võ Tăng quan


Địa phương
10 lộ





Phủ Châu


<i><b>c.Qn đội </b></i>


- Cấm quân


- Quân địa phương


<b>3.Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn.</b>


<i><b>a.Diễn biến:</b></i>


-Năm 981 quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy chia
quân thành hai đường: thủy và bộ tiến vào nước ta
-Ta chặn đánh quân thủy ở sông Bạch Đằng và
quân bộ ở biên giới phía Bắc


<i><b>b. Kết quả:</b></i>


- Qn Tống đại bại, Hầu Nhân Bảo bị giết chết và
nhiều tướng khác bị bắt


<i><b>c.Ý nghóa:</b></i>


-Khẳng định quyền tự chủ đất nước


-Đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù, củng cố
độc lập


nước thời Tiền Lê?
HS dựa vào SGK vẽ
GV gọi HS lên bảng vẽ
GV nhận xét tổng kết


HÑ 3 cá nhân


?Qn đội được xây dựng
như thế nào?



HS đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Trình bày diễn biến
chính của kháng chiến
chống quân Tống xâm
lược?


HS dựa vào SGK thảo
luận


HĐ2 cá nhân


?Nêu ý nghĩa của cuộc
kháng chiến chống quân
Tống xâm lược?


<b>IV/Củng cố:</b>


Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền Tiền Lê


Trình bày din biên ,ý nghóa cụa cuc kháng chiên chông Toẫng xađm lược
<b>V/Daịn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>TIẾT13 </b></i><b>Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH –TIỀN LÊ (Tiếp theo)</b>


<b>Noäi dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>II/Sự phát triển kinh tế và văn hóa</b>
<b>1.Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ.</b>


<i><b>a.Nông nghiệp:</b></i>


-Chia ruộng đất cho nông dân
-Khai khẩn đất hoang


-Chú trọng thủy lợi


 ổn định và phát triển
<i><b>b.Thủ công nghiệp:</b></i>


-Lập nhiều xưỡng mới
-Nghề cổ truyền phát triển


<i><b>c.Thương nghiệp:</b></i>


-Đúc tiền đồng


-Nhiều trung tâm bn bán được hình thành
-Bn bán với nước ngồi


<b>2.Đời sống xã hội và văn hóa.</b>


<i><b>a.Xã hội Bộ máy thống trị</b></i>


Vua


Quan văn Quan võ Nhà sư
  
Những người bị trị



Nông
dân
Thợ thủ
công
Thương
nhân
Địa
chủ

Nơ lệ
<i><b>b.Văn hóa:</b></i>


-Giáo dục chưa phát triển.


-Đạo Phật được truyền bá rộng rãi.


-Chùa được xây dựng nhiều, nhà sư được coi
trọng.


-Các loại hình văn hóa dân gian phát triển.


HS đọc SGK
HĐ1 Nhóm


?Hãy điểm qua tình hình nơng nghiệp
nước ta thời Đinh – Tiền Lê?


HS thảo luận
GV nhận xét
HĐ2 nhóm



?Hãy trình bày tình hình thủ cơng
nghiệp và thương nghiệp thời Đinh –
Tiền Lê?


HS dựa vào SGK thảo luận
Gv nhận xét tổng kết
HS đọc SGK


HĐ1 nhóm


?Trong xã hội có những tầng lớp
nào?


?Vẽ sơ đồ về các tầng lớp trong xã
hội?


HS thảo luận


Đại diện nhóm lên bảng trình bày
Gv nhận xét đánh giá


HĐ2 Nhóm


?Tình hình văn hóa thời Đinh – Tiền
Lê như thế nào?


?Tại sao nhà sư được kính trọng?
- Đạo Phật được truyền bá rộng rãi
- Nhà sư có học giỏi chử Hán



- Nhà sư dạy học và làm cố vấn
ngoại giao


<b>IV/Củng cố:</b>


Ngun nhân nào đưa đến kinh tế phát triển?
Đời sống xã hội và văn hóa nước Đại Cồ Việt


<b>V/Dặn dò:</b>


Học bài cũ và làm bài tập SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>Tiết 14 </i> <i>Nd:30/9/2009</i>
<b>Chương II: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (Thế kỉ XI - XII)</b>


<b>Bài 10: NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CƠNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


Các chính sách của nhà Lý để xây dựng đất nước:Dời đô về Thăng Long , đặt
tên nước là Đại Việt, chia lại đất nước về mặt hành chính, tổ chức lại bộ máy
chính quyền trung ương và địa phương, xây dựng luật pháp chặt chẽ, quân đội
vững mạnh


<b>2.Tư tưởng:</b>


Giáo dục lòng tự hào và tinh thần yêu nước, yêu nhân dân.



Giáo dục học sinh bước đầu về luật pháp là cơ sở cho việc xây dựng và bảo vệ
đất nước.


<b>3.Kó năng :</b>


Phân tích và nêu ý nghĩa các chính sách xây dựng và bảo vệ đất nước của nhà
Lý.


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Bản đồ Việt Nam, khung sơ đồ tổ chức hành chính nhà nước.
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Nêu những nét phát triển của nền kinh tế thời Đinh- Tiền Lê
<b>3.Bài mới:</b>Vào đầu thế kỉ XI nội bộ nhà Lê lục đục , vua Lê không cai quản được
đất nước . Nhà Lý thay thế , đất nước ta có những thay đổi như thế nào?


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1.Sự thành lập nhà Lý.</b>


-Năm 1009 Lý Cơng Uẩn được tôn lên làm vua


nhà Lý được thành lập.


-Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô về Đại La lấy tên
là Thăng Long.



-Năm 1054 nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt


<i><b>* Sơ đồ tổ chức chính quyền nhà Lý</b></i>.
Trung ương


Vua


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Nhà Lý được thành lập
như thế nào?


?Những việc làm của nhà
Lý sau khi thành lập?
HĐ2 nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Quan văn Quan võ
<i>Địa phương</i>


24 lộ
Phủ
Huyện
Hương


<b>2.Luật pháp và qn đội.</b>


-Năm 1042 nhà Lý ban hành bộ Hình thư



-Qn đội gồm có cấm quân và quân địa phương
-Thi hành chính sách “ngụ binh ư nơng”


-Quan hệ bình đẳng với các nước láng giềng.


Hs thảo luận


Gv gọi đại diện nhóm lên
bảng làm bài


Gv nhận xét tổng kết
?So sánh bộ máy nhà
nước thời Lý và thời Đinh
– Tiền Lê


Hs đọc SGK


?Luật pháp thời Lý được
xây dựng như thế nào?
?Quân đội thời Lý được
xây dựng như thế nào?
<b>IV/Củng cố:</b>


Yêu cầu học sinh vẽ lại sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lý
Nhà Lý làm gì để củng cố quốc gia thống nhất


<b>V/Dặn dò:</b>


Học bài cũ và làm bài tâp SGK
Soạn bài mới



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Tiết15,16 </i> <i>Nd:5/10/2009</i>
<b>Bài 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG</b>


<b>QN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 -1077)</b>
<b>I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống là nhằm bành trướng lãnh thổ đồng thời giải quyết
khó khăn về tài chính và xã hội trong nước,


-Cuộc tấn cơng tập kích sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là hành động chính đáng


<b>2.Tư tưởng:</b>


Giáo dục lịng tự hào dân tộc và lòng biết ơn những anh hùng dân tộc


<b>3.Kó năng :</b>


-Sử dụng bản đồ để tường thuật diễn biến , phân tích, đánh giá, nhận xét.


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Bản đồ cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lý



<b>3.Bài mới: </b>Sang thế kỉ XI nhà Tống đã xóa bỏ nhưng quan hệ hữu nghị bình đẵng giữa Đại Việt
và nhà Tống chúng âm mưu xâm lược Đại Việt.


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>I/Giai đoạn thứ nhất(1075)</b>


<b>1.Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta.</b>


-Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta nhằm giải
quyết những khó khăn trong nước.


<b>2.Nhà Lý chủ động tiến cơng để phịng vệ:</b>
<i><b>a.Chủ trương của nhà Lý.</b></i>


-Cử Lý Thường Kiệt làm người chỉ huy, quân đội
được canh phòng và luyện tập ngày đêm.


-Nhà Lý chủ trương tấn cơng trước để phịng vệ.


<i><b>b. Diễn biến:</b></i>


-10/1075, Lý Thường Kiệt và Tông Đản chỉ huy hơn
10 vạn quân tiến vào đất Tống.


-Sau 42 ngày chiến đấu quân nhà Lý giành được
thắng lợi


<i><b>c.Ý nghóa:</b></i>



Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


?Nhà tống âm mưu xâm
lược Đại Việt nhằm mục
đích gì?


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Trình bày chủ trương ,
diễn biến , ý nghóa của
cuộc tấn công quân Tống
của nhà Lý?


Hs thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

-Làm thay đổi kế hoạch và chậm lại cuộc tấn công
xâm lược của nhà Tống.


<i><b>TIEÁT 16:</b></i>


<b>II/Giai đoạn thứ hai(1076 - 1077) </b>
<b>1.Kháng chiến bùng nổ.</b>


<i><b>a.Chuẩn bị của nhà Lý.</b></i>


-Lý Thường Kiệt hạ lệnh cho các địa phương ráo
riết chuẩn bị bố phòng.



-Xây dựng phịng tuyến sơng Như Nguyệt.


<i><b>b.Diễn biến:</b></i>


-Cuối năm 1076 quân Tống chia thành hai đạo
thủy-bộ kéo vào nước ta.


-Năm 1077 nhà Lý đánh những trận nhỏ nhằm cản
bước tiến của giặc.


-Lý Kế Nguyên đã tiêu diệt đạo quân thủy của giặc
<b>2.Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt</b>.


<i><b>a.Diễn biến:</b></i>


-Qn Tống nhiều lần tấn cơng qn ta nhưng đều
bị thất bại.


-Một đêm cuối năm 1077 nhà Lý cho qn vượt
sơng bất ngờ đánh vào đồn giặc.


<i><b>b.Kết quả:</b></i>


-Qn Tống “mười phần chết đến năm sáu phần”.
-Quân Tống chấp nhận “giảng hịa”và rút qn về
nước.


<i><b>c.Ý nghóa:</b></i>



-Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc
ngoại xâm của dân tộc ta.


-Nền độc lập tự chủ được củng cố.


-Nhà Tống từ bỏ âm mưu xâm lược nước ta.


Tống có phải là nhà Lý
xâm lược nhà Tống hay
khơng?


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Nhà Lý đã có những
chuẩn bị gì để chống lại
qn Tống?


HĐ2 nhóm


?Trình bày diễn biến về
cuộc kháng chiến chống
quân Tống?


Hs thảo luận


Gv nhậm xét tổng kết
?Kết quả của cuộc
kháng chiến?



Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


?Trình bày diễn biến của
cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược?
HĐ2 cá nhân / nhóm
?Kết quả của cuộc kháng
chiến chống quân Tổng
xâm lược?


HÑ3 nhóm /cá nhân


?Trình bày ý nghĩa cuộc
kháng chiến chống qn
Tống xâm lược?


<b>IV/Củng cố:</b>


Ngun nhân nhà Tống xâm lược nước ta


Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
<b>V/Dặn dò:</b>


Học bài và làm bài tập sách giáo khoa
Soạn bài mới và chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i>Tiết17 </i> <i> Nd:14/10/2009</i>
<b>LAØM BAØI TẬP LỊCH SỬ</b>



<b>I/Mục đích:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Oân lại những nội dung đã học phần lịch sử Việt Nam
-Nắm lại kiến thức về lịch sử xã hội phong kiến


<b>2. Tư tưởng:</b>


-Giao dục tinh thần cách mạng đấu tranh với những cái xấu , lỗi thời của xã hội
phong kiến


<b>3.Kó năng:</b>


Rèn luyện khả năng làm bài tập trắc nghiệm, khả năng phân tích câu hỏi
<b>II/Học động dạy học:</b>


<b>1. n định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc chiến đấu
chống quân Tống trên sông Như Nguyệt


<b>3. Bài mới:</b>
<b>A/ Câu hỏi:</b>


1. Ngơ Quyền lên làm vua vào năm nào? Đóng đô ở đâu?
2. Ai là người đứng ra dẹp “Loạn 12 sứ quân”


3. Đinh Bộ Linh lên ngôi vua vào năm năm nào?
4. Nhà Đinh đặt tên nước là gì và đóng đơ ở đâu?
5. Lê Hồn lên ngơi vua vào năm nào?



6. Lý Công Uẩn lên ngôi vua vào năm nào? Đóng đơ ở đâu? Đặt tên nước là gì
7. Bộ luật của nhà Lý có tên là gì?


8. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta nhằm mục đích gì?
9. Ai là người đề ra kế hoạch tấn công trước để tự vệ?
10. Sau khi rút về nước Lý Thường Kiệt đã làm gì?


11. Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền các thời Ngơ, Đinh – Tiền Lê, Lý


12. Trình bày diễn biến, kết quả, ý nghóa của chiến thắng quân Tống trên sông
Như Nguyệt của nhà Lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
939


Cổ
Loa


Đinh
Bộ
Lónh


969 Đại
Cồ
Việt.


Hoa



980 1009
Đại


La.
Đại
Việt


Hình
Thư


Giải quyết
khó khăn
trong nước



Thường


Kiệt


Chuẩn bị
bố phòng
và phòng
tuyến Như


Nguyệt
<b>11. </b>xem các sơ đồ


<b>12.Cuộc chiến đấu trên phịng tuyến Như Nguyệt</b>.


<i><b>a.Diễn biến:</b></i>



-Qn Tống nhiều lần tấn cơng qn ta nhưng đều bị thất bại.


-Một đêm cuối năm 1077 nhà Lý cho quân vượt sông bất ngờ đánh vào đồn giặc.


<i><b>b.Kết quả:</b></i>


-Qn Tống “mười phần chết đến năm sáu phần”.


-Qn Tống chấp nhận “giảng hịa”và rút qn về nước.


<i><b>c.Ý nghóa:</b></i>


-Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
-Nền độc lập tự chủ được củng cố.


-Nhà Tống từ bỏ âm mưu xâm lược nước ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Tieát 18 </i> <i>Nd:15/10/2009</i>
<b> Bài ÔN TẬP</b>


<b>I/Mục đích :</b>


- Cũng cố lại những kiến thức về lịch sử thế giới thời Phong kiến và lịch sử Việt
Nam qua các thời Ngơ, Đinh, Tiền Lê, Lý.


- Giáo dục lịng u nước tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.


- Rèn luyện kỉ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh, phân tích đánh giá sự kiện lịch
sử



<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.Bài mới:</b>


<b>I/Lịch sử thế giới</b>


<b>1. Sự hình thành, phát triển, suy vong của chế độ phong kiến ở châu Aâu .</b>
Xã hội phong kiến châu Aâu được hình thành vào thời gian nào?


Phát triển và suy vong trong thời gian nào? Vì sao chế độ phong kiến châu Aâu
lại sụp đổ?


<b>2.Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở</b>
<b>châu Aâu</b>


Vì sao giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến? Hình thức đấu tranh đầu tiên
của tư sản là gì?


<b>3. Chế độ phong kiến của một số nước châu Á tiêu biểu</b>


Đặc điểm chung của xã hội phong kiến Trung Quốc, n Độ, Đơng Nam Á là
gì?


So sánh xã hội phong kiến ở châu Aâu và châu Á về thời gian ra đời, phát triển,
suy vong



<b> II/Lịch sử Việt Nam</b>


1.Sự thành lp các trieău đái Ngođ, Đinh, Tieăn Leđ, Lý.
2.Tình hình kinh tê, chính trị, xã hi, quađn đi, vn hóa.
3.Cuc đâu tranh chông quađn Toẫng xađm lược laăn 1,2
4.Toơ chức b máy chính quyeăn qua các thời kì


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>V/Dặn dò:</b> ôn tập các bài sau chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 1, 2, 8, 9, 10,11.
<i>Tuần 10 </i>


<i>Tiết 19</i>


KIỂM TRA 1 TIẾT (Xem thư mục kiểm tra Lịch sử)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Tiết 20,21</i> <i>Nd:22/10/2009</i>
<b>Bài 12: ĐỜI SỐNG KINH TẾ , VĂN HÓA</b>


<b>I/Mục đích :</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Dưới thời Lý đất nước được ổn định lâu dài nông nghiệp thủ công nghiệp chuyển
biến và đạt được nhiều thành tựu nhất định.


- Việc buôn bán với nước ngoài được phát triển .
<b>2.Tư tưởng:</b>


Khâm phục ý chí vươn lên trong cơng cuộc xây dựng đất nước độc lập của dân
tộc.


<b>3.Kó năng :</b>



Quan sát và phân tích các nét đặc sắc của một cơng trình nghệ thuật.
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Các tranh ảnh mô tả hoạt động kinh tế, văn hóa, tư liệu về nhà Lý.
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Trình bày diễn biến trên phịng tuyến Như Nguyệt bằng lược
đồ?


<b>3.Bài mới:</b> Nhà Lý đã tiến hành xây dựng một nền kinh tế tự chủ với nhiều thành
tựu rực rỡ, và một nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>I/Đời sống kinh tế.</b>


<b>1.Sự chuyển biến của nền nông nghiệp.</b>


-Ruộng đất đều thuộc quyền sở hữu của vua, do
nông dân canh tác.


-Nhà Lý rất quan tâm tới nông nghiệp và đề ra
nhiều biện pháp khuyến khích nơng nghiệp phát
triển.


<b>2.Thủ công nghiệp và thương nghiệp.</b>



-Thủ cơng nghiệp truyền thống và nhà nước có bước
phát triển


-Hoạt động bn bán ở trong và ngồi nước diễn ra
rất mạnh


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


?Ruộng đất thuộc quyền
sở hữu của ai?


?Nhà Lý đã làm gì để
phát triển kinh tế nơng
nghiệp?


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Vân Đồn là nơi buôn bán thuận tiện với thương
nhân nước ngồi.


<b>II/Sinh hoạt xã hội và văn hóa</b>
<b>1.Những thay đổi về mặt xã hội.</b>


-Địa chủ: Quan lại, hồng tử, cơng chúa,nơng dân
giàu được cấp hoặc có ruộng.


-Nơng dân cơng xã : chiếm đa số trong dân cư, được
nhận ruộng đất làng xã cày cáy và nộp tơ cho địa


chủ.


-Ngồi ra xã hội cịn có những người làm nghề thủ
cơng, thương nhân và nơ tì


<b>2.Giáo dục và văn hóa.</b>


-Năm 1070 nhà Lý xây dựng Văn Miếu
-Năm 1075 khoa thi đầu tiên được mở.
-Năm 1076 Quốc Tử giám được thành lập
-Đạo Phật rất phát triển


-Các ngành nghệ thuật kiến trúc điêu khắc, ca nhạc
lễ hội .. rất phát triển.


nghiệp ?
Hs thảo luận


Gv nhận xét tổng kết
Hs đọc SGK


HĐ1 nhóm /cá nhân
?Trong xã hội thời Lý có
những giai cấp tầng lớp
nào?


?So sánh với xã hội phong
kiến phương Tây có gì
khác nhau về xã hội?
Hs đọc SGK



HĐ1 nóm /ca nhân


?Tình hình văn hóa giáo
dục thời Lý có gì mới?
Hs thảo luận


Gv nhận xét tổng kết
<b>IV/Củng cố:</b>


Trình bày những nét chính về kinh tế nơng nghiệp , thủ công nghiệp và thương
nghiệp


Những thay đổi của xã hội và văn hóa giáo dục thời Lý
<b>V/Dặn dị:</b>


Học bài và làm bài tập SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Chương III: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN(THẾ KỈ XIII – XIV)</b>
<b>Bài 13: NƯỚC ĐẠI VIỆT THẾ KỈ XIII</b>


<b>I/Mục đích :</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Nguyên nhân làm cho nhà Lý sụp đổ và nhà Trần thành lập. Việc nhà Trần thành lập đã góp
phần củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền vũng mạnh thông qua việc sửa đổi pháp
luật nhà Lý


-Nhà Trần đã thực hiện nhiều biện pháp tích cực để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng,
phục hồi và phát triển kinh tế.



<b>2.Tư tưởng:</b>


<b> </b>Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc đối với cơng cuộc xây dựng đất nước


<b>3.Kó năng :</b>


Rèn luyện kỉ năng đánh giá các sự kiện lịch sử


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Tranh ảnh , các tài liệu liên quan đến nhà Trần


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Bài mới:</b> Nhà Trần mới thành lập, vua quan chăm lo đến việc phát triển đất nước, chăm lo
đến đời sống nhân dân. Vì vậy nhân dân hăng hái chăm lo sản xuất và đạt được nhiều thành tựu
rực rỡ ở thế kỉ XII.


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>I/Nhà Trần thành lập:</b>
<b>1.Nhà Lý sụp đổ:</b>


-Cuối thế kỉ XII quan lại nhà Lý ăn chơi sa đọa, không
chăm lo đời sống của nhân dân.


-Hạn hán lụt lội xảy ra liên miên, nhân dân khổ cực
nhiều nơi nổi dậy đấu tranh.



-12/1226. Lý Chiêu Hồng nhường ngơi cho Trần Cảnh.
 Nhà Trần thành lập


<b>2.Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền.</b>
Trung ương


Địa phương


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


?Nguyên nhân nào
dẫn đến nhà Lý sụp
đổ?


?Nhà Trần được
thành lập trong hồn
cảnh nào?


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


? Em hãy vẽ sơ đồ bộ
máy nhà nước thời
Trần?


Quan văn Quan võ


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

* Đặt thêm một số cơ quan: Quốc sử viện, Thái y viện…


và một số chức quan mới như: Hà đê sứ, Khuyến nông
sứ, Đồn điền sứ……


<b>3.Pháp luật thời Trần:</b>


-Ban hành bợ luật mới là Quốc triều hình luật.
-Đặt cơ quan Thẩm hình viện để xử kiện.


<i><b>TIẾT 23:</b></i>


<b>II/Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển kinh tế:</b>
<b>1.Nhà Trần xây dựng quân đội và củng cố quốc</b>
<b>phịng:</b>


-Qn đội nhà Trần gồm có cấm quân và quân ở các lộ.
-Tiếp tục thực hiện chính sách “ngụ binh ư nơng”


-Cử các tướng giỏi cai quan những nơi hiểm yếu
<b>2.Phục hồi và phát triển kinh tế:</b>


-Nông nghiệp:chú trọng việc khai hoang, đắp đê, nạo
vét kênh mương.


-Thụ cođng nghip nhà nước và truyeăn thoẫng tiêp túc
phát trieơn.


-Thương nghiệp ngày càng phát triển


Hs thảo luận và tự vẽ
Gv nhận xét tổng kết


Gv giảng thêm về
nhà Trần có thêm chế
độ Thái Thượng
Hoàng


Các chức quan đại
thần do người trong
họ nắm giữ


Gv giảng thêm về
một số cơ quan mới
và chức quan mới
?Pháp luật nhà Trần
được xây dựng như
thế nào?


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Quân đội nhà Trần
được xây dựng như
thế nào?


Hs thảo luận
Gv nhận xét
Hs đọc SGK


HĐ1 nhóm/ cá nhân
?Nhà Trần đã làm
những biện pháp gì


để phát triển kinh tế ?
Hs thảo luận


Gv nhận xét tổng kết.
<b>IV/Củng cố:</b>


Nhà Trần được thành lập trong hồn cảnh nào. Bộ máy chính quyền nhà Trần được xây dựng
như thế nào?


Nhà Trần làm gì để xây dựng quân đội mạnh và củng cố quốc phịng
Những chính sách phát triển kinh tế của nhà Trần.


<b>V/Dặn dò:</b>


Học bài và làm bài tập SGK. Soạn bài mới.


GV:Nguyễn Hữu Công Trường
33


12 lộ(Chánh, phó An phủ sứ)
Phủ (tri phủ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Bài 14: BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN</b>
<b>XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (THẾ KỈ XIII)</b>
<b> I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Mông Cổ



-Những chuẩn bị cho các cuộc xâm lược lần 1,2,3 của quân Mông – Nguyên.
-Chủ trương chính sách và những việc làm của vua quan nhà Trần để đối phó với
qn Mơng – Nguyên.


- Nguyên nhân vì sao trong ba lần kháng chiến quân dân Đai Việt đều thắng lợi .
-Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mơng – Ngun.
<b>2.Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng về lịng tự hào dân tộc về truyền thống đánh giặc ngoại xâm của dân
tộc ta.


Bài học kinh nghiệm cho tinh thần đoàn kết .
<b>3.Kĩ năng :</b>


Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, phân tích nhận định đánh giá các sự kiện lịch
sử.


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Lược đồ về ba cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mơng – Ngun.
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Nhà trần đã làm gì để xây dựng quân đội mạnh và củng cố
quốc phòng?


<b>3.Bài mới:</b> sau khi lên nắm chính quyền nhà Trần đã bắt tay vào xây dựng chính
quyền phục hồi sản xuất. Vua tơi nhà Trần phải đối phó với ba lần qn Mơng –
Ngun kéo sang xâm lược .



<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>I/Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm</b>
<b>lược Mông Cổ:</b>


<b>1.Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mơng Cổ.</b>


-Đaău nm 1258. 3 ván quađn Mođng Coơ xađm lược Đai
Vit đeơ đánh leđn phía nam Trung Quôc, thực hin
keẫ hốch góng kìm tieđu dit Nam Tông


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>2.Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến</b>
<b>chống</b> <b>quân Mông Cổ.</b>


<i><b>a.Nhà Trần chuẩn bị:</b></i>


- Vua Trần hạ lệnh sắm sửa vũ khí, qn đội ngày
đêm luyện tập


<i><b>b.Diễn biến:</b></i>


-1/1258, 3 vạn quân Mông Cổ do Ngột Lương Hợp
Thai chỉ huy theo đường sơng Thao tiến xuống Bạch
Hạc, đến Bình Lệ Ngun thì bị chặn lại, sau đó
chúng tiến vào Thăng Long.



-Nhà Trần chủ động rút quân để bảo toàn lực lượng.
Thực hiện kế hoạch “vườn khơng nhà trống”


-Qn giặc đóng qn ở Thăng Long lâm vào tình
thế khó khăn vì thiếu lương thực.


-Quân ta mở cuộc phản công tại Đông Bộ Đầu.
-29/1/1258, Qn Mơng Cổ phải rút qn về nước.


<i><b>TIẾT 25:</b></i>


<b>II/Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm</b>
<b>lược Nguyên.</b>


<b>1.Âm mưu xâm lược Cham-pa và Đại Việt của</b>
<b>nhà Nguyên.</b>


-Sau khi thống trị hoàn toàn Trung Quốc, vua
Nguyên ráo riết chuẩn bị xâm lược Cham-pa và Đại
Việt.


-1283 tướng Toa Đô cho quân xâm lược Cham-pa
nhưng thất bại.


<b>2.Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến.</b>


-Vua Trần đã triệu tập hội nghị Bình Than bàn kế
phá giặc.


-Năm 1285, các bơ lão có uy tín trong cả nước về dự


hội nghị Diên Hồng.


-Tổ chức tập trận, duyệt binh và đóng quân ở nơi
hiểm yếu


<b>3.Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến.</b>
-1/1285, 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


?Nhà Trần đã chuẩn bị như
thế nào để chống quân
Mông Cổ?


HĐ2 nhóm


?Trình bày diễn biến của
cuộc kháng chống qn
xâm lược Mơng Cổ của nhà
Trần?


Hs thảo luận


Gv nhận xét tổng kết


Gv giải thích kế hoạch
“vườn khơng nhà trống”
Gv giải thích câu nói của
Trần Thủ Độ.



Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


?Vì sao nhà Nguyên chủ
mtrương xâm lược Cham-pa
và Đại Việt?


?Tại sao quân Nguyên tấn
công Cham-pa trước khi
đánh Đại Việt?


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


?Nhà Trần đã chuẩn bị
những gì để chống lại âm
mưu xâm lược của nhà
Nguyên?


Hs thaûo luaän


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

-Quân ta rút lui về Vạn Kiếp, rồi về Thăng Long và
cuối cùng là Thiên Trường để bảo tồn lực lượng.
Thực hiện kế hoạch “vườn khơng nhà trống”


-Toa Đơ từ Cham-pa đánh ra, Thốt Hoan mở cuộc
tấn cơng xuống phía nam tạo thành thế gọng kìm để
tiêu diệt quân ta.



-5/1285, Nhân lúc quân giặc gặp khó khăn, nhà Trần
tổ chức phản côngđánh bại quân giặc ở nhiều nơi.
-Thoát Hoan hốt hoảng cho quân rút về nước. Toa
Đô bị chém đầu.


-Sau gần hai tháng phản công quân dân nhà Trần đã
đánh tan 50 vạn quân Nguyên.


<i><b>TIEÁT 26:</b></i>


<b>III/Cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm</b>
<b>lược Nguyên (1287 – 1288)</b>


<b>1.Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt.</b>
<i><b>a.Hoàn cảnh:</b></i>


-Vua Nguyên quyết tâm xâm lược Đại Việt.
-Nhà Trần khẩn trương chuẩn bị kháng chiến.


<i><b>b.Diễn biến:</b></i>


-12/1287, 30 vạn qn Ngun chia thành hai đạo
thủy bộ ồ ạt tiến vào nước ta.


<b>2.Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của</b>
<b>Trương Văn Hổ</b>


-Trần Khánh Dư cho quân mai phục đoàn thuyền
lương của giặc do Trương Văn Hổ chỉ huy tại Vân
Đồn.



 Phần lớn thuyền lương bị đắm,số cịn lại bị ta
chiếm


<b>3.Chiến thắng Bạch Đằng.</b>


-1/1288 Thốt Hoan cho quân chiếm đóng Thăng
Long, nhưng gặp rất nhiều khó khăn và quyết định
rút quân về nước theo hai đường thủy, bộ


-Nhà Trần quyết định chọn sông Bạch Đằng làm


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Trình bày diễn biến của
cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Nguyên lần
thứ hai?


Hs thảo luận


Gv nhận xét tổng kết


Gv giảng thêm về câu nói
của Trần Hưng Đạo


So sánh với câu nói của
Trần Thủ Độ.



Hs đọc SGK


HĐ1 cá nhân/nhóm


?Hồn cảnh nào dẫn đến
cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Ngun?
HĐ2 cá nhân/nhóm


?Trình bày q trình xâm
lược nước ta của nhà
Nguyên?


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Hãy tường thuật diễn biến
trận Vân Đồn?


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

trận quyết chiến.


-4/1288, đồn thuyền của Ơ Mã Nhi rút về theo
sông Bạch Đằng.


-Ta nhử địch vào trận địa khi nước dâng cao


-Lúc nước rút, thuyền địch va vào cọc và bị quân ta


tiêu diệt. Ô Mã Nhi bị bắt sống.


-Cánh quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy rút về nước bị
quân dân ta truy kích ráo riết


<i><b>TIEÁT 27:</b></i>


<b>IV/Nguyên nhân thắng lợi và ya nghĩa lịch sử của</b>
<b>ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông–</b>
<b>Nguyên</b>


<b>1.Nguyên nhân thắng lợi.</b>


-Tất cả các tầng lớp đều tham gia đấnh giặc
-Nhà Trần đã chuẫn bị rất chu đáo về mọi mặt.
-Tinh thần hi sinh của toàn dân ta, đặc biệt là qn
đợi Trần


-Nhờ vào những chiến lược, chiến thuật đúng đắn,
sáng tạo của những người chỉ huy.


<b>2.Ý nghĩa lịch sử</b>


-Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của
Mông - Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc và tồn vẹn
lãnh thổ.


-Góp phần xây dựng truyền thống quân sự Việt
Nam.



-Để lại nhiều bài học vơ cùng q giá.


-Ngăn chặn cuộc xâm lược của qn Ngun đối với
các nước khác


chiến?
HĐ2 nhóm


?Hãy tường thuật diễn biến
của trận quyết chiến trên
sông Bạch Đằng?


?Điểm khác nhau cơ bản
của trận này so với trận
năm 938 và 981 như thế
nào?


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Em hãy trình bày những
nguyên nhân thắng lợi của
ba cuộc kháng chiến chống
quân xâm lược Ngun ?
Hs đọc SGK


HĐ1 nhóm


?Ý nghĩa lịch sử của ba lần
kháng chiến chống qn


xâm lược Mơng – Ngun?
Hs thảo luận


Gv nhận xét tổng kết


<b>IV/Củng cố:</b> Hồn cảnh của ba lần qn Mông – Nguyên xâm lược Đại Việt
Những diễn biến chính của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông –
Nguyên


Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử
<b>V/Dặn dò:</b>


Học bài và soạn bài trước


Sưu tầm tài liệu nói về Trần Quốc Toản, Trần Quốc Tuấn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Bài 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HĨA THỜI TRẦN</b>
<b> I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Biết được một số nét về tình hình kinh tế, xã hội,văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật của nước
ta sau cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên .


-Đời sống văn hóa và tinh thần nước ta dưới thời Trần rất phonmg phú và đa dạng


<b>2.Tư tưởng:</b>


Tự hào về nền văn hóa dân tộc thời Trần, bồi dưỡng ý thức gìn giữ và phát huy nền văn hóa
dân tộc.



<b>3.Kó năng :</b>


Nhận xét đánh giá các sự kiện, so sánh sự phát triễn giữa nhà Lý và nhà Trần


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Tranh ảnh về các thành tựu thời Trần


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Trình bày nguyên nhân và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống quân
xâm lược Mông – Nguyên


<b>3.Bài mới:</b> Nền kinh tế thời Lý đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Song đến thời Trần mặt dù bị
chiến tranh tàn phá nhưng những thành tựu đó ln được gìn giữ và phát triển.


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>I/Sự phát triển kinh tế.</b>


<b>1.Tình hình kinh tế sau chiến tranh.</b>
<i><b>a.Nông nghiệp:</b></i>


-Được phục hịi và nhanh chóng phát triển


-Ruộng đất cơng làng xã chiếm phần lớn diện tích ruộng
đất trong nước.



-Ruộng đất tư của địa chủ ngày càng nhiều


<i><b>b.Thủ công nghiệp:</b></i>


-Nhà nước trực tiếp quản lí các ngành nghề nhu làm gốm
tráng men, dệt vải, chế tạo vũ khí, đóng thuyền…


-Thủ cơng nghiệp trong nhân dân phát triển và phổ biến.
Hình thành các làng nghề, phường nghề.


<i><b>c.Thương nghiệp:</b></i>


-Việc trao đổi bn bán trong nước và ngoài nước được đẩy
mạnh


-Nhiều trung tâm kinh tế được mở ra như Thăng Long, Vân
Đồn.


<b>2.Tình hình xã hội sau chiến tranh.</b>


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm/cá nhân


?Tình hình kinh tế nơng
nghiệp có những đặc điểm gì?
Gv giảng về


Điền trang là RĐ tư do khai
hoang mà có



Thái ấp là RĐ do vua ban cấp
trở thành của riêng


HĐ2 nhóm/cá nhân


?Kinh tế thủ cơng nghiệp thời
Trần có những đặc điểm gì?
HĐ3 nhóm/cá nhân


?Kinh tế thương nghiệp có
những đặc điểm gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Vua – Vương hầu – quý tộc
Quan lại – địa chủ


<i><b> Tầng lớp bị trị</b></i>


Nông dân tá điền
Thợ thủ cơng, thương nhân


Nông nô, Nô tì


<i><b>TIẾT 29:</b></i>


<b>II/Sự phát triển văn hóa:</b>
<b>1.Đời sống văn hóa:</b>


-Tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân.
-Đạo Phật và Nho giáo đều phát triển



-Các hình thức sinh hoạt văn hóa: ca hát, nhảy múa, chèo
tuồng, đấu vật, đua thuyền… rất phổ biến và phát triển.


<b>2.Vaên học:</b>


-Văn học chữ Hán và chữ Nơm. Chứa đựng nhiều nội dung
phong phú và làm rạng rỡ văn hóa Đại Việt.


<b>3.Giáo dục và khoa học – kó thuật.</b>
<i><b>a.Giáo dục.</b></i>


-Trường học được mở ngày càng nhiều. Các kì thi được tổ
chức thường xun.


-Lập ra quốc sử viện.


<i><b>b.Khoa học – giáo dục.</b></i>


-Qn sự, y học, khoa học kĩ thuật cũng đạt nhiều thành
tựu.


<b>4.Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc.</b>


-Nhiều công trình kiến trúc có có giá trị như: Tháp Phổ
Minh, thành Tây Đô…


-Nghệ thuật chạm khắc tinh tế.


?Xã hội thời Trần có những
tầng lớp nào?



Hs thảo luận theo nhóm
Gv nhận xét tổng kết
Gv hưóng dẫn HS vẽ sơ đồ


Hs đọc SGK


HĐ1 nhóm/cá nhân


?Thời Trần đời sống văn hóa
của nhân dân có những đặc
điểm gì?


Hs thảo luận
Gv nhận xét
Hs đọc SGK
Hđ1 cá nhân


?Văn học thời Trần có đặc
điểm gì?


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


?tình hình giáo dục thời Trần
có những thành tựu gì?


HĐ2. cá nhân


?Những thành tựu về khoa học


kĩ thuật?


HĐ1 cá nhân


?Những thành tựu về nghệ
thuật và điêu khắc?


<b>IV/Củng cố:</b>


Tình hình kinh tế sau chiến tranh. Và sự phân hóa trong xã hội


Những thành tựu cơ bản về: văn hóa, văn học, giáo dục và khoa học kĩ thuật,
nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc


<b>V/Dặn dò:</b>


Học bài làm bài tập và soạn bài mới


<i> Tuaàn15,16 </i> <i> Ns:25/11/2009</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>Bài 16: SỰ SUY SỤP CỦA NHAØ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV </b>
<b> I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Tình hình kinh tế xã hội cuối thời Trần: vua quan ăn chơi sa đọakhông quan tâm đến sản xuất
làm cho đời sống của người dân ngày càng cực khổ


- Các cuộc đấu tranh của nơng nơ và nơ tì diễn ra rầm rộ



- Nhà Hồ lên thay thế nhà Trần trong hoàn cảnh đất nước gặp nhiều khó khăn
- Hồ Qúy Ly cho thi hành nhiều chính sách cải cách để chấn hưng đất nước.


<b>2.Tư tưởng:</b>


Bồi dưỡng tinh thần yêu người lao động, thấy được vai trò của quần chúng nhân dân


<b>3.Kó năng :</b>


Phân tích đánh giá, nhận xét các sự kiện lịch sử


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Lược đồ khởi nghĩa nông dân cuối thế kỉ XIV


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ơn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Trình bày một số nét về tình hình, văn hóa, giáo dục thời Trần


<b>3.Bài mới:</b> Sau khi đạt được nhiều thành tựu trên các lĩnh vực nhà Trần bước vào con đưòng suy
yếu. Đây là cơ sở để nhà Hồ lên thay.


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>I/Tình hình kinh tế xã hội.</b>
<b>1.Tình hình kinh tế.</b>


- Cuối thế kỉ XIV nhà nước không quan tâm đến sản
xuất nông nghiệp, làm cho đời sống nhân dân gặp


nhiều khó khăn.


<b>2.Tình hình xã hội.</b>
-Vua quan ăn chơi sa đọa


-Chăm pa xâm lược, nhà Minh yêu sách ngang ngược.
 Đời sống nhân dân càng khổ cực.


* Những cuộc khởi nghĩa của nơng dân và nơ tì
TT Tên người lãnh


đạo


Thời
gian


Địa điểm Kết quả


1 Ngô Bệ 1344


1360 Hải Dương Thất bại
2 Nguyễn Thanh,


Nguyễn Kỵ 1379 Thanh Hóa Thất bại


Hs đọc SGK


HĐ1 nhóm / cá nhân
?tình hình kinh tế nước
ta cuối thế kỉ XIV như


thế nào?


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


?Nêu những đặc điểm
cơ bản của tình hình xã
hội ?


HĐ2 nhoùm


?Hãy nêu tên, thời gian,
địa điểmvà kết quả của
các cuộc khởi nghĩa?
Hs thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

3 Phạm Sư Ôn 1390 Hà Tây Thất bại
4 Nguyễn Nhữ Cái 1399 Sơn Tây Thất bại


<i><b>TIẾT 31:</b></i>


<b>II/Nhà Hồ và cải cách của Hồ Qúy Ly</b>
<b>1.Nhà Hồ thành lập(1400)</b>


-Năm 1400, nhà Trần suy sụp. Hồ Qúy Ly lên ngôi
lập ra nhà Hồ. Đổi tên nước là Đại Ngu


<b>2.Những biện pháp cải cách của Hồ Qúy Ly.</b>


-<b>Chính trị:</b> Cải tổ hàng ngũ võ quan, thay thế các quý


tộc nhà Trần bằng những người tài năng thân cận.
-<b>Kinh tế tài chính:</b> ban hành chính sách hạn điền,
quy định lại thuế đinh thuế ruộng, phát hành tiền
giấy…


-<b>Xã hội:</b> thực hiện chính sách hạn nơ


-<b>Văn hóa, giáo dục:</b> dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm,
sữa đổi quy chế thi cử học tập.


-<b>Quân sự quốc phòng:</b> tăng quân số, chế tạo nhiều
loại súng mới, phòng thủ nơi hiểm yếu, xây thành
kiên cố


<b>3.Ý nghĩa và tác dụng của cải cách Hồ Qúy Ly.</b>
-Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của giai cấp
quý tộc địa chủ.


-Làm suy yếu thế lực nhà Trần
-Tăng nguồn thu nhập cho đất nước.


-Hạn chế: Các chính sách đó chưa triệt để, phù hợp
với tình hình thực tế và chưa phù hợp với lòng dân.


Gv nhạn xét tổng kết
Hs đọc SGK


HĐ1 Cá nhân


? Nhà Hồ được thành


lập trong hồn cảnh
nào?


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Trình bày những cải
cách của Hồ Qúy Ly?
Hs thảo luận


Gv nhận xét


? Những cải cách này có
những điểm tiến bộ và
hạn chế gì?


Hs đọc SGK


HĐ1 nhóm/cá nhân
?Những cải cách của Hồ
Qúy Ly có ý nghĩa và
tác dụng như thế nào?
?Vì sao các chính sách
khơng được nhân dân
ủng hộ?


<b>IV/Củng cố:</b>


Tình hình kinh tế xã hội cuối thế kỉ XIV. Nhưng cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của
nông dân và nô tì



Nhà Hồ được thành lập trong hồn cảnh nào


Những cải cách của Hồ Qúy Ly và tác động của những cải cách đó
<b>V/Dặn dị:</b>


Học bài, làm bài tập và soạn bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>Bài 3: MỘT SỐ NÉT VỀ VĂN HÓA CỦA</b>
<b> ĐỒNG BAØO DÂN TỘC GIA LAI</b>


Cư dân Gia Lai, mà đại diện là hai dân tộc Jarai và Bahnar duy trì những
yếu tố văn hóa thống nhất tiêu biểu cho nền văn hóa bản địa ở vùng lục địa Đơng
Nam Á.


Đồng bào Jarai gọi đơn vị cư trú của mình là Plei, người Bahnar gọi là Kon
và Plei tùy theo vùng, có nghĩa là làng. Làng có tên riêng, thường mang một ý
nghĩa nhất định. Làng đặt theo tên nước, hoặc theo tên người. Già làng là người
lớn tuổi có uy tín nhất trong làng, đứng ra giải quyết những công việc riêng của
làng.


Người Jarai và Bahnar ở nhà sàn, nhà sàn của người Jarai có kiểu nhà độc
đáo. Nhà rông là nhà công cộng thường được xây dựng ở giữa làng để hội họp,
sinh hoạt văn hóa… sự giàu có của mỗi gia đình được biểu hịnh của mỗi bộ chiên
đồng, những chiếc ché cổ.


Y phục theo những hoa văn theo những đường nét cầu kì, với màu sắc đặc
trưng của dân tộc mình. Phụ nữ có những bàn tay khéo lẻôtng việc dệt vải theo


thùa.


Thuốc nhuộm của người dân tộc thiểu số rất bền màu. Họ nhuộm màu bằng
các loại vỏ cây. Họ có nhiều lễ hội hàng năm mang yếu tố văn hóa đặc sắc đặc
biệt là những lễ hội liên quan đến lao động sản xuất. Lễ bỏ mã là lễ rất lớn của
đồng bào dân tộc. Trước khi vào lễ chính, đồng bào có tục lệ khắc tượng gỗ ở mồ
mã. Những tượng mồ đó đã được khắc họa từ một hình khối cơ bản và đã phát
triển, sáng tạo nên vơ vàng những hình điêu khắc mơ phỏngthật độc đáo và kì
diệu


Sinh hoạt văn hóa của đồng bào vơ cùng phong phú đặt sắc. Nhạc khí có rất
nhiều đàn T rơng, cồng chiên, các điệu múa làng điệu dân ca và đặc biệt là lối kể
chuyện dân gian mang tính đặc trưng của dân tộc địa phương với những trường ca
như Đam San, Đam noi…


Người Bahnar và Jarai có chữ viết riềng bắt nguồn từ chữ la tinh. Sau ngày
miền nam hoàn toàn giải phóng dưới sự lãnh đạo của Đảng nền văn hóa của đồng
bào dân tộc trong tỉnh ta có điều kiện phát triển được giao lưu tiếp thu tinh hoa
văn hóa của các dân tộc anh em, đồng thời giữ vững và phát huy những đặc trưng,
bản sắc của dân tộc địa phương tỉnh Gia Lai


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i>Tiết 33</i> <i>Nd:07/12/2009</i>
<b>Bài 17: ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III</b>


<b> I/Mục đích :</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ.


- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, của


Đại Việt, ở thời Lý, Trần, Hồ


<b>2.Tư tưởng:</b>


Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
<b>3.Kĩ năng :</b>


Sử dụng lược đồ, phân tích, lập bảng thống kê
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Lược đồ nước Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ. Tranh ảnh về các thành tựu văn hóa
nghệ thuật.


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ơn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Trình bày những cải cách của Hồ Qúy Ly


<b>3.Bài mới:</b> Từ thế kỉ X đến XV, ba triều đại Lý, Trần , Hồ thay nhau lên năm
quyền. Đó là giai đoạn hịa hùng và vẽ vang của dân tộc ta.


1.Thời Lý – Trần nhân dân ta dã đương đầu với những kẽ thù nào ?


<b>Thời Lý</b> <b>Thời Trần</b>


Cuộc xâm lược Tống Mông - Nguyên


Thời gian 10/1075 – 3/1077 Lần1:1/1258 – 29/1/1258


Lần2:1/1285 – 6/1285


Lần3: 12/1287 – 4/1288
Lực lượng kẻ


thù 10 vạn bộ binh,1 vạn ngựa,20vạn dân phu. Lần1: 3 vạn ; lần 2: 50 vạn;lần 3: 30 vạn
<b>2.Diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống Tống và Mông – Nguyên .</b>


<b>Thời Lý</b> <b>Thời Trần</b>


Cuộc xâm lược Tống Mơng - Ngun


Đường lối


kháng chiến


Chủ động tấn công trước và
buộc giặc đánh theo cách
đánh của ta


Vườn khơng nhà trống.
Những tấm


gương tiêu biểu


Lý Thường Kiệt, Lý Kế
Nguyên, Tông Đản…


Trần Thủ Độ, Trần Quốc
Tuấn,


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Tinh thần đoàn



kết Giữa quân đội triều đình vàđồng bào dân tộc thiểu số
miền núi


Nhân theo lệnh triều đình
thực hiện vườn không nhà
trống, cùng với triều đình
đánh giặc


Nguyên nhân
thắng lợi


Sự ủng hộ của nhân dân


Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt
của các tướng lĩnh


Sự ủng hộ của nhân dân
Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt
của các tướng lĩnh


<b>IV/Củng cố:</b>


Các triều đại phong kiến Việt Nam từ 1009 đến 1400


Những chiến thắng tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâmcủa dân tộc ta
Dựa vào đâu đẻ xác định được thời Lý – Trần dân tộc ta đã xây dựng được nền văn minh rực
rỡ, gọi là văn minh Đại Việt.


<b>V/Dặn dò:</b>



Làm bài tập 1, 2 SGK


Triều đại Thời gian Kháng chiến


Lý 1077 Lý Thường Kiệt lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống
Tống thắng lợi


Trần 1258


1285
1288


Nội dung Thời Lý Thời Trần


Nông
nghiệp
Thủ công


nghiệp
Thương


nghiệp
Văn hóa
Giáo dục


Về khoa
học nghệ


thuật



<b> n tập các bài: 1,7,10,13,14</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i>Tiết 34</i> <i>Nd:10/12/2009</i>
<b> LAØM BAØI TẬP LỊCH SỬ </b>


<b>I/Mục đích:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Oân lại những nội dung đã học phần lịch sử Việt Nam
-Nắm lại kiến thức về lịch sử xã hội phong kiến


<b>2. Tư tưởng:</b>


-Giáo dục tinh thần cách mạng đấu tranh với những cái xấu , lỗi thời của xã hội
phong kiến


<b>3.Kó năng:</b>


Rèn luyện khả năng làm bài tập trắc nghiệm, khả năng phân tích câu hỏi
<b>II/Học động dạy học:</b>


<b>1. n định:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b> Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần
kháng chiến chống quân Mông – Nguyên


<b>3. Bài mới:</b>
<b>A/ Câu hỏi:</b>



Câu 1. Chùa Một cột được xậy dựng vào thời nào?


Câu 2. Giai cấp nào là lực lượng sản xuất chính trong xã hội phong kiến Việt
Nam?


Câu 3. Văn miếu Quốc tử giám được xây dựng vào năm nào ? để thờ ai?
Câu 4. Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên để chọn quan lại vào năm nào?
Câu 5. Vua cuối cung của nhà Lý là ai?


Câu 6. Thời Trần đất nước đựoc chia thành bao nhiêu lộ?
Câu 7. Bộ luật mới nhà Trần có tên là gì?


Câu 8. Nhân dân Thăng Long đã thực hiện kế hoạch gì để cho qn Mơng
Ngun lâmvào tình thế khó khăn?


Câu 9. Ai là người chỉ huy trận Vân Đồn đánh tan đoàn thuyền lương của quân
Nguyên?


Câu 10. Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần?


B/ Đáp án:


1 2 3 4 5 6 7 8 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

dân thờ
Khổng


Tử


Chiêu



Hồng TriềuHình


luật


không
nhà
trống


Klháng

Câu 10


Trung ương


Địa phương
Địa phương


<i>Tuần 18 </i> <i>Ns:13/12/2009</i>


Quan vaên Quan võ


12 lộ(Chánh, phó An phủ sứ)
Phủ (tri phủ)


Châu, Huyện (tri châu, tri huyện)


Xã (xã quan)



</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i>Tiết 35</i> <i>Nd:14/12/2009</i>
<b>Bài : ÔN TẬP</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Củng cố những kiến thức cơ bản về lịch sử dân tộc thời Lý, Trần, Hồ.


- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, của Đại Việt, ở thời
Lý, Trần, Hồ


<b>2.Tư tưởng:</b>


Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.


<b>3.Kó năng :</b>


Sử dụng lược đồ, phân tích , lập bảng thống kê


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Lược đồ nước Đại Việt thời Lý, Trần, Hồ. Tranh ảnh về các thành tựu văn hóa nghệ thuật.


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ơn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Trình bày những cải cách của Hồ Qúy Ly


<b>3.Bài mới:</b> Từ thế kỉ X đến XV, ba triều đại Lý, Trần , Hồ thay nhau lên năm quyền. Đó là giai
đoạn hịa hùng và vẽ vang của dân tộc ta.



1.Thời Lý – Trần nhân dân ta dã đương đầu với những kẽ thù nào ?


<b>Thời Lý</b> <b>Thời Trần</b>


Cuộc xâm lược Tống Mông - Nguyên


Thời gian 10/1075 – 3/1077 Lần1:1/1258 – 29/1/1258


Lần2:1/1285 – 6/1285
Lần3: 12/1287 – 4/1288
Lực lượng kẻ


thù 10 vạn bộ binh,1 vạn ngựa,20vạn dân phu. Lần1: 3 vạn ; lần 2: 50 vạn;lần 3: 30 vạn
2.Diễn biến chính của cuộc kháng chiến chống Tống và Mông – Nguyên .


<b>Thời Lý</b> <b>Thời Trần</b>


Cuộc xâm lược Tống Mông - Nguyên


Đường lối


kháng chiến Chủ động tấn công trước vàbuộc giặc đánh theo cách
đánh của ta


Vườn không nhà trống.
Những tấm


gương tiêu biểu Lý Thường Kiệt, Lý KếNguyên, Tông Đản… Trần Thủ Độ, Trần QuốcTuấn,
Trần Quốc Toản….,



Tinh thần đoàn


kết Giữa quân đội triều đình vàđồng bào dân tộc thiểu số
miền núi


Nhân theo lệnh triều đình
thực hiện vườn không nhà
trống, cùng với triều đình


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Nguyên nhaân


thắng lợi Sự ủng hộ của nhân dânSự lãnh đạo tài tình sáng suốt
của các tướng lĩnh


Sự ủng hộ của nhân dân
Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt
của các tướng lĩnh


Bài tập 1


Triều


đại Thời gian Kháng chiến


Lý 1077 Lý Thường Kiệt lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống Tống thắng
lợi


Trần 1258


1285


1288
Nội


dung Thời Lý Thời Trần


Nông
nghiệp


………
………..
………..


………
……….
………
Thủ


công
nghiệp


………
………..
………..


………
………
………
Thương


nghiệp ………..


………..


………
………
………
Văn hóa ………


………..
………..


………
………
………
Giáo


dục


………
………..
………..


………
………
………
Về khoa


học
nghệ
thuật



………
………..
………..


………
………
………


<b>IV/Củng cố:</b>
<b>V/Dặn dò: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i>Tiết 1,2</i> <i>Nd:</i>
<b>ÔN TẬP HỌC KÌ I</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Củng cố những kiến thức cơ bản của học kì I


- Nắm được những thành tựu chủ yếu về các mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, của
thời Phong kiến


<b>2.Tư tưởng:</b>


Giáo dục lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên.
<b>3.Kĩ năng :</b>


Sử dụng lược đồ, phân tích , lập bảng thống kê
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Lược đồ, bảng phụ, Tranh ảnh về các thành tựu văn hóa nghệ thuật.


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ: </b>Thời Lý, Trần nhân dân ta đã đánh tan những quân xâm lược
nào?


<b>3.Bài mới:</b> chúng ta đã nghiên cứu về xã hội phong kiến Châu u, và phương
đơng vậy đã có những đặc điểm chung nào, thành tựu đạt được như thế nào?


<b>Câu 1:</b> lập bảng tóm tắt những đặc điểm cơ bản của chế độ phong kiến phương
Đông và phương Tây?


<i><b>Phong kiến phương Đông</b></i> <i><b>Phong kiến phương Tây</b></i>


<b>1.Thời gian hình thành</b>


-Hình thành sớm, phát triển chậm, suy
vong kéo dài(Trước CN - TKXIX)


<b>1.Thời gian hình thành</b>


-Hình thành muộn hơn, phát triển
nhanh, kết thúc sớm (TK V- TK XVI)
<b>2.Cơ sở kinh tế - xã hội của XHPK. </b>


-Cơ sở kinh tế: Nơng nghiệp.
-Địa chủ – Nơng dân


-Phương thức bóc lột: Địa tô.



<b>2.Cơ sở kinh tế - xã hội của XHPK. </b>
-Cơ sở kinh tế: Nơng nghiệp.


-Lãnh chúa-Nông nô


-Phương thức bóc lột: Địa tô.
<b>3.Nhà nước phong kiến.</b>


-Thể chế Nhà nước : Vua đứng đầu gọi là
chế độ qn chủ


-Vua có quyền hạn tối đa


<b>3.Nhà nước phong kiến.</b>


-Thể chế Nhà nước : Vua đứng đầu
gọi là chế độ quân chủ


-Vua bị hạn chế về quyền lực.


<b>Câu 2:</b> Nhà Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ được thành lập vào thời gian nào?
Ai là vị vua đầu tiên của các triều đại đó?


Ngô Đinh Tiền Lê Lý Trần Hồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Vua Ngô


Quyền Đinh BộLĩnh Lê Hồn Lý CơngUẩn CảnhTrần Hồ QLy



<b>Câu 3:</b> Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của ba lần kháng chiến chống
quân Mông – Nguyên?


<b>a.Nguyên nhân thắng lợi.</b>


-Tất cả các tầng lớp đều tham gia đấnh giặc
-Nhà Trần đã chuẫn bị rất chu đáo về mọi mặt.


-Tinh thần hi sinh của toàn dân ta, đặc biệt là qn đợi Trần


-Nhờ vào những chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của những người chỉ huy.


<b>b. Ý nghĩa lịch sử</b>


-Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của Mông - Nguyên, bảo vệ độc lập
dân tộc và tồn vẹn lãnh thổ.


-Góp phần xây dựng truyền thống quân sự Việt Nam.
-Để lại nhiều bài học vơ cùng q giá.


-Ngăn chặn cuộc xâm lược của qn Nguyên đối với các nước khác


<b>Câu 4:</b> Trình bày những cải cách của Hồ Quý Ly? Ý nghĩa và tác dụng của những cải
cách đó?


-<b>Chính trị:</b> Cải tổ hàng ngũ võ quan, thay thế các quý tộc nhà Trần bằng những
người tài năng thân cận.


-<b>Kinh tế tài chính:</b> ban hành chính sách hạn điền, quy định lại thuế đinh thuế ruộng,
phát hành tiền giấy…



-<b>Xã hội:</b> thực hiện chính sách hạn nơ


-<b>Văn hóa, giáo dục:</b> dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, sữa đổi quy chế thi cử học tập.
-<b>Quân sự quốc phòng:</b> tăng quân số, chế tạo nhiều loại súng mới, phòng thủ nơi
hiểm yếu, xây thành kiên cố


* <b>Ý nghóa và tác dụng của cải cách Hồ Qúy Ly.</b>


-Góp phần hạn chế tập trung ruộng đất của giai cấp quý tộc địa chủ.
-Làm suy yếu thế lực nhà Trần


-Tăng nguồn thu nhập cho đất nước.


-Hạn chế: Các chính sách đó chưa triệt để, phù hợp với tình hình thực tế và chưa phù
hợp với lịng dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>Tuaàn 18 </i> <i>Ns:</i>


<i>Tiết 36</i> <i>Nd:</i>


<i>KIỂM TRA HỌC KÌ I</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i>Tuaàn 20 </i> <i> </i> <i>Ns:03/01/2010</i>


<i>Tieát 37</i> <i> Nd:04/01/2010</i>


<b>Chương IV: ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ</b>
<b>(THẾ KỈ XV – ĐẦU THẾ KỈ XVI)</b>



<b>Bài 18: CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHAØ HỒ VAØ PHONG TRAØO</b>
<b>KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV</b>
<b> I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Năm rõ những âm mưu và hoạt động bành trướng của nhà Minh đối với các nước
xung quanh trước hết là Đại Việt.


- Nắm được diễn biến, kết quả, ý nghĩa các cuộc khởi nghĩa của quí tộc Trần.
<b>2.Tư tưởng:</b>


Giáo dục truyền thống yêu nước, ya chí anh hùng bất khuất của nhân dân ta
Vai trò to lớn của quần chúng trong các cuộc khởi nghĩa chống qn Minh xâm
lược.


<b>3.Kó năng :</b>


Lược thuật sự kiện, đánh giá công lao của các nhân vật lịch sử .
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Lên bảng làm bài tập số 1,2.


<b>3.Bài mới:</b> Đa u thế kỉ XV, khi nhà Ho lên nắm chính quye n, Ho Qúyà à à à
Ly đã đưa ra hàng loạt chính sách nhằm thay đổi tình hình đất nước. Giữa


lúc đó nhà Minh o ạt xâm lược nước ta. Cuộc kháng chiến chốngà
quân Minh diễn ra như thế nào?


<b>Noäi dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1.Cuộc xâm lược của qn Minh và sự thất bại</b>
<b>của nhà Hồ.</b>


- 11/1406, 20 vạn quân Minh do Trương Phụ chỉ
huy tiến vào xâm lược nước ta.


- Tháng 1/1407 quân Minh chiếm được Đông Đô
và Tây Đô. Cha con Hồ Qúy Ly bị bắt.


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Nhà Minh tiến hành xâm
lược nước ta như thế nào?
?Tại sao nhà Hồ nhanh
chóng thất bại?


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>2.Chính sách cai trị của nhà Minh.</b>


<i>-Chính trị: xóa bỏ quốc hiệu nước ta, sáp nhập vào</i>
Trung Quốc.


-Kinh tế:Đặc ra hàng trăm thứ thuế nặng nề
-Văn hóa:Thi hành chính sách đồng hóa ngu dân
<b>3.Những cuộc khỡi nghĩa của quý tộc Trần.</b>


<i><b>a.Khơi nghĩa Trần Ngỗi(1407 – 1409)</b></i>


-10/1407 Trần Ngỗi lên làm minh chủ


-12/1408 nghĩa qn đánh tan 4 vạn quânMinh tại
Bô Cô(Nam Định)


-1409 cuộc khởi nghĩa thất bại.


<i><b>b.Khởi nghĩa Trần Qúy Khoáng(1409 – 1414)</b></i>


-Năm 1409 Trần Qúy Khống lên ngơi lấy hiệu là
Trùng Quang đế


-Cuộc khởi nghĩa nhanh chóng lan rộng từ Thanh
Hóa đến Hóa Châu(Thừa Thiên - Huế)


-Năm 1413 cuộc khởi nghĩa thất bại.


tham gia, khơng phát huy
tính tồn dân


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


?nêu các chính sách cai trị
của nhà Minh đối với nước
ta?


Hs đọc SGK


HĐ1 nhóm


?Hãy tường thuật cuộc khởi
nghĩa của Trần Ngỗi?


Hs thảo luận
Gv nhận xét
HĐ2 nhóm


??Hãy tường thuật cuộc
khởi nghĩa của Trần Qúy
Khống?


Hs thảo luận
Gv nhận xét
<b>IV/Củng cố:</b>


Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiêùn của nhà Hồ chống quân xâm lược
Minh


Các cuộc khởi nghĩa của q tộc Trần
<b>V/Dặn dị:</b>


Học bài và làm bài tập SGK


Soạn bài mới và chuẩn bị cho tiết làm bài tập lịch sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>Tiết38,39,40</i> <i> Nd:07/01/2010</i>
<b>Bài 19: CUỘC KHỞI NGHĨA LAM SƠN (1418 – 1427) </b>



<b> I/Mục đích :</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, từ một cuộc khởi nghĩa nhỏ ở
miền núi Thanh Hóa đã dần phát triển trong cả nước.


- Tầng lớp q tộc Trần, Hồ đã suy yếu khơng cịn khả năng lãnh đạo cuộc khởi nghĩa, chỉ có
tầng lớp địa chủ mới do Lê Lợi lãnh đạo có đủ uy tín tập hợp nhân dân .


<b>2.Tư tưởng:</b>


Giáo dục cho học sinh lòng yêu nước, biết ơn những người có cơng với đất nước


<b>3.Kó năng :</b>


Nhận xét nhân vật lịch sử, sự kiện lịch sử tiêu biểu trong khởi nghĩa Lam Sơn


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ơn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3.Bài mới:</b> Nhà Minh đã đánh tan cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã đặc ách thống trị lên đất
nước ta. Nhân dân khắp nơi đứng lên chống giặc Minh. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ và
phát triển nhanh chóng trong cả nước.



<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>I.Thời kì ở miền tây Thanh Hóa(1418-1423)</b>
<b>1.Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa.</b>


-Lê Lợi là một nhà yêu nước thương dân.


-Nhiều người yêu nước từ các địa phương kéo về hội tụ
trong đó có Nguyễn Trãi.


- Năm 1416 Lê Lợi cùng với bộ chỉ huy tổ chức hội thề
Lũng Nhai.


- 7/2/ 1418 Lê lợi dựng cờ khởi nghĩa tại Lam Sơn và tự
xưng là Bình Định Vương.


<b>2. Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn</b>


- Những năm đầu nghĩa quân gặp nhiều khó khăn phải rút
lên núi Chí Linh


- Năm 1418 quân Minh huy động một lực lượng lớn bao
vây căn cứ Chí Linh để bắt Lê Lợi. Lê Lai đã cải trang làm
Lê Lợi và liều chết phá vòng vây.


- 1421 quân Minh mở cuộc càng quét buộc quân ta phải rút
quân lên núi Chí Linh.


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm



? Trình bày những chuẩn bị
của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
Hs thảo luận


Gv nhận xét tổng hợp


Gv giới thiệu về Lê Lợi,
Nguyễn Trãi…


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


? Trình bày diễn biến của cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn
1418 – 1423 ?


Hs dựa vào SGK thảo luận
Gv nhận xét tổng kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- 1423 Lê Lợi quyết định hịa hỗn với qn Minh
- 1424 qn Minh trở mặt tấn cơng ta


<i><b>TIẾT 39:</b></i>


<b>II.Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hóa</b>
<b>và tiến quân ra bắc (1424 – 1426).</b>


<b>1. Giải phóng Nghệ An (năm 1424).</b>



- Nguyễn Chích đưa ra kế hoạch chuyễn địa bàn vào
Nghệ An.


- 12/10/1424 nghĩa quân bất ngờ tấn công đồn Đa
Căng, sau đó hạ thành Trà Lân.


- Tiến quân đánh Khả Lưu. Và được nhân dân ủng
hộ nghĩa quân chóng làm chủ vùng Nghệ An, Thanh
Hóa, Diễn Châu.


<b>2. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hóa(năm 1425)</b>


- 8/1425 Trần Ngun Hãn, Lê Ngân chỉ huy một
lực lượng nghĩa quân tiến đánh Tân Bình, Thuận
Hóa


- Trong vịng 10 tháng nghĩa qn Lam Sơn đã giải
phóng được một vùng rộng lớn từ Thanh Hóa đến
Hải Vân.


<b>3.Tiến quân ra bắc mở rộng phạm vi hoạt</b>
<b>động(cuối năm 1426)</b>


- Tháng 9/1426 Lê Lợi chia quân làm ba đạo tiến
quân ra bắc nhằm tiến sâu vào vùng chiếm đóng của
giặc và chặn đường quân Minh tiếp viện.


- Quân ta thắng lớn ở nhiều nơi. Qn Minh phải rút
về cố thủ ở Đơng Quan.



<i><b>TIẾT 40:</b></i>


<b>III.Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng(cuối năm</b>
<b>1426 – cuối năm 1427)</b>


<b>1. Trận Tốt Động – Chúc Động (cuối năm 1426)</b>


- 10/1426, 5 vạn viện binh của quân Minh do Vương
Thông chỉ huy kéo vào Đông quan. Vương Thông
quyết định mở cuộc tấn công vào Cao Bộ


- Ta đặc phục binh tại Tốt Động, Chúc Động.


- 11/1426 quân Minh tiến vào Cao Bộ. Qn ta từ
mọi phía xơng ra đánh giặc


những năm đầu khởi nghĩa.


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


? Vì sao nghĩa quân lại
chuyễn địa bàn hoạt
động?


? Kết quả của các cuộc
tấn cơng ở các nơi như thế
nào?


Hs thảo luận



Gv nhận xét tổng kết
Hs đọc SGK


HĐ1 nhóm


? Trình bày tóm tắt những
diễn biến của nghĩa quân
khi đánh vào Tân Bình,
Thuận Hóa.?


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


? Trình bày quá trình tiến
quân ra bắc của nghóa
quân Lam Sơn?


Hs dựa vào SGK trả lời


Hs đọc SGK


HĐ1 nhóm / cá nhân


?Hãùy trình bày diễn biến
của trận Tốt Động – Chúc
Động


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>2. Trận Chi Lăng – Xương Giang(tháng 10/1427)</b>



- 10/1427 15 vạn viện binh do Liễu Thăng và Mộc
Thạch chỉ huy chia làm hai đạo tiến vào nước ta.
- Ta tập trung lực lượng tiêu diệt đạo quân của Liễu
Thăng.


- 8/10/1427 Liễu Thăng dẫn quân vào nước ta đã bị
mai phục tại và bị giết tại ải Chi Lăng.


-Lương Minh lên thay dẫn quân xuống Xương Giang
nhưng liên tiếp bị phục kích ở Cần Trạm, Phố Cát.
- Quân Minh tiến tới Xương Giang thì bị quân ta tiêu
diệt hoàn toàn.


- Nghe tin Liễu Thăng bị giết, Mộc Thạch hoảng sợ
rút quân về nước.


- Vương Thông ở Đông Quan nghe tin viện binh bị
tiêu diệt hoàn toàn nên vội vàng xin hịa và chấp
nhận hội thề Đơng Quan.


- 3/1/ 1428 tốn qn cuối cùng của Vương Thơng
rút khỏi nước ta. Đất nước sạch bóng quân thù.


<b>3. Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử </b>


- Được nhân dân khắp nơi ủng hộ


- Sự lãnh đạo tài tình của bộ tham mưu cùng với
đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn.



- Kết thúc 20 năm đô hộ giặc Minh mở ra một thời
kì mới – thời Lê sơ


Gv dựa vào bản đồ để
tường thuật diễn biến.
Hs đọc SGK


HÑ1 nhóm


?Dựa vào lược đồ để trình
bày diễn biến của trận
Chi Lăng – Xương Giang?
Hs dựa vào lược đồ đổ
tường thuật


Gv nhận xét tổng kết
Gv giảng thêmvề những
trận đánh


Hs đọc đoạn thơ Cáo bình
Ngơ


Hs đọc SGK


? Trình bày những ngun
nhân thắng lọi và ý nghĩa
lịch sử của cuộc klháng
chiến chống qn Minh
xâm lược?



<b>IV/Củng cố:</b>


Dựa vào lược đồ trình bày diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn qua các thời kì
Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử


Nêu công lao của Lê Lợi và Nguyễn Trãi
<b>V/Dặn dị:</b>


Học bài và làm bài tập SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<i>Tuần22 </i> <i> Ns:17/01/2010</i>


<i>Tieát41,42 </i> <i> Nd:18/01/2010</i>


<b>Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)</b>
<b> I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Bộ máy chính quyền thời Lê sơ, chính sách đối với quân đội thời Lê, những điểm chính của bộ luật
Hồng Đức.


- Tình hình kinh tế phát triển về mọi mặt. Xã hội chia thành hai giai cấp: địa chủ phong kiến và nông
dân.


- Chế độ thi cử giáo dục được coi trọng, những thnàh tựu về văn học, khoa học, nghệ thuật
- Hiểu sơ lược về một số nhân vật lịch sử như Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông…


<b>2.Tư tưởng:</b>



Giáo dục cho học sinh niềm tự hào dân tộc, về thời kì thịnh vượng của đất nước
<b>3.Kĩ năng :</b>


Phát triển khả năng đánh giá tình hình của đất nước, phân tích, nhận định lịch sử
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ. Tranh ảnh tài liệu lịch sử.
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định: </b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Trình bày diễn biến của chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang


<b>3.Bài mới:</b> Sau khi đánh tan quân Minh xâm lược Lê Lợi bắt tay vào xây dựng đất nước. Tình hình đất
nước có bước phát triển nhanh chóng và đạt được những thành tựu rất to lớn.


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>I</b>


<b> . Tình hình chính trị, qn sự, pháp luật.</b>
<b>1. Tổ chức bợ máy chính quyền</b>


Trung ương


Địa phương


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm



? Vẽ sơ đồ tổ chức bộ
máy nhà nước thời Lê
sơ?


Hs thỏa lận và tự vẽ
Gv nhận xét tổng kết
Gv giảng thêm về các
cơ quan bộ máy nhà
nước


Boä Lại: cai trị quan
lại


Bộ Hộ: tài chính, dân
sự


Bộ Lễ: tế lễ, thi cử,
học hành


GV:Nguyễn Hữu Công Trường
57


Vua


Bộ Lại Bộ Hộ Bộ Lễ Bộ Binh Bộ Hình Bộ Cơng
Đứng đầu bợ là Thượng thư


Hàn lâm viện Quốc sử viện Ngự sử đài
Cơ quan giúp việc cho các bộ



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>2. Tổ chức quân đội.</b>


- Thực hiện chính sách “ngụ binh ư nơng”


- Qn đội có hai bộ phận: qn triêøu đình và qn địa
phương. Bao gồm bộ binh, thủy binh, tượng binh, kị binh.


<b>3. Luật pháp.</b>


- Lê Thánh Tơng ban hành luật Hồng Đức.


+ Bảo vệ quyền lợi của vua, hoàng tộc. giai cấp thống trị
+Bảo vệ lãnh thỗ, khuyến khích phát triển KT, gìn giữ
truyền thống dân tộc


+ Bảo vệ người phụ nữ.
<i><b>TIẾT 42:</b></i>


<b>II. Tình hình kinh tế – xã hội.</b>
<b>1. Kinh tế.</b>


<i><b>a. Nông nghiệp.</b></i>


- Giải quyết ruộng đất cho nơng dân
- Thực hiện phép qn điền.


- Khuyến khích bảo vệ sản xuất
<i><b>b. Công thương nghiệp.</b></i>


- Thủ công nghiệp truyền thống phát triển, hình thành nhiều


làng nghề.


- Thủ cơng nghiệp nhà nước được quan tâm phát triển


- Thương nghiệp: khuyến khích trao đổi bn bán trong nước
và ngồi nước.


<b>2. Xã hội.</b>


- Xã hội chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp


+Giai cấp địa chủ phong kiến(vua, quan, địa chủ), giai cấp
nông dân


+ Tầng lớp: thị dân, thương nhân, thợ thủ cơng, nơ tì.


Bộ Hình : tư pháp
Bộ Cơng : xây dựng
cơng trình nhà nước
Giáo viên giới thiệu
thêm về tổ chức bộ
máy tại địa phương
Hs đọc SGK


HĐ1 cá nhân


? Qn độ thời Lê sơ
được xây dựng như
thế nào?



Hs đọc SGK


HĐ 1 nhóm /cá nhân
? Pháp luật thời Lê sơ
được xây dựng như
thế nào?


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


? Tình hình kinh tế
thời Lê sơ phát triển
như thế nào?


Hs thảo luận
Gv nhận xét
HĐ2 nhóm


? King tế cơng thương
nghiệp được chú
trọng phát triển như
thế nào?


Hs thảo luận


Gv nhận xét tổng kết
Hs đọc SGK


HĐ1 nhóm / cá nhân
? Xã hội được chia


thành những tầng lớp
giai cấp nào?


Huyện (châu)
Phủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>Tuần23 </i> <i> </i>
<i>Ns:24/01/2010</i>


<i>Tieát43</i> <i> Nd:25/01/2010</i>


<b>Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)</b>
<b>III. TÌNH HÌNH VĂN HỐ GIÁO DỤC</b>


<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Chế độ giáo dục thi cử thời Lê sơ rất được coi trọng


- Những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học, nghệ thuật thời Lê sơ


<b>2. Tư tưởng :</b>


Giáo dục cho HS lòng yêu đất nước, niềm tự hào dân tộc về 1 thời kì phát triển
rực rỡ và hùng mạnh. Thời Lê sơ.


<b>3. Kó năng : </b>


Nhận xét về những thành tựu tiêu biểu của văn hoá, giáo dục thời Lê sơ.



<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


Bảng phụ, phiếu học tập.


<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>
<b>1. n định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>


- Nêu tình hình kinh tế thời Lê sơ?


<b>3. Dạy và học bài mới</b>


Những tiết trước chúng ta đã nghiên cứu và tìm hiểu về những thành tựu của thời Lê
sơ trong các lĩnh vực chính trị, kinh tế, xã hội. Vậy về văn hố, giố dục có những
thành tựu như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu tiết hôm nay.


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Nhóm</b></i>


HS đọc SGK


? Thời Lê sơ nhà nước đã quan tâm phát triển giáo
dục như thế nào?


HS thảo luận nhóm và đại diện các nhóm trả lời
GV tổng kết và cho học sinh ghi.


? Tại sao thời Lê sơ Nho giáo chiếm địa vị độc
tôn?



?Em hãy liên hệ về tình hình giáo dục hiện nay ở
nước ta?


<i><b>Hoạt động 2: Cá nhân</b></i>


<b>1. Tình hình giáo dục và khoa cử</b>
<b>a. Giáo dục:</b>


- Dựng lại Quốc Tử Giám.
- Mở trường học, mở khoa thi.
- Nội dung giáo dục là các sách
đạo Nho. Thời Lê sơ Nho giáo
chiếm địa vị độc tôn.


<b>b. Khoa cử:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Thi cử qua 3 kì Hương, hội, đình


Để khuyến khích học tập nhà vua ban mũ áo, vinh
quy bái tổ, khắc tên trên bia đá…


<b>H45:</b> Bia tiến sĩ ở Văn Miếu hiện nay còn 81 bia,
mỗi bia khắc tên người đỗ tiến sĩ trong khoá thi
?Hãy nêu những thành tựu về thi cử thời Lê sơ.
Cho HS đọc in nghiêng SGK  phân tích.


?Hãy liên hệ tình hình thi cử của nước ta hiện nay?
?Em có nhận xét gì về tình hình giáo dục, thi cử
thời Lê sơ?



<i><b>Hoạt động 3: Nhóm</b></i>
HS đọc SGK


?Trình bày những thành tựu văn học, khoa học,
nghệ thuật thời Lê sơ?


Học sinh thảo luận và làm bài trên phiếu học tập
Đại diện từng nhóm lên bảng trình bày trên bảng
phụ


Các nhóm nhận xét
GV nhận xét tổng kết


- Tổ chức 26 khoa thi tiến sĩ, lấy
đỗ 989 tiến sĩ, 20 trạng nguyên…
 Giáo dục thi cử phát triển mạnh
mẽ.


<b>2. Văn học, khoa học, nghệ thuật</b>


Thể loại Tác phẩm


Văn học - Chữ Hán<sub>- Chữ Nôm</sub> - Qn trung từ mệnh tập, Bình Ngơ đại cáo…<sub>- Quốc âm thi tập, Hồng Đức quốc âm thi tập…</sub>
Khoa học


- Sử học
- Địa lí học
- Y học
- Tốn học



- Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí tồn thư, Lam Sơn thực lục…
- Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An nam hình thăng đồ
- Bản thảo thực vật tốt yếu


- Đại thành tốn pháp, Lập thành tốn pháp
Nghệ


thuật


- Sân khấu
- Kiến trúc
- Điêu khắc


- Ca, múa, nhạc, chèo, tuồng…
- Lăng tẩm, cung điện


- Phong cách hình khối


<b>4 Củng cố : </b>Các câu hỏi


-Thời Lê sơ tơn giáo nào chiếm địa vị độc tôn trong xã hội?


-Thời Lê sơ (1428 – 1527) tổ chức được bao nhiêu khoa thi tiến sĩ? Lấy được bao
nhiêu tiến sĩ? Bao nhiêu trạng nguyên?


-Văn học thời Lê sơ có những thể loại nào? Nội dung của văn học?
-Nêu các ngành khoa học tiêu biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>Tuaàn23 </i> <i> </i>


<i>Ns:25/01/2010</i>


<i>Tieát44 </i> <i> Nd:28/01/2010</i>


<b>Bài 20: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (1428 – 1527)</b>


<b>IV. MỘT SỐ DANH NHÂN VĂN HOÁ XUẤT SẮC CỦA DÂN TỘC</b>
<b>I/ Mục tiêu bài học:</b>


<b>1.Kiến thức : </b> Giúp HS thấy được


Hiểu biết sơ lược cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn hố,
tiêu biểu là Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tơng đối với sự nghiệp của nước Đại Việt ở thế
kỉ XV.


<b>2. Tư tưởng : </b>


Tự hào và biết ơn những bậc danh nhân thời Lê sơ, từ đó hình thành ý thức trách
nhiệm giữ gìn và phát huy truyền thống văn hố dân tộc.


<b>3. Kó năng :</b>


<b> </b>Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá


<b>II. Đồ dùng dạy học</b> :Tranh ảnh, tư liệu về các danh nhân trong bài.
<b>III. Tiến trình tổ chức dạy và học :</b>


<b>1. ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : </b>



- Giáo dục thi cử thời Lê sơ như thế nào ?


<b> 3. Dạy và học bài mới</b> : Thời Lê sơ được coi là thời kì phát triển thịnh vượng
nhất trong lịch sử phong kiến Việt Nam. Để có được những thành tựu mà chúng ta
đã biết qua những tiết học trước đó là công lao của các danh nhân tiêu biểu thời
Lê sơ.


<b>Hoạt động của Thầy và trò</b> <b>Nội dung bài giảng</b>
<i><b>Hoạt động 1: Nhóm</b></i>


HS đọc SGK


?Trình bày những hiểu biết của em về Nguyễn
Trãi? Những đóng góp của ơng đối với đất nước?
HS thảo luận và đại diện các nhóm trả lời


Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV tổng kết


GV giới thiệu sơ lược về Nguyễn Trãi thơng qua
H47


HS đọc in nghiêng SGK


<b>1.</b> <b>Nguyễn</b>


<b>Trãi (1380 – 1442) :</b>


- Là nhà chính trị, quân sự tài ba,


anh hùng dân tộc và là danh nhân
văn hoá thế giới.


- Đóng góp : những tác phẩm về
văn học, sử học, địa lí…


- Thể hiện tư tưởng nhân đạo yêu
nước thương dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Đóng góp trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
- Là nhà văn hoá kiệt xuất.


<i><b>Hoạt động 2: Nhóm</b></i>
HS đọc SGK


?Trình bày những hiểu biết của em về Lê Thánh
Tơng? Những đóng góp của ơng đối với đất nước?
Phân tích chữ in nghiêng SGK.


HS thảo luận và đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét bổ sung


GV tổng kết


Gv giới thiệu về Lê Thánh Tơng


Lê Thánh Tơng Con vua Lê Thái Tông. sinh
ngày 27/ 7/ 1442, Sau khi Nhân Tông bị hãm
hại ,ông được lên ngôi lúc mới 18 tuổi Lê Thánh
Tông làm vua 38 năm với hai niên hiệu Quang


Thuận (1460 - 1469) và Hồng Đức (1470 - 1497),
là bậc vua anh hùng, tài lược, Là người yêu dân
yêu nước thiết tha.


<i><b>Hoạt động 3: Nhóm</b></i>
HS đọc SGK


?Trình bày những hiểu biết của em về Ngơ Sĩ Liên?
Những đóng góp của ông đối với đất nước?


HS thảo luận và đại diện nhóm trả lời
Nhóm khác nhận xét bổ sung


GV tổng kết


<i><b>Hoạt động 4: Nhóm</b></i>
HS đọc SGK


?Trình bày những hiểu biết của em về Lương Thế
Vinh? Những đóng góp của ông đối với đất nước?
HS thảo luận và đại diện nhóm trả lời


Nhóm khác nhận xét bổ sung
GV tổng kết


GV giới thiệu về Lương Thế Vinh


?Em hãy kể một số mẫu chuyện về LTV?


<b>2..Lê Thánh Tông(1442 – 1497) :</b>



- Là vị vua anh minh, tài năng trên
nhiều lĩnh vực kinh tế, chính trị,
quân sự là nhà văn thơ nổi tiếng
của dân tộc.


- Đóng góp: Sáng lập hội Tao Đàn
và nhiều tác phẩm văn học có giá
trị lớn


<b>3</b>. <b>Ngô Só Liên ( thế kỉ XV)</b>


- Là nhà sử học nổi tiếng của nước
ta thế kỉ XV, đỗ tiến sĩ và đảm
nhiệm nhiều chức vụ trong triều
đình.


- Đóng góp: Tác phẩm Đại Việt Sử
Kí Tồn Thư (15 quyển).


<b>4</b>. <b>Lương Thế Vinh(1441 - 1496)</b>


- Là người học rộng, tài cao, là nhà
toán học nổi tiếng thời Lê sơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>4. Củng cố:</b> Trị chơi ơ chữ: Ơ chữ gồm 8 hàng ngang và một hàng dọc
-Hàng ngang số 1: có 8 chữ cái: Tên tác phẩm địa lý của Nguyễn Trãi


-Hàng ngang số 2: có 9 chữ cái: Lê Thánh Tơng sáng lập và làm chủ soái hội này.
-Hàng ngang số 3: có 10 chữ cái: Oâng là một trong những danh nhân văn hoá thế giới


của nước ta


-Hàng ngang số 4: có 11 chữ cái: Oâng được coi là vị vua anh minh nhất thời Lê sơ
-Hàng ngang số 5: có 9 chữ cái: Tên tác giả bộ Đại Việt sử kí tồn thư


-Hàng ngang số 6: có 12 chữ cái: Oâng được nhân dân gọi là “Trạng Lường”


-Hàng ngang số 7: có 6 chữ cái: Điền từ thích hợp vào chỗ trống “Nguyễn Trãi khơng
những là một nhà chính trị, ………tài ba, mơth anh hùng dân tộc”


-Hàng ngang số 8: có 4 chữ cái: Lương Thế Vinh rất giỏi bộ mơn này


1

<b><sub>D</sub></b>

<sub>Ư</sub> <sub>Đ</sub> <sub>Ị</sub> <sub>A</sub> <sub>C</sub> <sub>H</sub> <sub>Í</sub>


2 <sub>H</sub> <sub>Ộ</sub> <sub>I</sub> <sub>T</sub>

<b><sub>A</sub></b>

<sub>O</sub> <sub>Đ</sub> <sub>À</sub> <sub>N</sub>


3 <sub>N</sub> <sub>G</sub> <sub>U</sub> <sub>Y</sub> <sub>Ễ</sub>

<b><sub>N</sub></b>

<sub>T</sub> <sub>R</sub> <sub>Ã</sub> <sub>I</sub>


4 <sub>L</sub> <sub>Ê</sub> <sub>T</sub> <sub>H</sub> <sub>Á</sub> <sub>N</sub>

<b><sub>H</sub></b>

<sub>T</sub> <sub>Ô</sub> <sub>N</sub> <sub>G</sub>


5 <sub>N</sub> <sub>G</sub> <sub>Ô</sub> <sub>S</sub> <sub>Ĩ</sub> <sub>L</sub> <sub>I</sub> <sub>Ê</sub>

<b><sub>N</sub></b>



6 <sub>L</sub> <sub>Ư</sub> <sub>Ơ</sub> <sub>N</sub> <sub>G</sub> <sub>T</sub>

<b><sub>H</sub></b>

<sub>EÁ</sub> <sub>V</sub> <sub>I</sub> <sub>N</sub> <sub>H</sub>


7 <sub>Q</sub> <sub>U</sub>

<b><sub>Â</sub></b>

<sub>N</sub> <sub>S</sub> <sub>Ự</sub>


8 <sub>T</sub> <sub>O</sub> <sub>Á</sub>

<b><sub>N</sub></b>



<b>5. Dặn dị</b> :Học bài và soạn các bài tập tiết sau ôn tập chương IV.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<i>Tieát 45</i> <i> Nd:01/02/2010</i>
<b>Bài 21: ÔN TẬP CHƯƠNG IV </b>


<b> I/Mục đích :</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Thấy được sự phát triển toàn diện của nước ta ở thế kỉ XV – đầu thế kỉ XVI
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa thời Lê sơ và thời Lý – Trần
<b>2.Tư tưởng:</b>


Lịng tự hào tự tơn dân tộc về một thời kì thịnh trị của phong kiến Đại Việt
<b>3.Kĩ năng :</b>


Hệ thống các thành tựu lịch sử của một thời đại
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Lược đồ, bảng phụ, tranh ảnh
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> nêu những cống hiến của Nguyễn Trãi.


<b>3.Bài mới:</b> chúng ta vừa học song chương IV nên cần hệ thống lại nội dung của
chương sao cho lơ gíc và đầy đủ nhất.


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1. Về mặt chính trị</b>



- Bộ máy nhà nước ngày càng hoàn thiện, chặc
chẽ


<b>2. Luật pháp</b>


Luật pháp ngày càng hồn thiện, có nhiều điểm
tiến bộ.


<b>3. Kinh tế.</b>
<i><b>a. Nông nghiệp.</b></i>


- Mở rộng diện tích đất trồng
- Xây dựng đê điều


- Sự phân hóa chiếm hữu ruộng đất ngày càng sâu
sắc.


<i><b>b. Thủ công nghiệp.</b></i>


- Phát triển nghành nghề truyền thống


<i><b>c. Thương nghiệp.</b></i>


? Bộ máy nhà nước thời Lê sơ
có gì khác so với thời Lý –
Trần?


? Pháp luật thời Lê sơ có gì
khác so với thời Lý – Trần?
? Kinh tế thời Lê sơ có gì


khác so với thời Lý – Trần?
- Nông nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Chợ phát triển
<b>4. Xã hội.</b>


- Phân chia giai cấp ngày càng sâu sắc.
<b>5.Văn học, giáo dục , khoa học nghệ thuật.</b>
- Quan tâm phát triển giáo dục.


- Văn học u nước


- Nhiều công trình khoa học, nghệ thuật có giá trị


? Xã hội thời Lê sơ có gì khác
so với thời Lý – Trần?


? Những đặc điểm của tình
hình văn học, giáo dục, khoa
học nghệ thuật?


<b>IV/Củng cố:</b>


Thời Lý
(1010 - 1225)


Thời Trần
(1225 - 1400)


Thời Lê sơ


(1428 - 1527)
Các tác


phẩm
văn học


Bài thơ thần bất
hủ


-“Hịch tướng sĩ văn”
Trần Quốc Tuấn


-“Tụng giá hoàn kinh
sư” Trần Quang Khải.
-“Bạch đằng giang
phú” Trương Hán Siêu


-“Qn trung từ mệnh tập,
Bình Ngơ đại cáo, Chí Linh
sơn phú” Nguyễn Trãi
-“Hồng Đức quốc âm thi
tập, Quỳnh uyển cửu
ca..”Lê Thánh Tông.


Các tác
phẩm sử
học


-“Đại Việt sử kí” Lê



Văn Hưu -“Đại Việt sử kí tồn thư”Ngơ Sỹ Liên
-“Lam Sơn thực lục”


<b>V/Dặn dò:</b>


Lập bảng thống kê các danh nhân ở thế kỉ XV


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>Tiết 46</i> <i> Nd:25/02/2010</i>
<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG IV</b>


<b>I/Mục đích :</b>


Giúp cho học sinh ôn tập lại những nội dung đã học


Rèn luyện thêm cho học sinh về những kỉ năng làm bài tập lịch sử theo dạng trắc
nghiệm


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.Bài mới:</b>


<b>Câu hỏi trắc nghiệm</b>


Câu 1: Qn Minh xâm lược nước ta vào thời gian nào?
Câu 2: Ai là người chỉ huy quân Minh xâm lược nước ta?
Câu 3: Nhà Minh đổi Quốc hiệu nước ta là gì?



Câu 4: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào thời gian nào? Ơû đâu?


Câu 5: Trong lúc bị quân Minh bao vây ai là người cải trang thành Lê Lợi để phá
vòng vây?


Câu 6: Ai là người đề nghị chuyển quân vào Nghệ An?


Câu 7: Liễu Thăng bị giết chết ở đâu? Ai lên thay Liễu Thăng?
Câu 8: Hội thề Đông Quan diễn ra vào thời gian nào?


Câu 9: Bộ luật thời Lê sơ có tên là gì? Thời Lê sơ tơn giáo nào chiếm địa vị độc
tôn?


Câu 10: Thời Lê sơ tổ chức được bao nhiêu khoa thi tiến sĩ? Chọn được bao nhiêu
tiến sĩ? Bao nhiêu trạng nguyên?


Đáp án:


Caâu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


Đáp
án


11 –
1406


Trương
Phụ


Giao


Chỉ



7-2-1418.
Lam
Sơn



Lai


Nguyễn
Chích


Chi
Lăng.
Lương
Minh



10-
12-1427


Hồng
Đức.
Nho
giáo


26.
989
20



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i><b>Câu hỏi:</b></i>


- Hàng ngang số 1: Có 5 chữ cái: Ai cải trang làm Lê Lợi để phá vòng vây?
- Hàng ngang số 2: Có 7 chữ cái: Nhà Minh đổi Quốc hiệu nước ta thành.
- Hàng ngang số 3: Có 4 chữ cái: Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa chống quân
nào?


- Hàng ngang số 4: Có 4 chữ cái: Luật Hồng Đức ra đời trong thời nào của
nước ta?


- Hàng ngang số 5: Có 9 chữ cái: Tướng lên thay Liễu Thăng chỉ huy quân
tiến xuống Xương Giang là ai?


- Hàng ngang số 6: Có 11 chữ cái: Ơng vua anh minh nhất trong thời Lê sơ
là ai?


<i><b>Đáp án ô chữ</b></i>


1 L EÂ

<b>L</b>

A I


2 G I

<b>A</b>

O C H Ỉ


3

<b>M</b>

I N H


4 L Ê

<b>S</b>

Ơ


5 L Ư

<b>Ơ</b>

N G M I N H


6 L Ê T H Á

<b>N</b>

H T Ô N G


<i><b>Ơ chữ hàng dọc là:</b></i><b>LAM SƠN</b>
<b>IV/Củng cố:</b>


<b>V/Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<i>Tiết47,48 </i> <i> Nd:01/03/2010</i>
<b>Chương V: ĐẠI VIỆT Ở CÁC THẾ KỈ XVI – XVIII</b>


<b>Bài 22: SỰ SUY YẾU CỦA NHAØ NƯỚC PHONG </b>
<b>KIẾN TẬP QUYỀN(THẾ KỈ XVI - XVIII)</b>
<b> I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Sự sa đọa của triều đình phong kiến nhà Lê sơ, những phe phái dẫn đến xung đột về
chính trị, tranh giành quyền lợi trong 20 năm


- Phong trào đấu tranh của nông dân phát triển mạnh ở đầu thế kỉ XVI.


<b>2.Tư tưởng:</b>


Tự hào về truyền thống dân tộc


<b>3.Kó năng :</b>


Đánh giá nguyên nhân suy yếu của triều đình phong kiến nhà Lê sơ


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>



Lược đồ phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XVI


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ơn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3.Bài mới:</b> Thế kỉ XV nhà Lê sơ đạt được những thành tựu nổi bật về mọi mặt. Do đó,
đây được coi là thời kì thịnh vượng nhất của triều đình phong kiến tập quyền. Nhưng
sang thế kỉ XVI trở đi nhà Lê dần suy yếu.


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>I. Tình hình chính trị - xã hội.</b>
<b>1. Triều đình nhà Lê.</b>


- Tầng lớp phong kiến thống trị đã thối hóa.
- Triều đình rối loạn


<b>2. Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu thế kỉ XVI.</b>


<i><b>a. Nguyên nhân:</b></i>


- Đời sống nhân dân cực khổ
- Mâu thuẫn giai cấp lên cao


<i><b>b. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu:(SGK)</b></i>


TT Tên cuộc k/n Thời gian Địa bàn hoạt động



1 Trần Tuân 1511 Hưng Hóa, Sơn Tây


2 Lê Hy, Trịnh


Hưng 1512 Nghệ An, Thanh Hóa


3 Phùng Chương 1515 Tam Đảo


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


?Em có nhận xét gì về tình
hình nhà Lê thế kỉ XVI?
Hs đọc SGK


HĐ1 cá nhân


Lê Uy Mục vua quỷ, Lê
Tương Dực vua Lợn.


? Ngun nhân vì sao nơng
dân đứng lên khởi nghĩa?
HĐ2 nhóm


?Kể tên những cuộc khởi
nghĩa tiêu biểu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

4 Traàn Cảo 1516 Đông Triều


<i><b>c. Kết quả – ý nghóa:</b></i>



- Các cuộc khởi nghĩa đều bị thất bại


- Góp phần làm cho triều đình nhà Lê nhanh chóng sụp đổ


<b>II/ Các cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh –</b>
<b>Nguyễn.</b>


<b>1. Chiến tranh Nam – Bắc triều </b>


- Năm 1527, Mạc Đăng Dung lập ra nhà Mạc (Bắc triều)
- Năm 1533 Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hóa đưa dòng
dõi nhà Lê lên làm vua (Nam triều)


- Hai tập đồn đánh nhau liên miên hơn 50 năm gây tổn
thất nặng nề cho nhân dân. Đến năm 1592 Nam triều giành
được thắng lợi.


<b>2. Chiến tranh Trịnh – Nguyễn và sự chia cắt Đàng</b>
<b>Trong, Đàng Ngoài.</b>


- Nguyễn Hoàng được cử vào trấn thủ Thuận Hóa, Quảng
Nam.


- 1627 – 1672 Họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần
không phân thắng bại.


<b>Hậu quả:</b> đất nước bị chia thành hai Đàng lấy sông Gianh
làm ranh giới.



+ Đàng Ngồi từ sơng Gianh trở ra bắc do vua Lê – chúa
Trịnh cai quản


+ Đàng Trong từ sông Gianh trở vào nam do chúa Nguyễn
cai quản


trên bản đồ?


?Kết quả của các cuộc khởi
nghĩa?


?Nguyên nhân vì sao các
cuộc khởi nghĩa đều bị thất
bại?


- Lực lượng nghĩa quân còn
yếu


- khởi nghĩa diễn ra lẽ tẻ
từng điah phương chưa có sự
liên kết


? ý nghĩa các cuộc khởi
nghĩa?


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


? Nguyên nhân hình thành
Nam triều – Bắc triều?


Hs trả lời


? Chieán tranh Nam – Bắc
triều diễn ra như thế nào và
hậu quả của nó?


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Ngun nhân hình thành hai
Đàng?


HĐ2 nhóm


? Chiến tranh hai Đàng diễn
ra như thế nào và hậu quả
của nó?


Hs thảo luận


Gv nhận xét tổng kết


Gv giảng thêm về vua Lê –
Chúa Trịnh


<b>IV/Củng cố:</b>


Những cuộc khởi nghĩa của nơng dân thế kỉ XVI


Hậu quả của cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và Đàng Trong – Đàng Ngoài



<b>V/Dặn dò:</b>


Học bài và làm bài tập SGK
Soạn bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

<i>Ns:07/03/2010</i>


<i>Tieát 49,50</i> <i> Nd:08/03/2010</i>


<b>Bài 23: KINH TẾ, VĂN HÓA THẾ KỈ XVI - XVIII</b>
<b> I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hóa ở hai miền đất nước.
Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.


- Mặt dù chiến tranh thường xuyên xảy ra nhưng nền kinh tế vẫn tiếp tục phát
triển đặc biệt là ở Đàng trong.


- Những nét lớn về mặt văn hóa của đất nước, những thành tựu văn học – nghệ
thuật của cha ông ta, đặc biệt là văn nghệ dân gian.


<b>2.Tư tưởng:</b>


Tơn trọng, có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của ơng cha, thể hiện sức
sống của dân tộc.


<b>3.Kó năng :</b>



Nhận biết được các địa danh trên bản đồ


Nhận xét được trình độ phát triển của lịch sử dân tộc từ thế kỉ XVI – XVIII
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh…
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Thuật lại cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn và hậu quả của các
cuộc chiến tranh?


<b>3.Bài mới:</b> Chiến tranh liên miên giữa hai thế lực phong kiến Trịnh – Nguyễn gây
biết bao tổn hại cho nhân dân. Đặc biệt là sự chia cắt kéo dài đã ảnh hưởng rất
lớn đến sự phát triển của đất nước.


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>I.Kinh tế.</b>


<b>1. Nơng nghiệp.</b>
<i><b>a. Đàng Ngồi.</b></i>


- Kinh tế nơng nghiệp giảm sút.
- Đời sống nhân dân đói khổ.


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân



? Tình hình kinh tế Đàng
Ngoài như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<i><b>b. Đàng Trong.</b></i>


- Khuyến khích khai hoang.


- Đặt phủ Gia Định lập thêm nhiều làng xóm mới.
- Kinh tế nơng nghiệp phát triển.


<b>2. Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán.</b>
<i><b>a. Thủ cơng nghiệp.</b></i>


- Xuất hiện nhiều làng thủ công nổi tiếng.


<i><b>b. Thương nghiệp.</b></i>


- Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, các đơ thị.


- Giao lưu bn bán với nước ngồi được chú trọng
nhưng đến thế kỉ XVIII thì hạn chế.


<b>II. Văn hóa.</b>
<b>1. Tôn giáo</b>


<i><b>a. Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo.</b></i>


- Nho giáo: vẫn duy trì, phổ biến



- Phật giáo, Đạo giáo: được phục hồi trở lại


<i><b>b. Thiên chúa giáo.</b></i>


- Cuối thế kỉ XVI xuất hiện ở nước ta
<b>2. Sự ra đời chữ Quốc ngữ.</b>


- Thế kỉ XVII một số giáo sĩ phương tây dùng chữ
cái La tinh ghi âm tiếng Việt


<b>3. Văn học và nghệ thuật dân gian.</b>
<i><b>a. Văn học.</b></i>


- Văn học chữ Nôm phát triển với những tác giả
tác phẩm nổi tiếng.


- Văn học dân gian phát triêûn với nhiều thể loại
phong phú


<i><b>b. Nghệ thuật dân gian.</b></i>


- Nghệ thuật điêu khắc gỗ như tượng phật Bà
Quan Âm


- Nghệ thuật sân khấu như chèo, tuồng.


? Kinh tế ở Đàng Trong có
những đặc điểm gì?


Hs đọc SGK


HĐ1 cá nhân


? Tình hình kinh tế thủ cơng
nghiệp nước ta như thế nào?
HĐ2 cá nhân


? Tình hình kinh tế thương
nghiệp nước ta như thế nào?
Hs đọc SGK


HĐ1 cá nhân


? Nho giáo, Phật giáo, Đạo
giáo có những đặc điểm gì?
? Đạo thiến chúa giáo xuất
hiện như thế nào trên nước
ta?


Giáo sĩ A-lêc-xăng đơ Rốt
người Bồ Đào Nha sáng lập
ra


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


? Văn học thời kì này có
những đặc điểm gì?


HĐ2 cá nhân



? Nghệ thuật dân gian có
những dặc điểm như thế nào?


<b>IV/Củng cố:</b>


Tình hình kinh tế của nước ta ở Đàng Trong và Đàng Ngồi


Những đặc điểm chính của văn hóa nghệ thuật trong giai đoạn này


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Làm bài tập SGK và học bài cũ


<i>Tuần27 </i> <i>Ns:14/03/2010</i>


<i>Tieát51</i> <i>Nd:15/03/2010</i>


<b>Bài 24: KHỞI NGHĨA NƠNG DÂN ĐÀNG NGOÀI</b>
<b>THẾ KỈ XVIII</b>


<b> I/Mục đích :</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Sự suy tàn, mục nát của chế độ phong kiến Đàng Ngồi đã kìm hãm sự phát
triển của sản xuất, đời sống nhân dân khổ cực, đói kém, lưu vong


-Phong trào nông dân khởi nghĩa chống lại nhà nước phong kiến, tiêu biểu là khởi
nghĩa của Nguyễn Hữu Cầu, Hoàng Công Chất


<b>2.Tư tưởng:</b>


Thấy rõ sức mạnh quật khởi của nơng dân Đàng Ngồi, thể hiện ý chí đấu tranh


chống áp bức bóc lột của nhân dân


<b>3.Kó năng :</b>


Đánh giá hiện tượng đấu tranh giai cấp thông qua các tư liệu về phong trào nông
dân


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Lược đồ các cuộc khởi nghĩa nông dân thế kỉ XVIII
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Phân tích đánh giá về văn học thế kỉ XVI – XVIII


<b>3.Bài mới:</b> Ở bài trước chúng ta đã nghiên cứu và thấy được chính quyền chúa
Trịnh ở Đàng Ngồi, nền sản xuất bị trì trệ, kìm hãm, khơng chăm lo phát triển.
Tình trạng đó kéo dài dẫn đến đời sống nhân dân vô cùng cơ cực họ đã vùng lên
đấu tranh chống lại chính quyền phong kiến Đàng Ngồi.


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1.Tình hình chính trị.</b>
<i><b>a. Chính quyền phong kiến.</b></i>


- Mục nát đến cực độ


<i><b>b. Hậu quả.</b></i>



-Sản xuất sa sút


-Đời sống nhân dân cực khổ thường xun xảy ra nạn đói.
 Nơng dân vùng lên chống chính quyền


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


? Tình hình chính
quyền phang kiến
Đàng Ngồi?


HĐ2 cá nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<b>2. Những cuộc khởi nghĩa lớn.</b>
a. Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu.


TT Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Địa bàn


1 Nguyễn Dương Hưng 1737 Sơn Tây


2 Lê Duy Mật 1738-1770 Thanh HóaNghệ An


3 Nguyễn Danh Phương 1740-1751 VónhPhúc,SơnTây,
Tuyên Quang


4 Nguyễn Hữu Cầu 1741-1751 Hải Phịng


5 Hồng Cơng Chất 1739-1769 Sơn Nam, Tây Bắc



<i><b>b. Kết quả ý nghóa.</b></i>


<i><b>* Kết quả:</b></i> Tất cả các cuộc khởi nghĩa đều thất bại


<i><b>* Ý nghóa:</b></i>


-Chính quyền phong kiến họ Trịnh lung lây
-Nêu cao tinh thần đấu tranh của nhân dân


sách cai trị của họ
Trịnh?


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Hãy kể tên các
cuộc khởi nghĩa tiêu
biểu của nơng dân
Đàng Ngồi?


HĐ2 cá nhân


? Trình bày kết quả
và ý nghĩa của các
cuộc khởi nghĩa
Nơng dân?


<b>IV/Củng cố:</b>


Vì sao nơng dân Đàng Ngoài tiến hành khởi nghĩa



Dựa vào lược đồ trình bày các cuộc khởi nghĩa của nơng dân
<b>V/Dặn dị:</b>


Học bài và làm bài tập SGK
Soạn bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i>Tuaàn27,28,29 </i> <i>Ns:17/03/2010</i>


<i>Tiết 52,53,54,55</i> <i>Nd:18/30/2010</i>


<b>Bài 25: PHONG TRÀO TÂY SƠN</b>
<b> I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong ở nửa sau thế kỉ XVIII
-Anh em Nguyễn Nhạc lập căn cư khởi nghĩa ở Tây Sơn


-Các giai đoạn quan trọng của phong trào Tây Sơn nhằm đánh đổ các tập đoàn
phong kiến và bọn xâm lược, thống nhất đất nước.


<b>2.Tư tưởng:</b>


Giáo dục sức mạnh của nơng dân và vai trị lịch sử của họ
<b>3.Kĩ năng :</b>


Rèn luyện kỉ năng sử dụng bản đồ và phân tích đánh giá các sự kiện lịch sử
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>



Lược đồ các giai đoạn khởi nghĩa của phong trào nông dân
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Trình bày các cuộc khởi nghĩa nơng dân tiêu biểu ở Đàng
Ngồi


<b>3.Bài mới:</b> Tình hình xã hội Đàng Trong thế kỉ XVIII bước vào giai đoạn khủng
hoảng nhân dân đứng lên khởi nghĩa lật đổ chính quyền thống trị ở nhiều nơi
nhưng tiêu biểu nhất là phong trào khởi nghĩa Tây Sơn.


<b>Noäi dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>I. Khởi nghĩa nơng dân Tây Sơn</b>


<b>1. Xã hội Đàng Trong nửa sau thế kỉ XVIII</b>
<i><b>a. Tình hình xã hội.</b></i>


-Chính quyền họ Nguyễn suy yếu, mục nát
-Đời sống nhân dân cơ cực


<i><b>b.Khởi nghĩa chàng Lía</b></i>


-Nổ ra ở Trng Mây (Bình Định) với chủ trương
lấy của người giàu chia cho dân nghèo


- Khởi nghĩa thất bại


<b>2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ.</b>



Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


?tình hình họ Nguyễn và
nhân dân Đàng Trong như thế
nào?


HĐ2 nhóm


?Khởi nghĩa chàng Lía diễn
ra như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>a. Lãnh đạo.</b></i>


- Mùa xuân năm 1771 ba anh em Nguyễn
Nhạc,Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ dựng cờ khởi
nghĩa ở vùng Tây Sơn thượng đạo


<i><b>b. Căn cứ.</b></i>


- Tây Sơn thượng đạo (An Khê, Gia Lai)


-Tây Sơn hạ đạo (Kiến Mĩ, Tây Sơn, Bình Định)


<i><b>c. Lực lượng.</b></i>


-Dân nghèo, đồng bào dân tộc


<b>II.Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Nguyễn và</b>


<b>đánh tan quân xâm lược Xiêm</b>


<b>1.Lật đổ chính quyền họ Nguyễn.</b>
-9/1773 nghĩa quân hạ thành Quy Nhơn


-Giữa năm 1774 mở rộng vùng kiểm soát từ
Quảng Nam đến Bình Thuận


-Nguyễn Nhạc tạm hịa hỗn với qn Trịnh để
tập trung lực lượng đánh Nguyễn


-1776 – 1783 nghĩa quân đã 4 lần tấn công và tiêu
diệt được quân Nguyễn.


<b>2.Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút(1785)</b>
<i><b>a.Nguyên nhân.</b></i>


-Nguyễn Aùnh sang cầu cứu qn Xiêm


<i><b>b. Diễn biến.</b></i>


- 1784 qn Xiêm chiếm được miền tây Gia Định
-1/1785 Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm – Xoài Mút
làm trận quyết chiến


-19/1/1785 Nguyễn Hụê cho quân nhử địch vào
trận mai phục và bất ngờ tấn cơng


<i><b>c. Kết quả ý nghóa.</b></i>



<i><b>*Kết quả:</b></i> Qn Xiêm bị tiêu diệt hồn tồn,
Nguyễn nh thốt chết bỏ chạy sang Xiêm.


<i><b>*Ý nghóa:</b></i>


-Là một trong những trận thủy chiến lớn trong lịch
sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc


-Đập tan âm mưu xâm lược của qn Xiêm


HĐ1 nhóm


?Trình bày về lãnh đạo, căn
cứ, lực lượng của nghĩa quân
Tây Sơn?


Hs thảo luận
Gv nhận xét
Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Trình bày những nội dung
chính của phong trào Tây Sơn
lật đổ chính quyền họ
Nguyễn?


Học sinh thảo luận
Gv nhân xét tổng kết


Trong đợt tiến lần thứ 2


(1777) họ đã bắt được chúa
Nguyễn


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


?Nguyên nhân vì sao quân
Xiêm vào xâm lược nước ta?
HĐ2 nhóm


?Trình bày diễn biến của
chiến thắng Rạch Gầm –
Xồi Mút?


HĐ3 cá nhân


?Kết quả và ý nghĩa của
chiến thắng Rạch Gầm –
Xoài Mút?


HS đọc SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<b>III.Tây Sơn lật đổ chính quyền họ Trịnh</b>


<b>1.Hạ thành Phú Xuân – Tiến ra Bắc Hà diệt họ</b>
<b>Trịnh.</b>


-6/1786 qn Tây Sơn hạ thành Phú Xn và
nhanh chóng giải phóng tồn bộ Đàng Trong.
-Giữa năm 1786 lấy danh nghĩa “phù Lê diệt


Trịnh” Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng Long lật
đổ họ Trịnh.


<b>2.Nguyễn Hữu Chỉnh mưu phản – Nguyễn Huệ</b>
<b>thu phục Bắc Hà</b>


-Nguyễn Hữu Chỉnh được Nguyễn Huệ cử ở lại
Nghệ An nhưng Nguyễn Hữu Chỉnh muốn chống
lại Tây Sơn.


-Vũ Văn Nhậm được cử ra Bắc tiêu diệt Chỉnh.
Đến lược Nhậm mưu đồ riêng.


-Giữa năm 1788 Nguyễn Huệ tiến quân ra Thăng
Long tiêu diệt Nhậm.


-Nguyễn Huệ được các sĩ phu giúp sức trong việc
xây dựng chính quyền ở Bắc Hà.


 Quân Tây Sơn đã tiêu diệt chúa Nguyễn ở
Đàng Trong, lật đổ chính quyền Lê – Trịnh ở
Đàng Ngoài.


<b>IV.Tây Sơn đánh tan quân Thanh</b>
<b>1.Quân Thanh xâm lược nước ta.</b>
<i><b>a.Hoàn cảnh:</b></i>


-Lê Chiêu Thống sang cầu cứu quân Thanh


-Năm 1788 Tôn Sĩ Nghị đem 29 vạn quân chia


làm bốn đạo tiến vào nước ta.


<i><b>b.Chuẩn bị của ta.</b></i>


-Lập phịng tuyến Tam Điệp – Biện Sơn
<b>2.Quang Trung đại phá quân Thanh (1789)</b>


-25/11/1788 Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế lấy
niên hiệu là Quang Trung


?Nêu những hoạt động của
Nguyễn Huệ trong cuộc tiến
quân ra Bắc Hà ?


Hs đọc SGK
HĐ1 nhóm


?Quân Tây Sơn tiêu diệt
chính quyền Lê – Trịnh ở
Đàng Ngoài như thế nào?
Hs dựa vào SGK thảo luận
Gv nhận xét tổng kết


?Vì sao Nguyễn Huệ thu
phục được Bắc Hà?


-Được nhân dân, sĩ phu nổi
tiếng ủng hộ


-Lực lượng Tây Sơn hùng


mạnh


-Chính quyền Lê – Trịnh thối
nat


Hs đọc SGK
HĐ1 cá nhân


? Qn Thanh xâm lược nước
ta trong hoàn cảnh nào?


?Ta chuẫn bị như thế nào để
đối phó với quân Thanh?
?Thái độ của quân Thanh khi
vào nước ta như thế nào?
-Kiêu ngạo, chủ quan, tàn ác
Hs đọc SGK


HĐ1 nhân


?Vua Quang Trung chuẩn bị
cho cuộc tấn công quân
Thanh như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

-Vua Quang Trung chia quân thành 5 đạo


-Đêm 30 tết quân ta tiêu diệt quân địch ở đồn tiền
tiêu.


-Đêm mồng 3 tết quân ta tiêu diệt đồn Hà Hồi.


-Sáng mồng 5 tết quân ta đánh đồn Ngọc Hồi
-Trong thời gian ta đánh đồn Ngọc Hồi thì một
cánh quân khác tiêu diệt giặc tại đồn Đống Đa
-Trưa mồng 5 tết vua Quang Trung vào thành
Thăng Long. 29 vạn quân Thanh bị tiêu diệt hoàn
toàn


<b>3.Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của</b>
<b>phong trào Tây Sơn</b>


<i><b>a. Nguyên nhân thắng lợi.</b></i>


-Được nhân dân ủng hộ


-Quang Trung và bộ chỉ huy lãnh đạo tài tình


<i><b>b.Ý nghĩa lịch sử</b></i>


-Lật đổ các tập đoàn phong kiến
-Lập lại thống nhất đất nước
-Đánh đuổi ngoại xâm


định tiêu diệt quân Thanh
vào dịp tết?


HĐ2 nhóm


?Vua Quang Trung tiêu diệt
quân Thanh như thế nào?
Hs thảo luận



Gv nhận xét tổng kết
Hs đọc SGK


HĐ1 cá nhân


?Ngun nhân nào dẫn đến
thắng lợi của phong trào Tây
Sơn?


HĐ2 cá nhân


?Ý nghóa của phong trào Tây
Sơn là gì?


<b>IV/Củng cố:</b>


Phong trào Tây Sơn bùng nổ như thế nào?


Qn Tây Sơn tiêu diệt nhà Nguyễn ở Đàng Trong như thế nào? Và đánh tan
quân Xiêm như thế nào?


Quân Tây Sơn tiêu diệt tập đoàn phong kiến Lê – Trịnh như thế nào? Và quân
Thanh đã bị đánh bại như thế nào?


Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn
<b>V/Dặn dò:</b>


Học bài cũ và làm bài tập SGK
Soạn bài mới



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i>Tiết56</i> <i>Nd:</i>
<b>Bài 26: QUANG TRUNG XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC</b>
<b> I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


- Thấy đựoc những việc làm của Quang Trung (chính trị, văn hóa, kinh tế) đã góp
phần tích cực ổn định trật tự xã hội, bảo vệ tổ quốc.


<b>2.Tư tưởng:</b>


Biết ơn anh hùng áo vải Quang Trung
<b>3.Kó năng :</b>


Bồi dưỡng kĩ năng nhận xét đánh giá nhân vật.
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Tranh ảnh Quang Trung, tài liệu về nhà nước thời Tây Sơn
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Trình bày quá trình Quang Trung đánh đuổi quân Thanh xâm
lược


<b>3.Bài mới: </b>Phong trào khởi nghĩa Tây Sơn đã đạt được những thành tựu rợc rở
trong quá trình thống nhất đất nước và đánh đuổi giặc ngoại xâm. Bên cạnh đó là
những chủ trương kế hoạch xây dựng đất nước của Quang Trung.



<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1.Phục hồi kinh tế, xây dựng văn hóa dân</b>
<b>tộc.</b>


<i><b>a.Nông nghiệp:</b></i>


- Ban hành chiếu khuyến nông.
- Giảm tô thuế.


<i><b>b.Công thương nghiệp:</b></i>


- Giảm thuế


- Mở cửa ải, thơng thương chợ búa.


<i><b>c.Văn hóa, Giáo dục:</b></i>


- Ban chiếu lập học
- Đề cao chữ Nơm
- Lập Viện Sùng Chính


<b>2. Chính sách quốc phịng, ngoại giao.</b>


HS đọc SGK


HĐ1 nhóm / cá nhân


?Trình bày những chủ trương của
Quang Trung về phát triển kinh


tế?


HĐ2 nhóm / cá nhân


?Quang Trung đã làm gì để phát
triển kinh tế cong thương nghiệp?
HĐ3 nhóm / cá nhân


?Những chính sách của Quang
Trung về văn hóa, giáo dục?


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>a.Âm mưu của kẻ thù:</b></i>


- Phía bắc: Lê Duy Chỉ lén lút hoạt động.
- Phía nam: Nguyễn Aùnh cầu viện quân Pháp
và chiếm Gia Định.


<i><b>b. Chủ trương của Quang Trung:</b></i>


- Qn sự: củng cố quân đội.


- Ngoại giao: đường lối ngoại giao khéo léo
mềm dẽo. Tiêu diệt nội phản


* 16/9/1792 Quang Trung qua đời, con là
Quang Toản lên thay nhưng đất nước bước
vào thời kì suy yếu khủng hoảng.


HĐ1 nhóm / cá nhân



?Đất nước có những kẻ thù nào?


HĐ2 nhóm / cá nhân


?Quang Trung đã làm gì để chống
lại kẻ thù?


HS thảo luận


Gv nhận xét tổng kết
<b>IV/Củng cố:</b>


Trình bày những hoạt động của Quang Trung trong việc thực hiện qúa trình xây
dựng đất nước


<b>V/Dặn dò:</b>


Học bài và làm bài tập SGK
Soạn bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<i>Tiết57</i> <i>Nd:</i>

<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>Bài 4: TRUYỀN THỐNG ĐẤU TRANH CHỐNG ÁP BỨC,</b>
<b>CHỐNG NGOẠI XÂM CỦA CÁC DÂN TỘC ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>I/Truyền thống đấu tranh chống áp bức, chống ngoại xâm của các dân</b>
<b>tộc địa phương trước khi có Đảng.</b>


<b>1.Phong trào đấu tranh chống áp bức trước khi thực dân Pháp xâm lược.</b>


Nhân dân các dân tộc tại Gia Lai từ thời xa xưa đã có tinh thần thượng võ,
ý thức đồn kết chống những khó khăn, khắc nghiệt của thiên nhiên. Từ thế kỉ
XVII các chúa nhà Nguyễn đã có mối quan hệ với Thủy xá và hỏa xá nhưng chưa
có tổ chức quản lí ở địa phương.


Đến giữa thế kỉ XVIII các chính sách bóc lột nặng nề của nhà Nguyễn đã
tạo nên những căm ghét trong lòng của đồng bào các dân tộc. Mùa xuân 1771,
anh em Tây Sơn đã tập hợp lực lượng và phất cờ khởi nghĩa tại Tây Sơn thượng
đạovới sự ủng hộ mạnh mẽ của các dân tộc trong vùng. Tậo thành căn cứ vững
chắc đến nay vẵn còn dấu tích.


<b>2.Phong trào đấu tranh chống ngoại xâm của các dân tộc địa phương.</b>
Do vị trí quan trọng của Tây Nguyên nói chung và Gia Lai nói riêng, trong
lịch sử có nhiều cuộc xâm chiếm của các thế lực phong kiến bên ngoài. Thế kỉ XII
Gia Lai chịu sự thống trị của Chiêm Thành, dưới sự lãnh đạo của vua nước, vua
lửa các dân tộc địa phương đã vùng lên đấu tranh, dựng nên truyền thống đấu
tranh của các dân tộc địa phương.


Giữa thế kỉ XIX để xâm lược Gia Lai, thực dân Pháp vừa dùng thủ đoạn lừa
bịp, mua chuộc, chia rẻ vừa trấn áp vũ trang nhằm tiêu diệt các dân tộc phản
kháng


Phát huy truyền thống đấu tranh nhân dân Gia Lai đã không ngừng đấu
tranh chống lại kẻ thù với nhiều hình thức khác nhau. Năm 1885 – 1886 hưởng
ứng khởi nghĩa Mai Xuân Thưởng nhân dân An Khê nổi dậy san bằng các cơ sở
địch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

trào chống thuế ở Trung kì, hàng ngàn nhân dân trong tỉnh đã biểu tình địi “khất
thuế”, trừng trị bọn gian ác.



Những năm hai mươi của thế kỉ XX nhiều làng bản trong tỉnh nhất là An Khê, Chư
Sê liên tục tổ chức phục kích ngăn chặn, đánh trả những cuộc hành quân cướp bóc
của thực dân Pháp.


<b>II.Phong trào đấu tranh của các dân tộc Gia Lai dưới ảnh hưởng của Đảng</b>
<b>cộng sản Việt Nam (1930 – 1945)</b>


<b>1.Cuộc vận động tiến tới Cách mạng tháng Tám năm 1945</b>


Từ năm 1930 cơ sở cách mạng được xây dựng tại Gia Lai, đó là tổ chức “Cơng hội
đỏ” tại Bàu Cạn. Dưới sự tổ chức hướng dẫn của “Công hội đỏ” phong trào đấu tranh
của các dân tộc phát triển mạnh mẽ. Từ năm 1930 – 1939 nhiều cuộc mít tinh biểu tình
của cơng nhân địi tăng lương, giảm giờ làm, giảm thúê


Khi Nhật vào Gia Lai cùng Pháp thi hành các chính sách bóc lột tàn bạo thì nhân
dân trong tỉnh dưới sự lãnh đạo của Hội cứu tế, Hội Aí Hữu ở Bàu Cạn cũng lại tiếp tục
đấu tranh.


Tháng 3 – 1945 Nhật tiến hành đảo chính Pháp, tình hình ở Gia Lai sơi động, đặc
biệt là đón tiếp tù chính trị từ Đăk Tơ về Qui Nhơn đi qua Pleiku, An Khê đã tác động
trực tiếp đến thanh niên Gia Lai, các tổ chức cách mạng ra đời Đoàn Thanh niên Gia
Lai, Đoàn thanh niên Chấn Hưng An khê, Đoàn thanh niên Cheo Reo. Các tổ chức thanh
niên tiếp xúc với mặt trận Việt Minh tại Bình Định, Huế, Quảng Ngãi và tích cực hoạt
động chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính quyền.


<b>2.Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền của các dân tộc Gia Lai.</b>


Từ giữa tháng Tám năm 1945 khơng khí chống Nhật của cả nước tác động mạnh
đến Gia Lai. cá tổ chức thanh niên yêu nước tích cực chuẩn bị tinh thần đấu tranh giành
chính quyền.



Ngày 20 tháng 8 năm 1945 trươc sự hoan mang giao động của kẻ thù. Đoàn thanh
niên Chấn Hưng An Khê đã nhanh chóng phát động nhân dân An Khê nổi dậy chiếm
đồn Bảo an, huyện lị An Khê, đến ngày 20/8 tổ chức lực lượng về Pleiku


Cùng ngày 22/8 Đoàn thanh niên Gia Lai nhân được điện của Việt Minh Bình
Định đã nhanh chóng triển khai lực lượng về các vùng nông thôn, đồn điền vận động
nhân dân cơng nhân vũ trang biểu tình


Sáng 23/8 dưới sự tổ chức của Đồn thanh niên Gia Lai hàng nghìn quần chúng
kéo về dinh tỉnh trưởng mít tinh gần 10000 người được tổ chức tại sân vận động Pleiku,
ông Trần Ngọc Vỹ đại diện nhân dân tuyên bố xóa bỏ chính quyền thực dân, phong
kiến , thành lập chính quyền cách mạng.


Ơû Cheo Reo ngày 25/8 Đoàn thanh niên Cheo Reo vận động nhân dân nổi dậy
làm chủ thị trấn Cheo Reo và các vùng ven sau đó các nơi khác lần lượt nổi dậy. Đến
ngày 28/8 Cách mạng thành cơng trên cả tỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i>Tuần30 </i> <i>Ns:</i>


<i>Tiết58</i> <i>Nd:</i>


<b>LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ CHƯƠNG V</b>
<b>I/Mục đích :</b>


Giúp cho học sinh ơn tập lại những nội dung đã học


Rèn luyện thêm cho học sinh về những kỉ năng làm bài tập lịch sử theo dạng trắc
nghiệm



<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ơn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.Bài mới:</b>


<b>Trị chơi giải ơ chữ</b>


- Hàng ngang số 1: Có 8 chữ cái: Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Cầu xuất phát từ địa
phương nào?


- Hàng ngang số 2: Có 9 chữ cái: Đâu là ranh giới chia cắt đất nước thành Đàng
trong và Đàng ngoài?


- Hàng ngang số 3: Có 7 chữ cái: Cuộc khởi nghĩa diễn ra năm 1516 ở Quảng Ninh
do ai lãnh đạo?


- Hàng ngang số 4: Có 5 chữ cái: Căn cứ Tây Sơn thượng đạo nay thuộc vùng nào
- Hàng ngang số 5: Có 6 chữ cái: Tổ tiên của ba anh em Tây Sơn ở đâu?


- Hàng ngang số 6: Có 8 chữ cái: Cuộc khởi nghĩa nào diễn ra cuối năm 1511 ở
Sơn Tây


- Hàng ngang số 7: Có 9 chữ cái: Căn cứ của cuộc khởi nghĩa chàng Lía ở đâu?
- Hàng ngang số 8: Có 5 chữ cái: Ca dao:


“Ước gì anh lấy được nàng
Để anh mua gạch Bát Tràng về xây”
Vậy gạch Bát Tràng ở đâu?



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Hàng ngang số 10: Có 10 chữ cái: Nguyễn Huệ lên ngơi Hồng đế lấy niên hiệu
là gì?


- Hàng ngang số 11: Có 7 chữ cái: Quang Trung đóng đơ ở đâu?
- Hàng ngang số 12: Có 9 chữ cái: Ai là người cầu cứu quân Xiêm?


- Hàng ngang số 13: Có 13 chữ cái: Cơ quan dịch sách chữ Hán sang chữ Nôm thời
Tây Sơn gọi là gì?


- Hàng ngang số 14: Có 7 chữ cái: Năm 1773 quân Tây Sơn kiểm soát phần lớn
phủ này?


- Hàng ngang số 15: Có 5 chữ cái: Năm 1789 quân Tây Sơn đánh tan 29 vạn quân?


<i><b>Đáp án ơ chữ</b></i>


1 H Ả I

<b>P</b>

H Ò N G


2 S OÂ N G G I A N

<b>H</b>



3 T R Ầ N C Ả

<b>O</b>



4 A

<b>N</b>

K H Ê


5 N

<b>G</b>

H Ệ A N


6 T R Ầ N

<b>T</b>

U Â N


7 T

<b>R</b>

U Ô N G M Â Y


8 H

<b>À</b>

N Ộ I


9 Q U A N G T

<b><sub>O</sub></b>

AÛ N


10 Q U A N G

<b>T</b>

R U N G


11 P H Ú X U

<b>Â</b>

N


12 N G Y

<b>Y</b>

Ễ N Á N H


13 V I Ệ N

<b>S</b>

Ù N G C H Í N H


14 Q U I N H

<b>Ô</b>

N


15 T H A

<b><sub>N</sub></b>

H


<i><b>Ô chữ hàng dọc là:</b></i><b>PHONG TRAØO TÂY SƠN</b>
<b>IV/Củng cố:</b>


Làm bài tập SGK, soạn bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>ÔN TẬP</b>
<b>I/Mục đích :</b>


Giúp cho học sinh ôn tập lại những nội dung đã học


Rèn luyện thêm cho học sinh về những kỉ năng làm bài tập lịch sử theo dạng trắc
nghiệm



Chuẩn bị kiến thức để kiểm tra 1 tiết
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3.Bài mới:</b>


<b>CHƯƠNG IV</b>



<b>1. Điền vào chổ trống những hiểu biết về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn</b>
- Người chỉ huy ………..tự xưng là...


- Bộ chỉ huy có……….người
- Nơi diễn ra hội thề………
- Ngày khởi nghĩa……….


<b>2. Những ngày đầu của cuộc khởi nghĩa nghĩa quân Lam Sơn gặp vơ vàng</b>
<b>những khó khăn gì?</b>


………
……...
...
...
<b>3.Vì sao Lê Lợi đề nghị tạm hòa và quân Minh ngay lập tức chấp nhận</b>


a. Ở trên núi cao xa xôi, hẻo lánh, rất khó phát triển lực lượng
b. Tập trung lực lượng nhưng không tiêu diệt được đối phương
c. Thiếu lương thực trầm trọng



d. Để tranh thủ thời gian xây dựng lực lượng, chuẩn bị cho bước phát triển mới
e. Để thực hiện âm mưu dụ hịa Lê Lợi


<b>4. Vì sao Nguyễn Chích lại đề nghị tiến quân đánh vào Nghệ An, xây dựng căn</b>
<b>cứ mới?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

c. Nghệ An là nơi đất rộng, người đơng, có địa thế hiểm trở


<b>CHƯƠNG V</b>


Câu1: Lê uy Mục làm vua từ thời gian nào?


Câu 2: Dưới triều vua nào tướng Trịnh duy Sản gây bè phái đánh nhau liên miên?
Câu 3:Thời Lê sơ đầu thế kỉ XVI diễn ra những mâu thuẫn nào?


Câu 4: Nối cột A với cột B


A B


1. 1511
2. 1512
3. 1515
4. 1516


a. Khởi nghĩa Lê Hy – Trịnh Hưng
b. Khởi nghĩa Trần Tuân


c. Khởi nghĩa Trần Cảo
d. Khởi nghĩa Phùng Chương


Câu 5. Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê và lập ra nhà Mạc năm nào?


Câu 6: Năm 1533 ai là người chạy vào Thanh Hóa đưa dịng dõi nhà Lê lên làm vua?
Câu7: cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều diễn ra vào thời gian nào? Chiến trường chủ
yếu diễn ra ở đâu?


Câu8:cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra vào thời gian nào? Chiến trường chủ
yếu ở đâu?


Câu 9: đâu là ranh giới chia cắt Đàng Trong và Đàng Ngồi


Câu 10:chính quyền Lê – Trịnh rất quan tâm đến tình hình kinh tế nơng nghiệp đúng
hay sai


Câu 11: Nhờ đâu mà kinh tế nông nghiệp ở Đàng Trong rất phát triển
Câu 12: vào thế kỉ XVI – XVIII nước ta có những tơn giáo nào?


Câu 14: chữ quốc ngữ ra đời vào thời gian nào do đâu mà có chữ này?
Câu 15: Trạng Trình tên dân gian gọi của ai?


<b>Câu 2:</b> Điền các sự kiện chính trong Phong trào Tây Sơn
Niên đại Sự kiện
-1771


-1773
-1774


-1776 – 1783
-1777



-1785


-Giữa năm1786
-Giữa năm1788
-25/11/1788
-1789


-Phong trào Tây Sơn bùng nổ


-Nghóa quân Tây Sơn hạ thành Qui Nhơn


-Tây Sơn kiểm sốt vùng đất từ Quảng Nam đến Bình Thuận
-Tây Sơn 4 lần đánh vào Gia Định


-Tây Sơn bắt chúa Nguyễn, lật đổ chính quyền họ Nguyễn
-Tây Sơn đánh tan quân Xiêm tại Rạch Gầm – Xồi Mút
-Lật đổ chính quyền họ Trịnh


-Lật đổ chính quyền họ Lê


-Nguyễn Huệ lên ngơi hồng đế láy niên hiệu là Quang Trung
-Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i>Tuần32 </i> <i>Ns:</i>


<i>Tieát61,62</i> <i> </i> <i> Nd:</i>


<b>Chương VI: VIỆT NAM NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX</b>


<b>Bài 27: CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN NHAØ NGUYỄN</b>
<b> I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Nhà Nguyễn lâïp lại chế độ phong kiến tập quyền. Các vua Nguyễn thuần phục nhà Thanh và
khước từ mọi tiếp xúc với các nước phương Tây. Các ngành kinh tế thời Nguyễn còn nhiều hạn
chế.


-Đời sống cơ cực của nhân dân là nguyên nhân bùng nổ hàng trăm cuộc khởi nghĩa trong cả
nước.


<b>2.Tư tưởng:</b>


Chính sách cai trị của nhà Nguyễn không phù hợp với yêu cầu lịch sử


<b>3.Kó năng :</b>


Phân tích ngun nhân các hiện trạng kinh tế chính trị thời Nguyễn


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Bản đồ Việt Nam, Lược đồ các đơn vị hành chính Việt Nam thời Nguyễn, tranh ảnh qn đội
nhà Nguyễn


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ơn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cuõ:</b>



<b>3.Bài mới:</b> Sau khi Quang Trung mất con là Quang Toản lên thay nhưng không đập tan được âm
mưu chống phá của Nguyễn Anh. Triều Tây Sơn tồn tại được 25 năm thì sụp đổ. Chế độ phong
kiến nhà Nguyễn dược thành lập.


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>I/Tình hình chính trị – kinh teá.</b>


<b>1.Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền. </b>
-Năm 1802 Nguyễn Aùnh đặt niên hiệu Gia Long, chọn
Phú Xn làm kinh đơ. Năm 1086 lên ngơi hồng đế.
-Năm 1815 nhà Nguyễn ban hành Luật Gia Long.
-Chia đất nước thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc
-Quan tâm và củng cố quân đội.


-Ngoại giao: Thuần phục nhà Thanh, không giao lưu
tiếp xúc với phương Tây.


<b>2.Kinh tế dưới triều Nguyễn.</b>
<i><b>a.Nông nghiệp:</b></i>


-Chú trọng khai hoang, lập ấp, lập đồn điền


-Đê điều không được quan tâm tu sửa, nạn tham nhũng


HS đọc SGK


HĐ1 nhóm / cá nhân
?Nhà Nguyễn được
thành lập như thế nào?


Các iện pháp xây dựng
đất nước?


Học sinh thảo luận
Giáo viên nhận xét tổng
kết


HS đọc SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>b.Thủ công nghiệp:</b></i>


-Thủ cơng nghiệp nhà nước lập nhiều xưởng đúc, đóng
tàu, các nghành khai mỏ được chú trọng.


-Thủ công nghiệp trong nhân dân vẫn khơng ngừng phát
triển


 Nhưng bị kìm chế
<i><b>c.Thương nghiệp:</b></i>


-Nội thương: buôn bán phát triển


-Ngoại thương: hạn chế buôn bán với người phương
Tây.


<b>II/Các cuộc nổi dậy của nhân dân.</b>
<b>1.Đời sống nhân dân dưới thời Nguyễn</b>.
- Đời sống nhân dân vô cùng khổ cực.
2.Các cuộc nổi dậy.



TT Tên cuộc khởi
nghĩa


Thời gian Địa bàn hoạt
động


Kết quả
1 Phan Bá Vành


(Nông dân)



1821-1827


Trà Lũ (Nam
Định)


Đồng bằng


Thất bại
2 Nông Văn Vân


(Dân tộc)



1833-1835


Việt Bắc
(Miền núi)



Thất bại


3 Lê Văn Khôi


1833-1835 6tỉnh Namkì(Đồngbằng) Thất bại
4 Cao Bá Qt


(Nơng dân) 1854-1856 Hà Nội, BắcNinh(Đồng
bằng)


Thất baïi


 Các cuộc khởi nghĩa của nông dân và nhân dân các
dân tộc miền núi đều thất bại. Nhưng đã tiếp nối truyền
thống chống áp bức, cường quyền của dân tộc ta.


?Vì sao kinh tế vẫn
không phát triển?


Học sinh thảo luận
Giáo viên nhận xét tổng
kết


HS đọc SGK


HĐ1 nhóm / cá nhân
?Đời sống nhân dân
dưới thời Nguyễn như
thế nào?



HĐ2 nhóm / cá nhân
?Kể tên các cuộc khpởi
nghĩa tiêu biểu?


Học sinh thảo luận
Giáo viên nhận xét tổng
kết


?Vì sao các cuộc khởi
nghĩa lại bị thất bại? Và
ý nghĩa của các cuộc
khởi nghĩa?


<b>IV/Củng cố:</b>


Nhà Nguyễn được thành lập như thế nào. Những chính sách của nhà Nguyễn
trong phát triển kinh tế


Tóm tắt các cuộc khởi nghĩa lớn của nông dân và các dân tộc miền núi
<b>V/Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i>Tuần33 </i> <i>Ns:</i>


<i>Tieát63, 64</i> <i>Nd:</i>


<b>Bài 28: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA VĂN HÓA DÂN TỘC </b>
<b>CUỐI THẾ KỈ XVIII – NỬA ĐẦU THẾ KỈ XIX</b>
<b> I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>



-Sự phát triển cao hơn của nền văn học dân tộc với nhiều thể loại phong phú,
nhiều tác giả nổi tiếng.


-Văn nghệ dân gian phát triển, các thành tựu về hội họa dân gian, kiến trúc.


-Sự chuyển biến về khoa học, kĩ thuật, sử học, địa lí, y học, cơ khí đạt được thành
tựu đáng kể.


-Nhận rõ bước tiến quan trọng trong các ngành nghiên cứu, biên soạn lịch sử, địa
lí và y học dân tộc.


<b>2.Tư tưởng:</b>


Trân trọng ngưỡng mộ những thành tựu văn học, khoa học, mà ông cha ta đã
sáng tạo.


<b>3.Kĩ năng:</b> Rèn luyện kĩ năng miêu tả những thành tựu đạt được.
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Tranh ảnh tài liệu liên quan
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ơn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> Trình bày những cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta trong thế kỉ
XIX, nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa?


<b>3.Bài mới:</b> Mặc dù các cuộc khởi nghĩa liên tục nổ ra vì những chính sách phản
động lỗi thời của nhà Nguyễn, nền văn học, nghệ thuật phát triển mạnh mẽ hơn
bao giờ hết.



<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>I/Văn học, nghệ thuật.</b>
<b>1.Văn học.</b>


-Văn học chữ dân gian: tục ngữ, ca dao, truyện
thơ dài, truyện tiếu lâm….


-Văn học chữ Nôm phát triển với những tác giả
như: Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện
Thanh Quan…với những tác phẩm như Truyện
Kiều, Chinh phụ ngâm khúc…


HS đọc SGK


HĐ1 nhóm / cá nhân


?Trình bày những thành tựu
về Văn học thế kỉ XVIII và
XIX ?


Học sinh thảo luận


Giáo viên nhận xét tổng kết
GV giảng thêm về truyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

nhân dân.
<b>2.Nghệ thuật.</b>



-Nghệ thuật dân gian: sân khấu, chèo, tuồng.


-Tranh dân gian: đậm đà bản sắc dân tộc, truyền
thống yêu nước như dịng tranh Đơng Hồ.


-Kiến trúc: Với những cơng trình nổi tiếng như
chùa Tây Phương, kinh thành Huế, lăng các vua,
nghệ thuật tạc tượng, đúc đồng


<b>II/Giáo dục, khoa học – kĩ thuật.</b>
<b>1.Giáo dục, thi cử.</b>


-Thời Tây Sơn vấn đề giáo dục, thi cử được chú
trọng, đến thời Nguyễn vẫn được duy trì.


<b>2.Sử học, địa lí, y học.</b>


<b>-Sử học:</b> Có những bộ sử nổi tiếng như Đại Nam
thực lục, Đại Việt sử kí tiền biên. Với những tác
giả tiêu biểu Lê Qúy Đơn, Phan Huy Chú.


<b>-Địa lí:</b> Trịnh Hồi Đức với tác phẩm Gia Định
thành thông chí, Lê Quang Định với tác phẩm
Nhất Thống dư địa chí


<b>-Y học:</b> Lê Hữu Trác là thầy thuốc có uy tín với
tác phẩm Hải Thượng y tơng tâm lĩnh.


<b>3.Những thành tựu về kĩ thuật.</b>



- Kĩ thuật làm đồng hồ, kính thiên văn, tàu thủy.
Nhưng chưa được nhà nước khuyến khích và đưa
vào ứng dụng.


HS đọc SGK


HĐ1 nhóm / cá nhân


?Trình bày những thành tựu
về nghệ thuật trong các thế kỉ
XVIII và XIX?


Học sinh thảo luận


Giáo viên nhận xét tổng kết
HS đọc SGK


HÑ1 nhóm / cá nhân


?Đặc điểm của giáo dục thi
cử thế kỉ XVIII và XIX?
HS đọc SGK


HĐ1 nhóm / cá nhân


?Trình bày những thành tựu
về Sử học, Địa lí, Y học thế
kỉ XVIII và XIX?


Học sinh thảo luaän



Giáo viên nhận xét tổng kết
HS đọc SGK


HĐ1 nhóm / cá nhân


?Trình bày những thành tựu
về kĩ thuật ?


<b>IV/Củng cố:</b>


Những thành tựu về văn học nghệ thuật, với những tác giả tác phẩm nổi tiếng
Những thành tựu về các nghành khoa học tiêu biểu như văn học , sử học, địa lí, y
học, các cơng trình kiến trúc điêu khắc.


<b>V/Dặn dò:</b>


Học bài và làm bài tập SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i>Tuần34 </i> <i>Ns:</i>


<i>Tiết 65</i> <i>Nd:</i>


<b>LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>



<b>Bài 4: TRUYỀN THỐNG ĐẤU TRANH CHỐNG ÁP BỨC,</b>
<b>CHỐNG NGOẠI XÂM CỦA CÁC DÂN TỘC ĐỊA PHƯƠNG (TT)</b>


<b>III/Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ và phát triển</b>
<b>thành quả của cách mạng tháng Tám.</b>



<b>1.Sự thành lập Đảng bộ tỉnh Gia Lai, việc chuẩn bị cho kháng chiến.</b>


Sau cách mạng thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam, chính quyền cách
mạng ở Gia Lai mới được thành lập, khó khăn chồng chất, yêu cầu càn có tổ chức Đảng
lãnh đạo nhân dân đấu tranh bảo vệ chính quyền bảo vệ thành quả cách mạng, đáp ứng
yêu cầu đó ngày 10/12/1945.Đảng bộ đảng cộng sản Việt Nam tỉnh Gia Lai ra đời, do
đồng chí Phan Thêm làm bí thư, từ đây phong trào đấu tranh của nhân dân Gia Lai có sự
lãnh đạo trực tiếp của Đảng cộng snả Đông Dương.


Từ cuối tháng 12/1945 dưới sự lkãnh đạo của Đảng bộ, nhân cân Gia Lai đã tiến
hành nhiều hoạt động nhằm củng cố chính quyền, chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng
chiến chống Pháp


<b>2.Cuộc kháng chiến chống Pháp</b>


Từ 11/1945 đon vị vũ trang đầu tiên của tỉnh được thành lập, lấy tên là chi bộ Tây
Sơn, vừa mới ra đời đã tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp thực hiện kế hoạch
phòng thủ Plei ku, Cheo Reo, nhưng lực lượng địch quá mạnh quân ta pjải rút lui về Đất
Bằng (Krôngpa)củng cố lực lượng. Cuối năm 1946 lực lượng chủ lực, du kích của ta phát
triển trở lại và tiến hành nhiều đợt tấn công địch


12/1949 do nhu cầu kháng chiến của hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum hợp nhất lại gọi
là tỉnh Gia Kon sự hợp nhất đó làm cho lực lượng ta lớn mạnh, đến năm 1950 đánh bại
nhiều cuộc càng quét của địch


3/1953 Đảng bộ tỉnh mở hội nghị học tập chính huấn, củng cố lập trường, quan
điểm Đảng viên, cán bộ nhằm chuẩn bị cho hoạt động lớn trong đông-xuân 1952 – 1953


1/1953 ta mở chiến dịch An Khê đến giữa 1953 ta đã giải phóng những vùng quan


trọng ở An Khê, Krôngpa


Đầu năm 1954 quân Pháp triển khai kế hoạch Nava ở miền Nam: mở cuộc hành
quân At lăng tiến vào vùng tự do của ta tại Tuy Hịa. Ta chủ động tiến cơng Bắc Tây
Nguyên giải phóng Kon Tum bao vây uy hiếp Pleiku bụt Pháp phải dừng duụoc tiến
công At Lang để tang cường phịng thủ Pleiku


Những thắng lợi này đã góp phần làm cho kế hoạch Nava phá sản buộc Pháp phải
kí với ta hiệp địch Giơ-ne-vơ tháng 7 – 1954


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>Bài 29: ÔN TẬP CHƯƠNG V VÀ VI</b>
<b> I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>


-Từ TK XVI – TK XVIII, tình hình chính trị có nhiều biến động: nhà nước phong kiến tập quyền
thời Lê sơ suy yếu và nhà Mạc thành lập, các cuộc chiến tranh phong kiến diễn ra


-Phong trào nông dân khởi nghĩa và lan rộng, tiêu biểu là phong trào Tây Sơn
-Tình hình kinh tế, văn hóa có những bước tiến bộ.


<b>2.Tư tưởng:</b>


Tinh thần lao động cần cù của nhân dân, tự hào truyền thống đấu tranh của dân tộc


<b>3.Kó năng :</b>


Hệ thống hóa kiến thức, phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử.


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>



Bảng thống kê về tình hình kinh tế, văn hóa…
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b> trình bày những thành tựu về Sử học, địa lí, y học.


<b>3.Bài mới:</b> Trải qua thời kì lịch sử biết bao biến động và thăng trầm đã diễn ra về
mọi mặt kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội…


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1.Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập</b>
<b>quyền.</b>


-Sự mục nát của triều đình phong kiến, tha hóa
của tầng lớp thống trị


Chiến tranh phong kiến: Nam – Bắc triều(1527
-1592)Thanh Hóa, Nghệ An Mạc bị tiêu diệt,


Trịnh – Nguyễn(1627 – 1672) Quảng Bình, Hà
Tĩnh  chia thành hai Đàng


<b>2.Quang Trung thống nhất đất nước.</b>


-Lật đỗ chính quyền các tập đoàn phong kiến:
Nguyễn (1777), Trịnh (1786), Lê (1788)



-Đánh tan quân ngoại xâm Xiêm (1785), Thanh
(1789)


-Phuïc hồi kinh tế, văn hóa.


<b>3.Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập</b>
<b>quyền</b>


?Những biểu hiện suy yếu
của nhà nước phong kiến?
?Những cuộc chiến tranh
phong kiến dã diễn ra như thế
nào?


?Phong trào Tây Sơn có phải
là chiến tranh phong kiến
không?


?Quang Trung đã đặc nền
tảng cho sự nghiệp thống nhất
đất nước như thế nào?


?Nhà Nguyễn thiết lập lại
chế độ phong kiến tập quyền
như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

-Đặt kinh đô, quốc hiệu.


-Tổ chức lại bộ máy nhà nước
<b>4.Tình hình kinh tế, văn hóa.</b>



TK XVI đến TK XIX?


TT <i>Những điểm nổi bật</i>


<i>TK XVI-XVII</i> <i>TK XVIII</i> <i>Nữa đầu TK XIX</i>


1 Nông


nghiệp


-Đàng Ngồi trì trệ
kìm hãm


-Đàng Trong có
những bước phát
triển,khai hoang


Vua Quang Trung
ban “chiếu khuyến
nông”


-Các vua Nguyễn
quan tâm đến khai
hoang lập ấp, lập đồn
điền.


-Việc sữa sang đê
điều không được
quan tâm



2 Thủ


công
nghiệp


Xuất hiện nhiều
làng thủ công


Nghề thủ cơng được
phục hồi dần


-Xuất hiện nhiều
xưỡng thủ công, làng
thủ công,


-Nghề khaui mỏ được
mở rộng.


3 Thương


nghiệp


-Xuất hiện nhiều
chợ, phố xá, đơ thị
-Bn bán với nước
ngồi được mở rộng


Giảm thuế, mở cửa
ải, thông thương chợ


búa


-Nhiều thành thị, thị
tứ mới.


-Hạn chế buôn bán
với người phương
Tây


4 Văn học
– nghệ


thuật


-Văn học và nghệ
thuật dân gian phát
triển.


-Chữ quốc ngữ ra
đời


Ban hành chiếu lập
học, phát triển chữ
Nơm


-Văn học bác học,
văn học dân gian
phát triển.


-Nghệ thuật sân khấu


chèo tuồng, tranh dân
gian, nhiều công trình
kiến trúc nổi tiếng


5 Khoa


học – kó
thuật


Sử học, địa lí, y học,
đạt nhiều thành tựu.
-Tiếp thu kĩ thuật tiên
tiến phương Tây
<b>IV/Củng cố:</b>


<b>V/Daën dò: Ôn tập các bài 19, 20, 25, 26,27 chuẩn bị kiểm tra học kì</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b> LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ (Phần chương VI)</b>
<b> I/Mục đích :</b>


-HS nắm lại những nội dung kiến thức đã học trong chương VI
-Rèn luyện thêm khả năng làm các loại bài tập trắc nghiệm


<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>
Bảng phụ, phiếu học tập


<b>III/Hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Ôn định:</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3.Bài mới:</b>


<b>Câu 1:Nguyên nhân thất bại của vương triều Tây Sơn trước cuộc tấn công của</b>
<b>Nguyễn Aùnh </b>


-Lực lương quân Nguyễn Anh mạnh áp đảo quân Tây Sơn
-Quân Nguyễn Aùnh được sự giúp đở của Pháp về quân sự


-Vua Quang Trung maát, vương triều Tây Sơn suy yếu, mâu thuẫn.


-Nguyễn nh chiếm được Quy Nhơn, Phú Xuân nên khiến vương triều Tây Sơn
mất chỗ dựa cơ bản


<b>Câu 2: Trình bày những điểm mới về tổ chức chính quyền và chính sách đối</b>
<b>ngoại của nhà Nguyễn?</b>


-Triều đình trung ương và chính quyền địa


………
………
………..


-Luật pháp:


………
……….
Qnđội:


………
………



Chính sách ngoại giao


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b>Câu 3:Lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn thời Nguyễn:</b>


TT Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Địa bàn hoạt động Kết quả


1 Phan Bá Vành 1821-1827 Trà Lũ (Nam Định) Thất bại


2 Nông Văn Vân 1833-1835 Việt Bắc Thất bại


3 Lê Văn Khôi 1833-1835 6 tỉnh Nam kì Thất bại


4 Cao Bá Quát 1854-1856 Hà Nội, Bắc Ninh Thất bại


<b>Câu 4: Hãy kể tên các nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học với những tác phẩm </b>
<b>của họ</b>


-Văn, thơ:………
-Sử học:……….
-Địa lí:………
-Y học:………
<b>Câu 5: Nêu những thành tựu về kĩ thuật chứng tỏ vào TK XVVIII đầu TKXIX</b>
-Thành tựu kĩ thuật


………
………
-Nhận xét


………


………
<b>Câu 6:Đánh dấu x vào ơ trống cho những câu trả lời đúng</b>


- Tuồng chèo, dân ca.
- Tranh dân gian
- Văn miếu Hà Nội
- Kinh thành Hueá


- Chùa Tây Phương và 18 tượng La hán
<b>IV/Củng cố:</b>


Học bài và làm bài tập SGK
Chuẩn bị bài tổng kết


<b>V/Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

<i>Tiết68</i> <i> Nd:</i>
<b>Bài 30: TỔNG KẾT</b>


<b> I/Mục đích :</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


-Lịch sử thê giới trung đái: cụng cô những hieơu bieẫt đơn giạn những đaịc đieơm chính cụa chê đ phong
kiên phương Đođng, và phương Tađy. Thây được dieơm khác nhau giữa hai xã hi phong kiên này.


-Lịch sử Việt Nam : Qúa trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX với những biến
cố lịch sử


<b>2.Tư tưởng:</b>



Giáo dục ý thức tân trọng những thành tựu đạt được mà nhân loại đạt được, và lòng tự hào dân tộc về
q trình dựng nươc và giữ nước.


<b>3.Kó năng :</b>


Sử dụng tranh ảnh bản đồ, phân tích, đánh giá, nhận định, sự kiện lịch sử
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


Bản phụ tranh ảnh, phiếu học tập
<b>III/Hoạt động dạy học:</b>


<b> Bài mới: </b>


<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp</b>


<b>1.Những nét lớn về chế độ phong kiến </b>


-Hình thành trên cơ sở tan rã của xã hội cổ đại
-Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp


-Giai cấp cơ bản: Địa chủ >< Nông dân; Lãnh chúa>< nông
nô.


-Thể chế chính trị quân chủ chuyên chế.


HS đọc SGK


HĐ1 nhóm / cá nhân


?Trình bày những chính về sự


hình thành và phát triển của xã
hội phong kiến?


2.Sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến ở châu
Âu


<i><b>Phong kiến phương Đông</b></i> <i><b>Phong kiến phương Tây</b></i>
<b>1.Thời gian hình thành</b>


-Hình thành sớm , phát triển chậm , suy vong kéo
dài(Trước CN - TKXIX)


<b>1.Thời gian hình thành</b>


-Hình thành muộn hơn ,kết thúc sớm hốn
với XHPK phương Đông.(TK V- TK XVI)


<b>2.Cơ sở kinh tế- xã hội của XHPK. </b>


-Cơ sở kinh tế:Nông nghiệp.
-Địa chủ – Nông dân


-Phương thức bóc lột:Địa tơ.


<b>2.Cơ sở kinh tế- xã hội của XHPK. </b>


-Cơ sở kinh tế:Nông nghiệp.
-Lãnh chúa-Nông nô


-Phương thức bóc lột:Địa tơ



<b>3.Nhà nước phong kiến.</b>


-Thể chế Nhà nước : Vua đứng đầu gọi là chế độ
qn chủ


-Vua có quyền hạn tối đa


<b>3.Nhà nước phong kiến.</b>


-Thể chế Nhà nước : Vua đứng đầu gọi là
chế độ quân chủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<b>3.Hãy nêu tên những nhân vật lịch sử đã có cơng trong việc giương cao ngọn cờ giải phóng</b>
<b>dân tộc.</b>


4.Sự phát triển của kinh tế nước ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX


Nội


dung Ngơ-Đinh-Tiền Lê <sub>Lý - Trần</sub>Các giai đoạn và những điểm mới<sub>Lê sơ</sub> <sub>TKXV-XVIII</sub> <sub>Nửa đầu TK XIX</sub>


Nông
nghiệp


-Khuyến khích
sản xuất


-Tổ chức lễ cày
tịch điền



-Chú ý đào vét
kênh ngồi


-Rđ tư ngày
càng nhiều,
xuất hiện
điền trang,
thái ấp


-Thi hành
chính sách
ngụ binh ư
nông


-Thực hiện
phép quân
điền


-Đặt ra các cơ
quan chuyên
trách như
Khuyến nơng
sứ…


-Đàng ngồi bị
trì trệ, kìm hãm.
Đàng Trong có
những bước phát
triển.



-Vua Quang
Trung ban Chiếu
khuyến nông


-Khai hoang lập
ấp, lập đồn điền.
-Việc sữa đắp đê
khơng được chú
trọng


Thủ
công
nghiệp


-Xây dựng một
số xưỡng thủ
công nhà nước
-Các nghề thủ
công truyền
thống tiếp tục
phát triển


Xuất hiện
nghề gốm Bát
Tràng


-36 phường
thủ cơng ở
Thăng Long


-Nhiều làng


thủ công


chun nghiệp
-Xuất hiện
cơng xưỡng


Nhiều làng nghề
thủ công


Mở rộng khai mỏ


Thương
nghiệp


-Đúc tiền đồng
để lưu thông
trong nước
-Xuất hiện trung
tâm buôn bán và
chợ làng quê


-Đẩy mạnh
ngoại thương
-Thăng Long
là trung tam
kinh tế sầm
uất



-Khuyến khích
mở chợ


-Hạn chế bn
bán với người
nước ngồi


-Xuất hiện đơ
thị phố xá.
-Giảm thuế mở
cửa thông chợ
búa


-Nhiều thành thị
thị tứ.


-Hạn chế buôn
bán với người
phương Tây
Văn
học
nghêï
thuật
giáo
dục


-Văn học dân
gian là chủ yếu
-Giáo dục chưa
phát triển



-Các tác
phẩm văn học
tiêu biểu
-Xây dựng
Quốc tử giám


-Mở nhiều
trường học
khuyến khích
thi cử


-Văn học chử
Nơm giữ vị trí
quan trọng


-Chữ quốc ngữ
ra đời


-Ban hành chiếu
lập học


-Nhiều truyện
Nơm ra đời
-Nghệ thuật sân
khấu đa dạng
phong phú


-Văn học phát
triển rực rỡ



-Nhiều cơng trình
kiến trúc đồ sộ,
nổi tiếng


Khoa
học kó
thuật


-Cơ quan
chuyên viết
sử ra đời


Nhiều tác
phẩm sử học
địa lí tốn học


-Chế vũ khí
-Phát triễn làng
nghề thủ công


-Sử học địa lí y
học đạt nhiều
thành tựu -Tiếp


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Tónh phương Tây


<i>Tuần36 </i> <i> Ns:</i>


<i>Tieát69</i> <i> Nd:</i>



<b>ÔN TẬP</b>


<i>Tuần36 </i> <i>Ns:</i>


<i>Tiết 70</i> <i>Nd:</i>


<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>


<i>Tuần35 </i> <i>Ns:</i>


<i>Tieát 70</i> <i>Nd:</i>


<b>Bài: LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>Bài 3: MỘT SỐ NÉT VỀ VĂN HÓA CỦA</b>
<b> ĐỒNG BAØO DÂN TỘC GIA LAI</b>


Cư dân Gia Lai, mà đại diện là hai dân tộc Jarai và Bahnar duy trì những
yếu tố văn hóa thống nhất tiêu biểu cho nền văn hóa bản địa ở vùng lục địa Đơng
Nam Á.


Đồng bào Jarai gọi đơn vị cư trú của mình là Plei, người Bahnar gọi là Kon
và Plei tùy theo vùng, có nghĩa là làng. Làng có tên riêng, thường mang một ý
nghĩa nhất định. Làng đặt theo tên nước, hoặc theo tên người. Già làng là người
lớn tuổi có uy tín nhất trong làng, đứng ra giải quyết những cơng việc riêng của
làng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Y phục theo những hoa văn theo những đường nét cầu kì, với màu sắc đặc
trưng của dân tộc mình. Phụ nữ có những bàn tay khéo lẻôtng việc dệt vải theo


thùa.


Thuốc nhuộm của người dân tộc thiểu số rất bền màu. Họ nhuộm màu bằng
các loại vỏ cây. Họ có nhiều lễ hội hàng năm mang yếu tố văn hóa đặc sắc đặc
biệt là những lễ hội liên quan đến lao động sản xuất. Lễ bỏ mã là lễ rất lớn của
đồng bào dân tộc. Trước khi vào lễ chính, đồng bào có tục lệ khắc tượng gỗ ở mồ
mã. Những tượng mồ đó đã được khắc họa từ một hình khối cơ bản và đã phát
triển, sáng tạo nên vơ vàng những hình điêu khắc mơ phỏngthật độc đáo và kì
diệu


Sinh hoạt văn hóa của đồng bào vơ cùng phong phú đặt sắc. Nhạc khí có rất
nhiều đàn T rơng, cồng chiên, các điệu múa làng điệu dân ca và đặc biệt là lối kể
chuyện dân gian mang tính đặc trưng của dân tộc địa phương với những trường ca
như Đam San, Đam noi…


Người Bahnar và Jarai có chữ viết riềng bắt nguồn từ chữ la tinh. Sau ngày
miền nam hoàn toàn giải phóng dưới sự lãnh đạo của Đảng nền văn hóa của đồng
bào dân tộc trong tỉnh ta có điều kiện phát triển được giao lưu tiếp thu tinh hoa
văn hóa của các dân tộc anh em, đồng thời giữ vững và phát huy những đặc trưng,
bản sắc của dân tộc địa phương tỉnh Gia Lai


<b>Bài 4: TRUYỀN THỐNG ĐẤU TRANH CHỐNG ÁP BỨC,</b>
<b>CHỐNG NGOẠI XÂM CỦA CÁC DÂN TỘC ĐỊA PHƯƠNG</b>


<b>I/Truyền thống đấu tranh chống áp bức, chống ngoại xâm của các dân</b>
<b>tộc địa phương trước khi có Đảng.</b>


<b>1.Phong trào đấu tranh chống áp bức trước khi thực dân Pháp xâm lược.</b>
Nhân dân các dân tộc tại Gia Lai từ thời xa xưa đã có tinh thần thượng võ,
ý thức đồn kết chống những khó khăn, khắc nghiệt của thiên nhiên. Từ thế kỉ


XVII các chúa nhà Nguyễn đã có mối quan hệ với Thủy xá và hỏa xá nhưng chưa
có tổ chức quản lí ở địa phương.


Đến giữa thế kỉ XVIII các chính sách bóc lột nặng nề của nhà Nguyễn đã
tạo nên những căm ghét trong lòng của đồng bào các dân tộc. Mùa xuân 1771,
anh em Tây Sơn đã tập hợp lực lượng và phất cờ khởi nghĩa tại Tây Sơn thượng
đạovới sự ủng hộ mạnh mẽ của các dân tộc trong vùng. Tậo thành căn cứ vững
chắc đến nay vẵn cịn dấu tích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Gia Lai chịu sự thống trị của Chiêm Thành, dưới sự lãnh đạo của vua nước, vua
lửa các dân tộc địa phương đã vùng lên đấu tranh, dựng nên truyền thống đấu
tranh của các dân tộc địa phương.


Giữa thế kỉ XIX để xâm lược Gia Lai, thực dân Pháp vừa dùng thủ đoạn lừa
bịp, mua chuộc, chia rẻ vừa trấn áp vũ trang nhằm tiêu diệt các dân tộc phản
kháng


Phát huy truyền thống đấu tranh nhân dân Gia Lai đã không ngừng đấu
tranh chống lại kẻ thù với nhiều hình thức khác nhau. Năm 1885 – 1886 hưởng
ứng khởi nghĩa Mai Xuân Thưởng nhân dân An Khê nổi dậy san bằng các cơ sở
địch.


Sang thế kỉ XX phong trào chống thuế chống cướp đất nổ ra nhiều nơi trong
tỉnh, nhân dân An Khê, Cheo Reo nổi dậy vũ trang chống bắt lính, bắt phu, đánh
lui các cuộc hành quân của Pháp đồng thời hưởng ứng phong trào Duy Tân, phong
trào chống thuế ở Trung kì, hàng ngàn nhân dân trong tỉnh đã biểu tình địi “khất
thuế”, trừng trị bọn gian ác.


Những năm hai mươi của thế kỉ XX nhiều làng bản trong tỉnh nhất là An Khê, Chư
Sê liên tục tổ chức phục kích ngăn chặn, đánh trả những cuộc hành quân cướp bóc


của thực dân Pháp.


<b>II.Phong trào đấu tranh của các dân tộc Gia Lai dưới ảnh hưởng của</b>
<b>Đảng cộng sản Việt Nam (1930 – 1945)</b>


<b>1.Cuộc vận động tiến tới Cách mạng tháng Tám năm 1945</b>


Từ năm 1930 cơ sở cách mạng được xây dựng tại Gia Lai, đó là tổ chức
“Cơng hội đỏ” tại Bàu Cạn. Dưới sự tổ chức hướng dẫn của “Công hội đỏ” phong
trào đấu tranh của các dân tộc phát triển mạnh mẽ. Từ năm 1930 – 1939 nhiều
cuộc mít tinh biểu tình của cơng nhân địi tăng lương, giảm giờ làm, giảm thúê


Khi Nhật vào Gia Lai cùng Pháp thi hành các chính sách bóc lột tàn bạo thì
nhân dân trong tỉnh dưới sự lãnh đạo của Hội cứu tế, Hội Aí Hữu ở Bàu Cạn cũng
lại tiếp tục đấu tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

Huế, Quảng Ngãi và tích cực hoạt động chuẩn bị cho khởi nghĩa giành chính
quyền.


<b>2.Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền của các dân tộc Gia Lai.</b>


Từ giữa tháng Tám năm 1945 khơng khí chống Nhật của cả nước tác động
mạnh đến Gia Lai. cá tổ chức thanh niên yêu nước tích cực chuẩn bị tinh thần đấu
tranh giành chính quyền.


Ngày 20 tháng 8 năm 1945 trươc sự hoan mang giao động của kẻ thù. Đoàn
thanh niên Chấn Hưng An Khê đã nhanh chóng phát động nhân dân An Khê nổi
dậy chiếm đồn Bảo an, huyện lị An Khê, đến ngày 20/8 tổ chức lực lượng về
Pleiku



Cùng ngày 22/8 Đoàn thanh niên Gia Lai nhân được điện của Việt Minh
Bình Định đã nhanh chóng triển khai lực lượng về các vùng nông thôn, đồn điền
vận động nhân dân công nhân vũ trang biểu tình


Sáng 23/8 dưới sự tổ chức của Đồn thanh niên Gia Lai hàng nghìn quần
chúng kéo về dinh tỉnh trưởng mít tinh gần 10000 người được tổ chức tại sân vận
động Pleiku, ông Trần Ngọc Vỹ đại diện nhân dân tun bố xóa bỏ chính quyền
thực dân, phong kiến , thành lập chính quyền cách mạng.


Ơû Cheo Reo ngày 25/8 Đoàn thanh niên Cheo Reo vận động nhân dân nổi
dậy làm chủ thị trấn Cheo Reo và các vùng ven sau đó các nơi khác lần lượt nổi
dậy. Đến ngày 28/8 Cách mạng thành công trên cả tỉnh


<b>III/Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược bảo vệ và phát</b>
<b>triển thành quả của cách mạng tháng Tám.</b>


<b>1.Sự thành lập Đảng bộ tỉnh Gia Lai, việc chuẩn bị cho kháng chiến.</b>
Sau cách mạng thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam, chính quyền
cách mạng ở Gia Lai mới được thành lập, khó khăn chồng chất, yêu cầu càn có tổ
chức Đảng lãnh đạo nhân dân đấu tranh bảo vệ chính quyền bảo vệ thành quả
cách mạng, đáp ứng yêu cầu đó ngày 10/12/1945.Đảng bộ đảng cộng sản Việt
Nam tỉnh Gia Lai ra đời, do đồng chí Phan Thêm làm bí thư, từ đây phong trào đấu
tranh của nhân dân Gia Lai có sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng cộng snả Đông
Dương.


Từ cuối tháng 12/1945 dưới sự lkãnh đạo của Đảng bộ, nhân cân Gia Lai đã
tiến hành nhiều hoạt động nhằm củng cố chính quyền, chuẩn bị mọi mặt cho cuộc
kháng chiến chống Pháp


<b>2.Cuộc kháng chiến chống Pháp</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

chủ lực, du kích của ta phát triển trở lại và tiến hành nhiều đợt tấn công địch


12/1949 do nhu cầu kháng chiến của hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum hợp nhất
lại gọi là tỉnh Gia Kon sự hợp nhất đó làm cho lực lượng ta lớn mạnh, đến năm
1950 đánh bại nhiều cuộc càng quét của địch


3/1953 Đảng bộ tỉnh mở hội nghị học tập chính huấn, củng cố lập trường,
quan điểm Đảng viên, cán bộ nhằm chuẩn bị cho hoạt động lớn trong đông-xuân
1952 – 1953


1/1953 ta mở chiến dịch An Khê đến giữa 1953 ta đã giải phóng những vùng
quan trọng ở An Khê, Krơngpa


Đầu năm 1954 quân Pháp triển khai kế hoạch Nava ở miền Nam: mở cuộc
hành quân At lăng tiến vào vùng tự do của ta tại Tuy Hòa. Ta chủ động tiến cơng
Bắc Tây Ngun giải phóng Kon Tum bao vây uy hiếp Pleiku bụt Pháp phải dừng
duụoc tiến công At Lang để tang cường phòng thủ Pleiku


Những thắng lợi này đã góp phần làm cho kế hoạch Nava phá sản buộc
Pháp phải kí với ta hiệp địch Giơ-ne-vơ tháng 7 – 1954


<i>Tuần36 </i> <i>Ns:</i>


<i>Tiết 72</i> <i>Nd:</i>


<b>Bài: ÔN TẬP</b>
<b>I/Mục đích :</b>


<b>1.Kiến thức:</b>



-Lịch sử thê giới trung đái: cụng cô những hieơu bieẫt đơn giạn những đaịc đieơm
chính cụa chê đ phong kiên phương Đođng, và phương Tađy. Thây được dieơm khác
nhau giữa hai xã hi phong kiên này.


-Lịch sử Việt Nam : Qúa trình phát triển của lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế
kỉ XIX với những biến cố lịch sử


<b>2.Tư tưởng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b>3.Kó năng :</b>


Sử dụng tranh ảnh bản đồ, phân tích, đánh giá, nhận định, sự kiện lịch sử
<b>II/Đồ dùng dạy học: </b>


<b>1.Sự phát triển của kinh tế nước ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XIX</b>


Nội


dung Ngơ-Đinh-Tiền Các giai đoạn và những điểm mới


Lê Lý - Trần Lê sơ TKXV-XVIII Nửa đầu TK XIX


Nông
nghiệp


-Khuyến khích
sản xuất


-Tổ chức lễ cày


tịch điền


-Chú ý đào vét
kênh ngoài


-Ruộng đất tư
ngày càng
nhiều, xuất
hiện điền
trang, thái ấp
-Thi hành
chính sách
ngụ binh ư
nông


-Thực hiện
phép quân
điền


-Đặt ra các cơ
quan chuyên
trách như
Khuyến nông
sứ…


-Đàng ngồi bị
trì trệ, kìm hãm.
Đàng Trong có
những bước phát
triển.



-Vua Quang
Trung ban Chiếu
khuyến nông


-Khai hoang lập
ấp, lập đồn điền.
-Việc sữa đắp đê
không được chú
trọng


Thủ
công
nghiệp


-Xây dựng một
số xưỡng thủ
công nhà nước
-Các nghề thủ
công truyền
thống tiếp tục
phát triển


Xuất hiện
nghề gốm Bát
Tràng


-36 phường
thủ cơng ở
Thăng Long


-Nhiều làng


thủ công


chun nghiệp
-Xuất hiện
cơng xưỡng


Nhiều làng nghề


thủ cơng Mở rộng khai mỏ


Thương
nghiệp


-Đúc tiền đồng
để lưu thông
trong nước
-Xuất hiện trung
tâm buôn bán và
chợ làng quê


-Đẩy mạnh
ngoại thương
-Thăng Long
là trung tam
kinh tế sầm
uất


-Khuyến khích


mở chợ


-Hạn chế bn
bán với người
nước ngồi


-Xuất hiện đô
thị phố xá.
-Giảm thuế mở
cửa thông chợ
búa


-Nhiều thành thị
thị tứ.


-Hạn chế bn
bán với người
phương Tây
Văn
học
nghêï
thuật
giáo
dục


-Văn học dân
gian là chủ yếu
-Giáo dục chưa
phát triển



-Các tác
phẩm văn học
tiêu biểu
-Xây dựng
Quốc tử giám


-Mở nhiều
trường học
khuyến khích
thi cử


-Văn học chử
Nơm giữ vị trí
quan trọng


-Chữ quốc ngữ
ra đời


-Ban hành chiếu
lập học


-Nhiều truyện
Nơm ra đời
-Nghệ thuật sân
khấu đa dạng
phong phú


-Văn học phát
triển rực rỡ



-Nhiều công trình
kiến trúc đồ sộ,
nổi tiếng


Khoa
học kó


-Cơ quan
chuyên viết


Nhiều tác
phẩm sử học


-Chế vũ khí
-Phát triễn làng


-Sử học địa lí y
học đạt nhiều


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

nổi tiếng Tuệ


Tónh móc tiên tiến củaphương Tây


<b>Câu 2:Lập bảng thống kê về các cuộc khởi</b> nghĩa lớn thời Nguyễn:


TT Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Địa bàn hoạt động Kết quả


1 Phan Bá Vành 1821-1827 Trà Lũ (Nam Định) Thất bại


2 Nông Văn Vân 1833-1835 Việt Bắc Thất bại



3 Lê Văn Khôi 1833-1835 6 tỉnh Nam kì Thất bại


4 Cao Bá Quát 1854-1856 Hà Nội, Bắc Ninh Thất bại


<b>3.Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền.</b>


-Sự mục nát của triều đình phong kiến, tha hóa của tầng lớp thống trị
-Chiến tranh phong kiến: Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn


<b>4.Quang Trung thống nhất đất nước.</b>


-Lật đỗ chính quyền các tập đoàn phong kiến: Nguyễn (1777), Trịnh (1786), Lê
(1788)


-Đánh tan quân ngoại xâm Xiêm (1785), Thanh (1789)
-Phục hồi kinh tế, văn hóa.


<b>5.Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền</b>
-Đặt kinh đô, quốc hiệu.


-Tổ chức lại bộ máy nhà nước
<b>IV/Củng cố: </b>


<b>V/Dặn dò:</b>


<i>Tuần37 </i> <i> Ns:</i>


<i>Tieát73</i> <i> Nd:</i>



<b>KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>


<i>Tuần37 </i> <i> Ns:</i>


<i>Tieát74</i> <i> Nd:</i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×