Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.2 KB, 74 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: Ngày giảng:2011
Tuần 1 - Tiết 1:
1. Kiến thức: - Cho học sinh hiểu được mục đích và cách học tập mơn địa lý lớp 6.
2. <b>Kỹ năng : - Biết sữ dụng quan sát bản đồ, quả địa cầu, biết vận dụng điều đã học</b>
vào thực tế.
3. Thái độ: - Có ý thức, say mê học tập môn địa lý.
<b>II) TRỌNG TÂM: (Cả 2 phần 1+2)</b>
<b>III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b>
- Tranh ảnh về phong cảnh, đặc điểm tự nhiên, cách làm ăn của mỗi miền trên trái
đất.
<b>IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>A) Kiểm tra bài cũ: Không.</b>
<i><b>B) Bài mới: </b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài: (1’) </b></i>
- Ơû bậc tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức địa lý. Bắt đầu từ lớp 6, địa lý
sẽ là môn học riêng.
- Vậy môn địa lý lớp 6 sẽ giúp các em hiểu được điều gì? Và phương pháp học như thế nào
cho có hiệu quả?
<b> Các hoạt động:</b>
* Hoạt động 1: (17’)
? Học mơn địa lý lớp 6 giúp em
hiểu được điều gì?
* Để nắm vững những nội dung
trên chúng ta cần phải có phương
pháp học mơn địa lý như thế nào?
* Hoạt động2: (18’)
? Phương pháp học môn địa lý
như thế nào?
<b>Phần ghi bảng:</b>
<b>1) Nội dung của mơn địa lý ở lớp 6:</b>
- Hiểu được vị trí, hình dạng, kích thước và những vận
động của trái đất.
- Hiểu được các thành phần tự nhiên cấu tạo nên trái đất
đó là đất đá, khơng khí, nước, sinh vật … cùng những đặc
điểm riêng của chúng.
- Rèn luyện kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân
tích xử lý thơng tin, kỹ năng giải quyết vấn đề cụ thể.
<b>2) Cần học môn địa lý như thế nào?</b>
- Biết quan sát sự vật, hiện tượng trên tranh ảnh, hình vẽ
và nhất là trên bản đồ.
- Biết quan sát và khai thác kiến thức ở kênh hình, kênh
chữ.
- Biết liên hệ điều đã học với thực tế, quan sát những sự
vật hiện tượng địa lý xảy ra xung quanh mình để tìm cách
giải thích chúng.
? Mơn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
? Để học tốt môn địa lý các em cần phải học như thế nào?
<b>D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (2’)</b>
- Học bài + đọc trước bài1.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuaàn 2 - Tieát 2:
<b> 1) Kiến thức:</b>
- Nắm được tên hành tinh trong hệ mặt trời, biết một số đặc điểm của hành
tinh trái đất như: Vị trí hình dạng kích thước.
- Hiểu một số khái niệm: Kinh tuyến, vó tuyến, vó tuyễn gốc, kinh tuyến gốc,
và biết công dụng của chúng.
<b>2) Kỹ năng: - Rèn kỹ năng xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu bắc, nửa</b>
cầu nam trên quả địa cầu.
<b>3) Thái độ : - Có niềm tin vào khoa học. </b>
<b>II) TRỌNG TÂM : (2 mục) - Hình dạng kích thước của trái đất về hệ thống kinh - vĩ</b>
tuyến.
<b>III) THIẾT BỊ DẠY HỌC: - Quả địa caàu.</b>
- Tranh vẽ trái đất và các hành tinh.
<b> IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
A/ Kiểm tra bàicũ: (5’)
? Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
? Để học tốt mơn địa lý các em cần phải học như thế nào?
<i><b> B/ Bài mới: </b></i>
* Giới thiệu bài: (1’)
- Trong vũ trụ bao la trái đất của chúng ta rất nhỏ bé, nhưng nó lại là thiên thể duy nhất
có sự sống trong hệ mặt trời. Từ xưa đến nay con người ln tìm cách khám phá những bí ẩn
của trái đất như: (Vị trí, hình dạng, kích thước). Để hiểu được điều đó hơm nay chúng ta vào
bài 1.
<b>Các hoạt động:</b> <b>Nội dung ghi:</b>
<b>* Hoạt động1:(13’)</b>
- Giáo viên: Giới thiệu về trái đất (SGK)
? Quan sát tranh vẽ trái đất và các hành tinh em
hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời?
? Cho biết trái đất năm ở vị trí thứ mấy trong các
hành tinh theo thứ tự xa đần mặt trời?
(5 hành tinh: thuỷ, kim, hoả, mộc, thổ được quan
sát băøng mắt thường thời cở đại.)
- 1781: Có kính thiên văn phát hiện sao Thiên
Vương.
<b>1) Vị trí của trái đất trong hệ mặt trời.</b>
- 1930 : Phát hiện sao Diêm Vương.
- 1946 : Phát hiện sao Hải Vương.
? Nêu ý nghĩa vị trí thứ 3 của trái đất?
? Nếu trái đất ở vị trí là sao kim hoặc sao hoả thì
nó có cịn là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ
mặt trời không? Tại sao?
(Khoảng cách từ trái đất đến mặt trời là 150 triệu
km. K/C này vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng - rất
cần cho sự sống.)
<b>* Hoạt động 2: (20’)</b>
? Quan sát ở trang 5 và H2 (SGK) : Trái đất có hình
gì?
(- Trái đất có hình cầu. Cịn hình trịn là hình trên
mặt phẳng.)
- GV: Dùng quả địa cầu giải thích mơ hình thu nhỏ
của trái đất
? Dựa vào H2 cho biêt độ dài bán kính và đường
xích đạo của trái đất?
? Quan sát H3 cho biết: Các đường nối liền 2 điểm
cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là
những đường gì? Chúng có chung những điểm nào?
( Có độ dài bằng nhau)
? Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10<sub> thì có mấy kinh</sub>
tuyến?
? Những vịng trịn trên quả địa cầu vng góc với
các kinh tuyến là những đường gì?
? Nếu mỗi vó tuyến cách nhau 10<sub> thì có ? vó tuyến?</sub>
(181 vó tuyến)
* Để đánh số các kinh tuyến, vĩ tuyến,người ta phải
? Xác định trên quả địa cầu đường kinh tuyến, vĩ
tuyến gốc?
<b>GV kết luận:</b>
- Vị trí thứ 3 của trái đất là 1 trong những
điều kiện để góp phần nên trái đất là
hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ
mặt trời.
<b>2) Hình dạng kích thước của trái đất</b>
<b>và hệ thống kinh vĩ tuyến:</b>
<b>a) Hình dạng :</b>
- Trái đất có hình cầu.
<b>b) Kích thước:</b>
- Kích thước trái đất rất lớn.
- DT: 510TR <sub>Km</sub>2<sub>.</sub>
<b>c) Hệ thống kinh vó tuyến:</b>
- Đường nối liền 2 điểm cực B-N trên bề
- Những vòng tròn trên quả địa cầu
vng góc với các kinh tuyến là những
đường vĩ tuyến.
- Kinh tuyến gốc là kinh tuyến 00<sub> (qua</sub>
đài thiên văn Grin Uýt nước Anh).
- Vĩ tuyến gốc chính là đường xích đạo
và đánh số 00<sub>.</sub>
- Những kinh tuyến nằm bên phải kinh
tuyến gốc là kinh tuyến Đông.
- Những kinh tuyến nằm bên trái kinh
tuyến gốc là kinh tuyến Tây.
? Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh
tuyến mấy 00 <sub>?</sub>
* Ranh giới giữa 2 nửa cầu đông tây là 00<sub> - 180</sub>0
<sub>- Cứ cách 1</sub>0<sub> vẽ 1 kinh tuyến thì có 179 kinh tuyến</sub>
Đơng và 179 kinh tuyến Tây.
? Nêu công dụng các đường kinh tuyến - vĩ tuyến?
Bắc -> vó tuyến Bắc.
- Những vĩ tuyến nằm từ xích đạo -> cực
Nam -> vĩ tuyến Nam.
- Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc
là kinh tuyến 1800<sub>.</sub>
-Các đường kinh tuyến - vĩ tuyến dùng
để xác định vị trí của mọi địa điểm trên
bề mặt trái đất.
<b>C) CỦNG CỐ: (5’)</b>
- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Xác định trên quả địa cầu đường Kinh - Vĩ tuyến, kinh tuyến Đông, Tây, vĩ
tuyến Bắc, Nam, nửa cầu Bắc, Nam, nửa cầu Đông, Tây, Nam, Bắc.
* Trắc nghiệm: 1/ Trong hêï mặt trời trái đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần mặt trời?
a/ Vị trí thứ 3. b/ Vị trí thư ù5.
c/Vị trí thứ 7. d/ Vị trí thứ 9.
2/ Thế nào là kinh tuyến đông, tây?
a/ Kinh tuyến đông ở bên phải kinh tuyến gốc, kinh tuyến tây ở bên trái. c/ câu a đúng, b
sai.
b/ Kinh tuyến đông ở bên trái kinh tuyến gốc, kinh tuyến tây ở bên phải. d/ Cả 2 a, b đều
sai.
<b>D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’)</b>
- Laøm BT 1+2.
- Đọc bài đọc thêm.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 3. Tiết 3:
<b> Bài 2: BẢN ĐỒ - CÁCH VẼ BẢN ĐỒ.</b>
<b>I) MỤC TIÊU BAØI HỌC:</b>
<b>1) Kiến thức: Trình bày được khái niệm về bản đồ và vài đặc điểm của bản đồ được</b>
theo các phép chiếu đồ khác nhau.
<b>2) Kỹ năng: - Biết được 1 số việc phải làm khi vẽ bản đồ như: Thu thập thông tin về</b>
các đối tượng địa lý, biết cách chuyển mặt cong lên mặt phẳng của giấy thu nhỏ khoảng cách
dùng ký hiệu để thể hiện các đối tượng .
<b>II) TRỌNG TÂM: Mục 1: Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của trái đất lên mặt </b>
phẳng của giấy.
<b>III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b> 1 số bản đồ: Thế giới, châu lục.
<b>IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
A)Kieåm tra bàicũ: (5’)
<b> B/ Bài mới:</b>
<i><b> * Giới thiệu bài học: (1’) SGK</b></i>
<b>Các hoạt động: </b> <b>Nội dung ghi:</b>
<b>* Hoạt động1: (20’)</b>
- GV: GT 1 số bản đồ … như bản đồ tự nhiên thế giới,
Châu Aù.
? Bản đồ là gì?
? Bản đồ có tầm quan trọng như thế nào?
(Có bản đồ để có khái niệm chính xác về vị trí địa lý,
sự phân bố các đối tượng, hiện tượng địa lý tự nhiên,
kinh tế - xã hội của các vùng đất khác nhau trên trái
đất ).
? Muốn vẽ được bản đồ người ta phải làm cơng việc
gì?
? Em hãy tìm điểm khác nhau giữa bản đồ H.5 với
bản đồ H.4?
? Vì sao diện tích đảo Grơnlen trên bản đồ lại to gần
bằng diện tích lục địa Nam Mỹ? (Trên thực tế diện
tích đảo này có 2 triệu Km2<sub>, diện tích lục điạ Nam Mỹ</sub>
là 18TR <sub>Km</sub>2<sub>).</sub>
(Khi dàn mặt cong lên mặt phẳng, bản đồ phải điều
chỉnh nên bản đồ có sai số).
* Hoạt động 2: (13’)
? Để vẽ được bản đồ phải lần lượt làm những cơng
việc gì?
<b>I) Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong</b>
<b>hình cầu lên mặt phẳng của giấy.</b>
1) Bản đồ là gì?
- Là hình ảnh thu nhỏ
tương đối chính xác về vùng đất hay
tồn bộ bề mặt trái đất trên mặt phẳng.
* Vai trò của bản đồ :
<b> 2) Vẽ bản đồ :</b>
- Chiếu các điểm mặt cong của
trái đất dựa vào phương pháp toán học
để vẽ chúng lên mặt phẳng của giấy.
- Các vùng đất biểu hiện trên bản đồ
đều có sự biến dạng so với thực tế .
Càng về 2 cực sự sai lệch càng lớn.
<b>II) Thu thập thơng tin và dùng các</b>
<b>kí hiệu để thể hiện các đối tượng</b>
<b>địa lý trên bản đồ:</b>
- Sữ dụng ảnh hàng không và ảnh vệ
tinh..
- Thu thập thơng tin về đối tượng địa lí.
- Tính tỷ lệ lựa chọn các kí hiệu để thể
hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
<b>C) CỦNG CỐ : (5’)</b>
? Bản đồ là gì? Vai trị của bản đồ trong địa lý?
? Để vẽ được bản đồ, người ta phải lần lượt làm những cơng việc gì?
* Trắc nghiệm: 1/ Bản đồ là gì?
a/ Hình vẽ của trái đất lên mặt giấy. b/ Hình vẽ thu nhỏ trên giấy về một khu vực.
c/ Mô hình của trái đất được thu nhỏ lại. d/ Hình vẽ biểu hiện bề mặt trái đấtlên mặt
giấy.
2/ Trong các phương pháp chiếu đồ sau, phương pháp nào là chính xác nhất khơng có sai sót?
a/ Phương pháp Mec- ca- to. b/ Phương pháp chiếu đồ nửa cầu.
d/ Tất cả đều sai.
<b>D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :(1’)</b> Đọc phần ghi nhớ + Đọc trước bài 3.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 4 _ Tiết 4:
<b>I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1/ Kiến thức: - Hiểu tỷ lệ bản đồ là gì? Nắm được ý nghĩa của 2 loại: số tỷ lệ, thước tỷ</b>
lệ.
<b>2/ Kỹ năng:</b> - Biết cách tính các khoảng cách thực tế dựa vào tỉ lệ thước, số trên bản
đồ.
<b>3/ Thái độ: - </b>
<b>II) TRỌNG TÂM BAØI HỌC: Mục 2: Đo tính các khoảng cách thực địa dựa vào tỷ lệ thước,</b>
số.
<b>III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - 1 số bản đồ có tỷ lệ khác nhau (Lược đồ H8 + H9 phóng to</b>
).
<b>IV) DỰ KIẾN HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
? Bản đồ là gì? Vai trị của bản đồ trong địa lý?
? Để vẽ được bản đồ, người ta phải lần lượt làm những cơng việc gì?
<b>B/ Bài mới:</b>
<i><b> * Giới thiệu bài : (1’)</b></i>
- Bất kể 1 loại bản đồ nào cũng đều thể hiện các đối tượng địa lý nhỏ hơn kích thước
thực của chúng. Để làm được điều này, người vẽ bản đồ phải có phương pháp thu nhỏ tỷ lệ
khoảng cách và kích thước của các đối tượng địa lý để đưa lên bản đồ. Vậy tỷ lệ bản đồ là gì?
Cơng dụng của tỷ lệ bản đồ ra sao? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
<b> Các hoạt động:</b>
<b>* Hoạt động 1: (8’)</b>
- GV: Cho học sinh quan sát 2 lược đồ H8 và H9
(SGK).
- GT phần ghi tỷ lệ bản đồ: Ở phía dưới hay ở góc bản
đồ.
<b>VD: 1/20; 1/50; hoặc 1/1000; 1/2500; => Đó là tỷ lệ</b>
bản đồ? Vậy tỷ lệ bản đồ là gì?
? Tỷ lệ bản đồ giúp ta hiểu điều gì?
? Tỷ lệ bản đồ được biểu hiện mấy dạng?
-1 Cm trên bản đồ = 1 Km ngoài thực địa .
- 1 đoạn Cm trên bản đồ = 1Km ngoài thực địa .
<b>VD: 1/20 Tử chỉ giá trị khoảng cách trên bản đồ. </b>
<b>Noäi dung ghi:</b>
<b>1) Ýù nghóa tỷ lệ bđ :</b>
<b>a) Tỷ lệ bñ :</b>
- Là tỷ số khoảng
cách trên bản đồ so với thực tế.
<b>b) YÙ nghóa :</b>
- Tỷ lệ bản đồ cho biết
bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so
- Có 2 dạng biểu hiện tỷ lệ bản đồ:
+ Tỷ lệ số .
Mẫu chỉ giá trị khoảng cách ngoài thực địa.
* Mẫu số càng lớn thì tỷ lệ càng nhỏ => có độ chính
xác cao hơn mẫu số nhỏ.
? Quan sát H8, H9 (SGK): Cho biết mỗi Cm trên bản
đồ ứng với khoảng cách bao nhiêu trên thực địa?
(H8 :1Cm = 7500 m, H9 :1Cm = 15000 m)
? Bản đồ nào trong 2 bản đồ trên có tỷ lệ lớn hơn?
( Bản đồ 8- thể hiện chi tiết hơn.)
-> Vậy mức độ nội dung của bản đồ phụ thuộc vào
yếu tố nào?
(Tỷ lệ bản đồ). Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì mức độ
chi tiết của nó càng cao.
<b>* Hoạt động 2: (20’)</b>
( 1000m = 1Km)
- GV: Cho học sinh đọc mục 2 SGK nêu trình tự cách
đo tính khoảng cách dựa vào tỷ lệ thước , tỷ lệ số.
* Hoạt động nhóm : 5’ (Dựa vào BĐ H8).
- Nhóm 1+2: Đo tính khoảng cáh thực địa theo đường
chim bay từ k/s Hải Vân -> k/s Thu Bồn (tính theo tỷ
lệ số).
( 750m =7.5 Km, 5.5 Cm X 7500m = 41250 m =
41.25Km )
- Nhóm 3 + 4 : K/s Hồ Bình -> k/s sông Hàn.
( 4Cm X 7500m = 30000m= 3Km)
- Bản đồ có tỷ lệ càng lớn thì số
lượng các đối tượng địa lý được đưa
lên bản đồ càng nhiều.
<b>2) Đo các khoảng cách thực địa</b>
<b>dựa vào tỷ lệ thước hoặc tỷ lệ số</b>
<b>trên Bản đồ:</b>
<b>C) CỦNG CỐ : (10’ ).</b>
? Tỷ lệ bản đồ giúp ta hiểu được điêù gì?
- Hướng dẫn làm bài tập 2 .
* Dựa vào số ghi tỷ lệ 1:200000m (2Km) ; và 1:6000000 (60 Km). Cho biết 5Cm trên bản đồ
ứng với bao nhiêu Km trên thực địa?
2 x 5 = 10Km. Nếu bđ có tỷ lệ 1: 200000.
105Km = 10500000 Cm.
1
700000
15
10500000
(Bản đồ có tỷ lệ 1: 700000.)
<b>D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’)</b>
Học bài + đọc trước bài 4.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuaàn 5_ Tiết 5
<b>1) Kiến thức: - Nhớ các quy định về phương hướng trên bản đồ.</b>
<b>2) Kỹ năng : - Biết cách tìm phương hướng kinh độ, vĩ độ địa lý của 1 điểm trên</b>
bản đồ và trên qủa địa cầu.
<b>3/ Thái độ: - Có ý thức trong việc xác định phương hướng trên thực địa. </b>
<b>II) TRỌNG TÂM BAØI HỌC: </b> Mục 2: Kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý.
<b>III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b> - Bản đồ các nước Đông Nam ÁÙ .
- Quả địa cầu.
<b>IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b> A/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>
? Tỷ lệ bản đồ giúp ta hiểu được điêù gì?
? Làm bài tập2 .
<b> B/ Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Một con tàu bị nạn ở đại dương đang cần giúp đỡ, cần phải bằng cách nào để xác định
được vị trí chính xác của con tàu đó. Như vậy chúng ta phải dựa vào phương hướng trên bản
đồ.
<b>Các hoạt động :</b> <b>Nội dung ghi:</b>
* Hoạt động 1: (10’)
? Muốn xác định phương hướng trên bđ chúng ta
phải dựa vào đâu?
- GV: Dùng điạ cầu minh hoạ (đường kinh vĩ tuyến).
- Giải thích khi xác định phương hướng trên bản đồ :
+ Phần chính giữa được coi là phần trung tâm.
+ Từ trung tâm xác định các hướng .
* Đầu trên là hướng Bắc, đầu dưới là hướng
Nam.
* Bên phải là hướng đông, bên trái là hướng Tây.
? Cơ sở để xác định phương hướng trên bản đồ dựa
vào đâu?
? Có những bản đồ khơng vẽ kinh tuyến vĩ tuyến thì
làm thế nào để xác định được phương hướng ?
(Dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc rồi tìm các hướng
cịn lại).
* Hoạt động 2: (23’)
? Muốn tìm vị trí của 1 địa điểm trên quả địa cầu
hoặc trên bản đồ ta xác định vào đâu?
( Xác định bằng đường cắt nhau của 2 đường Kinh
-Vĩ tuyến đi qua điểm đó).
<b>1) Phương hướng trên bản đồ:</b>
- Để xác định được phương hướng trên
bản đồ dựa vào các đường kinh vĩ
tuyến.
2) Kinh độ, vĩ đợ và toạ độ địa lý :
a) Khái niệm kinh độ, vĩ độ và toạ
<b>độ địa lý:</b>
ÑN
B
N
TN
ÑB
Ñ
T
? Hãy tìm điểm C trên H11 đó là chổ gặp nhau
cuả Kinh và Vĩ tuyến nào? (200<sub> T và 10</sub>0<sub> B ).</sub>
? Vậy kinh vó tuyến của 1 điểm là gì?
- Khoảng cách từ điểm C đến kinh tuyến gốc là kinh
độ của nó .
- Khoảng cách từ điểm C đến vĩ tuyến gốc là vĩ độ
của nó .
? Toạ độ địa lý của một điểm là gì?
- GV: Treo bản đồ các nước Đông Nam ÁÙ.
- Y/c học sinh làm việc theo nhóm: (5’)
+ Nhóm 1: Bài tập a _ trang 16.
+ Nhóm 2: Bài tập b _ trang 16.
+ Nhóm 3: Bài tập c _ trang 16.
- Kinh độ và vĩ độ của 1 điểm là số
độ chỉ khoảng cách từ kinh tuyến, vĩ
tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến
gốc và vĩ tuyến gốc.
- Toạ độ địa lý của một điểm chính
là kinh độ, vĩ độ của điểm đó trên bản
đồ .
<b>b) Cách viết toạ độ địa lý của 1</b>
<b>điểm: </b>
C
<b>4)</b> <i><b>Bài tập</b><b> : </b></i>
a) Các tuyến bay từ Hà Nội đi:
+ Viêng chăn: Hướng Tây Nam.
+ Gia cát ta: Hướng Nam.
+ Ma ni la: Hướng Đông Nam.
b) Toạ độ địa lý của các điểm A, B, C.
A
<b> C/ CỦNG CỐ: (5’)</b>
? Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì?
? Kinh độ vĩ độ của 1 điểm là gì?
? Toạ độ địa lý của 1 điểm bao gồm những yếu tố nào?
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 và 2.
C
00<sub> xñ</sub>
100
C
? ?
200
<b>D/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’)</b>
Làm tiếp bài tập d (trang 17) và BT 1 và 2 SGK.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 6_ Tiết 6.
<b>I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>1/ Kiến thức: - Kí hiệu bản đồ là gì? Biết được các đặc điểm và sự phân bố các ký</b>
hiệu trên bản đồ.
<b>2/ Kỹ năng: - Biết cách đọc các ký hiệu trên bản đồ sau khi đối chiếu với bảng chú</b>
giải đặc biệt là ký hiệu về độ cao của địa hình.
<b>3/ Thái độ: - </b>
<b>II) TRỌNG TÂM BAØI HỌC: </b> Mục I: Các loại ký hiệu trên bản đồ.
<b>III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Một số bản đồ có ký hiệu khác nhau … ( bản đồ nông</b>
nghiệp, bản đồ công nghiệp Việt Nam)
<b>IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b> A/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>
? Muốn xác định phương hướng trên bản đồ ta phải làm gì?
? Kinh độ vĩ độ của 1 điểm là gì?
? Toạ độ địa lý của 1 điểm bao gồm những yếu tố nào?
B/ Bài mới:
<i><b> * Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Bất cứ một loại bản đồ nào cũng dùng một loại ngôn ngữ đặc biệt. Đó là hệ thống các
ký hiệu biểu hiện các đối tượng địa lý về mặt đặc điểm, vị trí, sự phân bố trong không gian.
Cách biểu hiện loại ngôn ngữ này ra sao? Để biết được nội dung ý nghĩa của ký hiệu ta phải
làm gì? Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
<b>Các hoạt động :</b>
<b>* Hoạt động 1: (20’)</b>
- GV: cho học sinh Quan sát 1 số kí hiệu về các đối
tượng địa lý trên bản đồù công nghiệp, nông nghiệp
Việt Nam …
=> Như vậy bản đồ nào cũng có 1 hệ thống kí hiệu?
Vậy để làm gì?
? Quan sát H.14 SGK hãy kể tên 1 số đối tượng địa lý
được biểu hiện bằng các loại ký hiệu?.
<b>Nội dung ghi:</b>
<b>1) Các ký hiệu trên bđ:</b>
- Kí hiệu trên bản đồ dùng để biểu hiện
vị trí, đặc điểm … của các đối tượng
được đưa lên bản đồ.
? Kí hiệu trên bản đồ có nhiều dạng khơng? Có tính
quy ước khơng?
(Kí hiệu trên bản đồ có rất nhiều dạng chúng có
thể là hình vẽ, màu sắc được dùng 1 cách quy ước để
thể hiện sự vật hiện tượng địa lý trên bản đồ).
? Quan saùt H.15 SGK và nhận dạng ký hiệu?
=> Tất cả các ký hiệu đều được giải thích trong
bảng chú giải đặt ở cuối bản đồ.
? Vậy bảng chú giải của bản đồ giúp ta hiểu điêù gì?
* <i>Chuyển y</i>ù:
- Để biểu hiện độ cao của địa hình
trên bản đồ người ta làm như thế nào?
<b>* Hoạt động 2: (13’)</b>
? Để biểu hiện độ cao của địa hình trên bản đồ người
ta làm như thế nào?
? Thế nào là đường đồng mức?
( Đường nối các điểm có cùng độ cao).
- VD: SGK
+ Các đường đồng mức càng gần nhau thì địa hình
có độ dốc càng lớn.
? Quan sát H.16 SGK hãy cho biết: Mỗi lát cắt cách
nhau? m?
? Hãy dựa vào các đường đồng mức ở 2 sườn núi đông
và tây hãy cho biết sườn nào có độ dốc lớn hơn?
- Có 3 dạng ký hiệu: Hình học, chữ,
tượng hình.
- Bảng chú giải của bản đồ giúp ta
hiểu nội dung, ý nghĩa của các ký hiệu
dùng trên bản đồ.
<b>2) Cách biểu hiện địa hình trên</b>
<b>bản đồ:</b>
- Độ cao của địa hình trên bđ được
biểu hiện bằng thang màu hoặc đường
đồng mức.
- Quy ước trong bản đồ địa hình
VN:
+ 0m -> 200m: Màu xanh lá cây.
+ 500m -> 1000m: Màu đỏ.
+ 2000m trở lên: Màu nâu.
<b>C) CỦNG CỐ : ( 5’)</b>
? Tại sao khi sữ dụng bản đồ trước tiên phải dùng bảng chú giải?
? Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ bằng các loaị ký hiệu nào?
* Trắc nghiệm : Các dạng hình học, chữ, tượng hình thuộc loại ký hiệu :
a) Điểm. b) Đường.
c) Diện tích. d) Cả 3 loại trên.
<b>D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’) Chuẩn bị địa bàn + thước dây cho bài 6.</b>
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 7_ Tiết 7
<b>I) MỤC TIÊU BÀI HỌC: - Học sinh biết cách sữ dụng địa bàn tìm phương hướng các đối</b>
tượng địa lý trên bản đồ.
- Biết đo các khoảng cách trên thực tế và tính tỷ lệ khi được đưa lên
bđ.
- Thước dây: 4 cuộn.
<b>III) TRỌNG TÂM:</b> Vẽ sơ đồ lớp học.
<b>IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b> </b> <b>A/ Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>
? Tại sao khi sữ dụng bản đồ trước tiên phải dùng bảng chú giải?
? Người ta thường biểu hiện các đối tượng địa lý trên bản đồ bằng các loaị ký hiệu nào?
B/ Bài mới:
* Giới thiệu bài <i>:(</i>1’)
- Muốn vẽ được sơ đồ lớp học ta phải làm thế nào. Đó chính là nội dung bài học hơm
nay.
<b>Các hoạt động :</b>
* Hoạt động1: ( 10’)
? GV: Cho học sinh nhận biết các địa phận của địa
bàn.
* Hoạt động2: ( 23’)
- Phân lớp thành 4 nhóm:
Phân cơng mỗi nhóm vẽ 1 sơ đồ lớp học.
<b>Nội dung ghi:</b>
a) Kim nam chaâm: - Bắc : màu
xanh.
- Nam: màu đỏ.
b) Vùng chia độ :
- Số độ từ 0 - 3600<sub>.</sub>
+ Hướng bắc: 0 - 3600<sub>.</sub>
+ Hướng nam: 0 - 1800<sub>.</sub>
+ Hướng đông : 0 - 900<sub>.</sub>
+ Hướng tây: 0 - 2700<sub>.</sub>
<b>2) Cách sữ dụng: </b>
- Xoay hộp màu xanh trùng vạch số 0
đúng hướng đường 0- 1800<sub> là đường </sub>
B-N.
- Phân cơng mỗi nhóm vẽ 1 sơ đồ.
* Công việc: Đo và vẽ sơ đồ lớp học.
Đo hướng khung lớp học và chi tếit lớp học.
Vẽ sơ đồ lớp học: Yêu cầu tên sơ đồ, tỷ lệ, mũi tên chỉ hướng B - N. Ghi
chú.
<b>C/ CỦNG CỐ : (5’)</b>
* Trắc nghiệm : - Trên vòng chia độ mặt địa bàn đường Đ - T là đường:
a) 0 - 100 <sub>b) 60 - 240</sub>0
c) 90 - 2700 <sub>d) Tất cả đều sai.</sub>
- Trên vòng chia độ mặt địa bàn điểmghi hướngbắc tương ứng:
a) 00 <sub>b) Cả 2 đều đúng.</sub>
c) 3600 <sub>d) Tất cả đều sai.</sub>
<b>D/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :(1’) Ôn tập bài 1 - 6 ; giờ sau kiểm tra 1 tiết.</b>
2) Trên quả địa cầu cứ cách 100<sub> ta vẽ được một kinh tuyến thì có tất cả bao nhiêu kinh tuyến</sub>
? (36 kinh tuyến ). Nếu cứ cách 100<sub> ta vẽ được một vĩ tuyến thì có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến?</sub>
Bao nhiêu vĩ tuyến bắc? Bao nhiêu vĩ tuyến nam? (9 vĩ tuyến )
3) Kinh tuyến, vó tuyến là gì?
4) Trong hệ mặt trời trái đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần mặt trời ?
5) Thế nào là kinh tuyến Đông – Tây, vĩ tuyến Bắc – Nam?
6) Tỷ lệ bản đồ là gì?
7) Hãy tìm toạ địa lý của các điểm sau:
Điểm A: 80 bên phải kinh tuyến gốc; 30 phía dưới xích đạo.
Điểm B: 60 bên trái kinh tuyến gốc; 40 phía trên xích đạo.
9) Trên bản đồ nếu các đường đồng mức càng dày sát vào nhau thì địa hình nơi đó như thế
nào?
Ngày soạn: Ngày kiểm tra:
Tuần 8 - Tiết 8
<b>I) MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA:</b> - Thông qua bài kieåm tra:
- GV đánh giá được kết qủa học tập của học sinh về kiến thức, kỹ năng và vận dụng
.
- Qua kết qủa kiểm tra học sinh rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập .
<b>II) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG : - Ổn định lớp.</b>
- Ra đề kiểm tra.
<i><b>A) Trắc Nghiệm:</b></i> (2 đ) Mỗi câu trả lời đúng 0.5đ.
- Khoanh tròn chữ cái đầu dòng ý em cho là đúng.
1) Trong hệ mặt trời trái đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần mặt trời ?
a) Vị trí thứ 3 b) Vị trí thứ 5
c) Vị trí thứ 7 d) Vị trí thứ 9.
2) Thế nào là kinh tuyến Đông - Tây?
a) Kinh tuyến đơng ở bên phải kinh tuyến gốc; kinh tuyến tây ở bên trái kinh tuyến gốc.
b) Kinh tuyến đông ở bên trái kinh tuyến gốc; kinh tuyến tây ở bên phải kinh tuyến gốc.
c) Câu a đúng, câu b sai.
d) Cả 2 câu a và b đều sai.
3) Vĩ tuyến Bắc là vĩ tuyến nằm phía dưới xích đạo, vĩ tuyến Nam nằm ở phía trên xích đạo.
a) Đúng b) Sai
4) Trên bản đồ nếu các đường đồng mức càng sát nhau thì địa hình nơi đó :
a) Càng thoải. b) Càng dốc
c) Bằng phẳng d) Tất cả đều sai.
<i><b>B) Tự Luận</b>: </i> ( 8đ)
Câu 1: (5đ) - Hãy tìm toạ độ địa lý của các điểm sau:
+ Địa điểm A: 80 bên trái kinh tuyến gốc; 30 phía dưới xích đạo.
+ Địa điểm B: 60 bên trái kinh tuyến gốc; 40 phía trên xích đạo.
+ Địa điểm C: 00<sub> bên trái kinh tuyến gốc; 10 phía trên xích đạo.</sub>
+ Địa điểm D: 40 bên phải kinh tuyến gốc; 00<sub>.</sub>
<b>C/ CỦNG CỐ: </b> Nhắc học sinh thu bài.
<b>D/ DẶN DỊ: </b> Nghiên cứu bài 7.
Caâu 1: a ; Caâu2: a.
Caâu 3: b ; Caâu 4: b.
<i><b>B) Tự Luận</b>:</i> (8đ) Câu 1: (5đ)
Câu 2: (3đ) Bảng chú giải giúp ta hiểu nội dung ý nghĩa của các kí hiệu trên bản đồ.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 9- tiết 9.
<b>I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1) <b>Kiến thức :</b> Qua bài học này học sinh cần hiểu được:
- Sự chuyển động tự quay quanh trục tưởng tượng của trái đất. Hướng
chuyển động của nó là từ tây sang đơng. Thời gian tự quay 1 vòng quanh trục của trái đất là 24
giờ (hay 1 ngày và 1 đêm).
- Trình bày được 1 số hệ qủa của sự vận động trái đất quanh trục.
+ Hiện tượng ngày và đêm kế tiếp nhau ở khắp nơi trên trái đất .
+ Mọi vật chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng .
+ Giờ giấc mỗi nơi một khác nhau.
2) <b>Kỹ năng : </b>
- Biết dùng quả địa cầu chứng minh hiện tượng trái đất quay quanh trục và
hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên trái đất.
3) <b>Thái độ :</b>
<b>II) TRỌNG TÂM: Cả 2 mục 1 và 2.</b>
<b>III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b>
- Quả địa cầu + nến.
- Hình vẽ: Sự lệch hướng do vận động tự quay của trái đất .
- BĐ: Các loại gió trên bề mặt trái đất.
<b>IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ:</b>(5’)
? Em hãy cho biết trong hệ mặt trời trái đất ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần mặt trời?
<i><b>B/ Bài mới:</b></i>
<i><b>* Giới thiệu bài:(1’) </b></i>
- Với vị trí thứ 3 trong hệ mặt trời trái đất có ý nghĩa lớn trong cuộc sống. Như chúng ta
biết trái đất khơng đứng n mà có nhiều vận động. Vận động tự quay quanh quanh trục là
một vận động chính của trái đất. Vậy vận động này đã sinh ra những hiện tượng gì? Đó là nội
dung của bài học hôm nay.
<b> Các hoạt động :</b>
<b>* Hoạt động 1: (19’)</b>
<b>- GV: Giới thiệu quả địa cầu.</b>
* Quả địa cầu là mơ hình thu nhỏ của trái đất. Quả
địa cầu có trục nghiêng xuyên qua và giá đỡ. Còn
trong thực tế trái đất lơ lửng tự quay quanh trục tưởng
tượng nối liền hai cực và nghiêng 660<sub>33’ trên mặt</sub>
phẳng quỹ đạo.
? Vậy trái đất chuyển động theo hướng nào?
GV: Treo hình vẽ: Hướng tự quay của trái đất
-hướng dẫn học sinh quan sát.
? Em hãy cho biết: Trái đất tự quay quanh trục theo
hướng nào?
- GV: Quay quả địa cầu cho học sinh thấy chứng
- Gọi một em lên làm lại.
? Vậy thời gian trái đất tự quay 1 vòng quanh trục
trong 1 ngày đêm được quy ước là mấy giờ? Mấy
phút, mấy giây?
- GV: Treo bđ khu vực giờ và giải thích :
+ Hàng chữ dưới là khu vực giờ.
+ Hàng chữ trên là giờ ở các khu vực.
? Vậy để tiện cho việc tính giờ và giao dịch trên thế
giới người ta chia bề mặt trái đất ra mấy khu vực giờ?
? Mỗi khu vực giờ, giờ có giống nhau không?
* Như vậy trong cùng một lúc trên trái đất đều có 24
giờ khác nhau.
? Sự phân chia bề mặt trái đất thành 24 khu vực giờ
có ý nghĩa gì?
(Nếu mỗi kinh tuyến chia một khu vực giờ thì có 360
giờ. Vậy thì trong sinh hoạt q phực tạp vì trong một
khu vực nhỏ cũng có nhiều giờ khác nhau nên bất
tiện. Vì vậy người ta chia bề mặt trái đất ra 24 khu
vực giờ.)
? Mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến? (15
( 150<sub> hay 15 kinh tuyến có một giờ thống nhất thì việc</sub>
tính giờ trong sinh hoạt sẽ thuận lợi hơn vì các hoạt
<b>Noäi dung ghi:</b>
1. Sự vận động của trái đất quanh
<b>trục:</b>
- Trái đất tự quay quanh trục theo
hướng từ tây sang đông .
- Thời gian trái đất tự quay một vòng
24 giờ (một ngày, đêm).
động của mọi người dân sống trong khu vực sẽ được
thống nhất về mặt thời gian).
* Để tiện tính giờ trên tồn thế giới năm 1884 hội
nghị quốc tế thống nhất lấy khu vực có kinh tuyến gốc
(00<sub>) đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố</sub>
Luân Đôn làm khu vực giờ gốc (Gọi là giờ quốc tế).
? Từ khu vực giờ gốc đi về phía đơng các khu vực giờ
được đánh số theo thứ tự tăng hay giảm?
( Tăng dần. Giờ ở hai khu vực cạnh nhau chênh nhau
một giờ. Vì trái đất quay từ tây sang đơng nên giờ khu
vực phía đơng bao giờ cũng sớm hơn giờ khu vực phía
tây.)
? Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mất?
(Thứ 7 +8)
- Khu vực giờ thứ 7 là phần đất liền.
- Khu vực giờ thứ 8 là biển và đảo.
? Trên thế giới cũng có nhiều quốc gia diện tích trên
nhiều múi giờ khác nhau. Vậy thì quốc gia đó tính giờ
chung như thế nào?
( Tính giờ mà múi giờ đi qua thủ đơ cuả nước đó).
VD: Việt Nam nằm ở múi giờ thứ 7 + 8 nhưng tính giờ
chung là múi giời thứ 7 vì đi qua thủ đơ Hà Nội.
? Dựa vào bản đồ các khu vực giờ trên trái đất em
hãy cho biết khi ở khu vực giờ gốc 12 giờ thì VN là
mấy giờ? Khi Việt Nam là 6 giờ ở Nuiđê li, Bắc
Kinh, Tơ Kiơ, Niu-Ic là mấy giờ?
<b>HOẠT ĐỘNG NHÓM:</b>
- GV: Treo câu hỏi cho các nhóm hoạt động (5’).
- Các nhóm hoạt động làm bài.
- Chấm chéo bài - học sinh tự nhận xét bài của nhau.
-GV chuẩn lại kiến thức.
* <i>Chuyển ý</i> :Trái đất của chúng ta tự quay quanh trục
theo hướng từ tây sang đơng. Sự vận động tự quay đó
đã sinh ra hệ quả gì? Ta vào phần 2:
<b>* Hoạt động 2: (14’)</b>
? Trái đất có dạng hình gì?
- GV: Đưa quả địa cầu và ngọn nến chứng minh sự
vận động tự quay quanh trục của trái đất.
* Trái đất có dạng hình cầu do đó mặt trời bao giờ
cũng chiếu sáng được một nửa.
? Nửa được chiếu sáng gọi là gì?
? Nửa nằm trong bóng tối là gì?
? Như vậy trong cùng một lúc trái đất có những hiện
tượng gì xẩy ra?
(Ngày và đêm)
? Vậy do đâu mà có ngày và đêm?
<b>2. Hệ qủa sự vận động tự quay quanh </b>
<b>trục của trái đất:</b>
a/ Hiện tượng ngày và đêm:
? Vì sao ngày và đêm kế tiếp nhau?
? Giả sử trái đất khơng tự quay quanh trục thì xẩy ra
hiện tượng gì?
(Mọi địa điểm trên bề mặt trái đất sẽ có ngày hoặc
? Tại sao hằng ngày chúng ta thấy mặt trời, mặt trăng
và các ngôi sao trên bầu trời chuyển động theo hướng
từ đông sang tây?
( H/s đọc bài đọc thêm để giải thích hiện tượng trên.)
* <i>Chuyển ý</i> : Như vậy trái đất tự quay quanh trục theo
hướng từ tây sang đông đã sinh ra hiện tượng ngày và
đêm. Ngoài ra sự vận động tự quay đó đã làm cho các
vâït chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch
hướng. Vậy sự lệch hướng đó như thế nào?
- Gv treo lược đồ hình 22: Sự lệch hướng do vận động
tự quay của trái đất lên bảng-hướng dẫn học sinh quan
sát:
? Dựa vào lược đồ trên em hãy cho biết các vật
chuyển động theo hướng từ P -> N , O -> S bị lệch về
phía bên phải hay bên trái?
- GV treo hình vẽ: (Tự vẽ) Sự lệch hướng ở 2 nửa cầu
và giải thích.
<b>* Như vậy: </b>
* Sự lệch hướng này khơng những có ảnh hưởng đến
các vật thể rắn như đường đi của viên đạn pháo mà nó
cịn ảnh hưởng đến dịng chảy của các dịng sơng và
luồng khơng khí như gió.
<b>- GV: Treo lược đồ các loại gió trên trái đất để chứng</b>
minh sự lệch hướng của gió.
sang đơng nên khắp mọi nơi trên trái
đất lần lượt có ngày và đêm.
- Vì trái đất quay liên tục nên ngày và
đêm kế tiếp nhau không ngừng.
b/ Sự lệch hướng do vận động tự quay
<b>của trái đất:</b>
- Các vật thể chuyển động trên bề mặt
trái đật đều bị lệch hướng:
+ Nửa cầu Bắc vật chuyển động lệch
về bên phải.
+ Nửa cầu Nam vật chuyển động lệch
về bên trái.
<b>C) CỦNG CỐ : </b> (5’)
_ Thời gian trái đất quay 1 vòng quanh trục là mấy giờ?
_ Trái đấtõ quay quanh trục đã sinh ra hiện tượng gì?
_ Gọi học sinh lên xác định hướng tự quay của trái đất.
* Trắc nghiệm : 1) Nước ta nằm trong khu vực giờ thứ mấy?
a) 7. b) 9.
c) a sai, b đúng. d) cả 2 đều sai.
2) Hãy chọn cụm từ sau điền vào vị trí của câu cho đúng:
Chuyển động, Bắc, Nam, phải, trái.
Ơû nửa cầu ……… nếu nhìn xi theo hướng ……… thì vật ……… sẽ
lệch về bên ……… còn ở nửa cầu ……… vật ……… sẽ lệch về bên ………
<b>D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’)</b>
- Veà nhà làm bài tập 1 và 3 SGK.
- Trả lời câu hỏi: Tại sao có mùa xn, hạ, thu, đơng, nóng, lạnh
trái ngược nhau ở hai nửa cầu Bắc và Nam?
- Đọc bài đoc thêm.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 10_ Tiết 10
<b>1) Kiến thức: - Học sinh hiểu được cơ chế của sự chuyển động trái đất</b>
quanh mặt trời. (Quỹ đạo) Thời gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động.
-Nhớ vị trí xuân phân, thu phân, hạ chí, đơng chí trên quỹ đạo trái đất.
<b>2) Kỹ năng: - Biết sữ dụng quả địa cầu để lặp lại các hiện tượng chuyển</b>
động tịnh tiến của trái đất trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa .
<b>3) Thái độ: - Có ý thức bảo vệ sức khoẻ của con người trong mùa đông</b>
và mùa hè.
<b>II) TRỌNG TÂM: </b> - Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
<b>III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: </b> - Tranh vẽ sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
- Quả địa cầu.
<b>IV) CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Trái đất chuyển động theo hướng nào?
- Thời gian trái đất quay 1 vòng quanh trục là mấy giờ?
- Trái đấtõ quay quanh trục đã sinh ra hiện tượng gì?
- Gọi học sinh lên xác định hướng tự quay của trái đất.
<i><b>B/ Bài mới:</b></i>
* Giới thiệu bài: ( 1’)
- Trái đất có 2 sự vận động chính. Bài trước đã nói về sự vận động tự quay quanh trục .
bài này sẽ đề câïp tới sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời và những hệ quả của nó. Đó
là hệ quả gì?
* Hoạt động 1: (20’)
? Theo dõi chiều mũi tên trên quỹ đạo và trên trái đất
của trái đất thì trái đất cùng lúc tham gia mấy chuyển
động?
? Hướng các vận động trên?
? Nhận xét độ nghiêng và hướng của trục trấi đất ở
các vị trí: “ xn phân, thu phân, hạ chí, đơng chí”.
? Sự chuyển động đó gọi là gì?
? Thời gian trái đất chuyển động trọn vẹn 1 vòng trên
quỹ đạo là bao nhiêu ?
<i>* Chuyển ý</i>: Sự chuyển động cuả trái đất quanhä mặt
trời đã sinh ra hiện tượng gì?
* Hoạt động 2: (13’)
? Dựa vào H23 khi chuyển động trên quỹ đạo trục
nghiêng và hướng tự quay của trái đất có thay đổi
khơng?
? Quan sát H 24 cho biết: Ngaỳ 22/6 nửa cầu nào ngã
về phía mặt trời?
? Ngaỳ 22/12 nửa cầu nào ngã về phía mặt trời?
Sinh ra hiện tượng gì?
? Em có nhận xét gì về sự bố phân nhiệt, ánh sáng ở 2
nửa cầu?
? Trái đất hướng đều cả 2 nửa cầu Bắc và Nam về
phía mặt trời như nhau vào các ngày nào? Đó là mùa
gì?
<b>1) Sự chuyển động tự quay của</b>
<b>trái đất quanh mặt trời:</b>
- Trái đất chuyển động quanh mặt
trời từ tây sang đông. Trên quỹ đạo có
hình e líp (gần trịn).
- Thời gian trái đất chuyển động trọn 1
vòng trên quỹ đạo là 365 ngày 6 giờ.
<b>2) Hiện tượng các mùa :</b>
- Khi chuyển động trên quỹ đạo
trục của trái đất bao giờ cũng có độ
nghiêng khơng đổi hướng về 1 phía.
- Hai nửa cầu luân phiên nhau ngã gần
và chếch xa mặt trời sinh ra các mùa.
- Sự phân bố ánh sáng và lượng nhiệt
các mùa ở 2 nửa cầu hoàn toàn trái
ngược nhau.
- Vào ngày 21/3 và 23/9 hai nửa cầu
ngã về phía mặt trời như nhau. Đó là
mùa xn và mùa thu.
<b>C/ CỦNG CỐ:</b> (5’)
? Tại sao trái đất chuyển động quanh mặt trời lại sinh ra 2 thời kỳ nóng và
lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu trong năm?
? Vào những ngày nào trong năm cả 2 nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được
những lượng nhiệt như nhau ?
<b>D/ HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’)</b>
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 11 - Tiết 11
1) <b>Kiến thức : - Cho học sinh biết được hiêïn tượng ngày, đêm chênh lệch</b>
giữa các mùa là hệ quả cuả sự vận động trái đất quanh mặt trời .
- Có khái niệm các đường chí tuyến bắc, chí tuyến nam, vùng cực bắc, nam .
2) Kỹ năng: - Biết dùng quả địa cầu và ngọn đèn để giả thích hiện tượng ngày đêm
dài ngắn khác nhau.
<b>II) TRỌNG TÂM: Mục 1: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên trái</b>
đất.
<b>III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Sơ đồ 24; 25 sgk.</b>
- Quả địa cầu .
<b>IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<i><b>A/ Kiểm tra bài cũ</b>:</i>(5’)
? Tại sao có 2 thời kì nóng lạnh ở 2 nửa cầu trong năm?
B/ Bài mới:
<b> * Giới thiệu bài: (1’)</b>
- Ngoài hiện tượng các mùa, sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời còn sinh ra
hiện tượng ngày đêm dài ngắn các vĩ độ khác nhau. Biểu hiện ở số ngày có ngày dài suốt 24
giờ. Ở 2 miền địa cực thay đổi theo mùa sao?
<b> Các hoạt động :</b>
* Hoạt động 1: (20’)
? Dựa vào H.24 SGK hãy cho biết vì sao đường biểu
hiện trục Bắc _ Nam và đường phân chia sáng tối
khơng
Trùng nhau?
(Vì đường sáng tối thẳng góc với mặt phẳng quỹ đạo
còn đường bắc nam lại nghiêng với mặt phẳng 1 góc
660<sub>33’.</sub>
? Sự khơng trùng nhau sinh ra hiện tượng gì?
? Vào ngày hạ chí (22/6) nửa cầu nào ngã về phía
mặt trời ?(Lấy quả địa cầu chứng minh )
? Vào ngày đó tia sáng mặt trời chiếu thẳng góc vào
vĩ tuyến bao nhiêu? (230<sub>27’)</sub>
?Vĩ tuyến đó gọi là gì? (Chí tuyến bắc)
? Vào ngày đơng chí (22/12) ánh sáng mặt trời chiếu
thẳng góc vào mặt đất ở vĩ tuyến bao nhiêu?
<b>Noäi dung ghi:</b>
<b>1. Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở</b>
<b>các vĩ độ khác nhau trên trái đất:</b>
(230<sub>27’)</sub>
? Vt đó gọi là gì? (Chí tuyến nam)
- Dựa vào H.25 SGK hãy cho biết:
? sự khác nhau về độ dài ngày đêm của các địa điểm
A,B, ở nửa cầu bắc và các địa đỉêm tương ứng A’, B’ ở
nửa cầu nam vào các ngày 21/6và 22/12?
? Độ dài của ngày đêm trong ngày 22/6 và 22/12 ở
địa điểm trên đường xích đạo?
<i>Chuyển ý</i>: Ở 2 miền cực ngày, đêm dài ngắn như thế
nào ta vào phần 2.
* Hoạt động 2: (13’)
? Quan sát H.25 cho biết: Mọi địa điểm từ vĩ tuyến
660<sub>33’B chỉ có ngày mà khơng có đêm:Vĩ tuyến đó là</sub>
đường gì? ( Vòng cực bắc )
? Các ngày 21/3 và 23/9 độ dài ngày, đêm ở cực Bắc
sẽ như thế nào? ( Ngày, đêm dài bằng nhau)
? Vào các ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày đêm của
địa đỉêm D và D/<sub> ở vĩ tuyến 66</sub>0<sub>33’B và Nam ở 2 nửa</sub>
cầu sẽ như thế nào ?
- Các địa điểm nằm trên đường xích
đạo quanh năm lúc nào cũng có ngày,
đêm dài ngắn như nhau.
<b>2. Ở 2 miền cực số ngaỳ có ngày,</b>
<b>đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo</b>
<b>mùa:</b>
- Vào ngày 22/6 và 22/12các địa
đỉêm ở vĩ tuyến 660<sub>33’B và N có</sub>
ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ .
- Các địa điểm nằm ở cực Bắc và
nam có ngày, đêm dài suốt 6 tháng.
<b>C) CỦNG CỐ: (5’)</b>
? Dựa vào H.24 sgk phân tích hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau trong các ngày
22/6 và 22/12.
* Trắc nghiệm : 1/ Đường biểu hiện trục trái đất Bắc -Nam và đường phân chia ánh sáng
tối làm thành 1 góc :
a) 660<sub>33’</sub> <sub>b) 23</sub>0<sub>27’</sub>
c) 330<sub>66’</sub> <sub>d) 27</sub>0<sub>23’</sub>
2/ Vào các ngày nào sau đây ở khắp mọi nơi trên trái đất có ngày đêm dài ngắn như nhau:
a) 21/3vaø 22/6. b) 22/6 vaø 23/9
c) 23/9 vaø 22/12 d) 21/3 vaø 23/9
<b>D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’)</b> Làm BT 2+3 SGK.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuaàn 12_ Tiết 12
1/ Kiến thức: - Biết và trình bày được cấu tạo bên trong của trái đất gồm có 3
lớp: Vỏ trái đất, lớp trung gian và lõi (nhân). Mỗi lớp đều có những đặc tính riêng về độ dày,
trạng thái vật chất và nhiệt độ .
- Biết lớp vỏ trái đất được cấu tạo do 7đđịa mảng lớn và một số địa mảng nhỏ, các đại mảng
2/ Kỹ năng: - Biết quan sát, phân tích hình vẽ sgk.
3/ Thái độ: - Có ý thức bảo vệ lớp vỏ trái đất của chúng ta.
<b>II) TRỌNG TÂM BAØI HỌC: Mục 2: Cấu tạo của lớp vỏ trái đất.</b>
<b>III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b> - Tranh vẽ về cấu tạo bên trong của trái đất.
- Quả địa cầu.
- Các hình vẽ sgk.
<b>IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
? Trái đất có 2 dạng vận động chính: Hãy kể tên và nêu hệ qủa của nó?
B/ Bài mới:
<i>* <b>Giơíù thiệu bài: (1’)</b></i>
Trái đất chính là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời. Vậy trái đất có
cấu tạo ra sao, bên trong nó gồm những gì? Sự phân bố các lục địa, đại dương trên lớp vỏ trái
đất như thế nào? Đêû biết được điều đó hơm nay chúng ta học bài 10.
<b> Các hoạt động :</b>
- GV giới thiệu :
* Để tìm hiểu các lớp đất sâu trong lịng đất
chúng khơng thể quan sát và nghiên cứu trực tiếp được
+ Vậy để tìm hiểu các lớp đất sâu hơn người ta
phải dùng các phương pháp gián tiếp: Phương pháp
trọng lực, phương pháp địa từ, phương pháp hay dùng
nhất là phương pháp địa chấn. Người ta dùng chất nổ
làm cho các lớp đất đá rung chuyển. Các rung chuỷên
đó lan truyền ra mọi phía rồi được ghi lại bằng máy.
Nhờ đó mà biết được cấu tạo bên trong của trái đất như
thế nào?
* Hoạt động 1: (13’)
- GV: Treo lược đồ cấu tạo cuả trái đất .
? Em hãy cho biết trái đất gồm có mấy lớp?
- GV: Treo bảng 3.2 sgk:
? Em hãy trình bày về độ dày, trạng thái, nhiệt độ
của từng lớp ?
<b>Noäi dung ghi:</b>
<b>1. Cấu tạo bên trong của trái đất :</b>
_ Gồm 3 lớp:
+ Lớp vỏ .
+ Vỏ trái đất có độ dày 5-70 Km.
- Gồm các loại đá phân ra 2 tầng: -Tầng trên: Đá
granít. – Tầng dưới: Bazan.
T0 <sub>= 1000</sub>0<sub>C.</sub>
+ Lớp trung gian: Còn gọi là bao man ti, dày khoảng
3000Km. Vật chất ở trạng thái quánh, dẻo, lỏng.
- Lớp này cũng chia ra 2 tầng: Tầng trên có dịng đối
lưu vận chuyển liên tục, gây nên sự di chuyển các lục
địa. Nhiệt độ khoảng: 1500 -> 47000<sub> C .</sub>
+ Dưới sâu: Là nhân hay lõi trái đất, dày >3000Km.
- Nhân cũng chia làm 2 lớp: Nhân ngoài lỏng, nhân
trong đặc. Nhiệt độ khoảng: 50000<sub>C.</sub>
<i>* Chuyển ý</i> :
Vỏ trái đất là lớp ngoài cùng, nó có vai trị hết
sức quan trọng. Vậy cấu tạo của nó ra sao? Chúng ta
vào phần :
* Hoạt động 2: (20’)
? Vỏ trái đất chiếm bao nhiêu thể tích và khối lượng
của trái đất ?
? Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ trái đất là gì?
? Lớp vỏ trái đất có vai trị như thế nào?
_GV: Treo sơ đồ “các địa mảng”.
? Em hãy nêu số lượng các địa mảng chính của lớp
vỏ trái đất ? (có 7 mảng địa lớn và 4 mảng nhỏ)
? Vậy vỏ trái đất có cấu tạo như thế nào ?
(Vỏ trái đất không phải là một khối liên tục mà do
các địa mảng nằm kề nhau tạo thành).
_ GV: Đưa quả địa cầu để chứng minh về các địa
mảng nổi và chìm.
? Các địa mảng này cố định hay di chuyển ?
+ Hai mảng cách xa nhau -> tạo thành núi ngầm.
+ Hai mảng xô chờm vào nhau thì tạo thành núi lửa,
động đất.
<b>2. Cấu tạo của lớp vỏ trái đất:</b>
_ Lớp vỏ trái đất chiếm 1% thể
tích và 0,5% khối lượng của trái đất.
_ Vỏ trái đất là 1 lớp đất đá rắn
chắc dày 5->70Km ( gồm đá granít
và đá bazan.)
_ Trên lớp vỏ có có núi, sơng là
_ Vỏ trái đất do 1 số địa mảng kề
nhau tạo thành.
_ Các mảng di chuỷên chậm:
+ Hai mảng có thể tách xa nhau
hoặc xơ chờm vào nhau.
<b>C/ CỦNG CỐ: (5’)</b>
? Gọi học sinh lên chỉ cấu tạo bên trong của trái đất .
1) Cấu tạo bên trong của trái đất dược xếp theo thứ tự từ ngoài vào trong:
a) Lớp vỏ ,khối lõi, trung gian. b) lớp trung gian, lớp vỏ, khối lõi.
c) Khối lõi, lớp vỏ, lớp trung gian. d) Tất cả đều sai.
2) Khối lõi hay nhân của tría đất là nơi có vật chất ở trạng tahí:
a) Rắn chắc. b) Quánh dẻo.
c) Lỏng ở ngồi và rắn ở trong. d) Rắn ở ngoài và lỏng ở trong.
<b>D/ HOẠT ĐƠNG NỐI TIẾP: (1’)</b>
- Học bài cũ theo câu hỏi sgk.
- Làm BT 3 sgk.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 13_ Tiết 13
<b>I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1/ Kiến thức: - Học sinh biết được sự phân bố lục địa và đại dương trên bề mặt traí
đất và ở hai bán cầu .
2/ Kỹ năng: - Xác định đúng vị trí của 6 lục địa và 4 đại dương trên quả đại cầu
hoặc trên bản đồ thế giới.
<b>II) TRỌNG TÂM :</b> Bài tập2.
<b>III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b> - Quả điạ cầu hoặc bản đồ thế giới.
<b>IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>A)</b> <i><b>Kiểm tra bài cũ</b><b> :</b></i> (5’)
? Trái đất gồm có mấy lớp? Nêu đặc điểm của từng lớp.
<b>B/ Bài mới:</b>
* Giới thiệu bài<i><b> .</b><b> </b></i> (1’)
Để hiểu được sự phân bố các lục địa và đại dương trên bề mặt trái đất như thế
nào? Hôm nay ta cùng tìm hiểu :
<b>C) Các hoạt động :</b>
<b>* Hoạt động 1:(6’)</b>
? Q/s H.28 sgk cho biết: Tỷ lệ diện tích lục địa và
đại dương ở 2 nửa cầu Bắc và Nam ?
* Hoạt động 2: (12’)
? Q/s trên bản đồ thế giới cho biết trái đất có bao
nhiêu lục địa, tên vị trí các lục địa ?
<b>Nội dung ghi:</b>
<b>1) Các lục địa tập trung ở nửa cầu</b>
<b>bắc gọi là lục bán cầu.</b>
- Các đại dương phân bố ở nửa cầu
nam gọi là thuỷ bán cầu.
<b>2) Trên trái đất có 6 lục địa : </b>
+ Lục điạ Á- Âu.
? Lục địa nào có diện tích lớn nhất? Nằm ở bán
cầu nào?
? Lục địa nào có diện tích nhỏ nhất? Nằm ở bán
cầu nào?
? Lục điạ nào nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu?
? Lục địa nào nằm hoàn toàn ở nửa bán cầu bắc?
* Hoạt động3: (10’)
? Q/s H.29 cho biết: các bộ phận của rìa lục địa?
? Rìa lục địa có gía trị kinh tế như thế nào? Liên
hệ Việt Nam.
(Bãi tắm đẹp, đánh bắt cá, làm muối, khai thác
dầu khí.)
- GV: phân tích cho học sinh hiểu sự khác nhau
giữa lục địa và châu lục?
+ Lục địa chỉ có phần đất liền xung quanh bao bởi
đại dương, không kể đảo.
- Châu lục: Gồm toàn bộ phần đất liền và các đảo
ở xung quanh.
Diện tích châu lục địa lớn hơn diện tích lục
địa.
* Hoạt động4: (5’)
? Có mấy đại dương ? Đại dương nào có diện tích
lớn nhất? Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất?
? Diện tích bề mặt trái đất 510Km2<sub> - diện tích bề</sub>
mặt đại dương chiếm bao nhiêu Km? %?
+ Lục điạ Nam Mỹ.
+ Lục điạ Nam cực.
+ Lục điạ Ơxtrâylia.
- Lục địa có diện tích lớn: Á - Aâu, nằm
ở nửa cầu Bắc.
- Lục địa có diện tích nhỏ: Ơxtrâylia,
nằm ở nam bán cầu.
- Lục địa phân bố ở Nam bán cầu:
Ôxtrâylia, Nam Mỹ, Nam cực.
- Lục địa ở bắc bán cầu: Lục địa
Á-Âu; Bắc Mỹ.
<b>3) Rìa lục địa :</b>
- Gồm : thềm sâu : 0 -200m.
Sườn: 200 – 2500m.
<b>4) Các đại dương :</b>
- Có 4 đại dương: Bắc băng dương, Aán
độ dương, đại tây dương, Thái bình
dương.
+ Đại dương lớn nhất: Thái bình dương.
+ Đại dương nhỏ nhất: Bắc băng dương.
- Diện tích bề mặt các đại dương chiếm
? Xác định và đọc tên các lục địa trên trái đất.
? Chỉ giới hạn các đại dương, đại dương nào lớn nhất?
<b>C) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : (1’)</b>
Học bài + Đọc lại các bài đọc thêm trong chương trái đất.
Tuaàn 14_ Tiết 14
<b>I) MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
1) Kiến thức: - Học sinh hiểu nguyên nhân của việc hình thành địa hình trên bề
mặt trái đất là do tác động đối nghịch nhau.
- Hiểu được nguyên nhân sinh ra và tác hại của các hiện tượng núi
lữa, động đất và cấu tạo của 1 ngọn núi lửa.
2/ Kỹ năng: - Trình bày lại được nguyên nhân hình thành địa hình trên bề mặt
trái đất và cấu tạo của một ngọn núi lửa.
3/ Thái độ : - Có ý thức tích cực trong việc sử dụng và bảo vệ các loại địa
hình.
<b>II) TRỌNG TÂM BAØI HỌC: Mục 1: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình</b>
thành địa hình.
<b>III) PHƯỢNG TIỆN DẠY HỌC:</b> - Bản đồ tự nhiên thế giới .
- Tranh ảnh về núi lửa, động đất.
<b>IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<i><b>A/ Kieåm tra bài cũ</b><b> </b><b> : ( 5’)</b></i>
? Trên thế giới có mấy châu lục, mấy đại lục ?
? Châu lục nào lớn nhất thế giới?
<b>B/Bài mới:</b>
<b>* Giới thiệu bài</b>: (1’)
- Các thành phần tự nhiên của trái đất vô cùng phong phú, đa dạng. Chúng có quan hệ
tương hỗ với nhau và có quan hệ mật thiết với cuộc sống của con người. Đó là những thành
phần nào? Đặc điểm của chúng ra sao? Đó là nội dung bài học hôm nay.
Các hoạt động :
<b>* Hoạt động 1: (20’)</b>
- Hướng dẫn học sinh quan sát bản đồ tự nhiên thế
giới chỉ dẫn kí hiệu về độ cao qua thang màu.
- H/s xác định khu vực tập trung nhiều núi, tên núi,
? Q/s trên bản đồ em có nhận xét gì về địa hình trái
đất?
=> Giáo viên kết luận: Địa hình đa dạng, cao, thấp
khác nhau.
+ Địa hình cao: Núi, cao nguyên.
+ Địa hình thấp : Đồng bằng tháp hơn mực nước
biển.
? Vậy nguyên nhân nào có nhiều dạng địa hình?
- Cho học sinh đọc phần 1 sgk.
? Nguyên nhân nào có nhiều dạng địa hình?
(Do có tác động của 2 lực đối nghịch nhau: nội lực
và ngoại lực.)
? Vậy nội lực là gì?
? Ngoại lực là gì?
( Nhiệt độ, mưa, gió, sự bào mịn đá do nước chảy,
sóng bỉên, nước ngầm, con người).
? Nếu nội lực chiếm ưu thế thì địa hình như thế
? Nếu ngoại lực chiếm ưu thế thì bề mặt địa hình
sẽ như thế nào?
* <i>Chuyển ý</i>: Nội lực đã sinh ra hiện tượng gì ta
nghiên cứu phần tiếp theo.
<b>* Hoạt động 2: (13’)</b>
? Núi lửa, động đất do nội lực hay ngoại lực sinh
ra?
(Do nội lực).
? Quan sát tranh chỉ và đọc tên từng bộ phận của
núi lửa?
? Núi lửa được hình thành như thế nào?
? Thế nào là núi lửa hoạt đợng, núi lửa tắt?
? Nêu tác hại của núi lửa (Vùi lấp thị trấn, làng
mạc, ruộng đồng…)
- Gọi học sinh đọc phần động đất.
? Vì sao có động đất?
? Nêu biện pháp khắc phục động đất.
? Nơi nào trên thế giới có động đất nhiều nhất?
<b>1. Tác động của nội lực và ngoại lực:</b>
- Nội lực là lực sinh ra bên trong trái
đất làm thay đổi vị trí lớp đá của vỏ trái
đất dẫn tới hình thành địa hình như tạo
núi, tạo lục, hoạt động núi lửa và động
đất.
- Ngoại lực là lực sinh ra ở trên bề
mặt trái đất. Chủ yuế là q trình phong
hố các loại đá, và quá trình xâm thực
(do nước chảy, gió).
- Nội lực và ngoại lực là 2 lực đối
nghịch nhau, xẩy ra đồng thời tạo địa
hình bề măït trái đất.
<b>2. Núi lửa và động đất:</b>
a) <b>Núi lửa :</b>
- Núi lửa là hình thức phun trào mắc
ma ở dưới sâu lên mặt đất.
- Núi lửa đang phun hoặc mới phun là
núi lửa hoạt động.
- Núi lửa ngừng phun đã lâu là núi
lửa tắt.
b) <b>Động đa át :</b>
- Động đất là hiện tượng các lớp đất
đá gần mặt đất bị rung chuyển làm nhà
cửa cây cối đường sá bị phá huỷ nhiều
người bị thiệt mạng.
* Biện pháp hạn chế động đất:
- Xây nhà chịu chấn động lớn.
- Nghiên cứu dự báo di tán dân.
<b>* Kết luận: </b>
- Động đất khi lớn khi nhỏ chia làm 3 loại: Động đất rất nhỏ, động đất yếu, động đất
mạnh xẩy ra trong phạm vi nhất định.
<b>C) CỦNG CỐ : (5’) </b> - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ + bài đọc thêm.
? Nêu nguyên nhân của việc hình thành điạ hình trên bề mặt trái đất.
<i><b>* Trắc nghiệm: </b></i> 1) Nêu ngun nhân tạo ra núi lửa và đợng đất ?
a) Núi lửa do nội lực ,động đất do ngoại lực. c) Cả 2 đều do nội lực.
b) Núi lửa do ngoạilực, động đất do nội lực. d) Cả 2 đều do ngoại lực.
2/ Con người là tác nhân làm thay đổi địa hình mặt đất rất lớn về mặt:
a/ Tích cực. c/ Câu a đúng, b sai.
b, Tiêu cực. d/ Cả a vàb đều đúng.
<b>D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’)</b> - Học bài cũ.
- Sưu tầm bài viết, tranh ảnh về hiện tượng núi lửa và động đất.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 15_ Tiết 15.
1) <b>Kiến thức : </b> - Phân biệt được độ cao tương đối và tuyệt đốicảu địa hình.
- Biết khái niệm núi và phân loại núi theo độ cao. Sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ.
- Hiểu được thế nào là địa hình cacxtơ .
2) <b>Kỹ năng :</b> - Chỉ được một số núi già và núi trẻ.
3) <b>Thái độ: - Có ý thức tích cực trong việc sử dụng và bảo vệ địa hình miền núi.</b>
<b>II/ TRỌNG TÂM: - Mục 1: Núi và độ cao của núi.</b>
<b>III/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:</b> - Bản đồ tự nhiên Việt Nam hoặc quả địa cầu.
- Bảng phân loại núi, tranh ảnh về núi trẻ, núi già….
<b>IV/ DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<i><b>A/ Kiểm tra bài cũ: (5’)</b></i>
? Thế nào gọi là nội lực? Ngoại lực?
<b> B/ Bài mới:</b>
<b> * Giới thiệu bài</b><i>:</i> (1’)
- Trên bề mặt trái đất có nhiều loại địa hình khác nhau. Một trong các loại địa hình phổ
biến nhất là núi. Núi có nhiều loại, cách phân loại như thế nào? Đó là nội dung bài học hơm
nay.
<b> Các hoạt động :</b>
* Hoạt động 1: (15’)
* Quan sát núi ở quả đïia cầu hay hình vẽ 36 sgk.
? Em hãy mơ tả về độ cao của núi? Dạng địa hình?
(Núi là1 bộ phận của vỏ trái đất có địa hình nhơ lên rất
cao so mực nước biển trên 500m.)
? Núi có những bộ phận nào?
<b>Noäi dung ghi:</b>
<b>1)</b> <b>Núi và độ cao của núi :</b>
- Núi là dạng địa hình nhơ cao nổi bật
trên mặt đất.
- Độ cao thường trên 500m so với
mực nước biển.
- Ở vùng nhiệt đới 3 bộ phận của núi rất rõ rệt: Đỉnh
nhọn, sườn dốc, chân núi.
- Ở vùng ôn đới: Do có băng hà tràn qua nên 2 bộ
* Yêu cầu học sinh đọc bảng phân loại núi:
- Căn cứ vào độ cao người ta phân ra mấy loại núi?
* Giáo viên: Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam : em hãy
cho biết ngọn núi cao nhất nước ta?
(Đỉnh fanxipăng: 3143m thuộc dãy núi Hoàng Liên
Sơn, ngoài ra cịn có nhiều núi thấp và trung bình
khác.)
* Giáo viên: Đưa quả địa cầu giới thiệu châu lục có địa
hình cao nhất.
(Châu phi)
- Đỉnh núi cao nhất thế giới: Chô mô lung ma: 8848m,
thuộc dãy núi Himalaya.
* Giáo viên: Treo lược đồ hình 34 sgk:
? Em hãy cho biết cách tính độ cao tuyệt đối khác cách
tính độ cao tương đối của núi như thế nào?
? Theo quy ước đó độ cao nào thường cao hơn?
- Những chỉ số độ cao của núi trên bản đồ là độ cao
tuyệt đối.
? Ngoài sự phân loại núi theo độ cao người ta còn dựa
vào đâu để phân loại núi?
(Thời gian hình thành núi, nên phân ra núi già ,núi trẻ.)
* Hoạt động 2: (10’)
* Giáo viên: Treo lược đồ H35 sgk, cho học sinh quan
sát và rút ra nhận xét :
+ Chia nhóm: Hoạt động: 5’
- Nhóm 1 +2: Nêu đặc điểm hình th, thời gian hình
thành núi trẻ.
- Nhóm 3+ 4: Nêu đặc điểm hình thái, thời gian hình
thành núi già?
Gọi đại diện các nhóm trả lời, giáo viên ghi lên
bảng.
chân núi. Đỉnh nhọn, sườn dốc, chân
núi.
- Căn cứ vào độ cao phân núi ra 3
loại núi:
+ Núi thấp : < 1000m
+ Núi trung bình : 1000m ->
+ Núi cao : > 2000m.
_ Độ cao tuyệt đối được tính:
Khoảng cách đo chiều thẳng đứng từ
mặt nước biển đến đỉnh núi .
_ Độ cao tương đối được tính bằng
khoảng cách từ chân núi đến đỉnh
núi.
<b>2)</b> <b>Nuùi già, núi trẻ:</b>
_ Núi trẻ: Cao, đỉnh nhọn, sườn
dốc, thung lũng sâu hẹp.
? Địa hình Việt Nam núi già hay núi trẻ?
(Núi già nhưng do vận động tân tiến tạo nâng lên làm
cho trẻ lại).
* Giáo viên: Giới thiệu một số dãy núi trẻ ,già trên quả
địa cầu: - Núi trẻ : Himalaya (Châu Á)
Anpơ (Châu âu)
An Đét (Châu Mỹ)
- Núi già: Apalat ( Châu Mỹ)
Xcăngđinavi ( Châu âu)
* <i>Chuyển ý</i>: - Địa hình cacxtơ là loại địa hình đặc biệt
của vùng núi đá vơi. Địa hình này có đặc điểm như thế
nào?
<b>* Hoạt động 3: ( 8’)</b>
? Địa hình đá vơi có đặc điểm hình dạng như thế nào?
? Tại sao địa hình cacxtơ có nhiều hang động?
(Vì đá vôi là loại đá dễ tan, trong điều kiện khí hậu
thuận lợi ,nước mưa thấm vào kẽ nứt của đđá khoét
mòn tạo thành các hang động trong khối núi.)
? Địa hình đá vơi có gí trị như thế nào?
(Cung cấp vật liệu xây dựng, có nhiều hang động trị
giá về du lịch ).
Ví dụ: Đợng Phong Nha - Kẻ Bàng ở Quảng Bình (Việt
Nam) xếp hạng đẹp nhất thế giới; Động Tam Thanh ở
Lạng Sơn, Vịnh Hạ Long là kỳ quan thế giới.
? Quan sát H.38 sgk em hãy mơ tả những gì em thấy
được trong hang động.
+ Nhũ đá: Sản phẩm của đá vơi hồ tan do nước có
axit, cacbonic. Nhũ đá có nhiều dạng kỳ thú.
+ Nhũ đá từ trần động rũ xuống: gọi là chũng đá.
+ Nhũ đá từ sàn động rũ xuống: gọi là măng đá.
=> Kết luận chung về giá trị kinh tế của miền núi:
nhiều tài nguyên khoáng sản, nhiều danh lam thắng
cảnh đẹp.
_ Núi già: Bào mòn nhiều, đỉnh
tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.
+ Hình thành cách đây hàng triệu
năm.
<b>3)</b> <b>Địa hình cacxtow và các hang</b>
<b>động:</b>
- Địa hình đá vơi có nhiều dạng
khác nhau, phổ biến là đỉnh nhọn,
sắc, sườn dốc đứng.
- Đá vôi cung cấp nguyên vật liêụ
xây dựng.
- Vùng núi đá vơi có nhiều hang
động có giá trị du lịch.
<b>C) CỦNG CỐ: (5’) - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.</b>
- Sự khác nhau giữa cách đo độ cao tương đối và tuyệt đối .
- Chỉ 1 số núi già, trẻ trên quả địa cầu.( Nếu còn thời gian.)
* Trắc nghiệm: 1/ Các số ghi độ cao trên bản đồ là?
a/ Độ cao tương đối. b/ Độ cao tuyệt đối.
c/ Câu a đúng, b sai. d/ Cả 2 đều đúng.
2/ Đa số địa hình núi ở Việt Nam là?
<b>D) DẶN DÒ: (1’) - Trả lời câu hỏi còn lại.</b>
- Đọc bài đọc thêm + Nghiên cứu trước bài 14.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuaàn 16_ Tiết 16.
<b>1/ Kiến thức: - Học sinh nắm được đặc điểm hình thái của 3 dạng địa </b>
hình: ĐB, CN, đồi qua quan sát hình ảnh, tranh vẽ.
<b> 2/ Kỹ năng: - Chỉ đúng 1 số đồng bằng, cao nguyên lớn trên bản đồ thế</b>
giới
<b>3/ Thái độ: - Có ý thức tích cực bảo vệ, sử dụng địa hình đồng bằng và</b>
cao ngun.
<b>II) TRỌNG TÂM :</b> Mục 1: Bình nguyên.
<b>III) PHƯƠNG TIÊN DẠY HỌC:</b> - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, thế giới.
<b>IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<i><b>A)</b><b>Kiểm tra bài cu</b><b> õ </b></i>: (5’)
? Nêu sự khác nhau giữa cách đo độ cao tương đối và tuyệt đối.
? So sánh sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ.
<i><b>B) Bài mới:</b></i>
<b> * Giới thiệu bài</b><i> :</i>(1’)
- Ngồi địa hình núi ra trên bề mặt trái đất cịn có 1 số dạng địa hình nữa, đó là: Cao
ngun, bình nguyên (đồng bằng), và đồi. Vậy khaí niệm các dạng địa hình này ra sao chúng
có điểm giống và khác nhau như thế nào chúng ta vào bài học hôm nay.
<b>Các hoạt động :</b>
<b>* Hoạt động1 : (33’)</b>
- Chia lớp ra 4 nhóm, mỗi nhóm hồn thành 1 phần việc sau:
+ Nhóm1: Độ cao.
+ Nhóm 2: Đặc điểm hình thái.
+ Nhóm 3: Kể tên khu vực nổi tiếng.
+ Nhóm 4: Nêu giá trị kinh tế.
<b>Nội dung ghi:</b>
ĐẶC ĐIỂM BÌNH NGUN CAO NGUN ĐỒI
Độ cao. - Độ cao tuyệt đối nhỏ hơn hoặc
bằng 200m, cũng có đồng bằng
cao khoảng 500m.
- Độ cao tuyệt đối >
500m.
Độ cao tương đối
nhỏ hơn 200m.
- Hai loại đồng bằng: Bào mịn và
Đặc điểm
hình thái. + Bào mịn: Bề mặt hơi gợn sóng.+ Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng do
phù sa sông lớn bồi đắp ở cửa
sơng.
gợn sóng, sườn dốc. nguyên và núi.
- Dạng bát úp, đỉnh
tròn, sườn thoải.
Kể tên khu
vực nổi tiếng.
- Đồng bằng bào mòn: Đồng bằng
Châu Âu, Canada.
- Đồng bằng bồi tụ: Đồng bằng
- Cao nguyên Tây
Tạng, cao nguyên
Tây Nguyên.
- Vùng trung du
Phú Thọ, Thái
Nguyên.
Giá trị kinh tế - Thuận lợi cho việc tưới tiêunước, trồng cây lương thực thực
phẩm.
- Nông nghiệp phát triển, dân cư
đông đúc, tập trung thành phố
đông dân.
- Thuận lợi trồng
cây công nghiệp.
- Chăn thả gia súc
lớn.
- Thuận tiện trồng
cây công nghiệp
kết hợp lâm nghiệp
chăn thả gia súc.
<b>C ) CỦNG CỐ : (5’)</b> ? Bình ngun có mấy loại? Tại sao gọi là bình nguyên bồi tụ?
? Tại sao người ta xếp cao nguyên vào loại địa hình miền núi?
? Địa phương em ở có dạng địa hình nào?
* Trắc nghiệm: 1/ Cao nguyên là dạng địa hình thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp về các
ngành:
A/ Trồng cây công nghiệp. B/ Trồng cây ăn quả.
C/ Chăn nuôi gia súc lớn. D/ Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn.
2/ Châu thổ là dạng địa hình được hình thành do quá trình:
A/ Bào mòn. B/ phong hoá.
C/ Xâm thực. D/ Tất cả đều sai.
<b>D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP : (1’)</b> Đọc phần ghi nhớ, đọc bài đọc thêm.
Học bài.
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tuần 17_ Tiết 17.
<b>I) MỤC TIÊU BÀI ƠN TẬP: - Khái quát về hệ thống hoá kiến thức đã học cho học sinh</b>
từ đó các em rút được phương pháp học tập tốt hơn.
<b>II) TRỌNGTÂM : </b> Chương trái đất.
<b>III) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b> Qủa địa cầu.
<b>IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
? Tại sao người ta xếp cao nguyên vào loại địa hình miền
núi?
<i><b>B) Bài mới:</b></i>
1) Dựa và H.20 trang 22, các khu vực giờ trên trái đất hãy cho biết: Pari, Luân Đôn, Việt
Nam, Matxcơva, Niu đê li, Bắc Kinh, Tô Ki ô, Niu oóc ở múi giờ thứ mấy?
2) Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất đã sinh ra những hệ quả gì?
3) Tại sao có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau ở khắp mọi nơi trên trái đất?
4) Tại sao trái đất chuỷên động quanh mặt trời lại sinh ra 2 thời kỳ nóng và lạnh luân phiên
nhau 2 nửa cầu trong 1 năm?
5) Vào những ngày nào trong năm 2 nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được lượng nhiệt và ánh
sáng như nhau?
6) Cấu tạo bên trong trái đất có mấy lớp? Nêu đặc đỉêm của các lớp? Trình bày lớp vỏ trái
đất ?
7) Lớp vỏ tría đất được cấu tạo do mấy địa mảng?
8) Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa núi núi lửa và động đất?
9) Nêu rõ sự khác biệt giữa cách đo độ cao tương đối và cách đo độ cao tuyệt đối ?
10) Núi già và núi trẻ khác nhau ở những điểm nào?
11) Cao nguyên là dạng địa hình như thế nào? Thuận lợi gì cho hoạt động kinh tế?
12) Địa phương em ở có dạng địa hình nào?
<b>C) CỦNG CỐ: (9’) - Giáo viên chốt lại nội dung câu hỏi.</b>
<b>D) HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: (1’) - Nhắc học sinh giờ sau kiểm tra học kỳ.</b>
Ngày soạn: Ngày kiểm tra:
Tuần 18_ Tiết 18.
<b>I) MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA: - Thơng qua bài kỉêm tra giáo viên đánh giá được kết quả</b>
học tập của học sinh trong học kỳ I. Từ đó giáo viên rút kinh nghiệm cải tiến cách giảng dạy
và giúp học sinh cải tiến cách học.
<b>II) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :</b> Giấy thi.
<b>III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
Câu1 :0.5đ B.
Câu 2: (0.5đ) A -2. B - 1.
Câu 3:(1đ) Mỏng; 1%; 0.5%; Quan trọng.
Anh : 13h. Tơkiơ: 22h. Niu oóc: 8h.
<i><b>II) Tự luận:</b></i> (7đ)
<b>Câu1: (2đ) - Núi già là núi được hình thành từ rất lâu (hàng trăm triệu năm) bị bào mòn nhiều</b>
thường thấp, đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng. (1đ)
- Nuiù trẻ là núi được hình thành cách đây khơng lâu. (Khoảng vài chục triệu năm). Núi
trẻ bị bào mòn nên đỉnh nhọn, cao, sườn dốc, thung lũng hẹp, sâu. (1đ).
<b>Câu 2:</b> (2đ) - Cao nguyên là dạng địa hình bề mặt tương đối bằng phẳng sườn dốc và độ
cao tuỵêt đối từ 500m trở lên. Cao nguyên được xếp vào dạng địa hình miền núi. (1đ)
- Cao nguyên thuận lợi cho việc trồng các loại cây công nghiệp như cao su, cà phê, chè
… và chăn nuôi gia súc lớn như trâu bị, dê … vì cao ngun có nhiều loại đất phe ra lít, khí hậu
mát mẻ, nhiều đồng cỏ tự nhiên. (1đ)
<b>Câu 3: (3 điểm) - Nước ta nằm ở bắc bán cầu nên đêm tháng năm (tháng 6 dương lịch) ngày</b>
dài đêm ngắn chưa kịp nằm trời đã sáng. Vì lúc này bắc bán cầu chếch nhiều về phía mặt trời.
(1.5đ)
- Ngược lại ngày tháng 10 âm lịch (tháng 11 dương lịch) bắc bán cầu chếch xa mặt trời
cho nên ngày ngắn, chưa kịp vui đùa thì trời đã tối.(1.5đ)
<b> - Hi</b>ểu các khái niệm về khống vật, đá, khống sản và mỏ khống sản.
Biết phân loaiï các loại khống sản theo cơng dụng. Hiểu biết về khai thác hợp lý, bảo vệ tài
nguyên khoáng sản.
- Nhận biết được 1 số loaiï khoáng sản .
<b> - Có ý thức bảo vệ tài ngun khống sản.</b>
<b>* TRONGTÂM: </b> Mục 1: Các lïoại khoáng sản.
<b>II) CHUẨN BỊ:</b>
- GV: BĐ khoáng sản Việt Nam.
Một số mẩu đá khoáng sản.
pp:Phân tích, thảo luận.
- HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập.
<b>III) D Ự KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
1) <b>Ôn định tổ chức</b>: kiểm tra sĩ số
2) Ki<b> ểm tra bài củ</b>:
3) <b>Bài mới</b>:
* Giới thiệu bài: ( 1’)
- Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ trái đất gồm các loại khống vật và đá. Những khống vật
và đá có ích được con người khai thác sữ dụng vào trong hoạt động kinh tế gọi là khoáng sản.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
* Hoạt động 1: (20’)
* Vật chất cấu tạo nên lớp vỏ trái đất gồm các loại khoáng
vật và đá. Khoáng vật là vật chất trong tự nhiên dưới dạng
tinh thể trong thành phần các loại đá.
- Khống vật và đá có loại có ích, có loại khơng có ích.
Loại có ích gọi là khống sản. -> Khống sản là gì?
? Mỏ khống sản là gì?
* Cho học sinh đọc bảng cơng dụng các loại khoáng sản.
? Kể tên 1 số loại khoáng sản, nêu cơng dụng từng loại.
<b>1) Các loại khống sản:</b>
a) Khống sản là gì?
- Là những khống vật và đá có
ích được con người khai thác và
sữ dụng.
- Mỏ khoáng sản là nơi tập trung
1 số lượng lớn khoáng sản có giá
trị khai thác cơng nghiệp.
b) Phân loại khống sản:
Loại
khốn
g sản
Tên
khống
* <i>Chuyển ý</i>: - Những nơi tập trung nhiều khoáng sản gọi là
mỏ khoáng sản. Vậy có những loại mỏ khống sản nào?
<b>* Hoạt động 2: ( 10’).</b>
* Cho học sinh đọc phần 2:
? Thế nào là mỏ khống sản nội sinh?
? Thế n gọi là mỏ khoáng sản ngoại sinh?
? Mỗi loại chịu tác động của yếu tố gì trong quá trình hình
thành? ( Nội lực và ngoaị lực).
? Tại sao gọi là mỏ nội sinh và mỏ ngoại sinh?
+ Lưu ý: 1 số khống sản có nguồn gốc cả nội và ngoại
(Quặng - Sắt).
? Thời gian hình thành các mỏ khống sản bao lâu?
Năng
lượng
- Than
đá bùn,
dầu
mỏ, khí
đốt.
- Nhiên liệu
cho công
nghiệp năng
lượng.
- Nguyên liêïu
cho cơng
nghiệp hố
chất.
Kim
loại
- Kim
loại
đen:
Sắt,
mangan
- Kim
loại
- Ngun liệu
cho cơng
nghiệp luyện
kim đen, kim
màu, từ đó
sản xuất ra
gang, thép,
đồng, chì.
Phi
kim
loại.
- Muối
mỏ,
Apatit,
thạch
anh,
kim
cương,
đá vơi,
cát, sỏi.
- Nguyên liệu
để sản xuất
<b>2) Các mỏ khoáng sản nội sinh</b>
<b>và ngoaị sinh : </b>
- Những khoáng sản được hình
thành do mắc ma rồi được đưa
lên gần mặt đất bằng mỏ gọi là
các mỏ khoáng sản nội sinh. VD:
Đồng, chì, kẽm…
(90% mỏ quặng, sắt hình thành cách đây 500 – 600 triệu
năm; Than: Cách 250 – 280 triệu năm.)
=> Kết luận: Khống sản được hình thành từ rất lâu, q
và khơng phải là vơ tận … nên phải biết coi trọng vấn đề
khai thác sữ dụng và bảo vệ.
* Hoạt động3: (8’)
<b>3) Vấn đề khai thác, sữ dụng,</b>
<b>bảo vệ : </b>
- Khai thác hợp lý .
- Sữ dụng tiết kiệm, hiệu quả.
<b>4)</b> <b>C ủng cố</b>: (5)
- Khoáng sản là gì?khi nào gọi là mỏ khống sản?
- Trình bày sự phân loại khống sản theo công dụng
- quá trình hình thành mỏ nội sinh và ngoại sinh như thế nào?
<i><b>* Trắc nghiệm: </b></i> 1 ) Mỏ khoáng sản là:
a) Khoáng sản tập trung với tỷ lệ cao. c) Khống sản có giá trị khai thác cao.
b) Khống sản tập trung vào 1 địa điểm . d) Tất cả đều đúng.
2) Chúng ta phải khai thác và sữ dụng khống sản hợp lý có kế hoạch, tiết kiệm
vì:
a) Khống sản là tài nguyên quý giá. c) Thời gian hình thành rất lâu.
b) Có nguy cơ ngày càng bị cạn kiệt. d) Cả 3 ý trên đều đúng.
<b> 5)Ho ạt động nối tiếp : (1’)</b>
- Ôn lại cách biểu hiện địa hình trên bản đồ.
- Giờ sau thực hành.
<b>Tiết</b>: 20 <b>Ngày soạn</b>:
<b>Ngày dạy</b>:
- Học sinh biết khái niệm dường đồng mức.
- Có khả năng đo tính độ cao và thực địa dựa vào bản đồ.
<b>II)CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Lược đồ hình 44 phĩng to.
pp: Quan sát, thảo luận nhĩm.
- HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập.
<b>III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b> 1) Ôn định tổ chức</b>: kiểm tra sĩ số
<b> 2) Ki ểm tra bài củ:</b>
? Khoáng sản là gì? Khi nào thì gọi là mỏ khống sản?
? Hãy trình bày sự phân loại khống sản theo cơng dụng?
3) <b>Bài mới:</b>
a) Nhiệm vụ bài thực hành: tìm các đặc điểm của địa hình dựa vào các đường đồng mức.
b) Hướng dẫn cách tìm: - Cách tính khoảng cách giữa các đường đồng mức .
- Cách đo độ cao1 số địa điểm.
+ Địa điểm cần xác định độ cao trên đường đồng mức đã ghi số.
+ Địa điểm cần xác định độ cao nằm giữa khoảng cách các đường đồng mức.
c) Cho học sinh hoạt động nhóm hồn thành 2 bài tập ở bài thực hành.
* Câu 1: (14’) Đường đồng mức là đường như thế nào? Tại sao dựa vào đường đồng
mức trên bản đồ chúng ta có thể biết được hình dạng địa hình?
- Đường đồng mưc là đường nối những điểm có cùng 1 độ cao trên bản đồ.
- Dựa vào đường đồng mức biết độ ca tuyệt đối của các điạ điểm và đặc điểm hình
dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng.
* Câu 2<b> : (20’) - Xác định trên lược đồ hình 44 sgk hướng từ núi A1 đến đỉnh A2: Hướng</b>
đông.
- Sự chênh lệch về độ cao của 2 đường đồng mức trên lược đồ là 100m.
- Dựa vào các đường đồng mức để tìm độ cao của các đỉnh núi.
A1 = 900m. B1 = 500m B3 > 500m.
A2 = 600m. B2 = 650m. A1 caùch A2 : 7,7Cm. 1Cm = 1Km.
=> Vậy khoảng cách theo đường chim bay trên thực địa 7,7km = 7700m
- Sườn tây dốc hơn sườn đơng vì các đường đồng mức phía tây sát nhau hơn phía đơng.
<b>4)C ủng cố</b>: (5’) - Kiểm tra kết quả học sinh làm, hướng dẫn phần còn lúng túng.
<b> TU</b>
<b>Tiết</b>: 21 <b>Ngày soạn</b>:
<b>Ngày dạy</b>:
- Học sinh biết thành phần của lớp vỏ khí: Biết vị trí, đặc điểm của các
tầng lớp vỏ khí. Vai trị của lớp ơzơn trong tầng bình lưu.
- Giải thích ngun nhân hình thành và tính chất của các khối khí nóng,
lạnh, lục địa, đại dương.
- Biết sữ dụng hình vẽ để trình bày các tầng của lớp vỏ khí.
Vẽ biểu đồ tỷ lệ các thành phần của không khí.
- Có ý thức, tích cực bảo vệ bầu khí quyển.
<b>*TRỌNG TÂM: </b>
Phần 2: Cấu tạo của lớp vỏ khí.
<b>II) PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:- Tranh vẽ các tầng của lớp võ khí.</b>
- Bản đồ các khối khí.
<b> 1) Ôn định tổ chức:</b>Kiểm tra sĩ số.
<b>2) Ki ểm tra bài củ: </b>( không)
<b>3) Bài mới:</b>
* Giới thiệu bài: (1’)
- Trái đất được bao bọc bởi lớp khí quyển có bề dày trên 60.000Km. Đó là 1 trong
những đặc điểm quan trọng để trái đất là hành tinh duy nhất trong hệ mặt trời có sự sống. Vậy
khí quyển là gì? Cấu tạo ra sao? Vai trị quan trọng như thế nào trong sự sốngtrên trái đất?
<b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b>* Hoạt động 1: (5’)</b>
* Dựa vào H.45 cho biết: Thành phần của khơng
khí? Tỷ lệ phần trăm?
? Thành phần nào có tỷ lệ nhỏ nhất?
( Nếu khơng có hơi nước thì khơng có hiện tượng khí
tượng.)
* <i>Chuyển ý</i>: - Lớp vỏ khí có cấu tạo như thế nào?
<b>* Hoạt động 2: (20’)</b>
* Con người khơng ngừng tìm cách chiều dày của
lớp vỏ khí?
? Em hãy cho biết chiều dày của khí quyển?
+ Càng lên cao khơng khí càng loảng. 90% Khơng
khí tập trung ở đợ cao 16Km.
+ Phần còn lại dày hàng nghìn Km nhưng chỉ có
10% không khí.
? Vậy khí quyển có cấu tạo như thế nào? Đặc điểm
ra sao?
? Quan sát hình 46 cho biết: Lớp vỏ khí gồm những
tầng nào? Vị trí của mỗi tầng ?
? Nêu những đặc điểm của tầng đối lưu?
? Tại sao người leo núi đến độ cao 6000m đã cảm
thấy khó thở? (lớp khơng khí đậm đặc nhất ở gần mặt
đất, lên cao khơng khí loảng.)
? Nêu vai trị của tầng đối lưu?
? Cho biết đặc điểm của tầng bình lưu ?
? Cho biết tác dụng của lớp ơzơn trong khí quyển?
<b>Nội dung chính</b>
<b>1) Thành phần của không khí:</b>
- Gồm các khí:
+ Ni tơ: 78%
+ OÂxi: 21%
+ Nước+khí khác: 1%
- Lượng hơi nước nhỏ nhất nhưng
là nguồn sinh ra mây mưa, sương mù.
<b>2) Cấu tạo của lớp khí (lớp khí</b>
<b>quyển).</b>
- Các taăng khí quyeơn :
* Taăng đoẫi lưu: 0 ->16 Km.
+ 90% Khơng khí của khí quyển
tập trung sát đất.
+ Khối khí luôn chuyển động theo
chiều thẳng đứng.
+ Nhiệt độ giảm dần theo độ cao,
cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,60<sub>C .</sub>
+ Nơi sinh ra các hiện tượng khí
tượng: Mây, mưa, sấm, chớp, gió, bão.
? Để bảo vệ bầu khí quyển trước nguy cơ bị thủng
của tầng ơzơn con người trên trái đất phải làm gì?
(Khơng làm ơ nhiễm môi trường).
* <i>Chuyển ý</i>: - Do đâu đã sinh ra các khối khí?
<b>* Hoạt động 3: (13’)</b>
? Căn cứ vào đâu người ta chia ra khối khí nóng,
khối khí lạnh?
? Căn cứ vào đâu người ta chia ra khối khí đại
? Dựa vào bảng các khối khí cho biết :
- Khối khí nóng, lạnh hình thành ở đâu? Nêu tính
chất?
- Khối khí đại dương, Khối khí lục địa hình thành ở
đâu? Nêu tính chất?
? Khi nào khối khí bị biến tính?
<b>VD: Về mùa đơng khối khí lạnh phía bắc thường</b>
tràn xuống miền bắc nước ta làm cho thời tiết trở nên
giá lạnh. Chỉ 1 thời gian sau chịu ảnh hưởng của mặt
đệm nó dần nóng lên -> chúng ta nói khối khí đã bị biến
tính.
- Tác dụng của lớp ơzơn trong khí
quyển: Có vai trị hấp thụ các tia bức
xạ có hại cho sự sống, ngăn cản không
cho xuống mặt đất.
* Trên nữa là tầng cao khí
<b>quyển : 80 Km trở lên: Khơng khí cực</b>
loảng, khong có quan hệ trực tiếp với
đời sống con người .
<b>3) Các khối khí:</b>
- Căn cứ vào nhiệt độ người ta chia
ra các khối khí nóng, lạnh.
- Căn cứ vào mặt tiếp xúc bên dưới
là đại dương hay đất liền người ta chia
ra: khối khí đại dương, khối khí lục
địa.
- Khối khí ln di chuûn làm thay
đổi thời tiết. Di chuỷên đến đâu lại
chịu ảnh hưởng của bề mặt nơi đó mà
thay đổi tính chất gọi là biến tính.
<b>4)C ủng cố: </b>(5)
? Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng ? Nêu vị trí đặc điểm của tầng đối lưu?
? Dựa vào đâu có sự phân ra khối khí nóng, lạnh, đại dương, lục địa?
<i><b>* Trắc nghiệm:</b></i> 1) Hiện tượng khí tượng xẩy ra ở:
a) Tầng đối lưu. c) Tầng cao khí quỷên.
b) Bình lưu. d) Cả 3 đều đúng.
2) Thành phần khối khí ảnh hưởng đến sự sống các sinh vật và sự cháy là:
a) Hơi nước. b) Khí các bonic.
c) Khí nitơ. d) Khí ôxi.
<b>5)Ho ạt động nối tiếp:</b>
Học bài và trả lời câu hỏi 3.
<b>Tiết 22 Ngày soạn</b>:
<b>Ngày dạy</b>:
- Phân biệt và trình bày 2 khái niệm: Thời tiếtvà khí hậu.
+ Hiểu nhiệt độ khơng khí và ngun nhân có yếu tố này.
+ Biết đo tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.
- Tập làm quen với dự báo thời tiết và ghi chép 1 số yếu tố thời tiết.
- Có ý thức trong việc giữ gìn sức khoẻ.
<b>*TRỌNG TÂM:</b> M ục 1: Thời tiết và khí hậu.
<b>II) CHUẨN BỊ:</b>
-GV: Hình 48, 49 (sgk) phĩng to.
Bảng thống kê về thời tiết.
Pp: So sánh, giải thích.
1) <b>Ổn định tổ chức</b>: Kiểm tra sĩ số.
2) <b>Kiểm tra bài củ</b>:
? Nêu vị trí đặc điểm của tầng đối lưu?
<i><b> * Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng lớn tới cuộc sống hàng nagỳ của con người từ ăn,
mặc, ở cho đến các hoạt động sản xuất. Vì vậy, việc nghiên cứu thời tiết và khí hậu ta cần
nắm được các yếu tố chính: Nhiệt độ, gió, mưa.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>
<b>* Hoạt động 1: (18’)</b>
* Cho học sinh đọc mục 1.
? Chương trình dự báo thời tiết ở đài hay truyền hình
có nội dung gì?
(- Khu vực: Nhiệt đợ, cấp gió, hướng gió, độ ẩm,
lượng mưa, hiện tượng …
- Thời gian : Ngắn, dài.
- Thông báo: Ngày mấy lần.
? Thời tiết là gì?
? Trong một ngày thời tiết biệu hiện ở các địa
? Ngun nhân nào làm cho thời tiết luôn luôn thay
đổi?
(- Sự di chuyển của các khối khí, sự chuyển động
của tría đất.)
? Nêu sự khác nhau của thời tiết giữa mùa khô và
mùa mưa ở Đắk Lắk?
? Sự khác nahu đó có tính tạm thời hay lặp đi lặp lại
trong các năm? -> Đó là đặc điểm riêng của khí hậu?
? Vậy khí hậu là gì?
* <i>Chuyển y</i>ù: - Nhiệt độ khơng khí là gì? Cách đo như
thế nào?
<b>* Hoạt động2: ( 7’)</b>
? Nhiệt độ khơng khí là gì?
? Muốn biết nhiệt độ khơng khí ta làm thế nào?
<b>NỘI DUNG CHÍNH</b>
<b>1) Thời tiết và khí hậu:</b>
a) Thời tiết: Là biểu hiện của các
hiện tượng khí tượng ở 1 dịa phương
- Thời tiết không giống nhau ở khắp
nơi mà ln thay đổi.
b) Khí hậu: Là sự lặp đi lặp lại trong
1 thời gian dài và trở thành quy luật
của tình hình thời tiết ở 1 địa phương
trong thời gian dài và trở thành quy
luật.
<b>2 ) Nhiệt độ không khí và cách </b>
<b>đo nhiệt độ khơng khí:</b>
a) Nhiệt độ khơng khí :
- Là lượng nhiệt khi mặt trời háp thụ
năng lượng nhiệt mặt trời rồi bức xạ
lại vào không khí, lúc đó khơng khí
nóng lên. Độ nóng, lạnh đó gọi là
nhiệt độ khơng khí.
- Dùng nhiệt kế đo nhiệt độ khơng
khí.
? Tại sao khi đo nhiệt độ khơng khí ta phải để nhiệt
kế trong bóng râm? Cách mặt đất 2m ?
( Để tránh không tiếp xúc với ánh nắng mặt trời để
đo nhiệt độ thực của khơng khí. Cao 2m để khơng ảnh
? Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng,
năm?
* Hoạt động 3:( 8’)
? Tại sao về mùa hè người ta thường thích ra biển
nghỉ và tắm mát?
? Aûnh hưởng của biển đối với vùng ven bờ biển thể
hiện như thế nào?
? Dựa vào hình 47 sgk nhận xét sự thay đổi nhiệt độ
theo độ cao?
? Quan sát hình 49 sgk em có nhận xét gì? Về sự
thay đổi giữa góc chiếu của ánh sáng mặt trời và nhiệt
độ từ xích đạo đến cực?
<b>3) Sự thay đổi nhiệt độ khơng </b>
<b>khí:</b>
a) Nhiệt độ khơng khí trên biển
<b>và trên đất liền:</b>
- Nhiệt độ khơng khí thay đổi tuỳ
theo vị trí gần hay xa biển.
- Nước biển có tác dụng điều hồ
b) Nhiệt độ không khí thay đổi theo
<b>độ cao:</b>
- Nhiệt độ thay đổi tuỳ theo độ cao.
càng lên cao khơng khí càng lỗng.
c) Nhiệt độ khơng khí thay đổi theo
<b>vĩ độ:</b>
- Khơng khí ở vùng vĩ độ thấp nóng
hơn khơng khí ở vùng vĩ độ cao.
4) C<b> ủng cố</b>: ( 5)
? Thời tiết khác khí hậu ở những điểm nào?
? Tại sao lại có sự khác nhau giữa khí hậu đại dương và khí hậu lục địa?
( Vì nước biển có tác dụng điều hồ nhiệt độ. Nước biển châïm nóng nhưng lâu nguội.
Mặt đất mau nóng nhưng nhanh nguội. Vì vậy khí hậu đại dương có mùa hạ mát mẻ, mùa
đông ấm áp. Mức độ chênh lệch nhau về nhiệt độ giữa ngày và đêm, giữa các mùa không
đáng kể.
- Cách làm bài tập 4:
+ Nhiệt độ trung bình tháng: =
+ Nhiệt độ trung bình năm: =
A/ Ở nơi này, nơi khác. B Giữa lúc này lúc khác.
C/ Từ thấp đến cao. D/ Tất cả đều đúng.
2/ Nhiệt độ khơng khí biến đổi tuỳ theo yếu tố:
A/ Vĩ độ. B/ Độ cao.
C/ Môi trường. D/ Cả 3 đều đúng.
Tổng nhiệt độ trung bình ngày.
Số ngày trong tháng
<b>5)</b> <b>Ho ạt động nối tiếp : (1)</b>
Làm bài tập 3.
<b>Tiết 23 Ngày soạn</b>:
<b>Ngày dạy</b>:
Bài 19:
- Học sinh nêu được khái niệm khí áp .
+ Hiểu và trình bày được sự phân bố khí áp trên trái đất.
+ Nắm được hệ thống các loại gió thường xuyên trên trái đất đặc
biệt là gió tín phong, gió tây ơn đới và các vùng hồn lưu khí quyển.
- Biết sữ dụng hình vẽ mơ tả hệ thống gió trên trái đất giải thích các hồn lưu khí
quyển.
*TRỌNG TÂM: - Sự phân bố các vành đai khí áp, hệ thống gió và hồn lưu khí quyển.
<b>II) CHUẨN BỊ</b>:
- GV: Phóng to hình 50, 51 (sgk)
BĐ thế giới.
Pp: giải thích.
- HS: Bảng phụ, đồ dung học tập.
<b>III) D Ự KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b> 1) Ổn định tổ chức: </b>kiểm tra sĩ số<b>.</b>
<b>2)Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
? Thời tiết khác khí hậu ở đỉêm nào?
<b>3)Bài mới:</b>
<i><b> * Giới thiệu bài:</b></i>(1’)
HO<b>ẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b>
* Hoạt động 1: (20’)
? Em hãy nhắc lại chiều dày của khí quyển?
( 60000 Km ).
? Khơng khí tập trung nhiều ở độ cao bao nhiêu?
( 0 ->16 Km)
? Chiếm mấy %?
( 90 %)
=> Như vậy tạo ra sức ép lớn đối với mặt đất?
? Vậy khí áp là gì?
? Muốn biết khí áp là bao nhiêu ta làm thế nào?
* Giáo viên: Giải thích khí áp kế thuỷ ngân, khí áp kế
kim loại?
( Sgk địa lý lớp 6 cũ )
? Khí áp trung bình chuẩn là bao nhiêu?
* Chia nhóm cho học sinh thảo luận: (5’)
- Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 50: các đai khí áp trên trái
đất:
? Cho biết các đai khí áp cao nằm ở vĩ độ ?
? Cho biết các đai khí áp thấp nằm ở vĩ độ ?
? Vậy khí áp được phân bố như thế nào?
* Hoạt động2: ( 13’)
* Cho học sinh đọc phần 2 sgk.
? Nguyên nhân nào sinh ra gió?
? Thế nào là hồn lưu khí quyển?
* Quan sát hình 51 sgk em hãy cho biết:
? Ở 2 bên xích đạo loại gió thổi 1 chiều quanh năm từ
khoảng vĩ độ 300<sub>B và N về xích đạo gọi là gió gì?</sub>
? Các vĩ độ 300<sub>B và N có loại gió quanh năm thổi lên vĩ</sub>
độ 600<sub>B và N là gió gì?</sub>
? Tại sao 2 loại gió này khơng thổi thẳng đứng theo
hướng khinh tuyế mà lệch về phía tây? (Do sự vận động
<b>NỘI DUNG CHÍNH</b>
1) Khí áp – các đai khí áp trên
<b>trái đất:</b>
<b>a) Khí áp:</b>
- Khí áp là sức ép của khí quyển
lên bề mặt trái đất.
- Dụng cụ đo: Khí áp kế.
- Khí áp trung bình: 760 mm Hg.
- Khí áp được phân bố trên bề mặt
trái đất thành các đai khí áp thấp,
cao từ xích đạo -> cực.
<b>2) Gió và các hồn lưu khí</b>
<b>quyển:</b>
- Gió là sự chuyển động của khơng
khí từ nơi có khí áp cao về nơi có
khí áp thấp.
- Sự chuyển động của khơng khí
giữa các đai khí áp cao và nơi khí
áp thấp tạo thành các hệ thống gió
thổi vịng trịn gọi là hồn lưu khí
quyển.
tự quay của trái đất)
? Vì sao gió tín phong lại thổi từ khoảng vĩ độ 300<sub>B và N</sub>
về phía xích đạo?
(Vùng xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, khơng khí
? Vì sao gió tây ơn đới thổi từ vĩ độ 300<sub>B và N lên</sub>
khoảng vĩ độ 600<sub>B và N?</sub>
(Phần dưới khối khí bị nén ép trong vành đai khí áp cao
(300<sub>B và N) di chuyển một phần trở về xích đạo thành tín</sub>
phong, một phần lên vĩ độ 600<sub>B và N thành gió tây ơn đới.</sub>
4)C<b> ủng cố : (5’) - Nhắc lại khái niệm khí áp.</b>
- Chỉ các đai khí áp.
- Chỉ gió tây ơn đới, gió tín phong.
* Trắc nghiệm: 1/ Nguyên nhân sinh ra khí áp của một nơi cao hay thấp là do:
A/ Trọng lượng khơng khí tăng hay giảm. B/ nhiệt độ khơng khí giảm hay
tăng.
C/ Câu A đúng, B sai. D/ Cả 2 câu đều đúng.
2/ Tín phong là gió thổi:
A/ Xích đạo về 300<sub> vĩ bắc và nam.</sub> <sub>B/ 30</sub>o <sub>vĩ bắc và nam về xích đạo.</sub>
C/ 30o <sub> vĩ bắc và nam về 60</sub>o vĩ <sub>bắc và nam.</sub> <sub>D/ Cực bắc và nam về 60</sub>o <sub>vĩ</sub><sub>bắc và nam.</sub>
5)Ho<b> ạt động nối tiếp</b>:
<b>Tiết </b>: 24 <b>Ngày soạn</b>:
<b>Ngày dạy</b>:
- Học sinh nắm vững khái niệm: Độ ẩm của khơng khí, độ bão hồ hơi nước
trong khơng khí và hiện tượng ngưng tụ hơi nước.
- Biết cách tính lượng mưa trung bình ngày, tháng, năm.
- Đọc được bđ phân bố lượng mưa, phân tích bđ mưa.
* TRỌNG TÂM: Mục 2.
II) CHU<b>ẨN BỊ</b>:
- GV: Bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới.
Hình vẽ biểu đồ lượng mưa (phĩng to)
Pp: thảo luận, giải thích.
- HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập.
III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b> 1) Ổn đ ịnh tổ chức</b>:Kiểm tra sĩ số
2)Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Khí áp là gì? Tại sao có khí áp?
? Ngun nhân nào đã sinh ra gió?
3) Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)
- Hơi nước là thành phần chiếm tỷ lệ nhỏ trong khơng khí nhưng nó lại là nguồn sinh ra các
hiện tượng trong khí quyển như mây, mưa … Vậy mưa là gì, sự phân bố mưa trên trái đất như thế nào?
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
* Hoạt động 1: (13’)
* Nhắc lại kiến thức đã học.
? Trong thành phần của khơng khí lượng hơi nước chiếm
bao nhiêu? (1%)
? Nguồn cung cấp hơi nước trong khơng khí? (Đại dương,
biển )
? Ngồi ra cịn có nguồn cung cấp hơi nước nào khác ?
( Hồ, sông, suối, thực vật thải ra …)
? Tại sao trong khơng khí lại có độ ẩm?
<b>1) Hơi nước và độ ẩm của khơng</b>
<b>khí:</b>
- Nguồn cung cấp hơi nước chính
trong khơng khí là nước trong biển
và đại dương.
? Muốn biết độ ẩm trong khơng khí nhiều hay ít ta làm
như thế nào?
? Quan sát bảng lượng hơi nước tối đa trong khơng khí
em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nhiệt độ, lượng
mưa, hơi nước? (Tỷ lệ thuận)
? Em hãy cho biết lượng hơi nước tối đa mà không khí
chứa được khi nhiệt độ là: 100<sub>C ? = 5g/m</sub>3
200<sub>C ? = 17g/m</sub>3
300<sub>C ? = 30g/m</sub>3
? Vậy yếu tố nào quyết định khả năng chứa hơi nước của
khơng khí? (Nhiệt độ khơng khí)
* Nhiệt độ càng cao lượng hơi nước chứa càng nhiều
nhưng sức chứa có hạn. Khi đã chứa lượng hơi nước tối
đa ta nói khơng khí bão hồ, khơng thể chứa thêm được
nữa.
? Trong tầng đối lưu khơng khí chuyển động theo chiều
nào? (Thẳng đứng)
? Càng lên cao nhiệt độ càng tăng hay giảm?
? Không khí trong tầng đối lưu chứa nhiều hơi nước nên
sinh ra hiện tượng khí tượng gì?
? Số hơi nước trong khí sẽ ngưng tụ thành mây mưa phải
có điều kiện nào? (Nhiệt độ hạ).
<b>VD: Bốc lên cao bị lạnh hoặc tiếp xúc với khối khí lạnh</b>
sẽ đọng thành hạt nước gọi là sự ngưng tụ.
* <i>Chuyển y</i>ù<i> </i>: Vậy mưa là gì? Sự phân bố như thế nào?
* Hoạt động 2: (20’)
?Mưa là gì? Có mấy loại mưa? (Rào, phùn, dầm)
? Mưa có mấy dạng? (Mưa nước, mưa nước dạng rắn:
tuyết, đá)
? Muốn tính lượng mưa trung bình ở một địa điểm ta làm
thế nào? (Giải thích cách sữ dụng thùng mưa.)
- Cho học sinh đọc mục 2a: Cách tính lượng mưa của
một điạ phương.
- Giải thích cách vẽ biểu đồ lượng mưa?
? Dựa vào biểu đồ lượng mưa HCM cho biết tháng mưa
có độ ẩm.
- Dụng cụ đo: Ẩm kế.
- Nhiệt độ khơng khí càng cao càng
chứa được nhiều hơi nước.
* Sự ngưng tụ :
- Khơng khí bão hồ hơi nước gặp
lạnh do bốc lên cao hoặc gặp khơng
khí lạnh thì lượng hơi nước thừa
trong khơng khí sẽ ngưng tụ sinh ra
hiện tượng mây, mưa.
<b>2) Mưa và sự phân bố mưa trên</b>
<b>trái đất:</b>
a) Khái niệm:
- Mưa được hình thành khi hơi nước
trong khơng khí bị ngưng tụ ở độ cao
2 đến 10 Km tạo thành mây gặp
điều kiện thuận lợi hạt mưa to dần
hơi nước tiếp tục ngưng tụ rồi rơi
xuống đất thành mưa.
nhieàu? (Tháng 9 gần 170 mm)
? Tháng nào ít mưa nhất? (Tháng 2: từ 9 đến 10 mm)
? Tháng mưa nhiều là mùa nào? Mùa mưa từ tháng 5
đến tháng 10.
? Tháng mưa ít là mùa nào? Mùa khơ từ tháng 11 đến
tháng 4.
* Đọc biểu đồ sự phân bố lượng mưa trên thế giới.
? Chỉ ra khu vực có lượng mưa trên 2000mm tập trung ở
khu vực nào?
(Nội chí tuyến: Nhiệt độ cao khơng khí chỉ chứa nhiều
hơi nước nên nhiều mưa).
? Chỉ khu vực lương mưa dưới 2000mm phân bố ở đâu?
(Hoang mạc, nội ôn đới bán cầu bắc. Do ở độ cao lớn,
mùa hạ nhiệt độ quá cao, mây ít, mùa đơng khí áp cao.
? Nêu đặc điểm chung của sự phân bố mưa trên thế
giới?
? Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình
năm là bao nhiêu ?
b) Sự phân bố lượng mưa trên thế
<b>giới:</b>
- Khu vực có lượng mưa nhiều phân
bố 2 bên đường xích đạo 1000 đến
200mm.
- Khu vực ít mưa lượng trung bình
dưới 200mm tập trung ở vùng có vĩ
- Lượng mưa trên trái đất phân bố
không đều từ xích đạo đến cực.
4)C<b> ủng cố : (5’)</b> ? Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1.
? Trả lời câu hỏi 2, 3, 4.
* Trắc nghiệm: 1/ Các hiện tượng mây, mưa, sương… được sinh ra là do khơng khí:
A/ Đã bảo hoà. B/ Được cung cấp thêm hơi nước.
C/ Gặp lạnh. D/ Cả 3 nguyên nhân trên.
2/ Ở các dãy núi cao, mưa nhiều về phía:
A/ Đỉnh núi. B/ Chân núi.
C/ Sườn núi đón gió. D/ Sườn núi khuất gió.
5)Ho<b> ạt động nối tiếp : (1’) Đọc bài đọc thêm + học bài cũ</b>
<b>Tiết </b>: 25 <b>Ngày soạn</b>:
<b>Ngày dạy</b>:
- Bước đầu biết nhận dạng biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của nửa cầu Bắc và
nửa cầu nam.
* TRỌNG TÂM: Cả 5 bài tập 1, 2, 3, 4, 5.
II) CHU<b>ẨN BỊ :</b>
<b> - GV: Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của Hà Nội.</b>
Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của 2 địa điểm A và B.
PP: Phân tích, thảo luận.
- HS: Bảng phụ, dụng ncuj học tập.
III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
<b> 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.</b>
2)Kiểm tra bài cũ: <b>(5’)</b>
- Nhiệt độ ảnh hưởng tới khả năng chứa hơi nước của khơng khí như thế nào?
- Nhiệt độ khơng khí càng cao thì lượng hơi nước chứa được cnàg nhiều. Tuy nhiên ở
mỗi nhiệt độ sức chứa đó được giới hạn nhất định.
- Trong điều kiện nào hơi nước trong khơng khí sẽ ngưng tụ thành mây, mưa?
- Khi khơng khí bốc lên cao bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các nước nhỏ là
mây. Khi gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm cho các hạt nước to dần đến 1
3) Bài mới:(34’)
<b>Hướng dẫn cho học sinh thực hành: Phân nhóm.</b>
* Bài tập 1: Nhóm 1 và 2: Quan sát biểu đồ H55 trả lời câu hỏi:
? Những yếu tố nào được thể hiện trên biểu đồ?
? Trong thời gian bao lâu?
? Yếu tố nào được biểu hiện theo đường?
? Yếu tố nào được biểu hiện theo cột?
? Trục dọc phải dùng tính đại lượng của yếu tố nào?
? Trục dọc trái dùng tính đại lượng của yếu tố nào?
? Đơn vị tính nhiệt độ là gì?
? Đơn vị tính lượng mưa là gì?
* Bài tập 2: Nhóm 3 và 4: ? Dựa và các trục của hệ toạ độ vng góc để xác định
các đại lượng rồi ghi kết quả vào bảng.
Cao nhất Thấp nhất Nhiệt độ chênh nhau trong tháng
Trị số Tháng Trị số Tháng
290<sub>C</sub> <sub>6.7</sub> <sub>17</sub>0<sub>C</sub> <sub>12</sub> <sub>12</sub>0<sub>C</sub>
- Lượng mưa:
Lượng mưa:
Cao nhất Thấp nhất Lượng mưa chênh nhau trong
thaùng cao, thấp nhất.
300mm Tháng 8 20mm Tháng 12, 1 280mm
* Bài tập 3: Từ bảng số liệu trên nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của Hà Nội.
- Nhiệt độ và lượng mưa có sự chênh lệch giữa các tháng trong năm.
- Sự chênh lệch nhiệt độ và lượng mưa giữa tháng cao nhất và thấp nhất tương đối lớn.
* Bài tập 4: Nhóm 5 và 6: ? Quan sát 2 biểu đồ H56, trả lời câu hỏi trong bảng:
Nhiệt độ và lượng mưa Biểu đồ A Biểu đồ B
- Tháng có nhiệt độ cao nhất.
- Tháng có nhiệt độ thấp
nhất.
- Những tháng có nhiều mưa
(mùa mưa) bắt đầu từ:
Thaùng 4
Thaùng 1
Tháng 5 đến tháng 10.
Thaùng12
Tháng 10 đến tháng 3.
* Bài tập 5: + Từ bảng thống kê trên biểu đồ A là biểu đồ khí hậu (nhiệt độ, lượng
mưa của nửa cầu Bắc).
+ Biểu đồ B là biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa của địa điểm nữa cầu Nam.
4)C<b> ủng cố : (5’)</b>
- Tóm tắt các bước đọc và khai thác thông tin trên biểu đồ nhiệt độ và lượng
mưa.
5)Ho<b> ạt động nối tiếp :(1’)</b> Ơn các đường chí tuyến và vịng cực nằm ở vĩ độ nào?
? Tia nắng mặt trời chiếu vng góc với mặt đất ở đường chí tuyến nào? Vào ngày nào?
- Học sinh nắm được vị trí và các điểm của các đường chí tuyến và vịng cực trên bề
mặt trái đất.
- Trình bày được vị trí cảu các đai nhiệt, các đới khí hậu và đặc điểm của các đới khí
- Nhận biết được các chí tuyến và vịng cực, các đới khí hậu trên trái đất.
<b>* TRỌNG TÂM: </b> Mục 1: Các chí tuyến và vịng cực trên trái đất.
<b>II) CHUẨN BỊ :</b>
- GV: Biểu đồ khí hậu thế giới.
Hình vẽ SGK phóng to.
Pp:Phân tích, thảo luận.
- HS: Bảng phụ, đồ dung học tập.
<b>III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b> 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.</b>
<b> 2) Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>
? Đường chí tuyến Bắc và Nam nằm ở vĩ độ nào? (230<sub>27’)</sub>
? Tia nắng mặt trời chiếu vng góc với mặt đất ở các đường này vào nagỳ nào? (22/6 và
22/12)
3) Bài mới:
* Giới thiệu bài: (1’)
- Sự phân bố lượng mưa, ánh sáng và nhiệt độ của mặt tròi trên bề mặt trái đất khơng
đồng đều. Nó phụ thuộc vào góc chiếu của ánh sáng mặt trời và vào thời gian chiếu sáng. Nơi
nào cso góc chiếu sáng càng lớn, thời gian chiếu sáng càng nhiều thì càng nhận được nhiều
ánh sáng và nhiệt. Chính vì thế người ta chia bề mặt trái đất ra các vành đai nhiệt, các vành
đai đó có những gì khác về khí hậu. Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
<b>Hoạt động của gv và hs</b> <b>Nội dung chính</b>
* Hoạt động 1: (13’)
? Dựa vào kiến Thức đã học em hãy cho biết các chí
tuyến nằm ở vĩ độ nào? ( 230<sub>27’B và N)</sub>
? Các tia sáng mặt trời chiếu vng góc với mặt đất ở các
đường này vào ngày nào?
( Ngày 22/6 Chí Tuyến Bắc và 22/12 Chí Tuýên Nam)
? Những ngày nào mặt trời chiếu vng góc vào đường
xích đạo? (21/3 và 23/9)
? Vậy mặt trời quanh năm có chiếu thẳng góc với các Vĩ
Tuyến cao hơn 230<sub>27’B và 23</sub>0<sub>27’N không?</sub>
(Không chỉ dừng lại ở 230<sub>27’B và 23</sub>0<sub>27’N )</sub>
? Các vòng cực B, N nằm ở vĩ độ nào? (660<sub>33’ B và N)</sub>
? Các vịng cực là giới hạn của khu vực có đặc điểm gì?
(Lạnh nhất trên trái đất, hiện tượng ngày đêm dài suốt
<b>1) Các chí tuyến và vịng cưc trên</b>
<b>trái đất:</b>
- Các chí tuyến là những đường có
ánh sáng mặt trời chiếu vng góc
vào các ngày hạ chí và đơng chí.
24h.)
* <i>Chuyển ý:</i>
? Dựa vào đâu phân trái đất thành các đới khí
hậu?
* Hoạt động 2: (20’)
? Tại sao phân chia trái đất thành các đới khí hậu?
(Vì góc chiếu ánh sáng mặt trời khác nhau)
? Sự phân chia khí hậu trên trái đất phụ thuộc vào nhân
tố cơ bản nào?
- Vĩ độ: Quan trọng nhất.
- Biển và lục địa.
- Hồn lưu khí quyển.
=> Sự phân chia các đới khí hậu theo vĩ độ là cách phân
chia đơn giản.
? Quan sát lược đồ hình 58 sgk xác định vị trí các đới khí
hậu?
giới phân chia các vành đai nhiệt.
<b>2) Sự phân chia bề mặt trái đất ra</b>
<b>các đới khí hậu theo vĩ độ:</b>
Â
- tương ứng với 5 vành đai nhiệt có
5 đới khí hậu:
+ 1 đới nóng.
+ 2 đới ơn hồ.
+ 2 đới lạnh.
* Phân lớp thành 3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm thảo luận và hồn thành đặc điểm 1 đới khí
hậu.
Tên đới khí hậu. Đới nóng.
(Nhiệt đới) Hai đới ơn hồ.(Ơn đới) Hai đới lạnh.(Hàn đới)
- Vị trí. 230<sub>27’B - 23</sub>0<sub>27’N 23</sub>0<sub>27’B - 66</sub>0<sub>33’B</sub>
230<sub>27’N - 66</sub>0<sub>33’N</sub>
660<sub>33’B – Cực Bắc</sub>
660<sub>33’N-Cực Nam.</sub>
Góc chiếu sáng mặt trời.
- Quanh năm lớn.
- Thời gian chiếu
sáng chênh nhau ít.
- Góc chiếu và thời
gian chiếu sáng
nhau lớn.
- Quanh năm nhỏ.
- Thời gian chiếu
sáng dao động lớn.
Đặc điểm
khí hậu.
Nhiệt độ Nóng quanh năm. Nhiệt độ trung
bình. Quanh năm lạnh.
Gió Tín phong. Gió tây ơn đới. Gió đơng cực.
Lượng mưa trung
bình năm. 1000 đến 2000mm. 500 đến 1000mm. Trên 500mm.
4) C<b> ủng cố</b>:<b>: (5’)</b> ? Các chí tuyến và vịng cực là những ranh giới của các vành đai nhiệt
nào?
? Nêu đặc điểm của các kiểu khí hậu: Nhiệt đới, ơn đới, hàn đới.
5) Ho<b> ạt động nối tiếp : (1’) </b>
<b>Tiết </b>: 27 <b>Ngày soạn</b>:
<b>Ngày dạy</b>:
- Khái qt và hệ thống hoá kiến thức đã học cho học sinh nắm lại.
<b>II) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b> 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số</b>
<b> 2) Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
? Các chí tuyến và vòng cực là những ranh giới của vành đai nhiệt nào?
3) Bài mới:
- Khống sản là những khống vật có ích được con người khai thác và sữ dụng trong đời
sống. Khi các khoáng vật tập trung với tỷ lệ cao thì gọi là quặng khống sản.
2) Kể tên một số khống sản tiêu biểu thuộc nhóm khống sản năng lượng? Kim loại, Phi kim
loại? Nêu công dụng của chúng?
- Khống sản nhóm năng lượng: Than đá, dầu mỏ, khí đốt … dùng làm chất đốt, nhiên
liệu cho công nghiệp năng lượng, ngun liệu cho cơng nghiệp hố chất.
- Khống sản nhóm phi kim loại: Muối mỏ, Apatit, kim cương, đá vôi, cát … dùng làm
nguyên liệu sản xuất phân bón, đồ gốm, vật liệu xây dựng.
- khống sản nhóm kim loại: Sắt, măng gan, ti tan, Crôm ( Kim loại đen); Đồng, chì,
kẽm … (kim loai màu) làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim đen và màu sản xuất ra
gang, thép, đồng, chì, kẽm …
3) Khơng khí bao gồm những thành phần nào? Mỗi thành phần chiếm tỷ lệ bao nhiêu %?
- Thành phần khơng khío gồm có: Khí ơ xi chiếm 21%, khí nitơ chiếm 78%, hơi nước và
các khí khác 1%.
4) Lớp vỏ khí được chia ra làm bao nhiêu tầng? Nêu tên vị trí đặc điểm của mỗi tầng?
- Lớp vỏ khí chia làm ba tầng:
+ Tầng đối lưu: Là tầng giáp với mặt đất dày trung bình 16 Km. Khơng khí dày đặc
nhất, ln huyển động thành dòng lên xuống theo chiều thẳng đứng. Đây là nơi sinh ra hiện
tượng khí tượng.
+ Tầng bình lưu: Nằm trên tầng đối lưu, cách mặt đất 80 km, khơng khí chuyển động
theo chiều ngang đặc biệt có lớp ôzôn với tác dụng ngăn cản những tia sáng có hại của mặt
trời đối với sinh vật trên trái đất.
+ Các tầng cao khí quyển: Ở trên tầng bình lưu cách mặt đất 80Km trở lên, không liên
quan đến đời sống sản xuất của con người.
5) Nêu đặc điểm giống nhau, khác nhau giữa thời tiết và khí hậu?
- Khác nhau: Thời tiết là sự biểu hiện trạng thái khí quyển trong 1 thời gian ngắn nhất
định ( từng buổi, từng ngày) cịn khí hậu là sự biểu hiện lặp đi lặp lại trong thời gian dài và trở
thành quy luật hàng chục năm.
6) Nhiệt độ khơng khí thay đổi như thế nào theo vĩ độ địa lý?
- Nhiệt độ khơng khí cao ở vùng xích đạo, giảm dần về phía hai cực: Nguyên nhân là ở
xích đạo quanh năm có góc chiếu ánh sáng mặt trời lớn nhận được nhiều nhiệt hơn các vùng
cực. Có góc chiếu ánh sáng mặt trời nhỏ nhận được ít nhiệt hơn.
7) Ở cùng một nơi nhiệt độ không khí thay đổi như thế nào theo độ cao? Tại sao?
- Nhiệt độ khơng khí ở một nơi càng lên cao càng giảm, nguyên nhân là do không khí
trên cao loảng, hấp thụ nhiệt mặt trời ít, trong khi khơng khí ở dưới thấp (sát mặt đất ) dày đặc
hơn chứa nhiều bụi, hơi nước nên hấp thụ nhiều nhiệt hơn.
8) Khí áp là gì? Tên dụng cụ đo khí áp?
- Khí áp là sức ép khí quyển lên bề mặt trái đất.
- Dụng cụ đo khí áp là: Khí áp kế.
9) Trên bề mặt trái đất có bao nhiêu đai khí áp thấp, đai khí áp cao, các đai khí áp này nằm ở
vĩ độ nào?
- Ba đai khí áp thấp: 1 ở vùng xích đạo (vĩ độ 00<sub>) và hai ở vùng vĩ độ 60</sub>0<sub>B và 60</sub>0<sub>N.</sub>
- Bốn đai khí áp cao: Hai ở vùng vĩ độ 300<sub>B và Nam, hai ở vùng cực Bắc 90</sub>0<sub>B (cực Bắc)</sub>
và 600<sub>N ( cực Nam)</sub>
10) Độ ẩm khơng khí là gì? Dụng cụ đo độ ẩm?
- Độ ẩm khơng khí là lượng hơi nước nhất định chứa được trong khơng khí. Nguồn cung
cấp hơi nước chính cho khí quyển là biển và đại dương.
- Dụng cụ đo độ ẩm là ẩm kế.
11) Trong điều kiên nào hơi nước trong khơng khí sẽ ngưng tụ thành mưa, mây?
- Khi khơng khí bốc lên cao bị lạnh dần hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ là
mây. Khi gặp điều kiện thuận lợi hơi nước tiếp tục ngưng tụ làm cho các hạt nước to dần lên
đến một lúc nhất định (đường kính 0,5 mm trở lên rơi xuống đất tạo thành mưa.
12) Người ta chia bề mặt trái đất ra mấy vành đai nhiệt? Dựa vào các yếu tố nào ?
- Dựa vào các chí tuýên và vòng cực. Ngươi ta chia bề mặt trái đát thành 5 vành đai
nhệt:
+ Vành đai nóng: Khu vực ở giữa hai chí tuyến Bắc và Nam có góc chiếu ánh sáng mặt trời
lớn, nhiệt độ cao quanh năm.
+ Hai vành đai ơn hồ: Hai khu vực từ chí tuyến Bắc đến vịng cực Bắc và từ chí tuyến Nam
đến vịng cực Nam có góc chiếu ánh sáng mặt trời vừa.
+ Hai vành đai lạnh: Hai khu vực từ vòng cực Bắc, Nam đến cực Bắc, cực Nam có góc chiếu
ánh sáng mặt nhỏ, nhiệt độ thấp.
C)C<b> ủng cố : (5’) - GV choát lại nội dung câu hỏi.</b>
D)Ho<b> ạt động nối tiếp : (1’)</b> - Giờ sau kiểm tra một tiết.
<b>Tiết </b>: 28 <b>Ngày soạn</b>:
<b>Ngày dạy</b>:
<b>I) MỤC TIÊU:</b>
- Thông qua bài kiểm tra:
+ Giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh.
+ Giáo viên rút kinh nghiệm cải tiến cách giảng dạy.
+ Giúp học sinh chú ý đến việc học của mình hơn.
<b>II) CHUẨN BỊ</b>:
- GV:Ra caâu hỏi kiểm tra.
- HS :Giaáy thi.
<b>III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
1) <b>Ổn định tổ chức</b>: Kiểm tra sĩ số.
2) <b>Kiểm tra bài củ</b>:
3) <b>Bài mới</b>:
<b>Phát bài kiểm tra cho học sinh.</b>
Câu 1: D; Câu 2: C; Câu 3: D; Câu 4: C; Câu 5: C; Câu 6: D.
<i><b>II) Tự luận:</b></i>
1) Người ta chia bề mặt trái đất làm 5 đới khí hậu:
- 1 đới nóng: Nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam có góc chiếu sáng mặt trời lớn, nhiệt độ cao,
lượng mưa từ 1000 đến 2000mm.
- 2 đới ơn hồ: Nằm từ chí tuyến Bắc – Nam đến vịng cực Bắc – Nam. Góc chiếu ánh sáng
mặt trời trung bình, nhiệt độ, lượng mưa vừa, 500 – 1000mm.
- 2 đới lạnh: Nằm từ vòng cực Bắc – cực Bắc đến vịng cực Nam – cực Nam. Có góc chiếu
ánh sáng mặt trời nhỏ, nhiệt độ thấp, lạnh quanh năm, lượng mưa trung bình dưới 500mm/năm.
2) Nêu đặc điểm giống nhau, khác nhau giữa thời tiết và khí hậu?
- Giống nhau: Thời tiết và khí hậu đều là trạng thái của lớp khí quyển dưới thấp như nhiệt độ,
khí áp, gió, độ ẩm, lượng mưa.
- Khác nhau: Thời tiết là sự biểu hiện trạng thái khí quyển trong 1 thời gian ngắn nhất định
(từng buổi, từng ngày) cịn khí hậu là sự biểu hiện lặp đi lặp lại trong thời gian dài và trở
thành quy luật hàng chục năm.
<b>Tiết</b>: 29 <b>Ngày soạn;</b>
<b> Ngày dạy:</b>
<b>BAØI 23:</b>
- Cho học sinh hiểu được khái niệm sông , phụ lưu, chi lưu, hệ thống sông, lưu vực sông,
lưu lượng chế độ mưa.
- Trình bày được khái niệm hồ, biết nguyên nhân hình thành 1 số hồ.
- Qua mơ hình tranh vẽ hình ảnh mơ tả được hệ thống sơng.
- Có ý thức giữ gìn khơng làm ô nhiễm nguồn nước sông, hồ.
<b>* TRỌNG TÂM: </b> Mục 1: Sông và lượng nước của sông.
<b>II) CHUẨN BỊ</b>:
- GV: Bđ sơng ngịi Việt Nam, bđ tự nhiên thế giới.
PP: Phân tích, mơ tả.
- HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập.
<b>III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>1) Ổn định tổ chức: ki</b>ểm tra sĩ số.
<b> 2) Kiểm tra bài cũ:</b> (không)
3) Bai m<b>ới </b>:
<i><b> * Giới thiệu bài: (1’)</b></i>
- Cũng như khơng khí, nước có khắp mọi nơi trên trái đất tạo thành 1 lớp liên tục gọi
là thuỷ quyển (hay lớp nước). Sông và hồ là những hình thức tồn tại của thuỷ quyển, chúng có
điểm gì giống và khác nhau? Hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính</b>
* Hoạt động 1: (23’)
? Địa phương em có dòng sông nào chảy qua? Mô tả lại ?
? Sông là gì?
? Nêu những nguồn cung cấp nước cho sông?
- GV: Chỉ một số sông lớn ở Việt Nam, đọc tên và xác
định hệ thống sông điển hình để hình thành khái niệm
lưu vực.
? Vậy lưu vực sơng là gì?
- GV: Cho học sinh quan sát mơ hình về lưu vực sơng.
- Học sinh xác định phụ lưu và chi lưu của sông.
- GV: Bổ sung.
* Đặc điểm lịng sơng: Phụ thuộc và địa hình.
<b>VD: Miền núi: Sông nhiều ghềnh thác, chảy xiết.</b>
Đồng bằng: Nước chảy êm, uốn khúc.
? Đặc điểm dòng chảy của sông phụ thuộc vào những
yếu tố nào? (Khí hậu).
<b>VD: Mùa hạ: Mưa lớn - sơng ngịi nhiều nước.</b>
? Quan sát hình 59 sgk cho biết bộ phận nào chập thành
một dòng sông?
( Phụ, chi lưu, sông chính).
? Xác định trên bản đồ sơng ngịi Việt Nam hệ thống
<b>1) Sông và lượng nước của sông :</b>
<b>a) Sơng :</b>
- Là dịng chảy tự nhiên, thường
- Nguồn cung cấp nước cho sông:
Nước mưa, nước ngầm, băng têt
tan.
sông Hồng?
- Phụ lưu gồm có: Sơng Đà, sơng Lơ, sơng Chảy.
- Chi lưu gồm có: Sơng Đáy, sơng Đuống, sơng Luộc,
sơng Ninh Cơ.
? Vậy hệ thống sông là gì?
? Lưu lượng nước sơng là gì?
? Lưu lượng nước của một con sông lớn hay nhỏ phụ
thuộc vào điều kiện nào?
? Mùa nào nước sông lên cao? Chảy xiết?
? Mùa nào nước sông xuống thấp? Chảy êm?
=> Kết luận: - Mùa mưa lưu lượng sông lớn.
- Mùa khô lưu lượng sông nhỏ.
=> Như vậy thay đổi lưu lượng trong năm gọi là chế độ
nước sông.
? Thế nào là tổng lượng nước chảy trong mùa cạn và tổng
? Vậy thuỷ chế là gì?
? Đặc điểm của sông thể hiện qua các yếu tố gì?
-GV: Thuỷ chế của sông đơn giản hay phức tạp phụ
thuộc vào nguồn cung cấp nước.
+ VD: Đơn giản: Thuỷ chế sông phụ thuộc vào mùa mưa.
Phức tạp: Phụ thuộc vào nguồn nước mưa, băng tuyết
tan.
( Như sông vùng ôn đới: Vonga, Bunai)
? Dựa vào bảng trang 71 sgk so sánh lưu vực và tổng
lượng nước của sông Mê Công và sông Hồng.
? Bằng hiểu biết thực tế hoặc dựa vào nội dung sgk cho
biết lợi ích và tác hại của sông. (sgk)
* Hoạt động2: (15)
? Hồ là gì?
? Căn cứ vào đặc điểm gì để chia loại hồ? (Tính chất của
nước)
? Trên thế giới có mấy loại hồ?
? Nêu nguồn gốc hình thành hồ?
- Sơng chính cùng với phụ lưu, chi
lưu hợp thành hệ thống sông.
<b>b) Lượng nước của sơng: </b>
- Lưu lượng nước chảy qua mặt cắt
ngang lịng sông ở 1 địa điểm trong
1s (m3<sub>/s).</sub>
- Lưu lượng nước của một con sơng
phụ thuộc vào diện tích lưu vực và
nguồn nước cung cấp.
- Thuỷ chế sông: Là nhịp điệu thay
đổi lưu lượng nước của một con
sông trong một năm.
- Đặc điểm của một con sông thể
hiện qua lưu lượng và chế độ chảy
của nó.
2) Hồ:
- Là khoảng nước đọng tương đối
rộng và sâu trong đất liền.
- Có hai loại hồ:
+ Hồ nước mặn.
- Hoà có nhiều nguồn gốc khác nhau:
+ Hồ vết tích của khúc sông: Hồ
Tây.
? Nước ta có những hồ nào nổi tiếng?
? Tại sao trong lục địa lại có hồ nước mặn?
<b>VD: Biển chết ở Tây Á … (Di tích vùng biển cũ hồ trong</b>
khu vực có khí hậu khơ nóng, hồ có chứa nhiều muối
khơng sinh vật nào tồn tại được nên mới có tên là “biển
chết”).
? Xây dựng hồ nhân tạo có tác dụng gì?
? Vì sao tuổi thọ của nhiều hồ không dài?
dựng như hồ Thác Bà, Trị An.
- Tác dụng của hồ:
+ Điều hồ dịng chảy, gt, tưới tiêu,
phát điện, ni trồng thuỷ sản.
+ Tạo cảnh đệp, có khí hậu trong
lành, phục vụ an dưỡng, nghỉ ngơi,
du lịch …
<b> 4) C ủng cố : (5’)</b> ? Thế nào là hệ thống sông? Lưu vực sông?
? Sông và hồ khác nhau như thế nào?
? Em hiểu thế nào là tổng lượng nước trong mùa cạn? Tổng lượng
nước trong mùa lũ của con sông?
- Tổng lượng nước trong mùa cạn của 1 con sông là tổng cộng của con sơng đó trong các tháng
mùa cạn.
- Tổng lượng nước trong mùa lũ của 1 con sơng là tổng cộng của con sơng đó trong các tháng
mùa mưa.
* Trắc nghiệm: 1) Lưu vực của một con sông là:
a) Vùng hạ lưu. b) Chiều dài từ nguồn đến cửa
sơng.
c) Diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên. d) Vùng đất đai đầu nguồn.
2) Đặc điểm chính của một con sơng được thể hiện qua các yếu tố:
a) Lưu lượng. b) Thuỷ chế.
c) Câu a đúng, câu b sai. d) Cả hai đều đúng.
3) Hồ có nguồn gốc:
a) Vết tích của một khúc sơng cũ. b) Miệng núi lửa tắt.
c) Câu a đúng câu b sai. d)Cảhaicâuđềuđúng.
<b>5) Hoat Động nối tiếp: (1’) - Làm bài tập 4. Tìm hiểu nước biển từ đâu đến? Tại sao khơng</b>
cạn?
- 25% nước của sơng Hồng mùa cạn là: x 25 = 1,2 x 25 = 30 tỷ (m3<sub>)</sub>
- 75% nước của sông Hồng mùa mưa là: x 75 = 1,2 x 75 = 90 tỷ (m3<sub>)</sub>
- 80% nước của sông Mê Công mùa mưa là: x 80 = 405,6 tỷ (m3<sub>)</sub>
- 20% nước của sông Mê Công mùa cạn là: x 20 = 101,4 tỷ (m3<sub>).</sub>
* Giải thích sự chênh lệch đó.
120
100
120
100
<b>Ti</b>
<b> ết </b>30 <b>Ngày soạn</b>:
<b>Ngày dạy</b>:
- Cho học sinh biết được độ muối của nước biển và nguyên nhân làm cho nước biển và
đại dương có muối.
- Quan sát bản đồ, lược đồ, nhận biết 4 đại dương lớn trên thế giới.
- Có ý thức giữ gìn, khơng làm ơ nhiễm nước biển và đại dương.
<b>* TRỌNG TÂM: Phần 2: Sự vận động nước biển và đại dương.</b>
<b>II) CHUẨN BỊ:</b>
<b> - </b>GV: Bản đồ tự nhiên thế giới, bđ các dòng biển. <b> </b>
Tranh vẽ về sóng, thuỷ triều.
pp : so sánh, vấn đáp.
- HS: Bảng phụ, dụng cụ học tập.
<b>III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b> 1) Ổn định tổ chức: </b>kiểm tra sĩ số.
<b> 2) Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
? Sông và hồ khác nhau như thế nào?
<b> 3) Bài mới:</b>
<i><b>* Giới thiệu bài: (1’) </b></i> SGK
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>
* Hoạt động1: (13’)
- Học sinh xác định, chứng minh trên bản đồ tự nhiên thế
? Độ mặn của nước biển và đại dương là?
(35% có ý nghĩa là 1000gr nước biển thu được 35gr muối,
trong đó 27,3gr muối ăn).
? Độ muối của biển nước ta là?
? Tại sao nước biển lại có vị mặn?
(Vì nước biển hoà tan nhiều loại muối)
? Độ muối do đâu mà có?
? Độ muối của nước biển và đại dương có giống nhau
khơng? Vì sao?
(Khơng giống nhau, vì mật độ sơng suối đổ ra biển, độ
bốc hơi.)
? Tại sao nước biển ở vùng chí tuyến lại mặn hơn ở vùng
khác? (Nhiệt độ cao mà mưa lại hiếm).
? Vì sao độ muối nước ta thấp?
( Lượng mưa trung bình lớn)
* Hoạt động 2: (20’)
? Quan sát H61 sgk nhận biết và mô tả hiện tượng sóng
biển?
* Sóng từng đợt dào dạt xơ vào bờ chỉ là ảo giác.
Thực ra sóng là sự vận động tại chổ của các hạt nước.
? Vậy sóng là gì?
<b>1) Độ muối của nước biển và đaị</b>
<b>dương:</b>
- Các biển và đại dương đều thông
với nhau.
- Độ mặn trung bình nước biển, đại
dương là 35%o.
- Độ muối của biển nước ta là: 33%0
- Độ muối là do nước sơng hồ tan
các loại muối từ đất đá trong lục địa
đưa ra.
<b>2) Sự vận động của nước biển và</b>
<b>đại dương:</b>
<b>a) Sóng biển :</b>
? Ngun nhân tạo ra sóng? (Gió, động đất, núi lửa)
- Gió càng to - sóng càng lớn.
- Gọi hocï sinh đọc sách giáo khoa phần a.
? Sức phá hoại của sóng thần, sóng biển khi có bão lớn?
? Dieän tích bãi biển H62, H63? Tại sao bãi biển có lúc
rộng ra? Thu hẹp lại?
* Kết luận: Nước biển có lúc dâng lên, lúc lùi xa - gọi là
nước triều.
? Vậy thuỷ triều là gì?
? Thuỷ triều có mấy loại? (3 loại)
+ Loại 1: Đúng quy luật: Bán nhật triều (2 lần/ ngày)
+ Loại 2: Không đúng quy luật: Nhật triều (1 lần/ 1ngày)
+ Loại 3: Không đúng quy luật: Thuỷ triều không đều (1
lần /1 ngày, 2 lần/ 1ngày).
? Ngày triều cường vào thời giam nào?
(Đầu tháng, giữa tháng).
? Ngày triều kém vào thời gian nào?
(Trăng lưỡi liềm, đầu tháng, cuối tháng - thuỷ triều
xuống thấp, gọi là ngày triều kém.)
? Nguyên nhân của triều cường?
(Do sức hút của mặt trăng và mặt trời lớn nhất)
? Nguyên nhân của triều kém?
(Do sức hút của mặt trăng và mặt trời nhỏ nhất).
=> Kết luận: Như vậy vòng quay của mặt trăng quanh
trái đất có quan hệ chặt chẽ với thuỷ triều.
? Nguyên nhân nào sinh ra thuỷ triều?
- Giáo viên bổ sung: Việc ngiên cứu và nắm quy luật của
thuỷ triều phục vụ cho nền kinh tế như đánh cá, sản xuất
muối, sữ dụng năng lượng thuỷ triều bảo vệ tổ quốc: 3
lần chiến thắng quân Nguyên trên sông Bạch Đằng.
* Trên Biển và đại dương ngồi vận động sóng cịn có
những dịng nước như dịng sơng trên lục địa - gọi là dịng
biển hay hải lưu.
? Vậy dòng biển là gì?
xuống theo chiều thẳng đứng. Đó là
sự chuyển động tại chỏ của hạt
nước biển.
<b>b) Thuỷ triều: </b>
- Thuỷ triều là hiện tượng nước
biển lên xuống theo chu kỳ.
- Sức hút của mặt trăng và 1 phần
mặt trời làm nước biển và đại
dương vận động lên xuống gọi là
thuỷ triều.
<b>c) Dòng biển:</b>
- GV: Giải thích H64: Mũi tên đỏ - dịng biển nóng.
Mũi tên xanh - dòng biển lạnh.
? Quan sát H64 đọc tên các dòng biển nóng, lạnh, nhận
xét sự phân bố.
? Dựa vào đâu chia ra dịng biển nóng, lạnh?
(Nhiệt độ dịng biển chênh lệch với nhiệt độ khối nước
xung quanh nơi xuất phát các dịng biển?
? Em hãy nêu vai trò của các dòng biển?
( Điều hồ khí hậu, giao thơng, đánh bắt hải sản.)
- Các dịng biển có ảnh hưởng đến
khí hậu các vùng ven biển mà
chúng chảy qua.
<b>4) C ủng cố : (5’) 1) Vì sao độ muối của các biển và đại dương không giống nhau?</b>
(Vì phụ thuộc vào mật độ sơng suối đổ ra biển, độ bốc hơi.)
2) Hãy nêu nguyên nhân của hiện tượng thuỷ triều trên trái đất?
* Trắc nghiệm: 1/ Nguyên nhân chính của thuỷ triều:
A/ sức hút của mặt trăng, mặt trời. B/ Các loại gió thường xuyên trên trái
đất.
C/ Động đất, núi lửa dưới biển. D/ Các nguyên nhân trên.
2/ Độ mặn của nước biển sẽ thay đổi tuỳ theo:
A/ Nhiệt độ cao hay thấp. B/ Gió nhiều hay ít.
C/ Mưa to hay nhỏ. D/ Tất cả đều đúng.
<b>5) Ho ạt động nối tiếp :</b> (1’) - Tìm hiểu những khu vực có dịng biển nóng, lạnh chảy qua
thì khí hậu như thế nào?
<b>Ti</b>
<b> ết </b> 31 <b>Ngày soạn</b>:
<b>Ngày dạy</b>:
- Xác định vị trí hướng chảy của các dịng biển nóng, lạnh trên bđ.
- Rút ra nhận xét về hướng chảy của các dịng biển nóng, lạnh trên bản đồ thế
giới.
- Nêu được mối quan hệ giữa dịng biển nóng lạnh với khí hậu của nơi chúng
chảy ra. Kể tên những dịng biển chính.
<b>* TRỌNG TÂM: </b> Cả 2 bài thực hành.
<b>II) CHUẨN BỊ:</b>
PP: Phân tích, vấn đáp.
- HS: Tham khảo trước nội dung bài thực hành.
<b>III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b> 1) Ổn định tổ chức: </b>kiểm tra sĩ số.
<b> 2) Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
? Vì sao độ muối của các biển và đại dương không giống nhau?
<b> 3) Bài mới:(34’)</b>
1) Xác định các dịng biển nóng, lạnh trong hai đại dương: TBD, ĐTD. (Dịng nóng màu đỏ,
lạnh màu xanh).
? Các dịng biển nóng, lạnh ở hai nữa cầu xuất phát từ đâu? Hướng chảy?
<b>Bắc bán cầu</b> <b>Nam bán cầu.</b>
Hải lưu Vị trí hướng chảy Tên Vị trí hướng chảy.
<b>THÁI BÌNH</b>
<b>DƯƠNG</b>
Nón
Cư ro si ô Từ xđ đến Đông
Bắc.
Đông Úc Từ xích đạo về đơng
Nam.
Lạnh Caripe
Ri Na 40
0<sub>B về xích </sub>
đạo. Phê Ru (TâyNam Mỹ) Từ phía Nam 60
0<sub>N</sub>
chảy lên xích đạo.
<b>ĐẠI TÂY</b>
<b>DƯƠNG</b> Nón
g
Guy An
Gơn
Xtrin.
Bắc xích đạođến
300<sub>B chí tuyến </sub>
Bắc – Bắc Âu
Bra xin Xích đạo đến Nam.
Lạnh La Bra đo
Ca nari
Bắc - 400<sub>B</sub>
400<sub>B - 30</sub>0<sub>B</sub>
Ben Ghê La
Tây Nam Phi.
Phía Nam xích đạo.
* Kết luận: a) Hầu hết dịng biển nóng ở hai bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí
hậu nhiệt đới) chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ơn đới).
b) Các dịng bỉên lạnh ở hai bán cầu đều xuất phát từ vùng vĩ độ cao (vùng
cực) chảy về vùng vĩ độ thấp (khí hậu ơn đới + nhiệt đới).
2) Dựa vào lược đồ hình 65 sgk trả lời câu hỏi sau:
- Vị trí 4 điểm: A, B, C, D nằm ở vĩ độ nào? (600<sub>B)</sub>
- Đánh dấu 4 địa điểm từ phải sang trái: 1, 2, 3, 4, 5.
- Địa điểm nào gần dịng biển nóng: C, D có nhiệt độ là: + 30<sub>C và + 2</sub>0<sub>C.</sub>
- Địa điểm nào gần dịng biển lạnh: A, B có nhiệt độ là: - 190<sub>C và - 8</sub>0<sub>C</sub>
=> + Dịng biển nóng làm cho nhiệt độ cá vùng ven biển cao hơn.
+ Dòng biển lạnh làm cho nhiệt độ cá vùng ven biển thấp hơn.
- Nắm vững quy luật của hải lưu có ý nghĩa to lớn trong việc vận tải biển, phát triển nghề cá,
cũng cố quốc phòng.
- Nơi gặp gỡ giữa dịng biển nóng và lạnh thường hình thành ngư trường nổi tiếng thế giới.
<b>4) C ủng cố : (5’) - Nhận xét chung hướng chảy củ các dịng biển nóng, lạnh trên thế giới.</b>
- Mối quan hệ giữa các dịng biển nóng, lạnh với khí hậu của nơi chúng chảy
qua.
<b>Ti</b>
<b> ết </b>32 <b>Ngày soạn</b>:
<b>Ngày dạy</b>:
<b>I) MỤC TIÊU:</b>
- Cho học sinh biết được khái niệm về đất (hay thổ nhưỡng).
+ Biết được các thành phần của đất cũng như các nhân tố hình thành nên
đất.
+ Hiểu tầm quan trọng, độ phì của đất tăng hay giảm.
- Phân tích hình ảnh sgk.
- Có ý thức trong việc sữ dụng đất hợp lý.
<b>* TRỌNG TÂM: </b> - Phần 2: Thành phần và đặc điểm của đất.
<b>II) CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Bản đồ đất Việt Nam.
PP: Phân tích.
<b>2) Kiểm tra bài củ</b>: ( không)
<b>3) Bài mới</b>:
<i><b>* Giới thiệu bài: (1’)</b></i> SGK
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>
* Hoạt động 1: (8’)
- Giáo viên giải thích: Khái niệm về đất (thổ nhưỡng),
thổ là đất, nhưỡng là lớp đất mềm xốp.
? Đất trồng là gì?
? Quan sát H66 nhận xét về màu sắc, độ dày của các
lớp đất khác nhau.
? Tầng A có giá trị gì đối với sự sống của thực vật?
* Hoạt động 2: (20’)
? Đất gồm có những thành phần nào?
? Cho biết nguồn gốc của thành phần khoáng trong
đất.
? Tại sao chất hữu cơ chiếm tỷ lệ nhỏ trong đất lại có
vai trị lớn đối với thực vật?
? Thành phần hữu cơ của đất có nguồn gốc từ đâu?
? Tại sao chất mùn lại có thành phần quan trọng nhất
của chất hữu cơ.
? Đất và đá giống nhau ở chổ nào?
( Có tính chất, chế độ nước, tính thấm khí, độ chua)
? Đất khác đá? ( Đất có độ phì nhiêu).
? Độ phì nhiêu là gì?
* Hoạt động 3: (10’)
- Các nhân tố hình thành nên đất:
+ Đá mẹ, khí hậu, thời gian và con người.
+ Sinh vật, địa hình.
* Trong ba nhân tố quan trọng nhất là đá mẹ, sinh vâït
<b>1) Lớp đất trên bề mặt các lục</b>
- Đất là lớp vật chất mỏng, vụn bở
bao phủ trên bề mặt các lục địa gọi
là lớp đất hay thổ nhưỡng.
<b>2) Thành phần và đặc điểm của</b>
<b>thổ nhưỡng :</b>
<b>a) Thành phần của thổ nhưỡng:</b>
- Thành phần khoáng: Chiếm phần
lớn trọng lượng của đất.
+ Khống chất có nguồn gốc từ các
sản phẩm phong hoá đá gốc.
- Thành phần chất hữu cơ:
+ Chiếm tỷ lệ nhỏ nhưng có vai trị
quan trọng đối với chất lượng đất.
+ Chất hữu cơ có nguồn gốc từ xác
động thực vật bị biến đổi do các sinh
vật và các động vật trong đất tạo
thành chất mùn.
+ Chất mùn là nguồn thức ăn dồi
dào cung cấp những chất cần thiết
cho thực vật tồn tại và phát triển.
<b>b) Đặc điểm của thổ nhưỡng:</b>
- Độ phì là khả năng cung cấp cho
thực vật: Nước, khơng khí, chất dinh
dưỡng, nhiệt độ để thực vật sinh
trưởng và phát triển.
và khí hậu.
? Tại sao đá mẹ là quan trọng nhất?
(Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong
đất)
? Sinh Vật có vai trị quan trọng như thế nào?
(Sinh vật là nguồn gốc tạo ra thành phần hữu cơ).
? Khí hậu có vai trị gì trong q trình hình thành nên
đất?
(Nhiệt độ, lượng mưa làm phân huỷ khoáng chất và
chất hữu cơ trong đất.)
<b>4) C ủng cố : (5’) </b> ? Đất là gì? Đất gồm có những thành phần nào?
? Chất mùn có vai trị quan trọng như thế nào?
* Trắc nghiệm: 1) Thành phần khoáng trong đất được hình thành do :
a) Đá bị vỡ vụn. b) Các khoáng chất như phốt phát.
c) Câu a sai, câu b đúng. d) Cả hai câu đều đúng.
2) Loại đất đá ở Tây Nguyên ta có nguồn gốc từ đá mẹ:
a) Gra nít. b) Ba zan.
c) Đá vơi. d) Tất cả đều sai.
<b>5)Ho ạt động nối tiếp : (1’) - Học tập và sưu tầm tranh ảnh về thực vật, động vật ở các đới khí </b>
hậu trên trái đất.
<b>Ti</b>
<b> ết </b>: 33 <b>Ngày soạn</b>:
<b>Ngày dạy</b>:
- Khái qt về hệ thống hoá kiến thức đã học cho học sinh nắm
vững.
<b>II) CHUẨN BỊ :</b>
- GV:Câu hỏi ôn tập.
- HS: Bảng phụ. Dụng cụ học tập.
<b>III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b> 2) Kiểm tra bài cũ</b>: (5’)
? Đất là gì? Đất gồm có những thành phần nào?
<i><b> 3) Bài mới:</b></i>
Hướng dẫn học sinh ôn tập.
1) Thế nào là hệ thống sơng? Lưu vực sơng?
- Sơng chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sơng.
- Mỗi con sơng đều có 1 diện tích đất đai cung cấp thường xuyên nước cho nó gọi là lưu vực
sơng.
2) Sông và hồ khác nhau như thế nào?
- Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. Hồ thường khơng có diện tích
nhất định, có hồ lớn, có hồ bé.
3) Vì sao độ muối các biển và đại dương khác nhau?
- Tuỳ thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp.
- Gió nhiều hay ít.
- Mưa to hay nhỏ, nguồn nước sơng chảy vào nhiều hay ít.
4) Hãy nêu nguyên nhân của hiện tượng thuỷ triều trên trái đất?
- Do sức hút của mặt trăng và một phần của mặt trời làm cho nước biển và đại dương có sự
5) Biển và đại dương có những nguồn tài nguyên q gì? Nêu tên một số tài ngun đó.
- Kho nước vô tận: Cung cấp cho lục địa lượng hơi nước sinh ra mây, mưa, duy trì cuộc sống
trên trái đất.
- Kho tài nguyên khoáng sản quý giá: + Dầu lửa, than đá.
+ Muối ăn và muối cho công nghiệp.
- Kho thuỷ hải sản phong phú, đa dạng: Cá, tôm …
6) Đất trồng là gì? Gồm những thành phần nào?
- Đất trồng là lớp vật chất mỏng, xốp được sinh ra từ cá sản phẩm phân hoá của các lớp đất đá
trên bề mặt trái đất. Đất gồm 2 thành phần chính:
+ Thành phần khoáng: Chiếm phần lớn trọng lượng của đất gồm những hạt khống có màu sắc
loang lỗ và kích thước to, nhỏ khác nhau.
+ Thành phần hữu cơ: Chiếm tỷ lệ nhỏ, tồn tại ở tầng trên cùng của lớp đất. Tầng này có màu
xanh sẫm hoặc đen là màu của chất mùn.
7) Dựa vào yếu tố nào người ta phân ra loại đất tốt, xấu?
- Đất tốt là đất có độ phì lớn, thực vật sinh trưởng được thuận lợi cho năng suất cao.
- Đất xấu là đất có độ phì kém, thực vật sinh trưởng khó khăn, năng suất thấp.
8) Các nhân tố hình thành nên đất?
- Có nhiều nhân tố hình thành nên đất như đá mẹ, địa hình, sinh vật, khí hậu, thời gian, và con
- Đá mẹ là nguồn sinh ra thành phần khoáng của đất.
- Sinh vật là nguồn gốc tạo ra thành phần hữu cơ.
- Khí hậu: Nhiệt độ, lượng mưa làm phân huỷ các khoáng chất và hữu cơ trong đất.
4) C<b> ủng cố : (5’)</b>
- Gv chốt lại nội dung câu hỏi.
<b>Tiết</b>: 34 <b>Ngày soạn</b>:
<b>Ngày dạy</b>:
- Thơng qua bài kỉêm tra giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh.
<b>II) CHUẨN BỊ :</b>
- GV: Đề thi
- HS: Giaáy thi.
<b>III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :</b>
<b>A) Kiểm tra bài cũ : (Không)</b>
<b>B) Bài mơ ùi :</b>
Phát đề kiểm tra cho học sinh.
<i><b>I) Trắc nghiệm</b></i>: (3đ). Mỗi câu trả lời đúng 0,5 đ.
Câu 1: Sơng là dịng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
Nguồn cung cấp nước cho sông: Nước mưa, nước ngầm, băng tuýêt tan.
Caâu 2: D Caâu 3: C Caâu 4: D
Câu 5: Sơng, thuỷ triều, dịng biển. Câu 6: A
<i><b>II/ Tự luận:</b></i>
<b>Tiết </b>35 <b>Ngày soạn:</b>
<b> Ngày dạy</b>:
<b>I) MỤC TIÊU:</b>
<b>* TRỌNG TÂM: </b>
<b>II) CHUẨN BỊ: </b>
<b>III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>A) Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>B) Bài mới:</b>