Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

lop 7 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.45 KB, 31 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 8</b>


<b>(Từ ngày 04/10/2010 – 08/10/2010)</b>


<b>THỨ</b> <b>MƠN HỌC</b> <b>TÊN BÀI HỌC</b>


<b>HAI</b>


Chào cờ
Tập đọc
Lịch sử
Tốn
Đạo đức


Nếu chúng mình có phép lạ.
Ơn tập.


Luyện tập.


Tiết kiệm tiền của. (T2)


<b>BA</b>


Chính tả
Thể dục
Luyện T & C
Tốn


Khoa học


Nghe – Vieát : Trung thu độc lập.
GV chuyên dạy



Cách viết tên người, tên địa lí nước ngồi.
Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh.


<b>TƯ</b>


Kể chuyện
Tập đọc
Địa lí
Tiếng anh
Tốn


KC đã nghe, đã đọc.
Đơi giày ba ta màu xanh.


Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
GV chuyên dạy


Luyện tập.


<b>NAÊM</b>


Tập làm văn
Thể dục
Luyện T & C
Mĩ thuật
Toán
Khoa học



LT phát triển câu chuyện.
GV chuyên dạy


Dấu ngoặc kép.


Tập nặn tạo dáng. Nặn hoặc xé dán con vật quen thuộc.
Luyện tập chung.


Ăn uống khi bị bệnh.


<b>SAÙU</b>


Tập làm văn
Kỷ thuật
Toán
Âm nhạc
Sinh hoạt lớp


LT phát triển câu chuyện.
Khâu đột thưa. (T1)


Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.


Học hát: Bài Trên ngựa ta phi nhanh.
Sinh hoạt cuối tuần .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Ngày soạn : 03/10/10</b> <b>Ngày giảng : 04/10/10</b>
Chào cờ


Tập đọc



<b> NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.


- Hiểu ND: Những ước mơ ngộ nghĩnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao
về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong Sgk.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b>:</b>


<i>A.Bài cũ: Gọi HS đọc phân vai :"Ở </i>
Vư-ơng quốc TưVư-ơng Lai"và trả lời câu hỏi
theo nội dung bài.


- GV nhận xét, cho điểm.


<i>B. Dạy bài mới: 1.Giới thiệu bài học. </i>
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài.


HĐ 1: Luyện đọc.


*Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng khổ
thơ (3 lượt).


* GV treo bảng phụ để định hướng HS
đọc đúng



* Gọi 3 HS đọc bài thơ.
. HĐ 2: Tìm hiểu bài:


Câu thơ nào được gặp lại nhiều lần
trong bài? Việc lặp lại nhiều lần câu
thơ ấy nói lên điều gì? Mỗi khổ thơ nói
lên điều gì?


- GV ghi bảng ý chính đ1


- Yêu cầu HS đọc thầm đ 2, TL : Hoa
trái bom trở thành trái ngon có nghĩa là
mong ước điều gìHĐ 3: Đọc diễn cảm.


- Màn1: 8 HS đọc
- Màn2: 6 HS đọc


- Cả lớp theo dõi và trả lời.
- Lắng nghe.


- 4HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ
thơ


- 3HS nối tiếp nhau đọc bài
- 1HS đọc thành tiếng.


Đọc thầm, trao đổi cùng bạn và tiếp
nối nhau trả lời.


- 2HS nhắc lại 4 ý chính của từng


khổ thơ


- 2 HS nhắc lại ý chính


- 4HS đọc tiếp nối từng khổ thơ.
- 5HS thi đọc thuộc lòng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi HS đọc nối từng khổ thơ .


- GV cho HS đọc thuộc lòng từng khổ
thơ


3. Củng cố, dặn dị:
- Gọi HS đọc tồn bài.


-Hỏi:Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước
điều gì?


- Nhận xét tiết học




Lịch sử
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài 1 đến bài 5:


+ Khoảng năm 700 TCN đến năm 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập.


- Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về:


+ Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang.


+ Hoàn cảnh , diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.


II. ĐÔ DUNG DAY - HỌC: - Phiếu học tập; Trục vẽ thời gian.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC<b>:</b>


<i>1. Bài cũ: Gọi 2HS trả lời 2 câu hỏi </i>
cuối bài 2


- GV nhận xét chung.


2.Dạy bài mới: Giới thiệu bài.
<i>HĐ1: Hai giai đoạn lịch sử đầu tiên </i>
trong lịch sử dân tộc.


- Gọi HS đọc yêu cầu 1 trong Sgk trang
24


GV y/ c HS làm, GV vẽ bảng thời gian.
Chúng ta đã học những giai đoạn lịch


- 2HS trả lời. HS khác nhận xét
- HS đọc SGK, cả lớp theo dõi
- HS trả lời


-Thảo luận nhóm đơi , đại diện trình


bày kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sữ nào của dân tộc , nêu thời gian từng
giai đoạn.


- GV nhận xét ghi bảng.


<i>HĐ2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu.</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 Sgk.


-HS làm việc theo cặp đôi thực hiện y/c
bài.


GV vẽ trục thời gian và ghi các mốc
thời gian


Y/ c đại diện HS báo cáo kết quả thảo
luận.


<i>HĐ3: Thi hùng biện.</i>


- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 bài thi hùng
biện theo:


+ Chủ đề: Đời sống người Lạc Việt.
+ Chủ đề: Khởi nghĩa Hai Bà Trng.
+ Chủ đề: Chiến thắng Bạch Đằng.
- GV nhận xét bổ sung.


<i>Cũng cố, dặn dò: </i>


- GV tổng kết giờ học.


-Dặn HS ghi nhớ các sự kiện lịch sử
vừa học.


công nguyên và kéo dài đến năm 179
TCN . Giai đoạn thứ hai là Hơn một
nghỡn năm đấu giành độc lập dân tộc,
giai đoạn này bắt đầu từ năm 179
TCN cho đến năm 918.


- Các nhóm nhận tên và thực hiện
theo yêu cầu.


+ Chủ đề 1 : Nêu được các mặt sản
xuất, ăn, mặc, ở, lễ hội trong cuộc
sống của người Lạc Việt dưới thời
Văn Lang.


+ Chủ đề 2 : Nêu rừ được thời gian,
nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý
nghió của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- HS trả lời.


Tốn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện
nhất.



II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

chất kết hợp của phép cộng.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.


<i>HĐ1: Bài1: Hỏi: Bài tập yêu cầu ta làm</i>
gì?


Đặt tính nhiều số hạng ta cần chú ý
điều gì?.


- Yêu cầu HS nhận xét. GV nhận xét,
chữa bài.


<i>HĐ 2: Bài 2 : Hãy nêu yêu cầu bài tập?</i>
Tính bằng cách thuận lợi nhất.


- Yêu cầu HS nhận xét. GV chữa
bài.


<i>HĐ 3: Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu bài </i>
tập.


Hướng dẫn HS tìm cái cần tìm, tóm tắt
bài tốn.


- Cho HS tự làm sau đó chữa bài



3. Củng cố dặn dò:
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


* Khi đặt tính ta cần chú ý sao cho
các chữ số trong một hàng thẳng cột
với nhau.


- HS làm vào vở
-HS lên làm bảng phụ


B2 : a) 96 +78 + 4 = ( 96 + 4 ) + 78
= 100 + 78 = 178
67 + 21 + 79 = 67 + ( 21 + 79 )


= 67 + 100 =167
b) 789 + 285 + 15 = 789 + ( 285 +
15 )


= 789 + 300 =
1079


448 + 594 + 52 = ( 448 + 52 ) + 594
= 500 + 594 = 1094
- HS nêu yêu cầu của BT


B3 : Giải


Sau hai năm số dân của xã đó tăng


lên số


người :


79 + 71 = 150 ( người )
Sau hai năm số dân của xã đó có số
người :


5256 + 150 = 5306 ( người )
Đáp số : 5306 người


Bài 1


Bài 2 (dòng
1)


Bài 3




Đạo đức


TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vỡ đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


Phiếu học tập ; mỗi HS 3 tấm bìa màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC



<i>A. Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại nội </i>
dung bài học "Tiết kiệm tiền của".
<i>B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài, ghi </i>
mục bài.


<i>HĐ1: Gia đình em có tiết kiệm tiền của</i>
không?


- GV y/c HS đa ra các phiếu quan sát
đã làm.


- Y/c HS trình bày phiếu của mình.
- GV nhận xét kết luận.


HĐ2: Em đã tiết kiệm chưa?
- GV cho HS làm bài tập 4 sgk.


? Trong các việc trên, việc nào thể hiện
sự tiết kiệm ? Và những việc nào
không tiết kiệm?


- GV cho HS trình bày. GV nhận xét.
<i>HĐ3: Em xử lý thế nào?</i>


- GV cho HS thảo luận nhóm nêu ra
cách xử lý các tình huống ở phiếu học
tập.


- GV gọi HS báo cáo, GV nhận xét kết


luận.


<i>HĐ4: Dự định tương lai.</i>


- GV cho HS viết dự định của mình sẻ
sử dụng sách vở, đồ dùng học tập ra
giấy.


- GV cho HS nhắc lại phần ghi nhớ


-HS nêu, HS khác nhận xét.


- HS làm việc với phiếu quan sát.
- HS lần lượt trình bày


- HS làm bài tập.


- HS trình bày. HS khác nhận xét.
- HS thảo luận và nêu cách xử lý. Sau
đó đại diện nhóm báo cáo.


VD : - sẽ giữ gỡn sỏch vở, đồ dùng
- Sẽ dùng hộp bút hết năm nay cho
đén khi nó hỏng.


- HS nhắc lại ghi nhớ.


* Chúng ta phải tiết kiệm tiền của để
đất nước giàu mạnh . Tiền của là do
sức lao động con người làm ra nên


tiết kiệm tiền của là tiết kiệm sức lao
động.


Biết được vì
sao cần phải
tiết kiệm tiền
của.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> C. Củng cố, dặn dò: </i>
- GV nhận xét tiết học.


<b>Thứ ba, ngày 05 tháng 10 năm 2010</b>


<b>Ngày soạn : 04/10/10</b> <b>Ngày giảng : 05/10/10</b>
Chính tả


(Nghe - viết)


<b> TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.


- Làm đúng BT(2) a/b, hoặc (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Phiếu viết ghi nội dung bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b>:</b>


A/ Kiểm tra bài cũ.


Gọi 3HS lên bảng viết:


Trung thực, chung thuỷ, khai trường,
rướn cổ...


GV nhận xét, cho điểm.


B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn viết chính tả.


<i>HĐ 1: Trao đổi nội dung đoạn văn.</i>
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn cần viết
(trang 66)


Hỏi: Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ tới
đất nớc ta tươi đẹp như thế nào?


Đất nước giờ đã thực hiện được ước
mơ đó chưa?


<i>HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó.</i>
- GV u cầu HS tìm từ khó và luyện


- 3HS lên viết


- Cả lớp viết vào nháp.
- Học sinh lắng nghe.


- 2 HS đọc thành tiếng
- HS trả lời.



- HS tìm và viết từ khó vào nháp.
HS đọc từ khó :


mơ tưởng, cuộc sống, phấp phới, soi
sáng, chi chít, bát ngát...


- HS viết vào vở.


- Từng cặp trao đổi vở khảo bài.
- Cả lớp làm vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

viết.


HĐ 3 Viết chính tả


<i>HĐ4: Thu và chấm , chữa bài</i>
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Làm BT2,BT3 VBT


- GV nhận xét, cho điểm
C/ Củng cố, dặn dò:


- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.


rơi, dấu, rơi, gỡ, dấu, rơi, dấu
b) yên, nhiên, nhiên, diễn, miệng
- Lớp nhận xét



<b>( Thể dục GV chuyên dạy )</b>
Luyện từ và câu


<b>CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGỒI</b>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài ( ND ghi nhớ ).


- Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lí nước ngồi phổ
biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).


II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu học tập; bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC<b>:</b>


<i>A.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS viết </i>
các câu sau:


+ Đồng Đăng có...có chùa Tam
Thanh.


+ Chiếu Nga Sơn...lụa Hà Đông.
- GV nhận xét, cho điểm.


<i>B. Dạy bài mới:</i>


<i>HĐ 1: Giới thiệu bài. </i>


GV viết: An đéc xen và Oa sinh
-tơn.



- Đây là tên người và tên địa danh nào?
Ở đâu?


- HS lên viết bảng. Cả lớp làm nháp.


- HS trả lời.


- HS quan sát trên bảng và đọc bài
- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i>HĐ2: Tìm hiểu ví dụ</i>


Bài1: GVđọc mẫu tên người và tên địa
lí trên bảng


Hướng dẫn HS đọc đúng tên người và
tên địa lí đó


Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu trong Sgk.
Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng.
Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết nh
thế nào?


Cách viết các tiếng trong cùng một bộ
phận ntn?


Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài tập 2
<i>HĐ3: Ghi nhớ Cho HS đọc ghi nhớ </i>


trong SGK


- Cho HS lấy ví dụ cho từng nội dung.
<i>HĐ4: Luyện tập Làm BT1,2,3</i>


- GV cho HS đọc yêu cầu của BT và tự
làm ở VBT


<i>C. Củng cố, dặn dò: </i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn về nhà đọc thuộc phần ghi nhớ.


- HS làm vào vở bài tập sau đó trình
bày, HS khác bổ sung


* Ghi nhớ :


1. Khi viết tên người, tên địa lý nước
ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành tiếng đó . Nếu
bộ phận tạo thành tên gồm nhiều
tiếng thỡ giữa cỏc tiếng cần cú gạch
nối.


2. Có một số tên người, tên địa lý
nước ngoài viết giống như cách viết
tên riêng Viêt Nam. Đó là những tên
riêng được phiên âm theo âm Hán
Việt.



Hs khá, giỏi
ghép đúng tên
nước với tên
thủ đô của
nước ấy trong
một số trường
hợp quen
thuộc (BT3).


Tốn


<b>TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


- Bước đầu biết giải bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

1) Bài cũ: HS làm bài tập 5 Sgk
+ GV nhận xét, cho điểm.


2) Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài
- Ghi mục bài lên bảng


<i>HĐ2: Giới thiệu bài toán.</i>


GV yêu cầu HS đọc bài tốn ví dụ.
- Bài tốn cho biết gì ?



- Bài tốn hỏi gì?


<i>HĐ3: Hướng dẫn vẽ sơ đồ bài toán.</i>
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ.
<i>HĐ4: Hướng dẫn cách giải bài toán </i>
(cách 1).


GV y/c HS quan sát kỹ sơ đồ và suy
nghĩ cách tìm 2 lần số bé.


Y/c HS lần lượt tìm số bé, sau đó tìm
số lớn.


Rút ra : Số bé = (Tổng - Hiệu ) : 2
<i>HĐ5. Hướng dẫn cách giải bài toán </i>
(cách 2)


HD tương tự cách 1. Sau đó rút ra:
Số lớn = (Tổng + Hiệu ) : 2


<i>HĐ6: Luyện tập.</i>


Cho HS làm lần lượt các bài tập: 1, 2, 3
Cho HS làm, sau đó chữa.


3)Củng cố, dăn dị:


- u cầu HS nêu cách tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.



- Nhận xét giờ học.


- 1HS lên bảng làm.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét


- HS đọc ví dụ: Tổng của hai số là 70.
Hiệu của hai số đó là 10. Tỡm hai số
đó.


Cách 1.


Hai lần số bộ :70 - 10 = 60
Số bộ là : 60 : 2 = 30
Số lớn là : 30 + 10 = 40
Đáp số : Số bé : 30
Số lớn : 40


Số bộ = ( Tổng - hiệu ) : 2
Cách 2.


Hai lần số lớn : 70 + 10 = 80
Số lớn là : 80 : 2 = 40


Số bộ là : 40 - 10 = 30
Đáp số : Số lớn : 40
Số bộ : 30


Số lớn = ( tổng + hiệu ) : 2


Bài 1. Giải


Hai lần tuổi cua bố là : 58 + 38 = 96 (
tuổi )


Tuổi của Bố là : 96 : 2 = 48 ( Tuổi )
Tuổi của con là : 48 - 38 = 10 (Tuổi )
Đáp số : 48 tuổi


10 tuổi


Bài 1


Bài 2


Khoa học


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mõi, đau
bụng, nơn, sốt,….


- Biết nói với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu, khơng bình thường.
- Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.


II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Phóng to 32,33 Sgk và phiếu bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC<b>:</b>



1) Bài cũ: GV nêu câu hỏi:
Kể tên các bệnh lây qua đường tiêu
hoá? Nêu cách đề phịng bệnh lây qua
đường tiêu hố?


- GV nhận xét, cho điểm.


2) Bài mới: Giới thiệu, ghi mục bài.
<i>HĐ 1: Kể chuyện theo tranh</i>


- GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng:


Y/c HS quan sát tranh 32 sgk thảo luận
nội dung:


Sắp xếp các hình có liên quan với nhau
thành 3 chuyện. 1 chuyện gồm 3 tranh
<i>HĐ2: Những dấu hiệu và việc làm khi</i>
bị bệnh


- Em đã từng bị mắc bệnh gì?


- Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong
ng-ười ntn?


- Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị
bệnh em phải làm gì ?


<i>HĐ 3: Trị chơi: "Mẹ ơi, con bị ốm"</i>


GV chia HS thành các nhóm nhỏ và


- HS trả lời, HS khác nhận xét
-HS quan sát và thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác
theo dõi bổ sung.


- Về học thuộc mục Bạn cần biết
* Khi khoẻ mạnh ta cảm thấy thoải
mái dễ chịu khi bị bệnh thường có
những biểu hiện như hắt hơi, sổ mũi,
chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn
mửa , tiêu chảy, sốt cao...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

phát cho mỗi nhóm 1 phiếu ghi tình
huống, nêu yêu cầu nhiệm vụ, thời gian
thực hiện.


3) Củng cố, dặn dò:
- GVnhận xét giờ học.


- Về nhà trả lời : Khi người thân ốm em
đã làm gì?


<b>Thứ tư, ngày 06 tháng 10 năm 2010</b>
<b>Ngày soạn : 05/10/10</b> <b>Ngày giảng : 06/10/10</b>


Kể chuyện



<b> KC ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn chuyện) đã
nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viễn vông, phi lí.


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Tranh minh hoạ truyện Lời ước dưới trăng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC<b>:</b>


<i>A. Kiểm tra bài cũ:</i>


<i> Gọi 4Hs lên kể nối tiếp nhau đoạn </i>
truyện Lời ước dưới trăng.


- GV nhận xét, cho điểm.


<i>B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. </i>
- Theo em thế nào là ước mơ đẹp?
- Những ước mơ ntn bị coi là viển


vông, phi lí?


Từ đó giáo viên giới thiệu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện.
<i>HĐ1: Tìm hiểu đề bài.</i>


- GV phân tích và gạch chân từ ngữ


chính.


Câu chuyện kể về ước mơ có những


- HS kể đoạn truyện.
- HS trả lời


- HS trả lời


- HS đọc đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

loại nào?


Khi kể chuyện cần lưu ý đến những
phần nào?


Câu chuyện em định kể có tên là gì?
Em muốn kể về ước mơ như thế nào?
<i>HĐ2: Kể chuyện trong nhóm.</i>


- GV yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.
<i>HĐ3: Kể chuyện trước lớp</i>


- GV tổ chức cho HS kể chuyện trước
lớp.


- GV gọi HS nhận xét bạn kể.


- GV nhận xét, cho điểm, tuyên dương
HS



3. Cũng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về kể chuyên cho người thân
nghe.


- HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao
đổi nội dung truyện, nhận xét bổ
sung.


Tiêu chuẩn đánh giá :


+ Nội dung câu chuyện có hay khơng
(HS tìm được truyện ngồi SGK được
tính thêm điểm ham đọc sách)


+ Cách kể (giong điệu, cử chỉ)
+ Khả năng hiểu chuyện của người
kể.


- HS về kể lại câu chuyện.


Tập đọc


<b> ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung
hồi tưởng).



- Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui
sướng đến lớp với đôi giày được thưởng. (trả lời được các CH trong SGK)


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b>:</b>


<i> A. Kiểm tra bài cũ . Đọc bài "Nếu </i>
<i>chúng mình có phép lạ"</i>và trả lời câu hỏi
về nội dung. B. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ.
Hỏi+ Bức tranh minh hoạ gợi cho em
điều gì?- GV giới thiệu bài.


2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài.


- 3HS đọc, trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i> HĐ1. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 </i>
- GV yêu cầu HS đọc đ1. GV sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng.


? Nhân vật Tôi trong đoạn văn là ai ?
Ngày bé, chị từng ước mơ điều gì ?
Những câu văn nào tả vẻ đẹp đôi giày
ba ta?


? Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở
thành hiện thực khơng? Vì sao em biết?


-GV tổ chức HS đọc diễn cảm.


<i>HĐ2. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2: - </i>
HS đọc đ2 và trả lời câu hỏi.


? Khi làm công tác Đội, chị phụ trách
được giao nhiệm vụ gì?


? Lang thang nghĩa là gì? Vì sao chị
biết ước mơ của 1 cậu bé lang thang?
Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái
trong ngày đầu đến lớp?Tại sao chị phụ
trách Đội lại chọn cách đó?


? Những chi tiết nào nói lên sự cảm
động và niềm vui của Lái khi nhận đơi
giày? GV ghi ý chính đ 2


- GV nhận xét, cho điểm.
Hỏi: Qua bài văn, em thấy chị phụ
trách là người như thế nào?


Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật
chị phụ trách ?


- HS cả lớp đọc thầm
- HS đọc.


- HS lắng nghe
- HS trả lời câu hỏi.


- 2HS nhắc lại ý chính
- HS đọc đoạn 2


- HS trả lời lần lượt các câu hỏi.
- HS nhắc lại ý chính đoạn 2
- HS thi đọc diễn cảm


- 3HS nhắc lại ý chính của bài.
- HS trả lời.


Địa lí


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN.</b>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Dựa vào các bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi, trồng nhiều nhất ở
Tây Nguyên.


- Quan sát hình, nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC<b>:</b>


<i>I .Bài cũ: Tìm các từ thích hợp điền </i>
vào ơ chữ theo các câu hỏi ở SGK
- GV nhận xét cho điểm.


<i>II.Bài mới: Giới thiệu bài.</i>



* HĐ1: Trồng cây công nghiệp trên
đất Ba dan.


- GV yêu cầu HS quan sát Hình 1, chỉ
trên lược đồ và kể tên các cây trồng
chủ yếu của Tây Nguyên và giải thích
lí do.


- GV y/c HS thảo luận nhốm đơi các
câu hỏi:


? Cây CN nào được trồng nhiều ở Tây
Nguyên? ở tỉnh nào? có cà phe thơm
ngon nỗi tiếng?


? Cây CN có giá trị kinh tế gì?


* HĐ2: Chăn nuôi gia súc lớn trên các
đồng cỏ.


-Y/C HS quan sát lược đồ một số cây
trồng và vật nuôi ở Tây Nguyên, bảng
số liệu vật nuôi ở Tây Nguyên và trả
lời các câu hỏi:


? Chỉ trên lược đồ và nêu tên các vật
nuôi ở Tây Ngun.


? Vật ni nào có số lượng nhiêu hơn?
Tại sao ở Tây Nguyên chăn nuôi gia


súc lớn lại phát triển?


? Ngồi bị, trâu Tây Ngun cịn có


- HS thể hiện. Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.


- HS quan sát chỉ và trả lời


- HS thảo luận nhóm đơi. Đại diện
các nhóm trình bày.


- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- HS khác bổ sung.


* Ghi nhớ : Trên các cao nguyên ở
Tây Nguyên có những vùng đất Ba da
rộng lớn, được khai thác để trồng cây
công nghiệp như cà phê, cao su, hồ
tiêu, chè và có nhiều đồng cỏ thuận
lợi cho việc chăn nuôi trâu bũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

vật nuôi nào đặc trưng?
<i>III. Củng cố, dặn dò: </i>
- Nhận xét giờ học.


-Dặn về học bài cũ và chuẩn bị bài sau.



Toán



<b>LUYỆN TẬP</b>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Bảng phụ


III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC<b>:</b>


<i>A.Bài cũ: Yêu cầu HS nêu cách tìm hai </i>
số khi biết tổng và hiệu của hai đó.
- Gọi HS làm bài 3 SGk tiết 37
- GV nhận xét, cho điểm.
<i>B. Dạy bài mới: </i>


<i>HĐ1: Giới thiệu bài, ghi tên bài lên </i>
bảng .


<i>HĐ2: Luyện tập, thực hành.</i>


Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- GV y/ c HS nhắc lại cách tìm số lớn,
cách tìm số bé trong bài.


Bài 2: Gọi HS đọc đề tốn, sau đó u
cầu HS nêu dạng toán và tự làm.


Số mét vải hoa là: (360 - 40) : 2 = 160


(m )


Đáp số: 160 mét vải hoa
Bài 4: Viết số thích hợp vào chổ chấm.
- Giáo viên gọi HS đọc yêu cầu bài
toán


2 tấn 500 kg =....kg; 3 giờ 10 phút


- HS trả lời


- HS lên bảng làm, lớp theo dõi.


- HS đọc bài toán


- 3HS lên thực hiện, lớp làm VBT
- HS trả lời.


- HS đọc và nêu dạng toán


- 1HS làm bảng phụ, lớp làm VBT
- HS tự làm vào vở,1 HS làm bảng
phụ, trình bày


Bài3: Viết số thích hợp vào chổ
chấm.


HS đọc yêu cầu bài toán - làm bài


Bài 1 (a/b)



Bài 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

=...phút


2 yến 6 kg =....kg; 4 giờ 30 phút
=...phút


2 tạ 40 kg =....kg; 1 giờ 5 phút
=...phút


- GV nhận xét, cho điểm.
<i>C. Củng cố, dặn dò: </i>


- Giáo viên tổng kết giờ học .


- Dặn dò học sinh về nhầ luyện thêm
để khắc sâu tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó


2 tấn 500 kg = 25000 kg; 3 giờ 10
phút = 190phút


2 yến 6 kg = 26 kg; 4 giờ 30
phút = 270 phút


2 tạ 40 kg = 240 kg; 1 giờ 5
phút = 65 phút


<b>Thứ năm, ngày 07 tháng 10 năm 2010</b>


<b> Ngày soạn : 06/10/10</b> <b>Ngày giảng : 07/10/10</b>
Tập làm văn


<b>LT PHÁT TRIỄN CÂU CHUYỆN</b>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Viết được câu mở đầu cho các đoạn văn 1, 3, 4 (ở tiết TLV tuần 7) – (BT1); nhận biết được
cách sắp xếp theo trình tự thời gian của các đoạn văn và tác dụng của câu mở đầu ở mỗi đoạn
văn (BT2). Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian
(BT3).


II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC


- Phiếu học tập ; tranh minh hoạ bài"Vào nghề"
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC<b>:</b>


<i>I. Bài cũ</i>:


Gọi HS lên bảng kể câu chuyện từ đề
bài: Trong giấc mơ...cả 3 điều ước.
- GV nhận xét, cho điểm.


<i>II. Bài mới: * Giới thiệu bài.</i>


* Hướng dẫn làm bài tập.
GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức
tranh minh hoạ cho chuyện gì ? Hãy kể
tóm tắt


- 3HS lên bảng kể chuyện.



- HS theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

*HĐ1: Bài1.


- Gọi HS đọc yêu câu.Y/C HS thảo
luận cặp đôi và viết câu mở đầu cho
từng đoạn.


- Gọi HS nhận xét, phát biểu ý kiến
HĐ2: Bài 2.


Y/C HS đọc toàn truyện , trả lời câu
hỏi: Các đoạn văn được sắp xếp theo
trình tự ?


? Các câu mở đoạn đóng vai trị gì
trong việc thể hiện trình tự ấy?


HĐ3: Bài 3. GVcho HS đọc yêu cầu
đề.


- Em chọn câu chuyện nào đã học để
kể.


- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm
- Gọi HS tham gia thi kể chuyện
<i>III. Củng cố, dặn dò: </i>


- Nhận xét giờ học.



- Phát triển câu chuyện theo trình tự
thời gian nghĩa là thế nào?


- 1HS đọc thành tiếng.


- HS thảo luận cặp đơi sau đó dán
phiếu


- Nhận xét, phát biểu theo cách mở
đoạn của mình.


- HS đọc thành tiếng. HS thảo luận
cặp đôi tiếp nối nhau trả lời câu hỏi


- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS trả lời


- HS kể trong nhóm
- HS thi kể chuyện


Hs khá, giỏi
thực hiện
được đầy đủ
yêu cầu của
BT1 trong
SGK.


Luyện từ và câu
<b> DẤU NGOẶC KÉP </b>


I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép (ND ghi nhớ).
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Phiếu học tập, bảng phụ.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC<b>:</b>


<i>A.Kiểm tra bài cũ: </i>


- Gọi 1HS lên viết tên người, tên địa lí
nước ngồi


- GV nhận xét, cho điểm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>B. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài. </i>
2/ Tìm hiểu ví dụ:


<i>Hoạt động 1:Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu</i>
và nội dung.


? Những từ ngữ và câu nào được đặt
trong dấu ngoặc kép?-GV gạch chân
các từ ngữ.


? Những từ ngữ đó là lời nói của ai?
Những dấu ngoặc kép dùng trong đ văn
trên có tác dụng gì?


GV kết luận: Dấu ngoặc kép dùng để


đánh dấu chổ trích dẵn lời nói trực tiếp
của nhân vật. Lời nói đó có thể là một
từ hay cụm từ như "người ....nhân dân"
hay trọn vẹn một câu" Tôi chỉ có...
<i>học hành" hoặc cũng có thể là một </i>
đvăn.


<i>Hoạt động2: Bài2: Gọi HS đọc yêu </i>
cầu bài.


? Khi nào dấu ngoặc kép được dùng
độc lập. Khi nào dấu ngoặc kép được
dùng phối hợp với dấu hai chấm
Hoạt động 3: Bài 3. Gọi HS đọc yêu
cầu và nội dung.


? Từ "lầu" chỉ cái gì? Tắc kè hoa có
xây được "lầu" theo nghĩa trên khơng?
Từ "lầu" được dùng với nghĩa gì?
Dấu ngoặc kép trong trường hợp này
đ-ược dùng làm gì?


Hoạt động 4: Ghi nhớ.
Hoạt động 5: Luyện tập


Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
Bài2: Yêu cầu HS đọc đề bài. Thảo


- HS đọc câu văn
- HS trả lời



- 2HS đọc bài.


- HS trao đổi nhóm đơi và trả lời.


- HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu
hỏi. HS khác nhận xét bổ sung.
- HS lắng nghe.


- 2 HS đọc.


Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi
dẫn lời trực tiếp chỉ là một từ hay
cụm từ. Nó được dùng phối hợp với
dấu hai chấm khi dẫn lời trực tiếp là
một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
- 3HS đọc ghi nhớ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

luận và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chữa bài.
<i>C. Củng cố, dặn dò:. </i>
- Nhận xét tiết học.


Mỹ thuật
Tập nặn tạo dáng.


NẶN HOẶC XÉ DÁN CON VẬT QUEN THUỘC
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Hiểu hình dáng, đặc điểm, màu săc của con vật.


- Biết cách nặn con vật .


- Nặn được con vật theo ý thích.
II-THIẾT BỊ DẠY-HỌC


GV: - Tranh ảnh 1 số con vật quen thuộc.Sản phẩn nặn con vật của HS lớp trước.
- Đất nặn hoặc giấy màu, hồ dán,...


HS: - Đất nặn hoặc vở thực hành, giấy màu, hồ dán,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Giới thiệu bài mới.


HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét.


- GV cho HS xem tranh , ảnh 1 số con
vật và đặt câu hỏi:


+ Đây là con vật gì ?


+ Hình dáng, các bộ phận của con vật ?
+ Hình dáng con vật khi hoạt động ?
+ Kể thêm 1 số con vật mà em biết ?
- GV tóm tắt:


- GV cho xem sản phẩm của HS lớp
trước.


HĐ2: Hướng dẫn HS cách nặn.



- GV y/c HS nêu các bước nặn con vật.
- GV hướng dẫn: Có 2 cách nặn


C1: Nặn từng bộ phận rồi ghép dính
lại.


C2: Nặn con vật từ 1 thỏi đất,....
HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
- GV y/c HS chia nhóm


- GV bao quát lớp, nhắc nhở nhóm nào
yếu chọn con vật đơn giản để nặn,...tạo
dáng cho sinh độg.


- GV giúp đỡ nhóm yếu,động viên
nhóm khá giỏi


HĐ4: Nhận xét, đánh giá.


- GV y/c các nhóm trình bày sản phẩm.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.


- GV nhận xét bổ, đánh giá bổ sung.
* Dặn dò:


-Về nhà quan sát, sưu tầm tranh, ảnh
hoa, lá


- Nhớ đưa vở, bút chì, tẩy, màu,...



- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Con mèo, con thỏ, con gà,...
+ Đầu, thân, chân,...


+ H.động hdáng con vật thay đổi
+ Con vịt, con chó,...


- HS lắng nghe.


- HS quan sát và nhận xét.
- HS trả lời:


+ Nặn các bộ phận chính trước.
+ Nặn chi tiết.


+ Ghép dính các bộ phận.


+ Tạo dáng và sữa chữa con vật
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS chia nhóm 4.


- HS làm bài theo nhóm. Nặn con vật
theo ý thích.


- Đại diện nhóm trình bày s.phẩm
- HS nhận xét


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe dặn dị.



Hs khá, giỏi:
Hình nặn cân
đối, gần
giống con vật
mẫu.


Tốn


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.</b> MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Giải được bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ.
<b>II.</b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU<b>:</b>


<i><b>1)</b></i> KTBC:


- GV: Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm
ở tiết trc, đồng thời ktra VBT của
HS.


- GV: Sửa bài, nxét & cho điểm HS.
<i><b>2)</b></i> <i>Dạy-học bài mới :</i>


<i>*Gthiệu: GV: Nêu mtiêu giờ học.</i>
<i>*Hdẫn luyện tập:</i>


Bài 1: - Y/c HS nêu lại cách thử lại
phép cộng & phép trừ: Muốn biết 1
phép tính cộng / trừ làm đúng hay


sai ta làm thế nào?


- GV: Y/c HS laøm baøi.


- GV: Y/c HS nxét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nxét & cho điểm
HS.


Bài 2: - Hỏi: BT y/c ta làm gì?


- GV: lưu ý HS thứ tự th/h các phép
tính trg b/thức.




- 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi, nxét bài làm của bạn.
- HS: Nhắc lại đề bài.


- 3HS lên bảng làm, cả lớp làm
VBT.


Vd: a) Số lớn là: (24+6) :2 = 15
<i> Số bé là: 15 – 6 = 9</i>
- HS: Nêu theo y/c.


- 2HS lên làm:1em 1cách, cả lớp là
VBT.


bài 1(a)



Bài 2 (dòng
1)


<i>a) 570 – 225 – 167 + 67 = 345 – 167 + 67 = 178 + 67 = 245</i>
<i> 168 x 2 : 6 x 4 = 336 : 6 x 4 = 56 x 4 = 224</i>


<i>b) 468 : 6 + 61 x 2 = 78 + 122 = 200 </i>


<i> 5625 – 5000 : ( 726 : 6 – 113 ) = 5626 – 5000 : ( 121 – 113 ) = 5626 –</i>
<i>5000 : 8 = 5626 – 625 = 5000</i>


- GV: Nxét & cho điểm HS.


Bài 3: - Viết b/thức: 98+3+97+2 &
y/c HS cùng tính gtrị b/thức này theo
cách thuận tiện nhất.


- GV hdẫn HS: Ta có thể tính gtrị của
các b/thức (chỉ có phép cộng) theo
cách thuận tiện bằng cách đổi chỗ
các số hạng của tổng và nhóm các số
hạng có kquả là số trịn để cộng với


- 1HS lên làm, cả lớp là VBT:
98+3+97+2 = (98 + 2) + (97 + 3)
<i> = 100 + 100 = 200 </i>


- 3HS lên làm tiếp, mỗi HS 1 b/thức,
cả lớp làm VBT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nhau.


- GV: Y/c HS làm tiếp BT
- GV: Nxét & cho điểm HS.


- Hỏi: Dựa vào t/chất nào mà ta có
thể th/h đc vc tính gtrị của các b/thức
trên theo cách thuận tiện nhất?


- Y/c HS: Phát biểu quy tắc của 2
t/chất trên.


Bài 4: - GV: Y/c HS đọc đề bài.
- Hỏi: Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- GV: Y/c HS làm bài.


- Dựa vào t/chất g/hoán & k/hợp của
phép cộng.


- 2HS phát biểu t/chất.
- HS: Đọc đề.


- Tìm 2 số biết tổng & hiệu của 2 số
đó.


-2HS lên làm:1em 1cách, cả lớp làm
VBT.


Bài 4



<i> Tóm tắt: ? lít </i>


<i> Thùng to:</i>
<i>600 lít </i>


<i> Thùng nhỏ: 120</i>
<i>lít</i>


? lít
Bài giải:


<i>Số lít nước chứa trg thùng to là:</i>
<i> ( 600 + 120 ) : 2 = 360 (l)</i>
<i>Số lít nước chứa trg thùng to là:</i>


<i> 360 – 120 = 240 (l)</i>
<i> Đáp số: 360l; 240l</i>


<i> Bài giải:</i>


<i>Số lít nước chứa trg thùng nhỏ là:</i>
<i> (600 - 120) : 2 = 240 (l)</i>
<i>Số lít nước chứa trg thùng nhỏ là:</i>


<i> 240 + 120 = 360 (l)</i>
<i> Đáp số: 360l; 240l</i>
- Y/c HS: Nêu cách tìm số lớn, số bé


trg bài tốn tìm hai số biết tổng &


hiệu của hai số đó.


- GV: Nxét & cho điểm HS.
<i><b>3)</b></i> <i>Củng cố-dặn do ø:</i>


- GV: T/kết giờ học, dặn :  Làm
BT & CBB sau.


Khoa học


<b> ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH</b>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.


- Biết cách phịng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô – rê – dôn hoặc chuẩn
bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.


II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Hình trong SGK, phiếu BT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC<b>:</b>


1) Bài cũ:


Hỏi: Những dấu hiệu nào cho biết khi
cơ thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị ốm?
- GV nhận xét, cho điểm.


2) Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
<i>HĐ1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh.</i>


- Yêu cầu HS quan sát tranh , thảo luận
nhóm:


+Khi bị các bệnh thơng thường ta cần
cho người bệnh ăn các loại thức ăn
nào? Người ốm nặng nên cho ăn món
đặc hay lỗng? Tại sao?


+ Người ốm không muốn ăn nên cho
ăn ntn?; Người bệnh cần ăn kiêng thì
nên cho ăn ntn? Làm thế nào để chống
mất nước?


- GV kết luận. Cho HS đọc mục Bạn
<i>cần biết.</i>


HĐ 2: Thực hành: Chăm sóc người bị
tiêu chảy.


- HS hoạt động nhóm


- u cầu HS xem kỹ hình minh hoạ và
tiến hành thực hành


<i>HĐ3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ</i>
- Gv cho HS thi đống vai.


+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi
nhóm



u cầu các nhóm cùng thảo luận tìm
cách giải quyết, tập vai diễn và diễn
trong nhóm.


- HS trả lời.


- HS khác nhận xét.


- HS quan sát tranh thảo luận nhóm
trả lời.


- HS đọc mục Bạn cần biết.
- HS thảo luận nhóm


- HS khác nhận xét.
- HS tiến hành trị chơi.


- Các nhóm thảo luận giải quyết các
tình huống. Tập diễn vai


HS về học thuộc mục bạn cần biết
* Người bệnh phải được ăn nhiều loại
thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt,
cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả
chín để bồi bổ cơ thể. Nếu người
bệnh quá yếu, k ănđược thức ăn đặc
cho ăn cháo thịt bằm, xúp, sữa... Nếu
người bệnh k muốn ăn hoặc ăn quá ít
cho ăn nhiều bữa trong ngày.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

3)Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học


-Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Ln có ý thức chăm sóc mình và
người thân.


<b>Thứ sáu, ngày 08 tháng 10 năm 2010</b>
<b>Ngày soạn : 07/10/10 Ngày giảng : 08/10/10</b>


Tập làm văn


<b>LT PHÁT TRIỄN CÂU CHUYỆN</b>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng ND trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai (bài
TĐ tuần 7) – BT1.


- Bước đầu nắm được cách phát triễn câu chuyện theo trình tự khơng gian qua thực hành luyện
tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).


II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Bảng phụ ghi chuyện.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC<b>:</b>


<i> 1.Bài cũ: </i>


HS lên kể 1 chuyện mà em thích.
- GV nhận xét, cho điểm.



II. Dạy bài mới:


1. Giới thiệu bài - Ghi mục bài
2. Hướng dẫn HS làm bài.


HĐ1: Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu.
Hỏi: + Câu chuyện trong công xưởng
xanh là lời thoại trực tiếp hay lời kể?
- Gọi 1HS kể mẫu lời thoại giữa Tin-tin
và em bé thứ nhất.


GV treo bảng phụ đã viết sẵn cách
chuyển lời thoại thành lời kể. Y/c HS
kể trong nhóm.


- Tổ chức thi kể từng màn.


HĐ2. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu.


- 3 HS lên bảng kể chuyện. HS khác
nhận xét.


- 1HS đọc yêu cầu
- HS kể.


- 3-5 HS thi kể


- HS kể theo nhóm, đại diện lên kể
- HS thi kể chuyện.



- HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV nêu các câu hỏi gợi ý để hướng
dẫn HS kể chuyện.


HĐ3. Bài3: Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


Treo bảng phụ HS đọc, trao đổi trả lời
câu hỏi.


+ Về trình tự sắp xếp?
+ Về từ ngữ nối hai đoạn?
GV nhận xét ghi điểm.
<i>3. Củng cố, dặn dị: </i>


<i>- Có những cách nào để phát triển câu </i>
chuyện? Những cách đó có gì khác
nhau?


- Trỡnh tự sắp xếp câu các đoạn văn :
Sắp xếp theo trình tự thời gian ( Việc
xảy ra trước kể trước kể trước việc
xảy ra sau kể sau ).


- Vai trò của các câu mở đầu đoạn
văn : Thể hiện sự tiếp nối về thời gian
( các cụm từ in đậm ) để nối đoạn văn
với các đoạn văn trước đó .



- HS trả lời.




Kỹ thuật


<b>KHÂU ĐỘT THƯA (T1).</b>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


- Học sinh biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.


- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau.
Đường khâu có thể bị dúm.


II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh quy trình khâu đột thưa
- Mẫu khâu đột thưa.


- Kim khâu len, thớc kéo, phấn vạch, vải...
III. HOẠT ĐỘNG- DẠY- HỌC<b>:</b>


1) Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS


2) Bài mới: Giới thiệu bài


<i>HĐ1:GV hướng dẫn HS quan sát và </i>
nhận xét mẫu


- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột


thưa, HD HS quan sát các mũi khâu đột
thưa mặt trái, mặt phải kết hợp quan sát
hình 1 để trả lời các câu hỏi về đặc
điểm của các mũi khâu đột thưa.


- HS trình bày sự chuẩn bị.
- HS quan sát và nhận xét
HS khác nhắc lại


- 3HS nhắc lại khái niệm.


- HS quan sát và nêu các bước. HS
khác bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- GV kết luận rút ra khái niệm khâu đột
thưa


<i>HĐ 2 GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.</i>
- GV treo quy trình khâu đột thưa.
- HD HS quan sát các hình 2,3,4 SGK
để nêu các bước trong quy trình khâu
đột thưa.


- GV nhận xét, kết luận.


- Gọi HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: HS thực hành khâu đột
thưa.


- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện


các thao tác khâu đột thưa.


- GV nhận xét củng cố thêm kỹ thuật
khâu.


- GV cho HS thực hành khâu đột thưa.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
của HS.


- GV tổ chức trng bày sản phẩm.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS


3. Củng cố, dặn dò:


- Nhận xét giờ học, tinh thần học tập
- Dặn chuẩn bị vật liệu , dụng cụ cho
tiết sau.


- HS đọc phần ghi nhớ 2
- HS nhắc lại ghi nhớ.


1. Khâu đột thưa là cách khâu từng
mũi một để tạo thành các mũi khâu
cách đều nhau ở mặt phải của sản
phẩm. Ở mặt trái, mũi khâu sau lấn
lên 1/3 mũi khâu trước liền kề.
2. Khâu đột thưa theo chiều từ trái
sang phải và được thực hiên theo quy


tắc lùi một mũi, tiến 3 mũi trên đường
dấu.


- HS trng bày sản phẩm


- HS tự đánh giá sản phẩm theo tiêu
chuẩn trên.


tương đối đều
nhau. Đường
khâu ít bị
dúm.


Tốn


<b>GĨC NHỌN, GĨC TÙ, GĨC BẸT</b>
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:


-Nhận biết được góc vng, góc nhọn, góc tù, góc bẹt (bằng trực giác hoặc sử dụng ê ke).
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Thước thẳng, ê ke.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC<b>:</b>


1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh. Chữa bài tập ra thêm cho HS.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Bài mới: Giới thiêu, ghi mục bài.
<i>HĐ 1: Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc </i>
bẹt



a/ Giới thiệu góc nhọn.


- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như
sgk.


Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh
của góc.


- GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn.
GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn
của góc nhọn AOB và cho biết góc này
lớn hơn hay bé hơn góc vng.


GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vng.
GV cho HS vẽ 1 góc nhọn (y/c dùng ê
ke để vẽ)


b/ Giới thiệu góc tù, góc bẹt.
Tương tự giới thiệu như góc nhọn.
<i>HĐ2: Luyện tập</i>


Bài1: GV y/c HS quan sát các góc
trong VBT và viết tên các góc và so
sánh độ lớn các góc.


- Giáo viên nhận xét, cho điểm.


Bài2: Cho HS nối vào VBT, 1 HS nối
ở bảng phụ



3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


- HS quan sát hình.


- Góc AOB, đỉnh O, cạnh OA, OB
- HS nêu góc AOB.


- HS lên bảng kiểm tra, lớp theo dõi,
sau đó kiểm tra góc ở SGK.


- HS vẽ góc nhọn


- HS quan sát và điền kết quảvào
- HS đọc yêu cầu bài tập và làm vào
vở.


- HS trình bày bài làm.




Bài 1


Bài 2 (chọn 1
trong 3 ý)


Âm nhạc
<b>HỌC HÁT: BÀI TRÊN NGỰA TA PHI NHANH</b>



<i><b>Nhạc và lời: Phong Nhã</b></i>
<b>I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Biết hát theo giai điệu và lời ca.


- Biết hỏt kết hợp gừ đệm theo nhịp, theo phách.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>II. Đồ dựng dạy học:</b>


1. Giáo viên: Đàn phớm điện tử, nhạc cụ gừ,tranh vẽ nội dung bài hỏt
2. Học sinh: Sách, vở, nhạc cụ .


<b>III.</b>


<b> Ho t ạ động d y h c:ạ</b> <b>ọ</b>


1. Ổn định tổ chức:


2. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh
trình bày lại bài hát Em u hồ
bình


3. Bài mới:


Hoạt động 1: Dạy hát bài Trên ngựa ta
<i>phi nhanh.</i>


- Treo tranh vẽ cho học sinh nhận xét.
Giới thiệu tên, tác giả, nội dung bài hát.


- Đệm đàn trình bày mẫu bài hát


- Đặt câu hỏi về tính chất bài hát.


- Hường dẫn học sinh tập đọc lời ca theo
âm hình tiết tấu.


- Cao độ hướng dẫn học sinh khởi động
giọng bằng các âm o, a, u, i.


- Hướng dẫn học sinh tập hát từng câu
theo lối móc xích và song hành.


- Tổ chức hướng dẫn học sinh luyện tập
hát cả bài .


- Nhận xét, sửa sai.


Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
- Thực hiện mẫu, hướng dẫn học sinh
hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo
phách.


<i>Trên đường gập ghềnh ngựa phi nhanh</i>
<i> > > > </i>
   


- Chỉ định học sinh khá thực hiện
- Tổ chức cho học sinh thực hiện theo


dãy, nhóm.


- Nhận xét hướng dẫn, sửa sai.


- Tổ chức hướng dẫn học sinh trình bày
bài hát theo cách hát đối đáp kết hợp gõ
đệm theo phách.


4. Củng cố:


- Cho HS nhắc lại tên bài hát, tác giả,
kể tên một số bài hát của nhạc sỹ


Phong Nhã, nêu các câu hát, đoạn nhạc


- Hát kết hợp động tác phụ hoạ


- Theo dõi nhận xét, lắng nghe.
- Lắng nghe cảm nhận.


- Trả lời theo cảm nhận.


- Đọc đồng thanh kết hợp gõ tiết tấu.
- Luyện giọng.


- Tập hát theo đàn và hướng dẫn của
giáo viên.


- Thực hiện theo hướng dẫn và yêu
cầu.



- Lắng nghe nhận xét lẫn nhau
- Theo dõi tập hát kết hợp gõ đệm
theo hướng dẫn.


- Hát gõ đệm theo nhịp
- Hát gõ đệm theo phách
- Thực hiện


- Thực hiện


- Nhận xét lẫn nhau.
- Thực hiện.


- Biết tác giả
bài hát là
nhạc sĩ Phong
Nhã.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

trong bài mà em thích.


- Đệm đàn cho HS trình bày lại bài hát.
5. Dặn dị:


- Nhắc học sinh về ôn tập bài hát kết
hợp gõ đệm, tập các động tác phụ hoạ
đơn giản theo lời ca.


Sinh hoạt lớp



<b>SINH HOẠT CUỐI TUẦN 8</b>


I/ Điểm lại tình hình học tập tuần 7


1/Chuyên cần:


- HS đi học đều, đúng giờ.
2/ Trật tự:


- Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài nhưng chưa tích cực phát biểu, xây
dựng bài.


3/ Vệ sinh:


- Sân trường lớp học luôn sạch sẽ.


- Lượm rác đầu giờ và cuối giờ học và sau buổi học sạch sẽ
4/ Trang phục:


- Trang phục đúng quy định.
5/ Học tập:


- Học tập chưa tiến bộ, còn lười học, hay quên vở ở nhà .


- Phê bình Hs lười khơng đọc bài :VĨ ,ĐỒN ,HƯỜNG ,THU ,PHONG ,


- Tuyên dương Hs chăm ngoan: CHIấU ,BIỂN ,ĐẦY ,TRƯỜNG ,TOÀN .
II/ Kế hoạch tuần 9 từ ngày 12/10 - 16/10/10:


- Thực hiện dạy và học tuần 9.



- Thu các khoản tiền quy định ở học kỳ I
- Tổ chức cho học sinh vui tết trung thu


- Lao động vệ sinh sân trường lớp học trước và sau phòng học .
- Chăm sóc bồn hoa cây cảnh trước sân trường và trong lớp học.
- Nhắc nhở Hs: Đi học đúng giờ, Không la cà, vệ sinh thân thể sạch sẽ


- Rèn chữ viết, rèn từ ngữ chính tả, rèn cách viết văn, sử dụng đúng từ ngữ khi viết
một bài văn.


- Thi đua học theo nhóm ở nhà, hai bạn cùng tiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×