Tải bản đầy đủ (.pdf) (320 trang)

TKBG Dia li 12 tap 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 320 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

vũ quốc lịch



Thiết kế bi giảng



<b> </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

ĐịA Lí C¸C NGμNH KINH TÕ



<b>Một số vấn đề phát triển </b>



<b>v</b>

<b>μ</b>

<b> phân bố nông nghiệp</b>



B

i 21



ĐặC ĐIểM NềN NÔNG NGHIệP NƯớC TA



<b>I. MụC TIÊU</b>



<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>



<b>1. Về kiến thøc:</b>



Nắm đ

ợc những thế mạnh và hạn chế của nền nông nghiệp nhiệt đới của


n

ớc ta.



Nắm đ

ợc đặc điểm của nền nông nghiệp n

ớc ta đang chuyển dịch từ nông


nghiệp cổ truyền sang nông nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hóa quy mơ lớn.


Nắm đ

ợc xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ở n

ớc ta.



<b>2. Về kĩ năng:</b>


Phân tớch bn .



Phõn tớch bng s liu.



<b>II. PHƯƠNG TIƯN D¹Y </b>

<b> HäC</b>



Bản đồ Nơng nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản Việt Nam.


Bảng số liệu cần thiết bổ sung cho bài giảng.



Một số hình ảnh về hoạt động nông nghiệp tiêu biểu, minh họa cho ni dung


ca bi.



á

tlat Địa lí Việt Nam.



<b>III. HOạT ĐộNG TRÊN LớP</b>



<b>Kiểm tra bài cũ:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Cho bảng số liệu sau:



<b>Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp v thủy sản của nớc ta </b>


(giá thực tế)


<i>n v:</i> t ng


Năm


Ngnh


2000 2005



Nông nghiệp 129140,5 183342,4
L©m nghiƯp 7673,9 9496,2
Thđy s¶n 26498,9 63549,2
Tỉng sè 163313,3 256387,8


a) TÝnh tØ träng cđa tõng ngµnh trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và


thủy sản qua các năm.



b) Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thuỷ sản.


<b>Mở bài:</b>



Nụng nghip l mt ngnh kinh tế chính của n

ớc ta, đặc biệt trong bối cảnh


là n

ớc có dân số đơng và tăng nhanh, nơng nghiệp càng có ý nghĩa quan


trọng. Trong bài học hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu một số đặc điểm chính


của nền nơng nghiệp Việt Nam.



<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về điều kiện và </b></i>



<b>tình hình phát triển nền nông nghiệp </b>


<b>nhiệt đới ở n</b>

<b>−</b>

<b>ớc ta. </b>



1. NềN NÔNG NGHIệP NHIệT ĐớI



<b>a) Điều kiện phát triển </b>


CH: Dựa vào sự hiểu biết của mình, em



hóy cho biết việc phát triển nền nông


nghiệp nhiệt đới của n

ớc ta có thuận lợi,


khó khăn gì?




*

Thn

lỵi



Điều kiện đất trồng và khí hậu cho phép


n

ớc ta có thể trồng nhiều loại cây, nuôi



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

nhiều loại con khác nhau, trong đó chủ



yếu là các sản phẩm nhiệt đới. Bên cạnh


đó cịn có các sản phẩm cận nhiệt và ôn


đới.



Nhờ điều kiện tự nhiên n

ớc ta có nền


nhiệt độ cao trung bình trên 20

o

<sub>C, số giờ </sub>



nắng nhiều, từ 1400

3000 giờ/năm, ánh


sáng mạnh.



Khả năng xen canh, gối vụ lớn.



Do s phân hóa địa hình, khí hậu và đất


trồng giữa cỏc a ph

ng.



Có thế mạnh khác nhau giữa các


vùng.



+ Trung du và miền núi có thế mạnh là


trồng các cây lâu năm và chăn nuôi gia


súc lớn.




+ Đồng bằng thế mạnh là trồng các


cây ngắn ngày, thâm canh tăng vụ và


nuôi trồng thủy sản.



*

Khó

khăn:



Nguyờn nhõn do sự phân hóa khí hậu của


n

ớc ta. Mỗi khoảng thời gian trong năm


có đặc điểm thời tiết, các yếu tố môi


tr

ờng nh

ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm


khác nhau nên thích hợp với một số sản


phẩm nơng nghiệp nhất định.



TÝnh mïa vơ kh¾t khe trong n«ng


nghiƯp.



Việc sắp xếp mùa vụ lại phải tùy thuộc


vào tình hình của từng địa ph

ơng và


diễn biến thời tiết của từng năm. Vì thế


không thể áp đặt lịch thời vụ từ năm này


qua năm khác cũng nh

của địa ph

ơng


này sang địa ph

ơng khác.



Nhiều thiên tai, trở ngại ảnh h

ởng đến


nơng nghiệp n

ớc ta nh

gió bão, lũ lụt,


hạn hán, các dạng thời tiết cực đoan trên


nhiều địa ph

ơng nh

gió Lào, s

ơng


muối, s

ơng giá...




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Khí hậu nhiệt đới gió mùa cũng tạo điều


kiện cho sâu bệnh, dịch bệnh phát triển,


ảnh h

ởng xấu đến nơng nghiệp n

ớc ta.


Vì thế việc phòng chống thiên tai, sâu bọ


và dịch bệnh hại cây trồng và vật nuôi


luôn đ

ợc đánh giá là một nhiệm vụ cực


kì quan trọng.



<b>b) N</b>

<b>−</b>

<b>ớc ta đang khai khác ngày </b>


<b>càng có hiệu quả nền nơng nghiệp </b>


<b>nhiệt đới. </b>



GV: Việc áp dụng các tiến bộ khoa học –


công nghệ là cơ sở để khai thác hiệu quả


nền nông nghiệp nhiệt đới ở n

ớc ta.



Các tập đoàn cây, con đ

ợc phân bố


phù hợp hơn với các vùng sinh thái


nông nghiệp.



CH: Em hÃy kể tên các sản phẩm nông


nghiệp chính ở các vùng nông nghiệp


n

ớc ta.



HS da vo kiến thức đã học ở lớp 9 về


Địa lí kinh tế

xã hội Việt Nam và Bản


đồ nông nghiệp Việt Nam để trả lời, chú


ý so sánh sản phẩm nông nghiệp của


châu thổ sông Hồng với châu thổ sông


Cửu Long, giữa vùng núi và trung du Bắc



Bộ với vùng Tây Nguyên.



Đồng bằng sơng Hồng: Lúa, lạc, đỗ


t

ơng, mía, cói, đay, rau ôn đới, sản


phẩm chăn nuôi lấy thịt.



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Vùng Tây Ngun: Cà phê, cao su, chè,



d©u tằm, sâm atisô, ngô, sắn.



Các cây trồng mới th

ờng có

u điểm


nổi bật là ngắn ngày, chịu đ

ợc sâu bệnh


và có thể thu hoạch tr

ớc mùa bÃo lụt


hay hạn hán.



Thay i c cu mựa vụ và giống


cây trồng mới phù hợp hơn.



ë

Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng


bằng sông Cửu Long trong những năm


qua có sự mở rộng diện tÝch lóa hÌ thu,


trong khi gi¶m diƯn tÝch lóa mùa nhằm


giảm thiệt hại do mùa khô hạn quá sâu


sắc diễn ra trên hai vùng nông nghiệp


này.



GV: Sự phát triển nơng nghiệp hàng hóa


và đẩy mạnh trao đổi sản phẩm giữa các


vùng là điều kiện tốt để khai thác sự khác



biệt mùa vụ giữa các địa ph

ơng, nâng


cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.



Việc sản xuất nông sản nhiệt đới


nh

gạo, cà phê, cao su, hoa quả...


đ

ợc đẩy mạnh.



Chuyển ý: Trong nông nghiệp n

ớc ta


hiện nay có sự tồn tại song song nền


nơng nghiệp tự cấp tự túc, sản xuất theo


lối cổ truyền và nền nơng nghiệp hàng


hóa, áp dụng tiến bộ hiện đại. Chúng ta


sẽ tìm hiểu vấn đề này trong mục 2 sau


đây.



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về nền nông </b></i>


<b>nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp </b>


<b>hiện đại của n</b>

<b>−</b>

<b>ớc ta. </b>



GV cho HS lập bảng so sánh giữa nền


nông nghiệp cổ truyền và nền nông


nghiệp hiện đại, sản xuất hàng hóa ở


n

ớc ta.



Kết quả so sánh đ

ợc thể hiện trong bảng


sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>BảNG SO SáNH NềN NÔNG NGHIệP Cổ TRUYềN </b>
<b>V NềN NÔNG NGHIệP HIệN ĐạI </b>



TIÊU CHí CHíNH NÔNG NGHIệP
Cổ TRUYềN


NềN NÔNG NGHIệP
HIệN ĐạI


Quy mô sản xuất Nhỏ Lớn


Cụng c lao động Thủ công Sử dụng nhiều máy móc
Năng suất lao động Thấp Cao


H×nh thức sản xuất Đa canh là chính Chuyên môn hóa, liên kết
nông công nghiệp (chế
biến, dịch vụ)


Mc ớch sn xut Tự cấp, tự túc Sản xuất hàng hóa đáp
ứng thị tr−ờng


Mèi quan t©m lín nhÊt cđa
ngời sản xuất


Sản lợng Lợi nhuận


THựC TRạNG ở VIệT NAM Còn rất phổ biến Đang ngày càng phát triển:


Nhất là các vùng có
truyền thống sản xuất hàng
hóa, các vùng gần các trục
giao thông và các thành
phố lớn.



Hàng hóa ngày càng đa
dạng.


GV: S chuyn t nụng nghip cổ truyền


sang nơng nghiệp sản xuất hàng hóa là


một b

ớc tiến lớn về lực l

ợng sản xuất ở


nông thôn, sự thay đổi trong tổ chức sản


xuất và trong t

duy kinh tế.



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Vì:



Khắc phục đ

ợc những hạn chế do tính


mùa vụ khắt khe của nông nghiệp nhiệt


đới.



Phát huy đ

ợc lợi thế của nông nghiệp


nhiệt đới:



+ Cung cấp các nông sản hàng hóa với


khối l

ợng lớn.



+ Có sự khác biệt về mùa vụ giữa n

ớc ta


và nhiều n

ớc trên thế giới.



Chuyn ý: Sự phát triển nông nghiệp đã


tạo điều kiện cho kinh tế nơng thơn n

ớc


ta có sự chuyển dịch rõ nét nh

chúng ta


sẽ tìm hiểu trong mục 3 sau đây.




<i><b>Hoạt động 3:</b></i>

<b>Tìm hiểu về sự chuyển </b>


<b>dịch kinh tế nông thôn n</b>

<b>−</b>

<b>ớc ta</b>



3. KINH TÕ NÔNG THÔN NƯớC


TA ĐANG CHUYểN DịCH Rõ NéT


Kinh tế nông nghiệp theo nghĩa rộng



gồm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy


sản.



<b>a) Hot ng nụng nghip l bộ </b>


<b>phận chủ yếu của kinh tế nông thôn </b>


CH: Quan sát bảng 21, em có nhận xét gì



về cơ cấu hoạt động kinh tế nông thôn ở


n

ớc ta?



(Các hộ hoạt động nông

lâm

thủy sản


chiếm phần lớn trong cơ cấu hộ nông


thôn n

ớc ta).



Kinh tÕ n«ng th«n dùa chđ u vào


nông lâm ng

nghiệp.



Xu h

ng chung:


Từ năm 2001 đến năm 2006 tỉ lệ hộ nơng



nghiƯp gi¶m tõ 80,9% xng 71%.




+ Hoạt động nơng nghiệp ngày càng


giảm.



Cơ thĨ: Cịng trong thêi gian trên:



Tỉ lệ hộ công nghiệp xây dựng tăng từ


5,8% lên 10,0%.



Tỉ lệ hộ dịch vụ tăng từ 10,6% lên 14,8%.



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>b) Kinh tế nông thôn bao gồm nhiều </b>


<b>thành phần kinh tế </b>



GV: Quan hệ sản xuất ở nông thôn đ

ợc


thể hiện ở các thành phần kinh tế.



CH: Em hóy nêu các thành phần kinh tế


ở nông thôn hiện nay, một số nét về đặc


điểm và vai trò của các thành phần kinh


tế này.



Trong kinh tÕ nông thôn, các doanh


nghiệp này có vai trò không lớn và còn


nhiều khó khăn.



Các doanh nghiệp nông lâm


nghiệp và thủy sản.



Hiện nay đ

ợc xây dựng theo mô hình


HTX kiểu mới với nhiệm vụ chủ yếu là



dịch vụ cho kinh tế hộ.



Các hợp tác xà nông lâm nghiệp và


thđy s¶n.



Vẫn đóng vai trị chủ yếu nhất ở nơng


thơn.



Kinh tế hộ gia đình.


Hiện đang phỏt trin mnh, gúp phn



quan trọng đ

a nông nghiệp tiến lên sản


xuất hàng hóa.



Kinh tế trang trại.



<b>c) Cơ cấu kinh tế nông thôn đang </b>


<b>từng b</b>

<b></b>

<b>ớc chuyển dịch theo h</b>

<b></b>

<b>ớng </b>


<b>sản xuất hàng hóa và đa dạng hóa </b>


CH: H

ớng sản xuất hàng hóa ở nông



thôn đ

ợc thể hiện nh

thế nào?



* H

ớng sản xuất hàng hóa:



Đẩy mạnh chuyên môn hóa nông


nghiệp, hình thành các vùng nông


nghiệp chuyên môn hóa.



Kết hợp nông nghiệp với công



nghiệp chế biÕn, h

íng m¹nh ra xt


khÈu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Tr

ớc đây các HTX nông nghiệp chiếm



phần lớn tỉ trọng, nay kinh tế hộ gia đình


đóng vai trị chính, bên cạnh đó kinh tế


trang trại có tỉ trọng ngày càng cao...



Tỉ trọng các thành phần kinh tế nông


thôn đ

ợc thay đổi.



Các sản phẩm chính trong nơng –


lâm

thủy sản và các sản phẩm phi


nông nghiệp khác đ

ợc xác định ngày


cng rừ nột.



CH: Quan sát hình 21, em có nhận xét gì


về sự phân hóa không gian của cơ cấu


kinh tế nông thôn n

ớc ta?



các tỉnh thuần nông nh

hầu hết các


tỉnh miền núi phía Bắc, Tây Nguyên có tỉ


lệ của nông lâm nghiệp và thủy sản


trong cơ cấu nguồn thu của hộ nông thôn


cao, thậm chí trên 90%.



các tỉnh mà cơ cấu kinh tế nông thôn


đã chuyển biến theo h

ớng đa dạng hóa,



phát triển nhiều ngành nghề phi nơng


nghiệp thì tỉ lệ của nơng – lâm nghiệp và


thủy sản trong cơ cấu nguồn thu của hộ


nông thôn giảm nhiều, nhiều tỉnh chỉ còn


d

ới 70% nh

các vùng ven các thành


phố lớn ở Đồng bằng sông Hồng, Đông


Nam Bộ. Đặc biệt nh

Hà Nội, Bắc Ninh,


TP Hồ Chí Minh, Bình D

ơng tỉ lệ này


chỉ cịn rất thấp (khơng n 50%)



<b>IV. ĐáNH GIá</b>



1. Nn nụng nghip nhit i có những thuận lợi và khó khăn gì? Hãy cho ví dụ


chứng minh rằng n

ớc ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nơng


nghiệp nhiệt đới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

3. Cho bảng số liệu sau:



Các loại trang trại Cả nớc Đông Nam Bộ §ång b»ng
s«ng Cưu Long


Tỉng sè 113 730 14 054 54 425
Trang trại trồng cây hàng năm 32 611 1 509 24 425
Trang trại trồng cây công


nghiệp lâu năm


18 206 8 188 175


Trang trại chăn nuôi 16 708 3 003 1 937


Trang trại nuôi trồng thủy sản 34 202 747 25 147
Trang trại thuộc các loại khác 12 003 607 2 741


(Trang tr¹i thuéc các loại khác bao gồm trang trại trồng cây ăn quả,
trang trại lâm nghiệp và trang trại sản xuất kinh doanh tỉng hỵp)


Hãy phân tích bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả n

ớc


và hai vùng kể trên.



NhËn xét và giải thích về sự phát triển của một số trang trại tiêu biểu ở Đông


Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2006.



<b>V. HOạT ĐộNG NốI TIếP </b>



Tìm hiểu về một số cây công nghiệp xuất khẩu chủ lực của n

ớc ta (cà phê,


chè, cao su, điều, tiêu...)



<b>VI. PHụ LụC</b>



<b>1. CƠ CấU CáC LOạI TRANG TRạI của Cả NƯớC, ĐÔNG NAM Bộ V ĐồNG </b>
<b>BằNG SÔNG CửU LONG NĂM 2006 </b>


<i>Đơn vị:</i> %


Cả nớc Đông Nam Bộ §ång b»ng


s«ng Cưu Long


Tỉng sè 100,0 100,0 100,0



Trang trại trồng cây hàng năm 28,7 10,7 44,9
Trang trại trồng cây CN lâu năm 16,0 58,3 0,3
Trang trại chăn nuôi 14,7 21,4 3,6
Trang trại nuôi trồng thuỷ sản 30,1 5,3 46,2
Trang trại khác 10,5 4,3 5,0


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>2. CƠ CấU NÔNG THÔN PHÂN THEO NG</b></i><b>NH NGHề V THEO VùNG, NĂM 2001 </b>


<i>Đơn vị:</i> %


Tổng
số


Hộ
nông
nghiệp


Hộ lâm
nghiệp


Hộ
thuỷ


sản


Hộ
CN&TTCN


Hộ
xây


dựng


Hộ
TM&DV


Hộ
khác


Cả


nớc 100 77,35 0,19 3,39 4,57 1,19 10,56 2,75
§BSH 100 77,71 0,02 0,76 6,45 1,29 10,13 3,64


Đông


Bắc 100 88,84 0,43 0,54 1,77 0,3 6,6 1,52
Tây Bắc 100 92,92 0,25 0,08 0,59 0,18 5,15 0,83


B¾c
Trung




100 79,61 0,39 3,52 3,12 0,73 8,3 4,33


Duyªn
H¶i
NTB


100 72,95 0,11 6,76 3,85 1,8 10,82 3,71



Tây


Nguyên 100 91,89 0,17 0,05 0,97 0,41 5,66 0,85
Đông


Nam Bộ 100 60,53 0,2 3,4 10,48 3,14 19,35 2,9
§BSCL 100 72,74 0,13 7,93 3,85 1,09 12,73 1,53


<b>3. C¥ CấU CáC LOạI Hộ NÔNG NGHIệP ở KHU VựC NÔNG THÔN, NĂM 2001 </b>


<i>Đơn vị:</i> %


Tổng số Hộ thuần nông


H nụng nghip
kiờm hot ng cỏc


ngnh nghề khác


Cả nớc 100 86,40 13,60


ĐBSH 100 80,91 19,09


Đông Bắc 100 91,70 8,30


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tổng số Hộ thuần nông kiêm hoạt động các
ngμnh nghề khác


B¾c Trung Bé 100 87,63 12,37


Duyên Hải NTB 100 81,35 18,65
Tây Nguyên 100 93,88 6,12
Đông Nam Bộ 100 82,70 17,30


ĐBSCL 100 88,32 11,68


<b>4. NÔNG NGHIệP, NÔNG THÔN NƯớC TA VớI Sự PHáT TRIểN BềN VữNG </b>


Nụng nghiệp, nông thôn là khu vực kinh tế quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Vì
vậy, trong mọi hồn cảnh, mọi thời kỳ phát triển, nơng nghiệp, nơng thơn ln có vai trị
quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế, cũng nh− đối với sự phát triển bền vững.
Để thấy rõ hơn vai trị của nơng nghiệp, nơng thơn đối với sự phát triển bền vững, chúng
ta có thể xem xét những vn ch yu sau:


<b>a) Phát triển bền vững là gì? </b>


Cho n nay cú rt nhiu nh ngha về sự phát triển bền vững, trong đó định nghĩa
đ−ợc quan tâm nhiều nhất là định nghĩa của ủy ban Thế giới về môi tr−ờng và phát triển
đ−a ra năm 1987: " Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu hiện tại mà
không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ t−ơng lai".


Trong thời đại ngày nay, phát triển bền vững phải nhằm h−ớng tới và giải quyết tốt
những vấn đề cơ bản có liên quan chặt chẽ với nhau nh−: Bền vững về kinh tế, bền vững
về chính trị, xã hội và bền vững về mơi tr−ờng. Điều này cũng có nghĩa là sự phát triển
bền vững phải bảo đảm sự hài hòa giữa tăng tr−ởng nhanh và có hiệu quả, thực hiện
công bằng xã hội và bảo vệ môi tr−ờng sinh thái.


Với cách hiểu về phát triển bền vững nh− vậy, có thể thấy đ−ợc vai trị hay sự tác
động tích cực của nơng nghiệp, nơng thơn n−ớc ta đối với sự phát triển bền vững, cũng
nh− những hạn chế, những ảnh h−ởng tiêu cực của nông nghiệp, nơng thơn đến q trình


phát triển bền vững.


<b>b) Vai trị của nơng nghiệp, nơng thơn n−ớc ta đối với sự phát triển bền vững </b>


Nhìn nhận vai trị của nông nghiệp, nông thôn n−ớc ta đối với sự phát triển bền vững
có thể qua những nội dung chính nh−:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

tiết, khí hậu và thị tr−ờng nơng sản có nhiều điều bất ổn. Trong kết quả chung đó, điều
nổi bật nhất là thành tựu trong việc giải quyết vấn đề l−ơng thực, chẳng những nông
nghiệp n−ớc ta bảo đảm đủ "cái ăn" mà còn tạo ra một khối l−ợng lớn l−ơng thực cho xuất
khẩu và an ninh l−ơng thực.


* Nông nghiệp, nơng thơn đã góp phần quan trọng trong việc tăng nguồn hàng xuất
khẩu, tăng nguồn ngoại tệ để tăng tr−ởng kinh tế. Nông, lâm, thủy sản và hàng thủ công
mỹ nghệ là những sản phẩm xuất khẩu chủ lực của Việt Nam trong những năm vừa qua.
Kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản và hàng thủ công mỹ nghệ ngày càng tăng lên
và đạt giá trị hàng tỷ đơla Mỹ, đó là nguồn ngoại tệ quý giá để đầu t− phát triển kinh tế
cho đất n−ớc.


* Ngành nơng, lâm, ng− nghiệp đã có chuyển dịch theo h−ớng tích cực, giảm tính
chất thuần nơng, thuần l−ơng thực, mang tính tự cung tự cấp sang một nền nơng nghiệp
đa dạng mang tính chất sn xut hng húa.


Chuyển dịch cơ cấu ngnh nông, lâm, ng nghiệp (%)


1990 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003
Nông nghiêp 81,4 80,6 80,4 80,6 81,5 80,2 77,4 76.9 76,56


L©m nghiƯp 7,6 5,3 5,1 4,6 4,6 4,5 4,5 4,3 5,04
Ng−nghiÖp 8,3 14,1 14,3 13,9 13,9 15,3 18,1 18,8 18,40



<i>Nguồn:</i> Niên giám Thống kê năm 2003.


S chuyn dch c cu kinh tế theo h−ớng đa dạng hóa và sản xuất hàng hóa là điều
kiện cơ bản để thúc đẩy tăng tr−ởng kinh tế và hiệu quả của từng ngành, cũng nh− toàn
bộ nền kinh tế quốc dân.


<i><b>Về xã hội:</b></i> Cùng với những chuyển biến về mặt kinh tế, trong xã hội nơng thơn cũng
có sự chuyển biến tích cực về t− duy và lối sống. So với tr−ớc đây, ng−ời nông dân hiện
nay năng động hơn, chủ động hơn, biết theo "những tín hiệu của thị tr−ờng" để điều chỉnh
sản xuất với mong muốn tăng thu nhập và cải thiện đời sống. Chính vì vậy, đời sống vật
chất và tinh thần của dân c− trong nông thôn đ−ợc cải thiện rõ rệt. Với những nỗ lực của
các tầng lớp dân c− nông thôn, với sự hỗ trợ của Nhà n−ớc, tỷ lệ nghèo đói đã giảm đi
nhanh chóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

së ngµy cµng tiÕn bé.


<i><b>Về mơi tr</b><b>−</b><b>ờng sinh thái:</b></i> Trong những năm vừa qua bộ mặt nông thôn n−ớc ta đã
có những thay đổi to lớn, trong đó vấn đề môi tr−ờng đã đ−ợc lãnh đạo các ngành và
ng−ời dân quan tâm, tổ chức thực hiện nh−: vấn đề cung cấp n−ớc sạch, vệ sinh làng xã,
trồng rừng và bảo vệ rừng. Một số tỉnh đã dành đất cho các hộ ngành nghề sản xuất tập
trung để giảm ơ nhiễm mơi tr−ờng v.v. Có thể nói mơi tr−ờng sinh thái ở nơng thơn cho dù
hiện nay vẫn còn rất nhiều việc phải làm, nh−ng dù sao nó vẫn cịn trong lành và sạch
hơn so với khu vực đơ thị. Chính vì vậy, trong những năm gần đây đã xuất hiện ý t−ởng
cho rằng nơng nghiệp, nơng thơn bên cạnh những vai trị truyền thống, nó cịn có vai trị
rất quan trọng trong việc thỏa mãn những nhu cầu mới xuất hiện chính từ xã hội cơng
nghiệp và văn minh đơ thị, từ yêu cầu phát triển bền vững, từ yêu cầu lấy con ng−ời làm
hạt nhân, trung tâm của sự phát triển.


Có thể thấy nơng nghiệp, nơng thơn đã có những đóng góp to lớn trong q trình


phát triển nền sản xuất xã hội theo h−ớng phát triển bền vững. Tuy nhiên bên cạnh đó,
nơng nghiệp, nơng thơn vẫn cịn nhiều điểm tồn tại, đó là:


* Chất lợng tăng trởng kinh tế nông nghiệp, nông thôn còn thấp. Điều này thể hiện
ở sự thích ứng của hàng nông sản với yêu cầu của thị trờng và khả năng cạnh tranh của
chúng còn rất thấp. Nguyên nhân cơ bản của hiện tợng này là sản xuất thiếu quy hoạch
hoặc cha gắn với quy hoạch, còn có hiện tợng chạy theo phong trào, năng suất, chất
lợng sản phẩm còn thấp...


* Ngi nụng dân, bên cạnh mặt tích cực vốn có của họ, vẫn còn bộc lộ nhiều khiếm
khuyết đáng l−u ý nh−: Tính tốn thiển cận, làm ăn theo kiểu tự do, tùy tiện, ý thức kỷ luật
lao động theo kiểu cơng nghiệp ch−a có, ý thức chấp hành luật pháp ch−a cao, vừa có cái
bảo thủ, trì trệ, vừa có cái t− hữu, cá nhân. Vì vậy, sau những năm đổi mới cơ chế, nhiều
hủ tục lại xuất hiện, ý thức cộng đồng có phần bị phai nhạt, sự du nhập lối sống đô thị
không chọn lọc, làm xuất hiện nhiều tệ nạn xã hội trong nơng thơn Việt Nam.


* Sự phân hóa giầu nghèo và bất bình đẳng về thu nhập ở nơng thơn có xu h−ớng
tăng, nh−ng cịn ở mức thấp. Tuy nhiên, điều đáng quan tâm ở đây là trong nhóm hộ
nghèo vẫn cịn nhiều hộ có t− t−ởng ỷ lại, trông chờ vào sự giúp đỡ của Nhà n−ớc và
trong số hộ giầu, cịn có nhiều hộ giầu lên nhờ bán đất và chuyển đổi mục đích sử dụng
đất bất hợp pháp.


* Lao động, việc làm trong nông thôn là một trong những vẫn đề nan giải, khi mà số
lao động cần giải quyết việc làm ngày càng tăng lên, nh−ng chất l−ợng lao động lại còn
rất thấp kém và việc dạy nghề cho nơng dân cịn nhiều bất cập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nguồn nớc thải và rác thải ở nông thôn cha tốt; Rừng bị chặt bừa bÃi, lâm tặc hoành
hành v.v.


<b>5. Một số kiến nghị bớc đầu về phát triển nông nghiệp, nông thôn </b>


<b>bền vững </b>


Từ thực trạng phát triển nông nghiệp, nông thôn nớc ta trong thời gian qua, có thể
đa ra một số kiến nghị về phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững nh sau:


<b>a) Hoàn thiện quy hoạch phát triển nông nghiệp, n«ng th«n </b>


Cần coi trọng cơng tác quy hoạch nhằm đảm bảo sản xuất nông nghiệp theo đúng
quỹ đạo đã xác định, tránh tình trạng sản xuất theo phong trào, khó kiểm sốt. Trong
cơng tác quy hoạch (ngành hoặc vùng) cần đặt rõ yêu cầu phát triển kinh tế phải gắn với
phát triển xã hội, phát triển con ng−ời, bảo vệ và cải thiện môi tr−ờng sinh thái. Mặt khác,
công tác quy hoạch phát triển kinh tế xã hội nơng thơn cần gắn với q trình đơ thị hóa,
trong đó đặc biệt coi trọng quy hoạch sử dụng đất. Bởi vì việc phân bổ sử dụng đất vào
các mục đích khác nhau có liên quan trực tiếp đến mối quan hệ giữa tăng tr−ởng kinh tế,
phát triển xã hội và bảo vệ môi trng.


<b>b) Đổi mới và hoàn thiện chính sách, nâng cao vai trò pháp luật </b>


* Cn cú cỏc chớnh sách thích hợp nhằm huy động đ−ợc tồn thể dân c− nông
thôn và các nhà đầu t− đô thị tham gia đóng góp phát triển kinh tế xã hội nông thôn và
bảo vệ môi tr−ờng sinh thái nông thôn. Cần coi việc bảo vệ và cải tạo môi tr−ờng sinh thái
nơng thơn là trách nhiệm của tồn xã hội, trong đó có trách nhiệm của khu vực đơ thị, ví
dụ trách nhiệm về xử lý chất thải, trách nhiệm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên v.v.


* Tăng c−ờng vai trò và nâng cao trách nhiệm quản lý nhà n−ớc, đi đôi với nâng cao
ý thức trách nhiệm của mọi ng−ời dân. Muốn vậy, phải nâng cao vai trị của luật pháp
trong cơng tác quản lý nhà n−ớc, bởi vì chỉ có luật pháp mới có thể điều chỉnh đ−ợc hành
vi và nâng cao trách nhiệm của mọi ng−ời và mọi tổ chức trong xã hội. Điều này càng
quan trọng đối với khu vực nông nghiệp, nông thôn, nơi mà ý thức chấp hành luật pháp
còn nhiều hạn chế.



* Tăng c−ờng cơng tác giáo dục và hồn thiện thể chế để huy động toàn dân tham
gia bảo vệ và phát triển tài ngun thiên nhiên có tính chất lâu bền trong khu vực nơng
nghiệp, nơng thơn và có chế tài nghiêm khắc đối với các hành vi vi phm Lut Mụi trng.


<b>c) Đầu t phát triển nền nông nghiệp sạch, nền nông nghiệp hữu cơ </b>


Để phát triển nền nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ cần khuyến khích đầu t


v s dng cỏc yu t va bảo đảm nâng cao năng suất, chất l−ợng sản phẩm, vừa
không gây tác hại cho ng−ời sử dụng và khơng làm suy thối, ơ nhiễm mơi tr−ờng sinh
thái. Muốn giải quyết đ−ợc những vấn đề trên, cần tập trung giải quyết những vấn đề cơ
bản nh−:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

theo đúng yêu cầu kỹ thuật, t−ới tiêu n−ớc theo khoa học, sử dụng phân hữu cơ, phân vi sinh.
* Sử dụng rộng rãi các chế phẩm sinh học.


* Giảm dần mức sử dụng hóa chất. Trong điều kiện hiện nay khi ch−a giảm đ−ợc thì
phải sử dụng theo đúng quy trình (đúng lúc, đúng cách, đúng liều l−ợng).


Để có thể phát triển nền nông nghiệp theo đúng những h−ớng cơ bản trên cần tập
trung giải quyết nhiều vấn đề, trong đó đặc biệt là vấn đề nâng cao nhận thức và trách
nhiệm của ng−ời dân nói chung và ng−ời nơng dân nói riêng, cũng nh− nâng cao vai trị,
trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà n−ớc các cấp.


* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn theo h−ớng phát triển bền
vững: chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên từng vùng sinh thái, vừa phù hợp với nhu cầu thị
tr−ờng, vừa phải phù hợp với điều kiện sinh thái tự nhiên, nhằm cho phép khai thác có
hiệu quả tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế, nh−ng cũng phải bảo đảm đ−ợc các
vấn đề xã hội và mơi tr−ờng. Vì vậy phải xác định giới hạn sản xuất hợp lý cho từng


ngành và đánh giá sự tác động về mặt xã hội và môi tr−ờng trong các ph−ơng án chuyển
dịch c cu kinh t.


B

i 22



VấN Đề PHáT TRIểN NÔNG NGHIệP



<b>I. MụC TIÊU</b>



<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>



<b>1. Về kiến thøc</b>



Hiểu đ

ợc đặc điểm cơ cấu ngành nông nghiệp ở n

ớc ta và sự thay đổi cơ


cấu trong tng phõn ngnh (trng trt, chn nuụi).



Hiểu đ

ợc sự phát triển và phân bố sản xuất cây l

ơng thực

thực phẩm và


sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu.



<b>2. Về kĩ năng</b>



c v phõn tớch biu .



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>II. PHƯƠNG TIƯN D¹Y </b>

<b> HäC</b>



Bản đồ Nơng nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Việt Nam.


Bản đồ Kinh tế chung Việt Nam.



Biểu đồ, bảng số liệu về trồng trọt và chăn nuôi.


L

ợc đồ trống Việt Nam (HS t chun b tr

c).




Một số hình ảnh hoặc băng hình về các thành tựu trong nông nghiệp.



<b>III. HOạT ĐộNG TRÊN LớP</b>



<b>Kiểm tra bài cũ:</b>



1. Nn nụng nghip nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì? Hãy cho ví dụ


chứng minh rằng n

ớc ta đang phát triển ngày càng có hiệu quả nền nơng


nghiệp nhit i.



2. HÃy phân biệt một số nét khác nhau cơ bản giữa nông nghiệp cổ truyền và


nông nghiệp sản xuất hàng hóa.



3. Cho bảng số liệu sau:



Các loại trang trại Cả nớc Đông Nam Bộ


Đồng bằng


sông Cửu Long


Tổng số 113 730 14 054 54 425
Trang tr¹i trång cây hàng năm 32 611 1 509 24 425
Trang trại trồng cây công


nghiệp lâu năm 18 206 8 188 175
Trang tr¹i chăn nuôi 16 708 3 003 1 937
Trang trại nuôi trồng thủy sản 34 202 747 25 147
Trang trại thuộc các loại kh¸c 12 003 607 2 741



(Trang trại thuộc các loại khác bao gồm trang trại trồng cây ăn quả,
trang trại lâm nghiệp và trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp)


Hóy phõn tớch bảng số liệu để thấy rõ đặc điểm cơ cấu trang trại của cả n

ớc


và hai vùng kể trên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Më bµi:</b>

<b> </b>



Trong xu thế phát triển chung của đất n

ớc, ngành nông nghiệp n

ớc ta cũng


có sự phát triển nhanh chóng về sản l

ợng, chất l

ợng; cơ cấu và phân bố


ngành nơng nghiệp n

ớc ta cũng đang có sự thay đổi cho ngày càng phù hợp


hơn. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về sự phát triển và cơ cấu


ngành trồng trọt và chăn nuôi ở n

ớc ta.



<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngành trồng </b></i>



<b>trọt n</b>

<b></b>

<b>ớc ta.</b>



1. NGàNH TRồNG TRọT



B

ớc 1: Tìm hiểu tình hình chung của


ngành trồng trọt.



<b>a) Đặc điểm chung: </b>



Giá trị sản xuất ngành trồng trọt tính


theo giá so sánh năm 1994, năm 2005


đạt 107 897,6 tỉ đồng gấp gần 2,2 lần



năm 1990 (t 49 604 t ng).



Có sự tăng tr

ởng nhanh.



Hiện chiếm 75% giá trị sản xuất


nông nghiệp.



CH: Dựa vào hình 22, em có nhận xét gì


về cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt và xu


h

ớng chuyển dịch của cơ cấu này?



C¬ cÊu:



Năm 2005, cây l

ơng thực chiếm 59,2%.


Tiếp đến là cây công nghiệp 23,7%, rau


đậu 8,3%, cây ăn quả 7,3%, các loại cây


khác chiếm 1,5%.



+ Đa dạng, nhiều loại cây, trong đó


cây l

ơng thực chiếm tỉ trọng cao


nhất.



+ §ang cã sù chun dịch theo h

ớng:


Cây công nghiệp tăng nhanh nhất, năm



1990 mới đạt 13,5% thì năm 2005 đã đạt


23,7%.



Tăng tỉ lệ cây công nghiệp, rau đậu.




Cây l

ơng thực giảm nhanh nhất, từ


67,1% xuống còn 59,2% trong khoảng


năm 1990 đến 2005.



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<b>b) Sản xuất l</b>

<b>−</b>

<b>ơng thực </b>


Việc đảm bảo an ninh l

ơng thực có ý



nghĩa đặc biệt quan trọng ở n

ớc ta.



* Cã vai trß quan träng:



Cung cấp l

ơng thực cho trên 80


triệu dân.



Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.


Tạo nguồn hàng cho xuất khẩu.


Là cơ sở để đa dạng húa sn xut


nụng nghip.



CH: Sản xuất l

ơng thực ở n

ớc ta có


điều kiện thuận lợi và khó khăn gì?



* Điều kiện sản xuất:



Cỏc ng bng lớn là Đồng bằng Sông


Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. Các


đồng bằng nhỏ miền Trung nh

Đồng


bằng Nghệ An (sông Cả), Đồng bằng


Quảng Nam (sông Thu Bồn), Đồng bằng



Tuy Hịa (sơng Đà Rằng).



Trên vùng núi có một số đồng bằng nổi


tiếng nh

Nghĩa Lộ, Điện Biên... Các


đồng bằng này khơng chỉ góp phần quan


trọng trong đảm bảo l

ơng thực cho miền


núi mà cịn đóng góp cho thị tr

ờng các


nơng sản giá trị (Ví dụ gạo Điện Biên).



Thuận lợi: Tài nguyên đất, n

ớc, khí


hậu cho phép phát triển sản xuất l

ơng


thực phù hợp với các vùng sinh thái


nơng nghiệp.



Có năm thiên tai diễn ra trên diện rộng


ảnh h

ởng lớn đến sản xuất nông nghip


ca c n

c.



Khó khăn: Nhiều thiên tai (bÃo lụt,


hạn hán...) và sâu bệnh.



* Tình hình sản xuất:


Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh từ 5,6



triệu ha (năm 1980) lên 7,5 triệu ha (năm


2002), tăng 1,9 triệu ha do mở rộng diện


tích canh tác và tăng vụ nhờ phát triển


thủy lợi, chủ yếu nhất là ở Đồng bằng


sông Cửu Long.




</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Sau năm 2002 diện tích gieo trồng lúa


giảm nhẹ và đến 2005 còn 7,3 triệu ha là


do chuyển một phần diện tích trồng lúa


năng suất thấp sang trồng các cây khác


có giá trị kinh tế cao hơn hoặc nuôi trồng


thủy sản; một phần đất trồng lúa cũng


đ

ợc chuyển mục đích sử dụng cho các


dự án phát triển công nghiệp, giao thông


đô thị...



Năm 1980 mới đạt 21 tạ/ha/năm, năm


1990 là 31,8 tạ/ha/năm.



Năng suất tăng nhanh, hiện đạt


49tạ/ha/năm.



Nguyên nhân do áp dụng rộng rãi các


biện pháp thâm canh, sử dụng đại trà các


giống mới có nhiều

u thế nh

năng suất


cao, chống chịu sâu bệnh.



Năm 1980 mới đạt 11,6 triệu tấn, năm


1990 là 19,2 triệu tấn.



Sản l

ợng lúa hin t trờn d

i 36


triu tn/nm.



Bình quân sản l

ợng l

ơng thực có


hạt là 470 kg/ng

ời/năm.




õy là một thành tựu rất quan trọng vì


chỉ tr

ớc thời kì Đổi mới, nơng nghiệp


n

ớc ta cịn khơng sản xuất đủ cho nhu


cầu tiêu dùng l

ơng thực trong n

ớc.


Thành tựu này đã góp phần nâng cao vị


thế Việt Nam trên tr

ờng quốc tế.



ViÖt Nam trở thành một n

ớc xuất


khẩu gạo hàng đầu trên thế giới.



Trung bình xuất khẩu 3

4 triệu


tấn/năm.



Các vùng sản xuất l

ơng thực trọng


điểm của cả n

ớc:



Đây là vùng sản xuất l

ơng thực quan


trọng nhất n

ớc ta.



+ Đồng bằng sông Cửu Long.



Chiếm trên 50% diện tích và sản l

ợng


lúa cả n

ớc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chớnh </b></i>

+ ng bng sụng Hng.



Là vùng sản xuất l

ơng thực lớn thứ


hai và là vùng có năng suất lúa cao


nhất cả n

ớc.




<b>c) Sản xuất cây thực phẩm </b>


+ Diện tích trồng rau cả n

ớc là trên 500



nghìn ha, nhiều nhất là Đồng bằng sông


Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.


+ Diện tích đậu các loại là trên 200 nghìn


ha, nhiều nhất là ở Đông Nam Bộ và Tây


Nguyên.



Rau đậu đ

ợc trồng ở khắp các địa


ph

ơng, tập trung nhất ở ven các thành


phố lớn (Hà Nội, Hi Phũng, TP H


Chớ Minh).



<b>d) Sản xuất cây công nghiệp và cây </b>


<b>ăn quả </b>



<i><b>Cây công nghiệp </b></i>


CH: Dựa vào sự hiểu biết của mình, em



hÃy cho biết n

ớc ta có thuận lợi, khó


khăn gì trong sản xuất cây công nghiệp?



* N

c ta cú nhiu điều kiện thuận lợi


để sản xuất cây công nghiệp.



<i>Thn lỵi: </i>



+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiều loại



đất thích hợp với nhiều loại cây cơng


nghiệp, có thể phát triển các vùng cây


cơng nghiệp tập trung.



+ Nguồn lao động dồi dào.



+ §· cã mạng l

ới các cơ sở chế biến


nguyên liệu cây công nghiệp.



<i>Khó khăn:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* Din tớch gieo trồng cây công nghiệp


năm 2005 là khoảng 2,5 triệu ha.


Chủ yếu là cây cơng nghiệp nhiệt đới,



ngoµi ra còn một số cây có nguồn gốc


cận nhiệt.



* Cơ cấu



Cây công nghiệp lâu năm:


Đ

ợc phát triển mạnh nhờ những thuận



li v iu kin tự nhiên và tài nguyên


thiên nhiên, dân c

– lao động, cơ sở vật


chất kĩ thuật, thị tr

ờng, chớnh sỏch.



Năm 2005 có 1,6 triệu ha, chiếm hơn


65% diện tích gieo trồng cây công


nghiệp cả n

ớc.




CH: Dựa vào nội dung SGK và Atlát Địa


lí Việt Nam, em hãy xác định các cây


công nghiệp lâu năm chủ yếu ở n

ớc ta


và điền vào l

ợc đồ trống sự phân bố các


cây trồng công nghip ny.



Các cây trồng chủ yếu:



Trng ch yu trên đất badan ở Tây


Nguyên, Đông Nam Bộ và ri rỏc Bc


Trung B.



Cà phê chè mới đ

ợc trồng nhiều ở Tây


Bắc.



+ Cà phê.



c trồng chủ yếu trên đất badan và đất


xám bạc màu trên phù sa cổ ở Đơng Nam


Bộ, ngồi ra là Tây Nguyên và một số


tỉnh Duyên hải miền Trung.



+ Cao su.



Hồ tiêu đ

ợc trồng chủ yếu trên đất


badan ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ v


Duyờn hi min Trung.



+ Hồ tiêu.




Điều đ

ợc trồng nhiều nhất ở Đông Nam


Bộ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Hin nay Vit Nam ang v trớ hng



đầu thế giới về xuất khẩu cà phê, điều và


hồ tiêu.



Dừa đ

ợc trồng nhiều nhất ở Đồng bằng


sông Cửu Long.



+ Dừa.


Chè đ

ợc trồng nhiều ở Trung du và



miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên (nhiều


nhất là tỉnh Lâm Đồng)



+ Chè.



Cây công nghiệp hàng năm:


Mía đ

ờng đ

ợc trồng nhiều ở Đồng



bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và


Duyên hải Miền Trung.



+ MÝa ®

êng.



Đ

ợc trồng nhiều trên các đồng bằng



Thanh

Nghệ

Tĩnh, trên đất xám bạc


màu ở Đơng Nam Bộ và Đắk Lắk.



+ L¹c.



Đậu t

ơng đ

ợc trồng nhiều ở Trung du


và miền núi Bắc Bộ và gần đây phát triển


ở Đắk Lắk, Hà Tây cũ (nay thuộc Hà


Nội) và Đồng Tháp.



+ Đậu t

ơng.



Đay trồng nhiều ở Đồng bằng S«ng


Hång.



Cãi trång nhiỊu ë vïng ven biĨn Ninh


Bình, Thanh Hóa.



+ Đay, cói.



Bông trồng trên một số tỉnh nh

Sơn La,


Đắk Lắk, Ninh Thuận, Bình Thuận...


Dâu tằm trên vùng bÃi ven sông Hồng,


sông Đáy, tỉnh Lâm Đồng...



Thuốc lá ở Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng


Nam, Gia Lai, Khánh Hòa, Đồng Nai...



+ Bông, dâu tằm, thuốc lá...




<i><b>Cây ăn quả </b></i>


Đ

ợc phát triển mạnh trong một số năm



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tập trung nhất ở Đồng bằng sông


Cửu Long và Đông Nam Bộ; Bắc


Giang.



Các cây ăn quả chủ yếu là chuối,


cam, xoài, nhÃn, vải thiều, chôm chôm


và dừa.



Chuyn ý: Bờn cnh ngnh trng trt đã


có sự phát triển rất nhanh chóng, trong


thời gian vừa qua ngành chăn ni n

ớc


ta có sự phát triển và phân bố ra sao? Câu


hỏi này sẽ đ

ợc lí giải trong mục 2 sau


đây.



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về ngành chăn </b></i>


<b>ni n</b>

<b>−</b>

<b>ớc ta. </b>



2. NGàNH CHĂN NUÔI



<b>a) Vị trí, xu h</b>

<b></b>

<b>ớng và điều kiện phát </b>


<b>triển </b>



Ngành chăn nuôi có vai trò to lín, cung


cÊp:



+ C¸c thùc phÈm cã gi¸ trị dinh d

ỡng



cao nh

thịt, trứng, sữa.



+ Nguyờn liệu cho một số ngành công


nghiệp chế biến thực phẩm, dệt, sản xuất


hàng tiêu dùng hoạt động.



+ Sức kéo, phân bón cho ngành trồng


trọt.



+ Nguồn hàng xuất khẩu.



Chiếm khoảng 25% giá trị sản xuất


nông nghiệp.



Xu h

ớng:



+ Đang tiến mạnh lên sản xuất hàng


hóa, chăn nuôi trang trại theo hình


thức công nghiệp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Hot ng ca GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

CH: Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu



biết của mình, em hãy trình bày các điều


kiện để phát triển chăn nuụi n

c ta.



Điều kiện phát triển:



+ Thuận lợi:


Các nguồn thức ăn cho chăn nu«i:




+ Các đồng cỏ tự nhiên.


+ Hoa màu, l

ng thc.



+ Phụ phẩm của ngành thủy sản.


+ Thức ăn chế biến công nghiệp.



C s thc n đ

ợc đảm bảo khá tốt.



Các dịch vụ về giống, thú y đã có


nhiều tiến bộ và phát triển rng khp.



+

Khó

khăn:



Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao


vẫn còn ít, chất l

ợng ch

a cao, nhất là


cho yêu cầu xuất khẩu.



Chất l

ỵng gièng.



Những năm gần đây, nhiều dịch bệnh gia


súc, gia cầm đã gây tổn thất lớn cho


ngành chăn nuôi nh

dịch cúm gia cầm,


dịch lở mồm long móng ở các lồi động


vật có móng guốc nh

ln, trõu, bũ...



Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm còn


nhiều.



Hiu qu chn nuụi ch

a cao v ch

a



n nh.



<b>b) Chăn nuôi lợn và gia cầm </b>



Là hai nguồn cung cấp thịt chủ yếu.


Đây là vùng có cơ sở thức ăn cho chăn



nuụi khá tốt và cũng là nơi dân c

tập


trung cao, thị tr

ờng tiềm năng, nguồn


lao động dồi dào.



Tập trung nhiều nhất ở Đồng bằng


sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu


Long.



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Số l

ợng sụt giảm so với năm 2003 (trên


250 triệu con) do ảnh h

ởng của dịch


cúm gia cầm phát triển trên diện rộng.



Gia cầm có khoảng 220 triệu con


(năm 2005)



Chn nuụi g cụng nghip phỏt triển


mạnh ở các tỉnh giáp các thành phố lớn


(Hà Nội, TP Hồ Chí Minh) và ở các địa


ph

ng cú cỏc c s ch bin tht.



<b>c) Chăn nuôi gia súc ăn cỏ </b>



Ch yu da vo các đồng cỏ tự



nhiên.



Số l

ợng đàn trâu khá n nh trong


nhng nm qua.



Đàn trâu:



+ Có khoảng 2,9 triệu con.


Đây là vùng có nhiu ng c t nhiờn



và trâu lại có khả năng chịu rét hơn bò.



+ Nuụi nhiu nht Trung du và miền


núi Bắc Bộ (1/2 đàn trâu cả n

ớc).


Đàn bị:



Đàn bị có sự phát triển nhanh về số


l

ợng, vào đầu thập kỉ 80 của thế kỉ XX


đàn bò chỉ bằng 2/3 số l

ợng đàn trâu.



+ Năm 2005 có khoảng 5,5 triệu con


(gấp 1,9 lần đàn trâu) và đang còn tăng


nhanh.



CH: Em hãy xác định trên bản đồ các


vùng phân bố chăn ni bị thịt và bị sữa


n

c ta.



+ Phân bố:




Bò thịt: ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải


Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.



Bò Sữa (Có khoảng 50 nghìn con):


Ven TP Hồ ChÝ Minh, Hµ Néi...



Số l

ợng đàn dê, cừu tăng mạnh trong


những năm gần đây, năm 2000 có


khoảng 540 nghìn con thì năm 2005 đã


có khoảng 1314 nghỡn con.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>IV. ĐáNH GIá</b>



1. Ti sao nói việc đảm bảo an tồn l

ơng thực là cơ sở để đa dạng hóa nơng


nghiệp.



2. Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả góp


phần phát huy thế mạnh của nơng nghiệp nhiệt đới ở n

ớc ta.



3. Cho b¶ng số liệu sau:



Sản lợng c phê nhân


v khối lợng c phê xuất khẩu qua một số năm


<i>Đơn vị:</i> nghìn tấn


<i>Năm </i> <i>1980 1985 1990 1995 2000 2005 </i>


Sản lợng cà



phê nhân 8,4 12,3 92 218 802,5 752,1
Khèi l−ỵng


xt khÈu 4,0 9,2 89,6 248,1 733,9 912,7


Hãy phân tích sự phát triển sản l

ợng cà phê nhân và khối l

ợng xuất khẩu cà


phê từ năm 1980 đế nm 2005.



4. Cho bảng số liệu sau:



Sản lợng thịt các loại


<i>Đơn vị:</i> nghìn tấn


<i>Năm </i> <i>Tổng số </i> <i>Thịt trâu </i> <i>Thịt bò </i> <i>Thịt lợn </i> <i>Thịt gia cầm </i>


1996 1 412,3 49,3 70,1 1 080,0 212,9
2000 1 853,2 48,4 93,8 1 418,1 292,9
2005 2 812,2 59,8 142,2 2 288,3 321,9


Hãy phân tích sự phát triển của ngành chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu


sản l

ợng thịt các loại qua các năm 1996, 2000 và 2005.



<b>V. HOạT ĐộNG NốI TIếP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>1. LM Gì Để NÔNG NGHIệP VIệT NAM KHÔNG Bị LéP Vế KHI VμO WTO? </b>


Khi vào WTO, Việt Nam sẽ gia nhập thị tr−ờng nơng sản thế giới có kim ngạch gần
559 tỷ đơla một năm. Đây có thể nói là cơ hội cho hàng nông sản Việt Nam khi b−ớc ra


thế giới. Tuy nhiên với tình hình sản xuất nh− hiện nay thì việc hội nhập lại càng gõy khú
khn cho nụng sn Vit Nam.


<b>Nông sản Việt Nam tr−íc søc Ðp c¹nh tranh </b>


Có một nghịch lý, trái cây ngoại ch−a hẳn ngon hơn trái cây Việt Nam, nh−ng vẫn
đ−ợc chấp nhận và lấn l−ớt trái cây nội địa. Chẳng hạn cam sành Bến Tre h−ơng và vị
thơm ngon không thua kém cam Mỹ, giá chỉ 25.000 đồng/kg, trong khi đó cam Mỹ giá
45.000 đồng/kg, nh−ng không phải ai cũng dùng cam sành. T−ơng tự, trên các quầy trái
cây, sầu riêng Thái Lan vẫn chiếm giữ số l−ợng lớn mặc dù giá trị dinh d−ỡng và vị ngon
vẫn không hơn sầu riêng Cái Mơn.


Một hình ảnh đáng để suy nghĩ, là hiện nay, ngay tại khu vực Đồng bằng sông Cửu
Long, nơi đ−ợc xem là vựa trái cây của cả n−ớc, trái cây ngoại vẫn bày bán và ng−ời dân
vẫn sử dụng đều đều.


Từ lâu nay, Việt Nam vẫn luôn tự hào là n−ớc xuất khẩu gạo đứng nhì thế giới, nh−ng
theo biểu giá của Australian Commodity Statistics 2005, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam
thấp nhất trong 6 n−ớc xuất khẩu gạo. Gạo Việt Nam xuất khẩu với giá 218 USD, trong
khi đó, Thái Lan vừa đứng đầu về số l−ợng, vừa có giá cao hơn Việt Nam 60,33 USD/tấn.
Cao nhất là Ôxtrâylia xuất với giá 509,9 USD/tấn.


Gia nhập WTO, mọi lĩnh vực đều phải cạnh tranh là điều đ−ơng nhiên, nh−ng theo
các chun gia thì nơng sản Việt Nam phải cạnh tranh khốc liệt hơn, cả trong và ngoài
n−ớc. Với tình hình sản xuất và cơng nghệ nh− hiện nay, nông nghiệp Việt Nam sẽ phải
đối đầu với nhiều thách thức mới rất phức tạp và khó khăn, có khả năng bị tụt hậu nếu
khơng giải quyết đ−ợc kịp thời.


<b>Cần có sự đột phá về giống cây trồng </b>



NÕu nãi vỊ sù thÕ u cđa trái cây, ngoài năng lực hạn chế trong việc xây dựng
thơng hiệu, làm marketing, khả năng xúc tiến xuất khẩu... tiến sĩ Nguyễn Minh Châu,
Viện trởng Viện nghiên cứu cây ăn trái miền Nam cho rằng, sở dĩ trái cây Việt Nam kém
chất lợng so với trái cây Thái Lan là do bị thả nổi về cây giống. Nhà nớc không có
chính sách rõ ràng và không có hệ thống sản xuất và cung ứng giống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Nguyên do, theo chính các nhà khoa học thừa nhận, các chủng lúa sản xuất ra cứ
đ−ợc mặt này thì mất mặt kia: cao sản thì thân yếu dễ ngã, dễ rụng, còn chất l−ợng thơm
ngon thì nhiều lép, cuống dai, kháng bệnh kém, dễ bị sâu rầy, và bên cạnh đó là cơng
nghệ thu hoạch, bảo quản, chế biến.


Thói quen chỉ thấy cái lợi tr−ớc mắt đã khiến ng−ời ng−ời sản xuất khơng chịu tn
thủ quy trình sản xuất và sử dụng cây giống. Một cây giống sản xuất ra theo đúng quy
trình trong nhà l−ới, lồng kính có giá thành đắt gấp đôi, gấp ba cây nhân giống thơng
th−ờng ngồi trời, khiến ng−ời sản xuất giống thấy lợi đã làm, mà ng−ời mua thì ham rẻ
mặc dù vẫn biết rằng chất l−ợng kém. Chính vì vậy mà lâu ngày cây thối hóa, nhiễm
bệnh, chất l−ợng quả ngày càng sụt giảm, thua trái cây ngoại là đ−ơng nhiên.


Ngoài ra, những nguyên nhân khác nh− công tác nhân giống không đ−ợc đồng loạt,
dẫn đến chậm trễ việc nhân rộng diện tích cây trồng. Chính sách hỗ trợ của Nhà n−ớc
ch−a tới với ng−ời nơng dân. Nơng dân ch−a h−ởng đ−ợc chính sách −u đãi, mà phải mua
giống với giá cao, nh−ng lúa thu hoạch bán ra vẫn theo giá lúa bình th−ờng. Vì vậy ng−ời
trồng đã khơng mặn mà với ch−ơng trình giống mới.


Những điều đó khiến cho diện tích v−ờn cây thu hẹp, năng suất bấp bênh, chất l−ợng
không đạt.


<b>Thay đổi về kỹ thuật và công nghệ </b>


Việc thu hái, bảo quản, đóng gói và vận chuyển là những khâu hầu nh− đến giờ các


nhà khoa học cũng ch−a quan tâm hỗ trợ ng−ời trồng. Đó là ngun nhân vì sao trái cam
Mỹ hoặc quýt Thái Lan sau khi thu hoạch cả tháng vẫn cịn t−ơi, trong khi đó trái cây Việt
Nam chỉ vài ngày là đổi màu, biến sắc, nguy cơ hỏng rất cao.


Cũng vì cơng nghệ sau thu hoạch khơng đ−ợc coi trọng mà việc thất thoát cũng rất
lớn, khiến giá thành của sản phẩm không thể hạ thấp. Cây lúa là thế mạnh của nông sản
xuất khẩu, nh−ng hiện nay ở Đồng bằng sông Cửu Long, lúa chín rục mới đ−ợc thu
hoạch. Thu hoạch xong phơi ln ngồi đồng. Theo Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng
thơn, thất thốt sau thu hoạch của lúa Việt Nam từ 10% đến 17%, có khi lên đến đến
30%!


Cũng do tình trạng khơng chú trọng sân phơi, nên gạo Việt Nam xát ra phải sấy, bị
gãy nát và xỉn màu. Vì vậy mà mặc dù Việt Nam có giống lúa chất l−ợng cao, nh−ng khi
xuất khẩu chất l−ợng vẫn đứng sau gạo các n−ớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Có một điều dễ thấy, là hiện nay, những chủng loại trái cây nổi tiếng ở Đồng bằng
sơng Cửu Long nh− sầu riêng Chín Hóa, b−ởi da xanh Hai Hoa, xoài cát Thanh Sơn...
hầu hết đều do ng−ời nơng dân tự mày mị, rồi tự nhân giống lấy, chứ không phải của các
viện nghiên cứu hay các nhà khoa học tạo ra. Những thành quả đó là đáng ghi nhận,
nh−ng nếu thiếu sự tác động của Nhà n−ớc là đã bỏ qua cơ hội. Việc nhân giống nếu cứ
để ng−ời nông dân tự làm thì mãi mãi sẽ khơng bao giờ có một nền cơng nghiệp nh−


mong −íc.


Tiến sĩ Trần Du Lịch, Viện tr−ởng Viện Kinh tế TP.HCM kể: Khi ông hỏi "Thế nào là
cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn"?, vị giáo s− là thầy của ơng
cầm cây bút lên và nói: "Một lơ hàng công nghiệp, mọi cây bút đều phải giống hệt nh


nhau. Trái cây Việt Nam chừng nào cho ra hàng loạt, tỷ lệ lép thấp, kích thớc, trọng
lợng, hơng vị, chất lợng giống nhau, là công nghiệp hóa".



ú là điều lý giải vì sao chỉ với 260.000ha, nh−ng trái cây Thái Lan đi khắp thế giới,
và tràn vào Việt Nam là xứ sở có diện tích cây ăn trái cao gấp 3 lần, 750.000ha. Thái Lan
đã đ−a việc sản xuất cây ăn quả trở thành nền cơng nghiệp thực sự.


Nhìn lại Việt Nam, trong khi nơng dân Ơxtrâylia đã sử dụng máy bay để phun thuốc,
thì sản xuất ở ta vẫn cịn theo kiểu "v−ờn nhà", khoanh lơ nhóm nhỏ, trên trồng cây ăn
quả, d−ới tận dụng các loại tầng thấp, chịu bóng mát. Trên một miếng đất có vài loại cây,
riêng việc thụ phấn cây này sang cây kia, tạo ra sản phẩm lai tạp và chất l−ợng khó kiểm
sốt. Thực trạng đó chỉ ra rằng, phải tạo ra những vùng chuyên canh rộng lớn, chứ không
thể canh tác theo kiểu "làm v−ờn". Điều này ng−ời nông dân không thể làm lấy, mà phải
là vai trò đạo diễn và tổ chức của Nhà n−ớc.


Tr−íc søc Ðp cạnh tranh khi hội nhập, không có con đờng nào khác hơn là đầu t


cụng ngh cho nụng dõn, bờn cạnh đó là có một chiến l−ợc bài bản và bàn tay tổ chức
của Nhà n−ớc. Không thể để nông dân vào WTO với cách sản xuất cấy bằng tay, gặt
bằng liềm, gánh lúa bằng vai đ−ợc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>2. LμM THế NμO Để ĐảM BảO TíNH BềN VữNG TRONG SảN XUấT LƯƠNG THựC </b>
<b>Cần áp dụng đồng bộ biện pháp kỹ thuật, cơ cấu giống thích hợp cho từng vùng </b>


Đối với Việt Nam vấn đề an ninh l−ơng thực hiện nay không phải là vấn đề lớn bởi
mỗi năm chúng ta sản xuất xấp xỉ 40 triệu tấn ngũ cốc, có d− thừa để xuất khẩu từ 4 đến
5 triệu tấn thóc/năm nh−ng đáng ngại ở sự thiếu bền vững. Đó là khi mất mùa hoặc gặp
thời tiết khơng thuận lợi thì giá l−ơng thực sẽ bị ảnh h−ởng ngay tức thì.


Để giải quyết vấn đề này, bên cạnh việc chúng ta có quỹ an ninh l−ơng thực an tồn
cần phải chú trọng sản xuất theo h−ớng thích ứng với điều kiện thời tiết thông qua việc áp
dụng đồng bộ biện pháp kỹ thuật, cơ cấu giống.



Tr−ớc hết, chúng ta phải đổi mới cơ cấu cây trồng l−ơng thực phù hợp với thay đổi
thời tiết. Chẳng hạn, đối với những vùng th−ờng xuyên ảnh h−ởng m−a lũ miền Trung
phải sử dụng những giống lúa ngắn ngày có khả năng né tránh thiên tai. Đối với những
vùng dễ bị dịch bệnh nh− bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá nh− phía Nam phải áp dụng các
biện pháp kỹ thuật né tránh thời điểm xuất hiện rầy nâu. Việt Nam hiện đang đ−ợc Tổ
chức Nông l−ơng Liên hợp quốc đánh giá là quốc gia khống chế nhanh và hiệu quả bệnh
vàng lùn, lùn xoắn lá. Cịn đối với vùng khơ hạn phải sử dụng những giống lúa chịu hạn
hay vùng lạnh sử dụng các giống lúa hoặc biện pháp kỹ thuật để cây lúa có thể chịu đựng
đ−ợc giá lạnh... Hiện Trung tâm Khuyến nông, Khuyến ng− Quốc gia đang là đơn vị tiên
phong h−ớng dẫn nông dân sản xuất theo h−ớng trên. Riêng khu vực vùng sâu, vùng xa,
kinh phí dành cho khuyến nông đ−ợc −u tiên số một với mc tng ti 150% mi nm.


<b>Cần chú trọng sản lợng hơn là chất lợng </b>


Th gii ang thiu lng thực, đó là một thực tế. Một số n−ớc nh− Hoa Kì đang thí
điểm sử dụng l−ơng thực để sản xuất năng l−ợng sinh học khiến l−ợng l−ơng thực giảm,
giá tăng. Thế giới chuyển sang ăn nhiều gạo hơn nên nhu cầu gạo càng lớn, giá gạo vì
thế càng tăng nữa. Đây là cơ hội rất tốt cho các n−ớc xuất khẩu gạo nh− Việt Nam.


<i>Theo TS Võ Tòng Xuân,</i> <i>nguyên Hiệu tr−ởng Tr−ờng Đại học An Giang</i> thì đối với
Việt Nam, để sản xuất đủ l−ơng thực cho 85 triệu dân hiện nay không phải là vấn đề lớn.
Điều quan trọng là phải tính tốn, cân đối đ−ợc l−ợng gạo trong n−ớc ở từng thời điểm
mùa vụ. Đây là cái yếu của ngành nơng nghiệp khi khơng có một hệ thống thống kê tốt
để nắm đ−ợc trong từng thời điểm, ở từng địa ph−ơng, từng doanh nghiệp còn bao nhiêu
gạo để điều hành thị tr−ờng lúa gạo ổn thoả.


Mặt khác, dù sản l−ợng lúa gạo của chúng ta đã ở mức cao, d− thừa cho tiêu dùng
trong n−ớc nh−ng chúng ta vẫn cần tập trung sản xuất lúa ngắn ngày, năng suất cao thay
vì chạy theo chất l−ợng gạo. Thời gian qua, Việt Nam chú trọng nâng cao chất l−ợng nên


"hy sinh" sản l−ợng. Lúa ngon cơm năng suất vừa thấp, vừa không kháng rầy. Trong khi
thế giới khủng hoảng thiếu l−ơng thực, thì chất l−ợng gạo cũng không phải là vấn đề cấp
thiết mà yêu cầu là đủ số l−ợng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

chỉ cạnh tranh đ−ợc với họ nhờ năng suất cao, 7−8 tấn/ha, mà họ khơng chạy theo đ−ợc,
từ đó có sản l−ợng lớn để xuất khẩu và thu bù lại. Do vậy, h−ớng tới là Việt Nam nên tập
trung sản xuất lúa ngắn ngày, năng suất cao, kháng rầy tốt thay vì chạy theo chất l−ợng
gạo. Hiện nay chúng ta đã sử dụng gần nh− toàn bộ diện tích lúa ở Đồng bằng sơng Cửu
Long và tận dụng các nguồn n−ớc t−ới cho cây lúa. Do vậy, cần tập trung nghiên cứu,
sản xuất các giống lúa ngắn ngày, cho năng suất cao, kháng rầy nâu tốt để tiếp tục tăng
năng suất và sản l−ợng lúa gạo


B

μ

i 23.

Thùc h

μ

nh:



PH¢N TÝCH Sù CHUN DịCH



CƠ CấU NG

NH TRồNG TRọT



<b>I. MụC TIÊU</b>



<i><b>Sau bài häc, HS cÇn:</b></i>



<b>1. VỊ kiÕn thøc</b>



Củng cố kiến thức đã học về ngành trồng trọt.


<b>2. Về kĩ năng</b>



Rèn luyện kĩ năng tính tốn số liệu, vẽ biểu đồ.



Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu để rỳt ra cỏc nhn xột cn thit.




<b>II. PHƯƠNG TIệN D¹Y </b>

<b> HäC</b>



Bảng số liệu đã đ

ợc tính tốn.



Các biểu đồ vẽ theo bảng số liệu trong bi, v trờn kh giy ln.



<b>III. HOạT ĐộNG TRÊN LíP</b>



<b>KiĨm tra bµi cị:</b>



1. Tại sao nói việc đảm bảo an toàn l

ơng thực là cơ sở để đa dạng hóa nơng


nghiệp.



2. Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây cơng nghiệp và cây ăn quả góp


phần phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới n

c ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Sản lợng c phê nhân v khối lợng c phê
xuất khẩu qua một số năm


<i>Đơn vị:</i> nghìn tấn


<i>Năm 1980 1985 1990 1995 2000 2005 </i>


Sản lợng cà


phê nhân 8,4 12,3 92 218 802,5 752,1
Khèi l−ỵng


xuÊt khÈu 4,0 9,2 89,6 248,1 733,9 912,7



Hãy phân tích sự phát triển sản l

ợng cà phê nhân và khối l

ợng xuất khẩu cà


phê từ năm 1980 đến năm 2005.



4. Cho bảng số liệu sau:



Sản lợng thịt các loại


<i> Đơn vị:</i> nghìn tấn


<i>Năm </i> <i>Tổng số </i> <i>Thịt trâu </i> <i>Thịt bò </i> <i>Thịt lợn </i> <i>Thịt gia cầm </i>


1996 1 412,3 49,3 70,1 1 080,0 212,9
2000 1 853,2 48,4 93,8 1 418,1 292,9
2005 2 812,2 59,8 142,2 2 288,3 321,9


Hãy phân tích sự phát triển của ngành chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu


sản l

ợng thịt các loại qua các năm 1996, 2000 và 2005.



<b>Më bµi:</b>



Ngành trồng trọt có vị trí quan trọng nhất trong nơng nghiệp n

ớc ta. Trong


quá trình phát triển chung của ngành nơng nghiệp, ngành trồng trọt cũng có


sự thay đổi rất rõ nét. Trong bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ phân tích về


sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt n

ớc ta.



<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<i><b>Ph</b></i>

<i><b>−</b></i>

<i><b>ơng án 1:</b></i>

GV nêu những điểm cần



chú ý trong khi giải quyết hai bài tập



trong SGK, sau đó phân cơng các nhóm


HS làm đồng thời cả 2 bài tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>Hoạt động 1: HS làm bài tập 1 trong </b></i>


<b>SGK </b>



1. BµI TËP 1



<b>Bảng 23.1.</b>Giá trị sản xuất ngμnh trồng trọt (theo giá so sánh 1994)
<i> n v:</i> t ng


<i>Năm Tổng số </i> <i>Lơng </i>


<i>thực </i> <i>Rau đậu </i>


<i>Cây công </i>
<i>nghiệp </i>


<i>Cây ăn </i>


<i>quả </i> <i>Cây khác </i>


1990 49 604,0 33 289,6 3 477,0 6 692,3 5 028,5 1 116,6
1995 66 183,4 42 110,4 4 983,6 12 149,4 5 577,6 1 362,4
2000 90 858,2 55 163,1 6 332,4 21 782,0 6 105,9 1 474,8
2005 107 897,6 63 852,5 8 928,2 25 585,7 7 942,7 1 588,5


<b>a) Tính tốc độ tăng tr</b>

<b>−</b>

<b>ởng giá trị </b>


<b>sản xuất ngành trồng trọt theo từng </b>


<b>nhóm cây trồng (lấy năm 1990 = </b>



<b>100%) </b>



HS tự tính, sau đó GV cho các cặp đơi


HS kiểm tra lẫn cho nhau. Sau đây là kết


quả tính đã chuẩn xác:



Tốc độ tăng tr−ởng giá trị sản xuất ngμnh trng trt
theo tng nhúm cõy trng


(lấy năm 1990 = 100%)


<i>Năm Tổng số </i> <i>Lơng </i>


<i>thực </i> <i>Rau đậu </i>


<i>Cây công </i>
<i>nghiệp </i>


<i>Cây ăn </i>


<i>quả </i> <i>Cây kh¸c </i>


1990 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0
2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1
2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3


HS dựa trên số liệu vừa tính để vẽ trên


cùng hệ trục tọa độ các đ

ờng biểu diễn


tốc độ tăng tr

ởng giá trị sản xuất của



các nhóm cây trồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

GV l

u ý HS khi vẽ biu phi chỳ ý:



Khoảng cách năm.



Trị số cao nhất trong bảng số liệu để lựa chọn


chiều cao của trục tung cho cân đối biểu đồ.



Lựa chọn các kí hiệu thể hiện.


Thể hiện bảng chú giải (nếu cần).


Ghi tên biểu đồ.



GV cho đại diện HS lên bảng vẽ, d

ới lớp các HS


khác tự vẽ vào vở của mình. Sau đó cả lớp nhận xét,


góp ý sửa chữa cho biểu đồ HS vẽ trên bảng, cuối


cùng GV đ

a ra biểu đồ đã chuẩn bị để HS đối


chiếu, chuẩn xác.



D

ới đây là ví dụ biểu đồ chuẩn bị của GV:



biểu đồ tăng tr−ởng sản xuất của các nhóm cây trồng


Tốc độ tăng
tr−ởng (%)


400 −


382,3



325,5


300 −


256,8


217,5


200 − 183,2 191,8


181,5 182,1


143,3


133,4


121,4


100 −


0


1990 1995 2000 2005 Năm


<b>Chú thích: </b> : Tổng số : Lơng thực : Rau, đậu
: Cây công nghiệp : Cây ăn quả :Cây khác


165,7
132,1



110,9
122,0


126,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>c) Nhận xét về mối quan hệ giữa tốc </b>


<b>độ tăng tr</b>

<b>−</b>

<b>ởng và sự thay đổi cơ cấu </b>


<b>giá trị sản xuất ngành trồng trọt. Sự </b>


<b>thay đổi trên phản ánh điều gì trong </b>


<b>sản xuất l</b>

<b>−</b>

<b>ơng thực, thực phẩm và </b>


<b>trong việc phát huy thế mạnh của </b>


<b>nông nghiệp nhiệt đới. </b>



GV l

u ý HS: Giữa tốc độ tăng tr

ởng và


chuyển dịch cơ cấu có mối quan hệ rất


chặt chẽ. Những thành phần nào có tốc


độ tăng tr

ởng thấp hơn mức tăng chung


thì tỉ trọng sẽ có xu h

ớng giảm, cịn


những thành phần nào có tốc độ tăng cao


hơn mức tăng chung thì tỉ trọng sẽ có xu


h

ớng tăng.



GV có thể đ

a ra bảng cơ cấu giá trị sản


xuất ngành trồng trọt để HS quan sát, rút


ra kết lun.



BảNG CƠ CấU GIá TRị SảN XUấT NGNH TRồNG TRọT (%)



<i>Năm Tổng số </i> <i>Lơng </i>


<i>thực </i> <i>Rau đậu </i>


<i>Cây công </i>
<i>nghiệp </i>


<i>Cây ăn </i>


<i>quả </i> <i>Cây khác </i>


1990 100,0 67,1 7,0 13,5 10,1 2.3
1995 100,0 63,6 7,5 18,4 8,4 2,1
2000 100,0 60,7 7,0 24,0 6,7 1,6
2005 100,0 59,2 8,3 23,7 7,3 1,5


<b>NhËn xÐt: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


+ Đặc biệt là tỉ trọng của cây công


nghiệp tăng nhanh nhất do sự mở rộng


diện tích các vùng chun canh cây


cơng nghiệp, nhất là các cây công


nghiệp nhiệt đới.



GV: Đây là động thái nhằm phát huy thế


mạnh nền nông nghiệp nhiệt đới của


n

ớc ta.




+ Các loại rau đậu đ

ợc phát triển


chứng tỏ trong sản xuất l

ơng thực,


thực phẩm đã có xu h

ớng đa dạng


hóa cơ cấu cây trồng.



Các loại cây cịn lại có tốc độ tăng


tr

ởng thấp hơn mức tăng chung nên tỉ


trọng cơ cấu có xu h

ớng giảm. Đặc


biệt giảm nhanh là tỉ trọng của cây


l

ơng thực.



<i><b>Hoạt động 2: HS làm bài tập 2 trong </b></i>


<b>SGK </b>



1. BàI TậP 2



<b>Bảng 23.2.</b>Diện tích gieo trồng cây công nghiệp hng năm
v cây công nghiệp lâu năm


<i>Đơn vị: </i>nghìn ha


<i>Năm </i> <i>Cây công nghiệp hng năm </i> <i>Cây công nghiệp lâu năm </i>


1975 210,1 172,8


1980 371,7 256,0


1985 600,7 470,3



1990 542,0 657,3


1995 716,7 902,3


2000 778,1 1451,3


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>a) Phân tích xu h</b>

<b>−</b>

<b>ớng biến động </b>


<b>diện tích gieo trồng cây công nghiệp </b>


<b>hàng năm và cây công nghiệp lâu </b>


<b>năm trong khoảng thời gian từ 1975 </b>


<b>đến 2005. </b>



* Xö lÝ sè liƯu


GV h

íng dÉn HS tÝnh to¸n, xư lí số liệu,



lập thành bảng mới nh

sau:



CƠ CấU DIệN TíCH GIEO TRồNG CÂY CÔNG NGHIệP (19752005)


<i> Đơn vị:</i> %


<i>Năm </i> <i>Cây công nghiệp hng năm </i> <i>Cây công nghiệp lâu năm </i>


1975 54,9 45,1


1980 59,2 40,8


1985 56,1 43,9


1990 45,2 54,8



1995 44,3 55,7


2000 34,9 65,1


2005 34,5 65,5


*

Phân

tích:



Tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm


có xu h

ớng giảm.



Cây công nghiệp lâu năm phát triển nhờ


điều kiện thuận lợi về:



+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên


nhiên: Đất trồng, khí hậu thuận lợi.


+ Dân c

, lao động di do.



+ Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng đ

ợc


tăng c

ờng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i><b>Hot ng ca GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

+ Nhà n

ớc cú chớnh sỏch phỏt trin



thuận lợi.



+ Thị tr

ờng có xu h

ớng ngày càng mở


rộng, nhu cầu ngày cµng cao.




Theo bảng số liệu 23.2 ta thấy, từ năm


1975 đến 2005 tốc độ tăng diện tích cây


công nghiệp lâu năm nhanh hơn so với


cây công nghiệp hàng năm. Cụ thể:


Cây công nghiệp hàng năm tăng từ


210,1 nghìn ha lên 861,5 nghìn ha (tng


4,1 ln).



Cây công nghiệp lâu năm tăng từ 172,8


nghìn ha lên 1633,6 nghìn ha (tăng 9,5


lÇn).



Năm 1975 diện tích cây cơng nghiệp


lâu năm nhỏ hơn diện tích cây cơng


nghiệp hàng năm nh

ng đến năm 2005


đã lớn hơn diện tích cây công nghiệp


hàng năm 1,9 lần.



CH: Sự thay đổi trong cơ cấu diện tích


cây cơng nghiệp (phân theo cây công


nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu


năm) có liên quan nh

thế nào đến sự


thay đổi trong phân bố sản xuất cây công


nghiệp?



<b>b) Sự thay đổi cơ cấu diện tích cây </b>


<b>cơng nghiệp có liên quan rõ nét đến </b>


<b>sự thay đổi trong phân bố cây cơng </b>


<b>nghiệp; đến sự hình thành và phát </b>


<b>triển các vùng chuyên canh cây </b>



<b>công nghiệp, chủ yếu là các cây công </b>


<b>nghiệp lâu năm. </b>



<b>IV. §¸NH GI¸</b>



GV nhận xét, đánh giá tinh thần học tập của lớp, có thể thu chấm một số bài


tiêu biểu để động viên, nhắc nhở việc học tp ca HS.



<b>V. HOạT ĐộNG NốI TIếP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>1. BIểU Đồ Vẽ DựA VO BảNG 23.2 </b>


Diện tÝch (ngh×n ha)
1600 -


1400 -
1200 -
1000 -
800 -
600 -
400 -
200 -


1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 Năm


BIểU Đồ DIệN TíCH GIEO TRồNG CÂY CÔNG NGHIệP HNG NĂM
V CÂY CÔNG NGHIệP LÂU NĂM NƯớC TA GIAI ĐOạN 1975 2005


Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm



100 -


90 -
80 -
70 -
60 -
50 -
40 -
30 -
20 -
10 -
0 -


1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 Năm


BIểU Đồ CƠ CấU DIệN TíCH CÂY CÔNG NGHIệP NƯớC TA
GIAI ĐOạN 1975 2005 (%)


Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
210,1


172,8
371,7


256,0
600,7


470,3
542,0



657,3
716,7


902,3
778,1


1451,3


861,5
1633,6


54,9 59,2


56,1


45,2 44,3


34,9 <sub>34,5 </sub>
45,1 40,8


43,9


54,8 55,7


65,1 65,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>2. VấN Đề PHáT TRIểN CÂY CÔNG NGHIệP </b>


Nc ta nm vựng nhit i nóng ẩm, lại có nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại
cây cơng nghiệp, trong đó có những sản phẩm có giá trị xuất khẩu cao. Việc phát triển


cây cơng nghiệp có ý nghĩa to lớn trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên, sử dụng lao động
nông thôn, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và nguồn hàng cho xuất khẩu.


Việc phát triển các vùng chun canh cây cơng nghiệp cịn góp phần phân bố lại
dân c− và lao động giữa các vùng, phát triển kinh tế − xã hội của các vùng núi, trung du
và cao nguyên, đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất n−ớc.


Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến
đ−ợc xác định là một h−ớng quan trọng trong chiến l−ợc phát triển nền nông nghiệp của
nc ta.


<b>a) Hiện trạng phát triển và phân bố các cây công nghiệp </b>


Trong quỏ trỡnh a dng hố nền nơng nghiệp, mấy chục năm qua diện tích, năng
suất và sản l−ợng của các cây công nghiệp, đặc biệt là cây lâu năm đã tăng lên nhiều.
Trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt, tỉ trọng sản xuất cây công nghiệp đã
tăng t 13,5% (1990) lờn 23,7% (2005).


Sự phát triển mạnh mẽ của cây công nghiệp trong những năm qua là do:


− N−ớc ta có tiềm năng to lớn về phát triển cây công nghiệp, nhất là cây công nghiệp
lâu năm ở trung du, miền núi và cao nguyên. Đó là khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, đất trồng
thuận lợi (Loại đất feralit rất phổ biến trên các vùng đồi núi n−ớc ta, trong đó quan trọng
nhất là loại đất feralit phát triển trên đá badan, trên đá vơi và đất xám phù sa cổ).


− Có nguồn lao động dồi dào, phục vụ tốt cho việc trồng và chế biến sản phẩm cây
công nghiệp.


− Việc đảm bảo về l−ơng thực đã giúp cho diện tích trồng cây cơng nghiệp đ−ợc
ổn định.



− Nhµ nớc có chính sách đẩy mạnh phát triển cây công nghiƯp;


− Sự hồn thiện dần cơng nghệ chế biến và nâng cao năng lực của các cơ sở chế
biến sản phẩm cây cơng nghiệp đã góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất cây công
nghiệp và nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm cây công nghiệp n−ớc ta.


− Việc xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp đã qua chế biến đ−ợc đẩy mạnh, nhất
là những cây cơng nghiệp có giá trị xuất khẩu cao, có nhu cầu lớn trên thị tr−ờng thế giới
và khu vực.


* Cây công nghiệp hàng năm (chủ yếu là đay, cói, dâu tằm, bơng, mía, lạc, đậu
t−ơng, thuốc lá), th−ờng đ−ợc trồng ở vùng đồng bằng, một số cây trồng xen trên đất lúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

bằng sông Hồng, suốt từ Hải Phòng xuống phía Bắc Thanh Hóa. Những năm gần đây, diện
tích cói tăng rất mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm # diện tích cói cả nớc.


Dâu tằm là cây công nghiệp truyền thống, nay đợc phát triển cùng với việc khôi
phục nghề tằm tơ ở nớc ta; dâu tằm đợc trồng nhiều nhất ở tỉnh Lâm Đồng.


Cây bông mới đợc chú trọng phát triển, trồng phổ biến ở Đắc Lắc, Đồng Nai, Phan
Rang, Phan Thiết, Sơn La.


Mía đợc trồng ở hầu khắp các tỉnh, nhng tập trung tới 75% diện tích và 80% sản
lợng ở các tỉnh phía Nam (Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ và vùng Duyên hải
miền Trung).


u tng, lạc, thuốc lá đ−ợc trồng nhiều trên các đất bạc màu. Đậu t−ơng đ−ợc
trồng nhiều nhất ở miền núi, vùng trung du phía Bắc (ở Cao Bằng, Sơn La, Bắc Giang),
chiếm hơn 40% diện tích đậu t−ơng cả n−ớc, ngồi ra cịn đ−ợc trồng nhiều ở các tỉnh Hà


Tây, Đồng Nai, Đắc Lắc và Đồng Tháp. Lạc đ−ợc trồng nhiều nhất trên đất phù sa cổ của
các tỉnh Tây Ninh, Bình D−ơng, trên đất cát pha của các Đồng bằng Duyên hải miền
Trung (nhất là ở Bắc Trung Bộ) và ở trung du Bắc Bộ. Thuốc lá đ−ợc trồng nhiều nhất ở
vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung và miền núi, vùng trung du phía Bắc.


* Cây cơng nghiệp lâu năm (chủ yếu là chè, cà phê, cao su, điều, hồ tiêu, dừa)
th−ờng đ−ợc trồng trên đất feralit và đất phù sa cổ.


Cà phê là cây công nghiệp lâu năm có giá trị xuất khẩu lớn nhất hiện nay. Cà phê
đ−ợc trồng thành các vùng chuyên canh lớn trên đất đỏ badan ở Tây Nguyên, Đông Nam
Bộ và rải rác ở Bắc Trung Bộ.


Hiện nay cà phê chè đang đ−ợc trồng nhiều ở khu vực miền núi trung du phía Bắc.
Cao su đ−ợc trồng chủ yếu trên đất xám phù sa cổ (ở Đông Nam Bộ) và đất đỏ
badan (ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên v cỏc tnh Qung Bỡnh, Qung Tr).


Chè đợc trồng nhiều ở trung du, miền núi phía Bắc và trên các cao nguyên cao ở Tây
Nguyên. Hiện nay cũng phát triển cả ở một số vùng núi, trung du thuộc các tỉnh miền Trung.


Hồ tiêu là loại cây gia vị có giá trị xuất khẩu cao, đợc trồng nhiều ở Tây Nguyên.
Dừa đợc trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long (nhất là ở Bến Tre, Cà Mau) và ở
Duyên hải Nam Trung Bộ.


Cõy iu mới đ−ợc trồng phổ biến trong một số năm gần đây, nh−ng có triển vọng
lớn để xuất khẩu. Điều đ−ợc trồng nhiều nhất ở khu vực Đông Nam Bộ.


<b>b) Các vùng chuyên canh cây công nghiệp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

* Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm và hàng năm lớn
nhất n−ớc ta. ở đây có nhiều điều kiện thuận lợi: Nền khí hậu nhiệt đới điển hình, loại đất


chủ yếu là đất đỏ badan và đất xám phù sa cổ có độ cao, độ dốc vừa phải, nguồn nhân
lực khá dồi dào, có bề dày kinh nghiệm lâu năm về sản xuất cây cơng nghiệp, có nhiều
cơ sở chế biến sản phẩm cây cơng nghiệp, có các ch−ơng trình hợp tác đầu t− với n−ớc
ngồi để phát triển các loại cây công nghiệp giá trị. Các cây trồng chính trong vùng là cao
su, cà phê, điều, đậu t−ơng, lạc, mía, thuốc lá. Riêng cây cao su, Đơng Nam Bộ chiếm
gần 70% diện tích, gần 90% sản l−ợng cả n−ớc, tập trung chủ yếu ở Bình Ph−ớc, Bình
D−ơng và Đồng Nai.


* Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ hai nhờ có diện tích đất
badan lớn nhất cả n−ớc và có khí hậu phân hố theo độ cao. Các sản phẩm chính của
vùng là cà phê, cao su, hồ tiêu, chè, dâu tằm. Riêng về cà phê, Tây Nguyên chiếm gần
80% diện tích và gần 90% sản l−ợng của cả n−ớc. Hiện nay, trong vùng đang phát triển
một số cây công nghiệp khác nh− ca cao, bông, điều...


* Trung du và miền núi phía Bắc, ở đây các vùng chuyên canh chè tạo thành một dải
trên hầu khắp các vùng đồi trung du (ở Yên Bái, Tuyên Quang, Phú Thọ, Thái Nguyên)
và một số cao nguyên (ở Hà Giang, Nghĩa Lộ, Sơn La); lạc và thuốc lá trồng ở vùng đất
bạc màu của Lạng Sơn, Bắc Giang; hồi trồng ở Lạng Sơn, Cao Bng.


* Bắc Trung Bộ có các vùng chuyên canh với quy mô không lớn lắm (trồng lạc, cà
phê, cao su)


* Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải miền Trung chủ
yếu là các vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm.


B

i 24



VấN Đề PHáT TRIểN NG

NH THủY SảN



V

LÂM NGHIệP




<b>I. MụC TIÊU</b>



<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>



<b>1. Về kiến thøc:</b>



Phân tích đ

ợc các thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thủy sản.



Nắm đ

ợc đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản (đánh bắt và ni


trồng).



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>2. VỊ kÜ năng:</b>



c v phõn tớch biu ct chng v sản l

ợng tôm nuôi năm 1995 và 2005


phân theo vùng.



Kĩ năng đọc và hệ thống hóa một s kin thc qua cỏc on vn trong SGK.



<b>II. PHƯƠNG TIƯN D¹Y </b>

<b> HäC</b>



Bản đồ Nơng nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Việt Nam.


Bản đồ Kinh tế chung Việt Nam.



Atlát địa lí Việt Nam.



Một số hình ảnh và video clip về ngành thủy sản và ngành lâm nghiệp.



<b>III. HOạT ĐộNG TRÊN LớP</b>




<b>Kiểm tra bµi cị:</b>



GV thu chÊm mét sè bµi thùc hµnh cđa HS.


<b>Më bµi:</b>



Trong việc phát triển kinh tế nông thôn, ngành thuỷ sản và lâm nghiệp ngày


càng có vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm, nâng cao mức sống ng

ời


dân, tạo nguồn hàng cho xuất khẩu. Tìm hiểu điều kiện phát triển và tình


hình phân bố của hai ngành sản xuất quan trọng này là nhiệm vụ của chúng


ta trong bài học hôm nay.



<i><b>Hot ng ca GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<i><b>Hoạt động 1: Tỡm hiu vn phỏt </b></i>



<b>triển ngành thủy sản n</b>

<b></b>

<b>ớc ta </b>



1. NGàNH THủY SảN



<b>a) Điều kiện phát triển </b>


Ph

ơng án 1: GV cho HS lập bảng tổng



hợp các điều kiện phát triển của ngành.


Kết quả đ

ợc chuẩn xác nh

sau:



<b>Khai thác </b> <b>Nuôi trồng </b>


<b>Thuận lợi </b> Nguồn lợi thủy sản phong phú
(số liƯu trong SGK).


− 4 ng− tr−êng träng ®iĨm n−íc ta:


+ Cà Mau Kiên Giang.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


+ Ninh Thuận Bình Thuận Bà
Rịa Vịng Tµu.


+ Hải Phịng − Quảng Ninh.
+ Quần o Hong Sa, Trng
Sa.


Các tỉnh trọng điểm: An
Giang, Cà Mau, Kiên Giang,
Tiền Giang, Hậu Giang...


− Kinh nghiệm đánh bắt.


− Ph−ơng tiện đánh bắt ngày
càng hồn thiện.


− Kinh nghiƯm nu«i trång.


−<b>Chính sách</b> đổi mới, ngành thủy sản ngày càng đ−ợc chú trng.


Các dịch vụ thủy sản, việc chế biến thủy sản ngày càng phát triển.


Nhu cầu ngày càng tăng, <b>thị trờng</b> ngày càng mở rộng.


(Chính sách và thị trờng là 2 yếu tố quan trọng nhất trong sè c¸c
yÕu tè kinh tÕ − x· héi)



Bão (9−10 trận/năm), các đợt gió
mùa Đơng Bắc (30−35 đợt/năm)
gây nhiều thiệt hại, hạn chế số
ngày ra khơi.


Bão lũ lớn, khô hạn kéo dài.
Các đợt lnh nh hng nng
sut nuụi trng.


Năng suất còn thấp do hạn chế
về phơng tiện.


H thng cng cỏ cha ỏp ng
c yờu cu.


<b>Khó khăn </b>


Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lợng thơng phẩm còn
nhiều hạn chế.


Môi trờng suy thoái, nguồn lợi thủy sản suy giảm.


Ph

ng ỏn 2: GV đặt câu hỏi Em hãy


trình bày những điều kiện thuận lợi và


khó khăn ảnh h

ởng đến sự phát triển


ngành thủy sản n

ớc ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>b) Sự phát triển và phân bố ngành </b>


<b>thủy sản </b>




CH: Ngành thủy sản đã có sự phát triển


to lớn nh

thế nào?



* Tình hình chung:


Gần đây, ngành thy sn ó cú s tng



tr

ởng nhanh.



Sản l

ợng này lớn hơn tổng sản l

ợng


thịt cộng lại từ chăn nuôi gia súc, gia


cầm.



Sn l

ng thy sản năm 2005 đạt


hơn 3,4 triệu tấn.



Bình quân đầu ng

ời hiện đạt


42kg/năm.



GV: Nh

vậy ngành thủy sản chủ động


hơn trong sản xuất, sản l

ợng chung của


ngành thủy sản sẽ ngày càng bớt phụ


thuộc vào việc đánh bắt tự nhiên hơn.



Nu«i trồng thủy sản chiếm tỉ trọng


ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản


xuất và giá trị sản l

ỵng.



GV cho HS dựa vào bảng 24.1 để tính cơ


cấu sản l

ợng và giá trị sản xuất thủy sản



quan một số năm. Kết quả tính đ

ợc thể


hin trong bng sau õy:



CƠ CấU SảN LƯợNG V GIá TRị SảN XUấT THủY SảN QUA MộT Số NĂM (%)
<i>Năm </i>


<i>Sản lợng </i>
<i>V giá trị sản xuất </i>


<i>1990 1995 2000 2005 </i>


<b>Sản lợng </b> 100,0 100,0 100,0 100,0


− Khai th¸c 81,8 75,4 73,8 57,4


− Nu«i trång 18,2 24,6 26,2 42,6


<b>Giá trị sản xuất </b> 100,0 100,0 100,0 100,0


− Khai th¸c 68,3 68,1 63,8 40,9


− Nu«i trång 31,7 31,9 36,2 59,1


* Khai thác thủy sản:



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Trong đó:



+ Thủy sản biển là chủ yếu, thủy sản nội


địa chỉ đạt khoảng 200 nghìn tấn.




+ Riêng cá biển đạt 1367 nghìn tấn.



Vùng đánh bắt nhiều nhất là Duyên


hải Nam Trung B v Nam B.



Riêng 4 tỉnh này chiếm 38% sản l

ợng


thủy sản khai thác của cả n

ớc.



Nhất là các tỉnh Kiên Giang, Bà Rịa


Vũng Tàu, Bình Thuận và Cà Mau.


* Nuôi trồng thủy sản: Phát triển nhất


là nghề nuôi tôm, nuôi cá.



CH: Dựa vào bảng 24.2 và nội dung


SGK, em hÃy nêu tình hình phát triển và


phân bố nghề nuôi tôm, nuôi cá n

ớc ta.



Nghề nuôi tôm:



Tăng gấp 5,9 lần so với năm 1995.

+ Năm 2005, sản l

ợng tôm nuôi là


327 194 tấn.



Đi từ quảng canh sang quảng canh cải


tiến, bán thâm canh và thâm canh công


nghiệp.



+ Kĩ thuật nuôi ngày càng tiến bộ.



Năm 2005 sản l

ợng tôm nuôi của Đồng



bằng sông Cửu Long là 265 761 tấn,


chiếm 81,2% sản l

ợng tôm nuôi của cả


n

ớc ta.



+ Vùng nuôi lớn nhất là Đồng bằng


sông Cửu Long. Đặc biệt là các tỉnh


Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến


Tre, Trà Vinh, Kiên Giang.



Nghề nuôi cá:



Tăng gấp 4,6 lần so với năm 1995.

+ Năm 2005, sản l

ợng cá nuôi là 971


179 tấn.



Năm 2005 sản l

ợng cá nuôi của Đồng


bằng sông Cửu Long là 652 262 tấn,


chiếm 67,2% sản l

ợng cá nuôi của cả


n

ớc ta.



+ Phát triển nhất là ở Đồng bằng sông


Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.



An Giang nổi tiếng với nghề nuôi cá tra,


cá ba sa trong lồng bè trên sông Tiền,


sông Hậu, với sản l

ợng cá nuôi là 179


nghìn tấn (năm 2005).



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

GV l

u ý HS: Hot động nuôi trồng thủy


sản tăng mạnh do:




Tiềm năng nuôi trồng thủy sản vẫn còn


nhiều.



Các sản phẩm ni trồng có giá trị khá


cao và có nhu cầu lớn trên thị tr

ờng.


Việc đẩy mạnh nuôi trồng sẽ đảm bảo


tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công


nghiệp chế biến (nhất là chế biến để xuất


khẩu).



Việc phát triển ni trồng thủy sản có


ý nghĩa điều chỉnh đáng kể đối với sự


phát triển ngành khai thác thủy sản.


CH: Vì sao Đồng bằng sơng Cửu Long


trở thành vùng nuôi cá và nuôi tôm lớn


nhất n

ớc ta?



Nhê cã:



KhÝ hËu thn lỵi, nãng Èm quanh


năm.



Diện tích mặt n

ớc có khả năng nuôi


trồng thủy sản lớn.



Ngun lao ng di dào, có kinh


nghiệm trong ni trồng thủy sản...


Chuyển ý: Bên cạnh ngành nông nghiệp,


thủy sản, ngành lâm nghiệp cũng có vai


trị rất quan trọng. Trong mục 2 sau đây,



chúng ta sẽ tìm hiểu về vị trí, tiềm năng


và tình hình phát triển, phân bố ngành


lâm nghiệp n

ớc ta.



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về ngành lâm </b></i>


<b>nghiệp n</b>

<b>−</b>

<b>ớc ta </b>



2. LÂM NGHIệP


N

ớc ta có 3/4 diện tích là đồi núi, lại có



vùng rừng ngập mặn ven biển. Do vậy,


lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu


kinh tế của hầu hết các vùng lãnh thổ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

CH: Em hãy nêu ý nghĩa kinh tế và sinh



thái to lớn của rừng và vai trò của lâm


nghiệp.



Cung cấp gỗ và các lâm sản cho nhu


cầu tiêu dùng trong n

ớc.



Cung cấp nguyên liƯu cho c«ng nghiƯp


chÕ biÕn, tiĨu thđ c«ng nghiƯp.



Tạo việc làm, tăng thu nhập cho ng

ời


lao động.



Cung cấp nguồn hàng cho xuất khẩu.



Giữ cân bằng sinh thái, bảo vệ môi


tr

ờng, đảm bảo cho sự phát triển an toàn


của các vùng h du.



<b>b) Tài nguyên rừng n</b>

<b></b>

<b>ớc ta </b>


CH: Dựa vµo bµi 14, h·y chøng minh



rằng rừng n

ớc ta đã bị suy giảm nhiều


và đã đ

ợc phục hồi một phần.



* Vốn rất giàu có nh

ng đã bị suy


thoỏi nhiu.



Tình hình suy giảm:



+ Năm 1943 tỉng diƯn tÝch cã rõng cđa


n

íc ta lµ 14,3 triệu ha, năm 1983 còn


7,2 triệu ha (Giảm 7,1 triÖu ha, tøc


49,6%).



+ Độ che phủ rừng năm 1943 là 43% đến


năm 1983 chỉ còn 22%.



Đ

ợc phục hồi một phần:



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

CH: Em hÃy cho biết nguyên nhân suy


giảm tài nguyên rừng n

ớc ta là gì?


Nguyên nhân:



Do khai thác bừa bÃi.




Do ảnh h

ởng của chiến tranh.


Do ch¸y rõng.



Do phá rừng dành đất cho các mục


đích khác (trồng cây cơng nghiệp, phát


triển đ

ờng giao thông, lập khu dân c

...)



*

Rõng

đ

ợc chia làm 3 loại:



CH: Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu


biết của mình, em hÃy nêu mét sè nÐt vỊ


3 lo¹i rõng cđa n

íc ta.



Rừng phịng hộ: Diện tích gần 7


triệu ha, có ý nghĩa quan trọng đối với


mơi sinh. Ví d:



Phân bố dọc theo các l

u vực sông lớn,


có tác dụng điều hòa n

ớc sông, chống


lũ, chống xói mòn.



+ Rừng đầu nguồn các sông.



+ Các cánh rừng chắn cát bay dọc theo


ven biển miền Trung.



Phân bố ven biển Đồng bằng sông Hồng,


và §ång b»ng s«ng Cưu Long.




+ Các dải rừng chắn sóng.


Rừng đặc dụng: bao gồm:


Ví dụ các v

n quc gia Cỳc Ph

ng, Ba



Vì, Ba Bể, Bạch MÃ, Cát Tiên...



+ Các v

ờn quốc gia.



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Rừng sản xuất:



Đại bộ phận rừng sản xuất (4,5 triệu ha )


đã đ

ợc giao và cho th.



C¶ n

íc cã kho¶ng 5,4 triƯu ha.



<b>c) Sù phát triển và phân bố lâm </b>


<b>nghiệp </b>



CH: Hot ng lâm nghiệp n

ớc ta bao


gồm các lĩnh vực nào, đ

ợc phát triển và


phân bố ra sao?



Hoạt động lâm nghiệp bao gồm: lâm


sinh (trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ


rừng), khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.



*

Trång

rõng:



Trong đó chủ yếu là:




+ Rừng làm nguyên liệu giấy (mỡ, bồ đề,


nứa...), rừng gỗ trụ mỏ, rừng thông nhựa.


+ Rừng phịng hộ.



C¶ n

íc cã kho¶ng 2,5 triÖu ha rõng


trång tËp trung.



Tuy nhiên hàng năm lại có hàng nghìn


ha rừng bị chặt phá và bị cháy, nhất là ở


Tây Nguyên. Vấn nạn này đã làm chậm


sự tăng tr

ởng diện tích rừng ở n

ớc ta,


thậm chí có thể làm nghèo kiệt tài


nguyên rừng n

ớc ta bởi nhiều diện tích


rừng bị chặt phá, bị cháy là các khu rừng


nguyên sinh lâu năm, có nhiều loại gỗ


q hiếm.



Hµng năm cả n

ớc trồng đ

ợc


khoảng 200 nghìn ha rừng tập trung.



* Về khai thác, chế biến gỗ và lâm


sản:



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Cỏc sn phm:


Gm gỗ trịn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ



l¹ng, gỗ dán.



+ Gỗ các loại.




Cả n

ớc có hơn 400 nhà máy c

a xẻ và


vài nghìn x

ởng xẻ gỗ thủ công.



Công nghiệp giấy và bột giấy đang đ

ợc


phát triển. Các cơ sở lớn nhất là nhà máy


giấy BÃi Bằng (Phú Thọ) và Liên hiệp


giấy Tân Mai (Đồng Nai).



+ Bột giấy và giấy.



+ Gỗ củi và than củi.



<b>IV. ĐáNH GIá</b>



1. Hóy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi, khó khăn đối với sự phát


triển của hoạt động khai thác thủy sản ở n

ớc ta theo mẫu d

ới đây:



<i>Điều kiện </i> <i>Thuận lợi </i> <i>Khó khăn </i>


Ngun li và điều kiện đánh bắt
Dân c− và nguồn lao động
Cơ sở vật chất kĩ thuật
Đ−ờng lối chính sách


ThÞ tr−êng


T

ơng tự nh

trên, tóm tắt cho hoạt động ni trồng thủy sản.



2. Dựa vào bảng số liệu 24.2 và tìm thêm tài liệu tham khảo, để so sánh nghề



nuôi tôm, nuôi cá ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.


3. Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở



n

ớc ta hiện nay.



<b>V. HOạT ĐộNG NốI TIếP </b>



S

u tầm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>VI. PHụ LụC</b>



<b>1. Suy thoái môi tr−êng tõ nghỊ thđy s¶n </b>


Thủy sản VN từ chỗ yếu kém đầu thập kỷ 90, đến năm 2004 đã xuất khẩu trên 2 tỷ
USD, chiếm gần 10% giá trị xuất khẩu của cả n−ớc. Tuy nhiên, nghề này đang gây áp lực
lớn cho môi tr−ờng do việc đánh bắt có tính hủy diệt, và ơ nhiễm từ ni trồng hải sản.


N−ớc ta có hệ thống dày đặc sông, hồ, đầm phá, cửa sông, rừng ngập mặn..., là
vùng n−ớc có tiềm năng lớn cho nghề khai thác và nuôi trồng thủy sản. Nhờ điều kiện
thuận lợi này, ngành thủy sản đã phát triển nhanh chóng và trở thành ngành kinh tế chủ
đạo, kim ngạch xuất khẩu đứng thứ 3 toàn quốc. Song việc đánh bắt ồ ạt trong những
năm gần đây đã để lại hậu quả không nhỏ.


Theo TS Phạm Khôi Nguyên, Thứ tr−ởng Bộ Tài Nguyên và Môi tr−ờng, trên 84% số
tàu thuyền của Việt Nam tập trung khai thác ở vùng ven bờ, sử dụng các ph−ơng pháp
đánh bắt có tính hủy diệt nh− chất nổ, hóa chất (cyanua), xung điện, ánh sáng quá
mạnh... làm suy giảm số l−ợng sinh vật biển và môi tr−ờng sống của chúng.


Số l−ợng lồi có nguy cơ tuyệt chủng và cạn kiệt ngày càng tăng. Trên 80% tổng
l−ợng hải sản đ−ợc đánh bắt ở vùng ven bờ, đây là dấu hiệu rõ ràng của tình trạng khai


thác quá mức ở vùng này. Cả năng suất đánh bắt và kích cỡ của các lồi cá đều bị giảm.
Tỷ lệ các lồi có giá trị cao nh− cá song, cá chim... giảm mạnh, thay vào đó là những loài
cá tạp, cá kém chất l−ợng. Theo Viện tài nguyên thế giới (2002), 80% rạn san hô và cỏ
biển Việt Nam nằm trong tình trạng rủi ro, trong đó một nửa là rủi ro cao.


Một khảo sát năm 1999 cho thấy, các ph−ơng tiện đánh cá hủy diệt có mặt ở 21 trên
28 tỉnh ven biển, trong đó nặng nhất là Quảng Ninh, Nghệ An, Quảng Bình, Thừa Thiên
Huế, Quảng Nam... Cũng theo ơng Nguyên, gần đây, đánh cá bằng chất nổ có giảm
xuống nh−ng việc sử dụng chất độc đang phổ biến hơn. Thực tế, nó tiêu diệt tồn bộ ấu
trùng thủy sinh vật và giết chết các tập đoàn san hơ tiếp xúc phải. Khơng những thế, sự
tích lũy độc tố cịn gây suy thối mơi tr−ờng và nguy hiểm cho ng−ời khi ăn phải. Hậu quả
của kiểu khai thác này tác động tới toàn bộ hệ sinh thái. Vậy nh−ng một số nhà quản lý
và ng− dân cho rằng cyanua chỉ làm mê cá mà không giết chết các sinh vật khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

mặn để nuôi tôm rất nặng nề, nhất là giai đoạn 1994−1995, bây giờ đã đỡ hơn. Trong báo
cáo về mơi tr−ờng vài ba năm tr−ớc đây, có nhà khoa học từng nói rằng diện tích bồi ra
biển nhanh hơn diện tích con ng−ời sử dụng, nh−ng giờ đây xu h−ớng này đang bị đảo
ng−ợc, nghĩa là con ng−ời đã khai thác đất bồi ven biển nhanh hơn diện tích nó đ−ợc tạo
ra. Đây là điều đáng báo động, nhất là tại những vùng có rừng ngập mặn".


Ơng Ngọc nhận xét, có những vấn đề tr−ớc đây chủ tr−ơng rất hay, nh−ng do quản lý
không tốt đã dẫn đến mặt trái, nh− việc nuôi tôm trên cát (ở miền Trung). "Vùng cát gần
biển thiếu n−ớc ngọt, nh−ng lại luôn cần n−ớc ngọt. Vấn đề môi tr−ờng đặt ra ở đây là
n−ớc ngầm. Trong khi ch−a có điều kiện để làm thủy lợi hoặc các cơng trình hạ tầng để
đ−a n−ớc ngọt từ nơi khác đến, việc nuôi tôm tập trung ở một số vùng đất cát ven biển
càng làm n−ớc ngầm suy giảm, cả về chất l−ợng và số l−ợng. Hay nh− một số vùng,
chúng ta bỏ ra rất nhiều cơng để trồng phi lao chắn cát, thì một số nơi lại phá bỏ phi lao".


Theo Bộ tr−ởng, với khoảng 1 triệu ha nuôi trồng thủy sản hiện nay trên cả n−ớc,
trong đó có gần 450.000 ha ni tơm, cần có chính sách để bảo vệ mơi tr−ờng mang tầm


quốc gia, đáp ứng đ−ợc nhu cầu tr−ớc mắt và lâu dài.


<b>2. Cần quản lý hiệu quả dịch bệnh vμ thú y thủy sản để có thể thúc </b>
<b>đẩy nghề nuôi thủy sản Việt Nam </b>


Thủy sản là một trong những thế mạnh của Việt Nam. Năm 2003, ngành thủy sản
Việt Nam đã đạt tổng sản l−ợng khoảng 2,53 triệu tấn, trong đó ni trồng thủy sản là
1,11 triệu tấn góp phần đ−a kim ngạch xuất khẩu của ngành đạt hơn 2,24 tỉ USD và tỉ
trọng giá trị thủy sản trong nông nghiệp chiếm 21,3% (tăng 4,80 % so với năm 2002) (Bộ
Thủy sản, 2004). Các số liệu này cho thấy ngành thủy sản ngày càng đóng vai trị quan
trọng trong nền kinh tế quốc dân và là một trong những lĩnh vực đang đ−ợc Chính phủ
đầu t− phát triển. Tháng 12/1999, Chính phủ đã thơng qua ch−ơng trình phát triển nuôi
trồng thủy sản Việt Nam giai đoạn 2000−2010, trong đó chỉ ra rằng, đến năm 2010 tổng
sản l−ợng nuôi trồng thủy sản phải đạt 2 triệu tấn, kim ngạch xuất khẩu đạt 2,5 tỉ đô−la.
Đồng bằng sông Cửu Long đ−ợc đánh giá là vùng trọng điểm về nuôi trồng thủy sản của
Việt Nam với hơn 1 triệu hec−ta diện tích mặt n−ớc ngọt và lợ. Năm 2003, ĐBSCL sản
xuất khoảng 0,67 triệu tấn thủy sản, chiếm 64,6 % sản l−ợng thủy sản nuôi cả n−ớc và
hơn 55% tổng giá trị xuất khẩu (Bộ Thủy sản, 2004).


Định h−ớng phát triển chung của nuôi trồng thủy sản Việt Nam là thúc đẩy sự phát
triển của nhiều mơ hình ni với các mức độ thâm canh khác nhau nh− quảng canh,
quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh. Kinh nghiệm của nhiều quốc gia nh−


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

và ký sinh trùng trên cá da trơn là những bệnh nguy hiểm và tác hại nghiêm trọng trong
nghề nuôi thủy sản. Đặc biệt trong vài năm qua mức độ thiệt hại trên tôm cá nuôi do dịch
bệnh ngày càng tăng và càng trở thành mối lo lớn của ng−ời sản xuất. Bên cạnh dịch
bệnh, vấn đề thú y trong nuôi trồng thủy sản cũng là vấn đề rất lớn đang đ−ợc đặt ra
trong quá trình phát triển. Theo Bộ Thủy sản (2004) từ 2001 đến nay Việt Nam đã bị đ−a
lên mạng cảnh báo tổng cộng 112 lô hàng thủy sản nhập khẩu vào các thị tr−ờng EU,
Mỹ, Canada, Thụy Sĩ,... do bị nhiễm vi sinh hoặc d− l−ợng kháng sinh v−ợt mức cho


phép, trong đó có 40 lơ tơm ni. Những thơng tin này cho thấy Việt Nam cần phải tích
cực hơn nữa trong việc quản lý hiệu quả dịch bệnh và thú y thủy sản để có thể thúc đẩy
nghề nuôi thủy sản Việt Nam theo h−ớng bền vững và đáp ứng yêu cầu về chất l−ợng sản
phẩm cho tiờu dựng.


B

i 25



Tổ CHứC LÃNH THổ NÔNG NGHIệP



<b>I. MụC TIÊU</b>



<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>



<b>1. Về kiến thức:</b>



Phân tích đ

ợc các nhân tố ảnh h

ởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp


n

ớc ta.



Nắm đ

ợc các đặc tr

ng chủ yếu của các vùng nông nghiệp ở n

ớc ta.



Biết đ

ợc các xu h

ớng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nụng nghip


theo cỏc vựng.



<b>2. Về kĩ năng:</b>



Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh.



Rốn luyện kĩ năng chuyển các thông tin từ bảng thông báo ngắn gọn thành


các báo cáo theo chủ đề.




<b>II. PHƯƠNG TIệN DạY </b>

<b> HọC</b>



Bn Nụng nghip, lõm nghiệp và thủy sản Việt Nam.


Bản đồ Kinh tế chung Việt Nam.



L

ợc đồ các vùng nông nghiệp Việt Nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>KiĨm tra bµi cị:</b>



1. Hãy lập bảng tóm tắt những điều kiện thuận lợi, khó khăn đối với sự phát


triển của hoạt động khai thác thủy sản ở n

ớc ta theo mẫu d

ới õy:



<i>Điều kiện </i> <i>Thuận lợi </i> <i>Khó khăn </i>


Ngun lợi và điều kiện đánh bắt
Dân c− và nguôn lao động
Cơ sở vật chất kĩ thuật
Đ−ờng lối chính sách


ThÞ tr−êng


T

ơng tự nh

trên, tóm tắt cho hoạt động ni trồng thủy sản.



2. Dựa vào bảng số liệu 24.2 và tìm thêm tài liệu tham khảo, để so sánh nghề


nuôi tôm, nuôi cá ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.


3. Hãy nêu hiện trạng phát triển trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng ở



n

íc ta hiƯn nay.


<b>Më bµi:</b>




Trong thời kì hiện đại, để đáp ứng yêu cầu phát triển của nền kinh tế thị


tr

ờng, việc tổ chức lãnh thổ và định h

ớng phát triển cho các vùng ngày


càng phù hợp hơn với đặc điểm tự nhiên, kinh tế

xã hội có ý nghĩa cực kì


quan trọng. Trong bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề tổ chức


lãnh thổ nông nghiệp của n

ớc ta.



<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các nhân tố ảnh </b></i>



<b>h</b>

<b>−</b>

<b>ởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp </b>


<b> n</b>

<b></b>

<b>c ta. </b>



1. CáC NHÂN Tố TáC ĐộNG



TớI Tỉ CHøC L

NH THỉ



NƠNG NGHIệP ở NƯớC TA


CH: Theo em, các nhân tố nào tác động đến



sự phân hóa lãnh thổ nơng nghiệp? Trong


đó các nhân tố tự nhiên và kinh tế

xã hội


có vai trị gì?



</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

HS dựa vào nội dung SGK để tìm ví dụ



minh chøng cho ®iỊu này.


Ví dụ:



Điều kiện tự nhiên và tài nguyên



thiên nhiên tạo cơ sở (nền chung)


cho sự phân hóa lÃnh thổ nông


nghiệp.



+

trung du, miền núi có điều kiện thuận


lợi cho việc phát triển các mô hình nông


lâm nghiệp, trồng các cây lâu năm, chăn


nuôi gia súc lớn.



+

đồng bằng có thế mạnh về trồng các


cây l

ơng thực, thực phẩm, chăn nuôi gia


súc nhỏ, gia cầm, nuụi trng thy sn.



Các nhân tố kinh tế

x· héi, kÜ


tht, lÞch sư...



Có tác động khác nhau ở từng thời kì:


+ Trong điều kiện của nền kinh tế tự cấp, tự


túc, sản xuất nhỏ, các điều kiện tự nhiên có


vai trị quan trọng nhất trong sự phân hóa


lãnh thổ nơng nghiệp.



+ Trong nền nơng nghiệp hàng hóa, các


nhân tố kinh tế

xã hội tác động rất mạnh


làm cho tổ chức lãnh thổ nông nghiệp


chuyển biến nhanh chóng.



Các nhân tố kinh tế

xã hội có


vai trị đặc biệt quan trọng trong


nền nơng nghiệp hàng hóa.




<b>b) Sù ph©n hãa l·nh thổ nông </b>


<b>nghiệp là cơ sở cho việc tổ chức </b>


<b>l·nh thỉ n«ng nghiƯp. </b>



Chuyển ý: Trên đất n

ớc ta hiện nay, tổ


chức lãnh thổ nông nghiệp đ

ợc tiến hành


trên các vùng nh

thế nào? Chúng ta sẽ tìm


hiểu vấn đề này trong mục 2 sau đây:



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về các vùng nơng </b></i>


<b>nghiệp n</b>

<b></b>

<b>c ta. </b>



2. CáC VùNG NÔNG NGHIệP ở


NƯớC TA



n

ớc ta hiện nay tổ chức lãnh thổ nông


nghiệp đ

ợc xác định theo 7 vùng nông


nghiệp và công nghiệp chế biến.



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

CH: Dựa vào bảng tóm tắt trong SGK, đối


chiếu với bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam,


bản đồ Nơng nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản


(Hoặc Atlat Địa lí Việt Nam), hãy trình bày


các đặc điểm chủ yếu của một vùng nơng


nghiệp.



GV có thể cho HS trình bày về về một vùng


nông nghiệp chủ yếu nh

Đồng bằng sông


Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long, Tây



Nguyên hoặc về vùng nông nghiệp là địa


bàn tr

ờng úng.



Sau đây là tóm tắt về 7 vùng nông nghiệp


n

ớc ta.



<i>Vùng </i> <i>Điều kiện sinh thái </i>
<i>nông nghiƯp </i>


<i>§iỊu kiƯn kinh tÕ </i>−
<i>x· héi </i>


<i>Trình độ thâm </i>
<i>canh </i>


<i>Chuyên môn hóa </i>
<i>sản xuất </i>
<b>Trung </b>
<b>du và </b>
<b>miền </b>
<b>nói B¾c </b>
<b>Bé </b>


− Núi, cao ngun,
đồi thấp.


− Đất feralit đỏ
vàng, đất phù sa cổ
bạc màu.



− Khí hậu cận nhiệt
đới, ơn đới trên núi,
có mùa đơng lạnh.


− Mật độ dân c−
khá thấp. Dân có
kinh nghiệm sản
xuất lâm nghiệp,
trồng cây cơng
nghiệp.


−ở vùng trung du
có các cơ sở công
nghiệp chế biến.
Điều kiện giao
thông t−ơng i
thun li.


ở vùng núi còn
nhiều khó khăn.


− Nhìn chung trình
độ thâm canh
thấp; sản xuất
theo kiểu quảng
canh, đầu t− ít lao
động và vật t−
nơng nghiệp.


ở vùng trung du


trình độ thâm canh
đang đ−ợc nâng
cao.


− Cây công nghiệp
có nguồn gốc cận
nhiệt và ơn đới
(chè, trẩu, s,
hi...)


Đậu tơng, lạc,
thuốc lá.


Cây ăn quả, cây
dợc liệu.


Trâu, bò lấy thịt
và sữa, lợn (trung
du).


<b>Đồng </b>
<b>bằng </b>
<b>sông </b>
<b>Hồng </b>


Đồng bằng châu
thổ có nhiều ô trũng.


Đất phù sa sông
Hồng và sông Thái


Bình.


Mt độ dân số
cao nhất cả n−ớc.


− D©n cã kinh
nghiƯm th©m canh
lóa n−íc.


− Trình độ thâm
canh khá cao, đầu
t− nhiều lao động.


−¸p dơng các
giống mới, cao


Lúa cao sản, lúa
có chÊt l−ỵng cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

− Có mùa đơng
lạnh.


− Mạng l−ới đô thị
dày đặc; các
thành phố lớn tập
trung công nghiệp
chế biến.


− Quá trình đơ thị
hóa và cơng


nghiệp hóa đang
đ−ợc y mnh.


sản, công nghệ
tiến bộ.


ăn quả.


Đay, cói.


Lợn, bò sữa (ven
thành phố lớn), gia
cầm, nuôi thủy sản
nớc ngọt (ở các ô
trũng), thủy sản
nớc mặn, nớc lợ.


<b>Bắc </b>
<b>Trung </b>


<b>Bộ </b>


− Đồng bằng hẹp,
vùng đồi tr−ớc núi.


− Đất phù sa, đất
feralit (có cả đất
badan).


− Th−êng xảy ra


thiên tai (bÃo, lụt),
nạn cát bay, gió
Lµo.


− Dân có kinh
nghiệm trong đấu
tranh chinh phục
tự nhiên.


− Có một số đơ thị
vừa và nhỏ, chủ
yếu ở dải ven
biển. Có một số cơ
sở cơng nghiệp
chế biến.


− Trình độ thâm
canh t−ơng đối
thấp. Nông nghiệp
sử dụng nhiều lao
ng.


Cây công nghiệp
hàng năm (lạc,
mía, thuốc lá...).


Cây công nghiệp
lâu năm (cà phê,
cao su).



Trâu, bò lấy thịt;
nuôi thủy sản nớc
mặn, nớc lợ.


<b>Duyên </b>
<b>hải </b>
<b>Nam </b>
<b>Trung </b>


<b>Bộ </b>


Đồng bằng hẹp,
khá màu mỡ.


Có nhiều vụng
biển thuận lợi cho
nuôi trồng thủy sản.


Dễ bị hạn hán vào
mùa khô.


Có nhiều thành
phố, thị xà dọc dải
ven biển.


Điều kiện giao
thông vận tải
thuận lợi.


Trỡnh thõm


canh khá cao. Sử
dụng nhiều lao
động và vật t
nụng nghip.


Cây công nghiệp
hàng năm (mía,
thuốc lá).


Cây công nghiệp
lâu năm (dừa).


Lúa.


Bò thịt, lợn.


Đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản.


<b>Tây </b>
<b>Nguyên </b>


Cỏc cao nguyờn
badan rộng lớn, ở
các độ cao khác
nhau.


− KhÝ hậu phân ra
hai mùa ma và khô
rõ rệt. Thiếu nớc


vào mùa khô.


Có nhiều dân
tộc ít ngời, còn
tiến hành nông
nghiệp cổ truyền.


Có các nông
trờng.


Công nghiệp
chế biến còn yếu.


Điều kiện giao
thông khá thuận
lợi.


khu vực nơng
nghiệp cổ truyền,
quảng canh là
chính. ở các nơng
tr−ờng, các nơng
hộ, trình độ thâm
canh ang c
nõng lờn.


Cà phê, cao su,
dâu tằm, hồ tiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>Đông </b>


<b>Nam </b>
<b>Bộ </b>


− Các vùng đất
badan và đất xám
phù sa cổ rộng lớn,
khá bằng phẳng.


− C¸c vïng trịng có
khả năng nuôi trồng
thủy sản.


Thiếu nớc về
mùa khô.


Có các thành
phố lớn, nằm trong
vïng kinh tÕ träng
®iĨm phÝa Nam.


− TËp trung nhiều
cơ sở công nghiệp
chế biến.


Điều kiện giao
thông vận tải
thuận lợi.


Trỡnh thâm
canh cao. Sản


xuất hàng hóa, sử
dụng nhiều mỏy
múc, vt t nụng
nghip.


Các cây công
nghiệp lâu năm
(cao su, cà phê,
điều).


Cây công nghiệp
ngắn ngày (đậu
tơng, mía).


Nuôi trồng thủy
sản.


Bò sữa (ven
thành phố lớn), gia
cầm.
<b>Đồng </b>
<b>bằng </b>
<b>sông </b>
<b>Cửu </b>
<b>Long </b>


Cỏc di phự sa
ngọt, các vùng đất
phèn, đất mặn.



− VÞnh biĨn n«ng,
ng− tr−êng réng.


− Các vùng rừng
ngập mặn có tiềm
năng để ni trồng
thủy sản.


− Có thị trờng lớn
là vùng Đông Nam
Bộ.


Điều kiện giao
thông vận tải
thuận tiện.


Cú mạng l−ới đơ
thị vừa và nhỏ, có
các cơ sở cơng
nghiệp chế biến.


− Trình độ thâm
canh cao. Sản
xuất hàng hóa, sử
dụng nhiều máy
móc, vật t− nơng
nghiệp.


− Lóa, lóa cã chÊt
l−ỵng cao.



Cây công nghiệp
ngắn ngày (mía,
đay, cói).


− Cây ăn quả nhiệt
đới.


− Thủy sản (đặc
biệt là tôm).


− Gia cầm (đặc
biệt là vịt đàn).




<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Chuyển ý: Trong q trình phát triển, các



vùng kinh tế nơng nghiệp n

ớc ta đã có sự


chuyển biến nhất định để thích hợp với tình


hình mới (kinh tế, khoa học kĩ thuật, thị


tr

ờng...). Trong mục 3 sau đây, chúng ta sẽ


tìm hiểu về những thay đổi trong tổ chức


lãnh thổ nông nghiệp ở n

ớc ta.



<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về những thay đổi </b></i>


<b>trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp </b>


<b>n</b>

<b></b>

<b>c ta. </b>




3. NHữNG THAY ĐổI TRONG


Tổ CHứC L

NH THổ NÔNG


NGHIệP ở NƯớC TA



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>a) Tổ chức nông nghiệp của n</b>

<b>−</b>

<b>ớc </b>


<b>ta trong những năm qua thay đổi </b>


<b>theo hai h</b>

<b>−</b>

<b>ớng chính. </b>



H

ớng này diễn ra mạnh ở Tây Nguyên,


Đông Nam Bộ và Đồng bằng sơng Cửu


Long là những vùng có nhiều tiềm năng để


sản xuất nơng nghiệp hàng hóa.



Tăng c

ờng chun mơn hóa sản


xuất, phát triển các vùng chuyên


canh quy mô lớn đối với các sản


phm nụng nghip ch yu.



Mục tiêu nhằm:



Đẩy mạnh đa dạng hóa nông


nghiệp, đa dạng hóa kinh tế nông


thôn.



+ Khai thác hợp lí hơn các sự đa dạng,


phong phú của điều kiện tự nhiên.



+ Sử dụng tốt hơn nguồn lao động.




+ Tạo thêm việc làm và nơng sản hàng hóa.


+ Giảm thiểu rủi ro nếu thị tr

ờng nơng sản


có biến động bất lợi.



CH: Dựa vào bảng 25.2, hãy nêu đặc điểm


phân bố sản xuất lúa gạo và thủy sản n

ớc


ngọt; trình bày các sản phẩm nơng nghiệp


chun mơn hóa của Đồng bằng sơng Hồng


và Đồng bằng sông Cửu Long, xu h

ớng


biến đổi trong sản xuất các sản phẩm này.


HS trình bày theo chú giải của bảng 25.2,


đặc biệt l

u ý:



* Phân bố sản xuất lúa gạo và thủy sản n

ớc


ngọt đều có đặc điểm tập trung rất cao ở


Đồng bằng sơng Cửu Long sau đó là Đồng


bằng sơng Hồng.



* Các sản phẩm chun mơn hóa và xu


h

ớng biến đổi trong sản xuất các sản


phẩm:



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

+ Xu h

ớng tăng mạnh: gia cầm, đậu t

ơng.


+Xu h

ớng tăng: lợn, thủy sản n

ớc ngọt,


cói.



+Xu h

ớng giảm: đay.



Đồng bằng sông Cửu Long: Trồng lúa,



cây công nghiệp ngắn ngày nh

dừa, đay,


cói, mía; chăn nuôi lợn, gia cầm, thủy sản


n

ớc ngọt.



+ Xu h

ớng tăng mạnh: lúa gạo, gia cầm.


+Xu h

ớng tăng: lợn, thủy sản n

ớc ngọt,


dừa, đay, cói.



<b>b) Kinh tế trang trại </b>



Là mô hình kinh tế mới ở nông


thôn n

ớc ta.



GV giải thÝch:



+ Kinh tế hộ mặc dù đem lại những thành


tựu to lớn cho nông nghiệp nh

ng do nguồn


lực hạn chế nên kinh tế hộ gia đình khó có


thể đ

a nơng nghiệp tiến lên sản xuất hàng


hóa theo quy mơ lớn.



Lµ b

íc tiÕn quan trọng đ

a sản


xuất nông lâm

thủy sản phát


triển theo h

ớng sản xuất hàng hóa.



+ Kinh tế trang trại có khả năng huy động


các nguồn lực lớn hơn, việc quy hoạch, kết


hợp công nghiệp chế biến, dịch vụ với nơng


nghiệp ở trình độ cao hơn sẽ thúc đẩy nông


nghiệp tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa.



Năm 2001 cả n

ớc có 61 017 trang trại.


Năm 2006 đã tăng lên 113 730 trang trại,


tăng gần 1,9 lần năm 2001.



Sè l

ợng trang trại ngày càng


phát triển. Năm 2006 cả n

ớc có


113 730 trang trại, tăng gần 1,9 lần


năm 2001.



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<i><b>Hot ng ca GV v HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Năm 2001 trong cơ cấu trang trại chủ yếu



là trồng cây hàng năm (35,7%), sau đó là


ni trồng thủy sản (27,8%) và trồng cây


lâu năm (27,2%).



Năm 2006 số trang trại nuôi trồng thủy


sản lại chiếm tỉ lệ cao nhất (30,1%) sau đó


là trồng cây hàng năm (28,7%) rồi trồng cây


lâu năm (20,1%).



CH: Quan sát hình 25 và dựa vào kiến thức


đã học, hãy giải thích tại sao kinh tế trang


trại lại rất phát triển ở Đồng bằng sông Cửu


Long?



Nguyên nhân do ở Đồng bằng sơng Cửu


Long tiềm năng diện tích đất trồng, mặt


n

ớc cịn nhiều, điều kiện khí hậu thuận lợi,


ng

ời dân cũng có nhiều kinh nghiệm trong



vic sn xut hng húa...



Năm 2005, Đồng bằng sông Cưu


Long cã 56582 trang tr¹i, chiÕm


49,5% trong tỉng số 114 362 trang


trại toàn quốc.



<b>IV. ĐáNH GIá</b>



1. Hãy lấy ví dụ chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên tạo ra nền chung của


sự phân hóa lãnh thổ nơng nghiệp, cịn các nhân tố kinh tế

xã hội làm


phong phú hơn và làm biến đổi sự phân hóa đó.



2. H·y t×m sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa:


Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.



ng bng sụng Hng với Đồng bằng sơng Cửu Long.


Thử tìm cách giải thích ngun nhân của sự khác nhau đó.



3. Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh nơng nghiệp kết hợp cơng


nghiệp chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ nông


nghiệp và phát triển kinh tế

xã hi nụng thụn?



<b>V. HOạT ĐộNG NốI TIếP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>1. TIÊU CHí XáC ĐịNH KINH Tế TRANG TRạI </b>


Trong những năm gần đây kinh tế trang trại phát triển mạnh ở hầu khắp các địa
ph−ơng trong cả n−ớc, hình thành mơ hình sản xuất mới trong nơng nghiệp và nơng thơn
n−ớc ta. Do ch−a có quy định thống nhất của các Bộ, ngành Trung −ơng về tiêu chí trang


trại nên các địa ph−ơng tự đặt ra các tiêu chí về trang trại dựa vào tính chất sản xuất hàng
hố, quy mơ về diện tích đất đai, đầu gia súc, vv... để thống kê về số liệu kinh tế trang trại
của địa ph−ơng, vùng nên số liệu thống kê về kinh tế trang trại ch−a thật chuẩn xác, ranh
giới giữa kinh tế hộ nông dân và kinh tế trang trại không rõ ràng, khó khăn cho việc đánh
giá thực trạng và xây dựng các chính sách đối với kinh tế trang trại. Chính phủ đã có nghị
quyết 03/2000/NQ−CP ngày 02/02/2000 về kinh tế trang trại. Thi hành Nghị quyết của
Chính phủ, Liên Bộ Nông nghiệp và PTNT và Tổng cục Thống kê quy định h−ớng dẫn
tiêu chí về kinh tế trang trại nh− sau:


<b>I. Các đối t−ợng và ngành sản xuất đ−ợc xem xét để xác định là kinh tế trang trại </b>


Hộ nông dân, hộ công nhân viên Nhà n−ớc và lực l−ợng vũ trang đã nghỉ h−u, các
loại hộ thành thị và cá nhân chuyên sản xuất (bao gồm nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi
trồng thuỷ sản) hoặc sản xuất nơng nghiệp là chính, có kiêm các hoạt động dịch vụ phi
nông nghiệp ở nông thôn.


<b>II. Các đặc tr−ng chủ yếu của kinh tế trang trại </b>


1. Mục đích sản xuất của trang trại là sản xuất nơng, lâm, thuỷ sản hàng hố với quy
mơ lớn.


2. Mức độ tập trung hố và chun mơn hố các điều kiện và yếu tố sản xuất cao
hơn hẳn (v−ợt trội) so với sản xuất của nông hộ, thể hiện ở quy mô sản xuất nh−: đất đai,
đầu con gia súc, lao động, giá trị nơng lâm thuỷ sản hàng hố.


3. Chủ trang trại có kiến thức và kinh nghiệm trực tiếp điều hành sản xuất, biết áp
dụng tiến bộ khoa học − kỹ thuật, tiếp nhận chuyển giao công nghệ mới vào sản xuất; sử
dụng lao động gia đình và thuê lao động bên ngoài sản xuất hiệu quả cao, có thu nhập
v−ợt trội so với kinh tế hộ.



<b>III. tiêu chí định l−ợng để xác định là kinh tế trang trại </b>


Một hộ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản đ−ợc xác định là trang
trại phải đạt đ−ợc cả hai tiêu chí định lng sau õy:


<b>1. Giá trị sản lợng hàng hoá và dịch vụ bình quân 1 năm: </b>


i với các tỉnh phía Bắc và Duyên hải miền Trung từ 40 triệu đồng trở lên.


− Đối với các tỉnh phía Nam và Tây nguyên từ 50 triệu đồng trở lên.


<b>2. Quy mô sản xuất phải t−ơng đối lớn và v−ợt trội so với kinh tế nông hộ </b>
<b>t−ơng ứng với từng ngành sản xuất và vựng kinh t. </b>


<i><b>a. Đối với trang trại trồng trọt </b></i>


<i> Trang trại trồng cây hng năm </i>


+ Từ 2 ha trở lên đối với các tỉnh phía Bắc và Duyên hải miền Trung
+ Từ 3 ha trở lên đối với các tỉnh phía Nam và Tây nguyên


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

+ Từ 3 ha trở lên đối với các tỉnh phía Bắc và Duyên hải miền Trung
+ Từ 5 ha trở lên đối với các tỉnh phía Nam và Tây ngun


+ Trang tr¹i trång hå tiªu tõ 0,5 ha trë lªn


−<i> Trang trại lâm nghiệp </i>


+ T 10 ha tr lên đối với các vùng trong cả n−ớc



<i><b>b. §èi với trang trại chăn nuôi </b></i>


<i> Chn nuụi i gia sỳc: trõu, bũ, vv... </i>


+ Chăn nuôi sinh sản, lấy sữa có thờng xuyên từ 10 con trở lên
+ Chăn nuôi lấy thịt có thờng xuyên từ 50 con trở lên


<i> Chăn nuôi gia súc: lợn, dª, vv... </i>


+ Chăn ni sinh sản có th−ờng xuyên đối với lợn 20 con trở lên, đối với dờ, cu t
100 con tr lờn


+ Chăn nuôi lợn thịt có thờng xuyên từ 100 con trở lên (không kể lợn sữa) dê thịt từ
200 con trở lên.


3. Chăn nuôi gia cầm: gà, vịt, ngan, ngỗng, vv... có thờng xuyên từ 2000 con trở lên
(không tính số đầu con dới 7 ngày tuổi).


<i><b>c. Trang trại nuôi trồng thuỷ sản </b></i>


Din tớch mt n−ớc để ni trồng thuỷ sản có từ 2 ha trở lên (riêng đối với nuôi tôm
thịt theo kiểu công nghiệp từ 1 ha trở lên).


<i><b>d. Đối với các loại sản phẩm nông lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản </b></i>có tính chất
đặc thù nh−: trồng hoa, cây cảnh, trồng nấm, nuôi ong, giống thuỷ sản và thuỷ đặc sản,
thì tiêu chí xác định là giá trị sản l−ợng hàng hố (tiêu chí 1).


<b>2. KINH TÕ TRANG TRạI GóP PHầN THAY ĐổI Bộ MặT NÔNG THÔN </b>


Cho đến năm 2006, cả n−ớc có khoảng 113 730 trang trại. Kinh tế trang trại phát


triển nhanh cả số l−ợng và chất l−ợng đã góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp nông thôn. Các trang trại nuôi trồng thuỷ sản chiếm 30,1%, trồng cây hàng năm
chiếm 28,7%, cây lâu năm là 20,1%, chăn nuôi chiếm 14,7 %, lâm nghiệp chiếm 2,3%,
và sản xuất kinh doanh tổng hợp chiếm 4,1%.


Hàng trăm nghìn ha đất trồng lúa kém hiệu quả ở nhiều địa ph−ơng đ−ợc chuyển
sang nuôi trồng thuỷ sản, nhiều vùng đồi núi trọc chuyển sang trồng rừng, trồng cây đặc
sản, tạo ra một b−ớc chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nơng nghiệp. Có thể nói kinh tế
trang trại phát triển đã tạo ra khối l−ợng hàng hoá lớn, tạo động lực thúc đẩy công nghiệp
chế biến nông, lâm, thuỷ sản phát triển mạnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

hàng triệu nơng dân, góp phần thay đổi bộ mặt nơng thơn, nâng cao đời sống, xố đói
giảm nghèo, ổn định xã hội. Nhiều trang trại đã ủng hộ hàng trăm triệu đồng giúp xây
dựng tr−ờng học, xố nhà tạm, hỗ trợ trẻ mồ cơi, góp phần giảm tỷ lệ đói nghèo cả n−ớc
xuống cịn khoảng 10%.


Kinh tế trang trại ở Việt Nam đã phát triển theo đặc điểm từng vùng. Trang trại thuỷ
sản chủ yếu tập trung những vùng biển, nơi có nhiều sông hồ nh− Đồng bằng sông Hồng,
ven biển miền Trung và Đồng bằng sông Cửu Long; trang trại trồng cây lâu năm tập trung
ở vùng có khí hậu và thổ nh−ỡng phù hợp nh− Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ; trang trại chăn nuôi tập trung ở các tỉnh gần thành phố và khu cơng nghiệp, nơi
có thị tr−ờng tiêu thụ sản phẩm mạnh.


Về lâu dài các trang trại sẽ phát triển theo h−ớng cơng nghiệp hố và hiện đại hố.
Phần lớn các trang trại đã đ−a những tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản. Một số tỉnh vùng Duyên hải miềnTrung, Đông Nam bộ,
Tây Nguyên, các chủ trang trại đã liên kết hợp tác tiêu thụ sản phẩm. Các chủ trang trại ở
Phú Yên nhận trồng rừng theo dự án PAM đã cùng nhau góp vốn mua máy móc, thiết bị
để khai hoang, làm đ−ờng giao thơng, giúp nhau chọn giống cây trồng vật nuôi phù hợp.
ở tỉnh Bình D−ơng đã liên kết các trang trại trồng cây ăn trái, đ−a các giống cây có chất


l−ợng cao vào sản xuất nhằm chiếm lĩnh thị th−ờng trong n−ớc và khu vực; các hộ hùn
vốn cùng nhau xây dựng chế biến nhà máy rau quả với tổng kinh phí 1,2 tỷ đồng nhằm
tiêu thụ 100% sản phẩm trái cây ở trong vùng... Trong lĩnh vực ni trồng thuỷ sản nhiều
mơ hình làm ăn quy mô hiện đại đã ra đời mà trang trại Thông Thuận (Bình Thuận) là một
ví dụ. Trang trại đã đầu t− trên 3 tỷ đồng xây dựng 15 trại tơm giống và góp vốn liên kết
với 18 trang trại khác theo ph−ơng thức "Thông Thuận đảm bảo khâu kỹ thuật, thức ăn,
thuốc trị bệnh và góp vốn xây dựng trang trại." Sự phát triển của kinh tế trang trại dẫn đến
hình thành các câu lạc bộ trang trại nhằm giúp các hội viên có thơng tin về khoa học kỹ
thuật, thị tr−ờng, kinh nghiệm sản xuất, tìm đầu ra và hỗ trợ lẫn nhau.


Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn cam kết cho các chủ trang trại vay
vốn để phát triển sản xuất. Giúp kinh tế trang trại phát triển theo h−ớng bền vững và đạt
hiệu quả cao, Bộ Nông nghiệp và phát triển Nông thôn tiếp tục triển khai đồng bộ một số
giải pháp về quy hoạch đất, đào tạo nguồn nhân lực, quy hoạch xây dựng chợ nông thôn,
tiếp tục đầu t− cho việc phát triển cơng nghệ sinh học, tìm và áp dụng cơng nghệ mới
trong canh tác, chế biến và bảo quản sản phẩm nông nghiệp tr−ớc hết là rau quả trên các
vùng chun canh, khuyến khích các hình thức kinh tế hợp tác trong ứng dụng khoa học
nông nghiệp.


Kinh tế trang trại cịn tạo ra một mơi tr−ờng trong lành cho các địa bàn dân c−, góp
phần biến các vùng đất hoang hoá thành các vùng nông − lâm nghiệp trù phú, cân
bằng sinh thái, làm phong phú thêm cảnh quan thiên nhiên, khơi dậy các nguồn lực về
vật chất lẫn kiến thức bản địa trong việc bảo vệ môi tr−ờng phục vụ cộng đồng, làm đẹp
thêm cảnh quan nhiều vùng đất vốn trc õy ớt hiu qu kinh t.


Hàng năm số trang trại tăng bình quân khoảng 6%, bình quân 3−5 ha/ trang tr¹i


− Các trang trại tạo khoảng 30 vạn việc làm th−ờng xuyên và 6 triệu ngày công lao động
thời vụ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>3. LM Gì Để TIếP TụC PHáT TRIểN KINH Tế TRANG TR¹I? </b>


Tuy thời gian phát triển kinh tế trang trại ch−a dài, nh−ng những kết quả đạt đ−ợc đã
thể hiện là nhân tố mới trong nông nghiệp và nông thơn, góp phần tích cực chuyển dịch
cơ cấu cây trồng, vật nuôi, cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn.


Sau gần sáu năm thực hiện Nghị quyết số 03 của Chính phủ về kinh tế trang trại
(ngày 2−2−2000), kinh tế trang trại ở n−ớc ta đã có b−ớc phát triển nhanh về số l−ợng, đa
dạng về hình thức tổ chức sản xuất. Theo tiêu chí phân loại trang trại thống nhất chung cả
n−ớc, tốc độ tăng số l−ợng trang trại bình quân từ năm 2000 đến năm 2004, khoảng 6%.
Hiện nay, cả n−ớc có gần 150 nghìn trang trại với hơn 900 nghìn ha (bình quân mỗi trang
trại khoảng 6 ha). Lấy năm 2004 so với năm 2000, thì ở vùng Đơng Nam Bộ, số l−ợng
trang trại tăng khoảng 30,6%; Đồng bằng sông Cửu Long tăng hơn 11,6%. Vùng Đồng
bằng sơng Cửu Long có số l−ợng trang trại nhiều nhất, chiếm tỷ trọng hơn 50% tổng số
trang trại của cả n−ớc. Kinh tế trang trại thời gian qua phát triển với nhiều loại hình: Trang
trại trồng cây lâu năm; trang trại chăn nuôi (gia cầm, dê, cừu, đại gia súc...); trang trại
nuôi trồng thủy sản; trang trại sản xuất kinh doanh tổng hợp. Các loại hình trang trại này
chuyển dịch theo h−ớng tăng tỷ trọng trang trại nuôi trồng thủy sản và chăn nuôi, giảm tỷ
trọng trang trại trồng cây hằng năm. Theo kết quả điều tra của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, năm 2004, các trang trại đã sử dụng gần 500 nghìn ha đất và mặt n−ớc.
Trong đó diện tích trồng cây hằng năm chiếm 37,3%, diện tích trồng cây lâu năm chiếm
26%, đất lâm nghiệp 18,7%, diện tích mặt n−ớc ni trồng thủy sản 18%.


Thực hiện đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, các địa ph−ơng ở các
vùng khác nhau đã chuyển hàng chục nghìn ha đất trồng lúa sang ni trồng thủy sản.
Kinh tế trang trại đã hình thành các vùng sản xuất thủy sản ở các tỉnh Duyên hải Nam
Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, các vùng ven biển, Đồng bằng sông Cửu Long. Trang
trại trồng cây lâu năm ở các tỉnh Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Đông Bắc, Tây Bắc Bộ.
Trang trại chăn nuôi tập trung ở các tỉnh gần thành phố lớn, nơi có thị tr−ờng tiêu thụ
mạnh. Đột phá mạnh nhất trong q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng nghiệp và


nông thôn là nuôi trồng thủy sản với hiệu quả kinh tế cao hơn nhiều lần so với các loại
cây trồng, vật nuôi khác. Đến nay, cả n−ớc đã có khoảng 30 nghìn trang trại ni trồng
thủy sản, thu hút và giải quyết việc làm ổn định hàng trăm nghìn lao động. ở Đồng bằng
sơng Cửu Long, nuôi trồng thủy sản đ−ợc xác định là kinh tế mũi nhọn, chiếm khoảng
78% số trang trại ni trồng thủy sản của cả n−ớc. Năm 2004, bình quân giá trị sản
l−ợng/ha canh tác của trang trại đạt từ 35 triệu đồng đến 50 triệu đồng, trong đó trang trại
ni trồng thủy sản, hoặc trồng cây đặc sản đạt hơn 100 triệu đồng/ha/năm. Những kết
quả trên đã mở ra khả năng và h−ớng đầu t− để phát triển kinh tế trang trại. Theo số liệu
của 45 tỉnh, thành phố trong cả n−ớc, trong năm 2004, tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ của
các trang trại đạt hơn 8.500 tỷ đồng. Điều đáng nói là kinh tế trang trại đã mở ra h−ớng
làm ăn mới, đ−ợc hộ nơng dân tích cực h−ởng ứng, hình thành đội ngũ nơng dân năng
động, dám nghĩ, dám làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

trái có năng suất và chất l−ợng cao vào sản xuất, công tác bảo quản, chế biến, tiêu thụ
sản phẩm đ−ợc hợp tác xã chăm lo. Nhờ đó các thành viên yên tâm đầu t− sản xuất, thu
nhập cao hơn nhiều so với khi ch−a vào hợp tác xã. Năm 2001, hợp tác xã này tiêu thụ
hơn 27 tấn trái cây (có 17 tấn phục vụ xuất khẩu), năm 2002 hợp tác xã tiêu thụ hơn 500
tấn (nội địa và xuất khẩu). Năm 2003 hợp tác xã Cây Tr−ờng đã cùng các trang trại thành
viên đầu t− kinh phí hơn 1,2 tỷ đồng xây dựng nhà máy chế biến rau, quả. Hiện nay nhà
máy tiêu thụ 100% sản phẩm trái cây của các trang trại thành viên và của bà con trong
vùng, chủ yếu để xuất khẩu.


Để tiếp tục đ−a kinh tế trang trại phát triển, từng địa ph−ơng cần phải quan tâm làm
tốt một số vấn đề: Đẩy mạnh việc giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất cho chủ trang trại, để họ yên tâm đầu t− sản xuất; Nhà n−ớc cần có chính
sách khuyến khích các hộ gia đình, cá nhân và các thành phần kinh tế đầu t− sản xuất,
kinh doanh theo mơ hình kinh tế trang trại, hoặc liên doanh, liên kết, đầu t− vốn cùng chủ
trang trại mở rộng sản xuất kinh doanh. Nhà n−ớc cần dành khoản đầu t− xây dựng cơ sở
hạ tầng thiết yếu phục vụ phát triển kinh tế, xã hội ở nông thôn, để tạo điều kiện cho phát
triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa quy mơ lớn.



Về cơng tác tín dụng, các ngân hàng th−ơng mại và chủ trang trại đ−ợc chủ động
thỏa thuận thời hạn và lãi suất dựa trên ph−ơng án đầu t− của chủ trang trại và khả năng
tài chính của ngân hàng th−ơng mại, tháo gỡ khó khăn về vốn cho phát triển trang trại
đang gặp phải hiện nay. Cần có chính sách về thuế phù hợp đối với các hộ gia đình sản
xuất nơng, lâm, thủy sản hàng hóa, nhằm tạo động lực cho phát triển kinh tế hàng hóa.
Khuyến khích và tạo điều kiện hỗ trợ để các chủ trang trại mở rộng quy mô sản xuất kinh
doanh, tạo thêm nhiều việc làm cho lao động nông thôn, bằng cách −u tiên các trang trại
sử dụng nhiều lao động, sử dụng lao động của những hộ nông dân thiếu đất sản xuất, hộ
nghèo thiếu việc làm, đ−ợc vay vốn ch−ơng trình giải quyết việc làm, ch−ơng trình xóa
đói, giảm nghèo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

<b>một số vấn đề phỏt trin </b>



<b>v</b>

<b></b>

<b> phân bố công nghiệp </b>



B

i 26



cơ cấu ng

nh công nghiệp



<b>I. Mục tiêu </b>



<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>



<b>1. Về kiến thức:</b>



Hiểu đ

ợc cơ cấu ngành công nghiệp của n

ớc ta với sự đa dạng của nó, cùng


một số ngành công nghiệp trọng điểm, sự chuyển dịch cơ cấu trong từng giai


đoạn và các h

ớng hoàn thiện.




Nm vng

c s phõn hóa lãnh thổ cơng nghiệp và giải thích đ

ợc sự phân


hóa đó.



Phân tích đ

ợc cơ cấu cơng nghiệp theo thành phần kinh tế cũng nh

sự thay


đổi của nó và vai trị của mỗi thành phần.



<b>2. Về kĩ năng:</b>



Bit phõn tớch biu chuyn dịch cơ cấu cơng nghiệp (hình 26.1) và sơ đồ


cơ cấu cơng nghiệp theo thành phần kinh tế (hình 26.3).



Xác định đ

ợc trên bản đồ giáo khoa treo t

ờng Cơng nghiệp chung (hoặc


Atlat Địa lí Việt Nam) các khu vực tập trung công nghiệp chủ yếu của n

ớc


ta và các trung tâm cơng nghiệp chính cùng với cơ cấu ngành của chúng


trong mỗi khu vc.



<b>II. PHƯƠNG TIệN DạY </b>

<b> HọC </b>



Bn giỏo khoa treo t

ờng Công nghiệp chung Việt Nam.


Atlat Địa lí Việt Nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>KiĨm tra bµi cị:</b>



1. Hãy lấy ví dụ chứng minh rằng các điều kiện tự nhiên tạo ra nền chung của


sự phân hóa lãnh thổ nơng nghiệp, cịn các nhân tố kinh tế

xã hội làm


phong phú hơn và làm biến đổi sự phân hóa đó.



2. H ·y tìm sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa:


Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.




ng bng sụng Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long.


Thử tìm cách giải thích ngun nhân của sự khác nhau đó.



3. Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp công


nghiệp chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ nông


nghiệp và phát triển kinh tế

xã hội nơng thơn?



<b>Më bµi:</b>



Trong q trình phát triển, ngành cơng nghiệp n

ớc ta khơng chỉ có sản


l

ợng ngày càng tăng mà cơ cấu cũng ngày càng chuyển biến tích cực hơn:


các ngành cơng nghiệp ngày càng đa dạng hơn, nhiều thành phần kinh tế


tham gia hoạt động công nghiệp hơn, và phân bố cơng nghiệp theo lãnh thổ


cũng ngày càng hợp lí hơn... Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, trong bài học


hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cơ cấu ngành công nghiệp n

ớc ta.



<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ cấu cơng </b></i>



<b>nghiƯp theo ngµnh n</b>

<b>−</b>

<b>íc ta </b>



1. CƠ CấU CÔNG NGHIệP THEO


NGàNH



GV: Cơ cấu công nghiệp theo ngành


đ

ợc thể hiện ở tỉ trọng giá trị sản xuất


của từng ngành (nhóm ngành) trong


toàn bộ hệ thống các ngành công


nghiệp.




</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


<b>a) Cơ cấu ngành của cơng nghiệp </b>


<b>n</b>

<b>−</b>

<b>ớc ta t</b>

<b>−</b>

<b>ơng đối đa dạng </b>



Đây là kết quả của quá trình cơng


nghiệp hóa đã và đang diễn ra trên t


n

c ta.



CH: Theo cách phân loại hiện hành


công nghiệp n

ớc ta có cơ cấu nh

thế


nào?



Có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp.


Gồm:



+ Nhóm công nghiệp khai thác (4


ngành).



+ Nhóm công nghiệp chế biến (23


ngành).



+ Nhúm sn xut, phân phối điện, khí


đốt, n

ớc (2 ngành).



Ph¸t triển một số ngành công nghiệp


trọng điểm. Là các ngành:



CH: Theo em, thế nào là ngành công


nghiệp trọng điểm?




Ví dụ: công nghiệp năng l

ợng, công


nghiệp chế biến l

ơng thực, công


nghiệp dệt may, công nghiệp hóa chất


phân bón cao su, công nghiệp vật liệu


xây dựng, công nghiệp cơ khí điện


tư...



+ Có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu


quả cao về kinh tế

xã hội và có tác


động mạnh mẽ đến phát triển các ngành


kinh tế khác.



+ Có thế mạnh về tài nguyên thiên


nhiên, nguồn nguyên liệu, lao động và


thị tr

ờng tiêu th.



GV: Tuy nhiên, công nghiệp n

ớc ta


còn bộc lộ một số tồn tại nh

:



+ Tỉ trọng công nghiệp khai thác còn


khá lớn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

+ Công nghệ và thiết bị chậm đổi mới.


+ Nguồn nguyên liệu cho công nghiệp


sản xuất hàng tiêu dùng ch

a ổn định


nên chủ yếu phải làm gia công từ


ngun liệu nhập.



Sù chun dÞch nh»m thÝch nghi với



tình hình mới và có thể hội nhập vào thị


tr

ờng khu vực và thế giới.



<b>b) Cơ cấu ngành công nghiệp của </b>


<b>n</b>

<b></b>

<b>ớc ta đang chuyển dịch rõ rƯt theo </b>


<b>h</b>

<b>−</b>

<b>íng tÝch cùc </b>



CH: Quan sát hình 26.1, em hãy cho


biết từ 1996 đến 2005, cơ cấu giá trị sản


xuất công nghiệp n

ớc ta đ

ợc chuyển


dch theo h

ng nh

th no?



Đặc biệt:



+ Cỏc ngành sản xuất hàng thiết yếu


tăng nhanh nhằm đảm bảo nhu cầu


ngày càng tăng của nhân dân trong


n

ớc và cho xuất khẩu.



+ Các ngành sản xuất t

liệu sản xuất


đ

ợc chú ý phát triển, đặc biệt là t

liệu


sản xuất phục vụ nông nghiệp, xây dựng


cơ bản, giao thông vận tải, dịch vụ in


n

c.



Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp


chế biến.



Giảm tỉ trọng các ngành công nghiệp


khai thác.




<b>c) Ph</b>

<b></b>

<b>ơng h</b>

<b></b>

<b>ớng hoàn thiện cơ cấu </b>


<b>ngành c«ng nghiƯp: </b>



CH: Dựa vào nội dung SGK, em hãy


cho biết để đáp ứng yêu cầu mới, công


nghiệp n

ớc ta phải tiếp tục hoàn thiện


cơ cấu ngành theo h

ớng nh

thế nào?


Cơ cấu thích nghi với cơ chế thị tr

ờng,


phù hợp với tình hình phát triển thực tế


của đất n

ớc cũng nh

xu thế chung của


khu vực và thế giới.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


Tập trung phát triển một số ngành


công nghiệp quan trọng:



+ Chế biến nông lâm thủy sản.


+ Sản xuất hàng tiêu dùng.



+ Khai thác và chế biến dầu khí.


+ Điện lực.



Mục tiêu nhằm nâng cao chất l

ợng và


hạ giá thành sản phÈm.



Đầu t

theo chiều sâu, đổi mới trang


thiết bị và cơng nghệ.




Chuyển ý: Trong q trình phát triển


công nghiệp, cơ cấu công nghiệp theo


lãnh thổ n

ớc ta cũng có sự thay đổi


ngày càng hợp lí hơn, chúng ta sẽ tìm


hiểu vấn đề này trong mục 2 sau đây.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm cơ </b></i>


<b>cấu công nghiệp theo lãnh thổ trờn </b>


<b>t n</b>

<b></b>

<b>c ta. </b>



2. CƠ CấU CÔNG NGHIệP THEO


L

NH THæ



GV: Sau khi đât n

ớc thống nhất (năm


1975), sự phân bố cơng nghiệp n

ớc ta


đã có những thay đổi ngày càng trở nên


hợp lí hơn.



CH: Dựa vào hình 26.2 hoặc Atlat Địa lí


Việt Nam, hÃy trình bày sự phân hóa


lÃnh thổ công nghiƯp cđa n

íc ta.



<b>a) Hoạt động cơng nghiệp tập trung ở </b>


<b>một số khu vực </b>



Bắc Bộ, Đồng bằng sơng Hồng và


vùng phụ cận có mức độ tập trung công


nghiệp cao nhất cả n

ớc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Ví dụ:




+ Hải Phòng Hạ Long Cẩm Phả: Cơ


khí, khai thác than, vật liệu xây dựng.


+ Đáp Cầu Bắc Giang: Vật liệu xây


dựng, phân hóa học.



+ Đông Anh Thái Nguyên: Cơ khí,


luyện kim.



+ Việt Trì Lâm Thao: Hóa chất, giấy.


+ Hòa bình Sơn La: Thủy điện.



+ Nam Định Ninh Bình Thanh Hóa:


dệt

may, điện, vật liệu xây dựng.



Nam Bộ hình thành một số dải


công nghiệp có h

ớng chuyên môn hóa


rất đa dạng. Nổi bật:



+ Một số ngành non trẻ nh

ng phát


triển mạnh nh

khai thác dầu khí, sản


xuất điện, phân m t khớ.



TP Hồ Chí Minh dẫn đầu cả n

ớc về giá


trị sản xuất công nghiệp.



+ Các trung tâm công nghiệp hàng đầu


cả n

ớc nh

TP Hồ Chí Minh, Biên


Hòa, Vũng Tàu và Thủ Dầu Một.



Ví dụ các trung tâm công nghiệp Đà



Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang...



Dọc Duyên hải miền Trung có rải rác


một số trung tâm công nghiệp.



các khu vực còn lại, nhất là vùng


núi, công nghiệp phát triển chậm, phân


bố phân tán, rêi r¹c.



CH: Tại sao trên các vùng khác nhau


trên đất n

ớc ta lại có sự khác biệt về


phân hóa lãnh thổ cơng nghiệp nh



vËy?



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

trung du và miền núi có hạn chế



trong phân bố công nghiệp do sự thiếu


đồng bộ các nhân tố trên, nhất là giao


thông vận tải.



GV giới thiệu bảng số liệu hoặc biểu đồ


cơ cấu tỉ trọng công nghiệp theo lãnh


thổ n

ớc ta năm 2005 (%):



<i>Vïng TØ träng</i>


Đông Nam Bộ 55,6
Đồng bằng sông Hồng 19,7


Đồng bằng sông Cửu Long 8,8
Duyên hải Nam Trung Bộ 4,7
Trung du và miền núi Bắc Bộ 4,6
Bắc Trung Bộ 2,4
Tây Nguyên 0,7
Không xác định 3,5


Nh

vËy:



+ Chỉ riêng Đông Nam Bộ đã chiếm


trên 50% tổng giá trị sản l

ợng công


nghiệp của cả n

c.



+ Trên 80% giá trị sản l

ợng công


nghiệp tập trung vào 3 vùng Đông Nam


Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Đồng


bằng sông Cửu Long.



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Chuyển ý: Nhờ kết quả của công cuộc


đổi mới theo h

ớng phát triển nền kinh


tế nhiều thành phần, cơ cấu kinh tế n

ớc


ta có những thay đổi sâu sắc. Trong


mục 3 sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu về


cơ cấu cơng nghiệp theo thành phần


kinh tế ở n

ớc ta.



<i><b>Hoạt động 3: Cơ cấu cơng nghiệp </b></i>


<b>theo thành phần kinh tế </b>



3. C¥ CấU CÔNG NGHIệP THEO



THàNH PHàN KINH Tế



CH: Quan sát hình 26.3, em hÃy trình


bày cơ cấu công nghiệp theo thành phần


kinh tế ở n

ớc ta.



<b>a) Gồm 3 thành phần: </b>


Gồm công nghiệp trung

ơng và công



nghip a ph

ng.



Khu vực Nhà n

ớc.


Gồm công nghiệp của tập thể, t

nhân



và cá thể.



Khu vùc ngoµi Nhµ n

íc.



Khu vùc cã vốn đầu t

n

ớc ngoài.


Trong những năm gần đây, các thành



phn kinh t tham gia hot ng cụng


nghiệp đã đ

ợc mở rộng nhằm phát huy


mọi tiềm nng phỏt trin sn xut.



Năm 2005, tỉ trọng trong giá trị sản


xuất công nghiệp ở n

ớc ta của 3 khu


vực t

ơng ứng là: 25,1%, 31,2% vµ


43,7%.




GV cho HS vẽ biểu đồ tỉ trọng cơ cấu


công nghiệp theo thành phần kinh tế


n

ớc ta năm 2005.



<b>b) Xu h</b>

<b>−</b>

<b>ớng thay đổi </b>



Giảm tỉ trọng của khu vực Nhà n

ớc.


Tăng tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà


n

ớc, đặc biệt là khu vực có vốn đầu t



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>IV. §¸NH GI¸</b>



1. Chứng minh rằng cơ cấu ngành của cơng gnhiệp n

ớc ta t

ơng đối đa dạng.


2. Tại sao n

ớc ta có sự chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp theo ngành.



3. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp n

ớc ta có sự phân hóa về mặt lãnh


thổ. Tại sao có sự phân hóa đó?



4. H·y nªu nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của n

ớc ta.



<b>V. HOạT ĐộNG NốI TIếP </b>



Tìm hiểu về một số ngành công nghiệp trọng điểm của n

ớc ta: Công nghiệp


năng l

ợng, công nghiƯp chÕ biÕn l

¬ng thùc, thùc phÈm.



<b>VI. PHơ LơC</b>



<b>I. Về CHUYểN DịCH CƠ CấU KINH Tế CÔNG NGHIệP ở N¦íC TA HIƯN NAY </b>


Sau hơn 20 năm đổi mới, kinh tế n−ớc ta liên tục tăng tr−ởng và phát triển khả quan


mà một trong những nguyên nhân cơ bản và cũng là kết quả đã đạt đ−ợc, đó là chuyển
dịch cơ cấu kinh tế theo h−ớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, so với yêu cầu
đặt ra đến năm 2020 thì cần phải có các giải pháp chuyển dịch cơ cấu kinh tế công
nghip mnh m hn na.


<b>1. Đánh giá tình hình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nớc ta thời gian qua </b>


Nhìn một cách tổng quát, trong những năm đổi mới vừa qua, đi đôi với tăng tr−ởng và
ổn định, nền kinh tế Việt Nam đã có sự chuyển dịch cơ cấu mạnh mẽ. Xu h−ớng của q
trình này là cơng nghiệp tăng nhanh và nền kinh tế đ−ợc hiện đại hóa. Nếu năm 1997, tốc
độ tăng tr−ởng kinh tế (GDP) cả n−ớc là 8,15% thì năm 2007 −ớc đạt 8,44%, trong đó,
ứng với thời gian trên, khu vực nông − lâm − thủy sản là 4,3% và 3,0%, khu vực công
nghiệp − xây dựng là 12,6% và 10,4%; khu vực dịch vụ là 7,14% và 8,5%.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

đoạn 1997−2007. Về giá trị sản xuất cơng nghiệp (tính theo giá so sánh năm 1994) năm
2007 −ớc tăng 17,1% so với năm 2006, trong đó khu vực kinh tế Nhà n−ớc tăng 10,3%;
khu vực ngoài Nhà n−ớc tăng 20,9%; khu vực có vốn đầu t− n−ớc ngồi tăng 18,2%. Cơ
cấu nội bộ ngành công nghiệp cũng chuyển dịch tích cực theo h−ớng tăng tỷ trọng cơng
nghiệp chế biến từ 83,9% năm 2006 lên khoảng 84,4% năm 2007. Đối với nhóm ngành
chế biến nơng, lâm, thủy, hải sản, nhất là chế biến thực phẩm và đồ uống đóng góp quan
trọng vào cơ cấu chế biến với tỷ trọng là 21,0% năm 2006 và khoảng 21,3% năm 2007.


Lợi thế so sánh trong các ngành chế biến, chế tạo sử dụng nhiều lao động đã đ−ợc
khai thác với −u thế của ngành công nghiệp chế biến xuất khẩu so với các sản phẩm xuất
khẩu thô. Nhiều sản phẩm công nghiệp không chỉ đáp ứng cơ bản nhu cầu thiết yếu của
nền kinh tế nh− điện, than, phân bón, sắt thép... mà cịn tham gia vào xuất khẩu và chiếm
tỷ trọng cao (76,3%) nh−: mặt hàng nhựa, dệt may, điện tử và linh kiện máy tính, thủ cơng
mỹ nghệ... Tăng tr−ởng xuất khẩu của khu vực này chủ yếu do một số ngành công
nghiệp nhẹ; chẳng hạn, năm 2007, ngành dệt may đã chuyển từ sản xuất theo kiểu gia
công xuất khẩu (có tỷ lệ lãi khoảng từ 3−6%) sang sản xuất theo ph−ơng thức mua đứt,


bán đoạn (có tỷ lệ lãi khoảng từ 5−8%); kim ngạch xuất khẩu đạt 7,8 tỷ USD tăng khoảng
30% so với năm 2006. Các sản phẩm xuất khẩu của ngành dệt may và giày dép lần đầu
tiên đạt trên 10 tỷ USD, dẫn đầu trong các ngành hàng tham gia xuất khẩu. Đặc biệt, các
sản phẩm cơ khí xuất khẩu cũng là lần đầu tiên đ−ợc bổ sung vào danh sách 10 nhóm
hàng có kim ngạch xuất khẩu đạt trên một tỷ USD (năm 2007 sản phẩm cơ khí tăng
tr−ởng trên 120% so với năm 2006, đem lại kim ngạch xuất khẩu trên 2,2 tỷ USD). Đứng
đầu danh sách nhóm mặt hàng có kim ngạch xuất khẩu đạt trên 1 tỷ USD phải kể đến là
dầu thô (trên 8,4 tỷ USD); tiếp theo là dệt may (7,7 tỷ USD); giày dép (3,9 tỷ USD)...


Chuyển dịch của khu vực cơng nghiệp theo h−ớng hình thành, phát triển một số
ngành và sản phẩm mới thay thế nhập khẩu, ở khía cạnh hiệu quả kinh tế, một số lọai
sản phẩm đ−ợc sản xuất ra với khối l−ợng ngày càng lớn nh−: lắp ráp ôtô, xe máy, đồ
điện tử, đ−ờng, xi măng... đã cung cấp cho thị tr−ờng nội địa, vốn cần thiết cho đời sống
kinh tế − xã hội của đất n−ớc, nhiều mặt hàng có chất l−ợng cao đã chiếm lĩnh thị tr−ờng
trong n−ớc. Tỷ trọng xuất khẩu của khu vực FDI tăng nhanh, tập trung vào nhóm ngành
chế biến thực phẩm và dầu khí, đóng góp đáng kể vào tăng tr−ởng xuất khẩu của n−ớc ta
và có vị trí chủ yếu trong một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực. Đây đ−ợc coi là một trong
những yếu tố quan trọng thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h−ớng CNH,
HĐH...


Nguyên nhân chủ yếu của những thành tựu trong khu vực công nghiệp trong thời
gian qua là do: <i>một lμ,</i> Nhà n−ớc đã có nhiều nỗ lực trong việc hồn thiện hệ thống luật
pháp và chính sách th−ơng mại, thơng qua mối quan hệ giữa các chính sách thuế và các
chính sách khác nh− trợ cấp, đầu t−... và trên thực tế đã cải thiện rõ môi tr−ờng kinh
doanh, tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh. <i>Hai lμ,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

h−ớng đúng việc tập trung vào nhóm các sản phẩm có lợi thế so sánh trong xuất khẩu và
khả năng cạnh tranh cao, có nguồn gốc từ nơng nghiệp và công nghiệp tiêu dùng, thực
phẩm nh− hàng may mặc, giày dép, hàng thủ công mỹ nghệ, dầu thô, than đá...



Tuy nhiên, nhìn chung khả năng cạnh tranh của khu vực cơng nghiệp cịn yếu ngay
cả với các n−ớc trong khu vực. Trong khi tốc độ tăng tr−ởng giá trị sản xuất cơng nghiệp
khá cao thì tốc độ tăng tr−ởng giá trị tăng thêm còn thấp (năm 2007 con số này là khoảng
17,1% so với khoảng 10,2%). Tỷ lệ nội địa hóa của sản phẩm ch−a cao. Hầu hết các mặt
hàng công nghiệp xuất khẩu ở n−ớc ta d−ới dạng nguyên liệu hoặc d−ới dạng gia công
(giày dép, dệt may), lắp ráp (điện tử, máy vi tính), tỷ lệ sản phẩm chế tạo rất thấp, giá trị
mới tạo ra trong sản phẩm chiếm tỷ trọng nhỏ. Công nghiệp chế biến phụ thuộc vào
nguyên, vật liệu phụ nhập khẩu với chi phí cao dẫn đến giá bán cao. Điều này cho thấy
n−ớc ta đang thiếu trầm trọng ngành công nghiệp chế biến mà đây là một trong những
nội dung quan trọng của tiến trình cơng nghiệp hóa h−ớng về xuất khẩu. Nhiều doanh
nghiệp cơng nghiệp có quy mơ nhỏ, ch−a chủ động xây dựng chiến l−ợc kinh doanh dài
hạn, chủng loại sản phẩm ch−a phong phú, yếu kém về hiệu quả sản xuất kinh doanh,
năng lực quản lý, trình độ khoa học cơng nghệ...


Những tồn tại trên đây do nhiều nguyên nhân khác nhau, nh−ng có thể nhấn mạnh
đến một số nguyên nhân chủ yếu sau: <i>một lμ,</i> cho đến nay quá trình cải cách thể chế cịn
chậm, nhất là chính sách thuế cịn một số bất cập, khơng ổn định và thiếu tính hệ thống.
Bên cạnh những ngành đ−ợc h−ởng lợi, với t− cách là thành viên của WTO, thì những
ngành bị ảnh h−ởng tiêu cực là những ngành bị cắt giảm thuế quan nhiều nhất, nh− mía
đ−ờng, ô tô, giấy...; hoặc một số ngành phải chịu sự cạnh tranh gay gắt nhất từ phía hàng
nhập khẩu, nh− thép, giấy, hóa chất, phân bón..., nhất là mặt hàng dệt may. <i>Hai lμ,</i> cơ
cấu sản xuất công nghiệp dịch chuyển chậm, công nghiệp phụ trợ kém phát triển dẫn đến
tình trạng các ngành sản xuất phụ thuộc quá nhiều vào thị tr−ờng thế giới. <i>Ba lμ,</i> nguồn
nhân lực chất l−ợng cao ở n−ớc ta còn thiếu; trình độ kỹ thuật cơng nghệ lạc hậu đã trở
thành rào cản lớn nhất đối với khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, nhất là trong khu vc
cụng nghip.


<b>2. Một số giải pháp chủ yếu đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế công nghiƯp </b>
<b>ë n−íc ta </b>



Trong kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020,
Việt Nam đặt ra mục tiêu trở thành n−ớc công nghiệp phát triển. Đây là giai đoạn có ý
nghĩa hết sức quan trọng, giai đoạn tăng tốc cơng nghiệp hố, hiện đại hố (CNH, HĐH),
trong đó, chuyển dịch cơ cấu kinh tế cơng nghiệp − là một trong những nội dung cơ bản
của toàn bộ quá trình CNH, HĐH đất n−ớc. Vì vậy, cần tiến hành triển khai một hệ thống
giải pháp đồng bộ. ở đây chỉ xin đề cập đến một số giải pháp sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

tế để các thành phần kinh tế có thể tham gia vào phát triển khu vực cơng nghiệp. Kiện
tồn và tăng c−ờng công tác quản lý nhà n−ớc tạo điều kiện cho phát triển cơng nghiệp
theo h−ớng, vừa hồn thiện và tăng c−ờng chính sách quản lý nhằm tạo mơi tr−ờng thuận
lợi cho sự phát triển, vừa tăng c−ờng biện pháp kiểm tra, kiểm soát để đảm bảo phát triển
đúng h−ớng. Sớm hình thành một mạng l−ới cơng nghiệp trong cả n−ớc trên cơ sở đa
dạng hóa về quy mơ và chế độ sở hữu. Hồn chỉnh quy hoạch phát triển các khu, cụm
điểm công nghiệp trên phạm vi cả n−ớc, hình thành các vùng cơng nghiệp trọng điểm. Ưu
tiên ngân sách và huy động các nguồn lực khác, theo kinh nghiệm của các quốc gia phát
triển, để đẩy nhanh việc xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng trong từng vùng và trên phạm
vi cả n−ớc − đây đ−ợc coi là một trong những khâu đột phá trong phát triển và chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ở n−ớc ta.


<i>Hai lμ, đẩy mạnh quá trình chuyển dịch cơ cấu sản phẩm công nghiệp một cách hợp </i>
<i>lý trên cơ sở huy động tối đa sức mạnh của các thμnh phần kinh tế.</i> Cần thay đổi định
h−ớng cơ cấu đầu t− công nghiệp, đối với khu vực doanh nghiệp nhà n−ớc đầu t− để phát
triển các ngành xuất khẩu thay vì đầu t− cho thay thế nhập khẩu. Đối với khu vực đầu t−


trực tiếp n−ớc ngoài cần −u tiên lựa chọn các dự án có triển vọng cơng nghệ và thị tr−ờng
quốc tế. Chuyển h−ớng đầu t− tập trung cho các ngành sử dụng nhiều lao động và những
ngành có hàm l−ợng cơng nghệ − kỹ thuật cao.


Xác định có trọng tâm và đầu t− đúng mức vào những ngành kinh tế mũi nhọn, tiếp
tục đẩy mạnh sản xuất theo các nhóm ngành: nhóm ngành có lợi thế cạnh tranh, nhóm


ngành nền tảng và nhóm ngành tiềm năng. Tr−ớc mắt, dựa trên cơ sở lợi thế so sánh
động, cần xác định −u tiên và xây dựng kế hoạch ngắn, trung và dài hạn đối với các
ngành công nghiệp trọng điểm. Chẳng hạn, các ngành công nghiệp khai thác và chế biến
tài nguyên thiên nhiên có chọn lọc phù hợp với điều kiện về vốn, công nghệ, thị tr−ờng
giúp cho q trình tích lũy vốn nhanh hơn, tạo ra cơ sở ổn định lâu dài cho việc cung cấp
những nguyên liệu cơ bản của toàn bộ sự phát triển cơng nghiệp, góp phần thực hiện các
mục tiêu kinh tế − xã hội, bao gồm các ngành công nghiệp sản xuất t− liệu sản xuất, dầu
khơ, khí đốt, than, luyện thép, vật liệu xây dựng... Các ngành công nghiệp sử dụng nhiều
vốn, kỹ thuật, công nghệ nh− các ngành cơ khí chế tạo, đóng tàu, sản xuất hàng tiêu
dùng cao cấp... có ý nghĩa chiến l−ợc xét về trung và dài hạn. Hiện đại hóa một số ngành
cơ khí có đủ khả năng cung cấp công cụ và thiết bị cho một số ngành nông, lõm, ng


nghiệp và công nghiệp chế biến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

vào phát triển nhóm ngành đang có lợi thế cạnh tranh và có thị tr−ờng, gồm các ngành
điện, than, dầu khí, hàng may mặc, giày dép, chế biến khống sản... và các ngành có thể
nâng cao nhanh chóng kim ngạch xuất khẩu trong thời gian ngắn, có khả năng chiếm lĩnh
đ−ợc thị tr−ờng về hàng tiêu dùng thiết yếu. Đây là những ngành chủ yếu dựa trên nguồn
lao động rẻ và tài nguyên thiên nhiên sẵn có, nh−ng cũng cần l−u ý là những lợi thế này
cũng đang có xu h−ớng giảm nhanh.


Đa dạng hoá mặt hàng xuất khẩu và tạo ra những đột phá mới trong xuất khẩu hàng
công nghiệp chế biến, chế tạo hàng có hàm l−ợng khoa học công nghệ, tạo thêm các sản
phẩm xuất khẩu chủ lực, giá trị gia tăng xuất khẩu cao. Chuyển xu h−ớng gia tăng mạnh
xuất khẩu sản phẩm "thô" trong thời gian qua sang xu h−ớng tăng tỷ trọng các sản phẩm
công nghiệp chế biến trong kim ngạch xuất khẩu, phục vụ xuất khẩu trên cơ sở định
h−ớng công nghiệp kỹ thuật cao. Hạn chế và tiến tới chấm dứt xuất khẩu tài nguyên thiên
nhiên và các mặt hàng ch−a qua chế biến, thông qua việc thực hiện đồng bộ các biện
pháp nâng cao chất l−ợng tăng giá trị hàng hóa là biện pháp vừa mang tính cơ bản, vừa
mang tính lâu dài.



<i>Bốn lμ, tăng c−ờng phát triển công nghiệp hỗ trợ, đẩy mạnh nội địa hoá các sản </i>
<i>phẩm đáp ứng yêu cầu về phụ tùng, thiết bị tại chỗ cho doanh nghiệp.</i> Bài học kinh
nghiệm của các n−ớc công nghiệp phát triển cho thấy công nghiệp hỗ trợ giữ vai trị quan
trọng trong phát triển cơng nghiệp. Phát triển công nghiệp hỗ trợ thuộc các ngành trọng
điểm của nền kinh tế không chỉ giúp các doanh nghiệp chủ động trong sản xuất, giảm giá
thành sản phẩm; mà còn giúp các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này đẩy mạnh
hợp tác, góp phần thực hiện mục tiêu tăng tỷ lệ nội địa hóa các sản phẩm. Vì vậy, cần
xem xét giải quyết những khó khăn v−ớng mắc trong xây dựng và phát triển các ngành
công nghiệp phụ trợ ở n−ớc ta hiện nay. Đồng thời, để nâng cao khả năng cung ứng
nguyên, phụ liệu một cách kịp thời và hiệu quả hơn, cần xây dựng ngay một số cơ sở đầu
mối (có thể đặt tập trung tại các khu cơng nghiệp...) đóng vai trò trung tâm tổ chức nhập
khẩu và cung ứng nguyên, phụ liệu trong một số lĩnh vực nh− sản xuất hàng dệt may,
giầy dép, sản phẩm gỗ, sản phẩm nhựa cho các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu
trong n−ớc. Từng b−ớc xây dựng và tiến tới chuyên nghiệp hóa các dịch vụ hỗ trợ cho
ngành công nghiệp nh− thiết kế tạo mẫu, họat động quản trị sản xuất, marketing... để
cung ứng đầu vào và phát triển đầu ra.


<b>II. DÇU KHÝ – NGNH KINH Tế HNG ĐầU CủA ĐấT NƯớC </b>
<b>1. Khởi đầu </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

Vietsovpetro ra i. Hng lot mũi khoan đã đ−ợc xí nghiệp khoan xuống đáy đại d−ơng.
Thế nh−ng, kết quả cũng giống nh− của các tập đồn t− bản tr−ớc đây: khơng tìm thấy
dầu. Nhận thức đ−ợc trọng trách mình, tập thể lao động quốc tế Vietsovpetro với ý chí,
quyết tâm cao độ, với sự lao động nhẫn nại, sáng tạo, ròng rã trong nhiều năm sau đó,
tiếp tục khoan sâu vào lòng đại d−ơng với ph−ơng châm mũi khoan sau phải sâu hơn mũi
khoan tr−ớc.


Những nỗ lực đã đ−ợc đền đáp. Đúng 10 giờ 25 phút ngày 30/4/1984, trên tàu khoan
Mikhain Mirchink, các chuyên gia Việt Nam và Liên Xô đã phát hiện tầng dầu ở thềm


lục địa.


Tin vui đến dồn dập, 21 giờ ngày 26/5/1984, họ đã tìm thấy dịng dầu cơng nghiệp.
Nhân dân c nc hõn hoan vi s kin trờn.


Giữa năm 1986, Xí nghiệp Vietsovpetro bắt đầu khai thác những tấn dầu thô đầu tiên
ở vùng mỏ Bạch Hổ. Sự kiện này mở ra kỷ nguyên mới cho nền công nghiệp dầu khí non
trẻ của Tổ quốc, đa nớc ta trở thành một trong những quốc gia khai thác và xuất khẩu
dầu thô.


<b>2. Tăng tốc </b>


i ụi với việc xác định tiềm năng dầu khí của Tổ quốc, ngành cơng nghiệp dầu khí
n−ớc ta đang tích cực đầu t− theo chiều sâu: mở rộng các mỏ đang khai thác và thăm dò
các mỏ mới. Đến nay, đã có 7 mỏ đ−a vào khai thác, gồm Tiền Hải C (mỏ khí ở Thái
Bình), Bạch Hổ (1986), Rồng (1994), Rạng Đông (1988), Ruby (1998), Đại Hùng (1994),
Bunga Kekwa (1997) và tới đây, mỏ dầu S− Tử Đen ở thềm lục địa phía nam đi vào khai
thác dầu th−ơng mại. Vừa qua, các đối tác đã khoan, thăm dị dầu khí ở vịnh Bắc Bộ (lô
103) với giếng khoan PV 103.HQL−IX ở độ sâu 3.460m, phát hiện các vỉa chứa khí
Condensat (nguyên liệu để chế biến các loại xăng). Hiện các đối tác đang thẩm định trữ
l−ợng và khả năng đầu t− phát triển mỏ. Cơng ty dầu khí OMV (Ao) cũng đã khoan thăm
dị tại lơ 111 (thuộc bể trầm tích sơng Hồng). Lơ 102, 106 (phía bắc bể trầm tích sơng
Hồng) đã đ−ợc kí hợp đồng phân chia sản phẩm giữa PetroVietnam với đối tác n−ớc
ngoài (Mỹ).


Ngồi việc khai thác dầu khí ở vùng mỏ Bạch Hổ, xí nghiệp Vietsovpetro đang khai
thác dầu khí tại 2 mỏ mới: Rồng, Đại Hùng với sản l−ợng bình quân 13 triệu tấn/năm,
chiếm 80% sản l−ợng dầu khí tồn ngành. Hiện nay, xí nghiệp đẩy mạnh việc mở rộng
các mỏ và gia tăng sản l−ợng dầu khai thác, đồng thời triển khai nhiều biện pháp tối −u
với công nghệ, thiết bị tiên tiến để đảm bảo an toàn trong khai thác mở và nâng cao hệ số


thu hồi dầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

PVC (liªn doanh với Malaysia) đang khai thác mỏ Ruby, và tiến hành thăm dò trên
cấu tạo Kim Cơng, đa sản lợng khai thác lên mức 45 triệu tấn/năm, tăng gấp 4 lần
công suất khai thác so với những năm đầu tiªn.


Cùng với các đối tác, ngành cơng nghiệp dầu khí trong n−ớc đang phát triển các mỏ
mới Lan Tây, Lan Đỏ (lô 6.1), Hải Thạch (lô 05−2) và Mộc Tinh (lô 05−3); lô 12W thuộc
thềm lục địa phía Nam. Riêng lơ 12W, đã khoan 2 giếng phát hiện 2 cấu tạo, trong đó cấu
tạo Hải Âu có trữ l−ợng khí thu hồi khoảng 5−7 tỷ m3<sub> và 0,6</sub><sub>−</sub><sub>0,7 triệu thùng condensat. </sub>


Tại thềm lục địa phía Tây Nam, đã khoan 6 giếng thăm dò, phát hiện 3 mỏ dầu mới là
Bunga Orkid, Bunga Raya, Bunga Kekwa và mỏ khí Bunga Pakma.


Petrofima (Bỉ) đã tiến hành khoan ở cấu tạo Năm Căn (lô 46) và cấu tạo Đầm Dơi,
thử 4 vỉa, trong đó 3 vỉa có dầu với l−u l−ợng 4.000 thùng/ngày và hơn 4 t m3<sub> khớ/ngy. </sub>


Riêng vỉa 4 cho lu lợng hơn 600.000 m3<sub> khí/ngày. Tại cấu tạo Cái N</sub><sub></sub><sub>ớc với giÕng </sub>


khoan 46CN0−IX đã cho thử 4 vỉa có l−u l−ợng tổng cộng 6.693 thùng dầu/ngày và 1,5
triệu m3<sub> khí/ngày. </sub>


Tại cấu tạo Kim Long (lơ B) và Cá Voi (lơ 52/97) đã phát hiện đ−ợc dầu khí với trữ
l−ợng rất khả quan. ở cấu tạo Kim Long, 3 giếng khoan đã cho dịng khí rất khả quan
khoảng 53−54 và 39 triệu mét khối khí/ngày. Với 5 giếng khoan trên cấu tạo Cá Voi (lô
52/97), đã xác định trữ l−ợng khí khai thác là 30 tỷ tấn.


Ngành cơng nghiệp dầu khí Việt Nam sau gần 15 năm khai thác (1986−2001) đã lấy
lên từ lòng đại d−ơng trên 115 triệu tấn dầu thô và gần 6 tỷ m3<sub> khí đốt. </sub>



Hiện nay, ngành dầu khí đang gấp rút triển khai hàng loạt dự án nhằm sử dụng
nguồn năng l−ợng dầu khí có hiệu quả, tạo động lực thúc đẩy nhiều ngành kinh tế, công
nghiệp trong n−ớc cùng phát triển.


Đề án Bạch Hổ − Thủ Đức tiến hành theo nhiều giai đoạn nhằm sớm đáp ứng tiến độ
cung cấp khí cho cả vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Khí đồng hành từ vùng mỏ Bạch
Hổ đ−ợc đ−a vào bờ, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ khí của các ngành cơng nghiệp và dân
dụng ngày càng gia tăng. Năm 1995: 183 triệu m3<sub>, năm 2000 vọt lên 1.599 triệu m</sub>3<sub> khí. </sub>


Đầu năm 1999, nhà máy khí hố lỏng Dinh Cố hồn tất việc xây dựng với cơng suất 5
triệu m3<sub> khí/ngày và 250</sub><sub>−</sub><sub>300 tấn condensat/ngày. Tiếp đó, là dự án khí Nam Cơn Sơn, </sub>


khởi cơng ngày 8/2/2001, với mục tiêu cung cấp cho cả n−ớc một nguyên liệu sạch và ổn
định. Chỉ riêng sản l−ợng điện sản xuất từ nguồn khí này đã bằng 40% nhu cầu sử dụng
điện hiện nay của cả n−ớc. Trong khi nhà máy lọc dầu số 1 đang triển khai tại Dung Quất
(Quảng Ngãi) thì ngành dầu khí chuẩn bị triển khai nhà máy lọc dầu số 2, địa điểm mà
ngành đề nghị là Nghi Sơn, Tĩnh Gia (Thanh Hoá). Cũng vào đầu năm nay, Nhà máy sản
xuất phân đạm Phú Mỹ với công suất thiết kế 740.000 tấn/năm, có vốn đầu t− 486 triệu
USD đã chính thức khởi cơng. Dự kiến, năm 2004, nhà máy sẽ đi vào sản xuất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

2000 lµ 1,778 tỷ USD.


<b>3. Chiến lợc phát triển </b>


Ngnh du khí n−ớc ta đã hoạch định chiến l−ợc phát triển trong những thập niên
đầu thế kỷ XXI để v−ơn lên trở thành tập đoàn kinh tế mạnh, hoạt động đa ngành, bảo
đảm an ninh nhiên liệu cho đất n−ớc, tham gia tích cực và bình đẳng vào q trình hội
nhập kinh tế thế giới, bảo vệ nguồn tài nguyên, sinh thái và chủ quyền quốc gia.


Để chiến l−ợc có tính khả thi cao, Petro Việt Nam tiến hành đồng bộ 7 giải pháp lớn:


tiếp tục đẩy mạnh việc tìm kiếm, thăm dị dầu khí để sớm xác định tiềm năng dầu khí; tích
cực khai thác, gia tăng sản l−ợng dầu khí, góp phần bảo đảm cân đối nguồn nhiên liệu
cho quốc gia; đẩy mạnh khâu chế biến khí; đa dạng hố các dịch vụ dầu khí, bảo đảm
cung cấp 60−70 dịch vụ cho cơng cuộc tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí; phát triển
mạnh th−ơng mại dầu khí, tích cực tham gia tiến trình kinh doanh dầu thơ quốc tế và xuất
khẩu các sản phẩm dầu khí; mở rộng ra n−ớc ngoài về khai thác dịch vụ th−ơng mại dầu
khí; phát huy nội lực đồng thời kết hợp khéo léo với đầu t− n−ớc ngoài, hội nhập bình
đẳng vào cộng đồng dầu khí trên thế giới.


Những năm đầu thế kỷ XXI, ngành dầu khí sẽ khai thác 18−20 triệu tấn dầu thô/năm
và từ năm 2005 trở đi sẽ đ−a sản l−ợng lên 27−30 triệu tấn dầu thô/năm. Với sự quan tâm
đặc biệt của Đảng và Chính phủ, với bản lĩnh, năng lực của đội ngũ các bộ, chuyên gia,
công nhân kỹ thuật đ−ợc tôi luyện trong những năm qua, chắc chắn ngành dầu khí sẽ
thực hiện thành cơng chiến l−ợc và mục tiêu nói trên, để xứng đáng là ngành kinh tế mũi
nhọn của đất n−ớc.


B

μ

i 27



vấn đề phỏt trin mt s



ng

nh công nghiệp trọng điểm



<b>I. Mục tiêu </b>



<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>



<b>1. Về kiến thức:</b>



Nắm vững đ

ợc cơ cấu ngành công nghiệp năng l

ợng của n

ớc ta cũng nh




các nguồn lực tự nhiên, tình hình sản xuất và phân bố của từng phân ngành.


Hiểu rõ đ

ợc cơ cấu ngành công nghiệp chÕ biÕn l

¬ng thùc, thùc phÈm, c¬



</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<b>2. Về kĩ năng:</b>



Xỏc nh

c trờn bn những vùng phân bố than, dầu khí cũng nh

các


nhà máy nhiệt điện, thủy điện chính đã và đang đ

ợc xây dựng ở n

ớc ta và


đ

ờng dây siêu cao áp 500 KV.



Xác định đ

ợc trên bản đồ các vùng nguyên liệu chính và các trung tâm công


nghiệp chế biến l

ơng thực, thực phẩm của n

ớc ta.



Phân tích đ

ợc sơ đồ cấu trúc (hình 27.1), biểu đồ (hình 27.2) và số liệu về


ngành công nghiệp năng l

ợng và công nghiệp chế biến l

ơng thc, thc


phm.



<b>II. PHƯƠNG TIệN DạY </b>

<b> HọC </b>



Bn đồ giáo khoa treo t

ờng Nông nghiệp, Công nghiệp chung Việt Nam.


Atlat Địa lí Việt Nam.



Bảng số liệu, biểu đồ các loại có liên quan.



Tranh ảnh, băng hình về khai thác than, dầu khí, công nghiệp điện lực và


công nghiệp chế biến l

ơng thùc, thùc phÈm.



<b>KiĨm tra bµi cị:</b>



1. Chứng minh rằng cơ cấu ngành của công nghiệp n

ớc ta t

ơng đối đa dạng.


2. Tại sao n

ớc ta có sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành.




3. Chứng minh rằng cơ cấu cơng nghiệp n

ớc ta có sự phân hóa về mặt lãnh


thổ. Tại sao có sự phân húa ú?



4. HÃy nêu nhận xét về cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế của n

ớc ta.


<b>Më bµi:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về cụng </b></i>


<b>nghip nng l</b>

<b></b>

<b>ng </b>



1. CÔNG NGHIệP NĂNG LƯợNG



GV giới thiệu các phân ngành của công


nghiệp năng l

ợng hoặc đặt câu hỏi:


CH: Dựa vào sơ đồ hình 27.1, em hãy


nêu cơ cấu ngành công nghiệp năng


l

ng n

c ta.



Ngành công nghiệp năng l

ợng gồm 2


phân ngành lớn là:



Khai thác nguyên, nhiên liệu (gồm


khai thác than, dầu khí, các loại khác


nh

kim loại phóng xạ).



Sản xuất điện (gồm thủy điện, nhiệt


điện và các loại khác).



n

ớc ta các dạng khác không đáng kể


(phong điện), hoặc ở dạng tiềm năng:



Dự án công nghiệp điện ngun tử đang


đ

ợc triển khai.



<b>a) C«ng nghiƯp khai thác nguyên, </b>


<b>nhiên liệu </b>



*

<b>Cụng nghip khai thỏc than</b>


CH: Dựa vào bản đồ Địa chất – khoáng



sản Việt Nam (hoặc Atlat Địa lí Việt


Nam) và kiến thức đã học, hãy trình


bày về tài nguyên than ở n

ớc ta (các


loại, trữ l

ợng, phân bố).



Tµi nguyªn than ë n

íc ta:



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Trữ l

ợng này tính đến độ sâu 300 –



1000 m.



GV: Việc khai thác than nâu ở Đồng


bằng sông Hồng có nhiều khó khăn do


than ở độ sâu lớn và v

ớng phải các


cơng trình kinh tế, dân sinh ở đồng


bằng này.



+ Than n©u: Ph©n bè ë Đồng bằng sông


Hồng, có trữ l

ợng hàng chục tỉ tÊn.




+ Than bïn cã ë nhiỊu n¬i, tËp trung


nhiều nhất ở Đồng bằng sông Cửu


Long, nhất là U Minh.



Việc khai thác than đã đ

ợc tiến hành


từ thời Pháp thuộc. Năm 1884 Pháp đã


thành lập Cơng ti than Bắc Kì để khai


thác nguồn tài nguyên này. Khoảng 54


triệu tấn than đã đ

ợc khai thác d

ới


thời Pháp thuộc.



Sau 1954 ngành than đ

ợc chú ý phát


triển hơn song sản l

ợng ch

a nhiều,


trung bình đạt 2,6 – 3,4 triệu tấn/ năm.


Gần đây sản l

ợng than tăng nhanh.


(Sản l

ợng năm 2005 bằng 63% tổng


sản l

ợng than khai thác đ

ợc trong


thời kì thuộc Pháp)



Sản l

ợng năm 2005 đạt hn 34 triu


tn.



*

<b>Công nghiệp khai thác dầu khí</b>


Hai bể than có trữ l

ợng và khả năng



khai thác triển vọng nhất là bể Cửu


Long và bể Nam Côn Sơn.



Tài nguyên dầu khí:




Tp trung ở các bể trầm tích chứa dầu


ngồi thềm lục địa, trữ l

ợng vài tỉ tấn


dầu và hàng trăm t m

3

<sub> khớ. </sub>



Thực trạng khai thác:


Ngoài khai thác, công nghiệp lọc hóa



du chun b ra đời với nhà máy lọc dầu


Dung Quất (Quảng Ngãi), cơng suất 6,5


triệu tấn/năm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

+ Khí tự nhiên đã đ

ợc khai thác để:


Quan trọng nhất là dự án Nam Cơn Sơn



®

a khÝ tõ má Lan Đỏ, Lan Tây về cho


các tuốc bin khí của nhà máy điện Phú


Mỹ, Cà Mau.



Sản xuất nhiệt điện ở Phú Mỹ, Cà Mau.



Sn xut phõn đạm (Phú Mỹ, Cà Mau)


<b>b) Công nghiệp điện lực </b>



* Đặc điểm chung:


CH: HÃy phân tích những thế m¹nh vỊ



tự nhiên đối với việc phát triển cơng


nghiệp điện lực của n

ớc ta.



N

ớc ta có nhiều tiềm năng để phát



triển cơng nghiệp điện lực.



Tiềm năng phát triển thủy điện lớn với


nhiều sông suối có độ dốc cao.



Tiềm năng phát triển nhiệt điện dồi dào


với các nguồn tài nguyên than, dầu, khớ


t rt phong phỳ.



Sản l

ợng điện tăng nhanh, từ 5,2 tỉ


kWh năm 1985 lên gần 52,1 tỉ kWh


năm 2005.



c bit ó khỏnh thnh

ng dây tải


điện siêu cao áp 500 kV từ Hòa Bình


đến Phú Lâm (TP Hồ Chí Minh) dài


1488 km.



Mạng l

ới tải điện cũng đã đ

ợc cải


thin.



Cơ cấu:


Tr

ớc đây thủy điện có vai trò lớn và tỉ



l liờn tc tng t 28% năm 1985 lên


61% năm 1990 và chiếm khoảng gần


3/4 sản l

ợng điện toàn quốc tr

ớc khi


điện Phú M i vo hot ng.



+ Tr

ớc đây thủy điện có vai trò to lớn,



giai đoạn 1991

1996 chiếm hơn 70%


sản l

ợng.



Trong ú 45,6% l in diêzen – tuốc


bin khí.



</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

* Các ngành:


<b>Thủy điện</b>

:



<b>+ </b>

Tiềm năng thủy điện n

ớc ta còn


nhiều:



Tiềm năng này tập trung chủ yếu ở hệ


thống sông Hồng (37%) và hệ thống


sông Đồng Nai (19%).



Cụng sut có thể đạt 30 triệu kW với


sản l

ợng 260 – 270 tỉ kWh.



<b>Nhiều nhà máy thủy điện có công </b>


<b>suất lớn đang hoạt động nh</b>

<b>−</b>

<b>: </b>



+ Nhiều nhà máy thủy điện có cơng


suất lớn đã đi vào hoạt động, nhiều dự


án xây dựng mới đang đ

ợc triển khai.


+ Hịa Bình (trên sơng Đà, 1920 MW).



+ Yaly (trên hệ thống sông Xê Xan,


720 MW).




+ Trị An (trên sồng Đồng Nai, 400


MW).



+ Hàm Thuận Đa Mi (trên sông La


Ngà; Hàm ThuËn 300 MW, §a Mi 175


MW).



+ §a Nhim (trên sông Đa Nhim, 160


MW).



+ Thác Bà (trên sông Chảy, 110 MW).


<b>Nhiều nhà máy thủy điện khác đang </b>


<b>đ</b>

<b></b>

<b>ợc triển khai nh</b>

<b></b>

<b>: </b>



+ Sơn La (trên sông Đà, 2400 MW).


+ Tuyên Quang (trên sông Gâm, 342


MW)...



<b>Nhiệt điện</b>

:



Cơ sở nhiên liệu phong phú.


+

miền Bắc là than, chủ yếu từ các



mỏ ë Qu¶ng Ninh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

+ Tõ sau 1995 có thêm khí tự nhiên


phục vụ các nhà máy nhiệt điện chạy


bằng tuốc bin khí ở Bà Rịa, Phó Mü vµ


Cµ Mau.




VÝ dơ:



Nhiều nhà máy nhiệt điện đã đi vào


hoạt động.



<b>ë</b>

<b> miỊn B¾c có: </b>



+ Phả Lại 1 và 2 (chạy bằng than, công


suất t

ơng ứng là 440 MW và 600


MW).



+ Uông Bí và Uông Bí mở rộng (than,


150 và 300 MW).



+ Na D

ơng (than, 110 MW).


+ Ninh B×nh (than, 100 MW).



<b>ë </b>

<b>miỊn Nam cã: </b>



+ Phú Mỹ 1,2,3,4 (khí, 4164 MW), Bà


Rịa (khí, 411 MW) thuộc Bà Rịa


Vũng Tàu.



+ Hiệp Ph

ớc (dầu, 375 MW), Thủ Đức


(dầu, 165 MW) thuộc TP Hå ChÝ Minh.


+ Cµ Mau 1 vµ 2 (khÝ, 1500 MW).


Chuyển ý: Trong mục 2 sau đây, chúng


ta sẽ tìm hiểu về một ngành công


nghiệp trọng điểm nữa của n

ớc ta



ngành công nghiệp chế biến l

¬ng thùc,


thùc phÈm.



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về cụng </b></i>


<b>nghip ch bin l</b>

<b></b>

<b>ng thc, thc </b>


<b>phm </b>



2. CÔNG NGHIệP CHế BIếN


LƯƠNG THựC, THựC PHẩM



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


Vì:


+ Có thế mạnh lâu dài với

u thÕ vỊ tµi



ngun thiên nhiên, nguồn ngun liệu,


lao động và thị tr

ờng tiêu thụ.



+ Đem lại hiệu quả kinh tế cao, đáp ứng


nhu cầu ngày càng cao của thị tr

ờng


trong n

ớc và quốc tế, việc đảm bảo


nhu cầu l

ơng thực, thực phẩm sẽ góp


phn n nh xó hi.



+ Góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế


nh

nông nghiệp, các ngành công


nghiệp khác...



<b>a) Cơ cấu </b>




Rất đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu


tại chỗ phong phú và thị tr

ờng tiêu thụ


rộng lớn ở trong và ngoài n

ớc.



CH: Dựa vào hình 27.4, em hÃy trình


bày cơ cấu ngành công nghiệp chế biến


l

ơng thực, thực phẩm n

íc ta.



Gåm 3 nhãm ngµnh lín lµ:


Gåm các ngành nhỏ là xay xát; đ

ờng



mía; chè, cà phê, thuốc lá; r

ợu, bia,


n

ớc ngọt.



+ Chế biến sản phẩm trồng trọt.



Các sản phẩm là sữa và các sản phẩm từ


sữa; thịt và các sản phẩm từ thịt.



+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi.



Các sản phẩm là n

ớc mắm; muối; tôm,


cá và các sản phẩm khác.



+ Chế biến thủy, hải sản.



<b>b) Tình hình sản xuất, phân bố </b>


CH: Dựa vào bảng 27, em hÃy nêu các



</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

GV có thể bổ sung thêm cột "giải



thích", tóm tắt nh

sau:



<i>Các phân </i>
<i>ngnh </i>


<i>Cơ sở nguyên </i>
<i>liệu </i>


<i>Tình hình sản </i>
<i>xuất v sản </i>
<i>phẩm chính </i>


<i>Nơi phân bố chủ yÕu </i> <i>Gi¶i thÝch </i>


<b>1. Chế biến sản phẩm trồng trọt </b>
Xay xát Vùng đồng


b»ng, trung du


Kho¶ng 39 triệu
tấn, ngô/năm


Hà Nội, TP Hồ Chí Minh,
các tỉnh thuộc Đồng
bằng sông Cửu Long,
Đồng bằng sông Hồng


Gần nguồn
nguyên liệu và
thị trờng tiêu


thụ


Đờng mía 28 30 vạn ha
mía


Khoảng 1 triệu
tấn đờng/năm


Đồng bằng sông Cửu
Long, Đông Nam Bộ,
Bắc Trung Bộ và Duyên
hải Nam Trung Bộ


Gần nguồn
nguyên liệu


Chè 10 12 vạn ha


chè


12 vạn tấn (búp
khô)


Trung du và miền núi
Bắc Bộ, Tây Nguyên


Gần nguồn
nguyên liệu


Cà phê Gần 50 vạn ha



cà phê


80 vạn tấn cà
phê nhân


Tây nguyên, Đông Nam
Bộ


Gần nguồn
nguyên liệu và
thị trờng tiêu
thụ
Rợu, bia,
nớc ngọt
Một phần
nguyên liệu
nhập


160 – 220 triƯu
lÝt r−ỵu, 1,3 – 1,4
tØ lÝt bia


Các đô thị lớn Là thị tr−ờng
tiờu th ln


<b>2. Chế biến sản phẩm chăn nuôi </b>
Sữa và sản


phẩm từ


sữa


Các cơ sở
chăn nuôi


300 350 triệu
hộp sữa, bơ, pho
mát


Các đô thị lớn và các địa
ph−ơng chăn nuôi bũ


Gần nguồn
nguyên liệu và
thị trờng tiêu
thụ


Thịt và sản
phẩm từ thịt


Các cơ sở
chăn nuôi


Thịt hộp, lạp
xờng, xúc
xích...


Hà Nội và TP Hå ChÝ
Minh



</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>
<b>3. Chế biến thy, hi sn </b>


Nớc mắm Cá biển 190 200 triệu


lít


Cát Hải, Phan Thiết, Phú
Quốc


Gần nguồn
nguyên liệu và
là những nơi có
nghề truyền
thống
Tôm, cá Đánh bắt và


nuôi trồng


úng hp, ụng
lnh


Đồng bằng sông Cửu
Long và một số vùng
khác


Là những nơi có
nguồn nguyên
liệu dồi dào



<b>IV. ĐáNH GIá</b>



1. Tại sao công nghiệp năng l

ợng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của


n

íc ta?



2. Hãy xác định các nhà máy thủy điện lớn nhất của n

ớc ta trên bản đồ (l

ợc


đồ) và giải thích sự phân bố của chúng.



3. Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp chế biến l

ơng thực, thực phẩm (cơ sở


nguyên liệu, tình hình sản xuất và phân bố).



<b>V. HOạT ĐộNG NốI TIếP </b>



Tìm hiểu về các hình thức tổ chức lÃnh thổ công nghiƯp ë n

íc ta.



<b>VI. PHơ LơC</b>



<b>1. NHIƯT §IƯN PHó Mỹ </b><b> BƯớC ĐộT PHá CủA CÔNG NGHIệP NHIệT ĐIệN VIƯT NAM </b>


Từ một nhà máy cơng suất 288 MW, sản xuất 1,08 tỷ kWh điện (năm 1997); đến
2006, tổng công suất lắp máy đ−ợc nâng lên là 2451 MW, sản l−ợng điện phát lên l−ới
quốc gia đạt 15,74 tỷ kWh (chiếm 28% tổng sản l−ợng của toàn hệ thống).


Những con số ấn t−ợng này không chỉ minh chứng cho sự nỗ lực v−ợt bậc của Công
ty TNHH MTV Nhiệt điện Phú Mỹ trong quá trình tiếp cận, làm chủ cơng nghệ hiện đại,
mà cịn tạo động lực quan trọng thúc đẩy sự tăng tốc của ngành công nghiệp Điện lực
n−ớc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

công suất lớn, lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam. Tuy nhiên, do yêu cầu xây dựng nhà
máy cấp bách để chủ động khắc phục tình trạng thiếu điện và sử dụng hiệu quả nguồn


khí đồng hành Bạch Hổ, nên thời gian đầu công tác chuẩn bị nguồn nhân lực ch−a kịp
đáp ứng yêu cầu quản lý vận hành các tổ máy. Với 90% số CBCNV Công ty là những
ng−ời mới ra tr−ờng, nên sự tiếp cận, làm chủ kỹ thuật công nghệ gặp rất nhiều khó khăn,
nhất là cơng tác bảo trì, sửa chữa. Hầu hết các vấn đề liên quan đến quản lý kỹ thuật đều
phải phụ thuộc vào chuyên gia n−ớc ngồi, khơng chỉ khiến chi phí bảo trì hàng năm tăng
cao, mà cơng ty cịn ln bị động khi thiết bị gặp trục trặc hay sự cố bất ngờ.


Lãnh đạo công ty xác định công tác đào tạo nguồn nhân lực là nhiệm vụ quan trọng
hàng đầu; luôn tạo điều kiện, động viên CBCNV tích cực học tập, nghiên cứu tài liệu kỹ
thuật, bám sát chuyên gia của nhà chế tạo để tự nâng cao trình độ và tích luỹ kinh
nghiệm. Ngồi tự đào tạo tại chỗ, rất nhiều CBCNV còn đ−ợc cử tham gia các khoá đào
tạo về ngoại ngữ, vi tính, kiến thức về quản lý, pháp luật trong kinh doanh, nghiên cứu
khoa học tại các tr−ờng đại học, các trung tâm đào tạo trong và ngoài n−ớc; nâng cao
kiến thức, kỹ năng quản lý, trình độ lý luận chính trị cho đội ngũ cán bộ chủ chốt và cán
bộ kế cận. Nhờ vậy, chất l−ợng nguồn nhân lực của công ty đã không ngừng đ−ợc nâng
cao. Công ty b−ớc đầu chủ động đảm nhận đ−ợc cơng tác bảo trì và một số lĩnh vực sửa
chữa.


Năm 2000, công ty đã tự thực hiện tốt công tác đại tu GT22. Năm 2002 − 2003, công
ty đã chủ động đề xuất và đ−ợc EVN cho phép kéo dài thời gian (chu kỳ) vận hành của
GT22, GT24, GT25 trên cơ sở vẫn đảm bảo an tồn vận hành; duy trì vận hành đi hơi
PM1 và vẫn sử dụng khí từ nguồn Bạch Hổ. Ngồi ra, CBCNV cơng ty cũng chủ động
kiểm tra, phát hiện và tham gia khắc phục kịp thời những h− hỏng bất th−ờng của tổ máy
PM1, xử lý nhanh van phun n−ớc tự động đ−ờng hơi tắt trung áp bị gẫy, phục hồi van tái
sấy hơi n−ớc của đuôi hơi, van cầu hệ thống nhiên liệu Siemens... Sự tr−ởng thành nhanh
chóng của cơng ty khơng chỉ thể hiện ở việc đảm bảo cho các tổ máy vận hành an toàn,
ổn định và liên tục mà cịn góp phần đào tạo nguồn lao động dồi dào, chất l−ợng cho các
nhà máy nhiệt điện khí sau này nh−: Trung tâm khí − điện − đạm Cà Mau và Trung tâm
Điện lực Ơ Mơn (Cần Thơ)...



</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Chính vì vậy, hơn m−ời năm qua, công ty luôn đảm bảo vận hành các tổ máy an
tồn, ổn định, khơng để xảy ra sự cố nghiêm trọng, hoả hoạn hay tai nạn do chủ quan;
duy trì hiệu quả ph−ơng thức sản xuất điện, phát lên l−ới điện gần 77 tỷ kWh. Riêng năm
2005, công ty đã phát lên l−ới điện 13,8 tỷ kWh và năm 2006 là 15,74 tỷ kWh; tỷ lệ điện
tự dùng của công ty đều thấp hơn kế hoạch giao (năm 2005 là 1,99%; năm 2006 là
1,72 %). Hiện nay, công suất của các nhà máy điện trong công ty chiếm khoảng 22%
tổng công suất và khoảng 28% − 30% tổng sản l−ợng của toàn hệ thống điện Quốc gia.
Đặc biệt, vào cao điểm mùa khô năm 2005, 2006 và thời điểm hiện nay, mỗi ngày công ty
sản xuất từ 45 đến 55 triệu kWh, chiếm khoảng 35% sản l−ợng điện toàn hệ thng.


<b>2. Về VIệC PHáT TRIểN ĐIệN HạT NHÂN (ĐHN) </b>
<b>a) Vì sao phải phát triển điện hạt nhân </b>


Theo tổng kết của Cơ quan Năng l−ợng nguyên tử Quốc tế (IAEA), trên tồn thế giới
(TG) có 441 lị phản ứng năng l−ợng hạt nhân đang hoạt động ở 32 n−ớc. Hiện nay, các
nhà máy điện hạt nhân (ĐHN) có tổng cơng suất 363.135 MW với sản l−ợng điện chiếm
16% tổng sản l−ợng điện toàn cầu. Tỷ lệ này đ−ợc giữ ổn định trong suốt 20 năm qua,
điều đó có nghĩa là mức tăng tr−ởng của nguồn ĐHN có cùng nhịp độ với mức tăng
tr−ởng tng cỏc ngun in khỏc.


Phát triển ĐHN tập trung chủ yếu ở các nớc phát triển. Hơn 50% số lò tập trung ở
Bắc Mỹ và Tây Âu, trong khi chØ cã 10% sè lß tËp trung ë các nớc đang phát triển, nơi
mà nhu cầu năng lợng sẽ gia tăng mạnh mẽ trong thế kỷ này.


Hiện có 5 quốc gia dẫn đầu về sản l−ợng ĐHN, đó là: Mỹ: 780 tỷ kWh; Pháp: 415 tỷ
kWh; Nhật: 313 tỷ kWh; Đức: 162 tỷ kWh và Nga: 130 tỷ kWh, và một số quốc gia có tỷ
trọng ĐHN đặc biệt cao nh− Lithunia: 80%; Pháp: 78%, Slovakia: 65% và Bỉ: 57%.


Đến nay, tổng số năm kinh nghiệm vận hành tích lũy đ−ợc của tất cả các lò trên thế
giới đạt trên 11.000 năm. Theo dự báo (International Energy Outlook IEO), công suất


ĐHN sẽ tăng từ 363.000 MW vào năm 2004 lên tới 392.000 MW vào năm 2010 và lên tới
407.000 MW vào năm 2015. L−ợng gia tăng công suất này có tới 95% thuộc khu vực
châu á; trong đó, Trung Quốc: 19.000 MW, Hàn Quốc:15.000 MW, Nhật Bản:11.000 MW
và ấn Độ: 6.000 MW.


Xét về nhu cầu và nhịp độ xây dựng mới các NMĐHN, có sự khác nhau ở các khu
vực trên TG. Nếu nhu cầu và nhịp độ đó bị ng−ng lại ở khu vực Tây Âu và Bắc Mỹ thì nó
lại tiến triển mạnh ở vực Đông Âu, và đặc biệt là khu vực Châu á− Thái Bình D−ơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

Đức, ý, Tây Ban Nha, Thụy Sỹ, Bỉ, Hà Lan... đã tuyên bố rút hoặc không tiếp tục phát
triển ĐHN nữa. Những nhà máy đang hoạt động sẽ đ−ợc tiếp tục vận hành cho đến khi
hết sử dụng. Ng−ợc lại, với xu thế trên, hai quốc gia Pháp và Phần Lan vẫn tiếp tục duy
trì, phát triển và xây dựng mới các nhà máy ĐHN.


Hiện nay, Tây Âu đang vận hành và khai thác 140 lị năng l−ợng hạt nhân với tổng
cơng suất 122.480 MW và sản l−ợng điện 855 tỷ kWh, chiếm 35% tổng nhu cầu điện
năng. ĐHN chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu nguồn điện, tiếp theo là nhiệt điện than
29% và nhiệt điện khí15%. Khu vực Tây Âu là một trong những khu vực phát triển nhất
thế giới, đã đạt đến độ chín mùi và hồn thiện, do đó mức tăng tr−ởng nhu cầu điện năng
hàng năm rất thấp.


Theo IEO, mức tăng tr−ởng nhu cầu điện năng trung bình hàng năm của Tây Âu
trong 25 năm tới là 1,3%/năm. Để giải quyết vấn đề năng l−ợng, các n−ớc Tây Âu hiện
nay thực hiện chính sách mở cửa thị tr−ờng điện và đẩy mạnh sử dụng năng l−ợng tái tạo,
đặc biệt là điện gió. Điện gió đang đ−ợc nhiều n−ớc Tây Âu chấp nhận và phát triển,
nh−ng liệu điện gió có phải là giải pháp thay thế ĐHN hay không lại là một câu hỏi lớn.


Nhiều nhà quan sát cho rằng, ĐHN sẽ lại nổi lên thành ph−ơng án cạnh tranh khi
những lo ngại về thay đổi khí hậu và sự khơng chắc chắn của các nguồn cung cấp năng
l−ợng ngày càng tăng và vấn đề chỉ còn là thời gian để mọi ng−ời nhận ra rằng, năng


l−ợng tái tạo sẽ chẳng bao giờ thay thế đ−ợc các nguồn điện công nghiệp lớn, loại mà
đang thúc đẩy kinh tế châu Âu phát triển trong thời gian dài và có hiệu quả.


Khu vực Đông Âu và Liên Xô cũ những năm gần đây, nền kinh tế của khu vực này
phục hồi trở lại và ĐHN vẫn đ−ợc tiếp tục chú ý phát triển, đặc biệt tại Liên bang Nga,
Ucraina, Hungari, Bungari và Séc. Công suất ĐHN của Nga hiện nay là 21.000 MW, dự
kiến, công suất này sẽ tăng lên tới 25.000 MW vào năm 2010 và 32.000 MW vào năm
2020. Để nâng cao độ an toàn và hiệu quả kinh tế, chủ yếu Nga sẽ dùng các tổ máy hạt
nhân thế hệ thứ ba. Ucraina sẽ tiếp tục hồn thành 2 lị đang xây dựng dở dang, khơng
cần đến sự hỗ trợ tài chính của Ngân hàng tái thiết và phát triển châu Âu. Hungari sẽ kéo
dài sử dụng 4 tổ máy hiện tại lên 40 năm thay vì 30 năm dự kiến ban đầu. Bungari sẽ xây
dựng thêm 2 lò mới loại 1.000 MW để bù lại các lị cũ phải đóng của.


Cũng nh− Tây Âu, Bắc Mỹ là khu vực phát triển đỉnh cao. Trong 25 năm tới, mức
tăng tr−ởng nhu cầu điện năng trung bình hàng năm của Mỹ là 1,8%/năm và Canada là
1,6%/năm. Mặc dù mức gia tăng nhu cầu điện năng không cao, nh−ng chính sách của Mỹ
là tiếp tục ủng hộ mở rộng năng l−ợng hạt nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

hoạch đến 2007 sẽ đ−a thêm 4 lị nữa có cơng suất 2.060MW vào khai thác. Dự báo,
công suất ĐHN của Canada vào năm 2025 là 12.350MW.


Khu vực châu á là khu vực có nền kinh tế năng động, tốc độ tăng tr−ởng rất cao,
bình quân 5−7%/năm, riêng Trung Quốc đạt gần 10%/năm, do đó, nhu cầu về năng l−ợng
rất lớn. Hơn nữa, hai n−ớc Trung Quốc và ấn Độ phải đối mặt với sức ép về dân số (2/5
dân số thế giới), còn hai n−ớc Nhật Bản và Hàn Quốc đều thiếu tài nguyên năng l−ợng.


Để đảm bảo an ninh năng l−ợng, các n−ớc này đều đã lựa chọn giải pháp phát triển
ĐHN. Hai n−ớc có sản l−ợng ĐHN lớn nhất khu vực là Nhật Bản và Hàn Quốc. Nhật Bản
đang vận hành 54 tổ máy và đang xây dựng thêm 3 tổ máy. Mặc dù gần đây, có một số
vấn đề trong ngành công nghiệp hạt nhân, nh−ng Nhật Bản vẫn lên kế hoạch xây thêm


13 tổ máy mới tổng công suất 13.000MW tr−ớc năm 2010. Tổng công suất ĐHN của Nhật
sẽ tăng lên tới 56.880MW vào năm này.


Hàn Quốc hiện đang vận hành 18 tổ máy và đến năm 2015 có thêm 15 tổ máy mới.
Hàn Quốc đang phát triển thế hệ lị mới cơng suất lên tới 1400MW mang tên APR−1400
trên cơ sở thế hệ lò hạt nhân tiêu chuẩn Hàn Quốc hiện nay. Theo dự kiến, những lò APR
đầu tiên sẽ vận hành th−ơng mại vào khoảng đầu những năm 2010. Hiện nay, ĐHN đang
cung cấp trên 40% tổng nhu cầu điện năng của Hàn Quốc và sẽ là nguồn cung cấp chủ
lực của đất n−ớc trong t−ơng lai.


Hàn Quốc có chính sách năng l−ợng hạt nhân đúng h−ớng, nhất quán, và đó là yếu
tố then chốt quyết định sự thành công của ch−ơng trình hạt nhân của quốc gia này.


Tr−ớc khủng hoảng tài chính, nhu cầu điện năng của Thái Lan tăng nhanh khoảng
10% năm. Từ 1995 đã nhập khẩu điện trên 10%. Thái Lan dự định đa dạng hố nguồn
trên cơ sở khí, than, khí hố lỏng nhập khẩu và ĐHN. Năm 1996 chính phủ thành lập hội
đồng nghiên cứu khả thi, và các phân hội đồng nghiên cứu các vấn đề cụ thể. Tháng
1/1997 hội đồng đã có báo cáo đề nghị xây dựng ĐHN ở Thái Lan. Nh−ng do khủng
hoảng kinh tế tài chính, ch−ơng trình hạt nhân bị chững lại. Để đảm bảo cung cấp năng
l−ợng trong t−ơng lai, Chính phủ Thái Lan chủ tr−ơng đẩy mạnh phát triển nhiệt điện khí,
đồng thời hợp tác, liên kết, đầu t− để mua điện từ các n−ớc láng giềng.


Qua các phân tích trên cho thấy rằng: Với tầm nhìn 2025, bức tranh ĐHN tồn cầu
có những mảng "tối − sáng" nhất định từ Âu sang á. Nh−ng dù với điều kiện xấu nhất thì
cơng suất ĐHN vẫn tiếp tục tăng và sản l−ợng ĐHN sẽ tăng từ 2.580 tỷ kWh nh− hiện nay
lên 2.900 − 3.000 tỷ kWh vào năm 2025. Với tầm nhìn 2050, cơng suất ĐHN sẽ tăng từ
363.000 MW hiện nay lên 1.000.000 MW, sản l−ợng ĐHN sẽ chiếm 19% tổng sản l−ợng
điện toàn cầu. Tỷ lệ ĐHN t−ơng ứng ở một số n−ớc sẽ là: Mỹ: 50%; Pháp: 85%; Nhật
Bản: 60%; Hàn Quốc: 70%; Trung Quốc: 30%; Inđônesia:40% và Thái Lan, Philipin,
Malaisia, Việt Nam: 20%.



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

nào cho tất cả các n−ớc. Việc cung cấp năng l−ợng, đặc biệt là điện năng, một cách đầy
đủ và tin cậy không chỉ cần thiết cho sự phát triển kinh tế mà, nh− ngày càng đ−ợc thấy
rõ, cịn cần thiết cho sự ổn định chính trị và xã hội.


Sự thiếu hụt năng l−ợng trầm trọng, cả hiện tại lẫn trong t−ơng lai, th−ờng dẫn tới
những bất ổn và mâu thuẫn tiềm tàng trong mỗi quốc gia và giữa các quốc gia. Bởi vậy,
cung cấp năng l−ợng một cách an toàn, tin cậy và với chi phí hợp lý là một yêu cầu kinh
tế, chính trị và xã hội thiết yếu, và là một thách thức. Hoạch định và đ−a ra những quyết
định về sản xuất năng l−ợng và điện năng, do đó, là một trong những chức năng quan
trọng nhất của các nhà hoạch định chính sách.


<b>b) Về việc phát triển điện hạt nhân ở Việt Nam </b>


Thủ t−ớng chính phủ đã phê duyệt kế hoạch phát triển điện hạt nhân với tổng công
suất 8.000 MW.


Theo đó, từ nay đến năm 2025, Việt Nam sẽ lập dự án, xây dựng 2 – 3 nhà máy điện
hạt nhân có tổng cơng suất 8.000MW và có tổng vốn đầu t− khoảng 16 tỷ USD. Địa điểm
xây dựng nhà máy điện hạt nhân đầu tiên ở Việt Nam là tại tỉnh duyên hải Nam Trung bộ
Ninh Thuận. Nh− vậy, quy mô, công suất điện hạt nhân của Việt Nam đã tăng gấp đôi so
với kế hoạch lập ra tr−ớc đó. Hiện cơng việc triển khai cho dự án nhà máy điện hạt nhân
đầu tiên ở Việt Nam vẫn đang đ−ợc thực hiện để đến năm 2020 tổ máy thứ nhất của nhà
máy điện hạt nhân sẽ đi vào hoạt động.


Dự kiến, đến năm 2020, tổ máy đầu tiên đ−ợc đ−a vào vận hành sẽ cung cấp
khoảng 1% tổng l−ợng điện tiêu thụ trong cả n−ớc và đến khi hoàn thành toàn bộ, 2 nhà
máy này sẽ cung cấp l−ợng điện tăng dần, từ 6% tổng l−ợng điện cả n−ớc vào năm 2030
lên 20−25% vào năm 2050.



ủng hộ đề án này, nhiều chuyên gia về năng l−ợng nguyên tử cho rằng việc xây
dựng và vận hành nhà máy điện hạt nhân ở Việt Nam là hợp lý trong bối cảnh điện hạt
nhân đang trở thành giải pháp thích hợp để thế giới đối mặt với khủng hoảng năng l−ợng
và giảm tải phát thải khí ô nhiễm.


Tuy nhiên, các chuyên gia cũng l−u ý đến việc phát triển nguồn nhân lực, xử lý chất
thải hạt nhân, bảo vệ mơi tr−ờng và an tồn bức xạ. Theo Giáo s− Phạm Duy Hiển,
nguyên Viện tr−ởng Viện năng l−ợng nguyên tử Việt Nam, tr−ớc tiên chỉ nên khởi động
một lò và tận dụng "tr−ờng học thực tiễn" này để tiếp tục hoàn thiện đội ngũ nhân lực, cơ
sở hạ tầng, pháp luật về năng l−ợng hạt nhân.


Đồng quan điểm này, giáo s− Chu Hảo, nguyên Thứ tr−ởng Bộ Khoa khọc và Công
nghệ cũng khẳng định sự cần thiết sản xuất điện hạt nhân ở Việt Nam nh−ng phải có thời
gian để hồn thiện hơn về nhân lực, tiềm lực cơng ngh v nng lc qun lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

năng lợng khoảng 17%/năm hiện nay của cả nớc và thực tế chỉ sản xuất đợc 1314%,
tức là mỗi năm thiÕu kho¶ng 3−4%.


Ơng Vang cho biết thêm, trong q trình thẩm tra vấn đề điện hạt nhân, Quốc hội
thấy rằng khi các nguồn thủy điện, nhiệt điện thiếu hụt thì giải pháp này khơng chỉ cung
cấp điện giá thấp, chỉ bằng khoảng 60−65% so với các giải pháp khác, mà cịn hạn chế
tác động về mơi tr−ờng.


Nhằm đáp ứng nhân lực cho lĩnh vực này, bắt đầu từ năm 2009, Bộ Giáo dục và Đào
tạo sẽ tuyển sinh chuyên ngành điện hạt nhân. Hiện Bộ này đang xây dựng đề án và
chọn các tr−ờng phù hợp để mở khoa đào tạo chuyên ngành này.


Theo dự báo của Bộ Công th−ơng, nhu cầu điện sản xuất ở Việt Nam đến năm 2020
vào khoảng 294 tỷ kWh và đến năm 2030 khoảng 562 tỷ kWh. Trong khi đó, khả năng
cung cấp nhiên liệu từ các nguồn năng l−ợng sơ cấp cho sản xuất điện năng chỉ đáp ứng


đ−ợc khoảng 230 tỷ kWh vào năm 2020 và 293 tỷ kWh vào năm 2030./


<b>3. NGUồN NĂNG LƯợNG KHí THIÊN NHIÊN NHIÊN ĐANG ĐƯợC Sử DụNG HIệU QUả </b>


Vi din tớch thm lc địa khoảng 1 triệu km2, Việt Nam có những lợi thế lớn để đẩy
nhanh cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất n−ớc. Trong đó, dầu khí là một
ngành kinh tế mũi nhọn, đ−ợc khai thác chủ yếu từ tiềm năng trong lòng thềm lục địa.
Nguồn tài nguyên quý giá này đã góp phần cung cấp năng l−ợng và nhiên liệu cho phát
triển kinh tế đất n−ớc, tăng kim ngạch xuất khẩu, đóng góp từ 28−30% tổng ngân sách
mỗi năm.


Cụ thể, hằng năm Việt Nam xuất khẩu từ 16 −17 triệu tấn dầu thơ, cơng nghiệp dầu
khí đã cung cấp ngun liệu cho nhiều ngành kinh tế, đặc biệt là ngành điện. Từ 6 −7 tỷ
m3 khí thiên nhiên, các nhà máy điện trong n−ớc đã sản xuất ra trên 40% tổng sản l−ợng
điện của cả n−ớc, góp phần quan trọng giảm thiểu tình trạng thiếu điện gay gắt. Hai hệ
thống vận chuyển khí Bạch Hổ − Rạng Đơng và Nam Cơn Sơn vận hành an tồn, ổn định
cung cấp trên 13 triệu m3 khí/ngày cho sản xuất điện, phân đạm và các ngành kinh tế
khác ở khu vực Đông Nam Bộ. Hệ thống đ−ờng ống dẫn khí PM3 − Cà Mau dài 328 km,
đ−ờng kính 18 inch có cơng suất 2 tỷ m3 khí/năm cung cấp khí cho dự án Điện − Đạm Cà
Mau vừa mới hồn thành đã b−ớc đầu cung cấp khí cho Nhà máy điện Cà Mau. Hệ thống
đ−ờng ống dẫn khí Phú Mỹ − Thành phố Hồ Chí Minh với công xuất 2 tỷ m3/năm dự kiến
sẽ bắt đầu cung cấp khí cho các nhà máy điện Nhơn Trạch, Thủ Đức, Hiệp Ph−ớc trong
năm 2008. Hệ thống đ−ờng ống dẫn khí lơ B−Ơ Mơn dự kiến sẽ đ−ợc hoàn thành, đ−a
vào sử dụng trong các năm 2009, 2010, 2011, cấp khí cho các Nhà máy điện Ơ Mơn, Trà
Nóc, Cần Thơ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

hốn cải nâng công suất xử lý lên 15 triệu m3/ngày đêm và đang mở rộng dây chuyền 2
để nâng tổng cơng suất lên 20 triệu m3 khí/ngày đêm. Trong những năm vừa qua và hiện
nay, Dự án khí Nam Cơn Sơn đã đảm bảo cấp khí thiên nhiên cho các nhà máy Nhiệt
điện Phú Mỹ, Bà Rịa có tổng cơng suất 4.334 MW, sản xuất trên 40% tổng sản l−ợng


điện của cả n−ớc, cứu cánh tình trạng đất n−ớc luôn thiếu điện trầm trọng.Nhằm sử dụng
hiệu quả nguồn tài nguyên dầu khí cho phát triển kinh tế đất n−ớc, Tập đồn Dầu khí
quốc gia Việt Nam (PetroVietnam) đang cùng với các đối tác trong và ngồi n−ớc tổ chức
thăm dị, khai thác dầu khí tại 5 bể: Cửu Long, Nam Cơn Sơn, Malay − Thổ Chu, Phú
Khánh và Sông Hồng. PetroVietnam đang lập kế hoạch phát triển mỏ Emerald, Ruby
(Hồng Ngọc), Cá Ngừ Vàng, Ph−ơng Đông thuộc bể Cửu Long; đồng thời nghiên cứu
ph−ơng án thu gom khí đồng hành của các mỏ dầu S− Tử Đen, S− Tử Vàng, S− Tử Nâu,
S− Tử Trắng... nhằm duy trì sản l−ợng khí thiên nhiên đ−a vào bờ khi khả năng cung cấp
khí của mỏ Bạch Hổ giảm xuống. Dự án phát triển Lơ số 05.2 do Tập đồn dầu khí BP
điều hành cũng đang trong giai đoạn triển khai thực hiện với mục tiêu trong giai đoạn
2009−2010 sẽ đ−a khí vào bờ, nhà thầu đã hồn thành báo cáo đánh giá trữ l−ợng, điều
tra thị tr−ờng và tiến hành các b−ớc đầu t−.


Hiện nay, Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) và PetroVietnam đang khẩn tr−ơng
xây dựng các nhà máy nhiệt điện Nhơn Trạch, Ơ Mơn, Cà Mau có tổng cơng suất trên
5.400 MW. Trong đó có Nhà máy điện Ơ Mơn cơng suất lắp đặt 2.400 MW với công nghệ
tiên tiến, hiện đại, lớn thứ 2 sau Trung tâm Điện lực Phú Mỹ và là một trong số 4 nhà máy
có cơng suất và sản l−ợng điện lớn nhất cả n−ớc là Phú Mỹ, Ơ Mơn, Sơn La, Hồ Bình.
Theo kế hoạch dự tính đến sau năm 2010, cả n−ớc ta sẽ có 4 trung tâm nhiệt điện chạy
khí thiên nhiên ở miền Đơng và miền Tây Nam Bộ với tổng công suất vào khoảng 11.000
MW. Tại thời điểm đó, Tổng cơng ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PVPOWER) do
PetroVietnam đầu t− 100% vốn điều lệ sẽ trực tiếp quản lý, điều hành 2 nhà máy nhiệt
điện Cà Mau, Nhơn Trạch và một số nhà máy khác và trở thành đơn vị sản xuất, cung
ứng điện lớn thứ 2 sau EVN.


<b>4. NHμ M¸Y THủY ĐIệN HòA BìNH </b>


Thu in Ho Bỡnh l cụng trình xây dựng có cơ sở vật chất kỹ thuật lớn nhất ở Việt
Nam trong thế kỷ XX, là biểu t−ợng của sức mạnh và trí tuệ của tồn Đảng, toàn dân
trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Lịch sử đã ghi lại những thời khắc cực kỳ


quan trọng của cơng trình thế kỷ.


<b>Những dấu ấn của quá khứ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

Trong khuôn khổ Hiệp định hợp tác Việt Nam − Liên Xơ ký ngày 15/10/1969, trong
đó có điều khoản Liên Xơ viện trợ kinh phí và cử chun gia sang giúp đỡ Việt Nam xây
dựng một số cơ sở công nghiệp và tháng 10/1970 bắt đầu giai đoạn nghiên cứu, khảo sát
và lập Luận chứng kinh tế kỹ thuật cho cơng trình thủy điện Hồ Bình;


Ngày 4/7/1973, Uỷ ban Kiến thiết cơ bản Nhà n−ớc theo uỷ quyền của Chính phủ đã
phê duyệt "Luận chứng cơ sở Kinh tế − Kỹ thuật xây dựng cơng trình thuỷ điện Hồ Bình"
do Viện Thiết kế thủy công Matxcơva lập ra.


Ngày 16/12/1974, Uỷ ban Th−ờng vụ Quốc hội đã đã phê chuẩn thành lập Ban Quản
lý cơng trình thuỷ điện Hồ Bình trên sơng Đà;


Ngày 18/12/1975, ký hiệp định Việt Nam − Liên Xơ, trong đó có điều khoản Liên Xơ
đồng ý giúp Việt Nam xây dựng cơng trình đầu mối Thuỷ lợi − Thuỷ điện Hồ Bình trên
sơng Đà trên cơ sở thiết kế kỹ thuật do Viện Thiết kế thủy cơng Matxcơva lập;


Ngày 15/12/1976, Thủ t−ớng Chính phủ ban hành quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ
thuật cơng trình thuỷ điện Hồ Bình, với mực n−ớc dâng bình th−ờng của hồ chứa n−ớc là
115 m;


10 giờ ngày 06/11/1979, Phó thủ tớng Chính phủ Lê Thanh Nghị phát lệnh khởi
công xây dựng công trình thuỷ điện Hoà Bình trên sông Đà;


Ngy 11/12/1983, Th t−ớng Phạm Văn Đồng dự lễ ngăn sông Đà đợt 1;


Ngày 31/12/1988, Tổ máy thứ nhất Thuỷ điện Hoà Bình, có cơng suất 240 MW đã


chính thức hồ vào l−ới điện quốc gia;


Ngày 04/4/1994, tổ máy thứ 8 Thủy điện Hồ Bình hồ vào l−ới điện Quốc gia, đ−a
tồn bộ cơng suất của nhà máy− 1920 MW vào họat động;


Ngày 20/12/1994, Đồng chí Đỗ M−ời−Tổng Bí th− Đảng Cộng sản Việt Nam thay mặt
Đảng, Nhà n−ớc cắt băng khánh thành Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình, kết thúc q trình
15 năm xây dựng (1979−1994) đầy gian khó, vất vả song rất tự hào, Thủy điện Hồ Bình
mãi mãi là biểu t−ợng lao động sáng tạo của nhân dân cả n−ớc, t−ợng tr−ng cho tình hữu
nghị bền vững và hợp tác thành cơng giữa Cộng hồ xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Cộng
hoà Liên bang Nga và các n−ớc cộng hồ khác trong Liên bang Xơ Viết tr−ớc đây.


Ngày 27/5/1994, hoà điện 4 tổ máy của Thuỷ điện Hồ Bình với hệ thống điện miền
Nam qua máy cắt 500 kV tại Trạm Đà Nẵng, bổ sung nguồn điện cho miền Trung và
miền Nam, đánh dấu một mốc son trong lịch sử phát triển của hệ thống điện Việt Nam.


Tháng 6/1998, Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình đ−ợc phong tặng danh hiệu Anh hùng
lao động thời kỳ đổi mới.


Ngày 21/02/2005, Thuỷ điện Hoà Bình đã sản xuất đ−ợc 100 tỷ KWh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

dịch vụ du lịch, th−ơng mại, làm thay đổi cho bộ mặt của các thành phố và một vùng
nông thôn rộng lớn trên phạm vi cả n−ớc, tạo điều kiện cho Tổng công ty Điện lực Việt
Nam thực hiện tốt vai trò là ngành xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế. Mặt khác với
nhiệm vụ điều tần, Thủy điện Hồ Bình đã nâng cao tính ổn định trong vận hành của hệ
thống điện Quốc gia và quan trọng hơn là đã điều hoà nguồn n−ớc sử dụng cho phát
điện, cho sản xuất nông nghiệp của đồng bằng Bắc Bộ và giao thơng thuỷ. Thậm chí,
ngay cả khi có các nhà máy thuỷ điện khác trên l−u vực sơng Đà, thì thủy lợi Hồ Bình
vẫn giữ vai trị quan trọng trong hệ thống điện Việt Nam.



<b>Những định h−ớng t−ơng lai: </b>


Thuỷ điện Hồ Bình đ−ợc Liên Xơ giúp đỡ toàn diện, từ thiết kế, cung cấp thiết bị, chỉ
đạo, giám sát thi cơng xây lắp, thí nghiệm hiệu chỉnh và tham gia vận hành, sửa chữa
cùng các kỹ s−, công nhân Việt Nam. Nếu so sánh với cơng nghệ chế tạo tiên tiến hiện
nay, thì thiết bị thuộc hệ thống do l−ờng, điều khiển, bảo vệ rơle và tự động điện, tự động
cơ khí thuỷ lực của Liên Xô trang bị cho Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình là lạc hậu. Đa số rơ
le là kiểu điện từ, sơ đồ logic gồm nhiều rơ le và phần tử rời rạc kết nối lại với nhau. tạo ra
sự phức tạp đối với mạch thứ cấp, làm cho các mạch liên động điện làm việc với độ tin
cậy thấp, đặc tính làm việc khơng ổn định. Khơng có hệ thống ghi nhận trình tự tác động
của các rơ le trong sơ đồ bảo vệ, nên rất khó khăn cho việc chuẩn đốn, phân tích và xác
định nguyên nhân gây sự cố, đồng thời kéo dài thời gian xử lý sự cố. Không có khả năng
ghi nhận và l−u trữ thơng tin của quá khứ để phục vụ cho công tác quản lý vận hành bình
th−ờng, cũng nh− khi xảy ra h− hỏng trong hệ thống để qua đó lập kế hoạch duy tu, bảo
d−ỡng kịp thời, chính xác, ngăn ngừa sự cố phát triển. Chu kỳ kiểm tra bảo d−ỡng ngắn,
thời gian kiểm tra, bảo d−ỡng và hiệu chỉnh kéo dài, nên chi phí cho cơng tác hiệu chỉnh,
bảo trì lớn hơn so với các thiết bị hệ PLC và kỹ thuật số.


Trong bối cảnh hiện nay, Cộng hoà Liên Bang Nga cũng đang từng b−ớc thay đổi
công nghệ chế tạo các thiết bị phục vụ ngành năng l−ợng, đặc biệt là thiết bị và các linh
kiện của hệ thống đo l−ờng, điều khiển, bảo vệ rơle và tự động. Điều này sẽ khó khăn
khơng chỉ riêng cho Hồ Bình, mà cho tất cả các nhà máy đ−ợc Liên Xô giúp đỡ xây dựng
tr−ớc đây. Thiết bị, vật t−, linh kiện thuộc cơng nghệ analog khơng cịn đ−ợc sản xuất,
nguồn gốc hàng hố khơng tin cậy, phải đặt hàng, để tìm kiếm vừa mất thời gian và giá
thành lại cao. Các thiết bị đã qua nhiều chu kỳ trung, đại tu, thậm trí đã hết tuổi thọ sử
dụng, khơng đ−ợc thay thế kịp thời là tiềm ẩn nguy cơ dẫn đến hoạt động kém tin cậy của
cả tổ máy và dễ gây sự cố trong những năm tới.


Thuỷ điện Hồ Bình là bậc thang cuối của các nhà máy thuỷ điện trên l−u vực sông
Đà. Đ−ợc phép của Quốc hội và Chính phủ, hiện tại, Tập đồn Điện lực Việt Nam đã khởi


cơng xây dựng các thuỷ điện bậc thang trên: Sơn La, Huội Quảng, Bản Chát và chuẩn bị
cho Lai Châu. Các nhà máy sẽ lần l−ợt đ−ợc đ−a vào vận hành trong giai đoạn 2010 –
2015. Một số thơng số chính của các nhà máy:


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Thø ba: Sản lợng điện sản xuất sẽ tăng thêm.


Thu in Hồ Bình đã thực hiện tốt nhiệm vụ của Tổng công ty Điện lực Việt Nam
trong suốt 18 năm qua. Mấy năm gần đây, Nhà máy cũng đã hoàn thành việc thay thế và
nâng cấp thiết bị thuộc thế hệ mới cho các thiết bị điện nhất thứ (sử dụng máy cắt SF6)
và nhị thứ (sử dụng rơle kỹ thuật số cho bảo vệ các đ−ờng dây tải điện 220, 110 kV) của
trạm phân phối ngoài trời. Khi có Thủy điện Sơn La và các nhà máy bậc thang trên của
l−u vực sông Đà vào vận hành, thì vai trị của Thuỷ điện Hồ Bình khơng giảm đi, thậm trí
cịn nặng nề hơn. Hai năm tới đây, nếu khơng có định h−ớng và đầu t− thoả đáng về kinh
phí và thời gian để cải tiến nâng cấp và hiện đại hố tồn bộ thiết bị thuộc hệ thống điều
khiển, tín hiệu, bảo vệ rơle và tự động các tổ máy, thì khơng những không tận dụng đ−ợc
các lợi thế kể trên, mà còn ảnh h−ởng trực tiếp đến việc vận hành bình th−ờng của chính
Nhà máy. Bởi vì khi Sơn La vào vận hành, không thể đ−a một tổ máy ra sửa chữa với thời
gian kéo dài 3−4 tháng.


ý thức đ−ợc tầm quan trọng của Nhà máy Thủy điện Hịa Bình trong hệ thống điện
quốc gia, ngày 31/8/006, Bộ tr−ởng Bộ Cơng nghiệp đã có cơng văn số 4945/CV−BCN
yêu cầu tập đoàn Điện lực Việt Nam giao nhiệm vụ cho "Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có
kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đồng bộ để thay thế các thiết bị thuộc hệ thống
điều khiển, bảo vệ rơle, đo l−ờng đã quá cũ, để nâng cao độ tin cậy, đảm bảo an toàn
trong vận hành thiết bị, nhằm đạt hiệu quả cao hơn trong sản xuất điện. Hy vọng, Nhà
máy Thủy điện Hịa Bình sẽ khẩn tr−ơng hồn thành công tác đại tu, nâng cấp các hệ
thống thiết bị của tổ máy, duy trì tốt chế độ vận hành, cung cấp đủ điện cho nền kinh tế
trong sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất n−ớc.


<b>5. SảN LƯợNG THAN CủA NƯớC TA GIAI ĐOạN 1975 – 2006 </b>



<i> Đơn vị:</i> triệu tấn


<i>Năm Sản lợng Năm Sản lợng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

<i> Đơn vị:</i> nghìn tấn


<i>Năm Sản lợng Năm Sản lợng </i>


1986 40 1995 7620


1987 208 1996 8803


1988 688 1997 10090


1989 1520 1998 12500
1990 2700 1999 15217
1991 3950 2000 16291
1992 5500 2004 20051
1993 6300 2005 18519
1994 6900 2006 17200


<b>7. SảN LƯợNG ĐIệN NƯớC TA GIAI ĐOạN 1975 2006 </b>


<i>Đơn vị:</i> triệu kWh


<i>Năm Sản lợng Năm Sản lợng </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

B

i 28




vn t chc lónh th cụng nghip



<b>I. Mục tiêu </b>



<i><b>Sau bài häc, HS cÇn:</b></i>



<b>1. VỊ kiÕn thøc:</b>



Hiểu đ

ợc khái niệm tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp (TCLTCN) và vai trị của


nó trong cơng cuộc đổi mới kinh tế

xó hi n

c ta.



Nhận biết đ

ợc các nhân tố chủ yếu ảnh h

ởng tới việc TCLTCN của n

ớc ta.


Nắm vững đ

ợc các hình thức TCLTCN chính ở n

ớc ta hiện nay và giải



thích đ

ợc sự phân bố của chúng.


<b>2. Về kĩ năng:</b>



Xỏc định đ

ợc trên bản đồ các hình thức TCLTCN (điểm, khu, trung tâm


công nghiệp).



Phân biệt đ

ợc các trung tâm công nghiệp với quy mô (hoặc ý nghĩa) khác


nhau trên bản đồ.



<b>3. Về thái độ: </b>



Từ kiến thức đã tiếp thu đ

ợc, HS thấy rõ ý thức, trách nhiệm của mình trong


việc thực hiện chủ tr

ơng xây dựng các khu công nghiệp tập trung ca Nh n

c.



<b>II. PHƯƠNG TIệN DạY </b>

<b> HọC </b>




Bản đồ Công nghiệp chung Việt Nam.


Atlat địa lí Việt Nam.



B¶ng, biĨu sè liƯu cã liên quan và tranh ảnh, băng hình về các khu công


nghiệp, trung tâm công nghiệp.



<b>III. HOạT ĐộNG TRÊN LớP</b>



<b>Kiểm tra bài cũ:</b>



1. Tại sao công nghiệp năng l

ợng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của


n

ớc ta?



2. Hãy xác định các nhà máy thủy điện lớn nhất của n

ớc ta trên bản đồ (l

ợc


đồ) và giải thích sự phân bố của chúng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

<b>Më bµi:</b>



Trong q trình phát triển cơng nghiệp theo định h

ớng xã hội chủ nghĩa,


vấn đề tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp có một ý nghĩa vơ cùng quan trọng


nhằm sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có, đạt hiệu quả cao về các mặt kinh


tế

xã hội và môi tr

ờng. Trong bài học hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu vấn


đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp n

ớc ta.



<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về khái niệm tổ </b></i>



<b>chøc l·nh thỉ công nghiệp </b>



1. KHáI NIệM



CH: Dựa vào nội dung SGK, em h·y cho



biÕt tỉ chøc l·nh thỉ c«ng nghiệp là gì?


Vai trò của tổ chức lÃnh thổ c«ng


nghiƯp?



Tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp là sự sắp


xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ


sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh


thổ nhất định để sử dụng hợp lí các


nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả


cao về các mặt kinh tế, xã hội và mơi


tr

ờng.



Vai trß:



Đặc biệt quan trọng đối với quá trình


đổi mới kinh tế

xã hội của n

ớc ta.


Là một trong những công cụ hữu hiệu


trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện


đại hóa đất n

ớc.



Chuyển ý: Có rất nhiều các nhân tố ảnh


h

ởng đến tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp.


Đó là các nhân tố nào? Câu hỏi này sẽ


đ

ợc lí giải trong mục 2 sau đây.



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố chủ </b></i>


<b>yếu ảnh h</b>

<b>−</b>

<b>ởng đến tổ chức lãnh thổ </b>


<b>công nghip. </b>




2. CáC NHÂN Tố CHủ YếU ảNH


HƯởNG TớI Tổ CHứC L

NH THổ


CÔNG NGHIệP



</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i><b>Hot động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

HS phân tích. GV h

ớng dẫn HS ghi theo



sơ đồ trong SGK hoặc diễn giải thành các



ý a, b...

<b><sub>a) Các nhân tố bên trong </sub></b>



Da vo s đồ, HS nêu rõ các nhân tố


bên trong gồm những gì.



Vị trí địa lí thuận lợi sẽ tạo điều kiện cho


sự hình thành, phát triển các cơ s cụng


nghip.



V trớ a lớ.



Những nơi có nguồn tài nguyên thiên


nhiên phong phú sẽ là điều kiện thuận lợi


cho sự hình thành, phát triển các cơ sở


công nghiệp.



Tài nguyên thiên nhiên.


Nh

:



+ Khoáng sản.



+ Nguồn n

ớc.


+ Tài nguyên khác.



Điều kiện kinh tế

xà hội.


Gồm:



Đây chính là nguồn lao động, thị tr

ờng


và nguồn vốn để phát triển cơng nghiệp.


Những nơi có nguồn lao động phong


phú, chất l

ợng cao, tiềm năng vốn dồi


dào...là những nới có điều kiện tốt để


phát triển công nghiệp.



+ Dân c

và lao động.



+ Trung tâm kinh tế và mạng l

ới đô


thị.



+ Điều kiện khác (vốn, nguyên liệu...)



<b>b) Cỏc nhõn t bên ngoài </b>


Dựa vào sơ đồ, HS nêu rõ các nhõn t



bên ngoài gồm những gì.



õy l nhõn tố quan trọng bậc nhất vì


quyết định đầu ra cho các sản phẩm công


nghiệp.



Thị tr

ờng.



Hợp tác quốc tế.


Sự hợp tác quốc tế đặc biệt quan trọng,



nhất là đối với các n

ớc đang phỏt trin


nh

Vit Nam.



Hợp tác về các mặt:


+ Vèn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Chuyển ý: Trên đất n

ớc ta hiện nay có


các hình thức tổ chức lãnh thổ cơng


nghiệp chủ yếu nào? Chúng ta sẽ tìm


hiểu vấn đề này trong mục 3 sau đây.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về các hình </b></i>


<b>thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp chủ </b>


<b>yếu ở n</b>

<b>−</b>

<b>ớc ta. </b>



3. CáC HìNH THứC CHủ YếU Về


Tổ CHứC L

NH THổ CÔNG NGHIệP



CH: Da vo kin thc ó hc lớp 10,


em hãy cho biết có các hình thức tổ chức


lãnh thổ cơng nghiệp nào?



Các hình thức TCLTCN từ thấp nhất đến


cao nhất :



§iĨm c«ng nghiƯp.



Khu c«ng nghiƯp tËp trung.



Trung tâm công nghiệp.


Vùng công nghiệp.



<b>a) Điểm công nghiệp </b>


CH: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10,



em hãy nêu các đặc điểm chính của điểm


công nghiệp.



Điểm công nghiệp th

ờng đồng nhất


với một điểm dân c

, gần nguồn nguyên,


nhiên liệu, có quy mơ nhỏ, chỉ gồm một


vài xí nghiệp.



CH: Dựa vào bản đồ Công nghiệp chung


trong Atlát Địa lí Việt Nam, em hãy xác


định một số điểm công nghiệp trên đất


n

ớc ta.



ë

n

ớc ta có nhiều điểm công


nghiệp.



</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Ví dụ nh

Lào Cai, Điện Biên Phủ, Sơn



La, Kon Tum, PlâyKu, Buôn Ma Thuột...



Cỏc im cụng nghiệp đơn lẻ th

ờng


hình thành ở các tỉnh của Tây Bắc, Tây


Ngun.




<b>b) Khu c«ng nghiƯp </b>


(Khu c«ng nghiƯp tËp trung)


GV: Khu c«ng nghiƯp tËp trung th

êng ở



vị trí thuận lợi, gần cảng biển, quốc lộ,


sân bay có ranh giới rõ ràng, cơ sở hạ


tầng khá tốt, không có dân c

, quy mô


khá lớn, tập trung nhiều xí nghiệp công


nghiệp và xí nghiệp dịch vụ hỗ trợ sản


xuất.



Khu cụng nghiệp đ

ợc hình thành ở n

ớc


ta từ những năm 90 của thế kỉ XX đến


nay, do Chính phủ (hoặc cơ quan chức


năng đ

ợc Chính phủ ủy nhiệm) quyết


định thành lập.



CH: Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu


biết của mình, em hãy nêu các đặc điểm


chính của các khu cơng nghiệp của n

ớc


ta.



* Đặc điểm:



Cú ranh gii a lớ xỏc nh.



Chuyên sản xuất công nghiệp và


thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất


công nghiệp.




Không có dân c

sinh sống.


* Tình hình phát triển và phân bố:


Tình hình phát triển:



</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Tổng diện tích đất tự nhiên là 32,3 nghìn


ha.



Trong đó 90 khu đã đi vào hoạt động


(gần 19,8 nghìn ha), 60 khu đang trong


giai đoạn giải phóng mặt bằng, xây dựng


cơ bản.



+ Đến 8 – 2007 cả n

ớc đã hình thành


150 khu công nghiệp tập trung, khu


chế xuất, khu cụng ngh cao.



Phân bố:


Chủ yếu là TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai,



Bình D

ơng, Bà Rịa – Vịng Tµu.



+ Đơng Nam Bộ ( Mức độ tp trung


cao nht ).



Phần lớn ở Hà Nội, Hải Phòng.

+ Đồng bằng sông Hồng.


+ Duyên hải miền Trung.


HS lấy nêu tên một số khu c«ng nghiƯp



tập trung ở địa ph

ơng (nếu có) hoặc một



số khu cơng nghiệp trên cả n

ớc, ví dụ


Bắc Thăng Long, Nội Bài (Hà Nội), Đồ


Sơn (Hải Phòng), Dung Quất (Quảng


Ngãi), Linh Trung, Tân Tạo (TP HCM).


CH: Tại sao các khu công nghiệp tập


trung lại phân bố chủ yếu ở Đông Nam


Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải


miền Trung?



Đây là các khu vực có vị trí thuận lợi cho


giao l

u hợp tác phát triển kinh tế, có cơ


sở hạ tầng t

ơng đối hoàn thiện nhất so


với cả n

ớc, có nguồn nhân lực dồi dào


và chất l

ợng khá cao, có tiềm năng về


vốn và thị tr

ờng...



<b>c) Trung tâm công nghiệp </b>


CH: Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 10,



em hãy trình bày các đặc điểm chính của


trung tâm cơng nghiệp?



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

CH:

n

ớc ta có các loại trung tõm



công nghiệp nào?



* Phõn loi theo vai trũ của trung tâm


đối với sự phân công lao động theo


lónh th, cú:




Các trung tâm có ý nghÜa quèc gia


gåm cã TP Hå ChÝ Minh vµ Hà Nội.


Các trung tâm có ý nghĩa vùng nh



Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ...


Các trung tâm có ý nghĩa địa ph

ơng


nh

Việt Trì, Vinh, Thái Nguyờn, Nha


Trang...



* Phân loại theo giá trị sản xuất công


nghiệp, có:



Các trung tâm rất lớn (TP Hồ Chí


Minh).



Nh

Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Thủ


Dầu Một, Vũng Tàu...



Các trung tâm lớn.


Nh

Việt Trì, Đà Nẵng, Nha Trang, Cần



Thơ...



Các trung tâm trung bình (vừa).


Nh

Hải D

ơng, Nam Định, Vinh, Quy



Nhơn...



Các trung tâm công nghiệp nhỏ.



CH: Quan sát hình 26.2 hoặc Atlat §Þa lÝ



Việt Nam, hãy xác định các trung tâm


công nghiệp lớn và rất lớn, nêu cơ cấu


ngành của mỗi trung tâm.



GV h

ớng dẫn HS kể theo thứ tự (ví dụ


theo chiều kim đồng hồ) để khi sút.



<i>Loại </i> <i>Tên trung tâm </i> <i>Cơ cấu ngμnh chđ u </i>


<b>RÊt lín </b> <b>TP Hå ChÝ Minh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<b>Hà Nội </b>


Cơ khí, sản xuất ô tô, điện tử, hóa chất, dệt
may, sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác và
chế biến lâm sản, chế biến lợng thực, thực
phẩm, luyện kim đen.


<b>Hải Phßng </b>


Nhiệt điện, đóng tàu, điện tử, dệt may, sản xuất
vật liệu xây dựng, chế biến l−ơng thực, thực
phm, c khớ, luyn kim en.


<b>Biên Hòa, </b>


<b>Thủ Dầu Một </b>



Hóa chất, dệt may, sản xuất vật liệu xây dựng,
khai thác và chế biến lâm sản, chế biến lơng
thực, thực phẩm, điện tử, cơ khí.


<b>Lớn </b>


<b>Vũng Tµu </b>


Hóa chất, luyện kim đen, cơ khí, đóng tàu, dệt
may, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến l−ơng
thực, thực phẩm, nhiệt điện.


<b>d) Vùng công nghiệp </b>


CH: Em hãy trình bày các đặc điểm



chÝnh cđa vùng công nghiệp.



Là hình thức cao nhất của tổ chức lÃnh


thổ công nghiệp, phân bố trên một vïng


l·nh thỉ réng lín.



HS kĨ tªn 6 vïng công nghiệp:



Vùng 1: Các tỉnh thuộc Trung du và


miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh).


Vùng 2: Các tỉnh thuộc Đồng bằng


sông Hồng và Quảng Ninh.



Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp


(năm 2001) có 6 vùng cơng nghiệp



trên đất n

ớc ta.



Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến


Ninh Thuận.



Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên


(trừ Lâm Đồng).



Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ, Bình


Thuận, Lâm Đồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

<b>IV. ĐáNH GIá</b>



1. Thế nào là tổ chức lÃnh thổ công nghiệp?



2. So sánh các hình thức tổ chức lÃnh thổ công nghiệp ë n

íc ta.



3. Căn cứ vào kiến thức đã có, bản đồ Cơng nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí


Việt Nam), hãy giải thích tại sao Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai


trung tâm cơng nghip ln nht n

c ta.



<b>V. HOạT ĐộNG NốI TIếP </b>



Chuẩn bị dụng cụ vẽ để làm bài thực hành số 29.



<b>VI. PHơ LơC</b>



<b>I. VAI TRß CđA Tỉ CHøC LÃNH THổ CÔNG NGHIệP </b>


Cỏc hỡnh thc t chc lónh thổ công nghiệp rất đa dạng, tuỳ thuộc vào các điều kiện


tự nhiên, dân c−, kinh tế, tiến bộ khoa học – kỹ thuật, chính sách... ở các n−ớc đang phát
triển, trong đó có Việt Nam, tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp với các hình thức của nó đã góp
phần thực hiện thành cơng sự nghiệp cơng nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n−ớc.


<b>II. MéT Sè HìNH THứC CủA Tổ CHứC LÃNH THổ CÔNG NGHIệP </b>


Các hình thức chủ yếu của tổ chức lÃnh thổ công nghiệp là điểm công nghiệp, khu
công nghiệp tập trung, trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp.


<b>1. Điểm c«ng nghiƯp </b>


Đây là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp đơn giản nhất. Điểm công nghiệp là
một lãnh thổ trên đó có một điểm dân c− với một hoặc hai xí nghiệp, đ−ợc phân bố ở
những nơi gần nguồn nguyên, nhiên liệu, với chức năng khai thác hay sơ chế nguyên liệu,
hoặc ở những vùng nguyên liệu nông sản. Nh− vậy, điểm công nghiệp đồng nhất với
điểm dân c− có xí nghiệp cơng nghiệp.


Điểm công nghiệp theo kiểu đơn lẻ này tuy có những mặt tích cực nhất định nh− có
tính cơ động, dễ ứng phó với các sự cố và dễ thay đổi thiết bị không bị ràng buộc và
khơng làm ảnh h−ởng đến các xí nghiệp khác. Song những mặt hạn chế lại rất nhiều, nh−


tốn kém vào đầu t− cơ sở hạ tầng, các chất phế thải bị lãng phí do khơng tận dụng đ−ợc,
khơng có các mối liên hệ về mặt kỹ thuật sản xuất, kinh tế với các xí nghiệp khác; do đó
giá thành sản phẩm cao.


<b>2. Khu c«ng nghiƯp tËp trung </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

vài trăm hec ta, khơng có dân c− sinh sống, trong đó tập trung t−ơng đối nhiều các xí
nghiệp cơng nghiệp sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu thụ trong n−ớc vừa để xuất khẩu
và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất cơng nghiệp; vị trí các khu cơng nghiệp phần lớn


là gần cảng biển, quốc lộ lớn, gần sân bay, ngoại vi các thành phố lớn, thuận lợi về giao
l−u hàng hố và liên hệ với bên ngồi để thu hút vốn đầu t−; sử dụng chung cơ sở hạ tầng
sản xuất và xã hội nên tiết kiệm tối đa chi phí sản xuất; các xí nghiệp trong khu công
nghiệp đ−ợc h−ởng một quy chế riêng, −u đãi về sử dụng đất, thuế quan, chuyển đổi
ngoại tệ; có khả năng hợp tác sản xuất giữa các xí nghiệp với nhau trong khu cơng
nghiệp để đạt hiệu quả cao.


Các n−ớc đang phát triển và có thu nhập thấp, trong q trình cơng nghiệp hố cịn
có một loại hình đặc biệt của khu cơng nghiệp, đó là khu chế xuất, đ−ợc coi là cơng cụ có
hiệu quả để thu hút vốn đầu t− n−ớc ngồi, tạo việc làm, phát triển cơng nghiệp h−ớng về
xuất khẩu, tiếp thu kỹ thuật và công nghệ hiện i ca nc ngoi.


<b>3. Trung tâm công nghiệp </b>


õy là hình thức tổ chức lãnh thổ cơng nghiệp ở trình độ cao. Trung tâm cơng nghiệp
là một khu vực tập trung công nghiệp gắn liền với các đô thị vừa và lớn. Mỗi trung tâm
cơng nghiệp có thể gồm một hay một vài khu công nghiệp hoặc một nhóm các xí nghiệp
cơng nghiệp của nhiều ngành khác nhau, trong đó có các xí nghiệp hạt nhân hay nịng
cốt. H−ớng chun mơn hố của một trung tâm cơng nghiệp do những xí nghiệp nịng cốt
quyết định. Những xí nghiệp này đ−ợc hình thành dựa trên những lợi thế về tài nguyên
khoáng sản, năng l−ợng, nguyên liệu, nguồn lao động, vị trí địa lí thuận lợi... Những xí
nghiệp phân bố trong trung tâm cơng nghiệp có các mối liên hệ chặt chẽ với nhau về mặt
kỹ thuật sản xuất, kinh tế và quy trình cơng nghệ. Đi liền với những xí nghiệp nịng cốt, ở
trung tâm cơng nghiệp th−ờng có một loạt các xí nghiệp có ý nghĩa bổ trợ nhằm tiêu thụ
sản phẩm, cung cấp nguyên liệu, sửa chữa máy móc thiết bị, cung cấp l−ơng thực, thực
phẩm, hàng tiêu dùng cho nhu cầu của dân c− trong trung tâm.


Trên thế giới, ng−ời ta th−ờng nhắc đến các trung tâm công nghiệp lớn nh−: trung
tâm công nghiệp chế tạo ơ tơ Đi−troi ở Hoa Kì, Na−gơi−a ở Nhật Bản, trung tâm công
nghiệp dệt Man−set−xtơ ở Anh, Mum−bai ở ấn Độ...



<b>4. Vïng c«ng nghiƯp </b>


Mỗi một ngành công nghiệp th−ờng đ−ợc phân bố trên một phạm vi lãnh thổ nhất
định, với đầy đủ các điều kiện tự nhiên, kinh tế − xã hội thuận lợi cho sự phát triển. Đó là
vùng phân bố của ngành, th−ờng gọi là vùng ngành. Các vùng ngành th−ờng gặp là vùng
khai thác than, vùng khai thác dầu khí, vùng khai thác quặng kim loại đen và quặng kim
loại màu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

vïng ngµnh chång chÐo lên nhau và là thành phần của vùng công nghiệp tổng hợp,
thờng gọi là vùng công nghiệp.


c im cơ bản của vùng cơng nghiệp là: có một khơng gian rộng lớn, trong đó bao
gồm rất nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp, có mối liên
hệ mật thiết với nhau về mặt sản xuất; có những nét t−ơng đồng trong q trình hình
thành cơng nghiệp trong vùng (chẳng hạn cùng sử dụng một hay một số loại tài nguyên,
tạo nên tính chất cơng nghiệp t−ơng đối giống nhau, hoặc có vị trí địa lí thuận lợi, hay trên
cơ sở cùng sử dụng nhiều lao động, cùng sử dụng chung hệ thống năng l−ợng, giao
thông vận tải...). Trong vùng cơng nghiệp bao giờ cũng có một vài ngành cơng nghiệp
chủ yếu, tạo nên h−ớng chun mơn hóa của vựng cụng nghip ú.


<b>III. 6 VùNG CÔNG NGHIệP NƯớC TA ĐƯợC QUY HOạCH Từ NAY ĐếN NĂM 2020 </b>
<b>Vùng 1</b> gồm 14 tỉnh Bắc Kạn, Bắc Giang, Cao Bằng, Điện Biên, Hòa Bình, Hà
Giang, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Phú Thọ, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên
Bái tập trung phát triển thủy điện, chế biến nông, lâm sản, khai thác và chế biến khoáng
sản, hóa chất, phân bón, luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí phục
vụ nông nghiệp và công nghiệp chế biến.


<b>Vựng 2</b> gm 15 tnh Bắc Ninh, Hà Nội, Hà Tây, Hà Tĩnh, Hải D−ơng, Hải Phịng, Hà
Nam, H−ng n, Nam Định, Ninh Bình, Nghệ An, Quảng Ninh, Thái Bình, Thanh Hóa,


Vĩnh Phúc) đ−ợc định h−ớng tập trung phát triển ngành cơ khí, nhiệt điện, phát triển
ngành điện tử và công nghệ thơng tin, hóa chất, luyện kim, khai thác và chế biến khoáng
sản, sản xuất vật liệu xây dựng, tiếp tục phát triển nhanh công nghiệp dệt may, da giầy
phục vụ xuất khẩu, công nghiệp chế biến nông, lâm, thy sn.


<b>Vùng 3</b> gồm 10 tỉnh Bình Định, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng
Bình, Quảng Nam, Quảng NgÃi, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, tập trung phát triển công
nghiệp chế biến nông, lâm, hải sản, lọc và hóa dầu, cơ khí chế tạo, sản xuất vật liệu xây
dựng và dệt may, da giầy, ngành điện tử và công nghệ thông tin.


<b>Vùng 4</b> gồm 4 tỉnh Đăk Lăk, Đăk Nông, Gia Lai, Kon Tum tập trung phát triển thủy
điện, công nghiệp chế biến nông, lâm sản và khai thác, chế biến khoáng sản.


<b>Vùng 5</b> gồm 8 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình D−ơng, Bình Ph−ớc, Bình Thuận, Đồng
Nai, Lâm Đồng, TP Hồ Chí Minh, Tây Ninh) tập trung phát triển cơng nghiệp khai thác và
chế biến dầu khí, điện, chế biến nông, lâm, hải sản và đặc biệt là cơng nghiệp cơ khí,
điện tử, cơng nghiệp phần mềm, hóa chất, hóa d−ợc, phát triển cơng nghiệp dệt may, da
giầy chất l−ợng cao phục vụ xuất khẩu, phát triển công nghiệp trên cơ sở áp dụng công
nghệ cao, phát triển các sản phẩm có hàm l−ợng tri thức cao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

sản, cơ khí đóng tàu.


<b>IV. KHU CHÕ XUÊT </b>


Là khu công nghiệp đặc biệt chỉ dành cho việc sản xuất, chế biến những sản phẩm
để xuất khẩu ra n−ớc ngoài hoặc dành cho các loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất−nhập khẩu tại khu vực đó với các −u đãi về các
mức thuế xuất−nhập khẩu hay các −u đãi về giá cả thuê m−ớn mặt bằng sản xuất, thuế
thu nhập cũng nh− cắt giảm tối thiểu các thủ tục hành chính. Khu chế xuất có vị trí, ranh
giới đ−ợc xác định từ tr−ớc, có các cơ sở hạ tầng nh− điện, n−ớc, đ−ờng giao thơng nội


khu sẵn có và khơng có dân c− sinh sống. Điều hành, quản lý hoạt động chung của khu
chế xuất th−ờng do một Ban quản lý khu chế xuất điều hành.


B

μ

i 29.

Thùc h

nh:



Vẽ BIểU Đồ, NHậN XéT V

GIảI THíCH



Sự CHUYểN DịCH CƠ CấU CÔNG NGHIệP



<b>I. MụC TIÊU </b>



<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>



<b>1. Về kiến thức:</b>



Cng c kiến thức đã học về cơ cấu ngành công nghiệp của n

ớc ta (bài 26).


Bổ sung thêm kiến thức về cơ cấu công nghiệp theo vùng lãnh thổ.



<b>2. Về kĩ năng:</b>



V

c biu c cu dựa trên số liệu cho tr

ớc.


Biết phân tích, nhận xét số liệu, biểu đồ và giải thích.



Giải thích đ

ợc một số hiện t

ợng địa lí kinh tế

xã hội trên cơ sở đọc Atlat


Địa lí Việt Nam hoặc Bản đồ giáo khoa treo t

ờng.



<b>II. PHƯƠNG TIệN DạY </b>

<b> HọC</b>



Bn giỏo khoa treo t

ờng Công nghiệp chung Việt Nam, hoặc Atlat Địa lí


Việt Nam (trang Cơng nghiệp).




</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

<b>III. HOạT ĐộNG TRÊN LớP</b>



<b>Kiểm tra bài cũ:</b>



1. Thế nào là tổ chức lÃnh thổ công nghiệp?



2. So sánh các hình thức tổ chức lÃnh thổ công nghiệp ở n

ớc ta.



3. Căn cứ vào kiến thức đã có, bản đồ Cơng nghiệp chung (hoặc Atlat Địa lí


Việt Nam), hãy giải thích tại sao Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai


trung tâm công nghiệp lớn nhất n

ớc ta.



<b>Më bµi:</b>

<b> </b>



Một trong những thay đổi quan trọng trong q trình phát triển cơng nghiệp


n

ớc ta là sự chuyển dịch cơ cấu (ngành, vùng và thành phần kinh tế). Để hiểu


rõ hơn vấn đề này, trong bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ thực hiện việc vẽ


biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu cơng nghiệp.



<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<i><b>Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ, nhận xét </b></i>



<b>theo b¶ng sè liệu 29.1 </b>



1. Vẽ BIểU Đồ, NHậN XéT CƠ CấU


GIá TRị SảN XUấT CÔNG NGHIệP


NƯớC TA PHÂN THEO THàNH


PHầN KINH Tế NĂM 1996 Và 2005




<b>a) V biểu đồ </b>


GV h

ớng dẫn HS cách xử lí số liệu từ



bảng 29.1, chuyển số liệu tuyệt đối sang


số liệu t

ơng đối (%), bằng cách lấy


tổng giá trị sản xuất công nghiệp của 3


thành phần kinh tế là 100%, sau đó tính


xem mỗi thành phần chiếm bao nhiêu


%.



* B

íc 1: Xư lÝ sè liệu



Kết quả đ

ợc thể hiện trong bảng sau:



CƠ CấU GIá TRị SảN XUấT CÔNG NGHIệP
PHÂN THEO THNH PHầN KINH Tế


<i>Đơn vị:</i> %


<i>Thnh phần kinh tế </i> <i>1996 </i> <i>2005 </i>


Nhµ n−íc


Ngoµi Nhµ n−íc (tËp thĨ, t nhân, cá thể)
Khu vực có vốn đầu t n−íc ngoµi


49,6
23,9
26,5



25,1
31,2
43,7


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

*

B

ớc 2: Vẽ


GV yêu cầu HS nêu các dạng biểu đồ có



thể thể hiện cơ cấu %, gồm:


+ Biểu đồ cột.



+ Biểu đồ ơ vng.


+ Biểu đồ trịn.



Dạng biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ


tròn.



GV l

u ý HS phải vẽ hình tròn thể hiện


năm 2005 có bán kính lớn hơn hình tròn


thể hiện năm 1996.



C thể tổng giá trị sản xuất công nghiệp


các thành phần kinh tế năm 2005 là


991049 tỉ đồng lớn hơn năm 1996 (có


giá trị 149432 tỉ đồng) là 6,63 lần nên


bán kính hình trịn thể hiện năm 2005


phải lớn gấp 6, 63 = 2,58 lần bán kính


hình trịn thể hiện năm 1996.



Cụ thể biểu đồ đ

ợc chuẩn xác nh

sau:






<b>49.6</b>


<b>23.9</b>
<b>26.5</b>


<b>25.1</b>


<b>31.2</b>
<b>43.7</b>


BIểU Đồ CƠ CấU GIá TRị SảN XUấT CÔNG NGHIệP PHÂN
THEO THNH PHầN KINH TÕ CđA N¦íC TA N¡M 1996 Vμ N¡M 2005


Nhµ n−íc Ngoµi Nhµ n−íc Khu vùc có vốn
đầu t nớc ngoài


25,1


31,2
43,7


2005
1996


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<b>b) Nhận xét: </b>



Khu vùc Nhµ n

íc (qc doanh)



giảm mạnh, còn khu vực có vốn đầu t



n

ớc ngoài tăng nhanh.



Nguyờn nhõn ch yu l do chớnh


sách đa dạng hóa các thành phần kinh


tế và chính sách thu hút đầu t

trực tiếp


của n

ớc ngồi vào Việt Nam, trong đó


chú trọng đến cơng nghiệp.



<i><b>Hoạt động 2:</b></i>

<b>Nhận xét về cơ cấu và sự </b>


<b>chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất </b>


<b>công nghiệp theo bảng số liệu 29.2</b>



2. NHËN XÐT VỊ Sù CHUN


DịCH CƠ CấU GIá TRị SảN XUấT


CÔNG NGHIệP THEO VùNG L

NH


THổ CủA NƯớC TA NĂM 1996 Và


2005



GV đặt câu hỏi h

ớng dẫn HS phân tích.


CH: Quan sát bảng 29.2, em có nhận


xét gì về cơ cấu giá trị sản xuất công


nghiệp phân theo vùng lãnh thổ n

ớc


ta?



<b>a) Do c¸c nguån lực phát triển công </b>


<b>nghiệp khác nhau nên giá trị sản </b>


<b>xuất công nghiệp giữa các vùng lÃnh </b>


<b>thổ n</b>

<b></b>

<b>ớc ta cịng rÊt kh¸c nhau. </b>




C¸c vïng cã tØ trọng lớn nhất là:


Năm 2005 giá trị sản xuất công nghiệp



của vùng chiếm tới 55,6% giá trị sản


xuất công nghiệp của cả n

ớc.



+ Đông Nam Bộ.



Năm 2005 giá trị sản xuất công nghiệp


của vùng chiếm 19,7% giá trị sản xuất


công nghiệp của cả n

ớc.



+ Đồng bằng sông Hồng.



Năm 2005 giá trị sản xuất công nghiệp


của vùng chiếm 8,8% giá trị sản xuất


công nghiệp của cả n

ớc.



+ Đồng bằng sông Cửu Long.



Các vùng có tỉ trọng nhỏ nhất là:


Năm 2005 giá trị sản xuất công nghiệp



của vùng chỉ chiếm 0,7% giá trị sản


xuất công nghiệp của cả n

ớc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

Năm 2005 giá trị sản xuất công nghiệp


của vùng chiếm 2,4% giá trị sản xuất


công nghiệp của cả n

ớc.




+ Bắc Trung Bộ.



Chênh lệch về tỉ trọng giá trị sản xuất


công nghiệp giữa các vùng rất lớn:


Cụ thể, năm 2005, mức chênh lệch


giữa:



Đây là 2 vùng có giá trị sản xuất công


nghiệp lớn thứ nhất và thứ hai n

ớc ta.



+ Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông


Hồng là hơn 2,8 lần.



Đây là 2 vùng có giá trị sản xuất công


nghiƯp lín nhÊt vµ nhá nhÊt ë n

íc ta.



+ Đông Nam Bộ và Tây Nguyên đạt tới


hơn 79,4 lần.



CH: Quan sát bảng 29.2, em có nhận


xét gì về sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản


xuất công nghiệp giữa năm 1996 và


năm 2005 trên các vùng lãnh thổ n

ớc


ta?



<b>b) Có sự thay đổi tỉ trọng giữa năm </b>


<b>1996 và năm 2005 đối vi tng vựng. </b>



Có 2 vùng tăng là:



+ Đông Nam Bộ (tăng 6%).



+ ng bng sụng Hng (tăng 2,6%).


Các vùng còn lại đều giảm tỉ trọng,


giảm mạnh nhất là các vùng:



+ §ång b»ng sông Cửu Long, giảm


2,4%.



+ Trung du và miền núi Bắc Bộ, giảm


2,3%.



Cỏc vựng khỏc (khụng k vùng lãnh thổ


"không xác định") giảm theo thứ tự là:


+ Bắc Trung Bộ giảm 0,8%.



</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


Điều đó cho thấy trên đất n

ớc ta, xét


về mặt giá trị tỉ trọng thì sản xuất cơng


nghiệp vẫn phát triển theo h

ớng ngày


càng tập trung vào 2 vùng là Đông Nam


Bộ và Đồng bằng sơng Hồng.



<i><b>Hoạt động 3: Dựa vào hình 26.2 hoặc </b></i>


<b>Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã </b>


<b>học để giải thích tại sao Đơng Nam </b>


<b>Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất </b>


<b>cơng nghiệp lớn nht c n</b>

<b></b>

<b>c. </b>




3. GIảI THíCH TạI SAO ĐÔNG


NAM Bộ Là VùNG Có Tỉ TRọNG


GIá TRị SảN XUấT CÔNG NGHIệP


LớN NHấT Cả NƯớC.



GV h

ng dn HS dựa vào thế mạnh về


vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế

xã hội


của vùng để giải thích, chú ý đến thế


mạnh về cơ chế chính sách và vốn đầu


t

trong và ngoài n

ớc vào ụng Nam


B.



Các nguyên nhân chủ yếu:



Có nhiều tiềm lực về tài nguyên thiên


nhiên:



Các mỏ dầu lớn nh

Hồng Ngọc, Rạng


Đông, Bạch Hổ, Rồng và Đại Hùng.



+ Cú nhiu du khớ thm lục địa tạo


điều kiện phát triển công nghiệp khai


thác dầu, khí đốt và các ngành cơng


nghiệp khác (in lc,...).



Đó là:



+ Cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ, và


các sản phẩn cây công nghiệp, l

ơng


thực, thực phẩm từ Tây Nguyên, và



Đồng bằng sông Cửu Long (rất gần với


Đông Nam Bộ).



+ Thu sản đ

ợc đ

a đến từ các ng



tr

êng lín gÇn vïng nh

ng

tr

ờng


Ninh Thuận Bình Thuận Bà Rịa


Vũng Tàu, ng

tr

ờng Cà Mau Kiên


Giang...



</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

Có dân c

đơng, nguồn lao động dồi


dào, có trình độ cao.



Thµnh phố Hồ Chí Minh và các vùng


phụ cận cũng là thị tr

ờng tiềm năng


nhất cả n

ớc.



Có cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ


thuật tốt nhất cả n

ớc, thu hút đầu t



lớn từ trong n

ớc và từ n

ớc ngoài.



<b>IV. ĐáNH GIá</b>



GV nhận xét tiết học của lớp, có thể thu chấm một số bài tiêu biểu để động


viên, nhắc nhở tinh thn hc tp ca HS.



<b>V. HOạT ĐộNG NốI TIÕP </b>



Đọc

tr

ớc bài 30, tìm hiểu về vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và



thông tin liên lạc ở n

ớc ta.



<b>VI. PHô LôC</b>



<b>1. THÕ MạNH CủA VùNG ĐÔNG NAM Bộ </b>


ụng Nam B bao gồm thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh Bình D−ơng, Bình Ph−ớc,
Tây Ninh, Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu. Đơng Nam Bộ có diện tích vào loại nhỏ so với
các vùng khác (23,5 nghìn km2), dân số và lao động vào loại trung bình, nh−ng lại dẫn
đầu cả n−ớc về tổng sản phẩm trong n−ớc, giá trị sản l−ợng công nghiệp và giá trị hng
xut khu.


Đông Nam Bộ là vùng có nền kinh tế hàng hoá sớm phát triển, cơ cấu kinh tế công
nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ phát triển hơn so với các vùng khác trong cả nớc.


<b>a) Vị trí địa lí </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b>b) §iỊu kiƯn tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên </b>


Cỏc vựng t badan khá màu mỡ chiếm tới 40% diện tích của vùng, nối tiếp với miền
đất badan của Nam Tây Nguyên và cực Nam Trung Bộ. Đất xám bạc màu (phù sa cổ)
chiếm tỉ lệ nhỏ hơn chút ít, phân bố thành vùng lớn ở các tỉnh Tây Ninh và Bình D−ơng.
Đất phù sa cổ tuy nghèo dinh d−ỡng hơn đất badan, nh−ng thốt n−ớc tốt. Nhờ có khí hậu
cận xích đạo, đất đai màu mỡ và mạng l−ới thuỷ lợi đ−ợc cải thiện, Đông Nam Bộ có tiềm
năng to lớn để phát triển các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, hồ tiêu), cây
ăn quả và cả cây công nghiệp ngắn ngày (đậu t−ơng, mía, thuốc lá...) trên quy mơ lớn.


Vùng Đông Nam Bộ nằm gần các ng− tr−ờng lớn là ng− tr−ờng Ninh Thuận – Bình
Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu và ng− tr−ờng Minh Hải – Kiên Giang, đồng thời có các điều
kiện lí t−ởng để xây dựng các cảng cá. Ven biển có rừng ngập mặn, thuận lợi để nuôi


trồng các loại thuỷ sn nc mn v nc l.


Tài nguyên lâm nghiệp của vùng không thật lớn, nhng đây là nguồn cung cấp gỗ
dân dụng, gỗ củi cho thành phố Hồ Chí Minh và Đồng bằng sông Cửu Long, và là nguồn
nguyên liệu cho Liên hiệp giấy Đồng Nai. ở đây còn có khu Vờn quốc gia Cát Tiên nổi
tiếng, nơi còn bảo tồn đợc nhiều loài thú quý.


Tài nguyên khoáng sản của vùng nổi bật là dầu khí trên vùng thềm lục địa. Ngồi ra
là đất sét cho công nghiệp vật liệu xây dựng và cao lanh cho công nghiệp gốm, sứ. Hệ
thống sông Đồng Nai có tiềm năng thuỷ điện lớn.


<b>c) §iỊu kiƯn kinh tÕ </b>−<b> x∙ héi </b>


Vùng Đông Nam Bộ là địa bàn thu hút mạnh lực l−ợng lao động có chun mơn cao,
từ cơng nhân lành nghề tới các kĩ s−, các nhà khoa học, các nhà kinh doanh. Sự phát
triển kinh tế năng động càng tạo điều kiện cho vùng có đ−ợc nguồn tài nguyên chất xám
lớn. Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất cả n−ớc về diện tích và dân số, đồng
thời cũng là trung tâm công nghiệp, giao thông vn ti v dch v ln nht c nc.


Đông Nam Bé cã sù tÝch tơ lín vỊ vèn vµ kỹ thuật, lại đang tiếp tục thu hút đầu t


trong n−ớc và quốc tế. Cơ sở hạ tầng ở đây phát triển tốt, đặc biệt là giao thông vận tải và
thông tin liên lạc.


<b>2. KHU VùC Cã VèN ĐầU TƯ NƯớC NGOI ở VIệT NAM </b>


Năm 1988, khi Luật Đầu t nớc ngoài có hiệu lực, các doanh nghiệp có vốn đầu t


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

ngoi phỏt trin thuận lợi, h−ớng vào xuất khẩu, xây dựng kết cấu hạ tầng, xã hội gắn với
thu hút công nghệ hiện đại, tạo thêm nhiều việc làm"; Cần thiết phải "cải thiện môi tr−ờng


kinh tế và pháp lý để thu hút mạnh vốn đầu t− n−ớc ngoài" và khẳng định "kinh tế có vốn
đầu t− n−ớc ngồi... là bộ phận hợp thành quan trọng của nền kinh tế thị tr−ờng định
h−ớng xã hội chủ nghĩa".


<b>a) Cơ sở lý luận và thực tiễn về kinh tế có vốn đầu t− n−ớc ngồi (FIE) trong </b>
<b>nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng x∙ hội chủ nghĩa Việt Nam.</b>


* Nguồn gốc và bản chất của kinh tế có vốn đầu t− n−ớc ngồi (FIE) ở Việt Nam hiện
nay. Cơ sở lý luận về nguồn gốc ra đời của FIE là tập hợp các doanh nghiệp do luồng vốn
đầu t− từ các đối tác kinh tế ngoài n−ớc vào nền kinh tế nội địa hình thành nên. Bản chất
của FIE là sự kéo dài đầu t− trong n−ớc v−ợt biên giới quốc gia với mục đích thu lợi nhuận
độc quyền cao. Đối với n−ớc nhận đầu t−, khu vực FIE là một yếu tố quan trọng thúc đẩy
tăng tr−ởng, phát triển và hoàn thiện cơ cấu kinh tế, tạo lập cơ sở vật chất, kỹ thuật hiện
đại cho ph−ơng thức sản xuất mới, đặc biệt trong thời kỳ đẩy mạnh cơng nghiệp hố, hiện
đại hố.


* Các hình thức và đặc tr−ng kinh tế của kinh tế có vốn đầu t− n−ớc ngoài, phổ biến
nhất là doanh nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngồi, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp
100% vốn đầu t− n−ớc ngoài. Hợp đồng hợp tác kinh doanh, hợp đồng xây dựng −
chuyển giao (BT), hợp đồng xây dựng − chuyển giao − kinh doanh (BTO). Đặc thù của
doanh nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngoài ở Việt Nam là đ−ợc tạo lập khơng chỉ do vốn
bằng tiền mà cịn bằng tài sản vơ hình (sáng chế, cơng nghệ, bí quyết, th−ơng hiệu, nhãn
mác, danh tiếng, kỹ năng quản lý, thị tr−ờng...), tài sản hữu hình (máy móc, thiết bị,
nguyên liệu...).


<b>b) Thực trạng phát triển và sử dụng FIE ở Việt Nam từ 1988 đến 2005.</b>


* Thực trạng hoạt động của FIE trong nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ
nghĩa ở Việt Nam. Hiện đã có hơn l00 tập đồn xun quốc gia (TNCS) đầu t− và làm ăn
ở Việt Nam. Khu vực FIE đã trực tiếp thu hút hơn 800 nghìn lao động có chun mơn


nghiệp vụ và hàng triệu lao động gián tiếp. 10 địa ph−ơng thu hút nhiều FDI giai đoạn
1988−2005 là: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đồng Nai, Bình D−ơng, Bà Rịa − Vũng Tàu, Hải
Phòng, Vĩnh Phúc, Long An, Hải D−ơng, Quảng Ninh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>c) Vai trò cơ bản của khu vực FIE trong nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng x∙</b>


<b>héi chđ nghÜa ë ViƯt Nam. </b>


* Vai trị của khu vực kinh tế có vốn đầu t− n−ớc ngoài (FIE) trong việc hoàn thiện
thể chế thị tr−ờng và hình thành đồng bộ các loại thị tr−ờng trong nền kinh tế Việt Nam.
FIE góp phần điều chỉnh đ−ờng lối phù hợp với thực tiễn, góp phần hoàn thiện hệ thống
pháp luật về kinh tế ở Việt Nam, thúc đẩy cải cách các thể chế kinh tế t−ơng ứng ở Việt
Nam. Phát triển và hoàn thiện các loại thị tr−ờng ở Việt Nam, đặc biệt là thị tr−ờng lao
động, thị tr−ờng du lịch và thị tr−ờng bất động sản.


* Vai trò của khu vực FIE trong chuyển giao công nghệ thúc đẩy cơng nghiệp hố,
hiện đại hố và mở rộng hợp tác, phân công lao động quốc tế của Việt Nam. Vai trò của
khu vực FIE trong tiếp cận và sử dụng các nguồn vốn và công nghệ của các n−ớc, trong
chiếm lĩnh và khai thác thị tr−ờng khu vực và quốc tế.


* Vai trò của khu vực FIE trong phát triển, khai thác và sử dụng nguồn nhân lực ở
Việt Nam, tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động Việt Nam. Tham gia vào quá trình
chuyển dịch cơ cấu lao động theo h−ớng cơng nghiệp hố, hiện đại hố. Góp phần nâng
cao chất l−ợng nguồn nhân lực thông qua sử dụng, bồi d−ỡng, đào tạo, đào tạo lại lực
l−ợng lao động trực tiếp và lao động quản lý, phát triển nguồn nhân lực cho t−ơng lai của
nền kinh tế Việt Nam.


* Vai trò của khu vực FIE trong việc thúc đẩy cơng nghiệp hố, hiện đại hố và phát
triển kinh tế tri thức ở Việt Nam, góp phần xây dựng cơ sở vật chất cho nền kinh tế thị
tr−ờng định h−ớng XHCN ở Việt Nam. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo h−ớng tiếp cận


kinh tế tri thức.


<b>d) Xu thế, triển vọng và giải pháp phát triển, sử dụng khu vực FIE ở Việt Nam.</b>
* Xu thế và triển vọng của khu vực FIE ở Việt Nam. Tiềm năng từ nguồn nhân lực,
chi phí lao động có tính cạnh tranh là những lý do chủ yếu thu hút các nhà đầu t− n−ớc
ngoài. Việt Nam hoàn toàn đủ khả năng chuyển hoá những thách thức và cơ hội tiềm
năng thành những thực tế cụ thể.


* Những quan điểm cơ bản về phát triển và sử dụng FIE trong nền kinh tế thị tr−ờng
định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở n−ớc ta. Thực hiện nhất quán đ−ờng lối và chính sách của
Đảng là coi khu vực FIE là một bộ phận của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội. Phát triển bền vững, cân đối giữa các khu vực kinh tế trong n−ớc và khu
vực FIE, trong đó việc phát triển các khu vực kinh tế trong n−ớc là quyết định, khu vực
FIE là quan trọng.


* Những giải pháp phát triển, mở rộng và sử dụng khu vực FIE để phát triển kinh tế ở
Việt Nam. Để tiếp tục thu hút FDI vào phát triển khu vực FIE phục vụ công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất n−ớc, trong thời gian tới, cần áp dụng đồng bộ nhiều giải pháp khắc phục
những hạn chế, yếu kém, nâng cao tính hấp dẫn và tính cạnh tranh của mơi tr−ờng đầu t−


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<b>MộT Số VấN Đề PHáT TRIểN </b>



<b>V</b>

<b></b>

<b> PHÂN Bố CáC NG</b>

<b></b>

<b>NH DịCH Vụ </b>



B

i 30



VấN Đề PHáT TRIểN NG

NH GIAO THÔNG



VậN TảI V

THÔNG TIN LIÊN LạC




<b>I. MụC TIÊU </b>



<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>



<b>1. Về kiến thức:</b>



Trình bày đ

ợc sự phát triển và phân bố của các tuyến đ

ờng chính của các


loại hình vËn t¶i ë n

íc ta.



Thấy đ

ợc sự đa dạng của mạng l

ới thông tin liên lạc ở n

ớc ta.


Nêu đ

ợc đặc điểm phát triển của ngành B

u chính và Viễn thơng.


<b>2. Về kĩ năng:</b>



Đọc bn Giao thụng Vit Nam.



Phân tích bảng số liệu về phân bố máy điện thoại theo các vùng.



<b>II. PHƯƠNG TIệN DạY </b>

<b> HọC</b>



Bn Giao thụng Việt Nam.


Atlat Địa lí Việt Nam.



<b>III. HO¹T ĐộNG TRÊN LớP</b>



<b>Kiểm tra bài cũ:</b>



<i><b>Ph</b></i>

<i><b></b></i>

<i><b>ơng án 1: </b></i>

GV thu chấm một số bài thực hành của HS.


<i><b>Ph</b></i>

<i><b></b></i>

<i><b>ơng án 2: </b></i>

GV nêu các câu hỏi kiểm tra:



1. Em có nhận xét gì về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành



phần kinh tế n

ớc ta năm 1996 và năm 2005?



</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

3. Dựa vào hình 26.2 hoặc Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho


biết vì sao Đơng Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất cơng nghiệp cao


nhất cả n

ớc?



<b>Më bµi:</b>

<b> </b>



Giao thông vận tải và thông tin liên lạc có vai trị đặc biệt quan trọng trong sự


nghiệp phát triển kinh tế

xã hội của đất n

ớc.

n

ớc ta, ngành giao thông


vận tải và thông tin liên lạc phát triển và phân bố nh

thế nào? Vấn đề này sẽ


đ

ợc chúng ta tìm hiểu trong bài học hơm nay.



<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<i><b>Hoạt động 1: Tỡm hiu v ngnh giao </b></i>



<b>thông vận tải ở n</b>

<b></b>

<b>ớc ta. </b>



1. GIAO THÔNG VậN TảI



GV: Mạng l

ới giao thông vận tải n

ớc


ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều


loại hình vận tải khác nhau.



<b>a) Đ</b>

<b></b>

<b>ờng bộ (đ</b>

<b></b>

<b>ờng ô tô) </b>


CH: Dựa vào nội dung SGK vµ sù hiĨu



biết của mình, em hãy cho biết ngành


giao thơng vận tải n

ớc ta đã có sự phát


triển và phân bố nh

thế nào?




* Sù ph¸t triĨn:



Ngun nhân chúng ta đã huy động đ

ợc


nhiều nguồn vốn và tập trung đầu t

phát


triển giao thông vận tải trong thời gian


gần đây.



Đã đ

ợc mở rộng và hiện đại hóa.



( víi các tuyến thuộc mạng l

ới đ

ờng


bộ xuyên

á

trên lÃnh thổ Việt Nam )



Đang hội nhập vào hệ thống đ

ờng


bộ trong khu vực.



*

Phân

bố:



Mạng l

ới phủ kín các vùng.


CH: Quan sát hình 30 hoặc Atlát Địa lí



Vit Nam, em hãy kể tên một số tuyến


đ

ờng bộ quan trọng trên đất n

ớc ta.



Mét sè tuyÕn quan träng h

íng B¾c


– Nam:



Nối từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn)


đến Năm Căn (Cà Mau).




</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

Là tuyến đ

ờng x

ơng sống của cả hệ


thống đ

ờng bộ n

ớc ta, nối các vùng


kinh tế (trừ Tây Nguyên) và hầu hết các


trung tâm kinh tế lớn cđa c¶ n

íc.



Đ

ờng Hồ Chí Minh là trục đ

ờng bộ


xuyên quốc gia thứ 2, góp phần thúc đẩy


sự phát triển kinh tế

xã hội của dải đất


phía Tây đất n

ớc.



+ §

êng Hå ChÝ Minh.



Một số tuyến quan trọng h

ớng


Đông Tây.



QL 7 đi từ Cảng Cửa Lò đi Nậm Cắn,


sang Xiêng Khoảng (Lào).



+ QL 7.



QL 9 nối từ Đông Hà (Quảng Trị) đi


Xavanakhet (Lào).



+ QL 9.



QL 19 nối từ Quy Nhơn đi Plâyku đến


Xtung Treng (Căm Pu Chia)



+ QL 19...


<b>b) Đ</b>

<b></b>

<b>ờng sắt </b>




Tổng chiều dài là 3143 km.


CH: Dựa vào hình 30 SGK hoặc Atlat



Địa lí Việt Nam trang 18 và sự hiểu biết


của mình, em hÃy kể tên các tuyến


đ

ờng sắt quan trọng của n

ớc ta.



Các tuyến đ

ờng quan trọng:



Chạy gần song song QL 1, tạo nên trục


giao thông quan trọng theo h

ớng Bắc


Nam.



+ Đ

ờng sắt Thống NhÊt dµi 1726 km,


Nèi liỊn Hµ Néi – TP Hồ Chí Minh.


Nối Hà Nội với hải cảng quan trọng nhất



phía Bắc n

ớc ta.



+ Hà Nội

Hải Phòng.


+ Hà Nội Lào Cai.



+ Hà Nội

Đồng Đăng (Lạng Sơn).


Tuyến Hà Nội Lào Cai, Hà Nội

Đồng



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b>Hot động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

l

ới giao thơng đ

ờng sắt quốc tế, ngày



cµng cã ý nghÜa quan träng trong giao



l

u kinh tÕ

x· hội giữa hai n

ớc.



+

L

u Xá Kép Uông Bí BÃi



Cháy.


Các tuyến đ

ờng thuộc mạng l

ới đ

ờng



st xuyờn

trờn lónh th Vit Nam đang


đ

ợc xây dựng, nâng cấp để đạt tiêu


chun

ng st ASEAN.



<b>c) Đ</b>

<b></b>

<b>ờng sông </b>



Mi ch sử dụng khoảng 11 000 km


vào mục đích giao thụng.



Chủ yếu tập trung vào một số sông


chính:



Đặc biệt, sông Tiền, sông Hậu và hệ


thống kênh rạch chằng chịt trên khắp


Đồng bằng sông Cửu Long tạo nên mạng


l

ới giao thông đ

ờng sông quan trọng


nhất n

ớc ta.



+ Hệ thống sông Mê Công

Đồng


Nai.



+ Hệ thống sông Hồng Thái Bình.


Quan trọng nhất là sông MÃ, sông Cả,




sông H

ơng, sông Thu Bồn, sông Đà


Rằng.



+ Một số sông lớn ở miền Trung.



<b>d) Ngành vận tải đ</b>

<b></b>

<b>ờng biển </b>


N

ớc ta có:



+ Đ

ờng bờ biển dài 3260 km.


+ NhiỊu vịng, vÞnh réng, kÝn giã.



+ Nhiều đảo, quần đảo ven bờ, nằm trên


đ

ờng hàng hải quốc tế...



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

Các cảng và cụm cảng quan trọng là


Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng – Liên


Chiểu – Chân Mây, Dung Quất, Nha


Trang, Sài Gòn – Vũng Tàu

Thị Vải.


Đã thiết lập và đi vào hoạt động:


Các tuyến đ

ờng ven bờ chủ yếu theo



h

ớng Bắc – Nam nối liền các địa


ph

ơng ven biển với nhau.



+ NhiÒu tuyến đ

ờng biển ven bờ,


quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng


TP Hồ Chí Minh, dài 1500 km.



+ Nhiều tuyến đ

ờng biển quốc tế.



CH: Dựa vào hình 30, hÃy kể tên một số



đ

ờng biển của n

ớc ta.



HS l

u ý các đ

ờng biển quốc tế:



+ Hải Phòng đi Hồng Công, Tôkiô,


Malina, Xingapo.



+ TP Hồ Chí Minh đi Hồng Công, Tôkiô,


Xingapo, Băng Cốc.



<b>e) Đ</b>

<b></b>

<b>ờng hàng không </b>


Nhờ chiến l

ợc phát triển táo bạo, nhanh



chúng hin i húa c s vt cht.



Là ngành non trẻ nh

ng phát triển


nhanh.



CH: Dựa hình 30, em hÃy kể tên các sân


bay quốc tế của n

ớc ta.



Các sân bay quốc tế là: Nội Bài (Hà


Nội), Cát Bi (Hải Phòng), Phú Lâm


(Huế), Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất (TP Hå


ChÝ Minh).



Đến năm 2007, cả n

ớc có 19 sân


bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế.




Nhiều đ

ờng bay nội địa và quốc tế


đã đ

ợc thiết lập và đi vào hoạt động.


<b>g) Đ</b>

<b>−</b>

<b>ờng ống </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Các tuyến đ

ờng quan trọng:


Từ Bãi Cháy

Hạ Long đến cỏc tnh



Đồng bằng sông Hồng.



+ Tuyến vận tải xăng dầu B12.



+

Các

đ

ờng ống dẫn khí tõ n¬i khai



thác dầu khí ngồi thềm lục địa phía


Nam vào đất liền.



Chuyển ý: trong q trình phát triển kinh


tế

xã hội, hội nhập quốc tế, ngành b

u


chính, viễn thơng có vai trị rất quan


trọng. Trong mục 2 sau đây chúng ta sẽ


tìm hiểu về ngành thơng tin liên lạc trên


đất n

ớc ta.



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về ngành thơng </b></i>


<b>tin liờn lc ca n</b>

<b></b>

<b>c ta. </b>



2. NGàNH THÔNG TIN LI£N L¹C




GV: Ngành thơng tin liên lạc gồm 2 hoạt


động chính là b

u chính và viễn thơng.



<b>a) B</b>

<b>−</b>

<b>u chÝnh </b>


HiƯn cã:



+ H¬n 300 b

u cơc víi bán kính phục vụ


là 5,85 km/b

u cục.



+ Khong 18000 điểm phục vụ, mật độ


trung bình 2,3 km/ im.



+ Hơn 8000 điểm b

u điện

văn hóa xÃ.



Có tính phục vụ cao, mạng l

ới rộng


khắp.



CH: Em hÃy kể tên một số loại hình phục


vụ của ngành b

u chính n

ớc ta.



Chuyển phát th

, báo, chuyển tiền,


điện hoa...



Hạn chế:



</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

+ Quy trình nghiệp vụ nhiều nơi cịn


thủ cơng, ch

a t

ơng xứng với chuẩn


quốc tế, thiếu lao động ở trình độ


cao...




Ph

¬ng h

íng:



+ Phát triển theo h

ớng cơ giới hóa, tự


động hóa, tin học hóa ngày càng hiện


đại.



+ Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.


<b>b) Viễn thơng </b>



Có tốc độ phát triển nhanh, đón đầu


đ

ợc các thành tựu kĩ thuật hiện đại.


+ Phát triển mạng kĩ thuật số, tự động


hóa cao và đa dịch vụ.



CH: Dùa vµo néi dung SGK vµ sù hiĨu


biÕt của mình, em hÃy trình bày một số


nét về tình hình phát triển của ngành viễn


thông n

ớc ta.



+ Mức tăng tr

ởng nhanh, trung bình


30% /năm.



Mạng l

ới viễn thông khá đa dạng


và không ngừng ph¸t triĨn.



Mạng điện thoại bao gồm mạng nội hạt


và mạng đ

ờng dài, mạng cố định và


mạng di động.



+ Mạng điện thoại phát triển nhanh.



Từ năm 1990 đến 2005, số thuê bao


điện thoại đã tăng 112 lần.



Năm 2005, Việt Nam đã có trên 15,8


triệu thuê bao điện thoại, đạt 19 thuê


bao/100 dân.



Điện thoại đã đến đ

ợc hầu hết các xã


trong toàn quốc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Hình thức này đang đ

ợc m rng v



phát triển với nhiều loại hình dịch vụ


mới, kĩ thuật tiên tiến.



+ Mạng phi thoại gồm mạng Fax,


mạng truyền trang báo trên kênh thông


tin.



Ví dụ:



+ Mạng dây trần.



+ Mạng truyền dẫn Viba.



+ Mạng truyền dẫn cáp sợi quang.


+ Mạng viễn thông quốc tế...



+ Mạng truyền dẫn phát triển với



nhiều ph

ơng thức.



Năm 2005, Việt Nam có trên 7,5 triệu


ng

ời sử dụng Internet, chiếm 9% dân


số, thuộc hàng cao ở châu

á

.



Đặc biệt, mạng l

ới viễn thông quốc tế


ngày càng phát triển mạnh, héi nhËp


víi thÕ giíi qua th«ng tin vƯ tinh và


cáp biển.



<b>IV. ĐáNH GIá</b>



1. HÃy nêu vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sù ph¸t


triĨn kinh tÕ

x· héi.



2. Cho bảng số liệu:



Cơ cấu vận tải năm 2004


<i>Đơn vị:</i> %


<i>Số lợng hnh khách </i> <i>Khối lợng hng hóa </i>
<i>Loại hình vận tải </i>


<i>Vận chuyển </i> <i>Luân chuyển </i> <i>Vận chuyển </i> <i>Luân chuyển </i>


Đờng sắt 1,1 9,0 3,0 3,7


§−êng bé 84,4 64,5 66,3 14,1



Đờng sông 13,9 7,0 20,0 7,0


Đờng biển 0,1 0,3 10,6 74,9


Đờng hàng kh«ng 0,5 19,2 0,1 0,3


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

3. Hãy nêu những đặc điểm nổi bật của ngành b

u chính và ngành viễn thơng ở


n

ớc ta.



<b>V. HOạT ĐộNG NốI TIếP </b>



c tr

c bi 31, tỡm hiu về các hoạt động th

ơng mại và du lịch ở n

ớc ta



<b>VI. PHơ LơC</b>



<b>1. VỊ VIƯC PH¸T TRIĨN NGμNH VIễN THÔNG VIệT NAM </b>


Ngnh Vin thụng Vit Nam ang nỗ lực duy trì tốc độ tăng tr−ởng cao trong những
năm tới để góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
n−ớc. Điều này đ−ợc thể hiện rất rõ qua một số mục tiêu trong Chiến l−ợc phát triển b−u
chính, viễn thông và Internet đến năm 2010 và Định h−ớng phát triển đến năm 2020: mật
độ điện thoại trung bình đạt ít nhất 25 máy/100 dân, 91% số hộ có máy điện thoại vào
năm 2020. Mạng thông tin quốc gia phải có diện phủ rộng trên cả n−ớc, với thông l−ợng
lớn, tốc độ và chất l−ợng cao, dịch vụ đa dạng, hiện đại và giá rẻ. Mục tiêu này đòi hỏi
một khối l−ợng đầu t− rất lớn khơng chỉ về vốn, mà cịn cả về trình độ kỹ thuật và công
nghệ quản lý tiên tiến. Hội nhập quốc tế có thể tạo ra cơ hội giải quyết tốt nhu cầu này.


Để phát huy các yếu tố thuận lợi, giảm thiểu các nguy cơ trong hội nhập, Bộ B−u
chính − Viễn thơng đã tiến hành một số cơng việc sau đây:



Xây dựng và hồn thiện mơi tr−ờng pháp lý, cơng khai, minh bạch hố chính sách
Trong năm 2001 và quý 1 năm 2002. Tổng cục B−u điện (nay là Bộ B−u chính −
Viễn thông) đã phối hợp với Bộ T− pháp và các Bộ, ngành liên quan xây dựng và trình
Chính phủ, Quốc hội Dự thảo Pháp lệnh B−u chính Viễn thơng.


Song song với quá trình soạn thảo Pháp lệnh, Bộ B−u chính − Viễn thơng cũng đang
tiến hành nghiên cứu, bổ sung, sửa đổi và xây dựng mới những văn bản quy phạm pháp
luật (d−ới Luật) phục vụ cho công tác quản lý Nhà n−ớc, tăng c−ờng tính minh bạch và
cơng khai của các quy định về quản lý Nhà n−ớc, Bộ B−u chính − Viễn thông cũng đang
xây dựng Luật về Công nghệ thông tin.


Ngồi ra, do có sự thay đổi về tổ chức và chức năng nhiệm vụ, ngoài lĩnh vực b−u
chính viễn thơng thuộc trách nhiệm quản lý của Tổng cục B−u điện tr−ớc đây, Bộ B−u
chính − Viễn thông quản lý thêm lĩnh vực điện tử và công nghệ thông tin. Hiệp định
th−ơng mại Việt Nam−Hoa Kỳ cũng có những cam kết về máy tính và các dịch vụ liên
quan thuộc lĩnh vực mà Bộ B−u chính − Viễn thơng quản lý.


Việc xây dựng và thực hiện các chính sách, kế hoạch phát triển viễn thông ở Việt
Nam là nhằm phát huy nội lực, tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia phát
triển ngành, chuyển mạnh thị tr−ờng từ độc quyền sang cạnh tranh, tích cực chuẩn bị cho
hội nhập kinh tế quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

năm 2020, trong đó định h−ớng tổng quát là thúc đẩy một môi tr−ờng cạnh tranh, tạo điều
kiện cho mọi thành phần kinh tế tham gia các hoạt động dịch vụ b−u chính viễn thơng,
Internet trong mối quan hệ giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà n−ớc. Các doanh
nghiệp mới (ngồi doanh nghiệp chủ đạo) có thị phần đạt khoảng 25−30% vào năm
2005, 40−50% vào năm 2010.


Việt Nam đang tập trung chỉ đạo đổi mới doanh nghiệp, áp dụng mơ hình tập đồn


đối với Tổng cơng ty B−u chính − Viễn thơng Việt Nam, cấp phép cho 5 doanh nghiệp b−u
chính − viễn thông mới và nhiều doanh nghiệp Internet. Bộ B−u chính − Viễn thơng đang
áp dụng một số biện pháp nhằm đổi mới tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh để hạ
giá thành và nâng cao sức cạnh tranh của các doanh nghiệp. Trong thời gian qua, c−ớc
dịch vụ viễn thông đã đ−ợc giảm liên tục và từ ngày 1/4/2003, c−ớc các dịch vụ viễn
thông tại Việt Nam đã bằng hoặc thấp hơn mức bình quân của các n−ớc trong khu vực.
Điều này cũng làm cho môi tr−ờng đầu t− tại Việt Nam đ−ợc cải thiện hơn.


Hiện nay, với việc hội tụ cơng nghệ đã hình thành các dịch vụ tích hợp viễn thơng−tin
học−phát thanh−truyền hình. Bộ B−u chính − Viễn thông đang tiếp tục nghiên cứu và điều
chỉnh các chính sách mới và chiến l−ợc phát triển b−u chính − viễn thơng và Cơng nghệ
thơng tin nói chung cho phù hợp với sự hội tụ này.


Phát huy lợi thế so sánh, tranh thủ mở rộng quy mô mạng l−ới, phổ cập dịch vụ và
tạo bàn đạp phát triển trên khắp các địa bàn.


Một lợi thế so sánh của các doanh nghiệp viễn thông Việt Nam là đã và đang khai
thác một mạng l−ới rộng lớn, nhiều dịch vụ đã có mức xâm nhập thị tr−ờng khá, khách
hàng đã quen. Để phát huy lợi thế này, trong thời gian qua, Ngành Viễn thông đã đẩy
mạnh việc mở rộng quy mô mạng l−ới, tạo thế đứng vững chắc trên khắp các địa bàn,
chiếm lĩnh thị tr−ờng tr−ớc khi tham gia WTO. Đặc biệt, ngành viễn thông đã chú trọng
phát triển hệ thống các điểm B−u điện − Văn hoá xã, đ−a dịch vụ b−u chính viễn thơng và
cơng nghệ thơng tin đến các vùng nông thôn, đồng hành cùng công cuộc cơng nghiệp
hố và hiện đại hố nơng nghiệp nơng thôn.


Các biện pháp cải thiện chất l−ợng dịch cụ, các hình thức phục vụ khách hàng nhanh
chóng, chính xác, an toàn, tiện lợi, văn minh đã từng b−ớc cải thiện năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp hin nay.


Tăng cờng nguồn nhân lực cho công tác héi nhËp



Để chuẩn bị cho công tác hội nhập kinh tế quốc tế, Bộ B−u chính − Viễn thơng đã
thành lập Ban chỉ đạo Ngành về hợp tác kinh tế quốc tế và nhóm các chuyên viên thuộc
nhiều lĩnh vực chuyên môn khác nhau chuyên trách phục vụ cho cơng tác này. đồng thời,
Bộ B−u chính − Viễn thông cũng chú trọng công tác đào tạo chuyên viên về hội nhập kinh
tế quốc tế những kiến thức cần thiết nh− kinh tế, luật th−ơng mại quốc tế, kỹ năng đàm
phán quốc tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

tập trung vào việc tuyên truyền, phổ biến Hiệp định Th−ơng mại Việt Nam−Hoa Kỳ, một
hiệp định khá quy mơ, theo mơ hình WTO và có những cam kết cụ thể về viễn thông và
công nghệ thông tin.


Bộ B−u chính − Viễn thơng đã tổ chức nhiều buổi hội thảo, báo cáo diện hẹp và
chuyên sâu về những nội dung cơ bản của Hiệp định, những cơ hội và thách thức có liên
quan đến lĩnh vực b−u chính, viễn thơng và cơng nghệ thơng tin. Bộ B−u chính − Viễn
thơng cử nhiều l−ợt cán bộ tham gia các khoá đào tạo, hội nghị, hội thảo trong và ngồi
n−ớc có nội dung tổng quát liên quan đến Hiệp định. Ngoài ra, những nội dung khái quát
của Hiệp định cũng đ−ợc lồng ghép vào các buổi thảo luận, hội thảo chuyên đề về
chuyên ngành cũng nh− về các chủ đề liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế.


Tình hình ổn định chính trị ở Việt Nam tạo ra cơ hội hiếm có cho đầu t− n−ớc ngồi ở
Việt Nam. Vì vậy vấn đề hội nhập nói chung và tham gia WTO với ph−ơng châm "Biến cơ
hội thành tăng tr−ởng và biến thách thức thành động lực" nhằm đ−a Viễn thông Việt Nam
tiến những b−ớc xa hơn nữa, sánh vai với các n−ớc trong khu vực.


<b>2. PH¸T TRIểN VIẽN THÔNG V KHOảNG CáCH Số GIữA THNH THị V NÔNG </b>
<b>THÔN NƯớC TA </b>


<b>a) Th trng vin thông Việt Nam và vấn đề khoảng cách số </b>
−<i><b> Tăng tr</b><b>−</b><b>ởng cao trên thị tr</b><b>−</b><b>ờng di động v</b><b>μ</b><b> băng rộng... </b></i>



Thị tr−ờng viễn thông Việt Nam đang là lực hút hấp dẫn các doanh nghiệp n−ớc
ngoài, khi liên tục duy trì đ−ợc tốc độ tăng tr−ởng cao trong nhiều năm. Chính sách mở
cửa, tạo cạnh tranh trên thị tr−ờng viễn thơng Việt Nam của Chính phủ thơng qua các quy
định của Bộ Thông tin − Truyền thông ngày càng phát huy tác dụng trên thực tế. Từ năm
2004, số thuê bao di động và băng rộng ln tăng gấp đơi do có sự cạnh tranh của các
nhà khai thác. Chỉ tính riêng 3 cơng ty cung cấp dịch vụ di động là Mobifone, Vinaphone
và Viettel đã chiếm trên 90% thị phần với xấp xỉ 40 triệu thuê bao di động (tính đến
5/2008). Trong khi đó, tốc độ tăng tr−ởng mạng điện thoại cố định gần nh− hoàn toàn
thuộc trách nhiệm của Tập đồn B−u chính Viễn thơng Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

triệu, t−ơng ứng với mật độ 15%. Hầu hết các thuê bao cố định đều do VNPT lắp đặt v
phỏt trin.


<i><b>... Khoảng cách số giữa th</b><b></b><b>nh thị v</b><b></b><b> nông thôn ng</b><b></b><b>y c</b><b></b><b>ng cách biệt... </b></i>


Lý gii cho sự phát triển bùng phát trên thị tr−ờng di động và băng rộng là từ các yếu
tố: (i) Việt Nam duy trì tốc độ tăng tr−ởng GDP cao (trên 7%) trong nhiều năm qua cũng
đồng nghĩa với việc thu nhập của ng−ời dân và các hộ gia đình tăng thêm, tạo thêm các
nhu cầu về sử dụng dịch vụ thông tin; (ii) dân số Việt Nam trẻ với 65% d−ới độ tuổi 30; (iii)
Cạnh tranh dẫn đến giảm giá c−ớc mạnh về dịch vụ di động và băng rộng. Tuy nhiên, tốc
độ phát triển viễn thông lại không đồng đều giữa các vùng miền, giữa độ thị và nông thôn.
Trên thực tế, dù tốc độ đơ thị hố ở Việt Nam đang diễn ra t−ơng đối nhanh, nh−ng hơn
70% dân số lại đang sinh sống tại các vùng nơng thơn với địa hình lãnh thổ chủ yếu là
đồi, núi, cao nguyên. Các số liệu thống kê cho thấy có đến 64% số thuê bao cố định,
65% số thuê bao băng rộng là tập trung tại 2 thành phố lớn là Hà Nội và Tp. Hồ Chí Minh.
Tỷ lệ số thuê bao di động tại các thành phố lớn còn cao hơn rất nhiều. Điều này cũng
nghĩa là 70% dân số Việt Nam chỉ chiếm 30−35% thị tr−ờng dịch vụ viễn thơng.


Mặt khác, tuy Chính phủ có quy định về các dịch vụ viễn thơng cơng ích thiết yếu


cho xã hội nh− điện thoại cố định và truy cập internet phải đ−ợc phổ cập đến các vùng
dân c− nhằm tạo điều kiện cho ng−ời dân đ−ợc tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thông tin.
Nh−ng trên thực tế, tuy thị tr−ờng viễn thông Việt Nam có sự bùng phát về số l−ợng thuê
bao viễn thông, nh−ng con số trên 40 triệu thuê bao tăng tr−ởng trong 5 năm qua lại chủ
yếu là thuê bao di động. Với mức thu nhập bình quân của ng−ời dân Việt Nam vào
khoảng 600−800USD/năm trong những năm qua và mức ARPU bình quân trên thuê bao
di động khoảng 7−8USD/tháng, thì có thể khẳng định ng−ời đ−ợc thụ h−ởng dịch vụ này
vẫn là lớp ng−ời có thu nhập cao, tại các thành phố, thị trấn lớn của Việt Nam, trong khi
phần lớn ng−ời có thu nhập thấp sống tại các vùng nông thôn vẫn ch−a có đủ khả năng
tiếp cận sử dụng loại hình dịch vụ này.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

nµo.


Nh− vậy, nếu xét theo khía cạnh tiếp cận và sử dụng các loại hình dịch vụ viễn
thơng, d−ờng nh− sự bùng nổ trên thị tr−ịng viễn thơng thời gian qua đang gia tăng
khoảng cách số giữa vùng thành thị và nông thôn. Trong khi ng−ời dân tại thành phố có
rất nhiều cơ hội lựa chọn về nhà cung cấp dịch vụ, về đủ loại dịch vụ di động, dịch vụ nội
dung, dịch vụ băng rộng, các dịch vụ khơng dây, thì phần lớn c− dân tại các vùng nơng
thơn vẫn đang mong ngóng đ−ợc sử dụng các dịch vụ viễn thông cơ bản, thiết yếu nh−


điện thoại cố định và truy cập internet công cộng.


<i><b>... VNPT cần mẫn thực hiện nhiệm vụ công ích... </b></i>


Vựng nông thôn Việt Nam chiếm hơn 70% dân số, việc đầu t− phát triển viễn thông
nông thôn, cung cấp các dịch vụ phổ cập là mục tiêu quan trọng của Việt Nam. Chính
phủ khuyến khích các doanh nghiệp viễn thông đầu t− phát triển mạng l−ới và phổ cập
dịch vụ tại vùng nông thôn. Nh−ng trên thực tế, các nghĩa vụ phát triển viễn thông nông
thôn chủ yếu do VNPT thực hiện. Một số nhà khai thác nh− Viettel, EVN Telcom tuy có
triển khai nh−ng quy mô hạn chế cả về chủng loại dịch vụ và ph−ơng thức thực hiện, chủ


yếu d−ới loại hình điện thoại vô tuyến cố định. VNPT là doanh nghiệp duy nhất tại Việt
Nam có hạ tầng mạng điện thoại cố định v−ơn tới tất cả các vùng miền với 100% huyện,
thị xã có truyền dẫn cáp quang. VNPT cũng chú trọng đầu t− xây dụng mạng viễn thông
nông thôn, biên giới, hải đảo, đến hết 2005 đã hồn thành ch−ơng trình 100% xã có máy
điện thoại, thông tin điện thoại đảm bảo thông suốt tới tất cả các xã trọng điểm biên giới
và các đồn biên phòng.


Trong nỗ lực thu hẹp khoảng cách số, VNPT đã triển khai cung cấp các dịch vụ vô
tuyến cố định. Với việc đ−a dịch vụ GPhone vào khai thác tháng 6/2007, sử dụng trên
nền tảng mạng Vinaphone, VNPT sẽ cung cấp dịch vụ tại các vùng nơng thơn, miền núi,
các vùng gặp khó khăn trong việc triển khai mạng cố định. Dịch vụ GPhone với mức giá
c−ớc thấp sẽ đóng vai trị phổ cập dịch vụ viễn thông cơ bản đến các vùng nông thôn Việt
Nam. Dự kiến đến cuối năm 2008, VNPT sẽ có 600.000 thuê bao GPhone. Bên cạnh đó,
VNPT đã có nh−ng nỗ lực để xây dựng và cung cấp các dịch vụ băng rộng cho vùng
nông thôn mà dự án tại tỉnh Lào Cai là một ví dụ điển hình. Tại Lào Cai, một tỉnh nơng
nghiệp xa xôi của Việt Nam, các máy điện thoại cơng cộng ít ỏi đang đ−ợc thay thế dần
bằng các kết nối WiMAX băng rộng, tốc độ cao và điện thoại VoIP đáp ứng nhu cầu
thông tin của 600.000 dân thuộc 25 dân tộc khác nhau. Các ngành nghề truyền thống
nh− nơng nghiệp, lâm nghiệp có thể sử dụng hạ tầng viễn thông mới để tăng tr−ởng kinh
doanh và thu hút nhiều hơn các trao đổi thng mi vi Trung Quc.


<b>b) Các nỗ lực thu hẹp khoảng cách số từ phía Chính phủ và doanh nghiƯp </b>


<i><b>Tõ phÝa ChÝnh phđ... </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

định số 191/QĐ−TTg ngày 8/11/2008. Mục tiêu tiên quyết của chính sách này là nhằm hỗ
trợ ng−ời sử dụng dịch vụ có thu nhập thấp, ở tất cả các vùng miền trên đất n−ớc trong
khả năng tiếp cận và sử dụng các dịch vụ viễn thông. Ph−ơng thức hỗ trợ là thông qua
doanh nghiệp viễn thông trong việc xây dựng hạ tầng và cung cấp dịch vụ với giá −u đãi
do Nhà n−ớc quy định.



Quỹ viễn thông cơng ích đ−ợc hình thành từ nguồn đóng góp tài chính của các doanh
nghiệp viễn thơng với mức đóng góp 3% doanh thu dịch vụ di động, 2% doanh thu dịch
vụ điện thoại d−ờng dài quốc tế, dịch vụ thuê kênh đ−ờng dài quốc tế, 1% doanh thu dịch
vụ điện thoại đ−ờng dài trong n−ớc liên tỉnh, dịch vụ thuê kênh đ−ờng dài trong n−ớc.


<i><b>ChÝnh sách hỗ trợ bao gồm: </b></i>


H tr doanh nghip viễn thơng duy trì cung ứng dịch vụ viễn thơng phổ cập tại
vùng đ−ợc cung ứng dịch vụ viễn thơng cơng ích nh− mạng điện thoại cố định và Internet,
hệ thống thông tin qua vệ tinh (VSAT), các Đài thông tin duyên hải sử dụng công nghệ vô
tuyến HF, các điểm truy nhập điện thoại và intertnet công cộng, hỗ trợ doanh nghiệp lắp
đặt phát triển mới thuê bao điện thoại cố định hữu tuyến cho cá nhân, hộ gia đình.


− Hỗ trợ duy trì, phát triển thuê bao của các cá nhân, hộ gia đình sử dụng dịch vụ
viễn thơng phổ cập tại vùng đ−ợc cung ứng dịch vụ viễn thơng cơng ích nh−: hỗ trợ duy trì
thuê bao điện thoại cố định; hỗ trợ thiết bị đầu cuối cho chủ thuê bao cá nhân, hộ gia đình
sử dụng dịch vụ in thoi, dch v truy nhp internet.


Hỗ trợ cung ứng dịch vụ viễn thông bắt buộc trên phạm vi cả nớc nh: hỗ trợ liên
lạc dịch vụ viễn thông bắt buộc; duy trì thông tin viễn thông dự báo thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn trên biĨn.


<i><b>Tõ phÝa doanh nghiƯp </b></i>


Thu hẹp khoảng cách số khơng chỉ là các nỗ lực từ Chính phủ mà nó địi hỏi sự tham
gia tích cực của các doanh nghiệp viễn thông. Cạnh tranh tất yếu dẫn đến mối quan tâm
về lợi nhuận mà doanh nghiệp đ−ợc h−ởng hơn là những nghĩa vụ, trách nhiệm đối với xã
hội mà doanh nghiệp cần triển khai. Theo các số liệu từ Quỹ viễn thơng cơng ích – MIC,
VNPT vẫn là đơn vị chủ lực đóng góp trên 70% nguồn tài chính.



Cũng theo Quỹ viễn thơng cơng ích, các doanh nghiệp mới đa phần tập trung vào
các thị tr−ờng sinh lợi, mà ch−a quan tâm nhiều đến việc thực hiện các nghĩa vụ phổ cập
dịch vụ cơng ích. Cụ thể theo kế hoạch cung ứng dịch vụ viễn thơng cơng ích năm 2007,
SPT đứng cuối với mức kinh phí kế hoạch là 4,762 tỷ, tiếp đó là Viettel với 25,349 tỷ.
VNPT đi đầu trong việc cung ứng, đáp ứng các dịch vụ cơng ích, thiết yếu với mức
735,710 tỷ, tiếp đó là EVN với 97,937 tỷ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

Mặc dù Việt Nam đang phải đối mặt với các khó khăn từ nội tại nền kinh tế nh− tỷ lệ
lạm phát cao, các biến động bất lợi trên thị tr−ờng chứng khoán và thị tr−ờng hàng tiêu
dùng, cũng nh− các khó khăn từ biến động của giá xăng dầu, và sự bất ổn của thị tr−ờng
tài chính tiền tệ thế giới cũng nh− khu vực, nh−ng với sự ổn định về kinh tế chính trị và
chính sách quản lý vĩ mô, thị tr−ờng viễn thông Việt Nam vẫn đầy tiềm năng tăng tr−ởng.
Theo dự báo của BMI và Hot Telecom, thị tr−ờng di động và băng rộng vẫn duy trì đ−ợc
tốc độ tăng tr−ởng cao. Về điện thoại di động sẽ tăng từ mức hơn 40 triệu thuê bao hiện
nay lên mức 70 triệu vào năm 2010 và khoảng 89 triệu vào năm 2012 đạt mật độ 99%.


Thị tr−ờng dịch vụ băng rộng sẽ phát triển bùng nổ trong các năm tới. Do mật độ
thuê bao băng rộng hiện nay của Việt Nam còn quá thấp khoảng 1,6%, trong khi nhu cầu
về dịch vụ băng rộng tăng cao. Theo dự báo của BMI và Hot Telecom số thuê bao băng
rộng sẽ tăng từ mức 1,5 triệu lên con số 11 triệu thuê bao vào năm 2012 đạt mật độ 12%.


Thị tr−ờng dịch vụ điện thoại cố định tiếp tục tăng tr−ởng do có các chính sách hỗ trợ
phù hợp từ phía Chính phủ thơng qua quỹ viễn thơng cơng ích với mục tiêu phổ cập dịch
vụ. Mặt khác, tốc độ đơ thị hố nhanh tại các vùng nơng thơn và mật độ điện thoại thấp
tại khu vực này cũng mang đến tiềm năng phát triển cho thị tr−ờng điện thoại cố định,
trong khi các n−ớc trong khu vực đã ở mức bão hồ đối với loại hình dịch vụ này. Theo dự
báo, năm 2012 Việt Nam sẽ có khoảng 19 triệu thuê bao cố định đạt mật độ 21% so với
mức 12 triệu thuê bao hin nay.



B

i 31



VấN Đề PHáT TRIểN THƯƠNG MạI, DU LịCH



<b>I. MụC TIÊU </b>



<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>



<b>1. VÒ kiÕn thøc:</b>



Hiểu đ

ợc cơ cấu phân theo ngành của th

ơng mại và tình hình hoạt động nội


th

ơng ca n

c ta.



Biết đ

ợc tình hình, cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu và các thị tr

ờng chủ yếu


của Việt Nam.



Biết đ

ợc các loại tài nguyên du lịch chính ở n

ớc ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

<b>2. Về kĩ năng:</b>



Ch ra

c trờn bn các thị tr

ờng xuất nhập khẩu chủ yếu; các loại tài


nguyên du lịch (tự nhiên, nhân văn) và các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc


gia và vùng của n

ớc ta.



Phân tích số liệu, biểu đồ các loại liên quan đến th

ơng mại, du lịch.



<b>II. PHƯƠNG TIệN DạY </b>

<b> HọC </b>



Bn Du lịch Việt Nam.


Atlát Địa lí Việt Nam.




Bảng số liệu, biểu đồ các loại về th

ơng mại, du lịch.


Tranh ảnh, băng hình về hoạt động th

ng mi v du lch.



<b>III. HOạT ĐộNG TRÊN LớP</b>



<b>Kiểm tra bài cũ:</b>



1. HÃy nêu vai trò của giao thông vận tải và thông tin liên lạc trong sự phát


triĨn kinh tÕ

x· héi.



2. Cho b¶ng sè liệu:



Cơ cấu vận tải năm 2004


<i>Đơn vị:</i> %


<i>Số lợng hnh khách </i> <i>Khối lợng hng hóa </i>
<i>Loại hình vận tải </i>


<i>Vận chuyển </i> <i>Luân chuyển </i> <i>Vận chuyển </i> <i>Luân chuyển </i>


Đờng sắt 1,1 9,0 3,0 3,7


Đờng bộ 84,4 64,5 66,3 14,1


Đờng sông 13,9 7,0 20,0 7,0


§−êng biĨn 0,1 0,3 10,6 74,9



Đờng hàng không 0,5 19,2 0,1 0,3


Phân tích bảng số liệu trên, nhận xét về cơ cấu vận tải hành khách và cơ cấu


vận chuyển hàng hóa phân theo loại hình vận tải ở n

ớc ta.



</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Mở bµi:</b>



Trong bài học hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề phát triển ngành


th

ơng mại và du lịch là hai ngành thuộc khu vực dịch vụ có ý nghĩa rất quan


trọng và nhiều tiềm năng trên đất n

ớc ta.



<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiu v ngnh </b></i>



<b>th</b>

<b></b>

<b>ơng mại n</b>

<b></b>

<b>ớc ta. </b>



1. THƯƠNG MạI



<b>a) Nội th</b>

<b>−</b>

<b>ơng </b>


GV nêu đặc điểm ngành nội th

ơng n

c



ta trong thời kì Đổi mới.



Cả n

ớc hình thành một thị tr

ờng


thống nhất.



Hng hóa phong phú, đa dạng, đáp


ứng nhu cầu ngày càng tăng của nhân


dân.




Thu hót sù tham gia của nhiều thành


phần kinh tế.



CH: Quan sỏt hình 31.1, em có nhận xét


gì về sự thay đổi cơ cấu tổng mức bán lẻ


hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo


thành phần kinh tế n

c ta?



Trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng


hóa và doanh thu dịch vụ:



+ Khu vực ngoài Nhà n

ớc và khu vực


có vốn đầu t

n

ớc ngoài đang ngày


càng tăng.



Khu vực có vốn đầu t

n

ớc ngoài tăng


từ 0,5 % (năm 1995) lên 3,8% (năm


2005).



+ Khu vc ngoài Nhà n

ớc chiếm


phần lớn thị phần (năm 2005 đạt


83,3%).



Từ năm 1995 đến 2005 giảm từ 22,6%


xung cũn 12,9%.



+ Khu vực Nhà n

ớc giảm mạnh.



Đây là các vùng có nền kinh tế phát triển


nhÊt n

íc ta.




</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<b>b) Ngoại th</b>

<b>−</b>

<b>ơng </b>



ViƯt Nam trở thành thành viên của Tổ


chức Th

ơng mại thế giới WTO, có quan


hệ buôn bán với phần lớn các n

ớc và


vùng lÃnh thổ trên thế giới.



Sau Đổi mới, thị tr

ờng buôn bán


ngày càng đ

ợc mở rộng theo h

ớng


đa dạng hóa, đa ph

ơng hãa.



CH: Quan sát hình 31.2, em có nhận xét


gì về sự thay đổi cơ cấu xuất, nhập khẩu


của n

ớc ta giai đoạn 1990 – 2005?


Từ 1990 – 2005 chỉ có năm 1992 cán cân


ngoại th

ơng n

ớc ta xuất siêu nhẹ (Xuất


khẩu đạt 50,4% so vi nhp khu t


49,6%)



Cơ bản n

ớc ta vẫn trong tình trạng


nhập siêu.



Tình hình xuất khẩu:


CH: Quan sát hình 31.3, dựa vào nội



dung SGK và sự hiểu biết của mình, em


hÃy nêu và giải thích tình hình xuất khẩu


của n

ớc ta giai đoạn 1990

2005.




Hàng xuất khẩu chủ yếu là hàng công


nghiệp nặng và khoáng sản, hàng công


nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng


nông, lâm, thủy sản.



Đến năm 2006 đã có 21 mặt hàng chủ


lực đạt kim ngạch trên 100 triệu


USD/mặt hàng, trong đó 9 mặt hàng đạt


kim ngạch trên 100 triệu USD/mặt hng.



+ Quy mô xuất khẩu liên tục tăng, từ


2,4 tỉ năm 1990 lên hơn 32,4 tỉ USD


năm 2005.



Các bạn hàng lớn nhất là Hoa Kì, Nhật


Bản, Trung Quốc, EU, Ôxtrâylia.



+ Thị tr

ờng ngày càng më réng.



+ Hạn chế: Tỉ lệ hàng đã qua chế biến


hoặc tinh chế còn thấp và tăng chậm;


tỉ lệ hàng gia cơng cịn khá lớn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

Mức tăng nhập khẩu phản ánh sự phục


hồi và phát triển của sản xuất và tiêu


dùng cũng nh

phơc vơ cho nhu cÇu xt


khÈu.



+ Quy mô nhập khẩu tăng khá nhanh,



từ 2,8 tỉ USD năm 1990 lên 36,8 tỉ


USD năm 2005.



Tc tăng cao của nhóm mặt hàng


nguyên liệu, t

liệu sản xuất chứng tỏ sự


phụ thuộc nhiều của các mặt hàng xuất


khẩu vào nguyên liệu nhập.



+ C¸c mặt hàng nhập khẩu chủ yếu là


nguyên liệu, t

liệu sản xuất và một


phần nhỏ là hàng tiêu dïng.



Trong đó châu

á

chiếm hơn 80% kim


ngạch nhp khu.



+ Thị tr

ờng nhập khẩu chủ yếu là khu


vực châu

á

Thái Bình D

ơng và


châu ¢u.



Chuyển ý: Du lịch đ

ợc mệnh danh là


ngành cơng nghiệp khơng khói. Trong


mục 2 sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu về


ngành kinh tế này trên đất n

ớc ta.



<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về ngnh du </b></i>


<b>lch. </b>



2. DU LịCH



<b>a) Tài nguyên du lịch </b>



CH: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, hình



31.4 và 31.5, em hãy trình bày về tài


nguyên du lch trờn t n

c ta.



Đó là các cảnh quan thiên nhiên, di tích


lịch sử, di tích cách mạng...



Rất phong phú và đa dạng.


Gồm 2 nhãm:



Địa hình có 2 di sản thiên nhiên thế


giới (vịnh Hạ Long đ

ợc công nhận 12


1994, VQG Phong Nha

Kẻ Bàng 7


2004), 125 bãi biển và 200 hang động.


Khí hậu đa dạng, phõn húa.



N

ớc có các sông hồ, các nguồn n

íc


kho¸ng...



Sinh vật có hơn 30 v

ờn quốc gia,


nhiều động vật hoang dã, thủy sản.



</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Di tích có 3 di sản văn hóa vật thể (Cố



đô Huế 12

1993, Phố cổ Hội An và Di


tích Mỹ Sơn 12 – 1999), 2 di sản văn hóa


phi vật thể thế giới (Nhã nhạc cung đình


Huế và Khơng gian văn hóa cồng chiờng



Tõy Nguyờn).



Lễ hội diễn ra quanh năm, nhất là mùa


xuân.



Tài nguyên khác nh

làng nghề, văn


nghệ dân gian, ẩm thực...



+ Tài nguyên nhân văn gồm di tích, lễ


hội, tài nguyên khác.



<b>b) Tình hình phát triển và các trung </b>


<b>tâm du lịch chủ yếu. </b>



Công ti Du lịch Việt Nam đ

ợc thµnh lËp


ngµy 9 – 7 – 1960.



Ngành du lịch đ

ợc ra đời từ những


năm 60 của th k XX.



Cụ thể, khai thác hình 31.6 ta đ

ợc kết


quả:



<i> 1991 2005 </i>


S lt khỏch
ni a


1,5 triệu 16 triệu



Số lợt khách
quốc tÕ


0,3 triÖu 3,5 triÖu


Doanh thu 0,8 nghìn
tỉ đồng


30,3 nghìn tỉ
đồng


Đ

ợc phát triển mạnh mẽ từ đầu


thập kỉ 90 của thế kỉ XX cho đến nay.



Cả n

ớc có 3 vùng du lịch:


Gồm 29 tỉnh thành từ Hà Giang đến Hà



TÜnh víi thđ Hµ Néi vµ tam giác tăng


tr

ởng du lịch Hà Nội

Hải Phòng


Quảng Ninh.



+ Vùng Bắc Bộ.



Sản phẩm du lịch tiêu biểu là du lịch


văn hóa + du lịch sinh thái, tham quan,


nghỉ d

ỡng.



Gồm 6 tỉnh thành phố Quảng Bình,


Quảng Trị, Thừa Thiên

Huế, TP Đà


Nẵng, Quảng Nam, Quảng NgÃi.




+ Vùng Bắc Trung Bộ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

Gồm 29 tỉnh và thành phố còn lại, có tam


giác tăng tr

ởng du lịch TP Hồ Chí Minh


Nha Trang Đà Lạt.



+ Vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ.


Sản phẩm du lịch tiêu biểu là tham


quan, nghỉ d

ỡng ở biển và du lịch


sông n

ớc, sinh thái.



<b>IV. ĐáNH GIá</b>



1. Dựa vào bảng số liệu:



Cơ cấu giá trị xuất khẩu hng hóa phân theo nhóm hng của nớc ta
<i>Đơn vị:</i> %


<i>Năm </i>


<i>Nhóm hng </i> <i>1995 1999 2000 2001 2005 </i>


Hàng công nghiệp nặng và
khoáng sản


25,3 31,3 37,2 34,9 36,1


Hàng công nghiệp nhẹ và
tiểu thủ công nghiệp



28,5 36,8 33,8 35,7 41,0


Hàng nông, lâm, thủy sản 46,2 31,9 29,0 29,4 22,9


Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu


hàng hóa phân theo nhóm hàng và nêu nhận xét.



2. Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của n

ớc ta đang có những


chuyển biến tích cực trong những năm gần đây.



3. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của n

ớc ta t

ơng đối phong phú và đa


dạng.



4. Dùa vµo hình 31.5 và Atlat Địa lí Việt Nam, với t

cách nh

là một h

ớng


dẫn viên du lịch, hÃy giới thiệu tuyến du lịch xuyên Việt (Tài nguyên du


lịch, các trung tâm du lịch trên tuyến này)



<b>V. HOạT ĐộNG NốI TIếP </b>



Đọc tr

ớc bài 32, tìm hiểu về tiềm năng công nghiệp của vùng.



<b>VI. PHụ LụC</b>



<b>1. QUAN Hệ HợP TáC HữU NGHị GIữA NƯớC TA V CáC NƯớC ĐÔNG NAM á</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

Quan h lỏng giềng thân thiện giữa Việt Nam, Lào và Campuchia đã hình thành
trong quá trình lịch sử lâu dài, đ−ợc phát triển trong cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc
của mỗi n−ớc và trong công cuộc xây dựng nền kinh tế bị tàn phá nặng nề trong chiến
tranh. Việc kí kết các hiệp −ớc Hồ bình, hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và Lào (năm


1977), giữa Việt Nam và Campuchia (năm 1979) là sự thể hiện sáng ngời các mối quan
hệ thân thiện giữa ba n−ớc này.


Quan hệ giữa Việt Nam và các n−ớc Đông Nam á bị gián đoạn trong suốt thời gian
có cuộc chiến tranh Đơng D−ơng và do chính sách can thiệp của các n−ớc lớn vào việc
giải quyết các vấn đề của khu vực. Hiện nay, quan hệ giữa Việt Nam với các n−ớc Đông
Nam á đang đ−ợc cải thiện, nhằm xây dựng một khu vực Đơng Nam á hồ bình, ổn định
và phát triển<b>.</b> Ngày 28 – 7 – 1995, Việt Nam đã chính thức gia nhập ASEAN, trở thành
thành viên chính thức và đầy đủ của hiệp hội khu vực mạnh này.


Quan hệ th−ơng mại giữa n−ớc ta và các n−ớc Đông Nam á đ−ợc tăng c−ờng và đa
dạng hơn kể từ năm 1986, khi Việt Nam tiến hành cơng cuộc đổi mới về kinh tế, chính trị,
đối ngoại. Việc mở rộng quan hệ kinh tế với các n−ớc Đông Nam á gắn liền với việc n−ớc
ta thực hiện đa dạng hoá và đa ph−ơng hoá quan hệ kinh tế với mọi quốc gia trên nguyên
tắc bình đẳng và cùng có lợi.


Hiện nay, trong khu vực, Xingapo là bạn hàng lớn nhất của Việt Nam. Năm 1996, giá
trị hàng xuất khẩu đến Xingapo là 1290 triệu đơla Mĩ (chỉ sau Nhật Bản), cịn giá trị hàng
nhập khẩu từ Xingapo là 2032,6 triệu đôla Mĩ (V−ợt Nhật Bản). Các n−ớc bạn hàng có vị
trí đáng kể khác trong khu vực là Thái Lan, Inụnờxia v Malaixia.


Việc thu hút đầu t của các nớc ASEAN vào nớc ta cũng bớc đầu có kết quả.


<b>2. CƠ HộI Mở RộNG QUAN Hệ HợP TáC HữU NGHị GIữA NƯớC TA VớI CáC </b>
<b>NƯớC TRONG KHU VựC ĐÔNG NAM á </b>


Vit Nam hin nay cú thu nhập quốc dân bình qn trên đầu ng−ời cịn thấp (1),
nh−ng lại gần một khu vực kinh tế phát triển năng động vào bậc nhất thế giới trong thập
niên 80. Một số n−ớc ASEAN đã v−ợt xa n−ớc ta về bình quân thu nhập quốc dân trên
đầu ng−ời<b>.</b> Sự phát triển kinh tế nhanh của một số n−ớc trong khu vực cho phép và đồng


thời đòi hỏi n−ớc ta phải tận dụng đ−ợc lợi thế của mình để vừa hợp tác, vừa cạnh tranh
đ−ợc với các n−ớc trong khu vực và trên thế giới.


Sự diễn biến của tình hình chính trị trên thế giới và trong khu vực cũng thuận lợi cho
xu thế hợp tác giữa các n−ớc Đông D−ơng và các n−ớc ASEAN. Trên thế giới, thời kỳ
chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế đối thoại, hợp tác đang thay thế sự đối đầu giữa các
n−ớc. Xu thế tăng c−ờng hợp tác khu vực đang diễn ra trên nhiều vùng lớn của thế giới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

không tách rời với việc mở rộng quan hệ hợp tác giữa n−ớc ta với các n−ớc trong vùng
châu á – Thái Bình D−ơng, đặc biệt là Trung Quốc, Nhật Bản, Ôxtrâylia...


<i><b>(1) </b></i>Năm 1994, GDP theo đầu ng−ời của Việt Nam là 240 đơla Mĩ, trong khi đó của
Xingapo là 24.900 đôla Mĩ, của Malaixia là 3.520 đôla Mĩ, của Thái Lan 2.600 đôla Mĩ,
của Philippin 960 đôla M, cũn ca Inụnờxia 860 ụla M.


<b>Về khả năng mở rộng quan hệ kinh tế với các nớc Đông Nam á</b>


Khả năng mở rộng các quan hệ kinh tế của nớc ta với các nớc Đông Nam á là rÊt
phong phó vµ réng më.


Tr−ớc hết, đó là sự hợp tác nhằm sử dụng hợp lí tài nguyên của khu vực vì quyền lợi
của các n−ớc có liên quan, chẳng hạn nh− việc khai thác tổng hợp sông Mê Công, khai
thác các nguồn lợi biển và thềm lục địa của Biển Đông và vịnh Thái Lan...


Sự hợp tác cũng sẽ phát triển trong lĩnh vực đầu t−. Việt Nam có một số khống sản
q, trữ l−ợng khá mà các n−ớc láng giềng khơng có lợi thế bằng. Lực l−ợng lao động ở
Việt Nam khá lành nghề, lại rẻ hơn so với một số n−ớc Đông Nam á. Môi tr−ờng đầu t−


vào Việt Nam thuận lợi. Thị tr−ờng Việt Nam có sức mua khá lớn. Điều đó làm tăng thêm
sức hấp dẫn với sự đầu t− của n−ớc ngoài, đặc biệt là hiện nay, các n−ớc ASEAN đang


chủ tr−ơng bố trí lại cơ cấu cơng nghiệp ở n−ớc mình.


Trong q trình mở rộng các quan hệ kinh tế, n−ớc ta sẽ tham gia tích cực vào sự
phân cơng lao động giữa các n−ớc trong khu vực, hoà nhập nhanh hơn vo i sng kinh
t quc t.


<b>3. BáN Gì CHO NƯớC LáNG GIềNG </b>


Hàng hoá Việt Nam bán sang Trung Quốc rất đa dạng, có thể liệt kê một số loại
hàng hoá phổ biến nh dới đây:


<b>Du thô:</b> Bán cho Trung Quốc th−ờng đ−ợc giá hơn và giảm đ−ợc chi phí vận
chuyển. Nhu cầu nhập khẩu dầu thơ từ Việt Nam khơng bị hạn chế, có thể đạt 10 triệu
tấn/năm.


<b>Cao su thiên nhiên:</b> Nhu cầu năm 2000 của Trung Quốc khoảng 1,5 triệu tấn, trong
đó Trung Quốc tự túc đ−ợc 0,6−0,7 triệu tấn. Mức tăng nhu cầu vào khoảng
10−15%/năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

l−ợng kém. Sản phẩm cao su của Việt Nam chủ yếu theo tiêu chuẩn SVR (tiêu chuẩn
Liên Xô tr−ớc đây), trong khi đó Thái Lan, Malaysia, Đài Loan theo tiờu chun ISS
ca M.


Hiện nay, giá thành cao su Việt Nam cao hơn các nớc trong khu vực, nhng vẫn
bán đợc sang Trung Quốc do đợc giảm 50% thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng.


<b>Rau quả:</b> Qua điều tra cho thấy khối l−ợng rau quả Việt Nam sang Trung Quốc rất
nhiều. Ngày nay, rau quả Việt Nam đã có mặt tại hầu hết các thành phố lớn của Trung
Quốc.



Tuy nhiên, đang tồn tại một nguy cơ là hiện nay Trung Quốc đã tự trồng đ−ợc hầu
hết các loại hoa quả nhiệt đới mà từ tr−ớc tới nay Việt Nam độc quyền nh− nhãn, vải
thiều, thanh long, chuối, d−a hấu. Các nhà khoa học Trung Quốc đã lai tạo quả trái mùa.
ảnh h−ởng tr−ớc mắt ch−a lớn, nh−ng về lâu dài đây cũng là một vấn đề.


<b>Thủ h¶i sản:</b> Đây là mặt hàng rất đợc a chuộng tại Trung Quốc, mặt khác việc
kiểm dịch, kiểm nghiệm không quá khó khăn.


Mt thc t ỏng chỳ ý l mặc dù Hải quan Trung Quốc công bố kim ngạch xuất
khẩu thuỷ sản tăng tr−ởng nhanh (năm 2001 −ớc đạt 2,3 tỉ USD), nh−ng kim ngạch nhập
khẩu thì hầu nh− khơng có, đối với Việt Nam, kim ngạch nhập khẩu thuỷ sản là 0.


<b>Hàng nông sản:</b> Trung Quốc là đối thủ của Việt Nam về xuất khẩu nơng sản, nh−ng
một số mặt hàng vẫn có thể đ−ợc sang Trung Quốc:


−<i> Hạt điều:</i> cũng nh− cao su, thị tr−ờng xuất khẩu chính của Việt Nam là Trung
Quốc, nh−ng gần đây hạt điều ấn Độ cũng đã có mặt tại Trung Quốc.


−<i>Gạo:</i> do Trung Quốc giảm diện tích gieo trồng và bị mất mùa liên tiếp nên Việt
Nam có thể tranh thủ bán gạo sang các vùng miền Nam của Tây Nam Trung Quốc. Một
số hợp đồng bán gạo, dự án viện trợ gạo của Trung Quốc, Việt Nam cần tranh thủ Trung
Quốc lấy gạo của Việt Nam thay thế. Hiện nay Trung Quốc đang nhập khẩu gạo thơm
của Thái Lan (200.000 tn/nm).


Ngoài ra, đờng, cà phê, hạt tiêu, gần đây cũng đợc Trung Quốc mua từ Việt Nam.


<b>Than đá:</b> Mặc dù Trung Quốc là n−ớc xuất khẩu than đá với khối l−ợng lớn, nh−ng
do vùng than chủ yếu nằm ở vùng Đông Bắc nên việc vận chuyển xuống phía Nam giá
thành cao, khơng kinh tế bằng mua than của Việt Nam, nên l−ợng than đá Việt Nam bán
cho Trung Quốc ngày càng nhiều.



Ngoài ra, một số sản phẩm cơng nghiệp nh− bóng đèn hình, bánh kẹo, giày dép...
đang đ−ợc thị tr−ờng Trung Quốc chấp nhận. Đối với đồ gỗ gia dụng, đặc biệt là gỗ giả
cổ, nhu cầu thị tr−ờng Trung Quốc khỏ ln.


<b>4. ĐổI MớI Từ TƯ DUY </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

dịch vụ.


<b>Đóng góp lớn vào nền kinh tế </b>


Theo đánh giá từ Ngân hàng thế giới, (WB) kim ngạch xuất nhập khẩu dịch vụ hai
chiều của Việt Nam năm 2003 là 5,7 tỷ USD, trong đó, nhập siêu về dịch vụ khoảng 800
triệu USD. Theo đó, dịch vụ cũng đóng góp rất lớn vào việc tạo công ăn việc làm. Hiện tỉ
lệ lao động làm trong các lĩnh vực dịch vụ chiếm khoảng 25%, so với mức 65% trong lĩnh
vực nông nghiệp và 10% trong lĩnh vực cơng nghiệp. Nhìn chung, việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế ch−a đi sâu vào chất l−ợng, cho nên lực l−ợng lao động làm việc trong lĩnh
vực nông nghiệp vẫn chiếm tỉ lệ cao. Nh−ng nhìn một cách khách quan khu vực dịch vụ là
mảnh đất tiềm năng giải quyết đ−ợc nhiều việc làm cho các tầng lớp dân c− trong xã hội.


Theo Bộ KH−ĐT, nhìn từ góc độ thu hút đầu t− thấy rằng, tỷ trọng vốn đầu t− trực
tiếp từ n−ớc ngồi vào các ngành dịch vụ ln ở mức 20% và có xu h−ớng tăng nhanh.
Trong đó, những lĩnh vực có mức đầu t− cao là du lịch, khách sạn và xây dựng. Tuy
nhiên, trên thực tế hiện rất nhiều ngành dịch vụ quan trọng cần đ−ợc phát triển lại khơng
có sự đầu t− thoả đáng nh− dịch vụ tài chính, tín dụng, văn hố, y tế, giáo dục, giao thơng
vận tải, b−u điện.


<b>§ỉi mới từ đâu? </b>


Theo bỏo cỏo t B Thng mi, hiện nay ngành dịch vụ vẫn phát triển theo h−ớng


tự phát, ch−a có quy hoạch cụ thể cho việc phát triển tổng thể các ngành dịch vụ. Hiện
chúng ta mới chú ý tới việc quy hoạch phát triển cho các ngành sản xuất vật chất, dịch vụ
hầu nh− bỏ trống. Các ch−ơng trình DV chỉ đ−ợc lồng ghép và th−ờng đ−ợc coi là thứ yếu
trong quy hoạch phát triển chung. Bên cạnh đó ở Việt Nam cịn ch−a có cơ quan quản lí
nào chun trách quản lí về dịch vụ. Ngay cả Luật Th−ơng mại cũng quy định ch−a rõ vai
trị quản lí nhà n−ớc và thực ra cơ quan này vẫn đang lúng túng trong cơng tác theo dõi
cũng nh− quản lí.


Theo các chuyên gia, muốn phát huy lợi thế của ngành dịch vụ thì phải đổi mới nhận
thức về dịch vụ. Vì sự nhận thức này ảnh h−ởng trực tiếp tới chất l−ợng của dịch vụ. Việc
đổi mới nhận thức ở đây thực chất là đổi mới bản chất nội dung của hoạt động dịch vụ và
cách quản lí doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b>5. Nội thơng: TổNG MứC BáN Lẻ HNG HóA V DOANH THU DịCH Vụ TIÊU </b>
<b>DùNG TíNH THEO GIá THùC TÕ </b>


<i>Đơn v:</i> t ng


<i>Vùng, thnh phố </i> <i>Năm 2000 </i> <i>Năm 2005 </i>


Cả nớc 220 411 480 292


Đồng bằng sông Hồng
Hà Nội


43 120
21 973


96 422
44 823


Trung du và miền núi Bắc Bé 13 392 35 099


B¾c Trung Bé 14 858 30 021


Duyên hải Nam Trung Bộ 20 575 46 707


Tây Nguyên 7 599 17 398


Đông Nam Bộ
TP Hồ ChÝ Minh


77 361
57 988


157 144
107 977
Đồng bằng sông Cửu Long 43 506 97 501


<b>6. Ngoại thơng </b>


a) CáC MặT HNG XUấT KHẩU TR£N 1 TØ USD N¡M 2006


<i>STT MỈt hμng </i> <i>Kim ngạch (triệu USD) </i>


1 Dầu thô 8323


2 DƯt may 5802


3 Giµy dÐp 3555



4 Thủy sản 3364


5 Sản phẩm gỗ 1904


6 Điện tử, máy tính 1770


7 Gạo 1306


8 Cao su 1273


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

<i>STT Mặt hng </i> <i>Kim ngạch </i>


<i>(triệu USD) </i> <i>STT Mặt hng </i>


<i>Kim ngạch </i>
<i>(triệu USD) </i>


1 Than ỏ 927 7 Rau quả 263
2 Dây và cáp điện 701 8 Mây, tre, cói, thảm 195
3 Hạt điều 505 9 Hạt tiêu 190
4 Túi xách, ví, va li 490 10 Đá quý và kim loại


quý


169


5 Sản phẩm nhựa 478 11 Chè 111
6 Gốm sứ 264 12 Xe đạp và phụ tùng


xe đạp



110


<b>7. VIÖT NAM §ANG PH¸T TRIĨN Tõ MéT QC GIA NGHÌO NμN SANG PHåN THÞNH </b>


Đó là chủ đề bài viết của tác giả David Lin−chơ trên tờ <i>N−ớc Mỹ ngμy nay</i>, tờ báo có
số phát hành lớn nhất n−ớc Mỹ, phát hành ngày 4 − 12 − 2007.


Việt Nam đ−ợc nhắc lại là một quốc gia mà trong chuyến thăm hồi mùa hè vừa qua
Chủ tịch Ngân hàng thế giới, ông R.Zoelick, đánh giá là <b>tấm g−ơng của thế giới</b> về sự
thành công trong việc cải thiện mức sống của ng−ời dân, một quốc gia đang trên con
đ−ờng gia nhập hàng ngũ những n−ớc có thu nhập trung bình của thế giới vào năm 2010
nh− Brazil và Mexico.


Theo bài báo, với tốc độ tăng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) trung bình 7,8% trong
thời gian từ 2001−2006 và ba năm liên tục gần đây đạt hơn 8%, Việt Nam giờ đây đang
trên con đ−ờng trở thành quốc gia châu á mới nhất chuyển từ đất n−ớc nghèo nàn thời
thuộc địa thành một quốc gia phồn thịnh.


Khơng khí hoạt động nhộn nhịp tại các nhà máy công x−ởng và ng−ời đi lại nh− mắc
cửi trên các đ−ờng phố phản ánh rõ một thực tế là ng−ời Việt Nam h−ớng tới những ngày
tháng tốt đẹp ở phía tr−ớc.


Thành tựu kinh tế rõ nét nhất của Việt Nam mà cả thế giới phải thừa nhận là từ năm
1993 tới nay, do kinh tế liên tục tăng tr−ởng, số ng−ời nghèo ở Việt Nam đã giảm tới hai
phần ba.


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

sống mà còn tạo cho cơng nhân và ng−ời dân Việt Nam có nhiều lựa chọn hơn về công
ăn việc làm với đồng l−ơng cao hơn và điều kiện làm việc tốt hơn.



Về quan hệ với Mỹ, sức hút của thị tr−ờng Việt Nam đ−ợc thể hiện qua chuyến thăm
hồi tháng tr−ớc của Bộ tr−ởng Th−ơng mại Mỹ C. Gutierrez cùng phái đoàn 22 tập đoàn
và doanh nghiệp lớn của Mỹ trong đó có tập đồn chế tạo ơ−tơ Ford, tập đồn hóa chất
Dow Chemical, Cơng ty 3M để tìm kiếm các cơ hội đầu t− và kinh doanh lớn hơn tại Việt
Nam.


Ông C. Gutierrez cho rằng, quan hệ giữa Mỹ và Việt Nam đang phát triển rất nhanh
và sẽ ngày càng đ−ợc mở rộng. Kể từ khi ký Hiệp định Th−ơng mại song ph−ơng năm
2001, kim ngạch buôn bán giữa Việt Nam và Mỹ giờ đây đã đạt hơn 10 tỷ USD, mặc dù
Việt Nam vẫn than phiền về những cơ hội mở rộng bn bán bị mất do phía Mỹ cố tình áp
đặt các biện pháp bảo hộ nh− đối với tôm và một số mặt hàng hải sản khác ca Vit
Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

ĐịA Lí CáC VùNG KINH Tế



B

i 32



VấN Đề KHAI THáC THế MạNH



ở TRUNG DU V

MIềN NúI BắC Bộ



<b>I. MụC TIÊU </b>



<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>



<b>1. Về kiến thức:</b>



Nắm đ

ợc các thế mạnh của vùng, hiện trạng khai thác và khả năng phát huy


các thế mạnh đó để phát triển kinh tế

xã hội.




N¾m đ

ợc ý nghĩa kinh tế, chính trị, xà hội sâu sắc của việc phát huy các thế


mạnh của vùng.



<b>2. Về kĩ năng:</b>



c v khai thỏc cỏc kin thức từ Atlat Địa lí Việt Nam, các bản đồ giáo


khoa treo t

ờng và l

ợc đồ trong SGK.



Thu thập và xử lí các t

liệu thu thập đ

ợc từ các nguồn khác nhau.


<b>3. Về thái độ: </b>



Có tình u q h

ơng đất n

ớc. Thấy rõ trách nhiệm của bản thân trong việc


xây dựng và bo v T quc.



<b>II. PHƯƠNG TIệN DạY </b>

<b> HọC</b>



Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


Bản đồ Hành chính Việt Nam.


Bản đồ Kinh tế chung Vit Nam.



</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

<b>III. HOạT ĐộNG TRÊN LớP</b>



<b>Kiểm tra bài cũ:</b>



1. Dựa vào bảng số liệu:



Cơ cấu giá trị xuất khẩu hng hóa phân theo nhóm hng của nớc ta
<i>Đơn vị:</i> %


<i> Năm </i>



<i>Nhóm hng </i> <i>1995 1999 2000 2001 2005 </i>


Hàng công nghiệp nặng
và khoáng sản


25,3 31,3 37,2 34,9 36,1


Hàng công nghiệp nhẹ và
tiểu thủ công nghiệp


28,5 36,8 33,8 35,7 41,0


Hàng nông, lâm, thủy sản 46,2 31,9 29,0 29,4 22,9


Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu


hàng hóa phân theo nhóm hàng và nêu nhận xét.



2. Chứng minh rằng hoạt động xuất, nhập khẩu của n

ớc ta đang có những


chuyển biến tích cực trong những năm gần đây.



3. Chứng minh rằng tài nguyên du lịch của n

ớc ta t

ơng đối phong phỳ v a


dng.



4. Dựa vào hình 31.5 và Atlat Địa lí Việt Nam, với t

cách nh

là một h

ớng


dẫn viên du lịch, hÃy giới thiệu tuyến du lịch xuyên Việt (Tài nguyên du


lịch, các trung tâm du lịch trên tuyến này)



<b>Mở bài:</b>




Mở đầu phần Địa lí các vùng kinh tế, hôm nay chóng ta sÏ t×m hiĨu vỊ vïng


Trung du và miền núi Bắc Bộ

vùng có vị trí ở tận cùng phía Bắc n

ớc ta, có


tiềm năng phát triển kinh tế rất đa dạng.



<i><b>Hot ng ca GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm khái </b></i>



<b>qu¸t chung cđa vïng Trung du và </b>


<b>miền núi Bắc Bộ. </b>



1. KHáI QUáT CHUNG



HS nêu tên các tỉnh và xác định trên bản


đồ vị trí các tỉnh thuộc vùng Trung du và


miền núi Bắc Bộ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

Lµ vïng cã diƯn tÝch lín nhất n

ớc


ta, trên 101 nghìn km

2

<sub> = 30,5% cả </sub>



n

ớc.



Số dân hơn 12 triệu ng

ời (2006) =


14,2% cả n

ớc.



Vị trí tiếp giáp:



+ Lào và toàn bộ đ

ờng biên giới với


Trung Quốc, tạo điều kiện giao l

u quèc


tÕ b»ng ®

êng bé.




+ Vùng biển Quảng Ninh, tạo điều kiện


giao l

u quốc tế và đến các vùng khác


trên cả n

ớc bằng đ

ờng biển.



+ Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng


– Một trong 2 vùng có hoạt động kinh tế


sầm uất nhất cả n

ớc.



Có vị trí địa lí đặc biệt, giao thơng


ngày càng hồn thiện, thuận lợi cho


giao l

u với các vùng khác và phát


triển nền kinh tế m.



GV: Trung du và miền núi Bắc Bộ là


vùng có tài nguyên thiên nhiên đa dạng,


có khả năng đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.



<b>b) Thế mạnh: </b>



Công nghiệp khai thác và chế biến


khoáng sản, thủy điện.



Nn nụng nghip nhit i cú cả các


sản phẩm cận nhiệt và ôn đới.



Phát triển tổng hợp kinh tế biển và


du lịch.



Tiềm năng du lịch to lớn:




+ Có vùng biển Hạ Long là di sản thiên


nhiên thế giới.



+ Có nhiều di tích lịch sử nh

Điện Biên


Phủ, căn cứ địa Cao Bằng.



+ C¸c cưa khÈu quèc tÕ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<b>c) Hạn chế: </b>



Mật độ dân số thấp:



+ MiỊn nói 50 – 100 ng

êi/km

2

<sub>. </sub>



+ Trung du 100 – 300 ng

êi/km

2

<sub>. </sub>



í

t dân, thiếu lao động, nhất là lao


động lành nghề.



Tình trạng lạc hậu, du canh du c

...


còn ở mét sè téc ng

êi.



C¬ së vËt chÊt, kÜ thuật còn nghèo.


Chuyển ý: Trong mục 2 sau đây, chóng



ta sẽ tìm hiểu về ngành cơng nghiệp rất


có tiềm năng của vùng là ngành khai


thác, chế biến khống sản và thủy điện.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về ngành khai </b></i>



<b>thác, chế biến khoáng sản và thủy điện </b>


<b>của vùng. </b>



2. KHAI TH¸C, CHÕ BIÕN KHO¸NG


SảN Và THủY ĐIệN



<b>a) Khai thác, chế biến khoáng sản. </b>


* Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản


bậc nhÊt n

íc ta.



CH: Dựa vào bản đồ Địa lí tự nhiên Việt


Nam (hoặc Atlát Địa lí Việt Nam), hãy


kể tên các loại khống sản chính và tên


các mỏ chính ở Trung du và miền núi


Bắc Bộ.



Các khoảng sản chính là than, sắt,


thiếc, chì

kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá


vơi và sét làm xi măng, gạch ngói, gạch


chịu lửa...



* Ngµnh khai thác than:


Vùng than Quảng Ninh có trữ l

ợng lớn



bậc nhất và than có chất l

ợng tốt nhất


Đông Nam

á

.



Tập trung ở vùng mỏ Quảng Ninh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

+ Xuất khẩu.



Các nhà máy nhiệt điện trong vùng:



Uông Bí và Uông Bí mở rộng (Quảng


Ninh), tổng công suất 450 MW.



Cao Ngạn (Thái Nguyên) 116 MW.


Na D

ơng (Lạng Sơn) 110 MW.



Đang có kế hoạch xây dựng nhà máy


nhiệt điện Cẩm Phả (Quảng Ninh) công


suất 600 MW.



+ Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt


điện.



* Các mỏ kim loại chính:


Đồng, ni ken (Sơn La).


Đất hiếm (Lai Châu).


Sắt (Yên Bái).



Kẽm, chì (Chợ Điền

Bắc Kạn).


Đồng, vàng (Lào Cai).



Mỗi năm vùng khai thác đ

ợc khoảng


1000 tấn thiếc.



Thiếc và bôxít (Cao Bằng).


* Các khoảng sản phi kim loại:


Mỗi năm khai thác đ

ợc 600 nghìn tấn




qung sn xut phõn lõn.



Apatit (Lào Cai).


<b>b) Thủy điện: </b>



Tiềm năng lớn nhất cả n

ớc.



Riêng sông Đà chiếm gần 6 triệu kW.

Hệ thống sông Hồng chiếm hơn 1/3


trữ năng thủy điện cả n

ớc = 11 triÖu


kW.



Các nhà máy đã khai thỏc:



+ Thủy điện Hòa Bình trên sông Đà


(240 MW).



</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Các nhà máy đang xây dng:



+ Thủy điện Sơn La trên sông Đà


(2400 MW).



+ Thủy điện Tuyên Quang trên sông


Gâm (342 MW).



+ Nhiều nhà máy thủy điện nhỏ trên


phụ l

u các sông.



Vic phỏt trin thu in s to ra động


lực mới cho sự phát triển của vùng, đặc



biệt là việc khai thác và chế biến khoáng


sản trên cơ sở nguồn điện dồi dào, giá rẻ.


Song cần chú ý đến vấn đề môi tr

ờng


trong khu vực.



Chuyển ý: Vùng Trung du và miền núi


Băc Bộ cũng có thế mạnh phát triển nơng


nghiệp với nghề trồng và chế biến cây


công nghiệp, cây d

ợc liệu, rau quả cận


nhiệt và ôn đới. Vấn đề này sẽ đ

ợc


chúng ta tìm hiểu trong mục 3 sau đây.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về ngành trồng </b></i>


<b>và chế biến cây công nghiệp, cây d</b>

<b>−</b>

<b>ợc </b>


<b>liệu, rau quả cận nhiệt và ơn đới. </b>



3. TRåNG Vµ CHế BIếN CÂY


CÔNG NGHIệP, CÂY DƯợC LIệU,


RAU QUả CậN NHIệT Và ÔN ĐớI



<b> a) </b>

<b>Điều </b>

<b>kiện: </b>



CH: Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam, em


hãy cho biết Trung du và miền núi Bắc


Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì


trong phát triển các loại cây công nghiệp,


cây d

ợc liệu, rau quả cận nhiệt và ơn


đới?



* Thn lỵi:




VÝ dơ:



+ Đất feralit phát triển trên đá phiến, đá


vôi và các đá mẹ khác (đây là loại đất


chủ yếu của vùng).



</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

+ §Êt phï sa cỉ (ë trung du).



+ Đất phù sa dọc các thung lũng sông và


các cánh đồng ở miền núi nh

Than


Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, Trùng


Khánh...



Khí hậu: Nhiệt đới ẩm gió mùa, có


mùa đơng lạnh, phân hóa theo đặc


điểm địa hình mỗi nơi.



+ Đơng Bắc địa hình khơng cao, nh

ng


lại chịu ảnh h

ởng mạnh nhất của gió


mùa Đơng Bắc, nên có mùa đông lạnh


nhất cả n

ớc.



+ Tây Bắc chịu ảnh h

ởng gió mùa Đơng


Bắc yếu hơn nh

ng do địa hình cao nên


mùa đơng vẫn lạnh.



* Tạo thế mạnh của vùng là trồng cây


cơng nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và


ôn đới.




Khả năng mở rộng diện tích và nâng


cao năng suất cây công nghiệp, cây ăn


quả và cây đặc sn cũn rt ln.



*

Khó

khăn:



Những bất lợi về thời tiết nh

rét


đậm, rét hại, s

¬ng mi ...



Tình trạng thiếu n

ớc về mùa đông.


Mạng l

ới các cơ sở chế biến nông


sản ch

a t

ơng xứng với thế mạnh của


vùng.



<b>b) Các sản phẩm quan trọng: </b>


CH: Dựa vào Atlát Địa lÝ ViƯt Nam vµ



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

Nhiều loại chè ni ting Phỳ Th, Thỏi



Nguyên, Yên Bái, Hà Giang, Sơn La.



Chè có diện tích và sản l

ợng lớn


nhất cả n

ớc, nhiều nhất trên các tỉnh


Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, Hà


Giang, Sơn La.



Phân bố trên các vùng biên giới Cao


Bằng, Lạng Sơn, vùng núi cao Hoàng


Liên Sơn.




Cỏc cõy thuốc quý: Tam thất, đ

ơng


quy, đỗ trọng, hồi, thảo quả...



Cây ăn quả: Mận, đào, lê.



Rau ôn đới, sản xuất hạt giống rau,


hoa xuất khẩu ở Sa Pa.



GV: Việc đẩy mạnh sản xuất cây công


nghiệp, cây đặc sản sẽ phát triển nền


nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao và


hạn chế nạn du canh, du c

trong vùng.


Chuyển ý: Bên cạnh ngành trồng trọt,


ngành chăn nuôi gia súc cũng là một thế


mạnh nông nghiệp của Trung du và miền


núi Bắc Bộ mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong


mục 4 sau đây.



<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về ngành chăn </b></i>


<b>nuôi gia súc của vùng. </b>



4. CH¡N NUÔI GIA SúC



<b>a) iu kin phỏt trin: </b>


Ch yếu trên các cao nguyên ở độ cao



600 – 700m.



Có nhiều đồng cỏ tự nhiên.




Nhu cầu l

ơng thực cơ bản đ

ợc


đảm bảo, l

ợng hoa màu l

ơng thực


dành cho chăn nuôi tăng lên, nhất là


nuôi lợn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

nhất là gia súc lớn để đẩy mạnh hơn nữa


khả năng phát triển chn nuụi ca vựng.



<b>b) Các gia súc chính (năm 2005)</b>

:


Bò sữa nuôi tập trung trên cao nguyên



Mộc Châu (Sơn La).



Bũ (ly tht v sa): 900 nghìn con =


16% đàn bị cả n

ớc.



GV giải thích: ở Miền núi và Trung du


Bắc Bộ, đàn trâu phát triển mạnh hơn đàn


bò do trâu khỏe hơn,

a ẩm, chịu rét giỏi


hơn bị, dễ thích nghi với điều kiện chăn


thả trong rừng.



Trâu: 1,7 triệu con chiếm > 1/2 đàn


trâu cả n

ớc.



Ngùa, dª.



Lợn: hơn 5,8 triệu con = 21% n


ln c n

c.




Chuyển ý: Và sau đây, chúng ta sẽ tìm


hiểu về tiềm năng phát triển kinh tế biển


của Trung du và miền núi Bắc Bé.



<i><b>Hoạt động 5: Tìm hiểu về kinh tế biển </b></i>


<b>của vùng. </b>



5. KINH TÕ BIĨN



CH: Dùa vµo néi dung SGK và sự hiểu


biết của mình, em hÃy nêu các ngành


kinh tế biển đang đ

ợc phát triển ở Trung


du và miền núi Bắc Bộ.



ỏnh bắt hải sản (nhất là đánh bắt


xa bờ) và nuụi trng thy sn.



Thế mạnh của vùng là có quần thể du


lịch Hạ Long đ

ợc xếp hạng vào danh


mục Di sản thiên nhiên thế giới.



Du lịch biển

đảo.



Trong vùng có cảng Cái Lân là một cảng


n

ớc sâu, hiện đang đ

ợc xây dựng và


nâng cấp, tạo đà cho sự hình thành khu


công nghiệp Cái Lân trong t

ơng lai.



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>IV. ĐáNH GIá</b>




1. Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của Trung du và miền núi Bắc Bộ cã


ý nghÜa kinh tÕ lín vµ ý nghÜa chÝnh trị, xà hội sâu sắc.



2. Hóy phõn tớch kh năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cõy c


sn trong vựng.



3. HÃy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lín cđa


vïng.



4. Hãy xác định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận


lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của


vùng.



5. Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp quan trng ca vựng.



<b>V. HOạT ĐộNG NốI TIếP </b>



Đọc

tr

ớc bài 33, tìm hiểu các nguồn lực phát triển kinh tế của vùng Đồng


bằng sông Hồng.



<b>VI. PHụ LụC</b>



<b>1. TÂY BắC Lạ Kì </b>
<b>a) Chuyện ăn </b>


Ngi dõn tộc Thái rất mê món n−ớng: cá n−ớng, gà n−ớng, thịt heo xiên n−ớng, thịt
băm n−ớng. Tiếp đến là món luộc, nh− cải luộc, trâu luộc nậm pịa (chất trong phèo
trâu)... T−ởng chừng họ ăn uống đơn giản, nh−ng khơng, chỉ với món canh da trâu gác
bếp "đơn giản", họ đã cho vào ấy hơn 30 loại gia vị! Món thắng cố ng−ời Tày nghe qua


t−ởng rất "ghê" hóa ra cũng nồng đ−ợm thịt ngựa, lịng ngựa cùng khoảng tám món gia vị.


Món ăn ng−ời Mơng (H'Mơng) mang đậm chất du canh du c−. Món cơm mèn mén
bằng bắp ngơ là món mà một ng−ời Mơng có thể mang đi tận cùng ngõ hẻm Việt Nam,
để dành ăn hàng tháng mà không h− thiu. Cá chua, thịt chua, thịt hun khói của họ cũng
vậy. Nh−ng khơng phải vì là món "tích cốc phịng cơ" mà chúng thành ra dở, nh− món thịt
chua ăn với cơm thì ăn đến "khơng biết no l gỡ".


Rợu ngô cán ngèo của họ sau khi đuợc ủ, đợc cho hạ thổ ba tháng cho nên "tơng
truyền" là khi say ngời uống chỉ cần "hạ thổ" nằm đờng là hết say ngay. Không hiểu là
"tập tục" tây xâm nhập những vùng miền này từ bao giờ, mà hễ cứ mỗi khi mời nhau uống
chén rợu ngời ta lại bắt tay nhau. Lại nữa, nam nữ "có ý" với nhau trong bàn tiệc, mời
nhau uống "khát vọng" bằng cách bắt chéo tay...


<b>b) Chun mỈc </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

họ có giá lên đến 15 − 20 triệu đồng đấy. Những bộ ở mức bình th−ờng, phổ biến, giá
cũng đã khoảng dăm ba triệu.


Ng−ời Lơ Lơ th−ờng tự hào vì "Trang phục ng−ời Lô Lô là đẹp nhất, cầu kỳ nhất". Chỉ
riêng dải thắt l−ng thôi ng−ời ta cũng phải mất đến ba tháng để làm, cịn hồn thành trọn
bộ quần áo thì mất sơ sơ "chỉ" 3 − 5 năm. Công phu là ở chỗ chọn lựa và ghép những
mảnh vải màu với nhau sao cho chúng có thể phối màu hài hịa cho cả bộ. Và đó cũng là
những sáng tạo riêng của mỗi ng−ời, khiến cho những bộ trang phục khơng có bộ nào
giống bộ nào.


Những ngày lễ tết thôn bản Lô Lô rực rỡ sắc màu trang phục truyền thống. Tiếc thay
ở thời kinh tế thị tr−ờng hiện nay trong thế hệ trẻ hầu nh− chẳng có mấy ng−ời cịn chịu
khó học nghề thế hệ tr−ớc để tự làm lấy cho mình bộ trang phục đẹp đẽ này.



<b>c) Vµ chun yªu </b>


Trai gái ng−ời Mơng th−ờng tìm bạn đời ở các chợ phiên. Khi chàng trai cơ gái "lịng
trong nh− đã, mặt ngồi cịn e", thì chàng liền tiến đến gần nàng, dùng tay vỗ lên... mông
nàng và nói: "Tâu s−". Nếu nàng khơng có dấu hiệu phản ứng, chàng liền dắt tay nàng về
nhà mình và "nhốt" kín vào trong buồng.


Trong tập tục "bắt vợ" nổi tiếng của dân tộc này, d−ờng nh− chẳng có dấu hiệu "bạo
lực" nh− nhiều ng−ời vẫn nghĩ. Chàng trai không hề bén mảng đến căn buồng nơi "nhốt"
nàng, mà chỉ là mẹ hoặc em gái của chàng. Vài ngày sau, khi bên đàng gái phát hiện ra
sự việc, kéo nhau đến nhà trai "cự cãi" chiếu lệ để rồi quay về nhận quà c−ới của bên
đàng trai.


Phần "khổ ải" trong yêu đ−ơng c−ới gả của ng−ời Thái lại thuộc về chàng trai. Ng−ời
Thái có tục "chọc sàn", chàng trai một khi đã phải lịng một cơ gái đêm đêm phải đến nhà
sàn của nàng dùng cây chọc vào phần nhà sàn nơi nàng ngủ theo những ám hiệu mà
nàng đã cho biết (khéo chứ nhằm vào chỗ... bố vợ t−ơng lai thì đến khổ).


Khi đã −ng, nàng chui ra ngoài cùng chàng thâu đêm tâm sự. Một lễ c−ới linh đình
kéo dài tận ba ngày khoản đãi mọi ng−ời của dịng họ đàng gái. Sau đó lại là ba năm ở rể
nhọc nhằn tr−ớc khi "đôi trẻ" muốn ra riêng. Nhiều chàng trai còn bị buộc làm "rể hờ" vất
vả làm lụng không công cho nhà ng−ời yêu vài ba năm để đ−ợc "thử thách" mọi mặt về
đạo đức...


<b>2. SA PA </b>


Treo gi÷a l−ng chõng nói
Bång bỊnh l−ng chõng trêi
ChiỊu vót cong cÇn rợu
Sa Pa thành chơi vơi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

Cụ gái gùi thổ cẩm
Gom đất trời về đây.


Chỵ Tết đang tấp nập
Ngựa hí vang ngàn cây
Nụ cời ai chín lựng
Sa Pa thành ngất ngây.


( Thơ Nguyễn Đăng Tuấn)


<b>3. Bí ẩN CủA BÃI Đá Cổ SA PA </b>


Nằm lọt trong thung lũng M−ờng Hoa, bao bọc là những núi cao trên d−ới 2.000 mét,
bãi đá cổ lớn gợi sự chú ý với nhiều bản khắc phong phú. Có hình vạch trịn khá giống
mặt trời, hình nam nữ giao phối, hay những vạch kẻ song song... Khoa học đến nay vẫn
ch−a tìm ra nguồn gốc và chủ nhân của chúng.


Hai bãi đá cổ nằm trên địa phận ba xã Hầu Thào, Sử Pán và Tả Van, quanh con
suối M−ờng Hoa (suối Hoa) trong thung lũng M−ờng Hoa, cách thị trấn Sa Pa 7 km theo
h−ớng Đông Nam.


Tại Hầu Thào, các viên đá tập trung thành hai bãi lớn. Bãi một nằm cạnh bản Pho −
một bản của ng−ời H'Mông trên s−ờn núi sát đ−ờng cái − kéo dài xuống gần lòng suối. Số
l−ợng đá có chạm khắc ở đây khơng nhiều, nh−ng đều là những khối đá lớn, có khối dài
tới 13m. Các bản chạm khắc có quy mơ, mật độ dày, cấu trúc hình khắc phức tạp. Bãi hai
nằm giáp ranh biên giới xã Hầu Thào và Lao Chải, trên con đ−ờng mòn từ đ−ờng cái qua
các thửa ruộng bậc thang lên bản Hầu Ch− Ngài, bản H'Mơng trên đỉnh núi, cịn gọi là
đ−ờng lên Hang đá. Đây là một bãi đá rộng với trên 100 hịn đá có hình chạm khắc thuộc
nhiều loại, có những hình độc bản (chỉ xuất hiện trên một viên duy nhất). ở các vùng


ngoại vi nh− khu vực d−ới chân Cầu Mây nổi tiếng của xã Tả Van, hay sang địa phận xã
Tả Van và Sử Pán rải rác có một vài hịn đá đơn lẻ, chạm khắc với hoa văn không khác
biệt nhiều so với hai bãi kể trên.


Nhìn tổng thể, các hình chạm khắc có thể quy về vài nhóm chính: hình tròn khắc
vạch t−ơng đối giống cấu trúc hoa văn thời kỳ văn hóa Hoa Lộc có thể dùng để t−ợng
tr−ng cho mặt trời, hình nam nữ giao phối, nhấn mạnh vào bộ phận sinh dục, các đ−ờng
vạch song song tựa nh− những quẻ Kinh dịch, ngắn hoặc có thể kéo dài ơm lấy viên đá
d−ờng nh− thể hiện những cánh đồng, hoặc thửa ruộng bậc thang, các hình vng, chữ
nhật đục chìm là nhà cửa hoặc t−ợng tr−ng cho khu dân c− sinh sống... Đại bộ phận đều
mang đậm dấu ấn của t− duy tạo hình giản đơn và khúc triết, xuất phát từ những con
ng−ời nguyên sơ có đời sống gắn bó sâu sắc với tự nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

hội Tày cổ, có tổ chức và thiết kế hồn chỉnh, phát triển đời sống vật chất và tinh thần tới
trình độ cao. Sau đó khơng rõ lý do đã xảy ra một cuộc di c− lớn, toàn bộ cộng đồng này
chuyển đi, bỏ lại thung lũng hoang vắng. Hiện ở Sa Pa vẫn có một vài nhóm nhỏ ng−ời
Tày sinh sống tại những vùng đất bằng phẳng phía nam thuộc các xã Bản Hồ, Thanh
Phú, Nậm Sài.


Giai đoạn muộn chính là sự hình thành của lớp c− dân hiện tại, mà những c− dân
sớm nhất là ng−ời H'Mông, đến đây lập nghiệp chừng 300 năm tr−ớc. Vậy xảy ra hai giả
thuyết về nguồn gốc hình thành bãi đá, một thuộc về nhóm c− dân hiện tại, đa sắc tộc và
sống rải rác. Một thuộc về nhóm c− dân cổ mà những hiểu biết về họ còn nhiều mơ hồ,
song d−ờng nh− đây là một cộng đồng lớn, có tổ chức xã hội và từng đạt đến một trình độ
văn minh nhất nh.


<b>4. SA PA KHÔNG CòN LặNG Lẽ </b>


độ cao 1.600 mét so với mặt biển, Sa Pa nh− một Đà Lạt phía tây bắc Tổ quốc. Từ
những năm 30 của thế kỷ tr−ớc, Sa Pa đã đ−ợc ng−ời Pháp chọn làm điểm du lịch, với


những ngôi biệt thự sang trọng và những con đ−ờng lát đá thơ mộng giữa những v−ờn
đào, v−ờn mận chi chít hoa mỗi độ xuân về. Tuy vậy, du lịch Sa Pa thực sự khởi sắc chỉ
sau khi con đ−ờng nhựa dài 38 km nối thị xã Lào Cai với phố núi đ−ợc nâng cấp.


Sa Pa hấp dẫn du khách khơng chỉ vì cảnh sắc tuyệt đẹp, với những dải mây trắng
vấn vít quanh những đỉnh núi màu lam, những rừng cây sa mộc xanh ngắt, những v−ờn
hoa rực rỡ sắc màu, những thác n−ớc tung bọt trắng xố... mà cịn vì sự đa dạng của các
cộng đồng dân tộc. Sa Pa có gần 40.000 dân với 6 dân tộc (Mông, Dao, Tày, Giáy, Xà Pó
và Kinh). Mỗi dân tộc có trang phục, lối sống, tập tục, ph−ơng thức canh tác..., cùng
những bản sắc văn hóa riêng biệt, phong phú và bí ẩn.


ấn t−ợng đầu tiên về một mùa đông Sa Pa là s−ơng mù. Đã hơn 9 giờ sáng. Vậy mà
s−ơng vẫn dăng khắp nơi, nh− một tấm voan mỏng màu xám nhạt, mù mịt trên con đ−ờng
phía tr−ớc, lẩn khuất bên cạnh những hàng thông gai ven đ−ờng, lãng đãng trên những
khoảng ruộng bậc thang, chờn vờn trên những đỉnh núi...


Thị trấn Sa Pa hiện ra tr−ớc mắt với những ngơi nhà thấp thống trong s−ơng. Những
lâu đài cổ kính bên cạnh những biệt thự hiện đại theo lối kiến trúc ph−ơng Tây, dọc theo
những con đ−ờng quanh co hay chênh vênh trên các triền dốc, s−ờn đồi. Hai bên đ−ờng,
những cây sa mu kiêu hãnh, những khu rừng trúc, rừng vầu xanh ngắt trầm t− trong màn
s−ơng xám. Những cây mai, cây đào trơ trụi đắm mình trong m−a bụi. Rồi đây, khi những
tia nắng ấm áp của mùa xuân vừa đến, chúng sẽ lại tràn đầy sức sống với những chùm
hoa rực rỡ, đẹp đến ngẩn ngơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

chỉ th−ởng thức vị ngọt bùi của các món ăn vốn rất bình dân này, khách còn muốn tận
h−ởng hơi ấm tỏa ra từ những lò than hồng rực. Thật kỳ diệu là ngay giữa Sa Pa lạnh buốt
với những cơn gió bấc rú rít từng hồi, những lớp s−ơng mù dày, du khách vẫn có một chỗ
trú chân ấm áp và bình yên đến d−ờng này.


Thị trấn nhỏ san sát các quầy hàng với vơ số hàng hóa, chủng loại hết sức phong


phú và đa dạng. Nhiều nhất là các loại hàng l−u niệm, quần áo ấm, giày dép, đồ điện tử,
đồ chơi trẻ em... Phần lớn các sản phẩm đ−ợc nhập từ n−ớc láng giềng Trung Quốc.
Nhiều sản phẩm chỉ có ở Sa Pa nh− bộ làm v−ờn mini (bay, cào, xúc, xẻng) hay xẻng đi
rừng đa năng có la bàn, cuốc chim, búa đục, xếp gọn trong cái túi bằng lòng bàn tay.
Trong các quầy thuốc dân tộc có nhiều lọai thuốc Bắc, thuốc Nam với những lời giới thiệu
ấn t−ợng: "R−ợu bổ ơng uống bà khen", "Thang thuốc cải lão hồn đồng", "Mỹ phẩm làm
đẹp của Từ Hi Thái Hậu" v.v...


Dọc hai bên tam cấp xuống chợ Sa Pa là những quầy trang sức bằng bạc (vòng,
khuyên, lắc, nút áo v.v...), quầy hoa quả (cam, táo, chuối, mận, lê...) Những chảo bánh
rán nhân đậu đang sôi xèo xèo, thơm phức khiến khơng ít du khách dừng chân. Chỉ một
ngàn đồng một cái bánh nếp dẻo qnh, dịn rụm và nóng hổi...


Ngồi các loại hàng hóa thơng th−ờng, trong chợ Sa Pa cịn có một gian lớn dành
cho hàng thổ cẩm (chăn, màn, bọc gối, quần áo, túi xách, ví đầm, khăn tay, tranh thêu)
của các dân tộc khác nhau, với nhiều hoa văn và hình trang trí tinh xảo và lạ mắt, đủ loại,
đủ màu sắc rực rỡ. Trong nhiều quầy hàng bày bán những bộ trang phục dân tộc cũ,
thậm chí, bị sờn rách. Vậy mà, cái giá đ−a ra không rẻ: 400 − 500 ngàn một bộ, trong khi
bộ mới chỉ 700 − 800 ngàn. So với các bộ đồ mới, các bộ đồ cũ th−ờng vải tốt hơn, dệt
theo cách thủ công nhiều công hơn.


Mùa đơng, s−ơng mù, ẩm −ớt và lạnh cóng khơng ngăn đ−ợc những dịng ng−ời
cuồn cuộn đổ về Sa Pa. Ngoài khách du lịch và khách Tây, trên đ−ờng phố, trong chợ có
rất nhiều đồng bào Mơng, Dao đỏ, Giáy... Ng−ời Mông trắng, Dao đỏ mặc những trang
phục có hoa văn sặc sỡ, đầu đội khăn đỏ hoặc khăn hoa nhiều màu. Ng−ời Mông đen đội
khăn đen, áo đen, quần đen ngắn đến đầu gối, chân quấn xà cạp đen. Ng−ời Sa Pó váy
hay quần dài, áo ngắn viền những hoa văn trang trí...


Họ đi bán các hàng hóa và hàng thổ cẩm của mình, mua lại những đồ dùng cần
thiết. Trong chợ, dọc đ−ờng phố, trên vỉa hè, nhiều phụ nữ và trẻ em, tay xách những


món hàng l−u niệm nh− dây đeo di động, vòng bạc, khuyên tai, lắc tay..., ngọng nghịu
tiếng kinh với khách ta, xí xa xí xơ mời khách Tây.


Trong s−¬ng mï Sa Pa, ngời dân nơi đây đang hòa nhập vào nền kinh tế thị trờng
với muôn hình, muôn vẻ. Quả thật, Sa Pa không còn lặng lẽ !


<b>5. LũNG Cú NƠI ĐịA ĐầU Tổ QUốC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

trống rồng. Thời phong kiến rồng t−ợng tr−ng cho Vua, trống rồng là trống của nhà Vua.
Theo lời kể của các cụ cao tuổi ở Lũng Cú, tr−ớc đây đồng bào Lơ Lơ có phong tục may
sắm quần áo đúng kiểu của dân tộc Lô Lô ở Lũng Cú để mặc cho ng−ời qua đời, nh− thế
tổ tiên mới nhận.


Hiện nay đồng bào Lô Lô ở Lũng Cú cũng nh− ở Mèo Vạc (Hà Giang) đều sử dụng
thành thạo trống đồng trong việc tang. Trống đồng của đồng bào Lơ Lơ có nguồn gốc từ
trống đồng Đơng Sơn, nh− vậy Lũng Cú cịn bảo l−u đ−ợc những hiện vật lịch sử, văn hóa
quý giá tiêu biểu rực rỡ của thời Hùng v−ơng. Theo sử sách vào thời Tây Sơn, Hoàng đế
Quang Trung đã cho đặt ở nơi biên ải hiểm trở này một chiếc trống lớn, thời đó tiếng trống
là ph−ơng tiện thơng tin nhanh nhất, vị trí đặt trống của nhà vua, có lẽ là trạm biên phịng
tiền tiêu Lũng Cú bây giờ...


Xã Lũng Cú bao gồm chín thơn, bản: Lơ Lơ Chải, Séo Lủng, Tả Giá Khâu, Cẳn
Tằng, Thèn Ván, Thèn Pả, Sì Mần Khan, Sán Chồ, Sán Sà Phìn, tất cả ở độ cao trung
bình từ 1.600 − 1.800 mét so với mặt n−ớc biển, ở những địa danh này vào mùa đông,
gần đây nhất vào đầu tháng 1−2003 thời tiết rất lạnh và có cả tuyết rơi. Trong số chín
thơn, bản của Lũng Cú thì Séo Lủng thuộc phần đất th−ợng cùng cực bắc nh−ng phải đi
bộ mất 15 phút mới tới cột mốc 17 đoạn 3 (Hà Giang − Vân Nam phân chia từ đời Mãn
Thanh năm 1887), đây mới chính là mỏm đất tột bắc. Phía trái thung lũng Thèn Ván thăm
thẳm, rộng khoảng 50 ha, bên phải là đầu nguồn sông Nho Quế, bắt nguồn từ Mù Cảng −
Vân Nam − Trung Quốc đổ về Đồng Văn, Mèo Vạc, núi non trùng điệp hùng vĩ vào bậc


nhất đất n−ớc... Khi nói về n−ớc Việt Nam liền một dải, ng−ời ta hay nêu từ Trà Cổ
(Quảng Ninh) đến Cà Mau (nếu tính theo bờ biển), hoặc từ Mục Nam Quan (Lạng Sơn)
đến Cà Mau (nếu tính theo trục đ−ờng quốc lộ), hoặc từ Lũng Cú đến Cà Mau (nếu tính
theo giới hạn của vĩ độ), nếu kể đến địa danh hẹp. Chi li hơn phải nói từ xóm Séo Lủng
đến xóm mũi Rạch Tàu...


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

nét hoa văn của trống đồng Đông Sơn, lá cờ Tổ quốc tung bay, kiêu hãnh giữ bầu trời
biên c−ơng, nh− ngọn lửa bất diệt, in bóng xuống mặt hồ Lơ Lơ xanh biếc, l−ng chừng núi
Rồng có hang Sì Mần Khan rộng đẹp, hấp dẫn, hàng triệu năm tạo sơn, hay chính bàn
tay nghệ nhân thời tiền sử tạo nên những đ−ờng nét mê hồn nh− chính Lũng Cú thu nhỏ
vào từng vân đá...


Mùa xuân đến, du khách lên Hà Giang, tới thăm Lũng Cú, v−ợt qua 500km từ Hà Nội
theo quốc lộ số 2 và quốc lộ 4C, qua cao nguyên đá Đồng Văn với thời gian hai ngày là
du khách có thể đến với Lũng Cú, mảnh đất địa đầu cực bắc của Tổ quốc, nơi vẫn bảo
tồn những nét văn hóa truyền thống, vùng đất có chè Shan, r−ợu mật ong và thắng cố, xứ
sở của đào phai, hoa lê, tuyết trắng và náo nhiệt trong buổi chợ phiên. Du khách sẽ đ−ợc
tận h−ởng khơng khí trong lành, lắng nghe tiếng đàn mơi tâm tình gọi bạn, tiếng khèn
Mơng say quyến rũ tình ng−ời, tiếng trống đồng âm vang bên bếp lửa nồng đ−ợm men
say của r−ợu ngơ... du khách dễ gì qn, dẫu chỉ một lần đến.


<b>6. RUéNG BËC THANG ë LμO CAI </b>


Lào Cai và một số tỉnh miền núi Tây Bắc có hai mùa thể hiện cảnh kỳ thú của ruộng
bậc thang. Đó là mùa đổ n−ớc cấy nh− bức tranh thủy mặc khổng lồ và mùa lúa chín với
màu vàng trải rộng nh− mơ.


Ruộng bậc thang là ph−ơng thức canh tác, xây dựng đồng ruộng trồng lúa n−ớc ở
vùng đồi núi. Đất ở s−ờn đồi, núi đ−ợc san ủi thành vạt có cùng độ dốc theo đ−ờng đồng
mức (độ cao và diện tích t−ơng đ−ơng nhau) tiếp nối từ trên xuống theo kiểu bậc thang.



Là vùng tiểu khí hậu á nhiệt đới gió mùa và phải chờ n−ớc m−a đổ xuống nên vùng
núi Lào Cai dịp tháng 6, 7 hàng năm mới vào vụ gieo cấy. Đây là thời gian xuất hiện
phong cảnh đẹp nhất trên những cánh đồng ruộng bậc thang ở Trung Chải, Sa Pả, Tả
Phìn, Lao Chải, Tả Van, Hầu Thào, Bản Hồ, Tả Giàng Phình...(Sa Pa); Lầu Thí Ngài,
Lùng Phình... (Bắc Hà ); M−ờng Hum, M−ờng Vi, Sảng Ma Sáo, Dền Sáng, ý Tý, Ngải
Thầu, A Lù... ( Bát Xát); Sín Chéng, Cán Cấu... (Si Ma Cai); Tung Chung Phố, Tả Ngải
Chồ, Pha Long, Lùng Khấu Nhin...(M−ờng Kh−ơng).


Ruộng bậc thang ở Lào Cai có từ hàng trăm năm nay và đều do những đôi bàn tay
tài hoa, cần mẫn của ng−ời Dao, Mơng, Hà Nhì, Giáy, Tày, Xa Phó, Nùng, Pa Dí... đời nối
đời kiến tạo. Có thể tự hào mà nói rằng mỗi vẻ đẹp của ruộng bậc thang ở Lào Cai là
những tuyệt tác do ng−ời nông dân vùng cao tạo ra. Những cảnh này không chỉ là danh
thắng của quê h−ơng, thu hút du khách tới chiêm ng−ỡng, mà nó cịn là những bồ thóc
khơng bao giờ vơi của đồng bào các dân tộc. Đó cũng là kết quả của ph−ơng thức canh
tác nông nghiệp bền vững từ xa x−a, nhất là khi thực hiện những chiến dịch ra quân thi
đua làm ruộng bậc thang để định canh, định c− theo lời dạy của Bác Hồ và chủ tr−ơng
của Tỉnh uỷ Lao Cai cách đây 50 năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

nguồn cảm xúc cho khơng ít văn nghệ sĩ tài danh sáng tác nên những tác phẩm nghệ
thuật làm say đắm biết bao ng−ời.


<b>7. THÕ M¹NH VỊ TRåNG TRäT CđA VïNG </b>


<b>8. VI£N HåNG NGäC LíN NHÊT VIƯT NAM </b>


Theo quy định quốc tế, một viên rubi đạt chuẩn phải nặng 0,3g (tức 1,5 cara) trở lên,
về chất l−ợng viên rubi phải khơng có tỳ vết, khúc xạ ánh sáng kép, có màu đỏ nh− máu
bồ câu.



Trªn thÕ giíi hiƯn nay cã 6 viên rubi nổi tiếng là:
1. Viên Tây Tạng nặng 200 cara (bằng 40g)
2. Viên Miên Ma nặng 1184 cara (236,8g)
3. Viên Edward nặng 176 cara (35,2g)


ĐIềU KIÖN KINH
TÕ − X· HéI


− Vèn, kÜ thuËt
thích hợp.


Chế biến.


Thị trờng.


Chính sách.


SảN XUấT HNG
HóA


Cõy cụng nghip
cú nguồn gốc cận
nhiệt và ôn đới.


− Cây đặc sản, cây
ăn quả cận nhiệt và
ôn đới.


− Cây dợc liệu.



Hạt rau giống.


Hoa chất lợng
cao.


HIệU QUả KINH
Tế XÃ HộI


Sử dụng hợp lí
tài nguyên.


Nõng cao i
sống nhân dân.


− Định canh, định
c−.


§IỊU KIƯN Tù
NHI£N


− Nền địa hình
cao.


− Mùa đơng lạnh.


− Đất thích hợp
để trồng nhiều
loại cây


DÂN CƯ



</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

4. Viên rubi do giáo s John Ruskin giới thiệu cho Bảo tàng Anh mua nặng 162,7
cara (32,54g)


5. Viên Reevés Star nặng 138,7 cara (27,74g)
6. Viên Delong Star nặng 100 cara (20g)


Về viên hồng ngọc lớn nhất Việt Nam. Năm 1997, tại mỏ Tân H−ơng, tỉnh Yên Bái,
Công ty vàng bạc đá quý Yên Bái khai thác đ−ợc viên hồng ngọc rubi nặng 11.500 cara
(1 cara = 0,2g, nh− vậy viên hồng ngọc đó nặng 2300g). Đây có thể là viên ngọc đỏ có
trọng l−ợng lớn nhất từ tr−ớc tới nay, Chính phủ ta đã thành lập Hội đồng giám định viên
đá quý hiếm này. Viên rubi này trong khi khai thác bị vỡ một phần nhỏ, phần vỡ nặng 58g
(290 cara) đã đ−ợc bán tại Hội chợ đá quý Mianma với giá 290.000 USD.


Tuy nhiên, phần đẹp nhất, quý giá nhất của viên rubi này khơng phải phần vỡ đã bán
nói trên mà nằm trong lõi viên đá ch−a bóc tách nặng chừng 200 − 300g với giá tối thiểu
khoảng 2 triệu USD. Theo các chuyên gia về lĩnh vực này, viên rubi Tân H−ơng sau khi
bóc tách phần thơ trọng l−ợng tinh của viên ngọc dù chỉ còn khoảng 200g nh−ng với chất
l−ợng tuyệt hảo nh− quy định chuẩn quốc tế thì đây sẽ là viên hồng ngọc rubi quý hiếm
vào hàng Top Ten thế giới, giá trị cịn cao hơn cả dự tính rất nhiều.


ở Quỳ Châu, Nghệ An đã có lần tìm thấy viên rubi tuyệt hảo, nặng 11,2g (56 cara).
Trên thế giới, ngọc đỏ rubi có ở Mianma, Thái Lan, ấn Độ, Srilanca, Mỹ, Việt Nam. Nh−ng
chỉ có 4 địa danh đ−ợc cơng nhận là thánh địa của rubi thì Việt Nam ta chiếm tới một nửa,
đó là Quỳ Châu và Tân H−ơng. Hai địa danh Thánh địa còn lại là Kathay (Thái Lan),
Mongok (Mianama).


Việc tìm thấy viên hồng ngọc lớn nhất Việt Nam xếp vào hàng Top Ten thế giới có
giá trị hàng triệu USD, chứng tỏ nguồn tài nguyên phong phú của đất n−ớc ta.



B

i 33



VấN Đề CHUYểN DịCH CƠ CấU KINH Tế



THEO NG

NH ở ĐồNG BằNG SÔNG HồNG



<b>I. MụC TIÊU </b>



<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>



<b>1. Về kiến thức:</b>



Biết đ

ợc vị trí, phạm vi lÃnh thổ của vùng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

Hiểu đ

ợc tính cấp thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và thực


trạng về vấn đề này của vùng.



Biết đ

ợc một số định h

ớng về chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành của


vùng và cơ sở của việc định h

ng ú.



<b>2. Về kĩ năng:</b>



Xỏc nh

c trờn bản đồ một số tài nguyên thiên nhiên (đất, n

ớc, thủy hải


sản...), mạng l

ới giao thông, đô thị ở Đồng bằng sơng Hồng.



Phân tích đ

ợc các biểu đồ liên quan đến nội dung của bài 33 và rỳt ra nhn


xột cn thit.



<b>II. PHƯƠNG TIệN DạY </b>

<b> HäC</b>




Các bản đồ giáo khoa treo t

ờng (Tự nhiên, Nụng nghip, Cụng nghip chung


Vit Nam)



Atlat Địa lÝ ViÖt Nam.



Biểu đồ, bảng biểu số liệu liên quan đến Đồng bằng sông Hồng.


Tranh, ảnh, băng hình về tự nhiên, kinh tế của vùng.



<b>III. HOạT ĐộNG TRÊN LớP</b>



<b>Kiểm tra bài cũ:</b>



1. Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của Trung du và miỊn nói B¾c Bé cã


ý nghÜa kinh tÕ lín và ý nghĩa chính trị, xà hội sâu sắc.



2. Hãy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển cây công nghiệp và cây đặc


sản trong vùng.



3. HÃy phân tích khả năng và hiện trạng phát triển chăn nuôi gia súc lớn của


vùng.



4. Hóy xỏc định trên bản đồ các mỏ lớn trong vùng và phân tích những thuận


lợi và khó khăn trong việc khai thác thế mạnh về tài nguyên khoáng sản của


vùng.



5. Hãy xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp quan trọng của vùng.


<b>Mở bài:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu các thế mạnh </b></i>




<b>chđ yếu của vùng. </b>



1. CáC THế MạNH CHủ YếU CủA


VùNG



<b>a) Quy mô của vùng: </b>



Diện tích: Gần 15 nghìn km

2

<sub> = 4,5% </sub>



toàn quốc.



Số dân: 18,2 triƯu ng

êi = 21,6% c¶


n

íc (2006).



CH: Dựa vào l

ợc đồ 33.3 trong SGK


hoặc Atlát Địa lí Việt Nam, em hãy kể


tên 10 tỉnh, thành phố (t

ơng đ

ơng cấp


tỉnh) thuộc Đồng bằng sông Hồng.


(GV l

u ý HS: Hà Tây đã sáp nhập vào


Hà Nội)



<b>b) Các thế mạnh chủ yếu của vùng </b>


CH: Dựa vào sơ đồ 33.1, em hãy nêu các



thÕ mạnh chủ yếu của Đồng bằng sông


Hồng.



GV h

ng dẫn HS lập bảng trình bày các


thế mạnh về vị trí địa lí, tự nhiên và kinh



tế

xó hi ca ng bng sụng Hng.



Vị TRí ĐịA Lí Chuyển tiếp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Biển
Đông rộng lớn giáp vịnh Bắc Bộ.


Liền kề với các vùng có tiềm năng lớn về khoáng sản và
thủy điện nhất nớc ta vùng Trung du và miền núi Bắc
Bộ, Bắc Trung Bộ.


Gần bao trọn vùng kinh tÕ träng ®iĨm.



NHI£N


Đất − Đất nơng nghiệp 51,2% diện tích đồng bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

N−íc Rất phong phú với nớc mặt (sông với hệ thống sông
Hồng và sông Thái Bình, hồ, đầm), nớc ngầm.


Có nguồn nớc nóng, nớc khoáng.
Biển Thủy, hải sản.


Du lịch.


Cảng, giao thông vận tải biển.
Khoáng sản Đá vôi, sét, cao lanh.


Than nâu, khí tự nhiên.
Dân c



lao ng


Lao ng di dào.


− Có kinh nghiệm và trình độ.
Cơ sở h


tầng


Mạng lới giao thông.


Hệ thống ®iƯn, n−íc.
C¬ së vËt


chÊt – kÜ
tht


− T−ơng đối tốt.


− Phục vụ sản xuất, đời sống.


KINH Tế


XÃ HộI


Thế mạnh
khác


Thị trờng.



Lịch sử khai thác lÃnh thổ.


Chuyn ý: Bờn cạnh các thế mạnh, vùng


cũng có những hạn chế nhất định. Trong


mục 2 sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu các


mặt hạn chế của Đồng bằng sơng Hồng.


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu những hạn chế </b></i>


<b>chủ yu ca vựng. </b>



2. CáC HạN CHế CHủ YếU CủA


VïNG



CH: Dùa vµo néi dung SGK vµ sù hiĨu


biết của mình, em hÃy trình bày các hạn


hạn chế chủ yếu của vùng Đồng bằng


sông Hồng.



<b>a) Sức ép dân số lớn. </b>


CH: Tại sao nói Đồng b»ng s«ng Hång



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>


Đây là vùng có số dân đơng, mật độ


dân số cao nhất cả n

ớc.



+ D©n sè 18,2 triƯu ng

êi = 21,6% c¶


n

íc (2006).



Gấp 4,8 lần mật độ trung bình cả n

ớc.

+ Mật độ 1225 ng

ời/km

2

<sub> (2006). </sub>




Dân số đông, cơ cấu dân số trẻ, nhiều lao


động, trong điều kiện kinh tế cịn chậm


phát triển thì bài toán giải quyết việc làm


trở nên rất nan giải ở Đồng bằng sông


Hồng.



Tạo sức ép lớn về vấn đề giải quyết


việc làm.



<b>b) NhiÒu thiên tai, tài nguyên hạn </b>


<b>chế. </b>



Thiên tai: bÃo, lũ lụt, hạn hán.


Tài nguyên:



Do các tài nguyên này bị khai thác quá


mức.



+ Nhiều tài nguyên bị xuống cấp nh



n

c trờn mt, ti nguyờn đất đai...


Phần lớn nguyên liệu phải đ

a đến từ cỏc



vùng khác.



+ Thiếu nguyên liệu cho phát triển


công nghiệp.



<b>c) Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế </b>


<b>còn chậm, ch</b>

<b></b>

<b>a phát huy hết thế </b>



<b>mạnh của vùng. </b>



Chuyển ý: Chúng ta vừa nói đến hạn chế


trong sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở


Đồng bằng sơng Hồng. Đây chính là một


vấn đề rất cấp thiết của Đồng bằng sông


Hồng hiện nay, trong mục 3 sau đây


chúng ta sẽ tìm hiểu về vấn đề này.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về vấn đề </b></i>


<b>chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành </b>


<b>và các nh h</b>

<b></b>

<b>ng chớnh. </b>



3. CHUYểN DịCH CƠ CấU KINH


Tế THEO NGàNH Và CáC ĐịNH


HƯớNG CHíNH



<b>a) Thc trng </b>


CH: Dựa vào biểu đồ hình 33.2, em có



</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông


Hồng?



Năm 1986:



+ Khu vực I, Nông lâm – ng

nghiÖp


cã tØ träng cao nhÊt, chiÕm 49,5%.



+ Khu vực III, Dịch vụ chiếm tỉ trọng


còn nhỏ, 29%.




+ Khu vực II, Công nghiệp xây dựng


chiếm tỉ trọng nhỏ nhất, 21,5%.



Năm 2005:



+ Khu vực I còn khá lớn, 25,1%.


+ Khu vực III chiếm tỉ trọng lớn nhất,


đạt 45%.



+ Khu vực II tỉ trọng còn ch

a cao, đạt


29,9%.



Xu h

ớng chuyển dịch:


Đây là xu h

ớng chuyển dÞch tÝch cùc



theo xu h

ớng chung của đất n

ớc ta


hiện nay.



+ Gi¶m tØ träng cđa khu vùc I.


+ Tăng tỉ trọng của khu vực II và III.


Cụ thể, khu vực II công nghiệp và x©y



dựng từ năm 1986 đến 2005 mới tăng


đ

ợc 8,4% (từ 21,5% lên 29,9%)



+ Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch cơ cấu


còn chậm, nhất là khu vực II.



<b>b) Các định h</b>

<b>−</b>

<b>ớng chính. </b>


Cụ thể là tiếp tục giảm tỉ trọng của khu




vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II


và khu vực III trên cơ sở đảm bảo tăng


tr

ởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả


cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã


hội và môi tr

ờng.



TiÕp tơc xu h

íng chun dÞch cơ


cấu kinh tế ngành theo h

ớng tích cực.



Mc tiêu đến năm 2010 tỉ trọng các


khu vực I, II, III t

ơng ứng sẽ là 20%,


34% và 46%.



Trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa


cơng nghiệp chế biến, các ngành công


nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu


phát triển nền nông nghiệp hàng hóa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

+ Đối với khu vực I:



Giảm tỉ trọng của trồng trọt, tăng tỉ


trọng chăn nuôi và thủy sản.



Trong trồng trọt lại giảm tỉ trọng cây


l

ơng thực, tăng tỉ trọng cây công


nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.


+ Đối với khu vực II:




Các ngành công nghiệp trọng điểm là:


+ Chế biến l

ơng thực

thực phẩm.


+ Dệt may và da giày.



+ Sản xuất vật liệu xây dựng.


+ Cơ khí kĩ thuật điện

điện tử.



Hình thành, phát triển các ngành công


nghiệp trọng điểm.



+ Đối với khu vực III:


Du lịch là một thế mạnh của Đồng bằng



sông Hồng, nhất là ở Hà Nội, Hải Phòng


và các vùng phụ cận.



Chú trọng phát triển ngành du lÞch.



Phát triển các dịch vụ khác nh

tài


chớnh, ngõn hng, giỏo dc o to...



<b>IV. ĐáNH GIá</b>



1. Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông


Hồng.



2. Phân tích những nguồn lực ảnh h

ởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở


Đồng bằng sông Hồng.



3. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra



nh

thế nào? Nêu những định h

ớng chính trong t

ơng lai.



<b>V. HO¹T §éNG NèI TIÕP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

§ång b»ng s«ng Hång rộng gần 15 nghìn km2<sub>, chiếm 4,5% diện tích tự nhiên toàn </sub>


quc, tip giỏp bin phớa ụng v Đông Nam. Số dân của đồng bằng là 18,2 triệu
ng−ời, chiếm 21,6% số dân của cả n−ớc (năm 2006).


Đồng bằng sơng Hồng là một trong những vùng có ý nghĩa then chốt trong sự nghiệp
phát triển kinh tế − xã hội của đất n−ớc.


<b>1. Vấn đề dân số </b>


Đồng bằng sông Hồng là nơi dân c− tập trung đông đúc nhất trong cả n−ớc. Việc
dân c− quá tập trung ở đồng bằng làm cho mật độ dân số trung bình đã lên tới 1225
ng−ời/km2 (2006). Mật độ này cao gấp 4,8 lần mật độ trung bình của tồn quốc; gấp gần
2,9 lần so với Đồng bằng sông Cửu Long; gấp 13,8 lần so với Tây Nguyên; gấp 17,8 lần
so với vùng Tây Bắc.


Những nơi dân c− đông nhất là Hà Nội (2883 ngi/km2), Thỏi Bỡnh (1183 ngi/km2<sub>), </sub>


Hải Phòng (1113 ngời/km2<sub>), H</sub><sub></sub><sub>ng Yên (1204 ng</sub><sub></sub><sub>ời/km</sub>2<sub> 1999). </sub><sub>ở</sub><sub> các nơi khác, chủ </sub>


yếu thuộc khu vực rìa phía Bắc và Đông Bắc của châu thổ, dân c tha hơn.


S phõn bố dân c− quá đông ở Đồng bằng sông Hồng liên quan tới nhiều nhân tố.
Nền nông nghiệp thâm canh cao với nghề trồng lúa n−ớc là chủ yếu địi hỏi phải có nhiều
lao động. Trong vùng cịn có nhiều trung tâm cơng nghiệp quan trọng và một mạng l−ới
các đơ thị khá dày đặc. Ngồi ra, Đồng bằng sông Hồng đã đ−ợc khai thác từ lâu đời và


có các điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho hoạt động sản xuất và c− trú của con ng−ời.


ở Đồng bằng sông Hồng, dân số gia tăng vẫn cịn nhanh. Vì vậy, tốc độ tăng dân số
ch−a phù hợp với nhịp độ phát triển kinh tế − xã hội. Điều này gây khó khăn cho việc phát
triển kinh tế − xã hội của đồng bằng.


Việt Nam là n−ớc có diện tích canh tác tính theo đầu ng−ời rất thấp (892m2). Chỉ số
này ở Đồng bằng sơng Hồng cịn thấp hơn nhiều do sức ép nặng nề của dân số. ở đây,
bình quân mỗi đầu ng−ời chỉ đạt khoảng 1/2 con số trung bình của cả n−ớc. Đất canh tác
ít, dân đông nên phải đẩy mạnh thâm canh. Song nếu thâm canh khơng đi đơi với việc
hồn lại đầy đủ các chất dinh d−ỡng sẽ làm cho đất đai ở một số nơi bị giảm độ phì nhiêu.
Với việc áp dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật và những chính sách đổi mới trong
nơng nghiệp, sản l−ợng l−ơng thực của vùng tiếp tục tăng lên, nh−ng về lâu dài có thể
tiến đến giới hạn của khả năng sản xuất.


Dân số đông và sự gia tăng dân số đã để lại những dấu ấn đậm nét về kinh tế − xã
hội. Mặc dù mức gia tăng dân số đã giảm nhiều, nh−ng sản xuất nhìn chung ch−a đáp
ứng đ−ợc nhu cầu tích luỹ và cải thiện đời sống nhân dân. Hàng loạt vấn đề xó hi nh


việc làm, nhà ở, y tế, văn hoá, giáo dục vẫn còn bức xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Ngay từ năm 1961 đã có nhiều ng−ời từ Đồng bằng sông Hồng chuyển lên các tỉnh thuộc
miền núi Tây Bắc và một số tỉnh thuộc miền núi Đông Bắc. Nh−ng phải đến cuối những
năm 70 và đầu những năm 80 của thế kỉ này, việc chuyển c− mới đ−ợc thực hiện với quy
mô lớn. Trong thời kỳ 1984 – 1989, trên hầu hết các tỉnh trong vùng Đồng bằng sơng
Hồng đều có số ng−ời chuyển đi nhiều hơn số ng−ời chuyển đến.


Ngoài vấn đề chuyển c−, giải pháp hàng đầu ở Đồng bằng sông Hồng là việc triển
khai có hiệu quả cơng tác dân số và kế hoạch hố gia đình nhằm giảm tỉ lệ sinh. Đồng
thời, trên cơ sở lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lí, từng b−ớc giải quyết việc làm tại chỗ cho


lực l−ợng lao động th−ờng xuyên tăng lên, tiến tới nâng cao chất l−ợng cuộc sống ca
nhõn dõn trong vựng.


<b>2. VấN Đề LƯƠNG THựC, THùC PHÈM </b>


Đồng bằng sơng Hồng là nơi có nhiều khả năng để sản xuất l−ơng thực, thực phẩm.
Trên thực tế, đây là vựa lúa lớn thứ hai của cả n−ớc, sau Đồng bằng sông Cửu Long.


Số đất đai đã đ−ợc sử dụng vào hoạt động nông nghiệp là trên 70 vạn ha, chiếm
56% tổng diện tích tự nhiên của Đồng bằng sơng Hồng. Ngồi số đất đai phục vụ lâm
nghiệp và các mục đích khác, số diện tích đất ch−a đ−ợc sử dụng vẫn cịn hơn 2 vạn ha.


Nhìn chung, đất đai của Đồng bằng sông Hồng đ−ợc phù sa của hệ thống sông
Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp t−ơng đối màu mỡ. Tuy vậy, độ phì nhiêu của các loại
đất không giống nhau ở khắp mọi nơi. Đất đ−ợc bồi đắp hàng năm màu mỡ hơn đất
không đ−ợc bồi đắp hàng năm. Đất thuộc châu thổ của sông Hồng phì nhiêu hơn đất
thuộc châu thổ của sơng Thái Bình.


Có giá trị nhất đối với việc phát triển cây l−ơng thực ở Đồng bằng sông Hồng là diện
tích đất khơng đ−ợc phù sa bồi đắp hàng năm (đất trong đê). Loại đất này chiếm phần lớn
diện tích châu thổ, đã bị biến đổi nhiều do trồng lúa.


Về tài nguyên n−ớc, hệ thống sông Hồng và sơng Thái Bình cùng các nhánh của
chúng là nguồn cung cấp n−ớc th−ờng xuyên cho hoạt động nông nghiệp. Tuy nhiên, lại
quá thừa n−ớc trong mùa m−a và thiếu n−ớc trong mùa khô.


Bên cạnh khả năng tự nhiên, những nguồn lực về kinh tế − xã hội cũng đóng vai trị
đáng kể trong việc phát triển sản xuất l−ơng thực, thực phẩm. Từ bao đời nay, ng−ời dân
đồng bằng sinh sống chủ yếu bằng nghề trồng lúa, đã tích luỹ đ−ợc nhiều kinh nghiệm.
Đó là vốn rất quý để đẩy mạnh sản xuất. Ngoài ra, sự phát triển của nền kinh tế cùng với


hàng loạt các chính sách mới cũng góp phần quan trọng cho việc giải quyết vấn đề l−ơng
thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

đ−ợc thâm canh với trình độ cao nhất trong cả n−ớc. Tuy vậy, việc đảm bảo l−ơng thực
cho con ng−ời và cho các nhu cầu khác (phục vụ chăn nuôi, cơng nghiệp chế biến v.v...)
cịn bị hạn chế. Mức bình quân l−ơng thực theo đầu ng−ời ở Đồng bằng sơng Hồng vẫn
thấp hơn mức bình qn của cả n−ớc (362 kg/ng−ời so với 477 kg/ng−ời – năm 2005).


Vấn đề thực phẩm liên quan đến cơ cấu bữa ăn và ảnh h−ởng nhiều tới cơ cấu cây
trồng. ở Đồng bằng sông Hồng, việc sản xuất thực phẩm ch−a t−ơng xứng với tiềm năng
hiện có.


Rau c¸c loại có diện tích gieo trồng hơn 7 vạn ha, chiÕm 27,8% diƯn tÝch rau c¶
n−íc, tËp trung chđ yếu ở vành đai xung quanh các khu công nghiệp vµ thµnh phè.


Nguồn thực phẩm của vùng đồng bằng phụ thuộc nhiều vào ngành chăn nuôi, nhất
là chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản. Việc phát triển các ngành này
còn nhiều khả năng to lớn. Vấn đề cơ bản là giải quyết tốt cơ sở thức ăn cho gia súc nhỏ
và mở rộng quy mô của ngành nuôi trồng thuỷ sản.


Hiện nay, chăn nuôi lợn rất phổ biến và thịt lợn là nguồn thực phẩm quan trọng trong
bữa ăn hàng ngày của nhân dân. Đàn lợn của Đồng bằng sông Hồng chiếm tới 27,2%
đàn lợn của cả n−ớc (2002).


Việc nuôi, trồng thuỷ sản n−ớc ngọt, n−ớc lợ và n−ớc mặn đã đ−ợc chú ý phát triển,
nh−ng thực tế ch−a khai thác hết tiềm năng của vùng. Hiện nay tồn vùng có 5,8 vạn ha
diện tích mặt n−ớc ni trồng thuỷ sản, chiếm 10,9% diện tích mặt n−ớc nuôi trồng thuỷ
sản của cả n−ớc.


Vấn đề l−ơng thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng nằm trong chiến lực phát


triển kinh tế − xã hội chung của cả n−ớc. Quá trình giải quyết vấn đề này liên quan tới
hàng loạt các biện pháp kinh tế, kỹ thuật.


Việc xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí của đồng bằng đ−ợc coi là biện pháp quan trọng.
Sản xuất l−ơng thực, thực phẩm hàng hoá đ−ợc phát triển theo h−ớng thâm canh, đa
dạng hố gắn liền với sự nghiệp cơng nghiệp hố.


Việc đẩy mạnh chăn nuôi (nhất là lợn, gia cầm), tận dụng mọi khả năng để nuôi cá
n−ớc ngọt, tôm n−ớc lợ, đánh bắt cá biển và chế biến các sản phẩm nông nghiệp sẽ tạo
điều kiện tốt để giải quyết nhu cầu thực phẩm và tăng sản phẩm xut khu ca ng
bng ny.


<b>3. ĐặC ĐIểM DÂN Số </b><b> SứC KHOẻ SINH SảN VùNG ĐồNG BằNG SÔNG HồNG V</b>


<b>NHữNG VấN Đề ĐặT RA </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

Hng có 10 tỉnh thành: Hà Nội, Hải Phịng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải D−ơng, H−ng Yên,
Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình. Về mặt dân số vùng có một số đặc điểm nổi
bật sau:


<b>1. Quy mô dân số lớn nhất và mật độ dân số cao nhất n−ớc </b>


Đồng bằng sơng Hồng là vùng có quy mô dân số lớn nhất và mật độ dân số cao
nhất n−ớc. Cùng với Đồng bằng sông Cửu long, hai vùng này tập trung hơn 40% dân số
c nc.


<i><b>Quy mô dân số </b></i>


<i>Các vùng kinh tế </i>



<i>Quy mô dân </i>
<i>số năm 2003</i>
<i>(nghìn ngời)</i>


<i>Tc tng </i>
<i>dõn s nm </i>


<i>2001 </i>
<i>(%) </i>


<i>Nhân khẩu </i>
<i>nông nghiệp </i>


<i>năm 2000 </i>
<i>(nghìn ngời)</i>


<i>Lao ng </i>
<i>nụng nghip </i>


<i>năm 2000 </i>
<i>(nghìn ngời) </i>


Cả nớc 80.902,4 1,35 52.642 25.398
Đồng bằng sông Hồng 17.648,7 1,15 10.696 5.044


Đông Bắc 9.220,1 1,22 8.866 4.179


Tây Bắc 2.390,2 1,87 1.957 906
B¾c Trung Bé 10.410,0 1,21 7.741 3.564
Duyªn h¶i Nam Trung Bé 6.899,8 1,27 4.298 2.047



Tây Nguyên 4.570,5 1,92 2.424 1.139
Đông Nam Bộ 12.881,5 1,38 5.106 2.353
Đồng bằng sông Cửu Long 16.881,6 1,34 11.525 6.143


Mật độ dân số của vùng năm 2006 là 1225 ng−ời/km2<sub> (bình quân cả n</sub><sub>−</sub><sub>ớc là 254 </sub>


ng−ời), cao gấp 2,9 lần so với Đồng bằng sơng Cửu Long (429 ng−ời) − vùng có mật độ
cao thứ hai và gấp 17,8 lần so với Tây Bắc (69 ng−ời) − vùng có mật độ thấp nhất cả
n−ớc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>h−íng giμ</b>


<b>B¶ng 2: Cơ cấu dân số năm 2002 </b>


<i>Các vùng </i>


<i>Nam </i>
<i>(nghìn </i>
<i>ngời) </i>


<i>Nữ </i>
<i>(nghìn </i>
<i>ngời)</i>


<i>Dân số </i>
<i>thnh thị</i>
<i>(nghìn </i>
<i>ngời) </i>



<i>Dân số </i>
<i>nông thôn</i>


<i>(nghìn </i>
<i>ngời) </i>


<i>Thất </i>
<i>nghiệp </i>
<i>thnh thị </i>


<i>(%) </i>


<i>Thời gian lm </i>
<i>việc của LĐ </i>


<i>nông thôn </i>
<i>(%) </i>


Cả nớc 39.197,4 40.530,0 20.022,1 59.705,3 6,01 75,30
Đồngbằng sông


Hồng


8.525,1 8.931,7 3.699,2 13.756,6 6,64 75,38


Đông Bắc 4.538,9 4.597,9 1..698,3 7.438,5 6,10 75,90
Tây Bắc 1.177,0 1.173,4 300,8 2.049,6 5,11 71,08


B¾c Trung Bé 5.057,9 5.241,2 1.381,9 8.917,2 5,82 74,50
Duyên hải Nam



Trung Bộ


3.315,9 3.470,0 1.929,9 4.856,0 5,49 74,85


Tây Nguyên 2.230,5 2.176,7 1.214,5 3.192,7 4,92 77,99
Đông Nam Bộ 6.165,2 6.413,3 6.709,0 5.869,5 6,31 75,43


Đồng bằng sông
Cửu Long


8.186,9 8.526,8 3.088,5 13.625,2 5,52 76,55


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

Đồng bằng sơng Hồng có cơ cấu dân số trẻ nh−ng đã bắt đầu có xu h−ớng già hố.
Tỷ lệ trẻ em 14 tuổi trở xuống là 30,2% (ở các n−ớc phát triển là khoảng 20%, Nhật là
15%). Tuy nhiên, tỷ lệ ng−ời cao tuổi (60 tuổi trở lên) ở Đồng bằng sông Hồng đã chiếm
khoảng 10%, nghĩa là đã bắt đầu vào "ng−ỡng già". Tỷ số phụ thuộc (số trẻ em và ng−ời
già bình quân cho một ng−ời, tuổi từ 15 đến 59) ở n−ớc ta không ngừng giảm xuống: năm
1979 là 0,95; năm 1989: 0,86; năm 1999: 0,7 (riêng ở Đồng bằng sông Hồng là 0,67).
Nhiều nhà nghiên cứu đánh giá, đây là "cơ cấu dân số vàng", tức là nó sẽ tạo điều kiện
cho phát triển kinh tế − xã hội, kinh tế gia đình, tiết kiệm đầu t− phát triển. Đi sâu một
chút, chúng ta lại thấy, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị của Đồng bằng sơng Hồng cao nhất
n−ớc, chứng tỏ cịn thiếu nhiều việc làm cho cả thành thị và nông thôn. Tỷ lệ dân đơ thị
thấp. Mặc dù có hai thành phố Hà Nội và Hải Phịng, nh−ng tỷ lệ đơ thị chỉ có 19,6%,
thấp hơn mức trung bình của cả n−ớc (23,7%). Nhiều tỉnh, tỷ lệ dân số đô thị chỉ ch−a đến
10% nh− Thái Bình: 5,6%, Hà Nam: 6%. Q trình cơng nghiệp hố sẽ kéo theo đơ thị
hố diễn ra mạnh mẽ, đơ thị đã và đang mở rộng và dân số tích tụ trong khu vực đô thị sẽ
tăng lên.


<b>3. ChÊt lợng dân số cha cao </b>



õy cng l vựng cú trình độ phát triển cao thứ hai của đất n−ớc. Năm 1999, chỉ số
phát triển con ng−ời (HDI) của cả vùng là 0,723; chỉ đứng sau Đông Nam Bộ (0,751).
Năm 1999, số hộ nghèo là 21,58%, đứng thứ hai sau Đơng Nam Bộ (20,12%); mức bình
qn cả n−ớc là 28,21%. Tuy nhiên, tỷ lệ suy dinh d−ỡng của ng−ời lớn khoảng 65% với
nam và 38% với nữ (điều tra mức sống 1997−1998). Năm 2001, trẻ em d−ới 5 tuổi có tỷ lệ
suy dinh d−ỡng cân nặng/tuổi là 30,3% (mức thấp thứ ba trong các vùng), suy dinh d−ỡng
chiều cao/tuổi là 31,6% (mức thấp thứ hai), suy dinh d−ỡng cả cân nặng và chiều cao/tuổi
là 8,0% (mức thấp nhất trong các vùng). Năm 1999, tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên tốt nghiệp
phổ thông cơ sở cao nhất so với các vùng, nh−ng cũng chỉ mới đạt 87% đối với nam và
75,3% đối với nữ. Tỷ lệ dân số 15 tuổi trở lên có chun mơn kỹ thuật thấp: nam 14%, nữ
8,9%; nhiều tỉnh có tỷ lệ này dao động khoảng 5−8%. Những con số trên cho thấy, bất
bình đẳng giới trong giáo dục và đào tạo khá rõ nét.


Theo điều tra dân số năm 1979: tỷ suất sinh (số con trung bình của phụ nữ, tính đến
hết tuổi sinh đẻ) ở Đồng bằng sông Hồng là 2,0: thành thị là 1,7 và nông thôn là 2,1. Có
thể thấy, ở Đồng bằng sơng Hồng đã đạt mức sinh thay thế, nh−ng sức khoẻ sinh sản
cũng đang có nhiều điều đáng chú ý, cần phải quan tâm, nh− tỷ lệ sử dụng biện pháp
tránh thai hiện đại là cao nhất so với các vùng, song tỷ lệ phá thai vẫn cao và tăng hằng
năm; số ng−ời bị nhiễm HIV/AIDS tính trên 100.000 dân cao hơn một chút so với mức
trung bình của cả n−ớc (năm 2003), song do mật độ dân số cao gấp 5 lần mật độ chung
nên khả năng có nguy cơ lan rộng nhanh là lớn hơn so các vựng.


<b>4. Phân bổ dân c cha hợp lý </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

diện tích đất đai cả n−ớc; trong khi đó, Đồng bằng sơng Cửu Long là 20,9% và 12,1%,
Tây Bắc là 3,1% và 19,8%, Tây Nguyên là 5,7% và16,5%...


ở Đồng bằng sông Hồng, di dân nội vùng diễn ra mạnh mẽ nh−ng di dân ngoại vùng
lại yếu ớt. Năm 2003, tỷ suất nhập c− của Đồng bằng sơng Hồng chỉ có 1,48‰, trong khi


đó ở Đông Nam Bộ lên tới 8,82‰, ở Tây Nguyên là 3,39‰. Nh− vậy, sức hút của Đồng
bằng sông Hồng không mạnh nh− Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, do đó, tỷ suất di c−


thuần tuý năm 2003 là – 1,36‰, mức biến động cơ học vào loại thấp nhất trong cả n−ớc.
Tuy nhiên, nếu xét trong từng tỉnh năm 2001, thì Hà Nội có tỷ suất nhập c− tới 31,82‰,
cao hơn cả thành phố Hồ Chí Minh (25,67‰), và chỉ đứng sau Bình D−ơng (35,25‰).
Các tỉnh khác trong vùng nh− Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình đều thuộc nhóm tỉnh có tỷ
lệ cao nhất n−ớc.


<b>5. Gia đình vμ trẻ em đứng tr−ớc nhiều thách thức </b>


Gia đình ở vùng Đồng bằng sơng Hồng có quy mơ nhỏ nhất so với các vùng khác.
Quy mơ trung bình một gia đình Việt Nam, năm 1979 là 5,2 ng−ời, năm 1999 chỉ còn 4,7;
riêng ở vùng Đồng bằng sơng Hồng chỉ cịn 4,1. Sự phát triển của thị tr−ờng, q trình đơ
thị hố ngày càng mở rộng, hội nhập quốc tế và giao l−u văn hoá diễn ra mạnh mẽ đang
đặt gia đình tr−ớc những thách thức mới mà hậu quả là tính ổn định, bền vững giảm đi. Số
vụ ly hơn khơng ngừng tăng lên.Trên phạm vi tồn quốc, nếu giai đoạn 1977−1982, bình
qn mỗi năm chỉ có 5672 vụ ly hơn thì đến năm 2000 đã có tới 51.361 vụ, tăng 9 lần.
Vùng Đồng bằng sông Hồng cũng khơng nằm ngồi xu h−ớng đó.


Trẻ em vi phạm pháp luật đã làm tăng lên nỗi nhức nhối của gia đình và xã hội. Theo
thống kê, trên cả n−ớc, số trẻ em vào tr−ờng giáo d−ỡng và số bị khởi tố hình sự có xu
h−ớng khơng ngừng tăng lên, từ 533 em năm 1996 tăng lên 1360 năm 1998 và 1467 năm
2000. Nếu giai đoạn 1990−1994, trung bình mỗi năm có 2.500 ng−ời ch−a thành niên bị
khởi tố, chiếm 3,4% trong tổng số tội phạm bị khởi tố, thì giai đoạn 1995−1998, những
con số t−ơng ứng là 4.600 và 11,3% (không kể số trẻ em h− và lang thang). Vùng Đồng
bằng sông Hồng có số trẻ em vi phạm pháp luật đứng hàng thứ ba trong vùng (sau Đông
Nam Bộ và Đồng bằng sơng Cửu Long). Nh−ng nếu tính theo mật độ thì Đồng bằng sơng
Hồng lại đứng đầu bảng và gấp từ 1,5 đến 1,7 hai vùng nói trên. Rõ ràng, khi kế hoạch
hố gia đình đ−ợc chú ý và kinh tế phát triển, số con ít đi, mức sống tăng lên, thì nhiệm vụ


trọng tâm và nặng nề của các gia đình đã chuyển từ ni con sang dạy con, từ chăm sóc
thể chất chuyển sang chăm sóc về trí tuệ và tinh thần.


Từ thực trạng dân số nói trên, có thể nêu ra một số vấn đề cần quan tâm đối với
vùng Đồng bằng sơng Hồng nh− sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

trình độ phát triển khá ở đây chủ yếu là do các thành tựu về bảo vệ, chăm sóc sức khoẻ
và giáo dục, cịn về phát triển kinh tế thì ở d−ới mức trung bình (chỉ số giáo dục là 0,81,
chỉ số sức khoẻ là 0,89 và chỉ số kinh tế là 0,48). Đây là vùng có nhiều tiềm năng, vùng
kinh tế trọng điểm, bởi vậy, các tỉnh phải tập trung sức phát triển kinh tế mạnh mẽ hơn
nữa. Cần tận dụng cơ cấu dân số vàng để phát triển kinh tế. Đồng thời, lồng ghép các
yếu tố dân số trong quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển kinh tế − xã hội.


<i>2. Thứ hai,</i> các chính sách phát triển ở vùng Đồng bằng sơng Hồng phải h−ớng
mạnh tới đa dạng hố ngành nghề, chuyển đổi cơ cấu lao động, di chuyển lao động ra
khỏi vùng. Thực hiện tốt việc điều chỉnh quy mô dân số, nh− Pháp lệnh Dân số đã quy
định.


<i>3. Thứ ba,</i> Nhà n−ớc cần sớm thực hiện việc phân bổ dân c− hợp lý giữa các khu
vực, vùng địa lý kinh tế và các đơn vị hành chính để khai thác tốt nhất tiềm năng đất đai,
tài nguyên, giảm tải sức ép dân số quá mạnh ở vùng.


<i>4. Thứ t−,</i> cần có kế hoạch mở rộng phát triển Hà Nội, Hải Phòng và các khu công
nghiệp, khu đô thị mới để chủ động đón dịng di c− đến, đồng thời kết hợp xây dựng đô thị
vừa và nhỏ, tạo điều kiện phân bố dân c− hợp lý. Cần dự báo sự mở rộng đô thị và quy
mô dân số trong khu vực này. Tính đến các dự báo dân số trong quy hoạch, kế hoạch,
chính sách phát triển kinh tế − xã hội, nhất là trong quy hoạch xây dựng, để có biện pháp
xử lý các vấn đề xã hội nảy sinh khi q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa phát triển mở
rộng trong vùng.



<i>5. Thứ năm, </i>đẩy mạnh việc tuyên truyền và thực hiện Nghị quyết của Bộ Chính trị số
47−NQ/TW, ngày 22−3−2005 về tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số và kế
hoạch hố gia đình cho tồn vùng cũng nh− từng địa ph−ơng. Cần đẩy mạnh việc chuyển
từ kế hoạch hố gia đình sang chăm sóc sức khoẻ sinh sản toàn diện, nâng cao chất
l−ợng dân số. Tr−ớc hết, giảm phá thai, ngăn chặn các bệnh lây nhiễm qua đ−ờng tình
dục, HIV/AIDS. Cần phổ biến, h−ớng dẫn chi tiết và thực hiện Pháp lệnh Dân số, nh−


cÊm lùa chän giíi tÝnh thai nhi d−íi mäi hình thức, đẩy mạnh việc cung cấp dịch vụ t vấn
dân số và phát triển mạng lới dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản...


<i>6. Th sỏu,</i> đẩy mạnh phát triển kinh tế gia đình và tăng c−ờng tuyên truyền, t− vấn
h−ớng dẫn, giáo dục về cuộc sống gia đình để gia đình ngày càng bền vững. Nghiêm
chỉnh thực hiện Pháp lệnh Dân số; đồng thời, tăng cơ sở pháp lý, giáo dục văn hoá ly
hơn. Chuyển mục tiêu mỗi gia đình có 2 con sang mục tiêu 2 con chất l−ợng cao. Cần
tuyên truyền, giáo dục cho các bậc cha mẹ thấy đ−ợc ý nghĩa của b−ớc chuyển này và t−


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

B

μ

i 34.

Thùc h

μ

nh:



PH¢N TÝCH MèI QUAN HƯ GIữA DÂN Số


VớI VIệC SảN XUấT LƯƠNG THựC



ở ĐồNG BằNG SÔNG HồNG



<b>I. MụC TIÊU </b>



<i><b>Sau bài häc, HS cÇn:</b></i>



<b>1. VỊ kiÕn thøc:</b>



Củng cố thêm kiến thức trong bài 33 (vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo



ngành ở Đồng bằng sông Hồng).



Hiểu rõ đ

ợc sức ép nặng nề về dân số ở Đồng bằng sông Hồng.



Nắm vững mối quan hệ giữa dân số với sản xuất l

ơng thực và tìm ra h

ớng


giải quyết.



<b>2. Về kĩ năng:</b>



X lí và phân tích đ

ợc số liệu theo yêu cầu câu hỏi để rút ra những nhận xét


cần thiết.



Biết giải thích có cơ sở khoa học về mối quan hệ giữa dân số và sản xuất


l

ơng thực ở Đồng bằng sông Hồng.



Tp xut h

ớng giải quyết một cách định tính trên cơ sở vn kin thc ó


cú.



<b>II. PHƯƠNG TIệN DạY </b>

<b> HọC</b>



Các bản đồ giáo khoa treo t

ờng (Địa lí tự nhiên; Nông nghiệp, Lâm ngiệp,


Thủy sản; Phân bố dân c

hoặc Atlat địa lí Việt Nam).



Mét sè dụng cụ học tập cần thiết (máy tính bỏ túi, bút, th

ớc kẻ...).



<b>III. HOạT ĐộNG TRÊN LớP</b>



<b>Kiểm tra bài cũ:</b>



1. Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông



Hồng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

3. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng diễn ra


nh

thế nào? Nêu những định h

ớng chính trong t

ơng lai.



<b>Më bµi:</b>



Đồng bằng sơng Hồng là vùng có dân số và mật độ dân số cao nhất cả n

ớc.


Việc sản xuất l

ơng thực là một nhiệm vụ rất quan trọng đáp ứng nhu cầu


của dân số đông ở đây. Trong bài thực hành hôm nay chúng ta sẽ tiến hành


phân tích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất l

ơng thực ở Đồng bằng


sông Hồng.



<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<i><b>Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng tr</b></i>

<b>−</b>

<b>ởng </b>



<b>của các chỉ số trong bảng số liệu. So </b>


<b>sánh tốc độ tăng tr</b>

<b>−</b>

<b>ởng của các chỉ </b>


<b>số trên giữa Đồng bằng sông Hồng </b>


<b>với cả n</b>

<b>−</b>

<b>ớc. </b>



1. TÝNH TốC Độ TĂNG TRƯởNG


Và SO SáNH VớI Cả NƯớC



GV h

ớng dẫn HS:

<b>a) Tính tốc độ tăng tr</b>

<b></b>

<b>ng </b>



Lấy năm đầu tiên của bảng số liệu là


100%.



Lấy năm tiếp theo so sánh với năm



đầu tiên.



Kết quả đ

ợc thể hiện trong bảng tổng


hợp sau:



TốC Độ TĂNG TRƯởNG Về DÂN Số V SảN XUấT CÂY LƯƠNG THựC
CủA ĐồNG BằNG SÔNG HồNG V CủA Cả NƯớC


<i>Đơn vị:</i> %


<i>Đồng bằng sông Hồng </i> <i>Cả nớc </i>
<i>Các chỉ số </i>


<i>1995 2005 1995 2005 </i>


Dân số 100,0 117,7 100,0 115,4
DiÖn tÝch gieo trồng


cây lơng thực có hạt


100,0 94,8 100,0 114,5


Sản lợng lơng thực
có hạt


100,0 122,1 100,0 151,6


Bình quân lơng thực
có hạt/ngời



</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

<b>b) So sánh tốc độ tăng tr</b>

<b>−</b>

<b>ởng giữa </b>


<b>Đồng bằng sông Hồng và cả n</b>

<b>−</b>

<b>ớc. </b>


So với cả n

ớc, Đồng bằng sơng Hồng


có tốc độ tăng tr

ởng:



Đồng bằng sơng Hồng có tốc độ tăng


dân số là 117,7%.



C¶ n

ớc có mức tăng là 115,4%.



Cao hơn về dân số (117,7% so với


115,4%).



Thấp hơn về:



+ Diện tích gieo trồng cây l

ơng thực


có hạt (94,8% so với 114,5%).



+ Sản l

ợng l

ơng thực có hạt (122,1%


so với 151,6%).



+ Bình quân l

ơng thực cã h¹t/ng

êi


(109,4% so víi 131,4%).



<i><b>Hoạt động 2: Tính tỉ trọng của Đồng </b></i>


<b>bằng sông Hồng so với cả n</b>

<b>−</b>

<b>ớc theo </b>


<b>các chỉ số và nhận xét. </b>



2. TÝNH Tỉ TRọNG CủA ĐồNG


BằNG SÔNG HồNG Và NHậN XéT




<b>a) Tính tỉ trọng của Đồng bằng sông </b>


<b>Hồng so víi c¶ n</b>

<b>−</b>

<b>íc </b>



GV h

íng dÉn HS lËp b¶ng tÝnh tỉ trọng


các chỉ số của Đồng bằng sông Hồng ë


b¶ng sè liƯu 34 so víi c¶ n

íc.



KÕt quả đ

ợc thể hiện nh

sau:



Tỉ TRọNG Về DÂN Số V SảN XUấT LƯƠNG THựC
CủA ĐồNG BằNG SÔNG HồNG SO VớI Cả NƯớC


<i>Đơn vị:</i> %


<i>Các chỉ số </i> <i>1995 </i> <i>2005 </i>


D©n sè 22,4 21,7


DiƯn tÝch gieo trång cây lơng thực có hạt 17,6 14,6
Sản lợng lơng thực có hạt 20,4 16,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<b>b) Nhận xét </b>



GV h

ớng dẫn HS nhận xét tỉ trọng của


Đồng bằng sông Hồng so với cả n

ớc


theo từng chỉ số và tổng hợp các chỉ số


năm 1995 và 2005, chú ý xu thế giảm


và mức độ giảm giữa các chỉ số.




So với cả n

ớc, Đồng bằng sông Hồng


có:



Dân số chiÕm 21,7% (2005) trong khi


diƯn tÝch tù nhiªn chØ chiÕm 4,5%.



Tỉ trọng dân số cao nhất cả n

ớc.


Tỉ trọng các chỉ số còn lại trong bảng


đều thấp hơn so với tỉ trọng dân số.


Các chỉ số tỉ trọng về dân số và sản


xuất l

ơng thực đều có xu thế giảm,


trong ú:



Năm 2005 so với năm 1995:


ã

Tỉ trọng về dân số giảm 0,7%.



+ Tỉ trọng về dân số giảm nhẹ.


ã

Tỉ trọng về diện tích gieo trồng cây



l

ơng thực có hạt giảm 3%.



ã

Tỉ trọng về sản l

ợng l

ơng thực có


hạt giảm 3,9%.



ã

Tỉ trọng về bình quân l

ơng thực có


hạt/ng

ời giảm 15,3 (giảm nhanh nhất).



+ Các chỉ số về tỉ trọng sản xuất l

ơng


thực giảm nhanh.




<i><b>Hot ng 3: Phân tích và giải thích </b></i>


<b>mối quan hệ giữa dân số với việc sản </b>


<b>xuất l</b>

<b>−</b>

<b>ơng thực ở Đồng bằng sơng </b>


<b>Hồng (trên cơ sở xử lí các số liệu ó </b>


<b>cho). </b>



3. PHÂN TíCH Và GIảI THíCH



Do cỏc nguyên nhân về vị trí địa lí, điều


kiện tự nhiên thuận lợi và các điều kiện


kinh tế

xã hội khác (Lịch sử phân bố


dân c

, tình trạng và khả năng phát


triển kinh tế, cơ sở hạ tầng của vùng)...



</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

b) Sự tập trung dân số tạo ra sức ép lớn


cho vấn đề sản xuất l

ơng thực của


Đồng bằng sông Hồng. Nhất là khi:


Các chỉ số về tỉ trọng sản xuất l

ơng


thực đều thấp hơn so với tỉ trng v dõn


s.



Các tỉ trọng về sản xuất l

ơng thực


của Đồng bằng sông Hồng lại đang có


xu thế giảm nhanh hơn mức giảm tỉ


trọng d©n sè.



Nhờ trình độ thâm canh cao của lao


động nông nghiệp Đồng bằng sông


Hồng. Cụ thể ta thấy tỉ trọng sản l

ợng



l

ơng thực luôn cao hơn tỉ trọng diện


tích gieo trồng cây l

ơng thực có ht


ca ng bng sụng Hng.



c) Đồng bằng sông Hồng có năng suất


lúa cao nhất cả n

ớc



Mặc dù vậy, bình quân l

ơng thực có


hạt của Đồng bằng sông Hồng vẫn thấp


hơn của cả n

ớc.



T năm 1995 đến 2005, tỉ trọng về bình


quân l

ơng thực có hạt/ng

ời của Đồng


bằng sơng Hồng so với cả n

ớc giảm


tới 15,3%.



Do tØ träng d©n sè của Đồng bằng sông


Hồng giảm nhẹ hơn rất nhiều so với


mức giảm tỉ trọng diện tích, sản l

ợng


l

ơng thực nên tỉ trọng bình quân sản


l

ợng l

ơng thực/ng

ời của vùng lại


càng thấp hơn so với cả n

íc...



<i><b>Hoạt động 4: Đề xuất các ph</b></i>

<b>−</b>

<b>ơng </b>


<b>h</b>

<b>−</b>

<b>ớng dựa trờn kt qu phõn tớch. </b>



4. PHƯƠNG HƯớNG GIảI QUYếT



</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>



<b>a) Đẩy mạnh kế hoạch hóa gia đình, </b>


<b>giảm tỉ lệ tăng dân số. </b>



<b>b) Phân bố lại dân c</b>

<b>−</b>

<b> – lao động. </b>


Chuyển một bộ phận dân c

ở Đồng



bằng sông Hồng đến các vùng miền


khác có dân số ít, tiềm năng đất canh


tác nơng nghiệp cịn nhiều.



Trên phạm vi cả n

ớc: Giảm sức ép


dân số của vùng bằng cách chuyển một


bộ phận dân c

của vùng đến các vùng


khác.



+ Ngay trong nội bộ vùng: Chuyển dân


c

trong vùng từ nơi tập trung quá đông


về nơi mật độ thấp hơn, có khả năng


phát triển nơng – lâm

thủy sản.



C¬ së cđa viƯc chuyển dịch cơ cấu kinh


tế vùng là:



Khai thác các thế mạnh vốn có của


vùng về vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế


xã hội và các nguồn lực từ bên ngoài.


Một trong các thế mạnh của vùng là:


+ Có hệ thống các tr

ờng đại học, viện


nghiên cứu.




+ Đội ngũ tri thức và nguồn lao động có


trình độ của vùng.



+ Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ cũng


là một thuận lợi.



Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo


h

íng tÝch cùc lµ mét xu thÕ tÊt u


hiện nay.



<b>c) Đẩy mạnh sản xuất, chuyển dịch cơ </b>


<b>cấu kinh tế: </b>



Phát triển sản xuất l

ơng thực thực


phẩm hàng hoá theo h

ớng thâm canh,


đa dạng hoá gắn liền với chuyên môn


hoá.



y mnh chăn nuôi, tận dụng mọi


khả năng để nuôi cá n

ớc ngọt, tôm


n

ớc lợ, đánh bắt cá biển và chế biến


các sản phẩm nông nghiệp, tạo điều


kiện tốt để giải quyết nhu cầu thực


phẩm và tăng sn phm xut khu.



<b>IV. ĐáNH GIá</b>



GV nhn xét tinh thần làm việc của lớp, có thể thu chấm một số bài để động


viên, nhắc nhở việc hc tp ca HS.




<b>V. HOạT ĐộNG NốI TIếP </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

<b>CáC ĐặC ĐIểM NổI BậT CủA DÂN Số N¦íC TA </b>


Sau 15 năm (1993 − 2008) thực hiện Nghị quyết Trung −ơng 4, khóa VII, về chính
sách Dân số − Kế hoạch hóa gia đình, tình hình dân số n−ớc ta đã có những thay đổi rất
căn bản. Mục tiêu cốt lõi của chính sách này là giảm sinh và thực hiện "mỗi cặp vợ chồng
có 2 con" đã đạt đ−ợc. Năm 1999, Liên hợp quốc đã tặng Giải th−ởng Dân số cho Việt
Nam. Để có những khuyến nghị phù hợp góp phần xây dựng và thực hiện chính sách dân
số giai đoạn từ 2008 đến 2015, việc làm rõ những đặc điểm nổi bật của dân số n−ớc ta
hiện nay là vn rt cn thit.


<b>1. Quy mô dân số nớc ta rất lớn và vẫn đang phát triển mạnh </b>


Theo Tổng cục Thống kê, năm 2006, Việt Nam có khoảng 84.155.800 ng−ời; năm
2008, con số đó khơng d−ới 86 triệu, là n−ớc đông dân thứ 13 trên thế giới. Nh−ng, nếu
chỉ nói đến số dân hay quy mơ dân số thì ch−a thể hiểu hết tình hình. Cần phải xem xét
mối t−ơng quan giữa số dân và tài nguyên, nhờ đó mà nhân loại tồn tại và phát triển.
Tr−ớc hết là đất đai − thứ tài nguyên mà nếu thiếu, chúng ta cũng không nhập khẩu đ−ợc.
Một cách đơn giản nhất, chung nhất, ng−ời ta dùng chỉ tiêu mật độ dân số để nghiên cứu
mối quan hệ giữa dân số và đất đai.


Các nhà khoa học của Liên hợp quốc đã tính tốn rằng, để cuộc sống thuận lợi, bình
qn trên 1km2<sub>, chỉ nên có từ 35 đến 40 ng</sub><sub>−</sub><sub>ời. Mật độ dân số n</sub><sub>−</sub><sub>ớc ta năm 2008 lên tới </sub>


gần 260 ng−ời/km2<sub>. Nh</sub><sub>−</sub><sub> vậy, ở Việt Nam, mật độ dân số đã gấp khoảng 6 </sub>−<sub> 7 lần "mật độ </sub>


chuẩn". Trên thế giới, chỉ có 4 n−ớc (ấn Độ, Nhật Bản, Băng−la−đét, Phi−líp−pin) có dân
số nhiều hơn và mật độ dân số cao hơn n−ớc ta. Có thể khẳng định rằng: Việt Nam là
quốc gia có quy mô dân số rất lớn. Mặc dù vậy, dân số n−ớc ta vẫn tăng mạnh: trong 5


năm gần đây, mỗi năm dân số n−ớc ta vẫn tăng thêm khoảng 1,1 triệu ng−ời, nghĩa là
bằng dân số một tỉnh loại trung bình (n−ớc ta có 39 tỉnh có dân số từ 1,1 triệu trở xuống).


Theo dự báo của Tổng cục Thống kê, năm 2024, dân số n−ớc ta sẽ v−ợt 100 triệu
ng−ời, mật độ dân số sẽ lên tới 335 ng−ời/km2<sub>. Quy mô dân số rất lớn, mật độ dân số rất </sub>


cao và vẫn đang tăng mạnh nh− trình bày ở trên, bên cạnh việc tạo ra thị tr−ờng lớn,
nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, có sức hấp dẫn đầu t−, cũng góp phần khơng nhỏ làm
trầm trọng thêm những khó khăn trong giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện
tình trạng y tế, giáo dục, nhà ở, xóa bỏ tệ nạn xã hội, tai nạn giao thông...


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

phạm vi toàn quốc cũng nh− từng vùng, miền, bao gồm KHHGĐ, di c− và đẩy mạnh xuất
khẩu lao động.


<b>2. Dân số trẻ nh−ng phải đối mặt với x∙ hội già hóa trong t−ơng lai gn </b>


Dân số nớc ta trẻ. Năm 2006, tỷ lệ trẻ em từ 14 tuổi trở xuống là 26,3%, ở Nhật
Bản, tỷ lệ này chỉ có 15%. Nh vậy, nếu có khoảng 86 triệu dân nh Việt Nam thì Nhật
Bản chỉ có 12,9 triệu trẻ em, còn nớc ta có hơn 21,2 triệu. Ngay cả khi kinh tế Việt Nam
và Nhật Bản nh nhau thì bài toán nuôi dỡng và giáo dục trẻ em ở nớc ta cũng nặng
hơn Nhật Bản gần 2 lần.


Nhng ngi sinh ra sau ngày miền Nam giải phóng −ớc khoảng 63% tổng dân số
hiện nay, còn những ng−ời d−ới 45 tuổi khoảng 78%. Dân số trẻ chứa đựng tiềm năng to
lớn về trí sáng tạo, sự nhanh nhạy và dễ nắm bắt những cái mới. Tuy nhiên, thực tế hiện
nay cũng đang cho thấy, tỷ lệ trẻ em giảm khá nhanh còn tỷ lệ ng−ời cao tuổi lại đang
tăng lên. Nếu năm 1979, so với tổng số dân, tỷ lệ trẻ em d−ới 15 tuổi ở n−ớc ta là 41,7%
và ng−ời cao tuổi chỉ có 7% thì đến năm 2006, các tỷ lệ t−ơng ứng là 26,3% và 9,2%.
Theo dự báo, đến năm 2024, cả n−ớc có 12.811,4 nghìn ng−ời cao tuổi, chiếm tỷ lệ 13%
trong tổng dân số, v−ợt tiêu chuẩn xã hội già hóa và sẽ là thách thức lớn đối với hệ thống


bảo hiểm xã hội.


Thực tế nói trên cho thấy, Việt Nam khơng chỉ đổi mới nhanh chóng về kinh tế − xã
hội mà cịn đang đổi mới nhanh chóng các thế hệ dân số. Do đó phải tính đến yếu tố: tỷ
lệ trẻ em giảm, tỷ lệ ng−ời cao tuổi tăng trong quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển
kinh tế − xã hội. Đặc biệt là kế hoạch phát triển giáo dục, nhất là bậc tiểu học và trung
học cơ sở, cần chú ý đến yếu tố tỷ lệ trẻ em giảm nhanh. Cần chú trọng nghiên cứu
hoạch định chính sách xã hội đối với ng−ời cao tuổi, tận dụng cơ hội "cơ cấu dân số vàng"
để phát triển kinh tế.


<b>3. ở trẻ em và trẻ sơ sinh có dấu hiệu nghiêm trọng về mất cân đối giới tính </b>


Để đánh giá mức độ cân bằng giữa số nam và số nữ, ng−ời ta dùng chỉ tiêu "tỷ số
giới tính", tức là "số nam t−ơng ứng với 100 nữ". Theo tổng điều tra dân số năm 1979, tỷ
số giới tính ở n−ớc ta là 94,7 (có sự mất cân đối giới tính một cách đáng kể, theo h−ớng
nam ít hơn nữ) nh−ng đến năm 1999, "tỷ số giới tính" đó tăng lên 96,7, nghĩa là nhìn tổng
thể, số l−ợng nam nữ đó gần cân bằng.


Tuy nhiên, đối với trẻ sơ sinh và trẻ em d−ới 5 tuổi, tình trạng mất cân đối giới tính lại
theo h−ớng ng−ợc lại là các cháu trai đ−ợc sinh ra nhiều hơn các cháu gái. Xin dẫn ra một
số ví dụ:


(1) Theo Điều tra mức sống dân c− năm (1997 − 1998) ở vùng Đồng bằng sơng
Hồng, tỷ số giới tính của trẻ em từ 1 đến 4 tuổi cao nhất n−ớc: 116, nghĩa là, trong độ tuổi
từ 1 đến 4, cứ có 100 cháu gái thì t−ơng ứng có tới 116 cháu trai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

B×nh: 113...


(3) Theo cuộc điều tra biến động dân số − KHHGĐ năm 2006, do Tổng cục Thống
kê tiến hành, tỷ số giới tính của trẻ sơ sinh lên tới 110. Đây là mức cao vào hàng thứ 4


trên thế giới (Ac−mê−ni−a: 117; Gru−di−a: 116, Trung Quốc:112; Việt Nam, An−ba−ni−a:
110).


Từ những số liệu trên và kết quả của nhiều cuộc điều tra khác có thể nêu giả thiết
đáng tin cậy rằng: đã có sự lựa chọn của cha mẹ, sự can thiệp của y tế để sinh đ−ợc con
trai. Hậu quả của tình trạng "lựa chọn" này sẽ dẫn đến sự mất cân bằng giới tính nghiêm
trọng trong thế hệ trẻ. Đây là sự mất cân bằng vật chất rất dễ dẫn đến hậu quả xã hội rất
nặng nề, nh− tình trạng bn bán phụ nữ, mại dâm,...


Nh− vậy, cần tổ chức nghiên cứu thẩm định tình trạng mất cân đối nghiêm trọng về
giới tính của trẻ sơ sinh, xác định nguyên nhân của tình trạng này; tuyên truyền, giáo dục
về bình đẳng giới; phê phán mạnh mẽ những hủ tục biểu hiện "trọng nam khinh nữ". Khi
xây dựng các chính sách kinh tế − xã hội cần chú ý khía cạnh bình đẳng giới và thực hiện
nghiêm khoản 2, Điều 7 Pháp lệnh Dân số về việc cấm lựa chọn giới tính thai nhi d−ới
mọi hình thức (t− vấn, chẩn đốn giới tính của thai nhi, phá thai...). Có giải pháp đồng bộ
nhằm phịng, chống tội phạm đối với phụ nữ.


<b>4. Dân số phân bố không đều, di dân ngày càng sôi động </b>


Trong 8 vùng kinh tế − sinh thái, 42,4% dân số tập trung ở Đồng bằng sông Hồng và
Đồng bằng sơng Cửu Long. Trong khi đó, diện tích đất đai của hai vùng này chỉ chiếm
16,6%. Mật độ dân số ở các tỉnh rất khác nhau. Năm 2006, trung bình trên mỗi km2 đất ở
H−ng n có 1.237 ng−ời sinh sống, trong khi đó ở Kon Tum chỉ có 40 ng−ời/km2. Mặt
khác, vốn pháp định đầu t− n−ớc ngoài, giai đoạn 1988 − 2006 vào Đồng bằng sông
Hồng gấp 40 lần vào Tây Nguyên, vào Đông Nam Bộ gấp 81 lần. Thực trạng này chứa
đựng tiềm năng di c− lớn. Những đặc tr−ng của di dân hiện nay, đã khác so với tr−ớc đây:


Về động lực: việc làm, thu nhập (không nhất thiết là đất canh tác), hơn nhân và đồn
tụ gia đình. Về h−ớng: nơng thơn − đơ thị, Bắc − Nam; Về hình thức: đa dạng, di dân kinh
tế mới, di dân định canh, định c−, di dân ổn định biên giới và di dân tự phát. Về quy mô di


chuyển: ngày càng lớn. Riêng giai đoạn 1961 − 1997, đã có 5,9 triệu dân di chuyển tới
các vùng theo dự án. ở Thành phố Hồ Chí Minh, luồng di dân tự do đến không ngừng
tăng lên. Thí dụ, trong giai đoạn 1986 − 1990, số dân nhập c− vào Thành phố Hồ Chí
Minh là 178.196 ng−ời; giai đoạn 1994 − 1999: đã tăng lên 415.387 ng−ời, và chỉ tính
riêng từ ngày 1−4−2002 đến 1−4−2003, con số này đã là 106.197 ng−ời. Sau 26 năm từ
1999 đến 2005, dân số Tây Nguyên đã tăng hơn 3 lần, chủ yếu do dân nhập c−.
Tây Nguyên trở thành nơi hội tụ dân di c− từ nhiều tỉnh, thành, nhiều dân tộc và nhiều
tôn giáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

trong n−ớc ra n−ớc ngoài những năm gần đây. Khoảng 10 năm trở lại đây, số phụ nữ lấy
chồng n−ớc ngoài khá lớn và có xu h−ớng tăng lên, đặc biệt là ở các tỉnh vùng Đồng bằng
sông Cửu Long. Kết hôn với ng−ời n−ớc ngoài là một nguyên nhân mới, đáng kể của di
dân và đang gây ra những hậu quả phức tạp về các mặt dân số, pháp lý, tâm lý xã hội.


Cùng với q trình cơng nghiệp hóa đất n−ớc, di c− sẽ ngày càng sơi động. Vì vậy,
cần có chính sách phân bố dân số cân đối với tài nguyên môi tr−ờng của các vùng kinh tế


− sinh thái. Thực hiện việc phân bố dân c− hợp lý giữa các khu vực, vùng địa lý kinh tế và
các đơn vị hành chính để khai thác tốt nhất tiềm năng đất đai, tài nguyên, giải tỏa sức ép
dân số quá lớn ở Đồng bằng sông Hồng. Tạo điều kiện thuận lợi cho ng−ời dân đăng ký
hộ tịch, hộ khẩu và tách chức năng kinh tế, xã hội ra khỏi "Sổ hộ khẩu". Đẩy mạnh bảo
vệ, chăm sóc sức khỏe sinh sản của ng−ời di c− nói chung và di dân tự do nói riêng, đặc
biệt phịng, chống các bệnh lây nhiễm qua đ−ờng tình dục. Tuyên truyền về quyền và
nghĩa vụ của ng−ời di c−. Phổ biến những kiến thức cần thiết khi di c− (đăng ký hộ khẩu,
tìm việc, ký kết hợp đồng lao động, bảo vệ sức khỏe, tiết kiệm,...). Nêu những tấm g−ơng
di c− xóa đói, giảm nghèo và làm giàu chân chính.


<b>5. Tỷ lệ dân đơ thị hiện cịn thấp nh−ng sẽ tăng mạnh trong t−ơng lai </b>


Tỷ lệ dân đô thị phản ảnh trình độ phát triển của quốc gia. Năm 2005, tỷ lệ dân đô thị


của thế giới là 47%. Nếu tính theo các châu, thì châu Âu có tỷ lệ dân đô thị là 74%, châu


á: 38%, châu Phi thấp nhất cũng đạt 36%. Trong khi đó, theo Tổng cục Thống kê, đến
năm 2006, tỷ lệ dân đô thị ở n−ớc ta mới chỉ đạt 27,12%. Ngay vùng Đồng bằng sơng
Hồng có hai thành phố lớn là Hà Nội và Hải Phòng, nh−ng tỷ lệ dân đơ thị cũng chỉ có
23,8%. Nhiều tỉnh, tỷ lệ dân đơ thị chỉ ch−a đến 10%, nh− Thái Bình: 7,2%, Hà Nam:
9,6%,... Nh− vậy, về đại thể, Việt Nam vẫn là mảnh đất "tam nông": nông thôn, nông
nghiệp và nơng dân. Q trình cơng nghiệp hóa và di dân sẽ kéo theo đơ thị hóa diễn ra
mạnh mẽ, đô thị sẽ mở rộng và dân số tích tụ trong khu vực đơ thị sẽ tăng lên. Bộ mặt
lãnh thổ, không gian sẽ thay đổi mạnh mẽ.


Rõ ràng, cần có kế hoạch mở rộng, phát triển các đơ thị lớn để chủ động đón dịng di
c− đến nh−ng cũng cần tránh sự hình thành các siêu đô thị với những thảm họa về môi
tr−ờng và các vấn đề xã hội bằng cách xây dựng đô thị vừa và nhỏ, tạo điều kiện phân bố
dân c− hợp lý. Tính đến các dự báo dân số trong quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát
triển kinh tế xã hội, nhất là quy hoạch xây dựng các cơng trình nh− đ−ờng sá, cầu cảng,
nghĩa trang... để tránh những tổn thất do quy hoạch sai lầm gây nên.


<b>6. Mức sinh, mức chết đều giảm mạnh nh−ng còn khác nhau giữa các vùng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

mỗi phụ nữ đến hết tuổi sinh đẻ trung bình có 6 đến 7 con, mấy năm nay gần đây, chỉ
sinh 2 con tức là đã đạt "mức sinh thay thế". Việc mỗi phụ nữ chỉ sinh 2 con, chắc chắn có
ảnh h−ởng rất lớn khơng chỉ đến sức khỏe, học vấn, việc làm, thu nhập, địa vị xã hội của
họ mà còn ảnh h−ởng theo h−ớng tích cực tới việc ni, dạy con cái, hạnh phúc gia đình,
sự phát triển của cộng đồng và xã hội. Tuy nhiên, mức sinh ở các vùng cịn khác nhau:
Tây Bắc, Tây Ngun có mức sinh cao khoảng gấp r−ỡi vùng Đồng bằng sông Hồng và
Đông Nam Bộ.


Năm 2007, "tỷ suất chết thô" (số ng−ời chết tính trên 1.000 dân trong năm) của tồn
quốc là 5,4 phần nghìn − vào loại thấp so với các n−ớc trên thế giới. Tuy nhiên, ở Tây


Bắc, tỷ lệ này cao gấp 1,5 lần Đông Nam Bộ. Đặc biệt là tỷ lệ chết ở trẻ sơ sinh rất khác
nhau giữa các vùng. Nếu tỷ lệ này ở Đơng Nam Bộ là 10 phần nghìn thì ở Tây Bắc cao
gần gấp 3 lần, tới 29 phần nghìn. Tuổi thọ trung bình ở n−ớc ta khơng ngừng đ−ợc nâng
cao, hiện đã đạt khoảng 71 tuổi.


Hiện nay, cần chú trọng cung ứng đầy đủ và liên tục ph−ơng tiện và dịch vụ KHHGĐ
có chất l−ợng cao để giữ vững tỷ lệ tránh thai, mức sinh đã đạt đ−ợc, tức là đẩy mạnh
Ch−ơng trình KHHGĐ đi vào chiều sâu hơn là bề rộng. Ch−ơng trình KHHGĐ cần có sự
tập trung, −u tiên tr−ớc hết cho Tây Ngun, Tây Bắc nói riêng và nơng thơn nói chung;
KHHGĐ ở miền núi phải đồng thời với việc −u tiên xây dựng và thực hiện chính sách bảo
vệ và chăm sóc trẻ em, giảm thấp tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh nói riêng và tỷ lệ tử vong ở
trẻ em nói chung.


<b>7. Chất lợng dân số có cải thiện nhng vẫn ch−a cao </b>


Chỉ số phát triển con ng−ời (The Human Development Index − HDI) đ−ợc tổng hợp từ
các chỉ số về kinh tế, giáo dục và sức khỏe, có thể coi là một chỉ báo về chất l−ợng dân
số (Chỉ số này cao nhất là 1, thấp nhất là 0). Chỉ số HDI của n−ớc ta không ngừng tăng
lên, từ 0,539 năm 1992 đã tăng lên 0,733 năm 2005. Tuy nhiên so với thế giới, chỉ số HDI
của Việt Nam vẫn ở thứ hạng thấp, năm 2005 chỉ xếp thứ 105 trên 177 n−ớc đ−ợc so
sỏnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

B

i 35



VấN Đề PHáT TRIểN KINH TÕ

X· HéI



ë B¾C TRUNG Bé



<b>I. MơC TIÊU</b>




<i><b>Sau bài học, HS cần:</b></i>



<b>1. Về kiến thức:</b>



Hiu

c Bắc Trung Bộ là vùng lãnh thổ t

ơng đối giàu tài nguyên thiên


nhiên, có khả năng phát triển nền kinh tế nhiều ngành, nh

ng đây là vùng


gặp nhiều khó khăn do thiên tai và hậu quả nặng nề do chin tranh.



Biết đ

ợc thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu kinh tế nông lâm ng



nghiệp, sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng.



Hiu

c trong nhng nm tới, với sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ


tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế


của Bắc Trung Bộ sẽ có b

ớc phát triển đột phá.



<b>2. Về kĩ năng:</b>



Phõn tớch cỏc bn T nhiờn, Kinh t, c Atlat a lớ Vit Nam.



<b>II. PHƯƠNG TIƯN D¹Y </b>

<b> HäC</b>



Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.


Bản đồ Kinh tế chung Việt Nam.


Lát cắt (Phóng to hình 35.1 trong SGK).



Một số hình ảnh, băng, đĩa hình về tình hình phát triển kinh tế

xã hội ở Bắc


Trung B.



<b>III. HOạT ĐộNG TRÊN LớP</b>




<b>Kiểm tra bài cũ:</b>



<i><b> Ph</b></i>

<i><b></b></i>

<i><b>ơng ¸n 1: </b></i>

GV thu chÊm mét sè bµi thùc hµnh cđa HS.



</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<b>Më bµi:</b>



Bắc Trung Bộ

vùng đất nhỏ hẹp nằm ở phía bắc của Miền Trung gian lao


và anh dũng. Mặc dù thực tại cịn khó khăn nh

ng Bắc Trung Bộ có rất nhiều


tiềm năng để phát triển nền kinh tế của mình. Trong bài học hơm nay chúng


ta sẽ tìm hiểu một số nét về đặc điểm tự nhiên – xã hội, thực trạng và tiềm


năng phát triển của vùng kinh tế này.



<i><b>Hoạt động của GV và HS </b></i> <i><b>Nội dung chính </b></i>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu c im khỏi </b></i>



<b>quát vùng kinh tế Bắc Trung Bộ. </b>



1. KH¸I QU¸T CHUNG



<b>a) Vị trí, quy mơ </b>


CH: Da vo l

c trong SGK hoc



Atlat Địa lí Việt Nam, em hÃy nêu vị trí


và quy mô cđa vïng B¾c Trung Bé.


Gåm 6 tØnh: Thanh Hãa, Nghệ An, Hà


Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa


Thiên

Huế.



DÃy núi Bạch MÃ là ranh giới tự nhiên



giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam


Trung Bộ.



Vị trí: Giáp:



+ Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng


bằng sông Hồng (phía Bắc), Duyên hải


Nam Trung Bộ (Nam).



+ Lào (Tây), Biển Đông (Đông).


Quy mô:



+ Diện tích 51,5 nghìn km

2

= 15,6%


cả n

ớc.



+ Dân số 10,6 triệu ng

ời = 12,7% cả


n

ớc (2006).



<b>b) Đặc điểm tự nhiên nổi bật </b>


GV: Về mặt tự nhiên, Bắc Trung Bộ



thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.


Thanh Hóa và một phần Nghệ An, khí


hậu mang tính chuyển tiếp giữa Đồng


bằng sông Hồng và Bắc Trung Bé.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×