Tải bản đầy đủ (.pdf) (59 trang)

Bài giảng Luật Dân sự Việt Nam Bài 4 - ThS. Lê Thị Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.84 KB, 59 trang )

BÀI 4
TÀI SẢN VÀ QUYỀN SỞ HỮU
ThS. Lê Thị Giang
Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội

1


MỤC TIÊU BÀI HỌC

01

Trình bày và phân tích được khái

03

Trình bày được 5 cách thức phân loại

niệm tài sản; phân loại được tài sản;

vật trong Bộ luật dân sự năm 2015;

02

04

Hiểu rõ được bản chất của mỗi
một loại tài sản: vật, tiền, giấy tờ
có giá, quyền tài sản;

Hiểu được các nội dung lý luận


cũng như pháp lý về quyền sở hữu.

2


CẤU TRÚC NỘI DUNG

4.1.

Tài sản

4.2.

Quyền sở hữu

3


4.1. TÀI SẢN

4.1.1.

Khái niệm, đặc điểm

Phân loại tài sản

4.1.3.

4.1.2.


Phân loại vật

Chế độ pháp lý của tài sản

4.1.4.
4


4.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM

Điều 105 Bộ Luật dân sự năm 2015 quy định: “Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và các quyền tài sản.”



Vật là đối tượng của thế giới vật chất bao gồm cả động vật, thực vật với ý nghĩa vật lý ở mọi
trạng thái (rắn, lỏng, khí).
Chú ý: Khơng được dùng tiêu chí “được giao lưu trong dân sự” để khẳng định vật nào là tài sản.
(Ví dụ: Thuốc phiện mặc dù bị cấm giao lưu trong dân sự, nhưng thuốc phiện là một loại tài sản).



Tiền:







Là loại tài sản đặc biệt có giá trị trao đổi với các loại hàng hoá khác;

Do nhà nước ban hành, giá trị của tiền được xác định bằng mệnh giá ghi trên đồng tiền đó;
Có giá trị lưu hành trong cũng như ngoài phạm vi quốc gia;
Tiền bao gồm: nội tệ và ngoại tệ;
Chú ý: Những loại tiền khơng cịn giá trị lưu hành như “tiền cổ, tiền cũ…” thì được xếp vào vật.
5


4.1.1. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM (tiếp theo)



Giấy tờ có giá:



Là loại tài sản đặc biệt do nhà nước hoặc các tổ chức phát hành theo trình tự nhất định như:
cơng trái, trái phiếu, kì phiếu, cổ phiếu, séc...;




Là hàng hố trong một thị trường đặc biệt – thị trường chứng khoán.

Quyền tài sản là quyền trị giá được bằng tiền, bao gồm quyền tài sản đối với đối tượng quyền sở hữu
trí tuệ, quyền sử dụng đất và các quyền tài sản khác (Điều 115 Bộ Luật dân sự năm 2015).

6


4.1.2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN

a. Động sản và bất động sản
Bất động sản (khoản 1 Điều 107)
Bất động sản bao gồm:




Đất đai;

Động sản (khoản 2 Điều 107)
Động sản là những tài sản khơng phải là bất
động sản.

Nhà, cơng trình xây dựng gắn liền với đất Điều 107 dùng phương pháp loại trừ để
quy định về động sản.
đai;
Tài sản khác gắn liền với đất đai, nhà,
cơng trình xây dựng;



Tài sản khác theo quy định của pháp luật.

7


4.1.2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN (tiếp theo)
a. Động sản và bất động sản
Chú ý:




Việc phân định một loại tài sản là bất động sản hay động sản chỉ mang tính chất tương đối gắn
với một thời gian và không gian xác định;



Tính chất gắn liền (điểm b khoản 1 Điều 107): Tính gắn liền là khi tháo vị trí của tài sản đó ra
khỏi nhà cửa hoặc cơng trình xây dựng thì sẽ làm thay đổi kết cấu của nhà cửa và những cơng
trình xây dựng đó. Cịn nếu như ta có thể tháo dời những vật đó ra mà khơng gây ảnh hưởng
đến kết cấu cơng trình thì đó khơng được coi là có tính gắn liền.

8


4.1.2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN (tiếp theo)
a. Động sản và bất động sản
Ý nghĩa của việc phân loại tài sản thành động sản và bất động sản:





Xác lập thủ tục đăng kí đối với tài sản;
Xác định thời điểm chuyển giao quyền sở hữu đối với tài sản;
Xác định địa điểm thực hiện nghĩa vụ đối với các giao dịch có đối tượng là bất động sản trong
trường hợp các bên không thỏa thuận (điểm a khoản 2 Điều 277 Bộ Luật dân sự năm 2015);








Xác định căn cứ xác lập quyền sở hữu theo thời hiệu (Điều 236 Bộ Luật dân sự năm 2015);
Xác định hình thức của hợp đồng (Ví dụ: Điều 459 Bộ Luật dân sự năm 2015);
Xác định thời hạn, thời hiệu và các thủ tục khác;
Xác định phương thức kiện dân sự;
Xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp dân sự: Tịa án có thẩm quyền giải quyết
tranh chấp về bất động sản là Tịa án nơi có bất động sản đó.
9


4.1.2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN (tiếp theo)
b. Tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai

Tài sản hiện có

Tài sản hình thành trong tương lai

(Khoản 1 Điều 108)

(Khoản 2 Điều 108)

Tài sản hiện có là tài sản đã hình thành và chủ Tài sản hình thành trong tương lai bao gồm:
thể đã xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối (1) Tài sản chưa hình thành;
với
(2) Tài sản đã hình thành nhưng chủ thể xác lập
tài sản trước hoặc tại thời điểm xác lập giao
quyền sở hữu tài sản sau thời điểm xác lập giao

dịch.
dịch.
Ví dụ: Nhà cửa, ơ tơ, xe máy đã có và đã được Ví dụ: Nhà chung cư đang xây…
xác lập sở hữu cho chủ thể nhất định.

10


4.1.2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN (tiếp theo)
c. Tài sản gốc và hoa lợi, lợi tức

Tài sản gốc

Hoa lợi, lợi tức

Tài sản gốc là tài sản phát sinh ra lại Hoa lợi là sản vật tự nhiên mà tài
hoa lợi hoặc lợi tức.

sản mang lại.
Lợi tức là các khoản lợi thu được từ
việc khai thác tài sản.

Ví dụ: Trâu đẻ ra nghé  Trâu là tài sản gốc; nghé là hoa lợi.
Trâu cho thuê  Trâu là tài sản gốc; tiền thuê là lợi tức.

11


4.1.2. PHÂN LOẠI TÀI SẢN (tiếp theo)
d. Tài sản đăng ký quyền sở hữu và tài sản không đăng ký quyền sở hữu


Tài sản đăng kí quyền sở hữu

Tài sản khơng đăng kí quyền sở hữu

Là tài sản theo quy định của pháp luật Là tài sản mà có thể xác lập quyền sở
phải tiến hành thủ tục đăng kí để hữu ko cần phải qua thủ tục đăng kí.
xác lập sở hữu.
Vi dụ: Quyền sử dụng đất, nhà, ô tơ, Ví dụ: Điện thoại, máy tính, bàn ghế…
xe máy, tàu bay, tàu biển…

12


4.1.3. PHÂN LOẠI VẬT
a. Vật chính và vật phụ

Vật chính

Vật phụ

Vật chính là vật độc lập, có thể khai Vật phụ là vật trực tiếp phục vụ cho
thác công dụng theo tính năng.

việc khai thác cơng dụng của vật chính,
là một bộ phận của vật chính, nhưng
có thể tách rời vật chính.

Ví dụ: Ti vi là vật chính; điều khiển ti vi là vật phụ.
Ý nghĩa: Khi giao vật chính phải giao kèm cả vật phụ, trừ trường hợp các bên

thoả thuận khác.

13


4.1.3. PHÂN LOẠI VẬT (tiếp theo)
b. Vật chia được và vật không chia được

Vật chia được

Vật không chia được

Vật chia được là vật khi bị phân chia vẫn giữ Vật khơng chia được là vật khi bị phân chia thì
ngun tính chất và tính năng sử dụng ban đầu. khơng giữ nguyên được tính chất và tính năng
sử dụng ban đầu.
Ví dụ: Gạo, ngơ, xăng, dầu

Ví dụ: Điện thoại, ơ tô, xe máy

Ý nghĩa: Xác định phương thức chia vật: Nếu là vật chia được thì có thể chia trực tiếp bằng hiện
vật; Cịn trường hợp chia vật khơng chia được thì giá trị giá bằng tiền để chia, người nào giữ vật
phải trả cho người kia số tiền có giá trị tương đương với phần của họ.

14


4.1.3. PHÂN LOẠI VẬT (tiếp theo)
c. Vật tiêu hao và vật không tiêu hao

Vật tiêu hao


Vật không tiêu hao

Vật tiêu hao là vật khi đã qua một lần sử dụng Vật không tiêu hao là vật khi đã qua sử dụng

2.1.1

2.1.2

2.1.3

thì mất điKhái
hoặcniệm
khơng giữ được tính chất, hình nhiều lần mà cơ bản vẫn giữ được tính chất,
dáng và tính năng sử dụng ban đầu.

hình dáng và tính năng sử dụng ban đầu.

Ví dụ: xăng, dầu,…

Ví dụ: nhà ở, các loại xe…

Ý nghĩa: Xác định đối tượng của hợp đồng, cụ thể: Vật tiêu hao không thể là đối tượng của
hợp đồng cho thuê hoặc hợp đồng cho mượn.

15


4.1.3. PHÂN LOẠI VẬT (tiếp theo)
d. Vật cùng loại và vật đặc định


Vật cùng loại

Vật đặc định

Vật cùng loại là những vật có cùng hình dáng, Vật đặc định là vật phân biệt được với các vật

2.1.1

2.1.2

2.1.3

tính chất, tính năng sử dụng và xác định được khác bằng những đặc điểm riêng về ký hiệu,
Khái niệm
bằng những đơn vị đo lường như: kg, mét, lít.
hình dáng, màu sắc, chất liệu, đặc tính, vị trí.
Ý nghĩa: Xác định nghĩa vụ giao vật:




Vật cùng loại có cùng chất lượng có thể thay thế được cho nhau;
Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đặc định thì phải chuyển giao đúng vật đó.

16


4.1.3. PHÂN LOẠI VẬT (tiếp theo)
e. Vật đồng bộ và vật không đồng bộ

Vật đồng bộ

Vật không đồng bộ

Vật đồng bộ là vật gồm các phần hoặc các bộ phận ăn khớp, Ví dụ: Bộ cốc chén, case máy
liên hệ với nhau hợp thành chỉnh thể mà nếu thiếu một tính
niệm
trong cácKhái
phần,
các bộ phận hoặc có phần hoặc bộ phận

2.1.1

2.1.2

2.1.3

khơng đúng quy cách, chủng loại thì khơng sử dụng được
hoặc giá trị sử dụng của vật đó bị giảm sút.
Khi thực hiện nghĩa vụ chuyển giao vật đồng bộ thì phải
chuyển giao toàn bộ các phần hoặc các bộ phận hợp thành,
trừ trường hợp có thoả thuận khác.
Ví dụ: Bộ bàn ghế, bộ máy vi tính…
17


4.1.4. CHẾ ĐỘ PHÁP LÝ CỦA TÀI SẢN

Tài sản tự do lưu thông


Tài sản hạn chế lưu thông

Tài sản cấm lưu thông

Tài sản tự do lưu thông là những Tài sản hạn chế lưu thông là Tài sản cấm lưu thơng là
vật khơng có quy định hạn chế những vật có ý nghĩa quan trọng những tài sản vì vai trị của nó
đối với việc dịch chuyển vật đó. khác nhau trong nền kinh tế đối với nền kinh tế quốc dân
Những vật này chủ yếu là những quốc dân, an ninh quốc phòng... hoặc đối với an ninh, quốc

2.1.1

2.1.2

2.1.3

Kháitưniệm
tư liệu sản xuất,
liệu sinh hoạt do đó pháp luật có những quy phịng, lợi ích quốc gia... nên
thơng thường.

định riêng. Nhà nước phải kiểm Nhà nước cấm mua bán,
soát sự dịch chuyển các vật đó chuyển dịch, chuyển nhượng.
bằng cách đề ra những quy định
riêng đối với việc dịch chuyển
các vật này.

Ví dụ: Điện thoại, ti vi.

Ví dụ: Ngoại tệ; một số loại thuốc. Ví dụ: Ma túy, sừng tê giác.
18



4.2. QUYỀN SỞ HỮU

4.2.1.

Khái niệm quyền sở hữu

Quan hệ pháp luật về quyền sở hữu

4.2.3.

Căn cứ xác lập, căn cứ chấm dứt quyền sở hữu

Các hình thức sở hữu

4.2.5.

4.2.2.

4.2.4.

Phương thức bảo vệ quyền sở hữu

Một số quy định về nghĩa vụ của chủ sở hữu

4.5.6.
19



4.2.1. KHÁI NIỆM QUYỀN SỞ HỮU

Nghĩa khách quan: Quyền sở hữu là tổng hợp các

Nghĩa chủ quan: Quyền sở hữu là

quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành để điều

mức độ xử sự mà pháp luật cho

chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực

phép một chủ thể được thực hiện

chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản, tư liệu

các quyền năng chiếm hữu, sử dụng,

tiêu dùng, những tài sản khác theo quy định tại

định đoạt trong những điều kiện

Điều 163 Bộ Luật dân sự 2005.

nhất định.

Quyền sở hữu còn được hiểu là
một quan hệ pháp luật dân sự Quan hệ pháp luật về sở hữu bao
gồm đầy đủ ba yếu tố: chủ thể,
khách thể, nội dung.

20


4.2.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN SỞ HỮU
a. Chủ thể của quyền sở hữu

• Chủ thể của quyền sở hữu là: Những người có tài sản thuộc sở hữu hợp
pháp của mình, bao gồm: cá nhân, pháp nhân. Mỗi cá nhân đều được
quyền sở hữu tài sản không phụ thuộc vào năng lực hành vi dân sự.

• Chủ sở hữu là: Những chủ thể có đủ 3 quyền năng là quyền chiếm hữu,
quyền sử dụng, quyền định đoạt tài sản.

• Có một số tài sản chỉ thuộc sở hữu của Nhà nước như: đất đai, rừng tự
nhiên, vũ khí.

21


4.2.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN SỞ HỮU (tiếp theo)
b. Khách thể của quyền sở hữu

• Khách thể của quan hệ pháp luật dân sự là: Các lợi ích (vật chất hoặc tinh
thần) nhất định mà các chủ thể tham gia quan hệ đó hướng tới. Khách thể
của quyền sở hữu chính là các lợi ích vật chất, được thể hiện dưới dạng tài



sản.
Lợi ích vật chất được biểu hiện dưới dạng tài sản là: Khách thể của quyền

sở hữu rất đa dạng gồm: vật, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản.

22


4.2.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN SỞ HỮU (tiếp theo)
c. Nội dung quyền sở hữu

Quyền chiếm hữu

Quyền sở hữu

Quyền sở hữu còn được hiểu là
một quan Quyền
hệ pháp
luật
dân sự định
đoạt
Quan hệ pháp luật về sở hữu bao
gồm đầy đủ ba yếu tố: chủ thể,
khách thể, nội dung.

23


4.2.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN SỞ HỮU (tiếp theo)
c. Nội dung quyền sở hữu




Quyền chiếm hữu



Quyền chiếm hữu là quyền nắm giữ, chi phối tài sản, gồm:

 Chiếm hữu thực tế: Chủ sở hữu tự mình bằng các hành vi của mình thực hiện việc
chiếm hữu đối với tài sản của mình;

 Chiếm hữu pháp lý: Khi chủ sở hữu chuyển giao quyền này cho người khác theo ý chí
hoặc khơng theo ý chí của mình: gửi giữ tài sản, bị đánh rơi, bỏ quên... Trong trường hợp
này, chủ sở hữu vẫn có quyền chiếm hữu pháp lý đối với tài sản đó.
Quyền sở hữu cịn được hiểu là
một quan hệ pháp luật dân sự Quan hệ pháp luật về sở hữu bao
gồm đầy đủ ba yếu tố: chủ thể,
khách thể, nội dung.

24


4.2.2. QUAN HỆ PHÁP LUẬT VỀ QUYỀN SỞ HỮU (tiếp theo)
c. Nội dung quyền sở hữu
Chiếm hữu có căn cứ pháp luật
Là việc chiếm hữu dựa trên các căn cứ do pháp luật quy định.

Chiếm hữu khơng có căn cứ pháp luật
Là việc chiếm hữu không phù hợp với các căn cứ do
pháp luật quy định.

Chiếm hữu có căn cứ pháp luật là việc chiếm hữu tài sản trong Chiếm hữu khơng có căn cứ pháp luật gồm:

trường hợp sau đây:





Chiếm hữu khơng có căn cứ pháp luật nhưng ngay

Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản;

tình: Chiếm hữu ngay tình là việc chiếm hữu mà

Người được chủ sở hữu ủy quyền quản lý tài sản;

người chiếm hữu có căn cứ để tin rằng mình có

Người được chuyển giao quyền chiếm hữu thông qua
giao dịch dân sự phù hợp với quy định của pháp luật;





Người phát hiện và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định
được ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị chơn,
giấu, bị vùi lấp, chìm đắm, gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước
bị thất lạc phù hợp với điều kiện theo quy định pháp luật.

quyền đối với tài sản đang chiếm hữu;




Chiếm hữu khơng có căn cứ pháp luật và khơng
ngay tình: Chiếm hữu khơng ngay tình là việc
chiếm hữu mà người chiếm hữu biết hoặc phải
biết rằng mình khơng có quyền đối với tài sản
đang chiếm hữu.
25


×