Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Bài soạn Bộ đề HSG Hóa 9 (Ninh Hòa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.95 KB, 24 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NINH HOÀ NĂM HỌC 2001 – 2002
Môn thi: HOÁ HỌC
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: 1/ Cho các oxit sau: CuO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
, SO
2
, SO
3
, CO, SiO
2
. Viết PTPƯ( nếu có) của mỗi oxít
với nước, với dd H
2
SO
4
, với dd NaOH.
2/ A, B, C là các hợp chất của Na, A tác dụng với B tạo thành C. Khi cho C tác dụng với dd HCl
thấy bay ra khí CO
2
. Hỏi A, B, C là những chất gi?
Cho A, B, C lần lượt tác dụng với dd CaCl
2
. Viết các PTPƯ xảy ra.


3/ Viết PTPƯ điều chế cacbondioxit từ canxicacbonat. Tại sao người ta không dùng axít sunfuric
và canxicacbonat để điều chế cacbondioxit?
Bài 2:
1/ Cho một miếng Na vào dd FeCl
2
. Viết các PTPƯ xảy ra.
2/ Hoàn thành PTHH sau: P
2
O
5
+ NaOH

Na
2
HPO
4
3/ Có 5 chất bột trắng đựng 5 chất riêng biệt: Na
2
CO
3
; K
2
SO
4
; NaCl ; CaCO
3
; CaSO
4
. hãy trình bày
cách phân biệt các chất đó.

4/ Cho 5,6g một oxít kim loại tác dụng vừa đủ với dd HCl cho 11,1g muối clorua của kim loại đó.
Cho biết tên của kimloại.
Bài 3: Thả một viên bi sắt nặng 5,6g vào 200ml dd HCl chưa biết nồng độ. Sau khi đường kính còn lại
1/2 thì thấy khí ngừng thoát ra.
a. Tính nồng độ phân tử gam của dd axit.
b. Cần thêm bao nhiêu ml dd axit noi trên để cho đường kính của viên bi chỉ còn lại 1/4 ( cho biết
thể tích của viên bi sắt được tính bằng công thức
3
4
3
V r
π
=
với r là bán kính của viên bi;
3,14
π
=
)
Bài 4: Cho một mẫu đá vôi ( CaCO
3
) vào ống nghiệm có chứa 10 ml dung dịch HCl nồng độ 1 M. Cứ sau
30 giây người ta đo thể tích khí CO
2
thoát ra được kết quả như sau:
Thời gian từ lúc bắt đầu phản ứng ( giây) 0 30 60 90 120 150 180 210
Thể tích CO
2
thu được ( cm
3
) 0 30 52 78 80 88 91 91

1. Vẽ đồ thị biểu diễn thể tích khí CO
2
thu được theo thời gian ( 1 cm trên trục hoành ứng với
khoảng cách thời gian là 30 giây, 1 cm trên trục tung ứng với thể tích là 10 cm
3
)
2. Giải thích tại sao phản ứng dừng lại ở thời điểm 180 giây và cho biết một kết quả nào được
nghi ngờ là sai lầm?
3. Ở thời điểm nào phản ứng xảy ra nhanh nhất?
4. Giới thiệu những biện pháp để phản ứng xảy ra nhanh hơn.
BÀI GIẢI:
Bài 2:
Cho 5,6g một oxít kim loại tác dụng vừa đủ với dd HCl cho 11,1g muối clorua của kim loại đó.
Cho biết tên của kimloại
4/ A
2
O
x
+ 2xHCl
→
2ACl
x
+ xH
2
O
2A + 16x (g) 2A + 71 (g)
5,6g 11,1g
Ta có: 5,6 (2A + 71) = 11,1 (2A + 16x)

A = 20x

Nếu x = 1

A = 20
x = 2

A = 40 ( Ca)
1
PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NINH HOÀ NĂM HỌC 2002 – 2003
Môn thi: HOÁ HỌC
Lớp 9 ( vòng 1)
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: Cho các phản ứng hoá học dưới đây:
a. Natrihyđroxit + axit nitric

A + B
b. Kẽm + C

kẽm sunfat + D
c. Natri sunfat + E

barisunfat + F
d. G + H

sắt (III) clorua
e. I + J

đồng (II) nitrat + cacbondioxit + nước
Hãy cho biết tên gọi và CTHH của các chất A, B, C, D, E, F,G, H , I, J. Viết PTHH và phân loại
những PƯ trên.

Bài 2:
1/ Bằng phương pháp hoá học, hãy tách riêng từng khí ra khỏi hỗn hợp gồm SO
2
; CO
2
và N
2
.
2/ Tính hiệu suất toàn bộ quá trình điều chế H
2
SO
4
từ FeS
2
biết rằng 12 tấn quặng pirit sắt chứa
80% FeS
2
ta thu được 20 tấn dd H
2
SO
4
49%
Bài 3: Hoà tan hoàn toàn 3,1g hỗn hợp 2 KL kiềm vào nước. Để trung hoà dd thu được phải dùng 50 ml
dd HCl 2M, sau PƯ thu được dd A
1/ Cô cạn dd A sẽ thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan
2/ Xác định tên 2 KL kiềm biết số mol của chúng trong hỗn hợp như nhau
( cho Li = 7; Na = 23 , K = 39, Rb = 85, Cs = 132)
Bài 4: Khử hoàn toàn 10,23g hỗn hợp 2 oxit KL là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Toàn bộ
lượng khí CO
2

sinh ra được dẫn qua dd Ca(OH)
2
dư. PƯ xong người ta thu được 11g kết tủa.
1/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra
2/ Tính thành phần % theo khối lượng và theo số mol của mỗi oxit trong hỗn hợp.
3/ Tính thể tích CO đã tham gia PƯ
Bài 5: Trung hoà 100 ml dd KOH cần 15 ml dd HNO
3
có nồng độ 60%, khối lượng riêng 1,4 g/ml
1/ Nếu trung hoà lượng dd KOH nói trên bằng dd H
2
SO
4
có nồng độ 49% thì cần bao nhiêu gam dd
H
2
SO
4

2/ Tính nồng độ mol/l của dd KOH ban đầu.
2
PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NINH HOÀ NĂM HỌC 2002 – 2003
Môn thi: HOÁ HỌC
Lớp 9 ( vòng 2)
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: Đốt hỗn hợp gồm cacbon và lưuhuỳnh trong O
2
dư, thu được hỗn hợp khí A.
Cho ½ A lội qua dd NaOH thu được dd Bvà khí C. Cho khí C qua hỗn hợp chứa CuO và MgO

nung nóng thu được chất rắn D và khí E. Cho khí E lội qua dd Ca(OH)
2
thu được kết tủa F và dd G.
Thêm dd KOH vào dd G lại thấy có kết tủa F xuất hiện. Đun nóng G cũng thấy có kết tủa F.
Cho ½ A còn lại qua xúc tác nóng thu được khí M. Dẫn M qua dd BaCl
2
thấy có kết tủa N.
Hãy xác định thành phần A, B, C, D, E, F, G, M, N và viết tất cả các PTPƯ xảy ra.
Câu 2: Hỏi A, B, C, D, E là những chất nào trong các chất sau: Na
2
CO
3
; HCl; BaCl
2
; H
2
SO
4
; NaCl.
Biết: (yêu cầu có giải thích cách tìm)
- Đổ A vào B thì có kết tủa.
- Đổ A vào C thì có chất khí bay ra.
- Đổ B vào D thì có kết tủa.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 14,2g hỗn hợp C gồm MgCO
3
và muối cacbonnat cua kim loại Rvào axit HCl
7,3% vừa đủ , thu được dd D và 3,36 lit khí (đktc). Nồng độ MgCl
2
trong dd D bằng 6,028%.
a/ Xác định kim loại R và thành phần % theo khối lượng của mỗi chất trong C.

b/ Cho dd NaOH dư vào dd D, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khi PƯ hoàn toàn. Tính
số gam chất rắn còn lại sau khi nung.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,7g hỗn hợp gồm Zn và kim loại A ( hóa trị II không đổi) trong dung dịch HCl
dư tạo ra 0,672 lít khí ( đktc). Mặt khác nếu hòa tan riêng 1,9g kim loại A thì dùng không hết 200 ml
dung dịch HCl 0,5M. Tìm kim loại A.
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít H
2
(đktc). Mặt khác
hòa tan hoàn toàn m gam kim loại M bằng dd HNO
3
loãng thu được muối nitrat của M, H
2
O và cũng V lít
NO duy nhất (đktc)
1. So sánh hóa trị M trong muối clorua và muối nitrat.
2. Hỏi M là kim loại nào? Biết rằng khối lượng muối nitrat tạo thành gấp 1,905 lần khối lượng
muối clorua.
Câu 6: Có hỗn hợp X có MgO và CaO và một hỗn hợp B gồm MgO và Al
2
O
3
. Lượng X bằng lượng Y
và bằng 9,6 g. Số gam MgO trong X bằng 1,125 lần số gam trong Y. Cho X và Y đều tác dụng với 100
ml dd HCl 19,87% ( d= 1,047 g/ml) thì được dd X

và dung dd Y

. Khi cho X

tác dụng hết với Na

2
CO
3
thì có 1,904 dm
3
khí CO
2
(đktc) thoát ra.
a. Tìm % lượng X và nồng độ của dd X


b. Hỏi Y có tan hết không? Nếu cho 340ml KOH 2M vào dd Y

thì tách ra bao nhiêu gam kết tủa?
3
PHỊNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NINH HỒ NĂM HỌC 2003 – 2004
Mơn thi: HỐ HỌC
Lớp 9 ( vòng 1)
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1:
a. Biết A, B, C, D, E là các chất khác nhau. Hãy hồn thành các phản ứng sau:
Fe + O
2


A
A + HCl

B + C + H

2
O
B + NaOH

D

+ NaCl
C + NaOH

E

+ NaCl
b. Hỗn hợp khí A gồm CO. CO
2
và SO
2
Trường hợp 1: Cho A đi qua dd NaOH dư được khí B
1
và dd B
2
Trường hợp 2: Cho A đi qua dd NaOH dư được khí C
1
và dd C
2
Trường hợp 3: Cho A đi qua dd H
2
S được hỗn hợp khí D
1
và chất kết tủa màu vàng D
2

.
Hãy viết tất cả các PTPƯ.
Bài 2 :
1/ Trong bình kín chứa 500 mol hỗn hợp khí gồm N
2
và H
2
theo tỉ lệ 1 : 4. Với điều kiện thích hợp,
hai khí trên tác dụng với nhau tạo thành 50 mol NH
3
.
a.Tính hiệu suất của phản ứng tạo thành NH
3
.
b. Lấy tồn bộ lượng NH
3
tạo thành thì có thể điều chế được bao nhiêu lít dd NH
3
25% (d=0,907
g/ml)
2/ Chỉ được dùng thêm 1 kim loại, hãy nhận biết 4 dd chứa trong 4 lọ mất nhãn K
2
SO
4
; K
2
CO
3
;
Ba(NO

3
)
2
; HCl.
Bài 3: Hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của KL hố trị I và một muối cacbonat của KL hố trị II. Hồ
tan hồn tồn 18g X bằng dd HCl vừa đủ thu được dd Y và 3,36 lít khí ( đktc)
1. Cơ cạn dd Y thu được bao nhiêu gam hỗn hợp muối khan?
2. Nếu trong hỗn hợp Y số mol muối cacbonat của KL hố trị I gấp đơi số mol muối cacbonat của
KL hố trị II và NTK của KL hố trị I hơn NTK của KL hố trị II là 15 đv.C. Hãy tìm cơng thức 2 muối
trên.
Bài 4: Trộn dd AgNO
3
1,2M và dd B là dd Cu(NO
3
)
2
1,6M với thể tích bằng nhau thu được dd A. Thêm
1,2g bột nhơm vào 100ml dd A được chất rắn B và dd C.
1. Tính khối lượng của B. ( 62,79% và 37,21%)
2. Trình bày phương pháp hố học để tách từng chất từ B.
Bài 5: Cho a mol bột Fe vào dd chứa b mol AgNO
3
. Khuấy đều hỗn hợp tới khi các phản ứng xảy ra hồn
tồn thì thu được dd X và chất rắn Y. Hỏi X, Y là những chất gì? Bao nhiêu mol? ( theo a và b)
4
PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NINH HOÀ NĂM HỌC 2003 – 2004
Môn thi: HOÁ HỌC
Lớp 9 ( vòng 2)
Thời gian làm bài: 150 phút

VÒNG 2:
Bài 1: a. Sục từ từ a mol CO
2
vào dd chứa b mol NaOH. Hỏi thu được những chất gì? Bao nhiêu mol?
(theo a và b)
b. Trộn V
1
lít dd A chứa 9,125g HCl và V
2
lít dd B chứa 5,475g HCl ta được 2 lít dd C. Tính
nồng độ M của dd C
Bài 2: Cho từ từ dd HNO
3
và ống nghiệm chưá dd NaOH, sau PƯ thu được dd D
a. Hãy cho biết các chất tan có thể có trong dd D
b. Cho 50 g dd HNO
3
có nồng độ 12,6% PƯ vừa hết với 100g dd NaOH. Tính nồng độ % dd sau
PƯ.
Bài 3: Cho H
2
SO
4
loãng , dư tác dụng với 6,659g một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B đều có hoá trị II
thì thu được 0,1 mol khí đồng thời khối lượng giảm 6,5g. Hoà tan bã rắn còn lại bằng H
2
SO
4
đặc nóng thì
thu được 0,16g SO

2
.
a. Xác định tên 2 KL A và B.
b. Nêu phương pháp tách rời từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm có B, B oxit và B sunfat.
Bài 4: Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 15,3g hỗn hợp gồm FeO và ZnO nung nóng thì thu
được một hỗn hợp chất rắn có khối lượng 12,74g. Biết trong điều kiện thí nghiệm hiệu suất các PƯ đều
đạt 80%.
a/ Tính % khối lượng hỗn hợp
b/ Để hoà tan toàn bộ chất rắn thu được sau PƯ trên phải dùng một thể tích dd HCl 2M là bao nhiêu?
Bài 5: Hoà tan 49,6g hỗn hợp gồm một muối sunfat và một muối cacbonat cua cùng một kim loại hoá trị
I vào nước thu được dd A. Chia dd A thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho PƯ với một lượng dư dd H
2
SO
4
thu được 2,24 lít khí ( đktc)
Phần 2: Cho PƯ với một lượng dư dd BaCl
2
thu được 43 g kết tủa trắng
a. Tìm công thức của 2 muối ban đầu
b. Tìm % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.
5
PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NINH HOÀ NĂM HỌC 2004 – 2005
Môn thi: HOÁ HỌC
Lớp 9 ( vòng 1)
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1:
1/ Hoàn thành các phản ứng sau( mỗi chữ cái ứng với một chất)
Cu + A


B + C + D
C + NaOH

E
NaOH + A

G + D
2/ Khi cho từ từ luồng khí CO
2
vào dd Ca(OH)
2
, người ta nhận thấy lúc đầu dd trở nên đục, sau đó
trong dần và sau đó trong suốt. Hãy giải thích hiện tượng trên và viết PTPƯ.
Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 4 g hỗn hợp gồm hai kim loại A và B cùng có hoá trị II, có tỉ lệ số mol 1:1
bằng dd HCl thu được 2,24 lít khí H
2
( đktc). Xác định A và B.
Bài 3: Một hỗn hợp gồm Fe và Fe
2
O
3
. Chia hỗn hợpthành 2 phần bằng nhau:
Cho một luồng khí CO đi qua phần I nung nóng được 11,2 g sắt.
Ngâm phần II trong dd HCl, kết thúc PƯ thu được 2,24 lít khí hyđrô ( ở đktc). Tính % khối lượng
mỗi chất trong hỗn hợp.
Bài 4:
1/ Có phải mọi sự biến đổi các chất đều thuộc lĩnh vực hoá học không? Giải thích tại sao và cho ví dụ
chứng minh.
2/ Có phải mỗi phân tử của một chất sẽ có đầy đủ tính chất của chất đó không? Tại sao?

3/ Sự biến đổi vật lý và biến đổi hoá học khác nhau ở chỗnào? Cho ví dụ chứng minh.
4/ Có phải loại chất nào cũng do các phân tử cấu tạo nên không? Giải thích tại sao và choví dụ minh
hoạ.
5/ Có thể phân biệt hợp chất hoá học và hỗn hợp bằng những cách nào?
Bài 5: Thổi từ từ 0,56 lít CO ( đktc) vào ống chứa1,44 g bột FeO đun nóng, khí thu được sau PƯ dẫn từ
từ qua bình đựng nước vôi trong dư thì thu được 1g kết tủa màu trắng.
a. Tính khối lượng chất rắn thu được sau PƯ
b. Tính thể tích khí thu được sau PƯ (đktc)
3. PƯ trên xảy ra hoàn toàn không ? Giải thích?
6
PHÒNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NINH HOÀ NĂM HỌC 2004 – 2005
Môn thi: HOÁ HỌC
Lớp 9 ( vòng 2)
Thời gian làm bài: 150 phút
VÒNG 2:
Bài 1:
1/ Để điều chế 170g khí NH
3
, thì cần phải dùng một lượng N
2
và H
2
là bao nhiêu biết hiệu suất tổng
hợp NH
3
trong điều kiện đã cho là 25%.
2/ Biết khối lượng của oxít kim loại là 94g, % khối lượng của kim loại trong oxít là 92,98%. Hãy lập
CTHH của oxit.
Bài 2: Có một oxit chưa rõ công thức , chia lượng oxit nay thành 2 phần bằng nhau:

Cho một luồng H
2
dư đi qua phần 1 nung nóng thu được 3,92g sắt.
Để hoà tan hết phần 2 phải dùng 210 ml dd HCl 1M. Xác định công thức của oxit.
Bài 3: Dùng 900 ml dd Ca(OH)
2
1M hấp thụ toàn bộ hỗn hợp gồm khí CO
2
và hơi nước thì được 40g kết
tủa. Tách bỏ phần kết tủa thấy khối lượng dd tăng 7,8g so với khối lượng dd Ca(OH)
2
ban đầu. Tính khối
lượng CO
2
và hơi nước đã dùng.
Bài 4: Hoà tan vừa đủ oxit của kim loại M hoá trị II và dd H
2
SO
4
có nồng độ 4,9% thì thu được dd muối
có nồng độ 7,69%. Xác định tên của kim loại M.
Bài 5: X và Y là các dd HCl có nồng độ khác nhau. Lấy V
1
lít X trộn với V
2
lít Y được 2 lít Z. Lấy V
1
lít
X phản ứng với AgNO
3

dư thu được 35,785g kết tủa. V
2
lít Y phản ứng vừa đủ với 500 ml dd NaOH
0,3M. Tính nồng độ M của dd Z.
7
PHỊNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NINH HỒ NĂM HỌC 2005 – 2006
Mơn thi: HỐ HỌC
Lớp 9 ( vòng 1)
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: (3,5đ)
1. A là dd HCl 0,1M, B là dd HCl 0,3M
a. Trình bày cách pha chế 50ml dd HCl 0,15M từ 2 dd axit trên.
b. Nếu trộn A và B theo tỉ lệ V
A
: V
B
= 2 : 3 được dd C. Hãy xác định nồng độ M cùa dd C.
2. Bằng phương pháp hố học hãy nhận biết các bình khí sau: H
2
; CO ; CO
2
; N
2
.
Bài 2: (3,5) Hoà tan hoàn toàn 19,46g một hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn (trong đó số gam Mg = số gam
của nhôm) vào dd HCl 2M thấy sinh ra 16,352 lít H
2
( đktc )
a. Tính số gam mỗi KL đã dùng.

b. Tính thể tích dd HCl đã dùng biết rằng người ta đã dùng dư 10% so với lý thuyết.
Bài 3: (3đ) Thổi từ từ 0,56 lít CO ( đktc) vào ống chứa1,44 g bột FeO đun nóng, khí thu được sau PƯ
dẫn từ từ qua bình đựng nước vơi trong dư thì thu được 1g kết tủa màu trắng.
a. Tính khối lượng chất rắn thu được sau PƯ
b. Tính thể tích khí thu được sau PƯ (đktc)
Bài4: (3đ) Có một oxit chưa rõ cơng thức , chia lượng oxit nay thành 2 phần bằng nhau:
Cho một luồng H
2
dư đi qua phần 1 nung nóng thu được 3,92g sắt.
Để hồ tan hết phần 2 phải dùng 210 ml dd HCl 1M. Xác định cơng thức của oxit.
Bài 5: (3đ) Đốt cháy 0,78g kali trong một bình kín đựng khí oxi (dư). Kết thúc PƯ người ta đổ ít nước
vào bình, lắc nhẹ cho chất rắn tan hết rồi thêm nước vào cho đủ 200ml dd A
a. Xác định nồng độ mol của dd A ( 0,1 M)
b. Cho q tím vào dd A, sau đó dẫn 672 ml HCl ( đktc) vào dd A. Hãy nêu hiện tượng quan sát
được và viết PTPƯ để giải thích.
Bài 6: (4đ) Cho từ từ dd KOH 33, 6% vào 40,3 ml dd HNO
3
37,8% ( khối lượng riêng là 1,24g/ml) tới
trung hồ hồn tồn thu được dd A. Đưa A về 0
o
C được dd B có nồng độ 11,6% và m gam muối tách ra.
Tính m ?
ĐÁP ÁN:
Bài 1:
1/ ( 2,5 đ)
a. n
HCl
cần dùng = 0,15 . 0,05 = 0,0075 (mol) 0,25
Đặt x(ml) là thể tích và y (ml) là thể tích dung dịch A và dung dịch B


Số mol HCl có trong dung dịch A = 0,1 .
100
x
= 0,0001x ( mol)
Số mol HCl có trong dung dịch B = 0,0003x ( mol) 0,5
Ta có hệ pt: x + y = 50
0,0001x + 0,0003y = 0,0075 0,25

x = 37,5 y = 12,5
8
PHỊNG GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KÌ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NINH HỒ NĂM HỌC 2005 – 2006
Mơn thi: HỐ HỌC
Lớp 9 ( vòng 2)
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: (3đ) Cho một luồng khí hiđrơ( đktc) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đốt nóng chứa các chất
sau: CaO

CuO

Al
2
O
3

Fe
2
O
3



Na
2
O. sau đó lấy các chất còn lại trong ống tác dụng lần lượt
với CO
2
; dd HCl ; AgNO
3
. Viết tất cả các PTPƯ xảy ra.
Bài 2: (5)
1/ Cần bao nhiêu gam SO
3
cho vào 10g dd H
2
SO
4
10% để được dd có nồng độ 20%
2/ Đốt cháy 10 g C ta thu được một hỗn hợp CO và CO
2
theo tỉ lệ thể tích 4:1. Tính thể tích khí oxi
(đktc) tham gia đốt cháy C.
Bài 3: (4,5đ)
Cho a mol KL M tác dụng vừa hết trong dd chứa a mol H
2
SO
4
thu được 1,56g muối và khí A. Khí
A được hấp thụ hồn tồn bởi 45ml dd NaOH 0,2M tạo thành 0,608g muối.
a. Tính khối lượng M ban đầu.
b. Tính nồng độ mol của dd thu được sau khi hấp thụ khí A bằng dd NaOH

Bài 4: (3,5)Trộn 50ml hỗn hợp khí A gồm N
2
và NO với 25ml không khí thu được 70ml hỗn hợp B .
trộn tiếp B với 145ml không khí thì được 200ml hỗn hợp khí C. Tính % theo thể tích của NO trong
hỗn hợp A. biết rằng khơng khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích.
Bài 5: (4đ)
Hồ tan 7,8 g hỗn hợp 2 KL A ( hố trị II) và B ( hố trị III) bằng dd H
2
SO
4
vừa đủ thu được 8,96
lít H
2
( đktc)
a. Tính số gam muối khan thu được khi cơ cạn dd thu được sau PƯ ( 46,2g )
b. Xác định tên và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết số mol KL hố trị III gấp đơi số
mol KL hố trị II và NTK của KL hố trị II bằng 8/9 NTK của Kl hố trị III
ĐÁP ÁN
Bài 1: ( 3 đ)
* Các phản ứng xảy ra với H
2
: CuO + H
2
o
t
→
Cu + H
2
O
Fe

2
O
3
+ H
2

o
t
→
2Fe + 3 H
2
O 0,25
Vì Na
2
O ở ống cuối cùng nên: Na
2
O + H
2
O

2NaOH 0,25
* Các phản ứng tác dụng với CO
2
; HCl; AgNO
3
:
a. CaO + CO
2



CaCO
3
CaO + HCl

CaCl
2
+ H
2
O
CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
0,5
Sau đó Ca(OH)
2
+ 2AgNO
3


Ca(NO
3
)
2
+ 2AgOH 0,25
b. Cu + 2AgNO
3



Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag 0,25
c. Al
2
O
3
+ 6HCl

2AlCl
3
+ H
2
O 0,25
d. Fe + 2HCl

FeCl
2
+ H
2
0,25
Fe + 2AgNO
3


Fe(NO
3

)
2
+ 2Ag 0,25
e. 2NaOH + CO
2


Na
2
CO
3
+ H
2
O
hoặc NaOH + CO
2


NaHCO
3
0,25
NaOH + HCl

NaCl + H
2
O 0,25
NaOH + AgNO
3



NaNO
3
+ AgOH 0,25
9

×