Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Gián án GA lớp 4-tuần 24-CKTKN-KNS-2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.2 KB, 41 trang )

Giáo án Lớp 4
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TUẦN 24
NGÀY MÔN
TIẾT 1
TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
14/02/2011
SHĐT
Đạo đức
Tốn
Tập đọc
Lịch sử
24
24
116
47
24
Chào cờ
Giữ gìn các cơng trình cơng cộng (Tiết 2)
Luyện tập
Vẽ về cuộc sống an tồn
Ơn tập

Thứ 3
15/02/2011
Mỹ thuật
Âm nhạc
Anh văn
Tốn
LTvC


24
24
47
117
47
Phép trừ phân số
Câu kể Ai là gì?
Thứ 4
16/02/2011
Tốn
Chính tả
Khoa học
Tập đọc
Kĩ thuật
118
24
47
46
24
Phép trừ phân số (tiếp theo)
Nghe –viết : Họa sĩ Tơ Ngọc Vân
Ánh sáng cần cho sự sống
Đồn thuyền đánh cá
Chăm sóc rau, hoa (tiết 1)
Thứ 5
17/02/2011
Tốn
TLV
Địa lí
LT&C

Khoa học
119
47
24
48
48
Luyện tập
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối
Thành phố Hồ Chí Minh
Vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
Ánh sáng cần cho sự sống (tiếp theo)
Thứ 6
18/02/2011
TLV
Tốn
Kể chuyện
SHL
Anh văn
48
120
24
24
48
Tóm tắt tin tức
Luyện tập chung
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Sinh hoạt cuối tuần
Trường Tiểu học “B” Long Giang 1
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4

TUẦN 24
Thứ hai, ngày 14 tháng 02 năm 2011
Tiết 24 CHÀO CỜ
_______________________________________________
Đạo đức
Tiết 24: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ( Tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
- Có ý thứ bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở đòa phương.
- KNS*: - Kó năng xác đònh giá trò văn hóa tinh thần của những nơi công cộng.
- Kó năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công
cộng ở đòa phương.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/35
- Để giữ gìn các công trình công cộng em phải
làm gì?
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta
sẽ báo cáo kết quả điều tra mà các em thực
hiện.
2) Bài m ới :
* Hoạt động 4: Trình bày bài tập
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả điều
tra về những công trình công cộng ở đòa
phương.
- HS1 đọc to trước lớp
- HS2: Em không leo trèo lên các tượng đá, các

công trình công cộng.
. Tham gia dọn dẹp, giữ vệ sinh đường phố
. Không vẽ bẩn lên tường lớp học
. Không khắc tên vào các gốc cây, không làm
hỏng bàn ghế nhà trường,...
- Lắng nghe
1) Mẫu giáo Long Giang
+ Tình trạng hiện tại: Tốt
2) Cầu gần chợ:
+ Tình trạng hiện tại: Nhiều rác, có nhiều chỗ bị
hỏng.
+ Biện pháp giữ gìn: Có biển cấm xả rác, bổ sung
thêm thùng đựng rác và tu sửa.
3) Đình, chùa Long Giang.
+ Tình trạng hiện tại: Quá cũ, còn nhiều cỏ xung
quanh
+ Biện pháp giữ gìn: Cần sửa chữa để đẹp hơn,
Trường Tiểu học “B” Long Giang 2
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Tổng hợp các ý kiến của hs, nhận xét bài tập
về nhà
Kết luận: Công trình công cộng còn được
xem là nét văn hóa của dân tộc, mọi người dân
đều phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn.
Một số công trình công cộng hiện nay vẫn
chưa sạch, đẹp. Bản thân các em cũng như vận
động mọi người cần phải giữ gìn các công
trình công cộng ở đòa phương.
KNS*: - Kó năng thu thập và xử lí thông tin

về các hoạt động giữ gìn các công trình
công cộng ở đòa phương.
* Hoạt động 5:Bày tỏ ý kiến (BT3)
- GV sẽ nêu lần lượt các ý kiến, nếu tán thành
thì giơ thẻ xanh, không tán thành giơ thẻ đỏ,.
a) Giữ gìn các công trình công cộng cũng
chính là bảo vệ lợi ích của mình.
b) Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở
đòa phương mình.
c) Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm
riêng của các chú công an.
Kết luận: Chúng ta giữ gìn các công trình
công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của
mình. Không những chúng ta chỉ bảo vệ công
trình công cộng ở nơi mình sống mà tất cả các
công trình ở mọi nơi chúng ta đều phải có
trách nhiệm giữ gìn.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại mục ghi nhớ SGK/35
- Thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các công
trình công cộng.
- Bài sau: Tích cực tham gia các hoạt động nhân
đạo.
làm cỏ xung quanh, quét dọn hàng ngày...
- Lắng nghe
- Lắng nghe, thực hiện
a) đúng
b) sai
c) sai
- lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện
______________________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 116: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự
nhiên.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 Bài 2* dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Luyện tập
Trường Tiểu học “B” Long Giang 3
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
Gọi hs lên bảng thực hiện tính tổng
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ
tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép cộng
phân số.
2) HD luyện tập:
Bài 1: Viết lên bảng phép tính
3
+
5
4
- Gọi hs nêu cách thực hiện.
- Gọi hs lên bảng thực hiện
- Y/c hs thực hiện B câu b,c

*Bài 2: Bạn nào nhắc lại tính chất kết hợp của
phép cộng các STN?
- Phép cộng các phân số cũng có tính chất kết
hợp. Tính chất này như thế nào? Các em cùng
làm một số bài toán để nhận biết tính chất này.
- Ghi 2 phép tính lên bảng và gọi hs lên bảng
thực hiện.
- Khi thực hiện cộng một tổng hai phân số với
phân số thứ ba chúng ta làm thế nào?
- Đó là tính chất kết hợp của phép cộng hai phân
số. Gọi hs đọc nhận xét SGK/128
Bài 3: Gọi hs đọc bài toán
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao?
- Vậy tính nửa chu vi ta làm sao?
- Gọi hs lên bảng tóm tắt và thực hiện tính nửa
chu vi
a)
8
1
4
1
2
1
++
=
8
7
8
1
8

2
8
4
=++
b)
12
1
6
1
3
1
++
=
12
7
12
1
12
2
12
4
=++
- Lắng nghe
- Ta viết số 3 dưới dạng phân số, sau đó qui đồng
mẫu số rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng
mẫu.
- 1 hs lên thực hiện
3 +
5
4

=
5
19
5
4
5
15
=+
b)
4
23
4
20
4
3
5
4
3
=+=+
c)
21
54
21
42
21
12
=+
- Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể
cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số
thứ ba.

- Lắng nghe
- 2 hs lên thực hiện và nêu kết quả: Cả 2 phép
tính đều bằng
4
3
- Chúng ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng
của phân số thứ hai và phân số thứ ba.
- Vài hs đọc
- 1 hs đọc đề toán
- Ta lấy (dài+rộng)x2
- Ta lấy dài + rộng
- 1 hs lên bảng tóm tắt, 1 hs thực hiện, cả lớp
làm vào vở nháp.
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:

3
2
+
)(
30
29
10
3
m
=
Đáp số:
m
30
29
Trường Tiểu học “B” Long Giang 4

Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
C/ Củng cố, dặn dò:
- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng hai phân
số.
- Bài sau: Phép trừ phân số
- Nhận xét tiết học
__________________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 47: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TỒN
I. Mục đích, yêu cầu :
- Biết đọcđđúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thơng báo tin vui.
- Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ em sống an tồn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh
thể hiện nhận thức đúng đắn về an tồn, đặc biệt là an tồn giao thơng. ( Trả lời đươcï các câu hỏi trong
SGK).
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Tư duy sáng tạo.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II/ Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ
Gọi hs lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu
hỏi về nội dung bài
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Bản tin Vẽ về cuộc sống an
toàn đăng trên báo Đại đoàn kết, thông báo về

tình hình thiếu nhi cả nước tham dự cuộc thi vẽ
tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn. Vậy
thế nào là bản tin? Nội dung tóm tắt của bản tin
như thế nào? Cách đọc bản tin ra sao? Các em
cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay.
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
KNS*: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá
nhân.
- Ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép.
- Giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo
trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc (các em đã biết
về Liên hợp quốc qua sách TV2-tập 2).
- 2 hs lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung
Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của
người mẹ miền núi cần cù lao động, góp sức
mình vào cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.
- Lắng nghe
- HS đọc đồng thanh
- Lắng nghe
Trường Tiểu học “B” Long Giang 5
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Ghi bảng: 50 000
- Giải thích: Đây là bài đọc dưới dạng bản tin. 6
dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt nội dung
đáng chú ý, chứa đựng những thông tin quan
trọng của bản tin. Vì vậy, sau khi đọc tên bài,
các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới
đọc bản tin.

- Gọi hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài
+ Lượt 1: Luyện phát âm: ĐắK LắK, triễn lãm,
tươi tắn
- Cho hs xem các bức tranh của thiếu nhi vẽ về
cuộc sống an toàn
- Hd ngắt nghỉ hơi đúng câu dài
UNICEF VN và báo TNTP/vừa tổng kết cuộc
thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề/ "Em muốn
sống an toàn".
Các họa só nhỉ tuổi chẳng những có nhận thức
đúng về phòng tránh tai nạn / mà còn biết thể
hiện ngôn ngữ hội họa / sáng tạo đến bất ngờ.
+ Lượt 2: HD hs hiểu nghóa các từ: thẩm mó,
nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội họa.
- Bài đọc với giọng như thế nào?
- Y/c hs luyện đọc theo nhóm 4
- Gọi hs đọc cả bài
- Gv đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
- 2 em ngồi cùng bàn, hãy trao đổi nhóm đôi để
trả lời các câu hỏi trong SGK
- Nêu lần lượt từng câu hỏi, gọi hs trả lời
KNS*: - Tư duy sáng tạo.
1) Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
+ Tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
2) Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào?
3) Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về
chủ đề cuộc thi?
- HS đọc năm mươi nghìn
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài

+ HS1: 50000 bức tranh...đáng khích lệ
+ HS 2: UNICEF VN ... sống an toàn
+ HS 3: Được phát động từ...Kiên Giang
+ HS 4: Chỉ cần điểm qua... giải ba
+ HS5: Phần còn lại.
- Luyện phát âm cá nhân
- Quan sát
- Chú ý ngắt nghỉ hơi đúng. (1 hs đọc)
- Lắng nghe, giải thích
- Đọc với giọng thông báo tin vui, rõ ràng, mạch
lạc, tốc độ hơi nhanh.
- HS luyện đọc trong nhóm 4
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Thảo luận, trao đổi nhóm đôi
1) Em muốn sống an toàn
+ Tên chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát
vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn
2) Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh
của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi vể
BTC.
3) Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến
thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là ATGT
rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia
Trường Tiểu học “B” Long Giang 6
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
4) Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao
khả năng thẩm mó của các em?
+ Em hiểu "thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa "

nghóa là gì?
5) Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì?
Chốt ý: Những dòng in đậm trên bản tin có tác
dụng:
. Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc.
. Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ
nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.
c) Luyện đọc lại
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài
KNS*: - Đảm nhận trách nhiệm.
- Y/c hs lắng nghe, tìm những TN cần nhấn giọng
trong bài.
- Kết luận lại giọng đọc : vui, nhanh, gọn, rõ
ràng
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ Gọi hs đọc
+ YC hs luyện đọc trong nhóm đôi
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc đúng ,
hay.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Bài đọc có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính của bài lên bảng
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chú ý đọc đúng
những từ khó
- Bài sau: Đoàn thuyền đánh cá
đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên
đi xe đạp trên đường, ...
4) Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp:

màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn
nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa só nhỏ
tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng
tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn
ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ.
+ Là thể hiện điều mình muốn nói qua những nét
vẽ, màu sắc trong tranh.
5) Có tác dụng tóm tắt cho người đọc nắm được
những thông tin và số liệu nhanh.
- Lắng nghe
- 5 hs đọc 5 đoạn của bài trước lớp
- Lắng nghe, trả lời: tháng 4, nâng cao, hưởng
ứng, đông đảo, 4 tháng.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc
- Luyện đọc nhóm đôi
- Vài hs thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- Cuộc thi vẽ em sống an tồn được thiếu nhi cả
nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện
nhận thức đúng đắn về an tồn, đặc biệt là an tồn
giao thơng
- 2 hs nhắc lại ý chính.
- Lắng nghe, thực hiện
________________________________________
Môn: Lòch sử
Tiết 24: ƠN TẬP
Trường Tiểu học “B” Long Giang 7
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4

I/ Mục tiêu:
Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ
XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).
Ví dụ: Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ qn, thống nhất đất nước; năm 981, cuộc kháng chiến
chống Tống lần thứ nhất,…
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng thời gian
- Một số tranh, ảnh lấy từ bài 7 - bài 19
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Văn học và khoa học thời Hậu Lê
1) Hãy kể tên các tác phẩm và tác giả tiêu biểu
của văn học thời Hậu Lê?
2) Em hãy nêu tên các công trình khoa học tiêu
biểu và tác giả của các công trình đó ở thời
Hậu Lê?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết Lòch sử hôm nay, các
em sẽ ôn lại các kiến thức đã học từ bài 7 đến
bài 19
2) Ôn tập:
* Hoạt động 1: Các giai đoạn lòch sử và sự
kiện lòch sử tiêu biểu từ năm 938 đến TK XV
- Treo băng thời gian lên bảng.
- Các em hãy suy nghó, xem lại bài, sau đó thầy
gọi các em lên gắn nội dung của từng giai đoạn
tương ứng với thời gian trong bảng.
- Gọi hs lên thực hiện

- Cùng cả lớp nhận xét, sau đó gọi hs nói sự
kiện lòch sử với thời gian tương ứng.
- Gọi hs đọc lại toàn bộ bảng.
* Hoạt động 2: Câu 1 SGK/53
Các em hãy thảo luận nhóm đôi để TLCH:
Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần, Hậu Lê đóng
đô ở đâu? Tên gọi nước ta ở các thời kí đó là
gì? Câu hỏi này thầy đã kẻ thành bảng thống
kê, nhiệm vụ của các em là hoàn thành bảng
và dựa vào bảng để TLCH trên.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- Cùng hs nhận xét, bổ sung đi đến kết quả
đúng.
- 2 hs trả lời
1) Nguyễn Trãi với tác phẩm Bình Ngô đại cáo,
Ức Trai thi tập, Vua Lê Thánh Tông, Lý Tử
Tấn, Nguyễn Mộng Tuân với các tác phẩm
thơ...
2) Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Só Liên ,
Lam Sơn thực lục và Dư đòa chí của Nguyễn
Trãi, Đại thành toán pháp của Lương Thế Vinh.
- Lắng nghe
- Quan sát
- Suy nghó, nhớ lại bài
- Lần lượt lên bảng gắn nội dung sự kiện
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thảo luận nhóm đôi .
- Lần lượt trình bày (mỗi nhóm 1 ý)
- Nhận xét
Trường Tiểu học “B” Long Giang 8

Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
* Hoạt động 3: Câu hỏi 2 SGK/53
- Gọi hs đọc câu hỏi 2 SGK/53
- Câu hỏi này thầy cũng kẻ thành bảng, các em
hãy thảo luận nhóm 4 đọc SGK để hoàn thành.
Dựa vào bảng, các em TLCH trên.
- Cùng hs nhận xét, bổ sung
* Hoạt động 4: Thi kể về các sự kiện, nhân
vật lòch sử đã học. (Câu hỏi 3 SGK/53)
- Treo bảng phụ viết đònh hướng kể, gọi hs đọc
to trước lớp
- Thầy sẽ tổ chức cho các em thi kể về các sự
kiện, nhân vật lòch sử đã học. Các em nên kể
theo đònh hướng trên bảng. Bạn nào kể đúng,
lưu loát, hấp dẫn sẽ là người thắng cuộc.
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs kể tốt.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Các em cần ghi nhớ các sự kiện lòch sử tiêu
biểu trong 4 giai đoạn lòch sử vừa học.
- Những em nào chưa kể trên lớp thì về nhà tập
kể cho người thân nghe.
- Xem trước bài sau: Trònh - Nguyễn phân
tranh.
- 1 hs đọc to trước lớp
- Chia nhóm 4 hoàn thành bảng
- Nhận xét
- 1 hs đọc to trước lớp:
+ Sự kiện lòch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? xảy
ra lúc nào? xảy ra ở đâu? Diễn biến chính của

sự kiện? Ý nghóa của sự kiện đó đối với lòch sử
dân tộc.
+ Nhân vật lòch sử: Tên nhân vật đó là gì?
Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có
đóng góp gì cho lòch sử nước nhà?
- HS lần lượt xung phong kể (có thể dùng thêm
tranh, ảnh) về sự kiện, nhân vật lòch sử mà
mình chọn.
* Em xin kể về Chiến thắng Chi Lăng xảy ra
năm 1428 tại Ải Chi Lăng. + Khi quân đòch
đến, kò binh của ta ra nghênh chiến rồi quay
đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám
kò binh vào ải.
+ Kò binh của giặc thấy vậy ham đuổi nên bỏ
xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt
chạy.
+ Khi kò binh giặc đang bì bõm lội qua đầm lầy
thì loạt pháo hiệu nổ vang như sấm dậy. Lập
tức hai bên sườn núi, những chùm tên và những
mũi lao vun vút phóng xuống. Liễu Thăng và
đám kò binh tối tăm mặt mũi. Liễu Thăng bò
giết tại trận.
+ Quân bộ của đòch cũng gặp phải mai phục
của quân ta, lại nghe tin Liễu Thăng chết thì
hoảng sợ, bỏ chạy thoát thân. Thế là mưu đồ
cứu viện cho Đông Quan của nhà Minh bò tan
vỡ.
- Lắng nghe, thực hiện
Trường Tiểu học “B” Long Giang 9
Võ Văn Bi

Giáo án Lớp 4
Kết quả đúng cho HĐ1
Năm 938 1009 1226 1400 Thế kỉ XV
Buổi đầu
độc lập
Nước Đại Việt
thời Lý
Nước Đại Việt
thời Trần
Nước Đại Việt buổi đầu thời
Hậu Lê
Kết quả cho HĐ2
Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô
968 - 980 Nhà Đinh Đại Cồ Việt Hoa Lư
981-1008 Nhà Tiền Lê Hoa Lư
1009-1225 Nhà Lý Đại Việt Thăng Long
1226-1399 Nhà Trần Đại Việt Thăng Long
1400-1427 Nhà Hồ Đại Ngu Tây Đô
1428-Đầu TKXVI Nhà Hậu Lê
Kết quả cho HĐ3
Thời gian Tên sự kiện Đòa điểm
968 Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân Hoa Lư
981 Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ I Chi Lăng
1009 Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Đại La
1075-1077 Kháng chiếng chống quân Tống xâm lược lần thứ II sông Như Nguyệt
1226-1399 Nhà Trần Thành lập
Kháng chiến chống quân xâm lược Mông Nguyên Thăng Long
1428 Chiến thắng Chi Lăng ải Chi Lăng
Thứ ba, ngày 15 tháng 02 năm 2011
Môn: Mó thuật

________________________________________
Môn: m nhạc
________________________________________
Môn: Anh Văn
_______________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 117 : PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
Biết trừ hai phân số cùng mẫu số.
Bài tập cần làm bài 1, bài 2 ; Bài 3* dành cho HSKG
Trường Tiểu học “B” Long Giang 10
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC:
- Ghi bảng:
4
3
5
4
;
3
1
2
1
++
gọi hs lên bảng nói
cách làm, tính và nêu kết quả.
- Nhận xét, cho điểm

B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cách cộng hai
phân số cùng mẫu. Thế trừ hai phân số cùng
mẫu ta thực hiện thế nào? Các em cùng tìm hiểu
qua bài học hôm nay.
2) Thực hành trên băng giấy
- Nêu vấn đề: Từ
6
5
băng giấy màu, lấy
6
3
để
cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng
giấy.
- YC hs lấy hai băng giấy đã chuẩn bò
- Các em có nhận xét gì về hai băng giấy này?
- YC hs dùng thước chia một băng giấy thành 6
phần bằng nhau, cắt lấy 5 phần.
- Có bao nhiêu phần của băng giấy đã cắt đi?
- Yc hs cắt lấy
6
3
băng giấy
- Các em hãy đặt phần còn lại lên trên băng giấy
nguyên. Các em nhận xét phần còn lại bằng bao
nhiêu phần băng giấy?
- Có
6
5

băng giấy, cắt đi
6
3
băng giấy, còn lại
bao nhiêu băng giấy?
3) Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu
- Theo kết quả hoạt động với băng giấy thì
?
6
3
6
5
=−
(ghi bảng)
- Theo em làm thế nào để có:
?
6
2
6
3
6
5
=−
- Ghi bảng:
6
2
6
35
6
3

6
5
=

=−
- Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào?
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm sao?
Kết luận: Ghi nhớ SGK
- 2 hs lên bảng thực hiện
6
2
3
1
;
6
3
2
1
==

cộng hai phân số:
6
5
5
2
6
3
3
1
2

1
=+=+
20
15
4
3
;
20
16
5
4
==
cộng hai phân số:
20
31
20
15
20
16
=+
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lấy băng giấy
- Hai băng giấy bằng nhau
- Thực hành theo y/c
- Có
6
5
băng giấy
- Thao tác và nhận xét: còn

6
2
băng giấy
-
6
2
băng giấy
- HS nêu:
6
2
6
3
6
5
=−
- Lấy 5 - 3 = 2 được tử số, giữ nguyên mẫu số
- Ta thử lại bằng phép cộng (1 hs lên thực hiện)
- Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của
phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.
- Vài hs nhắc lại
Trường Tiểu học “B” Long Giang 11
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
4) Luyện tập:
Bài 1: Yc hs thực hiện vào B
Bài 2: Gọi lần lượt hs lên bảng thực hiện, cả lớp
làm vào vở
*Bài 3: Gọi hs đọc đề bài
- Trong các lần thi đấu thể thao thường có các
loại huy chương gì để trao giải cho các vận động

viên?
- Số huy chương vàng của đội Đồng Tháp giành
được chiếm bao nhiêu phần trong tổng số huy
chương của đội?
- Số huy chương vàng bằng
9
5
tổng số huy
chương của cả đoàn nghóa là thế nào?
- Vậy ta có thể viết phân số chỉ tổng số huy
chương của cả đoàn là mấy?
-
19
19
ta có thể viết là 1, nên ta có phép trừ:
1 -
19
5
, gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm
vàovở nháp.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài, học thuộc ghi nhớ
- Bài sau: Phép trừ phân số (tt)
a)
49
15
);
5
6

);1
4
4
);
16
8
dcb
=
a)
3
1
3
1
3
2
=−
b)
5
4
5
3
5
7
=−
- 1 hs đọc đề bài
- huy chương vàng, huy chương bạc, huy chương
đồng
-
9
5

tổng số huy chương của cả đoàn
- Nghóa là tổng số huy chương của cả đoàn là 19
thì huy chương vàng chiếm 5
-
19
19
- Tự làm bài
Số huy chương bạc và đồng chiếm số phần là:
1 -
19
14
19
5
=
(tổng số huy chương)
Đápsố:
19
14
tổng số huy chương
- 1 hs trả lời
____________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 47 : CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I/ Mục tiêu:
- Hiểu cấu tạo tác dụng của câ kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đã học để giới
thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- 2 tờ phiếu ghi 3 câu văn ở phần nhận xét.
- 3 bảng nhóm - mỗi bảng ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 (luyện tập)

- Mỗi hs mang theo 1 tấm ảnh gia đình
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: MRVT: Cái đẹp
- Gọi hs đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ trong BT1,
nêu 1 trường hợp có thể sử dụng 1 trong 4 câu
- 2 hs lên bảng thực hiện theo y/c
1) + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
+ Người thanh ...bên thành cũng kêu
Trường Tiểu học “B” Long Giang 12
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
tục ngữ
- Gọi 1 hs làm BT3
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
- Các em đã được học những kiểu câu kể nào?
Cho ví dụ về từng loại.
- Khi mới gặp nhau, hay mới quen nhau, các em
tự giới thiệu về mình thế nào?
- Các câu mà người ta thường dùng để tự giới
thiệu về mình hoặc về người khác thuộc kiểu
câu kể Ai thế nào? Các em cùng tìm hiểu kiểu
câu này qua bài học hôm nay.
2) Tìm hiểu ví dụ:
- Gọi hs đọc y/c
Bài 1, 2: Gọi hs đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn
văn
- Trong 3 câu trên, câu nào dùng để giới thiệu,

câu nào nêu nhận đònh về bạn Diệu Chi?
- Treo bảng kết quả đúng, gọi hs đọc lại
Bài 3: Gọi hs đọc y/c
- Hướng dẫn: Để tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi
Ai? Các em hãy gạch 1 gạch dưới nó, để tìm bộ
phận trả lời câu hỏi là gì? Các em gạch 2 gạch,
sau đó đặt các câu hỏi.
- Ví dụ: Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta?
+ Đây là ai?
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi để làm BT
này.
- Dán 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn
+ Cái nết đánh chết cái đẹp.
+ Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo thì lòng mới ngon
2) HS nêu một số từ ngữ miêu tả mức độ cao của
cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, giai nhân, mê li,
như tiên...
- Các kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào?
VD: Cô giáo đang giảng bài.
Lan rất chăm chỉ.
- Tôi là Hoàng Ngân, Cháu là con của mẹ Lan
ạ!.
- Lắng nghe
- 4 hs nối tiếp nhau đọc y/c
- 1 hs đọc 3 câu
+ Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi: Đây là Diệu
Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là hs cũ
của trường Tiểu học Thành Công.
+ Câu nhận đònh về Diệu Chi: Bạn ấy là một họa

só nhỏ đấy.
- 1 hs đọc lại
- Lắng nghe
+ Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
+ Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
- HS trao đôi nhóm đôi và làm bài vào SGK
- 2 hs lên đặt câu trên bảng
+ Bạn Diệu Chi // là hs cũ của trường TH Thành
Công.
* Các câu hỏi:
. Ai là học sinh cũ của trường tiểu học Thành
Công?
Trường Tiểu học “B” Long Giang 13
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
- Chốt lại lời giải đúng
Ai ?
Đây
Bạn Diệu Chi
Bạn ấy
- Các câu giới thiệu và nhận đònh về bạn Diệu
Chi ta là kiểu câu kể Ai là gì?
- Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì? trả
lời cho những câu hỏi nào?
Bài 4: Gọi hs đọc yêu cầu
- Các em hãy suy nghó, so sánh và xác đònh sự
khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với hai kiểu
câu Ai làm gì?, Ai thế nào?
+ Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận
nào trong câu?

+ Bộ phận Vn khác nhau thế nào?
- Câu kể Ai là gì? gồm có những bộ phận nào?
chúng có tác dụng gì?
- Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì?
Kết luận: Phần ghi nhớ SGK/ 57
- Gọi hs đọc lại
3) Luyện tập:
Bài 1: Gọi hs đọc yc và nội dung bài
- Nhắc nhở: Trước hết các em phải tìm đúng câu
kể Ai là gì? trong các câu đã cho. Sau đó nêu tác
dụng của câu tìm được. Các em trao đổi nhóm
đôi để làm BT này.
- Dán 3 bảng nhóm, gọi hs lên bảng gạch dưới
những câu kể trong đoạn văn, sau đó trả lời
miệng về tác dụng của câu kể.
Câu kể Ai là gì?
a) Thì ra đó là một thứ máy tính cộng trừ mà Pa-
. Bạn Diệu Chi là ai?
+ Bạn ấy // là một họa só nhỏ đấy.
* Các câu hỏi:
. Ai là họa só nhỏ?
. Bạn ấy là ai?
Là gì? (là ai? )
là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta.
là học sinh cũ của Trườg Tiểu học Thành Công.
là họa só nhỏ đấy.
- Lắng nghe
- CN trả lời cho câu hỏi Ai? bộ phận VN trả lời
cho câu hỏi là gì?
- 1 hs đọc y/c

- Suy nghó, so sánh
- Bộ phận VN
+ Kiểu câu Ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi làm
gì?
+ Kiểu câu Ai thế nào? VN trả lời cho câu hỏi
như thế nào?
+ Kiểu câu Ai là gì? VN trả lời câu hỏi là gì ? (là
ai? là con gì? )
- Gồm 2 bộ phận CN và VN. CN TLCH Ai (cái
gì, con gì)?, VN TLCH là gì?
- Câu kể Ai làm gì dùng để giới thiệu hoặc nêu
nhận đònh về một người, một vật nào đó.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, trao đổi nhóm đôi
- 3 hs lên bảng thực hiện
Tác dụng
a) Câu giới thiệu về thứ máy mới
Trường Tiểu học “B” Long Giang 14
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
xcan đã đặt hết tình cảm...chế tạo.
Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế
giới, tổ tiên của những ...hiện đại.
b) Lá là lòch của cây
Cây lại là lòch đất
Trăng lặn rồi trăng mọc/ Là lòch của bầu trời.
Møi ngón tay là lòch
Lòch lại là trang sách.

c) Sầu riêng là loại trái q của miền Nam.
* Lưu ý: Với những câu thơ, nhiều khi không có
dấu chấm khi kết thúc câu, nhưng nếu nó đủ kết
cấu CV thì vẫn coi là câu.(Lá là lòch của cây)
Bài 2: Gọi hs đọc y/c
- Các em hãy tưởng tượng mình đang giới thiệu
về gia đình mình với các bạn trong lớp. Em có
thể giới thiệu bằng lời hoặc sử dụng ảnh chụp
của toàn gia đình để giới thiệu cụ thể. Trong lời
giới thiệu, các em nhớ dùng mẫu câu Ai là gì mà
chúng ta vừa học. Các em hãy thực hành bài tập
này trong nhóm đôi.
- Tổ chức cho hs thi giới thiệu trước lớp.
- Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có đoạn giới
thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, lấy ví dụ về câu kể
Ai là gì?, hoàn thành đoạn văn của BT2.
- Bài sau: VN trong câu kể Ai là gì?
- Nhận xét tiết học
Câu nêu nhận đònh về giá trò của chiếc máy
tính đầu tiên.
b) Nêu nhận đònh (chỉ mùa)
. nêu nhận đònh (chỉ vụ hoặc chỉ năm)
. nêu nhận đònh (chỉ ngày đêm)
. nêu nhận đònh (đếm ngày tháng)
. nêu nhận đònh (năm học)
c) chủ yếu nêu nhận đònh về giá trò của trái sầu
riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây

đặc biệt của miền Nam.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Từng cặp hs thực hành giới thiệu.
- Vài hs thi giới thiệu trước lớp.
* Giới thiệu về bạn: Tôi xin giới thiệu về các
thành viên của tổ tôi. đây là Minh. Minh là người
rất chăm học, bài toán nào dù khó đến mấy cậu
ấy cũng cố làm cho được. Bạn kể chuyện hay
nhất tổ tôi là Huyền. Bạn Lan là cây đơn ca của
tổ, của lớp đấy. Còn tôi là Hà. Tôi là tổ trưởng.
* Giới thiệu về gia đình: Mình xin giới thiệu với
các bạn về gia đình mình. Ông mình là só quan
quân đội đã về hưu. Bà mình là công nhân cũng
đã về hưu. Ba mình là nhân viên ngành bưu điện,
mẹ mình là giáo viên dạy tiểu học. Đây là em
gái mình. Bé Tí Nò năm nay tròn 2 tuổi.
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, thực hiện
Thứ tư, ngày 16 tháng 02 năm 2011
Trường Tiểu học “B” Long Giang 15
Võ Văn Bi
Giáo án Lớp 4
Môn: TOÁN
Tiết 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Biết trừ hai phân số cùng khác mẫu số.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Phép trừ phân số
Gọi hs lên bảng tính

- Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm sao?
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết cách trừ hai
phân số cùng mẫu. Trừ hai phân số khác mẫu ta
làm sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay.
2) Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu
- Nêu bài toán: Một cửa hàng có 4/5 tấn đường,
cửa hàng đã bán
2
3
tấn đường. Hỏi cửa hàng còn
lại bao nhiêu phần của tấn đường?
- Muốn tính số đường còn lại ta làm thế nào?
- Các em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân
số này?
- Muốn thực hiện được phép trừ này ta phải làm
thế nào?
- YC hs thực hiện bước qui đồng. (1 hs lên bảng)
- Các em tiếp tục thực hiện bước trừ hai phân số
cùng mẫu (1 hs lên bảng)
- Muốn trừ hai phân số khác mẫu ta làm sao?
Kết luận: ghi nhớ SGK/130
3) Thực hành:
Bài 1: Gọi hs lên bảng làm bài và nêu cách làm,
cả lớp làm vào vở nháp.
*Bài 2: Gọi hs nêu cách làm.
- 2 hs lên bảng thực hiện
a)

5
1
25
5
25
6
25
11
==−
b)
6
1
12
2
12
3
12
5
==−
- Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của
phân số thứ hai rồi giữ nguyên mẫu số.
- Lắng nghe
- Lắng nghe, suy nghó
- Ta thực hiện phép tính trừ
4 2
5 3
− =
- Hai mẫu số khác nhau
- Ta qui đồng mẫu số để đưa về phép trừ hai
phân số cùng mẫu.

-
15
10
3
2
;
15
12
5
4
==
15
2
15
10
15
12
3
2
5
4
=−=−
- Ta qui đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân
số đó.
- Vài hs nhắc lại
- HS lên bảng thực hiện và nêu cách làm
a)
15
8
15

5
15
12
=−
b)
4
1
44
11
48
22
48
18
48
40
===−
c)
15
16
15
9
15
25
);
21
10
21
14
21
24

=−=−
d
- Ta có thể qui đồng (rút gọn) rồi trừ hai phân số
- Tự làm bài
Trường Tiểu học “B” Long Giang 16
Võ Văn Bi

×