Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.74 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Hoàng Ngọc Hiền (Yên Phong 2 – Bắc Ninh)
<b>DẠNG 1: PHẢN ỨNG NHIỆT PHÂN</b>
<b>Bài 1.</b> Nhiệt phân 9,4g một muối nitrat của kim loại M đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn
nặng 4g. Xác định cơng thức muối nitrat?
<b>Bài 2.</b> Nung nóng để phân huỷ 27,3g hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2, hỗn hợp khí tạo ra dẫn vào 89,2
ml H2O thu được dung dịch HNO3 và cịn dư 1,12 lít khí (đkc) khơng phản ứng (Hp/ứng =100% và coi
như O2 khơng hồ tan vào H2O). Tính khối lượng từng muối trong hỗn hợp đầu và C% dung dịch
HNO3 thu được?
<b>Bài 3.</b> Nung 15,04g Cu(NO3)2 một thời gian thấy còn lại 8,56g chất rắn
a) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân?
b) Xác định thành phần % chất rắn còn lại?
c) Cho khí sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào 193,52g dung dịch NaOH 3,1% được dung dịch X. Tính
C% chất tan trong dung dịch X?
<b>Bài 4.</b> Nhiệt phân hoàn toàn 27,3 g hỗn hợp rắn X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí có
thể tích 6,72 lít ( đktc).
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp.
<b>Bài 5. </b>Nhiệt phân hoàn toàn 19,86g muối nitrat của kim loại M thu được oxit của M và 3,36 lit hỗn
hợp khí X gồm NO2 và O2 (đktc). Xác định M, biết M có hóa trị khơng đổi.
<b>Bài 6. </b>Nung 8,08g một muối A thì thu được sản phẩm khí và 1,6g một chất rắn không tan trong nước.
Nếu cho lượng khí trên đi qua 200g dung dịch NaOH 1,2% ở điều kiện xác định và vừa đủ thì thu
được dung dịch muối có nồng độ 2,47%. Tìm A, biết khi nung số oxi hóa của kim loại khơng thay
đổi.
<b>Bài 7. </b>Phân biệt các chất rắn sau mà không dùng thêm một hóa chất nào khác: NH4Cl, NaOH,
Al(NO3)3, Fe(NO3)3, AgNO3, Cu(NO3)2.
<b>Bài 8. </b>Nung m gam AgNO3, sau một thời gian dừng lại, để đem nguội và cân thấy khối lượng chất
rắn ban đầu giảm 31g. Tính m, biết hiệu suất phản ứng đạt 65%
<b>DẠNG 2. TÍNH OXI HĨA CỦA NO3- TRONG MÔI TRƯỜNG H+ HAY OH- </b>
<b>Bài 9. </b>Cho 1,92g Cu vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời KNO3 và H2SO4 0,4M thấy sinh ra 1 chất
khí B có tỉ khối hơi so với H2 là 15 và dung dịch A.
a) Viết phương trình ion rút gọn và tính thể tích khí sinh ra ở đktc.
b) Tính V dung dịch NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch A.
<b>Bài 10. </b>Nếu cho 9,6 gam Cu tác dụng với 180ml dung dịch HNO3 1M thu được V1 lit khí NO và
dung dịch A. Còn nếu cho 9,6 gam Cu tác dụng với 180ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 1M và
H2SO4 0,5M thì thu được V2 lit khí NO và dung dịch B. Tính V1/ V2
<b>Bài 11. </b>Cho 5,76g Cu vào 0,4lit dung dịch chứa H2SO4 0,1M và HNO3 0,3M. Phản ứng xong chỉ thu
được V lit khí khơng màu hóa nâu trong khơng khí và dung dịch A. Tính V ở đktc
<b>Bài 12. </b>Chia 11,52g Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho phản ứng với 120ml dung dịch HNO3
1M. Phần 2 cho tác dụng với 120ml dung dịch hỗn hợp HNO3 1M và HCl 1M. So sánh thể tích khí
NO thốt ra ở hai thí nghiệm, biết cả hai thí nghiệm khí thốt ra đều chỉ có NO.
<b>Bài 13. </b>Cho 2,56g Cu tác dụng với 40ml dung dịch HNO3 2M thấy thốt ra khí NO duy nhất. Thêm
tiếp H2SO4 lỗng vào lại thấy khí NO tiếp tục thốt ra. Giải thích và tính thể tích dung dịch H2SO4
0,5M tối thiểu cần thêm vào để hòa tan hết Cu. Tính tổng thể tích khí NO thu được ở đktc
<b>Bài 14. </b>Cho 2,88g Mg vào 2 lit dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và NaNO3 0,015M. Sau phản ứng thu
được dung dịch X, a gam chất rắn khơng tan và V lit hỗn hợp khí N2 và H2. Tính a, V (đktc)
<b>Bài 15. </b>Hịa tan a gam Al vào lượng dư dung dịch hỗn hợp NaOH và NaNO3 thu được hỗn hợp khí
NH3 và H2 với số mol bằng nhau. Tính a.