Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

bai 17 cau truc DT QT tiet 2 LHP nam dinh soan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.97 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>I. KHÁI NIỆM QUẦN THỂ</b>


- Quần thể là một tập hợp các cá thể cùng lồi, chung sống trong
một khoảng khơng gian xác định, ở một thời điểm xác định, có
mối quan hệ về mặt sinh sản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>II. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ALEN VÀ KIỂU GEN</b>
- Mỗi quần thể được đặc trưng bằng một vốn gen nhất định. Vốn
gen là toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể. Vốn gen
bao gồm những kiểu gen riêng biệt, được biểu hiện thành những
kiểu hình nhất định.


- Mỗi quần thể cịn được đặc trưng bởi tần số tương đối các alen,
các kiểu gen, kiểu hình.


•<i><b>Tần số tương đối của gen (tần số alen) được tính bằng tỉ lệ </b></i>


<i><b>giữa số alen được xét đến trên tổng số alen thuộc một locut trong </b></i>
<i><b>quần thể hay bằng tỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong quần thể.</b></i>


•<i><b><sub>Tần số tương đối của một kiểu gen được xác định bằng tỉ số cá </sub></b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ALEN VÀ KIỂU GEN</b>


•<i><b><sub>Tần số tương đối của gen (tần số alen) được tính bằng tỉ lệ </sub></b></i>


<i><b>giữa số alen được xét đến trên tổng số alen thuộc một locut trong </b></i>
<i><b>quần thể hay bằng tỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong quần thể.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>II. TẦN SỐ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ALEN VÀ KIỂU GEN</b>
<i><b> Nếu quần thể ban đầu có tần số các loại kiểu gen như sau:</b></i>



<b>dAA + hAa + raa = 1</b>


<i>trong đó: d là tần số của kiểu gen AA, h là tần số của kiểu gen Aa </i>
<i>và r là tần số của kiểu gen aa </i>


<i><b>thì tần số tương đối của các alen được xác định như sau:</b></i>


- Tần số tương đối của alen A (pA) = d + h/2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> III. QUẦN THỂ TỰ PHỐI </b>



<b> </b>

<i>(</i>

<i>điển hình là các quần thể thực vật tự thụ phấn, động vật lưỡng </i>
<i> tính tự thụ tinh).</i>


- Quần thể dần dần bị phân hóa thành những dịng thuần có kiểu
gen khác nhau và chọn lọc trong dịng khơng có hiệu quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>VỐN GEN CỦA QT TỰ THỤ </b>



0,5 0,5
3/8 1/4 3/8


2


n



0,5 0,5


1/4 1/2 1/4


1


0,5 0,5
0 1 0


0


<i>Tần số tương đối </i>
<i>của các alen</i>


A a


<i>Tần số các loại kiểu gen</i>


AA Aa aa


<i>Thế hệ</i>


0,5 0,5


1- (1/2n<sub>)</sub>/<sub>2</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ PHỐI</b>


<i><b> Nếu quần thể tự phối ban đầu có tần số các loại kiểu gen như </b></i>
<i><b>sau: dAA + hAa + raa = 1</b></i>


<i>trong đó: d là tần số của kiểu gen AA, h là tần số của kiểu gen Aa </i>


<i>và r là tần số của kiểu gen aa </i>


<i><b>thì tần số tương đối của các kiểu gen sau n thế hệ tự phối là:</b></i>


- Aa = h(1/2)n = H’


- AA = d + (h – H’)/2


- aa = r + (h – H’)/2


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>



- Gọi gen A quy định tính trạng hạt vàng cịn gen a quy định tính
trạng hạt xanh .


Cây P - cây được nảy mầm từ hạt vàng thuần chủng sẽ có kiểu
gen AA


Cây P - cây được nảy mầm từ hạt xanh sẽ có kiểu gen aa


P: AA X aa


100% cây F<sub>1 </sub>(là cây được nảy mầm từ hạt trên cây P) sẽ có kiểu
gen Aa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>



- Gọi gen A quy định tính trạng hạt vàng cịn gen a quy định tính


trạng hạt xanh .


F<sub>1</sub>: Aa X Aa


F<sub>2 </sub> 1/4AA : 1/2Aa : 1/4 aa




Cho F<sub>2</sub> tự thụ phấn thì hạt trên cây F<sub>2 </sub>(thế hệ F<sub>3</sub> ) có tỉ lệ các loại
kiểu gen như sau:


Aa = 1/2 . 1/2= 1/4


AA= 1/4 + (1/2 – 1/4)/2= 3/8
aa = 1/4 + (1/2 – 1/4)/2= 3/8


Tỉ lệ kiểu hình (màu hạt trên cây F<i><sub>2</sub></i>) là 5/8 vàng : 3/8 xanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>BÀI 21: TRẠNG THÁI CÂN BẰNG </b></i>


<b>CỦA QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>I. QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN</b>


- Quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa các cá thể về mặt sinh sản
(giữa đực và cái, giữa bố mẹ và con).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I. QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN</b>


- Quần thể giao phối có sự <b>đa hình về kiểu gen dẫn đến sự đa </b>
hình về kiểu hình.



•<i><b><sub> Nếu goi r là số alen thuộc 1 gen (locut), còn n là số gen trong </sub></b></i>
<i><b>đó các gen phân li độc lập thì số kiểu gen khác nhau trong </b></i>
<i><b>quần thể được tính bằng cơng thức: [r(r + 1)/</b></i><b>2]n</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I. QUẦN THỂ GIAO PHỐI NGẪU NHIÊN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II. ĐỊNH LUẬT HACĐI – VANBEC</b>
<b>1. Nội dung định luật.</b>


-<i> Thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong </i>
<i>quần thể ngẫu phối được ổn định qua các thế hệ trong những </i>
<i>điều kiện nhất định.</i>


<b>2. Chứng minh</b>


Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là:
0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II. ĐỊNH LUẬT HACĐI – VANBEC</b>
<b>2. Chứng minh</b>


<b>Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: </b>
<b>0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa = 1.</b>


<i> Xác định tần số tương đối của các alen A và a ở thế hệ xuất </i>
<i>phát và cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo qua ngẫu phối?</i>


- Tần số tương đối của alen A là: 0,36 + 0,48/2 = 0,6
- Tần số tương đối của alen a là: 0,16 + 0,48/2 = 0,4



• Như vậy, số giao tử mang alen A chiếm 60%, số giao tử
mang alen a chiếm 40%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II. ĐỊNH LUẬT HACĐI – VANBEC</b>
<b>- Chú ý:</b>


• Trong trường hợp tần số các alen của locut/ NST thường ở phần
đực và cái như nhau thì sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử
♂, ♀ thì sẽ tạo ra ở ngay thế hệ tiếp theo (chỉ cần 1 thế hệ ngẫu
phối) thì quần thể đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.


* Trong trường hợp tần số các alen của locut/ NST thường ở


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>II. ĐỊNH LUẬT HACĐI – VANBEC</b>
<b>3. Nhận xét</b>


- Nếu trong một quần thể, xét 1 gen có 2 alen với p là tần số của
alen trội và q là tần số của alen lặn thì quần thể được gọi là cân
bằng di truyền (cân bằng Hacđi – Vanbec) khi thỏa mãn công
thức về thành phần kiểu gen như sau: p2 + 2pq + q2 = 1.


- Trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec không chỉ giới hạn cho
trường hợp 1 gen có 2 alen mà có thể mở rộng cho trường hợp 1
gen có nhiều alen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II. ĐỊNH LUẬT HACĐI – VANBEC</b>


<b>5. Ý nghĩa của định luật Hacđi - Vanbec</b>



- Định luật Hacđi – Vanbec phản ánh trạng thái cân bằng di
truyền trong quần thể. Giải thích vì sao trong thiên nhiên có
những quần thể được duy trì ổn định qua một thời gian dài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>



<i>* Một quần thể người có tần số người bị bệnh bạch tạng là </i>
<i>1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng di truyền.</i>


-<i> Hãy tính tần số các alen và thành phần các kiểu gen của </i>
<i>quần thể. Biết rằng, bệnh bạch tạng là do một gen lặn nằm </i>
<i>trên NST thường quy định.</i>


-<i> Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể này </i>
<i>lấy nhau sinh ra một người con đầu lòng bị bệnh bạch tạng.</i>


* Gọi alen A quy định tính trạng bình thường, alen a quy định
bệnh bạch tạng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>



- q2 aa = 1/10000 → qa = 1/100.


- pA + qa = 1 → pA = 1 – 1/100 = 99/100.
- Tần số kiểu gen AA = p2 = (99/100)2


- Tần số kiểu gen Aa = 2pq = 198/10000
- Tần số kiểu gen aa = q2 = (1/100)2


- Người bình thường có kiểu gen AA hoặc Aa.



- Hai người bình thường lấy nhau sinh ra người con bị bệnh bạch
tạng thì phải có kiểu gen Aa.


- Tần số người có kiểu gen dị hợp tử (Aa) trong số những người
bình thường là:


2pq

/

p2<sub> + 2pq = 0,0198 / (0,9801 + 0,0198) </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>



<i><b>Sơ đồ lai P: ♂ Bình thường x ♀ Bình thường</b></i>


(0,9801/0,9999 AA + 0,0198/0,9999 Aa) (0,9801/0,9999 AA + 0,0198/0,9999 Aa)




Tần số các alen : 0,0198/(0,9999x2) a 0,0198 /(0,9999x2) a


F<sub>1</sub> : (0,0198/0,9999)2<sub>/4 ≈ (0,0198)</sub>2<sub>/4 aa</sub>


- Như vậy, xác suất để sinh người con bị bênh tạng là (0,0198)2/4


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LÝ THUYẾT XÁC </b>
<b>SUẤT</b>


-<i><b> Xác suất là sự đánh giá về khả năng xuất hiện một biến cố </b></i>
<i><b>ngẫu nhiên.</b></i>



* Trong sinh học, đối với những lồi đa thai thì số lượng con sinh
ra ở mỗi lứa là lớn nên thống kê được tỉ lệ của 1 loại tính trạng
quan tâm. Đối với lồi đơn thai, số lượng con sinh ra mỗi lứa là ít
nên phải sử dụng xác suất để đánh giá khả năng xuất hiện một


loại tính trạng nào đó.


+ Nếu có 2 sự kiện xảy ra độc lập thì xác suất để 2 sự kiện đó xảy
ra đồng thời sẽ bằng tích xác suất của 2 sự kiện đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>MỘT SỐ KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ LÝ THUYẾT XÁC </b>
<b>SUẤT</b>


+ Cần phân biệt tích xác suất và tổng xác suất.


1/2 A

1/2 a



1/2 A

1/4 AA

1/4 Aa



1/2 a

1/4 Aa

1/4 aa



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>MỘT SỐ BÀI TẬP DI TRUYỀN CÓ SỬ DỤNG TOÁN </b>
<b>XÁC SUẤT</b>


<i><b>Bài 3 – trang 66 (sách cơ bản)</b></i>


+ Gọi gen M quy định tính trạng bình thường, gen m quy định bệnh
mù màu.





<i>Câu 1: Tính xác suất để con đầu lịng của cặp vợ chồng này </i>
<i>là con trai bị bệnh.</i>


<i>+ Xác suất để sinh người con này bị bệnh là:</i>


<i> P: ♀ X</i>M X m (bình thường) X ♂ XmY (bình thường)




GP: 1/2 XM, 1/2 Xm 1/2 Xm, 1/2Y




F<sub>1</sub>: 1/4 XmY = 25%


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>MỘT SỐ BÀI TẬP DI TRUYỀN CÓ SỬ DỤNG TOÁN </b>
<b>XÁC SUẤT</b>


<i><b>Bài 3 – trang 66 (sách cơ bản)</b></i>


+ Gọi gen M quy định tính trạng bình thường, gen m quy định bệnh
mù màu.




<i>Câu 2: Tính xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này là con </i>
<i>gái bị bệnh?</i>


<i>+ Xác suất để sinh người con này bị bệnh là:</i>



<i> P: ♀ X</i>M X m (bình thường) X ♂ XmY (bình thường)




GP: 1/2 XM, 1/2 Xm 1/2 Xm, 1/2Y




F<sub>1</sub>: XmXm = 1/4 = 25%


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>MỘT SỐ BÀI TẬP DI TRUYỀN CÓ SỬ DỤNG TOÁN </b>
<b>XÁC SUẤT</b>


<i><b>Bài 1 – trang 66 (sách cơ bản)</b></i>


+ Gọi gen A quy định tính trạng bình thường, gen a quy định bệnh
Phêninkêtơniệu.


- Xét sự di truyền tính trạng này ở gia đình người chồng:


+ Chỉ có cơ em gái bị bệnh cịn khơng có ai bị bệnh nên bố mẹ của
họ phải có kiểu gen dị hợp tử Aa.


+ Do đó, xác suất xuất hiện những người bình thường (trong đó có
cả người chồng) là 3/4 gồm: 1/4 AA+ 2/4 Aa cịn cơ em gái bị bệnh
với xác suất 1/4.


+ Người chồng có kiểu hình bình thường có khả năng sinh con đầu
lịng bị bệnh thì phải có kiểu gen là Aa với xác suất 2/3 (3 phần này


gồm 1 AA + 2 Aa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>MỘT SỐ BÀI TẬP DI TRUYỀN CĨ SỬ DỤNG TỐN </b>
<b>XÁC SUẤT</b>


<i><b>Bài 1 – trang 66 (sách cơ bản)</b></i>


+ Gọi gen A quy định tính trạng bình thường, gen a quy định bệnh
Phêninkêtơniệu.


- Xét sự di truyền tính trạng này ở gia đình người vợ:


+ Chỉ có anh trai bị bệnh cịn khơng có ai bị bệnh nên bố mẹ của
họ phải có kiểu gen dị hợp tử Aa.


+ Do đó, xác suất xuất hiện những người bình thường là 3/4 cịn
anh trai bị bệnh với xác suất 1/4.


+ Người vợ có kiểu hình bình thường có khả năng sinh con đầu
lịng bị bệnh thì phải có kiểu gen là Aa với xác suất 2/3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>MỘT SỐ BÀI TẬP DI TRUYỀN CĨ SỬ DỤNG TỐN </b>
<b>XÁC SUẤT</b>


<i><b>Bài 1 – trang 66 (sách cơ bản)</b></i>


Sơ đồ lai F<sub>1</sub>: ♂ Bình thường x ♀ Bình thường
(1/3 AA + 2/3 Aa) (1/3 AA + 2/3 Aa)



GP: 2/3 A, 1/3 a 2/3 A, 1/3 a


F<sub>2 </sub>: aa = 1/3 . 1/3 = 1/9


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>MỘT SỐ BÀI TẬP DI TRUYỀN CĨ SỬ DỤNG TỐN </b>
<b>XÁC SUẤT</b>


<i><b>Bài 4 – trang 102 (sách cơ bản)</b></i>


<i>Câu 1: Tính xác suất để cả 5 hạt cho ra cả 5 cây đều có hoa trắng.</i>
<i> </i>


- Gọi gen A quy định tính trạng hoa đỏ cịn gen a quy định tính
trạng hoa trắng .




- Sơ đồ lai: P : ♂ Aa (hoa đỏ) X ♀ Aa (hoa đỏ)
GP: 1/2 A, 1/2 a 1/2 A, 1/2 a
F<sub>1</sub><i>(hạt trên cây P): </i> 1/4 aa.


Như vậy, xác suất để xuất hiện 1 hạt cho cây có hoa trắng là 0,25;
vì vậy xác suất để cả 5 hạt cho ra cả 5 cây đều có hoa trắng


là (0,25)5<sub> .</sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>MỘT SỐ BÀI TẬP DI TRUYỀN CÓ SỬ DỤNG TOÁN </b>


<b>XÁC SUẤT</b>


<i><b>Bài 4 – trang 102 (sách cơ bản)</b></i>


<i>Câu 2: Tính xác suất để trong số 5 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ?</i>
<i> </i>


- Gọi gen A quy định tính trạng hoa đỏ cịn gen a quy định tính
trạng hoa trắng .




- coi như có 2 sự kiện: cả 5 hạt cho ra cả 5 cây đều có hoa trắng
và <i><b>trong 5 hạt cho ra ít nhất 1 cây có hoa đỏ.</b></i>


-<i> Tổng xác suất xuất hiện 2 sự kiện này là 100%.</i>


- Vì vậy, xác suất để trong số 5 cây con có ít nhất 1 cây hoa đỏ là:
100% - xác suất để cả 5 hạt cho ra cả 5 cây đều có hoa trắng


= 1- (0,25)5





</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>SỰ DI TRUYỀN CỦA THỂ DỊ BỘI (LỆCH BỘI)</b>



-<i><b> Ở động vật, các thể lệch bội hầu như khơng có khả năng </b></i>
<i><b>sinh sản hữu tính cịn thể lệch bội ở thực vật có khả năng </b></i>
<i><b>sinh sản hữu tính. Tuy nhiên, tỉ lệ các giao tử bất thụ là cao </b></i>


<i><b>trong đó tinh tử (♂) n + 1 hoặc n - 1 bị bất thụ còn các giao tử </b></i>
<i><b>♀ đều hữu thụ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>SỰ DI TRUYỀN CỦA THỂ DỊ BỘI (LỆCH BỘI)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Cơng thức tính tần số alen trong trường hợp </b>


<b>giá trị thích nghi của các loại kiểu gen là không </b>



<b>như nhau. </b>



<i><b>Ở thế hệ xuất phát, tần số của alen a là giá trị q</b><b><sub>o</sub></b><b>. Cho rằng cá </b></i>
<i><b>thể có kiểu gen aa khơng sống sót ở các thế hệ sau (1→ n) và </b></i>
<i><b>tần số alen a ở thế hệ thứ n là q</b><b><sub>n </sub></b><b>. Xác định số thế hệ (n) để </b></i>
<i><b>chọn lọc đã làm giảm tần số alen này xuống giá trị q</b><b><sub>n </sub></b><b>?</b></i>


</div>

<!--links-->

×