Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

bai 27 phan xa toan phan lat ly 11 co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.91 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Sinh viên: Bùi Thị Thanh Tư</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Ngày nay cáp quang được dùng phổ


biến trong công nghệ thông tin, trong y
học.hiện tượng cơ bản được áp dụng
trong cáp quang chính là hiện tượng
phản xạ toàn phần. Vậy phản xạ toàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 27: </b>



<b>PHẢN XẠ TOÀN PHẦN</b>



I.

Sự truyền ánh sáng vào môi trường chiết


quang kém hơn (n1>n2)



II. Hiện tượng phản xạ toàn phần



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Nhắc lại kiến thức cũ</b>



• Hiện tượng khúc xạ ánh sáng



r


i


Khơng
khí


Nước



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I/ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG VÀO MÔI </b>



<b>TRƯỜNG CHIẾT QUANG KÉM HƠN ( n1>n2)</b>


<b>1. Thí nghiệm</b>



<sub>Khi góc tới i nhỏ </sub>


thì:



-

Chùm tia khúc xạ


lệch xa pháp



tuyến, rất sáng



-

Chùm tia phản xạ


rất mờ



i


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1. Thí nghiệm



• Khi góc i = igh thì:



- Chùm tia khúc xạ



gần như sát mặt phân


cách, rất mờ



- Chùm tia phản xạ rất


sáng




igh


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1. Thí nghiệm



• Khi i > igh thì:



- Chùm tia khúc xạ


khơng cịn



- Chùm phản xạ rất


sáng



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b><sub>Kết quả thí nghiệm:</sub></b>



<b>Góc tới </b> <b>Chùm tia phản xạ</b> <b>Chùm tia khúc xạ</b>


• i nhỏ - Lệch xa pháp tuyến
- Rất sáng


- Rất mờ


• i = i<sub>gh</sub> - Gần sát mặt phân cách
- Rất mờ


- Rất sáng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu hỏi C2: </b>



Vận dụng tính thuận nghịch của sự truyền ánh


sáng, hãy nêu ra các kết quả khi ánh sáng truyền




</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ


hơn sang mơi trường có chiết suất lớn hơn:



(1)
(2)


- Tăng dần góc tới i Góc khúc xạ tăng
- Góc tới i = Góc khúc xạ rgh với:


0


2
1


sin

sin 90


sin

sin

<i><sub>gh</sub></i>


<i>n</i>


<i>i</i>



<i>r</i>

<i>r</i>

<i>n</i>



2
1


sin

<i>r</i>

<i><sub>gh</sub></i>

<i>n</i>


<i>n</i>






<b>Trả lời câu hỏi C2</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Góc giới hạn phản xạ tồn phần</b>
- Khi i nhỏ thì:


1
2

sin


sin


<i>n</i>


<i>n</i>


<i>r</i>


<i>i</i>



Vì: n1 > n2 => r > i


-Khi r = 900 thì i = i


gh ( <i>góc</i> <i>giới hạn </i>phản xạ tồn


phần<i> = góc tới hạn</i> )


(27.1)


- Khi i > i<sub>gh</sub> thì tồn bộ ánh sáng bị phản xạ ở mặt
phân cách : <i>hiện tượng phản xạ toàn phần</i>.


2
1



sin

<i>i</i>

<i><sub>gh</sub></i>

<i>n</i>


<i>n</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

(1)
(2)
2
0
1

sin


sin



sin

sin 90



<i>gh</i>


<i>i</i>

<i><sub>n</sub></i>



<i>i</i>



<i>r</i>

<i>n</i>



2
1


sin

<i>i</i>

<i><sub>gh</sub></i>

<i>n</i>


<i>n</i>






<b>2. Góc giới hạn phản xạ tồn phần</b>


<i>gh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II/ HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN</b>


1. Định nghĩa:


Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia
sáng tới, xảy ra ở mặt phân cách giữa hai môi


trường trong suốt.


CH<sub>1</sub>: Hiện tượng phản xạ tồn phần là gì?


<i><b>CHÚ Ý:</b></i>



<i><b> -</b></i>

<i><b>Khi có phản xạ tồn phần thì khơng cịn tia khúc xạ</b></i>
<i><b> - Phản xạ một phần luôn đi kèm với sự khúc xạ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>2. Điều kiện để có phản xạ tồn phần</b>



a/ Ánh sáng truyền từ một mơi trường tới môi


trường chiết quang kém hơn





b/ Góc tới lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn



2 1



<i>n</i>

<i>n</i>



<i>gh</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>III/ ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ </b>


<b>TOÀN PHẦN : Cáp quang</b>



<b>1</b>. <b>Cấu tạo</b>


Cáp quang là một bó sợi
quang.


- Phần lõi: trong suốt,


bằng thuỷ tinh siêu sạch,
có chiết suất lớn n<sub>1</sub>


- Phần vỏ bọc: trong suốt,
bằng thủy tinh, có chiết
suất n<sub>2</sub> < n<sub>1</sub>


125m


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

CH: Ưu điểm của cáp quang so với cáp bằng đồng?


2. Công dụng



Trả lời:



+ Dung lượng tín hiệu lớn.


+ Nhỏ và nhẹ, dễ vận chuyển, dễ uốn.


+ Không bị nhiễu bởi các bức xạ điện từ bên ngồi, bảo
mật tốt.


+ Khơng có rủi ro cháy.


Truyền tín hiệu trong thơng tin và nội soi trong y
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19></div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Cũng cố kiến thức:



<b>Câu 1 : Chọn câu sai:</b>


a. Chiếu tia sáng từ môi trường chiết quang hơn sang
môi trường kém thì góc khúc xạ ln lớn hơn.


b. Gọi n21 là chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với
mơi trường 1, nếu n21 > 1 ta nói mơi trường 2 chiết
quang hơn môi trường 1


c. Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia
pháp tuyến so với tia tới


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Cũng cố kiến thức:



<b>Câu 2: Một chùm sáng hẹp từ khơng khí đến </b>


<b>mặt một tấm thủy tinh chiết suất n= 3 </b>



<b>Cho tia khúc xạ vuông góc tới tia phản xạ. </b>


<b>Góc tới i là:</b>



0


.45



<i>a</i>

<i>b</i>

.60

0


0


.36 32



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Cũng cố kiến thức:



<b>Câu 3: Chiết suất của nước bằng 4/3, của </b>


<b>bezen bằng 1,5; của thuỷ tinh flin là 1,8. </b>


<b>Hiện tượng phản xạ toàn phần khi chiếu </b>


<b>ánh sáng từ:</b>



a. Từ benzen vào nước.



b. Từ nước vào thuỷ tinh flin.


c. Từ Benzen vào thuỷ tinh flin.



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Cũng cố kiến thức:



<b>Câu 4: chiếu tia sáng từ môi trường 1 chiết </b>


<b>suất n1 = 3 vào môi trường 2 chiết suất n2 </b>


<b>Phản xạ tồn phần xảy ra khi góc tới i </b>




<b>60 . Giá trị của n2 thỏa :</b>



2


3
.


2


<i>a n</i> 

<i>b n</i>

.

<sub>2</sub>

1,5



2


3


.



2



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

• <b>Câu 5: Nhìn trên mặt đường nhựa những buổi </b>


<b>trưa nóng phía xa như một chảo dầu đang sơi. Đó </b>
<b>là hiện tượng gì?</b>


a. Phản xạ ánh sáng xảy ra trên mặt đường nhẵn bóng.
b. Phản xạ tồn phần do ánh sáng phản xạ từ mặt đường


với lớp không khí nằm sát mặt đường bị đốt nóng.
c. Phản xạ tồn phần do ánh sáng chiếu vào lớp khơng



khí bị đốt nóng sát mặt đường.


d. Khúc xạ ánh sáng của ánh sáng chiếu vào lớp khơng
khí bị đốt nóng sát mặt đường


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>VỀ HỌC BÀI </b>
<b>NHANH </b>


<b>LÊN !</b>


</div>

<!--links-->
Thiết kế bài giảng vật lý 11 cơ bản 1
  • 178
  • 6
  • 48
  • ×