Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Bài soạn công nghệ 6 cả năm.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (455.68 KB, 38 trang )

có trọn bộ giáo án cn 6 chuẩn kiến thức kỹ năng
2010-2011 cả năm
Tuần:1
Tiết:1
Bài mở đầu
I/ Mục tiêu
- 1Kiến thức: - Học sinh biết khái quát về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình:
Nắm đợc nội dung, mục tiêu của chơng trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân
môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phơng pháp học tập.
-2 Kỹ năng: Biết đợc những kỹ năng cần phải có đối với ngời học
- 3Thái độ: Học sinh có hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, Bảng tóm tắt nội dung, chơng trình môn công
nghệ 6.
2.Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chơnmg trình SGK
III/ Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài giảng mới
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Vai trò của gia đình
và kinh tế gia đình.
- Gia đình là nền tảng của
xã hội ở đó có nhiều thế
hệ đợc sinh ra và lớn lên.
Hoạt động 2:
- GV: Yêu cầu học sinh
tìm hiểu gia đình là gì?
? Các thế hệ sống trong
gia đình


? Quan hệ của các thành
viên sống trong gia đình
? Kể tên các thành viên
trong gia đình em.
? Trách nhiệm của từng
- HS trả lờidựa vào thông
tin SGK
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- Trách nhiệm của mỗi
thành viên trong gia đình?
+ Tạo ra nguồn thu nhập.
+ Sử dụng nguồn thu
nhập hợp lý hiệu quả
+ Là con ngoan, hiếu thảo
với cha mẹ
+ Làm các công việc nội
trợ trong gia đình
thành viên trong gia đình
? Bố làm gì? Trách nhiệm
của bố. Mẹ làm gì? Trách
nhiệm của mẹ
? Bản thân em là học sinh
thì có trách nhiệm nh thế
nào?
- GV kết luận. Phân tích
cho học sinh thấy đợc
từng thành viên trong gia

đình có những vai trò chủ
yếu. Mối quan hệ giữ các
thành viên trong gia đình
và các công việc cần phải
làm trong gia đình
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- Nghe, ghi nhớ, ghi vở
II. Mục tiêu của chơng
trình KTGĐ
1. Kiến thức
- Kiến thức cơ bản về một
số lĩnh vực về đời sống:
ăn uống, may mặc, trang
trí nhà ở, thu chi.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng đợc một số kỹ
năng cơ bản để nâng cao
cuộc sống nh biết: lựa
chon trang phục ăn mặc,
nấu ăn, trang trí nhà ở,
chi tiêu tiết kiệm.
3. Thái độ:
Có thói quen vận dụng
điều đã học vào cuộc
sống, có thói quen làm
việc theo kế hoạch. Có ý
Hoạt động 3
- GV yêu cầu nghiên cứu
tài liệu (SGK) rồi trả lời

một số câu hỏi.
?: Khi học xong phân môn
KTGĐ cần nắm đợc gì về
kiến thức
?: Khi học xong phân môn
KTGĐ cần nắm đợc gì về
kỹ năng
?: Khi học xong phân môn
KTGĐ cần nắm đợc gì về
kỹ năng
- HS tìm hiểu nội dung
thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
thức tham gia vào các HĐ
của gia đình
III. Phơng pháp học tập:
HS chủ động tham gia
hoạt động để nắm đợc
kiến thức, tìm hiểu hình
vẽ câu hỏi, bài thực hành
Hoạt động 4:
- Hớng dẫn HS thảo luận
phơng pháp học tập hiệu
quả cho môn công nghệ
- Gọi đai diện các nhóm

trình bầy, GV kết luận
phơng pháp học tập bộ
môn công nghệ 6
- Thảo luận theo êu cầu
của giáo viên
- Đại diện các nhóm trình
bầy
+ Hs nghe, kết luận , ghi
vở
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên
bảng.
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 1
Tuần: 1
Tiết: 2
Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc (Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
-1 Kiến thức: Học sinh biết đợc nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi
hoá học, vải sợi pha.
-2 Kỹ năng: Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu.
- 3Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo,
sợi tổng hợp, vật mẫu
2.Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của gia đình và các thành viên trong gia đình? Cho ví dụ minh hoạ?

3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Nguồn gốc, tính chất
của các loại vải.
1. Vải sợi thiên nhiên
Hoạt động 2.
- Hớng dẫn HS quan sát
H1.1 và yêu cầu HS hoàn
thành sơ đồ SGK
- Quan sát tranh vẽ và
hoàn thành sơ đồ sản xuất
sau:
H1: Cây bông -> thu
hoạch quả -> xơ bông ->
sợi dệt -> vải sợi bông.
H2: Con tằm -> kén tằm
->kéo sợi -> dệt sợi ->
nhuộm màu -> vải sợi tơ
tằm.
* Nguồn gốc
Vải sợi TN đợc dệt
bằng các sợi thiên nhiên
có nguồn gốc:
- Từ cây ( thực vật): bông,
đay, lanh, the, đũi, gai,
bơ...
- Từ động vật: tơ tằm,
lông cừu, gà, ngan, vịt...
* Tính chất:

- Hút ẩm cao, thoáng mát.
- Dễ bị nhàu, giặt lâu khô.
- Đốt thì than tro dễ tan,
không vón cục.
- Gọi 2 HS lên bảng hoàn
thành sơ đồ trên bảng phụ,
HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ mô tả quy
trình sản xuất vải sợi
bông, vải tơ tằm dựa vào
H1.1
- Phân tích nguồn gốc của
vải sợi thiên nhiên là có
sẵn trong cây con vật và
tạo ra
- GV đa ra một số mẫu vải
sợi thiên nhiên cho HS
quan sát
? Vải sợi thiên nhiên có
tính chất gì
- GV kết luận và giải
thích
- 2 HS lên bảng hoàn
thành sơ đồ trên bảng
phụ, HS khác nhận xét
- Trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, ghi vở
- Nghe, quan sát, tìm hiểu

một số tính chất của vải
sợi thiên nhiên
- Liên hệ thực tế và vật
mẫu trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi vở
2. Vải sợi hóa học
* Nguồn gốc.
Vải sợi HH đợc dệt từ các
loại sợi do con ngời tạo ra
từ một số chất hoá học
- Yêu cầu HS nghiên cứu
(SGK) rồi trả lời một số
câu hỏi.
? Nêu nguồn gốc vải sợi
hoá học
? Vải sợi hoá học có mấy
loại
- Nghiên cứu nôị dung
thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
- Liên hệ phần 1 trả lời
lấy từ than đá, dầu mỏ,
xenulo của gỗ, tre, nứa...
- Vải sợi HH chia làm 2
lọai chính:
+ Vải sợi nhân tạo
+ Vải sợi tổng hợp

*. Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo: hút ẩm
cao, thoáng mát, ít nhàu
nát.
- Vải sợi tổng hợp: hút
ẩm thấp, ít thấm mồ hôi,
bí, bền, đẹp, giặt mau
khô, không nhàu nát
? Nguồn gốc của vải sợi
từ thiên nhiên và từ sợi
hoá học có gì khác nhau.
- GV bổ sung, giải thích
- Hớng dẫn HS quan sát
H1.2. và thảo luận hoàn
thành các mệnh đề SGK
- Gọi đại diện một nhóm
lên hoàn thành mệnh đề,
nhóm khác nhận xét
- GV bổ sung, giải thích
- GV đa ra một số mẫu vải
sợi nhân tạo cho HS quan
sát
? Vải sợi nhân tạo có tính
chất gì
- GV kết luận và giải
thích
câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- HS quan sát H1.2. và
thảo luận hoàn thành các

mệnh đề SGK
- Đại diện một nhóm lên
hoàn thành mệnh đề,
nhóm khác nhận xét
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, tìm hiểu
một số tính chất của vải
sợi thiên nhiên
- Liên hệ thực tế và vật
mẫu trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi vở
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông qua các đề mục trên
bảng.
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài phần tiếp theo
Tuần: 2
Tiết: 3
Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc (Tiết 2)

I/ Mục tiêu.
1 Kiến thức: - Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
2 Kỹ năng: - Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng nhất.
3 Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, một số mẫu vải, vật
liệu dụng cụ thử nghiệm
2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu nội dung bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ:
?.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông
? Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với sợi bông thiên
nhiên
3.Bài mới:
Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2. Vải sợi pha
*. Nguồn gốc:
Vải sợi pha đợc dệt bằng
sợi pha. Sợi pha đợc sản
xuất bằng cách kết hợp từ
hai lợi sợi khác nhau trở
lên
*. Tính chất:
Có u điểm của các sợi
thành phần nh: Bền màu,
đẹp, ít nhàu nát Không bị
mốc, mềm mại, thoáng
Hoạt động 2:
- GV nêu nguồn gốc và
lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
- Cho học sinh quan sát
một số mẫu vải sợi pha
? Tại sao dùng sợi pha là
nhiều. Vải sợi pha có
những u điểm gì
- Nghe, quan sát, ghi vở
- Lấy VD

- HS trả lời dựa vào thông
tin SGK
mát...
II. Thử phân biệt một số
vải
Hoạt động 3
- Dùng bảng phụ, vật mẫu
thao tác mẫu hớng dẫn
HS cách thử phân biệt
một số loại vải.
- Cho HS hoạt động nhóm
theo nội dung 1,2,3 SGK
+ Điền nội dung bảng 1
+ Thử nghiệm để phân
biệt một số loại vải
+ Đọc thành phần sợi vải
trên băng nhỏ đính trên
quần áo
- Lu ý thành phần sợi vải
thờng viết bằng chữ tiếng
anh. Khi biết thành phần
sợi vải rồi sẽ chọn mua
quần áo cho phù hợp theo
mùa
- Gọi đại diện 3 nhóm lên
bảng trình bầy kết quả 3
nội dung thử nghiệm.
- GV nhận xét, bổ sung
- Nghe, quan sát nắm nội
dung và phơng pháp thử

nghiệm
- Các nhóm tiến hành thử
nghiệm nội dung 1,2,3
SGK theo yêu cầu của GV
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Đại diện 3 nhóm lên
bảng trình bầy kết quả 3
nội dung thử nghiệm
- Nghe, quan sát ghi nhớ
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK và có thể em cha biết
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 2
Tuần: 2
Tiết: 4
Bài 2: Lựa chọn trang phục (Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
1Kiến thức: Học sinh biết đợc khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức
năng của trang phục.
2 Kỹ năng: Biết vận dụng đợc kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù
hợp.
3 Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng
trang phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, một số tranh ảnh mẫu trang
phục trong lứa tuổi học trò...
2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:

?Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.? Cho VD minh hoạ
? Đọc nội dung trong tem đính sau gáy cổ áo cho biết gì?
3.Bài mới:
Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Khái niệm trang phục
1. Trang phục là gì?
Trang phục gồm các
loại quần áo và một số
vật dụng khác đi kèm nh:
mũ, giày, tất, khăn
quàng, kính, túi, xắc
Hoạt động 2
- Yêu cầu nghiên cứu SGK
cho biết
(?): Trang phục là gì?
(?): Trang phục của học
sinh là ntn?
- Bổ sung cùng với phát
triển của xã hội áo quần
ngày càng đa dạng phong
phú về kiểu mốt mẫu mã.
- Đọc sách GK trả lời câu
hỏi của GV
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
2. Các loại trang phục Hoạt động 3
- Thảo luận nhóm đi đến
- Trang phục theo thời
tiết: mùa nóng,mùa lạnh
- Lứa tuổiủâtng phục trẻ

em, trang phục ngời
đứng tuổi
- Theo công dụng: trang
phục hàng ngày, trang
phục lễ hội, trang phục
thể thao...
- Theo giới tính: trang
phục nam, trang phục nữ
- Hớng dẫn HS thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi
(?): Có mấy loại trang phục
(?): Để phân biệt trang
phục ta dựa vào đâu.
- Yêu cầu học sinh quan
sát H1 (SGK), thảo luận
nêu tên, công dụng của
từng loại trang phục
Hình 1-4a: Trang phục trẻ
em ntn?
Hình 1-4b: Trang phục thể
thao ntn?
Hình 1-4c: Trang phục lao
động?
? Mô tả trang phục một số
ngành: y, nấu ăn, học sinh
trong trờng.
- Kết luận tuỳ từng ngành
nghề mà trạng phục trong
lao động đợc may bằng
chất liệu vải khác nhau,

màu sắc khác nhau
kết luận: có rất nhiều loại
trang phục và phân biệt
chúng dựa vào 1 số yếu
tố sau:
- Thời tiết
- Lứa tuổi
- Công dụng
- Giới tính
- Quan sát tranh cùng
thảo luận theo bàn để trả
lời
+ Trang phục trẻ em có
màu sắc sặc sỡ
+ Trang phục thể thao
gọn gàng và dùng vải co
giãn dễ dàng.
+ Lao động thì trang
phục có một màu tối
(xanh)
H: tự nêu:
- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
Hoạt động 4
4. Tổng kết bài học:
Hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
? Trang phục có chức năng gì, nêu ví dụ minh hoạ?
? Thế nào là mặc đẹp? VD? Mặc mốt có phải là mặc đẹp không?
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung phần II, su tầm một số tranh ảnh về

trang phục
Tuần: 3
Tiết: 5
Bài 2:Lựa chọn trang phục (Tiết 2)
I/ Mục tiêu.
1 Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm,
thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính.
2 Kỹ năng: Biết vận dụng đợc kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù
hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
3Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, tranh ảnh
2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới, tranh ảnh
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Trang phục là gì? Trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho VD minh
họa.
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
II. Lựa chọn trang
phục.
1. Chọn vải, kiểu may
phù hợp với vóc dáng
cơ thể.
Hoạt động 2
- GV nêu và giải thích: Con
ngời rất đa dạng về tầm vóc,
hình dáng.

? Biểu hiện tầm vóc của con
ngời là nh thế nào?
- Dùng bảng 2 hớng dẫn HS
tìm hiểu về sự ảnh hởng của
mầu sắc hoa văn vải
? Khi may quần áo ngời ta
cần phải làm những gì?
- Nghe, quan sát, ghi
nhớ
- HS trả lời: Gầy và cao,
béo và lùn, nhỏ bé, cân
đối.
- Nghe, quan sát tìm
hiểu nội dung bảng 2
- HS trả lời: Chọn vải
sao cho phù hợp vóc
dáng.
Chọn kiểu may trớc
khi mua vải sao cho phù



Mầu sắc và hoa văn
của vải cùng với kiểu
- Hớng dẫn HS quan sát
H1.5. Yêu cầu học sinh quan
sát tranh để trả lời
? Những ngời trong tranh đã
lựa chọn vải, kiểu may phù
hợp cha

? Ngời béo lùn nên may
quần áo bằng vải gì?
? Ngời gầy và cao thì chọn
vải có hoa văn và chất liệu
nh thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát tranh
H1.6, H1.7 và nội dung bảng
3 và cho nhận xét
+ ảnh hởng của kiểu may
đến vóc dáng của ngời mặc
nh thế nào?
hợp với vóc dáng cơ thể.
- Quan sát H1.5 tìm hiểu
trả lời các câu hỏi của
GV
- HS liên hệ kiến thức
sgk trả lời
- HS liên hệ kiến thức
sgk trả lời
- HS liên hệ kiến thức
sgk trả lời
- Nghe, quan sát tìm
hiểu nội dung bảng 3 và
H1.6, H1.7 trả lời: Cùng
một ngời mặc 2 trang
phục khác nhau. Tạo
cảm giác gầy đi hoặc
béo lên.
may sẽ tạo cảm giác cho
ngời mặc bị gầy đi hoặc

béo lên. Cao lên hoặc
lùn đi
(Bảng 2, 3 SGK)
- GV kết luận:
+ Ngời béo lùn nên mặc
quần áo tối màu, kẻ sọc dọc
nhỏ, tạo cảm giác gầy hơn,
cao lên.
+ Ngời gầy chọn áo quần
màu sáng kẻ sọc ngang, hoa
to, vải giầy tạo cảm giác béo
và thấp xuống
- Nghe, quan sát, ghi
nhớ
2. Chọn vải kiểu may
phù hợp với lứa tuổi
Mỗi lứa tuổi có nhu
cầu, điều kiện sinh hoạt
làm việc khác nhau và
tính cách khác nhau nên
lựa chọn vải cũng khác
nhau cho phù hợp
- Giáo viên yêu cầu học sinh
liên hệ thực tế thảo luận trả
lời câu hỏi
? Từng độ tuổi nên chọn vải
và kiểu may nào là phù hợp.
Trẻ sơ sinh
Trẻ mẫu giáo
Tuổi học sinh

Ngời trung tuổi
Ngời già
- Gọi đại diện một nhóm
trình bầy, GV ghi bảng. Gọi
nhóm khác nhận xét.
+ GV bổ xung, giải thích
- GV lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
- Liên hệ thực tế, thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi
của GV
- Đại diện một nhóm
trình bầy. Gọi nhóm
khác nhận xét.
- Nghe, ghi nhớ
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Liên hệ thực tế lấy VD
3. Sự đồng bộ của
trang phục:
- Hớng dẫn HSH1.8 SGK về
sự đồng bộ của trang phục
học trò
- Quan sát tìm hiểu H1.8
Sự đồng bộ của trang
phục giup ngời sử dụng
mặc đẹp hơn, đỡ tốn tiền
mua sắm hơn
? Sự đồng bộ trang phục
đem lại lợi ích gì
- GV lấy VD

- Gọi HS lấy VD tiếp theo
- Liên hệ thực tế và tranh
và trả lời câu hỏi
- Nghe, ghi nhớ
- Liên hệ thực tế lấy VD
Hot ng 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Dặn HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 3
Tuần:3
Tiết: 6
Bài 3: Thực hành Lựa chọn trang phục
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để biết lựa chọn trang phục cho mình
sao cho phù hợp với bản thân về tầm vóc, lứa tuổi

×