Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Tài liệu Giáo án từ tiết 20-25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.36 KB, 12 trang )

Tuần :20 NS : 15 / 12 / 2010
Tiết :20 Bài 16 RÒNG RỌC ND : 03 / 01 / 2011
1.Kiến thức :Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực .Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. Sử dụng
ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế củ thể và chỉ rõ lợi ích của nó . Biết được sử dụng ròng rọc trong trường hợp nào có lợi về lực.
2.Kĩ năng :Biết sử dụng ròng rọc trong các trường hợp thích hợp .
3.Thái độ :Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , Tham khảo chuẩn kiến thức ,thước thẳng.ròng rọc . lực kế , quả nặng giá đỡ .
HS:Bảng kết quả thí nghiệm .
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
3’ 2.Kiểm tra bài cũ.
-Giới thiệu về nội dung của học kì II
3.Bài mới .
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
10’
17’
I.Tìm hiểu về ròng rọc .
-Ròng rọc cố định .
-Ròng rọc động .
II.Ròng rọc giúp con người làm việc
dễ dàng hơn như thế nào ?
1.Thí nghiệm .
-Làm thí nghiệm như hình 16.3 ,
16.4.và 16.5 .
2.Nhận xét .
-Trả lời câu hỏi C3 .
Hđ1.Một số người khác quyết định dùng ròng rọc để
đưa ống bê tông lên .
Gv:Liệu làm như vậy có dễ dàng hơn hay không ? Vì
sao ?


Gv:Gọi hs trả lời dự đoán .
Hđ2.Yêu cầu hs quan sát hình 16.2 và dùng dụng cụ thí
nghiệm biểu diễn cho hs quan sát .
Gv:Hãy mô tả cấu tạo của 2 ròng rọc trên (cố định và
động )
Gv:Gọi hs trả lời .
Hđ3.Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm hs và yêu
cầu hs lắp dụng cụ như hình 16.2 .
Gv:Yêu cầu hs làm TN .
-Điều chỉnh vạch không .
-Đo cường độ lực kéo F
1
= ? N
-Đo cường độ lực kéo F
2
= ? N
-Đo cường độ lực kéo F
3
= ? N
-Đọc và ghi kết quả đo vào báo cáo thí nghiệm bảng 1 .
Gv:Đi xung quanh lớp chỉnh sửa , giúp đỡ cho các nhóm
hs .
Gv:Treo bảng phụ và yêu cầu hs dựa vào bảng kết quả
TN để điền đầy đủ cá dự kiện vào bảng kết quả .
Gv:Hãy so sánh chiều , cường độ của lực kéo vật lên
Hs:Nghe giảng .
Hs:Trả lời dự đoán .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Cố định :Khi kéo dây ròng rọc quay xung
quanh một trục cố định .

-Động :Khi kéo dây ròng rọc quay xung quanh
một trục cố định mà còn di chuyển cùng với vật
Hs:Nhận dụng cụ TN .
Hs:Làm TN .
Hs:Đọc và ghi kết quả vào báo cáo .
Hs:Nghe giảng .
Trực tiếp Cố định Động
7’
3.Rút ra kết luận .
-Ròng rọc cố định .
-Ròng rọc động .
III.Vận dụng .
-Trả lời câu hỏi C6 –C7 .
trực tiết và lực kéo vật qua ròng rọc cố định .
Gv:Hãy so sánh chiều , cường độ của lực kéo vật lên
trực tiết và lực kéo vật qua ròng rọc động .
Gv:Điền các dự kiện về chiều và cường độ của lực vào
bảng phụ .
Gv:Dựa vào các dự kiện trên yêu cầu hs rút ra kết luận
trả lời câu hỏi C4 .
Gv:Gọi hs trả lời .
Hđ4.Dựa vào các kiến thức đã học yêu cầu hs tìm một
số thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống mà em
biết .
Gv:Gợi ý như khi kéo cờ , múc nước …
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Vậy khi sử dụng ròng rọc có lợi gì ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16.6 có
lợi hơn về lực ? Tại sao ?

Gv:Gọi hs trả lời .
Chiều
Cường
độ
Hs:Trả lời .
Hs: -Ròng rọc cố định .
-Ròng rọc động .
Hs:C5.Xáng cạp . kéo vật liệu xây nhà , cần cẩu
Hs:C6.Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng
chuyển động của lực kéo .
-Ròng rọc động làm giảm lực kéo vật lên so với
lực kéo khi kéo trực tiếp .
Hs:C7.Vì có tác dụng làm giảm lực kéo và đổi
hướng lực kéo vật .
4.Củng cố.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
Ròng rọc
Gv:Khi dùng ròng rọc có lợi gì ? Ròng rọc cố định và
ròng rọc động có lợi gì ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Trả lời .
1’ 5.Dặn dò : Về nhà xem lại bài vừa học và đọc phần có thể em chưa biết .
-Về nhà làm hết tất cả các câu hỏi phần tự kiểm tra để chấm tập .
-Phải viết dược 3 câu khác nhau khi chọn các từ của 3 ô trang 54 .
Tuần :21 NS : 1 / 1 / 2011
Tiết :21 Bài 17 TỔNG KẾT CHƯƠNG I CƠ HỌC ND : 10 / 01/ 2011
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức :Ôn lại toàn bộ kiến thức chương I Cơ học đã học .
2.Kĩ năng :Củng cố và đánh giá trình độ nắm vững kiến thức , kĩ năng .

3.Thái độ :Tích cực hoạt động và phối hợp các bạn trong nhóm xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : Gv:Giáo án , Tham khảo chuẩn kiến thức ,thước thẳng. , bảng 17.2 và 17.3 .
HS:Tự làm các bài tập phần tự kiểm tra .
III.Lên lớp :
1’ 1.Ổn định tổ chức .
2.Kiểm tra bài cũ.
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3’
Ròng rọc
Gv:Khi dùng ròng rọc có lợi gì ? Ròng rọc cố định và
ròng rọc động có lợi gì ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hs:Trả lời.
3.Bài mới
TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
12’
16’
I.Ôn tập .
-Trả lới các câu hỏi phần ôn tập và
tự kiểm tra .
II.Vận dụng .
-Trả lời các câu hỏi phần vận dụng .
Hđ1.Dựa vào kết quả và đã học và phần tự làm các bài ở
nhà .
Gv:Gọi hs đứng dậy trả lời các câu hỏi phần tự kiểm tra .
Gv:Yêu cầu các học sinh khác nhận xét .
Gv:Chỉnh sửa và thống nhất các ý kiến chung
Hđ2.Tiếp tục hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi phần vận
dụng .
Gv:Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1.

Gv:Nối 1 cụm từ của số 1 , 2 , 3 với nhau để tạo thành
một mệnh đế đúng .
Gv:Lấy 1 ví dụ cho hs .
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Yêu cầu 1 hs đọc cho cả lớp nghe để thu thập các
thông tin .
Gv:Gọi hs trả lời và giải thích .
Gv:Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung điền
vào chỗ trống trả lời câu 4.
Gv:Gọi hs trả lời và giải thích .
Gv:Hãy chọn những từ thích hợp trong khung điền vào
chỗ trống trả lời câu 5.
Gv:Gọi hs trả lời và giải thích .
Hs:1.Thước , BCĐ , lực kế , cân .
2.Lực . 3.Biến dạng , 4.Cân bằng .
5.Trọng lực . 6.Lực đàn hồi .
7.Khối lượng của bột giặt .
8.Khối lượng riêng .
9.Mét (m) , mét khối (m
3
) ,niu tơn (N), kg/ m
3
.
10. P = 10 . m . 11.D = m / V .
12.Ròng rọc , đòn bẩy , mpn .
13. Ròng rọc , mpn , đòn bẩy , .
Hs:Trả lời .
Hs:Nghe giảng .
Hs:Tùy hs .
Hs:2.C .

Hs:Trả lời .
Hs:1.Kilôgam trên mét khối .
2.Niu tơn .
3.Kilôgam .
4.Niutơntrên mét khối .
5.mét khối .
Hs:1.Mặt phẳng nghiêng .
2.Ròng rọc cố định .
3.Đòn bẩy .
10’
III,Trò chơi ô chữ .
-Trả lời ô chữ thứ nhất .
Gv:Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Tại sao kéo cắt giấy , cắt tóc có tay cầm nhắn hơn lưỡi
kéo ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Hđ4.Trò chơi ô chữ .
Gv:Treo bảng phụ ghi các câu hỏi hình 17.2 lên bảng cho
hs quan sát và giới thiệu .
Gv:Đọc các câu hỏi cho hs nghe giảng .
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi theo hàng ngang .
Gv:Dựa vào các dự kiện trên yêu cầu hs trả lời câu hỏi
hàng dọc .
Gv:Gọi hs trả lời .

4.Ròng rọc động .
Hs:-Cần lợi về lực nên có tay cầm dài hơn lưỡi
.


-Không cần lợi về lực nên có tay cầm ngắn
hơn lưỡi .
Hs:Quan sát và nghe giảng .
Hs:Trả lời .
Hs:Trả lời .
4.Củng cố. -Củng cố trong quá trình ôn tập .
3 ’ 5.Dặn dò : Về nhà xem lại bài vừa học và đọc phần có thể em chưa biết .
-Về nhà tìm hiểu thêm các thôn tin về tháp Epphen .
-Tại sao ở cán dao , hái thường có khâu bằng kim loại ?
Tuần 22 Chương II NHIỆT HỌC NS : 1 / 01 / 2011
Tiết 22 BÀI 18 . SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN ND :17/ 01 / 2011
I.Mục tiêu .
1.Kiến thức :Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất rắn. Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Vận dụng
kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
2.Kỹ năng :Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn .
3.Thái độ :Tích cực hoạt động xây dựng bài .
II.Chuẩn bị : -Gv :Quả cầu bằng kim loại , đèn cồn , cốc nước sạch , khăn lau khô .
III.Lên lớp .
1’ 1.On định tổ chức lớp .
2.Kiểm tra bài cũ .
TG NỘI DUNG GIÁO VIÊN HỌC SINH
3’
-Gv:Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng
trong cuộc sống .
-Gv: Gọi học sinh lên bảng trả lời .
-Hs:Mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , rong
rọc .
3.Bài mới :
2’

15’
7’
5’
1.Làm thí nghiệm .
-Làm thí nghiệm như hình vẽ 18.1
2.Trả lời câu hỏi .
C1.Khi đung quả cầu nóng lên, nở
ra và thể tích tăng lên .
C2.Khi nhúng vào nước lạnh quả
cầu lạnh đi ,co lại và thể tích giảm
xuống .
3.Rút ra kết luận .
C3.(1) tăng
(2) Lạnh đi
C4.Các chất rắn khác nhau nở vì
HĐ 1:Yêu cầu một học sinh đứng dậy đọc phần đầu
bài để tìm hiểu về tháp Epphen .
Gv:Tại sao lại có sự kì lạ đó ? Chẳng lẽ một cái tháp
bằng thép lại có thể lớn lên được hay sao ?
Gv:Cho học sinh trả lời dự đoán .
HĐ 2:Biểu diễn thí nghiệm cho học sinh quan sát và
trả lời câu hỏi .
Gv:Trước khi hơ nóng quả cầu ,cho quả cầu có lọt
qua vòng kim loại hay không ?
Gv:Cho 1 Hs nhận xét
Gv:Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu trong vòng 3 phút
rồi thả vào vòng kim loại xem có lọt nữa hay không ?
Gv:Cho 1 Hs nhận xét
Gv:Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nước lạnh , lau
khô rồi bỏ vào xem có lọt hay không ?

Gv:Cho 1 Hs nhận xét
HĐ 3.Dựa vào các dự kiện quan sát được trong thí
nghiệm và trả lời câu hỏi .
Gv:Tại sao sau khi bị hơ nóng,quả cầu lại khôg lọt
qua vòng kim loại ?
Gv:Tại sao sau khi được nhúng vào nước lạnh ,quả
cầu lại lọt qua vòng kim loại ?
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv;Gợi ý khi đun nóng thể tích của quả cầu như thế
nào ? và ngược lại sau khi nhúng vào nước lạnh thể
thích của nó sẽ như thế nào ?
Gv:Dựa vào các dự kiện trên yêu cầu hs trả lời câu
hỏi C3 (cá nhân)
Gv:Gọi hs trả lời .
Gv:Chú ý Sự nở vì nhiệt theo chiều dài (sử nở dài )
của vật rắn có nhiều ứng dụng trong đời sống và
Hs:Đứng dậy đọc , tìm hiểu thông tin về
tháp Epphen .
Hs:Trả lời dự đoán
Hs:Quan sát TN
Hs:Nhận xét
Hs:Quan sát TN
Hs:Nhận xét
Hs:Quan sát TN
Hs:Nhận xét
Hs:Nghe giảng
Hs:Trả lời .
Hs:Trả lời .
Hs:Nghe giảng
Hs:Rút ra kết luận .

Hs :C3 (1) tăng
(2) lạnh đi

×