Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Một số biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề trung học cơ sở tại huyện Khoái Châu tỉnh Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (863.56 KB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------------

ĐỖ BÁ CẦN

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY HƯỚNG NGHIỆP NGHỀ TRUNG HỌC CƠ SỞ
TẠI HUYỆN KHOÁI CHÂU – TỈNH HƯNG YÊN.

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KĨ THUẬT

HÀ NỘI - 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
-----------------------------------------

ĐỖ BÁ CẦN

MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
GIÁO VIÊN DẠY HƯỚNG NGHIỆP NGHỀ TRUNG HỌC CƠ SỞ
TẠI HUYỆN KHOÁI CHÂU – TỈNH HƯNG YÊN.

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KĨ THUẬT

CHUYÊN NGÀNH : LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU
: QUẢN LÝ VÀ ĐÀO TẠO NGHỀ


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Trần Việt Dũng

HÀ NỘI – 2014


LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu, các giáo sư,
phó giáo sư, giảng viên, những người tham gia giảng dạy lớp Cao học, chuyên
ngành Sư phạm kỹ thuật khóa 2011B của Trường đại học Bách khoa Hà Nội, các
viện nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội. Đặc biệt là PGS.TS Trần Việt Dũng người
đã trực tiếp hướng dẫn, dành nhiều thời gian, cơng sức để chỉ bảo tận tình và bổ
sung những điểm cần thiết cho luận văn của em.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ, quan tâm của các đồng chí
lãnh đạo và chun viên Phịng Giáo dục và Đào tạo huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng Yên đã cung cấp tài liệu, số liệu, những thông tin cần thiết để tôi
nghiên cứu.
Tôi cũng không thể nào quên công ơn của gia đình, người thân và bạn
bè đã động viên, khích lệ, giúp đỡ và ủng hộ về mọi mặt đồng thời chia sẻ,
cảm thơng với những khó khăn vất vả khi học tập tại trường Đại học Bách
khoa Hà Nội.
Tuy đã rất cố gắng, song chắc chắn luận văn vẫn khơng tránh khỏi
những thiếu sót, tác giả mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ và các bạn
đồng nghiệp.
Hà Nội, tháng 4 năm 2014
Tác giả

Đỗ Bá Cần



LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là : Đỗ Bá Cần
Sinh ngày : 01/10/1979
Nghề nghiệp: Giáo viên
Tơi xin cam đoan những gì mà tôi viết trong luận văn này là do sự tìm
hiểu và nghiên cứu của bản thân. Mọi kết quả nghiên cứu cũng như những ý
tưởng của các tác giả khác nếu có đều được trích dẫn cụ thể.
Luận văn này cho đến nay chưa được bảo vệ tại bất kỳ một một Hội đồng
bảo vệ luận văn thạc sĩ nào và chưa được công bố trên bất kỳ phương tiện thơng
tin nào.
Tơi xin hoan tồn chịu trách nhiệm về những gì mà tơi đã cam đoan ở trên.
Hà Nội, ngày

tháng 4 năm 2014
Tác giả

Đỗ Bá Cần


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI: ............................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU. ........................................................................ 3
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ....................................... 3
3.1. Khách thể nghiên cứu............................................................................. 3
3.2. Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 3
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC......................................................................... 3
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 3
6. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................... 3

7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................. 3
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận ........................................................... 3
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn ........................................................ 4
7.3. Các phương pháp khác ......................................................................... 4
8. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN ................................................................... 4
8.1. Về mặt lý luận......................................................................................... 4
8.2. Về mặt thực tiễn .................................................................................... 4
9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN ............................................................................. 4
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN DẠY HƯỚNG NGHIỆP NGHỀ TRUNG HỌC CƠ SỞ
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY .................................................................... 5
1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu ..................................................................... 5
1.1.1.Những nghiên cứu ở ngoài nước.......................................................... 5
1.1.2.Những nghiên cứu ở trong nước .......................................................... 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 9
1.2.1. Hướng nghiệp - Hướng nghiệp nghề .................................................. 9
1.2.1.1. Hướng nghiệp............................................................................... 9
1.2.1.1. Hướng nghiệp nghề (Hướng nghiệp-dạy nghề) ........................... 9


+ Dạy HN nghề giáo dục động viên hướng dẫn học sinh đi vào những
ngành nghề mà nhà nước địa phương đang cần phát triển. ....................... 10
1.2.2. Giáo viên và đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề .................. 11
1.2.2.1.Giáo viên ..................................................................................... 11
1.2.2.2.Đội ngũ giáo viên ........................................................................ 11
1.2.3.Chất lượng và chất lượng giáo viên dạy hướng nghiệp nghề ........... 11
1.2.3.1.Chất lượng ................................................................................... 11
1.2.3.2.Chất lượng giáo viên dạy hướng nghiệp nghề ............................ 12
1.3. Người giáo viên dạy hướng nghiệp nghề trong bối cảnh đổi mới giáo dục
......................................................................................................................... 13

1.3.1. Vị trí, vai trò của người giáo viên dạy hướng nghiệp nghề THCS ... 13
1.3.2. Mục tiêu và nội dung giáo dục HN nghề ở THCS. ........................... 14
1.3.3.Yêu cầu về phẩm chất và năng lực của người giáo viên dạy hướng
nghiệp nghề THCS. ..................................................................................... 16
1.3.4.Những thách thức đối với giáo viên dạy hướng nghiệp nghề ở THCS
trước yêu cầu chuẩn hóa ............................................................................. 20
1.4.Một số vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp
nghề THCS ...................................................................................................... 22
1.4.1. Mục đích yêu cầu, nội dung và phương pháp nâng cao chất lượng
đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề THCS ....................................... 22
1.4.2.Các yếu tố ảnh hưởng đến việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên dạy hướng nghiệp nghề THCS ............................................................ 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 30
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN KHOÁI CHÂU, TỈNH
HƯNG YÊN ....................................................................................................... 31
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và giáo dục tại huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên............................................................................ 31
2.1.1.Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng
nghiệp nghề THCS ...................................................................................... 31


2.1.2. Điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội .................................................... 34
2.1.2.1. Vị trí địa lý ................................................................................. 34
2.1.2.2. Kinh tế ........................................................................................ 34
2.1.2.3. Khí hậu và thời tiết..................................................................... 36
2.1.2.4. Diện tích - Dân số - Lao động.................................................... 36
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục............................................................ 37
2.1.3.1. Quy mô giáo dục ........................................................................ 37
2.1.3.2.Thành công .................................................................................. 39

2.1.3.3. Hạn chế ...................................................................................... 39
2.2. Khái quát quá trình khảo sát. ................................................................... 40
2.2.1. Mục tiêu khảo sát .............................................................................. 40
2.2.2. Nội dung khảo sát ............................................................................. 40
2.2.3. Đối tượng, phạm vi khảo sát ............................................................. 40
2.2.3.1. Đối tượng khảo sát ..................................................................... 40
2.2.3.2. Phạm vi khảo sát ........................................................................ 41
2.2.4. Tiến trình khảo sát ............................................................................ 41
2.2.4.1. Thiết kế bảng hỏi ....................................................................... 41
2.2.4.2. Điều tra chính thức..................................................................... 41
2.2.4.3. Phân tích các dữ liệu thu được ................................................... 41
2.2.5. Cách quy ước điểm số cho bảng hỏi ................................................. 41
2.3. Thực trạng đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề Trung học cơ sở tại
Huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng yên ................................................................. 42
2.3.1. Khái quát đội ngũ giáo viên Trung học cơ sở Quận 7, TP Hồ Chí
Minh ............................................................................................................ 42
2.3.1.1. Về độ tuổi đội ngũ giáo viên trường Trung học cơ sở Huyện
Khoái Châu, Hưng Yên ........................................................................... 42
2.3.1.2. Về giới tính đội ngũ giáo viên trường Trung học cơ sở Huyện
Khoái Châu, Hưng Yên ........................................................................... 43
2.3.1.3.. Về cơ cấu đội ngũ giáo viên trường Trung học cơ sở Huyện
Khoái Châu, Hưng Yên ........................................................................... 43


2.3.2. Chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề các trường
THCS huyện Khoái Châu, Tỉnh Hưng Yên ................................................. 44
2.3.2.1. Đánh giá về chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp
nghề các trường THCS huyện Khoái Châu, Tỉnh Hưng Yên ................. 44
2.3.2.2. Đánh giá về phương pháp giảng dạy hướng nghiệp của giáo viên
dạy nghề hướng nghiệp trường Trung học cơ sở huyện Khoái Châu, tỉnh

Hưng yên hiện nay .................................................................................. 47
2.3.2.3. Đánh giá về vấn đề tự học, bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên
dạy hướng nghiệp nghề trường Trung học cơ sở huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng yên hiện nay. ................................................................................. 48
2.4. Đánh giá công tác nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng
nghiệp Trung học cơ sở huyện Khoái Châu, Hưng Yên ................................. 51
2.4.1. Những thành công đạt được .............................................................. 51
2.4.2. Những hạn chế .................................................................................. 53
2.4.3. Nguyên nhân của hạn chế, yếu kém .................................................. 54
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 59
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN DẠY HƯỚNG NGHIỆP NGHỀ TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYÊN KHOÁI CHÂU, TỈNH HƯNG YÊN................................................ 60
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 60
3.1.1. Nguyên tắc 1: Đảm bảo tính kế thừa ................................................ 60
3.1.2. Nguyên tắc 2: Các biện pháp phải dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn
..................................................................................................................... 60
3.1.3. Nguyên tắc 3:Đảm bảo tính hiệu quả ............................................... 61
3.1.4. Nguyên tắc 4: Đảm bảo tính khả thi ................................................. 61
3.1.5. Nguyên tắc 5: Đảm bảo tính đồng bộ ............................................... 61
3.1.6. Nguyên tắc 6: Đảm bảo phát huy tính tích cực, chủ động của đội ngũ
cán bộ, giáo viên dạy hướng nghiệp nghề .................................................. 61
3.2. Các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp
nghề trường Trung học cơ sở huyện Khoái Châu, Hưng Yên ........................ 62


3.2.1. Biện pháp 1:Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên về sự
cần thiết phải nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp
nghề ............................................................................................................. 62
3.2.1.1. Mục tiêu của biện pháp ............................................................. 62

3.2.1.2. Nội dung của biện pháp ............................................................ 62
3.2.1.3. Cách thức thực hiện ................................................................... 63
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên dạy
hướng nghiệp nghề trường Trung học cơ sở một cách khoa học ............... 63
3.2.2.1. Mục tiêu của biện pháp .............................................................. 63
3.2.2.2. Nội dung của biện pháp ............................................................ 64
3.2.2.3. Cách thức thực hiện ................................................................... 64
3.2.3.Biện pháp 3: Thường xuyên bồi dưỡng tư tưởng chính trị, phẩm chất
đạo đức và chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp
nghề trường Trung học cơ sở huyện Khoái Châu, Hưng Yên .................... 67
3.2.3.1. Mục tiêu của biện pháp .............................................................. 67
3.2.3.2. Nội dung biện pháp .................................................................... 67
3.2.3.3. Cách thức thực hiện ................................................................... 67
3.2.4.Biện pháp 4: Thường xuyên kiểm tra, đánh giá, sàng lọc đội ngũ giáo
viên dạy hướng nghiệp nghề trường Trung học cơ sở Huyên Khoái Châu,
Hưng Yên ..................................................................................................... 68
3.2.4.1. Mục tiêu của biện pháp .............................................................. 68
3.2.4.2. Nội dung của biện pháp ............................................................. 68
3.2.4.3. Cách thức thực hiện ................................................................... 68
3.2.5. Biện pháp 5: Cải tiến công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng tạo chất
lượng bền vững cho giáo viên dạy hướng nghiệp nghề huyện Khoái Châu,
Hưng Yên ..................................................................................................... 70
3.2.5.1. Mục tiêu của biện pháp .............................................................. 70
3.2.5.2. Nội dung biện pháp .................................................................... 70
3.2.5.3. Cách thức thực hiện ................................................................... 71


3.2.6.Biện pháp 6: Chú ý nâng cao đời sống và tạo môi trường thuận lợi để
đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề phát huy tốt vai trị của mình .. 72
3.2.6.1. Mục tiêu của biện pháp .............................................................. 72

3.2.6.2. Nội dungbiện pháp ..................................................................... 72
3.2.6.3. Cách thức thực hiện ................................................................... 73
3.3. Khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất ...... 75
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm ...................................................................... 75
3.3.2. Tiến trình thực hiện ........................................................................... 75
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................. 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 79
1. Kết luận ....................................................................................................... 79
1.1. Về lý luận.............................................................................................. 79
1.2. Về thực tiễn .......................................................................................... 79
2. Kiến nghị ..................................................................................................... 80
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo.......................................................... 80
2.2. Đối với UBND Tỉnh Hưng Yên ............................................................ 80
2.3. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hnwg Yên và Phòng Giáo dục &
Đào tạo huyện Khoái Châu ......................................................................... 80
2.4. Đối với trường THCS ........................................................................... 81
2.4.1. Với BGH và tổ trưởng tổ chuyên môn ......................................... 81
2.4.2. Đối với GV dạy hướng nghiệp nghề ............................................. 81
Tài liệu tham khảo............................................................................................. 82


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Về độ tuổi đội ngũ giáo viên trường Trung học cơ sở Huyện Khoái Châu,
Hưng Yên ......................................................................................................................42
Bảng 2.2. Về giới tính đội ngũ giáo viên giáo viên trường Trung học cơ sở Huyện
Khoái Châu, Hưng Yên .................................................................................................43
Bảng 2.3. Về cơ cấu đội ngũ giáo viên trường Trung học cơ sở Huyện Khoái Châu,
Hưng Yên ......................................................................................................................43
Bảng 2.4. Đánh giá về chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề các trường
THCS huyện Khoái Châu, Tỉnh Hưng Yên...................................................................45

Bảng 2.5. Đánh giá về phương pháp giảng dạy môn hướng nghiệp dạy hướng nghiệp
của giáo viên dạy nghề hướng nghiệp trường Trung học cơ sở huyện Khoái Châu, tỉnh
Hưng yên hiện nay .........................................................................................................47
Bảng 2.6. Đánh giá về vấn đề tự học, tự bồi dưỡng chuyên môn của giáo viên dạy hướng
nghiệp nghề trường Trung học cơ sở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng yên hiện nay. .......48
Bảng 2.7. Nguyên nhân tồn tại, yếu kém của công tác nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên dạy hướng nghiệp Trung học cơ sở huyện Khoái Châu, Hưng Yên .............55
Bảng 3.1. Khảo sát sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất....................75


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

STT

Viết đầy đủ

1

GD - ĐT

Giáo dục – Đào tạo

2

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

3


GV

Giáo viên

4

HS

Học sinh

5

HNN

Hướng nghiệp nghề

6

CB

Cán bộ

7

CBQL

Cán bộ quản lý

8


UBND

Ủy ban nhân dân

9

THCS

Trung học cơ sở

10

HĐH

Hiện đại hóa

11

CNH

Cơng nghiệp hóa

12

QLGD

Quản lý giáo dục

13


HN

Hướng nghiệp

14

CSVC

Cơ sở vật chất

15

GDHN

Giáo dục hướng nghiệp

16

NCKH

Nghiên cứu khoa học

17

TTBDH

Trang thiết bị dạy học

18


PPDH

Phương pháp dạy học

19

ĐNGV

Đội ngũ giáo viên

20

DHN

Dạy hướng nghiệp

21

ĐTB

Điểm trung bình

22

ĐLC

Độ lệch chuẩn

23


TB

Thứ bậc


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Đất nước ta đang chuyển sang một giai đoạn mới với sự phát triển mạnh mẽ của
khoa học kỹ thuật đang rất cần một nguồn nhân lực chất lượng cao đủ đáp ứng cho sự
nghiệp cơng nghiệp hố - hiện đại hố của đất nước. Nguồn nhân lực ấy ở đâu ra và
phải làm thế nào để có nguồn nhân lực chất lượng cao đó? Ngay từ khi mới giành
được độc lập, Bác Hồ đã nhận thấy rõ vai trị vị trí của nguồn nhân lực trong sự phát
triển của xã hội, Người từng nói.
“Vì sự nghiệp 10 năm thì phải trồng cây
Vì sự nghiệp trăm năm thì phải trồng người ”
Câu nói nổi tiếng của Bác đã chỉ rõ tầm nhìn chiến lược lâu dài của Bác. Để có
một con người có sức khoẻ có tri thức có những kỹ năng nhất định về nghề nghiệp và
có những ước mơ hồi bão lớn lao không phải là ngày một ngày hai mà là cả một quá
trình hết sức lâu dài và gian khổ với sự kết hợp của Gia đình → Nhà trường→Xã hội
Khi sinh ra mỗi người đều có một năng khiếu riêng biệt mà trời đã ban tặng.
Cần phải làm gì để mỗi con người bộc lộ được năng khiếu và rèn luyện để phát huy
được tối đa năng khiếu đó phục vụ cho lợi ích chung của xã hội, đó cũng chính là mục
tiêu hướng tới và là nhiệm vụ của Giáo dục đào tạo
Cổ nhân xưa có câu: “Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh” hay “Một nghề thì sống,
Đống nghề thì chết” những câu nói đó đã cho thấy cần phải dạy nghề, rèn luyện kỹ
năng nghề, một cách tinh thơng trong đào tạo nghề. Điểu đó chỉ đạt được khi có được
đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề đạt chất lượng.
Giáo dục hướng nghiệp là một bộ phận của nội dung giáo dục phổ thơng tồn
diện đã được xác định trong luật giáo dục. Nghị quyết TW2 khố VIII chỉ rõ: Trong

giáo dục phổ thơng “Cần gắn với thực tiễn vùng, địa phương, đến sự tăng cường công
tác hướng nghiệp, đào tạo kỹ thuật lao động dạy nghề phổ thông và kỹ năng cần thiết
khác cho công việc trong nền kinh tế thị trường cho công cuộc cơng nghiệp hố - hiện
đại hố đất nước”. Chiến lược phát triển giáo dục và chủ trương đổi mới chương trình
giáo dục phổ thơng hiện nay cũng nhấn mạnh đến yêu cầu tăng cường giáo dục hướng
nghiệp nhằm góp phần tích cực và có hiệu quả vào việc phân luồng học sinh, chuẩn bị
1


cho học sinh đi vào cuộc sống lao động hoặc được tiếp tục đào tạo phù hợp với năng
lực bản thân và nhu cầu xã hội.
Tuy vậy, dạy nghề hướng nghiệp hiện nay chưa được các cấp quản lý giáo dục
và các trường học quan tâm đúng mức, cịn có địa phương và trường học chưa thực
hiện đầy đủ các nội dung dạy hướng nghiệp nghề. Chất lượng dạy hướng nghiệp nghề
chưa đáp ứng được yêu cầu của học sinh và xã hội, học sinh Trung học cuối các cấp
học và bậc học chưa được chuẩn bị chu đáo để lựa chọn nghề nghiệp, lựa chọn ngành
học phù hợp với bản thân và yêu cầu của xã hội.
Trong hệ thống trường phổ thông, trường THCS là một cấp học. Trong mỗi nhà
trường, chất lượng đội ngũ giáo viên (GV) có ảnh hưởng rất lớn và quyết định tới chất
lượng dạy - học. Do đó, việc quản lý cơng tác bồi dưỡng, phát triển GV để đáp ứng
yêu cầu xã hội hiện nay cả về số lượng và chất lượng là một trong những yêu cầu cấp
bách, thường xuyên có ý nghĩa với nhà trường. Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004
của Ban Bí Thư TW Đảng về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo,
cán bộ quản lý giáo dục (QLGD) đã chỉ rõ “… phải tăng cường xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ QLGD một cách toàn diện. Đây là nhiệm vụ vừa đáp ứng yêu cầu trước
mắt, vừa mang tính chiến lược lâu dài”.
Qua tham khảo tìm hiểu các tài liệu về chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng
nghiệp nghề các trường THCS tại Huyện Khối Châu, Tỉnh Hưng n, cho thấy chưa
có một cơng trình nghiên cứu nào đề cập đến vấn đề này. Vì vậy, dạy hướng nghiệp
nghề là điều cần thiết từ đó rút ra những mặt mạnh, mặt tồn tại của đội ngũ giáo viên

dạy hướng nghiệp nghề nhằm đưa ra những bài học kinh nghiệm và đề xuất một số
biện pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy nghề. Qua tìm hiểu cho
thấy, việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp ở các trườngTHCS
huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên là cực kỳ cần thiết và cấp bách nhưng cho dến nay
vẫn chưa có một nghiên cứu chính thức nào về vấn đề này. Vì vậy, chúng tơi chọn đề
tài. “Một số biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp
nghề Trung học cơ sở tại huyện Khoái Châu - tỉnh Hưng Yên” Để thực hiện luận
văn thạc sĩ.

2


2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU.
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên dạy hướng nghiệp nghề. Từ đó đề xuất một số biện pháp nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề THCS tại cơ sở Khoái Châu, Tỉnh
Hưng Yên.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề ở Trung học cơ sở.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề ở trường Trung học cơ sở tại huyện
Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Nếu thực hiện một cách đồng bộ các biện pháp đề xuất kết hợp với kiểm tra đánh
giá thường xuyên sẽ góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng
nghiệp tại Trung học cơ sở huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
5. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
dạy hướng nghiệp nghề Trung học cơ sở trong giai đoạn hiện nay.

5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ giáo
viên dạy hướng nghiệp nghề Trung học cơ sở tại Huyện Khoái Châu, Hưng Yên.
5.3. Đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng
nghiệp nghề Trung học cơ sở tại Huyện Khoái Châu, Hưng Yên.
5.4. Kiểm nghiệm đánh giá
6. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề Trung học cơ sở tại
Huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích tổng hợp tài liệu

3


- Phương pháp so sánh, tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế
- Phương pháp lịch sử logic
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra khảo sát bằng phiếu hỏi
- Phương pháp quan sát
- Phương pháp trao đổi phỏng vấn trực tiếp
7.3. Các phương pháp khác
- Phương pháp chuyên gia
- Phương pháp thống kê tốn học
8. ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN VĂN
8.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về nâng cao chất lượng đội ngũ GV nói chung,
đội ngũ GV dạy hướng nghiệp nghề Trung học cơ sở nói riêng
8.2. Về mặt thực tiễn
Làm rõ thực trạng đội ngũ GV dạy hướng nghiệp nghề Trung học cơ sở, từ đó

đề xuất các biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề
các trường THCS Huyện Khoái Châu, Hưng Yên.
9. CẤU TRÚC LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn có
3 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
dạy hướng nghiệp nghề Trung học cơ sở trong giai đoạn hiện nay.
- Chương 2: Cơ sở thực tiễn của vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên
dạy hướng nghiệp nghề Trung học cơ sở tại Huyện Khoái Châu, Hưng Yên.
- Chương 3: Một số biện pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên dạy
hướng nghiệp nghề Trung học cơ sở tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.

4


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VIỆC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
DẠY HƯỚNG NGHIỆP NGHỀ TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG GIAI ĐOẠN
HIỆN NAY

1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1.Những nghiên cứu ở ngồi nước
Lịch sử hình thành và phát triển giáo dục gắn liền với lịch sử phát triển của xã
hội lồi người. Từ xưa đến nay ít ai coi thường vai trò của giáo dục đối với sự phát
triển của xã hội nói chung, sự phát triển của con người nói riêng. Bởi vì, giáo dục là
động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự
phát triển bền vững. Trong giáo dục đào tạo, dạy nghề và hướng nghề nghiệp trong
tương lai cho học sinh luôn là vấn đề được nhiều nước trên thế giới quan tâm.
Chương trình cải cách GD ở Cộng hịa Pháp đặc biệt khắc phục khuynh hướng
quan niệm coi dạy nghề là một hoạt động đứng sau các môn học văn hóa. Họ xem đào

tạo “tiền nghề nghiệp” là cơ sở quan trọng cho việc học tập liên tục về sau, góp phần
chuẩn bị cho thanh niên bước vào cuộc sống lao động và phát triển nhân cách toàn diện.
Năm 1848, ở Pháp đã xuất hiện quyển sách “HN chọn nghề” đề cập tới xu thế phát triển
đa dạng của nghề nghiệp do sự phát triển của công nghiệp tạo nên. Cuốn sách cũng đã
khẳng định tính cấp thiết phải giúp đỡ thanh thiếu niên đi vào thế giới nghề nghiệp nhằm
sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ.
Về phương thức tổ chức cho HS PT thực tập ở các nhà máy, xí nghiệp, các cơ sở
kinh doanh, dịch vụ thì có các tác giả Rolf Oberliesen, Helmut Keim, Michael
Schumann, Gehart Duismamn… của Cộng hòa liên bang Đức. Ở Đức, hệ thống trường
PT, TH luôn tiến hành phân loại HS bằng cách dựa vào khả năng học tập của từng em,
từ đó định hướng theo nguyên tắc HN bị đi vào trường đào tạo nghề. Quan điểm phân
loại HS của họ luôn dựa trên tinh thần giúp HS trở thành công nhân lành nghề song song
với việc học hết lớp 12 và tiếp tục phân loại HS khá giỏi để học lên lớp 13 thi tú tài toàn
phần và thi vào ĐH…Vì thế, HS có thể học nghề ngay khi cịn đang học PT, THCS. HS
ln được cung cấp một cách hệ thống và kiến thức khoa học gắn với hướng đào tạo
nghề linh hoạt, giảm bớt tính hàn lâm ở bậc trung học. Bên cạnh đó, sự cần thiết phải tổ
chức cho HS thực tập thực tế tại các trung tâm hoặc các đơn vị sản xuất; tổ chức hoạt
động lao động nghề nghiệp cho HS PT, các nhà khoa học sư phạm Đức Heinz
5


Frankiewiez, Bernd Rothe, B. Germer… đã có những nghiên cứu liên quan đến cơ
sở khoa học sư phạm về tổ chức hoạt động dạy học lao động nghề nghiệp cho HS,
trong đó quan tâm đến cơng tác phối hợp chặt chẽ giữa trung tâm GD Kỹ thuật
tổng hợp và các trường phổ thông trong việc lập kế hoạch thực tập cho HS.
Còn những nghiên cứu về dạy hướng nghiệp nghề và lập nghiệp (GDHNLN
- Career Education) ở các trường Úc thì tập trung vào 4 nhiệm vụ, có quan hệ mật
thiết với nhau.
- Học về bản thân trong mối quan hệ lao động.
- Học về thế giới nghề nghiệp.

- Học về lập kế hoạch và ra quyết định HN, lập nghiệp.
- Phát triển khả năng triển khai các quyết định về HN và tiến hành thay đổi
công việc.
Các nghiên cứu của các nhà khoa học này đi sâu vào ý tưởng có giá trị lớn cả về
mặt chính trị lẫn kinh tế - xã hội . Đó là “học tập kết hợp với lao động sản xuất” nhằm
hình thành nhân cách tồn diện cho HS. Các nhà GD Xơ Viết cũng đã xem bộ phận quan
trọng nhất của GD Cộng sản chủ nghĩa là GD kỹ thuật tổng hợp trong nhà trường nước
Nga. Phần GD quan trọng này có tác dụng giúp HS tiếp nhận về mặt lý thuyết và thực
tiễn liên quan đến những nguyên lý cơ bản của nền sản xuất hiện đại. Đồng thời, góp
phần hình thành kỹ năng, kỹ xảo lao động và HN cho HS, tạo khả năng lựa chọn có ý
thức con đường lao động, xây dựng cơ sở cho việc đào tạo nghề về sau. Đặc biệt,
N.K.Krupxkaia đã phát triển nguyên lý GD Kỹ thuật tổng hợp của V.I.Lênin, nhấn mạnh
yêu cầu phải quán triệt nguyên lý này vào các môn học của nhà trường, giữa các mơn
học với nhau phải có sự quan hệ mật thiết, liên hệ với hoạt động thực tiễn và nhất là đối
với học môn kỹ thuật. N.K.Krupxkaia trong cuốn sách “Hồn thiện q trình dạy học”
đã chỉ ra rằng: “Mối liên hệ giữa học tập và lao động cần phải thực hiện sao cho học tập
lý thuyết soi sáng con đường thực hành vào lao động sản xuất, còn lao động làm giàu
kiến thức giúp nắm kiến thức một cách có ý thức”; “GV lao động cần trang bị cho HS
những kiến thức kỹ năng, Kỹ thuật tổng hợp đại cương cần thiết cho người lao động các
nghề khác nhau để lao động sản xuất”. Chính vì vậy, qua các lần cải cách GD (1956 1966 và 1984 - 1986), GD Xô Viết luôn chú trọng tăng cường GD lao động với HN cho
HS PT trên cơ sở gắn với lao động sản xuất.
6


1.1.2.Những nghiên cứu ở trong nước
Quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục của Đảng ta và chiến lược phát triển
kinh tế – xã hội chỉ rõ: Giáo dục là quốc sách hàng đầu, phát triển giáo dục là nền tảng
nguồn lực chất lượng cao, là một trong những động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp
CNH là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.
Chính vì vậy mục tiêu chiến lược phát triển giáo dục được xác định: trong giai đoạn

này “tạo chuyển biến cơ bản về chất lượng giáo dục theo hướng tiếp cận với trình độ
tiên tiến của thế giới, phù hợp với thực tiễn Việt Nam, phục vụ thiết thực cho sự phát
triển kinh tế - xã hội … Ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực, chú trọng nhân
lực khoa học công nghệ cao, cán bộ quản lý giỏi… Phát triển đội ngũ GV đáp ứng yêu
cầu vừa tăng qui mô vừa nâng cao chất lượng hiệu quả và đổi mới phương pháp dạy
học”.
Nhiệm vụ và mục tiêu của nền giáo dục nước nhà trong giai đoạn hiện nay là:
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Trong đó, người thầy giáo đóng
vai trị quyết định. Lịch sử phát triển của xã hội loài người cũng như lịch sử phát triển
của dân tộc đã khẳng định: có thầy giáo giỏi mới có học trị giỏi. Khơng phải ngẫu
nhiên mà từ xưa cho đến ngày nay, các bậc cha mẹ luôn tìm chọn thầy cho con mình
theo học một cách kỹ lưỡng. Dân tộc ta có những thầy giáo nổi tiếng như thầy Chu
Văn An, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Lê Q Đơn, Cao Bá Qt… đã có hàng trăm, thậm chí
hàng ngàn HS theo học. Các nhà nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác giáo dục đều
khẳng định: chất lượng của hoạt động học tập phụ thuộc một phần vào chất lượng hoạt
động dạy của người thầy, vào trình độ tay nghề của người thầy. Cho nên, chỉ với tay
nghề có trình độ cao của GV thì mới nâng cao chất lượng hoạt động học tập của HS.
Xác định vai trò dạy HN cho HS là nền tảng và định hướng phát triển nghề
nghiệp tương lai, GDHN ở Việt Nam từ những năm 70 của thế kỷ XX được quan
tâm nghiên cứu một cách có hệ thống. Bên cạnh đó, HN còn được thừa nhận là
bước chuẩn bị tâm thế và năng lực nắm bắt thế giới nghề nghiệp trên cơ sở dựa vào
sở thích, hiểu biết về bản thân và các yêu cầu của xã hội để từ đó HS phấn đấu học
tập và lựa chọn nghề nghiệp trong tương lai. Vì lẽ đó, những nghiên cứu về dạy HN
nghề của giai đoạn này đã được triển khai rất đa dạng.

7


Nguồn nhân lực vừa thiếu, vừa yếu, nguyên nhân chính là công tác GDHN nghề
chưa thật sự đáp ứng yêu cầu. Để tồn tại và phát triển, nước ta phải tiến hành CNH HĐH định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự nghiệp CNH - HĐH đặt ra hàng loạt yêu cầu đối

với GD - ĐT nói chung, HN cho HS THCS nói riêng. Vì thế, trước hết phải thấy rõ đặc
thù của sự nghiệp CNH - HĐH ở nước ta, những đặc thù này sẽ quy định phương
hướng phát triển cơng tác HN. Theo đó, HN sẽ góp phần phát triển nguồn nhân lực cho
sự nghiệp CNH - HĐH. Nghiên cứu về vấn đề này, có các nội dung nghiên cứu chủ yếu
như: "đổi mới mạnh mẽ GD nghề nghiệp và phát triển nguồn nhân lực (Phạm Minh
Hạc); thị trường lao động và định hướng nghề nghiệp cho thanh niên (Nguyễn Hữu
Dũng); bối cảnh của việc xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực và công tác HN
(Phạm Tất Dong); GD kỹ thuật - nghề nghiệp và phát triển nguồn nhân lực (Trần Khánh
Đức);[7]. GD PT và HN - nền tảng để phát triển nguồn nhân lực đi vào CNH - HĐH đất
nước (Chương trình Khoa học Cơng nghệ cấp Nhà nước KX - 05, Đề tài KX-05 - 09);
nghiên cứu các giải pháp QL GDHN THPT theo định hướng tạo nguồn nhân lực cho các
tỉnh đồng bằng sông Cửu Long đến năm 2020: Hồ Văn Thống.v.v.
Luận văn thạc sỹ của Đỗ Ngọc Mỹ (2002), “Một số giải pháp phát triển đội ngũ
GV trường Trung học Kỹ thuật Lý Tự Trọng TP Hồ Chí Minh”, nêu lên 6 giải pháp
phát triển đội ngũ ở một trường Trung học kỹ thuật mà mục tiêu của nhà trường là đào
tạo kỹ thuật viên, công nhân kỹ thuật bậc cao và bồi dưỡng cán bộ kỹ thuật. Luận văn
xác định rõ đội ngũ GV là người thực hiện mục tiêu đào tạo và quyết định đến chất
lượng đào tạo của nhà trường. Sáu giải pháp mà luận văn nêu ra phù hợp với yêu cầu
nhiệm vụ của loại hình trường Trung học Kỹ thuật, nơi mà mục tiêu đào tạo nghề cho
HS là nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường.
Luận văn thạc sỹ của Nguyễn Thị Thu Thuỷ (2003), “Một số giải pháp xây
dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên trường Đại học bán công Tôn Đức
Thắng”.. Luận văn được nghiên cứu ở một trường đại học bán công, song mục tiêu
nghiên cứu của đề tài đề cập tới vấn đề nâng cao chất lượng đội ngũ GV, đó cũng là
mục tiêu đề tài chúng tôi nghiên cứu. Tuy hai đề tài ở hai bậc giáo dục khác nhau,
nhưng sẽ có những nét tương đồng trong các giải pháp để nâng cao chất lượng. Nội
dung đề tài đã đề cập đến một số giải pháp, trong đó giải pháp chuẩn hóa đội ngũ GV
đại học về phẩm chất chính trị và chuyên môn và giải pháp đẩy mạnh nghiên cứu khoa
học trong nhà trường là hai giải pháp trọng tâm.
8



Tác giả Hoàng Tuấn Rư (2003) với đề tài luận văn thạc sỹ : “Một số giải pháp
nâng cao chất lượng đội ngũ GV tiểu học ở tỉnh Bình Thuận”, đã nghiên cứu các giải
pháp nâng cao chất lượng đội ngũ GV tiểu học ở một tỉnh khu vực Nam trung bộ. Tác
giả đã chỉ ra 5 giải pháp phát triển chất lượng đội ngũ GV tiểu học của một tỉnh. Với
đặc thù của công tác đào tạo GV bậc tiểu học do các trường sư phạm địa phương đảm
nhiệm, nên đề tài chú trọng giải pháp đào tạo, bồi dưỡng lại đội ngũ GV tiểu học cũ
của cả tỉnh, đồng thời đổi mới phương thức đào tạo đội ngũ GV tiểu học trong giai
đoạn phát triển mới của đất nước nói chung, của tỉnh Bình Thuận nói riêng.
Tác giả Lê Phương Hồng trong bài “ Một số giải pháp phát triển đội ngũ GV
THPT tỉnh Hải Dương giai đoạn 2005 – 2010” đăng trên Tạp chí Giáo dục số 132,
tháng 2 năm 2006, đã đề cập tới các giải pháp phát triển đội ngũ GV THPT trên toàn
tỉnh. Mặc dù chưa các đề tài nêu trên không nghiên cứu cụ thể về vấn đề nâng cao
chất lượng đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề ở THCS, nhưng nội dung của các
đề tài đã góp phần khẳng định việc nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên là cần thiết
nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội giai đoạn hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Hướng nghiệp - Hướng nghiệp nghề
1.2.1.1. Hướng nghiệp
Hướng nghiệp là hệ thống những biện pháp dựa trên cơ sở tâm lý học sinh học,
sinh lý học, y học và nhiều khoa học khác để giúp đỡ học sinh chọn nghề phù hợp với
những năng lực, sở trường và điều kiện tâm sinh lý cá nhân, nhằm mục đích phân bố
hợp lý và sử dụng có hiệu quả nhất lực lượng dự trữ có sẵn của đất nước.
Trong trường phổ thông, hướng nghiệp là một hình thức hoạt động dạy của thầy
và học của trị. Với góc độ là hoạt động dạy, hướng nghiệp được coi như là công việc
của một tập thể giáo viên, tập thể sư phạm nhằm mục đích giáo dục học sinh trong
việc chọn nghề nghiệp trong tương lai.
1.2.1.1. Hướng nghiệp nghề (Hướng nghiệp-dạy nghề)
Hướng nghiệp-dạy nghề phổ thông là quá trình hoạt động giáo dục nhằm cung

cấp cho học sinh những khái niệm, thông tin ban đầu về một số nghề hoặc một số
nhóm nghề cụ thể phù hợp với hoàn cảnh kinh tế địa phương và tâm sinh lý lứa tuổi
học sinh và được cả phụ huynh và học sinh đều quan tâm. Cung cấp cho học sinh và
9


cha mẹ học sinh những thông tin cần thiết để giúp họ có được sự lựa chọn nghề nghiệp
đúng đắn trong tương lai.
Hướng nghiệp-dạy nghề phổ thông (Một số nơi như Khối châu-Hưng n cịn
gọi là hướng nghiệp nghề )là một môn học bắt buộc ở lớp cuối cấp THCS nhằm giúp
học sinh định hướng nghề nghiệp, để thuận tiện trong việc phân luồng học sinh sau khi
tốt nghiêp.
Mục tiêu của dạy HN nghề là phát hiện và bỗi dưỡng phẩm chất nhân cách nghề
nghiệp cho học sinh, giúp các em hiểu mình, hiểu yêu cầu của nghề, hiểu được xu thế
phát triển hệ thống nghề trong xã hội ta. Thông qua hoạt động giáo dục hướng nghiệp,
giáo viên giúp học sinh điều chỉnh động cơ học nghề, trên cơ sở đó các em định hướng
đi vào việc sản xuất mà xã hội đang có nhu cầu nhân lực vì vậy dạy HN nghề ở trường
THCS phải làm các công việc sau:
+ Giáo dục thái độ lao động và ý thức đúng đắn với nghề nghiệp ở THCS vì
giáo dục lao động nhằm hình thành có mục đích, có kế hoạch những quan điểm, thái
độ đúng đắn với lao động, có tri thức lao động, kỹ năng nghề nhất định ở học sinh
chuẩn bị tâm thế cho thế hệ trẻ những công dân tương lai sẵn sàng hội nhập với thế
giới việc làm và vì lao động là nền tảng để nhà trường làm tốt công tác hướng nghiệp
dạy nghề.
Lao động là cầu nối giữa định hướng nghề và tham gia học nghề, giữa lý thuyết
với thực hành.
+ Dạy HN nghề giúp học sinh có sự hiểu biết khái quát về sự phân công lao
động xã hội, cơ cấu nền kinh tế quốc dân.
Sự phát triển của đất nước và địa phương, làm quen với những ngành nghề chủ
yếu, nghề cơ bản, đặc biệt là nghề truyền thống của địa phương.

+ Dạy HN nghề giúp tìm hiểu năng khiếu, khuynh hướng nghề nghiệp của từng
học sinh để khuyến khích và bồi dưỡng khả năng nghề nghiệp thích hợp nhất.
+ Dạy HN nghề giáo dục động viên hướng dẫn học sinh đi vào những ngành
nghề mà nhà nước địa phương đang cần phát triển.

10


1.2.2. Giáo viên và đội ngũ giáo viên dạy hướng nghiệp nghề
1.2.2.1.Giáo viên
Giáo viên là một công chức nhà nước được đào tạo chuẩn về chuyên môn nghiệp
vụ giảng dạy và giáo dục ở các trường Sư phạm. Là người làm nhiệm vụ giảng dạy,
giáo dục trong các trường phổ thông.
Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường. Giáo
viên là một công chức nhà nước được xếp theo mã ngạch riêng và hệ số lương theo
quy định tại nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ.
1.2.2.2.Đội ngũ giáo viên
Theo từ điển tiếng Việt, đội ngũ là một tổ chức gồm nhiều người tập hợp lại
thành một lực lượng. Nội hàm của khái niệm này thể hiện tính thứ tự trong sự liên kết
của số đơng người, có cùng một nghề nghiệp hoặc khơng cùng nghề nghiệp, để thực
hiện một hoặc nhiều chức năng có cùng chung một mục đích. Nói đến đội ngũ là nói
đến cơ cấu và sự kỷ cương của các thành viên.
Đội ngũ giáo viên là một tập hợp các nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy và giáo
dục ở các trường phổ thơng, gắn kết với nhau để hồn thành nhiệm vụ theo hệ thống
mục tiêu giáo dục. Đội ngũ giáo viên là lực lượng nịng cốt có vai trị quan trọng,
quyết định đến q trình và chất lượng giáo dục,đào tạo. Do vậy, việc xây dựng và
phát triển đội ngũ giáo viên là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của các cấp quản
lý trong các trường phổ thông.
1.2.3.Chất lượng và chất lượng giáo viên dạy hướng nghiệp nghề
1.2.3.1.Chất lượng

Theo Từ điển tiếng Việt:“Chất lượng là cái tạo nên phẩm chất, giá trị của một
con người, một sự vật, sự việc”.
Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam, “Chất lượng là một phạm trù triết học biểu
thị những thuộc tính bản chất của sự vật, chỉ rõ nó là cái gì, tính ổn định tương đối của
sự vật phân biệt nó với các sự vật khác. Chất lượng là đặc tính khách quan của sự vật.
Khái niệm chất lượng là khái niệm rất trừu tượng, đa chiều, đa nghĩa được nhìn nhận
từ nhiều góc độ, bình diện khác nhau. Chất lượng là “cái tạo ra phẩm chất, giá trị của một
con người, sự vật, hiện tượng”.Định nghĩa này chỉ mới chỉ ra một mặt của chất lượng đó cái
11


tạo nên giá trị và phẩm chất của đối tượng nhưng khi đánh giá thì phải xem giá trị độ phẩm
chất và giá trị được tạo ra có thực sự mang lại giá trị phù hợp. Có một định nghĩa khác mang
tính chất bổ sung và làm tương đối hồn thiện định nghĩa trên là : chất lượng là sự thực hiện
được mục tiêu và thoả mãn được nhu cầu của khách hàng.
Ý nghĩa của định nghĩa trên nằm ở chỗ sự phù hợp giá trị mang lại đáp ứng được các
yêu cầu, mục tiêu tức là mang lại giá trị phù hợp. Mục tiêu ở đây cần hiểu chính là các sứ
mạng, mục đích, yêu cầu . . .
Từ những quan điểm về chất lượng vừa nêu, có thể hiểu một cách cơ bản về chất
lượng : là cái tạo nên phẩm chất giá trị và đảm bảo được sự đáp ứng mục tiêu cụ thể.
1.2.3.2.Chất lượng giáo viên dạy hướng nghiệp nghề
Chất lượng GV nói chung và giáo viên dạy HN nghề nói riêng được thể hiện ở
những phẩm chất, giá trị nhân cách …của nhà giáo mà do xã hội qui định về tri thức
và đạo đức ( Phẩm chất đạo đức và trình độ chun mơn nghiệp vụ). Tuy nhiên, trong
thực tế, khi nói đến chất lượng giáo viên thường khiến người ta nghĩ đến chất lượng
dạy học của giáo viên.
Chất lượng dạy học là một bộ phận hợp thành quan trọng của chất lượng về mặt
định tính và định lượng so với các mục tiêu mơn học, cũng như sự góp phần vào q
trình hình thành và phát triển nhân cách của học sinh. Dưới góc độ của giáo dục học:
Hoạt động dạy học là hoạt động đặc trưng cho bất cứ các loại hình nhà trường và xét

lại quan điểm tổng thể, dạy học chính là con đường giáo dục tiêu biểu nhất, hiệu quả
nhất. Với nội dung và tính chất của nó, dạy học luôn được xem là con đường hợp lý
thuận lợi nhất, giúp cho học sinh với tư cách là chủ thể nhận thức có thể lĩnh hội được
một hệ thống tri thức và kỹ năng hành động, chuyển thành phẩm chất, năng lực, trí tuệ
của bản thân; cá nhân người học vừa là chủ thể vừa là mục đích cuối cùng của q
trình đó. Ở góc độ xã hội học giáo dục: dạy học còn được xem như là một diễn tiến vị
thế xã hội của con người. Vì qua đó, con người ln hoạt động và phát triển trong sự
tiếp thu, lĩnh hội và chuyển hoá theo mục tiêu xác định của giáo dục phù hợp với sự
phát triển của lứa tuổi và diễn ra trong suốt cuộc đời của mỗi người.
Vấn đề là nếu không định nghĩa được chất lượng giảng dạy là gì thì khơng thể
xác định được chất lượng giảng dạy và nếu không xác định được chất lượng giảng dạy,
thì làm sao có thể đổi mới nâng cao chất lượng giảng dạy. Sau đây chúng tôi đưa ra
12


một số ý kiến cơ bản nói về chất lượng giảng dạy : là sự lôi cuốn mọi người vào học
tập, là sự vận dụng sáng tạo kiến thức lý thuyết vào thực tiễn cuộc sống của thế hệ trẻ,
sự tiến bộ của học sinh về kiến thức, kỹ năng, thái độ hành vi ... Như vậy chất lượng
giảng dạy của giáo viên dạy HN nghề phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như: sự tích
cực, chủ động của học sinh, truyền thống, tình cảm của gia đình, bạn bè, người thân,
môi trường xã hội, bẩm sinh di truyền . . . ảnh hưởng đến chất lượng giảng dạy. Bởi
vậy cùng một thầy dạy, cùng một sách giáo khoa và sách tham khảo như nhau, nhưng
kết quả học tập ở từng học sinh là rất khác nhau. Hay cùng là một học sinh học tập,
nhưng ở mỗi thầy dạy khác nhau thì kết quả học tập của học sinh cũng khác nhau.
Như vậy, giảng dạy là một quá trình, trong đó dưới tác động chủ đạo (tổ chức,
điều khiển, chỉ đạo) của thầy, học sinh tự giác, tích cực, tự điều khiển hoạt động nhận
thức, nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ giảng dạy để đạt được các mục tiêu giảng dạy,
người dạy và người học phải phát huy đầy đủ các yếu tố chủ quan của cá nhân (phẩm
chất và năng lực) để xác định nội dung và lựa chọn phương pháp phù hợp với thực tiễn
cấp học mình giảng dạy, tn theo sự quản lí, điều hành của cơ quan cấp trên, theo kế

hoạch thống nhất, có sự tổ chức và được kiểm tra – đánh giá. Nói cách khác, trong q
trình giảng dạy xuất hiện sự lao động chung của nhóm: người quản lí, người dạy và
người học. Mối quan hệ giữa các hoạt động dạy học là mối quan hệ biện chứng, không
thể tách rời nhau, được tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong q trình giảng dạy.
Cũng cần nói thêm chất lượng giảng dạy của giáo viên, cụ thể là giáo viên dạy HN
nghề THCS được xác định trong toàn bộ hoạt động dạy học của giáo viên. Sự cần thiết
phải có những quy định, chuẩn mực về hoạt động giảng dạy đó là cơ sở cho việc xác
định chất lượng giảng dạy của giáo viên dạy HN nghề.
1.3. Người giáo viên dạy hướng nghiệp nghề trong bối cảnh đổi mới giáo dục
1.3.1. Vị trí, vai trị của người giáo viên dạy hướng nghiệp nghề THCS
Bàn về vấn đề giáo dục, sinh thời, chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định mục
tiêu của giáo dục là “dạy và học là để phục vụ Tổ quốc, phục vụ nhân dân . Nhà
trường cần gắn liền với thực tế của Nhà nước”. Người nhấn mạnh:“Không có giáo dục
, khơng có cán bộ thì cũng khơng nói gì đến kinh tế, văn hố”.
Nói về nhiệm vụ của người giáo viên, Hồ Chí Minh đã viết: “ Khơng có người
thầy khơng có giáo dục, nhiệm vụ của các thầy giáo cô giáo là rất nặng nề, nhưng rất
vẻ vang, có vai trị quyết định giáo dục”. Nói về vai trò của người thầy giáo Người
13


×