Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Giải chi tiết đề thi Đại học khối A và B môn Hóa năm 2009 -2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.03 MB, 112 trang )

Trường THPT Lấp Vò 2- Lớp 12a1


BỘ GD & ĐT

GIẢI ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC 2009
Mơn thi : HỐ, khối A - Mã đề : 825

* Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;
K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Sn = 119; Ba=137; Pb = 207.
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1 : Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H 2SO4 0,5M và Na
NO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240.
B. 120.
C. 360.
D. 400.
nH+=0,4 mol nNO3=0,08 mol nFe=0,2 mol nCu=0,3 mol
Fe →
Fe3+ +3e
Cu → Cu2+ + 2e
0,02
0,02 0,06
0,03
0,03 0,06
Tổng số mol e nhường = 0,12 mol
NO3-+3e+4H+ →NO+2H2O
0,08 0,24
ne nhận>ne nhường nên Fe tan hết


0,04 0,12 0,16
nH+ dư=0,4-0,16=0,24 mol
Trung hồ X
Tổng số mol OH-=3nFe3++2nCu2++nOH-=0,06+0,06+0,24=0,36 mol
Số mol NaOH=0,36 lít=360 ml
Đáp án C
Câu 2 : Xà phịng hóa hồn tồn 66,6 gam hỗn hợp hai este HCOOC 2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH,
thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2SO4 đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 18,00.
B. 8,10.
C. 16,20.
D. 4,05.
HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cùng đồng phân C3H6O2
Tổng số mol hai chất = 66,6:74=0,9 (mol)
RCOOR’+ NaOH→ RCOONa + R’OH
2R’OH→ R’2O + H2O
0,9
0,9 (mol)
0,9
0,45 (mol)
Khối lượng nước = 0,45 . 18 =8,1(gam)
Đáp án B
Câu 3: Trường hợp nào sau đây khơng xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 lỗng, nguội.
B. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2.
D. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
H2S khơng phản ứng với FeCl2
Đáp án D

Câu 4: Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn –Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li
thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mịn trước là:
A. I, II và III.
B. I, II và IV.
C. I, III và IV.
D. II, III và IV.
Tính khử Fe>Cu(I), Zn>Fe(II), Fe>C(III), Fe>Sn(IV)
Fe bị ăn mòn I, III, IV
Đáp án C
Câu 5: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hồn
tồn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H 2O và 7,84 lít khí CO2
(ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 65,00%.
B. 46,15%.
C. 35,00%
D. 53,85%.
Số mol HCHO=số mol CO2=0,35 (mol)
HCHO→H2O
0,35
0,35 (mol) Suy ra số mol H2=(11,7:18)-0,35=0,3(mol)
% thể tích H2=(0,3:0,65).100%=46,15%
Đáp án B
Câu 6: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2
và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hồn tồn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.

GV: Nguyễn Đại Luân -ĐT: 0987626093. - Email:



Chỉ tạo ra một dung dịch là:
Đáp án C
Câu 7: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối
lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, cơng thức phân tử của M và N lần lượt là
A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2.
B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4.
C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2.
D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4.
Phương pháp thử
m=0,2.42+0,1.40=12,4(g)
Đáp án D
Câu 8: Xà phịng hóa hồn tồn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một
axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
Áp dụng bảo toàn khối lượng
mNaOH=0,94+2,05-1,99=1(g) nNaOH=0,025(mol)
M=1,99:0,025=79,6
Đáp án D
Câu 9: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino
axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2–m1 =7,5. Công thức phân tử của X là
A. C4H10O2N2.
B. C5H9O4N.
C. C4H8O4N2.
D. C5H11O2N.
Đặt cơng thức là

(NH2)xR(COOH)y Ta có phương trình
22y-36,5x=7,5 Nghiệm duy nhất thoả mãn x=1, y=2 chọn B
Đáp án B
Câu 10: Hòa tan hết m gam ZnSO4 vào nước được dung dịch X. Cho 110ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được a
gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m

A. 20,125.
B. 12,375.
C. 22,540.
D. 17,710.
TNI: Zn2+ dư OH- hết
Zn2++2OH-→ Zn(OH)2
0,22
0,11
TNII: Zn2+ hết OH- dư hoà tan một phần kết tủa
Zn2++2OH-→ Zn(OH)2
x
2x
x
Zn(OH)2+2OH-→[Zn(OH)-4]
x-0,11
2x-0,22
Tổng số mol OH-=0,28=2x+2x-0,22 suy ra x=0,125
m=0,125.161=20,125(g)
Đáp án A
Câu 11: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là
A. etilen.
B. xiclopropan.
C. xiclohexan
D. stiren.

Xiclo hexan không làm mất màu nước brom ở đk thường
Đáp án C
Câu 12: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hồn
tồn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 2,0 gam.
D. 4,0 gam.
mO=9,1-8,3=0,8(g) nO=nCuO=0,05(mol) mCuO=0,05.80=4(g)
Đáp án D
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2
gam một trong các ete đó đem đốt cháy hồn tồn, thu được 8,96 lít khí CO 2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó

A. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.
B. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH.
C. CH3OH và C3H7OH. D. C2H5OH và CH3OH.
nCO2=nH2O=0,4 nên có một ancol chưa no
Công thức ancol là CnH2n+1OH
Ete : (CnH2n+1)2O 28n+18=7,2: (0,4:n) nên n=1,8 nên chọn A

GV: Nguyễn Đại Luân -ĐT: 0987626093. - Email:


Đáp án A
Câu 14: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là
A. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.
B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO.
C. FeS, BaSO4, KOH.
D. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.
Dãy Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO tác dụng được với HCl loãng

Đáp án B
Câu 15: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3  Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng phương pháp hóa học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của
HNO3 là
A. 46x – 18y.
B. 45x – 18y.
C. 13x – 9y.
D. 23x – 9y.
Cân bằng
(5x-2y)Fe3O4+(46x-18y)HNO3→ 3(5x-2y)Fe(NO3)3+NxOy+(23x-9y)H2O
Đáp án A
Câu 16: Xà phòng hóa một hợp chất có cơng thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol
và hỗn hợp gồm ba muối (khơng có đồng phân hình học). Cơng thức của ba muối đó là:
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CHC-COONa.
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CHC-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa.
C10H14O6
Tổng k=4 = 3pi(COO)+1pi ở gốc nên chọn phương án B hoặc D
B CH3CH=CHCOONa có đồng phân hình học nên chọn D
Đáp án D
Câu 17: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO 2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi
trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch
nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
A. 13,5.
B. 30,0.
C. 15,0.
D. 20,0.
Khối lượng CO2=10-3,4=6,6(g)
Sơ đồ: C6H12O6→2CO2

180
88
x
6,6 x=13,5(g)
H=90% nên
Khối lượng glucozơ=(100.13,5):90=15(g)
Đáp án C
Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp
X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
B. C2H5OH và C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.
D. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.
Hai ancol đa chức có tỉ lệ số mol CO2 và nước là 3:4 thì chứng tỏ hai ancol no có
n trung bình = 3 chọn C
Đáp án C
Câu 19: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịchH 2SO4 10% thu được 2,24
lít khí H2 (ở đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là
A. 101,48 gam.
B. 101,68 gam.
C. 97,80 gam.
D. 88,20 gam.
Số mol H2SO4 phản ứng = số mol H2=0,1(mol)
Khối lượng dung dịch H2SO4=ơ[ (0,1.98).100]:10=98(g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng =98+3,68-0,1.2=101,48(g)
Đáp án A
Câu 20: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl
đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là
A. KMnO4.
B. K2Cr2O7.

C. CaOCl2.
D. MnO2.
K2Cr2O7→3Cl2; KMnO4→2,5Cl2; CaOCl2→Cl2; MnO2→Cl2
Đáp án B
Câu 21: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 thu được 54
gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H 2 dư (xúc tác Ni, t0) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H 2.
Chất X có cơng thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n-1CHO (n  2). B. CnH2n-3CHO (n  2).

GV: Nguyễn Đại Luân -ĐT: 0987626093. - Email:


C. CnH2n(CHO)2 (n  0). D. CnH2n+1CHO (n  0).
Số mol Ag = 2 lần số mol anđehit chứng tỏ anđehit đơn chức
Số mol H2=2 lần số mol anđehit chứng tỏ anđehit chưa no chứa 1 pi
Đáp án A
Câu 22: Hịa tan hồn tồn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO 3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở
đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H 2 là 18. Cơ cạn dung dịch X,
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98.
B. 106,38.
C. 38,34.
D. 34,08.

44a+28b=0,06.18.2 a=0,03
Ta có hệ

a+b=0,06

b=0,03


2N+5+8e→N2O
2N+5+10e→N2 Tổng số mol e nhận=0,54(mol)
0,24 0,03
0,3 0,03
Số mol Al=0,46(mol)
Al→Al3++3e
0,46
1,38 > 0,54(số mol e nhận ) chứng tỏ phản ứng còn tạo NH 4NO3
N+5 + 8e

NH4NO3
(1,38-0,54)
0,105
Tổng khối lượng muối = 0,46.nAl(NO3)3 + 80.nNH4NO3 = 106,38(g)
Đáp án B
Câu 23: Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO 3 lỗng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H 2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là
A. NO và Mg.
B. N2O và Al
C. N2O và Fe.
D. NO2 và Al.
MKhí=22 chứng tỏ NxOy là N2O duy nhất
2N+5+ 8e → N2O
M→Mn++ne
0,336 0,042
Khi đó M=3,024: (0,336:n) M=9n (n=3, M=27) Chọn Al
Đáp án B
Câu 24: Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu
tạo của X là

A. 8.
B. 7.
C. 5.
D. 4.
Theo bảo toàn khối lượng nHCl=(15-10):36,5
MAmin=10:số mol Axit HCl = 73 (C4H11N) có tổng 8 đồng phân
Đáp án A
Câu 25: Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là
A. Fe(NO3)2 và AgNO3. B. AgNO3 và Zn(NO 3)2.
C. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2.
D. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2.
Dung dịch chứa 2 muối chứng tỏ Fe phản ứng một phần và AgNO 3 hết
Dung dịch chứa Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2
Đáp án C
Câu 26: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch HCl.
D. dung dịch NaOH.
Dùng Cu(OH)2/OH
Đáp án A
Câu 27: Cho 6,72 gam Fe vào 400ml dung dịch HNO 3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO
(sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hịa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
A. 1,92.
B. 0,64.
C. 3,84.
D. 3,20.
Số mol Fe=0,12(mol) số mol HNO3=0,4 (mol)
Fe+4HNO3→Fe(NO3)3+NO+2H2O

Fe + 2Fe(NO3)3→3Fe(NO3)2
0,1 0,4
0,1
0,02
0,04
Fe(NO3)3 dư =0,1-0,04=0,06(mol)
Cu + 2Fe(NO3)3→Cu(NO3)2+2Fe(NO3)2
0,03 0,06
m Cu=0,03.64=1,92(g)
Đáp án A

GV: Nguyễn Đại Luân -ĐT: 0987626093. - Email:


Câu 28: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21:2:4. Hợp chất X có cơng
thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức
phân tử của X là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
CxHyOz x:y:z=(21:12):2:(4:16)=7:8:1 Công thức C7H8O=3 phenol+1 ete+1 ancol
Đáp án A
Câu 29: Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử

A. 4.
B. 6.
C. 5.
D. 7.
Chất thoả mãn S, FeO, SO2, N2, HCl

Đáp án C
Câu 30: Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín khơng chứa khơng khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất
rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hồn tồn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Theo phương pháp tăng giảm khối lượng
Số mol muối phản ứng =(6,58-4,96):108=0,015(mol)
Cu(NO3)2→2NO2+1/2O2
0,015
0,03
4NO2→4HNO3
0,03
0,03 [H+]=0,03:0,3=0,1(M) pH=1
Đáp án D
Câu 31: Poli (metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là
A. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH.
B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH.
D. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH.
Hai monome lần lượt là
CH2=C(CH3)COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH
Đáp án C
Câu 32: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với
dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là
A. metyl axetat.
B. axit acrylic.
C. anilin.
D. phenol.

X tác dụng được với NaOH và Br2, khơng tác dụng với NaHCO3 đó là phenol
Đáp án D
Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là ns2 np4. Trong hợp chất khí của ngun
tố X với hiđrơ, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 27,27%.
B. 40,00%.
C. 60,00%.
D. 50,00%.
Hợp chất với H là H2X có %X theo khối lượng là 94,12% X là S nên %S trong SO3 là 40%
Đáp án B
Câu 34: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là:
A. CH3COOH, C2H2, C2H4.
B. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
C. C2H5OH, C2H4, C2H2.
D. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
Dãy chất điều chế trực tiếp tạo ra CH3CHO là
C2H5OH, C2H4, C2H2
Đáp án C
Câu 35: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml
dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 1,12.
C. 2,24.
D. 3,36.
Số mol CO32-=0,15 (mol) ; số mol HCO3-=0,1(mol) ; số mol H+=0,2(mol)
H++CO32-→HCO3- ; Tổng số mol HCO3-=0,25 ; H++ HCO3-→ CO2+H2O
0,15 0,15 0,15
0,05 0,25 0,05
VCO2=0,05.22,4=1,12 (lít)
Đáp án B

Câu 36: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO 2 (ở đktc)
và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m  a 

V
.
5,6

B. m  2a 

V
.
11, 2

C. m  2a 

V
.
22, 4

D. m  a 

V
.
5,6

GV: Nguyễn Đại Luân -ĐT: 0987626093. - Email:


m=mC+mH+mO=12.(V:22,4)+a:9+16.(a:18-V:22,4)

Đáp án A
Câu 37: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic,
benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì
nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
A. 5.
B. 6.
C. 3.
D. 4.
Dùng HCl nhận ra 6 chất: NH4HCO3 có khí thốt ra ; NaAlO2 có kết tủa keo sau đó tan ; Phenolat natri có hiện
tượng vẩn đục ; C2H5OH dung dịch trong suốt ; Phenol phân lớp ; Anilin ban đầu phân lớp sau đó lắc đều tạo
dung dịch trong suốt với HCl dư
Đáp án B
Câu 38: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2
0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,940.
B. 1,182.
C. 2,364.
D. 1,970.
nOH-=0,006+2.0,012=0,03(mol)
nCO2=0,02(mol) 1Ba2++CO32- →BaCO3
0,012 0,01
0,01
khối lượng kết tủa = 0,01.197=1,97(g)
Đáp án D
Câu 39: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
A. Ba, Ag, Au.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Fe, Cr.
D. Mg, Zn, Cu.

Fe, Cu, Ag
Đáp án B
Câu 40: Cấu hình electron của ion X 2+ là 1s22s22p63s23p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, ngun
tố X thuộc
A. chu kì 4, nhóm VIIIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIA.
C. chu kì 3, nhóm VIB.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Cấu hình của X là
3d64s2 chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Đáp án A
II. PHẦN RIÊNG [10 câu]: Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A. Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết
C3H4O2 khơng làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo ra kết tủa

A. 3.
B. 4
C. 2
D. 5
CH=CH, HCHO, HCOOH, CH=C-COOCH3, 4 chất này đều tác dụng với AgNO3/NH3
Đáp án B
Câu 42: Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH 4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3.
Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3
(NH4)2SO4, FeCl2, K2CO3 tạo kết tủa với Ba(OH)2 và các kết tủa tạo ra khơng tan
Đáp án D

Câu 43: Hịa tan hồn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl (dư), thu được 5,6 lít H 2(ở
đktc). Thể tích khí O2 (ở đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là
A. 3,92 lít.
B. 1,68 lít
C. 2,80 lít
D. 4,48 lít
Al + 3/2HCl  AlCl3 + 3/2H2 
Zn + HCl  ZnCl2 + H2 
X
3/2x
y
y

27x+119y=14,6 x=0,1
3/2x+y=0,25

y=0,1

pứ : 4Al +
3O2  2Al2O3 . Sn + O2  SnO2
0,1  0,1*3/4
0,1  0,1
nO2 = (0,1*3/4 + 0,1*1) = 0,175 (mol)  Vo2 = 0,175*22,4 = 3,92 (lít)

GV: Nguyễn Đại Luân -ĐT: 0987626093. - Email:


Đáp án A
Câu 44: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của
A. Xeton

B. Anđehit
C. Amin
D. Ancol.
Cacbohiđrat phải có nhóm OH(ancol)
Đáp án D
Câu 45: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa 3 ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thỏa
mãn trường hợp trên?
A. 1,5
B. 1,8
C. 2,0
D. 1,2
2+
2+
Mg→Mg +2e
Zn→Zn +2e
1,2
2,4 x
2x
Ag++1e→Ag
Cu2++2e→Cu
1
1
2
4
Thoả mãn đề ra thì 2,4+2x<1+4 hay x<1,3(mol)
Đáp án D
Câu 46: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp
X, thu dược 11,2 lit khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hịa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit
đó là:

A. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.
B. HCOOH, CH3COOH.
C. HCOOH, C2H5COOH
D. HCOOH, HOOC-COOH.
0,3 mol axit trung hồ 0,5 mol NaOH thì phải có 1 axit đơn chức và một axit hai chức
n trung bình là 5/3 nên chọn D
Đáp án D
Câu 47: Hợp chất X mạch hở có cơng thức phân tử là C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn khơng khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m

A. 8,2
B. 10,8
C. 9,4
D. 9,6
Công thức thu gọn của X là CH2=CHCOONH3CH3
CH2=CHCOONH3CH3+NaOH→CH2=CHCOONa+CH3NH2+H2O
0,1mol
0,1 mol
Khối lượng chất rắn = 0,1.94=9,4(g)
Đáp án C
Câu 48: Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2  k 
N2O4 (k).
(màu nâu đỏ)
(không màu)
Biết khi hạ nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có:
A. H < 0, phản ứng thu nhiệt
B. H > 0, phản ứng tỏa nhiệt
C. H > 0, phản ứng thu nhiệt
D. H < 0, phản ứng tỏa nhiệt

Phản ứng toả nhiệt tức delta HĐáp án D
Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O 2 (ở đktc). Mặt khác, nếu
cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên
gọi của X tương ứng là
A. 4,9 và propan-1,2-điol
B. 9,8 và propan-1,2-điol
C. 4,9 và glixerol.
D. 4,9 và propan-1,3-điol
số mol Cu(OH)2=1/2số mol X=0,05(mol)
Khối lượng Cu(OH)2=4,9(g)
chọn A hoặc C chỉ có A thỏa mãn
Đáp án A
Câu 50: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Phân urê có cơng thức là (NH4)2CO3.
B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
C. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO 3-) và ion amoni (NH4+)
D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Phương án B
Đáp án B

GV: Nguyễn Đại Luân -ĐT: 0987626093. - Email:


B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Một bình phản ứng có dung tích khơng đổi, chứa hỗn hợp khí N2 và H2 với nồng độ tương ứng là 0,3 M và 0,7
M. Sau khi phản ứng tổng hợp NH3 đạt trạng thái cân bằng ở t0C, H2 chiếm 50% thể tích hỗn hợp thu được. Hằng số cân
bằng KC ở t0C của phản ứng có giá trị là
A. 2,500
B. 0,609

C. 0,500
D. 3,125
Câu 52: Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn-Cu là 1,1 V; Cu-Ag là 0,46 V. Biết thế điện cực chuẩn
0
0
0
và ECu
có giá trị lần lượt là
EAg
 0,8V . Thế diện cực chuẩn EZn
2
2

/ Zn
/ Cu
/ Ag
A. +1,56 V và +0,64 V B. – 1,46 V và – 0,34 V
C. – 0,76 V và + 0,34 V D. – 1,56 V và +0,64 V
Câu 53: Nung nóng m gam PbS ngồi khơng khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95 m
gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là
A. 74,69 %
B. 95,00 %
C. 25,31 %
D. 64,68 %
Câu 54: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng thu được muối điazoni
B. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường.
C. Etylamin phản ứng với axit nitr ơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí.
D. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 55: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là:

A. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic
B. Frutozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic
C. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic.
D. Glucozơ, frutozơ, mantozơ, saccarozơ.
Câu 56: Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là
A. penixilin, paradol, cocain.
B. heroin, seduxen, erythromixin
C. cocain, seduxen, cafein.
D. ampixilin, erythromixin, cafein.
Câu 57: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH, thu được một
hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một muối. Công thức của X là
A. CH3COOC(CH3)=CH2.
B. HCOOC(CH3)=CHCH3.
C. HCOOCH2CH=CHCH3
D. HCOOCH=CHCH2CH3.
Câu 58: Cho dãy chuyển hóa sau:
 NaOH (du)
X

 Y (hợp chất thơm)
Phenol 
Phenyl axetat 
t0
Hai chất X,Y trong sơ đồ trên lần lượt là:
A. anhiđrit axetic, phenol.
C. axit axetic, natri phenolat.
Câu 59: Cho sơ đồ chuyển hóa:

B. anhiđrit axetic, natri phenolat
D. axit axetic, phenol.




H 3O
KCN
Y
CH3CH2Cl 
 X 
t0

Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là:
A. CH3CH2CN, CH3CH2CHO.
C. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4.
Câu 60: Trường hợp xảy ra phản ứng là
A. Cu + Pb(NO3)2 (loãng) 
C. Cu + HCl (loãng) + O2 

B. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH.
D. CH3CH2CN, CH3CH2COOH.
B. Cu + HCl (loãng) 
D. Cu + H2SO4 (loãng) 
--------------------------------------

GV: Nguyễn Đại Luân -ĐT: 0987626093. - Email:


Giải đề thi ĐH-CĐ năm 2010
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2010
Mơn thi : HỐ, khối A - Mã đề : 596
H = 1; He =4, Li =7, Be =9, C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5;

K = 39; Ca = 40; Cr = 52, Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85, Sr = 88, Ag=108; Sn = 119; Cs =133; Ba =
137: Pb = 207.
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
C 1:
n
h
h : 0,07
N +; 0,02 mol SO42OHn
hY
h ClO4-, NO3H+;
t n ố
ClO4 và NO3
0,04 T n

100
n
h
n
h
H(
đi n i
H2O
A. 1
B. 2
C. 12
D. 13
ĐLBTĐT: 0,07 = 0,02*2 + x ⇒ x = 0,03 (mol); y = 0,04 (mol) . Vậy nH+ dư = 0,01 (mol). [H+] = 0,01:0.1 = 0,1 (M) ⇒ pH = 1
C 2 : Ch 19,3
h nh
t n

C
t
t n n
1:2
n
h h 0,2
khi
2(SO4)3 S
h n n
h n t n, th đ
ki
i Gi t
A. 6,40
B. 16,53
C. 12,00
D. 12,80
65x + 64*2x = 19,3 ⇒ nZn = 0,1 (mol) ; n Cu = 0,2 (mol) ; nFe3+ = 0,4 (mol).
Zn + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Zn2+
Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
0,1 ----→0,2
0,1 ←-- 0,2
Vậy còn dư 0,1 mol Cu m = 0,1*64 = 6,4 (g)
C 3 : H n h kh
N2
H2 t khối
iH
n 1,8 Đ n n n
t th i i n t n
t , th đ
h n h kh Y t khối

iH
n 2 Hi
t
h n n t n h NH3
A. 50%
B. 36%
C. 40%
D. 25%

nh k n (

t

Chọn 1 mol hỗn hợp đầu: a mol N2 và (1-a) mol H2. Ta có: M = 28x + (1-a) = 1,8*4 ⇒ a = 0,2
X là lượng N2 phản ứng :

N2 +
0,2
x

3H2 ⇋ 2 NH3
0,8
3x
2x

0,2-x 0,8-3x 2x
⇒ nhỗn hợp = 0,2 –x + 0,8 – 3x + 2x = 1 – 2x
mhh 4*1,8 ⇒ x = 0,05. ⇒ H%(theo N ) = 0,05/0,2 = 25 (%)
2
M


nhh 1  2 x
C 4:T n ố
h t : C3H8, C3H7Cl, C3H8O
C3H9N; h t nhiề đ n h n
t nh t
A. C3H7Cl
B. C3H8O
C. C3H8
D. C3H9N
Số C bằng nhau , nguyên tử N trong hợp chất hữu cơ có hóa trị (III) cao hơn O(II), Cl(I) và H(I) nên tạo nhiều đống phân hơn.
C 5: Th hi n
th n hi
:
(I S kh SO2
n
h MnO4
(II S kh SO2
n
h H2S
(III S h n h kh NO2
O2
n
(IV) Cho MnO2
n
h HC đ , n n
(V) Cho Fe2O3
n
h H2SO4 đ , n n
(VI) Cho SiO2

n
h H . Số th n hi
h n n
i h - kh
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Phản ứng (V) sắt hóa trị cao nhất, phản ứng (VI) tạo H2O + SiF4 hóa trị khơng đổi nên khơng là phản ứng OXH – khử.
C 6: Ch
n n 2SO2 (k) + O2 (k)
2SO3 (k
hi t n nhi t đ th t khối
h n h kh
i H2 i
đi Ph t
iể đ n khi n i ề n n n
:
A Ph n n n h h t nhi t, n n
h h ển th
hiề th n khi t n nhi t đ
Ph n n th n t nhi t, n n
h h ển th
hiề n h h khi t n nhi t đ
C Ph n n n h h th nhi t, n n
h h ển th
hiề th n khi t n nhi t đ
Ph n n th n th nhi t, n n
h h ển th
hiề n h h khi t n nhi t đ

Vì tỉ khối hơi hỗn hợp với H2 giảm nên số mol hỗn hợp tăng (số phân tử khí tăng) – theo chều nghịch.
Vậy phản ứng tỏa nhiệt, khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
C 7: Ch
N OH
2 t n
h N HCO3 n n đ
, th đ
2 t n
h
1 t n
h t
n
i n
h C2(
th đ
11,82
k tt
M t kh , h 1 t n
h
n
hC C2(
i
đ nn n ,
khi k t th
h n n th đ
7,0
k tt
Gi t
, t n n
A 0,04 4,8

0,07 3,2
C 0,08 4,8
0,14 2,4
Có nBaCO3 = 0,06 (mol) ; nCaCO3 = 0,07 (mol) nên dd X có 2 muối CO32- và HCO3-(dư) .
HCO3- + OH- → CO32- + H2O; Ba2+ + CO32- → BaCO3 ;
0,06 ← --- 0,06 ←---------------------------------------------- 0,06 Vậy m = 0,06*2*40 = 4,8 (g)
2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O; Ca2+ + CO32- → CaCO3 . số mol của HCO3- là 0,06 + x
x -----------→ x/2
(0,06 + x/2) -- 0,07 . Có 0,06 + x/2 = 0,07 ; x = 0,02. Vậy a = 0,08*2/2 = 0,08 (M)
C 8: M t h n t
A.
t ố t ố -f t
t ố t ố -f t
C h i ố t ố t ố -f t
Đáp án D.
C 9: O i h h t 2,2
h n h h i n đ n h th nh nđ hit n
đ 4,8
C O Ch t n
n nđ hit
t nt
n
i
n
n
h A NO3 trong NH3, th đ
23,76
A H i n
:
A. C2H5OH, C2H5CH2OH

B. C2H5OH, C3H7CH2OH
C. CH3OH, C2H5CH2OH
D. CH3OH, C2H5OH
CnH2n+1OH + CuO → CnH2nO + Cu + H2O; nCuO = nancol = nandehit = 0,6(mol) ; nAg = 0,22 (mol)

1 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2010 - 2011


Giải đề thi ĐH-CĐ năm 2010
M ancol 

2, 2
 CH 3OH  HCHO  4Ag  x  y  0, 06
 x  0, 05
 36, 67 vậy một chất CH3OH 


0, 06
Cn H 2n 1OH  Cn H 2nO  2 Ag 4 x  2 y  0, 22  x  0, 01

mhỗn hợp ancol = 0,05*32 + 0,01*MROH = 2,2; R = 60 – 17 = 43. Ancol còn lại là C3H7OH
C 10: H n h M
n n ,đ n h
it
i đ n h Y, đề
hh à
n ốn
n t C, t n

h i h t 0,5

(ố
Y nh n ố
N đốt h h n t n M th th đ
33,6 t kh CO2
(đkt
25,2
H2O M t kh , n đ n n n M i H2SO4 đ để th hi n h n n
t h (hi
t 80
th ố
t th đ
A. 34,20
B. 27,36
C. 22,80
D. 18,24
Số C = nCO2/nhh = 3 vậy ancol là C3H7OH → 4H2O . Vì nNước < nCO2 nên axit khơng no.
Axit có 3C có 2TH:
CH2=CH-COOH → 2H2O ; x + y = 0,5 và 4x + 2y = 1,4. Ta có x= 0,2 và y = 0,3 (nhận)
CH≡C-COOH → 1H2O ; x + y = 0,5 và 4x + y = 1,4. Ta có x= 0,3 và y = 0,2 (loại nY < nX)
Este là CH2=CH-COOC3H7. Với m CH2=CH-COOC3H7 = 0,2*0,8*114 = 18,24 (g)
C 11: Ch
n
h
: 0,007
N +; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 HCO3
0,001 mol NO3 . Để
i
h t
Ca2+ trong
n

t
n
đ
n
h h
C (OH 2 G t
A. 0,222
B. 0,120
C. 0,444
D. 0,180
nCa(OH)2 = x. nOH- = 2x và nCa2+ = x. Theo đề bài:
OH- +
HCO3- → CO32- + H2O
2x
0,006 --------- → 0,006
Ca2+ +
CO32-- → CaCO3.
x+0,003
0,006
Chỉ có x = 0,003 thỏa mãn. Vậy a = 0,003*74 = 0,222 (g)
C 12: H n h kh n
đ khôn t n t i nhi t đ th n
A. H2
B. Cl2 O2
C. H2S N2
CO O2
2
F2 là phi kim mạnh nhất phản ứng mãnh liệt với H2 ngay cả trong bóng tối và nhiệt độ rất âm.
Câu 13: Đ n n n h n h kh
0,02

C2H2
0,03
H2 t n
t nh k n (
t Ni , th đ
h n h kh
Y Ch Y i t t
nh n
( ,
khi k t th
h n n , khối
n
nh t n
280
h n
h kh (đkt th t
T khối
i H2 10,08 Gi t
A. 0,328
B. 0,205
C. 0,585
D. 0,620
Trong 0,0125 mol khí thốt ra là H2 (x mol) và C2H6 (0,0125 mol):
mC2H6 + mH2 = 0,0125*2*10,08 = 2x + 30(0,0125 – x) . x = 0,123/28 ( mol H2) và 0,227/28 mol C2H6.
mtăng = m hỗn hợp đầu - m khí thoát ra. = (0,02*26 + 0,03*2) – 2*0,123/28 – 30*0,227/28 = 0,328 (g)
C 14: N n n n t n
h tt n
nh k n: (1
S ( , (2
2O3 + CO (k), (3) Au + O2 (k), (4) Cu + Cu(NO3)2 (r),

(5) Cu + KNO3 ( , (6 A N C ( C t
n h
h n n
i h ki
i :
A. (1), (3), (6)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (4), (5)
D. (2), (5), (6)
Chỉ có (1), (2), (4), (5) có phản ứng , Chỉ có (1), (4), (5) kim loại là chất khử.
C 15: T n ố h t h
hh ,
n ôn th
h n t C2H4O2
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Các CTCT mạch hở phù hợp: HCOOCH3; CH3COOH; HO-CH2-CHO
C 16: C
h t iể
:
(1
h nh, h t h đề ố h khi ti
i C O3
(2) Ion Fe3+
h nh
t n i t n
A 3 5
(3

t nhô t ố h khi ti
i kh
(4 Ph n h
ôn th N 2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C
h t iể đ n
A. (1), (3), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (2), (4)
Phát biểu (4) sai phèn chau có CTPT: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C 17: Ph t iể n
đ đ n
A C ki
i: n t i,
i,
i đề t
n
in
nhi t đ th n
i
i

n để h t t
n đi n
C i
i
i
kiể
n tinh thể
h n t

i n
Th
hiề t n
n
đi n t h h t nh n,
ki
i kiề th (t
iđ n
i
nhi t đ n n h
i
n
Loại A vì Be Khơng tác dụng với nước, Loại C vì Mg có tinh thể lục phương, loại D vì KL kiềm thổ có sự biến thiên nhiệt độ
khơng theo qui luật vì chúng có kiểu mạng tinh thể khác nhau.
C 18: H t n h n t n
nSO4
n
đ
n
h
N
h 110
n
h OH 2M
th th
đ
3
k tt
M t kh , n
h 140

n
h OH 2M
th th đ
2
k tt
Gi t
A. 32,20
B. 24,15
C. 17,71
D. 16,10
Nhận thấy kết tủa giảm dần nên phản ứng có dư NaOH. Gọi x số mol ZnSO4 cần tìm, m = a/78 (mol).
Có phản ứng: ZnSO4 + 2NaOH → Zn(OH)2 + Na2SO4
x
2x
x
Tan
Zn(OH)2 + 2NaOH →
Na2ZnO2 + 2H2O
x- 3m
2(x –3m)
Vậy 2x + 2(x – 3m) = 0,11*2
Tương tự, trường hợp 2 :
2x + 2(x-2m) = 0,14*2
Giải hệ x = 0,1. Vậy m = 0,1*161 = 16,1 (g)
C 19: Ch
i t : ôn , t
n, t
n
axetat, t t , t nit n, ni n-6,6 Số t t n h
A. 3

B. 4
C. 2
D.5
Tơ tổng hợp là tơ capron, tơ nitron, nilon-6,6
C 20: T n ố
h t iể
ề h n (C6H5OH):
(1 Ph n t n t t n n
nh n t n nhiề t n
n
h HC
(2 Ph n
t nh it, n
h h n khôn
đ i
t

2 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2010 - 2011


Giải đề thi ĐH-CĐ năm 2010
(3 Ph n
n để n
tk
n, h t i t n

(4 Ph n th
i h n n th
th nit
h n n n

C
h t iể đ n
A. (1), (2), (4)
B. (2), (3), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (3), (4)
Loại (1) vì phenol khơng tan trong nước, khơng phản ứng với HCl nên không tan trong dd HCl.
C 21: C
nhi t i
tit (
h h kh
i
khi th
h n h n t n đề th đ
3
in it:
in,
nin
phenylalanin?
A. 3
B. 9
C. 4
D. 6
Để thủy phân tạo ra 3 amino axit khác nhau thì 3 amino axit tạo nên peptit phài khác nhau đó là :
Gli-Ala-Phe, phe-ala-gli, ala-gli-phe, phe-gli-ala, ala-phe-gli, gli-phe-ala
C 22: H n h kh
đi t
in
h i hiđ
n đ n đ n i n ti

Đốt h h n t n 100
h nh
n
t
n
i
đ , th đ
550
h nh Y
kh
h in
N
h Y đi
n
h it nf i đ
(
th n i 250
kh (
thể t h kh
h iđ
n điề ki n Côn th
h nt
h i hiđ
n
A. C2H6 C3H8
B. C3H6 C4H8
C. CH4 C2H6
D. C2H4 C3H6
VH2O = Vgiãm = 350 ml . VCO2 + VN2 = Vcòn lại = 250 . Do Vhh = 100 ml nên VN  50ml => 2  200  C  250  2,5 => loại B,C.
2


- Nếu là 2 ankan thì:

100

VC2 H2 N  VAnkan  VH2O  VCO2  N2  300  250  50ml  100 ml => Vô lý => D

100

C

23: Ph t iể đ n
A hi th
h nđ n n
t in đ n i n
h h nh
-aminoaxit
hi h
n
h n t n t n
C (OH 2 th
t hi n h
nh đ
C. Enzim amila
t
h h n n th
h n n
th nh
nt
A it n

i
i t
it h t h i
Đáp án A.
C 24: Đốt h h n t n
h n h 3 n đ n h , th
n ã đ n đ n , th đ
5,4 gam H2O Gi t
A. 4,72
B. 5,42
C. 7,42
D. 5,72
nCO2 = 0,17 (mol); nH2O = 0,3 (mol) ancol no. nancol = 0,3 - 0,17 = 0,13 (mol)
17
17
C H OH  n  ; m  0,13*(14n  18)  0,13*(14*  18)  4, 72 ( g )
n

C

2 n 1

13

25: Nh n đ nh n

3,808 t kh CO2 (đkt

13


đ

đ n khi n i ề 3 n

nt :

26
13

26
X, 55
26 Y, 12 Z ?
n ố khối
,
2đ n
n

A , Y th
n
tn
n tố h h
C
Y
n ốn t n
tn
n tố h h
Đáp án A.
Câu 26: Ch
t nh nt nt n
n

h h
H2SO4 (t
:
2 : 5 , th đ
t n h
kh
nh t
n
h h h
ối nf t Số
t n
n
t n nh n khi h t n
A. 3x
B. y
C. 2x
D. 2y
Nếu: H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2 . Loại ( vì x = y). Nếu : 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. Loại ( vì x : y = 3:1)
Từ đó suy ra tạo cả hai muối Fe2+ và Fe3+. SO42- + 4H+ + 2e → SO2 + 2H2O.
nSO42- làm môi trường = nSO2 = y/2 => ne cho = y (bảo toàn S, ban đầu có y mol H2SO4)
Ta có: ne cho = 2.nSO2 = y mol
C 27: A t n đ
điề h
n
h ih
n nh
i,
đ th
h nt n
n

h H 2SO4 ãn Để th
đ
145
t n th
n
n n n ( i
hi
t
t nh điề h đ t 75
A. 300 gam
B. 500 gam
C. 400 gam
D. 600 gam
1, O

2
2,5*120*100
Sơ đồ : C6H5CH(CH3)2 
(CH3)2CO. n  145  2,5 (mol )  n
 400 ( g )
2, H 3O 
xeton
cumen m 

58

C

75


28: Ch
h t: N HCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4C Số h t t
n đ
nhi t đ th n
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Các chất tác dụng với NaOH t0 thường là NaHCO3, Al(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl.
C 29: Th
h n h n t n 0,2
t t
n n
đ 100
n
h N OH 24
43,6
h nh
uối
h i it
i đ n h
H i it đ
A HCOOH CH3COOH
B. CH3COOH C2H5COOH
C. C2H5COOH C3H7COOH
HCOOH C2H5COOH
n
NaOH
nNaOH = 0,6 (mol).
 3 . Nên E là trieste ( RCOO)3 R ' 3NaOH  3RCOONa  R '(OH )3

neste
43, 6
RCOONa 
 72, 67  R  5, 67 . 1 chất là HCOOH số mol 0,4 loại B, C.
0, 6
0,4*68 + 0,2*M = 43,6 . M = 82 CH3COONa vậy 2 chất HCOOH và CH3COOH
C 30: C n
n tố t
i đ n , th
hiề t n
đi n t h h t nh n th
A
n k nh n
nt
đ
đi n đề t n
n k nh n
nt t n ,đ
đi n
C
n k nh n
nt i ,đ
đi n t n
n k nh n
nt
đ
đi n đề
Từ Li đến F (cùng chu kì ) nên bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng
Câu 31: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 ( it
t i

175
n
h HC 2M, th đ
n
h S khi
h n n
h n t n, ố
N OH đã h n n
A. 0,50.
B. 0,65.
C. 0,70.
D. 0,55.

3 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2010 - 2011

i

n

h N OH

, th đ

ãn

t n

i
i
n


h

Ch N OH


Giải đề thi ĐH-CĐ năm 2010
H2NC3H5(COOH)2 + HCl →ClH3NC3H5(COOH)2.
0,15
0,15
0,15
HCl dư 0,175*2 – 0,15 = 0,2 (mol)
ClH3NC3H5(COOH)2 + 3NaOH → H2NC3H5(COONa)2 + NaCl + 3H2O ;
HCl + NaOH → NaCl + H2O
0,15 ----------------→ 0,45
C 32: Ch 7,1
h nh
t ki
i kiề
HC ãn , th đ
5,6 t kh (đkt
i
i ,Y
A. natri và magie.
B. liti và beri.
M

n

 ne  M (1  n  2);


7,1 7,1

n
M
M

t ki

0,2 → 0,2
th Y t

i kiề

C. kali và canxi.

n h t

Vậy nNaOH = 0,65 (mol)
i
n
n
h

D. kali và bari.



2 H  2e  H 2 .
0,5  0, 25.


M

7,1
n .Vì  14, 2  M  28, 4. KL là Na ; Mg
0,5

C

33: H t n h n t n 8,94
h nh
N ,
n
, th đ
n
h
2,688 t kh H2 (đkt
n
hY
HC
H2SO4, t
t n n
4:1 T n h
n
h
i n
h Y, t n khối
n
ối đ
t

A. 13,70 gam.
B. 18,46 gam.
C. 12,78 gam.
D. 14,62 gam.
Ta có: H2O → OH- + ½ H2. nOH- = 0,24 (mol). HCl (4x mol) H2SO4 (x mol) thì nCl- = 4x ; nSO4 = x; nH+ = 6x = 0,24

⇒ x = 0,04. mmuối = mKL + mCl- + mSO4 = 8,94 + 4*0,04*35,5 + 0,04*96 = 18,46 (g)
CH OH ,t 0 , xt

3
2
2
C 34: Ch
đ h ển h : C3H6 
 ( t đ
 X 
 Y  Z 
 T 
h c). T n i
Y
A. propan-1,3-đi
B. propan-1,2-điol.
C. propan-2-ol.
D. glixerol.
Vì E là este đa chức nên T phải là axit đa chức vậy C3H6 là xiclopropan, chất cần tìm là propan-1,3-điol.
C 35: Ch 4 n
h: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, A
Ch t khôn t
n đ
i 4 n

ht n
A. KOH.
B. BaCl2.
C. NH3.
D. NaNO3.
Chỉ có NaNO3 khơng phản ứng với dãy các chất trên.
C 36: Ph n n đi n h n n
h C C 2 ( i đi n
t
h n n n
n đi n h
khi nh n h kim
Zn-C
n
h HC
đ điể
:
A Ph n n
ôn k
th
h t inh n đi n
Đề inh C
C Ph n n
th
i
ki
ih
i n ki
i
Ph n n

n đề
i h C -.
+ Loại trừ A vì điện phân tiêu thụ dịng điện.
+ B sai vì cực âm Zn kim loại Zn bị ăn mòn
C 37: Ank n h n
t th nh 3-etylpentan-3- T n
A. 3-etylpent-3-en.
B. 2-etylpent-2-en.
C. 3-etylpent-2-en.
D. 3-etylpent-1-en.

dung dich Br

CH3-CH2-C(OH) –CH2-CH3

CuO, t0

O , xt

0

H 2 SO4 ,170 C

 CH3-CH=C-CH2-CH3 + H2O

CH3-CH2
C

NaOH


CH3-CH2 (3-etylpent-2en)

38: Ch
đ h
A. axit linoleic.

 H 2 du ( Ni ,t 0 )

 NaOH du ,t 0

 HCl

ển h : Triolein 
 Z. T n
 X 
 Y 
B. axit oleic.
C. axit panmitic.
D. axit stearic.
 H du ( Ni ,t 0 )

 NaOH du ,t 0

2
+ Sơ đồ viết lại: Triolein [(C17H33COO)3C3H5 ] 
 [(C17H35COO)3C3H5 (X ) 
 C17H33COONa (Y)

 HCl


 C17H33COOH –axit stearic( Z).

C

39: Ph t iể khôn đ n
:
A Hiđ
nf
ih
in
nhi t đ th n
i
n , th n h , f
n
n th h nh
n
C T t
n
n tố h
n đề
ố i h : -1, 1, 3, 5
7t n
h
h t
T n ôn n hi , h t h đ
n
t n
hn n h nh
n h t h it, t
th n ố

1200 0C
t n
đi n
Các halogen có số oxi hóa -1,+1,+3,+5,+7 trong hợp chất. Trừ F phi kim mạnh nhất ln có số oxi hóa -1 trong hợp chất.
C 40: Đốt h h n t n
t t đ n h ,
hh
( h nt
ố i n k t  nh h n 3 , th đ
thể t h kh CO2
n 6 7 thể t h kh O2 đã h n n (
thể t h kh đ
n điề ki n Ch
t
n h n t n i 200
n
h OH 0,7M th đ
n
h Y Cô n Y th đ
12,88
h t n kh n Gi t
A. 7,20.
B. 6,66.
C. 8,88.
D. 10,56.
Gọi a là số liên kết Π trong gốc hidrocacbon. Do số liên kết Π trong X < 3 nên a < 2.

Cn H 2 n2 aO2  (

3n  a  2

6 3n  a  2
6a  12
)O2  nCO2  (n  a) H 2O.  *(
)  n.  18n  6a  12  14n  n 
2
7
2
4

Chỉ có a = 0 ; n = 3 thỏa mãn , CTPT C3H6O2 có 2 CTCT( HCOOC2H5 và CH3COOCH3 ).
Thử KOH (0,14 mol) phản ứng hết khối lượng muối không thỏa mãn. Nên KOH dư:
C3H6O2 + KOH → RCOOH + R’OH ( R’ là CH 3 hoặc C2H5OH), x là số mol ese( x < 0,14 ).
Áp dụng ĐLBTKL: meste + mKOH = m Rắn + mR’OH ⇔ 74x + 0,2*0,7 * 56 = 12,88 + (R’ + 17)x.
⇔ 57 x  R ' x  5, 04  R '(CH 3 )  15  x  0,12 . Vậy m = 0,12*74 = 8,88 (g)
 R '(C2 H 5 )  29  x  0,18 ( sai)
II PHẦN RIÊNG (10
- Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A Th
h n t nh Ch n (10
,t
41 đ n
50
C 41: Ch t đ
n để t t n i
t i t n ôn n hi
A. CO2.
B. SO2.
C. N2O.
D. NO2.


4 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2010 - 2011


Giải đề thi ĐH-CĐ năm 2010
SO2 có tính tẩy màu được ứng dụng làm chất tẩy màu trong công nghiệp giấy vải.
Câu 42: H n h
1
in it n ,
hh
1
in n ,
hh
kh n n h n n tối đ
i2
HC h
2
N OH Đốt h h n t n th đ
6
CO2, x mol H2O và y mol N2 C
i t , t n n
A. 8 và 1,0.
B. 8 và 1,5.
C. 7 và 1,0.
D. 7 và 1,5.
Số nhóm –NH2 = nHCl/nX = 2/2 = 1. Vậy amin đơn chức, aminoaxit có một nhóm –NH2 .
Số nhóm –COOH của amino axit = nNaOH/1 = 2/1 = 2. Vậy aminoaxit có hai nhóm –COOH.
n
CTPT TB của 2 chất là C H O N .  n  CO2  6  3 ; Ta dùng n =3 cho cả amin và aminoaxit để giải toán.
n
y z t

nhh
2

a min oaxit : NH 2CH (COOH )2  3CO2  2,5H 2O  0,5 N 2 ; a min :C3 H 7 NH 2  3CO2  4,5H 2O  0,5N 2

1          3  2,5  0,5
1        3  4,5  0,5

x = 2,5 + 4,5 = 7;
y = 0,5 + 0,5 = 1,0
C 43: T 180
, n h n h
n
n
, th đ
n
t i (hi
t 80%). Oxi hóa 0,1a
n
t i
n h n h
n
n i , th đ
h nh
Để t n h h n h
n 720
n
h
NaOH 0,2M. Hi
t

t nh n
n i
A. 80%.
B. 10%.
C. 90%.
D. 20%.
Với 0,1a gam: nglucozơ = 0,1(mol); nNaOH =0, 144 (mol). C6H12O6 → 2C2H5OH → 2CH3COOH + 2NaOH ( a là H% cần tìm)
0, 1mol → 0,8* 0,2mol ----------→
0,8*a*0,2
0,8*2*a = 0,144 ⇒ a = 0,9 hay H% = 90(%)
C 44: C
h t
t
n đ
i n
h HC
t
n đ
i n
h A NO3 là:
A. CuO, Al, Mg.
B. Zn, Cu, Fe.
C. MgO, Na, Ba.
D. Zn, Ni, Sn.
Tác dụng với AgNO3 thì là kim loại, loại A, C vì CuO, MgO.Tác dụng với HCl nên KL trước H loại B vì Cu sau H.
C 45: T n h n n : 2Cr2O7 + HCl  CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O
Số h n t HC đ n
it
h t kh
n k n t n ố h n t HC th

i h n n Gi t
k
A. 4/7.
B. 1/7.
C. 3/14.
D. 3/7.
Phản ứng: K2Cr2O7 + 14HCl  2CrCl3 + 3Cl2 + 2KCl + 7H2O. Tổng nHCl = 14
nHCl đóng vai trò chất khử là 3Cl2  6HCl . Vậy k = 6/14 = 3/7.
Câu 46: Nh t t t n i t đ n h t 30
n
h HC 1M
100
n
h h N 2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M,
h n n th đ

CO2 là
A. 0,030.
B. 0,010.
C. 0,020.
D. 0,015.
H+ + CO32- → HCO3- .

HCO3- + H+ → H2O + CO2 .

0,03 0,02 → 0,02 . dư H+ = 0,01 mol
0,01 ---------→ 0,01
C 47: Ch
h nh
t n

n
h n n h nt n i
n
n
h A NO 3 trong NH3, th đ
43,2
k tt
n
h h 17,5
ối
ni
h i it h
Gi t
A. 10,9.
B. 14,3.
C. 10,2.
D. 9,5.
nAg =0,4 (mol) Pứ: R  CHO  2 AgNO3  3NH3  H 2O  R  COONH 4  2 Ag  2 NH 4 NO3
ĐLBTKL: m = mmuối amoni + mAg + mNH4NO3 – mH2O – mNH3 – mAgNO3.
= 17,5 + 43,2 + 0,4*80 - 0,2*18 - 0,6*17 – 0,4*170 = 10,9 (g)
C 48: H n h
0,1
t it
i đ n h
0,1
ối
it đ
i ki
i kề
t n khối

n
15,8
T n
it t n
A. axit propanoic.
B. axit metanoic.
C. axit etanoic.
D. axit butanoic.
Axit RCOOH, muối RCOOM: 0,1(R+45) + 0,1(R + M + 44) = 15,8 ⇒ 0,2R + 0,1M = 6,9.
R = 1⇒ M = 67 (loại); R = 15 ⇒ M = 39 (K); R = 29 ⇒ M = 11(loại) . Vậy axit là CH3COOH (axit etanoic)
C 49: Đốt h h n t n
t
n hiđ
n
H th t n
n h
h
n
h (OH 2 (
t
29,55
k tt , n
h
h n n
khối
n i
19,35
i n
h (OH 2 n đ
Côn th

h nt
A. C3H4.
B. C2H6.
C. C3H6.
D. C3H8.
nCO2 = n↓= 0,15 (mol). mGiảm = mtủa - (mCO2 + m H2O ) ⇒ mH2O = mtủa –mCO2 - mgiảm = 29,55 – 0,15*44 – 19,35 = 3,6(g).
nH2O = 0,2 (mol) > nCO2 ⇒ ankan. CnH2n+2 với n = nCO2/nX = 0,15/(0,2-0,15) = 3. CTPT C3H8.
C 50: Đi n h n ( i đi n
t
t n
h
N C
C SO4
n ố
, đ n khi
t t
th
n đi n h n T n
t nh đi n h n t n, n h
th đ
n t
A. khí Cl2 và O2.
B. khí H2 và O2.
C h
kh C 2.
D. khí Cl2 và H2.

t hi n

t kh


PT điện phân: 2NaCl + CuSO4 
 Na2SO4 + Cu + Cl2. CuSO4 (dư) + H2O 
 Cu + H2SO4 + 1/2O2.
Vậy 2 khí là Cl2 và O2.
Th
h n t nh N n
(10
,t
51 đ n
60
Câu 51: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon6,6; (6
i ( in
t t,
i
n h
h n n t n n n
:
A. (1), (3), (6).
B. (3), (4), (5).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (5).
Có (3) nilon-7; (4) poli(etylen-terephtalat); (5) nilon-6,6 là các polime của phản ứng trùng ngưng
dpdd

dpdd

nNH2-(CH2)6-COOH → nH2O + [-NH-(CH2)6-CO-]n (nilon -7);
nHO-CH2-CH2OH + nHOOC-C6H4-COOH →2 nH2O + [-O-CH2-CH2OOC-C6H4-CO-]n (poli(etylen-terephtalat) hay tơ lapsan)
nNH2-(CH2)6-NH2 + nHOOC-(CH2)4-COOH → 2nH2O + [-NH-(CH2)6-NHCO-(CH2)4-CO-]n (nilon -6,6)


5 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2010 - 2011


Giải đề thi ĐH-CĐ năm 2010
C 52: Đi n h n (đi n
t
n
h
h 0,2
C SO 4
0,12
t h kh (đkt th t
n t
9650 i đi n h n
A. 2,240 lít.
B. 2,912 lít.
C. 1,792 lít.
64*2*9650
Áp dụng định luật Faraday m 
 6, 4.( g )  n  0,1(mol )
Cu

2*96500

N C

n

n đi n


n đ 2A Thể

D. 1,344 lít.

Cu

2NaCl + CuSO4 
CuSO4 (dư) + H2O 
 Na2SO4 + Cu + Cl2.
 Cu + H2SO4 + 1/2O2.
0,12----→0,06 ------------------------→ 0,06 →0,06 lượng Cu còn lại do
0,04 ----→ 0,02
Vậy V khí = (0,06 +0,02)*22,4 = 1,972 (lít)
Câu 53: Cho 0,448 lít khí NH3 (đkt đi
ốn
đ n 16
C O n n n n , th đ
h t n ( i
h n n
h n t n Ph n t
khối
n
C t n
A. 12,37%.
B. 87,63%.
C. 14,12%.
D. 85,88%.
dpdd


dpdd

nNH3 = 0,02 (mol) ; nCuO = 0,2 (mol). 3CuO + 2NH3 
 N2 + 3Cu + 3H2O.
dpdd

0,03← 0,02 ---------------------→0,03
%Cu 

64*0, 03
*100  12,37(%).
64*0, 03  80(0, 2  0, 03)

C 54: Đốt h h n t n V t h i
t
in
n
t
n
i
đ t
8V t h n h
kh
ni , kh
nit
h in
(
thể t h kh
h i đề đ
n điề ki n A in t

n
i it nit
nhi t đ th n , i i
phón kh nit Ch t
A. CH2=CH-NH-CH3.
B. CH3-CH2-NH-CH3.
C. CH3-CH2-CH2-NH2.
D. CH2=CH-CH2-NH2.
Khi tác dụng với HNO2 tạo khí N2 nên X là amin bậc I. Loại A,B.
Thử với 1 đáp án C. C3H7NH2 →3CO2 + 4,5H2O + 0,5 N2 V khí = 3 + 4,5 + 0,5 = 8 (đúng)
Câu 55: Hiđ h
h th
th đ
(CH3)2CHCH(OH)CH3 Ch t
t n th th
A. metyl isopropyl xetol.
B. 3-metylbutan-2-on.
C. 3-metylbutan-2-ol.
D. 2-metylbutan-3-on.
X cộng H nên không no, loại A,C. Chọn D.
C 56: T n ố
n nn n
n : (1 th đi n, (2 i , (3
t t i, (4 h th h; nh n n n n n
n
h :
A. (1), (3), (4).
B. (2), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (1), (2), (3).

Năng lượng Hóa thạch (chủ yếu là than đá, dầu mỏ) gây ô nhiễm môi trường và nhiều vấn đề khác( loại)
C 57: Ch h n h
n
t i
h i it
i (n , đ n h , k ti nh t n ã đ n đ n t
n
h t iN , i i h n
6,72 t kh H2 (đkt N đ n n n h n h
( H2SO4 đ
t
th
h tt n h n
h
h n n
đ
i nh t th nh 25
h nh
t ( i thi t h n n
t h đ t hi
t 100
H i it
t n h nh
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. C2H7COOH và C4H9COOH.
Nhh = 2nH2 = 0,6 (mol). Do axit tác dụng đủ với CH3OH nên n 2 axit = n CH3OH. = 0,3 (mol).
R  COOH  CH3OH  R  COOCH 3  H 2O . M R COOCH = 25/0,3 = 83,33 ⇒ R = 24,33 (CH3- và C2H5-)
3


Vậy 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH.
C 58: Ch
h nh
t
ki
i n, C , Sn

n nh t
n h t i
n
n
HC ãn , n n th đ
n
hY
kh H2 Cô n n
h Y th đ
8,98
ối kh n N
h
h
t
n h n t n i O2 (
để t h n h 3 it th thể t h khí O2 (đkt
h n n
A. 2,016 lít.
B. 0,672 lít.
C. 1,344 lít.
D. 1,008 lít.
3 kim loại với HCl lỗng nóng đều bị oxi hóa thành số oxi hóa +2. Cịn khi tác dụng O2, Zn tạo +2, Cr tạo +3, Sn tạo +4.

- Gọi số mol mỗi kim loại là a (mol) thì: m  3a.( 65  52  119  71)  8,98  a  0, 02 .
MCl2

3
2.0,02

3.0,02
4.0,02
- Bảo toàn (e) cho quá trình tác dụng O2: n 
 0,045( mol) 1,008( lit) =>B.
O2
4

C 59: T h n
h nh
n
t i
n Y h t
2 nk n Đốt h
n
inh t n n
n 53 n
n n
inh t n ki An Y
A. CH3-CH2-CH(OH)-CH3.
B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH.
C. CH3-CH2-CH2-OH.
D. CH3-CH(OH)-CH3.




C2H5OH → 3 H2O nên H2O do ancol Y tạo ra là 5 mol ⇒có 10H vậy ancol là C4H10O, loại C, D.
Do tách nước chỉ tạo 1 anken nên Y là ancol bậc 1 (đấu mạch) . Chọn B.
C 60: ét n n : N2O4 (k)
2NO2 (k 250C hi h ển
h n
t t n th i n n
N2O4 t n n 9 n th n n đ
NO2
A t n 9 n
t n 3 n
C t n 4,5 n
D. i
3 n
[ NO2 ]2
KC 
 [ NO2 ]  KC .[ N 2O4 ]  a . Khi [N2O4] tăng 9 lần thì [ NO2 ]  KC .9.[ N 2O4 ] =3a => B.
[ N 2O4 ]

6 Tài liệu luyện thi Đại học năm 2010 - 2011

i n

th

in

n n

n n đ


h
h n


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2011
MƠN HĨA KHỐI A Mã đề thi 758
THÇY Vâ NGäC B×NH

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52;
Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch
HNO3 . Khi các phản ứng kết thúc, thu dược 0,75 m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí
(đktc) gồm NO và NO2 (khơng có sản phẩm khử khác của N+5 ). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1
gam. Giá trị của m là
A. 44,8.
B. 33,6.
C. 40,5.
D. 50,4.
Phân tích, hướng dẫn giải:
Sơ đồ bài toán:
0,75m gam rắn

Cu: 0,7m (g)
m gam

Fe: 0,3m (g)


+ 0,7 mol HNO3
Dung dịch X + 0,25 mol (NO, NO2)

* Cách 1:
Thứ tự phản ứng: Fe phản ứng trước, Cu phản ứng sau.
Theo bài ta có, 0,7m gam Cu và 0,3m gam Fe. Ta thấy, mrắn = 0,75m gam => Cu chưa phản ứng, Fe phản
ứng một phần và còn dư 0,75m – 0,7m = 0,05m (g). => mFe pư = 0,3m – 0,05m = 0,25m (g).
=> Dung dịch X chỉ chứa Fe(NO3)2.
Theo định luật bảo toàn nguyên tố N: n HNO3 = 2n Fe(NO3 )2 + n (NO, NO2 )
0, 7 − 0, 25
= 0, 225 mol
2
Fe
→ Fe(NO3)2
0,225 mol ← 0,225 mol
=> 0,25m = 0,225.56 => m = 50,4 gam.
=> Đáp án D.

=> n Fe(NO3 )2 =


* Cách 2: Dựa và phương trình ion – electron và định luật bảo toàn electron.
NO3− + 4H + + 3e 
→ NO + 2H 2 O
4x……3x……….. x
NO


3


+ 2H + + 1e 
→ NO 2 + H 2 O
2y……y……..….. y

n (NO, NO2 ) = x + y = 0,25

=>

=> x = 0,1 mol, y = 0,15 mol

n H + = n HNO3 = 4x +2y = 0,7

=> ne nhận = ne nhường = 3.0,1 + 0,15 = 0,45 mol
Fe
→ Fe2+ + 2e
0,225 mol
0,45 mol
=> 0,25m = 0,225.56 => m = 50,4 gam.
=> Đáp án D.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic,
rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và
dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam.
B. Giảm 7,74 gam.
C. Tăng 7,92 gam.
D. Giảm 7,38 gam.
Phân tích, hướng dẫn giải:
* Cách 1: Nhận thấy: Axit acrylic (CH2=CH−COOH), Vinyl axetat (CH3COOCH=CH2), Metyl acrylat
(CH2=CH−COOCH3), Axit oleic (C17H33COOH) đều có cơng thức chung: Cn H 2n − 2 O 2


Cn H 2n − 2 O 2 
→ nCO 2 + (n − 1)H 2O
0,18
n
=>

M

hỗn hợp



= 14n + 30 =

0,18

3, 42
0,18
= 0, 03 mol
.n => n = 6 => nhỗn hợp =
0,18
6

=> n H 2O = n CO2 − n hh = 0,18 − 0, 03 = 0,15 mol
=> Khối lượng phần thêm vào: m H 2O + m CO2 = 0,15.18 + 0,18.44 = 10, 62 gam < 18 gam ↓ (phần tách ra).
=> Khối lượng dung dịch giảm: 18 – 10,62 = 7,38 gam.
=> Đáp án D.
* Cách 2: Ta có nhỗn hợp = n CO2 − n H2O = 0,18 – x với x = n H2O
Áp dụng bảo toàn khối lượng: mhỗn hợp = mC + mH + mO = 0,18.12 + 2x + (0,18 – x)2 = 3,42 gam.
=> x = 0,15 mol

=> Khối lượng phần thêm vào: m H 2O + m CO2 = 0,15.18 + 0,18.44 = 10, 62 gam < 18 gam ↓ (phần tách ra)
=> Khối lượng dung dịch giảm: 18 – 10,62 = 7,38 gam.
=> Đáp án D.

Câu 3: Cho axit salixylic (axit 0-hidroxibenzoic) phản ứng với anhidrit axetic, thu được axit
axetylsalixylic (0-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn tồn với 43,2
gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
A. 0.48.
B. 0,72.
C. 0,24.
D. 0,96.


Phân tích, hướng dẫn giải:
43, 2
n axetylsalixylic =
= 0, 24 mol
180
CH3COO−C6H4−COOH + 3KOH → CH3COOK + KO−C6H4−COOK + 2H2O
0,24 mol
0,72 mol
=> VKOH = 0,72 lít => Đáp án B.
Câu 4: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường
độ dịng điện khơng đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí
ở anot. Cịn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245
mol. Giá trị của y là
A. 4,788.
B. 1,680.
C. 4,480.
D. 3,920.

Phân tích, hướng dẫn giải:
Sơ đồ bài tốn:
t(s)
Y gam M (catot) + 0,035 mol khí (anot).
13,68 gam MSO4 + H2O đpdd
2t(s)
∑ n khí = 0,1245 mol (ở anot và catot).
* Cách 1: Tại anot chỉ xảy ra quá sự oxi hóa H2O: 2H2O − 4e → O2 + 4H+
Trong thời gian t giây có 0,035 mol O2 => 2t giây có 0,035.2 = 0,07 mol O2.
Tổng số mol khí thu được ở 2 điện cực là 0,1245 mol => có 0,1245 – 0,07 = 0,0545 mol khí H2 do sự khử
nước ở catot.
* Ở thời gian 2t giây:
Catot (-)
MSO4
Anot (+)
M2+, H2O
M2+ + 2e → M
x
2x
2H2O + 2e → 2OH- + H2
0,109 ←
0,0545

H2O, SO 24 −
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
0,07 0,28

Bảo toàn electron: 2x + 0,109 = 0,28 => x = 0,0855 mol M
=> 0,0855(M + 96) = 13,68 => M = 64 (Cu).
* Ở thời gian t giây:

Cu2+ + 2e → Cu
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
0,14 → 0,07
0,035 → 0,14
mCu = 0,07.64 = 4,48 gam.
=> Đáp án C.

* Cách 2: Viết phương trình phản ứng
Bước 1: Tìm M
+ Khí thốt ra ở anot là O2
+ Ở t giây có 0,035 mol O2 => 2t giây có 0,035.2 = 0,07 mol O2.
+ Tổng số mol khí thốt ra ở 2 điện cực trong 2t giây là 0,1245 mol => có 0,1245 – 0,07 = 0,0545 mol khí
H2 do H2O bị điện phân.


1
O2↑ + H2SO4 (1)
2
0,0855

0,07 – 0,02725 = 0,04275
1
H2O → H2 +
O2
(2)
2
0,0545 0,02725
= 0,0855(M + 96) = 13,68 => M = 64(Cu)
MSO4 + H2O → M


=> m MSO4

+

Bước 2: Tính m
Ở t giây:

MSO4 + H2O → M

+

0,07 mol

1
O2↑ + H2SO4
2
0,035 mol

=> m = 0,07.64 = 4,48 gam.
=> Đáp án C.

Câu 5: Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất
lưỡng tính là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Phân tích, hướng dẫn giải:
Các chất có tính chất lưỡng tính là: Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3.
=> Đáp án D.

Câu 6: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α - amino axit được gọi là liên kết peptit.
B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α - amino axit.
C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Phân tích, hướng dẫn giải:
Protein có thể tồn tại ở 2 dạng: dạng hình sợi và dạng hình cầu:
- Dạng hình sợi: keratin của tóc, móng, sừng,…hồn tồn khơng tan trong nước.
- Dạng protein hình cầu: anbumin của lịng trắng trứng,…tan được trong nước tạo dung dịch keo.
=> Đáp án D.
Câu 7: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.
(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.
(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]).
(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.
Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?
A. 3.
B. 5.
C. 6.
D. 4.


Phân tích, hướng dẫn giải:
Các thí nghiệm có kết tủa là:
(1) 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
(2) NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3↓ + NH4Cl
(3) CO2 + Na[Al(OH)4] → Al(OH)3 ↓ + NaHCO3
(4) 3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 ↓ + 2KOH

=> Đáp án D.
Câu 8: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là:
A. NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
B. HCl, NaOH, Na2CO3.
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
Phân tích, hướng dẫn giải:
Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3−
=> Có thể dùng một trong các chất sau để làm mềm nước cứng: NaOH, Na3PO4, Na2CO3.
=> Đáp án A.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
B. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl.
C. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
D. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion ClPhân tích, hướng dẫn giải:
Tính axit của axit halogenhiđric tăng dần theo thứ tự: HF<=> Đáp án B.
Câu 10: Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong
ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Cơng thức hóa học của phèn chua là:
A. Li2SO4.Al2(SO4).24H2O.
B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Phân tích, hướng dẫn giải:
Phèn chua có cơng thức: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay KAl(SO4)2.12H2O
=> Đáp án C.
Câu 11: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp?
A. Trùng hợp vinyl xianua.
B. Trùng ngưng axit ε -aminocaproic.

C. Trùng hợp metyl metacrylat.
D. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic.
Phân tích, hướng dẫn giải:
- Trùng hợp vinyl xianua (acrilonnitrin): CH2=CH−CN → Tơ nitron hay tơ olon.
- Trùng ngưng axit ε -aminocaproic: H2N(CH2)5COOH) → Tơ Nilon – 6 hay tơ capron.


- Trùng hợp metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3 → Poli metyl metacrylat hay plexiglas (thủy tinh
hữu cơ) dùng làm chất dẻo.
- Trùng ngưng hexametylenđiamin (H2N− (CH2)6−NH2) với axit ađipic (HOOC−(CH2)4−COOH)
→ Tơ Nilon −6,6.
=> Đáp án C.

Câu 12: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2. (điện cực trơ, màng ngăn xốp)
đến khi khối lượng dung dịch giảmđi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không
đáng kể ). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là:
A. KNO3 và KOH.
B. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
C. KNO3, KCl và KOH.
D. KNO3 và Cu(NO3)2.
Phân tích, hướng dẫn giải:
n KCl =

7, 45
= 0,1 mol
74,5

28, 2
= 0,15 mol
188

2KCl + Cu(NO3)2 → Cu + Cl2↑ + 2KNO3
(1)
0,1 mol 0,05 mol
0,05 mol 0,05 mol
Khối lượng dung dịch giảm chính là khối lượng kết tủa và khí thốt ra khỏi dung dịch:
Sau (1): khối lượng dung dịch giảm = 0,05.64 + 0,05.71 = 6,75 gam < 10,75 gam.
=> Cu(NO3)2 tiếp tục bị điện phân.
2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + O2 ↑ + 4HNO3
(2)
2x
2x
x
Khối lượng dung dịch giảm = ∆m1 + ∆m 2 = 6,75 + 64.2x + 32x = 10,75 => x = 0,025 mol.
n Cu(NO3 )2 =

Theo (1), (2): Số mol Cu(NO3)2 đã tham gia phản ứng là 0,05 + 2.0,025 = 0,1 mol < 0,15 mol.
=> Trong dung dịch sau phản ứng có các chất: KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2.
=> Đáp án B.

Câu 13 : Chia hỗn hợp X gồm K, Al và Fe thành hai phần bằng nhau.
- Cho phần một vào dung dịch KOH (dư) thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).
- Cho phần hai vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y.
Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư) thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).
Khối lượng ( tính theo gam) của K, Al, Fe tính trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là :
A. 0,39 ; 0,54 ; 1,40. B. 0,78; 0,54; 1,12.
C. 0,39; 0,54; 0,56.
D. 0,78; 1,08; 0,56.
Phân tích, hướng dẫn giải:
Sơ đồ bài tốn:
K: a mol

1
X Al: b mol
2
Fe: c mol

P1 + KOH dư

P2 + KOH dư

0,035 mol H2
0,02 mol H2
m gam kim loại + HCl dư → 0,025 mol H2


Ở phần 1: dung dịch KOH dư => Al và K đều hết.
n H 2 (P1 ) < n H 2 (P2 ) => ở phần 2 còn dư Al.
Gọi a = nAl, b = nAl, c = nFe trong mỗi phần của X
- Phần 1 + KOH dư:
1
K + H2O → KOH +
H2
(1)
2
a
0,5a
3
Al + KOH + H2O → KAlO2 + H2 (2)
2
b
1,5b

- Phần 2 + H2O dư:
1
K + H2O → KOH +
H2
(3)
2
a
a
0,5a
3
Al + KOH + H2O → KAlO2 + H2 (4)
2
a
a
1,5a

=> n H 2 = 0,5a + 1,5b =

=> n H2 = 0, 5a + 1,5a =

0, 784
= 0, 035
22, 4

(I)

0, 448
= 0, 02 => a = 0,01
22, 4


Thay vào (I): b = 0,02

Hỗn hợp kim loại Y gồm:
0

0

0,02 – 0,01 = 0,01 mol Al dư, c mol Fe + H+ → (Al3+, Fe2+) +

0,56
= 0, 025 mol H2.
22, 4

Áp dụng bảo toàn electron: 0,01.3 + 2c = 0,025.2 = 0,05 => c = 0,01 mol.
Vậy mK = 0,01.39 = 0,39 gam.
mAl = 0,02.27 = 0,54 gam.
mFe = 0,01.56 = 0,56 gam.
=> Đáp án C.

Câu 14 : Cho dãy các chất phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m – crezol, ancol
benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH lỗng đun
nóng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6
Phân tích, hướng dẫn giải:
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH lỗng, đun nóng gồm: phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl), benzyl
clorua (C6H5CH2Cl), isopropyl clorua (CH3−CHCl−CH3), m–crezol (m−CH3C6H5OH), anlyl clorua
(CH2=CH–CH2Cl).

=> Đáp án C.
Câu 15 : Hợp chất hữu cơ X chứa vịng benzen có cơng thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mc : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hồn tồn với Na
thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vịng
benzen) thỏa mãn các tính chất trên?
A. 10.
B. 9.
C. 7.
D. 3.


Phân tích, hướng dẫn giải:
21 2 8
: :
12 1 16
= 1,75 : 2 : 0,5
=7:8:2
Vì cơng thức phân tử trùng với CTĐGN => CTPT (X) C7H8O2.
X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí H2 bằng số mol X => X có 2H linh động.
2.7 + 2 − 8
Độ bất bão hòa của (X) là
= 4 , vịng benzen có 1V + 3 π => phần ngồi vịng benzen: no, có
2
1C và 2O => X chứa 1 −OH ancol và 1 −OH phenol hoặc 2 −OH phenol.
- X chứa 1 −OH ancol và 1 −OH phenol có 3 cơng thức cấu tạo:
Do mc : mH : mO = 21 : 2 : 8 => n C : n H : n O =

H2C

OH


Điền −OH vào mũi tên

- X chứa 2 −OH phenol có 6 cơng thức cấu tạo:
CH3

CH3
OH

Điền −OH vào mũi tên
OH

=> Đáp án B.
Câu 16 : Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu không đúng là :
A. Trong NH3 và NH4+ , nitơ đều có số oxi hóa -3.
B. NH3 có tính bazơ, NH4+ có tính axit.
C. Phân tử NH3 và ion NH4+ đều chứa liên kết cộng hóa trị.
D. Trong NH3 và NH4+, nitơ đều có cộng hóa trị 3.
Phân tích, hướng dẫn giải:
Công thức cấu tạo của NH3 và NH +4

+
H

H
H

N

H


H

N

H

H
NH3

NH +4

Cộng hóa trị của một nguyên tố là số liên kết cộng hóa trị của nguyên tố đó với các nguyên tố khác.
=> N trong NH3 có cộng hóa trị là 3, N trong NH +4 có cộng hóa trị là 4.
=> Đáp án D.


Câu 17 : Thành phần % khối lượng của nitơ trong hợp chất hữu cơ CxHyN là 23,73 %. Số đồng phân amin
bậc một thỏa mãn các dữ kiện trên là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Phân tích, hướng dẫn giải:
14
%N =
.100% = 23, 73% => M = 59 (g/mol) => 12x + y = 59 − 14 = 45 => x = 3, y = 9.
M
Công thức phân tử là C3H9N, có 2 đồng phân amin bậc 1.
CH3−CH2−CH2−NH2 và CH3−CH(NH2) −CH3.

=> Đáp án B.
Câu 18 : Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào một lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và
Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 2,00.
B. 0,75.
C. 1,25.
D. 1,00.
Phân tích, hướng dẫn giải:
0, 672
n CO2 =
= 0, 03 mol
22, 4

n OH− = 0, 025 + 0, 0125.2 = 0, 05 mol
1<

0, 05
= 1, 67 < 2 => Tạo 2 muối HCO3− và CO32−
0, 03

Sơ đồ bài toán: CO2 + OH- →

CO32 − x mol
HCO3− y mol

Bảo toàn nguyên tố C: x + y = 0,03
Bảo tồn điện tích âm: 2x + y = 0,05
Từ (1), (2) => x = 0,02 mol, y = 0,01 mol
Nhận thấy, n CO2− = 0,02 > n Ca 2+ = 0, 0125 mol


(1)
(2)

3

=> n CaCO = n Ca 2+ = 0, 0125 mol
3

=> x = 0,0125.100 = 1,25 gam.
=> Đáp án C.
Cách 2: viết phương trình ion rút gọn
0, 05
1<
= 1, 67 < 2 => Tạo 2 muối HCO3− và CO32−
0, 03
CO2 + 2OH- → CO32 − + H2O
x

2x

x
-

CO2 + OH → HCO3−
y
Ca

y
2+


+ CO

y
2−
3

→ CaCO3 ↓


Từ đó ta có hệ phương trình: Số mol CO2 = x + y = 0,03, số mol OH- = 2x + y = 0,05.
=> x = 0,02, y = 0,01. Các bước tiếp theo làm như cách 1.
=> Đáp án C.

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên
kết đơi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị
x, y và V là
28
28
28
28
A. V= (x − 62y).
B. V= (x + 30y).
C. V= (x + 62y).
D. V= (x − 30y).
95
55
95
55
Phân tích, hướng dẫn giải:
Hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều có một liên kết đơi C=C trong phân tử có công thức chung

Cn H 2n − 4 O 4
O2
Cn H 2n − 4 O 4 
→ nCO 2 + (n − 2)H 2 O

Từ sơ đồ trên dễ thấy: n CO2 − n H2O = 2n Axit => n Axit =

=> n Axit

n CO2 − n H2O
2

V
− y
V − 22,4y
22, 4
=
=
2
44,8

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và nguyên tố:
V
V − 22,4y
55V
x = m C + mH + mO =
− 30y
.12 + 2y +
.4.16 =
22, 4

44,8
28
28
( x + 30y)
55
=> Đáp án B.

=> V =

Câu 20: Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân tử este, số
nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH (dư)
thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5.
B. 17,5.
C. 15,5.
D. 16,5.
Phân tích, hướng dẫn giải:
Cơng thức tổng quát este X là:

RCOO−CH2
R’COO−CH2

Số nguyên tử O trong este là 4 => Số C là 5. Dựa vào công thức tổng quát của (X) => chỉ có thể là R = H
và R’ = −CH3.
1
1 10
Vì este hai chức => n X = n NaOH = . = 0,125 mol => mX = 0,125.132 = 16,5 gam.
2
2 40
=> Đáp án D.

Câu 21: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?
A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O).
B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O).
C. Đá vôi (CaCO3).
D. Vôi sống (CaO).


×