Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Lời giải chi tiết đề thi đại học môn Hóa khối B 2009 (M637)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.44 KB, 17 trang )

LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VN T-TP.HI DNG

G
Gợ
ợii ý
ýl
lờ
ờii g
giiả
ảii đ
đề
ềt
th
hii t
tu
uy
yể
ển
n ssiin
nh

đạ
ạii h
họ
ọc
c c
ca
ao


đẳ
ẳn
ng
gn

ăm
m 22000099
M
Môônn tthhii:: H
Hóóaa H
Họọcc -- K
Khhốốii B
B -- M
MÃÃ đđềề 663377

Đây là gợi ý giải đề thi đại học, cao đẳng - khối B - năm 2009. Gợi ý lời giải này tôi đa nên chỉ với mục
đích để cho các em học sinh, cũng nh các bạn đồng nghiệp tham khảo để biết đợc hớng và cách làm một đề
thi sao cho tốt nhất trong khoảng thời gian ngắn nhất.
Đà có rất nhiều thầy cô giáo đà nhiệt tình đa ra lời giải chi tiết và trọn vẹn cho đề thi hóa khối B năm
nay, trong đó có nhiều bài viết khá hay. Tuy có đa ra hơi muộn so với các đáp án khác, nhng trong bài viết
này tôi sẽ đa ra những ý kiến riêng của bản thân tôi về đề thi, tôi hi vọng những ý kiến của bản thân tôi về đề
thi này sẽ gióp Ých cho c¸c em häc sinh cịng nh− c¸c bạn đồng nghiệp trong quá trình dạy và học hóa học.
Trong lời gợi ý giải ở các câu, tôi cố gắng phân tích những lỗi và những sai lầm mà các em học sinh có
thể mắc phải trong quá trình làm bài. Những lời gợi ý và phơng pháp tôi đa ra có thể cha phải là phơng
pháp nhanh nhất hoặc tốt nhất vì còn có rất nhiều phơng pháp và cách làm khác nhau, nhng tôi hi vọng rằng
với cách mà tôi đa ra sẽ là một trong những cách mà học sinh cảm thấy dễ hiểu nhất.
Lời gợi ý này đợc đa ra đợc đa ra trong thời gian rất ngắn sau khi kết thúc kì thi khối B năm 2009,
nên trong quá trình đánh máy sẽ không tránh khỏi những sai xót trong quá trình đánh máy. Trong quá trình đọc
và tìm hiểu về lời gợi ý, nếu nh có bất kì ai đó phát hiện ra đợc những lỗi sai xót trong các câu, tôi rất mong
sẽ nhận đợc những lời góp ý chân thành của các bạn để tôi hoàn thiện hơn nữa về lời gợi ý giải.

Mọi góp ý xin liên hệ qua
+ E_mail: hoặc
+ Điện thoại: 0979817885
+ Cơ sở bồi dỡng kiến thức: 18A/88-Đinh Văn Tả-Thành Phố Hải Dơng
Cho biết khối lợng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; F = 19 ; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108 ; I = 127 ; Ba = 137 ; Au = 197
I. PhÇn chung cho tất cả thí sinh (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và H2SO4 0,25M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đợc 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở
đktc). Giá trị của m và V lần lợt là
B. 17,8 vµ 2,24.
C. 10,8 vµ 4,48.
D. 10,8 vµ 2,24.
A. 17,8 vµ 4,48.
Gỵi ý: Ta cã: nNO − = 2nCu ( NO3 )2 = 2.0,8.0, 2 = 0, 32mol vµ n H+ = 2nH 2 SO4 = 0, 4mol
3

+

Ta cã; 4 H + NO3− + 3e 
→ NO + 2 H 2O
H + có khả năng sẽ tham gia phản ứng hết và NO-3 d
0,4 mol

0,1mol

0,32 mol

Theo đề bài, sau phản ứng thu đợc hỗn hợp 2 kim loại

Vậy chứng tỏ rằng Fe vẫn còn d sau
=> khi đó thì N +5 + 3e 
→ N +2 ; Cu +2 + 2e 
→ Cu vµ
0,1mol

0,3 mol

0,1mol

0,16 mol

0,32 mol

0,16 mol

Fe
0,4m + 0,16.64
56

-

2e
2.


Fe+2

0,4m + 0,16.64
56


(tại sao thì bạn tự tìm hiểu nếu cha biết)
Khối lợng của Fe còn d là: 0,6m 0,16.64 => khối lợng tham gia phản ứng là 0,4m + 0,16.64
Theo định luật bảo toàn electron ta có: 2.(0,4m.56 + 0,16.64) = (0,3 + 0,32).56 => m = 17,8 gam
Vậy đáp án là: B

tỡm hiu v ng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org)

1


LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VN T-TP.HI DNG

Nhận xét: Đề bài cho kim loại tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa NO -3 và H +
Chúng ta cần phải vận dụng phơng pháp bảo toàn electron - điện tích và sử dụng phơng trình ion thu
gọn. Qua câu hỏi này các em học sinh cần ghi nhớ về:
+ Hiểu đợc bản chất của phản øng hãa häc trong dung dÞch.
+ TÝnh oxi hãa cđa ion NO -3 của dung dịch muối trong môi trờng axit (H + ) .
Fe2+
Cu 2+
Fe3+
Fe
Cu
Fe 2+
+ RÌn lun ph−¬ng pháp tính toán bài toán (bảo toàn electron, ion, ) và kĩ năng tính toán.
Đây là một dạng toán khá là quen thuộc trong chơng trình hóa học phổ thông.
Điểm mấu chốt của bài toán là biết dựa vào dữ kiện: thu đợc 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại

Câu 2: Có các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí CO2 vào nớc Gia-ven.
(III) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loÃng, nguội.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nớc brom.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hóa học là
B. 3.
C. 1.
D. 2.
A. 4.
Gợi ý: Với câu hỏi này chủ yếu là yêu cầu các em học sinh ghi nhớ đợc kiến thức, nên em nào lắm đợc kiến
thức thì việc giải quyết bài toán chỉ cần khoảng thời gian 20s.
Phơng trình phản ứng:
CO2 + NaClO + H 2O 
→ NaHCO3 + HClO
+ VÞ trÝ cặp oxi hóa khử của kim loại và ý nghÜa cđa chóng;

Fe + H 2 SO4 (lo·ng, ngi) 
→ FeSO4 + H 2
SO2 + Br2 + H 2O 
→ 2 HBr + H 2 SO4
Al + H 2 SO4 (đặc, nguội)
do Al thụ động trong dung dịch H 2 SO4 đặc, nguội
Vậy có 3 phơng trình phản ứng hóa học xảy ra => đáp án B.
Nhận xét: Đây là một câu hỏi tơng đối dễ, nhng do nó rơi vào phần kiến thức hóa học lớp 10, nên rất nhiều
các em học sinh quan tâm nhiều, nên sẽ có sự lúng túng khi đa ra đáp án. Nhng với kiến thức lớp 12 và ta sẽ
loại đợc ý IV, cßn ý II cã thĨ thÊy r»ng nã đúng dựa vào tính oxi hóa khử, còn ý III thì khỏi phải nói là cũng
biết nó đúng, khi đó bạn chỉ phân vân đáp án B và D.
Câu 3: DÃy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là:
A. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua.

B. buta-1,3-®ien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
C. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en.
D. 1,2-®iclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen.
Gợi ý: Với câu hỏi này, các em học sinh cần ghi nhớ về điều kiện để xảy ra phản ứng trùng hợp: Phải có liên
kết đôi hoặc có vòng không bền và phải ghi nhớ và xác định đợc chính xác đặc điểm cấu tạo của các chất mà
đề bài cho.
Trong các chất đề bài cho thì có một số chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp:

Vậy khi đó đáp án A là đáp án đúng. (phơng trình phản ứng của các chất kia các em tự viết để ghi nhớ)
Nhận xét: Đây là câu hỏi tơng đối đơn giản, không có tính chất đánh đố, chủ yếu là yêu cầu học sinh ghi nhớ
kiến thức.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu đợc 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết
X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trờng kiềm khi đun nóng. Chất X lµ

Để tìm hiểu và đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org)

2


LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VN T-TP.HI DNG

A. CH3COCH3.
B. O=CH-CH=O.
C. CH2=CH-CH2-OH.
D. C2H5CHO.
Gợi ý: Với câu hỏi này, khi đọc đề ta phải đế ý ngay về dữ kiện: X phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trờng
kiềm khi đun nóng => X sẽ là hợp chất chứa nhóm CHO, khi đó ta sẽ loại ngay đợc đáp án A và C.

Ta có: n CO2 =0,0195mol và n H 2 O =0,0195mol
VËy khi ®ã ta sÏ suy ra ngay đáp án sẽ là B. (dựa vào số nguyên tử H và C trong phân tử)
Với câu hỏi này, chúng ta phải có sự kết hợp giữa các đáp án đa ra và các dữ kiện của bài toán để ra kết quả.
Câu 5: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). DÃy gồm các nguyên tố đợc sắp
xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
D. K, Mg, Si, N.
A. N, Si, Mg, K.
B. Mg, K, Si, N.
C. K, Mg, N, Si.
Gợi ý : Đây là một câu hỏi thuộc chơng trình hóa học lớp 10 phần bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.
Để có thể xét đợc, ta cần phải sắp xếp các nguyên tố trên vào trong bảng tuần hoàn theo chu kì và nhóm (sắp
xếp dựa vào cấu hình electron của nguyên tố)

-

{chu kì 2 - nhãm VA
N :1s 2 2 s 2 2 p 3 


IA IIA IVA VIA

2
2
6
2
→ {Chu k× 3 - nhãm IIA

N
12 Mg :1s 2 s 2 p 3s 




2
2
6
2
2
Mg Si
→ {Chu k× 3 - nhãm IVA 
14 Si :1s 2 s 2 p 3s 3 p 

2
2
6
2
6
1
K
→ {Chu k× 4 - nhãm IA 
19 K :1s 2 s 2 p 3s 3 p 4 s 
Trong mét chu k×, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân thì bán kính nguyên tử giảm dần
7

Tuy các nguyên tử các nguyên tè cã cïng sè líp electron, nh−ng khi ®iƯn tÝch hạt nhân tăng, lực hút giữa hạt nhân và
electron hoá trị ở lớp ngoài cùng cũng tăng dần, làm bán kính nguyên tử giảm dần.

-

Trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dới, bán kính nguyên tử tăng dần.


Theo chiều từ trên xuống dới, số lớp electron tăng dần, điện tích hạt nhân tăng dần, nhng do số lớp electron tăng mạnh
nên làm cho bán kính nguyên tử tăng dần

Qua sơ đồ miêu tả trên ta nhận thấy rằng đáp án D là đáp án chính xác nhất.
Nhận xét : Đây là một câu hỏi không khó, nhng do nó thuộc vào mảng kiến thức hóa học lớp 10, nên sẽ có
nhiều em học sinh không để ý.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trùng hợp stiren thu ®−ỵc poli (phenol-foman®ehit).
B. Trïng ng−ng buta-1,3-®ien víi acrilonitrin cã xóc tác Na đợc cao su buna-N.
C. Poli (etylen terephtalat) đợc điều chế bằng phản ứng trùng ngng các monome tơng ứng.
D. Tơ visco là tơ tổng hợp.
Gợi ý : Với câu hỏi này chủ yếu là mang tính chất lý thuyết, yêu cầu học sinh nắm đợc :
- Công thức cđa c¸c chÊt: Stiren, poli(phenol-fomandehit), buta-1,3-dien, acrilonitrin, poli (etylen terephtalat),
cao su buna-N, to visco
- Cách viết sản phẩm phản ứng trùng hợp, trùng ngng.
- Tên gọi của polime bao gồm tên quốc tế và tên thờng.
+ Trùng hợp Stiren => poli stiren
+ Buta-1,3-dien + acilonitrin => Cao su buna-N b»ng phản ứng trùng hợp
+ Poli (etylen terephtalat) là loại tơ lapsan đợc tạo ra do phản ứng trùng ngng giữa etylen glicol và axit
tetraphtalic
+ Tơ visco là loại tơ bán tổng hợp hay còn đợc gọi là tơ nhân tạo.
Qua đó đáp án C là đáp án đúng.
HOOC

COOH ( axit terephtalic)

nHOOC – C6H4 – COOH + nHO – (CH2)2 OH
Nhận xét: Đây là một câu không khó

( CO – C6H4 – COO – (CH2)2 – O –)n + nH2O


Để tìm hiểu và đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org)

3


LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VN T-TP.HI DNG

Câu 7: Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loÃng, đun nóng và khuấy đều.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đợc 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y
và còn lại 2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu đợc m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 151,5.
B. 97,5.
C. 137,1.
D. 108,9.
2+
2+
3+
Fe
Cu
Fe
Gợi ý: ta có: nNO = 0,15 mol và ta chú ý về cặp oxi hóa - khử:
Fe
Cu
Fe 2+
Qua dữ kiện bài ra, ta nhận sẽ có : 2,4 gam kim loại cha phản ứng đó là Cu và Fe3O4 tạo thành Fe(NO3)2.


N +5 + 3e 
→ N +2
0,45

Cu − 2e 
→ Cu +2
x

2x

x

3 Fe

8
+
3

3y

0,15

+ 2e
3 Fe+2
2y

Gọi x, y lần lợt là số mol Cu và Fe3O4 tham gia phản ứng.

3y


áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố và bảo toàn electron ta sÏ cã:
64 x + 2, 4 + 232 y = 61, 2
 x = 0,375mol

→

2 x = 2 y + 0, 45
y = 0,15mol
Vậy khối lợng muối thu đợc sau phản ứng là: 0,375.(64 + 62.2) + 0,15.3.(56 + 62.2) = 151,5 gam
Nhận xét: Đây là một bài có thể nói là tơng đối là khó, nó đòi hỏi sự t duy cao và có khả năng khái quát hóa,
tổng hợp các kiến thức để làm.
Cu 2+
Fe3+
Cu
Fe 2+
Câu 8: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tơng ứng. Đốt
một lợng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lợt là:
A. KMnO4, NaNO3.
B. Cu(NO3)2, NaNO3.
C. CaCO3, NaNO3.
D. NaNO3, KNO3.
Gỵi ý:
SÏ cã nhiỊu em häc sinh quên phản ứng giữa cặp oxi hóa khử

Ta có các phơng trình phản ứng nhiệt phân muối:

K 2 MnO4 + O2 + MnO2
2 KMnO4 

(1)


→ 2 NaNO2 + O2
2 NaNO3 

(2)

→ 2CuO + 4 NO2 + O2
2Cu ( NO3 ) 2 

(3)

→ CaO + CO2
CaCO3  

(4)

2 KNO3
2 KNO2 + O2

(5)

Qua các phơng trình trên ta thấy rằng phơng trình (1), (2) và (5) là các phơng trình có số mol khí nhỏ hơn số
mol của muối.
=> loại đáp án B và C và có hai đáp án cần lựa chọn là A và D.
+ Tinh thể Y khi đốt trên đèn khí không mày lại cã thÊy ngän lưa mµu vµng => tinh thĨ Y phải là muối chứa ion
kim loại Na => loại đáp án D
Vậy đáp án chính xác là đáp án A
Câu 9: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chøc (Y, Z cã cïng sè nguyªn tử cacbon). Chia X thành
hai phần bằng nhau. Cho phần mét t¸c dơng hÕt víi Na, sinh ra 4,48 lÝt khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần
hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lợng của Z trong hỗn hợp X lần

lợt là
B. HOOC-COOH và 60,00%.
A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%.
C. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.
D. HOOC-COOH và 42,86%.
Gợi ý:
Ta có nH 2 = 0, 02mol vµ n CO2 = 0, 06mol

2 RCOOH
x

+2 Na 
→ 2 RCOONa +

H2

R ( COOH )2

x/2

y

+2 Na 
→ R ( COONa ) 2 +

H2
y

Để tìm hiểu và đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org)


4


LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VĂN TẢ-TP.HẢI DƯƠNG

x

(1)
nH 2 = + y = 0, 02mol
2

→1, 5 < n < 3 => n = 2

n CO = nx + ny = 0, 06mol (2) (víi n là số nguyên tử C trong axit)
2
Vậy axit Y: CH3COOH vµ axit Z: HOOC-COOH
Thay vµo (1), (2)

x = 0,02 , y = 0,01

%HOOC − COOH =

0,1.90
.100 = 42, 86(%)
0,1.90 + 0,2.60

Nhận xét: Đây là một bài tập tính toán tơng đối đơn giản, nó khá quen thuộc với dạng áp dụng phơng pháp

trung bình
Câu 10: DÃy gồm các chất đợc sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:
A. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.
B. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.
C. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
D. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.
Gợi ý: Ta dựa vào khả năng liên kết hidro để sắp xếp.
- Chất nào có liên kết hidro càng mạnh thì càng có nhiệt độ sôi cao nhất: t so (axit) > t os (ancol) > t so (andehit)
- M càng lớn thì nhiệt độ sôi càng lớn.
Vậy đáp án là A.
Câu 11: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự
nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (d), thu đợc
8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lợng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 58,2%.
B. 52,8%.
C. 41,8%.
D. 47,2%.

Gợi ý: Giả sử hai muối NaX và NaY đều tạo kết tđa víi AgNO3 => C«ng thøc chóng cho hai mi: Na X
Na X

+ AgNO3 
→ Ag X + NaNO3

(23 + X )

(108+X )

6, 03


8,61




23 + X 108 + X
=
=> X = 175, 66
6, 03
8, 61

Không có halogen thoả mản
có NaF (AgF không kết tủa) còn lại NaCl
%mNaF =
Ta dễ dàng tính đợc: nNaCl = nAgCl = 0,06 

6, 03 − 0, 06.58, 5
.100 = 41, 8(%)
6, 03

C©u 12: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu đợc dung dịch X và
3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu đợc m gam muối sunfat khan. Giá
trị của m là
D. 58,0.
A. 52,2.
B. 48,4.
C. 54,0.
Gợi ý: nSO2 = 0,145mol
+ Cách 01: Đại số + bảo toàn electron
FexOy : a mol


xFe+3
xFe+2y/x - (3x 2y)e 
ax
a(3x – 2y)
+6
S
+ 2e


S+4
0,29
0,145
(3x - 2y)a = 0,29

→x = y

(56x
+
16y)a
=
20,88

Oxit sắt: FeO; số mol FeO = 20,88/72 = 0,29 mol
=> Số mol : Fe2(SO4)3 = 0,29/2 = 0,145 mol
m = 0,145. 400 = 58,0
+ Cách 02: áp dụng phơng pháp quy đổi
Qui FexOy thành Fe và O
Cho : Fe - 3e Fe3+ .
NhËn: O + 2e O2- vµ S+6 + 2e

S+4
x
3x x
y 2y
0,29 0,145
Để tìm hiểu và đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org)

5


LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VĂN TẢ-TP.HẢI DƯƠNG

56x + 16y = 20, 88
x = 0, 29
Fe2 ( SO4 )3



→ mmuèi
= 05.0, 29.400 = 58 gam


 3x = 2y + 0, 29
y = 0,29


Nhận xét: Đây là một bài toán tơng đối đơn giản, nó chỉ mang tính chất tính toán và vạn dụng phơng pháp

giải, với những học sinh hội tụ K3P thì việc giải quết bài toán này khá đơn giản
Câu 13: Cho các ph¶n øng hãa häc sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 


(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 

(4) H2SO4 + BaSO3 


(3) Na2SO4 + BaCl2

(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2


Các phản ứng đều có cùng một phơng trình ion thu gọn lµ?
A. (1), (2), (3), (6).
B. (3), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (6).
D. (1), (3), (5), (6).
2+
2−
Gỵi ý: (1), (2), (3) và (6) đều có cùng phơng trình ion thu gọn là: Ba + SO4
BaSO4

Câu 14: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loÃng (d). Sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu đợc dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (d) vào dung dịch X, thu đợc kết tủa Y. Nung Y
trong không khí đến khối lợng không đổi, thu đợc chất rắn Z là
B. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO.

A. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3.
C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3.
D. Fe2O3.
Gợi ý:
FeSO4
Fe(OH)2
Fe(OH)3
Fe
+H2SO4
+Ba(OH)2 , du
+O2 +H2O, t0
t0
 









→








→ Fe2O3 ,BaSO4



Al(OH)3 , tan
Al
Al2 (SO4 )3
 BaSO4
 BaSO4




C©u 15: Cho 0,02 mol amino axit X t¸c dơng võa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu đợc 3,67 gam muối
khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40 gam dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
B. H2NC2H3(COOH)2.
A. (H2N)2C3H5COOH.
C. H2NC3H6COOH.
D. H2NC3H5(COOH)2.
Gợi ý: Theo đề bài dựa vào dữ kiện 0,02 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M ta
loại ngay đợc đáp án A
Ta có nNaOH = 0,04 mol = 2naxit => cã 2 nhãm axit => loại tiếp đợc đáp án C
Ta có công thức cđa amino axit d¹ng: H2N-R-(COOH)2
(HOOC)2RNH3Cl
(HOOC)2RNH2 + HCl
3, 67
0,02
0,02
Mmi = 45.2 + R + 52,5 =
= 183, 5

R = 41 (-C3H5-)
0, 02
Vậy X là: (HOOC)2C3H5NH2
Câu 16: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đợc dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80.
B. 4,08.
C. 2,16.
D. 0,64.
Gợi ý: Ta chú ý về vị trí của cặp oxi hóa khử trong dÃy điện hóa:

Fe2 +
Fe

Cu 2+
Cu

Fe3+
Fe 2+

Ag +
Ag

Ta cã: nFe = 0,04 mol; nAgNO3 = 0, 02mol vµ n Cu(NO3 )2 = 0,1mol

→ Fe2 + + 2 Ag
Ta có thứ tự phơng trình phản ứng: Fe + 2 Ag + 
0,01

0,02


0,02

Fe + Cu 2+ 
→ Fe 2+ + Cu
0,03

0,03

0,03

Khối lợng chất rắn Y ;à: 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam
Câu 17: Cho X là hợp chất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác nếu cho a
mol X phản ứng với Na (d) thì sau phản ứng thu đợc 22,4a lít khí H2 (ở đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của
X là
tỡm hiu v đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org)

6


LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

A. CH3-C6H3(OH)2.
C. HO-CH2-C6H4-OH.

18A/88-INH VN T-TP.HI DNG

B. HO-C6H4-COOCH3.
D. HO-C6H4-COOH.


Gợi ý:
X tác dụng đợc với NaOH => X chứa một nguyên tử H linh động (Nhóm -OH liên kết trực tiếp với vòng
benzen hoặc có nhóm -COOH) => loại đáp án A
Mặt khác: nH 2 = nX => cã chøa chøa 2 nguyªn tử H linh động
Vậy loại đáp án B và D và cuối cùng là đáp án đúng: C
Câu 18: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. TØ khèi
cđa X so víi H2 b»ng 9,1. §un nãng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đợc hỗn hợp khí
Y không làm mÊt mµu n−íc brom; tØ khèi cđa Y so víi H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là
A. CH3-CH=CH-CH3.
B. CH2=CH-CH2-CH3.
C. CH2=C(CH3)2.
D. CH2=CH2.
Gợi ý: Vì Anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm duy nhất => loại ngay đáp án B và C vì theo quy tắc cộng
có khả năng tạo ra hai sản phẩm (sản phẩm chính và sản phẩm phụ)
Ta gọi công thức của anken là : CnH2n víi sè mol lµ a mol => sè mol của H2 là 1-a mol (coi hỗn hợp có 1 mol)
Cn H 2 n +
H 2 
→ Cn H 2 n + 2
1− x
Tỉng sè mol lµ 1
x
0
1 − 2x
x
Theo đề bài ta có:
+ Trớc pứ: 14nx+(1-x).2=9,1.2

Tổng số mol lµ 1-x



 x = 0,3mol
→

→ Anken : CH 3 − CH = CH − CH 3
 
+ Sau pø: x(14n+2) + 2(1-2x) = 13.2(1-x)
n = 4
Câu 19: Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng?
A. Cho dung dịch NaOH đến d vào dung dịch Cr(NO3)3.
B. Cho dung dịch HCl đến d vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
C. Thổi CO2 đến d vào dung dịch Ca(OH)2.
D. Cho dung dịch NH3 đến d vào dung dịch AlCl3.
Gợi ý: Dựa vào tính chất hóa học của các chất
+) 3NaOH + Cr(NO3)3 => 3NaNO3 + Cr(OH)3

NaOH + Cr(OH)3 => NaCrO2 + 2H2O

Al(OH)3 + 3HCl => AlCl3 + 3H2O
+) HCl + NaAlO2 + H2O => NaCl + Al(OH)3
+) CO2 + Ca(OH)2 => CaCO3 + H2O

CO2 + CaCO3 + H2O => Ca(HCO3)2
+) 3NH3 + 3H2O + AlCl3 => Al(OH)3 + 3NH4Cl
C©u 20: Cho một số tính chất:
có dạng sợi (1)
tan trong nớc (2)
tan trong nớc Svayde (3)
phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4)
tham gia phản ứng tráng bạc (5)

bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6).
Các tính chất của xenlulozơ là:
B. (1), (3), (4) và (6)
C. (2), (3), (4) vµ (5)
D. (1,), (2), (3) vµ (4)
A. (3), (4), (5) và (6)
Gợi ý: Xem lại SGK
Câu 21: Cho các hợp chất sau :
(b) HOCH2-CH2-CH2OH
(a) HOCH2-CH2OH
(c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH
(d) CH3-CH(OH)-CH2OH
(f) CH3-O-CH2CH3
(e) CH3-CH2OH
Các chất đều tác dụng đợc với Na, Cu(OH)2 lµ
C. (a), (c), (d)
D. (c), (d), (e)
A. (c), (d), (f)
B. (a), (b), (c)
Gợi ý:
Tác dụng đợc với Na => Chất phải chứa nhóm OH; tác dụng với Cu(OH)2 => chứa nhãm –OH liỊn kỊ nhau
Để tìm hiểu và đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org)

7


LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VN T-TP.HI DNG


Vậy đáp án là C.
Câu 22: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
C. 4
D. 1
A. 2
B. 3
Gợi ý: Để làm bài này ta có thể hình dung là từ hai số 1 và 2 thì có thì có bao nhiêu cách ghép nó liền lại với
nhau thành thành 1 sè gåm cã hai sè: 11; 22; 12; 21 => Đáp án là C
Câu 23: Cho các phản ứng sau :

→ PbCl2 + Cl2 + 2H2O
(a) 4HCl + PbO2 

(b) HCl + NH4HCO3 
→ NH4Cl + CO2 + H2O

(c) 2HCl + 2HNO3 
→ 2NO3 + Cl2 + 2H2O
(d) 2HCl + Zn
ZnCl2 + H2
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Gợi ý: ta muốn xác định đợc phản ứng mà HCl thĨ hiƯn tÝnh khư => Cl sÏ cho ®i electron thành số oxi hóa

Cl2
dơng cao hơn. 2Cl 2e


Câu 24: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch
NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z ; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần
lợt là
B. C2H5OH vµ N2
A. CH3OH vµ CH3NH2
C. CH3OH vµ NH3
D. CH3NH2 và NH3
Gợi ý: Ta để ý vào dữ kiện Y (C3H7NO2) + NaOH => CH2=CHCOONa vµ khÝ T
Ta nhËn thÊy rằng T sẽ không còn chứa nguyên tử C nữa (Loại ngay đáp án A).
Mặt khác X (C3H7NO2) + NaOH => H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z. Theo định luật bảo toàn nguyên tố => Z
không có chứa nguyên tử N => loại tiếp đơc đáp án D và B (do X chứa nhiều hơn 1 nguyên tử C)
Vậy đáp án chính xác là đáp án C
C3H7NO2 + NaOH H2NCH2COONa + CH3OH ;
C3H7NO2 + NaOH CH2=CHCOONa + NH3 + H2O
(X)
(Z)
(Y)
(T)
C©u 25: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu đợc hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (d) thu đợc dung dịch Y,
chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (d) vào dung dịch Y, thu đợc 39 gam kết tủa. Giá trị của m

A. 48,3
B. 57,0
C. 45,6
D. 36,7
Gợi ý: Theo đề bài sau X + NaOH => khÝ H2
2Al + 2NaOH + 2H2O => 2NaAlO2 + 3H2
=> p nhiệt nhôm thì Al còn d



9Fe + 4Al2O3
8Al + 3Fe3O4
0,4
0,4.3/8
Chất rắn X: Fe ; Al2O3 ; Al d−
Dd Y: NaAlO2
NaAlO2 + CO2 + 2H2O => NaHCO3 + Al(OH)3
Sè mol Al d− sau p− nhiÖt nh«m = 2/3 sè mol H2 = 2/3. 3,36/22,4 = 0,1 mol
Số mol Al ban đầu = số mol Al(OH)3 = 39/78 = 0,5 mol
Sè mol Al tham gia p − nhiƯt nh«m = 0,5 – 0,1 = 0,4 mol
Sè mol Fe3O4 = 0,4.3/8 = 0,15 mol =>
m = 0,5. 27 + 0,15. 232 = 48,3
Câu 26: Cho hỗn hợp X gåm CH4, C2H4 vµ C2H2. LÊy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (d) thì khối
lợng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lợng d dung
dịch AgNO3 trong NH3, thu đợc 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là
D. 50%
A. 40%
B. 20%
C. 25%
Gợi ý:
13,44 lit X : Số mol hỗn hợp X = 13,44/22,4 = 0,6 mol Sè mol C2Ag2 = 36/240 = 0,15 mol.
Suy ra sè mol C2H2 = 0,15 mol
Để tìm hiểu và đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org)

8



LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VĂN TẢ-TP.HẢI DƯƠNG

Sè mol Br2 p− = 48/160 = 0,3 mol
Trong 8,6gam X: CH4: amol; C2H4: bmol; C2H2: c mol
Trong 13,44 lit X: CH4: na mol; C2H4: nb mol; C2H2: nc mol
Ta cã: 16a + 28b + 26c = 8,6 a = 0,2
b + 2c = 0,3
b = 0,1
nc = 0,15
c = 0,1
na + nb + nc = 0,6
%V cña CH4 = (0,2/0,4).100 = 50%
Câu 27: Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu đợc 3,36 ml khí O2 (ở đktc). Tốc
độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là
B. 5,0.10-4 mol/(l.s)
C. 1,0.10-3 mol/(l.s)
D. 5,0.10-5 mol/(l.s)
A. 2,5.10-4 mol/(l.s)
MnO2
Gợi ý: 2 H 2O2 
→ 2 H 2O + O2

→ nH 2O2 = 3.10−4 mol 
→ CMH 2O2 = 3.10 −3 M 
→V = 5.10−5 mol / l.s
Ta cã nO2 = 1,5.10 −4 mol 
C©u 28: Trén 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm
NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu đợc dung dịch X. Dung dịch X có pH là

A. 1,2
B. 1,0
C. 12,8
D. 13,0
Gợi ý :
S mol H2SO4 = 0,05.0,1 = 0,005 mol, suy ra số mol H+ = 0,01 mol
Số mol HCl = 0,1.0,1 = 0,01 mol , suy ra số mol H+ = 0,01 mol
Tổng số mol H+ = 0,01 + 0,01 = 0,02 mol
Số mol NaOH = 0,2. 0,1 = 0,02 mol, suy ra số mol OH- = 0,02 mol
Số mol Ba(OH)2 = 0,1. 0,1 = 0,01 mol, suy ra số mol OH- = 0,02 mol
Tổng số mol OH- = 0,04 mol
H2 O
H+ + OH0,02
0,02
Số mol OH- dư = 0,04 – 0,02 = 0,02 mol => [OH-]dư = 0,02/(0,1 + 0,1) = 0,1 mol/lit = 10-1
pOH = 1 => pH = 14 – 1 = 13
Câu 29: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực
trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cờng độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu đợc sau điện phân
có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là
B. 2,70
C. 1,35
D. 5,40
A. 4,05
Gỵi ý :

mCl2 =

35, 5.5.3860
= 7,1(g ) øng víi nCl = 0,1 (mol); nCuCl = 0,05; nNaCl = 0,25
96500.1

2

2

dpdd
dpdd
→ Cu + Cl2 ; 2NaCl + 2H2O 
→ 2NaOH + H2 + Cl2 ; Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 3/2H2
CuCl2
0,05
0,05
0,1
0,1
0,05 0,1
0,1
mAlmax = 0,1.27= 2,7 (g)
Câu 30: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH
0,4M, thu đợc một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lợng hỗn hợp X trên, sau
đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (d) thì khối lợng bình tăng 6,82 gam. Công
thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
B. CH3COOH và CH3COOC2H5
A. HCOOH và HCOOC2H5
C. C2H5COOH và C2H5COOCH3
D. HCOOH và HCOOC3H7
Gợi ý:
Ta có nancol = 0,015 mol ≠ nKOH = 0,04 mol = nX mµ X lại gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức và tác dụng
vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu đợc một muối và 336 ml hơi một ancol
Vậy hỗn hợp X chứa 1 axit hữu cơ và một este của chính axit hữu cơ đó => CT: Cn H 2 n O2

Cn H 2 n O2 

→ nCO2 + nH 2O => 0,04 n.44 + 0, 04.n.18 = 6,82 
→ n = 2, 75
Để tìm hiểu và đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org)

9


LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

CnH2nO2 (lµ axit) vµ CmH2mO2 (lµ esste) =>

18A/88-ĐINH VĂN TẢ-TP.HẢI DƯƠNG

0, 015.m + (0, 04 − 0, 015).n
= 2, 75 => 0,11 = 0,015m + 0,025n
0, 04

3m + 5n = 22 => n =2; m =4
Câu 31: Cho các hợp chất hữu cơ :
(1) ankan;
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) xicloankan;
(4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken;
(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở
(7) ankin;
(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở
(10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức

DÃy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O lµ :
A. (3), (5), (6), (8), (9)
B. (3), (4), (6), (7), (10)
C. (2), (3), (5), (7), (9)
D. (1), (3), (5), (6), (8)
Gợi ý: Để đốt cháy một chất mà có đợc nCO2 = nH 2O
Các chất có dạng CT là: C n H 2 n Ox ....

Câu 32: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu đợc m kg Al ở catot và
67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tØ khèi so víi hi®ro b»ng 16. LÊy 2,24 lÝt (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung
dịch nớc vôi trong (d) thu đợc 2 gam kết tủa. Giá trị của m là
B. 75,6
C. 67,5
D. 108,0
A. 54,0
Gợi ý:
đpnc
2 Al2O3 
→ 4 Al + 3O2

O2 + 2C 
→ 2CO

O2 + C 
→ CO2

Ta cã M X = 32
Gi¶ sư r»ng trong X cã chøa a mol CO2, b mol CO vµ c mol O2
44a + 28b + 32c
=> ta cã: a + b + c = 3 mol vµ

= 32 Mặt khác ta có nCaCO3 = 0, 02mol
nCO2 / 2,24 l = 0, 02mol
3
=> a = 0,6 mol => a = 0,6 ; b = 1,8 vµ c = 0,6 vËy m = (0,6 + 0,9 + 0,6).(4/3). 27 = 75,6 gam
Câu 33: Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau : KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3.
Chất tạo ra lợng O2 lớn nhất là
B. AgNO3
C. KMnO4
D. KClO3
A. KNO3
Gợi ý:
Phơng trình nhiệt phân:

MnO2
2 KClO3 
→ 2 KCl + 3O2

2 KNO3 
→ 2 KNO2 + O2

2 KMnO4 
→ K 2 MnO4 + MnO2 + O2

2 AgNO3 
→ 2 Ag + 2 NO2 + O2

Dùa theo phơng trình về tỉ lệ số phân tử khí O2 tạo ra, ta nhận thấy rằng KClO3 là chất có khả năng tạo ra lợng
khí O2 nhiều nhất
Câu 34: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lợng X cần dùng vừa ®đ
3,976 lÝt khÝ O2 (ë ®ktc), thu ®−ỵc 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH, thu đợc một

muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công thức phân tử của hai este trong X lµ
A. C2H4O2 vµ C3H6O2
B. C3H4O2 vµ C4H6O2
C. C3H6O2 vµ C4H8O2
D. C2H4O2 và C5H10O2
Gợi ý: Theo đề bài X tác dụng với dung dịch NaOH, thu đợc một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp vậy
hai este này no, đơn chức, mạch hở và kế tiếp nhau trong dÃy ®ång ®¼ng => CT: Cn H 2 n O2


3n − 2
 3n − 2
→ nCO2 + nH 2O
O2 

= 0,1775
a.
a = 0, 04mol
2
Theo đề bài ta có:



2

n = 3, 6
3n − 2
a n = 0,145

a mol
a.

an


2
VËy c«ng thøc cÊu tạo của hai este là: C3H6O2 và C4H8O2 => Đáp ¸n C
Cn H 2 n O2 +

Để tìm hiểu và đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org) 10


LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VN T-TP.HI DNG

Câu 35: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết
phần trăm khối lợng oxi trong X, Y lần lợt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tơng ứng là
A. HO-CH2-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CH2-CHO
B. HO-CH(CH3)-CHO và HOOC-CH2-CHO
C. HO-CH2-CHO và HO-CH2-CH2-CHO
D. HCOOCH3 và HCOOCH2-CH3
Gợi ý:
Ta chú ý vào dữ kiện bài toán và các đáp án đề đa ra => Loại đáp án D do không chứa chất tác dụng với Na.
Và loại đáp án B do hai chất đề cho khác dÃy đồng đẳng.
Vậy còn lại hai đáp án A và C, các chất trong hai đáp án A và C đều có cùng dạng công thức: CnH2nO2
32
53, 33
=
n = 2 => đáp án C
Theo đề bài ra ta có: %OX =

14n + 32
100
Câu 36: Hợp chất hữu cơ X tác dụng đợc với dung dịch NaOH đun nóng và với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Thể tích cđa 3,7 gam h¬i chÊt X b»ng thĨ tÝch cđa 1,6 gam khÝ O2 (cïng ®iỊu kiƯn vỊ nhiƯt ®é và áp suất). Khi
đốt cháy hoàn toàn 1 gam X thì thể tích khí CO2 thu đợc vợt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH3
B. O=CH-CH2-CH2OH
C. HOOC-CHO
D. HCOOC2H5
Gợi ý:
Ta dễ dàng xác định MX = 74 => Sè nguyªn tư C ≥ 2,3125 => Loại đáp án C
Theo đề bài X tác dụng đợc với NaOH => Loại đáp án B
Mặt khác X tác dụng đợc với dung dịch AgNO3/NH3 => Đáp án D
Câu 37: Thùc hiƯn c¸c thÝ nghiƯm sau :
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.
(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3
(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.
(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều điều chế đợc NaOH là:
B. II, III và VI
C. I, II vµ III
D. I, IV vµ V
A. II, V vµ VI
Câu 38: Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nớc, thu đợc 500 ml dung
dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là
A. Ca
B. Ba
C. K

D. Na
Gợi ý: 2M + 2nH2O 
→ 2M(OH)n + H2
0,02/n
0,02/n
0,01


2M(OH)n
M2On + nH2O
0,01 – 0,01/n
0,02 – 0,02/n
Số mol H2 = 0,224/22,4 = 0,01mol
Số mol M(OH)n = 0,5.0,04 = 0,02mol
M.0,02/n + (0,01 – 0,01/n)(2M + 16n) = 2,9 => 0,02M + 0,16n = 3,06. Suy ra: n = 2, M = 137
C©u 39: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì
đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. etylen glicol
B. axit ađipic
C. axit 3-hiđroxipropanoic
D. ancol o-hiđroxibenzylic
Gợi ý:
Theo đề bài nó phản ứng đợc với Na, với cả NaHCO3 và nX = nkhí => phân tử chứa 2 nguyên tử H linh động
trong đó có 1 nguyên tử H mang tính axit => Đáp án C (HO-CH2-CH2-COOH)
Do etylen glicol và ancol o-hiđroxibenzylic không tác dụng đợc với NaHCO3 còn axit ađipic thì chứa tới tận 2
nguyên tử H mang tính axit.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây là đúng?
tỡm hiểu và đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org) 11



LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VN T-TP.HI DNG

A. Nớc đá thuộc loại tinh thể phân tử.
B. ở thể rắn, NaCl tồn tại dới dạng tinh thể phân tử
C. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử
D. Kim cơng có cấu trúc tinh thể phân tử.
Gợi ý: Đây là một câu khá đơn giản nhng ®a sè c¸c em häc sinh sÏ lóng tóng khi gặp câu này vì nó thuộc vào
phần mà các em hầu nh không quan tâm nhiều trong hóa học lớp 10
+ NaCl thuộc loại tinh thể ion
+ P trắng thuộc loại tinh thể phân tử
+ Kim cơng thuộc loại tinh thể nguyên tử

II. Phần RIÊNG [10 câu]
Thí sinh chỉ đợc chọn làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chơng trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
A. Glucozơ bị khư bëi dung dÞch AgNO3 trong NH3
C. Amilopectin cã cÊu trúc mạch phân nhánh
D. Saccarozơ làm mất màu nớc brom
Gợi ý :
- A sai vì ở đây glucozo khử đợc Ag+ thµnh Ag (Ag+ lµ chÊt oxi hãa hay chÊt bị khử)
- B sai vì Xenlulozo là chất có cấu trúc mạch thẳng, đợc tạo ra bởi các mắt xích β − glucozo víi liªn kÕt

β − 1, 4 − glicozit
- D sai vì saccarozo không còn có nhóm -OH semiaxetal => không có tính khử
- C đúng vì amilopectin có cấu tạo mạch phân nhánh còn amilozo lại có cấu tạo mạch thẳng.

Câu 42: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M vµ AgNO3
0,2M. Sau mét thêi gian lÊy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân đợc 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo
thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lợng sắt đà phản ứng là
D. 1,40 gam
A. 2,16 gam
B. 0,84 gam
C. 1,72 gam

Gỵi ý: Ta có vị trí các cặp điện oxi hóa khử trong d·y ®iƯn hãa:

Fe2+
Fe

Cu 2+
Cu

Fe3+
Fe2+

Ag +
Ag

Ta cã: nCu ( NO3 )2 = 0, 02mol vµ n AgNO3 = 0, 02mol
Fe + 2 Ag + 
→ Fe 2+ + 2 Ag
0,01

0,02

Fe + Cu 2+

Fe 2+ + Cu
x

0,02

x

x

Theo đề bài ra ta cã: 100 – (0,01+x).56 + 0,02.108 + 64x = 101,72 => x = 0,015mol
Vậy khối lợng sắt đà tham gia phản ứn là: (0,01 + 0,015).56 = 1,4 gam => Đáp án D
Nhận xét: Đây là một dạng toán quen thuộc về phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối.
Câu 43: Hiđrô hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dÃy
đồng đẳng thu đợc (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần
vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
B. 17,8
C. 8,8
D. 24,8
A. 10,5
Gợi ý:
Gọi công thức TB của hai andehit no, đơn chức mạch hở, kế tiếp nhau trong dÃy đồng đẳng là: Cn H 2 nO
C n H 2 n+ 2O
C n H 2nO + H 2  

Ta cã: mH 2 = 1 gam => nH 2 = 0,5 mol => 0, 5.

C n H 2nO +

3n − 1
→ nC O 2 + nH 2 O

O2  
2

3n − 1
= 0,8 => n = 1, 4 => m = 0,5.(14.1, 4 + 16) = 17,8 gam
2

Để tìm hiểu và đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org) 12


LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VN T-TP.HI DNG

Nhận xét: Đây là bài tập rất đơn giản, quen thuộc đối với phơng pháp đặt công thức trung b×nh cho hai chÊt kÕ
tiÕp nhau trong cïng mét dÃy đồng đẳng.
Câu 44: Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu đợc dung dịch X. Cô cạn
dung dịch X, thu đợc hỗn hợp gồm các chất là
B. KH2PO4 và K3PO4
A. K3PO4 và KOH
C. KH2PO4 và H3PO4
D. KH2PO4 và K2HPO4
n
Gợi ý: Ta có nKOH = 0,15mol vµ n H3 PO4 = 0,1mol 
→ KOH = 1,5
n H3 PO4
Ta cã:

VËy dung dÞch X thu đợc sau phản ứng sẽ chứa KH2PO4 và K2HPO4 => Đáp án D

Câu 45: ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
A. Chữa sâu răng
B. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn
C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
D. Sát trùng nớc sinh hoạt
Gợi ý: Xem lại ứng dụng của ozon trong bài oxi ozon
Câu 46: Cho hiđrocacbon X phản øng víi brom (trong dung dÞch) theo tØ lƯ mol 1 : 1, thu đợc chất hữu cơ Y
(chứa 74,08% Br về khối lợng). Khi X phản ứng với HBr thì thu đợc hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi
của X là
A. but-1-en
B. but-2-en
C. propilen
D. xiclopropan
Gợi ý : Theo đề bài thì X sẽ chứa 1 liên kết đôi (cộng với HBr => 2 sản phẩm)
CnH2n + Br2 => CnH2nBr2 Ta cã %mBr = 74,08% => n = 4 vµ dùa vµo X céng víi HBr => 2 sản phẩm
=> Đáp án A
Nhận xét: Với bài toán này chỉ cần dựa vào dữ kiện: Khi X phản ứng với HBr thì thu đợc hai sản phẩm hữu cơ
khác nhau, chúng ta cũng sẽ dễ dàng loại đợc hai đáp án B và C.
Khi đó nếu theo phơng pháp ngẫu nhiên thì chúng ta sẽ có hiệu quả là 50%
Câu 47: Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chÊt cña crom :
+ ( Cl2 + KOH )
+ H 2 SO4
+ ( FeSO4 + H 2 SO4 )
+ KOH
Cr (OH )3 
→ X 
→ Y 

→ Z 
→T


C¸c chÊt X, Y, Z, T theo thø tù lµ:
A. KCrO2; K2CrO4; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3
B. K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3
D. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3
C. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; CrSO4
Gợi ý: Dựa vào tính chất hóa học của Crom và các hợp chất của Crom
+ KOH d
CrO2 => loại đáp án B
Cr(OH)3 có tính lỡng tÝnh t−¬ng tù nh− Al(OH)3. 
+ ( Cl2 + KOH )
+ ( Cl2 + KOH )
KCrO2 
→ Y th× Clo là chất có tính oxi hóa mạnh => CrO2
CrO42

vậy đáp án là A.
Câu 48: Este X (có khối lợng phân tử bằng 103 đvC) đợc điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so
với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Cho 25,75 gam X phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu đợc
dung dịch Y. Cô cạn Y thu đợc m gam chất rắn. Giá trị m là
A. 29,75
B. 27,75
C. 26,25
D. 24,25
Gỵi ý:
nX = 0,25 mol < nNaOH = 0,3 mol => NaOH d sau phản ứng
Theo đề bài: M ( H 2 N ) x R (COOR ') y = 103 = 16 x + R + 44 y + R ' y do Mancol > 32 => R’OH không thể là CH3OH
Nên ta sẽ có x = y = 1 => M H 2 NRCOOR ' = 103 = 16 + R + 44 + R ' 
→ R + R ' = 43
Để tìm hiểu và đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)

Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org) 13


LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VĂN TẢ-TP.HẢI DƯƠNG

=> R’ lµ C2H5- cã M = 29 vµ R lµ -CH2- cã M = 14
H 2 NCH 2COONa + C2 H 5OH

H 2 NCH 2COOC2 H 5 + NaOH


0,25


Vậy m = 26,25 gam

0,25

NaOH
0,05

Nhận xét: Đây là một bài tập rất hay, đòi hỏi nhiều kỹ năng t duy, phân tích và nhận xét
Điểm mấu chốt của bài toán là việc phân tích dữ kiện Este X (có khối lợng phân tử bằng 103 đvC) đợc ®iỊu
chÕ tõ mét ancol ®¬n chøc (cã tØ khèi h¬i so với oxi lớn hơn 1) và một amino axit. Nếu nh các em học sinh
không phân tích đợc dữ kiện này thì bài toán gần nh bế tắc.
Câu 49: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tơng ứng là 1 : 2) vào một
lợng nớc (d), thu đợc dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (d) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 68,2
B. 28,7
C. 10,8
D. 57,4
Gợi ý: Với bài toán này, các em học sinh thờng quên không để ý về giá trị điện cực đợc sắp xếp theo thứ tự:

Fe2+
Cu 2+
Fe3+
Ag +
Fe
Cu
Fe2+
Ag
Khi đó sẽ có phản ứng giữa: 3FeCl2 + 3AgNO3 => 2FeCl3 + Fe(NO3)3 + 3Ag
Vµ Ag+ + Cl- => AgCl
Ta dễ dàng tính đợc số mol của FeCl2 0,1 mol vµ NaCl 0,2 mol => ∑ nCl − = 0, 4mol
Vậy khối lợng chất rắn là: 0,4.(108+35,5) + 0,1.108 = 68,2 gam
Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu đợc 4 mol CO2. Chất X tác dụng đợc với Na, tham
gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là
A. HOOC-CH=CH-COOH
B. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO
C. HO-CH2-CH2-CH2-CHO
D. HO-CH2-CH=CH-CHO
Gợi ý:
Theo đề bài thì X sẽ có chứa 4 nguyên tử C => loại đáp án B
X t¸c dơng víi Na => X chøa nhãm -OH hoặc nhóm -COOH
X có phản ứng tráng bạc => có chứa nhóm -CHO => loại đáp án A
X có phản ứng cộng Brom => có chứa liên kết đôi => Đáp án cần lựa chọn là D


B. Theo chơng trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
H SO đặc, t0

+ HBr

+Mg, ete khan

2 4
Butan 2 ol
X (anken)
Y
Z
Câu 51: Cho sơ đồ chuyển hoá:
Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là
A. CH3-CH(MgBr)-CH2-CH3
B. (CH3)3C-MgBr
D. (CH3)2CH-CH2-MgBr
C. CH3-CH2-CH2-CH2-MgBr
Gợi ý: dựa theo các quy tắc: tách nớc (quy tắc Zaixep), quy tắc cộng HBr (Cộng maccopnhicop)

Vậy đáp án A là đáp án chính xác.
0

Câu 52: Cho các thế điện cực chuÈn : EAl3+

Al

0
0
0

= −1,66V ; EZn
= −0,76V ; EPb
= −0,13V ; ECu
2+
2+
2+
Zn

Pb

Trong các pin sau đây, pin nào có suất ®iƯn ®éng chn lín nhÊt?
A. Pin Zn - Pb
B. Pin Pb - Cu
C. Pin Al - Zn
3+

Gỵi ý: Ta cã vị trí thứ tự của các cặp:

Al
Al

2+

Zn
Zn

2+

Pb
Pb


= +0,34V .
Cu

D. Pin Zn – Cu

2+

Cu
Cu

Để tìm hiểu và đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org) 14


LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VN T-TP.HI DNG

Pin nào có cặp chất càng xa nhau thì càng có suất điện động càng lớn.
Qua vị trí ta thấy cặp kẽm - đồng là xa nhau nhất => Đáp án là D
Chúng ta cũng có thể tính toán cụ thể số liệu dựa vào công thức:
o
EPin
= E(0+ ) E(0 )
( kim loại yếu làm cực dơng)
Pin Zn - Pb
Pin Pb - Cu
Pin Al - Zn
Pin Zn Cu

0,63V
0,47V
0,9V
1,1V
Câu 53: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng
B. Glucozơ tác dụng đợc với nớc brom
C. Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH
D. ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.
Gợi ý: Với câu hỏi này chúng ta phải nắm thật rõ đặc điểm cấu tạo, cÊu tróc vµ tÝnh chÊt hãa häc cđa glucozo
Ta nhËn thấy có một ý sai: đó là tạo ete với CH3OH.
ChØ cã duy nhÊt nhãm –OH semiaxetal ë d¹ng m¹ch vòng với có khả năng thay thế bằng nhóm -OCH3.
Câu 54: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M vµ CH3COONa 0,1M. BiÕt ë 250C Ka cđa
CH3COOH lµ 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nớc. Giá trị pH của dung dịch X ở 25o là
D. 4,76
A. 1,00
B. 4,24
C. 2,88
Gỵi ý:

→ CH 3COO−
+ H+
CH3COOH ←

x.(0,1 + x)

= 1,75.105
0
0,1
0,1

Ban đầu
Ka =
0,1 x



pH = 4,76
x
Phân ly
x
x
x ≪ 
→ x = 1, 7497.10−5

x
Sau ph¶n øng
0,1-x
0,1+x
NhËn xÐt: Đây là một câu hỏi khá đơn giản, thuộc vào chơng trình hóa học lớp 11.
Trong bài toán này chúng ta để ý Ka rất là nhỏ nên có thể tính toán gần đúng và khi đó thì chấp nhận x = Ka
Câu 55: Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au b»ng n−íc c−êng toan th× sè mol HCl phản ứng và số mol NO (sản
phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lợt là
B. 0,06 và 0,02
C. 0,03 và 0,02
D. 0,06 và 0,01
A. 0,03 và 0,01
Gợi ý:
Ta có nớc cờng toàn là hỗn hợp: 3 HCl : 1 HNO3
Phơng trình phản ứng: Au + 3 HCl + HNO3
AuCl3 + 2 H 2O + NO

Au − 3e 
→ Au +3
nNO = 0, 02mol
=> Đáp án B




n
mol
=
0,
06
N +5 + 3e 
→ N +2 
 HCl
C©u 56: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản ứng vừa đủ với
dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 0,75
M . Khối lợng của CH2=CH-COOH trong X là
A. 1,44 gam
B. 2,88 gam
C. 0,72 gam
D. 0,56 gam
CH 2 = CH − COOH + Br2 
→ CH 2 Br − CHBr − COOH

Gỵi ý: CH 2 = CH − CHO + 2 Br2 + H 2O 
→ CH 2 Br − CHBr − COOH + HBr
CH 3 − COOH


Gäi sè mol cña CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO lần lợt là x, y và z mol

x + y + z = 0,04 mol
x = 0,02mol


Ta cã: x + 2z = 0,04 mol 
→ y = 0,01mol 
→mCH2 =CH −COOH = 0,02.72 = 1,44gam
x + y = 0,03 mol
z = 0,01mol


Để tìm hiểu và đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org) 15


LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VN T-TP.HI DNG

Vậy đáp án A
Nhận xét :
- Đây là một câu hỏi rất hay, nó đánh giá đợc khả năng hiểu và vận dụng kiến thức của học sinh về tính oxi hóa
của dung dịch Brom hay nói cách khác là khả năng bị oxi hóa của nhóm CHO trong dung dịch brom
- Trong bài toán này, nhiều em học sinh sẽ quên về phản ứng oxi hóa nhóm -CHO của Br2 trong dung dịch.

Câu 57: Ngời ta điều chế anilin bằng sơ đồ sau:

+ HNO


Fe + HCl
3 đặc
Benzen
Nitrobenzen
Anilin
H 2 SO4 đặc
t0

Biết hiệu suất giai đoạn tạo thành nitrobenzen đạt 60% và hiệu suất giai đoạn tạo thành anilin đạt 50%.
Khối lợng anilin thu đợc khi ®iỊu chÕ tõ 156 gam benzen lµ
A. 186,0 gam
B. 111,6 gam
C. 55,8 gam
D. 93,0 gam
Gợi ý: Từ sơ đồ điều chế:
+ HNO

3 đặc
Fe + HCl

C H NO
H 2 SO4 đặc

C6 H 5 NH 2
6 5
2
t0
78
123

93

mC6 H5 − NH 2 = 55,8 gam
156
156.123 60
156.123 93 60 50
.
.
78
100
78 123 100 100
Nhận xét : Đây là một câu hỏi đơn giản, chỉ yêu cầu về mặt kĩ năng tính toán dựa theo hiệu suất của phản ứng.
Câu 58: Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất?
A. NaNO3
B. KCl
C. NH4NO3
D. K2CO3
Gợi ý:
Ta căn cứ vào khả năng phân li trong dung dịch của muối:
NO3 + NH 4+
→ 2 K + + CO32−
+ NaNO3 
→ Na + + NO3−
 NH 4 NO3 
 K 2CO3 
+
+

 2−
+

→ NH 3 + H 3O +
→ HCO3− + OH −
+ KCl 
→ K + + Cl −
 NH 4 + H 2O 
CO3 + H 2O 
VËy ph©n bãn NH4NO3 có khả năng tăng thêm H+ => làm tăng độ chua của đất => Đáp án là C.
Nhận xét:
- Đây là một bài khá đơn giản thuộc chơng trình hóa học lớp 11 phần điện ly, các em học sinh chỉ cần hiểu rõ
về quá trình phân li của các chất, các ion trong dung dịch là có thể làm đợc.
Câu 59: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dÃy đồng đẳng. Oxi hoá hoàn toàn
0,2 mol hỗn hợp X có khối lợng m gam bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu đợc hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y.
Cho Y tác dụng với một lợng d dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đợc 54 gam Ag. Giá trị của m là
A. 15,3
B. 8,5
C. 8,1
D. 13,5
Gợi ý: ta có nAg = 0,5 mol > 0,2.2 mol => cã andehit HCHO trong hỗn hợp Y
Vậy hai rợu sẽ là CH3OH và C2H5OH với số mol lần lợt là x và y mol
CH 3OH

→ HCHO 
→ 4 Ag

C6 H 6

CH 3CH 2OH


→ CH 3CHO 

→ 2 Ag

 x + y = 0, 2mol
 x = 0, 05mol

→

→ m = 8,5 gam
Ta cã : 
4 x + 2 y = 0,5mol
 y = 0,15mol
VËy đáp án là B.
Nhận xét :
- Đây là một khá quen thuộc về bài toán andehit.
- Trong bài toán này ®iĨm mÊu chèt lµ biÕt nhËn xÐt vỊ mèi quan hƯ gi÷a sè mol cđa Ag víi sè mol cđa Andehit.
Câu 60: Hoà tan hoàn toàn 1,23 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu đợc 1,344
lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (d) vào dung dịch Y, sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc m gam kết tủa. Phần trăm về khối lợng của Cu trong hỗn hợp X và giá trị
của m lần lợt là
B. 78,05% và 0,78
C. 78,05% vµ 2,25
D. 21,95% vµ 2,25
A. 21,95% vµ 0,78
Để tìm hiểu và đăng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org) 16


LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC HÓA HỌC 10, 11, 12

18A/88-ĐINH VN T-TP.HI DNG


Gợi ý: nNO2 = 0, 06 mol
Sơ đồ hóa bài toán:

Cu 2+
Cu 2e
Al 3e 
→ Al

3+

N +5 + 1e 
→ N +4

Gäi sè mol của Cu và Al lần lợt là x và y mol => 64x + 27y = 1,23 gam
Theo định luật bảo toàn electron ta có : 2x + 3y = 0,06
64 x + 27 y = 1, 23
 x = 0, 015mol

→

→ %mCu = 78, 05%
KÕt hỵp ta cã: 
2 x + 3 y = 0, 06
 y = 0, 01mol
Theo sơ đồ trên ta có khối lợng Al(OH)3 là: 0,01.78 = 0,78 gam.
Vậy đáp án là B.
Nhận xét:
- Đây là một dạng toán rất quen thuộc thờng gặp trong các đề thi tuyển sinh.
- Các đáp án nhiễu đa ra khá hợp lý. Đối với những học sinh quên mất về việc tạo phức của đồng trong dung

dịch NH3 thì sẽ chọn kết quả C.

--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

tỡm hiu v ng kí học, hãy gọi điện tới số 09798.17.8.85 (gặp Thầy Quỳnh)
Biên soạn và giảng dạy: Thầy Ngô Xuân Quỳnh (E_mail: – Website: hoahoc.org) 17



×