Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

sinh hoc 9 soan theo chuan kien thuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.83 MB, 45 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

.


<b> DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ</b>



<b> CHƯƠNG I : </b>

<b>CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENDEN</b>



<b> </b>

<b>Baøi: 1: </b>

<b>MEN ĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC</b>



I/<b>MỤC TIEÂU:</b>


1. <b>Kiến thức</b> :


- Nêu được nhiệm vụ, nội dung & vai trò của di truyền học.
-Biết được Menden là người đặt nền móng cho di truyền học.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyển của Menden:


.-Biết được các khái niệm : tính trạng, cặp tính trạng tương phản , nhân tố di truyền ……
2.<b>Kĩ năng:</b>


- Reøn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích so sánh


3. <b>Thái độ:</b>


- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập bộ mơn.
II<b>/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo viên:</b> tranh phóng to hình 1-2 sgk.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b> đọc và tìm hiểu trước nội dung bài học.



<b>III/PHÂN TÍCH CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG</b>.:
-Làm quen với khái niệm “ Di truyền học”:


+Biết được khái niệm biến dị & di truyền.


+Biết được 2 hiện tượng này song song & gắn liền với quá trình sinh sản.
- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyển của Menden:


+Làm rõ được tính sáng tạo & độc đáo trong phương pháp nghiên cứu của menden( tách riêng từng cặp tính
trạng, tạo dịng thuần chủng, dùng tốn thống kê để phân tích……)


-Biết được các khái niệm : tính trạng, cặp tính trạng tương phản , nhân tố di truyền ……


<b>IV/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


-Vấn đáp , diễn giảng.


<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:<b> </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Lớp SS HD Lí do Tiết


9A


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

9B


2. <b>Kiểm tra bài cũ: ( không có)</b>


3<b>. Bài mới:</b>



-<b>Vào bài</b>:


<b>Hoạt động 1:</b>

<b> Tìm Hiểu Khái Niệm Di Truyền Học.</b>



* Mục Tiêu: - Nêu được mục đích , nhiệm vụ, ý nghĩa của di truyền học.


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị



GV cho 1 HS đọc lớn trước phần thơng tin trong
SGK.


+ Em hãy liên hệ bản thân để tìm ra những đặc điểm
giống bố, & những đặc điểm giống mẹ


+ Qua các ví dụ trên hãy cho biết đặc điểm mà thế
hệ trước truyền lại cho thế hệ sau thuộc loại đặc
điểm nào?


* GV bổ sung : con cái chỉ giống bố mẹ ở một số đặc
điểm, đó là hiện tượng di truyền; cón khác bố mẹ &
khác nhau về nhiều chi tiết đó là hiện tượng biến dị .
hai hiện tượng này thể hiện song song & gắn liện với
quá trình sinh sản.


+ Vậy nhiệm vụ & nội dung của di truyền học là gì?
- GV giới thiệu thêm: menden đã phát hiện ra các
quy luật di truyền & biến dị từ năm/:1865. tuy nhiên
mãi đến năm 1900 , hai nhà bác học Dơ-Vni ( hà
lan ) & Sec-mac(áo) đọc lập nghiên cứu & cùng phát
hiện ra các quy luật gần giống với Menden, lúc này


các quy luật của Menden mới được công nhận &
người ta lấy năm 1900 là năm ra đời cùa ngành di
truyền học.


+ Di truyền học đã giúp cho những ngành khoa học
nào phát triển?


-Hướng dẫn HS rút ra kết luận cuối cùng.


-HS đọc bài, các HS khác nhậ xét, bổ sung.
-Tự liên hệ bản thân & phân tích


-Đó là những đặc điểm về cấu tạo, sinh thái, sinh
lí, sinh hố………….của 1 cơ thể.


-HS laéng nghe.


-Nhiệm vụ:là nghiên cứu bản chất & quy luật của
hiện tượng di truyền, hiện tượng biến dị. Nội
dung: nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế & quy
luật của hiện tượng di truyền .


-HS lắng nghe & ghi chép.


-Khoa học chọn giống, y học, công nghệ sinh
học…


<b>*TK:</b>



-DTH là mơn khoa học nghiên cứu về cơ sở vật


chất, cơ chế, quy luật & bản chất của hiện tượng
di truyền , hiện tượng biến dị.


-Nhiệm vụ: nghiên cứu bản chất & quy luật của
hiện tượng di truyền, hiện tượng biến dị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Chuyển ý: vậy menden đã nghiên cứu & đặt nền
móng cho di truyền học ntn?


đại………..


<b>Hoạt động 2: </b>

<b> Menden- Người Đặt Nền Móng Cho Di Truyền Học.</b>



*


<b> </b><i><b>Mục Tiêu:</b></i> - Hiểu được cơng lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men đen.


<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trò</b>



* GV sơ lược về tiểu sử của menden. Giải thích vì sao
ơng chon đậu hà lan làm thí nghiệm & cách tạo dịng
thuần chủng để nghiên cứu.


+ Chú ý: Menden chỉ nghiên cứu một số cặp tính trạng
mà khơng nghiên cứu đồng thời tồn bộ các tính trạng
ở đậu Hà lan.


+ Vì sao ông lại chỉ nghiên cứu một vài cặp tính trạng
mà khơng nghiên cứu tồn bộ các tính trạng có trên
đậu Hà lan?



+ Việc dùng toán thống kê để phân tích các kết quả
thu được có lợi gì so với khơng dùng tốn thống kê?
* Nhờ có phương pháp nghiên cứu khoa học đúng đắn
( phương pháp phân tích các thế hệ lai), Menden đã
tìm ra các quy luật di truyền , đặt nền móng cho di
truyền học.


-HS lắng nghe.


- Vì nghiên cứu một vài cặp tính trạng sẽ giúp
ơng theo dõi được đầy đủ & chính xác sự di
truyền của tính trạng đó.


-Giúp Menden rút ra được những nhận xét mang
tính định lượng về tính di truyền cũng như cơng
thức tốn học về sự di truyền các tính trạng , điều
mà trước men den các nhà khoa học khác không
làm được.


<b>*TK:</b>



-Gregơ Men đen (1822-1884))sống tại Brunơ
thuộc cộng hồ Sec, là người đặt nền móng cho
DTH.


- Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai,
Menden đã phát minh ra các quy luật di truyền từ
thực nghiệm.



<b>Hoạt động 3:</b>

<b> Tìm Hiểu Một Số Thuật Ngữ & Kí Hiệu Cơ Bản Của Di Truyền Học.</b>



*


<b> </b><i><b>Mục Tiêu</b></i><b> </b>: Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ , ký hiệu trong di truyền học.


<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trò</b>



-Cho HS tự nghiên cứu nội dung mục III – SGK.
GV giải thích thêm một số thuật ngữ : tính trạng,
cặp tính trạng tương phản, nhân tố di truyền,
giống( dòng ) thuần chủng……….


+ Y/c HS lấy thêm một số ví dụ về các cặp tính
trạng tương phản, các tính trạng….


-HS tự nghiên cứu & lắng nghe GV giải thích thêm.


-HS lấy thêm một số ví dụ cụ thể.


<b>*TK</b>

:


<b>a. Thuật ngữ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

* Lưu ý:Di truyền học hiện đại gắn liền với vật lí
học, hố học, tốn học, tin học……….do đó , để
học tốt môn này cần học tốt các mơn: tốn, lí ,
hố, tin….


-Cần hiểu rõ nội dung lí thuyết của di truyền mới


dễ dàng giải được các bài tập trong SGK.


VD: thân cao, thân lùn, quả lục, hạt tròn, quả ngọt,
chịu hạn tốt……..


+Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái biểu hiện
trái ngược nhau của cùng 1 tính trạng.


VD: hạt trơn & hạt nhăn, hoa đỏ & hoa trắng…….
+Nhân tố di truyền: quy định các tính trạng của SV.
VD: nhân tố di truyền quy định màu sắc hoa; Nhân tố
di truyền qui định màu sắc hạt đậu……


+Giống( dòng )thuần chủng: là giống có đặc tính di
truyền đồng nhất, các thế hệ sau giống thế hệ trước.
VD: AABB, aabb…………..


+Kiểu gen: là toàn bộ các gen nằm trong tế bào
VD: kiểu gen AAaaBBbb, AaBb……….


+Kiểu hình: là tồn bộ các tính trạng của cơ thể
VD: thân cao - hoa đỏ, thân lùn – hoa trắng………


<b>b. Kí hiệu </b>


P : Cặp bố mẹ xuất phát.
X : Kí hiệu phép lai.
G : Giao tử.


♂ :Giao tử đực (cơ thể đực)


♀ : Giao tử cái (cơ thể cái).
F : Thế hệ con.


<b>4. Củng cố:</b>


1. Di truyền học là gì, có vai trị như thế nào?
2. Hãy trình bày tóm tắt tiểu sử của Men đen?


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài , trả lời câu hỏi 2 &4 cuối bài .Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi 4 sgk


-Nghiên cứu bài mới & trả lời câu hỏi: trong phép lai của Menden, ơng đã tiến hành những bước nào?


<b>6. Rút kinh nghiệm</b>:


...
...
...


=====================================================
Ngày soạn :……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Bài 2</b>

:

<b>LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG</b>


I/<b>MỤC TIÊU:</b>


1. <b>Kiến thức</b> :


-Nêu được thí nghiệm lai một cặp tính trạng & rút ra nhận xét.



-Phát biểu được nội dung quy luật phân li & biết được ý nghĩa của nó.
2. <b>Kĩ năng:</b>


- Rèn kỹ năng phân tích số liệu và kênh hình.
3. <b>Thái độ:</b>


-Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.


<b>II/ PHÂN TÍCH CHUẨN KIẾN THỨC – KỸ NĂNG.</b>


-Nêu được thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng ( phân tích tới F3) & rút ra nhận xét.


+Rèn kó năng phân tích bảng số liệu.


-Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập & nêu được ý nghĩa của nó.
III<b>/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo viên:</b> : Tranh hình phóng to hình 2.1 ; 2.2 ; 2.3 sgk.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b> Đọc và tìm hiểu trước nội dung bài


<b>IV/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


-Vấn đáp, thảo luận, giảng giải.


<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:<b> </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Lớp SS HD Lí do Tiết



9A
9B
2. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>CH1:</b>Nêu nhiệm vụ, nội dung & ý nghóa của di truyền học?


2. Trong các cặp tính trạng sau. Cặp nào khơng phải là cặp tính trạng tương phản? Đánh dấu “”
vào câu đúng.


a.Hạt trơn – hạt nhăn.
b.Thân thấp – thân cao.
c.Hoa đỏ – hoa vàng.


d. Hạt vàng – hạt lục.


<b>TL:</b> -Nhiệm vụ: nghiên cứu bản chất & quy luật của hiện tượng di truyền,
hiện tượng biến dị.


-Nội dung: nghiên cứu về cơ sở vật chất, cơ chế & quy luật của hiện tượng
di truyền & biến dị.


- nghĩa:Di tuyền học có vai trị quan trọng trong chọn giống, y học,
công nghệ sinh học hiện đại………..


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-<b>Vào bài</b>: Tiết trước chúng ta đã biết rằng Menden là người đặt nền móng cho di truyền học. Vậy ông đã
nghiên cứu ntn & ơng giải thích ntn về cách làm của mình?


<b>Hoạt động 1:</b>

<b> Tìm Hiểu Thí Nghiệm Của Menden.</b>



* Mục Tiêu: - Trình bày được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men đen và rút ra nhận xét.



Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò



-GV cho 1 HS đọc lớn mục I /SGK.
+ Thế nào là cây bố? Thế nào là cây mẹ?


- GV treo tranh hình đậu Hà lan lai thuận nghịch.
Y/c HS nghiên cứu tranh & trả lời câu hỏi của
giáo viên.


+Trên hình, hai phép lai có gì khác nhau?
+Kết quả của cả 2 phép lai ntn?


-Y/c HS nghiên cứu nội dung bảng 2 / SGK thảo
luận nhóm, thực hiện phần lệnh trang 8/SGK &
trả lời câu hỏi:


+ Qua các thí nghiệm của Menden . hãy cho biết
kết quả ở F1 & F2 ntn?


* GV giới thiệu: tính trạng biểu hiện ở F1 được


gọi là tính trạng trội. Tính trạng đến F2 mới biểu


hiện gọi là tính trạng lặn.


-Tự hoàn thành nội dung phần lệnh đầu trang
9/SGK.


* GV giải tích từ đồng tính: là hiện tượng các cá


thể biểu hiện tính trạng giống nhau ( kiểu hình
giống nhau).


-HS đọc lớn nội dung mục I. các HS khác theo dõi &
trả lời câu hỏi của giáo viên.


-Cây làm bố là cây có hạt phấn được mang đi thụ
phấn.


+ Cây làm mẹ là cây đã cắt bỏ nhị, chỉ sử dụng noãn
để kết hợp với hạt phấn.


-HS quan sát, nghiên cứu tranh & trả lời câu hỏi của
giáo viên.


-Vị trí làm bố & mẹ được trao đổi cho nhau trong 2
phép lai ( lai thuận & lai nghịch).


-Hoàn toàn giống nhau & 100% đậu hạt trơn.
-HS nghiên cứu nội dung bảng 2 , thảo luận nhóm,
hồn thành bảng 2 & trả lời câu hỏi của giáo viên.
-Ơû F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, ở F2 thể


hiện cả tính trạng của bố & mẹ.
-HS lắng nghe.


-Tự hồn thành bài tập & báo cáo.


<b>*TK:</b>




<b>a. Thí nghiệm</b>


- Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính
trạng thuần chủng tương phản.


VD :


P : hoa đỏ x hoa trắng.
F1 : hoa đỏ.


F2 : 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (Kiểu hình có tỷ lệ 3 trội : 1


lặn).


<b>b. Kết luận:</b>


- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trang
thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng


của bố hoặc mẹ, cịn F2 có sự phân ly tính trạng theo tỷ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 2:</b>

<b> Menden Giải Thích Thí Nghiệm ntn?</b>



*


<b> </b><i><b>Mục Tiêu:</b></i> - Phát biểu được nội dung quy luật phân li độc lập & nêu được ý nghĩa của nó.


<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trò</b>



GV giới thiệu quan niệm đương thời về sự di truyền


tính trạng ( blending) : các tính trạng của bố & mẹ
trộn lẫn vào nhau tạo nên các tính trạng trung gian ở
con. Nhưng Menden sau khi theo dõi các kết quả thí
nghiệm đã nhận thấy 1 điều là thì ở F1 xuất hiện tính


trạng của bố hoặc mẹ, cịn những tính trạng khơng
xuất hiện ở F1 lại xuất hiện ở F2. ông đã nghi ngờ


quan niệm di truyền đương thời . ơng cho rằng sự di
truyền tính trạng có tính gián đoạn được chi phối bởi
các nhân tố di truyền ( gen).


GV treo hình & giới thiệu
- Quy ước :


+ Chữ cái in hoa là tính trạng trội
+ Chữ cái in thường là tính trạng lặn


Nhân tố di truyền A qui định tính trang trội hoa đỏ.
Nhân tố di truyền a qui định tính trạng lặn ( hoa
trắng). Y/c HS nghiên cứu & trả lời câu hỏi:


+Do đâu mà tất cả các cây F1 đều có hoa màu đỏ?


+Nhân tố di truyền A lấn át NTDT a hay trộn lẫn
với a? giải thích?


-GV chỉ rõ trên hình : khi F1 hình thành giao tử , mỗi


nhân tố di truyền phân li về một giao tử tạo thành


loại 2 giao tử A & a với tỉ lệ ngang nhau 1:1


-Y/c HS đọc lớn nội dung định luật phân li độc lập &
nhấn mạnh từ “ giữ nguyên bản chất”


- GV giới thiệu thêm: nếu tiếp tục cho lai chúng ta
được F3 với các phép lai như sau: AA x AA, AA x


Aa; Aa x Aa; AA x aa; aa x aa; Aa x aa


 Như vậy, qua các thế hệ lai các nhân tố di truyền
vẫn giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng
của P


+ Cho bieát F2, có mấy kiểu gen , kiểu hình , tỉ lệ


mỗi loại.?


+ Nêu ý nghóa của quy luật phân li?


-HS lắng nghe, & nghi chép nếu cần.


-HS quan sát, lắng nghe & ghi chép ( nếu cần ).
Nghiên cứu & trả lời các câu hỏi của giáo viên.
<i> P : AA X aa</i>


<i> G : A , A a , a</i>
<i> F1 : Aa Aa</i>


<i>F1 X F1: Aa X Aa</i>



<i> G1 : A , a A , a</i>


<i> F2 : AA , Aa , Aa , aa</i>


<i> 3 (đỏ ) (1 trắng )</i>
+Do NTDT A đã lấn át hoàn toàn NTDT a


+ NTDT A lất át NTDT a chứ khơng trộn lẫn vì nếu
trộn lẫn thì ở F2 khơng có được cây hoa trắng.


-HS lắng nghe.


-HS đọc nội dung phân li độc lập.


-3 Kieåu gen: AA , Aa , aa. Tỉ lệ: 1:2:1


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

phương pháp lai phân tích nhằm phân tích kiểu gen
của cá thể mang tính trạng trội.


+ Giải thích được ưu thế lai ở cơ thể F1.


<b>*TK:</b>



- Theo Menden :Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di
truyền quy định.


-Nội dung quy luật phân li:Trong quá trình phát
sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân
tố di truyền phân li về một giao tử & giữ nguyên


bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.


-Yù nghĩa: +Giải thích được ưu thế lai ở cơ thể F1.
+ Đề ra phương pháp lai phân tích nhằm
phân tích kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.


<b>4. Củng cố:</b>


-Lưu ý cho HS kiểu hình hoa đỏ là do 1 trong 2 kiểu gen qui định, cịn tính trạng trắng chỉ do 1 kiểu gen
duy nhất quy định.


1.Trình bày thí nghiệm của Men đen và nêu kết quả .
2.Men đen giải thích kết quả thí nghiệm như thế nào .


3.Ơû người thuận tay phải là do NTDT trội P quy định. Thuận tay trái là do NTDT lặn p qui định. Bố mẹ đều
thuận tay phải, sinh được 1 người con thuận tay trái.


a. Xaùc dịnh kiểu gen của con & của bố mẹ.


b. Nếu bố mẹ sinh thêm 1 người con nữa , thì người con này có thể thuận tay phải khơng? Xác xuất là bao
nhiêu?


-Hướng dẫn giải.


+ Xác dịnh kiểu gen của con , suy ra kiểu gen của bố mẹ.
+ Viết sơ đồ lai minh hoạ.


+ Từ sơ đồ lai suy ra các kiểu hình ở thế hệ con & tìm ra câu trả lời cho câu b.


<b>5. Dặn dò:</b>



- Học bài , đọc mục ghi nhớ.
- Làm bài tập 4/SGK.


- Ngiên cứu bài tiếp theo & trả lời câu hỏi:


+Có phải tất cảc các gen trội đều lấn át hồn tồn gen lặn khơng? Giải thích vì sao?


<b>6. Rút kinh nghiệm</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

======================================================


Bài 3 :

<b>LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG</b>

<b>( TT)</b>


I/<b>MỤC TIÊU:</b>


1. <b>Kiến thức</b> :


- Nêu được khái niệm lai phân tích, ý nghĩa của nó & lấy được ví dụ.


- Phân biệt được sự di truyền trội khơng hồn toàn ( di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
2. <b>Kĩ năng:</b>


- Phát triển tư duy lý luận , so sánh .
3. <b>Thái độ:</b>


- Có thái độ tích cực học tập & u thích mơn học.


<b>II/PHÂN TÍCH CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG:</b>



- Nêu được khái niệm lai phân tích, nêu ý nghĩa của nó & lấy được ví dụ.


- Phân biệt được sự di truyền trội khơng hồn tồn ( di truyền trung gian) với di truyền trội hoàn toàn.
+Di truyền trung gian :F1 đồng tính về tính trạng trung gian của bố & mẹ, F2 có tỉ lệ kiểu hình : 1:2:1


+ Di truyền trội hồn tồn: F1 có kiểu hình là đồng tính về 1 tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 phân li


theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.
III<b>/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo viên:</b> SGK, SGV, G.A …tranh hình 3 sgk phóng to, bảng phụ viết sẵn nội dung so sánh
trội hoàn toàn và trội khơng hoan tồn.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b> : nghiên cứu bài trước về thí nghiệm lai phân tích


<b>IV/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


-Vấn đáp, diễn giảng, thảo luận.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:<b> </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Lớp SS HD Lí do


9A
9B
2. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>CH:</b>Làm nội dung bài tập 4 SGK<b>.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>TL: </b>-Do F1 100% là cá kiếm mắt đen  nhân tố di truyền qui định màu mắt đen trội , NTDT qui


định màu mắt đỏ lặn.


+ Qui ước nhân tố di truyền qui định mắt đen là A.
+ Qui ước nhân tố di truyền qui định mắt đỏ là a.
* Ta có sơ đồ lai:


P: AA  aa
G: A , A a , a
F1: Aa ( 100%)


* Cho F1 tự giao phối ta có sơ đồ lai:


F1: Aa  Aa


G(F1): A , a A , a.


F2: AA , Aa , Aa , aa


 tỉ lệ kiểu hình ở F2: 3 mắt đen : 1 mắt đỏ.


3<b>. Bài mới:</b>


-<b>Vào bài</b>: ở tiết trước chúng ta đã biết đến nội dung định luật phân li độc lập ( Y/c HS nhắc lại nội dung
định luật ) & nhấn mạnh thí nghiệm của menden: lai 1 cặp bố mệ khác nhau về 1 cặp tính trạng thuần
chủng tương phản. Vậy làm sao để biết bố mẹ đem lai là thuần chủng?


<b>Hoạt động 1</b>

<b> : Tìm Hiểu Thí Nghiệm Lai Phân Tích</b>

<b>.</b>

<b> </b>




* Mục Tiêu: - Nêu được khái niệm lai phân tích, ý nghĩa của nó & lấy được ví dụ..


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị



-GV cho HS tự nghiên cứu nội dung thông tin
mục III trong SGK.


-GV giới thiệu: thể đồng hợp trội, thể đồng hợp
lặn & thể dị hợp. Lưu ý trong thể đồng hợp lặn
thì chúng biểu hiện trên kiểu hình tính trạng của
gen lặn qui định. ở thể đồng hợp trội & thể dị
hợp kiểu hình do gen trội qui định. Vậy làm sao
để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính
trạng trội?


-GV cho ví dụ: hoa đỏ (AA) x hoa trắng(aa) và
hoa đỏ (Aa) x hoa trắng (aa) lên bảng.Y/c HS
cùng nghiên cứu & cùng thiết lập sơ đồ lai.
+ Em hãy so sánh kết quả ở 2 phép lai?


+ Vậy trường hợp bố hoặc mẹ mang đi lai phân
tích có kiểu gen thuần chủng thì có kết quả ntn?
& cơ thể bố hoặc mẹ không thuần chủng thì có
kết quả ntn?


-HS nghiên cứu thơng tin.


-HS laéng nghe.


-HS chú ý theo dõi & cùng thiết lập sơ đồ lai.



-Kết quả 2 phép lai khác nhau, phép lai thú nhất đồng
tính & phép lai thứ 2 phân tính.


-Trường hợp bố hoặc mẹ thuần chủng khi đem lai phân
tích thì cho kết quả ở F1 đồng tính. cịn trường hợp bố


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Tại sao nói trong phép lai phân tích , nếu kết
quả lai có hiện tượng đồng tính thì cơ thể mang
tính trạng trội phải mang kiểu gen đồng hợp &
nếu có hiện tượng phân tính thì cơ thể mang tính
trạng trội có kiểu gen dị hợp?


-Y/c HS tự hoàn thành nội dung bài tập điền
khuyết trong SGK & báo cáo.


+ Lai phân tích có ý nghĩa ntn?
-Hướng dẫn HS rút ra kết luận.


- Vì khi lai phân tích là đem lai cơ thể mang tính trạng
trội với cơ thể đồng hợp lặn. Do đó trường hợp kết quả
đồng tính tức là cơ thể mang tính trạng trội chỉ cho ra 1
loại giao tử  nó phải là đồng hợp. Cịn nếu kết quả
phân tính tức là cơ thể mang tính trạng trội cho ra 2
loại giao tử  nó phải là dị hợp.


-HS tự hoàn thành nội dung bài tập điền khuyết & báo
cáo.


-Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội là


thể đồng hợp hay thể dị hợp.


<b>*TK:</b>



<b>a) Một số khái niệm</b>


- Kiểu gen : Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào
của cơ thể.


- Thể đồng hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng
giống nhau. ( AA, aa, AABB, aabb………)


- Thể dị hợp : Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác
nhau. ( Aa, AABb, AaBB, AaBb……..)


<b>b) Lai phân tích </b>


-Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng
trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng
lặn.


-Yù nghĩa: Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính
trạng trội là thể đồng hợp hay thể dị hợp.


-VD: xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội
qui định màu hoa đỏ.


T/h1: P hoa đỏ (AA) x hoa trắng (aa)
T/h2: P hoa đỏ (Aa) x hoa trắng (aa)



<b>Hoạt động 2:</b>

<b> Tìm Hiểu Hiện Tượng Trội Khơng Hồn Tồn.</b>



*


<b> </b><i><b>Mục Tiêu</b></i>.:- Phân biệt được sự di truyền trội khơng hồn toàn ( di truyền trung gian) với di truyền trội
hồn tồn.


<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trị</b>



-Y/c HS nghiên cứu thơng tin , ví dụ trong SGK
& trả lời các câu hỏi của giáo viên:


+Kiểu hình ở F1 & F2 của trội khơng hồn tồn


có gì khác so với trội hồn tồn.?


+ Trong sản xuất vì sao không dùng cơ thể lai F1
làm giống?


-HS nghiên cứu thông tin trong SGK & trả lời các câu
hỏi của giáo viên.


-Ơû trội hồn tồn F1 có kiểu hình là đồng tính về 1 tính


trạng của bố hoặc mẹ, F2 phân li theo tỉ lệ 3 trội : 1 lặn.


Cịn ở trội khơng hồn tồn F1 đồng tính về tính trạng


trung gian của bố & mẹ, F2 có tỉ lệ kiểu hình : 1:2:1



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Muốn có được giống có giá trị kinh tế cao
người ta phải chọn những cặp bố mẹ ntn?


-Y/c HS tự hoàn thành phần bài tập điền khuyết
trong SGK & báo cáo.


-Hướng dẫn HS rút ra kết luận cuối cùng.


-Lưu ý: trội khơng hồn tồn khơng cần dùng
phép lai phân tích để kiểm tra kiểu gen.


-Chọn những cặp bố mẹ có những tính trạng tốt là tính
trạng trội để bổ sung cho nhau , từ đó tập trung các tính
trạng tốt ở đời con lai  tạo ra giống mới hoặc đưa vào
sản xuất.


-HS tự hoàn thành bài tập điền khuyết & báo cáo.


<b>*TK:</b>



+Di truyền trung gian :F1 đồng tính về tính trạng trung


gian của bố & mẹ, F2 có tỉ lệ kiểu hình : 1:2:1


+ Di truyền trội hồn tồn: F1 có kiểu hình là đồng tính


về 1 tính trạng của bố hoặc mẹ, F2 phân li theo tỉ lệ 3


trội : 1 lặn.



<b>4. Củng cố:</b>


1.Muốn xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
2. Tương quan trội – lặn có ý nghĩa gì trong thực tế sản xuất?


3.Trường hợp trội khơng hồn tồn, phép lai nào cho tỉ lệ kiểu hình 1:1?
a. Aa  Aa. b. Aa  AA.


c.Aa  aa d. aa  aa


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài , hồn thành câu hỏi cuối bài.


- Nghiên cứu bài mới & cho biết : menden tiến hành thí nghiệm lai hai cặp tính trạng ntn?.
- Kẻ & hoàn thành nội dung bảng 4 trang 15 sgk vào vở soạn.


<b>6. Rút kinh nghiệm</b>:


………
………
………
……….
………
………..


===========================  =========================


Bài 4 :

<b>LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG</b>


Ngày soạn :……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

I/<b>MỤC TIÊU:</b>


1. <b>Kiến thức</b> :


-Nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden & rút ra nhận xét .


- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden.
2. <b>Kĩ năng:</b>


- Rèn kỹ năng phân tích , so sánh
3. <b>Thái độ:</b>


- Có thái độ tự giác & tích cực học tập.


<b>II/ PHÂN TÍCH CHUẨN KĨ NĂNG – KIẾN THỨC.</b>


-Nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden & rút ra nhận xét .
+ Nêu hiện tượng, kết quả thí nghiệm.


+Rút ra nhận xét.


- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden.
+Nêu khái niệm biến dị tổ hợp.


+Nêu ý nghĩa của nó trong chọn giống & tiến hố.
+Cho ví dụ & giải thích một số hiện tượng thực tế.
III<b>/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo viên: </b>SGK, SGV, G.A, tài liệu có liên quan<b>.</b>


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b>học bài, đọc & nghiên cứu bài trước.


<b>IV/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


-Vấn đáp, thảo luận, diễn giảng.


<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:<b> </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Lớp SS HD Lí do


9A
9B
2. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>CH:</b> trình bày quy trình thí nghiệm của Men đen và nêu kết quả ?
<b>TL:</b>- Trình bày đúng quy trình ( 6điểm )


- Nêu đúng kết quả .( 4 điểm )
3<b>. Bài mới:</b>


-<b>Vaøo baøi</b>:


<b>Hoạt động 1:</b>

<b> Tìm Hiểu Thí Nghiệm Của Menden</b>

<b>.</b>

<b> </b>



* Mục Tiêu: -Nêu được thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menden & rút ra nhận xét .
+ Nêu hiện tượng, kết quả thí nghiệm.


+Rút ra nhận xét.



Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò



Y/c Y/c HS tự nghiên cứu thơng tin mục I /SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

menden.


+Em có nhận xét gì về kết quả ở F2?


+ Y/c các nhóm thảo luận tìm tỉ lệ kiểu hình ở F2


& tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2.


-Em có nhận xét gì về tỉ lệ của từng cặp tính
trạng?


+Nhận xét kết quả khi nhân hai kết quả của 2
cặp tính trạng với nhau ?


+ Em có thể rút ra kết luận gì từ thí nghiệm
trên?


-Y/c HS tự hoàn thành nội dung bài tập điền
khuyết trong SGK/15 & báo cáo.


* Lưu ý: vậy nếu F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình


bằng tích các tỉ lệ phân li của các cặp tính trạng
thì các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.
-Hướng dẫn HS rút ra kết luận cuối cùng.



 chuyển ý: ở F2 có 2 kiểu hình khác với kiểu


hình của P đó là vàng nhăn & xanh trơn. Vậy do
đâu mà có 2 kiểu hình này?


-F2 xuất hiện thêm 2 kiểu hình mới: vàng nhăn &


xanh trơn.


-HS thảo luận nhóm, tìm ra tỉ lệ kiểu hình ở F2 & tỉ


lệ từng cặp tính trạng ở F2. đại diện các nhóm báo


cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


-Tỉ lệ của từng cặp tính trạng là 3:1 ứng với tỉ lệ của
phép lai 1 cặp tính trạng .


-Khi nhân 2 tỉ lệ của 2 cặp tính trạng ta được kết quả
là 9 :3 :3 :1 tương ứng với tỉ lệ kiểu hình ở F2.


+Từ kết quả thí nghiệm trên cho chúng ta thấy hai
cặp tính trang vàng –ttrơn & xanh – nhăn di truyền
độc lập với nhau.


-HS tự hoàn thành nội dung bài tập điền khuyết &
báo cáo.


<b>*TK</b>

:



<b>a. Thí nghiệm:</b>


- Lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính
trạng tương phản.


P: vàng, trơn x xanh, nhăn.
F1 : vàng, trơn.


Cho F1 tự thụ phấn


F2 : 9 vàng, trơn;


3 vàng, nhăn;
3 xanh, trơn;
3 xanh, nhăn


<b>b. Kết luận</b>:


Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 2 ( hay nhiều
) cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền
độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng


tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó .


<b>Hoạt động 2: </b>

<b> Tìm Hiểu Khái Niệm Biến Dị Tổ Hợp.</b>



*


<b> </b><i><b>Mục Tiêu:</b></i>- Nhận biết được biến dị tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của Menden.
+Nêu khái niệm biến dị tổ hợp.



+Nêu ý nghĩa của nó trong chọn giống & tiến hoá.


<b> +Cho ví dụ & giải thích một số hiện tượng thực tế.</b>


<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trị</b>



Y/c HS tự nghiên cứu thơng tin trong SGK, & trả
lời câu hỏi của giáo viên:


+ Biến dị tổ hợp là gì?


-HS tự nghiên cứu thơng ti trong SGK & trả lời câu
hỏi của giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Lấy ví dụ về sự xuất hiện biến dị tổ hợp trong
phép lai hai cặp tính trạng thuần chủng tương
phản của Menden?


+Hai tính trạng xuất hiện ở cơ thể biến dị có ở cơ
thể bố mẹ xuất phát không?


+Vậy, biến dị tổ hợp do đâu mà có?


-GV giới thiệu tỉ lệ của biến dị tổ hợp được xác
định dựa vào kiểu hình của P. trong thí nghiệm
của menden , các biến dị tổ hợp ở F2 là vàng


nhăn & xanh trơn chiếm tỉ lệ 6/16 .



+ Biến dị tổ hợp có ý nghĩa ntn trong đời sống &
tiến hố?


bố & mẹ.


-Lai hai bố mẹ thuần chùng về 2 cặp tính trạng
tương phản: vàng , trơn – xanh , nhăn. Ơû F2 thu được


các kiểu hình biến dị tổ hợp: vàng, nhăn; xanh trơn.
-Có.


-Do sự tổ hợp lại các tính trạng đã có ở P . vàng tổ
hợp với nhăn, xanh tổ hợp với trơn. Chính sự phân li
độc lập của các tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại
các tính trạng của P làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
-HS lắng nghe & ghi chép nếu cần.


-Làm xuất hiện nhiều kiểu hình khác nhau là nguồn
nguyên liệu phong phú cho chọn giống & tiến hoá.


<b>*TK:</b>



KN: Biến dị tổ hợp là sự tổ hợp lại các tính trạng đã
có ở P làm xuất hiện các kiểu hình khác với P.
Ý nghĩa:-Làm xuất hiện nhiều kiểu hình khác nhau
là nguồn nguyên liệu phong phú cho chọn giống &
tiến hố.


VD: kiểu hình vàng nhăn, xanh trơn xuất hiện ở F2



trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng tương phản của
Menden.


<b>4. Củng cố:</b>


1.Biến dị tổ hợp là gì ? nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào ?


2.Tỉ lệ kiểu hình ở F2 ntn nếu đem lai 3 cặp tính trạng thuần chủng tương phản & di truyền độc lập với


nhau?


<b> </b>5.<b> Dặn dò</b> :<b> </b>


- Học bài , làm bài tập 3 SGK


- Kẻ & hoàn thành bảng 5 sgk vào vở bài tập và tập .


- Trả lời câu hỏi: Menden đã giải thích kết quả thí nghiệm ntn?


<b>6. Rút kinh nghiệm :</b>


………
………
………
………


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Phụ lục:</b>



Kiểu hình
F2



Số
hạt


Tỉ lệ kiểu


hình F2 Tỉ lệ cặp tính trạng ở F2
vàng, trơn


vàng, nhăn
xanh, trơn
xanh, nhăn


315
101
108
32


9
3
3
1


==========================  ===========================


Baøi 5 :

<b>LAI HAI CAËP TÍNH TRẠNG</b>

<b>( tt )</b>


I/<b>MỤC TIÊU:</b>


1. <b>Kiến thức</b> :



-Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập.
-Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập.
2. <b>Kĩ năng:</b>


- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình .
3. <b>Thái độ:</b>


-Có thái độ tích cực & tự giác học tập.
II<b>/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo viên: </b>SGK, SGV, G.A, tài liệu có liên quan.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>: SGK, tập ghi, đọc & nghiên cứu bài trước.
Ngày soạn: ……….


Ngày dạy :………
Tuần : 3 . Tiết :5


Vàng


Xanh =


315 + 101
108 + 32 


416
140
Trơn



Nhăn =


315 + 108
101 + 32





423
133





3
1



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


-Vấn đáp, thảo luận, giảng giải<b>.</b>


<b>IV/ PHÂN TÍCH CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG:</b>


-Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập.


+Nêu hiện ttượng , kết quả thí nghiệm & phân tích bảng số liệu.
+ Nêu nội dung qui luật phân li độc lập.



-Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập .
+ Trong tiến hố.


+Trong chọn giống.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:<b> </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Lớp SS HD Lí do


9A
9B


2. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>CH:</b> + Căn cứ vào đâu mà Men đen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt đậu hà lan
trong thí nghiệm của Oâng di truyền độc lập với nhau ?


<b> + </b>tiến hành lai hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau. Cặp tính
trạng thứ nhất có tỉ lệ phân li là 3:1, cặp tính trạng thứ 2 có tỉ lệ phân li là 1:1. vậy tỉ lệ phân li của
hai cặp tính trạng này ở F2 ntn?


<b>TL:</b> - Căn cứ vào tỷ lệ mỗi kiểu hình ở F2 bằng tích tỷ lệ các tính trạng hợp thành nó .


- Tỉ lệ phân li của hai cặp tính trạng này ở F2 là: (3:1 )  (1:1 ) = 3 : 3: 1 : 1.


3<b>. Bài mới:</b>


-<b>Vào bài</b>:tiết học trước chúng ta đã biết được “ các cặp tính trạng di truyền độc lập” . vậy Menden đã giải
thích kết quả này ntn?



<b>Hoạt động 1: </b>

<b> Menden Giải Thích Kết Quả Thí Nghiệm</b>

<b>.</b>

<b> </b>



* Mục Tiêu: -Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập.


+Nêu hiện ttượng , kết quả thí nghiệm & phân tích bảng số liệu.
+ Nêu nội dung qui luật phân li độc lập.


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò



-GV treo sơ đồ hình 5/SGK. Y/c HS đọc lớn phần
nội dung trong SGK. GV giới thiệu sơ đồ &
hướng dẫn HS giải thích sơ đồ.


+ Tại sao ở F1 lại có kiểu hình là 100% hạt vàng


trơn?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Tại sao F2 lại có 16 hợp tử?


-GV lưu ý : trong quá trình phát sinh giao tử ở F1


các gen phân li độc lập & tổ hợp tự do giữa các
alen (A & a với B & b là như nhau ) đã tạo ra 4
loại giao tử. Các giao tử này lại tổ hợp với nhau
một cách ngẫu nhiên & tạo ra 16 hợp tử.


-y/c HS thảo luận nhóm , dựa vào sơ đồ & hoàn
thành nội dung bảng 5/18-SGK & báo cáo.
+ Do đâu mà ở F2 xuất hiện 2 kiểu hình là vàng



nhăn & xanh trơn?


+F2 có mấy kiểu gen? do đâu mà có nhiều kiểu


gen như vậy?


+ Qua sơ đồ giải thích thí nghiệm của Menden .
em có nhận xét gì về hoạt động của các alen
( nhân tố di truyền ) trong các cặp tính trạng?


-Do F1 hình thành 4 giao tử & các giao tử này tổ


hợp tự do với nhau tạo thành 16 hợp tử.
-HS lắng nghe.


-HS thảo luận nhóm, hồn thành nội dung bảng
5/SGK & cử đại diện báo cáo. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


-Do sự phân li độc lập của 2 cặp nhân tố di
truyền Aa & Bb đã dẫn tới sự tổ hợp tự do của
các nhân tố di truyền trong 2 cặp này. A có thể
tổ hợp với B hoặc b & a cũng có thể tổ hợp với
B hoặc b  hình thành 2 giao tử mới là Ab &
aB.  hình thành 2 kiểu hình mới.


-Có 9 kiểu gen, do sự kết hợp ngẫu nhiên của
các giao tử trong quá trình thụ tinh.



-Các nhân tố di truyền trong từng cặp nhân tố di
truyền phân li độc lập với nhau.


<b>*TK:</b>



-Theo Menden: mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố
di truyền qui định & các nhân tố di truyền nằm
trên các NST khác nhau.


-Nội dung qui luật phân li độc lập.


“Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập
trong quá trình phát sinh giao tử ”


<b>Hoạt động 2:</b>

<b> Tìm Hiểu Yù Nghĩa Của Qui Luật Phân Li Độc Lập.</b>



*


<b> </b><i><b>Mục Tiêu:</b></i> -Nêu ý nghĩa của quy luật phân li độc lập .
+ Trong tiến hố.


+Trong chọn giống.


<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trị</b>



-Y/c HS tự nghiên cứu nội dung thơng tin trong
SGK trong khoảng 3 phút. Trả lời các câu hỏi
củagiáo viên.


+ Cơ thể Aa cho 2 loại giao tử, cơ thể AaBb cho


4 loại giao tử. Vậy cơ thể AaBbCc cho ra mấy
loại giao tử?


+Biến dị tổ hợp xuất hiện ở hình thức sinh sản
nào?


-HS tự nghiên cứu thông tin & trả lời các câu ỏi
của giáo viên.


-Cơ thể AaBb cho ra 2 2 =4 loại giao tử. Vậy
cơ thể AaBbCc sẽ cho ra 2 22 = 8 loại giao tử.
-Sinh sản hữu tính .


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+Vậy biến dị tổ hợp có ý nghĩa gì đối với chọn
giống và tiến hố ?


+ Quy luật phân li độc lập có ý nghĩa như thế
nào trong đời sống & trong tự nhiên?


* Giới thiệu thêm: tỉ lệ biến dị tổ hợp được xác
định dựa vào kiểu hình của P.


VD: BDTH =3+3=6/16
* Các công thức tổ hợp:


Gọi n là số cặp gen dị hợp . ta có:
+ Số loại giao tử = 2n<sub>.</sub>


+Số hợp tử : 4n<sub>.</sub>



+Số loại kiểu gen : 3n


+Số loại kiểu hình: 2n<sub>.</sub>


+Tỉ lệ phân li KG: (1 + 2 + 1)n<sub>.</sub>


+Tỉ lệ phân li KH: ( 3 + 1)n<sub>.</sub>


hoá ,


- Là cơ chế làm xuất hiện các biến dị tổ hợp có
vai trị qquan trọng trong chọn giống & tiến
hố. giải thích được sự đa dạng của sinh giới.


<b>*TK</b>

:


-Là cơ chế chủ yếu tạo nên các biến dị tổ hợp,
có vai trị quan trọng trong chọn giống & tiến
hố.


-Giải thích được vì sao có sự đa dạng của sinh
giới.


-Đề ra phương pháp tạo giống mới: chọn cặp bố
mẹ có tính trạng tốt dem lai để tạo ra cá thể đời
con mang tổ hợp các tính trạng tốt của bố &
mẹ.


<b>4. Củng cố:</b>



Men đen giải thích kết quả thí nghiệm ntn ?
- Hướng dẫn hs làm bài tập 4 sgk


- Hướng dẫn các nhóm cách gieo đồng xu và cách ghi chép .


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài , làm bài tập


- Mỗi nhóm tự gieo đồng xu trước ở nhà 50 lần ghi chép kết quả và tính phần trăm vào vở nhóm.


<b>6. Rút kinh nghiệm</b>:


………
………
………..


============================  ===============================


<b>THỰC HÀNH : TÍNH XÁC SUẤT XUẤT HIỆN</b>


<b>CÁC MẶT CỦA ĐỒNG XU</b>



I/<b>MỤC TIÊU:</b>


1. <b>Kó năng:</b>


-Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả Menden.
Ngày soạn: ……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Rèn kỹ năng hợp tác trong hoạt động nhóm.


- Rèn tính tỉ mỉ , cẩn thận , kỷ luật , trật tự .
2. <b>Thái độ:</b>


-Có tính thần tích cực học tập
II<b>/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo viên: </b>SGK, SGV, G.A, bảng phụ………..


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b>SGK, tập ghi, đọc & chuẩn bị bài trước.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


-Hoạt động nhóm, thảo luận trước lớp.


<b>IV/ PHÂN TÍCH CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG:</b>


-Nội dung:


+Phương tiện: tranh giải thích kết quả thí nghiệm lai 1 cặp & 2 cặp tính trạng của menden, 2 đồng
xu 2000 & đồng xu 5000


+Cacùh tiến hành: lần lượt gieo 1 đồng xu, ghi kết quả; gieo đồng thời 2 đồng xu, ghi kết quả.
-Nêu ý nghĩa & vận dụng kết quả để hiểu được tỉ lệ giao tử & tỉ lệ kiểu gen trong lai 1 cặp tính trạng.


<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:<b> </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Lớp SS HD Lí do


9A


9B
2. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>CH: </b>Nêu nội dung định luật phân li độc lập. Ý nghĩa của dịnh luật?


<b>TL:</b> ĐLPLĐL:“Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử ”
-Cơ chế chủ yếu tạo ra các biến dị tổ hợp có ý nghĩa quan trọng trong chọn giống và tiến hoá


-Chỉ ra nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vơ cùng phong phú ở các lồi sinh vật
giao phối.


3<b>. Bài mới:</b>


-<b>Vaøo baøi</b>:


<b>Hoạt động 1:Gieo 1 đồng kim loại & gieo 2 đồng kim loại.</b>



* Mục Tiêu: - Biết cách xác định xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các
đồng kim loại.


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị



-Y/c HS chia nhóm , mỗi tổ là 1 nhóm. Các
nhóm gieo đồng kim loại & ghi kết quả vào bảng
6.1 & 6.2., thống kê số lượng & tỉ lệ phần trăm
-Các nhóm báo cáo.


-HS chia nhóm , hoạt động nhóm , tiến hành
gieo 1 đồng kim loại & gieo 2 đồng kim loại.
Thống kê số lượng & tỉ lệ phần trăm.



-Ghi kết quả vào bảng 6.1 & 6.2.
-Cử đại diện nhóm báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

*


<b> </b><i><b>Mục Tiêu:</b></i> -Nêu ý nghĩa & vận dụng kết quả để hiểu được tỉ lệ giao tử & tỉ lệ kiểu gen trong lai 1 cặp tính
trạng.


<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trò</b>



- Yêu cầu quy các tỷ lệ phần trăm về tỷ lệ số
hữu tỷ .


+ em có liên hệ gì giữa kết quả bảng 6.1 và 6.2
với tỷ lệ các giao tử ở F1 và tỷ lệ kg ở F2 trong


lai 1 cặp tính traïng?


+ nêu ý nghĩa của việc tung đồng kim loại?
+So sánh độ chính xác giữa kết quả của gieo 25


lần với 50 lần ?


+Từ đó em rút ra kết luận gì khi thực hiện thống
kê các con lai ?


- Các nhóm tiến hành quy về tỷ lệ số hữu tỷ.
+ Ở bảng 6.1



Tỷ lệâ ; 1 S : 1 N tương đương với tỷ lệ các giao
tử ở F1là


1 A : 1 a
+ Ở bảng 6.2


Tỷ lệ 1 SS : 2 SN : 1 NN tương đương với tỷ lệ
các kg ở F2 là : 1 AA : 2 Aa : 1 aa


- xác định được xác suất của một hay hai sự
kiện đồng thời xảy ra thông qua gieo các đồng
kim loại.


-Ở kết quả gieo 50 lần thì độ chính xác cao hơn
so với gieo 25 lần .


-Suy ra khi thống kê kết quả phép lai ta cần
phải thống kê với số lượng con lai càng lớn thì
độ chính xác càng cao.


<b>*TK:</b>


- Ở bảng 6.1


Tỷ lệâ ; 1 S : 1 N tương đương với tỷ lệ các
giao tử ở F1là


1 A : 1 a
- Ở bảng 6.2



Tỷ lệ 1 SS : 2 SN : 1 NN tương đương với tỷ
lệ các kg ở F2 là : 1 AA : 2 Aa : 1 aa


- Số lượng con lai được thống kê càng lớn
thì độ chính xác càng cao .


 ý nghĩa: Xác định được xác suất của một hay
hai sự kiện đồng thời xảy ra thơng qua gieo các
đồng kim loại.


<b>4. Củng cố:</b>


- Gv nhận xét thái độ học tập và làm việc của các nhóm
- Yêu cầu các nhóm viết thu hoạch theo u cầu sgk


<b>5. Dặn dò:</b>


- Mỗi cá nhân làm bài tập trang 22 và 23 vào vở bài tập .
- Hướng dẫn các bước làm cho hs lấy mẫu bài tập 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

………
………
………
………..


===========================  ==============================




<b>LUYEÄN TẬP.</b>



I/<b>MỤC TIÊU:</b>


1. <b>Kó năng:</b>


- viết được các sơ đồ lai .
2. <b>Thái độ:</b>


- Có ý thức tự giác & tích cực giải các bài tập.


<b>II/ PHÂN TÍCH CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG:</b>


- Viết thành thạo 6 sơ đồ lai từ P  F2.


+P: AA x AA + P: Aa x Aa
+P: Aa x aa +P: aa x aa
+P: AA x Aa +P:AA x aa


II<b>/ CHUAÅN BỊ:</b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo viên: </b>SGK, SGV, G.A, một số bài tập trong SBT.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b> Giải trước các bài tập ở nhà sgk trang 22, 23.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


-Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân<b>.</b>
<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:<b> </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Lớp SS HD Lí do Tiết



9A
9B
2. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


(Kiểm tra trong nội dung bài)
3<b>. Bài mới:</b>


-<b>Vaøo baøi</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Hoạt động 1:</b>

<b> </b>

<b> Cách Giải Các Dạng Bài Tập Di Truyền</b>



* Mục Tiêu: Hiểu được các dạng bài tập di truyền do gv hướng dẫn.


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò



- Hướng dẫn các dạng bài tập di truyền .


+ Để xác định tính trạng trội, lặn ta phải làm gì ?
+ Xác định KG của P ta dựa vào đâu ?


+Để xác định tỷ lệ KG, KH của F1 và F2 ta phải


làm gì ?


+Nêu các bước cơ bản của bài toán di truyền .


- Theo dõi sự hướng dẫn của gv và trả lời
- Ta phải dựa vào tỷ lệ KH của F hoặc dựa vào
đề bài cho sẵn



- Ta phải dựa vào tỷ lệ kh, kg của đời con hoặc
cháu hoặc dựa vào dữ liệu của đề bài


- Ta phải viết sơ đồ lai
- Gồm các bước cơ bản sau :


+ B1 : biện luận để xác định tính trội , lặn
+ B2 : quy ước


+ B3: xác định kg của p
+ B4 : viết sơ đồ lai
+ B5 : kết luận


<b>Hoạt động 2:</b>

<b> </b>

<b> </b>

<b>Giải Các Bài Tập Vận Dụng</b>

:


*


Mục Tiêu: Vận dụng giải bài tập trắc nghiệm và tự luận


<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trò</b>



- Hãy nêu cách giải bài tập 3 sgk
- Chỉnh sửa và đưa ra đáp án đúng


- Hãy nêu các kết quả và giải thích ý lựa chọn


- Một cá nhân trả lời
- Hs khác bổ sung


- Đại diện các nhóm trả lời


- Nhóm khác bổ sung


<b>Bài 1 : </b>P lông ngắn thuần chủng x lơng dài.
F1 tồn lơng ngắn.Vì F1 đồng tính mang tính


trạng trội  Đáp án a. Viết sơ đồ lai từ P đến
F2.


<b>Bài 2 : </b>Từ kết quả F1 : 75% đỏ thẫm : 25% xanh


luïc.


 F1 : 3 đỏ thẫm : 1 xanh lục


Theo quy luật phân li  P Aa x Aa  đáp án
d. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.


<b>Bài 3 : </b>F1 : 25,1% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng :


25% hoa traéng.


 F1 : 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>4. Củng cố:</b>


Bài tập : Ở lúa cây cao A là trội so với cây thấp a , hạt tròn B là trội so với hạt dài b. Hai cặp gen này
nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.Đem lai hai thứ lúa thuần chủng cây cao hạt dài với cây
thấp hạt tròn thu được F1 , cho F1 tự thụ phấn thu được F2 .


a. Cho biết kiểu gen của P.



b. Cho biết kiểu gen , kiểu hình của F1


c. Không cần lập bảng , xác định tỉ lệ mỗi kiểu hình & kiểu gen của F2


<b>5. Dặn dò:</b>


- Làm lại các b tập ôn tập chương cho nhuần nhuyễn.
- Học thuộc các quy luật di truyền của Men đen


- Tìm hiểu trước nội dung bài 9


<b>6. Rút kinh nghiệm</b>:


………
………
………
……….


===============================  ===============================


<b>Chương II</b>

:

<b>NHIỄM SẮC THỂ</b>



<b> ===============</b><b>===============</b>


<b> Baøi 8 :</b>

<b>NHIỄM SẮC THỂ</b>



I/<b>MỤC TIÊU:</b>


1. <b>Kiến thức</b> :



- Nêu được tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể


- Mô tả được cấu trúc hiển vi điển của nhiễm sắc thể ở kì giữa nguyên phân.
- Hiểu được chức năng cơ bản của nst đối với sự di truyền.


2. <b>Kó năng:</b>


- Quan sát , mơ tả ,phân tích kênh hình , khái qt hố .
3. <b>Thái độ:</b>


-Có thái độ tích cực & tự giác học tập. u thích mơn học.
II<b>/ CHUẨN BỊ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1.Chuẩn bị của giáo viên: </b>SGK, SGV, G.A,Tranh phóng to hình 8.1 ;8.2; 8.3; 8.4; 8.5


<b>2. Chuẩn bị của học sinh</b>: SGK, tập ghi, đọc & chuẩn bị bài trước.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


-Trực quan , vấn đáp , thảo luận, diễn giảng.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:<b> </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Lớp SS HD Lí do


9A
9B



2. <b>Kiểm tra bài cũ</b>: <b>Kiểm tra 15 phút.</b>
<b>Câu hoûi:</b>


1.Nêu nội dung định luật phân li độc lập.
2. Cho P đều có kiểu gen là AaBbCc
+ Bố và mẹ cho ra bao nhiêu loại giao tử?


+Tỉ lệ phân li của từng cặp tính trạng là : A/a = 3:1, B/b =1:1 , C/c = 3:1, . Tìm tỉ lệ phân li kiểu hình của F1.


3. Cho biết tính trạng màu hoa đậu do 1 tính trạng quy định. Hoa đậu đỏ trội hoàn toàn so với hoa đậu
trắng. Tiến hành lai đậu hoa đỏ với đậu hoa trắng. Viết các sơ đồ lai (có thể) .


<b>Trả lời:</b>


1. Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 2 ( hay nhiều ) cặp tính trạng thuần chủng tương phản 4đ
, các cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỉ lệ của


các tính trạng hợp thành nó .


2. Bố & mẹ cho ra 23<sub> = 8 loại giao tử.</sub> <sub>1đ</sub>


-Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 : ( 3:1) .(1:1).(3:1). = 9 :9 :3 :3 :3 :3 :1 :1 1đ


3. Quy ước:


+Nhân tố di truyền A quy định tính trạng hoa đỏ. 0.5đ


+ Nhân tố di truyển a quy định tính trạng hoa trắng. 0.5đ


<i>Sơ đồ lai:</i>



* T/h 1: P: AA aa 0.5ñ


G: A a. 0.5ñ


F1: Aa. 0.5ñ


*T/h 2: P: Aa aa 0.5ñ


G: A, a a. 0.5ñ


F1: Aa, aa 0.5đ


3<b>. Bài mới:</b>


-<b>Vào bài</b>:


<b>Hoạt động 1: tìm hiểu tính đặc trưng của NST.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị


-GV treo tranh hình 8.1 , 8.2 & 8.3. giới thiệu


NST laø cấu trúc nằm trong nhân tế bào có khả
năng nhuộm màu đặc trưng bằng thuốc nhuộm
kiềm tính.


-Y/c HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin &
trả lời các câu hỏi của giáo viên.


+ NST tồn tại ntn trong trong tế bào dinh dưỡng


& trong giao tử?


-GV giới thiệu các khái niệm:


* Bộ NST lưỡng bội: các NST sắp xếp thành
từng cặp tương đồng tạo thành bộ NST lưỡng bội
KH: 2n.


* Bộ NST đơn bội: các NST trong giao tử tồn tại
từng chiếc riêng lẻ , giảm ½ so với tế bào sinh
dưỡng gọi là bộ NST đơn bội. KH: n.


* Cặp NST tương đồng.: Là cặp NST giống nhau
về hình thái, kích thước.


+Tính đặc trưng của bộ NST được thể hiện ở
điểm nào?


-Y/c HS hoàn thành phần lệnh trang 24 & báo
cáo.


+ Số lượng NSt trong bộ lưỡng bội có phản ánh
trình độ tiến hố của lồi khơng?


+ Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số lượng &
hình dạng?


- HS quan sát tranh, lắng nghe & ghi chép.


-HS quan sát tranh , nghiên cứu thơng tin & trả


lời các câu hỏi của giáo viên.


- trong tế bào dinh dưỡng NST tồn tại thành
từng cặp. Trong giao tử NST không tồn tại hành
cặp mà mỗi cặp NST chỉ cịn 1 chiếc.


-Lắng nghe & ghi chép.


-Hình dạng & số lượng NST trong tế bào.
-HS tự hoàn thành phần lệnh & báo cáo.
-Không.


-Số lượng: 2n =8 NST. Gồm 2 NST giới tính, 2
NST hình trịn, 4 NST hình chữ V.


<b>*TK:</b>



-NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào có khả
năng nhuộm màu đặc trưng bằng thuốc nhuộm
kiềm tính.


-Bộ NST của mỗi lồi sinh vật được đặc trưng
bởi hình dạng & số lượng NST trong tế bào.
-Trong tế bào dinh dưỡng: các NSt luôn sắp xếp
thành từng cặp tương đồng , hình thành bộ NST
lưỡng bội. KH: 2n.


- Trong giao tử :các NST tồn tại từng chiếc
riêng lẻ , giảm ½ so với tế bào sinh dưỡng gọi
là bộ NST đơn bội. KH: n.



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

*


<b> </b><i><b>Muïc Tiêu:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trị</b>



-GV giới thiệu: ở kì giữa của ngun phân NST
đóng xoắn cực đại , lúc này quan sát rõ nhất.
Mỗi NST có hình dạng đặc trưng.


-GV cho HS quans át các hình: 8.3 8.4, 8.5. &
giới thiệu khái niệm nhiễm sắc tử ( cromatit),
tâm động ( eo thú nhất, eo sơ cấp). Mỗi cromait
bao gồm chủ yếu 1 phân tử AND & protein loại
histon.


-Y/c HS xác định lại cấu trúc của NST trên mô
hình.


-HS lắng nghe.


-HS quan sát hình & ghi chép ( nếu cần ).


-HS lên xác định lại cấu trúc của NST trên mô
hình.


<b>*TK:</b>



-NST có 2 thành phần là 1 phân tử AND &


protein loại histon.


-Khi ở trạng thái đóng xoắn tối đa NST có hình
dạng đặc trưng: hình hạt, que, chữ V….. & lúc
này quan sát rõ nhất.


-Mỗi NST có 1 eo thắt ở khoảng giữa gọi là tâm
động. ( eo sơ cấp). Một số NST cịn có eo thứ 2
gọi là eo sơ cấp.


<b>Hoạt động 3:</b>

<b> Tìm Hiểu Về Chức Năng Của NST</b>

<b>.</b>

<b> </b>



<b>* </b>



<b> </b>

<i><b>Mục Tiêu</b></i>

<b> : </b>



<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trị</b>



-Y/c HS nghiên cứu thơng tin trong SGK & trả
lời câuu hỏi của giáo viên:


+ Tế bào của mỗi lồi sinh vật có 1 bộ NST đặc
trưng về số lượng & hình dạng. Vậy ngồi tính
chất này ra , NST cịn có tính chất nào nữa?
+Vì sao những biến đổi về cấu trúc & số lượng
NST lại gây ra biến đổi ở các tính trạng di
truyền?


+ Nhờ đâu các tính trạng di truyền được sao chép
cho thế hệ sau?



+ vậy chuức năng của NST là gì?


-HS nghiên cứu thơng tin trong SGK & trả lời
câu hỏi của giáo viên.


-Khả năng tự nhân đơi.


-Vì NST mang gen có bản chất là And. Chính
gen này quy định các tính trạng di truyền của
SV.


-Nhờ khả năng tự nhân đơi của ADN  sự tự
nhân đơi của NST thơng qua đó các gen quy
định các tính trạng được di truyền qua các thế
hệ tế bào & cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>*TK</b>

:


-NST có 2 chức năng:


-Mang gen chứa đựng thơng tin di truyền.
- Có khả năng tự nhân đơi để truyền đạt thông
tin di truyền qua các thế hệ.


<b>4. Củng cố:</b>


- Hãy ghép các chữ cái a,b,c ở cột B sao cho phù hợp với các số 1,2,3 ở cột A.


Cột A Cột B Trả lời



a) Cặp NST tương
đồng.


b) Bộ NST lưỡng bội.
c) Bộ NST đơn bội.


a. Là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
b. Là bộ NST chứa một NST của mỗi cặp tương


đồng.


c. Là cặp NST giống nhau về hình thái, kích
thước.


1 ………
2 ………
3 ………


<b>5. Dặn dò:</b>


- Học bài , trả lời câu hỏi cuối bài .


- Tìm hiểu trước bài 9 để trả lời các câu hỏi sau :
- Quá trình nguyên phân xảy ra mấy chu kỳ?
- Hình dạng NST qua mỗi kỳ ntn?


- Kẻ bảng 9.1 và 9.2 vào vở bài tập.


<b>6. Rút kinh nghiệm</b>:



………
………
………
……….


===============================  ===============================


<b>Baøi 9 :</b>

<b>NGUYÊN PHÂN</b>


I/<b>MỤC TIÊU:</b>


1. <b>Kiến thức</b> :


-Trình bày được sự biến đỗi hình thái NST ( chủ yếu là sự đóng, duỗi xoắn ) trong chu kỳ tế bào.
-Trình bày được những diễn tiến cơ bản của NST qua các kì của nguyên phân,


-Phân tích được ý nghĩa của nguyên phân đối sự sinh sản và sinh trưởng của cơ thể.
Ngày soạn: ……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

2. <b>Kó năng:</b>


-Tiếp tục phát triễn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
3. <b>Thái độ:</b>


-Xây dựng ý thức tự giác học tập.
II<b>/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Chuaån bị của giáo viên: </b>SGK, SGV, G.A, Tranh phóng to H9.1,9.2, 9,3, bảng phụ.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b>SGK , tập ghi , đọc & chuẩn bị bài trước.



<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:<b> </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Lớp SS HD Lí do


9A
9B
2. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>CH:NST là gì? các đặc trưng của nhiễm sắc thể? Mô tả cấu tạo của 1 NST điển hình?</b>
<b>TL:</b> NST là cấu trúc nằm trong nhân tế bào có khả năng nhuộm màu đặc trưng bằng thuốc 2đ
nhuộm kiềm tính.


-Bộ NST của mỗi lồi sinh vật được đặc trưng bởi hình dạng & số lượng NST trong tế bào. 2đ
-NST có 2 thành phần là 1 phân tử AND & protein loại histon. 2đ
-Khi ở trạng thái đóng xoắn tối đa NST có hình dạng đặc trưng: hình hạt, que, chữ V….. & 2đ
lúc này quan sát rõ nhất.


-Mỗi NST có 1 eo thắt ở khoảng giữa gọi là tâm động. ( eo sơ cấp). Một số NST cịn có eo 2đ
thứ 2 gọi là eo sơ cấp.


<b>CH2:</b> Bộ NST lưỡng bội là gì? Bộ NST đơn bội là gì? Nêu chức năng của NST.


<b>TL</b>: Trong tế bào dinh dưỡng: các NST luôn sắp xếp thành từng cặp tương đồng , hình 3đ
thành bộ NST lưỡng bội. KH: 2n.


- Trong giao tử :các NST tồn tại từng chiếc riêng lẻ , giảm ½ so với tế bào sinh dưỡng 3đ


gọi là bộ NST đơn bội. KH: n.


*NST có 2 chức năng:


-Mang gen chứa đựng thơng tin di truyền. 2đ
- Có khả năng tự nhân đôi để truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ. 2đ
3<b>. Bài mới:</b>


-<b>Vào bài</b>:-Y/c HS nhắc lại các bước phân chia tế bào ở thực vật. ( phân chia nhân, phân chia tế bào chất,
hình thành vách ngăn ngăn 1 tế bào thành 2 tế bào.) . vậy quá trình phân chia nhân điễn ra ntn? Quá trình
phân


<b>Hoạt động 1:</b>

<b> Tìm Hiểu Những Biến Đổi Của NST Trong Chu Kì Tế Bào.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị


-GV treo tranh hình 9.1 & 9.2. Y/c HS quan sát


tranh, nghiên cứu phần thông tin & trả lời câu
hỏi:


+ Vòng đời của tế bào gồm những giai đoạn
nào?


-Hướng dẫn HS quan sát hình 9.2 . Y/c HS quan
sát tranh, thảo luận nhóm theo bàn & hồn
thành nội dung bảng 1/SGK-27


+ Vì sao nói NST đóng duỗi xoắn có tính chu kì?
+ Vậy hình thái NST biến đổi ntn trong chu kì tế
bào?



 Nhờ sự đóng duỗi xoắn của NST có tính chu
kì mà cấu trúc riêng biệt của NST được duy trì
liên tục qua các thế hệ.


-HS quans át tranh, nghiên cứu thông tin & trả lời
câu hỏi.


-Giai đoạn sinh trưởng ( kì trung gian ) , giai đoạn
phân bào nguyên nhiễm ( phân bào ).


-HS quan sát tranh, thảo lunậ nhóm , hoàn thành
nội dung bảng 1 & báo cáo. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.


-Vì cứ sau mỗi chu kì thì hoạt động đóng duỗi xoắn
lại lặp lại.


-Đóng & duỗi xoắn .


• <b>*KL</b>:


• - Hình thái của NST biến đổi qua các chu kì của
tế bào thơng qua sự đóng & duỗi xoắn của nó.
• -Cấu trúc riêng biệt của mỗi NST được duy trì


liên tục qua các thế hệ.


<b>Hoạt động 2: </b>

<b> Tìm Hiểu Những Diễn Biến Cơ Bản Của NST Trong Quá Trình Nguyên </b>


<b>Phân.</b>




*


<b> </b><i><b>Mục Tiêu:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trị</b>



-Y/c HS nghiên cứu thơng tin mục II, thảo luận
nhóm & hồn thành nội dung bảng 9.2/ SGK -28.
+Kì đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn &
gắn với sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
+ Kì giữa: các NST đóng xoắn cực đại . Các NST
kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào.


+ Kì sau: từng NST kép chẻ dọc ở tâm động
thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
+ Kì cuối: các NST đơn duỗi ra , ở dạng sợi
mảnh


* GV giới thiệu: sau khi phân chia nhân , tế bào
hình thành 1 eo thắt lại ở vùng xích đạo . Eo lõm
sâu dần & tiến tới cắt đôi tế bào, phân chia tế
bào mẹ thành 2 tế bào con giống hệt nhau.
+ Sự phân chia tế bào ở thực vật & động vật sau


-HS nghiên cứu thông t , thảo luận nhóm & hồn
thành nội dung bảng 9.2/SGK-298. cử đại diện báo
cáo, các nhóm khác nhận xét , bổ sung



-HS laéng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

khi đã phân chia nhân có gì khác nhau? Vì sao?
* Do đâu mà 2 tế bào con có bộ NST giống hệt
tế bào mẹ?


*Ý nghĩa của sự đóng & tháo xoắn của các NST
qua các kì của tế bào?


Chuyển ý: Vậy, nguyên phân có ý nghóa ntn?


trung tâm xích đạo


. Nhờ có sự tự nhân đơi của NST trong kì trung
gian & sự phân li đồng đều trong nguyên phân mà
2 TB con có bộ NST giống hệt tế bào mẹ.


 Sự duỗi xoắn cực đại giúp NST tự nhân đơi.
+ Sự đóng xoắn cực đại giúp NST phân li , nhờ đó
q trình ngun phân mới diễn ra được.


<b>*TK:</b>



+ Kì đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn &
gắn với sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
+ Kì giữa: các NST đóng xoắn cực đại . Các NST
kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.


+ Kì sau: từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành


2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.


+ Kì cuối: các NST đơn duỗi ra , ở dạng sợi mảnh .


<b>Hoạt động 3</b>

<b> : Tìm Hiểu Yù Nghĩa Của Quá Trình Nguyên Phân.</b>



<b>* </b>



<b> </b>

<i><b>Mục Tiêu</b></i>

<b> : </b>



<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trị</b>



-Y/c HS tự nghiên cứu thơng tin trong SGK &
trả lời câu hỏi của giáo viên.


+Ngun phân có vai trị ntn đối với các q
trình sinh sản, sinh trưởng & di truyền cảu sinh
vật.?


+ Vậy ý nghóa của quá trình nguyên phân là gì?


* Mở rộng: ngun phân cịn có ý nghĩa trong
việc lai tạo tế bào, nhân giống vơ tính trong ống
nghiệm, nhân bản động vật…………..


-HS nghiên cứu thông tin & trả lời câu hỏi của giáo
viên:


-Đối với sinh trưởng: giúp cơ thể lớn lên, tạo ra tế
bào mới thay thế tế bào già , chết.



+ Đối với sinh sản: là cơ sở cho sự sinh sản vô tính.
+ Đối với di truyền: duy trì bộ NST lưỡng bội đặc
trưng của loài qua các thế hệ của sinh sản vơ tính.
-Là cơ sở cho sự sinh sản vơ tính, sự lớn lên của cơ
thể & duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của lồi
qua các thế hệ.


<b>*TK:</b>



-Là cơ sở cho sự sinh sản vơ tính, sự lớn lên của cơ
thể & duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của lồi
qua các thế hệ.


<b>4. Củng cố:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

a. Trung gian
b. Kỳ đầu
c. Kỳ sau
d. Kỳ cuối


2 : Ở ruồi giấm 2n = 8. một tế bào ruồi giấm đang ở kỳ sau của nguyên phân có số NST đơn là :
a. 4 NST


b. 8 NST
c. 16 NST
d. 32 NST


<b>5. Dặn dò:</b>



-Hồn thành bài tập 2,4,5 vào vở bài tập


-Kẻ và hoàn thành nội dung bảng 10 trang 32 SGK vào vở bài tập.
-Ngun phân & giảm phân có gì giống & khác nhau?


<b>6. Rút kinh nghiệ</b>m


………
………
………
………
………


===============================  =============================


<b>Baøi 10 :</b>

<b>GIẢM PHÂN </b>


I/<b>MỤC TIÊU:</b>


1. <b>Kiến thức</b> :


-Trình bày được những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể qua các kỳ của giảm phân 1 và giảm phân 2
-Nêu được nhũng điểm khác nhau của từng kỳ của giảm phân 1 và giảm phân 2


-Phân tích được những sự kiện quan trọng có liên quan tới các căp nhiễm sắc thể tương đồng
2. <b>Kĩ năng:</b>


-Tiếp tục rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình đồng thời phát triển tư duy lý luận ( phân tích , so
sánh )


3. <b>Thái độ:</b>



-Có thái độ tích cực & tự giác học tập.
II<b>/ CHUẨN BỊ:</b>


1.Chuẩn bị của giáo viên<b>:</b> SGK, SGV, G.A, tài liệu có liên quan.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, tập ghi, đọc & chuẩn bị bài trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


-Vấn đáp, diễn giảng, thảo luận.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:<b> </b>


1. Ổn định lớp:


Lớp SS HD Lí do
9A


9B
2. Kiểm tra bài cũ:


CH: Những biến đổi hình thái nhiễm sắc thể được biểu hiện như thế nào qua các kỳ nguyên phân?
Tại sao nói sự đóng và duỗi xoắn của nhiễm sắc thể có tính chu kỳ?


TL: + Kì đầu: NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn & gắn với sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
+ Kì giữa: các NST đóng xoắn cực đại . Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào.


+ Kì sau: từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
+ Kì cuối: các NST đơn duỗi ra , ở dạng sợi mảnh .



 Do sự biến đổi hình thái của NST được lặp đi lặp lại qua các chu kì của tế bào nên ta nói sự đóng
duỗi xoắn là có tính chu kì.


3. Bài mới:
-Vào bài:


<b>Hoạt động 1:</b>

<b> Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân I</b>

:
* Mục Tiêu:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trị


- Giới thiệu hình 10 sgk


+Quá trình giảm phân diễn ra ở đâu và khi nào?
+Quá trình giảm phân diễn ra gồm mấy kỳ?


+:Trình bày những diễn biến cơ bản của NST trong
giảm phân 1 ở từng thời kỳ cụ thể?


- Giải thích bằng chữ về sự phân ly độc lập của
NST


- Quan sát tranh hình 10 sgk
Trả lời cá nhân


- Diễn ra ở tế bào sinh dục khi tế bào sinh dục chín.
- Gồm 2 kỳ : giảm phân 1, giảm phân 2 và 2 kỳ
trung gian



- Quan sát tranh , thu thập thông tin , thảo luận


- Báo cáo, bổ sung
- Hồn thiện và ghi chép.
- Lắng nghe và ghi nhận


<b>*TK:</b>


I.<b> Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm </b>
<b>phân I</b>


- Kỳ đầu : NST kép co ngắn , tiếp hợp theo chiều
dọc, có thể bắt chéo sau đó tách rời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

cực của tế bào.


- Kỳ cuối : NST kép nằm gọn trong nhân mới được
tạo thành ( bộ đơn bội kép )


<b>Hoạt động 2:</b>

<b> Những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ trong giảm phân II :</b>


<b>* </b>



<b> </b>

<i><b>Mục Tiêu:</b></i>

<b> : </b>

<b> </b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


- u cầu hs hoạt động nhóm


+Hãy mô tả diễn biến của NST qua các kỳ của


giảm phân II?


- Chỉnh sửa lại cho chính xác


+Sau giảm phân từ 1 TB mẹ ban đầu cho mấy TB
con?


+So sánh bộ NST của TB con với bộ NST của TB
mẹ?


- Chia nhóm phân cơng cơng việc và hồn thành
yếu cầu của gv ( mỗi nhóm hồn thành 1 kỳ )
- Đại diện nhóm báo cáo


- Nhóm khác bổ sung
- Thống nhất ghi chép.


- Sau giảm phân từ 1 TB mẹ ban đầu cho 4 TB con
có bộ NST bằng một nửa bộ NST của TB mẹ ban
đầu.


<b>*TK:</b>


II.<b>Những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ </b>
<b>trong giảm phân II :</b>


- Kỳ đầu :NST co lại cho thấy số lượng NST kép
trong bộ đơn bội.


- Kỳ giữa :NST kép xếp thành hàng dọc ở mặt


phẳng xích đạo.


- Kỳ sau : từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành
2 NST đơn và phân ly về 2 cực của tế bào.


- Kỳ cuối : các NST nằm trong nhân mới tạo thành
( bộ đơn bội )


<b>4. Cuûng cố:</b>


-Hãy hồn thành bài 4 sgk


-1 TB ruồi giấm sau kỳ cuối giảm phân II trong TB con có bộ NST đơn là bao nhiêu?
a. 2


b. 4
c. 6
d. 8


<b>5. Dặn dò:</b>


-Hướng dẫn hs làm câu hỏi 3 cuối bài.


-Chuẩn bị bài mới : Phát sinh giao tử và thụ tinh


<b>6. Rút kinh nghiệm</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

………
………



============================  ==============================


<b> </b>



<b> Bài 11</b>

:

<b>SỰ PHÁT SINH GIAO TỬ & THỤ TINH </b>



I/<b>MỤC TIÊU:</b>


1. <b>Kiến thức</b> :


-Trình bày được q trình phát sinh giao tử ở động vật.


-Nêu được điểm giống và khác giữa quá trình phát sinnh giao tử đực và cái.
-Xác định được thực chất của quá trình thụ tinh.


-Phân tich được ý nghĩa của các quá trình giảm phân và thụ tinh về mặt di truyền và biến dị.
2. <b>Kĩ năng:</b>


-Tiếp tục phát triển kỹ năng quan sát kênh hình, rút ra kiến thức mới ( suy luận lơ gic )
3. <b>Thái độ:</b>


- Hs có ý thức tự giác và trung thực trong quá trình nhận xét lẫn nhau
II<b>/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo viên: </b>SGK, SGV, G.A, tài liệu & tranh ảnh có liên quan.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b> SGK , ậtp ghi, đọc & chuẩn bị bài mới.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>



-Vấn đáp, thảo luận.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:<b> </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Lớp SS HD Lí do


9A
9B
2. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>CH:</b> Hãy trình bày điểm giống nhau và khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân?


<b>TL:* </b>Điểm giống nhau :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Đều xảy ra quá trình phân bào thực chất là quá trình nhân đôi và phân ly của các NST ( 1
điểm )


- Các NST đều tập trung tại mặt phẳng xích đạo ở kỳ trung gian. ( 1 điểm )
- Đều xảy ra sự đóng và duỗi xoắn của NST qua các chu kỳ tế bào. ( 1 điểm )
- Đều góp phần duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của lồi. ( 1 điểm )


* Điểm khác nhau : ( 6 điểm )


Nguyên phân Giảm phân


- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng
- Chỉ xảy ra 1 lần phân bào


- Tạo ra 2 tế bào con có bộ NST bằng bộ NST của tế


bào mẹ ban đầu.


- Xảy ra ở tế bào sinh dục vào thời kỳ chín của tế
bào.


- Xảy ra 2 lần phân bào liên tiếp.


- Tạo ra 4 tế bào con có bộ NST đơn bội ( n )
bằng ½ số lượng NST trong tế bào mẹ ban đầu.
3<b>. Bài mới:</b>


-<b>Vaøo bài</b>:


<b>Hoạt động 1: </b>

<b> Tìm Hiểu Q Trình Phát Sinh Giao Tử </b>



* Mục Tiêu:


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị



- u cầu hs quan sát hình 11 sgk và hồn thành câu
hỏi theo nhóm ( 6 phút )


+:Tìm điểm giống và khác giữa quá trình phát sinh
giao tử đực và cái.


- Có thể gợi ý cho các nhóm nếu cần thiết.


- Chia nhóm, quan sát, phân công công việc, thảo
luận và thống nhất.



- Đại diện nhóm báo cáo.


- Nhóm khác bổ sung, chỉnh sửa, nhân xét lẫn
nhau.


- Hoàn thiện và ghi chép.
 Giống nhau :


- Tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên
tiếp nhiều lần.


- Cả noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều giảm
phân cho giao tử.


 Khác nhau :
<i><b>Giao tử đực</b></i>


- Tinh bào bậc 1 giảm phân cho 2 tinh bào bậc 2
- Mỗi tinh bào bậc 2 cho 2 tinh tử phát triển thành
tinh trùng.


- Từ 1 tinh bào bậc 1 cho 4 tinh trùng.
<i><b>Giao tử cái</b></i>


- Noãn bào bậc 1 giảm phân cho 1 thể cực 1 và 1
noãn bào bậc 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

cực nhỏ


<b>*TK:</b>




I : <b>Sự phát sinh giao tử</b>.


- Sự phát sinh giao tử đực và cái có những điểm
giống và khác nhau:


 Gioáng nhau :


- Tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên
tiếp nhiều lần.


- Cả noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều giảm
phân cho giao tử.


 Khaùc nhau :


<i><b>Giao tử đực </b></i> <i><b>Giao tử cái </b></i>
- Tinh bào bậc 1


giảm phân cho 2
tinh bào bậc 2
- Mỗi tinh bào bậc 2
cho 2 tinh tử phát
triển thành tinh
trùng.


- Từ 1 tinh bào bậc 1
cho 4 tinh trùng.


- Noãn bào bậc 1


giảm phân cho 1 thể
cực 1 và 1 noãn bào
bậc 2.


- Noãn bào bậc 2 cho
1 thể cực 2 và 1 trứng.


- Từ 1 noãn bào bậc 1
cho 1 trứng lớn và 3
thể cực nhỏ.


<b>Hoạt động 2: </b>

<b> Tìm Hiểu Khái Niệm Thụ Tinh.</b>



*


<b> </b><i><b>Mục Tiêu:</b></i>


<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trò</b>



- Yêu cầu hs tiếp tục qua sát hình 11 và hoạt động
cá nhân.


+Quá trình thụ tinh là gì?


+Em có nhận xét gì về nguồn gốc bộ NST trong hợp
tử?


+Vậy bản chất của thụ tinh là gì?


- Mỗi cá nhân tự quan sát và suy nghĩ trả lời từng


câu hỏi.


- Là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa trứng và tinh
trùng.


- Trong hợp tử có ½ bộ NST là của bố và ½ bộ
NST là của mẹ.


- Bản chất của thụ tinh là sự kết hợp giữa 2 bộ
NST đơn bội ( n) tạo ra bộ NST lưỡng bội ( 2n ).


<b>*TK:</b>



II. Thuï tinh.


- Thụ tinh là sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 1 giao tử
đực với 1 giao tử cái tạo thành hợp tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

lưỡng bội ( 2n ).


<b>Hoạt động 3:</b>

<b> </b>

<b> Tìm Hiểu Ý Nghĩa Của Giảm Phân Và Thụ Tinh.</b>



<b>* </b>



<b> </b>

<i><b>Mục Tiêu</b></i>

<b> : </b>



<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trò</b>



+Trong tế bào cơ thể của lồi sinh sản hữu tính có
bộ NST như thế nào?



+Nhờ đâu mà bộ NST được duy trì tử đời này sang
đời khác?


Liên hệ thực tế : có nhiều thế hệ con cái có những
điểm khác bố mẹ………


- Hoạt động cá nhân.
- Trả lời – hs khác bổ sung.
- Có bộ NST lưỡng bội.


- Nhờ giảm phân trong phát sinh giao tử và tổ hợp
ngẫu nhiên trong giảm phân


<b>*TK:</b>



III. <b>Ý nghóa của giảm phân và thụ tinh.</b>


- Nhờ sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm
phân và thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng
của lồi sinh sản hữu tính qua các thế hệ cơ thể.
Đồng thời tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho
chọn giống và tiến hố.


<b>4. Củng cố:</b>


-Qua bài học em cần nắm được điều gì?


-Giáo dục hs ý thức trong lao động tự tìm tịi và thu thập những biến dị tổ hợp có lợi để phát triển giống
mới.



<b>5. Dặn dò:</b>


- Hướng dẫn hs làm bài tập 4, 5 trong sgk.


-Yêu cầu hs về nhà học bài và trả lời những câu hỏi , bài tập ở cuối bài.
-Yêu cầu hs tìm hiểu trước nội dung bài 12 sgk


Quan sát và tìm điểm giống và khác nhau giữa 2 bộ NST trong hình 12 trang 38.


<b>6. Rút kinh nghiệm</b>:


………
………
………
………..


===============================  =============================
Ngày soạn: ……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Bài 12</b>

:

<b>CƠ CHẾ XÁC ĐỊNH GIỚI TÍNH</b>




I/<b>MỤC TIÊU:</b>


1. <b>Kiến thức</b> :


-Mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính.
-Trình bày được cơ chế xác định giới tính ở người.



-Phân tích được ảnh hưởng của mơi trường trong và mơi trường ngồilên sự phân hố giới tính.
2. <b>Kĩ năng:</b>


-Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
-Phát triển tư duy lý luận ( so sánh , phân tích )
3. <b>Thái độ:</b>


- Có ý thức đối xử cơng bằng đối với nữ. Khơng có thái độ trong nam khinh nữ.
II<b>/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo viên: </b>SGK , SGV, G.A, tranh ảnh , tài liệu có liên quan.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b>SGK , tập ghi, đọc & chuẩn bị bài trước.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


-Vấn đáp, thảo luận, giải thích.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:<b> </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Lớp SS HD Lí do


9A
9B
2. <b>Kiểm tra bài cuõ:</b>


<b>CH: </b>nêu sự giống nhau & khác nhau trong quá trình phát sinh giao tử đực & giao tử cái.


<b>TL:</b>



+ Sự giống nhau<b>: </b>Tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần. 1đ
- Cả noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều giảm phân cho giao tử. 1đ
-Các giao tử có bộ NST bằng ½ so với bộ NST của tế bào mẹ. 1đ
+ Sự khác nhau:


* Quá trình phát sinh giao tử đực.


- Tinh bào bậc 1 giảm phân cho 2 tinh bào bậc 2 1đ


- Mỗi tinh bào bậc 2 cho 2 tinh tử phát triển thành tinh trùng. 1đ


- Từ 1 tinh bào bậc 1 cho 4 tinh trùng. 1,5đ


* Quá trình phát sinh giao tử cái:


- Noãn bào bậc 1 giảm phân cho 1 thể cực 1 và 1 noãn bào bậc 2. 1đ


- Noãn bào bậc 2 cho 1 thể cực 2 và 1 trứng. 1đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

3<b>. Bài mới:</b>


-<b>Vaøo baøi</b>:


<b>Hoạt động 1: </b>

<b> Tìm Hiểu Khái Niệm NST Giới Tính</b>

<b>.</b>

<b> </b>



* Mục Tiêu: -Mô tả được một số đặc điểm của NST giới tính.


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị




Y/c HS đọc thơng tin mục I. GV treo tranh hình 12.1
& giới thiệu các cặp NST thường & cặp NST giới
tính.


+ Có phải NST giới tính chỉ mang những gen quy
định giới tính hay khơng?


+ Cặp nhiễm sắc thể quy định giới tính ở người kí
hiệu là gì?


+ Cặp NST quy định giới tính có phải là cặp NST
tương đồng khơng?


+ Vậy NST giới tính và NST thường khác nhau ntn?


-HS đọc thông tin mục I. quan sát tranh & theo
dõi.


-Khơng . NST giới tính mang gen qui định giới
tính & cả những gen khơng quy định giớin tính.
-Cặp NST quy định giống cái là XX 7 quy định
giống đực là XY.


-Vừa có cặp NST tương đồng ( XX) vuừa có cặp
NST khơng tương đồng ( XY).


-NST giới tính là NST mang gen quy định tính
đực cái & các tính trạng thường , có liên quan
hoặc khơng liên quan đến giới tính.



+NST thường mang gen quy định tính trạng
thường.


<b>*TK:</b>



NST giới tính là NST mang gen quy định tính đực
cái & các tính trạng thường , có liên quan hoặc
khơng liên quan đến giới tính


<b>Hoạt động 2:</b>

<b> Tìm Hiểu Cơ Chế NST Xác Định Giới Tính.</b>



*


<b> </b><i><b>Mục Tiêu:</b></i> -Trình bày được cơ chế xác định giới tính ở người.


<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trị</b>



-Y/c HS quan sát hình 12.2. thảo luận nhóm & hồn
thành nội dung phần lệnh trang 39/SGK.


+ Có mấy loại trứng & tinh trùng được tạo ra qua
giảm phân.?


+ Giới tính được xác định vào lúc :
a.Trước khi thụ tinh.


b.Trong quá trình thuï tinh
c. Sau khi thuï tinh.


 Lưu ý: đa số lồi giới tính được hình thành trong


q trình thụ tinh . tuy nhiên ở mộ số lồi giới tính
lại được hình thành sau khi thụ tinh VD: ở ong ,
trứng được thụ tinh thì nở thành ong cái , trứng
khơng được thụ tinh thì nở thành ong đực. Cịn ở rùa


-HS quan sát hình, thảo luận nhóm & hồn thành
nội dung phần lệnh /SGK-39.


-Có 1 loại trứng & 2 loại tinh trùng được tạo ra
qua giảm phân.


-Đáp án b.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

trứng được thụ tinh & phát triển ở nhiệt độ dưới
280<sub>C thì phát triển thành rùa đực, trên 32</sub>0<sub>C thì nở </sub>


thành con cái.


+ Những hoạt động nào của cặp NST giới tính trong
giảm phân & trong thụ tinh để hình thành tính đực
cái?


+Vì sao tỉ lệ đực cái ( nam / nữ) xấp xỉ 1:1?


*Liên hệ & giáo dục:


-Tuy nhiên ở một số lồi do thối hoá hoặc đột biến:
VD: ở ruối giấm người ta đã phát hiện có dịng chỉ
đẻ tồn con cái vì con đực chỉ sinh 1 giao tử X , còn
giao tử Y bị thoái hoá do đột biến. Hoặc do trong tế


bào chất của trứng có nhân tố giết chết các hợp tử
XY.


+ Ơû Việt Nam & một số nước châu á do tư tưởng
trọng nam kinh nữ  có hiện tượng sinh con ngồi
giá thú để kiếm con trai điều đó đúng hay sai? Tại
sao?


 lưu ý: do tư tưởng trọng nam khinh nữ mà hiện
nay một số tỉnh của việt nam đã có tỉ lệ trẻ em sơ
sinh trai cao hơn gái. Có nơi lên đến 127/100. hiện
tượng này đã gây ra mất cân bằng tỉ lệ giới tính
trong xã hội & gây ra nhiều hậu quả không tốt. Để
tránh & ngăn hặn hiện tượng trên chúng ta phải có
thái độ đối xử cơng bằng với phụ nữ.


-Sự phân li trong quá trình thụ tinh & tổ hợp lại
trong quá trình thụ tinh là cơ chế xác định giới
tính của sinh vật.


-Do hai loại giao tử X & Y được tạo ra với tỉlệ
ngang nhau nên trong thụ tinh các giao tử này sẽ
kết hợp với giao tử cái X một cách ngẫu nhiên 
Tỉ lệ đực cái xấp xỉ 1:1.


-Laéng nghe & ghi chép nếu cần


-Điều đó là sai . Vì sinh con trai hay con gái
khơng phụ thuộc vào người phụ nữ mà phụ thuộc
vào quá trình thụ tinh của các giao tử.



<b>*TK:</b>



-Sự tự nhân đơi, phân li & tổ hợp của cặp NST
giới tính trong quá trình phát sinh giao tử & thụ
tinh là cơ chế của sự xác định giới tính


-Sự phân ly của cặp NST XY trong phát sinh giao
tử tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X và Y với
số lượng ngang nhau.


- Qua thụ tinh : 2 loại tinh trùng kết hợp với trứng
mang NST X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY với
số lượng ngang nhau. Nên tỷ lệ đực : cái xâp xỉ
1 : 1 ở đa số lồi


<b>Hoạt động 3: </b>

<b> Tìm Hiểu Các Yếu Tố nh Hưởng Đến Sự Phân Hố Giới Tính.</b>



*


<b> </b><i><b>Mục Tiêu</b></i><b> </b>: -Phân tích được ảnh hưởng của mơi trường trong và mơi trường ngồilên sự phân hố giới
tính.


<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trị</b>



-Y/c HS đọc thông tin trong SGK & trả lời câu hỏi
của GV:


+ Có những nhân tố bên ngồi nào ảnh hưởng đến
sự phân hốgiới tính?



-HS đọc thơng tin trong SGK & trả lời câu hỏi của
giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

+Người ta có thể tác động vào sự phân hố giới tính
hay khơng? Tác động bằng cách nào? Mục đích của
việc phân hố giới tính là gì?


<b>* Mở rộng</b>: Ngồi những nhân tố bên ngồi cịn có
nhân tố bên trong cuảng ảnh hưởng đến tỉ lệ đực cái
như do giao tử Y bị chết do thoái hoá, hoặc do trong
tế bào chất của trứng có nhân tố giết chết các hợp tử
XY.


-Có , bằng cách sử dụng các nhân tố bên ngoài
tác động vào các giai đoạn sớm của sự phát triển
phôi nhằm điều chỉnh tỉ lệ đực cái ở vật nuôi theo
mục đích sử dụng.


<b>*TK: </b>



Q trình phân hố giới tính ngồi cơ chế xác
định cịn chịu ảnh hưởng của các nhân tố bên
trong & bên ngoài . người ta đã ứng dụng vào
việc điều khiển tỉ lệ đực cái trong chăn ni.


<b>4. Củng cố:</b>


1.Nêu sự khác nhau giữa NST giới tính và nst thường?
2.Tại sao cấu trúc dân số tỷ lệ nam : nữ xấp xỉ 1 : 1 ?


3.Qua bài học em biết thêm được điều gì?


<b>5. Dặn dị:</b> Hướng dẫn HS làm bài tập 5 SGK
-Học bài và hoàn thành câu hỏi cuối bài.
-Đọc thêm mục : em có biết.


-Đọc trước bài 13 : tiìm hiểu thí nghiệm của Moocgan


<b>6. Rút kinh nghiệm</b>:


………
………..
………
………


===============================  ============================


<b>Baøi 13 :</b>

<b>DI TRUYỀN LIÊN KẾT</b>


I/<b>MỤC TIÊU:</b>


1. <b>Kiến thức</b> :


-Hiểu được ưu thế của ruồi giấm đối với nghiên cứu di truyền.
-Mô tả và giải thích được thí nghiệm của Moogan.


Nêu được ý nghĩa của di truyền liên kết, đặc biệt trong lĩnh vực chọn giống
2. <b>Kĩ năng:</b>


-Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.



-Phát triển tư duy thực nghiệm quy nạp.
3. <b>Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-Hiểu biết về sự di truyền bền vững của một số tính trạng trong thực tế.
II<b>/ CHUẨN BỊ:</b>


<b>1.Chuẩn bị của giáo viên:</b> SGK, SGV, G.A, tranh ảnh có lieân quan.


<b>2. Chuẩn bị của học sinh:</b> SGK , tập ghi, đọc & chuẩn bị bài trước.


<b>III/ PHƯƠNG PHÁP:</b>


-Vấn đáp, thảo luận, diễn giảng.


<b>IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:<b> </b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Lớp SS HD Lí do


9A
9B
2. <b>Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>CH:</b>Nêu cơ chế NST xác định giới tính<b>.</b>?


<b>TL:</b> Sự tự nhân đôi, phân li & tổ hợp của cặp NST giới tính trong q trình phát sinh giao
tử & thụ tinh là cơ chế của sự xác định giới tính


-Sự phân ly của cặp NST XY trong phát sinh giao tử tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X
và Y với số lượng ngang nhau.



- Qua thụ tinh : 2 loại tinh trùng kết hợp với trứng mang NST X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và
XY với số lượng ngang nhau. Nên tỷ lệ đực : cái xâp xỉ 1 : 1 ở đa số lồi


3<b>. Bài mới:</b>


-<b>Vào bài</b>:


<b>Hoạt động 1:</b>

<b> Tìm Hiểu Thí Nghiệm Của Moocgan</b>



* Mục Tiêu:


Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò



- Treo sơ đồ ruồi giấm và chu trình sống, giới thiệu
sơ đồ.


+Ruồi giấm có những ưu điểm gì đối với nghiên
cứu di truyền?


- Tiếp tục treo tranh hình 13 phóng to, giới thiệu
tranh


- Yêu cần HS quan sát , đọc thông tin SGK và trả
lời câu hỏi


+Mô tả thí nghiệm của Mooc gan?


- u cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành các câu
hỏi sau trong 7 phút :



+ Tại sao phép lai giữa ruồi đực F1 với ruồi cái thân


đen cánh cụt lại là phép laiphân tích?


+Mooc gan tiến hành lai phân tích nhằm mục đích


- Quan sát sơ dồ , nghe GV giới thiệu , suy nghĩ và
trả lời.


- Dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời
ngắn, nhiều biến dị dễ quan sát, số lượng nst ít.
- Tiếp tục quan sát ,theo dõi GV giới thiệu , thu thập
thông tin sgk trả lời.


- Chia nhóm thảo luận ,thống nhất .
- Đại diện nhóm trả lời


- Yêu cầu nêu được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

gì?


+Giải thích vì sao dựa vào hk 1 : 1 Mooc gan lại
cho rằng các gen quy định chiều dài cánh và màu
sắc thân lại cùng nằm trên 1 NST?


+Hiện tượng di truyền liên kết là gì?
- Tổng kết và đưa ra đáp án đúng.


- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trong 3 phút.


+So sánh điểm giống và khác trong thí ngiệm lai 2
cặp tính trạng của Men đen và thí nghiệm của
Mooc gan?


-Nhằm xác định kg của ruồi đực F1


-Vì kết quả phép lai phân tích cho 2 tổ hợp mà ruồi
giấm thân đen , cánh cụt cho 1 loại giao tử bv.


- Hoạt động cá nhân trong 3 phút
Giống : Cùng lai 2 cặp tính trạng.
Khác :


+ Ở TN của Men đen thì 2 cặp tính trạng nằm trên
2 cặp NST riêng biệt.


+ Ở TN của Mooc gan thì 2 cặp tính trạng cùng
nằm trên 1 cặp NST


<b>*TK:</b>



- Di truyền liên kết là hiện tượng các gen quy định 1
nhóm tính trạng cùng nằm trên 1 NST, cùng phân ly
về giao tử và cùng tổ hợp qua thụ tinh.


<b>Hoạt động 2:</b>

<b> Tìm Hiểu Yù Nghĩa Của Di Truyền Liên Kết.</b>



*


<b> </b><i><b>Mục Tiêu:</b></i>



<b>Hoạt động của thầy</b>

<b>Hoạt động của trị</b>



- Nêu tình huống : Ở ri giấm 2n = 8 nhưng tế
bào có khoảng 4000 gen thì sự phân bố gen sẽ như
thế nào?


+So sánh KH F2 trong trường hợp phân ly độc lập


và di truyền liên kết?


+Vậy di truyền liên kết có ý nghóa gì?


- Hoạt động cá nhân
- Suy nghĩ trả lời


- HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Trên 1 NST sẽ chứa nhiều gen


+ Ở F2 trong phân ly độc lập cho 4 KH cịn ở di


truyền liên kết cho 2 KH.


- Di truyền liên kết duy trì ổn định 1 số tính trạng tốt
cùng nằm trên 1 NST.


<b>*TK:</b>



- Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững
của từng nhóm tính trạng được quy định bởi các gen


trên 1 NST. Nhờ đó người ta có thể chọn được những
nhóm tính trạng tốt ln đi kèm với nhau.


<b>4. Củng cố:</b>


1.Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho thí ngiệm của Men đen như thế nào?
2.Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4 SGK


<b>5. Dặn dò:</b>


-Học bài, hồn thành câu hỏi cuối bài.
-Làm bài tập 3,4 vào vở bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>6. Rút kinh nghiệm</b>:


</div>

<!--links-->

×