Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Bài giảng luật dân sự việt nam bài 3 ths lê thị giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.04 KB, 36 trang )

BÀI 3
GIAO DỊCH DÂN SỰ, ĐẠI DIỆN,
THỜI HẠN, THỜI HIỆU
ThS. Lê Thị Giang
Giảng viên trường Đại học Luật Hà Nội

1


MỤC TIÊU BÀI HỌC
1

2

Phân tích được khái niệm giao dịch dân sự;

Nắm bắt được các kiến thức về phân loại giao dịch dân sự, điều
kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự, giao dịch dân sự vô hiệu
và hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu;

3

Hiểu được các nội dung, kiến thức liên quan đến đại diện như:
Khái niệm, các loại đại diện, phạm vi, thẩm quyền đại diện, chấm dứt
đại diện;

4

Trình bày được khái niệm thời hạn và thời hiệu, phân loại thời hạn,
thời hiệu, cách tính thời hạn, thời hiệu và một số vấn đề khác về thời hiệu.
2




CẤU TRÚC NỘI DUNG

3.1.

Giao dịch dân sự

3.2.

Đại diện

3.3.

Thời hạn và thời hiệu

3


3.1. GIAO DỊCH DÂN SỰ

3.1.1. Khái niệm giao dịch dân sự

3.1.2. Phân loại giao dịch dân sự
Khái niệm

2.1.1

2.1.2 Đặc điểm


2.1.3 Phân loại

3.1.3. Điều kiện phát sinh hiệu lực của giao dịch dân sự

3.1.4. Giao dịch dân sự vô hiệu và hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu

4


3.1.1. KHÁI NIỆM GIAO DỊCH DÂN SỰ

Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương
làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự
(Điều 116 Bộ luật dân sự năm 2015).

Hợp đồng
dân sự

Hành vi pháp
lý đơn phương
5


3.1.1. KHÁI NIỆM GIAO DỊCH DÂN SỰ (tiếp theo)





Đặc điểm:




Giao dịch dân sự là hành vi pháp lý làm phát sinh hậu quả pháp lý (phát sinh, thay đổi,
chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự);



Giao dịch dân sự là hành vi mang tính ý chí của chủ thể tham gia vào giao dịch với những
động cơ và mục đích nhất định.

Ý nghĩa:



Giao dịch dân sự là căn cứ phổ biến, thông dụng nhất trong các căn cứ làm phát sinh,
thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự;



Là phương tiện pháp lý quan trọng nhất trong giao lưu dân sự, trong việc dịch chuyển tài
sản và cung ứng dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của tất cả các thành viên
trong xã hội;



Thông qua giao dịch dân sự, các chủ thể đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh và các nhu
cầu khác trong đời sống hàng ngày của mình.

6



3.1.2. PHÂN LOẠI GIAO DỊCH DÂN SỰ

Căn cứ vào ý chí của các bên
trong giao dịch

Căn cứ vào hình thức của
giao dịch

Căn cứ vào điều kiện của
giao dịch

Hợp đồng dân sự

Giao dịch dân sự được
thể hiện bằng lời nói

Giao dịch dân sự có
điều kiện

Hành vi pháp lý
đơn phương

Giao dịch được thể
hiện dưới hình thức
văn bản

Giao dịch dân sự
khơng có điều kiện


Giao dịch dân sự được
thể hiện bằng hành vi
7


3.1.3. ĐIỀU KIỆN PHÁT SINH HIỆU LỰC CỦA GIAO DỊCH DÂN SỰ

1

4

2

3

Chủ thể có năng lực

Chủ thể tham gia giao

Mục đích và nội dung

Hình thức của giao dịch

pháp luật dân sự, năng

dịch dân sự hoàn toàn

của giao dịch dân sự


là điều kiện có hiệu lực

lực hành vi dân sự phù

tự nguyện.

không vi phạm điều

của giao dịch dân sự

hợp với giao dịch dân

cấm của luật, khơng trái

trong trường hợp luật có

sự được xác lập.

đạo đức xã hội.

quy định.

8


3.1.4. GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA
GIAO DỊCH DÂN SỰ

Giao dịch dân sự vô hiệu là giao dịch không đáp ứng được các
điều kiện có hiệu lực của giao dịch được quy định tại Điều 117

Bộ luật dân sự năm 2015.
Tiêu chí
Trình tự vơ hiệu

Giao dịch vô hiệu tuyệt đối
Mặc nhiên bị coi là vô hiệu.

Không bị hạn chế, trừ trường hợp vô
Thời hạn yêu cầu tuyên bố

hiệu do vi phạm các quy định bắt buộc
về hình thức thì thời hạn là 2 năm.

Mục đích quy định vơ hiệu

Giao dịch vơ hiệu tương đối
Chỉ bị vơ hiệu tồ án tun bố
giao dịch vơ hiệu.

Hai năm kể từ ngày giao dịch dân
sự được xác lập.

Bảo vệ các lợi ích cơng (lợi ích của Nhà Bảo vệ lợi ích cho chính các chủ thể
nước, của xã hội nói chung).

tham gia giao dịch.
9


3.1.4. GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA

GIAO DỊCH DÂN SỰ (tiếp theo)
Dựa vào tính chất vơ hiệu: Giao dịch dân sự vơ hiệu tồn phần và
Giao dịch dân sự vô hiệu một phần.

Giao dịch dân sự
vơ hiệu tồn phần

Giao dịch vơ hiệu
tồn bộ

10


3.1.4. GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA
GIAO DỊCH DÂN SỰ (tiếp theo)
Giao dịch dân sự vô hiệu tuyệt đối gồm:
Vô hiệu do vi phạm điều cấm pháp luật,
trái đạo đức xã hội.

Giao dịch dân sự

Vô hiệu do vi phạm các quy định

vô hiệu tuyệt đối

bắt buộc về hình thức.

Vơ hiệu do giả tạo.
11



3.1.4. GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA
GIAO DỊCH DÂN SỰ (tiếp theo)
Giao dịch dân sự vô hiệu tương đối gồm:
Giao dịch dân sự vô hiệu do người chưa
thành niên, người mất năng lực hành vi
Giao dịch dân sự vô hiệu do nhầm lẫn.

dân sự, người có khó khăn trong nhận
thức, làm chủ hành vi, người bị hạn chế
năng lực hành vi dân sự xác lập, thực hiện.

Giao dịch dân sự
vô hiệu tuyệt đối
Giao dịch dân sự vô hiệu do người xác lập
không nhận thức, làm chủ hành vi của mình.
Giao dịch dân sự vơ hiệu do bị lừa dối, đe dọa.
12


3.1.4. GIAO DỊCH DÂN SỰ VÔ HIỆU VÀ HẬU QUẢ PHÁP LÝ CỦA
GIAO DỊCH DÂN SỰ (tiếp theo)



Hậu quả pháp lý của giao dịch dân sự vô hiệu:



Giao dịch dân sự vô hiệu không làm phát sinh, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự

của các bên kể từ thời điểm giao dịch được xác lập;



Khi giao dịch dân sự vơ hiệu thì các bên khơi phục lại tình trạng ban đầu, hồn trả cho
nhau những gì đã nhận;






Trường hợp khơng thể hồn trả được bằng hiện vật thì trị giá thành tiền để hồn trả;
Bên ngay tình trong việc thu hoa lợi, lợi tức khơng phải hồn trả lại hoa lợi, lợi tức đó;
Bên có lỗi gây thiệt hại thì phải bồi thường;
Việc giải quyết hậu quả của giao dịch dân sự vô hiệu liên quan đến quyền nhân thân do
Bộ luật này, luật khác có liên quan quy định.

13


3.2. ĐẠI DIỆN
3.2.1. Khái niệm

3.2.2. Các loại đại diện
Khái niệm

2.1.1

2.1.2 Đặc điểm


2.1.3 Phân loại

3.2.3. Phạm vi, thẩm quyền đại diện

3.2.4. Thời hạn đại diện

14


3.2.1. KHÁI NIỆM

Đại diện là việc cá nhân, pháp nhân (sau đây gọi chung là người đại diện)
nhân danh và vì lợi ích của cá nhân hoặc pháp nhân khác (sau đây gọi

2.1.1

chung là người được đại diện) xác lập, thực hiện giao dịch dân sự

2.1.2

(khoản 1 Điều 134 Bộ luật dân sự năm 2015).

2.1.3 Phân loại

15


3.2.1. KHÁI NIỆM (tiếp theo)


Đại diện là 1 quan hệ pháp luật, gồm người đại diện và người
được đại diện: Người đại diện và người được đại diện: có thể là cá
Đặc điểm

2.1.1

nhân, pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác.

2.1.2

2.1.3 Phân loại

Quan hệ đại diện có thể được xác lập theo quy định của pháp luật
hoặc ý chí của chủ thể tham gia thể hiện bằng một giấy uỷ quyền
hoặc một hợp đồng ủy quyền.

16


3.2.2. CÁC LOẠI ĐẠI DIỆN
Đại diện theo pháp luật

Đại diện theo ủy quyền

Là đại diện được xác lập theo quy định của pháp luật
hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

sự uỷ quyền giữa người đại diện và người được
đại diện.
Người từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi có thể làm người


Người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

2.1.1

Đại diện theo ủy quyền là đại diện được xác lập theo

2.1.2

đại diện theo uỷ quyền trừ trường hợp pháp luật

2.1.3

quy định người đại diện phải từ đủ
18 tuổi
Phân
loạitrở lên.

Đại diện theo pháp luật của cá nhân: (i) Cha, mẹ đối
với con chưa thành niên; (ii) Người giám hộ đối với
người được giám hộ; (iii) Người do Tòa án chỉ định đối
với người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
Đại diện theo pháp luật của pháp nhân: (i) Người được
pháp nhân chỉ định theo điều lệ; (ii) Người có thẩm
quyền đại diện theo quy định của pháp luật; (iii) Người
do Tịa án chỉ định trong q trình tố tụng tại Tòa án.
17


3.2.3. PHẠM VI, THẨM QUYỀN ĐẠI DIỆN


Phạm vi thẩm quyền đại diện là giới hạn quyền, nghĩa vụ theo đó người
đại diện nhân danh người được đại diện xác lập, thực hiện giao dịch dân
sự với người thứ ba.

2.1.2

2.1.3

18


3.2.3. PHẠM VI, THẨM QUYỀN ĐẠI DIỆN (tiếp theo)

Phạm vi thẩm quyền đại diện
theo pháp luật

Người đại diện theo pháp
luật có thẩm quyền xác lập,
thực hiện mọi giao dịch dân
sự vì lợi ích của người được
đại diện, trừ pháp luật có
quy định khác hoặc cơ quan
Nhà nước có thẩm quyền có
quyết định khác;

Người đại diện chỉ đóng vai
trị giám sát, đồng ý hay
không đồng ý cho xác lập
giao dịch.


Phạm vi thẩm quyền đại diện
theo uỷ quyền

Người đại diện theo uỷ
quyền chỉ được thực hiện
hành vi pháp lý trong
khuôn khổ văn bản uỷ
quyền quy định.

2.1.2

Yêu cầu đối với người đại diện

Phải thông báo cho người
thứ ba biết về phạm vi thẩm
quyền đại diện của mình;

2.1.3

Khơng được thực hiện các
giao dịch dân sự với chính
mình hoặc với người thứ
ba mà mình cũng là người
đại diện.

19


3.2.3. PHẠM VI, THẨM QUYỀN ĐẠI DIỆN (tiếp theo)


Người đại diện xác lập, thực hiện giao dịch dân sự
trong phạm vi dó làm phát sinh quyền, nghĩa vụ và
Ý nghĩa của việc xác
định thẩm quyền
đại diện

trách nhiệm của người được đại diện;

2.1.2

2.1.3

Trường hợp khơng có thẩm quyền đại diện hoặc vượt
quá phạm vi thẩm quyền đại diện, thì về nguyên tắc
người đại diện phải tự chịu trách nhiệm.

20


3.2.4. THỜI HẠN ĐẠI DIỆN



Thời hạn đại diện được xác định theo văn bản ủy quyền, theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật;



Trường hợp khơng xác định được thời hạn đại diện như trên thì thời hạn đại diện được

xác định như sau:



Nếu quyền đại diện được xác định theo giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện được
tính đến thời điểm chấm dứt giao dịch dân sự đó;



Nếu quyền đại diện khơng được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện
là 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh quyền đại diện.

21


3.2.4. THỜI HẠN ĐẠI DIỆN (tiếp theo)



Đại diện theo ủy quyền chấm dứt trong trường hợp sau đây:







Theo thỏa thuận;
Thời hạn ủy quyền đã hết;
Công việc được ủy quyền đã hoàn thành;

Người được đại diện hoặc người đại diện đơn phương chấm dứt thực hiện việc ủy quyền;
Người được đại diện, người đại diện là cá nhân chết; người được đại diện, người đại diện
là pháp nhân chấm dứt tồn tại;




Người đại diện khơng cịn đủ điều kiện;
Căn cứ khác làm cho việc đại diện không thể thực hiện được.

22


3.2.4. THỜI HẠN ĐẠI DIỆN (tiếp theo)



Đại diện theo pháp luật chấm dứt trong trường hợp sau đây:



Người được đại diện là cá nhân đã thành niên hoặc năng lực hành vi dân sự
đã được khôi phục;




Người được đại diện là cá nhân chết;
Người được đại diện là pháp nhân chấm dứt tồn tại.


23


3.3. THỜI HẠN VÀ THỜI HIỆU

3.3.1. Thời hạn

2.1.1 Khái niệm

2.1.2 Đặc điểm

2.1.3 Phân loại

3.3.2. Thời hiệu

24


3.3.1. THỜI HẠN

Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời

2.1.1

điểm khác. Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần,
Phân loại
tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra.

2.1.2


2.1.3

25


×