Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Tài liệu Giáo án từ tiết 9-13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.24 KB, 9 trang )

Tuần : 9 NS : 29 / 08 / 2010
Tiết : 9 BÀI 9 LỰC ĐÀN HỒI ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Nhận biết được lực đàn hồi là lực của một vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến dạng . So sánh được độ mạnh , yếu của
lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng làm nó biến dạng nhiều hay ít .Trả lời câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi.
2.Kĩ năng :Dựa vào bảng kết quả TN rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo .
3.Thái độ :Tích cực hoạt động hợp tác xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Giá đỡ , lò xo ,cây thước có độ chia nhỏ nhất là mm ,hộp quả nặng là 50 g , bảng kết quả TN 9.1 .
HS:Bảng kết quả TN.
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
Trọng lực
Gv:Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như
thế nào ?
Gv: m = 250 g => P = ? N
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Lực hút của Trái đất tác dụng lên . Lực này gọi
là Trọng lực .
- m = 250 g => P = 2,5 N
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
18’ I.Biến dạng đàn hồi .Độ biến dạng .
1.Biến dạng của một lò xo .
-Thí nghiệm .
-Làm Tn như hình 9.1 .
C1.1.Dãn ra
2.Tăng lên


3.bằng
HĐ 1.Đưa một lò xo và 1 sợi dây cao su cho hs quan
sát và đặt câu hỏi như phần đầu bài
Gv:Cho hs trả lời dự đoán .
HĐ 2.Phát dụng cụ TN cho các nhóm hs và giới thiệu .
Gv:Ta hãy nghiên cứu sự biến dạng của 1 lò xo có
những đặc điểm gì ?
Gv:Treo bảng kết quả TN lên cho hs quan sát và giới
thiệu .
Gv:-Đo chiều dài lò xo lúc đầu .
-Treo 1 quả nặng và đo chiều dài lúc đó .
-Tính trọng lượng của quả nặng .
-Bỏ quả nặng ra ,đo cdài và so sánh l
x
và l
o
.
-Móc thêm 2,3 quả nặng vào lò xo và tiếp tục làm như
trên .
Gv:Đi xung quanh giúp đỡ các nhóm hs .
Gv:Đọc và ghi kết quả vào bảng 9.1.
Gv:Dựa vào bảng kết quả TN yêu cầu hs trả lời câu hỏi
C1.(cá nhân)
Gv:Biến dạng lò xo có đặc điểm như trên gọi là gì ?
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Trả lời dự đoán .
Hs:Nhận dụng cụ và nghe giảng .
Hs:Nghe giảng .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Làm thí nghiệm .

Hs:Đọc và ghi kết quả .
Hs: 1.Dãn ra 2.Tăng lên
3.bằng
15’
4’
2.Độ biến dạng của lò xo .
-Trả lời câu hỏi C2.
II.Lực đàn hồi và đặc điểm của nó .
1.Lực đàn hồi .
- Lực mà lò xo khi biến dạng tác
dụng vào qủa nặng gọi là lực đàn hồi
.
2.Đặc điểm của lực đàn hồi .
C4. C
III.Vận dụng .
C5.1.Tăng gấp đôi .
2.Tăng gấp ba .
Gv:Vậy lò xo là vật có tính chất gì ?
Gv:Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi
biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo : l – l
o
.
Gv:Yêu cầu hs tính độ biến dạng của lò xo .
Gv:Ghi kết quả vào bảng 9.1 .
HĐ3.Lực đàn hồi và đặc điểm .
Gv:Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng
gọi là gì ?
Gv:Khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi đã cân bằng
với lực nào ?
Gv:Cường độ của lực đàn hồi đã cân bằng với cường

độ của lực nào ?
Gv:Gọi hs đứng dậy trả lời .
Gv:Vậy lực đàn hồi có đặc điểm gì ?
Gv:Dựa vào bảng 9.1 hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống trả lời câu C5.
Gv:Gọi hs đứng dậy trả lời .
Gv:Hãy trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu bài .
Gv:Gọi hs đứng dậy trả lời .
Hs: Biến dạng lò xo có đặc điểm như trên gọi là
biến dạng đàn hồi .
Hs: Lò xo là vật có tính chất đàn hồi .
Hs:Trả lời .
Hs:Trả lời .
Hs: Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào qủa
nặng gọi là lực đàn hồi .
Hs: Khi quả nặng đứng yên thì lực đàn hồi đã cân
bằng với lực kéo của sợi dây.
Hs: Cường độ của lực đàn hồi đã cân bằng với
cường độ của lực kéo của sợi dây.
Hs: 1.Tăng gấp đôi .
2.Tăng gấp ba .
4.Củng cố.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’ Lực đàn hồi
Gv:Lực đàn hồi là gì ? Lực đàn hồi có đặc điểm như thế
nào ?
Gv:Lò xo và sợi dây cao su có tính chất gì giống nhau ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào qủa
nặng gọi là lực đàn hồi .

Hs:Tính chất đàn hồi .
1’ 5.Dặn dò .-Xem lại bài đã học
-Tìm các ví dụ và chỉ ra được lực đàn hồi .
-Xem trước bài 10 và trả lời câu hỏi C1 và C2 .
Tuần : 10 NS : 30 / 08 / 2010
Tiết : 10 BÀI 10 LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC . TRỌNG LỰƠNG VÀ KHỐI LƯỢNG ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Đo được lực bằng lực kế .Viết được công thức tính trọng lượng P = 10 m , nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P , m .Vận dụng được
công thức P = 10 m .Ngoài ra còn nhận biết được cấu tạo của lực kế ,GHĐ , ĐCNN của một lực kế .Sử dụng được công thức liên hệ giữa khối lượng
và trong lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật và biết khối lượng của nó .
2.Kĩ năng :Sử dụng được lực kế để đo lực .
3.Thái độ :Tích cực hoạt động cùng nhóm để xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Lực kế lò xo , sợi dây chỉ mảnh .
HS: Sợi dây chỉ mảnh .
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’ Lực đàn hồi
Gv:Lực đàn hồi là gì ? Lực đàn hồi có đặc điểm như thế
nào ?
Gv:Lò xo và sợi dây cao su có tính chất gì giống nhau?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào qủa
nặng gọi là lực đàn hồi .
Hs:tính chất đàn hồi .
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2’
10’

14’
I.Tìm hiểu lực kế .
1.lực kế là gì ?
-Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực .
2.Mô tả một lực kế lò xo đơn giản .
C1.1.lò xo ; 2.kim chỉ thị
3.Bảng chia độ .
C2. GHĐ = ? N
ĐCNN = ? N
II.Đo một lực bằng lực kế .
1.Cách đo lực .
C3.1.Vạch 0 ; 2.Lực cần đo .
3.Phương .
2.Thực hành đo lực .
HĐ 1.Yêu cầu hs quan sát hình vẽ ở đầu bài “Làm thế
nào để đo được lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên “
.
Gv:Yêu cầu hs trả lời dự đoán .
HĐ 2. Để đo được lực mà dây cung tác dụng vào mũi
tên người ta dùng lực kế .
Gv:Đưa một số loại lực kế cho hs quan sát và giới thiệu
cho hs .
Gv:Vậy lực kế là gì ?
Gv:Giới thiệu thêm các loại lực kế thường dùng cho hs
hiểu .
Gv:Giới thiệu các bộ phận của lực kế cho hs rõ về cấu
tạo .
Gv:Dựa vào các dự kiện trên và quan sát lực kế yêu cầu
hs trả lời câu hỏi C1.
Gv:Gọi hs trả lời .

Gv:Hãy quan sát lực kế của nhóm hãy cho biết GHĐ và
ĐCNN của lực kế .
HĐ 3.Ta đã tìm hiểu được cấu tạo của lực kế và dùng
lực kế để đo một lực ntn ?
Gv:Hãy tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trả lời
câu C3.
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Phát thêm dụng cụ cho các nhóm hs và yêu cầu hs
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:trả lời dự đoán .
Hs:Nghe giảng .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs: Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs: 1.lò xo ; 2.kim chỉ thị
3.Bảng chia độ .
Hs:Tùy hs .
Hs:Nghe giảng .
Hs: 1.Vạch 0 ; 2.Lực cần đo .
3.Phương .
Hs:Nhận dụng và tiến hành làm TN
11’
C4.Đo trọng lượng cuốn sách Vật lí
6
C5.Cầm thẳng đứng
-Trùng với phương của trọng lực .
III.Công thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng .
P = 10 . m

dùng lực kế để đo trọng lượng cuốn sách Vật lí 6 .
Gv:Yêu cầu hs tìm hiểu cách đo trọng lượng
Của cuốn Vật lí 6.
Gv:Yêu cầu hs thảo luận trả lời câu C5 .
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Dựa vào các kiến thức đã học ở tiết trưiớc về đơn vị
lực để tìm mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng .
Gv: m = 100 g => P = ? N
m = 200 g => P = ? N
m = 300 g => P = ? N
m = 500 g => P = ? N
m = 1 kg => P = ? N
m = 2 kg => P = ? N
Gv:Gọi m là khối lượng ,P là trọng lượng(N)
Gv:Vậy P = ? (N)
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Thực hiện .
Hs: -Cầm thẳng đứng
-Trùng với phương của trọng lực .
Hs: Nghe giảng .
Hs: m = 100 g => P = 1 N
m = 200 g => P = 2 N
m = 300 g => P = 3 N
m = 500 g => P = 5 N
m = 1 kg => P = 10 N
m = 2 kg => P = 20 N
Hs: P = 10 . m
4.Củng cố.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’ P = 10 . m

Gv:Dựa vào công thúc yêu cầu hs tính
m = 15,5 kg => P = ? N
m = 2 tấn => P = ? N
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:m = 15,5 kg => P = 155 N
m = 2 tấn = 2000 kg
=> P = 10 . m = 10. 2000 kg
= 20000 N
1’ 5.Dặn dò . -Xem lại bài đã học
-Về nhà áp dụng công thức P = 10 m trả lời câu hỏi C7 – C9.
-Xem lại tất cả các bài đã học để tiết sau chuẩn bị bài kiểm tra 45 phút
Tuần : 11 NS : 01 / 09 / 2010
Tiết : 11 KIỂM TRA 45 PHÚT ND : / /
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Củng cố thêm kiến thức đã học về độ dài , thể tích , khối lượng , lực ,hai lực cân bằng , kết quả tác dụng của lực ,trọng lực , lực
đàn hồi , mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng .
2.Kĩ năng :Ap dụng lí thuyết vào giải các bài tập và giải thích được các hiện tượng gặp trong tự nhiên .
3.Thái độ :Tích cực , nghiêm túc , trung thực trong khi làm bài kiểm tra .
II.Chuẩn bị : Gv:Đề , đáp án .
HS:Giấy viết , dụng cụ học tập .
III.Lên lớp :
1Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra 45 phút (Phát đề đến tận tay hs ) Có đề rồi
3.Thu bài .
Tuần : 12 NS : 01 / 09 / 2010

×