Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.99 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>- Phân bón bao gồm 2 loại chính:</b>
<b><sub> Phân hóa học( phân vô cơ)</sub></b>
<b><sub> Phân hữu cơ</sub></b>
<b><sub> Phân vi sinh</sub></b>
- <b>Đạm amôn: NH<sub>4</sub>Cl, (NH<sub>4</sub>)<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>, NH<sub>4</sub>NO<sub>3</sub></b>
- <b>Đạm Ure: (NH<sub>2</sub>)<sub>2</sub>CO</b>
<b>Nguyên liệu sản xuất các loại phân đạm trên là NH3 và </b>
<b>các axit.</b>
<b>NH3 + HCl </b><b> NH4Cl</b>
<b>2NH3 + H2SO4</b> <b> (NH4)2SO4</b>
<b>NH3 + HNO3</b> <b> NH4NO3</b>
<b>Để có thể sản xuất các loại phân đạm, cần tổng hợp </b>
<b>NH3, NH3 được tổng hợp từ N2 và H2.</b>
<b>N<sub>2</sub> lấy từ khơng khí, H<sub>2</sub> lấy từ khí lị cốc, khí lò cốc </b>
<b>phức tạp trong than cốc bị phân hủy. Khí lị cốc thu </b>
<b>được chủ yếu gồm H2(60%), CH4(25%).</b>
<b>Ngồi ra cịn các khí khác CO<sub>2</sub>, NH<sub>3</sub>, N<sub>2</sub>, etylen, bezen. </b>
<b>Từ khí lị cốc, H2 được sử dụng để tổng hợp NH3. NH3</b>
<b>được hấp thụ bởi dung dịch H2SO4 theo phương trình:</b>
<b>2NH2 + H2SO4</b> <b> ( NH4)2SO4</b>
<b>- Những khí khác cịn lại CH4, COx, N2, N2, etylen, </b>
<b>Nguyên liệu sản xuất phân lân là quặng Apatit và </b>
<b>photphorit, trong nguyên liệu đó khoảng 3%F.</b>
<b>Phân có thể có một số dạng như sau: Supe </b>
<b>photphat đơn, suppe photphat kép và phân lân </b>
<b>nung chảy.</b>
<b>Suppe photphat đơn được sản xuất từ apatit và </b>
<b>axit sunfuric</b>
<b>Ca3(PO4)2 + 2H2SO4</b><b> Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4</b>
<b>Suppe photphat kép được sản xuất từ Apatit và </b>
<b>axit photphoric</b>
<b>Để sản xuất phân lân nung chảy người ta nung apatit ở </b>
<b>nhiệt độ cao để biến apatit từ dạng kết tinh khó tan </b>
<b>sang dạng vơ định hình dễ tan.</b>
<b>Trong quá trình sản xuất các loại phân lân trên Flo có </b>
<b>trong apatit bị biến đổi và bay vào khí quyển hoặc là ở </b>
<b>lại phân lân.</b>
<b>Nếu sản xuất suppe photphat đơn sẽ có 55-60% flo lại </b>
<b>sản phẩm và 40-45% flo bay vào khí quyển dạng khí HF, </b>
<b>SiF<sub>4</sub> và một phần ở dạng H<sub>2</sub>SiF<sub>6</sub>.</b>
<b>Sản xuất suppe photphat kép sẽ có 75% flo bay vào khí </b>
<b>quyển ở các dạng trên.</b>
<b>Khi sản xuất phân lân nung chảy thì 100% flo bay vào </b>
<b>khí quyển.</b>
<b>Những biến đổi hóa học phức tạp tiếp theo ở trong khí </b>
<b>nhiệt từ quá trình đốt than </b><b> Nước trong ống sinh hơi </b>
<b>của lò </b><b> Hơi nước.</b>
<i><b>- Phục vụ công nghệ sản xuất hóa chất.</b></i>
<b>- Công đoạn này thực hiện nhằm sản xuất hỗn hợp khí </b>
<b>than ẩm (là sản phẩm cháy giữa than và khơng khí), </b>
<b>bao gồm các khí: CO, CO<sub>2</sub>, H<sub>2</sub>, N<sub>2</sub> làm nguyên liệu cho </b>
<b>quá trình tổng hợp amoniac và Ure sau này.</b>
<b>- Nước thải: Bụi than, H<sub>2</sub>S, CN- </b>
<b>CO<sub>2</sub>, O<sub>2</sub></b> <b> chỉ còn N<sub>2</sub>, H<sub>2</sub> thuần khiết để đưa vào tổng </b>
<b>hợp NH<sub>3</sub>.</b>
<b>- Sản phẩm NH<sub>3</sub> dạng lỏng.</b>
<b>- Nước thải ở nhiệt độ cao.</b>
<b>- Ure hạt</b>
<i>Nguồn: Trung tâm kĩ thuật và môi trường.</i>
<b>TT</b> <b>Chỉ tiêu</b> <b>Đơn vị</b>
<b>Kết quả phân tích</b>
<b>Quy chuẩn VN</b>
<b>24/2009</b>
<b>Cột B</b>
<b>M1</b> <b>M2</b> <b>M3</b> <b>M4</b>
<b>1</b> <b>Nhiệt độ</b> <b>o<sub>C</sub></b> <b><sub>25.1</sub></b> <b><sub>29.9</sub></b> <b><sub>28.5</sub></b> <b><sub>31.9</sub></b> <b><sub>40</sub></b>
<b>2</b> <b>PH</b> <b>-</b> <b>9.12</b> <b>8.86</b> <b>8.25</b> <b>8.86</b> <b>5.5 – 9</b>
<b>3</b> <b>Độ dẫn điện</b> <b>mS/cm</b> <b>0.58</b> <b>0.74</b> <b>0.56</b> <b>0.74</b> <b></b>
<b>-4</b> <b>Chất rắn lơ lửng</b> <b>mg/l</b> <b>198</b> <b>193</b> <b>112</b> <b>193</b> <b>100</b>
<b>5</b> <b>Chất rắn hòa tan</b> <b>mg/l</b> <b>245</b> <b>232</b> <b>254</b> <b>232</b> <b></b>
<b>-6</b> <b>BOD<sub>5</sub></b> <b>mg/l</b> <b>19</b> <b>22</b> <b>23</b> <b>26</b> <b>50</b>
<b>7</b> <b>COD</b> <b>mg/l</b> <b>42</b> <b>49</b> <b>49</b> <b>49</b> <b>100</b>
<b>8</b> <b>SO<sub>4</sub>2-</b> <b><sub>mg/l</sub></b> <b><sub>91</sub></b> <b><sub>106</sub></b> <b><sub>88</sub></b> <b><sub>108</sub></b> <b><sub></sub></b>
<b>-9</b> <b>NO<sub>3</sub>-</b> <b><sub>mg/l</sub></b> <b><sub>2.98</sub></b> <b><sub>2.69</sub></b> <b><sub>2.46</sub></b> <b><sub>2.78</sub></b> <b><sub></sub></b>
<b>-10</b> <b>PO<sub>4</sub>3-</b> <b><sub>mg/l</sub></b> <b><sub>0.63</sub></b> <b><sub>0.49</sub></b> <b><sub>0.66</sub></b> <b><sub>0.65</sub></b> <b><sub></sub></b>