Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Bài soạn giao an su cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.17 KB, 13 trang )

bộ chuẩn kiến thức kỹ năng 2010-2011giáo án sử 7 cả năm
Tun 1 _ Tit 1 - 2
Ngy son:
Phn I: KHI QUT LCH S TH GII TRUNG I
Ngy dy:
Tit 1 - Bi 1: S HèNH THNH V PHT TRIN CA X HI
PHONG KIN CHU U
( Thi s, trung kỡ trung i )
I/ Mc tiờu.
Sau bi hc, HS cn:
- Nm c quỏ trỡnh hỡnh thnh xó hi phong kin chõu u.
- Hiu khỏi nim lónh a phong kin, c trng ca kinh t lónh a phong
kin.
- Bit nguyờn nhõn xut hin thnh th trung i. Phõn bit gia nn kinh t
lónh a v nn kinh t thnh th.
- Thy c s phỏt trin hp quy lut ca xó hi loi ngi chuyn t xó hi
chim hu nụ l sang xó hi phong kin.
- Rốn luyn k nng so sỏnh lch s.
II/ Chun b.
- GV: bn chõu u thi phong kin.
- HS: son v hc bi.
III/ Tin trỡnh dy - hc.
1/ n nh.
2/ Kim tra bi c.
3/ Bi mi.
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc phần
kênh chữ.
- Giảng (chỉ trên lược đồ):
từ thiên kỉ I TCN, các
quốc gia cổ đại phương


Tây Hi Lạp và Rô-ma phát
triển mạnh đến thế kỉ V, từ
phương Bắc người Giéc-
man tràn xuống và tiêu
diệt các quốc gia này, lập
nên nhiều vương quốc
mới.
? Sau đó người Giéc-man
đã làm gì?
? Những việc làm ấy làm
cho xã hội phương Tây
biến đổi như thế nào?
? Lãnh chúa là những
người như thế nào?
? Nông nô do những tầng
lớp nào hình thành?
? Quan hệ giữa lãnh chúa
với nông nô như thế nào?
? Em hiểu như thế nào là
“lãnh địa”, “lãnh chúa”,
“nông nô”?

? Hãy miêu tả và nêu nhận
xét về lãnh địa phong kiến
qua H1?
?Trình bày đời sống, sinh
hoạt trong lãnh địa?
? Nền kinh tế lãnh địa có
đặc điểm gì?
? Phân biệt sự khác nhau

giữa xã hội cổ đại với xã
hội phong kiến?
- Yêu cầu HS đọc phần
kênh chữ.
? Đặc điểm của thành thị
- Đọc phần 1 SGK.

- Quan sát bản đồ và theo
dõi để nắm kiến thức.


- Chia ruộng đất, phong
tước vị cho nhau.
- Bộ máy nhà nước chiếm
hữu nô lệ sụp đổ. Các tầng
lớp mới xuất hiện: lãnh
chúa và nông nô.
- Vừa có ruộng đất vừa có
tước vị.
- Nô lệ và nông dân.
- Lãnh địa là vùng đất
rộng lớn do quý tộc phong
kiến chiếm được, lãnh
chúa là người đứng đầu
lãnh địa, nông nô phụ
thuộc lãnh chúa phải nộp
tô thuế.
- Tường cao, hào sâu, đồ
sộ, kiên cố, có đầy đủ nhà
cửa, trang trại, nhà thờ như

1 đất nước thu nhỏ.
- Lãnh chúa giàu có nhờ
bóc lột nặng nề từ nông
nô, nông nô hết sức khổ
cực, nghèo đói.
- Khác nhau về giai cấp.
- Đọc phần 3 SGK.
- Là nơi giao lưu buôn bán,
1/ Sự hình thành xã hội
phong kiến ở châu Âu.
- Hoàn cảnh lịch sử: cuối
thế kỉ V, người Gíec-man
tiêu diệt các quốc gia cổ
đại Hi Lạp và Rô-ma.


- Biến đổi xã hội: xuất
hiện các giai cấp mới lãnh
chúa và nông nô.

- Nông nô phụ thuộc lãnh
chúa → xã hội phong kiến
hình thành.
2/ Lãnh địa phong kiến.
- Lãnh địa là vùng đất
rộng lớn do lãnh chúa làm
chủ trong đó có lâu đài và
thành quách.
- Đời sống trong lãnh địa:
lãnh chúa xa hoa, đầy đủ,

nông nô nghèo khổ.
- Đặc điểm kinh tế: tự cấp
tự túc không trao đổi với
bên ngoài.
3/ Sự xuất hiện các thành
thị trung đại.
a. Nguyên nhân:
Cuối thế kỉ XI, sản xuất
4/ Củng cố.
- Xã hội phong kiến châu Âu được hình thành như thế nào?
- Vì sao lại có sự xuất hiện thành thị trung đại? Kinh tế thành thị có gì mới?
5/ Dặn dò.
Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………
Ngày soạn:
Tiết 2 - Bài 2 : SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ
HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
- Biết được nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, 1 trong
những nhân tố quan trọng tạo tiền đề cho sự hình thành sản xuất tư bản chủ
nghĩa.
- Thấy được tính tất yếu, tính quy luậtcủa quá trình phát triển từ xã hội phong
kiến lên xã hội tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.

- Bồi dưỡng kĩ năng quan sát bản đồ.
II/ Chuẩn bị.
- GV: bản đồ thế giới, tranh ảnh và các câu chuyện về các cuộc phát kiến địa
lí….
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Xã hội phong kiến châu Âu hình thành như thế nào?
- Nền kinh tế lãnh địa có gì khác nền kinh tế thị trường?
3/ Bài mới.
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc phần
kênh chữ.
? Vì sao có các cuộc phát
kiến địa lí?
? Các cuộc phát kiến địa lí
phát triển nhờ những điều
kiện nào?
? Mô tả lại con tàu
Caraven qua H3?
? Kể tên các cuộc phát
kiến địa lí lớn và nêu sơ
lược về các cuộc hành
trình đó trên bản đồ?


? Hệ quả của các cuộc
phát kiến địa lí là gì?
? Các cuộc phát kiến địa lí

có ý nghĩa gì?

- Giảng: các cuộc phát
kiến địa lí đã giúp cho
việc giao lưu kinh tế, văn
hoá được đẩy mạnh. Qúa
trình tích luỹ tư bản cũng
dần dần hình thành.
? Qúa trình tích luỹ tư bản
là gì?
- Yêu cầu HS đọc kênh
chữ.
? Quý tộc và thương nhân
châu Âu tích luỹ vốn và
giải quyết nhân công bằng
cách nào?
? Tại sao quý tộc phong
kiến không tiếp tục sử
dụng nông nô để lao
động?
? Với nguồn vốn và lao
động có được, quý tộc và
- Đọc phấn 1 SGK.

- Do sản xuất phát triển,
các thương nhân, thợ thủ
công cần thị trường và
nguyên liệu.
- Khoa học kĩ thuật phát
triển: đóng được những

tàu lớn, có la bàn….
- To lớn, có nhiều buồm,
có bánh lái….
- Trình bày trên bản đồ:
+ 1487 Điaxơ vòng qua
cực nam của châu Phi.
+ 1492 Côlômbô tìm ra
châu Mĩ.
+ 1498 Vascôđơ Gama
đến Ấn Độ.
+ 1519 – 1522 Magienlan
đi vòng quanh Trái Đất.
- Tìm ra những con đường
mới để nối liền các châu
lục, đem về nhiều nguồn
lợi cho giai cấp tư sản
châu Âu.
- Là cuộc cách mạng khoa
học kĩ thuật, thúc đẩy
thương nghiệp phát triển.
- Chú ý lắng nghe.


- Đọc phần 2 SGK.
- Cướp bóc tài nguyên từ
thuộc địa, buôn bán nô lệ
da đen, đuổi nông nô ra
khỏi lãnh địa → không có
việc làm → làm thuê.
- Để sử dụng nô lệ da đen

→ thu lợi nhiều hơn.
- Lập xưởng sản xuất quy
mô lớn, ;các công ty
1. Những cuộc phát kiến
địa lí.

- Nguyên nhân: sản xuất
phát triển → cần nguyên
liệu, cần thị trường.
- Các cuộc phát kiến địa lí
tiêu biểu: Điaxơ,
Côlômbô, Vascôđơ Gama.
Magienlan.
- Kết quả: tìm ra những
con đường mới, đem lại
nhiều nguồn lợi.
- Ý nghĩa: là cuộc cách
mạng về giao thông và tri
thức, thúc đẩy thương
nghiệp phát triển.
2/ Sự hình thành chủ nghĩa
tư bản.
- Qúa trình tích luỹ tư bản
là quá trình tạo vốn và
người làm thuê.
- Về kinh tế: hình thức
kinh doanh tư bản ra đời.
- Về xã hội: các giai cấp
mới hình thành: tư sản và
vô sản.

4/ Củng cố.
- Các cuộc phát kiến địa lí đã tác động đến xã hội châu Âu như thế nào ?
- Trình bày quá trình hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa?
5/ Dặn dò.
Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………
……………………………………………………………

Tuần 2 _ Tiết 3 - 4
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3 - Bài 3: CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG
PHONG KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần nắm được:
- Nguyên nhân xuất hiện và nội dung tư tưởng của phong trào Văn hoá Phục
hưng.
- Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác động của
phong trào này đến xã hội phong kiến châu Âu bấy giờ.
- Nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người.
II/ Chuẩn bị.
- GV: bản đồ châu Âu, tranh ảnh về thời kì Văn hoá Phục hưng….
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.

2/ Kiểm tra bài cũ.
- Kể tên các cuộc phát kiến địa lí tiêu biểu và nêu hệ quả của các cuộc phát
kiến đó đến xã hội châu Âu?
- Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu đã diễn ra như thế nào?
Duyệt của tổ trưởng
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×