Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.78 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
/> />
/> />
<b>Câu1: Cường độ dòng điện I chạy qua một dây dẩn phụ thuộc như thế nào </b>
<b>vào hiệu điện thế U giữa hai đầu dây dẩn đó?</b>
<b>Câu2: Nếu đặt hiệu điện thế U giữa hai đầu một dây dẩn và I là cường độ </b>
<b>dòng điện chạy qua dây dẩn đó thì thương số là giá trị của đại lượng nào </b>
<b>đặc trưng cho dây dẩn? Khi thay đổi hiệu điện thế U thì giá trị này có thay </b>
<b>đổi khơng? Vì sao?</b>
<b>I</b>
<b>U</b>
<b>Cường độ dịng điện I chạy qua một dây dẩn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U </b>
<b>giữa hai đầu dây dẩn đó</b>
<b>Thương số là giá trị của điện trở R đặc trưng cho dây dẩn. Khi thay đổi </b>
<b>hiệu điện thế U thì giá trị này khơng đổi, vì hiệu điện thế U tăng (hoặc giảm) </b>
<b>bao nhiêu lần thì cường độ dịng điện I chạy qua dây dẫn đó củng tăng </b>
<b>( hoặc gjảm ) bấy nhiêu lần.</b>
<b>A</b>
<b>V</b>
+
+
+
<b>-K</b>
<b>b) Các dụng cụ điện có tác dụng biến đổi, chuyển hố điện năng </b>
<b>thành các dạng năng lượng khác.</b>
<b>Ví dụ: </b>
<b>+</b> <b>Ấm đun nước biến điện năng thành nhiệt năng</b>
<b>*Định luật Jun - len-xơ :Nhiệt lượng toả ra ở dây dẩn khi có dịng điện </b>
<b>chạy qua tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây </b>
<b>dẩn và thời gian dòng điện chạy qua.</b>
<b>*Hệ thức của định luật: Q = I2<sub>Rt</sub></b>
<b>*Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V</b>
<b>*Phải sử dụng các dây dẩn có võ bọc cách điện theo đúng qui định.</b>
<b>*Cần mắc cầu chì có cường độ định mức phù hợp với mổi dụng cụ điện.</b>
<b>*Ở gia đình trước khi thay bóng đèn hoặc các dụng cụ điện bị hỏng phải </b>
<b>ngắt công tắc hoặc rút nắp cầu chì của mạch điện và đảm bảo cách điện giữa </b>
<b>cơ thể người và nền nhà.</b>
<b>a) Vì sao phải sử dụng tiết kiệm điện năng.</b>
<b>b) Có những cách nào để sử dụng tiết kiệm điện năng.</b>
<b>b)Các cách sử dụng tiết kiệm điện năng:</b>
<b>+Sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện có cơng suất hợp lí.</b>
<b>+Chỉ sử dụng các dụng cụ hay thiết bị điện trong những lúc cần thiết.</b>
<b>a) phải sử dụng tiết kiệm điện năng vì:</b>
<b>+Trả tiền điện ít hơn do đó giảm bớt chi tiêu cho gia đình hoặc cá nhân.</b>
<b>+Các thiết bị và dụng cụ điện được sử dụng lâu bền hơn do đó cũng góp </b>
<b>+Giảm bớt sự cố gây tổn hại chung do hệ thống điện cung cấp bị quá tải, </b>
<b>đặc biệt trong những giờ cao điểm</b>
<b>Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẩn bằng hợp kim thì </b>
<b>Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẩn bằng hợp kim thì </b>
<b>cường độ dịng điện chạy qua dây dẩn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng </b>
<b>cường độ dòng điện chạy qua dây dẩn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng </b>
<b>thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẩn này thì </b>
<b>thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai dầu dây dẩn này thì </b>
<b>cường độ dịng điện qua nó có giá trị nào dưới đây.</b>
<b>cường độ dịng điện qua nó có giá trị nào dưới đây.</b>
<b> </b>
<b> A. 0,6A B. 0,8A. C.1A A. 0,6A B. 0,8A. C.1A </b>
<b> </b>
<b>Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẩn khác nhau và đo </b>
<b>Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu các dây dẩn khác nhau và đo </b>
<b>cường độ dòng điện I chạy qua mổi dây dẩn đó. Câu phát biểu nào </b>
<b>cường độ dịng điện I chạy qua mổi dây dẩn đó. Câu phát biểu nào </b>
<b>sau đây là đúng khi tính thương số cho mổi dây dẩn?</b>
<b>sau đây là đúng khi tính thương số cho mổi dây dẩn?</b>
<b>A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẩn . </b>
<b>A. Thương số này có giá trị như nhau đối với các dây dẩn . </b>
<b>B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẩn nào thì dây dẩn </b>
<b>B. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẩn nào thì dây dẩn </b>
<b>đó có điện trở càng lớn. </b>
<b>đó có điện trở càng lớn. </b>
<b>C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẩn nào thì dây dẩn </b>
<b>C. Thương số này có giá trị càng lớn đối với dây dẩn nào thì dây dẩn </b>
<b>đó có điện trở càng nhỏ. </b>
<b>đó có điện trở càng nhỏ. </b>
<b>D. Thương số này khơng có giá trị xác định đối với mổi dây dẩn.</b>
<b>D. Thương số này khơng có giá trị xác định đối với mổi dây dẩn.</b>
<b>Điện trở R</b>
<b>Điện trở R<sub>1 </sub><sub>1 </sub> = 30 Chịu được dịng điện có cường độ lớn nhất là 2A = 30 Chịu được dịng điện có cường độ lớn nhất là 2A </b>
<b>và điện trở R</b>
<b>và điện trở R<sub>2 </sub><sub>2 </sub>= 10 Chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là = 10 Chịu được dịng điện có cường độ lớn nhất là </b>
<b>1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới </b>
<b>1A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới </b>
<b>đây?</b>
<b>đây?</b>
<b>A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được </b>
<b>A. 80V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được </b>
<b>cường độ dịng điện có cường độ lớn nhất 2A </b>
<b>cường độ dịng điện có cường độ lớn nhất 2A </b>
<b>B. 70V, vì điện trở R</b>
<b>B. 70V, vì điện trở R<sub>1 </sub><sub>1 </sub> chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở chịu được hiệu điện thế lớn nhất 60V, điện trở </b>
<b>R</b>
<b>R<sub>2 </sub><sub>2 </sub>chịu được 10V. chịu được 10V. </b>
<b>C. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được </b>
<b>C. 120V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được </b>
<b>cường độ tổng cộng là 3A. </b>
<b>cường độ tổng cộng là 3A. </b>
<b>D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được </b>
<b>D. 40V, vì điện trở tương đương của mạch là 40 và chịu được </b>
<b>cường độ tổng cộng là 1A. </b>
<b>cường độ tổng cộng là 1A. </b>
<b>Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 ( R</b>
<b>Có thể mắc song song hai điện trở đã cho ở câu 14 ( R<sub>1 </sub><sub>1 </sub> = 30 ;R = 30 ;R<sub>2 </sub><sub>2 </sub>= 10 ) = 10 ) </b>
<b>vào hiệu điện thế nào dưới đây?</b>
<b>vào hiệu điện thế nào dưới đây?</b>
<b>A. 10V B. 22,5V C.60V D.15V.</b>
<b>A. 10V B. 22,5V C.60V D.15V.</b>
<b>Cho biết:</b>
<b>Cho biết:</b>
<b>U = 220V</b>
<b>U = 220V</b>
<b>a)Tại sao bộ phận chính của những </b>
<b>dụng cụ đốt nống bằng điện đều </b>
<b>làm bằng dây dẩn có điện trở </b>
<b>suất lớn</b>
<b>b) R = ?</b>
<b>c) d = ?</b>
<b>Cho biết:</b>
<b>Cho biết:</b>
<b>U = 220V</b>
<b>U = 220V</b>
<b>2 = 1000C</b>
<b>H = 85% = 0,85</b>
<b>C = 4200J/kg.K.</b>
<b>1Kw.h = 700 đồng</b>
<b>a) t = ?(ph) </b>
<b>b) 1ngày đun sơi 4 lít nước, trong 30ngày </b>
<b>thì số tiền là bao nhiêu?</b>
<b>c) Nêu gập đơi R của bếp thì thời gian đun </b>
<b>sơi 2 lít nước là bao nhiêu (với U, H, t<sub>1 </sub></b>
<b>như trên)</b>
<b>Cho biết:</b>
<b>Cho biết:</b>
<b>U = 220V</b>
<b>U = 220V</b>
<b>Tìm:</b>
<b>a)Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nống bằng </b>
<b>b) R = ? c) d = ?</b>
<b>Bài giải</b>
<b>a)Vì dây dẩn có điện trở suất lớn</b> => <b>dây dẩn đó có điện trở lớn => Nhiệt lượng </b>
<b>toả ra ở đoạn dây dẩn này khi có dòng điện chạy qua lớn.</b>
<b>b) Điện trở của bếp điện là:</b>
<b> Từ công thức</b>
<b>c)Tiết diện của dây điện trở là:</b>
<b> Từ cơng thức</b>
<b>Đường kính tiết diện của dây điện trở là:</b>
<b>Từ công thức:</b>
6
6
<b>Cho biết:</b>
<b>Cho biết:</b>
<b>U = 220V</b>
<b>U = 220V</b>
<b>2 = 1000C;H = 85% = 0,85</b>
<b>C = 4200J/kg.K; 1Kw.h = 700 đồng</b>
<b>a) t = ?(ph) </b>
<b>b) 1ngày đun sơi 4 lít nước, trong 30ngày </b>
<b>thì số tiền là bao nhiêu?</b>
<b>c) Nêu gập đôi R của bếp thì thời gian đun </b>
<b>sơi 2 lít nước là bao nhiêu (với U, H, t<sub>1 </sub></b>
<b>như trên)</b>
<b>Bài giải</b>
<b>a)Nhiệt lượng cần thiết để đun sơi 2kg nước cũng chính là nhiệt lượng có ích:</b>
<b> Q<sub>i</sub> = mC(t<sub>2</sub> – t<sub>1</sub>) = 2.4200(100 – 25) = 630 000 (J).</b>
<b>Nhiệt lượng mà bếp toả ra là: Q<sub>tp</sub></b>
<b>Theo định luật bảo toàn năng lượng thì A = Q<sub>tp </sub>=> thời gian đun sơi nước là: </b>
<b> Từ công thức</b>
<b>630000</b>
<b>H</b>
<b>Q<sub>i</sub></b>
<b>Cho biết:</b>
<b>Cho biết:</b>
<b>U = 220V</b>
<b>U = 220V</b>
<b>2 = 1000C;H = 85% = 0,85</b>
<b>C = 4200J/kg.K; 1Kw.h = 700 đồng</b>
<b>a) t = ?(ph) </b>
<b>b) 1ngày đun sơi 4 lít nước, trong 30ngày </b>
<b>thì số tiền là bao nhiêu?</b>
<b>c) Nêu gập đơi R của bếp thì thời gian đun </b>
<b>sơi 2 lít nước là bao nhiêu (với U, H, t<sub>1 </sub></b>
<b>như trên)</b>
<b>Bài giải</b>
<b>b) Một ngày đun sơi 4 lít nước, vậy trong một tháng tiêu thụ lượng điện năng là:</b>
<b> A<sub>1</sub> = 2.A.30 = 2.741176,5.30 = 444770590(J) = 444770590 : 3,6.106<sub> = 12,35 Kw.h.</sub></b>
<b> Tiền điện phải trả là T = 12,35.700 = 8645 đồng</b>
<b>c) Khi đó điện trở của bếp giảm đi 4 lần và công suất của bếp: </b>
<b>Đáp số:</b>
<b>a/ t = 12ph21s; b/ T = 8645 đồng c/ t’ = 3ph5s</b>
<b>1.Nắm vững hệ thống kiến thức như đã ơn. Đặc biệt là tìm mối liên </b>
<b>1.Nắm vững hệ thống kiến thức như đã ôn. Đặc biệt là tìm mối liên </b>
<b>hệ giữa các đại lượng.</b>
<b>hệ giữa các đại lượng.</b>
<b>2.Nghiên cứu kỷ cách giải các bài đã chữa và làm tiếp các câu 16, </b>
<b>2.Nghiên cứu kỷ cách giải các bài đã chữa và làm tiếp các câu 16, </b>
<b>17 và 20 (SGK).</b>
<b>17 và 20 (SGK).</b>
<b>Tìm hiểu bài: NAM CHÂM VĨNH CỬU (Quan sát một số nam châm </b>
<b>Tìm hiểu bài: NAM CHÂM VĨNH CỬU (Quan sát một số nam châm </b>
<b>nếu có ).</b>