Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GIAO AN KHAO SAT TAY NGHE DAU NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.68 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO ÁN KHẢO SÁT TAY NGHỀ ĐẦU NĂM.</b>


<i><b>GIÁO VIÊN DẠY : VŨ THỊ KHANH.</b></i>



<b>MÔN : TIẾNG VIỆT -TIẾT 10.</b>


<b>BÀI: TỪ ĐỒNG ÂM.</b>



<b>I.Mục tiêu</b>: -Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).


-Biết phân biệt nghĩa của từ dồng âm (BT1, mục III); đặt được câu
để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT) ; bước đầu hiểu được tác
dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.


-HS làm được các BT:1;2 , HS khá giỏi làm được đầy đủ BT3; nêu
tác dụng của từ đồng âm qua BT3; BT4.


<b>II.Chuẩn bị</b> : -VBT TV5 tập 1; nháp ép; bút dạ.


- Tranh ảnh, sự vật, hiện tượng có tên gọi giống nhau.
III.Lên lớp:


<b>Hoạt động của giáo viên.</b> <b>Hoạt động của học sinh. </b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ</b>.


-GV gọi 3 HS lên bảng đặt câu vơi các
cặp từ trái nghĩa của BT5 tiết tước.
-Nhận xét cho điểm.


<b>B.Dạy bài mới</b>.


<i>1.Giới thiệu bài mới</i>.



Các em đã được tìm hiểu, thực hành
luyện tập về từ trái nghĩa, từ đồng
nghĩa. Tiết học hơm nay chúng ta cùng
tìm hiểu về từ đồng âm để thấy được
cái hay trong lối chơi chữ của một số
cách nói thường ngày.


<i>2.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài</i>. <i> </i>


<b>a.Nhận xét</b>: <b> </b>


<b>Bài 1</b>. GV viết bảng các câu:
+Ông ngồi câu cá.


+Đoạn văn này có 5 câu.
-GV gọi một số học sinh đọc lên.
-GV nêu câu hỏi.


+Em có nhận xét gì về hai câu văn
trên?


<b>Bài 2</b>. GV gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung của bài lên.


-GV hỏi :Nghĩa của từ câu trong từng


-3HS lên bảng lớp đặt câu với cặp từ
trái nghĩa.


-Lớp nhận xét.


-HS lắng nghe.


<b>Bài 1</b>. -2HS nối tiếp nhau đọc hai câu
văn.


-HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
-Hai câu văn trên đều là hai câu kể.
Mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của
chúng khác nhau.


<b>Bài 2</b>. -2HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
và nội dung của bài.


-HS thảo cặp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

câu trên là gì?Em hãy chọn lời giải
thích đúng cho BT1.


Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và
cách phát âm các từ của câu trên.


*GV kết luận: Những từ phát âm hoàn
toàn giống nhau song có nghĩa khác
nhau được gọi là từ đồng âm.


<b>b.Ghi nhớ</b>.


-Gọi HS đọc phần ghi nhớ.


-Yêu cầu học sinh lấy VD về từ đồng


âm để có hiểu biết về từ đồng âm.


<b>c.Luyện tập</b>.


<i><b>Bài 1.</b></i>


-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-Tổ chức cho HS làm việc theo cặp
theo hướng dẫn:


+Đọc kĩ từng cặp từ.


+Xác định nghĩa của từng cặp từ.
-Gọi HS phats biểu ý kiến HS khác bổ
sung, nhận xét.


-GV nhận xét khen ngợi HS tìm nghĩa
đúng.


-GV có thể kết luận lại về nghĩa của từ
đồng âm nếu HS giải thích chưa rõ.


-Hs nêu ý kiến.


+Từ câu trong Ơng ngồi câu cá là bắt
cá, tơm bằng móc sắt nhỏ (thường có
mồi) buộc ở đầu sợi dây.


+Từ câu trong Đoạn văn này có 5 câu
là đơn vị của lời nói diễn đạt ý trọn


vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng
chữ cái viết hoa kết thúc bằng dấu
chấm.


+Hai từ có âm phát giống nhau nhưng
có nghĩa khác nhau.


-3HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
-3HS khác nêu lại.


-3 HS lấy VD về từ đồng âm.
Lá cây-lá cờ.


Bàn tay-tay tre.


Bàn chân-chân bàn…


Bài 1. -1HS đọc thành tiếng trước lớp.
-HS thảo luận theo cặp.


-HS phát biểu ý kiến , mỗi em chỉ nói
về một cặp.


a. +<i>Cánh đồng</i>: đồng là khoảng đất
rộng và bằng phẳng dùng để cấy cầy,
tròng trọt.


+<i>Tượng đồng</i>: đồng là kim loại có
màu nâu đỏ, dễ dát mỏng và kéo dài
thành sợi thường làm dây dẫn điện và


hợp kim.


+<i>Một nghìn đồng</i>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Bài 2</b><b> .</b><b> </b></i> –Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
_Yêu cầu HS tự làm bài tập.(Gọi ý HS
đặt 2 câu vói mỗi từ để phân biệt từ
đồng âm.)


-Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên
bảng.


-Nhận xét kết luận các câu đúng.
-HS ở dưới đọc câu mình đặt.


GV yêu cầu một số HS giải thích nghĩa
của từng cặp từ đồng âm vừa tìm được.
-Nhận xét khen ngợi HS có hiểu biết.
.


<b>Bài 3. </b>


-GV gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.


-GV cho HS thảo luận nhóm 4.


GV hỏi ví sao Nam tưởng ba mình làm
việc ở ngân hàng?



-Gọi đại diện các nhóm phát
biểu,nhóm khác nhận xét bổ sung.
-GV kết luận lời giải đúng.


<b>Bài 4</b>.


-Gọi HS đọc các câu đố.


-GV cho HS thảo luận nhóm đơi.
-Gọi HS trả lời.


<i>b.-Hịn đá</i> :đá là chất rắn cấu tạo nên
vỏ trái đất, kết thành từng tảng, từng
hịn,


<i>-Đá bóng:</i> đá là đưa nhanh chân và
hất mạnh bóng cho ra xa hoặc đưa
bóng vào khung thành đối phương.


<i>c. –Ba má</i>: ba là (bố,thầy) người sinh
ra mình và ni dưỡng mình.


-<i>Ba tuổi</i>: ba là số tiếp số theo số 2
trong dãy số tự nhiên.


<b>Bài 2.</b> -1HS đọc thành tiếng yêu cầu và
mẫu trong SGK.


-3 HS làm vào bảng nháp ép, HS
ở dưới làm vào VBT của mình.



-3 HS mang nháp ép lên dán trên
bảng, HS ở dưới nêu ý kiến đúng sai
sửa lại cho đúng.


-35 HS nối tiếp đọc câu văn của


mình dặt.


VD: +Bố em mua bộ bàn ghế rất đẹp.
Chúng em đang bàn nhau học tốt về an
tồn giao thơng để chuẩn bị cho thi cấp
thị xã.


+Nhà cửa ở đây được xây dựng san
sảt như ô bàn cờ. Lá cờ đỏ sao vàng
đang tung bay trươc gió.


+Yêu nước là thi đua. / Bạn Huệ
đang đi lấy nước.


-Tiếp nối nhau giải thích.


<b>Bài 3.</b> 2HS tiếp nối nhau đọc mẩu
chuyện.


-2 bàn ngồi cạnh nhau trao đổi thảo
luận.


-Trả lời vì Nam nhầm lẫn nghĩa của hai


từ đồng âm là tiền tiêu.


+<i>Tiền tiêu</i>: tiêu là tiền để chi tiêu.
+<i>Tiền tiêu</i>: tieu là vị trí quan trọng
nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu
vực trú quân, hướng về phía địch.


<b>Bài 4</b>. -1HS đọc thành tiếng yêu cầu
cho cả lớp nghe.


-HS thảo luận nhóm đơi.
-Tiếp nối nhau trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

-GV hỏi trong hai câu đố trên người ta
có thể nhầm lẫn từ đồng âm nào?
-Nhận xét khen HS hiểu bài.


<i>3.Củng cố-Dặn dò</i>:


-GV hỏi thế nào là từ đồng âm cho
VD.


-Nhận xét tiết học, dặn HS học thuộc
các câu đố và tìm các từ đồng âm.


a.Con chó thui.


b.Cây hao súng và khẩu súng.


+<i>Từ chín trong câu a là nướng chín cả</i>


<i>mắt, mũi, di, đầu chứ khơng phải là </i>
<i>số chín. </i>


<i>= Khẩu súng còn được gọi là cây </i>
<i>súng. </i>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×