Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.39 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>IIIB : ns2(n-1)d1 Lantanid từ Ce đến Lutexi, Actinid từ Th đến Lr</b>
<b>IVB : ns2(n-1)d2</b>
<b> VB : ns2(n-1)d3 IB : ns2(n-1)d9 ↔ ns1(n-1)d10</b>
<b> VIB : ns2<sub>(n-1)d</sub>4<sub> </sub><sub>IIB : ns</sub>2<sub>(n-1)d</sub>10</b>
<b>VIIB : ns2(n-1)d5</b>
<b>VIIIB : ns2(n-1)d6 (Fe, Ru, Os)</b>
<b> : ns2(n-1)d7 (Co, Rh, Ir)</b>
<b>Dễ cho đi 2 điện tư thể hiện tính khư, đều mang hoá trị II.</b>
<b>Tuỳ thuộc số điện tư hoá trị trên orbital d, có thêm hoá trị.</b>
<b>Mn ở orbital d có 5 electron cô độc, có mức oxy hoá 2,3,4,5,6,7.</b>
<b>Dễ tạo phức chất.</b>
<b>Đều có tính kim loại: sáng, dẫn nhiệt điện, dễ dát mỏng kéo sợi.</b>
<b>IIIB tương đối mạnh, càng về sau bán kính nguyên tư giảm dần</b>
<b>Cuối nhóm là VIIIB kim loại yếu, IB</b>
<b>Khi cấu tạo ngoài vẫn là 2 điện tư, thế ion hoá tăng</b>
<b>Xeri (Ce), Prazeodim (Pr), Neodim (Nd), Prometi (Pm), Samari (Sm)</b>
<b>Ơropi (Eu), Gadolini (Gd), Tecbi (Tb), Dysprozy (Dy), Honmi (Ho)</b>
<b>Ecbi (Er), Tuli (Tm), Ytecbi (Yb), Luxeti (Lu).</b>
<b>Trong IIIB ở chu kỳ 6 chứa những nguyên tố 4f gồm 14 nguyên tố</b>
<b>Trong IIIB ở chu kỳ 7 chứa những nguyên tố 5f gồm 14 nguyên tố</b>
<b>Thori (Th), Protactini (Pa), Uran (U), Neptuni (Np), Plutoni (Pu)</b>
<b>I- Trạng Thái Tự nhiên</b>
<b>Các nguyên tố họ Scandi phân bố phân tán trên vỏ trái đất.</b>
<b>Prometi là một đất hiếm phóng xạ, không có trong thiên nhiên.</b>
<b>Sự phân rã hạt nhân Uran trong lò phản ứng nguyên tư 1947.</b>
<b>II- Tính Chất</b>
<b>Các nguyên tố họ Scandi màu trắng, tính khư mạnh.</b>
<b>Tính kim loại họ Scandi chỉ kém hơn IA và IIA.</b>
<b>Tính kim loại tăng từ trên xuống, khác với kim loại chuyển tiếp.</b>
<b>2 La + 6 H<sub>2</sub>O → 2 La(OH)<sub>3</sub> + 3 H<sub>2</sub></b>
<b>II- Tính Chất</b>
<b>Các nguyên tố Lantanid, kim loại mạnh trắng bạc, trừ Pr, Nd.</b>
<b>Bền trong không khí khô, bị gỉ trong không khí ẩm, Ce dễ cháy</b>
<b>Ce dùng chế tạo đá lưa.</b>
<b>Lantanid tác dụng N, S, C, Si, P, H ... Ở nhiệt độ cao.</b>
<b>Lantanid tác dụng với Halogen ở nhiệt độ thường.</b>
<b>II- Tính Chất</b>
<b>Các nguyên tố Actinid, Th, Pa, U, Np, Pu, Cm kim loại, phóng xạ</b>
<b>Màu trắng bạc, nhiet độ nóng chảy cao.</b>
<b>Hoạt tính hoá học cao, cháy trong oxy cho hợp chất số oxy hoá cao</b>
<b>Actinid tác dụng N, S, C, Si, P, H ... Ở nhiệt độ cao.</b>
<b>III- Chế Tạo Và Công Dụng</b>
<b>Điện phân muối nóng chảy, nhiệt kim loại.</b>
<b>Tách các Lantanid bằng kết tinh các loại phèn độ tan khác nhau.</b>
<b>Dựa vào khả năng tạo phức với các phối tư hữu cơ</b>
<b>Họ Actinid được chế tạo bằng phản ứng hạt nhân.</b>
<b>Dùng phương pháp trao đổi ion, chiết bằng dung môi hữu cơ</b>
<b>I- Trạng Thái Tự nhiên</b>
<b>Zn phổ biến quặng ZnS, ZnCO<sub>3</sub>, ZnO, Zn<sub>2</sub>SiO<sub>4</sub></b>
<b>Cd lẫn trong quặng kẽm ZnS và ZnCO<sub>3</sub> dưới dạng CdS .</b>
<b>Hg tồn tại trong thiên nhiên HgS, dạng Hg lẫn trong đất đá.</b>
<b>II- Tính Chất</b>
<b>Zn là kim loại mạnh tan trong acid, kiềm</b>
<b>Cd không tan trong kiềm, nhưng tan trong acid.</b>
<b>Hg tan trong acid có tính oxy hoá mạnh, đặc nóng.</b>
<b>III- Chế Tạo Và Công Dụng</b>
<b>Đốt quặng sulfur tạo oxyd rồi khư oxyd bằng C.</b>
<b>Hoà tan oxyd vào acid, cho thêm bột Zn vào dung dịch</b>
<b>Cd được giải phóng do có điện thế chuẩn cao hơn.</b>
<b>Đốt quặng HgS sẽ cho Hg thoát ra</b>
<b>IV- Các Hợp Chất</b>
<b>1. Hợp Chất Hoá Trị II</b>
<b>3 Hg + 8 HNO<sub>3</sub> → 3 Hg(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2 NO + 4 H<sub>2</sub>O</b>
<b> Hg + 2 H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → HgSO<sub>4</sub> + SO<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O</b>
<b>IV- Các Hợp Chất</b>
<b>1. Hợp Chất Hoá Trị II</b>
<b> Hg(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> → HgO + 2 NO<sub>2</sub> + ½ O<sub>2</sub></b>
<b> [Zn(H<sub>2</sub>O)<sub>4</sub>]2+<sub>, [Zn(OH)</sub></b>
<b>4]2-, [Cd(OH)6]4-, [Zn(NH3)4](OH)2</b>
<b> Hg(NO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + 2 NaOH → 2 NaNO<sub>3</sub> + HgO + H<sub>2</sub>O</b>
<b>IV- Các Hợp Chất</b>
<b>2. Hợp Chất Hoá Trị I</b>
<b> Hg có mức oxy hoá 1, muối màu trắng, không màu khó tan.</b>
<b> Hg<sub>2</sub>Cl<sub>2</sub> + SnCl<sub>2</sub> → 2 Hg + SnCl<sub>4</sub></b>
<b> Hg<sub>2</sub>(NO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub> + 2 KCN → Hg + Hg(CN)<sub>2 </sub>+ 2 KNO<sub>3</sub></b>
<b> Hg<sub>2</sub>Cl<sub>2</sub> + Cl<sub>2</sub> → 2 HgCl<sub>2</sub></b>
<b>IV- Các Hợp Chất</b>
<b>2. Hợp Chất Hoá Trị I</b>
<b> Hg<sub>2</sub>Cl<sub>2 </sub> + 2 NH<sub>3</sub> → Hg + HgNH<sub>2</sub>Cl<sub> </sub>+ NH<sub>4</sub>Cl </b>
<b> 6 Hg<sub> </sub> + 8 HNO<sub>3</sub> → 3 Hg<sub>2</sub>(NO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub>+ 2 NO + 4 H<sub>2</sub>O </b>
<b> 2 Hg<sub> </sub> + 2 H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → Hg<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>+ SO<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O</b>
<b> Hg<sub>2</sub>(NO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub> + 2 NaCl → Hg<sub>2</sub>Cl<sub>2</sub> + 2 NaNO<sub>3 </sub></b>
<b>I- Trạng Thái Tự nhiên</b>
<b>Cu phổ biến quặng CuS, Cu<sub>2</sub>S, CuFeS<sub>2</sub>, CuCO<sub>3</sub>, Cu(OH)<sub>2</sub>, Cu</b>
<b>II- Tính Chất</b>
<b>mp: Cu 1083 > Au 1063 > Ag 961</b>
<b>Tỉ khối: Au 19,3 > Ag 10,5 > Cu 9</b>
<b>bp: Au 2970 > Cu 2600 > Ag 2210</b>
<b>Cấu tạo điện tư (n-1)d10<sub>ns</sub>1<sub> trạng thái này IB có hoá trị I</sub></b>
<b>Cấu tạo điện tư (n-1)d9ns2 trạng thái này IB có hoá trị II, III</b>
<b>II- Tính Chất</b>
<b>Đồng để lâu ngoài không khí tạo lớp màu xanh (CuOH)<sub>2</sub>CO<sub>3</sub></b>
<b>Đồng có khả năng phản ứng trực tiếp với oxy</b>
<b>Đồng, bạc phản ứng với lưu huỳnh tạo sulfur</b>
<b>Đồng và bạc không tác dụng với acid không có tính oxi hoá</b>
<b>Vàng tan được trong nước cường toan hoặc H<sub>2</sub>SeO<sub>4</sub></b>
<b>III- Chế Tạo Và Công Dụng</b>
<b>2 CuFeS<sub>2</sub> + 5 O<sub>2</sub> + 2 SiO<sub>2</sub> → 2 Cu + 2 FeSiO<sub>3</sub> + 4 SO<sub>2</sub></b>
<b>Đồng được chế tạo bằng phương pháp nhiệt luyện</b>
<b>Sự phân lớp cho lớp dưới chứa đồng 95 – 98% </b>
<b>III- Chế Tạo Và Công Dụng</b>
<b>Qua điện phân sẽ tách được các kim loại quý Se, Te, Au ...bám +</b>
<b>Cực âm là dây đồng tinh khiết</b>
<b>Hoà tan quặng trong acid sulfuric loãng, dùng Fe đẩy đồng</b>
<b>Ag<sub>2</sub>S + O<sub>2</sub> → 2 Ag + SO<sub>2 </sub>bạc tạo ra được hoà tan trong NaCN</b>
<b>4 Ag + 8 NaCN + O<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O → 4 Na[Ag(CN)<sub>2</sub>] + 4 NaOH</b>
<b>III- Chế Tạo Và Công Dụng</b>
<b>Đãi cát , tạo hỗn hống với thuỷ ngân rồi cất thuỷ ngân.</b>
<b>Vàng lẫn trong đất đá cát</b>
<b>Dùng phương pháp tạo phức với cyanur</b>
<b>4 Au + 8 NaCN + O<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O → 4 Na[Au(CN)<sub>2</sub>] + 4 NaOH</b>
<b>IV- Các Hợp Chất</b>
<b>1. Hợp Chất Hoá Trị I</b>
<b> Hg<sub>2</sub>Cl<sub>2 </sub> + 2 NH<sub>3</sub> → Hg + HgNH<sub>2</sub>Cl<sub> </sub>+ NH<sub>4</sub>Cl </b>
<b> 6 Hg<sub> </sub> + 8 HNO<sub>3</sub> → 3 Hg<sub>2</sub>(NO<sub>3</sub>)<sub>2 </sub>+ 2 NO + 4 H<sub>2</sub>O </b>
<b> 2 Hg<sub> </sub> + 2 H<sub>2</sub>SO<sub>4</sub> → Hg<sub>2</sub>SO<sub>4 </sub>+ SO<sub>2</sub> + 2 H<sub>2</sub>O</b>
<b>IV- Các Hợp Chất</b>
<b>1. Hợp Chất Hoá Trị I</b>
<b>Các ion IB hoá trị I có cấu hình điện tư d10 hợp chất nghịch từ</b>
<b>Hợp chất không màu do mức năng lượng trong trường tinh thể</b>
<b>IV- Các Hợp Chất</b>
<b>1. Hợp Chất Hoá Trị I</b>
<b>Trong hợp chất của Cu (I) chỉ có một số ít hợp chất vững bền</b>
<b>Cu<sub>2</sub>O, Cu<sub>2</sub>S ... Thuốc thư Fehling, đường khư tạo tủa đỏ gạch</b>
<b>IV- Các Hợp Chất</b>
<b>2. Hợp Chất Hoá Trị II</b>
<b>Hợp chất của đồng II, phức ion có số phối trí 4 và 6</b>
<b>CuSO<sub>4</sub> dùng làm thuốc nhỏ mắt, dung dịch rưa.</b>
<b>IV- Các Hợp Chất</b>
<b>3. Hợp Chất Hoá Trị III</b>
<b>2 Na<sub>2</sub>[Cu(OH)<sub>4</sub>] + Na<sub>2</sub>O<sub>2</sub> → Cu<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 6 NaOH + H<sub>2</sub>O</b>
<b>Cu<sub>2</sub>O<sub>3</sub> có tính acid là chính, trái với CuO mang nhiều tính base</b>
<b>Cu<sub>2</sub>O<sub>3</sub> + 6 HCl → 2 CuCl<sub>2</sub> + Cl<sub>2</sub> + 3 H<sub>2</sub>O</b>
<b>Cu<sub>2</sub>O<sub>3</sub> có tính oxi hoá mạnh, có thể oxi hoá được HCl</b>