Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

HỘI THI ĐỒ DÙNG CẤP TRƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.04 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Phần </b></i>

<i><b> I I:</b></i>

<i><b> Kim loại IA và IIA</b></i>



<b>Câu 1:</b> Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+<sub>, Mg</sub>2+<sub>, HCO</sub>


3-, Cl-, SO42-. Chất
được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là


<b>A.</b> Na2CO3. <b>B</b>. HCl. <b>C</b>. H2SO4. <b>D</b>. NaHCO3.


<b>Câu 2:</b> Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng
muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là


<b>A.</b> 8,88 gam. <b>B.</b> 13,92 gam. <b>C.</b> 6,52 gam. <b>D. </b>13,32 gam.


<b>Câu 3:</b> Thành phần chính của quặng photphorit là


<b>A.</b> Ca3(PO4)2. <b>B.</b> NH4H2PO4. <b>C.</b> Ca(H2PO4)2. <b>D.</b> CaHPO4.


<b>Câu 4:</b> Cho các phản ứng:


Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O; 2H2S + SO2 3S + 2H2O
2NO2 + 2NaOH  NaNO3 + NaNO2 + H2O


4KClO3


0


t


  <sub>KCl + 3KClO</sub><sub>4</sub><sub>;</sub> <sub>O</sub><sub>3</sub><sub></sub><sub> O</sub><sub>2</sub><sub> + O</sub>



Số phản ứng oxi hoá khử là


<b>A.</b> 5. <b>B.</b> 2. <b>C.</b> 3. <b>D.</b> 4.


<b>Câu 5:</b> Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm
M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M


<b>A.</b> Na. <b>B</b>. K. <b>C.</b> Rb. <b>D</b>. Li.


<b>Câu 6: </b>Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đơlơmit có lẫn tạp chất trơ
sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của
CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là


<b>A.</b> 40%. <b>B</b>. 50%. <b>C. </b>84%. <b>D. </b>92%.


<b>Câu 7:</b> Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:


X → X1 + CO2 X1 + H2O → X2


X2 + Y → X + Y1 +H2O X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X, Y tương ứng là


<b>A.</b> CaCO3, NaHSO4. <b>B.</b> BaCO3, Na2CO3.


<b>C.</b> CaCO3, NaHCO3. <b>D.</b> MgCO3, NaHCO3.


<b>Câu 8:</b> Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catơt xảy ra



<b>A.</b> sự khử ion Cl-<sub>. </sub><b><sub>B.</sub></b><sub> sự oxi hoá ion Cl</sub>-<sub>.</sub>


<b>C.</b> sự oxi hoá ion Na+<sub> . </sub><b><sub>D.</sub></b><sub> sự khử ion Na</sub>+<sub>.</sub>


<b>Câu 9:</b> Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M


được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là


<b>A.</b> 4. <b>B.</b> 3. <b>C.</b> 2. <b>D. </b>1.


<b>Câu 10:</b> Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa
hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m


<b>A.</b> 1,970 <b>B.</b> 1,182. <b>C.</b> 2,364. <b>D.</b> 3,940.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

100 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung
dịch X. Dung dịch X có pH là


<b>A.</b> 12,8. <b>B.</b> 13,0. <b>C.</b> 1,0. <b>D.</b> 1,2.


<b>Câu 12:</b> Thực hiện các thí nghiệm sau:


(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.


(II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.


(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.
(IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3.



(V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3.


(VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2.
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là:


<b>A.</b> I, II và III. <b>B.</b> II, V và VI. <b>C.</b> II, III và VI. <b>D.</b> I, IV và V.


<b>Câu 13: </b>Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào
nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224
lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là


<b>A.</b> Ca. <b>B.</b> K. <b>C.</b> Na. <b>D.</b> Ba.


<b>Câu 14: </b>Phát biểu nào sau đây là đúng?


<b>A. </b>Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử.


<b>B. </b>Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử.


<b>C. </b>Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử.


<b>D.</b> Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử.


<b>Câu 15:</b> Khi nhiệt phân hồn tồn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ
hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí khơng
màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là:


<b>A.</b> CaCO3, NaNO3. <b>B.</b> KMnO4, NaNO3.


<b>C.</b> Cu(NO3)2, NaNO3. <b>D</b>. NaNO3, KNO3.



<b>Câu 16: </b>Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X,


Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số
hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa.
Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là


<b>A. </b>52,8%. <b>B.</b> 58,2%. <b>C. </b>47,2%. <b>D</b>. 41,8%.


<b>Câu 17:</b> Có các thí nghiệm sau:


(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.


(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.


(IV) Nhúng lá nhơm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là


<b>A.</b> 3. <b>B</b>. 4. <b>C.</b> 1. <b>D.</b> 2


<b>Câu 18:</b> Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(3) Na2SO4 + BaCl2 → (4) H2SO4 + BaSO3 →


(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → (6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là:


<b> A.</b> (1), (2), (3), (6) <b>B.</b> (1), (3), (5), (6).


<b>C.</b> (2), (3), (4), (6). <b>D.</b> (3), (4), (5), (6).


<b>Câu 19:</b> Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng


dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít
một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối
khan. Khí X là


<b>A.</b> NO2 <b>B.</b> N2O <b>C.</b> NO <b>D.</b> N2


<b>Câu 20:</b> Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4
(dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hồ. Cơng thức của
muối hiđrocacbonat là


<b>A.</b> NaHCO3 <b>B.</b> Mg(HCO3)2 <b>C.</b> Ba(HCO3)2 <b>D.</b> Ca(HCO3)2


<b>Câu 21:</b>: Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là


<b>A.</b> K+<sub>, Ba</sub>2+<sub>, OH</sub>-<sub>, Cl</sub>- <b><sub>B.</sub></b><sub> Al</sub>3+<sub>, PO</sub>


43-, Cl-, Ba2+


<b>C.</b> Na+<sub>, K</sub>+<sub>, OH</sub>-<sub>, HCO</sub>


3- <b>D.</b> Ca2+, Cl-, Na+, CO3


<b>2-Câu 22:</b> Cho phản ứng


Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O



Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản
ứng là


<b>A.</b> 23 <b>B.</b> 27 <b>C.</b> 47 <b>D.</b> 31


<b>Câu 23:</b> Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản


ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch


<b>A.</b> AlCl3 <b>B.</b> CuSO4 <b>C.</b> Fe(NO3)3 <b>D.</b> Ca(HCO3)2


<b>Câu 24:</b> Cho sơ đồ chuyển hoá sau :


X Y Z


2 3 2 3


CaO  CaCl  Ca(NO )  CaCO


     


Công thức của X, Y, Z lần lượt là


<b>A.</b> Cl2, AgNO3, MgCO3 <b>B.</b> Cl2, HNO3, CO2


<b>C.</b> HCl, HNO3, Na2NO3 <b>D.</b> HCl, AgNO3, (NH4)2CO3


<b>Câu 25:</b> Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung
dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH


0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên là


<b>A.</b> 37,86% <b>B.</b> 35,95% <b>C.</b> 23,97% <b>D.</b> 32,65%


<b>Câu 26:</b> Hấp thụ hồn tồn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2
1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch khơng thay đổi, nồng độ mol
của chất tan trong dung dịch X là


<b>A.</b> 0,4M <b>B.</b> 0,2M <b>C.</b> 0,6M <b>D.</b> 0,1M


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>A</b>. Mg và Ca <b>B.</b> Be và Mg <b>C.</b> Mg và Sr <b>D.</b> Be và Ca


<b>Câu 28: </b>dd X chứa các ion: Ca2+<sub>, Na</sub>+<sub>, </sub>
3
HCO <sub> và </sub>


Cl , trong đó số mol của ion<sub>Cl</sub>


là 0,1. Cho 1/2 dd X phản ứng với dd NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2
dd X còn lại phản ứng với dd Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác,
nếu đun sơi đến cạn dd X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là


<b>A.</b> 9,21 <b>B.</b> 9,26 <b>C.</b> 8,79 <b>D.</b> 7,47


<b>Câu 29:</b> Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+<sub>; 0,02 mol </sub> 2
4
SO 


và x mol OH-<sub>. Dung</sub>
dịch Y có chứa ClO , NO4 3



 


và y mol H+<sub>; tổng số mol </sub>
4
ClO


và NO3




là 0,04. Trộn X
và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là


<b>A.</b> 1 <b>B.</b> 2 <b>C.</b> 12 <b>D.</b> 13


<b>Câu 30:</b> Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu
được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư)
thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2
(dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị
của a, m tương ứng là


<b>A.</b> 0,04 và 4,8 <b>B.</b> 0,07 và 3,2 <b>C.</b> 0,08 và 4,8 <b>D.</b>0,14 và 2,4


<b>Câu 31:</b> Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+<sub>; 0,003 mol Ca</sub>2+<sub>; 0,006 mol Cl</sub>-<sub>;</sub>
0,006 HCO3




và 0,001 mol NO3





. Để loại bỏ hết Ca2+<sub> trong X cần một lượng vừa</sub>
đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2 Gía trị của a là


<b>A.</b> 0,222 <b>B.</b> 0,120 <b>C.</b> 0,444 <b>D.</b> 0,180


<b>Câu 32:</b> Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ
Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl lỗng, thu được 5,6 lít khí (đktc).
Kim loại X, Y là


<b>A.</b> Natri và magie. <b>B.</b> Liti và beri. <b>C.</b> Kali và canxi. <b>D. </b>Kali và bari.


<b>Câu 33:</b> Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu


được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ
mol tương ứng là 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng
các muối được tạo ra là


<b>A. </b>13,70 gam. <b>B.</b> 18,46 gam. <b>C.</b> 12,78 gam. <b>D.</b> 14,62 gam.


<b>Câu 34: </b>Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung
dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là


<b>A.</b> 0,030. <b>B.</b> 0,010. <b>C.</b> 0,020. <b>D.</b> 0,015.


<b>Câu 35:</b> Điện phân (với điện cực trơ) một dung dịch gồm NaCl và CuSO4 có cùng
số mol, đến khi ở catot xuất hiện bọt khí thì dừng điện phân. Trong cả quá trình
điện phân trên, sản phẩm thu được ở anot là



<b>A.</b> khí Cl2 và O2. <b>B.</b> khí H2 và O2. <b>C.</b> chỉ có khí Cl2. <b>D.</b> khí Cl2 và H2.


<b>Câu 36:</b> Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol
NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thốt ra ở anot sau 9650
giây điện phân là


<b>A.</b> 2,240 lít. <b>B.</b> 2,912 lít. <b>C.</b> 1,792 lít. <b>D.</b> 1,344 lít.


<b>* Câu 37:</b> Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M có hóa trị


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

kim loại M cho vào dung dịch H2SO4 lỗng thì dùng không hết 250 ml H2SO4 1M .
Xác định tên kim loại M


<b>A.</b> Mg. <b>B.</b> Zn. <b>C.</b> Cu. <b>D.</b> Mn.


<b>* Câu 38:</b> Hòa tan hết a gam một kim loại M cho vào dung dịch H2SO4 lỗng, sau


phản ứng cơ cạn dung dịch được 5a gam muối khan. M là kim loại nào sau đây


<b>A.</b> Fe. <b>B.</b> Zn. <b>C.</b> Al. <b>D.</b> Mg.


<b>* Câu 39:</b> Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng


83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A ta thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và
17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M
(vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Lượng KCl trong dung dịch D nhiều
gấp 22/3 lần KCl có trong A. Khối lượng % KClO3 là


<b>A.</b> 47,83 %. <b>B.</b> 56,72% . <b>C.</b> 54,67%. <b>D.</b> 58,55%.



<b>* Câu 40: </b>Có 1 lít dung dịch A gồm Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M. Cho 43


gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch A, sau khi phản ứng kết thúc thu được
39,7 gam hỗn hợp kết tủa X và dung dịch Y. Khối lượng % của BaCO3 trong X là


<b>A.</b> 50 %. <b>B.</b> 56,38% . <b>C.</b> 49,62%. <b>D.</b> 53,65%.


<b>* Câu 41: </b>Nung hết m gam hỗn hợp X gồm ACO3 và BCO3 thu được 3,36 lít CO2


(đktc) và hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với HCl dư, sản phẩm khí
sinh ra cho vào dung dịch nước vơi trong lấy dư thì thu được 15 gam kết tủa. Biết
cơ cạn dung dịch X được 32,5 gam muối khan, khối lượng m là


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6></div>

<!--links-->

×