Tải bản đầy đủ (.doc) (94 trang)

rwvgxcjhjrt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.4 KB, 94 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

CHƯƠNG I

QUANG HỌC


<i><b>Ngày soạn ………</b></i>


<i><b>Ngày dạy ……….</b></i>


<i><b>Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG</b></i>
I/ MỤC TIÊU:


<b>1. Kiến thức: </b>


- Bằng thí nghiệm , học sinh nhận thấy : Muốn nhận biết được ánh sáng
thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta , ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ
các vật đó truyền vào mắt ta


- Phân biệt nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và
vật sáng


<b>2. Kĩ năng:</b>


Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và
vật sáng


<b>3. Thái độ: </b>


Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà khơng cầm
được


II/CHUẨN BỊ:


6 nhóm. Mỗi nhóm : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 10’ )</b></i>
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin của


chương


- Gv nêu trọng tâm của chương


- Trong gương chữ MíT  trong tờ


giấy là chữ gì ?


- Yêu cầu HS đọc tình huống của bài
- Để biết bạn nào sai, ta hãy tìm hiểu
xem khi nào nhận biết được ánh sáng ?


-HS đọc trong 2 phút
- HS dự đoán chữ ....
- HS đọc tình huống


- Dự đốn : Hải sai số bạn ...
Thành sai số bạn ...


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Nhận biết ánh sáng (10’)</b></i>


- Quan sát và thí nghiệm



- Yêu cầu HS trả lời trường hợp nào
mắt ta nhận biết được ánh sáng ?


- HS trả lời câu hỏi C1


<b>I- Nhận biết ánh sáng </b>


- HS đọc 4 trường hợp nêu trong Sgk
HS nêu kết quả nghiên cứu của mình
- HS: Trường hợp 2 : Ban đêm , đứng
trong phịng đóng kín cửa , <i>mở mắt,</i>
<i>bật đèn </i>


Trường hợp 3: Ban ngày đứng
ngoài trời , mở mắt


- HS ghi vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- u cầu HS hồn thành kết luận


giống nhau là có ánh sáng và mở mắt
nên ánh sáng lọt vào mắt


* <i>Kết luận:</i> Mắt ta nhận biết được ánh


sáng khi có <i>ánh sáng</i> truyền vào mắt ta


<b>Hoạt động 3:</b><i><b> Nhìn thấy một vật (10’)</b></i>


Gv : ở trên ta đã biết : Ta nhận biết


được ánh sáng khi có ánh sáng truyền
vào mắt ta. Vậy nhìn thấy vật có cần
ánh sáng từ vật đến mắt khơng ? Nếu
có thì ánh sáng phải đi từ đâu ?


- Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo
câu C2


- Yêu cầu các nhóm lắp thí nghiệm
như Sgk , hướng dẫn HS đặt mắt gần
ống


- Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy
trắng trong hộp kín .


- Nhớ lại : ánh sáng khơng đến mắt 


có nhìn thấy ánh sáng khơng ?
- Hồn thành kết luận Sgk


<b>II- Nhìn thấy một vật </b>


- HS đọc câu C2 trong Sgk


- HS thảo luận và làm thí nghiệm C2
theo nhóm.


a- Đèn sáng: có nhín thấy ( H 1.2a)
b- Đèn tắt: khơng nhín thấy ( H 1.2b )


- Có đèn để tạo ra ánh sáng  nhìn


thấy vật, chứng tỏ:


ánh sáng chiếu đến giấy trắng  ánh


sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn
thấy giấy trắng.


* <i>Kết luận:</i> Ta nhìn thấy một vật khi có


<i>ánh sáng</i> từ vật truyền vào mắt ta


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Nguồn sáng và vật sáng ( 5’)</b></i>


- Làm thí nghiệm 1.3 có nhìn thấy
bóng đén sáng ?


- Thí nghiệm 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy
tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát
sáng . Vậy chúng có đặc điểm gì giống
nhau và khác nhau ?


- Gv thơng báo : Vậy dây tóc bóng đèn
và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh
sáng  gọi là vật sáng


- Yêu cầu HS nghiên cứu và điền để
hoàn thành kết luận Sgk



<b>III- Nguồn sáng và vật sáng</b>


- HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc
điểm giống và khác nhau để trả lời câu
C3


+ Giống : Cả 2 đều có ánh sáng truyền
tới mắt.


+ Khác : Giấy trắng là do ánh sáng từ
đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy
trắng truyền tới mắt  giấy trắng


không tự phát ra ánh sáng . Dây tóc
bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng


* <i>Kết luận: </i>Dây tóc bóng đèn tự nó


<i>phát ra</i> ánh sáng gọi là <b>nguồn sáng</b>.


Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và
mảnh giấy trắng <i>hắt lại</i> ánh sáng từ vật
khác chiếu vào nó gọi chung là <b>vật</b>
<b>sáng</b>


<b>Hoạt động 5: </b><i><b>Củng cố - Vận dụng ( 8 ‘)</b></i>


1- Vận dụng :


- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã


học trả lời câu C4 , C5


<b>IV- Vận dụng:</b>


HS nghiên cứu trả lời các câu hỏi
C4: Trong cuộc tranh cãi bạn Thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tại sao lại nhìn thấy cả vệt sáng ?
2- Củng cố :


- Qua bài học , yêu cầu HS rút ra kiến
thức thu thập được .


Gv cùng HS tham khảo thêm mục <i> “Có</i>
<i>thể em chưa biết “</i>


đúng vì ánh sáng từ đèn pin không
chiếu vào mắt  mắt khơng nhìn thấy


được .


C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này
được chiếu sáng trả thành vật sáng


ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt
Các hạt xếp gần liền nhau nằm trên
đường truyền của ánh sáng  tạo thành


vệt sáng mắt nhìn thấy.
Yêu cầu HS nêu được :



+ Ta nhận biết được ánh sáng khi ...
+ Ta nhìn thấy một vật khi...
+ Nguồn sáng là vật tự nó ...
+ Vật sáng gồm ...


+ Nhìn thấy mầu đỏ  có ánh sáng


màu đỏ đến mắt


+ Có nhiều loại ánh sáng màu


+ Vật đen : không trở thành vật sáng


<b>Hoạt động 6</b><i><b>:</b></i><b> </b><i><b> Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Trả lời lại các câu hỏi C1, C2, C3
- Học thuộc phần ghi nhớ


- Làm các bài tập 1.1 đến 1.5 / Tr.3 - SBT


<i><b>Ngày soạn ……….</b></i>
<i><b>Ngày dạy ………..</b></i>


<i><b>Tiết 2 : SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG</b></i>
I/


MỤC TIÊU:
<b>1. Kiến thức: </b>



- Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng
- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng


- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng
trong thực tế.


- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
- Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng
<b>3. Thái độ: </b>


Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II/ CHUẨN BỊ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Mỗi nhóm :</b> 1 ống nhựa cong , 1 ống nhựa thẳng  3 mm, dài 200 mm. 1


nguồn sáng dùng pin. 3 màn chắn có đục lỗ như nhau. 3 đinh ghim mạ mũ nhựa
to


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1:</b> Kiểm tra bài cũ ( 8’ )


1, Khi nào ta nhận biết được ánh
sáng ?



Khi nào ta nhìn thấy vật ?


Giải thích hiện tượng khi nào nhín thấy
vệt sáng trong khói hương ( hoặc đám
bụi ban đêm ) ?


2, Chữa bài tập 1.1 và 1.2 SBT


DDVDD: Cho HS đọc phần mở bài
Sgk  Em có suy nghĩ gì về thắc mắc


của Hải ?


HS 1: Trả lời miệng , HS dưới lớp
nghe và nhận xét


HS 2: Lên bảng chữa bài


<b>Hoạt động 2:</b><i><b> Đường truyền của ánh sáng (15’)</b></i>


Gv : Dự đoán ánh sáng đi theo đường
cong hay gấp khúc ?


- Nêu phương án kiểm tra ?


- Cho HS làm thí nghiệm với 2 loại
ống và trả lời câu C1


- Không có ống thẳng thì ánh sáng có
truyền theo đường thẳng khơng ? Có


phương án nào kiểm tra được khơng ?
- Yêu cầu HS thực hiện theo C2 Sgk
- Để cho HS làm thí nghiệm chú ý chỉ
lệch khoảng 1- 2 cm tránh lệch hẳn ánh
sáng vẫn lọt qua2 lỗ còn lại


- ánh sáng chỉ truyền theo đường nào ?
- Hãy nêu kết luận ?


- Gv thông báo : Mơi trường khơng
khí, nước , tấm kính trong  gọi là mơi


trường trong suốt. Mọi vị trí trong mơi


<b>I- Đường truyền của ánh sáng </b>


- 1,2 HS nêu dự đoán


- 1,2 HS nêu phương án kiểm tra .
- HS thực hiện thí nghiệm với 2 loại
ống . Trả lời câu C1


ống thẳng nhìn thấy dây tóc bóng đèn
đang phát sáng  ánh sáng từ dây tóc


bóng đèn qua ống thẳng tới mắt


ống cong khơng nhìn thấy dây tóc
bóng đèn  ánh sáne từ dây tỏc bỏne



ơèl ihâne truyền theo đường cong
- HS bố trí thí nghiệm theo nhóm :
+ Bật đèn


+ Để 3 màn chắn 1, 2, 3 sao cho nhìn
qua 3 lỗ A, B, C vẫn thấy đén sáng
+ Kiểm tra 3 lỗ A, B, C có thẳng hàng
không ?


HS ghi vở : 3 lỗ A, B, C thẳng hàng 


ánh sáng truyền theo đường thẳng
- Để lệch 1 trong 3 bản , quan sát đèn .
HS quan sát không thấy đèn


* <i>Kết luận: </i> Đường truyền ánh sáng


trong khơng khí là đường <i>thẳng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

trường đó có tính chất như nhau 


đồng tính  Rút ra định luật truyền


thẳng ánh sáng


-HS nghiên cứu định luật trong Sgk và
phát biểu


- HS phát biểu định luật truyền thẳng
ánh sáng



- HS ghi lại định luật vào vở


<b>Hoạt động 3:</b><i><b> Tia sáng và chùm sáng (10’)</b></i>


- Gv thông báo : Thí nghiệm 2.3
khơng thực hiện vì tia sáng trực tiếp
vào mắt sẽ gây nguy hiểm nên chỉ qui
ước cách vẽ


- Qui ước vẽ chùm sáng như thế nào ?
- Gv làm thí nghiệm với đèn có các
khe sáng :


+ Vặn pha đèn  tạo ra 2 tia song song


+ Vặn pha đèn  tạo ra 2 tia sáng hội


tụ


+ Văn pha đèn  tạo ra 2 tia sáng phân




- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3


- Mỗi ý yêu cầu 2 HS trả lời để khắc
sâu


<b>II- Tia sáng và chùm sáng </b>



HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm
sáng S đến điểm M


S M
mũi tên chỉ hướng  tia sáng SM


- Quan sát màn chắn : có vệt sáng hẹp
thẳng  hình ảnh đường truyền của


ánh sáng


- HS nghiên cứu Sgk : Vẽ chùm sáng
thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng
- Chùm sáng song song


- Chùm sáng hội tụ


- Chùm sáng phân ki


C3:


a- Chùm sáng song song gồm các tia
sáng <i>không giao nhau </i>trên đường
truyền của chúng


b- Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng


<i>giao nhau </i>trên đường truyền của chúng



c- Chùm sáng phân kì gồm các tia
sáng <i>loe rộng ra </i>trên đường truyền của
chúng


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (8’)</b></i>
1- Vận dụng:


- Yêu cầu HS giải đáp câu C4


- Yêu cầu HS đọc câu C5 và bằng kinh
nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim
thẳng hàng.


- Yêu cầu HS thực hiện thí nghiệm


<b>III- Vận dụng </b>


C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền
đến mắt ta theo đường thẳng


C5: HS làm thí nghiệm


+ Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim
gần mắt nhất mà khơng nhìn thấy 2
kim còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2- Củng cố:


- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh
sáng



- Biểu diễn đường truyền của ánh sáng
- Khi ngắm phân đội em xếp thẳng
hàng , em phải làm như thế nào ? Giải
thích


của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của
kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường
thẳng nên ánh sáng từ kim 2, 3 bị chắn
không tới mắt.


3 2


4 1



- 2 HS phát biểu


Tuỳ theo trình bày của HS nhưng phải
có 2 yếu tố :


+ ánh sáng truyền thẳng


+ ánh sáng từ vật đến mắt  mắt mới


nhìn thấy vật sáng


<b>Hoạt động 5: </b><i><b> Hướng dẫn về nhà (2’)</b></i>


- Học thuộc định luật truyền thẳng ánh sáng



<b>- </b>Cách biểu diễn tia sáng, chùm sáng
- Làm bài tập 2.1 đến 2.4 / Tr.4 SBT


<i><b>Ngày soạn ………..</b></i>
<i><b>Ngày dạy ……….</b></i>


<i><b>Tiết 3: </b></i><b>ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG</b>


I/ MỤC TIÊU:
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nhận biết được bóng tối , bóng nửa tối và giải thích


- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực
<b>2. Kĩ năng:</b>


Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện
tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng
ánh sáng .


II/ CHUẨN BỊ:


<i><b>6 nhóm HS. Mỗi nhóm có: 1 đèn pin , 1 cây nến ( thay bằng 1 vật hình trụ ) , 1 </b></i>
vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn, tranh vẽ hiện tượng nhật thực và nguyệt thực


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1-

Kiểm tra:


HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng
ánh sáng . Vì vậy đường truyền của tia
sáng được biểu diễn như thế nào ?
Chữa bài tập 1


HS2: Chữa bài tập 2 và 3


2-

Tổ chức tình huống học
tập : Tại sao thời xưa con người đã biết
nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong
ngày , còn gọi là “đồng hồ mặt trời”


2 HS lên bảng trả lời. HS dưới lớp
nhận xét


<i><b>Hoạt động 2: Bóng tối - bóng nửa tối (15’)</b></i>
Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo


các bước :


+ Để đèn ra xa  bóng đèn rõ nét


+ Trả lời câu C1


- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong
câu nhận xét .


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm  hiện



tượng có gì khác hiện tượng ở thí
nghiệm 1


- Ngun nhân nào có hiện tượng đó ?
- Độ sáng của các vùng như thế nào?
- Giữa thí nghiệm 1 và 2 dụng cụ thí
nghiệm có gì khác nhau ?


<b>I- Bóng tối - bóng nửa tối</b>


<i>Thí nghiệm 1:</i>


- HS nghiên cứu Sgk , chuẩn bị thí
nghiệm


- Quan sát hiện tượng trên màn chắn
- C1: HS vẽ đường truyền tia sáng từ
đèn qua vật cản đến màn chắn.


- ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã
chắn sáng  vùng tối


<i><b>Nhận xét: Trên màn chắn đặt phía sau</b></i>
vật cản có 1 vùng khơng nhận được
ánh sáng từ <i>nguồn sáng truyền </i>tới gọi
là <b>bóng tối </b>


<i>Thí nghiệm 2:</i>



- Cây nến to đốt cháy ( hoặc bóng đèn
sáng )  Tạo nguồn sáng rộng


C2:


+ Vùng bóng tối ở giữa màn chắn
+ Vùng sáng ở ngoài cùng


+ Vùng xen giữa bóng tối và vùng
sáng  bóng nửa tối


- Nguồn sáng rộng  tạo ra bóng đen


7



Vùng sáng
S


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Bóng nửa tối khác bóng tối như thế
nào ?


- Hãy điền vào chỗ trống hồn thành
câu nhận xét ?


và xung quanh có bóng nửa tối


<i>Nhận xét : </i>Trên màn chắn đặt phía sau


vật cản có một vùng chỉ nhận được ánh
sáng từ <i>một phần của nguồn sáng</i> tới


gọi là <b>bóng nửa tối</b>


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Nhật thực - Nguyệt thực (10’)</b></i>


- Em hãy trình bày quĩ đạo chuyển
động của Mặt trăng, Mặt trời và Trái
đất?


- Gv dùng hình vẽ mô tả quĩ đạo
chuyển động của MT, M Trăng và TĐ
- Gv thơng báo : Khi 3 vật thể đó cùng
trên 1 đường thẳng


- Trả lời câu hỏi C3


- Đứng ở vị trí nào sẽ thấy nhật thực ?
a) A


b) B
c) C
d) D
e) E


- Vị trí nào trên trái đất nằm trong
vùng bóng mờ ?


Gv gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt
trăng có thể trở thành màn chắn


- Hãy chỉ ra mặt trăng lúc này là


nguyệt thực toàn phần hay 1 phần
- Nguyệt thực xảy ra trong cả đêm
khơng ? Giải thích ?


- Trả lời câu hỏi C4


- Gv thông báo thêm về Nhật thực xảy
ra ở Việt nam năm 1995 và chu kì
nguyệt thực 1 năm chỉ xảy ra 2 lần


<b>II- Nhật thực - Nguyệt thực </b>


<i>a- Nhật thực :</i>


MT MT TĐ


C3:


- Nguồn sáng : Mặt trời
- Vật cản: Mặt trăng
- Màn chắn : Trái đất


- Mặt trời – Mặt trăng – Trái đất trên
cùng 1 đường thẳng


- HS vẽ đường truyền tia sáng


- Vùng trên trái đất chứa vị trí A có
hiện tượng nhật thực và nằm trong
vùng bóng tối



- Nhật thực toàn phần : Đứng trong
vùng bóng tối khơng nhìn thấy mặt trời
- Nhật thực một phần: Đứng trong
vùng nửa tối , nhìn thấy 1 phần mặt
trời


<i>b- Nguyệt thực :</i>


- Mặt trời , Trái đất , Mặt trăng nằm
trên 1 đường thẳng


C4: Mặt trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực,
vị trí 2, 3 trăng sáng


<b>Hoạt động 4: </b><i><b> Vận dụng - Củng cố (8’)</b></i>


1- Vận dụng


- Yêu cầu làm thí nghiệm câu C5
- HS vẽ hình vào vở theo hình học
phẳng


<b>III- Vận dụng:</b>


C5:


8



B




2
1
3
MT T§ mt


K
M


vùng tối
và vùng
nửa tối
N


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Yêu cầu HS trả lời câu C6


2- Củng cố :


HS trả lời bằng phiếu học tập  Gv thu


1 vài bài làm nhanh.


- Nguyên nhân gây hiện tượng nhật
thực , nguyệt thực là gì ?


C6: Bóng đèn dây tóc , có nguồn sáng
nhỏ , vật cản lớn so với nguồn 


khơng có ánh sáng tới bàn . Bóng đèn
ống  nguồn sáng rộng so với vật cản


 bàn nằm trong vùng nửa tối sau


quyển vở  nhận được 1 phần ánh


sáng truyền tới vở vẫn đọc được sách
- Bống tối nằm ở sau vật ...
không nhận được ánh sáng từ ...
- Bóng nửa tối nằm
...nhận ...


- Nhật thực là do Mặt trời , Mặt trăng,
Trái đất sắp xếp theo thứ tự trên đường
thẳng ...


- Nguyệt thực là do Mặt trời , Mặt
trăng, Trái đất sắp xếp theo thứ tự trên
đường thẳng ...


- Nguyên nhân chung : ánh sáng truyền
theo đường thẳng


<b>Hoạt động 5: </b><i><b> Hướng dẫn về nhà (2’)</b></i>


- Học phần ghi nhớ – Giải thích lại từ câu C1 đến câu C6
- Làm bài tập từ 3.1 đến 3.4 / Tr.5 – SBT


<i><b>Ngày soạn ………</b></i>
<i><b>Ngày dạy ………..</b></i>


<i><b>Tiết 4: </b></i>

ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG



I/


MỤC TIÊU:
<b>1. Kiến thức: </b>


9



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Tiến hành được thí nghiệm để nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ
trên gương phẳng


- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới , góc phản xạ
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng


- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền
ánh sáng theo mong muốn


<b>2. Kĩ năng:</b>


Biết làm thí nghiệm , biết đo góc , quan sát hướng truyền ánh sáng  quy


luật phản xạ ánh sáng .
II/


CHUẨN BỊ:


<i>Đồ dùng thí nghiệm cho 6 nhóm HS: </i>


- Mỗi nhóm có 1 gương phẳng có giá đỡ


- 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng


- 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng, 1 thước đo độ
III/


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (10’)</b></i>


1- <i>Kiểm tra</i> :


HS 1: Hãy giải thích hiện tượng nhật
thực và nguyệt thực ?


HS 2: Để kiểm tra xem 1 đường thẳng
có thật thẳng khơng , chúng ta có thể
làm thế nào ? Giải thích ?


2- <i>ĐVĐ:</i> Nhì mặt hồ nước dưới ánh
sáng mặt trời hoặc dưới ánh đèn thấy
có hiện tượng ánh sáng lấp lánh , lung
linh. tại sao lại có hiện tượng huyền
diệu như vậy.


2 HS lên bảng trả lời . HS dưới lớp
nhận xét


<i><b>Hoạt động 2: Gương phẳng (5’)</b></i>
- Yêu cầu HS thay nhau cầm gương soi



nhận thấy hiện tượng gì trong gương ?
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1


- ánh sáng đến gương phẳng rồi đi tiếp
như thế ?


<b>I- Gương phẳng:</b>


- Gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước
gương.


- C1: Vật nhẵn bóng, phẳng đều có thể
là gương phẳng như tấm kim loại nhẵn,
tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng ...


<b>Hoạt động 3:</b><i><b> Định luật phản xạ ánh sáng (20’)</b></i>


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm như hình 4.2 Sgk
- Chỉ ra tia tới và tia phản xạ .


- Hiện tượng phản xạ là hiện tượng gì ?


- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm để trả lời câu hỏi C2


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gv thông báo đường pháp tuyến tại điểm tới


- u cầu HS đọc thơng tin về góc tới và góc phản xạ


- Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm , dự đốn độ lớn của góc phản xạ và góc tới
- Gv để HS đo và chỉnh sửa nếu HS cịn sai sót.



- Thay đổi tia tới  thay đổi góc tới  đo góc phản xạ


- Yêu cầu HS từ kết quả rút ra kết luận


- Hai kết luận trên có đúng với các môi trường khác không ?


- Gv thông báo : các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác
- Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng . Yêu cầu HS phát
biểu




Gv thông báo : Quy ước cách vẽ gương và các tia sáng trên giấy.
+ Mặt phản xạ , mặt không phản xạ của gương


+ Điểm tới I
+ Tia tới SI


+ Đương pháp tuyến NI
+ Tia phản xạ IP


Chú ý hướng tia tới , tia phản xạ


- Yêu cầu HS trả lời câu C3 bằng cách vẽ hình vào vở


<b>II- Định luật phản xạ ánh sáng </b>


<i>Thí nghiệm </i>



- HS làm thí nghiệm theo nhóm
- SI : Tia tới


- IR : Tia phản xạ


<i>1- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào ?</i>


HS làm thí nghiệm hình 4.2


<i>Kết luận: </i>Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với <i>tia tới </i>và đường <i>pháp</i>


<i>tuyến</i>


<i>2- Phương của tia phản xạ quan hệ thế nào với phương của tia tới </i>


a- Dự đốn về mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới
b- Thí nghiệm kiểm tra đo góc tới , góc phản xạ


Ghi kết quả vào bảng


- Kết luận : Góc phản xạ ln bằng góc tới


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i><b>Định luật phản xạ ánh sáng :</b></i>


- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến của
gương ở điểm tới


- Góc phản xạ ln ln bằng góc tới


- Yêu cầu HS vẽ tia phản xạ ở câu C3



<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Vận dụng - Củng cố ( 8’) </b></i>


1- Vận dụng:


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C4
- Gọi HS lên bảng vẽ hình phần a
- Để HS nghiên cứu câu b trong 2 phút


 gọi HS lên bảng trình bày cách xác


định và vẽ


- Gv hướng dẫn cho HS giải thích
trong các bài tập nâng cao


<b>III- Vận dụng</b>


a- 1 HS lên bảng vẽ, các HS khác vẽ
bằng bút chì vào vở


b- Cho 1 HS vẽ trên bảng


Bài tập trên lớp : + Xác định góc tới và
góc phản xạ bằng bao nhiêu?


+ Tìm vị trí của gương tại A để tia
phản xạ đi thẳng đứng vào giếng


12




N


S R


<b>I</b>




N


S R


<b>I</b>


300<sub> </sub>


A


I S


góc SIR = i + i' = 900


 góc i = i' = 450


R  góc  giữa tia


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

2- Củng cố: Phát biểu định luật phản
xạ ánh sáng



<b>Hoạt động 5: </b><i><b> Hướng dẫn về nhà (2')</b></i>


- Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng
- Bài tập 1, 2, 3 SBT


- Bài làm thêm : Vẽ tia tới sao cho góc tới băng 00


 tìm tia phản xạ


<i><b>Ngày soạn 22 tháng 09 năm 2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy 24 tháng 09 năm 2008</b></i>


<i><b>Tiết 5: </b></i><b>ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>


I/


MỤC TIÊU:
<b>1- Kiến thức :</b>


- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
- Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng
<b>2- Kỹ năng:</b>


Làm thí nghiệm : Tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định
được vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng.


<b>3- Thái độ:</b>


Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng nhìn thấy mà
không cầm thấy được ( hiện tượng trừu tượng )



II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :


6 nhóm HS , mỗi nhóm có : 1 gương phẳng có giá đỡ; 1 tấm kính trong có
giá đỡ; 2 cây nén , diêm để đốt nến; 1 tờ giấy; 2 vật bất kì giống nhau


III/


HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập</b></i>
1- Kiểm tra


HS 1 : Phát biểu định luật phản xạ ánh
sáng


Xác định tia tới SI


HS trả lời và trình bày trên bảng


13



R


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

HS 2: Chữa bài tập 4.2 và vẽ trường
hợp A


2- Tổ chức tình huống học tập : Khi đi


trời năng trên đường đi cảm giác phía
đằng trước hình như có mưa vì nhìn
thấy bóng cây trên , nhưng đến nơi
đường vẫn khô . Vậy tại sao như vậy ?


HS chữa bài trên bảng
HS khác nhận xét


<b>Hoạt động 2: </b><i><b> Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng (20')</b></i>


- Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm như
hình 5.2 Sgk và quan sát trong gương .
- Làm thế nào để kiểm tra được dự
đốn


- ánh sáng có truyền qua gương phẳng
đó được khơng ?


- Thay gương bằng tấm kính phẳng
trong  yêu cầu HS làm thí nghiệm


- Gv hướng dẫn HS đưa màn chắn đến
mọi vị trí để khẳng định khơng hứng
được ảnh ?


- Yêu cầu HS trả lời câu C1
- Yêu cầu HS điền vào kết luận .


- Gv hướng dẫn HS làm thí nghiệm
dùng 2 vật giống nhau : 2 cây nến



- Kích thước của cây nến 2 và ảnh cây
nến 1 như thế nào ?


- Yêu cầu HS rút ra kết luận .


- Yêu cầu HS nêu phương án so sánh.
- Gv để lớp thảo luận  cách đo ?


<b>I- Tính chất của ảnh tạo bởi gương</b>
<b>phẳng</b>


- HS làm thí nghiệm


- Quan sát: Thấy ảnh giống vật
- Dự đốn:


+ Kích thước ảnh so với vật


+ So sánh khoảng cách từ ảnh đến
gương với khoảng cách từ vật đến
gương


- HS nêu phương án
-HS làm thí nghiệm


<i>Tính chất 1:</i> ảnh có hứng được trên


màn chắn khơng ?
+ Nhìn vào kính có ảnh



+ Nhìn vào màn chắn : khơng có ảnh
- HS trả lời câu hỏi C1: Khơng hứng
được ảnh


- HS trả lời và ghi


* <b>Kết luận 1: </b>ảnh của một vật tạo bởi


gương phẳng <i>không </i>hứng được trên
màn chắn gọi là ảnh ảo


<i>Tính chất 2:</i> Độ lớn của ảnh có bằng


độ lớn của vật khơng ?


HS làm thí nghiệm theo nhóm
- Đốt nến


- Nhìn vào tấm kính  Thấy ảnh


- Đưa cây nến thứ 2 vào vị trí cây nến
2 đang cháy


- Đánh dấu vị trí cây nến 2.


- Kích thước cây nến 2 bằng kích
thước cây nến 1  ảnh của cây nến 1


bằng cây nến 1



* <b>Kết luận 2: </b>Độ lớn ảnh của một vật


tạo bởi gương phẳng <i>bằng </i> độ lớn của
vật.


<i>Tính chất 3:</i> So sánh khoảng cách từ 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Đánh dấu vị trí ảnh (cây nến 2) cây nến
1, gương


- Yêu cầu HS rút ra kết luận


cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
- Đo khoảng cách : Đặt thước qua vật
(ảnh) đến gương và vng góc với
gương


*<b> Kết luận 3:</b> Điểm sáng và ảnh của


nó tạo bởi gương phẳng cách gương
một khoảng <i>bằng </i>nhau <b> </b>


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng (5')</b></i>


- Yêu cầu HS làm theo yêu cầu câu C4


- Điểm giao nhau của 2 tia phản xạ có
xuất hiện trên màn chắn không ?



- Yêu cầu HS đọc thông báo


<b>II- Giải thích sự tạo thành ảnh bởi</b>
<b>gương phẳng</b>


C4:


+ Vẽ ảnh S' dựa vào tính chất của ảnh
qua gương phẳng (ảnh đối xứng )


+ Vẽ 2 tia phản xạ IR và KM ứng với 2
tia tới SI và SK theo định luật phản xạ
ánh sáng


+ Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tại S'
+ Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ
nhìn thấy S'


+ Khơng hứng được ảnh trên màn chắn
là vì các tia phản xạ lọt vào mắt có
đường kéo dài qua S'


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố (8')</b></i>
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đã học


trong bài


- HS trả lời câu C5


- Yêu cầu HS trả lời câu C6



- Cho HS đọc phần " Có thể em chưa
biết "


- Yêu cầu HS khá chứng minh


+ SH = S'H ; SS'  gương (h.5.4 Sgk )


+ Tấm kính dày : có 2 mặt phản xạ  2


ảnh


+ Gương : 1 mặt tráng bạc  phản xạ


tốt  ảnh tốt


- HS nhắc lại kiến thức và ghi vào vở
C5:


- HS vẽ vào vở bằng bút chì để cịn
sửa.  nhận xét cách vẽ


C6: Giải đáp thắc mắc của bé Lan


<i><b>* Hướng dẫn về nhà: Trả lời câu C1 đến C6; Làm bài tập 5.1 đến 5.4 SBT</b></i>
Chuẩn bị báo cáo thực hành - Để giờ sau thực hành vẽ ảnh và quan sát


<i><b>Ngày soạn ………..</b></i>
<i><b>Ngày dạy ………</b></i>



<i><b>Tiết 6 : </b></i><b>THỰC HÀNH : QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI</b>
<b>GƯƠNG PHẲNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

I/


MỤC TIÊU:
<b>1- Kiến thức: </b>


- Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng
- Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng


- Tập quan sát được vùng nhìn thấy của gương ở mọi vị trí
<b>2- Kỹ năng: </b>


- Biết nghiên cứu tài liệu


- Biết bố trí thí nghiệm , quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


<i><b>Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ. 1 cái bút chì, 1 thước đo độ , 1 thước</b></i>
thẳng ( 6 nhóm )


<i><b>Cá nhân: Mẫu báo cáo</b></i>


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (10')</b></i>



<i>1- Kiểm tra bài cũ</i> :


HS 1 : Nêu tính chất của ảnh qua
gương phẳng ?


HS 2: Giải thích sự tạo thành ảnh qua
gương phẳng ?


Gv kiểm tra mẫu báo cáo của HS


<i>2- Tổ chức tình huống học tập</i> :


- Yêu cầu HS đọc câu C1 Sgk


- HS đọc Sgk , chuẩn bị dụng cụ . Bố
trí thí nghiệm


- Vẽ lại vị trí của gương và bút chì
a) ảnh song song cùng chiều với vật


- ảnh song song ngược chiều với vật


b) Vẽ lại vào vở ảnh của bút chì.


<b>Hoạt động 2:</b><i><b> Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng (vùng quan sát)</b></i>


<i><b>(30')</b></i>


- Gv yêu cầu HS đọc Sgk câu C2



- Gv chấn chỉnh lại HS : Xác định
vùng vùng quan sát được :


+ Vị trí người ngồi và vị trí gương cố
định .


+ Mắt có thể nhìn sang phải , HS khác


- HS làm thí nghiệm theo sự hiểu biết
của mình


- HS làm thí nghiệm sau khi được giáo
viên hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

đánh dấu .


+ Mắt nhìn sang trái. HS khác đánh
dấu.


- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm
theo câu hỏi C3


- Gv u cầu HS có thể giải thích bằng
hình vẽ


+ ánh sáng truyền thẳng từ vật đến
gương


+ ánh sáng phản xạ tới mắt



+ Xác định vùng nhìn thấy của gương .
Chụp lại hình 3 ( tr. 19 Sgk )


Gv hướng dẫn HS :


+ Xác định ảnh của N và M bằng tính
chất đối xứng


+ Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy
ảnh.


- HS làm thí nghiệm :
+ Để gương ra xa.


+Đánh dấu vùng quan sát ( như cách
xác định trên )


+ So sánh vùng quan sát trước.


Vùng nhìn thấy trong gương sẽ hẹp đi


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Tổng kết , nhận xét , đánh giá thực hành (5')</b></i>


- Thu báo cáo thí nghiệm


- Nhận xét chung về thái độ , ý thức của HS , tinh thần làm việc giữa các
cá nhân và các nhóm


- HS thu dọn dụng cụ thí nghiệm , kiểm tra , sắp xếp lại dụng cụ



<i><b>Ngày soạn 06 tháng 10 năm 2008</b></i>
<i><b>Ngày dạy 08 tháng 10 năm 2008</b></i>


<i><b> Tiết 7: GƯƠNG CẦU LỒI</b></i>
I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


- Nêu được tính chất ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi


- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn
thấy của gương phẳng có cùng kích thước


- Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
<b>2- Kỹ năng: </b>


Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi
<b>3- Thái độ</b>:


Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã làm  tìm ra phương án


kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.


II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
6 nhóm HS . Mỗi nhóm gồm:


- 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước


17




M2 m1


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- 1 miếng kính trong lồi ( phịng thí nghiệm nếu có )
- 1 cây nến, diêm


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (10')</b></i>


1- <i>Kiếm tra: </i>


HS 1: Tính chất của gương phẳng? Vì
sao biết ảnh của gương phẳng là ảnh
ảo?


HS 2: Chữa bài tập 5.4 SBT


2- <i>Tổ chức tình huống học tập </i>: Khi


các em quan sát ảnh trong gương ở cả
mặt trong và mặt ngồi cái thìa hoặc
cái mi, trong gương xe máy xem ảnh
có giống mình khơng ?


Gv thơng báo mặt ngồi của cái thìa,
cái mi , gương xe máy là gương cầu
lồi . Bài học hôm nay xét ảnh của


gương cầu lồi


- Gọi 2 HS lên bảng trả lời và chữa bài.
- HS dưới lớp nhận xét.


<b>Hoạt động 2 : </b><i><b> Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi (15')</b></i>


<i>a, Quan sát :</i>


- Yêu cầu HS đọc Sgk và làm thí
nghiệm như hình 7.1


<i>b, Thí nghiệm kiểm tra </i>


Câu C1: Bố trí thí nghiệm như hình 7.2
- Gv : Nêu phương án so sánh ảnh của
vật qua 2 gương


- ảnh là ảnh thật hay ảnh ảo


- Gv hướng dẫn HS thay gương cầu lồi
bằng kính lồi.


+ Đặt cây nến cháy


+ Đưa màn chắn ra phía sau gương ở
các vị trí .


I- <b>ảnh của một vật tạo bởi gương cầu</b>



<b>lồi</b>


- HS bố trí thí nghiệm và có thể dự
đốn


+ ảnh nhỏ hơn vật
+ Có thể là ảnh ảo


- HS làm thí nghiệm : So sánh ảnh của
2 vật giống nhau trước gương phẳng và
gương cầu lồi


- HS nhận xét được :
+ ảnh nhỏ hơn vật


+ ảnh ảo không hứng được trên màn
chắn


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Xác định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi (10') </b></i>


- Gv yêu cầu HS nêu phương án xác
định vùng nhìn thấy của gương


- Có phương án nào khác để xác định
vùng nhìn thấy của gương ?


- Gv có thể gợi ý HS để gương trước
mặt , đặt cao hơn đầu , quan sát các


<b>II- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi</b>



- HS trả lời câu hỏi của Gv


- Yêu cầu 3 nhóm làm phương án 1, 3
nhóm làm phương án 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

bạn trong gương , xác định được
khoảng bao nhiêu bạn . Rồi tại vị trí đó
đặt gương cầu lồi sẽ thấy số bạn quan
sát được nhiều hơn hay ít hơn.


- Thời gian thực hiện phương án nào
nhanh hơn.


- Gv yêu cầu HS rút ra kết luận


- <i>Kết luận</i>: Nhìn vào gương cầu lồi ta


quan sát được một vùng rộng hơn so
với khi nhìn vào gương phẳng có cùng
kích thước


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà (10')</b></i>


<i>1- Vận dụng</i>:


- Gv hướng dẫn HS quan sát vùng nhìn
ở chỗ khuất qua gương phẳng và
gương cầu lồi



- Yêu cầu HS quan sát hình 7.4 trả lời
câu hỏi C4 , giải thích


<i>2- Có thể em chưa biết :</i>


Gv thơng báo : Gương cầu lồi có thể
coi như gồm nhiều gương phẳng nhỏ
ghép lại. Vì thế có thể xác định tia
phản xạ bằng định luật phản xạ ánh
sáng cho gương phẳng nhỏ tại mỗi vị
trí đó .


<b>III- Vận dụng:</b>


HS nhận xét được : Gương cầu lồi ở xe
ô tô và xe máy giúp người lái xe quan
sát được vùng rộng hơn ở phía sau.
- HS giải thích được chỗ đường gấp
khúc có gương cầu lồi lớn đã giúp cho
người lái xe nhìn thấy người , xe cộ ...
bị các vật cản ở bên đường che khuất,
tránh được tai nạn .


- HS vẽ tiếp tia phản xạ


<i><b>3- Hướng dẫn về nhà:</b></i>
- Làm bài tập 7.1 đến 7.4 Tr. 8 SBT


- Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi



<i><b>Ngày soạn……….</b></i>
<i><b>Ngày dạy ………..</b></i>


<i><b>Tiết 8 : GƯƠNG CẦU LÕM</b></i>
I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


- Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm


- Nêu được tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm


- Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kĩ thuật
<b>2- Kỹ năng: </b>


- Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu
lõm


- Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Chuẩn bị đồ thí nghiệm cho 6 nhóm , mỗi nhóm gồm


19



Gương phẳng nhỏ


Pháp tuyến N Tâm
I gương
cầu


S O


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

 1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng
 1 gương cầu lõm trong


 1 gương phẳng có đường kính với gương cầu lõm
 1 cây nên, diêm


 1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b> Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập (10')</b></i>


<i>1- Kiểm tra :</i>


Tiến hành kiểm tra song song 2 HS


HS 1; Hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi
HS 2: Vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi.


<i>2- Tổ chức tình huống học tập </i>


Trong thực tế , KHKT đã giúp con người sử dụng năng lượng ánh sáng
mặt trời vào việc chạy ô tô , đun bếp, làm pin ... bằng cách sử dụng gương cầu
lõm . Vậy gương cầu lõm là gì ? Gương cầu lõm có tính chất gì mà có thể " thu"
được năng lượng mặt trời.



<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Ảnh tạo bởi gương cầu lõm</b></i>


- Gv giới thiệu gương cầu lõm là
gương có mặt phản xạ là mặt trong của
một phần mặt cầu


- Gv yêu cầu HS đọc thí nghiệm và
tiến hành thí nghiệm


- Yêu cầu HS nhận xét thấy ảnh khi để
gần gương và xa gương có thể nêu
phương án thí nghiệm


- Gv yêu cầu HS nêu phương án kiểm
tra ảnh khi vật để gần gương vì các bài
trước HS đã tiến hành.


- Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra
kích thước của ảnh ảo


- Gv làm thí nghiệm thu được ảnh thật
bằng cách để vật ở xa tấm kính lõm,
thu được ảnh trên màn . HS ghi kết quả


<b>I- ảnh tạo bởi gương cầu lõm</b>


Câu C1:


- Vật đặt ở mọi vị trí trước gương:


+ Gần gương: ảnh lớn hơn vật


+ Xa gương: ảnh nhỏ hơn vật ( ngược
chiều )


+ Kiểm tra ảnh ảo


- HS thay gương bằng tấm kính trong
lõm .


- Đặt vật gần gương


- Đặt màn hình ở mọi vị trí và khơng
thấy ảnh.


 ảnh nhìn thấy là ảnh ảo, lớn hơn vật


Câu C2:


+ So sánh ảnh của cây nến trong gương
phẳng và gương cầu lõm


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Sự phản xạ ánh sáng trên gương cầu lõm </b></i>


- HS đọc yêu cầu thí nghiệm và nêu
phương án


- Gv có thể thay 2 lỗ thủng bằng 2 khe
hẹp sẽ thu được 2 tia sáng dễ hơn.
Hoặc đặt 2 bút lade song song trên giá



<b>II- Sự phản xạ ánh sáng trên gương</b>
<b>cầu lõm.</b>


b-

<i>Đối với chùm tia song</i>


<i>song</i>


Câu C3: HS làm thí nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

đỡ để tạo 2 tia song song ( Gv làm )
- Gv có thể mô tả qua các chi tiết của
hệ thống


- Gv yêu cầu HS đọc thí nghiệm và trả
lời


+ Mục đích nghiên cứu hiện tượng gì?


Kết quả: Chiếu một chùm tia tới song
song lên một gương cầu lõm ta thu
được một chùm tia phản xạ hội tụ tại
một điểm trước gương


Câu C4: HS nghiên cứu và giải thích
được : Mặt trời ở xa , chùm tia tới
gương là chùm sáng song song do đó
chùm sáng phản xạ hội tụ tại vật  vật


nóng lên



<i>2- Đối với chùm tia sáng phân kì:</i>


a- Chùm sáng phân kì ở một vị trí thích
hợp tới gương  hiện tượng chùm


phản xạ song song


b- Thí nghiệm : HS tự làm thí nghiệm
theo câu C5


Chùm sáng ra khỏi đèn hội tụ tại 1
điểm  đến gương cầu lõm thì phản xạ


song song


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà</b></i>


<i>1- Vận dụng </i>


- Yêu cầu HS tìm hiểu đèn pin


- Yêu cầu HS trả lời câu C6
- Yêu cầu HS trả lời câu C7


<i>2- Củng cố</i> :


- Gv hướng dẫn HS trả lời lần lượt các
câu hỏi:



+ ảnh ảo của vật trước gương cầu lõm
có tính chất gì ?


+ Để vật ở vị trí nào trước gương cầu
lõm thì có ảnh ảo .


+Gv thông báo : Khi vật đặt như thế
nào ? thì có ảnh thật và ảnh thật có tính
chất gì


- Vật đặt trước gương cầu lõm có khi
nào khơng tạo được ảnh không ?


- ánh sáng chiếu tới gương cầu lõm
phản xạ có tính chất gì ?


<b>III- Vận dụng :</b>


HS nêu được :


+ Pha đèn giống gương cầu lõm


+ Bóng đèn pin đặt trước gương có thể
di chuyển vị trí


Câu C6: Bóng đèn pin ở vị trí tạo
chùm tia phân kì tới gương  chùm


phản xạ song song  tập trung ánh



sáng đi xa


Câu C7: Bóng đèn ra xa  tạo chùm


tia tới gương là chùm song song 


chùm sáng phản xạ tập trung ánh sáng
tại 1 điểm


- ảnh ảo lớn hơn vật
- Khi vật đặt gần gương


- Vật đặt xa gương , ảnh ngược chiều
và nhỏ hơn vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Có nên dùng gương cầu lõm ở phía
trước người lái xe để quan sát vật phía
sau khơng ? Giải thích ?


- Người lái xe khơng dùng gương cầu
lõm quan sát phía sau vì khơng cần
quan sát vật to mà quan sát vùng rộng
<i><b>* Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Nghiên cứu lại tính chất của gương cầu lõm
- Làm bài tập 8.1 đến 8.4 Tr. 9 SBT


- HS chuẩn bị bài tổng kết chương I


<i><b>Ngày soạn ……….</b></i>


<i><b>Ngày dạy: ………..</b></i>


<i><b>Tiết 9 : </b></i>

<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I : QUANG HỌC</b>



I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

gương phẳng , gương cầu lồi, gương cầu lõm . Xác định vùng nhìn thấy của
gương phẳng . So sánh với vùng nhìn thấy của gương cầu lồi


<b>2- Kỹ năng: </b>


Vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và vùng quan sát được trong gương
phẳng


II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


- Gv vẽ sẵn trị chơi ơ chữ do Gv chuẩn bị hoặc trị chơi ơ chữ hình 9.3 Sgk
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản (15’)</b></i>
- Yêu cầu HS trả lời lần lượt từng câu


hỏi mà HS đã chuẩn bị


Gv hướng dẫn HS thảo luận  Kết



quả đúng, yêu cầu sửa chữa nếu cần


<b>I- Tự kiểm tra:</b>


- HS trả lời lần lượt các câu hỏi phần
Tự kiểm tra  HS khác bổ sung


- Tự sửa chữa nếu sai


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Vận dụng (20’)</b></i>


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 bằng
cách vẽ vào vở , gọi 1 HS lên bảng vẽ
trên bảng


- Sau khi kiểm tra , có thể hướng dẫn
HS cách vẽ dựa trên tính chất ảnh


- Nếu HS còn lúng túng , Gv hướng
dẫn cho 1 HS trên bảng và HS dưới lớp
làm theo các bước như Gv hướng dẫn


 khắc sâu được kiến thức và kĩ năng


vẽ


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2


- Gv khắc sâu cho HS : Nếu người


đứng gần 3 gương : Gương cầu lồi,
lõm, phẳng có đường kính bằng nhau
mà tạo ra ảnh ảo . Hãy sm qálh độ lớl
aủa ấa ´nh ơó


- u cầu trả lời câu hỏi C3 : Trước
hết yêu cầu HS trả lời câu hỏi muốn


<b>II- Vận dụng </b>


- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi
C1


Với phần a- Vẽ ảnh điểm S1, S2 tạo bởi
gương phẳng có thể vẽ theo hai cách
+ Lấy S’1 đối xứng S1 qua gương
+ Lấy S’2 đối xứng S2 qua gương


b- Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương , tìm
tia phản xạ tương ứng


S2 tương tự


c- Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn
thấy ảnh của S1 và S2


HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2 :
- Giống nhau đều là ảnh ảo


- Khác nhau kích thước của ảnh qua 3


gương khác nhau


+ảnh ảo ở gương phẳng bằng kích
thước người


+ảnh ảo ở gương cầu lồi nhỏ hơn kích
thước người


+ảnh ảo ở gương cầu lõm lớn hơn kích
thước người


- HS nêu được : Muốn nhín thấy bạn
thì ánh sáng từ bạn phải tới mắt mình


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

nhìn thấy bạn nguyên tắc phải như thế
nào ?


- Yêu cầu HS kẻ tia sáng . Giáo viên
chú ý sửa cho HS cách đánh mũi tên
chỉ đường truyền ánh sáng


Ví dụ: ánh sáng từ An, Hải tới Thanh


<i><b>Hoạt động 3: Tổ chức trị chơi ơ chữ (10’</b></i>

)


- Có thể hướng dẫn HS tổ chức trị


chơi ơ chữ theo phương án Sgk. Học
sinh thường đã chuẩn bị sẵn trước


<b>III- Trị chơi ơ chữ </b>



v ậ t s á n g


n g u ồ n s á n g


ả n h ả O


n g ô i s a o


p h á p t u y ế n
b ó n g đ e N


g ư ơ n g p h ẳ n g


<b>Hoạt động 4: </b><i><b> Hướng dẫn về nhà</b></i>


Ơn tập tồn bộ chương I chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra


<i><b>Ngày soạn : ……….</b></i>
<i><b> Ngày kiểm tra ………..</b></i>


<b> KIỂM TRA BÀI SỐ 1</b>


<b>I . Phần trắc nghiệm</b> (Khoanh tròn đáp án đúng )


Câu1 : Chọn câu sai trong các câu sau:


A.

Mặt trời là nguồn sáng. C. Mặt trời là vật sáng.


B.

Mặt trăng là nguốn sáng . D. Ngơi sao trên bầu trơì là vật

sáng .


Câu2 : Chiếu một tia sáng tới gương phẳng ,ta có tia phản xạ tạo với tia tới
<i><b>một góc :</b></i>


A. Bằng góc phản xạ B . Bằng hai lần góc tới
C . Bằng nửa góc tới D . Bằng góc tới


Câu3 : Khi nào mắt ta nhìn thấy vật


A. Khi măt ta hướng vào vật C .Khi mắt ta phát ra tia
sáng hướng vào vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

B. Khi giữa vật và mắt ta khơng có khoảng tối. D .Khi có ánh sáng từ vật
truyền vào mắt ta.


Câu4 : Phát biểu nào sau đây dúng với định luật truyền thẳng ánh sáng


A.Trong môi trường trong suốt ,đồng tính , ánh sáng truyền theo một đường
thẳng.


B. Trong môi trường trong suốt, ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
C. Trong mơi trường đồng tính , ánh sáng truyền theo một đường thẳng.
D. Trong môi trường nào, ánh sáng cũng truyền theo một đường thẳng.
Câu5 : Đặc điểm nào sau đây <b>không đúng </b><i><b> với gương phẳng.</b></i>


A. Là mặt phản xạ tốt ánh sáng.
B. Cho ảnh ảo , bằng vật


C. Vật đặt trước gương phẳng cho ảnh ảo song song với nó.



D. Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật đến gương..
Câu6 : Đặc điểm nào sau đây kh<i> <b> </b> ô </i>ng đúng <i> </i> với gương cầu lồi:


A.Là hình cầu, phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lồi
B. Cho ảnh ảo, nhỏ hơn vật.


C. Khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh đến gương.
D. Chùm tia tới song song đến gương ,có chùm tia phản xạ là chùm sáng
phân kì.


Câu 7 : Theo định luật phản xạ ánh sáng thì câu nào sau đây khơng đúng
A. Tia phản xạnằm trong cùng một mặt phẳngvới tia tới và đường vng góc
với mặt gương tại điểm tới


B . Tia phản xạ nằm trong cùng một mặt phẳng với tia tới và đường vng
góc với tia tới tại điểm tới


C . Góc phản xạ bằng góc tới


D .Tia tới và tia phản xạ ở hai bên pháp tuyến của gương tại điểm tới
Câu 8: Khi nào có nguyệt thực xảy ra :


A Khi mặt trăng nằm trong bóng tối của Trái đất
B. Khi mặt trăng bị mây che khuất


C. Khi Trái đát nằm trong bóng tối của mặt trăng D . Khi Mặt Trời
bị Mặt Trăng che khuất


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Câu 9: <i><b>Trong một thí nghiệm ,người ta đo được góc tạo bởi tia tới và</b></i>


<i><b>đường pháp tuyến của mặt gương bằng 40 . Tìm giá trị góc tạo bởi tia tới</b></i>
<i><b>và tia phản xạ:</b></i>


A . 40 C . 60 B . 20 D . 80
Câu 10 <i>: <b>Đứng trên mặt đất ,ta nhìn thấy có nhật thực khi nào : </b></i>


A .Khi ta đứng ở nửa phần Trái Đất không được Mặt trời chiếu sáng
B . Khi ta đúng trong vùng bóng tối của Mặt trăng


C . Khi ta đứng trong vùng bóng tối của đám mây che khuất Mặt
trời


D Khi ta đứng trong vùng bóng tối của Trái Đất


II<b>. Dùng từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau :</b>


1. Vật ...phát ra ánh sáng là nguồn sáng. Nguồn sáng và những
vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó là ...


2. Chùm sáng .... được giới hạn bởi các tia giao nhau trên đường truyên
của chúng . Chùm sáng song song được giới hạn bởi các tia ...trên đường
truyền của chúng .


3. Anh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm ...ảnh ảo tạo
bởi gương phẳng và ...ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi có cùng kích
thước.


<b>III. Hãy giải thích: </b>


Một người lái xe ô tô muốn đặt một cái gương ở trước mặt để quan


sát hành khách ngồi ở phía sau lưng. Tại sao người đó gương cầu lồi mà
khơng dùng gương cầu lõm hay gương phẳng ?


.<b>B. Phần tự luận </b><i><b>:</b><b> </b></i><b> </b>


<i> Bài 1 Cho một điểm sáng S đặt trước một gươngphẳng. Em hãy vẽ một tia</i>
<i>tới SI đến gương tại I có tia phản xạ qua một điểm A trước gương như hình</i>
<i>vẽ.A..</i>


<i> Bài 2 Môt vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ . Biết MN là</i>
<i>kích thước của gương </i>


<i> 1. Vẽ ảnh AB của AB tạo bởi gương phẳng </i>


<i> 2. Gạch chéo vùng đặt mắt để có thể quan sá được tồn bộ ảnh</i>
<i>AB </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>Ngày soạn ………..</b></i>
<i><b>Ngày dạy ………..</b></i>


<i><b>Chương 2</b></i>

<i><b>: </b></i><b>ÂM HỌC</b>
<b> </b><i><b>Tiết 11: </b></i><b>NGUỒN ÂM</b>


I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


- Nêu được đặc điểm chung của các nguồn âm



- Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong đời sống
<b>2- Kỹ năng: </b>


Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đặc điểm của nguồn âm là dao động
<b>3- Thái độ: </b>


u thích mơn học


II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Mỗi nhóm :


- 1 sợi dây cao su mảnh
- 1 dùi trống và trống
- 1 âm thoa và búa cao su
- 1 tờ giấy


- 1 mẩu lá chuối


<i><b>Cả lớp : 1 cốc khơng , 1 cốc có nước </b></i>
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5’</b></i>

)


- Giáo viên : Cho HS tìm hiểu mục tiêu


của chương 2


- Yêu cầu HS đọc thông báo của
chương , trả lời các câu hỏi



- Chương âm học nghiên cứu các hiện
tượng gì ?


- Yêu cầu HS nghiên cứu và nêu mục
đích của bài ?


- HS đọc phần đầu chương 2


- HS nêu 5 vấn đề nghiên cứu của
chương 2


- HS đọc phần mở bài : Âm thanh được
tạo ra như thế nào ?


<i><b>Hoạt động 2: Nhận biết nguồn âm (10’)</b></i>
- Yêu cầu HS đọc câu C1 , sau đó trả


lời câu hỏi


- Giáo viên thông báo : Vật phát ra âm
gọi là nguồn âm


- Yêu cầu HS cho ví dụ về các nguồn


<b>I Nhận biết nguồn âm</b>


- HS đọc Sgk


- 1 phút trật tự lắng nghe âm thanh để


trả lời câu hỏi C1


- HS ghi bài : Vật phát ra âm gọi là
nguồn âm


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

âm tên nguồn âm ….


<b>Hoạt động 3 : </b><i><b>Tìm hiểu đặc điểm chung của nguồn âm (20’)</b></i>


- Giáo viên yêu cầu HS làm thí nghiệm
- Vị trí cân bằng của dây cao su là gì ?


- Giáo viên cho HS thay cốc thuỷ tinh
mỏng bằng mặt trống vì cốc thuỷ tinh
dễ bị vỡ.


- Phải kiểm tra như thế nào để biết
mặt trống có rung động khơng ?


- Giáo viên có thể gợi ý kiểm tra thông
qua vật khác để HS có thể trả lời


- Yêu cầu HS có thể kiểm tra bằng 1
trong các phương án đưa ra để rút ra
nhận xét


- Giáo viên yêu cầu HS làm theo :
dùng búa gõ vào 1 nhánh của âm thoa ,
lắng nghe , quan sát trả lời câu hỏi C5.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện



- Yêu cầu HS tự rút ra kết luận


<b>II Các nguồn âm có chung đặc điểm</b>
<b>gì ?</b>


- HS đọc u cầu thí nghiệm


- Thiết kế thí nghiệm 1 và ghi bài : Vị
trí cân bằng của dây cao su là vị trí
đứng yên , nằm trên đường thẳng
- Làm thí nghiệm , vừa lắng nghe, vừa
quan sát hiện tượng.


Yêu cầu HS


+ Quan sát được dây cao su rung động
+ Nghe được âm phát ra


Tương tự , HS làm thí nghiệm 2: Gõ
nhẹ vào mặt trống .


- HS có thể trả lời :


+ Để các vật nhẹ lên mặt trống như
mẩu giấy  vật bị nảy lên , nảy xuống


+ Đưa trống sao cho tâm trống sát quả
bóng



- HS kiểm tra theo nhóm xem mặt
trống có rung động hay không bằng
một trong các phương án đưa ra


- Tương tự với thí nghiệm 3


- HS nêu phương án kiểm tra : Đặt quả
bóng cạnh 1 nhánh của âm thoa, quả
bóng bị nảy ra


- HS tự rút ra kết luận , ghi vở kết luận
đúng


* <b>Kết luận: </b>Khi phát ra âm , các vật


đều dao động ( rung động )


<b>Hoạt động 4 : </b><i><b>Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 10’ )</b></i>


1- Vận dụng


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C6: Yêu
cầu làm cho tờ giấy , lá chuối phát ra
âm.


- Tương tự cho HS trả lời câu hỏi C7.
gọi 1 vài HS trả lời , HS khác nhận xét
câu trả lời của bạn


<b>III- Vận dụng </b>



- Tờ giấy, đầu nhỏ kèn lá chuối dao
động phát ra âm


- Yêu cầu HS nêu được ví dụ 1 số nhạc
cụ như :


+ Dây đàn ghi ta
+ Dây đàn bầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C9 . Nếu
khơng có thời gian u cầu về nhà trả
lời vào vở


2- Củng cố:


- Các vật phát ra âm có đặc điểm gì ?
- HS đọc mục “ <i>Có thể em chưa biết”</i>


tìm hiểu:


+ Bộ phận nào trong cổ phát ra âm ?
+ Phương án kiểm tra ?


+ Cột khơng khí trong ống sáo


- HS : Các vật phát ra âm đều dao động
- HS đọc bài


+ Cổ họng phát ra âm la do dây âm


thanh trong cổ họng dao động


+ Kiểm tra bằng cách đặt tay vào sát
ngoài cổ họng thấy rung


<i><b>* Hướng dẫn về nhà :</b></i>


Học bài và làm bài tập 10.1 đến 10.5 ( Tr 10, 11 – SBT )


<i><b>Ngày soạn ……….</b></i>
<i><b>Ngày dạy ……….</b></i>


<i><b>Tiết 12: </b></i><b>ĐỘ CAO CỦA ÂM</b>


I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


- Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm


- Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng ) , âm thấp ( âm trầm ) và tần
số khi so sánh hai âm


<b>2- Kỹ năng: </b>


- Làm thí nghiệm để hiểu tần số là gì ?


- Làm thí nghiệm để thấy được mối quan hệ giữa tần số dao động và độ
cao của âm



<b>3- Thái độ: </b>


Nghiêm túc trong học tập . Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


Mỗi nhóm học sinh:


 1 đàn ghi ta hoặc 1 cây sáo ( hoặc thay bằng dây cao su buộc trên giá đỡ )
 1 giá thí nghiệm


 1 cơn lắc đơn có chiều dài 20 cm
 1 con lắc đơn có chiều dài 40 cm


 1 đĩa phát âm có 3 hàng lỗ vịng quanh , 1 mơ tơ 3V – 6V 1 chiều
 1 miếng phim nhựa


 1 thép lá ( 0,7 x 15 x 300 mm )


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập</b></i>


<b>1- Kiểm tra :</b>


HS1: Các nguồn âm có đặc điểm nào
giống nhau ?



Chữa bài tập 10.1 và 10.2 SBT


2 HS lên bảng trả lời câu hỏi , HS
khác chú ý lắng nghe , nêu nhận xét .


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

HS2: Chữa bài tập số 3 và trình bày kết
quả bài tập 10.5 SBT


<b>2- </b><i><b>Tổ chức tình huống học tập </b></i>


Cây đàn bầu chỉ có 1 dây tại sao người
nghệ sĩ khi gảy đàn lại khéo léo rung
lên làm cho bài hát khi thì thánh thót
( âm bổng ) lúc thì trầm lắng xuống
làm xao xuyến lòng người . Vậy
nguyên nhân nào làm âm trầm , bổng
khác nhau ?


HS chữa bài tập nếu sai .


<b>Hoạt động 2: </b><i><b> Dao động nhanh chậm – Tần số </b></i>


- Gv bố trí thí nghiệm hình 11.1


- Gv hướng dẫn HS cách xác định 1
dao động . hướng dẫn HS cách xác
định số dao động của vật trong thời
gian 10 giây. Từ đó tính số dao động
trong 1 giây



- Gv yêu cầu HS kéo con lắc ra khỏi vị
trí cân bằng và yêu cầu HS đếm số dao
động trong 10 giây làm thí nghiệm với
2 con lắc 20 cm và 40 cm lệch một góc
như nhau


- u cầu HS đọc dịng thơng báo Sgk
tr. 31 để trả lời câu hỏi tần số là gì ?
- Gv thơng báo đơn vị của tần số , kí
hiệu


- Tần số dao động của con lắc a và b là
bao nhiêu ?


- Yêu cầu HS hoàn thành phần nhận
xét , gọi 1 – 2 HS đọc phần nhận xét .
- Gv chốt lại nhận xét đúng , yêu cầu
HS ghi vở


<b>I- Dao động nhanh chậm – Tần số </b>


<i><b>Thí nghiệm 1:</b></i>


- HS chú ý nghe phần hướng dẫn của
Gv để hiểu thế nào là 1 dao động.
- Đếm số dao động của 2 con lắc trong
10 giây , ghi kết quả vào bảng Sgk tr.
31


- Yêu cầu HS nêu được và ghi vào vở:


+ Số dao động trong 1 giây gọi là tần
số


+ Đơn vị tần số là Héc ( kí hiệu Hz )
- Vận dụng kiến thức trên tính tần số
dao động của con lắc a và b


- HS 1 phút điền vào phần nhận xét ,
sau đó tham gia phát biểu trên lớp .
Ghi nhận xét đúng vào vở:


Dao động càng <i>nhanh</i> , tần số dao
động càng <i>lớn </i>


<i><b>Hoạt động 3: Âm cao ( Âm bổng) , âm trầm ( Âm thấp )</b></i>
- ở phần này Gv có thể cho HS làm thí


nghiệm 3 trước thí nghiệm 2 vì thí
nghiệm 3 phân biệt âm trầm và âm
bổng rõ hơn


- Gv yêu cầu HS các nhóm làm thí
nghiệm theo hình 11.3 . Gọi 2 – 3 HS
lên làm thí nghiệm


- Gv hướng dẫn HS thay đổi vận tốc
đĩa nhựa bằng cách thay đổi số pin.
Khi chạm góc miếng phim vào hàng lỗ
nên để úp cong miếng phim ngược



<b>II - Âm cao ( Âm bổng ), âm trầm </b>
<b>( âm thấp )</b>


<i><b>Thí nghiệm 2: </b></i>


- HS làm thí nghiệm theo nhóm , HS
khác chú ý lắng nghe , phân biệt âm
phát ra ở cùng một hàng lỗ khi đĩa
quay nhanh quay chậm , nhận biết
được :


+ Đĩa quay nhanh : Âm bổng
+ Đĩa quay chậm : Âm trầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

chiều quay của đĩa nhựa âm phát ra sẽ
to và rõ hơn.


- Yêu cầu mỗi HS làm 3 lần để phân
biệt âm và yêu cầu cá nhận HS hoàn
thành câu C4


- Hướng dẫn HS giữ chặt một đầu thép
lá trên mặt bàn.


- Thí nghiệm này khó đếm được dao
động nên làm thí nghiệm quan sát hiện
tượng . Sau đó từ kết quả nhiều lần
quan sát để rút ra nhận xét .


- Từ kết quả thí nghiệm 1, 2, 3 yêu cầu


HS điền vào chỗ trống hoàn thành kết
luận tr . 32


- Gọi khoảng 3 em đọc kết luận


- Hoàn thành câu C4
<i><b>Thí nghiệm 3: </b></i>


- HS đọc thí nghiệm 2 Sgk tr. 32 . Mỗi
nhóm chuẩn bị dụng cụ và tiến hành
thí nghiệm theo hướng dẫn Sgk


- HS bật nhẹ miếng thép , qua sát
trường hợp nào dao động nhanh hơn
- Mỗi HS phải được làm thí nghiệm ít
nhất một lần để lắng nghe âm . Quan
sát , lắng nghe khi các bạn khác trong
nhóm làm thí nghiệm . Sau đó từng HS
trả lời câu hỏi C3 vào vở.


- Từ kết quả các thí nghiệm trên , cá
nhân hồn thành kết luận , ghi vở kết
luận đúng .


* Kết luận: Dao động cáng <i>nhanh</i>


<i>(chậm)</i> , tần số dao động càng <i>lớn</i>


<i>(nhỏ) </i> âm phát ra càng <i>cao ( thấp )</i>



<i><b>Hoạt động 4 : Vận dụng – Củng cố - Hướng dẫn về nhà (10’) </b></i>
1- Vận dụng:


- Yêu cầu HS đọc câu hỏi C5, trả lời


- Với câu hỏi C6 để thời gian khoảng 1
phút để các em trao đổi , trả lời


- Gv hướng dẫn HS trả lời câu C7 ,
kiểm tra bằng thí nghiệm và yêu cầu
HS giải thích ?


- Gv : Chú ý có 3 loại âm phát ra là :
Tiếng của miếng nhựa chạm vào là
tách, tách. Tiếng đĩa chạm vào nhựa 


cả hai dao động đó tạo thành cột khơng
khí dao động  truyền đến tai có độ


cao khác nhau
2- Củng cố :


- Âm cao ( âm bổng ) , âm thấp ( âm
trầm) phụ thuộc yếu tố nào ?


<b>III- Vận dụng </b>


- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
C5 : Vật dao động có tần số 70Hz dao
động nhanh hơn và vật dao động có tần


số 50 Hz phát ra âm thấp hơn


- HS trao đổi nhóm câu hỏi C6 để trả
lời được : Dây đàn càng căng ( căng
nhiều )  dao động nhanh  tần số lớn
 âm cao . Dây đàn trùng ( căng ít)


ngược lại


- Chạm miếng phim ở đầu vành đĩa
( xa tâm) khơng khí sau hàng lỗ dao
động chậm  tần số nhỏ  âm trầm


HS nêu được :


- Phụ thuộc vào tần số dao động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Tần số là gì ? Đơn vị ?


- Trong bộ dây đàn của đàn ghi ta có
dây tiết diện nhỏ, to . Vậy dây nào khi
dao động phát ra âm trầm, dây nào
phát ra âm bổng ?


- Hướng dẫn HS đọc mục “ Có thể em
chưa biết”


+ Tai nghe được âm trong khoảng tần
số bao nhiêu ?



+ Thế nào gọi là hạ âm, là siêu âm ?


1 giây. Đơn vị là Héc ( Hz).


- Dây có tiết diện to dao động chậm
phát ra âm trầm


- Dây có tiết diện nhỏ phát ra âm bổng
- Tai người nghe được âm trong
khoảng từ 20 Hz đến 20.000 Hz


- Âm có tần số < 20 Hz gọi là hạ âm
- Âm có tần số > 20.000 Hz gọi là siêu
âm


- Một số động vật có thể nghe được âm
có tần số thấp hơn 20 Hz , cao hơn
20.000 Hz


<i><b>* Hướng dẫn về nhà (2’) </b></i>
- Học phần ghi nhớ


- Làm bài tập 11.1 đến 11.5 tr. 12 SBT
<i><b>Ngày soạn ………..</b></i>
<i><b>Ngày dạy ………</b></i>


<i><b>Tiết 13: </b></i><b>ĐỘ TO CỦA ÂM</b>
I/


MỤC TIÊU


<b>1- Kiến thức: </b>


- Nêu được mối liên hệ giữa biện độ dao động và độ to của âm
- So sánh được âm to , âm nhỏ


<b>2- Kỹ năng: </b>


- Qua thí nghiệm rút ra được :
+ Khái niệm biên độ dao động


+ Độ to của âm phụ thuộc vào biên độ
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Mỗi nhóm HS:


- 1 đàn ghi ta


- 1 trống + dùi, 1 giá thí nghiệm , 1 con lắc bấc
- 1 lá thép ( 0,7 x 15 x 300 mm )


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tậ</b></i>

p


1- Kiểm tra:


HS1: Tần số là gì ? Đơn vị tần số. Âm
cao ( thấp ) phụ thuộc như thế nào vào
tần số ? . Chữa bài tập 11. 1; 11.2
HS 2 : Chữa bài tập 11.4



2- Tổ chức tình huống học tập


Có người thường có thói quen nói to,
có người nói nhỏ. Vậy tại sao nói được
to hoặc nói nhỏ. Bài hơm nay chúng ta


2HS lên bảng trả lời và chữa bài tập
HS dưới lớp quan sát và nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

nghiên cứu


<i><b>Hoạt động 2: Âm to , âm nhỏ – Biên độ dao động</b></i>
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 Sgk


- Gv kiểm tra thu thập thông tin của
HS sau khi đọc Sgk


+ Thí nghiệm gồm dụng cụ gì ?


+ Tiến hành thí nghiệm như thế nào ?
- Hướng dẫn HS thảo luận kết quả
bảng 1 ghi vào vở


- Gv thông báo về biên độ dao động
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn
thành câu C2


- Kiểm tra khoảng 3 HS ở các đối
tượng trả lời câu C2



- Bằng một chiếc trống và 1 quả bóng
treo trên sợi dây, các em hãy nêu
phương án làm thí nghiệm để kiểm tra
nhận xét trên


- Dựa vào phần trình bày của HS, Gv
sửa chữa hoặc nhắc lại phương án thí
nghiệm , yêu cầu HS làm thí nghiệm
kiểm chứng


- Biên độ quả bóng lớn, nhỏ  mặt


trống dao động như thế nào ?
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C3


- Qua các thí nghiệm , yêu cầu HS tự
rút ra kết luận tr. 35 Sgk


<b>I- Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao động</b>


<i>Thí nghiệm 1:</i>


- Cá nhân HS nghiên cứu Sgk


- Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí
nghiệm và tiến hành thí nghiệm cho cả
nhóm cùng làm


- Quan sát và lắng nghe âm phát ra


- Cá nhân HS hoàn thành bảng 1


+ Nâng đầu thước lệch nhiều  Đầu


thước dao động mạnh  âm phát ra to


+ Nâng đầu thước lệch ít  đầu thước


dao động yếu  âm phát ra nhỏ


- HS ghi vở: Độ lệch lớn nhất của vật
dao động so với vị trí cân bằng của nó
được gọi là biên độ dao động .


- Yêu cầu HS nêu được : Đầu thước
lệch khỏi vị trí cân bằng càng <i>nhiều</i>
<i>(ít)</i> biên độ dao động càng <i>lớn ( nhỏ )</i> ,
âm phát ra càng <i>to ( nhỏ )</i>


- HS nêu phương án thí nghiệm


<i>Thí nghiệm 2:</i>


- HS tự bố trí thí nghiệm theo


nhóm . Tiến hành thí nghiệm
quan sát và lắng nghe âm
phát ra để nêu nhận xét :
+ Gõ nhẹ: âm nhỏ  quả bóng dao



động với biên độ nhỏ


+ Gõ mạnh: âm to  quả bóng dao


động với biên độ lớn


- HS hoàn thành câu C3: Quả cầu bấc
lệch càng <i>nhiều ( ít )</i> chứng tỏ biên dộ
dao động của mặt tróng càng <i>lớn</i>


<i>( nhỏ)</i> tiếng trống càng <i>to ( nhỏ )</i>


- HS tự điền vào chõ trống , hoàn
thành kết luận , thảo luận trên lớp 


kết luận đúng , ghi vào vở


* <b>Kết luận:</b> Âm phát ra to khi biên độ


dao động của nguồn âm càng lớn
<i><b>Hoạt động 3: Độ to của âm</b></i>


- Yêu cầu HS đọc Sgk và trả lời : Đơn


<b>II- Độ to của một số âm</b>


- HS đọc Sgk và ghi vở:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

vị đo độ to của âm là gì ? Kí hiệu ?
- Để đo độ to của âm người ta sử dụng


máy đo. Gv giới thiệu độ to của một số
âm trong bảng 2 tr. 35


- Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn ?
- Độ to của âm là bao nhiêu thì làm
đau tai ?


- Gv có thể thơng báo cho HS : Trong
chiến tranh , máy bay địch thả bom
xuống , người dân ở gần chỗ bom nổ
tuy không bị chảy máu nhưng lại bị
điếc tai do độ to của âm lớn hơn 130
dB làm cho màng nhĩ bị thủng


Độ to của âm được đo bằng đơn vị
Đêxiben ( kí hiệu dB )


- Nêu được độ to của âm  130 dB


làm đau nhức tai .


<i><b>Hoạt động 4 : Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà </b></i>
- Gv yêu cầu HS làm việc cá nhân trả


lời câu C4, C5, C6 trong 3 phút


- Gv kiểm tra HS rồi cho HS trao đổi
thảo luận chung cả lớp


- Câu C5: Yêu cầu HS tự xét khoảng


cách nào là biên độ. Gv kiểm tra xem
HS có kẻ MO vng góc với dây đàn ở
vị trí cân bằng khơng ?


- Tại sao người ta nói: “ mở đài to đến
nỗi thủng cả màng loa” câu nói đó có
đúng ý khơng ? Giải thích ?


- Cho HS ước lượng tiếng ồn trên sấn
trường trong giờ ra chơi . Nếu có điều
kiện Gv có thể mượn máy đo độ to của
âm để đo trực tiếp . Gv thông báo tiếng
ồn ở sân trường vào khoảng 70 dB - 80
dB.


- Gv yêu cầu HS trả lời câu hỏi củng
cố :


+ Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc như thế
nào vào nguốn âm ?


+ Đơn vị đo độ to của âm là gì ?


- HS ghi vở:


C4: gảy mạnh dây đàn  âm to


C5:


M



M


- HS trao đổi , trả lời : Âm to ( âm
nhỏ) thì biên độ dao động của màng
loa lớn ( nhỏ )  màng loa rung mạnh


( rung nhẹ ).


- Câu C7: Tiếng ồn ở sấn trường
khoảng 70 dB - 80 dB


- HS trả lời câu hỏi , đó chính là nội
dung phần ghi nhớ cuối bài . HS ghi
nhớ kiến thức ngay tại lớp


<i><b>* Hướng dẫn về nhà :</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ cuối bài


- Làm bài tập 12.1 đến 12.5 ( tr. 13 - SBT )


<i>Ngày soạn ………..</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i>Ngày dạy ………..</i>


<i><b>Tiết 14: </b></i><b>MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM</b>


I/



MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


- Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm
- Nêu được một số thí dụ về sự truyền âm trong các môi trường khác nhau :
rắn, lỏng, khí


<b>2- Kỹ năng: </b>


- Làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền qua các môi trường nào ?


- Tìm ra phương án thí nghiệm để chứng minh được càng xa nguốn âm ,
biên độ dao động âm càng nhỏ  âm càng nhỏ


II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Cả lớp: Tranh phóng to hình 13. 4


<i><b>Mỗi nhóm :</b></i>


- 2 trống ( chọn loại trống mặt càng căng , mỏng )
- 2 quả cầu bấc


- 1 nguồn phát âm dùng vi mạch kèm pin


- 1 bình nước có thể cho lọt nguồn phát âm vào bình
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập</b></i>



<i><b>1- Kiểm tra:</b></i>


HS 1: Hãy nêu độ to của âm phụ thuộc
vào nguốn âm như thế nào ? Đơn vị đo
độ to của âm ?


Chữa bài tập 12.1; 12.2


HS 2: Chữa bài tập 12.4 ; 12.5
<i><b>2- Tổ chức tình huống học tập </b></i>


Trong giờ học tại sao tai chúng ta lại
nghe được tiếng thầy cô giảng bài. Khi
trong trường ta vẫn nghe được tiếng
cịi ơ tơ ở xa ? Vậy bài hôm nay ta
nghiên cứu đến môi trường truyền âm


2 HS lên bảng trình bày


HS khác dưới lớp chú ý nghe nhận xét


<i><b>Hoạt động 2 : Môi trường truyền âm</b></i>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1


trong Sgk , rồi tham gia cùng nhóm
chuẩn bị thí nghiệm


- Gv hướng dẫn HS : cầm tay trống 1
tránh âm truyền qua chất rắn ( thanh


trụ giữa 2 trống hoặc mặt bàn đặt 2
trống ). Trống đặt trên giá đỡ


- Gv ghi sẵn lên bảng phụ các bước
tiến hành thí nghiệm theo nhóm . Gv
quan sát HS làm và chỉnh đốn


<b>I- Môi trường truyền âm </b>


<i>1- Thí nghiệm 1: </i>Sự truyền âm trong


chất khí


- Cá nhân HS nghiên cứu thí nghiệm 1
trong Sgk


- Chuẩn bị thí nghiệm 1 theo nhóm ,
tiến hành thí nghiệm , yêu cầu thấy
được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Hướng dẫn HS thảo luận kết quả thí
nghiệm theo 2 câu hỏi C1, C2


- Gv chốt lại câu trả lời đúng


- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 Sgk bố
trí thí nghiệm như hình 13.2


Chú ý : Cho 2 nhóm cùng làm các
nhóm khác ngồi nghe sau đó đổi nhóm


làm để các em quan sát được và nghe
được tiếng trống


- Qua thí nghiệm , yêu cầu HS trả lời
câu hỏi C3


- Yêu cầu HS đọc Sgk trả lời câu hỏi :
+ Thí nghiệm cần dụng cụ gì ?


+ Âm truyền đến tai qua những mơi
trường nào ?


+ Âm có truyền qua mơi trường nước (
chất lỏng ) không ?


- Trong chân khơng , âm có thể truyền
qua được khơng ?


- Gv treo tranh hình 13. 4 giới thiệu
dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành
thí nghiệm . Nếu có bơm hút chân
khơng Gv có thể làm thí nghiệm chung
cho cả lớp theo dõi , nêu hiện tượng
xảy ra


- Gv thông báo thêm : Tại sao âm
truyền trong môi trường vật chất; khí,
rắn, lỏng mà khơng truyền được trong
chân khơng . Để giải đáp câu hỏi này
chúng ta học ở những lớp sau. Tuy


nhiên âm chỉ truyền trong mơi trường
vật chất .


- Qua thí nghiệm trên các em rút ra kết
luận gì ? Hãy điền vào chỗ trống trong


quả cầu đều dao động . Quả cầu 1 dao
động mạnh hơn quả cầu 2


- Cá nhân HS tham gia thảo luận câu
hỏi C1, C2


Câu C1: Quả cầu 2 dao động  Âm đã


được khơng khí truyền từ mặt trống 1
đến mặt trống 2


Câu C2: Biên độ dao động của quả cầu
2 nhở hơn biện độ dao động của quả
cầu 1


Chứng tỏ càng xa nguồn âm, âm càng
nhỏ


<i>2- Thí nghiệm 2: </i>Sự truyền âm trong


chất rắn


- HS trong nhóm làm thí nghiệm thay
đổi vị trí cho nhau để tất cả cùng thấy


được hiện tượng


- Câu C3: Âm truyền đến tai bạn C qua
mơi trường chất rắn ( Gỗ )


<i>3- Thí nghiệm 3: </i>Sự truyền âm trong


chất lỏng


Cá nhân HS đọc Sgk, trả lời các câu
hỏi của Gv


- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm
quan sát và lắng nghe âm phát ra .
Thấy được : Âm truyền đến tai qua
mơi trường : khí, lỏng , rắn


<i>4- Â m có truyền được trong chân</i>
<i>không hay không ?</i>


- HS nêu hiện tượng ( nếu có điều kiện
làm thí nghiệm ) . Nếu khơng thì HS
nêu hiện tượng mà Sgk đã đưa ra để trả
lời câu hỏi C5: Môi trường chân
khơng khơng truyền được âm .


HS hồn thành kết luận và ghi vào vở


*<b>Kết luận :</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

kết luận tr. 38 . Gv hưỡng dẫn HS ghi
vào vở


- Yêu cầu HS đọc mục 5 và trả lời câu
hỏi :


+ Âm truyền nhanh nhưng có cần thời
gian không ?


+ Trong môi trường vật chất nào âm
truyền nhanh nhất ?


+ Hãy giải thích tại sao ở thí nghiệm
2 : Bạn đứng không nghe thấy âm, mà
bạn áp tai xuống bàn lại nghe thấy âm?
+ Tại sao ở trong nhà nghe thấy tiếng
đài trước loa công cộng ?


truyền qua <i>chân khơng</i> .


- ở các vị trí càng <i>xa</i> nguồn âm thì âm
nghe càng <i>nhỏ </i>.


<i>5- Vận tốc truyền âm :</i>


HS đọc mục 5 và trả lời câu hỏi


+ Âm truyền dù nhanh nhưng vẫn cần
thời gian



+ Thép truyền âm nhanh nhất , khơng
khí truyền âm kém nhất


+ Gỗ là vật rắn truyền âm nhanh , tốt
hơn khơng khí


+ Vì qng đường từ loa công cộng
đến tai dài hơn nên thời gian truyền âm
đến tai dài hơn


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà </b></i>


<b>1- Vận dụng :</b>


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C7, C8


<b>2- Củng cố :</b>


- Môi trường nào truyền ? Môi trường
nào không truyền được âm ?


- Môi trường nào truyền âm tốt nhất ?


<b>II- Vận dụng : </b>


- Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
C7: Truyền qua mơi trường khơng khí
C8: Có thể có phương án :


- Khi đi câu , người trên bờ phải đi nhẹ


để cá không nghe thấy tiếng động  cá


không bơi đi


- Thả lưới rồi người chèo thuyền bơi
xung quanh lưới , vừa chèo vừa gõ để
cá nghe thấy tiếng động chạy vào lưới
- HS ghi nhớ tại lớp kiến thức , ghi vở
phần ghi nhớ


<b>* Hướng dẫn về nhà :</b>


- Học phần ghi nhớ , trả lời câu hỏi C9, C10 vào vở bài tập
- Làm bài tập 13.1 đến 13.5 ( tr 14 - SBT )


- Đọc phần “ Có thể em chưa biết “ trả lời câu hỏi : Âm khơng truyền được
trong chân khơng vì sao ?


<i>Ngày soạn ……….</i>
<i>Ngày dạy ……….</i>


TIẾT 15 PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG



I/


MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>1- Kiến thức: </b>


- Mô tả và giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tiếng vang


- Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
- Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm


<b>2- Kỹ năng: </b>


Rèn khả năng tư duy từ các hiện tượng thực tế , từ các thí nghiệm
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


* Mỗi nhóm :


- Một giá đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phát âm dùng vi mạch
- 1 bình nước


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập</b></i>


<b>1- </b><i><b>Kiểm tra</b></i><b>:</b>


HS1; Mơi trường nào truyền được âm ,
môi trường nào truyền âm tốt ? Lấy 1
ví dụ minh hoạ ?


Chữa bài tập 13. 1


HS2: Chữa bài tập 13. 2, 13. 3


<b>2- </b><i><b>Tổ chức tình huống học tập </b></i>



Tại sao trong các rạp hát , rạp chiếu
phim , tường lại làm sần sùi, mái theo
kiểu vịm ?


- 2 HS lên bảng trình bày câu hỏi và
chữa bài tập


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Âm phản xạ - Tiếng vang </b></i>


- Yêu cầu HS đọc Sgk và trả lời câu
hỏi:


+ Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời
nói của mình ở đâu ?


+ Trong nhà của mình em có nghe rõ
tiếng vang khơng ?


+ Tiếng vang có khi nào ?
- Gv thơng báo âm phản xạ


+ Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì
giống nhau và khác nhau ?


u cầu HS trả lời câu hỏi C1


- Tương tự với câu C2, Gv cho HS
thảo luận  câu trả lời đúng



<b>I- Âm phản xạ - Tiếng vang</b>


- Cá nhân HS nghiên cứu Sgk tr. 40 trả
lời câu hỏi của Gv


+ Nghe được tiếng vang khi âm dội lại
đến tai chậm hơn âm truyền trực tiếp
đến tai một khoảng thời gian ít nhất là
1/ 15 giây


+ Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là
âm phản xạ


+ Giống nhau : Đều là âm phản xạ
+ Khác nhau : Tiếng vang là âm phản
xạ nghe từ khoảng cách âm phát ra ít
nhất khoảng 1/ 15 giây


- HS trao đổi  thống nhất câu trả lời ,


ghi vở


C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngõ
hẹp dài, phòng rộng thường có tiếng
vang khi có âm phát ra . Vì ta phân biệt
được âm phát ra trực tiếp và âm phản
xạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Yêu cầu HS tự trả lời câu hỏi C3.
Nếu HS không trả lời được là chưa đạt


yêu cầu


nhỏ , thời gian âm phát ra nghe được
cách âm dội lại nhỏ hơn 1/ 15 giây 


âm phát ra trùng với âm phản xạ  âm


to


Ngoài trời âm phát ra không gặp
chướng ngại vật nên không phản xạ lại
được , tai chỉ nghe âm phát ra  âm


nhỏ hơn


C3: Phòng to, âm phản xạ đến tai em
sau âm phát ra  nghe thấy tiếng vang


Phòng nhỏ: âm phản xạ và âm phát ra
hoà cùng với nhau  khơng nghe thấy


tiếng vang


a, Phịng nào cũng có âm phản xạ
b, s = v.t


Âm truyền trong khơng khí:v = 340m/s
S = 340 m/s . 1/ 15s = 22,6 m
<i><b>Hoạt động 3: Vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém </b></i>
- Yêu cầu HS đọc mục II Sgk tr. 41



Gv thông báo kết quả thí nghiệm


- Qua hình vẽ em thấy âm truyền như
thế nào ?


- Vật như thế nào phản xạ âm tốt ? Vật
như thế nào phản xạ âm kém ?


- Yêu cầu HS vận dụng để trả lời câu
hỏi C4


<b>II- Vật phản xạ âm tốt và vật phản</b>
<b>xạ âm kém </b>


- HS đọc Sgk . Ghi bài


- Tiến hành thí nghiệm với mặt phản
xạ là tấm kính , tấm bìa thấy được hiện
tượng :


+ Mặt gương : âm nghe rõ hơn
+ Tấm bìa : âm nghe khơng rõ


- Âm truyền đến vật chắn rồi phản xạ
đến tai . Gương phản xạ âm tốt , bìa
phản xạ âm kém


- HS trả lời câu hỏi và ghi vở:



+ Vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ
âm tốt ( hấp thụ âm kém )


+ Vật mềm xốp có bề mặt gồ ghề thì
phản xạ âm kém


C4: - Phản xạ âm tốt : Mặt gương, mặt
đá hoa , tấm kim loại , tường gạch
- Phản xạ âm kém: miếng xốp , áo len,
ghế đệm mút , cao su xốp


<b>Hoạt động 4 : </b><i><b>Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà </b></i>


<b>1- Vận dụng</b>


- Nếu tiếng vang kéo dài thì tiếng nói


<b>III- Vận dụng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

và tiếng hát nghe có rõ khơng ?


- Tránh hiện tượng âm bị lẫn do tiếng
vang kéo dài thì phải làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS tự giải thích và ghi câu
trả lời câu C5


- Quan sát bức tranh 14. 3 . Em thấy
tay khum có tác dụng gì ?


- Gv hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C7


- Câu C8 Gv yêu cầu HS chọn và giải
thích tại sao lại chọn hiện tượng đó ?


<b>2- Củng cố :</b>


- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi là
những kiến thức cơ bản cần ghi nhớ
trong bài :


+ Khi nào thì có âm phản xạ? Tiếng
vang là gì ?


+ Có phải cứ có âm phản xạ thì đều có
tiếng vang khơng ?


+ Vật nào phản xạ âm tốt ? âm kém ?
- Cho HS đọc mục “ Có thể em chưa
biết”


nêu được : Tiếng vang kéo dài  tiếng


vang của âm trước lẫn với âm phát ra
sau làm âm đến tai nghe không rõ
- Tường sần sùi , treo rèm vải dày
- HS làm vào vở câu C5


C6: Hướng âm phản xạ từ tay đến tai
nên nghe rõ hơn


C7: s = v.t = 1500 m/s . 0,5s = 750 m


C8: Trồng cây xung quanh bệnh viện
để âm truyền đến gặp lá cây bị phản xạ
ra nhiều hướng  âm truyền đến bệnh


viện giảm đi


- HS trả lời câu hỏi , ghi nhớ kiến thức
tại lớp


- HS đọc thơng tin “ Có thể em chưa
biết “


 <i><b>Hướng dẫn về nhà </b></i>


- Học phần ghi nhớ . Trả lời câu hỏi C1 đến C8
- Làm bài tập 14. 1 đến 14.6 ( tr. 15 - SBT )


<i>Ngày soạn ……….</i>
<i>Ngày dạy ……….</i>


Tiết 16

<b>chống ô nhiễm tiếng ồn</b>



I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


- Phân biệt được tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Kể tên 1 số vật liệu cách âm


<b>2- Kỹ năng: </b>


Phương pháp tránh tiếng ồn


II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Cả lớp :


- 1 trống , dùi trống
- 1 hộp sắt


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Hoạt động 1: </b><i><b> Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập</b></i>


<i><b> 1- Kiểm tra: </b></i>


HS1: Chữa bài tập 14.1 ; 14.2 ; 14.3
HS2: Chữa bài tập 14. 4


<i><b>2- Tổ chức tình huống học tập </b></i>


Trong truyện “ Bất khuất” nhà văn Nguyễn Đức Thuận đã kể lại 1 hình
thức tra tấn của kẻ thù đối với người chiến sĩ cách mạng mà không cần bắn ,
không cần đánh đạp nhưng lại làm cho người chiến sĩ rất đau đớn . Đó là kẻ thù
đã cho người chiến sĩ vào 1 thùng sắt , đóng nắp lại chỉ có 1 lỗ nhỏ để thở sau đó
dùng búa gõ bên ngồi đến ù tai. Vậy tiếng động như thế nào mà làm đau đớn về
thể xác của người chiến sĩ cộng sản như vậy?


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn</b></i>



<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


- Yêu cầu HS quan sát hình 15.1, 15.2,
15.3 Sgk và cho biết tiếng ồn làm ảnh
hưởng tới sức khoẻ như thế nào ?


- Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu hỏi
C2


<b>I- NhËn biÕt « nhiƠm tiÕng ån:</b>


-HS quan sát hình 15.1, 15.2, 15.3 trao
đổi thống nhất câu trả lời :


+ H 15.1: Tiếng ồn to nhng không kéo
dài nên không ảnh hởng tới sức khoẻ


không gây ô nhiÔm tiÕng ån


+ H15.2, 15.3: TiÕng ån cña máy
khoan , của chợ kéo dài làm ảnh hởng
tới công việc và sức khoẻ Ô nhiễm
tiếng ồn


-Câu C2 Trờng hợp b, c, d: TiÕng ồn
làm ảnh hởng sức khoẻ ô nhiƠm
tiÕng ån


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn </b></i>



- Yêu cầu HS đọc thơng tin trong Sgk ,
tìm hiểu trên thực tế biện pháp đã làm
tránh ô nhiễm tiếng ồn . Nêu cỏc bin
phỏp ?


- Giải thích tại sao làm nh vËy cã thĨ


<b>II- T×m hiĨu biƯn ph¸p chèng «</b>
<b>nhiƠm tiÕng ån:</b>


- HS đọc thơng tin mục II / 43 Sgk ,
nêu đợc 4 biện pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn , ghi vở:


+ CÊm bóp còi ở gần trờng học , bệnh
viện


+ Xây tờng ngăn
+ Trồng cây xanh


+ làm trần nhà bằng xốp , tờng phủ dạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

chống ô nhiễm tiếng ồn ?


- Yêu cầu HS thảo luận câu hái C3 theo
nhãm


- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 14
về vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ
âm kém để hoàn thành câu C4



- Gọi 2, 3 HS lấy ví dụ về vật phản xạ
âm tốt  thống nhất chung ghi vở
- Tơng tự với vật thờng dùng để ngăn
chặn âm , làm âm truyền qua ít .


HS đứng tại chỗ trả lời :


+ Cấm bóp cịi to và kéo dài gây ù tai
+ Xây tờng Âm truyền đến
+ Trông cây xanh phản xạ về nhiều
hớng


+ Trần xốp , vải phủ: ngăn cản ©m
trun qua chóng


- HS trao đổi nhóm , thống nhất các
biện pháp cụ thể làm giảm tiếng ồn ,
ghi kết quả vào bảng / 44 Sgk


- Vật phản xạ âm tốt ….
- Vật để ngăn chặn âm …


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 10 phút ) </b></i>
- Vận dụng kiến thức trong bài để trả


lời câu hỏi C5.


- Với câu C6 , Gv có thể đưa ra tình
huống cụ thể như ở gần nhà người


hàng xóm mở karaoke to và lâu. Em có
biện pháp gì để chống tiếng ồn ?


<b>III- Vận Dụng :</b>


- Biện pháp chơng ơ nhiễm tiếng ồn ở
hình 15.2, 15.3


+ Máy khoan không làm vào giờ làm
việc


+ Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác
, xây tường ngăn giữa chợ và lớp
học…


- HS nêu được các biện pháp cụ thể:
+ Đề nghị mở nhỏ, tránh giờ nghỉ và
học tập


+ Phịng hát đảm bảo tính chất khơng
truyền âm ra bên ngoài.


* Hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.


- Làm bài tập 15.1 đến 15.6/ 16 - 17 SBT


<i>Ngày soạn ………</i>
<i>Ngày dạy ………</i>



<i><b>Tiết 18: </b></i>

Kiểm tra học kì 1



I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- Kiểm tra sự tiếp thu kiến thức của HS trong chương 1 , 2 :


- Qua kết quả học tập của Hs Giáo viên sẽ điều chỉnh phương pháp dạy
học và tổ chức hoạtđộng học của Hs cho phù hợp


- Thái độ : Hs làm bài nghiêm túc, tính tốn chính xác,cẩn thận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

II/ CHUẨN BỊ:


- Gv chuẩn bị đề thi tự luận


- Hs : ôn tập chướng1 và chương2


III/ TỔ CHỨC KIỂM TRA: Theo sự sắp xếp và bố trí của nhà trường


Đề:



Câu 1: (2đ) Em hãy nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng và định luật phản
xạ ánh sáng?


Câu 2: (2đ) Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng với góc tới bằng 450<sub>. </sub>
Em hãy vẽ tia phản xạ? s


450<sub> I</sub>



Câu 3: (3đ) Môi trường nào có thể truyền được âm? Mơi trường nào khơng?
Mỗi mơi trường em hãy lấy một ví dụ minh hoạ?


Câu 4: (3đ) Em hãy nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cơ bản nhất (đặc
biệt là tiếng ồn giao thông)?


Câu 5:(1đ)Tại sao khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói to ở
phịng bên cạnh, cịn khi khơng áp tai vào tường lại không nghe được?



Đáp án và biểu điểm:


Câu 1:


+ Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong một môi trường trong suốt và
đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.(1đ)


+ Định luật phản xạ ánh sáng:


- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến của
gương ở điểm tới.(0.5đ)


- Góc phản xạ bằng góc tới.(0.5đ)
Câu 2: Vẽ đúng,chính xác N


S R


(2đ)
450<sub> I</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Câu 3:


+ Mơi trường có thể truyền được âm là


- Môi trường chất rắn ( Sắt, thép) (0,75đ)
- Môi trường chất lỏng ( nước) (0,75đ)
- Mơi trường khí (khơng khí) (0,75đ)


+ Môi trường không thể truyền được âm là: mơi trường chân khơng (ở ngồi
tầng khí quyển của trái đất) . (0,75đ)


Câu 4 :Các biện pháp chống ô nhiễm môi trường cơ bản :


1. Treo biển báo “cấm bóp cịi “tại những nơi gần bệnh viện, trường học.
(0,5đ)


2. Xây dựng tường bê tông ngăn cách khu dân cư với đường cao tốc. .(0,5đ)
3. Trồng nhiều cây xanh để âm truyền đến gặp lá cây sẽ phản xạ theo các


hướng khác nhau. .(0,5đ)


4. Làm trần nhà, tường nhà dày bằng xốp, làm tường phủ dạ, phủ nhung để
ngăn bớt âm truyền qua chúng. .(0,5đ)


Câu 5:(1đ) .Khi áp tai vào tường ta có thể nghe thấy tiếng cười nói ở phịng bên
cạnh, cịn khi khơng áp tai vào tường ta lại khơng nghe được vì: tường là vật rắn
truyền âm trực tiếp đến tai. Khi ta để tai tự do trong khơng khí tường đóng vai
trị ngăn chặn đường truyền âm nên ta không nghe thấy tiếng cười nói ở phịng
bên cạnh nữa.



<i>Ngày soạn ……….</i>
<i>Ngày dạy ………..</i>


<i><b>Tiết 17: </b></i>

<b>Tổng kết chương 2: Âm học</b>



I/


MỤC TIÊU


- Ôn tập, củng cố lại kiến thức về âm thanh


- Luyện tập cách vận dụng kiến thức về âm thanh vào cuộc sống
- Hệ thống hoá lại kiến thức của chương I và II


II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


HS chuẩn bị đề cương ôn tập dựa theo phần tự kiểm tra
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>Hoạt động 1: </b><i><b>Tổ chức ( 10 phút )</b></i>


- Tổ chức cho HS kiểm tra chéo phần tự kiểm tra trong nhóm


- Yêu cầu kiểm tra đủ ( chưa cần kiểm tra nội dung phần tự kiểm tra )


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Lần lượt HS phát biểu phần tự kiểm tra ( 10 phút )</b></i>


- Mỗi câu yêu cầu HS trả lời , các HS trong lớp nhận xét , Gv sửa sai cho


HS chốt lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Hoạt động 3: Vận dụng ( 10 phú</b></i>

t )


- Câu 1, 2, 3 yêu cầu mỗi câu thời gian


chuẩn bị 1 phút


- Câu 4: Để HS thảo luận theo các gợi
ý :


+ Cấu tạo cơ bản của mũ nhà du
hành ?


+ Tại sao 2 nhà du hành khơng nói
chuyện trực tiếp được ?


+ Khi chạm mũ thì nói chuyện được .
vậy âm truyền qua mơi trường nào ?
- Câu 5: Phải yêu cầu HS trả lời được
là ngõ nào mới có âm thanh được phản
xạ nhiều lần và kéo dài  tạo ra tiếng


vang.


- Câu 7: Yêu cầu HS xây dựng được
các biện pháp chống tiếng ồn , giải
thích được tại sao lại sử dụng biện
pháp đó ?


- Mỗi câu 2 HS trả lời phần chuẩn bị


của mình.


- Thảo luận. Ghi vở


- HS thảo luận ghi vở : Trong mũ có
khơng khí . Do đó âm truyền qua
khơng khí , qua mũ đến tai


- HS trả lời : Ngõ dài


- HS đưa ra biện pháp của mình . Thảo
luận biện pháp đó thực thi thì ghi vở


<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Trị chơi ơ chữ ( 7 phút )</b></i>


- u cầu 1 HS lên dẫn chương trình cho các em chơi và điền ngay vào vở
bài tập


<b>Hoạt động 5: </b><i><b>Củng cố ( 8 phút )</b></i>


HS trả lời các câu hỏi sau, thảo luận đúng ghi vở
1- Đặc điểm chung của nguồn âm ?


2- Âm bổng, âm trầm phụ thuộc vào yếu tố nào ?


3- Độ to của âm phụ thuộc yếu tố nào ? Đơn vị độ to của âm ? Giới hạn
độ to của âm không ảnh hưởng đến sức khoẻ mà vẫn nghe thấy tốt ?


4- Âm truyền qua môi trường nào ? Trong môi trường nào âm truyền tốt ?
5- Âm phản xạ là gì ? Khi nào nghe được tiếng vang của âm ? Vật nào


phản xạ âm tốt , vật nào phản xạ âm kém ?


6- Nêu các phương pháp chống ô nhiễm tiếng ồn ?


<i> </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<i>Ngày soạn ………..</i>
<i>Ngày dạy ……….</i>


<b>Chương 3:</b><i><b> ĐIỆN HỌC</b></i>


<i><b>Tiết 19: </b></i><b>SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT</b>


I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


- HS mô tả được 1 hiện tượng hoặc 1 thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do
cọ xát


- Giải thích được 1 số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( Chỉ ra các
vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện )


<b>2- Kỹ năng: </b>


Làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát
<b>3- Thái độ: </b>


u thích mơn học , ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh


II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


<i><b>Mỗi nhóm HS:</b></i>


- 1 thức nhựa , 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lơng kích thước 130
mm x 250 mm


- 1 quả cầu nhựa xốp có xuyên sợi chỉ , 1 giá treo


- 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa kích thước 150 mm x 150 mm
- 1 số mảnh giấy vụn


- 1 mảnh tơn kích thước 80 mm x 80 mm, 1 mảnh nhựa kích thước 130
mm x 180 mm


- 1 bút thử điện thơng mạch hoặc bóng đèn nêon của bút thử điện
- Gv phô tô bảng ghi kết quả thí nghiệm cho các nhóm


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập ( 7 phú</b></i>

t )


- Gv gọi 2 HS mô tả hiện tượng trong


ảnh đầu chương 3, nêu thêm các hiện
tượng khác


- Gv gọi HS đọc mục tiêu của chương
3



- Để tìm hiểu các loại điện tích , trước
hết ta tìm hiểu một trong cách nhiễm
điện cho các vật là “ Nhiễm điện do cọ
xát”


- Vào những ngày hanh khô khi cởi áo
bằng len dạ em đã từng thấy hiện
tượng gì ?


- Gv thơng báo hiện tượng tương tự
xảy ra ngoài tự nhiên là hiện tượng
sấm sét và đó là hiện tượng nhiễm điện
do cọ xát .


- HS quan sát tranh vẽ / 47 Sgk nêu ví
dụ khác


- HS đọc Sgk / 47 nêu được những
mục tiêu cần đạt được của chương


- HS: Khi cởi áo len , dạ trong bóng tối
thấy tia chớp sáng li ti và tiếng nổ lách
tách


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Vật nhiễm điện ( 15 phút )</b></i>
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 nêu các


dụng cụ thí nghiệm và các bước tiến
hành thí nghiệm



- Gv lưu ý HS trước khi cọ xát các vật
phải kiểm tra đưa thước nhựa , mảnh
ni lông, thanh thuỷ tinh lại gần giấy
vụn quả cầu xốp để kiểm tra xem đã
có hiện tượng gì xảy ra chưa?


- Khi HS tiến hành thí nghiệm , Gv
nhắc nhở HS các nhóm lưu ý cách cọ
xát các vật ( cọ xát mạnh nhiều lần
theo một chiều ) sau đó đưa lại gần các
vật kiểm tra để phát hiện hiện tượng
xảy ra rồi ghi kết quả vào bảng kết quả
thí nghiệm 1


- Từ bảng kết quả thí nghiệm HS các
nhóm thảo luận , lựa chọn cụm từ thích
hợp để điền vào chỗ trống cho phù
hợp.


- Gv hướng dẫn HS thảo luận để đưa ra
kết luận đúng ghi vở


- Vì sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có
thể hút các vật khác ?


- Gv hướng dẫn HS kiểm tra với các
phương án HS nêu ra ví dụ như: do vật
bị cọ xát nóng lên hay vật sau khi cọ
xát có tính chất giống nam châm …


- Gv hướng dẫn HS tiến hành thí
nghiệm 2 . Lưu ý HS kiểm tra mảnh
tôn trước khi đặt vào mảnh nhựa xem
bóng đèn bút thử điện thơng mạch có
sáng khơng ? Lưu ý cách cầm mảnh dạ
cọ xát nhựa, thả mảnh tôn vào mảnh
nhựa để cách điện với tay


- Gv kiểm tra việc tiến hành thí
nghiệm của một số nhóm , nếu hiện
tượng xảy ra chưa đạt phải giải thích
cho HS nguyên nhân


- Gv có thể làm lại thí nghiệm cho HS
quan sát lại hiện tượng để hoàn thành
kết luận 2 ghi vở .


- Gv thơng báo các vật bị cọ xát có khả


<b>I- Vật nhiễm điện:</b>


<i>Thí nghiệm 1:</i>


- HS đọc thí nghiệm 1 trong Sgk , nêu
được các dụng cụ và cách tiến hành thí
nghiệm .


- Tiến hành thí nghiệm theo nhóm ,
mỗi HS trong nhóm đều phải tiến hành
thí nghiệm với ít nhất một vật , ghi kết


quả vào bảng kết quả thí nghiệm 1


- Tham gia thảo luận trong nhóm ,
chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
trong kết luận


<b>Kết luận 1:</b> Nhiều vật sau khi bị cọ xát


có <i>khả năng</i> hút các vật khác


<i>Thí nghiệm 2:</i>


- HS suy nghĩ , nêu phương án trả lời
và cách làm thí nghiệm kiểm tra


- HS tiến hành thí nghiệm 2 theo nhóm
. Chú ý quan sát hiện tượng xảy ra ,
thấy được bóng đèn của bút thử điện
sáng


- HS hồn thành kết luận 2, thảo luận
trên lớp , ghi kết luận đúng vào vở


<b>Kết luận 2: </b>Nhiều vật khi bị cọ xát có


khả năng <i>làm sáng </i> bóng đèn


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

năng hút các vật khác hoặc có thể làm
sáng bóng đèn của bút thử điện . Các
vật đó được gọi là các vật nhiễm điện


hay các vật mang điện tích


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 8 phút ) </b></i>


- Gv tổ chức cho HS hoạt động nhóm
thảo luận câu C1, C2, C3. Gv chốt lại
câu trả lời đúng để HS hoàn thành câu
trả lời vào vở


- Khi HS trả lời Gv lưu ý sửa chữa cho
HS cách sử dụng thuật ngữ chính xác


- Qua bài học hơm nay các em cần ghi
nhớ điều gì ?


- Cho HS đọc phần “ Có thể em chưa
biết”


<b>II- Vận dụng :</b>


- Thảo luận nhóm câu trả lời C1, C2,
C3


- Tham gia nhận xét cấu trả lời của các
nhóm trên lớp , sửa chữa nếu sai . Yêu
cầu :


Câu C1: Lược và tóc cọ xát  lược tóc


đều nhiễm điện  lược nhựa hút kéo



tóc thẳng ra
Câu C2:


- Khi thổi luồng gió làm bụi bay


- Cánh quạt quay cọ xát với khơng khí


 cánh quạt bị nhiễm điện  cánh


quạt hút các hạt bụi ở gần nó . Mép
quạt cọ xát nhiều nên nhiễm điện nhiều
nhất  mép quạt hút bụi mạnh nhất ,


bụi bám nhiều nhất


Câu C3: Gương , kính màu ti vi cọ xát
với khăn lau khơ  nhiễm điện vì thế


chúng hút bụi vải ở gần


- HS thuộc phần ghi nhớ ngay tại lớp
- HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”


<b>IV-</b><i><b>Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) :</b></i>
- Học thuộc phần ghi nhớ .


- Làm bài tập 17.1, 17.2, 17.3 / 18 SBT


- Bài 17.1, 17.3 khi làm thí nghiệm lưu ý các vật làm nhiễm điện phải


sạch, khô


<i> </i>


<i>Ngày soạn ………</i>
<i>Ngày dạy ……….</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>Tiết 20: </b></i>


<b>HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH</b>


I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


- Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai loại điện
tích cùng dấu thì đẩy nhau , trái dấu thì hút nhau


- Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : hạt nhân mang điện tích dương và
các êlêctrơn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hồ
về điện.


- Biết vật mang điện tích âm thừa êlêctrơn , vật mang điện tích dương
thiếu êlêctrơn


<b>2- Kỹ năng: </b>


Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát
<b>3- Thái độ: </b>



Trung thực hợp tác trong hoạt động nhóm
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Cả lớp :


- Tranh phóng to mơ hình đơn giản của ngun tử / 51
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung:


<i>Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phần sơ lược về cấu tạo</i>
<i>nguyên tử :</i>


<i>1- Ở tâm nguyên tử có một …………..mang điện tích dương </i>


<i>2- Xung quanh hạt nhân có các ………..mang điện tích âm chuyển động</i>


<i>tạo thành lớp vỏ của ngun tử</i>


<i>3- Tổng điện tích âm của các êlêctrơn có trị số tuyệt đối ………..điện tích</i>


<i>dương hạt nhân. Do đó bình thường ngun tử trung hồ về điện</i>


<i>4-…………..có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác , từ</i>


<i>vật này sang vật khác </i>


- Phô tô bài tập trên bảng phụ cho các nhóm
<i><b>Mỗi nhóm :</b></i>


- Hai mảnh ni lơng kích thước khoảng 10 mm x 12 mm hoặc một mảnh
70 mm x 250 mm



- 1 bút chì gỗ hoặc đũa nhựa + 1 kẹp nhựa


- 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa ( 150 mm x 150 mm)
- 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ ( 5 x 10 x 200 mm)


- 2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa + 1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập</b></i>


1- <b>Kiểm tra bài cũ :</b>


<b> </b>- HS1: Làm bài tập 19.1,19.2


- Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện
bằng cách nào ? Vật nhiễm điện có
tính chất gì ? Nếu hai vật nhiễm điện
thì chúng hút nhau hay đẩy nhau.


- Chọn phương án Đ


- Gọi 1 HS lên bảng trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Muốn kiểm tra được điều này phải
tiến hành thí nghiệm như thế nào ?


2- <b>Tổ chức tình huống học tập </b>: ở



bài trước ta đã biết có thể làm cho các
vật nhiễm điện bằng cách cọ xát . Các
vật nhiễm điện có thể hút được các vật
nhẹ khác . Vậy nếu 2 vật nhiễm điện
để gần nhau chúng có khả năng tương
tác với nhau như thế nào ? Bài học
hơm nay ta tìm câu trả lời


- HS khác nhận xét


<b>Hoạt động 2: </b><i><b>Hai loại điện tích ( 10 phút )</b></i>


- Gv yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ 50
Sgk tìm hiểu các dụng cụ cần thiết và
cách tiến hành thí nghiệm


- Gọi HS nêu cách tiến hành thí
nghiệm


- Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm 1
theo nhóm . Đại diện nhóm cầm kẹp
hai mảnh ni lông lên và nêu hiện tượng
ban đầu giữa hai mảnh ni lơng . Các
HS khác của nhóm quan sát kẹp hai
mảnh ni lơng của nhóm mình


- Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm
hình 18.1. Lưu ý HS cách cọ xát đều,
không cọ quá mạnh để mảnh ni lông
không bị cong và cọ xát mỗi mảnh ni


lông theo một chiều với số lần như
nhau


- Đại diện các nhóm đứng lên giơ kẹp
ni lơng của nhóm mình và nêu hiện
tượng xảy ra khi hai mảnh ni lông bị
nhiễm điện


- Gv: Hai mảnh ni lông khi cùng cọ xát
vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện
giống nhau hay khác nhau? Vì sao ?
- Với hai vật giống nhau khác hiện
tượng có như vậy khơng ? Chúng ta
tiến hành thí nghiệm 1 hình 18.2


- u cầu HS đọc thí nghiệm , chọn
dụng cụ và tiến hành thí nghiệm tương
tự như thí nghiệm h 18.1 . Thống nhất
ý kiến hoàn thành nhận xét


<b>I- Hai loại điện tích </b>


<i><b>Thí nghiệm 1:</b></i>


- HS đọc thí nghiệm 1 , các nhóm chọn
dụng cụ và tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của Gv


- Nêu hiện tượng xảy ra , nhận xét ý
kiến của các nhóm khác



+ Trước khi cọ xát : 2 mảnh ni lơng
khơng có hiện tượng gì.


+ Sau khi cọ xát : 2 mảnh ni lông đẩy
nhau


- HS nêu được hai vật giống nhau cùng
là ni lông cùng cọ xát vào một vật do
đó hai mảnh ni lơng phải nhiễm điện
giống nhau


- Đọc thí nghiệm hình 18.2 chọn dụng
cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm ,
thảo luận kết quả thí nghiệm : Hai
thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải
khô  đẩy nhau


- HS các nhóm cùng thống nhất hồn
thành nhận xét / 50


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Gv thông báo người ta đã tiến hành
nhiều thí nghiệm khác và đều rút ra
nhận xét như vậy. Yêu cầu HS ghi vở
nhận xét .


- Hai vật nhiếm điện khác nhau chúng
hút hay đẩy nhau . Chúng ta tiến hành
thí nghiệm để kiểm tra điều này ?
- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 2 chuẩn


bị đồ dùng , tiến hành thí nghiệm
- Lưu ý HS tiến hành thí nghiệm theo
các bước sau:


+ Đặt đũa nhựa chưa nhiếm điện lên
mũi nhọn , đưa thanh thuỷ tinh chưa
nhiếm điện lại gần nhau xem có tương
tác với nhau khơng ?


+ Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa , đưa
lại gần đũa nhựa, quan sát hiện tượng
xảy ra, nêu nhận xét , giải thích ?


+ Sau đó cọ xát thanh nhựa với mảnh
dạ đặt lên mũi nhọn , thanh thuỷ tinh
với mảnh lụa đưa lại gần quan sát hiện
tượng xảy ra ( có thể cọ thanh nhựa và
thanh thuỷ tinh với cùng một mảnh dạ
nếu khơng có mảnh lụa )


- u cầu HS hoàn thành nhận xét tr .
51 ghi vở


- Tại sao em lại cho rằng thanh thuỷ
tinh và thanh nhựa nhiễm điện khác
loại ?


- Yêu cầu HS hồn thành kết luận .


- Gv thơng báo qui ước về điện tích


- Yêu cầu HS vận dụng trả lời câu C1
Thảo luận cả lớp , sau đó yêu cầu HS
ghi vở


cọ xát như nhau thì mang điện tích


<i>cùng</i> loại và khi đặt gần nhau thì chúng


<i>đẩy</i> nhau.
<i><b>Thí nghiệm 2:</b></i>


- HS đọc thí nghiệm 2, làm thí nghiệm
theo nhóm , yêu cầu thấy được hiện
tượng xảy ra


+ Đũa nhựa , thanh thuỷ tinh chưa
nhiễm điện: Chưa có hiện tượng gì.
Khơng có tương tác với nhau


+ Thanh thuỷ tinh nhiễm điện lại gần
thước nhựa : Thanh thuỷ tinh hút thước
nhựa


+ Nhiễm điện cả hai thanh thuỷ tinh và
thước nhựa . Thanh thuỷ tinh hút thước
nhựa mạnh hơn


- Qua thí nghiệm 2 HS thấy được :
+ 1 vật nhiễm điện hút các vật khác
không nhiễm điện: hút yếu



+ 2 vật nhiễm điện khác loại hút nhau
mạnh hơn


- HS các nhóm thống nhất ý kiến và
chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
hồn thành nhận xét / 51


<i><b>Nhận xét : Thanh nhựa sẫm màu và</b></i>
thanh thuỷ tinh khi cọ xát thì chúng


<i>hút </i>nhau do chúng mang điện tích <i>khác</i>


loại


- Thanh thuỷ tinh và thanh nhựa nhiễm
điện khác loại vì nếu nhiễm điện cùng
loại nó phải đẩy nhau


<i><b>* Kết luận: Có </b>hai loại</i> điện tích . Các
vật mang điện tích cùng loại thì <i>đẩy</i>


nhau , mang điện tích khác loại thì <i>hút</i>


nhau .


- Có hai loại điện tích: Điện tích dương
(+) và điện tích âm (-)


C1: Cọ xát mảnh vải và thanh nhựa 



mảnh vải và thanh nhựa đều nhiễm
điện .


+ Chúng hút nhau  mảnh vải và


thanh nhựa nhiễm điện khác loại
+ Mảnh vải mang điện tích (+) 


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

Thước nhựa mang điện tích (-)
<i><b>Hoạt động 3: Sơ lược về cấu tạo nguyên tử ( 10 phú</b></i>

t )


- Gv treo tranh vẽ mô hình đơn giản


của nguyên tử hình 18.4


- Yêu cầu HS đọc phần II/ 51 Sgk
- Gv phát bài tập đã được chuẩn bị ra
giấy cho các nhóm , yêu cầu hoàn
thành bài tập


- Hãy trình bày sơ lược về cấu tạo
ngun tử trên mơ hình ngun tử ?
- Gv thơng báo để HS nhận biết kí hiệu
hạt nhân và êlêctrôn , đếm số “+” ở hạt
nhân và số dấu “-“ ở các êlêctrôn để
nhận biết nguyên tử trung hồ về điện
- Gv thơng báo thêm ngun tử có kích
thước vơ cùng nhỏ bé , nếu xếp sát
nhau thành một hàng dài 1 mm có
khoảng 10 triệu nguyên tử



- Gv hướng dẫn HS trả lời C2, C3, C4


- Khi nào một vật nhiễm điện dương ,
nhiễm điện âm ?


<b>II- Sơ lược về cấu tạo nguyên tử</b>


- HS đọc phần II trong Sgk thảo luận
theo nhóm hồn thành bài tập Gv giao .
Yêu cầu điền đúng theo thứ tự:


1- hạt nhân; 2 - êlêctrôn ; 3 - bằng ;
4 - êlêctrôn


- HS lên bảng kết hợp với hình


vẽ trình bày cấu tạo nguyên tử.
Nhận biết kí hiệu hạt nhân mang
điện tích dương và êlêctrơn mang
điện tích âm


- HS vận dụng trả lời câu hỏi


C2: Trước khi cọ xát , thước nhựa và
miếng vải đều có điện tích dương và
điện tích âm vì chúng đều cấu tạo từ
những nguyên tử . Trong nguyên tử hạt
nhân mang điện tích dương , êlêctrơn
mang điện tích âm



C3: Trước khi cọ xát , các vật chưa
nhiễm điện  không hút các mẩu giấy


nhỏ


C4: Sau khi cọ xát :


+ Mảnh vải mất êlêctrơn  nhiễm điện


tích dương


+ Thanh thước nhựa nhận thêm
êlêctrơn  mang điện tích âm


-HS ghi vở: Một vật nhiễm điện âm
nếu nhận thêm êlêctrôn , nhiễm điện
dương nếu mất bớt êlêctrôn


<b>IV: </b><i><b>Hướng dẫn về nhà ( 2phút ) </b></i>
- Qua bài học này các em biết thêm những điều gì?


- Vận dụng những hiểu biết đó , về nhà hồn thành bài tập 18. 1 đến 18.4
trang 19 SBT


<i>Ngày soạn ………</i>


<i>Ngày dạy ……….</i>


<i><b>Tiết 21: </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>DÒNG ĐIỆN - NGUỒN ĐIỆN</b>


I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


- Mơ tả một thí nghiệm tạo ra dịng điện , nhận biết có dịng điện ( bóng
đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay…) và nêu được dịng điện là
dịng các điện tích dịch chuyển có hướng


- Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và
nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng ( cực dương và cực
âm của pin hoặc ắc qui)


- Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn
pin, cơng tắc và dây nối hoạt động đèn sáng


<b>2- Kỹ năng: </b>


Làm thí nghiệm và sử dụng bút thử điện
<b>3- Thái độ: </b>


Trung thực , kiên trì , hợp tác trong hoạt động nhóm . Có ý thức thực hiện an
tồn điện khi sử dụng điện


II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
<i><b>Cả lớp : Tranh vẽ phóng to hình 19.1, 19.2, 19.3 Sgk </b></i>
<i><b>Mỗi nhóm:</b></i>



 Một số loại pin thật ( mỗi loại 1 chiếc)


 1 mảnh tôn ( 80 x 80 mm) , 1 mảnh nhựa (130 x 180 mm), 1 mảnh len
 1 bút thử điện thông mạch


 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế , 1 cơng tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tậ</b></i>

p



1-

<b>Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- </b>HS1: Làm bài tập 20.1, 20.2


- Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tương
tác giữa các vật mang điện tích ?


- Thế nào là vật mang điện tích dương,
thế là vật mang điện âm ? Chữa bài tập
18.3 SBT


- Nêu ích lợi và thuận tiện khi sử dụng
điện ?


2-

<b>Tổ chức tình huống học</b>


<b>tập: </b>các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ



hoạt động khi có dịng điện chạy qua .
Vậy dịng điện là gì ? Chúng ta đi tìm
câu trả lời trong bài học hôm nay <b> </b>


- HS 1 lên làm bt trắc nghiệm .


- Một HS lên bảng trả lời , các HS
khác nghe và nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i><b>Hoạt động 2: Dòng điện ( 10 phú</b></i>

t)


- Gv treo hình vẽ 19.1 yêu cầu HS các


nhóm quan sát tranh , tìm hiểu sự
tương tự giữa dòng nước và dịng
điện , tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống trong câu C1


- Hướng dẫn thảo luận trên lớp , chốt
lại câu trả lời đúng , ghi vở


- Yêu cầu HS trả lời câu C2: làm thí
nghiệm hình 19.1 c) kiểm tra lại khi
bút thử điện ngừng sáng , làm thế nào
để đèn lại sáng ?


- Gv lưu ý HS sử dụng từ chính xác
trong khi hồn thành nhận xét / 53
- Gv thơng báo dịng điện là gì ?



- Yêu cầu HS nêu dấu hiệu nhận biết
có dịng điện chạy qua các thiết bị
điện


- Gv: Trong thực tế có thể ta cắm dây
nối từ ổ điện đến thiết bị dùng điện
nhưng khơng có dịng điện chạy qua
các thiết bị điện , thì các em cũng
khơng tự mình sửa chữa nếu chưa ngắt
nguồn và chưa biết cách sử dụng để
đảm bảo an tồn về điện.


<b>I- Dịng điện :</b>


- HS quan sát hình 19.1 thảo luận
nhóm thống nhất ý kiến điền từ thích
hợp vào chỗ trống


- Tham gia thảo luận , sửa chữa nếu sai
sót.


- HS có thể dự đoán câu C2: Muốn
bóng đèn bút thử điện lại sáng thì cọ
xát mảnh nhựa lần nữa . Làm thí
nghiệm kiểm chứng theo nhóm , hồn
thành nhận xét .


- Bóng đèn bút thử điện lại sáng khi có
các điện tích dịch chuyển qua nó



- Ghi nhận xét đúng vào vở


<b>* Kết luận:</b> Dòng điện là dòng các
điện tích dịch chuyển có hướng .


- HS cho ví dụ về dấu hiệu nhận biết có
dịng điện chạy qua các thiết bị điện
- Lưu ý thực hiện an toàn điện khi sử
dụng điện


<i><b>Hoạt động 3: Nguồn điện ( 5 phút )</b></i>
- Gv thông báo tác dụng của nguồn


điện , nguồn điện có hai cực là cực
dương ( kí hiệu +), cực âm ( kí hiệu -)


- Gọi 1 vài HS nêu ví dụ về các nguồn
điện trong thực tế


- Gọi HS chỉ ra đâu là cực dương và
cực âm của pin trong thực tế.


<b>II- Nguồn điện:</b>


<i>1- Các nguồn điện thường dùng </i>


- HS nắm được tác dụng của nguồn
điện , ghi vở: Nguồn điện có khả năng
cung cấp dịng điện để các dụng điện
hoạt động . Mỗi nguồn điện có hai cực:


Cực dương (+), cực âm (-)


- Nêu thí dụ về các nguồn điện trong
thực tế : các loại pin, ắc qui, đinamô
xe đạp , ổ lấy điện trong nhà …


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Gv treo hình vẽ 19.3 yêu cầu HS mắc
mạch điện trong nhóm theo hình vẽ
19.3


- Đèn khơng sáng chứng tỏ mạch hở
khơng có dịng điện qua đèn , phải thảo
luận nhóm , phát hiện chỗ hở mạch để
đảm bảo đèn sáng trong các mạch
điện , một bạn trong nhóm ghi lại cách
kiểm tra mạch và lí do mạch hở , cách
khắc phục


- Gv kiểm tra hoạt động của các nhóm
- Qua thí nghiệm của các nhóm , giáo
viên nhận xét , đánh giá khen động
viên HS


- Gọi 1, 2 HS nêu các cách phát hiện
và kiểm tra để đảm bảo mạch điện kín
và đèn sáng , ghi vở


phát hiện ra cực dương và cực âm của
các nguồn điện



<i>2- Mạch điện có nguồn điện:</i>


- HS mắc mạch điện theo nhóm thảo
luận nhóm để tìm ra nguyên nhân ,
cách khắc phục và mắc lại mạch để
đảm bảo mạch kín đèn sáng


- Đại diện nhóm điền vào bảng nguyên
nhân và cách khắc phục của nhóm
mình


<i>Ngun nhân mạch</i>
<i>hở</i>


<i>Cách khắc phục</i>


1- Dây tóc đèn bị đứt Thay bóng đèn mới<sub>khác </sub>
2- Đui đèn tiếp xúc


không tốt Vặn lại đui đèn


3- Các đầu dây tiếp
xúc không tốt


Vặn chặt lại các chốt
nối


4- Dây đứt ngầm bên
trong



Nối lại dây hoặc thay
dây khác


5- Pin cũ Thay pin mới


- HS nêu được cách kiểm tra , phát
hiện chỗ hở mạch chung cho toàn
mạch điện. Ghi vở


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 2phút ) </b></i>
- Gv cho HS trả lời các câu C4, C5,


C6 Sgk


- Yêu cầu HS làm bài tập 19.1 SBT


- Vận dụng làm bài tập 19.2 SBT


<b>III- Vận dụng: </b>


- HS thảo luận hoàn thành các câu C4,
C5, C6 và ghi nhớ kiến thức


Bài 19.1


a- Dòng điện là dòng các điện tích
dịch chuyển có hướng


b- Hai cực của mỗi pin hay ắc qui là
cực dương (+ )và cực âm (-) của nguồn


điện đó.


c- Dịng điện lâu dài chạy trong dây
điện nối liền các thiết bị điện với hai
cực của nguồn điện


Bài 19.2:


Có dòng điện chạy trong đồn hồ dùng
pin đang chạy


<b>*IV- </b><i><b>Hướng dẫn về nhà ( 2phút ) :</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>Ngày soạn ………..</i>
<i>Ngày dạy ………</i>


<i><b>Tiết 22</b></i>

<i><b>: </b></i>



<b>CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN</b>


<b>DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>



I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


- Nhận biết trên thực tế vật liệu dẫn điện là vật cho dịng điện đi qua, vật
cách điện là vật khơng cho dòng điện đi qua



- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật cách điện thường dùng
- biết được dòng điện trong kim loại là dòng các êlêctrơn tự do dịch
chuyển có hướng


<b>2- Kỹ năng: </b>


- Mắc mạch điện đơn giản


- Làm thí nghiệm xác định vật dẫn điện, vật cách điện
<b>3- Thái độ: </b>


Có thái quen sử dụng điện an toàn


II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Cả lớp :


Bảng ghi kết quả thí nghiệm của các nhóm trên giấy A0 : Hãy đánh dấu
(X) cho vật dẫn điện; (O) cho vật cách điện vào bả

ng sau:



<i>Nhóm</i>


<i>Tên vật</i> <i>Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5 Nhóm 6</i>


1- Dây đồng
2- Vỏ nhựa
3- Chén sứ
4- Ruột bút chì
5- Vỏ cao su



Mỗi nhóm học sinh :


- 1 bóng đèn đui ngạnh và đui xốy được nối với đoạn dây và phích cắm
có bọc cách điện


- 2 pin , 1 bóng đèn pin, 1 cơng tắc, 5 đoạn dây dẫn có mỏ kẹp


- 1 số vật cần xác định xem là vật dẫn điện hay cách điện : 1 đoạn dây
đồng , 1 đoạn dây thép, 1 đoạn vỏ nhựa , 1 đoạn đũa thuỷ tinh


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập</b></i>


<b>1- Kiểm tra bài cũ :</b>


- Gv đưa ra một mạch điện hở gồm 2
pin , một khố K, một bóng đèn và dây
dẫn ( mạch hở do 2 đầu dây dẫn là 2


- 1 HS lên bảng trả lời
Yêu cầu nêu được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

mỏ kẹp không nối với nhau). Hỏi:
+ Trong mạch điện đã cho có dịng
điện chạy qua khơng ?


+ Muốn có dòng điện chạy trong mạch


em phải kiểm tra và mắc lại mạch điện
như thế nào ?


+ Dấu hiệu nào giúp em nhận biết có
dịng điện trong mạch ?


<b>2- Tổ chức tình huống học tập:</b>


Nếu giữa hai mỏ kẹp tơi nối với một
đoạn dây đồng thì trong mạch điện có
dịng điện không ?


Nếu giữa hai mỏ kẹp tôi nối với một
đoạn vỏ nhựa thì trong mạch điện có
dịng điện không ?


Dây đồng là vật dẫn điện, vỏ nhựa là
vật cách điện . Vậy vật dẫn điện là gì?
Vật cách điện là gì ? Bài học hơm nay
giúp ta trả lời


đèn chưa sáng


+ HS mắc lại mạch điện nối 2 mỏ kẹp
với nhau


+ Đèn sáng  có dịng điện chạy trong


mạch



- HS có thể nêu được có dịng điện
chạy trong mạch


- HS có thể nêu được khơng có dịng
điện chạy trong mạch


<i><b>Hoạt động 2: Chất dẫn điện và chất cách điện (20’)</b></i>
- Yêu cầu HS đọc mục I/ 55 trả lời câu


hỏi :


+ Chất dẫn điện là gì ?


+ Chất cách điện là gì ?


- Trong bộ thí nghiệm của mỗi nhóm
có sẵn một số vật. Trước hết các em
hãy đoán xem các vật đó vật nào dẫn
điện, vật nào cách điện ? và để chúng
riêng ra .


- Giả sử muốn kiểm tra vỏ bọc nhựa
của dây dẫn là vật dẫn điện hay cách
điện ta làm thế nào ?


- Dấu hiệu cho ta biết vật cần kiểm tra
là vật dẫn điện hay cách điện ?


- Yêu cầu mỗi nhóm mắc mạch điện
như mạch điện mẫu của Gv và tiến



<b>I- Chất dẫn điện và chất cách điện:</b>


- HS đọc thông báo mục I để trả lời
câu hỏi của Gv và ghi vở


+ <i>Chất dẫn điện:</i> Chất cho dòng điện


đi qua gọi là vật liệu dẫn điện khi được
dùng để làm các vật hay bộ phận dẫn
điện


+<i> Chất cách điện </i>là chất khơng cho


dịng điện chạy qua gọi là vật liệu cách
điện khi được dùng để làm các vật hay
bộ phận cách điện


- HS đọc nêu tên các vật trong bộ thí
nghiệm của nhóm mình


- HS nêu phần dự đoán và để riêng
từng loại ra


- HS nêu cách tiến hành thí nghiệm
- HS nêu được : ở thí nghiệm trên nếu
đén sáng thì vật cần kiểm tra dẫn điện,
nếu đèn không sáng chứng tỏ vật cần
kiểm tra cách điện



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

hành thí nghiệm kiểm tra xem vật nào
dẫn điện, vật nào cách điện, ghi kết
quả vào bảng của nhóm


- Gv cho đại diện các nhóm lên bảng
nhận xét kết quả của nhóm và Gv nhận
xét chung. Cho HS ghi vở ví dụ về vật
dẫn điện, vật cách điện


- Hãy quan sát bóng đèn nêu xem gồm
có những bộ phận nào ?


- Hãy tìm hiểu xem bóng đèn và phích
cắm gồm bộ phận nào dẫn điện , bộ
phận nào cách điện?


- Khi cắm hay rút phích điện vào ổ
điện tay ta phải cầm vào phần nào để
cắm cho đảm bảo an toàn khi dùng
điện


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3


- Gv lưu ý : ở điều kiện thường , khơng
khí khơng dẫn điện , còn trong điều
kiện đặc biệt nào đó thì khơng khí vẫn
có thể dẫn điện


- Gv thơng báo : Các loại nước thường
dùng như nước máy, nước mưa, nước


ao hồ…đều dẫn điện trừ nước nguyên
chất. Vậy nếu tay ướt khơng được sờ
vào ổ cắm hay phích điện và các thiết
bị điện phải để nơi khơ ráo.


- Dịng điện là gì ? Trong các chất thì
kim loại dẫn điện tốt nhất , vậy trong
kim loại dòng điện là dịng chuyển dời
có hướng của hạt nào ta nghiên cứu
phần II.


dõi


- HS nào kiểm tra xong vật của mình
lên điền vào bảng kết quả thí nghiệm
của nhóm mình trên bảng


- Ghi vở ví dụ về vật dẫn điện , vật
cách điện:


+ Vật dẫn điện: dây thép, dây đồng,
ruột bút chì, dây sắt …


+ Vật cách điện: vỏ nhựa bọc điện,
miếng sứ …


- HS quan sát bóng đèn, nêu một số bộ
phận của bóng đèn.


+ Bộ phận dẫn điện :



1- Bóng đèn: Dây tóc, dây trục, hai
đầu dây đèn


2- Phích cắm điện: Hai chốt cắm, lõi
dây.


+ Bộ phận cách điện:


1- Bóng đèn: Trụ thuỷ tinh, thuỷ
tinh đen


2- Phích cắm điện: Vỏ nhựa của
phích cắm, vỏ dây.


- HS nêu được khi cắm hay rút phích
điện tay phải cầm vào vỏ nhựa để đảm
bảo an toàn


Câu C3:


+ Vật liệu dẫn điện: Bạc, đồng, nhôm,
nước….


+ Vật liệu cách điện: Nước nguyên
chất, cao su, nhựa , thuỷ tinh, khơng
khí khơ sạch…


- HS nghe ghi nhớ về an tồn điện



- HS nêu được dịng điện là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i><b>Hoạt động 3: Dịng điện trong kim loại (10’</b></i>

)


- Yêu cầu HS nhớ lại sơ lược cấu tạo


ngun tử. Chiếu mơ hình 18.4 cho HS
trả lời câu hỏi:


+ Nếu nguyên tử thiếu 1 êlêctrơn thì
phần cịn lại của ngun tử mang điện
tích gì ? Tại sao ?


- Gv thông báo : Trong kim loại có các
êlêctrơn thốt ra khỏi nguyên tử và
chuyển động tự do trong kim loại
- Cho HS ghi bảng: Trong kim loại có
các êlêctrơn tự do . Nhấn mạnh đây là
điểm khác với vật cách điện .


- Gv đưa hình 20.3 . Yêu cầu HS chỉ ra
trên hình kí hiệu nào biểu diễn các
êlêctrơn tự do, kí hiệu nào biểu diễn
phần cịn lại của nguyên tử .


- Gv chốt lại: Trong kim loại có các
êlêctrơn thốt ra khỏi nguyên tử và
chuyển động tự do trong kim loại gọi
là êlêctrôn tự do.


- Hãy vẽ mũi tên cho mỗi êlêctrôn tự


chỉ chiều dịch chuyển có hướng của
chúng trong hình 20.4


- Yêu cầu HS trả lời câu C6 ?


- Gv chốt lại: Khi có dịng điện trong
kim loại các êlêctrôn không cịn
chuyển động tự do nữa mà nó chuyển
dời có hướng


- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận
trong vở bài tập


<b>II- Dòng điện trong kim loại </b>


<i>1- êlêctrôn tự do trong kim loại </i>


- HS nêu lại sơ lược cấu tạo nguyên tử.
- HS: Nếu ngun tử thiếu 1 êlêctrơn
thì phần cịn lại của nguyên tử mang
điện tích dương


C4: Trong kim loại có các êlêctrơn tự
do, phần cịn lại của nguyên tử dao
động xung quanh một vị trí cố định
C5: Kí hiệu có dấu - biểu diễn các
êlêctrôn tự do trong kim loại . Kí hiệu
cịn lại biểu diễn phần còn lại của
nguyên tử



<i>2- Dòng điện trong kim loại </i>


C6: Các êlêctrôn tự do bị cực âm của
pin đẩy và cực dương của pin hút


<i>Kết luận:</i> Các <i>êlêctrôn tự do</i> trong kim


loại <i>chuyển dịch có hướng</i> tạo thành
dịng điện chạy qua nó


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng - Hướng dẫn về nhà ( 2phú</b></i>

t )


- Qua bài học hôm nay các em cần ghi


nhớ những vấn đề gì ?


- Vận dụng hãy trả lời câu hỏi C7, C8,
C9


<b>III- Vận dụng:</b>


- HS trả lời ngay tại lớp những điều
ghi nhớ qua bài học


C7: B. Một đoạn ruột bút chì
C8: C. Nhựa


C9: C. Một đoạn dây nhựa
<i><b>IV-Hướng dẫn về nhà:</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ



- Làm bài tập 22.1 đến 22.3 trang 21 SBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<i>Ngày soạn ………..</i>
<i>Ngày dạy ………</i>


<i><b>Tiết 23: </b></i>

<b>SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN - CHIỀU DÒNG ĐIỆN</b>


I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


- Học sinh biết vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực loại đơn giản
- Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho


- Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch
điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực


<b>2- Kỹ năng: </b>


Mắc mạch điện đơn giản
<b>3- Thái độ: </b>


- Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời là bộ
phận an toàn điện


- Rèn khả năng tư duy mềm dẻo và linh hoạt
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Cả lớp :



- Tranh phóng to bảng kí hiệu của một số bộ phận mạch điện , hình 21.2;
19.3


- Chuẩn bị câu hỏi C4 ra bảng phụ ( Hình 21.1)
<i><b>Các nhóm: </b></i>


- 1 pin ( 1,5V) , 1 bóng đèn pin
- 1 cơng tắc


- 5 đoạn dây có vỏ bọc cách điện
- 1 đèn pin ống trịn có lắp sẵn pin


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập</b></i>


1-

<b>Kiểm tra bài cũ </b>


<b>-</b> HS1: Làm bài tập 22.1, 22.2
- Dịng điện là gì ?


- Nêu bản chất dòng điện trong kim
loại ?


- Hãy mắc mạch điện như hình 19.3


<b>2- Tổ chức tình huống học tập </b>



Với những mạch điện phức tạp như
mạch điện trong nhà , mạch điện xe
máy thì thợ điện căn cứ vào đây có thể
mắc theo đúng yêu cầu . Trong các sơ
đồ mạch điện người ta đã sử dụng một


- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và mắc
mạch điện trên bàn Gv


- HS dưới lớp nghe và nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

số kí hiệu để biểu diễn các bộ phận của
mạch . Bài hôm nay ta xét


<i><b>Hoạt động 2: Sơ đồ mạch điện ( 15’</b></i>

)


- Gv treo bảng kí hiệu một số bộ phận


của mạch điện để giới thiệu cho HS
nắm được


- Yêu cầu sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ
mạch điện hình 19.3


- Gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện


- Hãy vẽ lại sơ đồ khác với sơ đồ trên
- Gv kiểm tra nhắc nhở những thao tác
sai của HS , bổ xung thêm phương án
khác



- Gv giơ cao bảng điện của 1-2 nhóm
đã mắc tốt


<b>I- Sơ đồ mạch điện</b>


-HS tìm hiểu và nhớ kí hiệu một số bộ
phận mạch điện ngay tại lớp


- Vận dụng vẽ sơ đồ mạch điện hình
19.3


- Nhận xét bài của bạn và sửa chữa nếu
sai


- Mỗi nhóm mắc mạch điện theo vị trí
như hình vẽ


- Nhóm nào xong lên vẽ sơ đồ mạch
điện của nhóm mình lên bảng


- Tham gia nêu nhận xét sơ đồ mạch
điện , cách mắc của các nhóm


<i><b>Hoạt động 3: Chiều dòng điện (10’)</b></i>
- Yêu cầu HS đọc thông báo mục II trả


lời câu hỏi : Nêu qui ước chiều dòng
điện


- Trên sơ đồ mạch điện cớ sẵn trên


bảng Gv giới thiệu cách dùng mũi tên
biểu diễn chiều dòng điện trong sơ đồ
mạch điện


- Yêu cầu HS dùng mũi tên biểu diễn
chiều dòng điện trong các sơ đồ mạch
điện C4


- Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn trong
các sơ đồ mà HS đã vẽ trên bảng


- Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ để
so sánh chiều qui ước của dòng điện


<b>II- Chiều dòng điện </b>


- HS đọc thông báo và trả lời câu hỏi
của Gv


- Ghi vở chiều qui ước của dòng điện :


* <i>Qui ước về chiều của dòng điện:</i>


Chiều của dòng điện là chiều từ cực
dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện
tới cực âm của nguồn điện




- Hoàn thành câu C4



- Nhận xét bài của bạn trên bảng


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

với chiều dịch chuyển có hướng của
các êlêctrôn tự do trong dây dẫn kim
loại


loại có chiều ngược với chiều qui ước
của dịng điện


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 10 phút ) </b></i>
- 1 HS nhắc lại chiều qui ước của dòng


điện


- Gv treo hình 21.2 u cầu các nhóm
tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của
chiếc đèn pin dạng ống tròn thường
dùng


- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi C5


- Đọc phần “ Có thể em chưa biết” Gv
nhắc nhở việc an toàn sử dụng điện
trong mạch điện gia đình


<b>III- Vận dụng</b>


- Các nhóm thảo luận tìm hiểu cấu tạo
và hoạt động của chiếc đèn pin theo


hướng dẫn câu hỏi C5


- Tham gia thảo luận nhóm đọc kết quả
nghiên cứu của nhóm mình  Ghi vở


C5:


a, Nguồn điện của đèn pin gồm : 2 pin.
Kí hiệu . Thông thường cực
dương của nguồn được lắp về phía đầu
đèn pin


b, Sơ đồ mạch điện:
+


<i><b>-IV- Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 21.1 , 21.2 , 21.3 tr.22 SBT </b></i>


<i>Ngày soạn ………..</i>
<i>Ngày dạy ………</i>


<i><b>Tiết 24: </b></i>

<b>TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG </b>



<b> CỦA DÒNG ĐIỆN</b>



I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


- Nêu được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng


lên , kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện


- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dịng điện đối với 3 loại bóng đèn:
Bóng đèn pin, bóng đèn của bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang ( đèn LED )
<b>2- Kỹ năng: </b>


Mắc mạch điện đơn giản
<b>3- Thái độ: </b>


Trung thực hợp tác trong hoạt động nhóm
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Cả lớp :


 1 ắc qui 12V ( hoặc bộ chỉnh lưu hạ thế )
 5 dây nối có vỏ bọc cách điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

 1 công tắc, 1 đoạn dây sắt mảnh dài 15 cm - 20 cm
 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ ( 20mm x 50mm) cắt từ giấy ăn
 1 số cầu chì như mạng điện gia đình


<i><b>Mỗi nhóm:</b></i>


 2 pin có đế lắp ( 3V)


 1 bóng đèn pin , 1 cơng tắc


 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện
 1 bút thử điện , tháo rời bóng


 1 đèn điốt phát quang nhìn rõ hai bant cực bên trong ( đèn LED )



III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập</b></i>


1- <i>Kiểm tra bài cũ:</i>


- Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin và
dùng mũi tên kí hiệu chiều dịng điện
chạy trong mạch khi cơng tắc đóng .
Nêu bản chất dịng điện trong kim loại
, nêu qui ước chiều dòng điện .


- HS1: Làm bài tập 23.1, 23.2


 Gv nhận xét và cho điểm


2- <i>Tổ chức tình huống học tập </i>


Khi có dịng điện chạy trong mạch ta
có nhìn thấy các êlêctrơn hay các điện
tích chạy trong mạch hay khơng. Vậy
căn cứ vào đâu để biết có dịng điện
chạy trong mạch. Để biết có dịng điện
chạy trong mạch ta phải căn cứ vào tác
dụng của dòng điện . Bài mới .


- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi của


Gv . HS khác lắng nghe và nhận xét


- HS lên làm bt.


- HS nêu được các dấu hiệu để nhận
biết có dịng điện chạy trong mạch.


<i><b>Hoạt động 2: Tác dụng nhiệt </b></i>
- Gv gọi 2, 3 HS lên bảng còn các HS


khác viết vào vở tên một số dụng cụ
thiết bị thường dùng được đốt nóng khi
có dịng điện chạy qua


- Sau đó cho cả lớp thảo luận chung về
các dụng cụ , thiết bị các bạn viết trên
bảng và bổ sung thêm ví dụ đúng vào
vở.


- Yêu cầu HS đọc câu hỏi C2 . Hoạt
động nhóm , tự chọn đồ dùng , mắc
mạch điện hình 22.1 thảo luận câu hỏi


<b>I- Tác dụng nhiệt:</b>


- Nêu tên một số dụng cụ, thiết bị
thường dùng trong thực tế được đốt
nóng khi có dịng điện chạy qua, ghi
vở



Ví dụ: Đèn điện dây tóc, bàn là , bếp
điện …


- Thảo luận nhóm. Chọn dụng cụ , mắc
mạch điện hình 22.1 về câu C2. Yêu
cầu HS nêu được :


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Dây tóc bóng đèn nóng lên khi có
dịng điện chạy qua . Trên bộ thí
nghiệm của chúng ta có một đoạn dây
sắt có nóng lên hay khơng khi có dịng
điện chạy qua ? Muốn trả lời câu hỏi
đó ta sẽ tiến hành thí nghiệm như thế
nào ?


- Gọi 1 vài HS nêu các phương án
nhận biết khác nhau để thấy dây sắt
nóng lên khi có dịng điện chạy qua.
Gv đưa ra một cách nhận biết đơn giản
là ta có thể dùng giấy lau tay để lên
dây sắt xem có hiện tượng gì xẩy ra ?
- Gv làm thí nghiệm chung cả lớp . HS
quan sát và nêu kết quả thí nghiệm như
hình 22.2


- Gv thơng báo các vật nóng tới 5000<sub>C</sub>
thì bắt đầu phát ánh sáng nhìn thấy để
HS hồn thành nốt kết luận (tr.61) ghi
vở



- Yêu cầu cá nhân HS dựa vào bảng
nhiệt độ nóng chảy của một số chất ,
vào kết luận ta vừa rút ra qua thí
nghiệm trả lời câu hỏi C4


- Thảo luận chung cả lớp  Gv chốt lại


về tác dụng của cầu chì trong mạch
điện , ta sẽ cịn tìm hiểu về nó trong bài
học sau (bài 29)


qua cảm giác bằng tay khi ở gần bóng
đèn hay các vật khác ở gần bóng đèn bị
nóng lên hoặc có thể sử dụng nhiệt kế.
b, Dây tóc bóng đèn bị đốt nóng mạnh
và phát sáng


c, Dây tóc đèn thường được làm bằng
vonfram để khơng bị nóng chảy vì
nhiệt độ nóng chảy của vonfram rất
cao là 33700<sub>C </sub>


- HS nêu phương án thí nghiệm khác
nhau. Ví dụ như: làm cháy giấy, làm
cháy mảnh xốp nhựa, làm nóng các vật
lại gần …


- HS quan sát thí nghiệm thấy hiện
tượng giấy bị cháy. Từ đó rút ra được
kết luận ghi vở:



* <b>Kết luận:</b> Khi có dịng điện chạy qua


, các vật dẫn <i>bị nóng lên </i>


Dịng điện chạy qua dây tóc bóng đèn
làm dây tóc nóng tới <i>nhiệt độ</i> cao và


<i>phát sáng </i>


- C4: Nhiệt độ nóng chảy của chì là
3270<sub>C khi dịng điện làm dây dẫn nóng</sub>
trên 3270<sub>C </sub><sub></sub><sub> dây chì nóng chảy và bị</sub>
đứt ngắt mạch điện .


<i><b>Hoạt động 3: Tác dụng phát sáng</b></i>
- Gv nêu nhiều loại đèn điện hoạt động


dựa vào tác dụng này. Trước hết ta tìm
hiểu tác dụng phát sáng của dịng điện
khi qua bóng đèn bút thử điện


- Yêu cầu HS quan sát bóng đèn của
bút thử điện kết hợp hình vẽ 22.3 và
nêu nhận xét về hai đầu dây bên trong


<b>II- Tác dụng phát sáng:</b>


<i>1- Bóng đèn bút thử điện</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

của nó ?


- Gv cắm bút thử điện vào lỗ của ổ lấy
điện để bóng đèn sáng . Yêu cầu HS
quan sát và nêu được bóng đèn sáng là
do vùng khí giữa hai đầu dây này phát
sáng .


- u cầu HS tìm từ thích hợp điền vào
kết luận , ghi vở kết luận đúng .


- Gv cầm đèn LED trên tay và thơng
báo về tìm hiểu tác dụng phát sáng của
dịng điện khi có dịng điện chạy qua
đèn điốt phát quang ( hay còn được gọi
là đèn LED)


- Yêu cầu HS quan sát đèn LEd để thấy
rõ hai bản kim loại khác nhau (to, nhỏ)
trong đèn LED. Sau đó mắc đèn vào
mạch điện . Đảo ngược hai đầu dây
đèn để nêu nhận xét khi đèn sáng thì
dịng điện đi vào bản cực nào của đèn ?
- Hoàn thành kết luận tr.62, hướng dẫn
HS thảo luận , chốt lại kết luận đúng
để HS ghi vở


rời nhau .


- Quan sát bóng đèn của bút thử điện


lúc đèn sáng để hoàn thành kết luận ,
ghi vở.


* K<b>ết luận:</b> Dịng điện chạy qua chất


khí trong bóng đèn của bút thử điện
làm chất khí này <i>phát sáng</i>


<i>2- Đèn điốt phát quang (đèn LED)</i>


- HS quan sát đèn LED để nhận thấy
hai bản kim loại to nhỏ khác nhau
- HS mắc đèn LED vào mạch điện theo
nhóm, đảo ngược hai đầu dây nối đèn
để thấy được chỉ khi cực dương của
pin nói với bản kim loại nhỏ thì đèn
LED mới sáng và chọn từ thích hợp
điền vào kết luận tr. 62


*<b>Kết luận:</b> Đèn điốt phát quang chỉ
cho dòng điện đi qua theo <i>một chiều</i>


nhất định và khi đó đèn sáng.


<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 8 phút )</b></i>
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong Sgk


- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau:
Dùng gạch nối , nối mỗi điểm ở cột
bên trái với cột bên phải thích hợp :


Bóng đèn pin sáng - Dòng điện đi
qua chất khí
Bóng đèn bút thử Dòng điện chỉ
điện sáng đi qua một chiều
Đèn điốt phát quang Dòng điện đi
qua kim loại
- Hướng dẫn HS thảo luận, chốt lại kết
quả đúng


- Trả lời câu hỏi C8, C9


<b>III- Vận dụng </b>


- HS thuộc ngay phần ghi nhớ tại lớp
để áp dụng làm bài tập vận dụng


- HS dưới lớp làm bài tập và nhận xét
bài làm của bạn trên bảng


- Câu C8: chọn E
- Câu C9:


+ Chạm 2 đầu dây đèn LED vào 2 cực
của pin . Nếu đèn không sáng thì đổi
ngược lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

- Đọc phần “ Có thể em chưa biết” là cực dương. Cịn cực kia là cực âm
<i><b>IV-Hướng dẫn về nhà :</b></i>


- Học thuộc phần ghi nhớ



- Làm bài tập 22.1, 22.2, 22.3 Sách bài tập


<i>Ngày soạn ………..</i>
<i>Ngày dạy ………</i>


Tiết 25:

<b>TÁC DỤNG TỪ , TÁC DỤNG HOÁ HỌC</b>
<b>VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DỊNG ĐIỆN</b>


I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


- Mơ tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng
từ của dịng điện


- Mơ tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hố
học của dịng điện


- nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dịng điện khi đi qua cơ
thể người


<b>2- Thái độ: </b>


Ham hiểu biết , có ý thức sử dụng điện an toàn
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Cả lớp :


- 1 kim nam châm, 1 thanh nam châm thẳng, một vài vật nhó bằng sắt, thép


- 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V


- 1 ắc qui 12 V ( hoặc bộ chỉnh lưu hạ thế lấy nguồn 1 chiều) 1 bình điện phân
có dung dịch CuSO4


- 1 cơng tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 6 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện
- Tranh vẽ phóng to hình 23.2 ( chng điện)


<i><b>Mỗi nhóm HS:</b></i>


- 1 nam châm điện dùng pin 3V
- 2 pin 1,5V trong đế nắp pin


- 1 cơng tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện
- 1 kim nam châm có đế


- 1 chng điện, 1 bình điện phân
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra - Tổ chức tình huống học tập</b></i>


1-

<i>Kiểm tra bài cũ :</i>


- Nêu các tác dụng của dòng điện đã
học.


- Chữa bài tập 22.1, 22.3



- 2 HS lên bảng trả lời HS khác nhận
xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<i>2- Tổ chức tình huống học tập </i>


Cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu
dùng nam châm điện trang đầu chương
III . Gv đặt vấn đề: Nam châm điện là
gì ? Nó hoạt động dựa vào tác dụng
nào của dịng điện ? Bài học hơm nay
sẽ giúp ta giải quyết vấn đề này .


<i><b>Hoạt động 2: Tác dụng từ</b></i>
- Hãy cho biết nam châm có tính chất


gì ?


- Khi các nam châm đặt gần nhau , các
cực của nam châm tương tác với nhau
như thế nào ? Gv đồng thời làm thí
nghiệm đưa cực của nam châm lại gần
1 kim nam châm để HS nhận thấy
được một trong 2 cực bị hút còn cực
kia bị đẩy


- Gv dùng mạch điện hình 23.1 để giới
thiệu nam châm điện. Sau đó cho HS
mắc mạch điện như hình 23.1 theo
nhóm để khảo sát tính chất của nam
châm điện. Trả lời câu hỏi C1:



+ Khi ngắt hoặc đóng công tắc: đưa lần
lượt đinh sắt, dây đồng, day nhôm lại
gần đầu cuộn dây có hiện tượng gì xảy
ra ?


+ Khi cơng tắc đóng đưa 1 trong 2 cực
của nam châm lại gần , có hiện tượng
gì xảy ra ?


+ Nếu đổi đầu cuộn dây, hiện tượng
xảy ra như thế nào ?


- Gv thơng báo cuộn dây có lõi sắt có
dịng điện chạy qua là nam châm điện .
u cầu HS hoàn thành kết luận tr. 63


- Gv mắc chuông điện cho nó hoạt
động


- Dựa vào tranh vẽ hãy chỉ ra những bộ


<b>I- Tác dụng từ:</b>


<i>Tính chất từ của nam châm </i>


Nhắc lại tính chất của nam châm: Nam
châm hút sắt, thép. Mỗi nam châm có 2
cực.



<i>Nam châm điện</i>


- Mắc mạch điện hình 23.1 theo nhóm
khảo sát tính chất của nam châm điện
theo trình tự câu hỏi C1:


a, Khi công tắc ngắt khơng có hiện
tượng gì. Khi cơng tắc đóng: Đầu cuộn
dây hút đinh sắt, khơng hút dây đồng,
nhôm.


b, Khi đưa 1 trong 2 cực của nam châm
lại gần thì cực này của nam châm bị
hút hoặc bị đẩy. Nếu đảo đầu dây thì
ngược lại.


Qua thí nghiệm đó HS thấy được :
+ Khi có dịng điện chạy qua cuôn dây
lõi sắt  Cuộn dây có tác dụng giống


như nam châm


+ Nam châm này cũng có hai cực .
- Ghi kết luận vào vở.


*<b>Kết luận:</b>


1- Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt
non có dịng điện chạy qua là <i>nam</i>
<i>châm điện. </i>



2- Nam châm điện có <i>tính chất từ</i> vì nõ
có khả năng làm quay kim nam châm
và hút các vật bằng sắt hoặc thép


<i>Tìm hiểu chng điện</i>


- Quan sát tranh vẽ phóng to hình
chng điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

phận cơ bản của chng điện ?


- Hãy trả lời các câu hỏi C2, C3, C4


- Giáo viên thông báo hoạt động của
nam châm điện dựa vào tác dụng từ
của dịng điện . Đầu gõ chng điện
chuyển động làm cho chng kêu liên
tiếp . Đó là biểu hiện tác dụng cơ học
của dòng điện và kể thêm một số ứng
dụng trong thực tế tác dụng này của
dòng điện


- HS các nhóm mắc chng điện hoạt
động. Thảo luận trong nhóm trả lời
câu hỏi


C2: Khi cơng tắc đóng, có dịng điện
chạy qua cuộn dây  cuộn dây trở



thành nam châm điện. Cuộn dây hút
miếng sắt làm đầu gõ chuông đập vào
chuông  chuông kêu.


C3: Chỗ hở của mạch là chỗ miếng sắt
bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi mạch
hở, cuộn dây khơng có dịng điện chạy
qua khơng hút sắt. Do tính đàn hồi của
thanh kim loại nên miếng sắt lại trở về
tì vào tiếp điểm.


C4: Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm,
mạch kín. Cuộn dây lại hút miếng sắt
và đầu gõ chuông lại đập vào chuông
làm chuông kêu. Mạch lại bị hở…cứ
như vậy chuông kêu liên tiếp chừng
nào cơng tắc cịn đóng


<i><b>Hoạt động 3: Tác dụng hoá họ</b></i>

c


- Giáo viên giới thiệu các dụng cụ thí


nghiệm, mắc mạch điện hình 23.3. Cho
HS quan sát màu sắc ban đầu 2 thỏi
than , chỉ rõ thỏi than nào được nối với
cực âm. Đóng mạch điện cho đèn sáng.
Hỏi:


+ Than chì là vật liệu dẫn điện hay
cách điện?



+ Dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện
hay cách điện? Vì sao em biết ?


- Sau vài phút ngắt công tắc. Giáo viên
nhắc thỏi than nối với cực âm , yêu cầu
HS nhận xét màu sắc của thỏi than so
với ban đầu


- Giáo viên thông báo: Lớp màu đỏ
nhạt đó là kim loại đồng. Hiện tượng
đồng tách khỏi dung dịch muối đồng
khi có dịng điện chạy qua chứng tỏ
dịng điện có tác dụng hố học.


- u cầu HS hồn thành kết luận tr.
64 Sgk . Gọi HS đọc kết luận


- Giáo viên dùng khăn lau khô hết lớp
đồng bám vào thỏi than cho sạch.


<b>II- Tác dụng hoá học </b>


- HS làm việc cá nhân :


+ Theo dõi Giáo viên giới thiệu dụng
cụ thí nghiệm . Nhận xét màu sắc ban
đầu của thỏi than chì ( màu đen)


+ HS nêu được : Than chì và dung dịch
CuSO4 đều là chất dẫn điện vì nó đều


cho dịng điện đi qua, biểu hiện là đèn
sáng


+ HS nhận xét: Sau khi có dịng điện
chạy qua thỏi than được nối với cực
âm của nguồn điện biến đổi màu thành
màu đỏ nhạt


- Hoàn thành kết luận tr.64 Sgk , ghi
vào vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

- Giáo viên thông báo: một số ứng
dụng tác dụng hố học của dịng điện
trong thực tế và yêu cầu HS về nhà đọc
phần “ Có thể em chưa biết”


với cực âm được phủ một lớp <i>vỏ bằng</i>
<i>đồng </i>


<i><b>Hoạt động 4: Tác dụng sinh lí</b></i>
- Giáo viên nêu câu hỏi: Nếu sơ ý có


thể bị điện giật làm chết người . Điện
giật là gì ?


- Đề nghị HS đọc phần III Sgk và trả
lời câu hỏi trên


- Giáo viên : dòng điện qua cơ thể
người có lợi hay có hại ? Cho ví dụ


chứng tỏ điều đó ?


- Nếu dịng điện của mạng điện gia
đình trực tiếp đi qua cơ thể người có
hại gì ?


- Giáo viên lưu ý HS: Khơng được tự
mình chạm vào mạng điện gia đình và
các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách
sử dụng.


<b>III- Tác dụng sinh lí</b>


- HS đọc phần III Sgk trả lời các câu
hỏi của Giáo viên


- Yêu cầu HS nêu được: Nếu dịng điện
trong mạch điện gia đình trực tiếp đi
qua cơ thể người có thể gây điện giật
nguy hiểm đến tính mạng con người


<i><b>Hoạt động 5: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 5 phút )</b></i>
- Gọi 1, 2 HS đọc phần ghi nhớ cuối


bài


- Vận dụng trả lời câu hỏi C7, C8
IV-Hướng dẫn về nhà:


- Học thuộc phần ghi nhớ



- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
- làm bài tập 23.1  23.4 SBT


- Ghi nhớ bài tại lớp


- Cá nhân hoàn thành câu C7, C8
C7: Chọn C


C8: Chọn D


<i> </i>


<i>Ngày soạn ………..</i>
<i>Ngày dạy ………</i>


<b>TIẾT 26: ÔN TẬP</b>


I, Mục tiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Củng cố lại một số kiến thức các em đãc được học trong chương 3


Vận dụng các kiến thức đã học để trả lời phần tự kiểm tra và bài tập vận
dụng


Rèn luyện khả năng độc lập suy nghĩ của học sinh
II. Chuẩn bị


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. ổn định tổ chức



2. Kiểm tra bài cũ
Xen kẽ trong khi học
3. Bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRề</b> <b>NI DUNG GHI</b>


<b>BNG</b>


Có mấy cách nhiễm điện
cho một vật ? Đó là


những cách nào ?


Cú my loi điện tích đó
là những loại điện tích
nào ?


C¸c loại điện tích nào thì
hút nhau, các loại điện
tích nào thì đẩy nhau ?
Khi nào vật bị nhiễm
điện tích âm, nhiễm điện
tích dơng ?


Trả lời câu hỏi 4 trong
phần ôn tập sgk 85 ?
Trả lời câu hỏi 5 trong
phần ôn tập sgk 85 ?



Trả lời câu hỏi 6 trong
phần ôn tập sgk 85 ?


Có 2 cách nhiễm điện:
- Nhiễm điện do cọ xát
- Nhiễm điện do tiếp xúc
Có hai loại điện tích:
Điện tích dơng ( ion)
Điện tích âm ( electron)
Các loại điện tích cùng
tên thì đẩy nhau, các
loại điện tích khác tên
thì hút nhau


Do cọ xát vật có thể
nhận them hoặc mất đi
một số electrron


- Nhận thêm thì mang
điện tích âm


- Mất đi thì mang điện
tích dơng


Dòng điện là dòng các
điện tích chuyển dời có
hớng


Các vật liệu hay vật dẫn
điện ở điều kiện bình


th-ờng là:


Mảnh tôn


on dõy ng


Năm tác dụng của dòng
điện là: tác dụng nhiệt,
tác dụng phát sáng, tác
dơng tõ, t¸c dơng ho¸
häc, t¸c dơng sinh lÝ


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

4. Củng cố


Gọi học
sinh trả lời
các bài tập
trong sách
giáo khoa


Bài 1. D
Bài 2.



a) b)


c) d)


Bµi 3. Mảnh nilông nhận


thêm electron


Mnh len mt bt electron
Bi 4. Trong các sơ đò đ <b>ã</b>


cho sơ đồ H30.2 c là mũi
tên chỉ đúng chiều dịng
điện


Bµi 1. D
Bµi 2.



a) b)


c) d)


Bài 3. Mảnh nilông nhận
thêm electron


Mảnh len mất bớt electron
Bài 4. Trong các sơ đò đ <b>ã</b>


cho sơ đồ H30.2 c là mũi
tên chỉ đúng chiều dịng
điện


IV. Híng dÉn vỊ nhµ



Về nhà đọc kỹ sách viết, sách giáo khoa
Ôn tập kỹ kiến thức đ học<b>ã</b>


Chuẩn bị kiến thức để tiết sau kiểm tra 45'


<i>Ngày soạn ………..</i>
<i>Ngày dạy ………</i>
<i> </i>


<i><b>Tiết 27: </b></i>

<b>KIỂM TRA MỘT TIẾT</b>



<b>ĐỀ BÀI :</b>


<i><b>I) Khoanh tròn chữ cái cho đáp án đúng trong các câu sau:</b></i>


<b>Câu 1 </b>:<i>Dùng mảnh vải khơ để cọ xát, có thể làm vật nào dưới đây mang điện </i>


<i>tích </i>


A- Một ống bằng gỗ B- Một ống bằng giấy
C- Một ống bằng thép D- Một ống bằng nhựa


<b>Câu 2</b>: <i>Đang có dịng điện chạy trong vật nào dưới đây</i>:


A- Một mảnh ni lông đã được cọ xát


B- Chiếc pin tròn được đặt tách riêng trên bàn
C- Đồng hồ dùng pin đang chạy


D- Đường dây điện trong gia đình khi khơng sử dụng bất cứ một thiết bị điện


nào


<b>Câu 3:</b><i>Dịng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua bộ phận hay dụng cụ </i>


<i>điện nào dưới đây khi chúng hoạt động bình thường?</i>


A- Ruột ấm điện B- Công tắc


C- Dây dẫn điện của mạch điện trong gia đình D- Đèn báo của ti vi


<b>Câu 4</b>: <i>Chuông điện hoạt động là do</i>:


A- tác dụng nhiệt của dòng điện B- tác dụng hố học của dịng điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

C- tác dụng từ của dòng điện D- tác dụng hút và đẩy của các vật bị nhiễm
điện


<i><b>II) Hãy kẻ đoạn thẳng nối mỗi điểm ở cột bên trái với một điểm ở cột bên phải</b></i>
<i><b>trong khung dưới đây để chỉ ra sự phù hợp về nội dung giữa chúng:</b></i>
a, Tác dụng sinh lí 1, Bóng đèn bút thử điện sáng


b, Tác dụng nhiệt 2, Mạ điện


c, Tác dụng hố học 3, Chng điện kêu


d, Tác dụng phát sáng 4, Dây tóc bóng đèn phát sáng


e, Tác dụng từ 5, Cơ co giật


<i><b>III) Điền các cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây:</b></i>


a) Dòng điện là dòng……….


b) Các ……… trong kim loại ……… tạo thành dòng điện
c) Chiều dòng điện là …… qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới cực ………..
của nguồn điện


d) Các điện tích có thể dịch chuyển qua ………


e) Kim loại là chất dẫn điện vì trong đó có các ………. có thể dịch
chuyển có hướng


<i><b>IV) Bài tập :</b></i>


<b>Câu 5:</b> Khi cọ xát mảnh vải len vào thước nhựa thì mảnh vải len nhiễm điện gì ?


thanh thước nhựa nhiễm điện gì ? Giải thích ?


<b>Câu 6:</b> Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin . Chỉ rõ chiều dòng điện chạy trong


mạch.


<b>Câu7 </b>Kể tên 5 chất cách điện thường dùng? Người ta sử dụng chúng để làm gi?


<b>ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM:</b>
I- Chọn đáp án đúng :


Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4


D C D C



Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm - Tổng 2 điểm
II- Nối cột trái với cột phải để được ý đúng


a - 5 ; b - 4 ; c - 2 ; d - 1 ; e - 3 . Nối đúng mỗi ý 0,5 điểm. Nối đúng cả 2,5 điểm
III- Điền vào chỗ trống :


a) các điện tích dịch chuyển có hướng 0,25 điểm
b) êlêctrôn tự do ……… dịch chuyển có hướng 0,5 điểm


c) từ cực dương của nguồn điện …….. âm 0,25 điểm


d) chất dẫn điện 0,25 điểm


e) êlêctrôn tự do 0,25 điểm


IV- Bài tập


Câu 5: Khi cọ xát với nhau thì thanh thước nhựa nhiễm điện âm , mảnh vải len
nhiễm điện dương. Vì có một số điện tích âm, êlêctrơn chuyển từ mảnh vải len


sang thước nhựa . 1 điểm


Câu 6: Sơ đồ mạch điện như sau: 2 điểm
+


K


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Đ


Câu7 : Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua , người ta sử dụng


chúng làm vật liệu cách điện trong các thiết bị điện như ổ cắm , dây điện , quạt ,
ti vi …1đ


<b>Kết quả</b>


<b>Lớp</b> <sub>3</sub> <sub>4</sub> <sub>TS %</sub> <sub>5</sub> <sub>6</sub> <sub>7</sub> <sub>8</sub> <sub>9</sub> <sub>10</sub> <sub>TS</sub> <sub>%</sub>


<b>7A</b>
<b>7B</b>


<i> Ngày soạn ...</i>
<i> Ngày dạy ...</i>


<i><b>Tiết 28:</b></i>

<b> CNG DÒNG ĐIỆN</b>



I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


- Nêu được dịng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác
dụng của dòng điện càng mạnh


- Nêu được đơn vị cường độ dịng điện là am pe ( kí hiệu A)


- Sử dụng được am pe kế để đo cường độ dịng điện ( lựa chọn am pe kế
thích hợp và mắc đúng am pe kế )


<b>2- Kỹ năng: </b>



Mắc mạch điện đơn giản
<b>3- Thái độ: </b>


Trung thực, hứng thú học tập bộ môn


II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Cả lớp :


- 2 pin(1,5 V) , 1 bóng đèn pin, 1 biến trở , 1 am pe kế to , 1 vôn kế, 1
đồng hồ vạn năng , 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 cơng tắc


- Hình 24.2, 24.3 phóng to


<i><b>Các nhóm: 2 pin, 1 am pe kế, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện </b></i>
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập</b></i>


<i>1- Kiểm tra bài cũ:</i>


HS1: Làm bài tập 27.1, 27.2 ,27.3
Nêu các tác dụng của dòng điện ?


<i>2- Tổ chức tình huống học tập </i>


- Gv mắc sẵn mạch điện như hình
24.1 . Hỏi: Bóng đèn dây tóc hoạt động
dựa vào tác gì của dòng điện ?



- 2 HS thực hiệ yêu cầu của GV
- Yêu cầu nêu được 5 tác dụng của
dòng điện


- Bóng đèn dây tóc hoạt động dựa vào
tác dụng nhiệt của dòng điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Gv di chuyển con chạy của biến trở ,
gọi HS nhận xét độ sáng của bóng đèn.
- Gv: Khi đèn sáng hơn đó là lúc
cường độ dịng điện qua bóng đèn lớn
hơn. Như vậy dựa vào tác dụng của
dòng điện là mạnh hay yếu có thể xác
định cường độ dịng điện . Cường độ
dịng điện là một đại lượng vật lí , vì
vậy nó có đơn vị đo và dụng cụ đo
riêng. Chúng ta sẽ tìm hiểu về cường
độ dịng điện qua bài hơm nay .


- Bóng đèn lúc sáng lúc tối


<b> Hoạt động 2: </b><i><b>Cường độ dòng điện </b></i>
- Gv giới thiệu mạch điện thí nghiệm


hình 24.1. Thơng báo với HS: Am pe
kế là dụng cụ đo cường độ dòng điện
để cho biết dòng điện mạnh hay yếu ,
biến trở là dụng cụ để thay đổi cường
độ dòng điện trong mạch



- Gv làm thí nghiệm , dịch chuyển con
chạy của biến trở để thay đổi độ sáng
của bóng đèn. Yêu cầu HS quan sát số
chỉ của am pe kế tương ứng khi đèn
sáng mạnh , yếu để hoàn thành nhận
xét . Gọi HS hồn thành nhận xét ghi
vào vở


- Gv thơng báo về cường độ dịng điện.
Kí hiệu và đơn vị cường độ dòng điện .


<b>I- Cường độ dòng điện </b>


- HS quan sát số chỉ am pe kế tương
ứng với khi bóng đèn sáng, mạnh, yếu
để hồn thành nhận xét


* <b>Nhận xét: </b>Đèn sáng càng mạnh thì


số chỉ của am pe kế càng lớn


- Kí hiệu cường độ dòng điện: <b>I</b>


- Đơn vị cường độ dòng điện: Ampe
(A) ; miliampe (mA)


1A = 1000 mA ; 1 mA = 0,001 mA


<b>Hoạt động 3: </b><i><b>Am pe kế</b></i>



- Gv nhắc lại HS ghi vở: Ampe kế là
dụng cụ đo cường độ dòng điện .


- Hướng dẫn HS tìm hiểu ampe kế:
+ Nhận biết: Gv đưa ra 2 đồng hồ đo
điện giống nhau ampe kế và vôn kế ,
chỉ cho HS đặc điểm nhận biết là trên
mặt đồng hồ đo ghi A hoặc mA


+ Yêu cầu các nhóm tìm hiểu về
GHĐ , ĐCNN của ampe kế nhóm
mình và tìm hiểu một số đặc điểm của


<b>II- Ampe kế</b>


- Ampe kế là dụng cụ để đo cường độ
dòng điện


- HS quan sát mặt ampe kế để nêu
được đặc điểm phân biệt ampe kế với
các dụng cụ đo điện khác ( Trên mặt
ghi A hoặc mA)


- HS hoạt động thep nhóm, tìm hiểu
một số đặc điểm của ampe kế


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

ampe kế theo trình tự mục b, c, d


- Điều khiển thảo luận các nội dung



mục a, b, c, d -> chốt lại kết quả đúng - Các nhóm cử đại diện lên trình bàycác mục a, b, c, d
a- Hình 24.2a:


GHĐ: 100 mA , ĐCNN: 10 mA
Hình 24.2b:


GHĐ: 6 A , ĐCNN: 0,5 A


b- Ampe kế h 24.2a, b dùng kim chỉ. H
24.2 c hiện số


c- Ampe kế có 2 chốt nối dây dẫn: chốt
dương (+) và chốt âm (-)


d- HS nhận biết được chốt nối của
ampe kế nhóm mình và chốt điều chỉnh
kim chỉ


<b>Hoạt động 4:</b><i><b> Đo cường độ dòng điện </b></i>


- Gv giới thiệu kí hiệu ampe kế, bổ
xung thêm kí hiệu cho chốt (+) và chốt
(-) của ampe kế +<sub> A </sub>-<sub> </sub>


- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện hình
24.3 chỉ rõ chốt (+), chốt (-) của ampe
kế trên sơ đồ mạch điện


- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , HS dưới


lớp vẽ vào vở


- Gv treo bảng số 24.4 , hãy cho biết
ampe kế của nhóm em có thể dùng để
đo cường độ dòng điện qua dụng cụ
nào ? Tại sao?


- Khi sử dụng ampe kế để đo cường độ
dòng điện trong mạch điện , ta cần phải
chọn ampe kế , mắc ampe kế vào trong
mạch điện như thế nào ?


- Đặt mắt đọc kết quả như thế nào ? để
được kết quả chính xác ?


 Gv chốt lại một số điểm lưu ý khi sử


dụng ampe kế.


- Yêu cầu các nhóm thí nghiệm với
nguồn 1 pin và 2 pin quan sát độ sáng
của đèn và số chỉ của ampe kế , hoàn
thành mục 6 và trả lời câu hỏi C2


<b>III- Đo cường độ dịng điện </b>


- Kí hiệu ampe kế:
+<sub> A </sub>


-- Vẽ sơ đị mạch điện hình 24.3


+<sub> A </sub>-<sub> </sub>


K +


-- Nhận xét sơ đồ của bạn trên bảng
- HS dựa vào bảng số liệu và GHĐ của
ampe kế nhóm mình để trả lời câu hỏi
của Gv


- Những điểm cần lưu ý khi sử dụng
ampe kế để đo cường độ dịng điện:
+ Chọn am pe kế có GHĐ phù hợp với
giá trị cường độ dòng điện muốn đo
+ Phải điều chỉnh để kim của ampe kế
chỉ đúng vạch số 0


+ Mắc ampe kế vào mạch điện sao cho
chốt (+) của ampe kế với cực dương
(+) của nguồn điện.


+ Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho
kim che khuất ảnh của nó trong gương.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm với
nguồn 2 pin, quan sát , nhận xét hoàn
thành mục 6 và câu hỏi C2


<b>* Nhận xét :</b> Dịng điện qua đèn có


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Hướng dẫn HS thảo luận  Rút ra



nhận xét . cường độ lớn thì đèn sáng mạnh hơnhoặc dịng điện qua đèn có cường độ
nhỏ thì đèn sáng yếu hơn.


<i><b>IV:</b><b>Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn về nhà ( 7 phút )</b></i>
- Yêu cầu HS nhắc lại những điểm cần


ghi nhớ trong tiết học


- Vận dụng trả lời C3, C4, C5 với C4
Gv nên iết lên bảng thành 2 cột , 1 cột
là GHĐ của một số ampe kế, còn cột
kia là các giá trị cần đo để HS gạch nối
chọn


- Cho HS đọc phần “ Có thể em chưa
biết”


<b>Hướng dẫn về nhà :</b>


Làm bài tập 1  6 SBT


<b>IV- Vận dụng:</b>


- Nhớ tại lớp các điểm cần ghi nhớ
trong phần ghi nhớ Sgk


C3:


a) 175 mA b) 380 mA
c) 1,250 A d) 0,280 A


C4: 2 - a ; 3 - b ; 4 - c


C5: Chọn a


- HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”


<i>Ngày soạn ...</i>
<i> Ngày dạy ...</i>


<i><b>Tiết 29</b></i>

<i><b>: </b></i>

<b>HIỆU ĐIỆN THẾ</b>


I/ MỤC TIÊU


<b>1-</b> <b>Kiến thức: </b>


- Biết được ở hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa
chúng có một hiệu điện thế


- Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là Vôn (V)


- Sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện ( lựa
chọn vôn kế phù hợp và mắc đúng vôn kế )


<b>2- Kỹ năng: </b>


Mắc mạch điện theo hình vẽ , vẽ được sơ đồ mạch điện
<b>3- Thái độ:</b> Ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH


Cả lớp :



- Một số loại pin và ắc qui hoặc tranh phóng to các loại pin, ắc qui trên đó có
ghi số vơn


- 1 đồng hồ vạn năng hoặc tranmh phóng to hình 25.2 và 25.3


<i><b>Các nhóm : 2 pin (1,5 V), 1 vôn kế GHĐ 3V trở lên, 1 bóng đèn pin, 1 ampe kế</b></i>
, 1 cơng tắc, 7 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập </b></i>
* Kiểm tra bài cũ: Nguồn điện có tác


dụng gì ?


* Sử dụng phần mở đầu Sgk để vào bài
mới


- 1 HS trả lời câu hỏi của Gv


<i><b>Hoạt động 2: Hiệu điện thế</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Gv thông báo : Giữa hai cực của
nguồn điện có một hiệu diện thế


- Gv thơng báo kí hiệu và đơn vị đo
hiệu điện thế . Lưu ý HS cách viết kí
hiệu đơn vị đúng .



- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi C1
dựa vào các loại pin và ắc qui cụ thể
(chỉ quan tâm đến số vôn)


- Gv thông báo cho HS giữa hai lỗ cắm
điện trong nhà 220 V


<b>I- Hiệu điện thế</b>


- Kí hiệu hiệu điện thế U và đơn vị đo
hiệu điện thế là Vôn (V).


- HS quan sát pin và ắc qui cụ thể hồn
thành câu C1:


+ Pin trịn : 1,5 V


+ ắc qui của xe máy : 6 V hoặc 12 V
+ Giữa hai lỗ cắm điện trong nhà 220V
<i><b>Hoạt động 3: Vôn kế</b></i>


- Gv thông báo : Vôn kế là dụng cụ
dùng để đo hiệu điện thế . Ta sẽ cùng
tìm hiểu về cách nhận biết vơn kế và
đặc điểm của vôn kế


- Gv giới thiệu trong bộ đồ dùng của
các nhóm có 1 ampe kế ta đã biết đặc
điểm của nó và 1 vơn kế. Hãy quan sát


vôn kế và cho biết đặc điểm để nhận
biết vôn kế với các đồng hồ đo điện
khác và đặc điểm của nó theo các bước
như tìm hiểu ampe kế ở bài trước
- Yêu cầu HS nêu được GHĐ và
ĐCNN của nhóm mình


- Tìm hiểu thêm của hình 25.2. Nêu
cách xác định


<b>II- Vơn kế</b>


- Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hiệu
điện thế.


- Từng HS quan sát vơn kế của nhóm
mình, tìm hiểu cách nhận biết và đặc
điểm của vôn kế. Yêu cầu nêu được:
+ Trên mặt vơn kế có ghi chữ V


+ Có hai chốt nối dây: chốt (+) và chốt
(-)


+ Chốt điều chỉnh kim của vôn kế về
vạch số 0


- HS xác định GHĐ và ĐCNN của vơn
kế nhóm mình .


- Hồn thành bảng 1 vào vở :


+ Vơn kế hình 25.2a:


GHĐ: 300V ; ĐCNN : 50 V
+ Vơn kế hình 25.2b:


GHĐ: 20V ; ĐCNN : 2,5 V


+ Vơn kế hình 25.2a, b dùng kim
+ Vơn kế hình 25.2c hiện số
<i><b>Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện khi mạch hở</b></i>
- Gv nêu kí hiệu của vơn kế trên sơ đồ


mạch điện +<sub> V </sub>-


- Gv treo hình 25.3. Yêu cầu HS vẽ sơ
đị mạch điện hình 25.3 ( ghi rõ chốt
nỗi )


- Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện . HS khác nhận xét


- Với nguồn điện 1 pin , vơn kế của
nhóm em có thích hợp để đo hiệu điện
thế giữa hai cực của nguồn điện


<b>III- Đo hiệu điện thế giữa hai cực</b>
<b>của nguồn điện khi mạch hở</b>


- HS quan sát hình 25.3 dùng kí hiệu
vẽ sơ đồ mạch điện (với K mở)



- Nhận xét hình vẽ trên bảng


- HS dựa vào vơn kế cuat nhóm mình
trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

không? Tại sao ?


- u cầu các nhóm lấy đồ dùng thí
nghiệm và mắc mạch điện ( Lưu ý các
chốt nối vôn kế vào mạch , công tắc
ngắt )


- Gv kiểm tra mạch điện của các nhóm
và cho đóng khóa K đọc ghi số chỉ vôn
kế


- Thay nguồn điện 2 pin , đọc ghi số
chỉ vôn kế  rút ra kết luận từ bảng


kết quả đo


- Thảo luận  rút ra kết luận đúng


- Gv giới thiệu thêm về cách sử dụng
đồng hồ vạn năng ở chức năng đo hiệu
điện thế


- HS làm việc theo nhóm kiểm tra vị
trí của kim vôn kế ban đầu (điều chỉnh


nếu cần) và mắc mạch điện như hình
25.3 (với cơng tắc ngắt )


- Ghi số chỉ vôn kế vào bảng 2 và rút
ra kết luận


*<b>Kết luận: </b>Số chỉ vôn kế bằng số vôn


ghi trên vỏ nguồn điện


<i><b>Hoạt động 5: Củng cố - Vận dụng - Hướng dẫn về nhà ( 10 phút ) </b></i>
- Yêu cầu HS trình bày phần ghi nhớ


của bài


- Vận dụng trả lời câu hỏi C4, C5, C6
- Với câu C4 gọi 2 HS lên bảng làm
mỗi em làm 2 phần


- Với câu C6 cho HS nhận xét rồi dùng
gạch nối để trả lời


<b>IV- Vận dụng :</b>


- HS nêu được phần ghi nhớ tại lớp
- Câu C4:


a) 2500 mV b) 6000 V
c) 0,110 kV d) 1,200 V
Câu C5:



a) Vơn kế - Trên mặt đồng hồ kí hiệu
chữ V


b) GHĐ : 45V ; ĐCNN : 1 V
c) ở vị trí 1 vơn kế chỉ 3 V
d) ở vị trí 2 vơn kế chỉ 42 V
Câu C6:


1 - c ; 2 - a ; 3 - b
<i><b>IV-Hướng dẫn về nhà</b></i>


Đọc phần “ Có thể em chưa biết” . Làm bài tập 1, 2, 5 SBT


<i> Ngày soạn ...</i>
<i> Ngày dạy ...</i>


<i><b>Tiết 30 : </b></i><b>HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN</b>


I/


MỤC TIÊU
<b>1- Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi khơng có dịng
điện chạy qua và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dịng điện qua đèn có cường
độ dịng điện càng lớn


- Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với
hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vơn ghi trên dụng cụ đó



<b>2- Kỹ năng: </b>


Xác định GHĐ và ĐCNN của vôn kế để biết chọn vôn kế phù hợp và đọc đúng
kết quả đo


<b>3- Thái độ:</b> Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng
và an toàn các thiết bị điện


II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
<i><b>Cả lớp :</b></i>


- Bảng phụ ghi sẵn bảng 1: Để ghi kết quả thí nghiệm cho các nhóm


<i>Kết quả đo</i>
<i>Loại mạch điện </i>


<i>Số chỉ của vôn kế (V)</i> <i>Số chỉ của ampe kế (A)</i>


<i>Nhó</i>
<i>m 1</i>


<i>Nhóm</i>
<i>2</i>


<i>Nhóm</i>
<i>…….</i>


<i>Nhóm</i>
<i>1</i>



<i>Nhóm</i>
<i>2</i>


<i>Nhó</i>
<i>m</i>
<i>…….</i>


Nguồn điện 2
pin


Mạch hở
Mạch kín
Nguồn điện 4


pin


Mạch hở
Mạch kín


- Bảng phụ chép câu hỏi C8
- Tranh phóng to hình 26.1


<i><b>Các nhóm: 4 pin (1,5 V) ; 1 vơn kế, 1 ampe kế; 1 bóng đèn pin; 1 cơng tắc; 7</b></i>
đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:


<b>Trợ giúp của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Tổ chức tình huống học tập </b></i>


<b>1- Kiểm tra bài cũ :</b>


- Đơn vị đo hiệu điện thế là gì ?


- Người ta dùng dụng cụ nào để đo
hiệu điện thế ? Cho mạch điện đã lắp
sẵn gồm 1 bóng đèn , 1 cơng tắc . Nếu
muốn dùng vơn kế để đo hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn em phải mắc
vôn kế như thế nào ? Hãy vẽ sơ đồ
mạch điện đó ?


<b>2- Tổ chức tình huống học tập :</b> Trên


các dụng cụ điện thường có ghi số
vơn . Em có biết ý nghĩa con số này là
như thế nào khơng ? Ta sẽ tìm câu trả
lời trong bài hôm nay


- 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và vẽ
sơ đồ mạch điện


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

<b>Hoạt động 2:</b><i><b> Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn </b></i>
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:


Mắc mạch điện gồm 1 bóng đèn và
vơn kế, trả lời câu hỏi C1



- Yêu cầu các nhóm thực hiện thí
nghiệm 2 ( bóng đèn được mắc vào
mạch điện )


- Gv kiểm tra hỗ trợ các nhóm yếu ,
kiểm tra xem các nhóm mắc vơn kế có
đúng mới cho thực hiện đo hiệu điện
thế giữa hai đầu bóng đèn khi cơng tắc
đóng . Khi có kết quả cho đại diện các
nhóm lên điền vào bảng kết quả của
nhóm mình


- Hướng dẫn HS thảo luận dựa vào
bảng kết quả để hoàn thành câu C3


- Yêu cầu HS đọc thông tin (tr. 73) Sgk
trả lời câu hỏi: Nêu ý nghĩa số vôn ghi
trên các dụng cụ dùng điện ?


- Yêu cầu HS làm việc cá nhân vận
dụng trả lời câu C4


<b>I- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng</b>
<b>đèn :</b>


- HS làm việc theo nhóm trả lời câu
C1


- HS làm việc theo nhóm , kết quả thí
nghiệm ghi vào bảng và đưa ra thảo


luận chung cả nhóm về câu C3


- Ghi kết quả đúng vào vở: Hiệu điện
thế giữa hai đầu bóng đèn bằng khơng
thì khơng có dịng điện chạy qua đèn
- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
càng lớn (nhỏ) thì dịng điện chạy qua
đèn có cường độ càng lớn (nhỏ)


- Đọc phần thông báo mục (tr.73) trả
lời được: Số vôn ghi trên các dụng cụ
dùng điện là giá trị hiệu điện thế định
mức. Mỗi dụng cụ dùng điện sẽ hoạt
động bình thường khi được sử dụng
đúng hiệu điện thế định mức


- HS làm việc cá nhân trả lời câu C4.
Yêu cầu nêu được: Đèn ghi 2,5V . Phải
mắc đèn này vào hiệu điện thế = 2,5 V
để nó khơng bị hỏng


<b>Hoạt động 3:</b><i><b> Sự chênh lệch giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức nước </b></i>


- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm hồn
thành câu C5


- Hướng dẫn các nhóm thảo luận câu
trả lời C5


<b>II- Sự chênh lệch giữa hiệu điện thế</b>


<b>và sự chênh lệch mức nước</b>


Câu C5:


a- Khi có sự <i>chênh lệch mực nước</i> giữa
hai điểm A và B thì có <i>dịng nước</i> chảy
từ A đến B


b- Khi có <i>hiệu điện thế</i> giữa hai đầu
bóng đèn thì có <i>dịng điện</i> chạy qua
bóng đèn


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

c- Máy bơm nước tạo ra sự <i>chênh lệch</i>


<i>mức nước</i> tương tự như <i>hiệu điện thế</i>


tạo ra <i>dòng điện</i>


<b>Hoạt động 4:</b><i><b> Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 10 phút ) </b></i>


- Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài,
HS khác lắng nghe ghi nhớ


- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
hồn thành câu C6, C8


- Gv gọi HS trả lời câu C8


- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
- Gv nhấn mạnh điểm cần lưu ý để


đảm bảo an toàn và bền lâu khi sử
dụng các thiết bị điện


<b>III- Vận dụng </b>


- Ghi nhớ tại lớp những điểm cần ghi
nhớ


- Thảo luận nhóm trả lời các câu C6,
C8


Câu C6: Chọn C
Câu C8: Chọn C


- HS đọc phần “ Có thể em chưa biết”
- HS lắng nghe những điểm cần lưu ý
khi sử dụng các thiết bị điện


<i><b>IV-Hướng dẫn về nhà ( 2 phút ) </b></i>


- Trả lời câu C7, làm bài tập 26.1, 26.2, 26.3 (tr.27 - SBT)


- Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện


thế đối với đoạn mạch nối tiếp (tr. 78 - Sgk ), hoàn thành phần 1 ở
nhà .


<i>Ngày soạn ...</i>
<i> Ngày dạy ...</i>



<i><b>Tiết 31: </b></i><b>THỰC HÀNH</b>


<b>ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ</b>


<b>VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP</b><i> </i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.


- Đo và phát hiện được quy luật về U và I trong mạch nối tiếp hai bóng
đèn.


- Có hứng thú học tập bộ môn


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


* Mỗi nhóm:


- 2 pin loại 1,5v, hai bóng đèn cùng lọai, 1vơn kế, 1am pe kế phù hợp.
1 công tắc , 9 đoạn dây điện có vỏ bọc .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>:


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<i><b>HĐ1- Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập</b></i>
G/v mắc sơ đồ mặch điện


như hình 27.1a và giới
thiệu đó là mạch điện gồm
hai bóng đèn mắc nối tiếp.



Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1
pin, 1 công tắc ,1 bóng
đèn,1am pe kế dùng để đo I
qua đèn, 1 vôn kế dùng để
đo U giữa hai đâù bóng
đèn.


Hs thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên.


<i><b> HĐ2- Nội dung thực hành </b></i>
?.Am pe kế và cơng tắc


được mắc ntn với hai bóng
đèn.


Vẽ sơ đồ


Lựa chọn dụng cụ mắc
mạch điện gồm hai bóng
đèn mắc nối tiếp theo sơ
đồ.


Đóng mạch , đọc số chỉ của
am pe kế => I1


Thay đổi vị trí của am pe
kế, đọc các số chỉ tương
ứng.



Ghi kết quả vào mẫu báo
cáo.( Bảng 1)


Quan sát hình 27.2 cho biết
vơn kế đo U giữa hai đầu
đèn nào?


Cách mắc vôn kế có gì
khác với cách mắc am pe
kế?.


Đọc và ghi giá trị U1,2


<i><b>1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn</b></i>


2. Đo I đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
Vị trí 1: I1 =


Vị trí 2: I2 =
Vị trí 3: I3 =
Nhận xét:


3. Đo U với đoạn mạch mắc nối tiếp


82



K


Đ




2


Đ


1



K


Đ



2


Đ


1



3
2
1


K


Đ



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Đổi vị trí vơn kế sang đèn
2. Làm tương tự lần 1 và
đọc kết quả U2,3


Đổi vị trí vơn kế đo U13 cả
hai đèn


Ghi kết quả vào mẫu báo
cáo.( Bảng 2)


U12 =
U23 =


U13 =
Nhận xét:


<i><b>HĐ3- Củng cố –Nhận xét</b></i>
Đánh giá thái độ làm việc


của học sinh


Yêu cầu h/s nộp báo cáo
thực hành


Nêu đặc điểm về U và I
trong đoạn mạch mắc nối
tiếp


<i><b>IV- Hướng dẫn về nhà</b></i>


Học và làm bài 27, chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài tiếp theo.


<i>Ngày soạn ...</i>
<i>Ngày dạy ...</i>


<i><b>Tiết 32: </b></i><b>THỰC HÀNH</b>


<b>ĐO CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ</b>
<b>VỚI ĐỌAN MẠCH SONG SONG.</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết mắc song song hai bóng đèn.



- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về U và I trong mạch mắc song
song hai bóng đèn.


- Có hứng thú học tập bộ mơn


<b>II. Chuẩn bị</b>:


* Mỗi nhóm:


- 2pin, 2bongs đèn cùng loại, 1voon kế, 1am pe kế có giới hạn đo phù
hợp , 1 cơng tắc , 9 đoạn dây dẫn có vỏ bọc


<b>III. Các hoạt động dạy và học:</b>


HĐ1- Kiểm tra bài cũ – Tổ chức tình huống học tập (7’)
Trả lại và chữa bài Quan sát hình vẽ 28.1a


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

thực hành trước. Đánh
giá chung.


Có hai cách mắc mạch
điện:


Mắc nối tiếp
Mắc song song.


trong SGK và cho biết
mạch mắc song song có
gì khác so với mạch


mắc nối tiếp


HĐ2- Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với hai bóng đèn (10’)
?. Hai điểm nào là hai


điểm nối chung của hai
bóng đèn.


G/v thơng báo


Mạch rẽ: Mạch nối
mỗi đèn với hai điểm
nối chung.


Mạch chính: Đoạn
mạch nối hai điểm
chung với nguồn điện
Lưu ý h/s : Đây là điểm
khác biệt so với đoạn
mạch mắc nối tiếp (khi
tháo bỏ một bóng đèn ,
các bóng cịn lại không
sáng)


- Chỉ ra trên mạch điện,
đâu là mạch chính,đâu
là mạch rẽ.


-Mắc mạch điện như
hình 28.1



Đóng cơng tắc , quan sát
độ sáng của hai bóng
đèn.


- Tháo một bóng đèn,
đóng cơng tắc quan sát
độ sáng của bóng đèn
cịn lại.


HĐ3- Đo U đối với đoạn mạch mắc song song.(8’)


HĐ4 - Đo I đối với đoạn mạch mắc song song(12’)


84



M

3 4

N



2
1


K


Đ



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Muốn đo I trong mạch
rẽ 1, ta phải mắc am pe
kế ntn với đèn 1


Mắc nối tiếp với đèn 1
Mắc mạch điện, kiểm


tra lại và đóng cơng tắc .
đọc kết quả đo I1 ,I2, I
ghi vào bảng.


Nhận xét :
I = I1 + I2


IV- Củng cố – Hướng dẫn về nhà ( 8’)
Làm bài tập 28.1 /29 SBT tại lớp
về nhà làm bài 28 SBT


Đọc trước bài : An toàn về điện.


<i>Ngày soạn: ... </i>
<i>Ngày dạy:...</i>


<i><b>Tiết 35: </b></i><b>kiểm tra học kì II</b>
<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3điểm)</b>


<b>I. </b><i><b>Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất mà em </b></i>


<i><b>chọn: (1điểm)</b></i>


<i>Câu 1:</i> Vật sau khi bị cọ xát mất 2 electron thì:


A. Vật bị nhiễm điện tích âm. B. Vật bị nhiễm điện tích
dương.


C. Vật trung hịa về điện. D. Cả A và C đúng.



<i>Câu 2</i>: Dòng điện xuất hiện trong các thiết bị nào sau đây:


A. Chiếc quạt bàn đang hoạt động.


B. Chiếc đèn ngủ đang để trên đầu giường.
C. Bình acquy đặt trên bàn.


D. Hệ thống điện trong nhà khi khơng có thiết bị nào đang hoạt động.


<i>Câu 3</i>: Vôn là đơn vị của:


A. Cường độ dịng điện. B. Thể tích. C. Lực. D. Hiệu
điện thế.


<i>Câu 4</i>: Quạt điện hoạt động được chủ yếu là do:


A. Tác dụng từ của dòng điện. B. Tác dụng nhiệt của dòng
điện.


C. Tác dụng sinh lí của dịng điện. D. Cả A và B.


<i><b>II. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau: (1điểm)</b></i>


<i>Câu 1</i>: Dòng điện là dịng chuyển động dời………


của các điện tích.


<i>Câu 2:</i> Đơn vị của cường độ dòng điện


là………



<i>Câu 3</i>: Dụng cụ đo hiệu điện thế là………


<i>Câu 4:</i> Chuông điện hoạt động dựa


vào……… của dòng điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>III. </b> Trong mỗi hình a, b, c, d cho ở bên, các mũi tên
<i><b>chỉ lực tác dụng giữa hai vật nhiễm điện</b></i>


<i><b> (hút hoặc đẩy). Hãy ghi dấu điện tích chưa biết của </b></i>
<i><b>vật thứ hai.(1điểm)</b></i>


B. <b>PHẦN TRẮC NGHIỆMTỰ LUẬN</b> :<b> (7điểm)</b>


<i><b>Câu1</b></i><b>:( 1điểm)</b> Đổi đơn vị cho các câu sau:


a. 0,175A = ………mA b. 280mA =


………A


c. 2,5V = ………mV d. 6KV =
………V


<b>Câu 2:( 2,75điểm)</b> - Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Cho ví dụ.


- Hãy nêu 5 tác dụng của dòng điện.


<i><b>Câu 3: ( 3,25điểm) Mạch điện gồm các thiết bị điện như sau: 1 nguồn điện, 1 </b></i>
công tắc điều khiển 2 bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp.



a. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trên.


b. Nêu qui ước chiều dòng điện, thể hiện chiều dòng điện trên sơ đồ vừa
vẽ.


c. Nếu tháo 1 bóng đèn thì đèn cịn lại có sáng khơng? Vì sao?


d. Nếu cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ1 là 2A thì cường độ dịng
điện qua bóng đèn Đ2 là bao nhiêu?


<b>ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM </b>
<b>A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3điểm)</b>


<b>I.. (1điểm)</b>


Câu 1: B(0,25đ) Câu 2: A(0,25đ) Câu 3: D (0,25đ) Câu 4: A(0,25đ)


<b>II.. (1điểm)</b>


Câu 1: có hướng (0,25đ) Câu 2: Ampe (0,25đ)
Câu 3: vôn kế (0,25đ) Câu 4: tác dụng từ (0,25đ)


<b>III.. (1điểm)</b>


a) B() (0,25đ)


b) C () (0,25đ)


c) F (+) (0,25đ)



d) H (+) (0,25đ)


<b>B.PHẦN TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN : (7điểm)</b>


<b>Câu1:(1điểm)</b> a) 175mA (0,25đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

b) 0,28A (0,25đ)


c) 2500mV (0,25đ)


d) 6000V (0,25đ)


<b>Câu 2:( 2,75điểm)</b>


+ Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
(0,5đ)


Ví dụ: đồng, thép …
(0,25đ)


+ Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua.
(0,5đ)


Ví dụ: sứ, nhựa…
(0,25đ)


* 5 tác dụng của dòng điện:
+ Tác dụng nhiệt.



(0,25đ)


+ Tác dụng phát sáng.
(0,25đ)


+ Tác dụng từ.
(0,25đ)


+ Tác dụng hóa học.
(0,25đ)


+ Tác dụng sinh lí.
(0,25đ)


<b>Câu 3:(3,25điểm)</b>


a) Vẽ đúng


(1đ)


Đ1 Đ2


b) Qui tắc chiều dòng điện: Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn
và các dụng cụ điện tới cực âm của nguồn.


(0,75đ)
Thể hiện chiều dòng điện đúng.


(0,5đ)



c) Nếu tháo bớt 1 bóng đèn thì đèn cịn lại sẽ khơng sáng.
(0,25đ)


Vì mạch điện bị hở.
(0,25đ)


d) Vì đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp nên cường độ qua bóng đèn Đ2 là 2A.
(0,5đ)


87



+


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<i>Ngày soạn ...</i>
<i>Ngày dạy ...</i>


<b>Tiết: 33: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được nguy hiểm của dòng điện khi đi qua cơ thể con người
- Biết được hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Nắm được các quy tắc an toàn khi sử dụng và sửa chữa điện


<b>3. Thái độ:</b>



- Có ý thức vận dụng kiến thức để đảm bảo an toàn điện
- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. Chuẩn bi:</b>


<b>1. Giáo viên: </b>


- Cầu chì, nguồn điện, cơng tắc, ampe kế, bóng đèn


<b>2. Học sinh: </b>


- Cầu chì, bóng đèn, cơng tắc, dây dẫn


<b>III. Tiến trình tổ chức day - học:</b>
<b>1. Ổn định: (1’)</b>


<b>2. Kiểm tra: (0’)</b>


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRÒ</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


Hoạt động 1:


HS: suy nghĩ và trả lời C1


GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung


sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C1


GV: làm TN cho HS quan sát
HS: quan sát và trả lời gợi ý trong
SGK


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: hoàn thành nhận xét trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.


GV: nêu giới hạn nguy hiểm đối với
dòng điện đi qua cơ thể người.


HS: nắm bắt thông tin.


<b>(15’)</b> I. Dịng điện đi qua cơ thể người


có thể gây nguy hiểm.


1. Dịng điện có thể đi qua cơ thể
người.


C1: Tay cầm phải chạm vào nắp
kim loại thì bút thử điện mới
sáng



* Thí nghiệm:


hình 29.1
* Nhận xét:


…… đi …… mọi ……
2. Giới hạn nguy hiểm đối với


dòng điện đi qua cơ thể người.
SGK


Hoạt động 2: <b>(10’)</b> II. Hiện tượng đoản mạch và tác

88



</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>
<b>TRÒ</b>


<b>TG</b> <b>NỘI DUNG</b>


GV: làm TN cho HS quan sát
HS: quan sát và so sánh I1 và I2


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho phần này.


HS: hoàn thành nhận xét trong SGK
GV: đưa ra kết luận chung cho phần
này.


HS: suy nghĩ và trả lời C3



GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận chung cho câu
C3


HS: thảo luận với câu C4 + C5
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C4 + C5


dụng của cầu chì.
1. Hiện tượng đoản mạch.
* Thí nghiệm:


Hình 29.2
* Nhận xét:


C2: I1 < I2


…….. rất lớn ………
2. Tác dụng của cầu chì.


C3: khi có hiện tượng đoản mạch
thì cầu chì bị nóng chảy và
đứt.


C4: số ampe ghi trên cầu chì để


nói lên giá trị định mức của
dịng điện mà cầu chì chịu
được


C5: nên dùng cầu chì ghi 1A
Hoạt động 3:


GV: nêu thơng tin về các quy tắc an
toàn khi sử dụng điện


HS: nắm bắt thông tin
HS: thảo luận với câu C6


Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung
cho câu trả lời của nhau.


GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận
chung cho câu C6


<b>(10’)</b> III. Các quy tắc an toàn khi sử
dụng điện.


SGK
C6:


a, vỏ bọc cách điện của dây dẫn
điện không đảm bảo an toàn,
nên bọc lại hoặc thay dây mới.
b, dây chì có giới hạn q lớn đối



với mạch điện cần bảo vệ, thay
dây chì nhỏ hơn cho phù hợp.
c, chưa ngắt dòng điện khi đang


sửa chữa, phải tắt hết nguồn
điện trước khi sửa chữa.


<b>4. Củng cố</b><i><b>: (7’)</b></i>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b><i><b>: (2’)</b></i>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

<i>Ngày soạn ...</i>
<i>Ngày dạy ...</i>


<b>Tiết 34: TỔNG KẾT CHƯƠNG 3 : ĐIỆN HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:


- Hệ thống hóa được các kiến thức của chương Điện học
2. Kĩ năng:



- Trả lời được các câu hỏi và bài tập tổng tập chương
3. Thái độ:


- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn
giản


- Nghiêm túc trong giờ học.


<b>II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- Hệ thống câu hỏi ơn tập, bảng trị chơi ô chữ.


<b>2. Học sinh: </b>


- Xem lại kiến thức liên quan


- Trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức:</b>


+ Ổn định lớp:
+ Kiểm tra sĩ số:


<b> 2. Kiểm tra bài cũ</b>:
Không


<b>3. Nội dung bài mới:</b>



<b>a. Đặt vấn đề</b>: GV nêu mục tiêu


<b> b. Triển khai bài:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ </b>
<b>TRÒ</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
<b>Hoạt động 1:</b>


<b>GV: </b>Nêu hệ thống các câu hỏi để học
sinh tự ôn tập


<b>HS: </b>Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của
phần ôn tập trên


<b>GV: </b>Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết


<b>I. Tự kiểm tra.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ </b>
<b>TRÒ</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


luận chung cho từng câu hỏi của
phần này.


<b>Hoạt động 2:</b>



<b>HS</b>: Suy nghĩ và trả lời câu C1


<b>GV</b>: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận cho câu C1


<b>HS</b>: Suy nghĩ và trả lời câu C2


<b>GV</b>: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận cho câu C2


<b>HS</b>: Suy nghĩ và trả lời câu C3


<b>GV</b>: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận cho câu C3


<b>HS</b>: Suy nghĩ và trả lời câu C4 + C5


<b>GV</b>: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
và đưa ra kết luận cho câu C4 + C5


<b>HS</b>: Thảo luận với câu câu C6
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung


cho câu trả lời của nhau.


<b>GV</b>: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho câu C6


<b>HS</b>: Suy nghĩ và trả lời câu C7



<b>GV</b>: Gọi HS khác nhận xét, bổ xung
sao đó đưa ra kết luận cho câu C7


<b>II. Vận dụng.</b>


C1:
ý D
C2:


A B A
B


A B A
B


C3: cọ xát mảnh nilông bằng miếng
len thì mảnh nilơng bị nhiễm điện
âm và nhận thêm electron còn
miếng lên mất bớt electron.
C4:


ý C
C5:
ý C


C6: ta thấy:
U1 = U2 = 3V


nếu mắc nối tiếp 2 bóng đèn này


thì :


U12 = U1 + U2 = 3 + 3 = 6V


vậy phải mắc vào nguồn điện 6V
C7:


vì 2 đnè được mắc song song với
nhau nên: I = I1 + I2


=> I2 = I - I1 = 0,35 - 0,12 = 0,23 A
vậy số chỉ của ampe kế A2: 0,23 A


<b>Hoạt động 3:</b>


<b>HS</b>: Thảo luận với các câu hỏi hàng
ngang của trị chơi ơ chữ


<b>III. Trị chơi ơ chữ.</b>


91



<b>+</b> <b></b>


<b>--</b> <b>+</b>


<b></b>
<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ </b>


<b>TRỊ</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>


Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm tự
nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.


<b>GV</b>: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết
luận chung cho từ hàng dọc


<b>IV. Củng cố</b>


- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn làm bài tập trong sách bài tập.


<b>V. Dặn dò</b>


- Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập
- Chuẩn bị cho giờ sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93></div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×