Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

giao an tieng viet lop 3 tuan 15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.04 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Tuaàn 1</b></i>

<i><b> 5</b></i>

<i><b> : </b></i>



<i><b>Tập đọc – Kể chuyện.</b></i>



<i> Hũ bạc của người cha</i>


Ngày soạn :


Ngày dạy:
I/ Mục tiêu:


<b> A. Tập đọc.</b>


<b> - </b>Bước đầubiết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Hai bàn tay lao động của con người chính là nguồn tạo nên
của cải.


+ HS trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4
- Giáo dục Hs biết yêu quí lao động.


<b> B. Kể Chuyện.</b>


- Sắp xếp lại các tranh (SGK) theo đúng trình tự và kể lại được từng đoạn của câu
chuyện theo tranh minh họa.


* HS khá, giỏi kể được cả câu chuyện.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.


Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.


* HS: SGK, vở.


<b>III/ Các hoạt động:</b>


<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động</i>: Hát.
<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ</i>:<i><b> Nhớ Việt Bắc</b></i>


- Gv gọi 2 em lên đọc bài và trả lời câu hỏi
- Gv nhận xét bài kiểm tra của các em.


<i><b>3.</b></i> <i>Giới thiệu và nêu vấn đề</i>:


Giới thiiệu bài – ghi tựa:


<i><b> 4. </b>Phát triển các hoạt động. </i>
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc</b><i><b>.</b></i>


 Gv đọc mẫu bài văn.


- Gv đọc diễn cảm toàn bài.


+ Giọng người kể: chậm rãi, khoan thia và hồi hộp cùng
với sự phát triển tình tiết truyện.


+ Giọng ơng lão: khun bảo, nghiêm khắc, cảm động.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.


 Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa


từ.



- Gv mời Hs đọc từng câu.


+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn


Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.


Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.


- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.


- Gv mời Hs giải thích từ mới:<i> người Chăm, hũ, dúi, thản</i>
<i>nhiên, dành dụm.</i>


- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.


+ Năm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 5 đoạn.
+ Một Hs đọc cả bài.


* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:


<i>+ Ơng lão người Chăm buồn về chuyện gì?</i>



<i>+ Ông lão muốn con trai trở thành người như thế nào?</i>
<i>+ Em hiểu thế nào là tự kiếm bát cơm?</i>


- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 2. Thảo luận câu hỏi:
+ <i>Ông lão vứt tiền xuống ao để làm gì?</i>


- Gv chốt lại: Vì ơng lão muốn thử xem những đồng tiền
ấy có phải tự tay con mình kiếm ra khơng. Nếu thấy tiền
của mình vứt đi mà con khơng xót nghĩa là tiền ấy khơng
phải tự tay con vất vả làm ra


- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 3.


+ <i>Người con đã làm lụng và vất vả như thế nào?</i>


- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 4 và đoạn 5. Câu hỏi:
+ <i>Khi ông lão vứt tiền vào bếp lửa người con làm gì?</i>


- Gv nói thêm: tiền ngày xưa đúc bằng kim loại nên đưa
vào lửa không bị cháy, nếu để lâu sẽ bị chảy ra.


<i>+ Vì sao người con phản ứng như vậy?</i>


<i>+ Thái độ của ông lão như thế nào khi thấy con thay đổi</i>
<i>như vậy?</i>


<i>+ Tìm những câu trong truyện nói lên ý nghĩa của truyện</i>
<i>này?</i>


<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.</b>


- Gv đọc diễn cảm đoạn 4, 5.


Hs đọc từng đoạn trước lớp.
5 Hs đọc 5 đoạn trong bài.
Hs giải thích các từ khó trong
bài.


Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Năm nhóm đọc ĐT 5 đoạn.
Một Hs đọc cả bài.


Hs đọc thầm đoạn 1.


<i>Rất buồn vì con trai lười</i>
<i>biếng.</i>


<i>Trở thành người siêng năng,</i>
<i>chăm chỉ tự kiếm bát cơm.</i>
<i>Tự làm tự nuôi sống mình,</i>
<i>khơng nhờ vào bố mẹ.</i>


Hs đọc đoạn 2ø.


Hs thảo luận nhóm đôi<i>.</i>


Đại diện các nhóm phát biểu
suy nghĩ của mình.


Hs nhận xét.


Hs đọc đoạn 3.


<i>Anh đi xay thóc thuê, mỗi</i>
<i>ngày được hai bát gạo. Ba</i>
<i>tháng anh dành dụm được 90</i>
<i>bát gạo, anh bán lấy tiền</i>
<i>mang về</i>


Hs đọc đoạn 4, 5.


<i>Người con vội thọc tay vào</i>
<i>bếp lửa để lấy tiền ra, khơng</i>
<i>hề sợ phỏng.</i>


<i>Vì anh vất vả 3 tháng để kiếm</i>
<i>đựơc tiền. Anh rất quý những</i>
<i>đồng tiền mình làm ra.</i>


<i>Ơng cười chảy nước mắt vì</i>
<i>vui mừng, cảm động trước sự</i>
<i>thay đổi của con trai.</i>


<i>Có làm lụng vất vả mới yêu</i>
<i>quý đồng tiền.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gv cho 4 Hs thi đọc đoạn 4.


- Gv yêu cầu 5 Hs tiếp nối nhau thi đọc 5 đoạn của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.



<b>* Hoạt động 4: Kể chuyện.</b>
+ <i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Gv yêu cầu Hs quan sát lần lượt 5 bức tranh đã đánh số.
Tự sắp xếp lại các tranh.


- Gv chốt lại thứ tự các tranh là: 3 – 5 – 4 – 1 – 2 .


+ Tranh 3: Anh con trai lười biếng ngủ, cha già còm lưng
làm việc.


+ Tranh 5: Người cha vứt tiền xuống ao, người con đứng
nhìn thản thiên.


+ Tranh 4: Người con xay thóc th để lấy tiền.


+ Tranh 1: Ngừơi cha ném tiền vào lửa, người con thọc
tay vào lửa lấy tiền ra.


+ Tranh 2: Vợ chồng ông lão trao hũbạc cho con và cùng
với lời khuyện.


- Gv cho 3 – 4 Hs thi kể trước lớp từng đoạn của câu
chuyện.


<i><b>+ Bài tập 2:</b></i>


- Gv mời 5 Hs nhìn tranh tiếp nói kể 5 đoạn của câu
truyện.



- Hs kể lại toàn truyện.


- Gv nhận xét, tun dương những Hs kể hay


<i>5. Tổng kềt – dặn dò. </i>


- Về luyện đọc lại câu chuyện.


- Chuẩn bị bài: <i><b>Nhà rơng ở Tây Ngun</b></i>


- Nhận xét bài học.


- hs thi đọc diễn cảm .


năm Hs thi đọc 5 đoạn của
bài.


Hs nhận xét.


Hs quan sát tranh và sắp xếp
theo thứ tự.


Hs nhận xét.


Hs đứng lên nói.


5 Hs tiếp nối nhau kể 5 đoạn
của câu chuyện.


Hai Hs kể lại toàn bộ câu


chuyện.


Hs nhận xét.


<i><b> Tập viết</b></i>



<b>Bài : L – Lê Lợi.</b>


Ngày soạn :


Ngày dạy;
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Viết đúng chữ hoa L (2 dòng) ; viết sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ưi /ươi (điền 4 trong 6 tiếng).
- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.


- Có ý thức rèn luyện chữ giữ vở.


<b>II/ Chuẩn bị: * GV: Mẫu viết hoa L; Các chữ Lê Lợi và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ</b>
ơ li.


* HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
<b>III/ Các hoạt động:</b>


<i>1. Khởi động</i>: Hát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gv kiểm tra HS viết bài ở nhà.


- Một Hs nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- Gv nhận xét bài cũ.



<i>3. Giới thiệu và nê vấn đề.</i>


Giới thiệu bài + ghi tựa.


<i>4. Phát triển các hoạt động</i>:
<b>* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ </b><i><b>L </b></i>hoa.


- Gv treo chữõ mẫu cho Hs quan sát.
- Nêu cấu tạo chữ <i><b>L</b></i>


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết trên bảng con</b><i>.</i>
 Luyện viết chữ hoa.


- Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài:


<i><b> L. </b></i>


- Gv viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng
chữ.


- Gv yêu cầu Hs viết chữ “<i><b>L</b></i>” vào bảng con.


 Hs luyện viết từ ứng dụng.


- Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng:

<i><b> Lê Lợi </b></i>

<i><b>.</b></i>


- Gv giới thiệu: <i><b>Lê Lợi </b></i> (1358 – 1433) là vị anh hùng dân
tộc có công đánh đuổi giặc Minh, giành độc lập cho dân
tộc, lập ra triều đình nhà Lê.



- Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con.


 Luyện viết câu ứng dụng.


-Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.


<i><b> Lời nói chẳng mất tiền mua.</b></i>
<i><b> Lựa lời mà nói cho vừa lịng nhau.</b></i>


- Gv giải thích câu tục ngữ: Khuyên con người nói năng
phải biết lựa chọn lời nói, làm cho người nói chuyện với
mình cảm thấy dễ chịu, hài lịng.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết.</b>
- Gv nêu yêu cầu:


+ Viết chữ <i><b>L:</b></i> 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viế chữ <i><b> Lê Lợi </b></i>: 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu tục ngữ 2 lần.


- Gv theo dõi, uốn nắn.


- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách
giữa các chữ.


<b>* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.</b>
- Gv thu từ 5 đến 7 bài để chấm.


- Gv nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.


- Trò chơi: Thi viết chữ đẹp.


- Cho học sinh viết tên một địa danh có chữ cái đầu câu là


<i><b>L. </b></i> Yêu cầu: viết đúng, sạch, đẹp.
- Gv công bố nhóm thắng cuộc.


Hs quan sát.
Hs nêu.
Hs tìm.


Hs quan sát, lắng nghe.


Hs viết các chữ vào bảng con.
Hs đọc: tên riêng <i>Lê Lợi .</i>


Một Hs nhắc lại.
Hs viết trên bảng con.
Hs đọc câu ứng dụng:


Hs viết trên bảng con các chữ: <i>Lời</i>
<i>nói, Lựa lời.</i>


Hs nêu tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, để vở.


Hs viết vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>5. Tổng kết – dặn dò .</i>



- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài: <i><b>Ôn chữ hoa M.</b></i>


- Nhận xét tiết học.

<i><b>Chính tả</b></i>



<i><b>Nghe – viết : Hũ bạc của người cha.</b></i>


Ngày soạn :


Ngày dạy:
<b>I/ Mục tiêu:</b>


<b> </b>- Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần ui / i (BT2).


- Làm đúng BT(3) a / b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


* GV: Bảng phụ viết BT2 ; Bảng lớp viết BT3.
* HS: VBT, bút.


<b>II/ Các hoạt động:</b>


<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động</i>: Hát.


<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ</i>: <i><b>Nhớ Việt Bắc.</b></i>


- GV mời 2 Hs lên bảng viết các từ: <i>lá trầu, đàn trâu, tim,nhiễm bệnh, tiền bạc</i>.


- Gv nhận xét bài cũ


<i>3. Giới thiệu và nêu vấn đề</i>.
Giới thiệu bài + ghi tựa.


<i>4. Phát triển các hoạt động</i>:


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.</b>


 Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.


- Gv đọc tồn bài viết chính tả<i>.</i>


- Gv u cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:


+ <i>Lời nói của cha đựơc viết như thế nào?</i>


+ <i>Từ nào trong đoạn văn phải viết hoa? Vì sao?</i>


- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: <i>sưởi</i>
<i>lửa, ném,thọc tay, làm lụng.</i>


 Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.


- Gv đọc cho Hs viết bài.


- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.



 Gv chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


- Gv nhận xét bài viết của Hs.


Hs lắng nghe.


1 – 2 Hs đọc lại bài viết.


<i>Viết sau dấu hai chấm, xuống</i>
<i>dòng, gạch đầu dòng. Chữ đầu</i>
<i>dòng đầu câu viết hoa.</i>


<i>Những từ: Hũ, Hơm, Ơng,</i>
<i>Người, Ơng, Bây , Có. Đó ..</i>


Hs viết ra nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>


<i>+ Baøi taäp 2</i><b>: </b>


- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv chi lớp thành 4 nhóm , mỗi nhó 4 Hs.


- GV cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.
-Các nhómlên bảng làm.



- Gv nhận xét, chốt lại:


<i> Mũi dao – con mũi. Núi lửa – nuôi nấng. </i>


Hạt muối – múi bưởi. Tuổi trẻ – tuổi thân.
+ <i>Bài tập 3:</i>


- Yêu mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm việc cá nhân.


- Gv dán 6 băng giấy lên bảng. Mời mỗi nhóm 6 Hs thi tiếp
sức.


- Gv nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gv chốt lại lời giải đúng


Câu a) <i><b>Sót – xôi</b></i> – <i><b>sáng</b></i> .
Câu b) <i><b>Mật </b></i> – <i><b>nhất – gấc </b></i>.


<i>5. Tổng kết – dặn dò .</i>


- Về xem và tập viết lại từ khó.


- Chuẩn bị bài: <i><b>Nhà rơng ở Tây Ngun .</b></i>
- Nhận xét tiết học.


Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các nhóm thi đua điền các vần


<i><b>ui/uôi.</b></i>



Các nhóm làm bài theo hình
thức tiếp sức.


Hs nhận xét.


Hs đọc u cầu đề bài.
Hs làm việc cá nhân .
Hs thi tiếp sức.


Hs cả lớp nhận xét.


Hs nhìn bảng đọc lời giải đúng.
Cả lớp sửa bài vào VBT.


<i><b>Luyện từ và câu </b></i>


<i><b>Ôn từ ngữ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh.</b></i>


Ngày soạn :


Ngày dạy:
<b>I/ Mục tiêu: </b>


- Biết tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta (BT1).
- Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống (BT2).


- Dựa theo tranh gợi ý, viết (hoặc nói) được câu có hình ảnh so sánh (BT3).
- Điền được từ ngữ thích hợp vào câu có hình ảnh so sánh (BT4).


-Giáo dục HS vận dụng bài học vào cuộc sống.


<b>II/ Chuaån bò: </b>


* GV: Giấy khổ to viết các tên một số dân tộc thiểu số ở nước ta,Bảng đồ Việt Nam.
Bảng lớp viết BT2.


Tranh minh hoạ BT3.
Bảng phụ viết BT4.
* HS: Xem trước bài học, VBT.
<b>III/ Các hoạt động:</b>


<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động</i>: Hát.


<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ</i>: <i><b>Ôn từ chỉ đặc điểm .Ơn tập câu “Ai thế nào”.</b></i>


- Gv 1 Hs làm bài tập 2. Và 1 Hs làm bài 3.
- Gv nhận xét bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>4. </i>Phát triển các hoạt động.


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn các em làm bài tập.</b>


<i><b>. Bài tập 1:</b></i>


- Gv cho Hs đọc u cầu của bài.


- Gv phát giấy cho Hs làm việc theo nhóm.


- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.sau khi Hs trình
bày kết qu. Gv nhận xét.



- Gv chốt lại: Gv nhìn vào bảng đồ nới cứ trú của một số
dân tộc đó, giới thiệu kèm theo một số y phục dân tộc
+ Các dân tộc tiểu số ở phía Bắc: <i>Tầy, Nùng, Thái,</i>
<i>Mường, Dao, Hmông, Hoa, Giáy, Tà – ôi.</i>


+ <i> Các dân tộc tiểu số ở miền Trung: Vân Kiều, Cơ – ho,</i>
<i>Khơ – mú, Ê – đê, Ba – na, Gia – rai, Xơ – đăng, Chăm.</i>
<i>+ </i>Các dân tộc tiểu số ở miền Nam: <i>Khơ – me, Xtiêng,</i>
<i>Hoa.</i>


<i><b>. Bài tập 2:</b></i>


- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv làm bài cá nhân vào VBT.


- Gv dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu văn, mời 4 Hs lên
bảng điền từ thíc hợp vào mỗi chỗ trống trong câu. Từng
em đọc kết quả.


- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


<i>a)</i> Đồng bào miền núi thường trồng lúa trên những thửa
ruộng <i>bậc thang</i>.


<i>b)</i> Những ngày lễ hội, đồng bào các dân tộc Tây
Nguyên thường tập trung bên nhà <i>rông</i> để múa hát.


<i>c)</i> Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi có thói quen
ở <i>nhà sàn</i>.



<i>d)</i> Truyện <i>Hũ bạc của ngừơi</i> cha là truyện cổ của dân
tộc<i> Chăm.</i>


<b>* Hoạt động 2: Thảo luận.</b>


<i><b>. Bài tập 3: </b></i>


- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.


- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo nhóm.


- Gv u cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Gv nhận xét chốt lới giải đúng.


<i> + Tranh 1: Trăng đựơc so sánh với quả bóng trịn </i>hay


<i>Quả bóng trịn đựơc so sánh với mặt trăng.</i>


<i>+ Tranh 2: Nụ cười của né đựơc so sánh với bông hoa</i>


hay <i>Bông hoa được so sánh với nụ cừơi của bé.</i>
<i>+ Tranh 3: Ngọn đèn được so sánh với ngôi sao </i>hay<i> Ngôi</i>


<i>sao được so sánh với ngọn đèn.</i>


<i>+ Tranh 4: Hình dáng của nước ta được so sánh với cữ S</i>


hay<i> Chữ S được so sánh với hình dáng của nước ta.</i>
<i><b>. Bài tập 4.</b></i>



Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Các em trao đổi viết nhanh
tên các dân tộc tiểu số.


Đại diện mỗi nhóm dán bài
lên bảng, đọc kết quả.


Hs nhận xét.


Hs chữa bài đúng vào VBT.


Hs đọc u cầu đề bài.


Hs làm bài cá nhân vào VBT.
4 hs lên bảng làm bài.


Hs lắng nghe.


Hs chữa bài vào VBT.


Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng
dán kết quả của nhóm mình.
Hs nhận xét.


Hs sửa bài vào VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.


- HS làm bài cá nhân vào VBT.


- Gv mời ba Hs tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm.
- Gv nhận xét chốt lại lời giải đúng:


a) Công cha nghĩa mẹ được so sánh như <i>núi Thái Sơn</i>,
như <i>nước trong nguồn chảy ra</i>.


b) Trời mưa, đường đất sét trơn như <i>bôi mỡ</i>.
c) Ơû thành phố có nhiều tịa nhà cao như <i>núi</i>.


<i><b>4.</b></i> <i>Tổng kết – dặn dò</i>.
Về tập làm lại bài<i>: </i>


Chuẩn bị : <i><b>Ôn từ về các dân tộc. Luyện tập về so sánh. </b></i>


Nhận xét tiết học.


Hs đọc u cầu đề bài.
Hs tự làm bài.


Ba Hs tiếp nối nhau đọc kết
quả bài làm.


Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc kết quả đúng.


<i><b>Tập đọc</b></i>



<b>Nhà rông ở Tây Nguyên.</b>



Ngày soạn :


Ngày dạy:
<b>II/ Mục tiêu:</b>


<b> - </b>Bước đầu biết đọc bài với giọng kể, nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rông Tây
Nguyên.


- Hiểu đặc điểm của nhà rông và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn với
nhà rông.


+ HS trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Hs biết yêu thích cảnh sinh hoạt cộng đồng.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>


* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
* HS: Xem trước bài học, SGK, VBT.
<b>III/ Các hoạt động:</b>


1. <i>Khởi động</i>: Hát.


2. <i>Bài cũ</i>: Hũ Bạc cũa người cha.


- GV kiểm tra 3 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét bài cũ.


3. <i>Giới thiệu và nêu vấn đề</i>.
Giới thiệu bài + ghi tựa.
4. <i>Phát triển các hoạt động</i>.
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc.</b>



 Gv đọc diễm cảm toàn bài.


- Giọng đọc chậm rãi, nhấn giọng ở những từ : <i><b>bền</b></i>
<i><b>chắc, không đụng sàn, khi, không vướn mái, thờ</b></i>
<i><b>thần làng, tiếp khách, ngủ tập trung</b></i>.


- Gv cho Hs xem tranh minh hoïa.


 Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải


nghĩa từ.


- Gv mời đọc từng câu .


- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.


Học sinh lắng nghe.
Hs quan sát tranh.
Hs đọc từng câu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Gv hướng dẫn Hs chia đoạn. Gv hỏi:<i> Hãy tìm các</i>
<i>đoạn của bài. Nói lên từng đoạn.</i>


+ Đoạn 1: (5 dịng đầu) : nhà rơng rất chắc và cao.
+ Đoạn 2: (7 dịng tiếp) : gian đầu của nhà rơng.
+ Đoạn 3: (3 dòng tiếp) : gian giữa với bếp lửa.
+ Đoạn 4: (cịn lại) : cơng cụ của gian thứ 3.
- Gv gọi Hs đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.



- Gv cho Hs giải thích các từ khó :<i> rơng chiêng, nơng</i>
<i>cụ.</i>


- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv cho 4 Hs thi đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.</b>


- Gv yêu cầu cả lớp đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
+ <i>Vì sao nhà rơng phải chắc và cao?</i>


- Gv gọi 1 Hs đọc thầm đoạn 2.


<i>+ Gian đầu của nhà rơng đựơc trang trí như thế nào?</i>


- Gv yêu cầu Hs đọc đoạn 3, 4.


- Gv yêu cầu Hs thảo luận theo tổ. Câu hỏi:
+ <i>Vì sao nói gian giữa là trung tâm của nhà rơng?</i>


- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Vì gian giữa là
nới có bếp lửa, nơi các già làng thường tụ họp để bàn
việc lớn, nơi tiếp khách của làng.


- GV hỏi: <i>Từ gian thứ 3 dùng để làm gì?</i>


- Gv hỏi: <i>Em nghĩ gì về nhà rơng Tây Nguyên sau khi</i>
<i>đã xem tranh, đọc bài giới thiệu nhà rông?</i>



<b>* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.</b>
- Gv đọc diễn cảm toàn bài .


- Gv cho 4 Hs thi đua đọx 4 đoạn trong bài.
- Gv cho một vài Hs đọc lại cả bài.


Hs chia thành đoạn và nói ý
nghĩa từng đoạn.


4 Hs tiếp nối đọc 4 đoạn trước
lớp.


Hs giải nghĩa từ khó .


Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
4 Hs thi đọc 4 đoạn nối tiếp
trong bài.


Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hs đọc thầm đoạn 1 và 2.


<i>Nhà rông phải chắc để dùng lâu</i>
<i>dài, chụi đựơc gió bão; chứa</i>
<i>đựơc nhiều người khi hội họp, tụ</i>
<i>tập nhảt múa. Sàn cao để voi đi</i>
<i>qua không đụng sàn.. mái cao</i>
<i>khi múa ngọn giáo không đi máy.</i>


Hs đọc thầm đoạn 2:



<i>Gian đầu là nơi thờ thần làng</i>
<i>nên bài trí rất trang nghiêm: một</i>
<i>giỏ mây chứa đựng hịn đá thần</i>
<i>treo trên vách. Xung quanh hòn</i>
<i>đá thần treo những cành hoa</i>
<i>đang bằng tre., vũ khí, nơng cụ,</i>
<i>chiên trống dùng để khống chế.</i>


Hs đọc đoạn 3, 4.
Hs thảo luận.


Đại diện các tổ đứng lên phát
biểu ý kiến của tổ mình.


Hs nhận xét.


<i>Là nơi ngũ tập trung của trai</i>
<i>làng từ 16 tuổi chưa lập gia đình</i>
<i>để bảo vệ buôn làng..</i>


Hs phát biểu ý kiến cá nhân.
Hs thực hành.


Hs laéng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Gv nhận xét nhóm nào đọc đúng, đọc hay.
5.


<i>Tổng kết – dặn dò</i> .



- Về nhà luyện đọc thêm, tập trả lời câu
hỏi.


- Chuẩn bị bài:<i><b>Đôi bạn.</b></i>


- Nhận xét bài cũ.


Một vài Hs đọc lại cả bài.
Hs nhận xét.


<i><b>Chính tả</b></i>



<i><b>Nghe – viết : Nhà rơng ở Tây Ngun.</b></i>


Ngày soạn :


Ngày dạy:
<b>I/ Mục tiêu:</b>


- Nghe –viết đúng bài chính tả ; trình bày bài sạch sẽ, đúng quy định.
- Làm đúng BT điền tiếng cĩ vần ưi / ươi (điền 4 trong 6 tiếng).
- Làm đúng BT(3) a/ b hoặc BT chính tả lhu7o7ng ngữ do GV soạn.
- Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II/ Chuẩn bị:</b>


* GV: ba, bốn băng giấy viết BT2 ; Bảng phụ viết BT3.
* HS: VBT, buùt.


<b>II/ Các hoạt động:</b>



<i>1) Khởi động</i>: Hát.


<i> 2) Bài cũ</i>: <i><b>“ Hũ bạc của người cha”</b></i>.


-Gv mời 3 Hs lên bảng viết các từ : <i>hạt muối, múi bưởi, núi lửa, mật ong, quả gấc.</i>


-Gv và cả lớp nhận xét.


<i>3) Giới thiệu và nêu vấn đề</i>.
Giới thiệu bài + ghi tựa.


<i>4) Phát triển các hoạt động</i>:<i> </i>


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs chuẩn bị.</b>


 Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.


- Gv đọc một lần đoạn viết của bài : <i>Nhà rông ở Tây</i>
<i>Nguyên.</i>


- Gv mời 2 HS đọc lại.


- Gv hướng dẫn Hs nắm nội dung và cách trình bày bài
thơ.


+ <i>Đoạn văn gồm mấy câu?</i>


<i>+ Những từ nào trong đoạn văn dễ viết sai chính tả?</i>


- Gv hướng dẫn các em viết ra nháp những từ dễ viết sai:



Gv đọc cho viết bài vào vở.


- Gv cho Hs ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK và viết bài.


- Gv đọc từng câu , cụm từ, từ.


 Gv chấm chữa bài.


- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).


Hs lắng nghe.
Hai Hs đọc lại.


<i>Có ba câu.</i>


Hs phát biểu ý kiến. Yêu cầu các
em tự viết ra nháp những từ các em
cho là dễ viết sai.


Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm
bút, để vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gv nhaän xét bài viết của Hs.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài tập.</b>


<i><b>+ Bài tập 2</b></i><b>: </b>



- Gv cho 1 Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.


- Gv dán 3 băng giấy mời 3 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs (tiếp
nối nhau lên bảng điền đủ từ


- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng:


<i>Khung cửi – mát rượi – cưỡi ngựa – gửi thư – sưởi ấm –</i>
<i>tưới cây.</i>


<i><b>+ Bài tập 3:</b></i>


- Gv mời Hs đọc u cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ tự làm vào vở.


- GV chia bảng lớp làm 3 phần . cho 3 nhóm chơi trị tiếp
sức.


- Gv nhận xét, chốt lại:


<i>Xâu: </i>xâu kim, xâu chuỗi, xâu cá , xâu bánh, xâu xé.


<i>Sâu:</i> sâu bọ, chim sâu, nông sâu, sâu sắc, sâu rộng.


<i>Xẻ:</i> xẻ gỗ, mổ xẻ, thợ xẻ, xẻ rãnh, xẻ tà, máy xẻ…..


<i>Sẻ: chim sẻ, chia sẻ, san sẻ, nhường cơm xẻ áo.</i>
<i>Bật:</i> bật đèn, bật lửa, nổi bật, tất bật, run bầb bật.



<i>Bậc: </i> bậc cưa, bậc thang, cấp bậc, thứ bậc.


<i>Nhất: </i>thứ nhất, nhất trí, thống nhất, duy nhất.


<i>Nhấc:</i> nhấc lên, nhấc bổng, nhấc chân, nhất gót.


<i>5. Tổng kết – dặn dò.</i>


- Về xem và tập viết lại từ khó.


- Những Hs viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.


Hs tự chữa bài.


1 Hs đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
Cả lớp làm vào VBT.


3 nhóm tiếp nối nhau lên bảng làm.
Hs nhận xeùt.


Hs đọc lại kết quả theo lời giải
đúng.


Cả lớp chữa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs suy nghĩ làm bài vào vở.
Ba nhóm Hs chơi trị chơi.
Hs nhận xét.



Hs sửa bài vào VBT.


<i><b>Tập làm văn</b></i>


<b>Nghe kể: Giấu cày. Giới thiệu tổ em.</b>


Ngày soạn :


Ngày dạy:
<b> I/ Mục tiêu:</b>


- Nghe và kẻ lại được câu chuyện Giấu cày (BT1).


- Viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) giới thiệu về tổ của mình (BT2).
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.


<b> II/ Chuẩn bị:</b>


* GV: Tranh minh họa truyện vui <i>Tôi cũng như bác</i>


Bảng lớp viết gợi ý kể lại chuyện vui.
Bảng lớp viết các câu hỏi của BT2.
* HS: VBT, bút.


<b> III/ Các hoạt động:</b>


<i><b>1.</b></i> <i>Khởi động</i>: Hát.


<i><b>2.</b></i> <i>Bài cũ</i>: <i><b>Nghe kể: Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Một Hs lên giới thiệu hoạt động của tổ mình.
- Gv nhận xét bài cũ.


<i><b>3.</b></i> <i>Giới thiệu và nêu vấn đề .</i>


Giới thiệu bài + ghi tựa.


<i><b>4.</b></i> <i>Phát triển các hoạt động</i>:


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs phân tích đề bài.</b>
<b>+ </b><i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài .


- Gv cho cả lớp quan sát tranh minh họa và đọc lại 4 câu hỏi
gợi ý.


- Gv kể chuyện lần 1. Sau đó hỏi:
+ <i>Bác nơng dân đang làm gì?</i>


+ <i>Khi được gọi về ăn cơm bác nơng dân nói thế nào?</i>
<i>+ Vì sao bác bị vợ trách?</i>


<i>+ Khi thấ mất bác làm gì?</i>


- Gv kể tiếp lần 2:


- Một Hs thi kể lại câu chuyện.


- Từng cặp Hs kể chuyện cho nhau nghe.


- 4 Hs nhìn gợi ý trên bảng thi kể chuyện.
- Gv nhận xét.


<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs viết thư.</b>


<i><b>+ Bài tập 2:</b></i>


- Gv mời Hs đọc u cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.


- Gv yêu cầu cả lớp làm bài.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Gv gọi 5 Hs đọc bài viết của mình.


- Gv nhận xét, tun dương


<i><b>5. Tổng kết – dặn dị:</b></i>


Về nhà tập kể lại chuyện.


Chuẩn bị bài: <i><b>Nghe kể: Kéo cây lúa lên. Nói về thành thị,</b></i>
<i><b>nông thôn.</b></i>


Nhận xét tiết học.ân dương những bạn viết bài tốt.


1 Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh minh họa.
Hs lắng nghe.


<i>Bác đang cày ruộng.</i>



Bác hét to<i>: “ Để tơi giấu cái</i>
<i>cày vào bụi đã”.</i>


<i>Vì giấu cày mà la to như thế</i>
<i>thì kẻ gian biết đựơc và lấy</i>
<i>mất cái cày.</i>


<i>Nhìn trước, nhìn sau chẵng</i>
<i>thấy ai, bác mới ghé sát tai vợ</i>
<i>mình, thì thầm: Nó lấy mất</i>
<i>cày rồi.</i>


Một Hs thi kể lại câu chuyện.
Hs làm việc theo cặp.


Hs thi kể chuyện.
Hs nhận xét.


Hs đọc u cầu của bài.
Một Hs đứng lên làm mẫu.
Hs cả lớp làm vào vở.
5 Hs đoạc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.


<b>Nhận xét, duyệt của lãnh đạo;</b>


</div>

<!--links-->

×