Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

BaiGiangChuan7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.59 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 8</b>



<b>(Từ tiết 29 đến tiết 32)</b>


<b>Tiết 29</b>


<b>Ngày dạy: </b>


<b>Văn bản:</b>



<b>QUA ĐÈO NGANG</b>


<b>(Bà Huyện Thanh Quan)</b>



<b> </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.


- Đặc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng tác giả thể hiện qua bài thơ.


- Nghệ thuật tả cảnh, tả tình độ đáo trong văn bản.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngơn bát cú Đường luật.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.


<b>II. Tiến trình tổ chức các họat động dạy và học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>



1/ Đoạn trích Sau phút chia li thể hiện nội dung gì?


2/ Nêu vài nét nghệ thuật của văn bản “ Sau phút chia li”?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>Họat động của thầy và trò</b> <b>Bài ghi của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài </b>


Các em ạ! Đèo Ngang là một địa danh nổi tiếng
trên đất nước ta. Nhà thơ Phạm Tiến Duật đã
từng viết 1 câu thơ rất dí dỏm và bất ngờ:


Bao nhiêu người làm thơ về Đèo Ngang
Mà không biết con đèo chạy dọc.


Đúng là có biết bao người làm thơ về Đèo
Ngang như Cao Bá Qt có bài Lên núi Hồnh
Sơn, Nguyễn Khuyến có bài Qua núi Hồnh Sơn,
Nguyễn Thượng Hiền có bài Mùa xn trơng núi
Hồnh Sơn... Nhưng tựu trung, được nhiều
người biết và yêu thích nhất vẫn là bài Qua đèo
Ngang của Bà huyện Thanh Quan. Bài thơ như
một bút kí thơ đậm chất trữ tình. Hơm nay cơ trị
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS đọc CT*/102



<b>[?] Dựa vào CT/102 giới thiệu nét chính về tác</b>
<b>giả?</b>


- ý bên


GV: Bà huyện Thanh Quan quê ở Thăng Long,
bà là người Đàng ngoài thuộc chúa Trịnh. Nhưng
mệnh trời đã chuyển về họ Nguyễn. Lúc đó bà
được chúa Nguyễn mời vào cung Phú Xuân
-Huế làm chức cung chung giáo tập để dạy công
chúa và cung phi. Trên đường vào kinh đơ phị
vua mới, khi qua Đèo Ngang bà đã dừng chân
ngắm cảnh và sáng tác bài thơ Qua đèo Ngang.
Bài thơ in trong “Hợp tuyển thơ văn Việt Nam”
tập III (1963 )


- Thơ bà thường viết về cảnh thiên nhiên, phần
lớn vào lúc chiều tà gợi cảm giác vắng lặng,
buồn buồn. Sau bài Qua Đèo Ngang bà cịn một
số bài thơ Nơm nổi tiếng như: Thăng Long hồi
cổ, Chiều hơm nhớ nhà, Chùa Trấn Bắc….Bà
thường tả cảnh để gủi gắm tình cảm nhớ thương
da diết đối với quá khứ vàng son một đi chưa trở
lại (bởi bà sống 2 triều đại: sinh ra và lớn lên
triều Lê ở đàng trong, Triều Lê suy, triều đại
khác lên thay đóng đơ ở Huế)


GV hướng dẫn đọc: Giọng chậm, buồn, ngắt
nhịp: c1,2 – 4/3 ; c3,4,5,6 – 2/2/3 ; c7 – 2/2/1/1/1
; c8 – 4/3



GV đọc mẫu – HS đọc


<b>[?] Nhận xét thể thơ? Hiểu thế nào về thể thơ</b>
<b>đó?</b>


HS trả lời – GV chỉ HS gạch chân cách gieo vần


 Đây là thể thơ rất phổ biến trong thơ ca trung


đại Việt Nam, gồm 8 câu, 2 câu đề, 2 câu thực, 2
câu luận, 2 câu kết, có niêm luận chặt chẽ, hai
cặp câu giữa có sử dụng phép đối.


<b>[?] Dựa vào chú thích, con hãy xác định thể</b>
<b>thơ của bài thơ theo các phương diện sau:</b>


<b>+ Số câu số chữ trong câu.</b>
<b>+ Cách gieo vần, cách đối.</b>


+ Số câu trong bài: 8 (bát cú)
+ Số chữ trong câu: 7 (thất ngôn).
+ Cách gieo vần:


Chỉ gieo 1 vần ở chữ cuối cùng của câu (1)
-(2) (4) - (6) - (8)  câu chẵn: Ví dụ: tà - hoa


- nhà - gia - ta


<b>1. Tác giả: </b>



Bà Huyện Thanh Quan là nữ sĩ tài danh
của nền văn học trung đại VN.


<b>2. Tác phẩm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Phép đối:


 Giữa câu 3 và 4:


Lom khom...
Lác đác...


(Đối về thanh, ý, từ loại)


 Giữa câu 5 và câu 6


Nhớ nước...
Thương nhà...


HS đọc các chú thích S/102,103


<b>[?] Đèo Ngang nằm ở vị trí nào trên lãnh thổ</b>
<b>nước ta?</b>


<b>- </b>Đèo Ngang là nơi phân cách địa giới giữa tỉnh
Hà Tĩnh và tĩnh Quảng Bình.


<b>Họat động 3: Đọc hiểu VB</b>



HS đọc 2 câu đề


<b>[?] Những từ nào gợi tả cảnh sắc đất trời</b>
<b>Đèo Ngang?</b>


- bóng xế tà, cỏ cây, đá, lá, hoa


<b>[?] Cụm từ "bóng xế tà" gợi cho em thấy</b>
<b>điều gi?</b>


- Thời điểm Bà đến Đèo Ngang: Mặt trời đã
ngả về Tây, ngày sắp tàn, màn đêm sắp
buông xuống.


<b>[?] Điệp từ “chen” gợi hình ảnh gì?</b>


- Điệp từ "chen" gợi hình ảnh rậm rịt, hoang
vu của thiên nhiên.


<b>[?] Cảnh hoang vu lại đặt trong thời điểm</b>
<b>chiều tà bóng xế gợi cho em cảm giác gì?</b>


- ý bên


HS đọc câu 3,4


* <i><b>GV giảng</b></i>: Nếu ở 2 câu đầu chỉ là cảnh
thiên nhiên, thì đến 2 câu thực con người
xuất hiện



<b>[?] Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh sống</b>
<b>ở Đèo Ngang. Nhận xét về những từ ngữ</b>
<b>đó?</b>


- Từ láy tượng hình "Lom Khom" – gợi hình
dáng vất vả, " Lác đác" - gợi sự thưa thớt, ít
ỏi


- "Tiều vài chú", "chợ máy nhà"


<b>[?] Em có nhận xét gì về cấu trúc của 2 câu</b>
<b>thơ này? Tác dụng của cấu trúc đó?</b>


- Đảo ngữ  Nhấn mạnh thêm cái ấn tượng về


hình dáng vất vả của người tiều phu và sự thưa


<b>II. Đọc hiểu VB:</b>
<b>1. Câu 1,2 (đề):</b>


“Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa”


 Cảnh chiều buồn với vẻ đẹp


hoang sơ ở Đèo Ngang.


<b>2. Câu 3,4 (thực):</b>


“ Lom khom dưới núi tiều vài chú


Lác đác bên sông chợ mấy nhà”


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thớt, hiu quạnh của lều chợ.


<b>[?] Cảm nhận về cuộc sống ở đây?</b>


- Thấp thống hình bóng con người buồn tẻ
chìm trong khung cảnh hoang sơ, tĩnh lặng.
GV: Hình ảnh con người không khiến cho
bức tranh tự nhiên sinh động thêm mà trái
lại càng khiến cho cảnh thêm hoang vắng,
tiêu điều.


<b>[?] Ở câu 3, 4 có sử dụng phép đối, vậy em</b>
<b>hãy chỉ ra những biểu hiện của phép đối và</b>
<b>tác dụng của nó? </b>


- đối thanh, đối từ loại và đối cấu trúc câu Tạo


nhịp điệu cân đối cho câu thơ


<b>[?] 2 câu thực tả vài nét về cuộc sống ở</b>
<b>Đèo Ngang đã thể hiện cảm xúc sâu kín gì</b>
<b>của nhà thơ?</b>


- Tâm trạng buồn trước cảnh vật tiêu điều,
hoang vu, thiếu sức sống...


GV: Cảnh có người nhưng người thì ít ỏi tạo ấn
tượng vắng vẻ mênh mông, lặng lẽ và hoang


tịch, thấm sâu vào lòng người xa xứ.


Bốn câu thơ đầu là bức tranh phong cảnh thiên
nhiên ở Đèo Ngang : núi đèo bát ngát xanh tươi
và đâu đó thấp thống sự sống của con người
nhưng cịn thưa thớt hoang sơ. Cảnh được nhìn
vào lúc chiều tà, tác giả đang trong cảnh ngộ
phải xa nhà, mang tâm trạng cô đơn nên cảnh vật
cũng buồn và hoang vắng. Đây là cảnh hiện thực
khách quan hay là cảnh tâm trạng ? Lời giải đáp
cho câu hỏi này nằm ở 4 câu thơ cuối


HS đọc câu 5,6:


<b>[?] Trong buổi chiều tà hoang vắng đó nhà</b>
<b>thơ đã nghe thấy âm thanh gì? </b>


- âm thanh của tiếng chim quốc và chim đa
GV giảng: ở đây các em cần lưu ý 2 điển tích:
- Chim quốc được lưu truyền là hồn vua Thục đế
mất nước nêu đau lịng kêu khóc đến nhỏ máu ra
mà chết biến thành con chim quốc.


- Chim đa đa là nhắc tới tích: Bá Di, Thúc Tề - là
2 bề tơi của nhà Thương, thà chết đói chứ khơng
chịu sống với nhà Chu, khơng ăn thóc nhà Chu
nên đã chết hoá thành chim đa đa. Hai điển tích
này khơng xa lạ đối với các nhà thơ trung đại.
- Hai từ: quốc2<sub>, gia</sub>2<sub> ngoài nghĩa chỉ chim quốc</sub>



và chim đa đa, cịn có nghĩa: quốc nước, gia
-nhà, gọi chúng là từ đồng âm khác nghĩa Cách


 Giữa cảnh tiêu điều, hoang sơ thấp


thoáng có sự sống con người.


<b>3. Hai câu 5,6 (luận):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

dùng từ đồng âm trong thơ văn chính là phép tu
từ chơi chữ.


<b>[?] Nhà thơ đã mượn cảnh để bày tỏ lịng</b>
<b>mình, đây là hình thức biểu đạt trực tiếp hay</b>
<b>gián tiếp?</b>


<b>[?] Cách biểu đạt gián tiếp thông qua âm</b>
<b>thanh của tiếng chim, là sử dụng biện pháp tu</b>
<b>từ gì? Tác dụng của biện pháp tu từ đó?</b>


- ẩn dụ tượng trưng  để bộc lộ chiều sâu tình


cảm: nhớ nhà, nhớ quê, nhớ nước


GV: Đây là lần đầu tiên trong đời phải xa nhà, xa
quê, lữ khách lại là một nữ sĩ vì thế nỗi nhớ càng
da diết, khơng thể kể xiết.


<b>[?] Qua những chi tiết trên, hãy nhận xét về</b>
<b>cảnh tượng Đèo Ngang qua sự miêu tả của Bà</b>


<b>Huyện Thanh Quan?</b>


- Cảnh thêm quạnh quẽ, thê lương


GV k ết luận : Bằng những nét điểm xuyết, chấm
phá tài hoa, cảnh Đèo Ngang được nhìn vào lúc
chiều tà là khơng gian mênh mông của vùng núi
đèo bát ngát, thấp thoáng sự sống con người
nhưng còn hoang sơ, vẳng âm thanh chim rừng
nhưng khắc khoải thê lương. Cảnh vật Đèo
Ngang hiện lên buồn, vắng lặng vô cùng.


HS đọc 2 câu cuối


<b>[?] Nhận xét cách ngắt nhịp của câu thơ</b>
<b>7? Cách ngắt nhịp ấy khắc hoạ hình ảnh</b>
<b>con người như thế nào?</b>


- Nhịp thơ:


+ Câu 7: 2/2/1/1/1
+ Câu 8: 4/3


- Con người nhỏ bé, lẻ loi đối diện với cả vũ
trụ bao la, rộng lớn.


<b>[?] Đối diện với thiên nhiên mênh mông, rợn</b>
<b>ngợp, Bà Huyện Thanh Quan đã bộc lộ tâm</b>
<b>sự gì?</b>



- Một mảnh tình riêng ta với ta  nỗi cô đơn
<b>[?] Nỗi cô đơn này được thể hiện qua hình </b>
<b>ảnh đối lập. Hãy chỉ ra? Tác dụng?</b>


Trời non nước >< một mảnh tình riêng
Thiên nhiên mênh nhỏ bé, riêng biệt
mơng, rộng lớn.


Đối diện với cảnh thấy mình nhỏ bé.


<b> [?] Hiểu thế nào hình ảnh “ta với ta”?</b>


+ Ta với ta  Sự cô đơn gần như tuyệt đối (một


 Âm thanh khắc khoải nỗi buồn, nhớ


nước, thương nhà.


<b>4. Hai câu cuối (kết):</b>


“Dừng chân đứng lại, trời, non, nước
Một mảnh tình riêng, ta với ta”


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

mình đối diện với lịng mình, cơ đơn trong tâm
sự không thể chia sẻ cùng ai).


GV: Ở 2 câu đề với hành động là bước tới thấy
một khơng gian “cảnh hoang sơ khi chiều về” thì
ở 2 câu kết hành động là dừng chân đứng lại
cùng không gian trời, non, nước  cực tả nỗi



buồn cô đơn xa vắng gần như tuyệt đối của tác
giả. Sự cơ đơn đó, nỗi buồn đó khơng biết chia
sẻ cùng ai.


<b>[?] Nêu nét thành công về nghệ thuật của</b>
<b>bài thơ?</b>


- Tả cảnh ngụ tình, chơi chữ, dùng từ đặc
sắc, chơi chữ.


GV chốt lại:


- QĐN là bài thơ tả cảnh thiên nhiên Đèo Ngang
trong một buổi chiều tà qua cái nhìn trực tiếp,
cảm nhận trực tiếp của tác giả. Cảnh đẹp lặng lẽ,
mênh mông, hoang dã, tiêu sơ như một bức tranh
sơn thủy bằng thơ.


- QĐN là bài thơ bày tỏ tâm trạng đó là nỗi u
hồi, nỗi buồn, tiếc nhớ quá khứ, nỗi thương
nước nhớ nhà, nỗi cô đơn lẻ loi của tác giả.


 là bài thơ tả cảnh ngụ tình đặc sắc


 Nỗi buồn, cô đơn không thể chia sẻ


cùng ai.


<b>Hoạt động 4: Tổng kết</b>



<b>[?] Qua tìm hiểu, em hãy nêu ý nghĩa văn</b>
<b>bản?</b>


- ý bên


<b>III. Tổng kết:</b>


Ghi nhớ S/104


<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


- Học thuộc bài thơ.


- Nhận xét về cách biểu lộ cảm xúc của Bà Huyện Thanh Quan trong bài thơ.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài Qua Đèo Ngang


- Sọan bài mới: Bạn đến chơi nhà.
1/ Đọc kĩ VB – CT/104


2/ Thể thơ, tác giả, nội dung chính?
3/ Trả lời câu hỏi SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 30</b>
<b>Ngày dạy: </b>


<b>Văn bản:</b>




<b>BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ</b>


<b>(Nguyễn Khuyến)</b>



<b> </b>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến.


- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy
của Nguyễn Khuyến trong bài thơ.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nhận biết được thể loại của văn bản.


- Đọc – hiểu văn bản thơ Nôm Đường luật thất ngôn bát cú.
- Phân tích một bài thơ Nơm Đường luật.


<b>II. Tiến trình tổ chức các họat động dạy và học</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>


1/ Đọc thuộc bài “Qua Đèo Ngang”?


2/ Nêu nhận xét của em về cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của nhà thơ?
3/ Nêu ý nghĩa văn bản?


<b>2. Bài mới:</b>



<b>Họat động của thầy và trò</b> <b>Bài ghi của HS</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>


Tình bạn là 1 trong những đề tài có truyền thống lâu
đời của lịch sử văn học Việt Nam. Bạn đến chơi nhà
của Nguyễn Khuyến là 1 bài thơ thuộc loại hay nhất
trong đề tài tình bạn và cũng là thuộc loại hay nhất
trong thơ Nguyễn Khuyến nói riêng và thơ Đường
luật nói chung.


<b>Họat động 2: Tìm hiểu chung</b>


HS đọc CT/104,105


<b>[?] Dựa vào CT/104 giới thiệu vài nét chính về</b>
<b>tác giả?</b>


- ý bên


GV: Nguyễn Khuyến làm quan khoảng 10 năm, sau
đó cáo quan về ở ẩn. Ơng là một nhà thơ Nơm kiệt
xuất của dân tộc. Nguyễn Khuyến để lại nhiều bài
thơ nói về tình bạn, đặc biệt được đánh giá là nhà
thơ của quê hương làng cảnh Việt Nam với chùm
thơ thu: Thu ẩm, thu vịnh, thu điếu.


<b>I. Tìm hiểu chung:</b>
<b>1. Tác giả: </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV hướng dẫn đọc: Giọng chậm rãi, ung dung, hóm
hỉnh theo nhịp 4/3 hoặc 2/2/3, câu 6 - 4/1/2


GV đọc mẫu - HS đọc


<b>[?] Bài thơ viết về đề tài gì?</b>


- ý bên


<b>[?] Bài thơ "Bạn đến chơi nhà" thuộc thể thơ</b>
<b>nào? Vì sao?</b>


- Thể thơ: Thất ngôn bát cú Đường luật.
+ 8 câu mỗi câu 7 chữ.


+ Vần: nhà - xa - gà - hoa.


+ Đối: Ao sâu nước cả, khôn chài cá
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà
(đối từ loại, thanh, ý).


<b> [?]</b> <b>Theo con có thể chia bố cục bài thơ như thế</b>
<b>nào để phân tích?</b>


1. Câu 1: Niềm vui bạn đến chơi nhà.
2. 6 câu tiếp: Việc tiếp đãi bạn.


3. Câu cuối: Khẳng định về một tình bạn thắm
thiết.



<i>GV</i>


<i> giảng : Thực ra đây không phải là kết cấu phổ</i>
<i>biến của Đường luật: (bố cục phổ biến: Đề, thực,</i>
<i>luận, kết). ở đây do chủ ý tác giả muốn bộc lộ tình</i>
<i>cảm nên cấu trúc có sự phát triển cho phù hợp. Đó</i>
<i>cũng chính là sự sáng tạo của các nhà thơ.</i>


<b>2. Tác phẩm:</b>


- Đề tài: tình bạn


- Thể thơ: thất ngôn bát cú đường luật.


- Bố cục: 1-6-1


<b>Họat động 3: Đọc hiểu VB</b>


HS đọc câu mở đầu


<b>[?] Đọc câu 1: Trong câu này có hai chi tiết đáng</b>
<b>chú ý: Một nhắc đến thời gian, một là lời xưng</b>
<b>hô. Hãy chỉ ra ở câu thơ này?</b>


<b>[?] Thời gian "đã bấy lâu nay" được chủ nhà</b>
<b>nhắc tới có ý nghĩa trách bạn hay bày tỏ niềm</b>
<b>chờ đợi bạn đến chơi đã từ lâu? Tại sao?</b>


<b>- </b>Đã bấy lâu nay  khoảng thời gian dài  bày tỏ



sự chờ đợi bạn đến chơi


<b>[?] Gọi bạn là "bác", cách xưng hơ này có ý</b>
<b>nghĩa gì? </b>


<b>- </b>cách xưng hơ thân tình, trân trọng


<b>[?]</b> <b>Câu thơ giúp con hình dung gì về quan hệ</b>
<b>tình bạn và thái độ, tình cảm của tác giả khi thấy</b>
<b>bạn đến chơi?</b>


- Câu thơ như một lời chào, một nụ cười vui mừng
khi bạn hiền đến chơi nhà. Đó là tình cảm hồ hởi
thỏa lịng sau thời gian dài mong chờ nay mới gặp


<b>II. Đọc - hiểu VB:</b>
<b>1. Câu 1:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

mặt. Tác giả đã lấy sự xa cách của thời gian để nhân
thêm niềm vui gặp gỡ. Ta có thể hình dung 2 người
bạn tay bắt mặt mừng, niềm vui khôn tả. Không nghi
lễ, khách sáo rất thân tình là những gì Nguyễn
Khuyến dành cho người bạn hiền của mình.


GV chuyển ý: Đón bạn như vậy hẳn nhà thơ phải
tiếp bạn chu đáo để tỏ tình thân thiện. Ta cùng theo
dõi:


HS đọc tiếp câu 2-7:



<b>[?] Câu 2 thể hiện mong muốn gì của tác giả? Tại</b>
<b>sao vừa gặp bạn, tác giả đã nhắc ngay tới chợ ? </b>


- Bởi chỉ có chợ mới có đầy đủ các thứ tiếp bạn
nhưng trẻ thì đi vắng, chợ lại xa, mà mình thì già cả
rồi khơng đi xa được.


<b> [?] Chợ thì xa mà người đi chợ thì khơng có, vậy</b>
<b>tác giả định tiếp khách bằng những thứ gì ? </b>


- cá, gà, cải, cà, bầu, mướp


<b>[?] Em có nhận xét gì về những thứ mà tác giả</b>
<b>nêu ra? </b>


- đây là những thứ sản vật có trong ao, trong vườn
nhưng lại chưa dùng được- có đấy mà lại như khơng


<b>[?] Hãy giải thích tính chất “có đấy mà lại như</b>
<b>không” của những sản vật được kể và tả trong</b>
<b>bài?</b>


- Có cá, có gà, nghĩa là có thực phẩm nhưng cũng
bằng khơng vì ao sâu nước cả, vườn rộng rào thưa,
khơng đánh bắt được. Có cải, cà, bầu, mướp nghĩa
là có rau quả, nhưng cũng bằng khơng vì đều là
những thứ chửa ra cây, vừa mới nụ, vừa rụng rốn
hoặc đương ra hoa, chưa thể thu hái được.



<b>[?] Nhận xét cách dùng từ của tác giả trong các</b>
<b>câu thơ này?</b>


- Sự tinh tế trong ngôn ngữ: Cùng thể hiện một ý là
trái cây đang sinh sôi nảy nở nhưng chưa đến độ ăn
được mà tác giả có 4 cách nói: Chửa ra cây, mới nụ,
vừa rụng rốn, đương hoa.


- Chủ yếu là từ thuần Việt : dân dã, bình dị (cá, gà,
cải....)


<b> [?] Cách nói lấp lửng ở đây có thể tạo ra 2 cách</b>
<b>hiểu: a. Đó là sự thật của hồn cảnh. b. Đó là</b>
<b>cách nói vui về cái sự khơng có gì. Em hiểu theo</b>
<b>cách nào ?</b>


- Đó là cách nói vui.


<b>[?] Nếu hiểu theo cách 1 thì chủ nhân là người</b>
<b>như thế nào? Tình cảm của ông đối với bạn ra</b>
<b>sao?</b>


<b>2. Câu 2-7:</b>


- Trẻ đi vắng
- Chợ xa


- Cá, gà khó đánh bắt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Chủ nhân là người thật thà, chất phác. Tình cảm


đối với bạn chân thật, không khách sáo.


<b>[?] Nếu hiểu theo cách 2 thì chủ nhân là người</b>
<b>có hồn cảnh sống như thế nào? tính cách của</b>
<b>ơng ra sao? Tình cảm mà ơng dành cho bạn là</b>
<b>tình cảm như thế nào?</b>


- Tính cách hóm hỉnh, u đời; u bạn bằng tình
cảm dân dã, chất phác.


GV: Nguyễn Khuyến đang giãi bày với bạn trong
nhà ngồi vườn có rất nhiều thứ: ao cá, gà, cà, cải,
mướp, bầu nhưng lại chẳng có gì đãi bạn vì mọi thứ
đều chưa đến lúc đến thời.


<b>[?] Vậy theo em, với hai cách hiểu trên tác giả đã</b>
<b>sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của</b>
<b>BPNT đó?</b>


- Nói quá


<b>[?] Đọc câu thơ thứ 7, em hiểu như thế nào ?</b>


- Lễ nghi tiếp khách tối thiểu cũng khơng có.


GV : Có như vậy thì mới hiểu nổi cái thanh đạm,
nghèo túng của ông quan thanh liêm về ở ẩn)


<b>[?] Qua đây ta hiểu chủ nhân là người như thế</b>
<b>nào? Tình bạn của họ ra sao?</b>



- Chủ nhân là người trọng tình nghĩa hơn vật chất và
tin ở sự cao cả của tình bạn. Tình bạn sâu sắc, trong
sáng. Vì nó được xây dựng trên những nhu cầu tinh
thần.


GV chốt: Qua 6 câu thơ hiện lên một bức tranh
thiên nhiên của làng quê Việt Nam có ao, có vườn
rộng xanh mướt nào cải, cá, giàn mướp, giàn bầu…
thể hiện một cuộc sống thanh bình giản dị, dân dã.


 Nét đặc sắc, độc đáo, hấp dẫn riêng của thơ


Nguyễn Khuyến.


<b>[?] Đọc câu kết, em hiểu thế nào về cụm từ “ta</b>
<b>với ta”? </b>


- Chỉ quan hệ gắn bó, hồ hợp, khơng tách rời.


- Niềm hân hoan, tin tưởng ở tình bạn trong sáng,
thiêng liêng.


<i>GV giảng: Ta với ta tuy 2 mà 1. Đại từ "ta" vừa</i>
<i>chỉ số ít vừa chỉ số nhiều. Ta là cả 2 người, ta</i>
<i>với ta là 1 thể thống nhất. Cả 2 đều có tâm</i>
<i>trạng vui mừng khi gặp nhau, chung tâm sự</i>
<i>thời thế, chung tình bạn. Ta với ta</i> <i>, biểu lộ 1</i>
<i>niềm vui trọn vẹn, tràn đầy của tình bằng hữu</i>
<i>thân thiết. Câu thơ ấm áp tình đời và sâu nặng</i>


<i>tình bạn. Cái có >< khơng có để khẳng định</i>


 nói quá


+ cảnh sống thanh bạch, giản dị
+ đùa vui, hóm hỉnh, thân mật


<b>3. Câu cuối:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>cái có. Đó là tình bạn trong sáng, thuỷ chung.</i>


<i> cách sử dung ngôn từ trong văn chương</i>


<b> [?] Theo em có gì khác nhau trong cụm từ “Ta</b>
<b>với ta” ở bài này so với bài Qua đèo Ngang? </b>


- Trong Bạn đến chơi nhà, từ ta ở vị trí trước và sau
là 2 từ đồng âm. Trong bài Qua đèo Ngang, từ ta ở
cả 2 vị trí chỉ là 1 từ. Một bên chỉ sự hoà hợp của 2
con người trong 1 tình bạn chan hồ vui vẻ. Một bên
chỉ sự hoà hợp trong 1 nội tâm buồn.


<b>[?] Bài thơ thể hiện ý nghĩa gì?</b>


- ý bên <b>* Ý nghĩa văn bản:</b>


Thể hiện một quan niệm về tình bạn, qun
niệm đó vẫn cịn có ý nghĩa, giá trị lớn
trong cuộc sống của con người hôm nay.



<b>Hoạt động 4: Tổng kết</b>


<b>[?]Sau khi phân tích tồn bộ văn bản hãy nói lại</b>
<b>cách lập ý của bài thơ? Tác dụng?</b>


* Cách lập ý.


- Bạn quí lâu ngày đến chơi - vui mừng - C1.


- Khơng có gì về vật chất để tiếp bạn - C2, 3, 4, 5, 6,
7


- Chỉ có tấm lịng trân trọng tình bạn - C8.


Tác dụng: Nói đến tình cảm những gì khơng có về
vật chất ở trên là để tập trung khẳng định một cái có
duy nhất lớn lao và khơng gì sánh nổi, khơng dễ tìm
thấy ở trên đời: Đó là tình bạn tri kỷ, gắn bó.


<b>III. Tổng kết:</b>


Ghi nhớ S/105


<b>4. Hướng dẫn tự học:</b>


- Học thuộc lịng bài thơ, tìm đọc thêm một số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn
Khuyến và của các tác giả khác.


- Nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của bài thơ “Bạn đến chơi nhà”.



<b>5. Dặn dị:</b>


- Xem lại tồn bộ lí thuyết về văn biểu cảm (tiết tới làm bài viết số 2)
+ cách làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Tiết 31,32</b>
<b>Ngày dạy: </b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2</b>


<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


Giúp HS:


 Vận dụng những kiến thức, kĩ năng về văn BC đã học vào việc làm 1 bài văn BC.
 Gợi ý cho HS chọn những lọai cây gần gũi với cuộc sống bản thân (không viết lại


những bài văn mẫu).


<b>II. Tiến trình tổ chức các họat động dạy và học:</b>


* GV nhắc nhở HS:


- Giấy làm bài, họ tên, lớp, kẻ ô lời phê
- Không trao đổi khi làm bài.


* GV chép đề và HS ghi đề.
Đề: Loài cây em yêu


<i><b>Bài làm cần đảm bảo những yêu cầu sau:</b></i>



*<i><b>Nội dung:</b></i>


Bài viết thể hiện được cảm xúc thực về một loại cây cụ thể. Cảm xúc hướng về đặc điểm, ý
nghĩa của lồi cây đó với bản thân và đối xã hội. Khẳng định được giá trị ý nghĩa của lồi cây
được u thích đó.


* <i><b>Hình thức</b></i>:


Bài viết có bố cục rõ ba phần (Mở bài ,Thân bài , Kết bài).


<i><b>+ Mở bài</b></i> :


Nêu được cảm xúc khái quát về loài cây yêu thích (chú ý dẫn dắt vấn đề sao cho tự
nhiên, hấp dẫn ).


<i><b>+ Thân bài : </b></i>


Lần lượt lí giải vì sao lại u thích lồi cây đó , kèm theo nội dung đó là nêu từng đặc
điểm , tính năng và giá trị ý nghĩa của loài cây mà em u thích. Đánh giá nâng cao cây đó
khơng chỉ có ý nghĩa với bản thân mà với cả xã hội.


<i><b>+ Kết bài :</b></i> cảm xúc cá nhân về lồi cây đã u thích. Và có thể đưa ra mối quan hệ trong
tương lai với bản thân , với xã hội.


*Chú ý bài viết phải diễn đạt mạch lạc, khơng sai chính tả, sử dụng từ và cảm xúc chân thành
gần gũi.


* GV thu bài, nhận xét giờ làm bài


<b>* Dặn dò:</b>



- Học bài “Quan hệ từ”.


- Soạn bài mới: Chữa lỗi về QHT.
1/ Đọc kĩ câu hỏi – VD đã có SGK
2/ Trả lời câu hỏi S/106


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×