Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.62 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Môn: Tiếng Việt
Bài 30:
<i><b> I. Mục tiêu:</b></i>
<b> - </b>Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được:ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Giữa trưa.
- GV: bộ đồ dùng tiếng việt, SGK
- HS : bộ đồ dùng, SGK
<i><b>2.Kiểm tra bài cũ </b></i>
- GV đọc cho 3 dãy mỗi dãy viết một từ
- Gọi 4-6 HS đọc lại từ, câu ứng dụng.
- GV nhận xét, sửa chữa và cho HS
<i><b>III.Bài mới:</b></i>
- GV giới thiệu bài và ghi bảng: ua ưa
<b> 2</b><i><b>. Dạy vần ua:</b></i>
<i><b> a.Nhận diện vần ua.</b></i>
- GV chỉ vần ua và nói; ua được cấu tạo
từ: u và a u đứng trước a đứng sau
- GV cho HS So sánh ua với ia
<b> </b>
- GV cho HS cài vần ua
- GV nhận xét cài mẫu cho HS càil
<i><b>b/Đánh vần:</b></i>
<i><b> - </b></i>GV cho HS đọc trơn ua và đặt thước cho
HS phân tích
- GV cho HS đánh vần
- GV nhận xét, sửa chữa lỗi phát âm cho
cho học sinh
c.<i><b>Đọc tiếng khố:</b></i>
- GV tiếng cua có âm gì ghép với vần gì?
- GV cho HS đánh vần.
- GV nhận xét sữa chữa.
<i><b>d.Đọc từ khoá:</b></i>
- Hát một bài
<b> </b>
- HStờ bìa – lá mía – vỉa hè
- HS Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
<b> -</b> HS nối tiếp nhắc tựa bài
<b> </b>
<b> - </b>Giống nhau: đều có a
- Khác nhau: ua có thêm u
- HS cài vần uaHS đọc và phân
tích:<b>ua</b> được cấu tạo từ: u và a u đứng
trước a đứng sau
- HS đánh vần theo nhóm, cá nhân
- HS:<b> có âm c ghép với vần ua</b>
- GV giơ tranh và hỏi:
+Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: cua bể.
- GV cho HS đọc trơn tư cua bể
- GV nhận xét.
<i><b>*Dạy vần ưa</b></i>
Quy trình tương tự
*<i><b> Nhận diện vần ưa.</b></i>
- GV chỉ vần ưa và nói:
- GV ưađược tạo nên từ: ư và a ư đứng
trước, a đứng sau
- GV cho HS So sánh ưa với ua
<i>*<b> Đánh vần</b></i>
- GV cho HS phân tích đánh vần đọc
trơn
- GV chỉnh, sửa lỗi cho HS
- GV cho HS đọc tổng hợp cả 2 vần
<b> </b><i><b> </b></i>
*<i><b>Luyện viết</b></i>
- GV hỏi :Muốn viết vần ua em viết con
chữ nào trước con chữ nào sau? độ cao?
- GV viết mẫu hướng dẫn HS cách viết
- GV từ cua bể có mấy tiếng? Độ cao các
con chữ thế nào?
- GV cho viết vào bảng con
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV tương tự GV hướng dẫn ưa ngựa gỗ
- GV cho HS viết vào bảng con
- GV nhận xét tuyên dương.
<b>*</b><i><b> Đọc từ ứng dụng:</b></i>
- GV ghi bảng từ ứng dụng và cho
HS nhẩm đọc tìm tiếng có vần mới
học
- GV giải thích:
- GV cà chua : là quả màu đỏ dùng
xào nấu.
+ Xưa kia; nói về thời gian cách đây
rất lâu.
- GV đọc mẫu
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
- GV cho HS đọc tổng hợp cả 2 vần
- GV nhận xét tuyên dương.
<b> Cờ – ua – cua</b>
- HS<b> nói cua bể</b>
- HS<b> đọc cá nhân, nhóm : Cua bể</b>
- Giống nhau: đều có a
- Khác nhau: ưa có ư
- HS theo cá nhân , nhĩm ,cả lớp
- HS đọc cá nhân, nhóm,cả lớp
- HS ua – cua – cua - bể
ưa - ngựa - ngựa gỗ
- HS: viết u trước a sau, 2 con chữ cao
đều 2 ô
- HS<b> </b>gồm 2 tiếng, b cao 2 ơ rưỡi, các
chữ cịn lại cao 1 ơ
- HS viết vào bảng con: cua bể
- HS viết bảng con : ưa – ngựa gỗ
- HS đọc cá nhân ,nhóm, cả lớp
- HS đọc cá nhóm - đồng thanh
- HS<b> nhẩm</b> đọc và tìm tiếng mới
nhóm ,cả lớp
Tiết2
<i><b>3. Luyện tập</b></i>
<i><b> a. Luyện đọc:</b></i>
- GV cho HS luyện đọc lại các vần ở tiết 1
-GVtổ chức các em thi đua nhau luyện
đọc nhanh, không theo thứ tự của bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương.
<i><b>*/Đọc câu ứng dụng</b></i>
- GV cho HS nhận xét tranh minh hoạ của
câu ứng dụng
- Tranh vẽ gì?
- GV nhận xét và ghi câu ứng dụng lên
bảng
- GV cho HS đọc câu ứng dụng
- GV chỉnh, sửa lỗi phát âm cho HS
<i><b>b) Luyện viết</b></i>
<i><b> - </b></i>Gv nhắc nhở hs tư thế ngồi viết,lưu ý hs
nét nối giữa các chữ
- GV cho HS viết vào vở tập viết .
- GV quan sát lớp giúp đỡ em yếu kém.
- GV chấm 1 số bài kết hợp nhận xét
tuyên dương.
<i><b> c) Luyện nói:</b></i>
- GV cho HS đọc tên bài luyện nói
- GV nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS
quan sát tranh thảo luận nhóm 4 trả lời:
+Trong tranh vẽ gì?
+Tại sao em biết bức tranh vẽ giữa trưa
mùa hè?
+ Giữa trưa là lúc mấy giờ?
+ Buổi trưa mọi người thường ở đâu và
làm gì?
+ Buổi trưa em thường làm gì?
+ Tại sao trẻ em lại khơng nên chơi đùa
vào giữa trưa?
- GV và HS bổ sung ý kiến
- GV cho HS đọc toàn bài.
- GV nhận xét tuyên dương.
<b>- </b>HS đọc cá nhân ,nhóm ,cả lớp
u –a –ua
cờ – ua – cua
cua bể
ư – a – ưa
ngựa
ngựa gỗ
cà chua cua bể
nô đùa xưa kia
<b> - </b>HS thảo luận nhóm đơi
- HS mẹđi chợ mua khế, mía, dưa, thị cho
bé
- HS đọc cá nhân ,nhóm, cả lớp
<b> </b>Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho
- HS viết vào vở tập viết:
ua – ưa – cua bể – ngựa gỗ
- 3 HS nối tiếp đọc : <i><b>Giữa trưa</b></i>
- HS thảo luận và nêu
- Người, ngựa nghỉ trưa dưới gốc cây giữa
trưa mùa hè.
- Có người cầm nón quạt
- lúc 12 giờ
- Mọi người ở trong nhà,nghỉ trưa.
- Em ngủ trưa.
- GV củng cố lại bài: GV chỉ bảng
- GV cho HS đọc lại toàn bài
- Dặn các em về nhà đọc lại bài xem trước
bài sau.
- GV nhận xét giờ học ưu khuyết
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.