Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

VAN 9Tuan 2137

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (567.21 KB, 122 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 20 </i>


<i> TIẾT : 91-92 </i> <i> </i>
<b>BÀN VỀ VIỆC ĐỌC SÁCH </b>
<b>I/Mục cần tiêu đạt</b>


Giúp học sinh :


- Hiểu được cần thiết của việc đọc sách và phương pháp đọc sinh


- Rèn luyện thêm cách viết nghị luận qua việc lĩnh hội bài nghị luận sâu sắc ,sinh
động ,giàu tính thuyết phục của Chu Quang Tiềm


- Tự rút ra bài học cho việc đọc sách của


<b>II/Chuẩn bị </b>


Đọc ,soạn bài.


<b>III/Tiến trình tổ chức </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ
C/Bài mới


Hoạt động 1:Giới thiệu bài


Sách là kho tàng tri thức của nhân loại ,song không phải ai cũng biết cách đọc sách .Đểû
làm sáng tỏ về phương pháp đọc sách Chu Quang Tiềm nhà mĩ học ,lí luận học nổi tiếng
của Trung Quốc đã có bài viết “Bàn về việc đọc sách ” hơm nay chúng ta tìm hiểu .



Hoạt động 2:


?Nêu nét chính về tác giả ,kiểu văn bản ?
HS đọc chú ý nhấn giọng


?Tên văn bản : “Bàn về việc đọc sách” cho
thấy kiểu văn bản của bài văn này là gì ?


- Văn nghị luận


?Vấn đề nghị luận của bài văn này là gì ?


- Bàn về sự cần thiết của việc sách và
phương pháp đọc sách


?Tìm bố cục và hệ thống luận điểm ?


- Đầu ->Thời gian mới :Tquan trọng ,ý
nghĩa của việc đọc sách


- Tiếp ->Lực lượng : Các khái niệm
,hướng sai lệch dễ mắc phải của việc
đọc sách trong tình hình hiện


- Cịn lại :Bàn về phương pháp đọc
sách (lựa chọn sách và cách đọc
sách )


?Nếu chuyển các nội dung trên thành câu


hỏi thì bày nghị luận này nhằm mục trả lời
những câu hỏi nào ?


- Vì sao phải đọc sách ?


- Hiện này mọi người đọc sách như thế


<b>I/Đọc – hiểu văn bản </b>


<b>1/Vài nét về tác ,tác phẩm (sgk)</b>
<b>2/Đọc tìm bố cục (luận điểm ) </b>


<b>3 /Phân tích </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nào


? Bàn về sự cần thiết của việc đọc sách , tác
giả đư a ra luận điểm căn bản nào ?


? Khi cho rằng học vấn không chỉ là đọc
sách , nhưnưg đọc sách vẫn là con đường
quan trọng của học vấn , tác giả muốn ta
nhận thức điều gì về học vấn và quan hệ
đọc sách với học vấn ?


- Học vấn được tích luỹ từ mọi mặt
trong hoạt động học tập của con
người


- Trong đó đọc sách chỉ là một mặt


nhưng là mặt quan trọng


- Muốn có học vấn khơng thể không
đọc sách


? Tại sao đọc sách là con đường quan trọng
của học vấn tác giả phân tích lý lẽ như thế
nào ?


? Tại sao tác giả lại noí sách là kho tàng cất
giữ tinh thần nhân loại ?


-Tủ sách của nhân loại đồ sộ và có gí trị
-Sách là những gia trị quý giá , là tinh hoa
trí tuệ , tư tưởng , tâm hồn của nhân loại
được mọ thế hệ cất giũ


? Từ thành tựu của sách tác giả muốn nói
điều gì ?


? Phân tích ?


-Vì sách lưu trữ hết thẩy các thành tựu học
vấn của nhân loại


-Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa thành
tựu này


? Tác giả tiếp tục lý giải tầm quan trọng của
việc đọc sách như thế nào ?



?Tại sao đọc sách lại là hưởng thụ , chuẩn bị
cho con đường học vấn ?


-Sách kết tinh học vấn trên mọi lĩnh vực đời
sống trí tuệ tư tưởng tâm hồn của nhân loại
trao lại .Đọc sách là thừa hưởng những giá
trị này , nhưng học vấn luôn mở rộng .Để
tiến lên con người phải dựa vào di sản học
vấn này


<b>đọc sách:</b>


<b>? Vì sao phải đọc sách ? </b>


-Đọc sách là con đường quan trọng của học
vấn


 Sách là thành tựu đáng quý :


+ Sách đã nghi chép cô đúc lưu truyền mọi
tri thức , tìm tịi tích lưỹ được qua từng thời
đại


+ Sách là kho tàng cất giữ di sản tinh thần
văn hóa nhân loại


 Muốn nâng cao học vấn : Nhất định


phải lấy thành quả mà nhân loại đã


đạt được trng qúa khứ làm điểm suất
phát .


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

? Vậy em đã hưởng thụ được gì từ sách ngữ
văn 9 ?


Hs trả lời


? Từ những lý lẽ trên em hiểu gì về sách và
lợ ích của việc đọc sách ?


-Sách là vốn quý của nhân loại


-Đọc sách là cách tạo học vấn của nhân loại
-Muốn tiến lên trên con đường học vấn
không thể không đọc sách


?Trong phần tiếp theo tác giả đã bộc lộ
những suy nghĩ của mình về việc đọc sách
như thế nào ?


-Đọc sách để nâng cao học vấn cần đọc
chuyên sâu


-Tcá giả nêu lên những gì trong tình hình
hiện nay ?


-Sách nhiều khiến người ta không chuyên
sâu , dễ xa vào lối “ăn tươi nuốt sống ”
khơng kip tiêu hố , khơng kịp nghiền ngẫm


-Sách nhiều khiến người đọc khó lựa chọn ,
lãng phí thời gian và sức lực với những cuốn
sách khơng thật có ích


? Theo tác giả thếo nào là đọc chuyên sâu và
không chuyên sâu ?


-Đọc chuyên sâu : đọc quyển nào ra quyển
ấy đọc tâm ghi nghiềm ngẫm đến thuộc lòng
thấu vào sương tuỷ


-Đọc không chuyên sâu là cách đọc qua tuy
rất nhiều nhưng đọng lại thì rất ít


?Theo tác giả cần lựa chọn sách như thế nào
?


? Từ ý kiến tác giả em rút ra bài học gì cho
bản thân ?


-Đọc sách cần tinh , kỹ hơn là đọc dối trá
? Cách chọn sách để đọc tác giả bàn về
phương pháp đọc sachs như thế nào ?


<b>3.2 / Phương châm đọc sách </b>


+ Chọn sách đọc :


-Không tham đọc nhiều đọc lung tung mà
phải chọn tinh , đọc cho kỹ những quyển


nào thực sự có giá trị có lợi cho mình
-Cần đọc kỹ các cuốn sách , taì liệu cơ bản
thuộc lĩnh vực chun mơn của mình
-Đọc tài liệu chuyên sâu nhưng không xem
thường cách thường thức


 Phương pháp đọc :


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

? Phân tích cách trình bầy lý lẽ của tác giả
-Lý lẽ đưa ra chính đáng chứng tỏ ơng là
một độc giả từng trả và có uy tín


-Phân tích lý lẽ bằng cách tâm tình , giọng
diệu chuyện trị


? Sức thuyết phục của văn bản còn thể hiện
ở mặt nào nữa ?


-Bố cục bài viết chặt chẽ , hơp lý các ý kiến
được dẫn dắt rất tự nhiên


-Bài viết giầu hình ảnh , tác giả dùng cách ví
von cụ thể thú vị


? Từ văn bản này những kinh nghiệm đọc
sách nào đự¬c truyền tới người đọc ?


-Đọc sách cốt chuyên sâu , nghĩa là cần
chọn tinh đọc kỹ theo mục đích hơn là tham
nhiều đọc dối



Hs đọc nghi nhớ


-Phát biểu điều mà em thấm thía nhất là khi
đọc học bài bàn về đọc sách


Hs tự làm


hứng thú cá nhân mà cần đọc có khoa học
và hệ thống


<i> </i>


<i><b> II/ Tổng kết < sgk></b></i>
<i><b>III /Luyện tập </b></i>


<b> D / Củng cố </b>


-Nhắc lại nội dung bài


<b>Đ / Dặn dò </b>


-Làm bài tập


-Soạn tiếng nói của văn nghệ


<b>………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 20 </i>



<i> TIẾT : 93 </i>
<b>KHỞI NGỮ</b>




<b>I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT </b>


-Giúp học sinh :


-Nhận biết khởi ngữ , phân biệt khởi ngữ với chủ ngữ của câu


-Nhận biết công dụng của khởi ngữ là nêu đề tài của câu chứa nó < Câu hỏi thăm dị như
sau : Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu này ? >


-Biết đặt những câu có khởi ngữ
II / Chuẩn bị


_Soạn bài


<b>III / Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>
<b>A/ Ổn định tổ chức </b>


<b>B / Kiểm tra bài cũ </b>
<b>C / Bài mới </b>


Hoạt động 1 :Hình thành kiến thức về khởi
ngữ


Hs đọc



? Yêu cầu của bài tập 1


- Phân biệt những từ in đậm với cn về vị trí
và quan hệ với vn


? Hs phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu a ,
b ,c


? Phân biệt các từ in đậm với cn
? Về vị trí ?


-Các từ in đậm đứng trước cn nhưng phải là
cn


? Về quan hệ với cn ?


-Các từ in đậm khơng có quan hệ c-v với cn
-Như vậy xét về hình thức cũng như nội
dung thì các từ in đậm có quan hệ gì với câu


<i>I / Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ</i>
<i>trong câu</i>


1/ vd


a/ Nghe gọi con bé giật mình trịn mắt
nhìn .Nó ngơ ngác lạ lùng còn anh anh
khơng kìm nổi sức



cn
động


b/ Giầu tôi cũng giầu rồi
kn cn vn


c/ : Về các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ
kn


chúng ta /có thể tin ở tiếng ta khơng sợ nó
thiếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

?


?Vậy đề tài các câu a , b , c là gì ?
-Câu a đề tài anh – cn


Câu b giầu –vn


Câu c các thể văn trong lĩnh
vực văn


nghệ vn
? Nhận xét ?


Câu a , b nêu trực tiếp ( lặp lại )
Câu c không lặp lại


?Trước các từ ngữ in đậm ta có thể thêm từ
gì : về đối với < là làm >



-> Những từ ngữ in đậm là khởi ngữ hay đề
ngữ vậy khởi ngữ là gì ?


Hs đọc , cho vd


? Để tìm khởi ngữ ta phải đặt câu hỏi gì ?
-Cái gì là đối tượng được nói đến trong câu
này ?


-Trả lời câu hỏi trên là khởi ngữ < nằm dưới
câu




Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh làm bài
luyện tập


Hs tìm


Hs cho thêm vd


2 / ghi nhớ sgk


Vd: Thuốc ông ấy không hút
Rượi ông ấy khơng uống


<i>II / Luyện tập </i>


1/ Tìm từ khởi nghĩa


a/ Điều này


b/ Đối với chúng mình
c/ Một mình


d/ Làm khí tượng
e / Đối vơí cháu


2/ Chuyển thành câu có kn
a/ Anh ấy làm bài cẩn thận lắm
->Làm bài anh ấy cẩn thận lắm


b/ Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giả được ->
hiểu thì tơi hiểu rồi nhưng giải thì tơi chưa
giải được


<b>D / Củng cố </b>


-Nhắc lại kiến thức


<b>Đ/ Dặn dò </b>


-Làm bài tập về nhà


<b>………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 20 </i>


<i> TIẾT : 94 </i>


<b>PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP </b>
<b>I / Mục tiêu cần đạt </b>


-Giúp học sinh :


+Hiểu và biết vận dụng các phép luận phân tích . tổng hợp và tập làm văn nghị luận
+Hs biết vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra


II / Chuẩn bị :
-Đọc soạn bài


<b>III /Tiến trình tổ chức dạy – học </b>
<b>A / Ổn định tổ chức </b>


<b>B / Kiểm tra bài cũ </b>
<b>C/ Bài mới </b>


Hoạt động 1 : Đọc văn bản 2 hs đọc
Hoạt động 2 : Tìm hiểu phép phân tích
? Ở đoạn mở đầu bài viết nêu ra một loạt
dẫn chứng gì về trang phục ?


? Vì sao khơng ai làm cái điều phi lý mà tác
giả nêu ra ?


-Vì những điều đó chướng mắt trái với quy
tắc đồng bộ và chỉnh tề


? Việc khơng làm đó cho thấy những quy
tắc nào trong ăn mặc của con người ?


?Hai luận điểm chính trong văn bản làgì ?
-Aên mặc phải phù hợp với hoàn cảnh riêng
và chung


-Aên mặc phải phù hợp với đạo đức


? Để phân tích luận điểm tác giả dùng phép
lập luận nào để rút ra hai luận điểm đó
-Nêu giả thiết


? Tác giả nêu những giả thiết nào ?


-Các giả thiết đó nêu ra những u cầu gì về
trang phục ? tác giả phân tích như thế nào ?
-Giả thiết 1 : Aên mặc phải phù hợp mt
- Giả thiết 2: Aên mặc phải phù hợp với
công việc


-Giả thiết 3: Aên mạc phải phù hợp với sinh
hoạt


? Vậy phép phân tích là gì ?


-Trình bầy từng bộ phận , phương diện của
một vấn đề -> chỉ ra nội dung của svht
? Biện pháp thường dùng trong phép phân
tích ?


<b>I / Tìm hiểu phép lập luận phân tích vàu</b>
<b>tổng hợp </b>



<b>1/ vd </b>


-Khơng ai mặc quần áo chỉnh tề mà lại chân
đất , đi giầy mà lại phanh cúc áo lộ thịt ra
ngoài


 Quy tắc ngầm :Aên mặc phải chỉnh


tề


-Aên mặc phai rphù hợp với hoàn cảnh
chung và riêng


-Aên mặc phải sứng với , phù hợp với đaọ
đức


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Gỉa thiết , so sánh , chứng minh , đối
chiếu , giả thích …?


Hoạt động 3:Tìm hiểu phép tổng hợp
? Aên mặc ra sao cũng phải phù hợp với
hồn cảnh … xh có phải là câu tổng hợp với
các ý đẫ phân tích ở trên khơng ?


-Là câu tổng hợp , thâu tóm những điều đã
phân tích


?Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc trên bài viết
đã đặt ra vấn đề ăn mặc đẹp như thế nào ?


-Mặc đẹp có phù hợp thì mới đẹp , phù hợp
với môi trường , với hiểu biết , với đạo
đức ..


?Vậy tác giả đã không dùng phép lập luận
gì để chốt lại vấn đề ?


-Tổng hợp tồn thể : đem tích chất chung
của nhiều sự vật khác nhau mà tổng hợp lại
nên hình thành 1 vấn đề chung của toàn thể
? Phép tổng hợp thường nằm ở vị trí nào
của văn bản ?


-Nằm cuối đoạn hay cuối bài
? Vậy thế nào là phép tổng hợp ?
Hs đọc ghi nhớ


Hoạt động 3:Hướng dẫn hs luyện tập
Hs hoạt động nhóm


? Tác giả phân tích như thế nào để làm sáng
tỏ luận điểm trên ?


-Học vấn là của nhân loại -> học vấn trên
do sách lưu truyền lại -> nên sách là kho
tàng quý baú cất giữ đi sản tinh thần nhân
loại


-Nếu muốn có học vấn phải lấy thành quả
nhân loại đạt được làm điểm xuất phát <


đọc sách > , nếu xoá bỏ -> lạc hậu


-Phương pháp luận : giả thích , nêu giả thiết
..


? Tcá giả phân tích những lý do phải chọn
sách như thế nào ?


-Sách nhiều -> chọn sách tốt mà đọc


-Sức người có hạn , khơng chọn đúng sách
mà đọc thì lãng phí sức mình


-Đọc sách cm nhưng cũng cần đọc sách


Ghi nhớ 2


<i>II/ Luyện tập</i>


Bài 1:Phân tích luận điểm : đọc sách là con
đường quan trọng của học vấn


Bài 2 :Lý do phải chọn sách mà học


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

thường thức


?Tác giả phân tích tầm quan trọng của việc
đọc sách như thế nào ?


-Khơng đọc thì khơng có điểm xuất phát


cao


-Đọ scsh là con đường ngắn nhất để tiếp
cận tri thức


-Không chọn sách thì đọc khơng hết ,
khơng có hiệu quả


-Đọc kỹ quan trọng hơn là đọc qua loa
?Từ phân tích trên , em hiểu phân tích có
tác dụng như thế nào trong lập luận ?
-Cần thiết cho lập luận vì có sự qua lại ,
phân tích cái lợi hại , đúng sai thì kết luận
mới thuyết phục


<b>D/ Củng cố </b>


-Nhắc lại nội dung bài


<b>Đ/ Dặn dò </b>


-Soạn luyện tập


<b>………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10></div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 21 </i>


<i> TIẾT : 95 </i> <i> </i>



<b>LUYỆN TẬP VÀ PHÂN TÍCH TỔNG HỢP</b>
<b>I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU </b>


-GIÚP hs có kỹ năng phân tích và tổng hợp trong lập luận


-Biét sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp trong bài làm của mình


<b> II/ CHUẨN BỊ :</b>


-Hs , giáo viên soạn bài


<b>III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>A/ ỔNĐỊNHTỔCHỨC</b>


<b>B/ KIỂM TRA BÀI CŨ </b>


? Thế nào là phép phân tích , phép tổng hợp


<b>C/ BÀIMỚI :</b>


Hs đọc


Thảo luận nhóm


? Bài văn < đoạn văn >sử dụng phép lập
luận nào ?


? Phân tích cái gì ?
?Trình tự phân tích ?



-Từ cái hay cả hồn lẫn xác , hay cả bài đến
từng cái hay cụ thể .


?Vậy tác giả phân tích cái hay ở mặt nào ?
?Cách phân tích ? ở mỗi mặt tác giả đưa ra
từng vd cụ thể


?Trình tự phân tích ?


-Hs tự tìm ý thảo luận
-Giả thích hiện tượng
-Gợi ý :


? Thế nào là học đối phó ?


- Học đối phó là học mà khơng láy
việc học làm mục đích xem việc học
là phụ


-Học đối phó là học bị động , khơng chủ
động , cốt đối phó với sự dị hỏi của thầy cô


Bài tập 1 :Nhận diện phép lập luận và đánh
giá


a/ Phép phân tích


-Hay cả hồn lẫn xác , hay cả bài của bài Thu
Điếu



-Hay ở mặt:


+Hay ở các điệu xanh
+Hay ở những cử động
+Hay ở các vần thơ


+Ở các chũ không nón kép
b/ Phép phân tích


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

, thi cử ..
? Tác hại ?


-Do học bị động nên khơng thấy hứng thú
mà đã khơng có hứng thú thì khơng muốn
học , hiệu quả thấp


-Học đối phó là học hình thức khơng đi sâu
vào thực chất kiến thức bài học


-Kết quả là có bằng cấp thì đầu óc cũng
rỗng tuếch


* Tổng hợp : Đã là học sinh thì phải xác
định mục đích học tập cho ai ? như thế
nào ? học làm gì ? từ đó xác định động cơ
đúng đắn trong học tập


Học sinh tự làm


Bài tập 3



<b>D/ CỦNGCỐ</b>
<b>Đ/ DẶN DỊ </b>


-Soạn bài tiếng nói của văn nghệ


<b>………</b>


<b>………</b>


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 21 </i>


<i> TIẾT : 96-97 </i> <i> </i>
<b>Văn bản : TIẾNG NĨI CỦA VĂN NGHỆ</b>
<b>I / MỤCĐÍCHCẦNĐẠT</b>


-Giúp học sinh :


+Hiểu được nội dung của văn nghệ và sức mạnh kỳ diệu của nó đối với đời sống của con
người


+Hiểu thêm cách viết bài nghị luận qua tác phẩm nghị luận ngắn ngọn chặt chẽ và giầu
hình ảnh của Nguyễn Đình Thi


+Giáo dục hs khơi gợi ở hs cảm nhận hiểu được tác động của văn nghệ từ đó bồi dưỡng
tâm hồn cm qua vn


<b>II / CHUẨNBỊ</b>



-Đọc soạn bài


-Phương pháp tích hợp , gợi mở thảo luận


<b>III / TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>A/ ỔNĐỊNHTỔCHỨC</b>


<b>B/ KIỂM TRA BÀI CŨ </b>


?Vì sao phải đọc sách ? phương pháp đọc như thế nào ?


<b>C/ BÀIMỚI</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Tơi xtơi có nói “Nghệ thuật là tiếng nói của tình cảm” câu nói ấy cho ta thấy được ý nghĩa
của nt < văn nghệ > và sức mạnh của nó


-Điều đó được thể hiện rõ trong bài viết :Tiếng nói của văn nghệ của tác giả Nguyễn Đình
Thi


Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs hiểu văn bản
Phương pháp :


Hs đọc chú thích *
? Nêu vài nét về tác giả ?
Gv nhấn mạnh


? Hoàn cảnh ra đời ?


Hoạt động 3 : Hướng dẫn đọc hiểu văn bản
Hs đọc



? Tìm hệ thống luận điểm ?


-Văn nghẹ không chỉ phản ánh khái quát mà
còn thể hiện cái chủ quan của người sáng
tạo


-Tiếng nói của văn nghệ rất cần thiết đơí với
cuộc sống của con người nhất là trong hồn
cảnh sản xuất chiến đấu


-Văn nghệ có khả năng cảm hố sức mạnh
lơi cuốn của nó thật là kỳ diệu bởi nó là
tiếng nói của tình cảm , tác động đến con
người qua rung cảm sâu xa


? Em hãy phân tích nhận xét về bố cục của
bài văn nghị luận ?


-Các luận điểm vừa có sự giải thích cho
nhau , vừa được nối tiếp tự nhiên theo
hướng này càng phân tích sâu sức mạnh của
văn nghệ


? Em hiểu gì về nhan đề của tác phẩm ?
-Nói lên tầm quan trọng ý nghĩa của vn đối
với đời sống của con người mà văn nghệ
bao gồm : văn học nghệ thuật , thơ , điện
ảnh …



? Phương thức biểu đạt ?
Nghị luận


Ghi bảng :


<i>I/ Đọc và hiểu văn bản </i>


1/Vài nét về tác giả tác phẩm :
a/ Tác giả :


-Nguyễn Đình Thi < 1924-2003> quê Hà
Nội


-Hoạt động văn nghệ kháđa dạng : làm thơ
viết văn sáng tác nhạc , soạn kịch , viết lý
luận phê bình


b/ Tác phẩm :


-Viết 1948 thời kỳ đầu cuộc kháng chiến
chống Pháp thời kỳ này chúng ta đang xây
dựng 1 xã hội mới đậm tính dân tộc gắn với
cuộc kháng chiến


2/ Đọc –tìm luận điểm


3/ Phân tích :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

? Nội dung phản ánh của văn nghệ là gì ?



? Để làm rõ luận điểm này tác giả đã phân
tích như thế nào ?


-Lấy dẫn chứng là hai câu thơ của TC và
Tôn xtôi với lời bình


+Hai câu thơ tả mùa xuân tươi đẹp


+Hai câu thơ làm chúng ta rung động với
cái đẹp lạ lùng mà tác giả miêu tả


+Cảm thấy trong lịnh ta có sự sống tươi trẻ
lng tái sinh


 Đó chính là lời nhắn gửu của tác giả


Nd


?Lời gửi của văn nghệ mang tính chất như
thế nào ?


?Nội dung của văn nghệ cịn là gì nữa ?


? Hãy so sánh nd của vn với nội dung các
môn khao học khác < dân tộc , khoa học
xh , địa , sử..>?


-các môn khoa học này khám phá miêu tả
đúc kết bộ mặt tự nhiên hay xã hội và các
quy luật khách quan , còn văn nghệ tập


trung khám phá thể hiện chiều sâu tính cách
số phận con người thế giới bên trong con
người , nội dung chủ yếu của vn là hiện
thực mang tính cụ thể và tình cảm có tính
chất cá nhân của nghệ sỹ


?Văn nghệ có vai trị tác động gì đối với đời
sống của con người ?


?Sức mạng của văn nghệ được tác giả phân
tích qua vd nào ?


-những người đàn bà nhà quê lam lũ đã ru
con , hát chèo .. họ biến đời khác hẳn


? Qua vd đó tác giả muốn nói gì ?


mà tác giả gửi vào đó cái nhìn lời nhắn nhủ
tấm lòng của tác giả .


-Lời gửi của văn nghệ không khô khan mà
chứa đựng những say sưa, vui buồn, yêu
ghét, mơ mộng của nghệ sỹ làm cho ta rung
động ngỡ ngàng trước những điều tưởng
như quen thuộc .


-Nội dung của văn nghệ còn là rung cảm
nhận thức của từng người tiếp nhận .


3.2/Sức mạnh của văn nghệ



-Văn nghệ giúp chúng ta sống đầy đủ hơn


-Văn nghệ giúp chúng ta sống đầy đủ hơn ,
phong phú hơn với cuộc đời và với chính
mình


-trong trường hợp bị ngăn cách thì văn nghệ
là sợi day buộc chặt họ với đời thường bên
ngoài với tất cả cuộc sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

?Nếu khơng có văn nghệ thì cuộc sống của
chúng ta sẽ như thế nào ?


-nhàm chán buồn tẻ đơn điệu , khô héo …
?Văn nghệ tác động đến con người bằng
cách nào ?


?Tại sao văn nghệ tác động đến cảm sức của
con người ?


-Văn nghệ là tiếng nói của tình cảm chỗ
đứng của văn nghệ chính là chỗ giao nhau
của tâm hồn với con người với cuộc sống
sản xuất , …chỗ đứng của văn nghệ chính là
tình u , nghét , vui , buồn trong đời sống
tự nhiên của chúng ta


?Những cách thể hiện và tác động của văn
nghệ có gì đặc biệt ?



-Nghệ sỹ không mở một cuộc thảo luận khơ
khan mà anh làm cho chúng ta nghe , nhìn
rồi từ những con người , câu chuyện những
hình ảnh …khơi gợi mơnh lung trong trí óc
chúng ta những điều suy nghĩ


-Tử trong nt là tử máu mình yên lặng


?Từ tác động của nghệ thuật đến cảm sức tư
tưởng của con người thì hãy cho biết nghệ
thuật có khả năng kỳ diệu như thế nào ?
?Nhận xét nghệ thuật nghị luận của tác gỉa ?
-Giầu lý lẽ , nội dung cảm súc chặt chẽ
?Qua những lời bàn trên tác giả đã cho ta
thấy quan niệm về nghệ thuật của ông như
thế nào ?


Thảo luận nhóm


-Văn nghệ có khả năng kỳ diệu trong phản
ánh và tác động đến đời sống tâm hồn của
con người xây dựng đời sống tâm hồn cho
xã hội


?Em rút ra cho mình bài học gì ? về cách
lập luận qua bài văn đã học ?


? So sánh cách lập luận của tác giả qua hai
bài đã học ?



Hs đọc ghi nhớ


Hoạt động 3 :Hướng dẫn luyện tập


khắc khổ hàng ngày giử cho đời
*Con đường của văn nghệ


-Văn nghệ nói nhiều nhất với cảm xúc


-Văn nghệ nói nhiều nhất với tư tưởng


-Văn nghệ lay động cuộc sống , đi vào tâm
hồn chúng ta qua tâm hồn con người tình
cảm .


-Văn nghệ giúp mọi người tự nhận thức
mình , tự xây dựng mình


<i>II Tổng kết <sgk> </i>


<i>III/ Luyện tập <sgk></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 21 </i>


<i> TIẾT : 98 </i>


<b>Tiếng việt :CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP</b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>



-Giúp hs :


+Nhận biết hai thành phần biệt lập : tình thái và cảm thái
+Nắm được công dụng của mỗi thành phần trong câu
+Biết đặt câu có thành phần cảm thái , thành phần tình thái


+Biết sử dụng các thành phần biệt lập trong qua tình giao tiếp , làm bài một cách phù hợp


<b>II /Chuẩn bị </b>


-Đọc soạn bài


<b>III/ Tiến trình tổ chức </b>
<b>A/ Ổ n định tổ chức </b>
<b>B/ Kiểm tra bài cũ </b>


? Khởi ngữ là gì ? cho vd ?


<b>C/ Bài mới </b>


Hoạt động 1 :


Hình thành khái niệm hình thái
Hs đọc vd a , b


?Các từ in đậm trong câu thể hiện nhận định
thái độ của người nói đối với sự viếc ở
trong câu như thế nào ?



? Nếu khơng có từ ngữ in đậm nói trên thì
nghĩa sự việc cảu câu chứa chúng có khác
đi khơng ? vì sao ?


-Nghĩa cơ bản của câu khơng thay đổi vì
các từ ngữ in đậm chỉ để thể hiện sự nhận
định của người nói với sự việc trong câu
chứ không pjải thông tin sự việc của câu
?Vậy thông tin sự việc ở câu a , b là gì ?
-Câu a : Anh nghĩ con anh xẽ chạy vào lịng
anh , xẽ ơm chặt lấy anh


Câu b : Anh khổ tâm khơng khóc được nên
anh phải cười


=> Vậy thành phần tình thái là gì ?


? Thành phần tình thái có quan hệ như thế
nào đối với câu ?


-Là bộ phận không trực tiếp nói lên sự việc
mà được dùng để nêu lên thái độ của người
nghe hoặc đối với sự việc trong câu .Nó
khơng phải là cn , vn của câu mà là thành
phần biệt lập < không nằm trong cấu trức cú


<i>I/ Thành phần hình thái : </i>
1/vd :


a/ chắc : độ tin cậy cao


b/ có lẽ : độ tin cậy chưa cao


2/ Kết luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

pháp của câu >
Hs cho vd


Hoạt động 2 : Hình thái khái niệm về thành
phần cảm thán


? Các từ ngữ in đậm trong các câu trên có
chỉ sự vật sự việc gì không ?


-Không


?Nhờ những từ ngữ nào trong câu có liên
quan đến việc làm xuất hiện các từ ngữ in
đậm ?


-Phần cau tiếp theo của các từ ngữ in đậm ,
phần câu tiuếp theo này giả thích cho người
nghe biét tại sao người nói này cảm thán
?Vậy các từ in đậm này dùng để làm gì ?
-Cung cấp cho người nghe một thông tin
phụ đó là trạng thái tâm lý tình cảm của
người nói giãi bầy nỗi lịng của mình


? Vậy thành phần cảm thán là gì ?
? Cấu tạo của thành phần cảm thán ?
-Có khi là một từ



-Có khi là đẳng riêng thành một câu đặc
biệt


Vd : Oâi tổ quốc đơn sơ mà lộng lẫy


? Vậy thành phần cảm thán cso tham gia
vào nịng cốt câu khơng ?


-Khơng nó là thành phần biệt lập
? Vậy thành phần biệt lập là gì ?
Hoạt động 3 : Hs đọc ghi nhớ sgk


Hoạt động 4 : Hướng dẫn thực hiện phần
luyện tập


Hs đọc


? Yêu cầu của bài tập 1
Hs tìm


Hs làm
Cho vd


-Mọi người dường như đã ổn


-Hình như em khơng hài lịng thì phải ?
-Hai người có vẻ như đã thấm mệt
-Có lẽ trời không mưa nữa đâu



<i>II/ Thành phần cảm thán </i>
1/vd


a/ Ồ! sao mà độ ấy vui thế
b/ Trời ơi! chỉ có 5 phút nữa


2/ Kết luận


-Thành phần cảm thán được dùng để bộc lộ
tâm lý của người nói .


<i>III/ Luyện tập </i>


Bài 1 :Xác định thành phần tình thái , cảm
thán trong câu


a/ có lẽ -tt
b/ chao ơi – ct
c/ hình như – tt
d/ chả lẽ – tt
Bài 2


Xắp xết theo trình tự tăng dần độ tin cậy
-Dường như – hình như , có vẻ như , có lẽ ,
chắc là , chắc chắn , chăc hẳn


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Chắc là chị ấy mệt lắm
Hs làm


-“Chắc chắn ”có độ tin cậy cao nhất



-Tác giả dùng từ “chắc ” vì : tác giả nghĩ sự
việc có thể diễn ra theo hai khả năng :
+Theo tình cảm huyết thống thì con anh xẽ
xơ vào lịng anh


+Do thời gian ngoại hình thì sự việc cũng
diễn ra khác đi


<b>D/ Củng cố </b>


? Phần cảm thán có liên quan gì tới thán từ ?


<b>Đ/ Dặn dò </b>


-Làm bài tập 4


<b>………</b>


<b>………</b>


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 22 </i>


<i> TIẾT : 99 </i>


NGHỊ LUẬN VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG


<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>



-Giúp hs :


+Hiểu một hình thức nghị luận phổ biến trong đời sống .Nghị luận về một hiện tượng sự
vật trong đời sống


-Giáo dục hs khắc phục những sự việc hiện tượng sấu trong đời sống
-Rèn luyện kỹ năng tập làm văn < nghị luận >


<b>II / Chuẩn bị </b>


- Đọc , soạn bài


<b>III / Tiến trình tổ chức dậy học </b>
<b>A/ Ổn định tổ chức </b>


<b>B/ Kiểm tra bài cũ </b>


? Thế nào là phép phân tích , tổng hợp


<b>C / Bài mới </b>


Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài nghị luận về
một sự việc hiện tượng đời sống


Hs đọc văn bản


? văn bản có mấy đoạn , ý chính của từng
đoạn


-3 phần



-Đoạn 1 : Giới thiệu bệnh lề mề là một căn
bệnh phổ biến hiện nay


<i>I/ Tìm hiểu bài nghị luận về một sự vật hiện</i>
<i>tượng đời sống </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

-Đoạn 2, 3, 4, Nêu những hiện tượng
nguyên nhân tác hại của bệnh lề mề


-Đoạn 5 : Khắc phục bệnh lề mề


? Trong văn bản trên tác gải bànm luận đế
hiện tượng gì trong đời sống ?


? Hiện tượng ấy có những biểu hiện như thế
nào?


?Tác giả nêu rõ được vấn đề đáng quan tâm
của hiện tượng ấy khơng ?


-Có tác giả chỉ ra cụ thể dẫn chứng “ bệng
khó chữa ”


? Tác gủa làm thế nào để người đọc nhận ra
hiện tượng ấy ?


-Giới thiêïu từ đầu phân tích để chỉ ra các
hiện tượng , những thói quen kém văn hố
của những người khơng có lịng tự trọng và


khơng biết tơn trọng người khác -> chỉ ra
nguyên nhân tác hại


? Vậy nguyên nhân tác hại của bệnh lề mề
là gì ?


? Vậy bệnh lề mề có tác hại gì ?


? Tác giả phân tích tác hại của bệnh lề mề
như thế nào ?


-Phân tích những tác hại cụ thể cho tập thể
cho cái nhân , tác hại về nhiều phương diện
?Kết thúc bài viết tác giả nói gì ?


-Kiên quyết chữa bệnh lề mề
? Vì sao phải chữa ?


-Cuộc sống văn minh hiện đại địi hỏi mọi
người phải tơn trọng lẫn nhau


? Cách khắc phục


-Những cuộc họp khơng cần thiết thì khơng
tổ chức , cuộc họp cần thiết thì mọi người
phải tự giác tham gia đúng giờ , có văn hố
? Nhận xét bố cục bài viết ?


-Bố cục mạnh lạc : trước hết nêu hiện tượng
tiếp theo phân tích các nguyên nhân và tác


hại của căn bệnh , cuối cùng nêu giả pháp
khắc phục


? Từ vd trên hãy cho biết thế nào là hiện


-Bệnh lề mề :


Biểu hiện : đi chậm , đến muộn


-Nguyên nhân : coi thường việc chung ,
thiếu tự trọng , thiếu tôn trọng người khác .
-Tác hại : Gây hại cho tập thể, không nắm
được sự việc .


+Làm phiền người khác
+Làm mất thì giờ


+Làm nẩy sinh cách đối phó < tạo ra một
thói quen kém văn hố >


-Cách khắc phục


+Khơng tổ chức những cuộc họp không cần
thiết


+Mọi người phải đến đúng giờ


+Sống có văn hố , tơn trọng người khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

tượng sự việc trong đời sống xã hội ?


? Yêu cầu nghị luận ?


? Về hình thúc một bài nghị luận phải như
thế nào ?


2 hs đọc ghi nhớ


Hoạt động 2 : Thảo luận về các sự vật hiện
tượng có vấn đề đáng được đem ra bàn luận
-Hs thảo luận


-Giáo viên ghi bảng sau đó đem ra lựa chọn
-Các sự vật hiện tượng tốt có thể là


+Giúp bạn học tập


+Bảo vệ cây xanh trong trường
+Trả lại của rơi cho người đánh mất
-Các hiện tượng sự vật xấu


+Đua địi , lười biếng nói tục , chửi bậy , ỷ
lại ….


?Đây có phải là một hiện tượng khơng và có
đáng để viết một bài văn nghị luận không ?
-Đây là một hiện tuợng liên quan đến sức
khoẻ cộng đồng , liên quan đến môi trường ,
tiền bạc và cần nên viết


-Bài nghị luận để thức tỉnh mọi người giúp


mọi người nhận ra tác hại để từ đó khắc
phục hiện tượng này


Bài 2 :Thuốc lá và tác hại của nó


<b>D/ Củng cố </b>


-Nhắc lại khái niệm nghị luận và nêu sự vật hiện tượng


<b>Đ/ Dặn dò </b>


-Làm bài tập 2 viết bài nghị luận


<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 22 </i>


<i> TIẾT : 100 </i> <i> </i>
<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ </b>
<b>MỘT SỰ VẬT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG</b>
<b>I / Mục tiêu cần đạt </b>


-Giúp hs :


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>II / Chuẩn bị </b>



-Đọc soạn bài


<b>III / Tiến trình tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>A/ Ổ n định tổ chức </b>


<b>B/ Kiểm tra bài cũ </b>


? Thế nào là bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống ?
? Yêu cầu về nội dung hình thức


<b>C/ Bài mới </b>


Hoạt động 1


Hs đọc kỹ các đề bài


? Các đề bài trên có điểm gì giống nhau ?
-Mỗi đề bài có hai phần


-Phần nêu lên sự vật hiện tượng , phần nêu
lên yêu cầu của đề


?Các sự vật hiện tượng nêu lên trong đề đó
là gì?


-Đề 1, 4 nêu lên sự vật hiện tượng tốt cần
ca ngợi


? Dựa vào cấu tạo của đề hãy đưa ra một đề
bài



Hs tự làm
Hoạt động 2
Hs đọc đề bài


? Thông thường muốn làm 1 bài văn nghị
luận ta phải trải qua những bước nào ?
-Tìm hiểu đề


-Tìm ý
-Lập dàn ý
-Viết bài


-Đọc và sửa bài
? Đề thuộc loại gì ?


? Đề nêu hiện tượng sự vật gì ?


? Đề yêu cầu làm gì ?


?Những việc làm của Nghĩa chứng tỏ em là
một người như thế nào ?


? Vì sao đồn thành phố HCM phát động
phong tr học tập bạn Nghĩa ?


<i>I/ Tìm hiểu đề bài nghị luận về một sự vật</i>
<i>hiện tượng trong đời sống </i>


Nêu nội dung của đề bài


-2 phần


Yêu cầu của đề bài


<i>II / Cách làm một bài văn nghị luận về một</i>
<i>sự vật hiện tượng trong đời sống </i>


1/ Tìm hiểu về dàn ý
a/ Tìm hiểu đề


-Nghị luận về một hiwnj tượng sự vật hiện
tượng trong đòi sống


-Sự vật , hiện tượng :người tốt việc tốt <
Nghĩa ham học , biết vận dụng những kiến
thức đã học vào đơì sống >


-Yêu cầu : Suy nghĩ về hiện tượng ấy
b/ Tìm dàn ý :


-Nghĩ là người có ý thức , sống có ích bắt
đầu bằng những việc bình thường nhất
-Nghĩ biết thương mẹ , giúp đỡ mẹ
-Nghĩ biết kết hợp học với hành
-Nghĩ biết có đầu óc sáng tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

?Nếu mọi hs làm được như Nghĩa thì cuộc
sống sẽ như thế nào ?


-Cuộc sống sẽ vơ cùng tốt đẹp


-Sau khi có ý , hs tự lập dàn ý


-Giáo viên giới thiệu giàn ý theo sgk , hs bổ
sung chi tiết


-Viết phần mở bài
-Hướng dẫn hs viết
-Viết phần thân bài


Hs đọc , gv và hs sửa chữa
Hs đọc lại toàn bộ bài viết
-Tự sửa đổi


-Hs , gv sửa bài


?Từ cách làm bài tập trên hãy nêu yêu cầu
các bước làm một bài văn nghị luận ?
Hs đọc ghi nhớ


Hs tự làm


2/ Lập dàn ý :


3/ Viết bài


4/ Đọc lại đoạn văn bản vừa sửa chữa


 Ghi nhớ < sgk>


<i>II/ luyện tập </i>



<b>D/ Củng cố </b>


-Nhắc lại cách làm văn nghị luận


<b>Đ/ Dặn dò </b>


-Làm bài tập 4
-Chuẩn bị bài viết


………
………


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 22 </i>


<i> TIẾT : 101 </i> <i> </i>
<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG </b>


<b>< Tập Làm Văn > </b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs :


+Tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương


+Viết 1 bài văn nghị luận trình bầy vấn đề đó với suy nghĩ , kiến nghị của mình dưới các
hình thức thích hợp :Tự sự , miêu tả , nghị luận , chứng minh …


<b>II/ Chuẩn bị </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>A/ Ổn định tổ chức </b>
<b>B/ kiểm tra bài cũ </b>


? Thế nào là nghị luận về hiện tượng ,sự vật , cách làm ?


<b>C/ Bài mới</b>


Hoạt động 1 :Giới thiệu về nhiệm vụ yêu
cầu cảu chương trình


? Nội dung ?
Hs đọc sgk


? Hãy nêu cách làm ?


Hoạt động 2 : Lưu ý hs


-Nội dung : Tình hình ý kiến , nhận định
của cái nhân phải rõ ràng , cụ thể có lập
luận , thuyết phục ..


_Không được nêu tên người , cơ quan , đơn
vị cụ thể , có thật


<i>I/ Yêu cầu , nhiệm vụ<b> : </b> </i>Tìm hiểu suy nghĩ và
viếtbài về tình hình địa phương


-Nghị luận về một sự vật hiện tượng
<i>II / Cách làm </i>



<b>-</b>Sự việc , hiện tượng
-Nêu dẫn chứng


-Nhận định phân tích các mặt tốt sấu
-Bầy tỏ thái độ


-Độ dài của bài < 1500 >
-Ht bố cục đầy đủ


<i>III/ Thời hạn thu bài : </i>
Tuần thứ 2 của tháng 3


<b>D / Củng cố </b>
<b>Đ/ Dặn dò </b>


-Về làm bài viết


<b>………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 22 </i>


<i>TIẾT : 102 </i> <i> </i>


<b>CHUẨN BỊ HÀNH TRANG VÀO THẾ KỈ MỚI </b>
<b>I / Mục tiêu cần đạt </b>


-Giúp hs :



+Nhận thức được những điểm mạnh , điểm yéu trong tính cách và thói quen của con người
VN , yêu cầu gấp rút phải khắc phục điểm yếu , hình thành những đức tính và thói quen
tốt khi đất nước đi vào cơng nghiệp hố , hiện đại hố của thế kỉ mới


+Nắm được trình tự lập luận và nghệ thuật nghị luận của tác giả


<b>II/ Chuẩn bị </b>


<b>III/ Tiến trình tổ chức hoạt động </b>
<b>A/ Ổn định tổ chức :</b>


<b>B/ Kiểm tra bài cũ :</b>


?Văn nghệ đã tác động đến đời sống con người như thế nào ?


<b>C/ Bài mới </b>


Hoạt động 1 : giới thiệu baì
Hoạt động 2


?Tác giả viết bài này vào thời điểm nào của
lịch sử ?


-Năm 2000 khi nước ta và các nước thế giới
bước vào thiên nhiên kỉ mới .Thời điểm
chuyển giao giữa hai thế kỉ , hai thiên nhiên
kỉ


?Bài viết đã nêu lên vấn đề gì ?



-Chuẩn bị hành trang vào thiên nhiên kỉ mới
?Luận điểm này thể hiện qua phần nào của
văn bản ?


-Câu mởi đầu


? Ý nghĩa thời sự và ý nghĩa lâu dài của vấn
đề ?


-Vấn đề ấy khơng chỉ có ý nghĩa thời sự mà
cịn có ý nghĩ lâu dài với cả q trình đi lên
của đất nước , bởi vì nhận định rõ đỉêm
manh , yếu , phát huy điểm mạnh , khắc
phục điểm yếu là điều cần thiết để phát triển
? Yêu cầu đặt ra cho thế hệ trẻ ?


-Nhận thức rõ điểm mạnh , yếu để chuẩn bị
hành trang tốt nhất bước vào thế kỉ mới


<i>I/ Đọc và hiểu văn bản</i>


1/ Giới thiệu tác giả tác phẩm


-Tác giả :VŨ KHOAN – phó thủ tướng
chính phủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

?Luận điểm trên đựơc triển khai như thế
nào ?


-Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì


quan trọng nhất là sự chuẩn bị bản thân con
người


-Bối cảnh của thế giơí hiện nay và những
mục tiêu , nhiệm vụ nặng nề của đất nước
-Những điểm mạnh , yếu của con người VN
cần nhận rõ khi bước vào nền kinh tế mới
của thế kỷ mới


-Kết luận vấn đề


?Để chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới thì
điều gì là quan trọng nhất ? vì sao ?


?Tại sao con người là quan trọng nhất ?


?Bối cảnh của thế giới hiện nay như thế nào
?


?Nhiệm vụ mục tiêu của nước ta khi bước
vào thế kỉ mới ?


?trong những bối cảnh như vậy , mục tiêu
của đấùt nước cần phát triển đất nước phải
chuẩn bị yếu tố con người , vậy tác giả đã
chỉ ra những điểm mạnh , yếu của con
người VN như thế nào ?


?Bài viết đã chỉ rõ điểm mạnh , yêú của con
người VN ở những mặt nào ?



3/ Phân tích


3.1 /Điều quan trọng nhất chuẩn bị hành
trang vào thế kỉ mới


-Chuẩn bị bản thân con người là quan trọng
nhất


+Con người là động lực phát triển của lịch
sử


+Trong nền kinh tế tri thức phát triển mạnh
thì vai trò của con người càng nổi bật


3.2 / Bối cảnh của thế giới hiện nay và
những mục tiêu nặng nề của đất nước
-Khoa học công nghệ phát triển huyền thoại
sự gioa thoa mở rộng ngày càng sâu rộng
giữa các nền kinh tế


-Nhiệm vụ mục tiêu của nước ta


+Thoát khỏi tình trạng nghèo nàn lạc hậu
+Đẩy mạnh cơng nghiệp hố hiện đại hố
+Tiếp cận vơí nền kinh tế tri thức


3.3/ Những điểm mạnh , điểm yếu của con
người VN



-Thông minh nhậy bén nhưng thiếu kiến
thức cơ bản , kém khả năng thực hành
-Cần cù sáng tạo nhưng thiếu sức tỉ mỉ ,
không coi trọng < quy trình nghiêm ngặt ,
quy trình cơng nghệ , chưa quen với cường
độ khẩn trương >


-Có tinh thần đoàn kết dùm bọc trong chiến
đấu nhưng thường đố kị với nhau trong làm
ăn và trong đời sống hàng ngày


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

?Vậy những điểm yếu , điểm mạnh này có
quan hệ với nhau như thế nào với nhiệm vụ
của đất nước đi lên ?


-Điểm yếu cản trở sự hoà nhập , sự phát
triển của đất nước làm cho đất nước tụt hậu
kém phát triển


?Để khắc phục tình trạng trên tác giả đã đưa
ra những yêu cầu nào ?


?Nhận xét cách lập luận của tác giả về điểm
mạnh , yếu ?


-Trước đây người ta thường nói đến cái hay
cái tốt , cái mạnh của con người VN


-Tác giả đã chỉ ra cái manh vừa chỉ rra cái
yếùu , không ngộ nhận , đề cao



? Thái độ của tác giả ?


-Tôn trọg sự thật khách quan , tồn diện
khơng lệch về một phía , khẳng định tôn
trọng những mặt mạnh , thẳnh thắn chỉ ra
những mặt yếu kém


? Nhận xét về đặc điểm ngơn ngữ ?


-Sử dụng thích hợp nhiều thành ngữ tục ngữ
-> Ngắn ngủi


-Ngôn ngữ giản dị , dễ hiểu


? Từ văn bản trên giúp em hiểu gì về hành
trang bước vào thiên nhiên kỉ mới ?


Hs đọc


3.4 / Khắc phục


Phát huy điểm mạnh vứt bỏ điểm yếu
-Lớp trẻ phải nhận rõ điều trên


<i>II / Tổng kết < sgk> </i>


<i>III/ Luyện tập </i>


<b>D/ Củng cố </b>



-Nhắc lại nội dung bài


<b>Đ/ dặn dò </b>


-Làm luyện tập


<b>………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 23 </i>


<i> TIẾT : 103 </i> <i> </i>


<b>CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP < Tiếp theo > </b>
<b>I / Mục tiêu cần đạt </b>


-Giúp hs


+Nhận biết hai thành phần biệt lập gọi –đáp và phụ chú


+Nắm được công dụng riêng của mỗi thành phần biệt lập trong câu
+Biết đặt câu có thành phần gọi –đáp ,thành phần phụ chú


<b>II / Chuẩn bị </b>


-Soạn bài


-Phương pháp quy nạp , tích hợp



<b>III / Tiến trình tổ chức </b>
<b>A/ Ổ n định tổ chức </b>
<b>B/ Kiểm tra bài cũ </b>


? Thế nào là thành phần hính thái , cảm thán ?


<b>C/ Bài mới </b>


Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm về
thành phần gọi –đáp


Hs đọc


?Những từ in đậm trên đây , từ nào dùng để
gọi , từ nào dùng để đáp


? Những từ dùng để gọi người khác hay đáp
lời người khác có tham gia diễn đạt nghĩa
sự việc của câu không ?


-Không nằm trong sự việc được diễn đạt
?Trong những từ in đậm từ nào dùng để tạo
lập cuộc thoại từ nào dùng để duy trì cuộc
thoại ?


-Này : tạo lập cuộc thoại
-Thưa ông : duy trì cuộc thoại


? Vậy thành phần gọi đáp dùng để làm gì ?
Hs đọc



Hs đọc


? Nếu bỏ từ in đậm , nghĩa sự việc mỗi câu
trên có sự thay đổi khơng ?


-Khơng
? Vì sao ?


-Vì nó chỉ giải thích làm rõ thêm cho câu
? Ở câu < a> các từ ngữ in đậm chú thích
cho cụm từ nào ?


-Đứa con gaiù đầu lòng


? Trong câu b cụm c-v in đậm chú thích


<i>I/ Thành phần gọi đáp </i>
1/ vd


a/ Này : gọi Tạo quan hệ giao tiếp
b/ Thưa ơng : đáp tạo quan hệ duy trì


2 / Luyện tập < sgk >
3 / Thành phần phụ chú
1/ vd < sgk >


A / Đứa con gái đầu lòng của anh , và cũng
là đúa con duy nhất



Phụ chú


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

điều gì ?


-Chỉ sự việc diễn ra trong trí riêng của tác
giả


-C-V “ Tơi nghĩ vậy” có ý giải thích thêm
rằng điều “Lão không hiểu tôi” chưa hẳn đã
đúng nhưng tôi cho đó là lý do làm cho tơi
càng buồn lắm


?Vậy thành phần phụ có tham gia vào làm
nịng cốt câu không ?


-Không là thành phần biệt lập


?Vậy thành phần phụ chỉ dùng để làm gì ?
? Phần sau chúng đựoc tách với nòng cốt
câu bằng dấu hiệu gì ?


Hs đọc ghi nhớ
Hs đọc


Hoạt động nhóm


Hs đọc
Hs làm
Hs đọc
Hs làm



2 / Kết luận < sgk >


<i>III / luyện tập </i>


Bài 1 : Nhận diện thành phần gọi –đáp
-Này : gọi


-Vâng : đáp


=> Quan hệ trên dưới – thân


Bài 2 : Nhận định thành phần gọi đáp
Bầu ơi ( gọi –đáp ) hướng đến mọi người
không riêng ai


Bài 3 : Xác định phần phụ chú
a/ kể cả anh – phụ chú : mọi người


b/ Các thầy … người mẹ : phụ chú những
người nắm giữ chìa khố


c/ Những người chủ thực sự : phụ chú cho
lớp trẻ


d/ Có ai ngờ : Thái độ của người nói ( ngạc
nhiên ) đối với sự việc


( Thương thương qúa đi thôi ) … xúc động
trước nụ cười hồn nhiên và đôi mắt đen của


cô gái


<b>D / Củng cố </b>


-Nhắc lại nội dung bài


<b>Đ/ Dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 23 </i>


<i> TIẾT : 104-105 </i>
<b>BÀI VIẾT SỐ 5 </b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


-Kiểm tra kĩ năng làm bài văn nghị luận về sự việc hiện tượng của đời sống xã hội
-Rền luyện kĩ năng lập luận , phương pháp lập luận


<b>II / Chuẩn bị </b>


-Xem lại phương pháp làm bài


<b>III/ Tiến trình tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>A/ Ổ n định tổ chức </b>


<b>B / Kiểm tra bài cũ </b>
<b>C / Bài mới </b>


1/ ĐỀ : a/ Một hiện tượng khá phổ biến hiện nay là tình trạng học sinh vi phạm trật tự an
tồn giao thơng như : Đi dàn hàng ra ra đường sau mỗi giờ tan học, đánh võng, đùa


nghịch, điều khiển xe máy khi chưa đủ tuổi, … Em hãy đặt một nhan đề để gợi ra hiện
tượng ấy và viết bài nêu lên suy nghĩ của mình .


b/ Hiện nay có một số học sinh học qua loa , đối phó , khơng học thật sự … Em hãy đặt
nhan đề để nói lên hiện tượng ấy và viết bài nêu lên suy nghĩ của mình


2 / Yêu cầu làm bài
-Mỗi lớp một đề


--Bài làm phải đặt ra được nhan đề
-Bài làm phải có bốp cục 3 phần
-Lập luận chặt chẽ theo 3 bước
+Nêu lên hiện tượng


+Nguyên nhân của sự vật hiện tượng
+Tác hại của hiện tượng


+Cách khắc phục


-Lời văn chặt chẽ có cảm súc , thể hiện rõ thái độ của người viết
3/ Học sinh viết bài


-Giáo viên theo dõi quan sát uốn nắn
4/ Thu bài


<b> D/ Củng cố </b>
<b>Đ/ Dặn dị </b>


- Soạn bài chó sói và cừi non



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 23-24 </i>


<i> TIẾT : 106-107 </i>


<b>CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN LA PHÔNG TEN</b>
<b>I / Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs hiểu thêm về tác giả nghị luận văn chương đã dùng biện pháp so sánh hiện
tượng con cừu và con chó sói trong thơ ngụ ngôn của La –Phon –Ten với những lời viếtvề
hai con vật ấy của nhà khao học Buy –Phông nhằm làm nổi bật đặc trưng về sáng tác nghệ
thuật


- Nắm được cách lập luận của tác giả bước đàu thể hiện thế nào là nghị luận văn chương


<b>II / Chuẩn bị </b>


- Soạn bài


<b>III/ Tiến trình tổ chức dậy – học </b>
<b>A/ Ổ n định tổ chức </b>
<b>B /Kiểm tra bài cũ </b>


- Hãy chỉ ra những điểm mạnh , điểm yếu của con người VN ?
- Tại sao chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất ?


<b>C/ Bài mới </b>


Hoạt động 1 : Giới thiệu bài



- Chúng ta từng học bài đi bộ ngao du của nhà văn Pháp Ru –Xô ở lớp 8.Hôm nay
chúng ta cũng học một văn bản thuộc văn học Pháp đó là bài Chó Sói và Cừu Non trong
thơ ngụ ngôn của La –Phong –Ten của nhà nghiên cứu văn học H. Ten


Hoạt động 2 :
Hs đọc *


? Cho biết vị trí đoạn trích ?


Hs đọc


- Hãy xác định bố cục của bài nghị luận ?
- Phần 1: Từ đầu  tốt bụng như thế :


Hình tượng cừu trong thơ La-phong –ten
- Phần 2 : cịn lại : Hình tượng chó sói trong
thơ La –phong –ten


- Nhận xét cách lập luận ?


- Đưa ra những dòng viết về 2 con vật ấy
rồi so sánh với La-phong –ten


- Mạnh nghị luận ?
- Heo trình tự 3 bước


- Dưới ngịi but của La-phong-ten đến


<i>I/ Đọc và hiểu văn bản </i>



1/ Vài nét về tác giả tác phẩm
a/ Tác giả;


Hi-pơ-lít ten < 1828-1893 > là triết gia , sư
gia , nhà nghiên cứu văn học Pháp < là tác
giả nghiên cứu cơng trình khoa học
La-phông-ten và thơ ngụ ngôn của ông >
b/ Tác phẩm :


- Chương II , phần thứ 2 trong cơng trình
nghiên cứu La-phơng-ten và thơ ngụ ngơn
của ơng


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Duy-phơng -> dưới ngịi bút của La –phơn
–ten


- Hãy xác định trình tự lập luận ấy trong
văn bản


Hs tự làm


- Gv : phần 1 : tác giả thay bước 1 bằng các
đoạn trích trong thơ ngụ ngôn của La –
phông – ten , tác giả nhờ La-phon –ten tham
gia vào mạnh nhị luận của ông


- Tại sao gọi văn bản này là nghị luận văn
chương ?


- Nghị luận liên quan đến 1 tác phẩm văn


chương


- Dưới con mắt của nhà khoa học
Duy-phông cừu là một con vật như thế nào ?


- Nhận xét của Duy –phơng về cừu có đáng
tin cậy khơng ? vì sao ?


- Đáng tin cậy


- Vì Duy –phơng đã dựa trên bản năng của
lồi cừu


- Trong cía nhìn của nhà thơ thì cừu có phải
là dần độn và sợ hãi khơng ?


- Ngồi đặc điểm như Duy –Phơng tả thì
cừu của La-phơng-ten có đặc điểm gì ?
- Cừu là một con cụ thể , một chú cừu non <
chiên con > bé bỏng và đặt chú cừu ấy vào
hoàn cảnh đặc biệt đối mặt vơí chó sói bên
bờ suối


- Phân tích dọng buồn vàdịu dàng của cừu
non trong đoạn thơ đầu văn bản ?


- Sắp bị ăn thịt nhưng cừu vẫn rõ ràng rành
mạch đapù lời sói , cừu khơng dám cưỡng
lại mà một mục gọi sói là bệ hạ , nhẹ nhàng
và nhẫn nhục xin sói ngi giận



- Tình cảm nào của La-phơng –ten với lồi
vật này ?


- Đồng lòng và thương cảm với bao nỗi
buồn rầu và tốt bụng như thế


3/ Phân tích :


3.1: Hình tượng cừu dưới ngịi bút của
La-phông –ten và Duy –La-phông


- Dưới con mắt của nhà khoa học


+ Cừu ngu ngốc và sợ sệt thụ động không
biết trốn tránh hiểm nguy


- Dưới cái nhìn của nhà thơ
+ Mọi chuyện ấy đều đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Em nghĩ gì về cách cảm nhận này ?


- Kết hpợp cái nhìn khách quan với cảm súc
chủ quan


- Toạ được hình ảnh vừa chân thật vừa sức
động về loài vật này


- La-phơng-ten có những sáng tạo gì ?
- Khắc hoạ tính cách lồi vật qua thái độ và


ngơn từ


- Tỏ thái độ sót thương cảm thơng


- Nhân cách hố cừu nó cũng nói năng ,
hành động như người


- Theo nhà khoa học thì chó sói là một con
vật như thế nào ?


- Duy –phông đã nhận thấy điểm gì nơi con
chó sói ?


- Những biểu hiện bản năng về mọi sự sấu
xa


?Tình cảm của ông đối với con vật này ra
sao ?


- Khó chịu , đáng ghét


?Nhận xét của Duy-phơng về con vật này
có đúng khơng ?vì sao ?


- Đúng: vì dựa trên quan sát và những biểu
hiện bản năng xấu của lồi vật này


? Trong thơ ngụ ngơn của La-phơng-ten chó
sói hiện ra như thế nào ?



?Tình cảm của tác giả đối với chúng ra
sao ?


-Vừa ghét sợ , vừa đáng thương


? Theo em Duy –phông tả hai con vật bằng
phương pháp nào ?


-Nhà khao học tả chính xác , khách quan
dựa trên quan sátvà nghiên cứu , phân tích
để khái quát về đặc tính cơ bản của lồi vật


2/ Hình tượng chó sói trong con mắt nhà
khoa học và nhà thơ :


- Theo Duy –phông


+ Một tên bạo chúa khát máu, đáng nghét ,
sống gây h?i, chết vô dụng, bẩn thỉu, hôi
hám …


- Theo La-phơng-ten :


+ Chó sói là một tên b?o chúa khác máu, là
một tên trộm cướp, một gã vô lại


+ Đáng thương: cơ thể gầy dơ sương, kẻ
cướp bị triuy đuổi, bị ăn địn


+ Tích cách phức tạp: độc ác mà khổ sở,


trộm cướp mà bất hạnh, thường xuyên đói
meo


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

?La-phơng-ten tả hai con vật bằng phương
pháp nào ?


-Tả với quan sát nhậy cảm , tưởng tương
phong phú


-Tác giả tả một con vật cụ thể < chiên con
>, một con sói đói meo , tác giả nhân cách
hố thể loại ngụ ngơn


?Nhận xét cách nghị luận ?


? Chó sói có mặt nhiều trong thơ ngụ ngôn
của La-phông-ten , chứng minh rằng hình
tượng chó sói trong bài cụ thể “ Chó sói và
cừu non ” , khơng hồn tồn đúng như nhận
xét mà chỉ xem là đáng cười mà lại đáng
ghét


-Nhận định của H.ten về chó sói là đúng vì
ơngt bao quát tất cả những bài ấy , chứ
không phải mỗi bài chó sói và cừu non
,riêng ở bài này chó sói có mặt đáng cười
nên ta suy diễn vì nó ngu dốt chẳng kiếm gì
để ăn nên đói meo => màn kịch của sự ngu
ngốc , nhưng ở đây nó là một con vật đáng
ghét , gian saỏ hống hách => bi kịc của sự


ngu ngốc , nhận xét của H. ten ở câu cuối
cùng trong văn bản xẽ khơng chính xác nên
chỉ vận dụng ở bài thơ chó sói và cừu non
?Qua phân tích bài văn , em hiể thêm đặc
trưng nào của sáng tạo nghệ thuật ?


-Nhà nghệ thuật có cái nhìn phóng khống
hơn nhà khoa học


-Nhà nghệ sỹ bộc lộ thái độ đối với nhân
vật qua cảm xúc


-Nhân vật trong tác phẩm văn chương có
tính chất phức tạp


?Em học gì về nghệ thuật viết bình luận văn
học của H.ten từ văn bản


-Lập luận dựa trên các luận cú có sẵn trong
văn bản, so sánh đối chiếu


Hs đọc


4 / nghệ thuật nghị luận của H.ten
- Phân tích so sánh chứng minh


- Luận điểm rõ ràng , sống đông thuye3ét
phục


II / Tổng kết



III/ Tổng kết < sgk >


<b>D/ Củng cố </b>


-Đọc thêm


<b>Đ/ Dặn dò </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 24 </i>


<i> TIẾT : 108 </i> <i> </i>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÝ </b>
<b>I/ Mục tiêu cần đạt </b>


-Giúp hs


+Biết làm bài văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý
+Củng cố nâng cao kỹ năng làm bài văn nghị luận


<b>II / Chuẩn bị </b>


-Soạn bài


<b>III / Tiến trình tổ chức hoạt động </b>
<b>A / Ổ n định tổ chức </b>


<b>B/ Kiểm tra bài cũ </b>



? Nêu cách làm bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống


<b>C/ Bài mới </b>


Hs đọc


?Văn bản trên bàn về vấn đề gì ?


?Văn bản đó có thể chia làm mấy phần ? chỉ
ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ
của chúng với nhau ?


-Quan hệ : đoạn 1 nêu vấn đề


-Đoạn 2, 3 : Chứng minh tri thức là sức
mạnh


-Đoạn 4 : Phê phán


? Trong bài có những luận điểm chính n ,
luận điểm đó thể hiện ở những câu nào
trong văn bản


-4 câu đoạn 1


-Câu mở đầu và hai câu đoạn 2
-Câu mở đoạn 3


-Câu mở đoạn và câu kết thúc đoạn 4


?Phép luận chủ yếu trong đoạn này là gì ?
-Phép chứng minh


?Mục đích của bài :dùng thức tế để nêu lên
một vấ đề tư tưởng , phê phán tư tưởng
không biết trọng tri thức , dùng sai mục
đích


?Vậy sự khác nhau giữa nghị luận về một
hiện tượng đời sống và nghị luận về một


<i>I / Tìm hiểu về một vấn đề tư tưởng đạo lý:</i>
1/ vd :Văn bản tri thức là một sức mạnh
-ND : bàn về giá trị của tri thức khoa học và
tri thức con người


-Bố cục : 3 phần


+Mở bài : đ1 nêu vấn đề


+Thân bài : đ2, 3: -tri thức là súc mạnh
-tri thức là sức mạnh của
cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

vấn đề tư tưởng đạo lý


-Một đằng tư 1 hiện tương tư tưởng đời
sông nêu ra những vấn đề tư tưởng


-Một đằng dùng giả thích , chứng minh làm


sáng tỏ các tư tưởng đạo lý quan trọng đối
với đời sống con người


? Từ bài tập trên , hãy cho biết thế nào là
môt nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo
lý ?


? Yêu cầu làm bài ? nd , ht ?
Hs đọc ghi nhớ


Hoạt động 2 :
Hs đọc


?Văn bản trên thuộc nghị luận nào ? bàn về
vấn đề gì ?


?Hãy chỉ ra các luận điểm chính ?


?Phép lập luận chủ yếu trong bài này là gì ?
_Các điểm được triển khai theo lối phân
tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là
vàng , sau mỗi luận điểm làdẫn chứng
chứng minh cho luận điểm


2 / Kết luận :
-Kết luận 1 < sgk >
-Kết luận 2


-Kết luận 3
<i>II / Luyện tập </i>


Bài tập :


-Thời gian là vàng thuộc nghị luận về một
vấn đề tư tưởng đạo lý


-Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian
-Luận điểm :


+Thời gian là một sự sống
+Thời gian là thắng lợi
+Thời gian là tiền
+Thời gian là tri thức
-Phép luận điểm


+Phân tích và chứng minh


<b>D/ Củng cố </b>


-Nhắc lại nội dung bài


<b>Đ/ Dặn dò </b>


--Soạn liên kết câu


<b>………</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 24 </i>


<i> TIẾT :109 </i>



<b>LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN </b>
<b>I /Mục tiêu cần đạt </b>


+ Giúp hs nâng cao hiểu biết về kỹ năng sử dụng phép liên kết đã học từ bâc tiểu học
+ Nhận biết liên kết đoạn văn về nội dung và hình thức giữa các câu và các đoạn văn
+ Nhận biết một số biệm pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản


<b>II / Chuẩn bị </b>


-Soạn bài
-Bảng phụ


<b>III / Tiến trình tổ chức hoạt động dậy – học </b>
<b>A / Ổ n định tổ chức </b>


<b>B / Kiểm tra bài cũ</b> kiểm tra 15 phút


Đề : Tìm các thành phần biệt lập trong đoạn văn sau


<b>C/ Bài mới </b>


Hoạt động 1 Hình thành biểu thức về liên
kết nội dung và liên kết hình thức


Hs đọc


?Đoạn văn bản bàn về vấn đề gì ?


?Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào ? với


chủ đề chung của văn bản ?


-Là một trong những yếu tố ghép vào chủ
đề chung :Tiếng nói của VN


-Gv :Như vậy chủ đề của đoạn văn phải
hướng về chủ đề chung của văn bản


?Hãy tìm nội dung chính dcủa mỗi câu
trong đoạn văn trên là gì ?


? Những nội dung ấy có quan hệ như thế
n với chủ đề của đoạn văn ?


- Đều hướng vào chủ đề đoạn văn
?Trình tự của các câu ?


- Hợp logic , ý sau triển khai còn phát triển
hơn ý các câu trước


? Đó là liên kết về nội dung cịn liên kết nội
dung là gì ?


<i>I / Khái niệm liên kết :</i>
1/ Vd :


- Chủ đề nghệ sỹ phản ánh thực tại


- Câu 1 : Tác phẩm nghệ thuật phản ánh
thực tại



- Câu 2 : Khi phản ánh thực tại người nghệ
sỹ muốn nói lên điều gì mới mẻ ?


- Câu 3 : Cái mới mẻ đó là điều gửi gắm của
nghệ sỹ


2/ Kết luận :


-Lược kết nội dung :


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Cho hs xét thêm vd


? Nội dung chính ở mỗi câu có quan hệ chặt
chẽ với nhau bằng biện pháp nào ?


-Nằng các từ liên kết < phương tiện liên kết
>


-Câu 3 : liên kết câu : Tp û< lặp >


-Câu 2 : Lien kết câu 1 : tp’ nghệ sĩ < liên
tưởng


-Câu 2 với câu 1: nghệ sĩ – anh: thể đồng
nghĩa


-Câu 2 liên kết câu 1: nhưng < quan hệ >
Câu 2-1 : cái đã có – vật liệu mạnh đồng
nghĩa



? Nhũng câu này là liên kết hình thức gì ?
? Vậy liên kết hình thức là gì ?


Hoạt động 2 : Hs đọc ghi nhớ
Hoạt động 3 :


? Chủ đề của đoạn văn là gì ?


? Nội dung các câu trong đoạn phục vụ chủ
đề ấy như thế nào ?


-Đều hướng vào chủ đề
? Trình tự sắp sếp các câu ?


? Các câu trên liên kết với nhau bằng những
phép liên kết câu nào ?


văn bản , các câu vừa phụ vụ chủ đề của
đoạn => Liên kết chủ đề


+ Các đoạn văn và câu văn đựợc liên kết
theo 1 trình tự hợp lý => Liên kết logic


-Liên kết hình thức :


+ Lặp : < phép lặp từ ngữ >


+ Sử dụng câu đứng sau các từ đồng nghĩ ,
trái nghĩ , liên tưởng



+ Sử dụng câu sau thay thế cho câu trước
+ Nối :


<i>II / Luyện tập </i>
Bài tập 1 :


- Chủ đề : khẳng định năng lực trí tuệ của
con người VN quan trọng là những hạn hế
cần khắc phục .Đó là những thiếu hụt về
kiến thức , khả năng thực hành sáng tạo


-Trình tự sắp sếp :


+ Mặt manh của trí tuệ VN < câu 1, 2 >
+Những hạn chế câu 3 , 4


+Cần khắc phục những hạn chế để đáp ứng
sự phát triển của nền kinh tế mới


_Liên kết hình thức câu


+ Câu 1, 2 : Bản chất từ phú ấy< pđ nghĩa >
+Câu 3, 4 : Nhưng < phép nối >


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>D / Củng cố : </b>


- Nhắc lại nội dung bài


<b>Đ / Dặn dò : </b>



-Làm bài tập


<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 24 </i>


<i> TIẾT : 110 </i> <i> </i>


<b>LUYỆN TẬP LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN</b>


<b>I / Mục tiêu cần đạt </b>


-Giúp hs :


+ Nâng cao kiến thức liên kết câu , liên kết đoạn
+Thực hành qua đó củng cố kiến thức


<b>II / Chủân bị</b>


<b>III / Tiến trình tổ chức hoạt động dậy – học </b>
<b>A / Ổn định tổ chức </b>


<b>B / Kiểm tra bài cũ </b>


? Thế nào là liên kết nội dung , liên kết hình thức ?



<b>C/ Bài mới </b>


? Yêu cầu bài tập 1 ?


? Yêu cầu bài tập 2 ?


Bài tập 1 : TÌm các phép liên kết câu , liên
kết


a/ Trường học – trường học : liên kết câu –
phép lặp


- Như thế< 3> trường học chúng ta<
2> : liên kết lặp – phép nối


b/ Văn nghệ < 1 > - văn nghệ < 2 > : lặp liên
kết câu


-Sự sống – sự sống : lặp –liên kết đoạn
- Văn nghệ – văn nghệ : lặp – liên kết đoạn
c/ Bởi vì : phép nối liên kết câu


-Thời gian < 1 > -thời gian < 2 > : phép lặp
–liên kết câu


-Con người – con người :lặp – liên kết câu
d/ Yếu đuối mạnh , hiền lành , ác : trái nghĩa
Bài tập 2 : Tìm các cặp từ trái nghĩa dùng để
liên kết câu



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Yêu cầu ?


? văn bản trên mắc lỗi về nội dung như thế
nào?


-các câu không phục vụ chủ đề chung của
văn bản


? Cách sửa ?


-Câu 1 : Giữ nguyên


-Câu 2 : thêm đngữ cảu anh em sau đại đội
2


-Câu 3 : Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc hai
bố con anh ….


-Câu 4 : Bây giừo màu lạc


Hs tự làm


- Con đường thẳng – hình trịn
- Đều đặn – lúc nhanh , lúc chậm


Bìa tập 3 : Chữa lối về liên kết nội dung
a/


-Cắn đi……….trận địa đại hội 2 của anh


- 3 phía …….Anh chợt nhớ hồi đầu mùa lạc
hai bố con ….bây giờ đầu màu thu lạc


b/ Lỗi liên kết nôị dung : Trật tự các sự
vioệc trong câu không hợp lý


-Chữa thêm trạng ngữ : Suốt hai năm anh
ốm nặng chị làm quần quật ..


Bài tập 4 : Tìm và sửa lỗi về liên kết hình
thức : dùng từ thay thế khơng đúng


a/ Nó < 2 > thay bằng chúng


b/ Từ “ Văn phịng ”, “ Hội trường ”khơng
cùng nghĩa với nhau trong trường hợp này


<b>D / Củng cố </b>


-Nhắc lại nội dung bài


<b>Đ / Dặn dò </b>


Làm các bài tập còn lại


<b>………</b>


<b>………</b>
<b>………</b>



<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 25 </i>


<i> TIẾT : 111 </i> <i> </i>
<b>CON CÒ – HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM</b>


<b>- Chế Lan Viên - </b>
<b>I / Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs


+Cảm nhận được vẻ đẹp và ý nghĩa của hình tượng con cị được phát hiện từ những câu
hát ra xưa để ca ngợi hình tượng người mẹ và những lời ru


+ Thấy được sự vận dụng sáng tạo ca dao của tác giả và những đạc điểm về hình ảnh và
thể thơ , giọng điệu của bài thơ


+ Rèn luyện kỹ năng cảm thu và phân tích bài thơ đặc biệt là hình tượng thơ được sáng tạo
bằng liên tưởng và tưởng tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

-Soạn bài


<b>III / Tiến trình tổ chức hoạt động</b>


A / Ổn định tổ chức
B / Kiểm tra bài cũ


? Em hiểu gì về nghệ thuật nghị luận văn chương của H. ten và đặc trưưng riêng của văn
học ?



C/ Bài mới


Hoạt động 1 : Giới thiệu bài
Hs đọc chú thích sgk


_ Hướng dẫn đọc


- Nhịp thơ biến đổi , đọc nhiều đoạn
theo nhịp hát ru , người đọc thay
đổi giọng điệu


- -Hs đọc – gv đọc


? bài thơ là những lời hát ru , phat triển từ
1 hình tượng bao trùm là hình tượng con
cị , qua hình tượng con cị tác giả nhằm
nói về điều gì ?


- Con cị là biểu tượng của tấm lịng
người mẹ và những lời hát ru
? Tìm nội dung chính của mỗi đoạn ?
-Đ1 : Hình ảnh con cị qua những lời hát
ru bắt đầu đến với tuổi ấu thơ


-Đ2 : Hình ảnh5 con cò đi vào kiến thư3cs
của tuổi thơ , trở nên gần gũi và sẽ theo
cùng con trên mọi chặng đường đời
- Đ3 : Tả hình ảnh con cị suy ngẫm và
triết lý về lừo ra và lòng mẹ đối với cuộc
đời mỗi người



?Trong lơì ru của mẹ có hình ảnh con cị ,
hình ảnh con cị giợi cho em suy nghĩ gì ?
? Trong đoạn thơ đầu câu ca dao nào được
vần dụng ?


-Con cò bay rả bay la , bay từ của phủ bay
ra cách đồng


=> Đây là câu ca dao quen thuộc


? Ý nghĩ biểu chưng của con cị trong


<i> I / Đọc và tìm hiểu văn bản </i>
1/ Vài nét về tác giả , tác phẩm


- Chế Lan Viên (1920- 1989 ) tên khai sinh là
Phạm Ngọc Hoan


-Quê : Cam Lộc –Quảng trị xuất sắc của thơ
ca hiện đại VN


-Nổi tiếng trong phong trào thơ mới
-Tác phẩm : sáng tác 1962


2 / Đọc và tìm luận điểm


3/ Phân tích


3.1 Hình ảnh con cị qua những câu hát ru


- Con cò bay lả bay la


- Con cò đồng phủ
-Con cò đồng đăng


=> Gợi không gian , khung cảnh quen thuộc
của cánh đồng thời xưa


=> Gợi lên vẻ đẹp dịu dàng thong thả , bình
n


-Con cị ăn đêm
- Con cị xa tổ
- Cò gặp cành mền
-Cò xáo măng


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

những câu ca dao này là gì ?


?HÌnh ảnh con cị này giúp em gợi nhớ
đến câu ca dao nào ?


- Con cò lặn lội bờ sơng


- Cái cị đi đón cơn mưa


-GV : Qua lời ru của mẹ hình ảnh con cị
đến với tuổi thơ một cách vô thức dây
chính là sự khổ đầu con đường đi vào thế
giói tâm hồn con người của những lời ru ,
những câu ca dao



?Hình ảnh con cò trong đoanj thơ này
được tác giãay dựng như thế nào ?


-Hình ảnh con người trong câu ca dao
xuất hiện trong tâm thức cong người qua
lời ru của mẹ


? Trong lời ru của mẹ hình ảnh con cị
hiện ra như thế nào ?


-Như vậy hình ảnh con cị như được bay
ra từ câu ca dao để sống theo cùng nâng
đỡ con người trog mỗi chặng đường , vậy
ngồi ý nghĩ đó ra cpon cị cịn có ý nghĩ
nào nữa khơng ?


- Coin cị là biểu tượng của lịng mẹ , sựu
dìu dắt nâng đỡ bền bỉ của người mẹ


? Hình anh5r con cò trong đoạn này được
tác giả xay dựng như thế nào ?


? Em hiểu gì về câu


- Con dù lớn vẫn là con của mẹ


- Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con
Yêu thương con bằng 1 tình yêu bền chặt
bao dung



nhằn , vất vả lặn lội kiếm sống


2/ Hình ảnh con cò đi vào tiềm thức tuổi thơ
và trở nên quen thuộc , gần giũ thân thiết


-Con ngủ yên thì cò cũng ngủ
-Cánh của cò hai đứa đắp chung đôi
=> Bạn đồng hành lúc ấu thơ


-Mai khôn lớn em cùng cò đi học
-Cánh trắng cò bay theo gió đơi chân
=> Đồng hành cùng tới trường
-Cánh cị trắng cùng bay hồi
=>Đồng hành cùng khơn lớn


3/ Con cò tấm lòng người mẹ bên con suốt
cuộc đời


-Cị xẽ tìm con
-Cị mãi u con


=> Tấm lòng người mẹ bên con


-Một con cị thơi …. Cũng là một cuộc đời
-Vỗ cánh qua nơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

? Con cị là biểu tượng cho điều gì ?
? Nhận xét thể thơ , giọng điệu và hình
ảnh thơ ?



-Về thể thơ : thơ tự do , thể hiện hình ảnh
cảm súc linh hoạt dễ dàng biểu lộ , các
doạn có nhiều cấu trúc lặp tạo âm điệu lời
ru


-Giọng điệu : suy ngẫm triết lý


-Về nghệ thuật sáng tạo hình ảnh , từ hình
tượng trung tâm con cị trong ca dao phát
triển mở rộng ra hướng về người mẹ ,
lòng mẹ lớn lao sâu nặng < biểu tượng >
?Em cảm nhận những điều cao đẹp của
hình ảnh mẹ và lời ru ?


? Những vẻ đẹp thơ ca nào của Chế Lan
Viên lộ ra trong bài thơ này ?


Hs đọc ghi nhớ


-Bài thơ của Nguyễn Khao Điềm tác giả
vừa trò chuyện với đối tượng , vpới giọng
điệu gần như lời ru , vừa có lời ru trực tiếp
của người mẹ , thể hiện sự thống nhất tình
u con vơí tình u cách mạng


-Bài thơ của Chế Lan Viên gợi lại điêụ
háy ru tac giả muốn nói về ý nghĩ của lời
ru và ca ngời hình ảnh người mẹ đối với
đời sống mọi người



<i> II / Tổng kết </i>


<i>III / Luyện tập </i>
Bài 1


<b>D / Củng cố </b>


- Tổng kết lại bài dậy


<b>Đ / Dặn dò </b>


-Làm bài tập 2


<i>Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 25 </i>


<i> TIẾT : 112 </i> <i> </i>


<b>CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, viết bài, đọc và sửa chữa.


- Xây dựng dàn ý, củng cố kĩ năng làm văn nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí .


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>



A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ


? Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng ,đạo lý
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.


? Đọc các đề bài sgk và so sánh sự giống
nhau, khác nhau của chúng?


? Em có nhận xét thế nào về kiểu đề bài
này ?


- Hs thảo luận theo các bước làm bài
trong sgk. Chia nhóm viết đoạn.


- Đại diện nhóm trình bày


- Nhận xét, bổ sung .
Hết tiết 1.


Hoạt động 2.


? Vấn đề bàn luận của đề là gì ?


? Nó thuộc phạm vi nào trong cuộc
sống ?



? Phần mở bài cần thực hiện những yêu
cầu gì ?


? Những luận điểm nào là cần thiết phải
có trong phần thân bài ?


<b>I.</b> <b>Đề bài nghị luận về một vấn đề</b>


<b>tư tưởng đạo lí:</b>


- Sự giống nhau : Nêu lên một vấn đề
tư tưởng đạo lí.


- Khác nhau : Đề 1.3.10 sử dụng
mệnh đề.


Các đề cịn lại khơng có mệnh đề .


<b>II.</b> <b>Cách làm bài :</b>


<b>1.Đề bài : </b><i><b>Suy nghĩ về đạo lí”Uống</b></i>
<i><b>nước nhớ nguồn”.</b></i>


<b>2. Đề 2: Suy nghĩ về vấn đề :</b><i><b>”Gìn giữ</b></i>
<i><b>mơi trường sống sạch đẹp”.</b></i>


* Tìm hiểu đề :


- ND bàn luận : Gìn giữ môi trường
sống sạch đẹp.



- Phạm vị : Lối sống.
* Dàn ý :


a. Mở bài :


- Tầm quan trọng của môi trường sống
đối với con người.


- Con người phải làm gì để giữ gìn mơi
trường sạch đẹp ?


b. Thân bài :


- Mơi trường bao gồm những nơi nào ?
+ Không gian sống.


+ Nơi vui chơi.
+ Nơi làm việc.


 Bầu trời, không gian quanh ta .
- Môi trường sạch đẹp có tác dụng


như thế nào?


+ Thoáng mát, trong lành, con người
sống khoẻ mạnh, thoải mái,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Làm thế nào để thực hiện được những
điều trên ?



- Viết phần mở bài và kết bài; trình
bày theo nhóm.


- Gọi hs đọc ghi nhớ.


+ Làm vệ sinh.


+ Trồng và bảo vệ rừng.
+ Bảo vệ tầng Ozon,…


- Cách thực hiện :


+ Trong ý thức con người.
+ Hành động cụ thể.


+ Thái độ phê phán những hành vi xâm
hại môi trường.


c. Kết bài: Khẳng định vấn đề là quan
trọng, cần thiết.


<b>*** Ghi nhớ : </b>(sgk).


<b>IV > Củng cố, dặn dò :</b>
- Gv hệ htống bài .


- Học, chuẩn bị bài mới .


<i>………. </i>



<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 25 </i>


<i> TIẾT : 113 </i> <i> </i>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5 </b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs nhận rõ ưu khuyết điểm trong bài viết của mình , biết sửa những lỗi chính
tả và những lối diễn đạt


- Củng cố và năng cao kiến thức vềø văn nghị luận


<b>II/Chuẩn bị </b>
- Chấm bài


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ


? Thế nào là nghị luận về một vấn đề tư tưởng ,đạo lý
C/Bài mới


HS Đọc đề (tiết 104)


? Đề bài yêu cầu ta điều gì ?
? Phạm vi của đề ?



- Khơng nói về rác thải nói chung mà
chỉ nói rác thải sinh hoạt và thái độn
con người trước việc bảo vệ mơi
trường


I/ Phân tích đề – Lập dàn ý.
1/ Phân tích đề:


Đề 1: Nội dung: Vứt rác thải bừa bãi ra
đường, nơi công cộng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

? Dạng đề (yêu cầu )


? Hãy lập dàn ý của bài làm


HS Đọc đề 2(tiết 104)
? Đề bài yêu cầu ta điều gì ?
? yêu cầu?


? Phạm vi của đề


- Trong học sinh ,không nêu khái
quát ,mở rộng ra toàn xã hội mà chỉ
là một số học sinh chứ không phải tất
cả .


? Hãy lập dàn ý cho đề bài trên


mình.



2/ Lập dàn ý:


a/ Mở bài: nêu sự việc, hiện tượng: vứt rác
bừa bãi ra đường, một thói quen, một ý thức
xấu


b/ Thân bài:


- Vai trị của mơi trường trong cuộc
sôngs của con người


- Những biểu hiện, hành động thiếu ý
thức của con người: vứt rác mọi nơi.


- Tác hại của hành vi trên.


- Nguyên nhân: con người khơng có ý
thức bảo vệ mơi trường…


- Cách khắc phục…
c/ Kết luận:


khẳng định lại vấn đề
Đề 2:


1/ Phân tích đề:


- Nội dung: tình trạng học qua loa, đối
phó trong học sinh hiện nay.



- Yêu cầu: viết bài, nêu suy nghĩ (NL)


2/ Lập dàn ý:


a/ Mở bài: Giải thích hiện tượng học qua
loa là một vấn nạn, một căn bệnh.


b/ Thân bài:


- Bối cảnh đất nước, TG đồng phát
triển nền kinh tế trí thức, cần người
tài


- Nêu hiện tượng, biểu hiện của việc
học qua loa, đối phó.


- Tác hại: mất gốc, tương lai không
sáng lạng.


- Nguyên nhân:


+ Do điều kiện kinh tế thay đổi.
+ Do cha mẹ không quan tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Cách khắc phục:
+ Chấn chỉnh lại cách học
+ Cha mẹ cần quan tâm


+ Có sự phối hợp giữa gia đình nhà


trường


c/ Kết bài: Khẳng định lại vấn đề
II/ nhận xét:


- Nhìn chung các em đã biết cách làm bài nắm được phương pháp làm bài văn nghị
luận.


- Một số em đã biết vận dụng kiến thức thực tế vào bài làmcủa mình, bày tỏ thái độ
rõ ràng


- Bài làm có chất lượng cao
Tồn tại:


- một số bài chưa có bố cục ba phần rõ ràng.


- Một số em chưa xác định được luận điểm dẫn đến viết bài lỗn xộn.


- Một số em phần mở bài chưa viết được, chưa nêu được vấn đề cần nghị luận, hoặc
nêu nhưng thiếu trọng tâm.


- Diễn đạt còn lúng túng.


- Bài viết cịn sai lỗi chính tả nhiều
III/ Chữa bài:


- Giáo viên chọn những bài hay mắc lỗi, đọc và sửa chữa trước lớp.


- Biểu dương những bài viết hay
IV/ Trả bài



- Học sinh xem lại bài và tự sửa chữa


- Lấy điểm vào sổ


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 25 </i>


<i> TIẾT : 114 </i> <i> </i>


<b>MÙA XUÂN NHO NHỎ </b>


<b>Thanh Hải</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs cảm nhận được những cảm xúc của tác giả trước mùa xuân của thiên
nhiên, đất nước và khát vọng dâng hiến cho đời. Từ đó mở ra những suy nghĩ về ý
nghĩa, giá trị của cuộc sống cống hiến cho cuộc đời chung.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích, cảm thụ hình ảnh và mạch vận động của tứ thơ.


<b>II/Chuẩn bị </b>


- Nội dung bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ
C/Bài mới :



* Hoạt động 1.


? Đọc chú thích và nêu một vài nét về tác
giả, tác phẩm ?


? Bài thơ ra đời trong hồn ảnh nào? Hồn
cảnh đó góp phần cho ta hiểu gì về tư
tưởng, chủ đề bài thơ ?


- Niềm yêu cuộc sống, khát vọng dâng hiến
cho đời càng thêm có gí trị .


- Hướng dẫn đọc : - Khổ 1 : Say sưa, trìu
mến


- Khổ 2,3 : Hối hả,
phấn chấn


- Khổ 4,5 : Trầm lắng,
cảm xúc. – Khổ 6 : Hân
hoan, tự hào.


* Hoạt động 2.


? Hình ảnh mùa xuân qua khổ thơ đầu thể
hiện ntn ?


? Em nhận xét gì về hình ảnh đó?


? Nên hiểu 2 câu thơ này theo mấy nghĩa ?


Tại sao lại có sự chuyển đổi cảm giác như
vậy? Cảm xúc của nhà thơ lúc này ra sao ?
? Nghệ thuật đặc sắc của 2 câu thơ ?


? Từ mùa xuân của thiên nhiên, nhà thơ
chuyển sang cảm nhận về mùa xuân của
đất nước. Hình ảnh nào thể hiện điều đó?
? Tại sao tác giả lại chọn 2 h/ảnh này?
- Tượng trưng cho 2 nhiệm vụ quan trọng
của đn : Xây dựng và bảo vệ.


? Hình ảnh lộc giắt đầy – trải dài tạo cảm
giác gì ?


? Nhịp điệu mùa xuân được thể hiện như
thế nào ?


? Việc so sánh đất nước có tác dụng gì ?
Cảm nhận về đất nước khi xuân về ?


? Trước sức sống của mùa xuân, tác giả đã


<b>I.</b> <b>Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm:</b>
<b>a. Tác giả :</b>


<b>b. Tác phẩm : </b>


- Viết vào tháng 11/1980 – Khi nhà


thơ đang vật lộn với bệnh tật trước
khi qua đời.


<b>2. Đọc, chú thích, bố cục :</b>


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a.Hình ảnh mùa xuân của thiên</b>
<b>nhiên, đất nước qua cảm xúc của nhà</b>
<b>thơ .</b>


<b>* </b>Mùa xuân của thiên nhiên :
- Dịng sơng xanh


- Bơng hoa tím biếc


- Tiếng chim chiền chiện hót vang trời
=> Khơng gian bao la, tươi thắm, đầy
sức sống.


- Từng giọt long lanh rơi
- Tôi đưa tay tôi hứng.


=> Sự chuyển đổi cảm giác: Từ thính
giác – thị giác, sự say sưa, ngây ngất
trươc vẻ đẹp của mùa xuân.


* Mùa xuân của đất nước :


- Mùa xuân người cầm súng : Lộc giắt


trên lưng.


- Mùa xuân người ra đồng : Lộc trải dài
nương mạ.


=> Hai lực lượng chính, đem mùa xuân
đến mọi nơi trên đất nước.


- Tất cả : như hối hả, như xôn xao -> sự
tưng bừng, náo nức của mùa xuân.
- Đất nước như vì sao … cứ đi lên phía
trước


=> Sự cảm phục 1 đất nước gian khổ mà
anh hùng, tin vào tương lai rộng mở.


<b>b. Ước nguyện của nhà thơ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

có ước nguyện gì ? Nhận xét về ước
nguyện đó ?


? Khổ thơ cuối là lời ca ngợi vẻ đẹp của
quê hương đất nước, điều này gợi cho em
suy nghĩ gì ?


- Hs đọc ghi nhớ ; luyện tập.


một nốt trầm – hoà ca = Mùa xuân nho
nhỏ -> Điệp ngữ : Bình dị, khiêm
nhường, chân thành mà tha thiết, muốn


sống có ích, muốn dâng hiến mọi lúc.
- Lặng lẽ dâng cho đời


- Dù là 20, dù là tóc bạc.


Xin hát điệu dân ca – tình yêu quê
hương, tổ quốc.


<b>4. Tổng kết : </b>Ghi nhớ (shk).


<b>II. Luyện tập :</b>
<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


- Gv hệ thống bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 25 </i>


<i> TIẾT : 115 </i> <i> </i>


<b>VIẾNG LĂNG BÁC </b>


<b>Viễn Phương</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs cảm nhận được niềm xúc động thiêng liêng, tấm lòng tha thiết, thành kính,
vừa tự hào, vừa đau xót của tác giả từ Miền Nam mới được ra viếng lăng Bác .


- Thấy được đặc điểm nghệ thuật của bài thơ : Giọng điệu trang trọng, tha thiết phù


hợp với tâm trạng, cảm xúc. Hình ảnh ẩn dụ có giá trị.


<b>II/Chuẩn bị </b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ :


? Đọc thuộc lòng bài thơ : Mùa xuân nho nhỏ . Nêu cảm xúc về bài thơ.
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.


? Đọc chú thích và trình bày đôi nét về tác
giả, tác phẩm ?


- Bài thơ sắp xếp theo trình tự thời gian :
Khi đến, khi vào, khi nghĩ về ngày mai
chia xa.


* Hoạt động 2.


? Đọc khổ thơ đầu và cho biết tác giả từ
đâu đến và xưng hô với Bác ntn ? Cách
xưng hơ đó có mới mẻ khơng ? Nó gợi lên
điều gì ?



? Tại sao tác giả lại dùng từ thăm mà
không dùng từ Viếng? Tình cảm tg đối với
Bác ntn ?


? Hình ảnh đầu tiên đậm nét mà tg nhìn
thấy là gì ? Nghệ thuật gì được sử dụng ?
Tác dụng ?


? Nhận xét về 2 hình ảnh mặt trời 2 câu thơ
?


? Nghệ thuật ở đây có gì đặc sắc ?


<b>I . Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


<b>a. Tác giả : </b>Phan Thanh Viễn. Cây bút sớm
nhất của làng văn nghệ GP NM thời chống
Mĩ.


<b>b. Tác phẩm :</b> Sáng tác năm 1976 – khi
lăng Bác vừa xây xong và tác giả có dịp ra
thăm .


- In trong tập : <i>Như mấy mùa xuân .</i>
<b>2. Đọc, chú thích, bố cục :</b>


<b>3. Phân tích :</b>



<b>a. Cảm xúc của nhà thơ khi đến thăm</b>
<b>lăng Bác:</b>


- Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác ->
Xưng hơ gần gũi, thân thương, kính trọng.
- Nỗi khát khao của người miền Nam muốn
được gặp Bác .


- Hàng tre : bát ngát, xanh VN, bão táp,
mưa sa – đứng thẳng hàng -> Hình ảnh
tượng trưng, nhân hố- mạnh mẽ VN.


<b>b. Sự tơn kính của tác giả đối với Bác khi</b>
<b>đứng trước lăng:</b>


- Ngày2<sub> mặt trời đi qua trên lăng</sub>


- Thấy 1 mặt trời trong lăng rất đỏ -> Aån
dụ, ca ngợi Bác như ánh mặt trời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

? Tác giả đã tưởng tượng ra điều gì khi
nhìn đồn người vào viếng lăng? Và khi
nhìn thấy Bác nằm? Điều đó có ý nghĩa
như thế nào?


? Cảm xúc của tg vào lúc này ra sao ?


? Nghĩ đến sự chia li, tác giả đã mong
muốn điều gì ? Ước muốn đó thể hiện điều
gì ?



? Nhận xét về lời thơ của khổ thơ này ?


- Gọi hs đọc ghi nhớ. Luyện tập .
- Hát bài hát (Nếu có thể)


xuân -> Biết ơn, tơn kính.
- Vầng trăng sáng dịu hiền


- Trời xanh là mãi mãi -> Sự vĩ đại, tồn tại
vĩnh hằng


- Đau nhói trong tim -> Đau xót, nhớ
thương vô hạn .


<b>c. Tâm trạng lưu luyến và mong muốn</b>
<b>của tg :</b>


- Thương trào nước mắt -> Lưu luyến
không muốn rời.


- Muốn làm : con chim, bông hoa, cây tre
-> Lời thơ giản dị, mộc mạc, ước muốn của
tg và cả dân tộc mãi luôn bên người.


<b>4. Tổng kết :</b> Ghi nhớ (sgk)


<b>II. Luyện tập :</b>


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


- Gv hệ thống bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 26 Ngày soạn : 28/02/2010</i>
<i> TIẾT : 116-117 Ngày dạy : 01/03/2010</i>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM (Hoặc đoạn trích)</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs hiểu thế nào là nghị luận về một tác phẩm hoặc đoạn trích, nhận diện được
chính xác về thể loại này .


- Nắm vững các yêu cầu chung của kiểu bài để có thể viết tốt nhất về nó .


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ
C/Bài mới :


- Hs đọc ví dụ sgk .


? Vấn đề nghị luận của văn bản này là
gì ?



? Hãy đặt nhan đề thích hợp cho văn
bản ?


- Một lẽ sống đẹp.


- Anh thanh niên trong LLSPa.


? Vấn đề nghịluận được triển khai qua
những luận điểm nào ? Tìm những câu
cơ đúc luận điểm của văn bản ?


? Để thể hiện các luận điểm, người viết
đã lập luận ntn ?


? Chỉ ra luận cứ của các luận điểm nêu
trên ?


- cho hs thảo luận nhóm . Các nhóm
trình bày


? Luận cứ lấy từ đâu? Nó có phù hợp
khơng?


- Lấy từ tác phẩm, tiêu biểu, làm


<b>I.</b> <b>Tìm hiểu bài nghị luận về</b>


<b>một tác phẩm (Hoặc đoạn</b>
<b>trích):</b>



<b>1. Ví dụ : </b>Văn bản sgk.


- Vấn đề nghị luận : Những phẩm chất
đẹp của người thanh niên trong tác
phẩm LLSPa.


- 3 luận điểm chính :


+ Lđ 1 : Anh thanh niên là người yêu
đời, yêu nghề, có trách nhiệmvới cơng
việc , vượt qua khó khăn để hồn thành
tốt nhiệm vụ (câu 1, đoạn 2 )


+ Luận điểm 2: Anh sống hoà đồng, yêu
thương, quan tâm đến mọi người (Câu 2,
đoạn 3)


+Luận điểm 3 : Anh thanh niên có đức
tính khiêm tốn (câu 1, đoạn 4)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

sáng tỏ luận điểm .


? Từ đó em hiểu thế nào lànghị luận về
một tác phẩm (hoặc đoạn trích)?


- Hs đọc ghi nhớ .


- Hướng dẫn hs làm bài tập .


? Những ý chính giúp ta hiểu gì về lão


Hạc ?


<b>2. Ghi nhớ : </b> (SGK).


<b>II. Luyện tập :</b>


- Vấn đề nghị luận : Cái chết của Lão
Hạc.


- Ba ý chính :


+ Tình thế lựa chọn giữa cái sống và cái
chết.


+ Sự lựa chọn cái chết .
+ Nhận xét về sự lựa chọn .


- Lão Hạc : người nông dân nghèo khổ,
đáng thương; u con, có lịng tự trọng
cao .


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
- Gv hệ thống bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 26 </i>


<i> TIẾT : 118 </i> <i> </i>


<b>CÁCH LÀM BÀINGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM (Hoặc đoạn trích)</b>



I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs biếtù cách viết bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn trích) đúng
với những yêu cầu đã học tiết trước.


- Rèn kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài, cách tổ chức, triển khai luận điểm.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ
C/Bài mới :


* Hoạt động1.


- Gọi hs đọc các đề bài sgk.


? Các đề bài đã nêu những vấn đề nghị luận
nào về tác phẩm truyện?


? Từ “<i>phân tích</i>”và”<i>Suy ngẫm</i>” của các đề
bài đồi hỏi bài làm phải khác nhau ntn?
- Phân tích : Nêu dẫn chứng – phân tích –
nhận xét khái quát.



- Suy ngẫm : Nhận xét – dẫn chứng – phân
tích .


* Hoạt động 2.


? Xác định thể loại, vấn đề nghị luận ?
? Nhân vật ơng Hai có đặc điểm nào nổi bật
?


- Yêu làng, gắn liền với yêu nước, yêu
kháng chiến.


? Tình yêu làng, yêu nước bộc lộ trong
những tình huống nào ?


- Khi đi tản cư.


- Khi nghe tin làng theo giặc.
- Khi nghe tin cải chính.


? Những chi tiết nào chứng tỏ tình u làng,
yêu nước của ông Hai?


? Phần mở bài cần trình bày những nội
dung nào ?


<b>I. Đề bài nghị luận về tác phẩm (hoặc</b>
<b>đoạn trích ):</b>


- Nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc đoạn


trích) làbàn về chủ đề, nhân vật, cốt truyện,
nghệ thuật của truyện.


<b>II. Các bước làm bài nghị luận về tác</b>
<b>phẩm truyện (hoặc đoạn trích) :</b>


<b>* </b>Đề bài : Suy nghĩ về nhân vật ông Hai
trong truyện ngắn Làng của Kim Lân.


<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý :</b>


- Kiểu bài : Nghị luận.


- Nội dung : Nhân vật ông Hai.


<b>2. Dàn ý :</b>


a. Mở bài :


- Giới thiệu tác giả, tác phẩm, nhân vật, đặc
điểm nổi bật của nhân vật .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

? Những luận điểm, luận cứ nào phải nêu
trong phần thân bài ?


? Nhiệm vụ của phần kết bài là gì ?


* Chia nhóm thực hiện bước thứ ba : Viết
bài .



* Đại diện nhóm lên trình bày.
- Gọi hs đọc ghi nhớ .


* Hoạt động 3.


- Hướng dẫn hs làm phần luyện tập theo các
bước đã học .


- Tình yêu làng, yêu nước của ông Hai :
+ Khi đi tản cư.


+ Nghe tin làng theo giặc.
+ Được tin cải chính .


- Nghệ thuật xây dựng nhân vật .


+ Đặt nhân vật vào tình huống có vấn đề để
nhân vật bộc lộ tính cách .


+ Miêu tả nội tâm nhân vật .
+ Ngôn ngữ đối thoại, độc thoại.
c. Kết bài :


- Đánh giá sự thành công của tác phẩm .


<b>3. Viết bài :</b>
<b>4. Đọc, sửa chữa:</b>
<b>* Ghi nhớ : (Sgk).</b>
<b>III. Luyện tập :</b>



- Suy nghĩ về nhân vật Lão Hạc trong
truyện ngắn cùng tên của Nam Cao.


<b>III.</b> <b>Củng cố, dặn dò :</b>


- Hệ thống bài .


- Học, chuẩn bị bài mới .


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 26 </i>


<i> TIẾT : 119-120 </i>


<b>LUYỆN TẬP</b> <b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TÁC PHẨM (Hoặc đoạn trích)</b>
<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp củng cố kiến thức về cách làm bài nghị luận về tác phẩm (đoạn trích).


- Rèn luyện kĩ năng lập dàn ý, viết bài nghị luận .


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức



B/Kiểm tra bài cũ : Nêu cách làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (đoạn trích)?
C/Bài mới :


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

? Nêu các bước làm bài nghị luận ?


? Các kĩ năng nghị luận nhận vật văn học ?
? Nắm chắc tác phẩm văn học có tác dụng
gì cho nghị luân ?


* Hoạt động 2.


- Học sinh đọc đề bài .


? Đề bài yêu cầu gì về thể loại và nội dung?


- Gv tổ chức cho học sinh xây dựng dàn ý
chi tiết


- Nhận xét, bổ sung.


- Chia nhóm viết đoạn mở bài và một đoạn
thân bài .


- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ
sung.


- Bốn bước làm bài nghị luận.
- Kĩ năng viết bài .



- Nắm tác phẩm, hiểu nhân vật, làm bài.


<b>II. Luyện tập :</b>


* Đề bài : Cảm nhận của em về đoạn trích
“Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang Sáng.


<b>1. Tìm hiểu đề, tìm ý :</b>


- Thể loại : Nghị luận .


- Nội dung : Đoạn trích : Chiếc lược ngà .


<b>2. Dàn ý :</b>


a. Mở bài : Giới thiệu chung về tác phẩm .
b. Thân bài :


- Nhân vật Bé Thu.
- Nhân vật ông Sáu.
- Các nhân vật khác .
- Nghệ thuật của truyện.
c. Kết bài :


- Rút ra nhận xét.


- Thành công của truyện .


<b>3. Viết bài .</b>



<b>4. Đọc lại, sửa chữa .</b>


* Đề bài số 6 (Làm ở nhà) : Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ
qua nhân vật Vũ Nương “Chuyện người con gái Nam Xương” của Nguyễn Dữ.


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
- Gv hệ thống bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 27 </i>


<i> TIẾT : 121 </i> <i> </i>


<b>SANG THU</b>


<b>Hữu Thỉnh.</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs hiểu được tâm hồn rung động tinh tế với những hình ảnh giàu sức biểu
cảm, nhà thơ đã diễn tả và biểu hiện sự chuyển biến của thiên nhiên đất nước từ
cuối hạ sang thu.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức



B/Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ : Viếng lăng Bác và nêu mạch cảm xúc củabài
thơ .


C/Bài mới :
* Hoạt động1 .


? Đọc chú thích * và nêu khái quát về tác
giả, tác phẩm ?


- Đọc bài thơ, chú thích.
* Hoạt động 2.


? Sự biến đổi của đất trời từ hạ sang thu
được Hữu Thỉnh cảm nhận bắt đầu từ đâu ?
Hãy phân tích khổ 1 để làm rõ điều đó ?
? Gió se là ngọn gió ntn ?


- Nhẹ nhàng, se lạnh.


? Từ “chùng chình” nói lên điều gì ?
- Sương xuất hiện như đang ngỡ ngàng .
? Khổ thơ sử dụng nghệ thuật gì ? Tác
dụng của nó ?


? Tâm trạng của tác giả lúc đó ra sao ?
? Ở hai khổ tiếp theo tác giả miêu tả cảnh
đất trời sang thu ntn ?


? Em cảm nhận thế nào về hình ảnh “sơng


dềnh dàng, chim vội vã ”?


- Sơng thanh thốt, dịng nước trong mát.
Chim tung cánh đón nhận khí trời trong
trẻo của mùa thu.


? Bước đi của thời gian được tác giả cảm
nhận qua hình ảnh nào nữa ?


? Hình ảnh thơ “Vắt nửa mình sang thu”


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm : </b>(sgk).


<b>2. Đọc, chú thích :</b>
<b>3. Phân tích :</b>
<b>a. Khổ 1 :</b>


<i>Bỗng nhận ra hương ổi</i>
<i>Phả vào trong gió se</i>


<i>Sương chùng chình qua ngõ</i>
<i>Hình như thu đã về.</i>


 Nghệ thuật nhân hoá: Mùa thu đến,


lặng lẽ mà rộn ràng


 Tâm trạng ngỡ ngàng, bâng khuâng.


<b>b. Khổ 2,3 :</b>


<i>Sông được lúc dềng dàng</i>
<i>Chim bắt đầu vội vã</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

diễn tả được điều gì ?
- Sự giao mùa tinh tế.


? Còn chi tiết nào biểu hiện sự giao mùa
nữa ?


? Nghệ thuật gì được sử dụng ? Tác dụng
của nó?


? Bức tranh thiên nhiên được tác giả cảm
nhận \bằng những giác quan nào ?


? Cảm nhận của em về hai câu thơ cuối ?
? Nghệ thuật gì được sử dụng ở đây ?


? Kể thêm một số bài thơ viết về mùa thu,
so sánh?


- Thơ cổ : Thu – lá vàng – buồn .


- Thơ H Thỉnh : Thu – rộn ràng – vui tươi.
? Nêu nhận xét về nghệ thuật đặc sắc của
bài thơ?


- Đọc ghi nhớ .



<i>Vẫn cịn nắng</i>
<i>Vơi dần mưa</i>


 Nhân hố : Sự giao mùa kì diệu .
 Cảm nhận tinh tế từ tình yêu thiên


nhiên .


<i>Sấm cũng bớt bất ngờ</i>
<i>Trên hàng cây đứng tuổi </i>


 Tả thực thiên nhiên lúc sang thu
 Aån dụ : Con người từng trải, không


bất ngờ trước những vang đọng bất
thường của ngoại cảnh cuộc đời.


<b>4. Tổng kết : Ghi nhớ </b>(sgk).


<b>II. Luyện tập :</b>


- Viết bài văn ngắn nêu cảm xúc về bài thơ.


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
- Hệ thống bài


- Chuẩn bị bài mới.


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>


<i>TUẦN : 27 </i>


<i> TIẾT : 122 </i> <i> </i>


<b>NÓI VỚI CON</b>


<b>Y PHƯƠNG</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs cảm nhận được tình cảm thắm thiết của cha mẹ đối với con cái, tình yêu
quê hương sâu nặng, cùng niềm tự hào với sức sống mạnh mẽ, bền bỉ của dân tộc
mình qua lời thơ Y Phương.


- Bước đầu hiểu được cách diễn tả độc đáo, giàu hình ảnh cuh thể,gợi cảm của thơ ca
miền núi.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

B/Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ : Đọc thuộc lòng bài thơ : Sang thu và nêu cảm
nhận về bài thơ .


C/Bài mới :
* Hoạt động 1.


? Đọc chú thích* sgk . Nêu một vài nét về


tác giả, tác phẩm .


- Gv hướng dẫn cách đọc : Giọng tâm tình,
thủ thỉ, nhẹ nhàng.


? Bài viết về điều gì ? Đại ý ?


- Lời người cha nói với con về sức mạnh
của cội nguồn, quê hương.


*Hoạt động 2


? Người cha đã nói với con về tình cảm gia
đình như thế nào ?


? Em cảm nhận dược gì qua ý thơ ?


? Vì sao cha lại nói với con những điều đó?
? Cuộc sống quê hương được người cha
miêu tả như thế nào ? Cuộc sống đó có gì
đặc biệt?


? Tại sao cha lại nói về ngày cưới của mình
say sưa như vậy ?


? Qua đó em hiểu người cha muốn nói với
con điều gì về q hương ?


? Những đặc điểm nào trong cuộc sống của
con người quê hương được gợi nhắc trong


những lời người cha nói với con ?


? Em hiểu ntn ?


? Những chi tiết nào miêu tả cuộc sống vất
vả của con người miền núi ?


? Thái độ của tác giả ra sao khi nói về cuộc
sống và con người q hương mình ?


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


- Tác giả : Y Phương người dân tộc Tày
(Cao Bằng). Thơ ông chân thật, mạnh mẽ,
trong sáng, giàu hình ảnh .


<b>2. Đọc, chú thích, bố cục :</b>


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a. Tình yêu thương của cha mẹ và sự</b>
<b>đùm bọc của quê hương đối với con :</b>


- Tình cảm gia đình :
+ Chân phải -> tới cha
+ Chân trái -> tới mẹ
+ Chạm tiếng nói cười.



 Con được ni dưỡng, lớn lên trong


tình yêu thương, mong mỏi của cha
mẹ.


- Tình quê hương :
+ Đan lờ – cài nan hoa
+ Vách nhà ken câu hát


+ Rừng cho hoa; con đường cho tấm lịng .


 Cuộc sống sinh hoạt n bình, khăng


khít, quê hương và thiên nhiên che
chở .


 Con người luôn yêu thương, đùm


bọc nhau.


 Yêu quý, tự hào về quê hương, gia


đình.


<b>2. Niềm tự hào về sức sống bền bỉ, mãnh</b>
<b>liệt của quê hương; lời nhắn nhủ cho con</b>
<b>:</b>


- Người đồng mình:
+ Cao đo nỗi buồn


+ Xa ni chí lớn


 Cuộc sống gian khổ nhưng đầy ý


chí, nghị lực


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

? Em hiểu câu thơ bên ntn?


? Qua những lời kể của mình, người cha đã
dặn con điều gì ?


? Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của bài
thơ ?


- Hs đọc ghi nhớ


- Làm luyện tập .


+ Sống như sông như suối – lên thác xuống
ghềnh -> Chấp nhận gian khổ, bám trụ quê
hương.


+ Tự đục đá kê cao quê hương


+ Quê hương làm phong tục -> Ra sức xây
dựng quê hương ngày một giàu đẹp, gìn giữ
truyền thống cha ơng.


- Lời dặn con :



+ Sống nghĩa tình, chung thuỷ với quê
hương


+ Tự hào và phát huy truyền thống quê
hương.


 Tình cảm tha thiết, trìu mến, tin


tưởng ở con .


<b>4. Tổng kết : Ghi nhớ.</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


- <b>IV Củng cố, dặn dò :</b>


- Hệ thống bài


- Chuẩn bị bài mới .


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 27 </i>


<i> TIẾT : 123 </i> <i> </i>


<b>NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs bước đầu phân biệt được nghĩa tường minh và hàm ý trong câu.



- Có ý thức vận dụng hàm ý trong lời nói của mình.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ :
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.
- Hs đọc ví dụ .


? Em hiểu câu nói của người thanh niên


<b>I. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý :</b>
<b>1. Ví dụ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

như thế nào ? Anh muốn nói điều gì ?
? Vì sao anh khơng nói thẳng điều muốn
nói với ơng hoạ sĩ và cô gái ?


- Ngại, khách mới quen.


? Câu nói thứ hai có ẩn ý gì khơng ?
- Không.



- Hs đọc bài tập 2, câu in đậm .


? Bác lái xe muốn nói gì qua câu nói của
mình ?


? Qua phân tích các ví dụ, em hiểu thế nào
là nghĩa tường minh và hàm ý ?


- Gv cho hs lấy thêm một số ví dụ để các
em nắm chắc khái niệm.


* Hoạt động 2.


- Hs đọc bài tập 1. Thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm nhận xét.


- Tương tự .


-> Thơng báo thời gian nói chuyện cịn q
ít.


-> Tiếc nuối, khơng muốn chia tay.
=> Hàm ý.


- Ơ! Cơ cịn qn chiếc khăn mùi xoa
này.-> Tường minh.


- Tuổi già cần nước chè : ở Lào cai đi sớm
quá.



-> Thông báo ông hoạ sĩ chưa kịp uống
nước chè và cần uống.


<b>2. Kết luận : ghi nhớ .</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>1.</b> – Nhà hoạ sĩ tặc lưỡi đứng dậy.


- Cô kĩ sư mặt đỏ ửng, nhận lại chiếc khăn
và quay vội đi -> Ngại ngùng vì ý muốn để
lại chiếc khăn làm kỉ niệm cho anh thanh
niên.


<b>3. </b>– Cơm chín rồi -> Muốn gọi vào ăn cơm
vì cơm đã chín, cố tránh gọi anh Sáu bằng
ba.


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 27 </i>


<i> TIẾT : 124 </i> <i> </i>


<b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN, BÀI THƠ</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs Hiểu rõ thế nào là nghị luận về một đoạn thơ, bài thơ.



- Nắm vững các yêu cầu về thể loại này để bước đầu rèn luyện kĩ năng làm bài nghị
luận về một đoạn thơ, bài thơ.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.
- Hs đọc ví dụ sgk.


? Vấn đề nghị luận của văn bản này là gì ?


? Văn bản đã nêu ra những luận điểm gì về
mùa xuân ?


? Những luận cứ nào đã được sử dụng để
làm sáng tỏ luận điểm ?


? Bài viết có bố cục như thế nào ? Nội
dung chính của từng phần ?


? Nêu nhận xét của em về cách diễn đạt


<b>I. Tìm hiểu bài nghị luận về một đoạn</b>


<b>thơ, bài thơ :</b>


<b>1. Ví dụ : </b><i><b>Khát vọng hồ nhâp, dâng hiến</b></i>
<i><b>cho đời.</b></i>


- <b>Vấn đề nghị luận</b> : Hình ảnh mùa xuân
và tình cảm tha thiết của Thanh Hải trong
bài thơ : <i>Mùa xuân nho nhỏ</i>.


- <b>Luận điểm : </b> Có 3 luận điểm .


+ Hình ảnh mùa xuân trong bài thơ của
Thanh Hải mang nhiều tầng ý nghĩa, hình
ảnh nào cũng thật gợi cảm, thật đáng yêu.
+ Hình ảnh mùa xuân rạo rực của thiên
nhiên đất nước và trong cảm xúc thiết tha,
trìu mến của nhà thơ .


+ Hình ảnh mùa xuân nho nhỏ thể hiện khát
vọnh hoà nhập, dâng hiến, được nối kết tự
nhiên với hình ảnh mùa xuân thiên nhiên,
đất nước ở trước.


<b>- Luận cứ : </b>Người viết đã chọn giảng bình
các câu thơ, hình ảnh đặc sắc, phân tích
giọng điệu trữ tình, kết cấu của bài thơ.
- <b>Bố cục : </b> 3 phần :


+ Mb : Đoạn 1 : Giới thiệu chung về bài
thơ.



+ Thân bài : Đoạn 2,3,4 : Trình bày, đánh
giá, cảm nhận về nội dung, nghệ thuật của
bài thơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

trong văn bản ?


? Em hiểu thế nào là nghị luận về một đoạn
thơ, bài thơ ?


- Hs đọc ghi nhớ .
* Hoạt động 2.


- Hs đọc bài tập sgk, thảo luận nhóm. Đại
diện nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý
bổ sung, Gv nhận xét.


 Các phần liên kết chặt chẽ, diễn đạt


trong sáng, tha thiết, lôi cuốn .


<b>2. Ghi nhớ : </b>Sgk.


<b>II> Luyện tập :</b>
<b>* </b> Có 3 luận điểm :
- Mùa xuân thiên nhiên
- Mùa xuân đất nước.
- Ước nguyện của nhà thơ .


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


- Gv hệ thống bài .


- Chuẩn bị bài mới .


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 27 </i>


<i> TIẾT : 125 </i> <i> </i>


<b>CÁCH LÀM BÀI</b> <b>NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN, BÀI THƠ</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs Biết cách viết bài nghị luận về một đoạn, bài thơ theo đúng yêu cầu


- Rèn kĩ năng thực hiện các bước khi làm bài nghị luận về một đoạn, bài thơ. Cách tổ
chức, triển khai luận điểm.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nghị luận về một đoạn, bài thơ?
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.



- Hs đọc các đề bài sgk.


? Yêu cầu của các đề bài trên thể hiện ở
những từ ngữ nào ?


? Đối tượng nghị luận là gì ?


? Đề bài nghị luận được cấu tạo như thế
nào ?


- 2 phần : + Yêu cầu
+ Đối tượng.
* Hoạt động 2.


<b>I. Đề bài nghị luận về một đoạn, bài thơ:</b>


- Yêu cầu : Phân tích, cảm nghĩ, cảm nhận .
- Đối tượng nghị luận :+ 1 đoạn thơ


+ 1 bài thơ


+ 1 hình tượng
trong thơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

? Xác định yêu cầu và đối tượng của đề ?


? Bài thơ được sáng tác trong thời gian
nào? Ở đâu? Tâm trạng của tác giả khi đó
ntn ?



? Trong xa cách, nhà thơ nhớ quê hương
ntn ? Quê hương hiện lên trong nỗi nhớ của
nhà thơ có những đặc điểm, vẻ đẹp gì ?
? Bài thơ có hình ảnh, câu thơ nào đặc
sắc ? Giọng điệu ntn ?


- Dàn ý (SGK)


? Chỉ ra bố cục 3 phần của văn bản sgk?
? Phần mở bài, tác giả viết về những ý gì ?


? Phần thân bài có mấy luận điểm chính ?
Câu nào thể hiện nội dung luận điểm?
? Để triển khai luận điểm tác giả đã đưa ra
mấy luận cứ ? Mỗi luận cứ được triển khai
phân tích ntn ?


? Dàn ý bài nghị luận về đoạn, bài thơ gồm


<b>* Đề bài : </b>Phân tích tình yêu quê hương
trong bài Quê hương của Tế Hanh.


1. Tìm hiểu đề, tìm ý :
- Yêu cầu : Phân tích


- Đối tượng : Bài thơ Q hương (Tình yêu
quê hương).


2. Dàn ý : (Sgk).


3. Viết bài :
a. Mở bài :


- Cảm xúc về đề tài quê hương trong thơ Tế
Hanh.


- Giới thiệu tác phẩm, bàn luận về quê
hương.


b. Thân bài :


- Câu 1 nêu luận điểm : Nhà thơ đã viết…
của mình .


- Luận cứ 1 : Hính ảnh đồn thuyền đánh cá
ra khơi trong kí ức thật sinh động :


+ Hình ảnh con thuyền
+ Nhận xét lời thơp, từ ngữ.
+ Cản nhận về cánh buồm .


 Tình cảm của tác giả : Thiêng liêng,


trìu mến .


- Luận cứ 2: Cảnh vui tươi khi đón
đồn thuyền trở về ?


+ Nhận xét âm điệu thơ, so sánh với
phần trước.



- Luận cứ 3 : Hình ảnh con người quê
hương.


+ Nhân xét về con người : Bức tượng
đài người dân chài được khắc hoạ, mang
hương vị quê hương.


+ Nhận xét câu thơ cuối .


<b>c.</b> Kết bài :


- Đánh giá khái quát về tác phẩm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

mấy phần ? Nhiệm vụ của từng phần ?
- Hs đọc ghi nhớ sgk.


? Thảo luận nhóm, lập dàn bài cho đề bài
phần luyện tập .


 Kết luận : Ghi nhớ (SGK).
<b>II. Luyện tập :</b>


Phân tích khổ thơ đầu bài thơ Sang thu
của Hữu Thỉnh .


<b>IV.</b> <b>Củng cố, dặn dò :</b>


- Gv hệ thống bài



- Chuẩn bị bài mới .


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 28 </i>


<i> TIẾT : 126 </i> <i> </i>


<b>MÂY VÀ SÓNG </b>


<b>R. Ta – go.</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs cảm nhậ được ý nghĩa thiêng liêng của tình mẫu tử


- Thấy được đặc sắc nghệ thuật trong việc tạo dựng những cuộc đối thoại tưởng
tượng và xây dựng các hình ảnh của thiên nhiên .


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lịng bài thơ : Nói với con, nêu cảm nghĩ ?
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.



- Hs đọc chú thích sgk. Nêu một vài nét về
tác giả, tác phẩm ?


_ Gv hướng dẫn cách đọc .


? Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là
gì ?


- Tự sự kết hộ biểu cảm (Biểu cảm là
chính).


? Bài thơ có mấy phần? Nội dung của từng
phần ?


- Hai phần : + Trò chuyện với mây và mẹ
+ Trị chuyện với sóng và mẹ.
? Nhận xét về những biểu hiện giống nhau
và khác nhau trong cấu tạo lời thơ của 2


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


- R. Ta – go : Nhà thơ Aán độ, có nhiều tác
phẩm đồ sộ.


- Thơ ông kết hợp giữa hiện đại và truyền
thống, quốc tế và dân tộc, tư tưởng nhân
văn cao cả .



</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

phần văn bản đó ?
- Hs thảo luận .


- Giống : 3 nhân vật, đối thoại, độc thoại .
- Khác : Không gian : + Cao (Mây).
+ Rộng (sóng).
? Cấu tạo này có tác dụng gì ?


- Tạo sự cân đối .


? Em bé đã tưởng tượng ra những thử thách
nào quyến rũ em xa mẹ ?


? Cuộc vui chơi của mây và sóng được em
tưởng tượng ntn ?


? Cảm nhận của em về cuộc vui chơi này ?
?Trước sự hấp dẫn của mây và sóng em bé
đã có những thái độ gì ?


? Hãy đọc lại dịng thứ 5 của cả hai phần ?
? Câu hỏi của em bé thể hiện điều gì ?
- Lúc đầu cũng muốn đi nên hỏi đường
nhưng sau lại từ chối .


? Em bé từ chối vì lí do gì ?


? Qua đó cho ta hiểu gì về em bé ?
- Hiếu thảo, thương mẹ.



Gv : Khắc phục sự ham muốn bằng một
điều cao cả, thiêng liêng – Tình mẫu tử. Đó
chính là tính nhân văn cao cả của bài thơ .
? Em bé đã sáng tạo ra những trị chơi gì ?


? Em có nhận xét gì về trị chơi của em
bé ? So sánh với trò chơi của mây và
sóng ?


- Trị chơi hay, thú vị của sự kết hợp giữa
thiên nhiên và tình mẹ.


? Ví mẹ như ánh trăng, bến bờ có ý nghĩa
gì ?


- Mẹ là vĩnh hằng, tồn tại cùng thiên
nhiên .


? Qua những trò chơi em cảm nhận tình
cảm em bé giành cho mẹ ntn ?


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a. Sự hấp dẫn của mây và sóng :</b>


- Chơi từ khi thức dậy
cho đến lúc chiều tà


- Chơiâ với vầng trăng bạc



- Ca hát từ bình minh đến tối


- Ngao du nơi này, nơi nọ.


 Vui, đẹp, hấp dẫn, đầy quyến rũ.
<b>b. Hình ảnh em bé :</b>


- Lời nói :


+ Làm thế nào tôi lên trên ấy được


+ Làm sao tơi có thể rời mẹ tơi được.


- Sáng tạo trò chơi :
+ Con là mây – mẹ là trăng
Mái nhà là trời xanh


Hai tay con ôm mặt mẹ…


+ Con là sóng – mẹ là bến bờ kì lạ
Con lăn, lăn, lăn mãi…


 Yêu mẹ tha thiết, đằm thắm, không


bao giờ muốn xa mẹ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? Câu thơ cuối bài thơ có ý nghĩa gì ?
? Nhận xét chung về nội dung và nghệ


thuật của bài thơ ?


? Ngồi tình mẫu tử bài thơ cịn cho em suy
nghĩ thêm về điều gì ?


cắt .


<b>4. Tổng kết : Ghi nhớ (SGK).</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
- Gv hệ thống bài .


- Chuẩn bị bài mới .




<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 28 </i>


<i> TIẾT : 127 </i> <i> </i>


<b>ÔN TẬP VỀ THƠ</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs ôn tập, hệ thống hoã kiến thức cơ bản về tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam
trong chương trình ngữ văn 9.


- Củng cố tri thức về thể loại thơ trữ tình đã học.



- Bước đầu hình thành hiểu biết sơ lược về đặc điểm và thành tựu thơ Việt Nam từ
sau CMT8/1945


- Rèn kĩ năng phân tích thơ.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ : Đọc thuộc lịng bài thơ : Mây và sóng. Nêu cảm nghĩ về bài thơ.
C/Bài mới :


<b>I. Những tác phẩm thơ Việt Nam trong chương trình ngữ văn 9.</b>


<b>Stt Tên</b> <b>tác</b>


<b>phẩm-tác giả</b> <b>Nămsáng tác</b>
<b>– thể</b>
<b>thơ</b>


<b>Nội dung</b> <b>Nghệ thuật</b>


1. Đồng chí


(Chính Hữu)



1948
(Tự do)


Vẻ đẹp chân thực và giản
dị của người lính thời
chống Pháp và tình cảm
đ/c sâu sắc, cảm động.


- Chi tiết, hình ảnh tự
nhiên, bình dị, chân thực.
- Nhịp điệu giàu tính nhạc.


2 Đoàn thuyền


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Cận). chữ) vũ trụ và con người lao


động mới dụ.


3 Bếp lửa(Bằng
Việt)


1963
(Bảy
chữ, tám
chữ)


- Tình cảm bà cháu


- Người bà giàu đức hi


sinh.


- Vận dụng sáng tạo ca dao.
- Aån dụ, triết lí sâu sắc .


4 Bài thơ về tiểu
đội xe khơng
kính (Phạm
Tiến Duật)


1969


(Tự do) - Vẻ đẹp người lính lái xeTrường sơn trong k/c
chống Mĩ.


Ngơn ngữ bình dị, hình ảnh
thơ độc đáo.


5 Khúc hát ru
những em bé
lớn trên lưng
mẹ(Nguyễn
Khoa Điềm)


1971
(Tự do)


Tình yêu thương con và
ước vọng của người mẹ.



Giọng thơ tha thiết, hình
ảnh giản dị, gần gũi.


6 Viếng Lăng


Bác (Viễn
Phương)


1976
(bảy
chữ, tám
chữ)


Lịng thành kính đối với
Bác.


Niềm xúc động, xót
thương vơ hạn của tác
giả.


Giọng thơ trang trọng, hình
ảnh ẩn dụ đặc sắc.


7 Aùnh trăng


(Nguyễn Duy) 1978 (5chữ) Gợi nhớ quá khứ, uốngnước nhớ nguồn. Giọng thơ tâm tình, hồnnhiên, hình ảnh gợi cảm.
8 Nói với con (Y


Phương) Sau1975 (5
chữ)



- Tình cảm gia đình,
truyền thống quê hương.
- Tự hào về truyền thống,
muốn con nối tiếp vẻ
vang.


- Từ ngữ, hình ảnh mộc
mạc, đâïm chất dân tộc
miền núi, giàu sức gợi cảm,
ý nghĩa sâu xa.


9 Mùa xuân nho


nhỏ (Thanh
Hải)


1980 (5
chữ)


- Cảm xúc trước mùa
xuân đất nước.


- Ước nguyện của nhà thơ


- Hình ảnh gợi cảm.Nhạc
điệu trong sáng, gần với
dân ca.


- So sánh, ẩn dụ sáng tạo.


10 Sang thu (Hữu


Thỉnh) Sau1975 (5


chữ)


Cảm nhận tinh tế về sự
chuyển mùa của đất trời
qua thơ Hữu Thỉnh.


Hình ảnh thiên nhiên được
gợi tả bẳng nhiều cảm giác
tinh nhạy, ngơn ngữ chính
xác, gợi cảm .


11 Con cò (Chế
Lan Viên)


1962 (tự
do)


Ngợi ca tình mẹ và ý
nghĩa lời hát ru đối với
đời sống con người.


Vận dụng sáng tạo hình
ảnh, giọng điệu lời ru của
ca dao.


Aån dụ, triết lí sâu sắc.



<b>II.Sắp xếp :</b>


<b>1. Theo giai đoạn :</b>


- 1945-1954 : Đồng chí


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- 1964-1975: Bài thơ về tiểu đội xe khơng kính, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng
mẹ.


- Sau 1975 : Aùnh trăng, Mùa xuân nho nhỏ, Viếng lăng Bác, Nói với con, Sang thu.


<b>2. Theo chủ đề :</b>


- Tình mẹ con : Con cị, Khúc hát ru…mẹ, Mây và sóng.


- Người lính, tình đồng chí : Đồng chí, Bài thơ về…kính, nh trăng.
……


<b>III. So sánh các bài thơ có đề tài gần nhau:</b>


- Gv chia nhóm, hs tự thảo luận, đại diện nhóm trả lời, các nhóm góp ý, bổ sung.


<b>IV. So sánh bút pháp sáng tạo hình ảnh thơ ở một số bài :</b>


- Gv chia nhóm, hs tự thảo luận, đại diện nhóm trả lời, các nhóm góp ý, bổ sung.


<b>** Củng cố, dặn dò</b> :


- Hệ thống bài.



- Chuẩn bị bài mới.




<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 28 </i>


<i> TIẾT : 128 </i> <i> </i>


<b>NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý (TT)</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs nhận biết hai điều kiẹn sử dụng hàm ý :


- Người nói(người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói.


- Người nghe(người đọc) có đủ năng lực giải đồn hàm ý.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ : Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý? Cho ví dụ minh hoạ?
C/Bài mới :



* Hoạt đọng 1
- Hs đọc ví dụ.


? Nêu hàm ý của những câu in đậm trên?
- Sau bữa ăn này con khơng cịn được ở nhà
với thầy u và các em nữa. Mẹ đã bán con.
- Mẹ đã bán con cho nhà cụ Nghị thơn
Đồi.


? Vì sao chị Dậu khơng giám nói thẳng ra
với con mà phải nói hàm ý ?


- Đây là điều đau lịng nên chị Dậu khơng


<b>I. Điều kiện sử dụng hàm ý:</b>
<b>1. Ví dụ :</b>


<b>- </b><i><b>Con chỉ được ăn ở nhà bữa này nữa</b></i>
<i><b>thôi.</b></i>


<i><b>- Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thơn Đồi.</b></i>
- Hàm ý :


+ Sau bữa ăn này con khơng cịn được ở
nhà với thầy u và các em nữa. Mẹ đã bán
con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

dám nói thẳng ra mà phải nói hàm ý để
tránh nỗi đau.



? Hàm ý trong câu nào của chị Dậu rõ hơn?
- Câu hai.


? Vì sao chị phải nói rõ như vậy?


- Vì cái Tí khơng hiểu hết hàm ý của câu
đầu .


? Chi tiết nào trong đoạn trích cho thấy cái
Tí chưa hiểu hết và hiểu hàm ý trong câu
nói đầøu của chị Dậu ?


- Chưa hiểu :Nó hỏi lại : Vậy thì bữa sau
con ăn ở đâu ?


- Đã hiểu : Liệng củ khoai vào rổ, khóc oà
lên :..


? Vậy, qua phân tích ví dụ em thấy để sử
dụng hàm ý cần phải có điều kiện gì ?
- Hs đọc ghi nhớ sgk.


- Hướng dẫn hs làm các bài tập


? Người nói, người nghe trong những câu
in đậm là ai?


Xác dịnh hàm ý ? Người nghe có hiểu được
khơng?



? Hàm ý của câu in đậm là gì ?


? Ví sao em khơng nói thẳng mà phải sử
dụng hàm ý ?


? Việc sử dụng có thành cơng khơng?
? Hs tự điền .


? Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc so sánh
“hi vọng” với “Con đường”?


Đoài.


<b>2. Kết luận : Ghi nhớ (Sgk)</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>1. a. </b>Người nói : anh thanh niên
- Người nghe: Ơng hoạ sĩ già và cô gái.
- Hàm ý của câu : <i><b>Chè đã ngấm rồi đấy</b></i> :
“Mời bác và cô vào uống nước”


- Hai người cùng hiểu hàm ý của anh thanh
niên: “ Ông liền theo anh thanh niên vào
nhà” và “ngồi xuống ghế”.


b. Người nói là anh Tấn , người nghe là
“nàng Tây thi đậu phụ”


- Hàm ý câu in đậm : <i><b>“Chúng tôi cần phải</b></i>


<i><b>bán các thứ này đi để…”</b></i> : Chúng tôi
không thể cho được.


- Người nghe hiểu được hàm ý : “Oâi
dào… giàu có.”


2. <i><b>“Cơm sôi rồi, nhão bây giờ”:</b></i> Chắt giùm
nước để cơm khỏi nhão. Tạo tình huống
thời gian bức bách hơn .


- Sử dụng không hiệu quả, anh Sáu khơng
hợp tác .


3. Mình bận ơn thi


- Mình phải đi khám bệnh.


4. Hàm ý : Tuy hi vọng chưa thể nói thực
hay hư, nhưng nếu cố gắng thực hiện thì có
thể đạt được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Gv Hệ thống bài


- Chuẩn bị bài mới .


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 28 </i>


<i> TIẾT : 129 </i> <i> </i>



<b>KIỂM TRA VĂN (Phần thơ)</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs kiểm tra đánh giá kết quả học tập các tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam
trong chương trình ngữ văn 9 kì II.


- Rèn luyện kĩ năng viết văn. Huy động kiến thức tổng thể để làm bài .


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<b>I, Đề bài :</b>


<b>A. Phần trắc nghiệm : 2đ</b>


Khoanh trịn chữ cái có đáp án đúng nhất .


1.Bài thơ Mùa xuân nho nhỏ sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
A. Khi nhà thơ đứng trước mùa xuân của đất trời.


B. Khi nhà thơ nằm trên giường bệnh, trước khi qua đời .


C. Khi nhà thơ ở miền Nam.


D. Cả 3 đều sai.


2. Bài thơ nào sau đây thể hiện niềm tự hào về truyền thống quê hương ?


A. Sang thu B. Viếng lăng Bác


C. Nói với con. D. Mùa xuân nho nhỏ


<b>B. Tự luận :</b>


Phân tích mạch cảm xúc và tâm trạng của tác giả trong khổ thơ sau đây:
”<i>Bác nằm trong giấc ngủ bình yên</i>


<i>giữa một vầng trăng sáng dịu hiền</i>
<i>Vẫn biết trời xanh là mãi mãi</i>
<i>Mà sao nge nhói ở trong tim”</i>


Trong bài thơ Viếng lăng Bác của nhà thơ Viễn Phương .S


<b>II. Đáp án :</b>


A. Trắc nghiệm : 1. B; 2. C.
B Tự luận :


- Viết dưới dạng một bài văn nghị luận ngắn gọn. Bố cục rõ ràng, lời văn lưu lốt, có cảm
xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

+ Lịng thành kính của nhà thơ, của nhân dân Việt Nam đối với Bác . Bác sống mãi trong


lòng người dân Việt Nam.


+ Cảm xúc đau xót, thương nhớ Bác .


<b>III. Củng cố, thu bài .</b>


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 28 </i>


<i> TIẾT : 130 </i> <i> </i>
<b>TRẢ BÀI VIẾT SỐ 6</b>


<b>(Bài làm ở nhà)</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs kiểm tra đánh giá kết quả học tập các tác phẩm văn học Trung đại Việt
Nam trong chương trình ngữ văn 9 .


- Rèn luyện kĩ năng viết văn. Huy động kiến thức tổng thể để làm bài .


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Bài kiểm tra đã chấm .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :



<b>I. Đề bài :</b>


Suy nghĩ của em về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ qua nhân vật Vũ Nương
trong truyện : Người con gái Nam Xương của Nguyễn Dữ .


<b>II. Dàn bài :</b>


<b>1. Mở bài :</b> Giới thiệu khái quát về thân phận người phụ nữ trong xã hôi cũ, tác phẩm
và nhân vật Vũ Nương trong truyện : Người con gái Nam Xương, của Nguyễn Dữ.


<b>2. Thân bài :</b>


- Cuộc đời và số phận của nhân vật Vũ Nương :


+ Trước khi lấy chồng : Tư dung tốt đẹp, thuỳ mị, nết na, công dung ngôn hạnh.
+ Khi lấy chồng : Giữ gìn khn phép, khơng để xảy ra bất hồ.


+ Khi tiễn chồng đi tịng qn : Dặn dò chu đáo, một lòng chung thuỷ, đảm đang, tháo
vát, sinh- ni con, chăm sóc mẹ chồng khi ốm đau, lo đám tang, chôn cất mẹ chồng
chu đáo như cha mẹ đẻ, hết lịng thương xót.


+ Khi chồng về, bị nghi oan : Hết lời giãi bày, thanh minh, khóc lóc, van xin, quyên
sinh để chứng minh sự thuỷ chung của mình.


- Nhận định về cái chết của Vũ Nương, lên án xã hội phong kiến .


<b>3. Kết bài : </b>Khẳng định giá trị tố cáo của tác phẩm, thái độ bênh vực đối với số phận
người phụ nữ, phê phán xã hội phong kiến thối nát đương thời.



<b>III. Nhận xét :</b>


- Bước đầu đã định hướng được cách làm bài nghị luận về một tác phẩm (hoặc đoạn
trích)


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

- Tồn tại : Một số chưa nắm được cách viết, lỗi chính tả thơng thường, viết cẩu thả,
dùng từ khơng chính xác.


<b>IV. Trả bài, lấy điểm :</b>
<b>V. Củng cố, dặn dò :</b>


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 29 </i>


<i> TIẾT : 131-132 </i>


<b>TỔNG KẾT PHẦN VĂN BẢN NHẬT DỤNG</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs nắm một cách hệ thống nội dung, ý nghĩa và cách tiếp cận các văn bản
nhật dụng đã học ở bậc THCS.


- Tiếp tục bồi dưỡng năng lực viết bài nhật dụng về các chủ đề xoay quanh cuộc
sống thường nhật.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .



<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<b>I. Khái niệm văn bản nhật dụng :</b>


- Văn bản nhật dụng đề cập, bàn luận, thuyết minh, tường thuật, miêu tả, đánh giá,…
những vấn đề, những hiện tượng gần gũi, bức xúc với cuộc sống con người.


- Văn bản nhật dụng thể hiện tính cập nhật là gắ với cuộc sống bức thiết hàng ngày, tính
bức thiết phải gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng, cái thường nhật phải gắn với
những vấn đề lâu dài của sự phát triển lịch sử, xã hội.


<b>II. Thống kê văn bản nhật dụng :</b>


<b>Lớp</b> <b>Tên văn bản</b> <b>Nội dung</b> <b>Phương thức biểu</b>


<b>đạt</b>
<b>6</b> 1- Cầu Long Biên


chứng nhân lịch sử.
2- Động Phong Nha


3- Bức thư của thủ
lĩnh da đỏ


- Nơi chứng kiến những sự kiện
lịch sử hào hùng, bi tráng của Hà


nội.


- Kì quan thiên nhiên thế giới, thu
hút nhiều khách du lịch, tự hào và
bảo vệ danh lam thắng cảnh này.
- Con người phải sống hoà hộ với
thiên nhiên, cùng nhau bảo vệ
môi trường sống.


Tự sự, miêu tả, biểu
cảm.


- Thuyết minh, miêu
tả.


- Nghị luận, biểu
cảm .


<b>7</b> 1- Cổng trường mở ra


2- Mẹ tơi


- Tình cảm thiêng liêng của người
mẹ đối với con. Vai trò của nhà
trường đối với mỗi con người.
- Sự yêu thương, kính trọng cha


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

3- Cuộc chia tay của
những con búp bê
4- Ca Huế trên sơng


Hương


mẹ là tình cảm thiêng liêng của
con cái.


- Tình cảm anh em thân thiết của
hai anh em và nỗi đau chua xót
khi ở trong hoàn cảnh gia đình
chia li, bất hạnh.


- Nét đẹp của một hình thức sinh
hoạt văn hố truyền thống và
những con người tài hoa xứ Huế.


nghị luận, biểu
cảm .


-Tự sự, nghị luận,
biểu cảm .


- Thuyết minh, nghị
luận, tự sự, biểu
cảm .


<b>8</b> 1 - Thông tin về trái
đất năm 2000


2 – Oân dịch thuốc lá
3 – Bài toán dân số



- Tác hại của việc sử dụng bao
nilon đối với môi trường.


- Tác hại của thuốc lá(Kinh tế,
sức khoẻ)


- Mối quan hệ giữa dân số và sự
phát triển của xã hội .


- Nghị luận, hành
chính.


- Thuyết minh, nghị
luận, biểu cảm .
- Thuyết minh, nghị
luận.


<b>9</b> 1- Tuyên bố thế giới
về sự sống còn, quyền
được bảo vệ và phát
triển của trẻ em.


2- Đấu tranh cho một
thế giới hồ bình.
3- Phong cách Hồ Chí
Minh.


- Trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ
và phát triển của trẻ em là của
cộng đồng quốc tế.



- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân và
trách nhiệm của con người vì hồ
bình thế giới.


- Vẻ đẹp của phong cách HCM,
niềm tự hào, kính yêu Bác.


- Nghị luận, thuyết
minh, biểu cảm .


- Nghị luận, biểu
cảm.


- Nghị luận, biểu
cảm.


<b>III. Phương pháp học văn bản nhật dụng :</b>


- Lưu ý nội dung chú thích của văn bản nhật dụng.


- Liên hệ vấn đề với cuộc sống thức tiễn.


- Có ý kiến, quan điểm riêng trước vấn đề đó.


- Vận dụng tổng hợp kiến thức môn học khác để làm sáng tỏ vấn đề trong văn bản .


- Căn cứ vào phương thức biểu đạt để phân tích văn bản.


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


- Gv hệ thống bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 29 </i>


<i> TIẾT : 133 </i> <i> </i>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG TIẾNG VIỆT</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt </b>


- Giúp hs nhận biết một số từ ngữ địa phương.


- Có ý thức sử dụng từ ngữ địa phương rộng rãi, phù hợp.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


* Hoạt động 1.


? Hs đọc, nêu yêu cầu bài tập?
- Thảo luận nhóm.



- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.


- Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời.


- Kẻ bảng theo mẫu, tự hoàn thành.
* Hoạt động 2.


? Đọc và nêu yêu cầu bài tập .
- Thảo luận nhóm.


- Rút kết luận về cách sử dụng từ địa
phương .


<b>I. Nhận biết các từ ngữ địa phương :</b>
<b>Bài 1 :</b>


Đoạn Từ địa phương Từ toàn dân


a Thẹo, lặp bặp,


ba Sẹo, lắp bắp,cha – bố.


b. Má,kêu, đâm,


đũa bếp.


Mẹ, gọi, trở
thành, đũa cả.
c. Lui cui, nhằm,



nói trổng, vơ. Lúi húi, cho là,nói trống khơng,
vào.


<b>Bài 2 : </b>


- a. Kêu : nói to (Từ tồn dân)


- b. Kêu : Gọi (Từ địa phương)


<b>Bài 3 :</b>


- Trái : quả; Chi : gì ; Kêu : gọi .


- Trống hổng trống hảng : Trơ trụi,
không che đậy.


<b>Bài 4. Hs tự điền theo bảng .</b>
<b>II. Sử dụng từ ngữ địa phương :</b>


Bài 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Hướng dẫn hs tự viết đoạn văn có sử
dụng từ ngữ địa phương .


phương mình.


- b. Trong lời kể của tác giả vẫn dùng
một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để
tác phẩm mang sắc thái điạ phương


được kể. Tuy nhiên khơng lạm dụng
gây khó hiểu cho người đọc.


<b>III. Vận dụng :</b>


- Viết đoạn văn có sử dụng từ ngữ địa
phương- gạch chân những từ ngữ đó .


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
- Gv hệ thống bài .


- Học, soạn bài .


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 29 </i>


<i> TIẾT : 134-135 </i>
<b>BÀI VIẾT SỐ7- NGHỊ LUẬN VĂN HỌC</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Biết vận dụng kiến thức và kĩ năng về kiểu bài nghị luận về tác phẩm thơ để làm
một bài cụ thể .


- Rèn luyện kĩ năng làm bài nghị luận văn học .


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .



<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<b> I. Đề bài :</b>


<i><b>Cảm nhận và suy nghĩ của em về tình cha con trong bài thơ “Nói với con” của Y</b></i>
<i><b>Phương</b></i>.


<b>II. Yêu cầu chung :</b>


- Thực hiện đầy đủ các bước, viết thành ba phần hoàn chỉnh theo bố cục : Mở bài,
thân bài, kết bài.


- Nội dung cơ bản : Làm rõ tình cha con trong bài thơ, giáo dục con về tình cảm gia
đình, quê hương và truyền thống của quê hương.


<b>III. Dàn bài :</b>


<b>1. Mở bài :</b> Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, nội dung cơ bản của bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Sức mạnh bền bỉ, vượt lên mọi khó khăn để đi lên, nghĩa tình chung thuỷ, gắn bó,
cùng nhau ra sức xây dựng quê hương ngày một giàu đẹp ; Lời nhắn nhủ đối với
con; Tình yêu thương gởi gắm cho con .


<b>3. Kết bài :</b> Nhận định chung về giá trị của bài thơ, ấn tượng về tình cảm cha con
trong bài và ý nghĩa của nó trong đời sống thực tại .



<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>


- Giáo viên thu bài, nhận xét.


- Chuẩn bị bài mới : Bến quê (Hướng dẫn đọc thêm).




<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 30 </i>


<i> TIẾT : 136 </i>


<b>BẾN QUÊ </b><i><b>– Hướng dẫn đọc thêm</b></i>


<b>(</b><i><b>Trích</b></i><b>) Nguyễn Minh Châu</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Qua cảnh ngộ và tâm trạng của nhân vật Nhĩ trong truyện, cảm nhận được ý nghĩa
triết lí mang tính trải nghiệm về cuộc đời con người, biết nhận ra những vẻ đẹp
bình dị và quý giá trong những gì gần gũi của quê hương, gia đình.


- Thấy và phân tích những đặc sắc của truyện : tạo tình huống nghịch lí, trần thuật
qua dịng nội tâm nhân vật, ngơn ngữ và giọng điệu đầy chất suy tư, hình ảnh biểu
tượng.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích hình ảnh truyện, có sự kết hợp các yếu tố tự sự, trữ
tình và triết lí .



<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu tác giả, tác</b></i>
<i><b>phẩm </b></i>


? Đọc chú thích và nêu khái quát vài nét
về tác giả, tác phẩm?


- Gv hướng dẫn hs cách đọc : Giọng đọc
trầm tư, suy ngẫm của một con người từng
trải, cùng với giọng xúc động, đượm buồn,


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


<b>a. Tác giả : </b>Nguyễn Minh Châu (1930
-1989) là cây bút xuất sắc của văn học Việt
Nam hiện đại.


<b>b. Tác phẩm : </b>Bến quê, in trong tập truyện
cùng tên, xuất bản năm 1985.



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

có cả ân hận và xót xa của một con người
hiện tại và quá khứ của mình ở cái thời
điểm biết mình sắp phải từ giã cuộc đời .
? Tóm tắt nội dụng của truyện ?


? Nhân vật Nhĩ trong truyện ở vào một
hoàn cảnh như thế nào ?


- Nhĩ đã từng đi rất nhiều nơi nhưng cuối
đời lại bị bệnh nằm liệt giường, khơng thể
nhích được …,qua cửa sổ, anh nhìn thấy
bãi bồi bên kia sông – thèm khát được
sang bên đó nhưng khơng thể được, anh
nhờ cậu con trai thực hiện mơ ước của
mình nhưng cậu ta lại sa vào đám chơi cờ
trên vỉa hè và có thể lỡ chuyến đị ngang
duy nhất trong ngày .


? Khi xây dựng các tình huống nghịch lí
tác giả nhằm thể hiện điều gì ?


-Cho nhân vật cơ hội để tự nhìn lại và suy
ngẫm về đoạn đường đời đã đi qua, từ đó
nêu lên triết lí về cuộc sống .


+ Cuộc sống và số phận con người chứa
đầy những điều bất thường.


+ Con người ta trên đường đời thất khó


tránh khỏi những điều vòng vèo, chùng
chình.


<i><b>* Hoạt động2 : Hướng dẫn hs tìm hiểu</b></i>
<i><b>nội dung tác phẩm .</b></i>


? Trong hoàn cảnh đặc biệt ấy, Nhĩ vẫn có
cảm xúc, suy nghĩ về những điều gì ?
? Cảnh vật được miêu tả qua cái nhìn và
cảm xúc của Nhĩ ntn ?


? Nhận xét vềø trình tự miêu tả ?


? Cảm nhận của em về cảnh vật thiên
nhiên ở đây ?


? Nhĩ có cảm xúc ra sao trước thiên nhiên
như vậy?


? Nhĩ có cảm nhận được sự ra đi tất yếu
của mình khơng? Chi tiết nào nói lên điều
đó ?


? Trong hồn cảnh ấy, Nhĩ cảm nhận về vợ
mình ntn ?


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a. Cảm nhận của Nhĩ về vẻ đẹp của thiên</b>
<b>nhiên :</b>



- Bông hoabằng lăng… sắc hơn.


- Sông Hồng một màu đỏ nhạt, mặt sơng
như rộng thêm ra.


- Vịm trời cũng nhe cao hơn.
- Những tia nắng sớm.


 Vẻ đẹp trù phú, đầy màu sắc, vừa


quen thuộc vừa mới lạ.


<b>b. Những suy ngẫm cảu Nhĩ về con</b>
<b>người, cuộc đời :</b>


<b>- Cảm nhận về Liên (</b><i><b>vợ</b></i><b>) :</b>


+ Lần đầu tiên thấy Liên mặc áo vá.


+ Những ngón tay gầy guộc, âu yếm vuốt
ve vai anh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

? Điều đó thể hiện thái độ gì của Nhĩ ?
? Trong những ngày cuối đời, nằm trên
giường bệnh, Nhĩ khao khát điều gì ?
? Vì sao anh lại cóa khao khát đó ? Em
nhận xét gì về khao khát của nhân vật
này ?



? Nhĩ có thực hiện được ước muốn đó
khơng? Vì sao?


? Ở cuối truyện, tác giả đã miêu tả chân
dung và cử chỉ của Nhĩ ntn ?


? Việc làm của Nhĩ có ý nghĩa gì ?


<i><b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs tổng kết,</b></i>
<i><b>luyện tập .</b></i>


? Nhận xét của em về sự miêu tả diễn biến
tâm lí nhân vật của Nguyễn Minh Châu ?
? Miêu tả bức tranh thiên nhiên Bến quê
qua cái nhìn của Nhĩ ?


? Suy nghĩ của em sau khi tìm hiểu xong
tác phẩm ?


 Sự biết ơn sâu sắc.


<b>- Niềm khao khát của Nhĩ và suy ngẫm</b>
<b>về cuộc đời của anh:</b>


+ Khát khao được đặt chân lên bãi bồi bên
kia sông -> Ước muốn bình dị, khát vọng
sống hồ hợp với thiên nhiên, gắn bó với
q hương.


+ Nhờ con nhưng khơng thực hiện được



 Nghịch lí – suy ngẫm về cuộc đời :


Con người ta… chùng chình .


- Cử chỉ : Giơ cánh tay… khoát ra hiệu ->
Thức tỉnh mọi người dứt ra khỏi cái vịng
vèo. Chùng chình trên đường đời để hướng
tớigiá trị đích thực, giản dị, gần gũi và bền
vững.


<b>4. Tổng kết : (Ghi nhớ)</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
- Gv hệ thống bài .


- Chuẩn bị bài ôn tập Tiếng Việt .


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 30 </i>


<i> TIẾT : 137-138 </i>
<b>ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Củng cố các kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệ lập, các phép liên kết câu,
đoạn văn, nghĩa tường minh, hàm ý .



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1: Oân lại khái niệm khởi</b></i>
<i><b>ngữ và các thành phần biệt lập .</b></i>


? Thế nào là khởi ngữ ? Cho ví dụ minh
hoạ ?


? Thế nào là các thành phần biệt lập ?
Nêu các thành phần này trong câu ?


? Cơng dụng của các thành phần đó ?
- Gọi hs đọc bài tập .


? Nêu yêu cầu của bài tập ?
- Gv vẽ bảng mẫu lên bảng .


- Hs thảo luận nhóm, cử đại diện lên điền
vào bảng .


- Nhận xét, bổ sung (nếu thiếu, sai).



- Hướng dẫn hs tự viết đoạn văn .


? Thế nào là liên kết câu, liên kết đoạn
văn trong văn bản ?


? Kể tên các phép liên kết đã học ? Lấy
ví dụ một phép liên kết ?


- Hs đọc các đoạn trích bài tập 1.


<b> I. Khởi ngữ và các thành phần biệt lập :</b>
<b>1. Lí thuyết :</b>


<b>a. Khởi ngữ :</b>


<b>b. Các thành phần biệt lập :</b>


- Tình thái : Thái độ của người nói đối với sự
vật, sự việc .


- Cảm thán : Bộc lộ cảm xúc .


- Gọi đáp : Tạo lập, duy trì cuộc thoại .
- Phụ chú : Giải thích thêm.


<b>2. Bài tập :</b>
<b>a.</b>


Khởi Các Thành phần Biệt



lập


ngữ T.


Thái C. thán G.đáp Ph.chú


Xây
cái
lăng
ấy


Dường
như


Những
người
con gái…
nhìn ta
vậy


Thưa
ông


Vất vả
quá!


<b>b. Học sinh tự viết đoạn văn .</b>


<b>II. Liên kết câu và liên kết đoạn văn :</b>
<b>1. Khái niệm :</b>



- Các đoạn văn trong một văn bản cũng như
các câu trong một đoạn văn phải liên kết chặt
chẽ với nhau về nội và hình thức .


- Về nội dung : + Các đoạn văn phải phục vụ
chủ đề chung của văn bản, các câu phải phục
vụ chủ đề đoạn văn (liên kết chủ đề).


+ Các đoạn văn…(liên kết
lo-gic)


- Về hình thức, liên kết bằng một số biện pháp
:


+ Phép lặp từ ngữ


+ Phép đồng nghĩa, trái nghĩa và liên tưởng.
+ Phép thế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

? Nêu yêu cầu của bài tập?
- Chia nhóm thảo luận .
- Gv kẻ bảng .


- Đại diện nhóm lên điền vào bảng .
- Nhận xét, bổ sung .


- Hướng dẫn hs viết đoạn văn .


? Thế nào là nghĩa tường minh, hàm ý ?


? Lấy một vài ví dụ minh hoạ ?


- Hs đọc bài tập sgk.
? Nêu yêu cầu bài tập ?


- Chia nhóm thảo luận, đại diện nhóm trả
lời .


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


- Nếu cịn thời gian, giáo viên có thể cho
học sinh trình bày các đoạn văn đã viết
trong phần I,II.


<b>2. Bài tập :</b>
<b>a. </b>


<b>Phép Liên </b> <b>Kết </b>


<i><b>Lặp</b></i>
<i><b>từ</b></i>
<i><b>ngữ</b></i>


<i><b>Đồng</b></i>
<i><b>nghĩa, trái</b></i>
<i><b>nghĩa, liên</b></i>
<i><b>tưởng</b></i>


<i><b>Thế Nối </b></i>



<b>Từ</b>
<b>ngữ</b>
<b>tương</b>
<b>ứng</b>




bé Cơ


bé-Nó.
Thế.


Nhưng,
Nhưng
rồi, Và


<b>b. Viết một đoạn văn về đoạn trích “Bến</b>
<b>quê” và nêu nhận xét về sự liên kết giữa nội</b>
<b>dung và hình thức .</b>


<b>III. Nghĩa tường minh, hàm ý :</b>
<b>1 Khái niệm :</b>


- Nghĩa tường minh : Phần thông báo được
diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
- Hàm ý : Phần thông báo tuy không được
diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng
có thể suy ra từ những từ ngữ ấy .


<b>2. Bài tập :</b>



<b>a. </b><i><b>Ở dưới ấy các nhà giàu chiếm hết chỗ cả</b></i>
<i><b>rồi !</b> -></i> Địa ngục là chỗ của các ông (Người
nhà giàu).


<b>b. </b><i><b>– Tớ thấy họ ăn mặc rất đẹp </b></i>-> Chơi
không hay; tôi không muốn bàn luận về vấn
đề này . (Cố tình vi phạm phương châm quan
hệ).


<i><b>- Tớ báo chi Chi rồi.</b></i>-> Tớ chưa báo cho Nam
và Tuấn. (Vi phạm phương châm về lượng).


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
- Hệ thống bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 30 </i>


<i> TIẾT : 139-140 </i>


<b>LUYỆN NÓI : NGHỊ LUẬN VỀ MỘT ĐOẠN, BÀI THƠ</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Có kĩ năng trình bày miệng một cách mạch lạc, hấp dẫn những cảm nhận, đánh giá
của mình về một đoạn, bài thơ. Luyện tập cách lập ý, dàn bài, cách dẫn dắt vấn đề
khi bình luận một tác phẩm văn học.


- Rèn kĩ năng nói trước đơng người.



- Giáo dục tình cảm, thái độ của hs qua tác phẩm văn học cụ thể .


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Kiểm tra phần chuẩn bị</b></i>
<i><b>bài ở nhà của học sinh.</b></i>


? Nêu các yêu cầu của đề.


? Chia nhóm thảo luận dàn ý .


? Trình bày trước lớp dàn ý của nhóm mình
?


? Nêu nhiệm vụ cụ thể của từng phần trong
bố cục 3 phần của bài nói.


<b>* Đề bài : Bàn về bài thơ :”Bếp lửa” của</b>
<b>Bằng Việt .</b>


<b>I. Tìm hiểu đề :</b>



- Thể loại : Bình luận .


- Nội dung : Tình cảm bà cháu trong bài
thơ .


<b>II. Dàn ý :</b>
<b>1. Mở bài :</b>


- Giới thiệu nhà thơ Bằng Việt và bài thơ
Bếp lửa.


- Cảm xúc da diết về hình ảnh người bà qua
dịng cảm xúc miên man của nhân vật trữ
tình.


<b>2. Thân bài :</b>


- Hình ảnh người bà bao giờ cũng gắn với
bếp lửa


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

- Viết bài theo từng đoạn và trình bày
miệng trước lớp.


- Nhận xét, bổ sung.


- Giáo viên nhận xét, đánh giá phần trình
bày của hs .


- Qua hình ảnh bếp lửa, hình ảnh người bà


sống lại trong tâm tưởng cháu.


- Kỉ niệm về bà:


+ Những năm đói mịn đói mỏi.
+ Bà chăm sóc, dạy dỗ cháu.


+ Bà là niềm tin, ngọn lửa yêu thương của
cháu.


<b>3. Kết bài :</b>


- Hình ảnh bà lag q hương -> tình u
q hương.


<b>IV. Củng cố, dặn dị :</b>
- Hệ thống bài .


- Soạn bài : Những ngôi sao xa xôi.



<i>---TUẦN : 31 Ngày soạn : //2010</i>
<i> TIẾT : 141-142 Ngày dạy : //2010</i>


<b>NHỮNG NGÔI SAO XA XÔI</b>


<i><b> (Trích)</b></i><b> - Lê Minh </b>


Khuê-I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>



- Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, tính cách dũng cảm, hồn nhiên trong cuộc
sống chiến đấu gian khổ, hi sinh nhưng vẫn : lạc quan của các nhân vật nữ thanh
niên xung phong trong truyện.


- Thấy được nét đặc sắc trong cách miêu tả nhân vật ( đặc biệt là miêu tả tâm lí, ngơn
ngữ ) và nghệ thuật kể chuyện của tác giả.


- Rèn luyện kĩ năng phân tích tác phẩm truyện .


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về tác</b></i>
<i><b>giả, tác phẩm .Đọc văn bản.</b></i>


- Hs đọc chú thích sgk.


? Hãy tóm tắt một vài nét về tác giả, tác
phẩm?


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>



<b>a. Tác giả :</b> Lê Minh Khuê, sinh năm 1949,
quê Thanh Hoá. Là TNXP, viết về cuộc
sống chiến đấu của tuổi trẻ trên tuyến
đường Trường Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Hs đọc tác phẩm, gv chú hướng hs đọc
đúng ngôn ngữ nhân vật.


? Hãy kể lại vắn tắt nội dung chính của
truyện ?


- Truyện kể về 3 cô gái TNXP thuộc tổ
trinh sát mặt đường, trên tuyến đường
Trường Sơn khốc liệt đạn bom, công việc
tuy gian khổ, nguy hiểm, cái chết ln rình
rập nhưng họ vẫn giữ được sự hồn nhiên,
trong sáng, mơ mộng, lạc quan, yêu đời và
đặc biệt một tính cách anh dũng quả cảm,
đầy tinh thần đồng đội.


? Phương thức biểu dạt chính của văn bản
là gì ?


? Truyện kể về mấy nhân vật? Ai là nhân
vật trung tâm của truyện ?


? Truyện được trần thuật từ nhân vật nào ?
? Cách chọn ngôi kể như vậy có tác dụng gì
?



- Người kể lag người trong cuộc, dễ dàng
bộc lộ những suy tư, cảm xúc, đặc biệt là
những diễn biến tinh tế trong tâm hồn nhân
vật cũng được thể hiện .


<i><b>* Hoạt động 2 : Phân tích văn bản.</b></i>


? Ở ba cơ gái trong truyện có những nét
chung nào đã gắn kết họ lại thành một khối
thống nhất?


? Họ sống trong hoàn cảnh như thế nào ?
Em nhận xét gì về hồn cảnh sống đó ?
? Cơng việc chính của họ là gì ? Cảm nhận
của em ?


? Hồn cảnh sống và cơng việc của các cơ
gái TNXP làm cho ta hiểu thêm gì về cuộc
chiến tranh do Mĩ gây ra ?


? Sự khắc nghiệt của chiến tranh và sự gian
khổ của những chiến sĩ trên tuyến đường
Trương Sơn còn được đề cập trong tác
phẩm nào ?


? Họ có suy nghĩ thế nào về cơng việc của
mình? Thái độ của họ đối với công việc ra
sao ?



1971, khi k/c chống Mĩ cứu nước đang diễn
ra ác liệt .


<b>2. Đọc, chú thích : (Sgk)</b>


<b>3. Phân tích :</b>


<b>3.1 Hình ảnh ba cơ gái thanh niên xung</b>
<b>phong:</b>


<b>a. Những nét chung :</b>


- Hoàn cảnh sống và chién đấu : Giữa vùng
trọng điểm của tuyến đường Trường Sơn,
nơi tập trung của bom đạn, sự nguy hiểm,
ác liệt kề bên.


+ Cơng việc chính : Đo khối lượng đất đá,
lấp hố bom và phá bom nổ chậm -> Vất vả,
nguy hiểm .


+ Tuổi đời : Còn rất trẻ .


- Có tinh thần trách nhiệm cao đối với cơng
việc, có lịng dũng cảm, tinh thần đồng đội
gắn bó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

? Ngồi cơng việc ra, họ cịn thể hiện là
những cơ gái ntn ?



- Gv phân tích mở rộng thêm về tình đồng
đội qua hai bài thơ đã học .


? Ngồi những nét chung, họ cịn có những
nét riêng nào ?


? Từ sự phân tích trên em hiểu thế nào về
nhan đề của truyện ?


- Những ngôi sao xa xôi là những cô gái
trên tuyến đường trường sơn, tuy cô đơn,
vắng vẻ nhưng luôn toả sáng để soi đường
cho những chiếc xe thẳng ra tiền tuyến,
những đồn qn xơng thẳng miền Nam.
? Phương Định tự đánh giá mình ntn ? Chi
tiết nào cho thấy cô là cô gái đẹp, mơ mộng
?


? Những nét tính cách nào tiêu biểu ở nhân
vật nào ?


? Cơ bộc lộ tình cảm của mình có gì khác
so với bình thường ?


? Em có nhận xét gì về cơ ?


? Trong lần phá bom này, tâm trạng PĐ có
gì khác so với những lần trước ?


? Tại sao cô khơng cịn thấy sợ? Khơng đi


khom nữa ?


? Cơ có nghĩ tới cái chết khơng? Nhưng cái
chết liệu có phải là điều mà cô quan tâm
nhất lúc này không ? Điều đó thể hiện nét
đáng q nào của cơ ?


? Qua đó em có nhận xét chung về PĐ ntn?


? PĐ cảm nhận như thế nào trước trận mưa
ở cuối truyện ?


? Thái độ của cô ntn ?


? Tại sao cơ lại tiếc nuối khi mưa tạnh ? Có
phải vì tiếc cơn mưa hay không ?


? Tại sao Định lại nhớ về mẹ và Hà Nội
trong lúc đó ?


<b>b. Những nét riêng :</b>


- Chị Thao : Rất sợ máu và vắt, thích chép
bài hát, mạnh mẽ, cương quyết trong cơng
việc, từng trải hơn.


- Nho : Thích ăn kẹo, thêu thùa .


- Định : Thích ngắm mình, mơ mộng, thích
hát .



<b>3.2 Hình ảnh Phương Định :</b>


<b>a. Tự quan sát và đánh giá về mình :</b>


- Con gái Hà Nội, là một cơ gái khá, hai
bím tóc dày. Tương đối mềm, một cái cổ
cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn, đôi mắt
nhìn xa xăm.


- Thích ngắm mình trong gương, giành tình
cảm thân thiết cho đồng đội và đặc biệt có
cảm tình, sự thán phục đối với những người
lính.


=> Cơ gái trẻ, tự tin vào bản thân, có những
tình cảm chân thành, đáng trân trọng.


<b>b. Tâm trạng trong lần phá bom cuối</b>
<b>truyện :</b>


- Cảm thấy có ánh mắt dõi theo – khơng
cịn sợ nữa, không đi khom vì các anh
khơng thích .


- Lấy xẻng xúc đất, đụng vỏ bom nghe sắc
lạnh, rợn người, thấy mình làm q chậm .
- Có nghĩ đến cái chết nhưng khơng rõ ràng
chỉ quan tâm bom có nổ khơng, nếu khơng
thì làm thế nào để châm ngịi lại lần hai.


- Chăm sóc Nho chu đáo, ân cần.


=> Có lịng tự trọng cao độ, rất dũng cảm,
sẵn sàng đối mặt với thần chết, chỉ mong
sao cho bom nổ, tinh thần đồng đội cao cả.


<b>c. Cảm xúc trước trận mưa đá :</b>


- Mưa đá! Cha mẹ ơi ! Mưa đá-> reo lên
vui sướng như trẻ con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

? Điều đó chứng tỏ điều gì ?


<i><b>* Hoạt động3 : Tổng kết nội dung và</b></i>
<i><b>nghệ thuật của văn bản.</b></i>


? Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
tâm lí nhân vật trong truyện ? Ngơn ngữ kể
chuyện?


? Các câu văn có hình thức, nhịp điệu ntn ?
? Qua truyện em cảm nhận gì về tuổi trẻ
Việt Nam thời chống Mĩ ?


- Hướng dẫn hs tìm hiểu thêm về nội dung
nhan đề .


da diết chợt hiện vè trong tâm trí . Cảm
thấy nó thật xa đối với mình trong hoàn
cảnh hiện tại .



=> Người con rất thương mẹ, gắn bó với
quê hương, nhớ từng chi tiết nhỏ.


<b>4. Tổng kết : Ghi nhớ (Sgk)</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>IV > Củng cố, dặn dò :</b>
- Hệ thống bài .


- Chuẩn bị bài mới .


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 31 </i>


<i> TIẾT : 143 </i>


<b>CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (TLV)</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Tập suy nghĩ về một hiện tượng thực tế ở địa phương


- Viết 1 bài văn nghị luận trình bày vấn đề đó với suy nghĩ , kiến nghị của mình dưới các
hình thức thích hợp :Tự sự , miêu tả , nghị luận , chứng minh …


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .



<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động1: Thu bài làm của học sinh</b></i>
<i><b>đã làm theo yêu cầu ở bài 19.</b></i>


? Theo em biết, ở địa phương tồn tại những
thực trạng nào xấu và tốt ?


? Vì sao lại có những hiện tượng đó?


<b>I. Các hiện tượng phổ biến ở địa phương</b>
<b>:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b>* Hoạt động 2 : Chia nhóm thảo luận, lập</b></i>
<i><b>dàn ý cho một số hiện tượng tiêu biểu, viết</b></i>
<i><b>bài theo nhóm, trình bày trước lớp.</b></i>


- Chia nhóm, thảo luận lập dàn ý cho một
số hiện tượng tiêu biểu .


- Viết bài theo nhóm, trình bày trước
lớp.


- Các nhóm góp ý, bổ sung.


- Gv nhận xét, kết thức hoạt động.



rác bừa bãi,…


- Phong trào xanh, sạch, đẹp; Bảo vệ rừng,


<b>II. Tổ chức luyện tập :</b>


<b>1. Nêu suy nghĩ của em về hiện tượng</b>
<b>vứt rác bừa bãi ra đường.</b>


<b>2. Dàn ý :</b>


<b>a. Mở bài : </b>Nêu thực trạng vấn đề, nhận
định khái quát.


<b>b. Thân bài : </b>


- Nêu cụ thể hiện tượng.


- Tác hại của nó đối với cộng đồng.
- Các biểu hiện của hiện tượng.


- Thái độ phê phán những kẻ vứt rác bừa
bãi.


- Những hành động đúng đắn.
- Biện pháp khắc phục, tác dụng.


<b>c. Kết bài :</b>



- Nêu bài học, trách của bản thân và cộng
đồng.


* Hs có thể làm theo nhiều đề khác nhau,
tuỳ theo sự hiểu biết của mình.


<b>IV. Củng cố, dặn dị :</b>
- Hệ thống bài .


- Chuẩn bị bài mới.


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 31 </i>


<i> TIẾT : 144 </i> <i> </i>
<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Nhận ra những ưu điểm, tồn tại về nội dung và hình thức trình bày trong bài viết
của mình.


- Tự khắc phục và sửa chữa những lỗi còn mắc phải.


- Oân tập lại kiến thức lí thuyết và kĩ năng làm bài nghị luận tác phẩm văn học.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .



<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<b>I.</b> <b>Đề bài : Cảm nhận của em về tình cha con trong bài “Nói với con”</b>


<b>của Y Phương.</b>
<b>II. Yêu cầu chung :</b>


- Thực hiện đầy đủ các bước, viết thành ba phần hoàn chỉnh theo bố cục : Mở bài,
thân bài, kết bài.


- Nội dung cơ bản : Làm rõ tình cha con trong bài thơ, giáo dục con về tình cảm gia
đình, quê hương và truyền thống của quê hương.


<b>III. Dàn bài :</b>


<b>1 Mở bài :</b> Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm, nội dung cơ bản
của bài thơ.


<b>2 Thân bài : </b>- Lời người cha nói với con về tình cảm gia đình, tình
quê hương trong sự khôn lớn ciủa con. – Niềm tự hào của người
cha về truyền thống quê hương : Sức mạnh bền bỉ, vượt lên mọi khó
khăn để đi lên, nghĩa tình chung thuỷ, gắn bó, cùng nhau ra sức xây
dựng quê hương ngày một giàu đẹp ; Lời nhắn nhủ đối với con;
Tình yêu thương gởi gắm cho con .


<b>3 Kết bài :</b> Nhận định chung về giá trị của bài thơ, ấn tượng về tình


cảm cha con trong bài và ý nghĩa của nó trong đời sống thực tại .
<b>IV. Nhận xét :</b>


<b> V . Trả bài, lấy điểm ghi vào sổ.</b>


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 31 </i>


<i> TIẾT : 145 </i> <i> </i>
<b>BIÊN BẢN </b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Phân tích được các yêu cầu của biên bản và liệt kê được các loại biên bản thường
gặp trong thực tế cuộc sống.


- Viết một biên bản sự vụ hoặc hội nghị.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của</b></i>
<i><b>biên bản .</b></i>



- Hs đoc hai biên bản sgk.


<b>I. Đặc điểm của biên bản :</b>
<b>1. Ví dụ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

? Hai biên bản viết ra để làm gì ?


? Cụ thể mỗi biên bản ghi chép sự việc gì ?
? Nhận xét về nội dung, hình thức của mỗi
biên bản?


? Em hãy kể tên một số biên bản thường
gặp trong thực tế?


<i><b>* Hoạt động2 : Tìm hiểu cách viết biên</b></i>
<i><b>bản .</b></i>


? Đọc lại những biên bản ở mục I . Mỗi
biên bản gồm những mục nào ? Chúng
được sắp xếp ra sao?


? Phần mở đầu gồm những mục nào ?
? Tên biên bản được viết như thế nào ?


? Phần nội dung gồm những mục nào ?
? Nhận xét về cách ghi nội dung trong các
biên bản ví dụ ?


- Đầy đủ, chính xác, ngắn gọn .



? Tính chính xác, cụ thể của biên bản có giá
trị ntn?


? Phần kết thúc gồm những mục nào ?
? So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa
hai biên bản mẫu ?


- Cách trình bày giống nhau, nội dung
khác nhau.


? Chữ kí, họ tên có ý nghĩa ntn ?


? Có thể lược bỏ một trong ba phần được
khơng ? Vì sao?


- Gọi hs đọc ghi nhớ .


<i><b>* Hoạt động 3 : Tổ chức luyện tập .</b></i>


- Hs thảo luận lựa chọn các trường hợp phải
viết biên bản .


- Tình huống : a, c , d.


- Biên bản trả lại …


<b>2. Nhận xét :</b>


<b>- Mục đích</b> : Ghi chép sự việc đang, mới


xảy ra.


+ Vb 1 : BB sinh hoạt chi đội -> Hội nghị .
+ Vb 2 : BB trả lại … -> Sự vụ .


<b>- Yêu cầu : </b>


+ Nội dung : Cụ thể, chính xác, trung thực,
đầy đủ


+ Hình thức : Lời văn ngắn gọn, chặt chẽ,
chính xác.


<b>II. Cách viết biên bản :</b>
<b>1. Phần mở đầu :</b>


- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Tên biên bản (Viết in hoa)
- Thời gian.


- Địa điểm.


- Thành phần tham dự, chức trách của họ.
- Chủ toạ, thư kí (BB Hội nghị).


<b>2. Phần nội dung :</b>


- Diễn biến và kết quả sự việc.


<b>3. Phần kết thúc :</b>



- Thời gian kết thúc.


- Chữ kí, họ tên của các thành viên có trách
nhiệm chính, văn bản hoặc hiện vật kèm
theo (nếu có).


* <b>Ghi nhớ : (Sgk)</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>1. Lựa chọn những tình huống cần viết</b>
<b>biên bản trong những trường hợp :</b>
<b>a</b>. Diễn biến và kết quả Đại hội chi đội
(hoặc chi đoàn ).


b. Nguyện vọng và đề nghị của lớp đến
thầy hiệu trưởng.


<b>c</b>. Một vụ tai nạn giao thông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Làm trước ở nhà, chuẩn bị cho bài luyện
tập tiếp theo.


e. Một nhóm hs tự ý tổ chức đi tham quan,
không xin phép thầy cô giáo chủ nhiệm.


<b>2. Tập viết biên bản :</b>


- Yêu cầu : Ghi đúng quy định .



<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
- Gv hệ thống bài .


- Chuẩn bị bài mới .


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 32 </i>


<i> TIẾT : 146 </i> <i> </i>
<b>RƠ-BIN-XƠN NGỒI ĐẢO HOANG</b>
<b>(</b><i><b>Trích : Rơ-Bin-Xơn Cru-xơ) Đ.Đi-phô</b></i>
I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Hình dung được cuộc sống gian khổ và tinh thần lạc quan của R khi một mình
ngồi đảo hoang. Bộc lộ gián tiếp qua bức chân dung tự hoạ của nhân vật.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ : - Nhận xét về những đặc điểm chung của ba cô gái TNXP trong truyện
ngắn : “Những ngôi sao xa xôi “ ?


C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tác giả, tác</b></i>


<i><b>phẩm. Đọc và tìm hiểu chú thích, bố cục.</b></i>
- Đọc chú thích sgk.


? Nêu vài nét khái quát về tác giả, tác phẩm
?


- Hướng dẫn hs cách đọc . Hs đọc tác phẩm
.


? Truyện kể theo ngôi thứ mấy ?


<b>I. Đọc – hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


<b>a. Tác giả : </b>Đi-phô (1660-1731) – Nhà văn
nổi tiếng nước Anh.


<b>b. Tác phẩm :</b> Sáng tác năm 1719, dưới
hình thức tự truyện.


- Đoạn trích kể về R khi đã sống ngoài đảo
hoang khoảng 15 năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

? Co thể chia làm mấy phần ?


- Chia làm bốn phần : Phần 1 : đoạn 1 –
Mở đầu.


+ Phần 2 : đoạn 2,3 : Trang phục của R.


+ Phần 3 : Quanh người tôi… bên khẩu
súng của tôi : Trang bị của R.


+ Phần 4 : còn lại : Diện mạo của R.


<i><b>* Hoạt động 2 : Phân tích tác văn bản,</b></i>
<i><b>rút ra bài học cho bản thân.</b></i>


? Khi giới thiệu về diện mạo của mình R
bắt đầu từ đâu ?


? Trang phục của R ntn? Nó có đặc điểm gì
chung?


? Hình thù của chúng ra sao?


? R tự nhận thấy bộ trang phục đó ntn?
? Em có nhận xét gì về bộ trang phục đó ?


? R trang bị cho mình những vật dụng gì ?
Tác dụng của nó ?


? Tại sao anh lại trang bị như vậy ?


? Nhận xét về trang bị của R ?


? Về diện mạo của mình, R miêu tả ra sao?
? Khơng đến nỗi đen cháy là màu da ntn?
Màu da đó chứng tỏ điều gì ?



? Râu của R được tả ntn?


? Vì sao có lúc R khơng cắt râu ?Tại sao lại
tỉa gọn nó ?


? Nhận xét về giọng điệu trần thuật và
miêu tả của văn bản ?


? Từ trang phục của R em có nhận xét gì về
cuộc sống trên đảo ?


? Tại sao R phải dùng da dê để làm quần áo
?


? Tất cả quần áo đều bằng da dê chứng tỏ
điều gì ?


? Những trang bị của R có ý nghĩa như thế
nào?


<b>3 . Phân tích :</b>
<b>a. Diện mạo của R :</b>
<b>- Trang phục : </b>


+ Mũ : To tướng, cao lêu đêu, chẳng ra hình
thù- bằng da dê.


+ Áo : bằng da dê, vạt áo dài long chừng
bắp đùi.



+ Quần loe bằng da dê dài đến đầu gối.
+ Giống như ủng : bao quang bắp chân,
buộc day hai bên, hình dáng kì cục .


 Tận dụng tất cả da dê có được để tạo


cho mình một bộ trang phục kì quái.


<b>- Trang bị :</b>


+ Thắt lưng rộng bản treo cưa nhỏ, rìu con.
+ Đai quàng vai : có hai túi đựng thuốc
sùng và đạn ghém


+ Đeo gùi, khoác súng và chiếc dù lớn trên
đầu.


 Những vật dụng để chặt cây và săn


thú rừng.


<b>- Diên mạo :</b>


+ Không đến nỗi đen cháy khi sống gần
xích đạo.


+ Râu : có lúc để mọc dài một gang, có
kéo- dao cạo : cắt khá gọn, ria tỉa theo kiểu
Hồi giáo -> Chiều dài và hình dáng kì quái.



<b>b. Cuộc sống gian nan sau bức chân</b>
<b>dung :</b>


- Khí hậu vùng can xích đạo : mưa, nắng
khắc nghiệt .


- Quần áo rách hết, phải túm các mảnh da
dê lại để che thân.


- Trên đảo có nhiều dê, R săn chúng để lấy
thịt và da.


- Trang bị là những vật dụng để lao động ->
trên đảo khơng có kẻ thù phải chống chọi.


<b>c. Tinh thần của R ngoài đảo hoang:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

? Mặc dù cuộc sống khó khăn, vất vả
nhưng tinh thần của R có chán nản khơng ?
? Em nhận xét gì về giọng kể của R?


? Khả năng nổi bật của R là gì ?


? Bài học rút ra từ nhân vật R là gì ? Nhân
xét chung về nội dung, nghệ thuật của văn
bản ?


<i><b>* Hoạt động 3: Luyện tập .</b></i>


- Giọng kể hài hước, thể hiện tinh thần lạc


quan.


- Không để thiên nhiên khuất phục mà chế
ngự được thiên nhiên để tồn tại và phát
triển.


<b>4. Tổng kết : Ghi nhớ (SGK)</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
- Gv hệ thống bài .


- Chuẩn bị bài mới.
<i> </i>


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 32 </i>


<i> TIẾT : 147-148 </i>
<b>TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Hệ thống hoá kiến thức ngữ pháp đã học từ lớp 6- lớp 9 về :


- Từ loại.


- Cụm từ.


- Thành phần câu.



- Các kiểu câu.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


? Chúng ta đã học những loại từ loại nào ?
? Thế nào là danh từ, động từ, tính từ ?
Lấy ví dụ ?


- Đọc bài tập, nêu u cầu, chia nhóm thảo
luận


- Trình bày vào bảng mẫu .
- Nhận xét, bổ sung.


<b>A. Từ loại :</b>


<b>I. Danh từ, động từ, tính từ :</b>
<b>1. Khái niệm :</b>


<b>2. Bài tập :</b>
<b>a.</b>



<b>Danh từ</b>


Lần
Lăng


Làng


<b>Động từ</b>


Đọc
Nghĩ ngợi
Phục dịch


đập


<b>Tính từ</b>


Hay
Đột ngột


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Đọc bài tập, nêu yêu cầu, chia nhóm thảo
luận


- Trình bày vào bảng mẫu .
- Nhận xét, bổ sung.


? Danh từ, động từ, tính từ có thể đứng sau
những từ nào ?



- Tự điền vào bảng .


? các từ in đậm vốn dĩ là từ loại nào và
được dùng như từ loại nào ?


? Nhắc lại khái niệm các từ loại khác ?


- Hướng dẫn hs thảo luận, hoàn thành các
bài tập.


<b>b.</b>


<b>Danh từ</b>


Những cái
lăng


Một lần
Cái làng


<b>Động từ</b>


đã đọc
vừa nghĩ
ngợi


đã đập
vừa phục
dịch



<b>Tính từ</b>


Rất đột ngột
Rất phải
Quá sung


sướng
Rất hay.


<b>c. </b>Danh từ có thể đứng sau : những, các,
một.


- Động từ có thể đứng sau : hãy, vừa, đã.
- Tính từ có thể đứng sau : rất, hơi, quá.
d. Học sinh tự điền .


<b>e. </b>– Trịn : là tính từ được dùng như động
từ .


- Lí tưởng : là danh từ, được dùng như tính
từ.


- băn khoăn : là tính từ, được dùng như danh
từ.


<b>II. Các từ loại khác :</b>
<b>1. Khái niệm :</b>


<b>2. Bài tập :</b>
<b>a.</b>



Số từ Đại từ Lượng


từ


Chỉ từ Phó từ Quan hệ


từ


Trợ từ Tình


thái từ


Thán
từ
- ba


- năm - tơi-bao
nhiêu
Bao giờ
- bấy
giờ


- những - ấy


- đâu - đã - mới
- đang
- ở
- của
- nhưng


- như
- chỉ
- cả
- ngay
- chỉ


- hả - trời
ơi.


<b>b. </b>Từ chuyên dùng cuối câu để tạo câu nghi vấn là : à, ư, hử, hở, hả,… chúng thuộc loại
tình thái từ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

<b>*. Cụm danh từ, động từ, tính từ :</b>
<b>1. Khái niệm :</b>


<b>2. Bài tập :</b>


<b>a.1</b> Ảnh hưởng, nhân cách, lối sống : là phần trung tâm của cụm danh từ in đậm. Các dấu
hiệu là những lượng từ đứng trước : những, một, một.


<b>a.2 </b>– Ngày (<i>khởi nghĩa)</i>. Dấu hiệu : những .


- Tiếng ( <i>cười nói). </i>Dấu hiệu : có thể thêm những vào trước.


<b>b.1 </b> - <i><b>đến, chạy, ôm</b></i>. Dấu hiệu là : <i>đã, sẽ,sẽ.</i>
<b>b.2 </b>- <i><b>lên</b></i> ( cải chính ). Dấu hiệu : <i>vừa.</i>


<b>c.1 </b>– <i><b>Việt Nam, bình dị, Việt Nam, phương Đơng, mới, hiện đại</b></i> là phần trung tâm của
các cụm từ in đậm . Dấu hiệu là : rất ( các từ in đậm được dùng làm tính từ)



<b>c.2 </b>– <i><b>êm ả</b></i> . Dấu hiệu : có thể thâm rất vào phía trước.


<b>c.3 </b>– <i><b>phức tạp, phong phú, sâu sắc </b></i>. Dấu hiệu : có thể thêm rất vào phía trước .


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
- Gv hệ thống bài .


- Chuẩn bị bài mới.


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 32 </i>


<i> TIẾT : 149 </i> <i> </i>
<b>LUYỆN TẬP VIẾT BIÊN BẢN </b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Ơn tập lại lí thuyết, đặc điểm và cách viết biên bản .


- Viết hoàn chỉnh một biên bản hội nghị hoặc sự vụ thông dụng.


<b>II/Chuẩn bị</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học </b>


A/Ổn định tổ chức


B/Kiểm tra bài cũ : - Nêu cách viết một biên bản ?


C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Ơn lại lí thuyết về biên</b></i>
<i><b>bản .</b></i>


? Viết biên bản nhằm mục đích gì ?
? BB có bố cục như thế nào ?


? Cách trình bày ra sao ? Lời văn yêu cầu
phải ntn ?


<b>I. Lí thuyết :</b>


<b>1. Mục đích viết biên bản .</b>
<b>2. Bố cục : </b> - Mở đầu
- Nội dung
- Kết thúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i><b>* Hoạt động 2 : Luyện tập viết một biên</b></i>
<i><b>bản hồn chỉnh, trình bày trước lớp.</b></i>
? Với đề bài trên, theo em phải thực hiện
các bước ntn ?


- Chia nhóm thảo luận, thống nhất nội
dung.


- Viết thành biên bản hoàn chỉnh .
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.


- Chia nhóm thảo luận, thống nhất nội


dung.


- Viết thành biên bản hồn chỉnh .
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.


- Chia nhóm thảo luận, thống nhất nội
dung.


- Viết thành biên bản hoàn chỉnh .
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.


<b>II. Luyện tập :</b>


<b>1. </b><i><b>Viết một biên bản ( cuộc họp) hội nghị</b></i>
<i><b>trao đổi kinh nghiệm học tập môn ngữn</b></i>
<i><b>văn?</b></i>


a. Mở đầu :


- Quốc hiệu, tiêu ngữ .
- Tên bb.


- Thời gian, địa điểm.


- Thành phần tham dự, chức trách.
b. Nội dung :


- Khai mạc .


- Lớp trưởng báo cáo.


- Hai bạn hs giỏi báo cáo.
- Ý kiến trao đổi, thảo luận.
- Nhận xét, tổng kết .
c. Kết thúc :


- Ngày, giờ kết thúc, kí tên .


<i><b>2. Biên bản sinh hoạt lớp trong tuần qua .</b></i>
a. Mở đầu ( tương tự)


b. Nội dung :
- Nêu lí do.


- Mời các tổ nhận xét, đánh giá .
- Ban cán sự nhận xét.


- Ý kiến về các vấn đề nảy sinh.
- biểu quyết ý kiến.


- Thảo luận kế hoạch tuần sau.
- Biểu quyết thống nhất.
c. Kết thúc : ( tương tự )


<i><b>3. Biên bản bàn giao nhiệm vụ trực tuần .</b></i>
a. Mở đầu : TT


b. Nội dụng :


- Kết quả công việc đã làm trong tuần .
- Nội dung công việc tuần tới.



- Các phương tiện, cơ sở, vật chất, hiện
trạng tại thời điểm bàn giao .


- Ý kiến, đề xuất.


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
- Gv hệ thống bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 32 </i>


<i> TIẾT : 150 </i> <i> </i>
<b>HỢP ĐỒNG</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Phân tích được đặc điểm, mục đích và tác dụng của hợp đồng.


- Viết được một hợp đồng đơn giản.


- Có ý thức can trọng khi soạn thảo hợp đồng và ý thức trách nhiệm với những điều
khoản ghi trong hợp đồng đã thoả thuận và kí kết.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>



A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ : - Nêu bố cục của một biên bản ?
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu đặc điểm của</b></i>
<i><b>hợp đồng.</b></i>


? Đọc văn bản sgk .


? Văn bản trên ghi lại nội dung gì ? Gồm
mấy phần ?


? Những yêu cầu về nội dung và hình thức
của hợp đồng ?


? Tại sao cần phải có hợp đồng ? Nội dung
chủ yếu của hợp đồng là gì ?


? Về bố cục, hợp đồng có khác gì so với
biên bản không ?


? Em hiểu thế nào là hợp đồng ?
- Hs đọc ghi nhớ sgk.


<i><b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách làm hợp</b></i>
<i><b>đồng .</b></i>


? Một văn bản hợp đồng gồm mấy phần ?



<b>I. Đặc điểm của hợp đồng :</b>


<b>1. Ví dụ : </b><i><b>Hợp đồng mua bán sách giáo</b></i>
<i><b>khoa.</b></i>


- Nội dung : Thoả thuận về việc mua bán
sgk.


- Bố cục : chia ba phần .


<b>2. Nhận xét :</b>


- Tầm quan trọng của hợp đồng : Là cơ sở
pháp lí để thực hiện cơng việc có hiệu quả.
- Nội dung : Sự thoả thuận, thống nhất về
trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của hai
bên tham gia.


<b>* Ghi nhớ : (Sgk)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

? Mỗi phần gồm những mục nào ? Nêu giá
trị của từng phần ?


? Theo em nếu lược bỏ đi một trong số 3
phần đó có được khơng? Vì sao?


? Khi viết hợp đồng cần lưu ý điều gì ?


? Từ đó em hiểu thế nào là cách viết một
hợp đồng ?



<b>1. Phần mở đầu :</b>


- Quốc hiệu, tiêu ngữ .


- Thời gian, địa điểm viết hợp đồng .


- Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết
hợp đồng .


<b>2. Phần nội dung :</b>


- Ghi lại nội dung theo từng điều khoản đã
được thống nhất .


<b>3. Phần kết thúc : </b>


- Chức vụ, kí tên, đóng dấu (nếu có) của
các bên tham gia hợp đồng .


<b>* Ghi nhớ : (Sgk)</b>
<b>III. Luyện tập :</b>


<b>1.</b> Các tình huống cần viết hợp
đồng là : b,c,e.


<b>2.</b> Học sinh chọn tình huống a
để viết một hợp đồng hồn
chỉnh .



<b>IV. Củng cố, dặn dị :</b>
- Hệ thống bài.


- Chuẩn bị bài mới .


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 33 </i>


<i> TIẾT : 151-152 </i>
<b>BỐ CỦA XI-MƠNG</b>


<b> (Trích) G.Mô-pa-xăng</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Hiểu được tác giả đã miêu tả sắc nét diễn biến tâm trạng của 3 nhân vật chính trong
truyện.


- Giáo dục lịng u thương bạn bè và mở rộng ra là yêu thương con người.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu vài nét về tác</b></i>
<i><b>giả, tác phẩm, đọc, chú thích, tóm tắt</b></i>


<i><b>truyện.</b></i>


- Hs đọc chú thích sgk.


? Hãy nêu vài nét cơ bản về tác giả và tác
phẩm?


- Hướng dẫn hs đọc đúng tâm trạng của
từng nhân vật. Chú ý đoạn Xi- mơng khóc.
? Câu chuyện được diễn ra ntn ? các sự
việc đó thuộc phần nào của văn bản ?
- Phần đầu -> khóc hồi : Nỗi tuyệt vọng
của Xi-mơng.


-Tiếp -> một ơng bố :Phi-líp gặp Xi-mơng.
-Tiếp -> rất nhanh : Phi-líp đưa Xi-mơng
về nhà .


- cịn lại : Ngày hôm sau ở trường .


? Câu chuyện được kể ở không gian, thời
gian nào ?


- Không gian : ở bờ đê, ở nhà, ở trường.
- Thời gian : Sáng hôm ấy và ngày hơm
sau.


? Nhân vật chính là ai ? Ai là nhân vật
trung tâm ?



<i><b>*Hoạt động 2 : Hướng dẫn phân tích tác</b></i>
<i><b>phẩm, tìm hiểu ya nghĩa của truyện .</b></i>
? X có ngoại hình ntn ?


? Xi-mơng có hồn cảnh ntn ?
? Em nhận xét gì về hồn cảnh ấy ?


? Khi bị đám bạn châm chọc, chửi mắng, X
có thái độ ntn ?


- Ngạc nhiên, sững sờ, em trở thành người
có lỗi vì khơng có bố.


? Từ thái độ đó dẫn đến tâm trạng của em
ra sao?


- ấm ức, buồn tủi.


? Em đã có suy nghĩ vàhành động gì ? Điều


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


<b>a. Tác giả : </b> G. Mô-pa-xăng (1850-1893) là
nhà văn Pháp.


- Tác phẩm của ông phản ánh sâu sắc nhiều
phương diện của xã hội Pháp nửa cuối thế
kỉ XIX. Nổi tiếng với những truyện ngắn.



<b>b. Tác phẩm :</b>


- Là phần đầu của tác phẩm : Bố của
Xi-mơng.


<b>2. Đọc, chú thích, tóm tắt tác phẩm :</b>


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a. Nhân vật Xi-mơng :</b>


- Ngoại hình : hơi xanh xao, rất sạch sẽ,
nhút nhát, khoảng 7,8 tuổi.


- Hoàn cảnh : Sống với mẹ, khơng có bố, bị
đám bạn châm chọc, hành hạ khổ sở.


-> Rất đáng thương.


- Ở bờ sơng :


+ Có ý định nhảy xuống sơng cho chết đuối
.


+ Đuổi theo một con nhái xanh-> quên mất
– rất trẻ con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

đó chứng tỏ nét cá tính nào trong con
ngưỡi X ?



? Nhưng hành động đó có xảy ra khơng ?
Điều gì đã níu giữ em lại ? Hành động sau
đó của em thể hiện điều gì ?


? Tại sao X lại đồng ý đi về cùng bác P ?
? Em đã trả lời bác trong trạng thái ntn? Vì
sao?


? Tin lời bác P vì điều gì ?


? Tại sao em lại khóc ồ lên khi thấy mẹ ?
? Câu hỏi em giành cho bác P theo em có
bất ngờ khơng ? Điều đó có chính đáng
khơng?


? Hơm sau ở trường, em đã có hành động
gì ? Nó cho thấy sự thay đổi nào ở cậu bé
này?


? Thái độ của em về nhân vật này là gì ?


? Nhân vật chị Blăng – sốt được giới thiệu
ntn?


? Qua miêu tả ngoại hình ta thấy gì về nhân
vật này ?


? Ngơi nhà của chị thể hiện điều gì ?



? Tại sao chi lại đỏ bừng hai má khi nghe
con hỏi?


? Cảm giác của chị khi nghe con hỏi P ?


? Qua đó em nhận xét chung gì về nhân vật
này ?


? P được giới thiệu như thế nào qua cái
nhìn đầu tiên của X ?


? P có suy nghĩ gì khi đưa X về nhà ?


kéo đến, chẳng cịn thấy gì xung quanh nữa,
chỉ khóc hồi.


- Gặp bác Phi-líp :


+ Trả lời mắt đẫm lệ, giọng nghẹn
ngào :”Chúng nó đánh cháu vì cháu…
cháu…khơng có bố”


+Được bác dẫn về vì tin lời bác : “Người ta
sẽ cho cháu một ơng bố”


+ Ơm lấy cổ mẹ, khóc ồ.


+ Hỏi bác P :”Bác có muốn làm bố cháu
khơng?” “Thế nhá, bác là bố cháu”->
Nguyện vọng chính đáng.



- Hơm sau ở trường :


+ Nói như qt, như ném đá vào mặt nó về
bố P


+ Sẵn sàng chịu sự hành hạ, không bỏ chạy


 Tin tưởng rằng mình đã có bố, cứng


cỏi, trường thành lên rất nhiều.


<b>b. Nhân vật chị Blăng-sốt :</b>


- Là cô gái đẹp nhất vùng.


- Người thiếu phụ cao lớn, xanh xao,
nghiêm nghị đứng trước cửa nhà mình như
cấm tất cả đàn ông vào nhà.


- Ngôi nhà : “một ngôi nhà nhỏ, quét vôi
trắng, hết sức sạch sẽ ”


- Khi nghe con nói : đơi má đỏ bừng, tê tái
đến tận xương tuỷ, …nước mắt lã chã tuôn
rơi.


- Khi nghe con hỏi P : “lặng ngắt, xấu hổ và
quằn quại, dựa người vào tường, hai tay ôm
ngực”.



=> Cô gái có một thời lầm lỡ nhưng thực ra
là một phụ nữ đức hạnh, chẳng qua bị lừa
dối.


<b>c. Nhân vật Phi-líp :</b>


- Cao lớn, râu tóc đen, quăn, vẻ mặt và ánh
mắt nhân hậu, làm nghề thợ rèn.


- Khi đưa Xi-mông về : nghĩ có thể bỡn cợt
chị Blăng-sốt. Thầm nhủ rằng một tuổi
xuân lầm lỡ rất có thể lầm lỡ lần nữa.


- Khi gặp chi Blăng-sốt : ý nghĩ đó khơng
cịn nữa, hiểu rằng chị là người tốt, không
thể đùa bỡn với chị được nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

? Tại sao suy nghĩ đó lại lập tức biến mất
khi gặp chị B ?


? Vì sao P nhận lời làm bố X?


? Nhận xét về nhân vật này ?


<i><b>* Hoạt động 3 : Tổng kết về nội dung,</b></i>
<i><b>nghệ thuật.</b></i>


- Hs đọc ghi nhớ .



- Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật X ?


Xi-mơng, phần vì cảm mến B, nói nửa đùa,
nửa thật .


=> Một con người nhân hậu, diễn biến tâm
trạng phức tạp và bất ngờ.


<b>4. Tổng kết : Ghi nhớ.</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<b>IV. Củng cố, dặn dò : </b> Học, chuẩn bị bài mới .


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 33 </i>


<i> TIẾT : 153 </i> <i> </i>
<b>ÔN TẬP VỀ TRUYỆN </b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Ôn tập, củng cố kiến thức về những tác phẩm truyện hiện đại Việt Nam đã học
trong chương trìng ngữ văn 9.


- Củng cố những hiểu biết về thể loại truyện : trần thuật, xây dựng nhân vật, cốt
truyện và tình huống truyện.


- Rèn kĩ năng tổng hợp, hệ thống hoá kiến thức.


<b>II/Chuẩn bị :</b>



- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>


A/Ổn định tổ chức :
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<b>I.</b> <b>Bảng thống kê các tác phẩm truyện đã học :</b>


<b>STT</b> <b>Tên tác phẩm</b> <b>Tác giả</b> <b>Năm</b>


<b>stác</b>


<b>Tóm tắt nội dung</b>


1 Làng Kim Lân 1948 Qua tâm trạng đau xót, tủi hổ của


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

2 Lặng lẽ Sa Pa Nguyễn


Thành Long 1970 Cuộc gặp gỡ tình cờ của ông hoạ sĩ,cô kĩ sư mới ra trường với người
thanh niên làm việc một mình tại
trạm khí tượng trên núi cao Sa Pa.
Qua đó truyện ca ngợi những người
lao động thầm lặng, có cách sống
đẹp, cống hiễn sức mình cho đất
nước.


3 Chiếc lược ngà Nguyễn



Quang Sáng 1966 Câu chuyện éo le và cảm động vềhai cha con: Ông Sáu và bé Thu
trong lần ông về thăm nhà và ở chiến
khu. Qua đó, truyện ca ngợi tình cha
con thắm thiết trong hồn cảnh chiến
đấu.


4 Những ngơi sao xa


xôi


Lê Minh
Khuê


1971 Cuộc sống, chiến đấu của ba cô gái
TNXP trên một cao điểm của tuyến
đường Trường sơn trong những năm
chống Mĩ cứu nước. Truyện làm nổi
bật tâm hồn trong sáng, giàu thơ
mộng, tinh thần dũng cảm, cuộc
sống chiến đấu đầy gian khổ, hi sinh
nhưng rất hồn nhiên, lạc quan của
họ.


<b>II.</b> <b>Hình ảnh đời sống và con người Việt Nam được phản ánh qua các truyện:</b>


- Các tác phẩm phản ánh những nét tiêu biểu của đời sống xã hội Việt Nam, với những
tư tưởng, tình cảm của họ trong những thời kỳ lịch sử có nhiều biến cố lớn lao, từ sau
cách mạng T8/1945, chủ yếu là 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.



- Hình ảnh con người Việt Nam thuộc nhiều thế hệ trong 2 cuộc kháng chiến chống
pháp và chống Mĩ đã thể hiện sinh động qua 1 số nhân vật: Ông Hai (Làng), Người
thanh niên ( Lặng Lẽ Sa Pa), ông Sáu và bé Thu ( Chiếc lược Ngà), 3 cô gái thanh niên
xung phong, những ngơi sao xa xơi.


+ ơng Hai: tình u làng thật đặc biệt, nhưng phải đặt trong tình cảm yêu nước và tinh
thần kháng chiến.


+ Người thanh niên trong truyện Lặng lẽ Sa Pa: yêu thích và hiểu ý nghĩa cộng việc
thầm lặng, một mình trên núi cao, có những suy nghĩ và tình cảm tốt đẹp, trong sáng về
cơng việc và đối với mọi người.


+ Bé Thu: (Chiếc lược ngà): tính cách cứng cỏi, tình cảm nồng nàn, thắm thiết với
người cha.


+ Ơng Sáu(Chiếc lược ngà): tình cha con sâu nặng, tha thiết trong hoàn cảnh éo le và
xa cách của chiến tranh.


+ 3 cô gái thanh niên xung phong, (những ngôi sao xa xôi) tinh thần dũng cảm không
sợ hy sinh khi làm nhiệm vụ hết sức nguy hiểm; tình cảm trong sáng hồn nhiên, lạc
quan trong hồn cảnh chiến đấu ác liệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Về phương thức trần thuật : Cách trần thuật ở ngôi thứ nhất(nhân vật kể chuyện
xưng tôi) : <i>Chiếc lược ngà; Những ngôi sao xa xôi.</i>


- Không xuất hiện trực tiếp nhân vật kể chuyện mà chuyện vẫn được trần thuật chủ
yếu theo cái nhìn và giọng điệu của một nhân vật, thường là nhân vật chính.


<b>IV. Củng cố, dặn dị :</b>
- Hệ thống bài



- Hs học bài, chuẩn bị bài mới.


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 33 </i>


<i> TIẾT : 154 </i> <i> </i>
<b>TỔNG KẾT VỀ NGỮ PHÁP (TT)</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Hệ thống kiến thức về các kiểu câu xét theo cấu tạo : Câu đơn bình thường, câu đơn
đặc biệt, câu ghép.


- Nắm chức các thành tố chính, phụ, biệt lập trong câu.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng trong tạo lập văn bản.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>


A/Ổn định tổ chức :
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Hệ thống hoá các thành</b></i>
<i><b>phần câu, làm các bài tập.</b></i>



? Thế nào là thành phần chính, phụ của
câu?


? Câu có các thành phần chính nào ?


? Nêu dấu hiệu nhận biết chủ ngữ, vị ngữ ?
Đặc điểm của nó ?


? Nêu các thành phần phụ của câu ? Đặc
điểm, công dụng của nó trong câu ?


- Học sinh thảo luận – lên bảng trình bày .
? Nêu các thành phần biệt lập đã học? Dấu


<b>C. Hệ thống hoá các thành phần câu :</b>
<b>I. Thành phần chính và thành phần</b>
<b>phụ :</b>


<b>1. Thành phần chính : </b>Là thành phần bắt
buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hồn
chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn.
- Gồm : Chủ ngữ và vị ngữ.


<b>2. Thành phần phụ: </b>Không bắt buộc có
mặt trong câu.


- Trạng ngữ : Đứng đầu câu hoặc giữa,
cuối câu nêu lên hồn cảnh về thời gian,
khơng gian, phương tiện, cách thức diễn ra


sự việc nêu trong câu.


- Khởi ngữ : Đứng trước câu nêu lên đề tài
của câu, có thể thêm quan hệ từ : về,vào,
với ở trước.


<b>3. Phân tích thành phần câu :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

hiệu nhận biết chúng ?


- Hs đọc bài tập, thảo luận, lên bảng trình
bày.


<i><b>* Hoạt động 2 : Ôn lại các kiểu câu, làm</b></i>
<i><b>các bài tập .</b></i>


? Nêu các kiểu câu đã học ?
? Thế nào là câu đơn ?


- Đọc và nêu yêu cầu bài tập – thảo luận
lên bảng trình bày .


? Thế nào là câu ghép ? Lấy ví dụ .


- Hs đọc bài tập – chia nhóm thảo luận, lên
bảng trình bày , các nhóm nhận xét, bổ
sung.


<b>II. Các thành phần biệt lập :</b>



1. Không tham gia diễn đạt sự việc trong
câu.


2. Các thành phần biệt lập :
- Tình thái :


- Cảm thán :
- Gọi đáp :
- Phụ chú :
3. Bài tập :


- Có lẽ : Tình thái .
- Ngẫm ra : T thái.


- dừa xiêm…vỏ hồng : phụ chú .
- Bẩm : gọi đáp.


- Có khi : t thái.
- Ơi : gọi đáp .


<b>D. Các kiểu câu :</b>
<b>I. Câu đơn :</b>


1. Khái niệm :
2. Bài tập :


2.1 a : - nghệ sĩ : chủ ngữ
- ghi lại cái đã có rồi : vị ngữ


- muốn nói lên một điều gì mới mẻ: vị ngữ


b. lời gửi…cho nhân loại : Chủ ngữ


- phức tạp hơn, phong phú hơn và sâu sắc
hơn : vị ngữ .


2.2 a. Câu đặc biệt có trong đoạn trích :
- <i>Có tiếng mụ chủ léo xéo ở gian trên.</i>
<i>- Tiếng mụ chủ…</i>


b. <i>– Một thanh niên độ 27 tuổi.</i>
c. – <i>Những ngọn điện… thần tiên .</i>
- <i>Hoa trong cơng viên .</i>


<i>- Những quả bóng…góc phố.</i>
<i>- Tiếng rao của …đầu </i>
<b>II. Câu ghép :</b>


1. Khái niệm :
2. Bài tập :


2.1 a. Anh gửi vào tác phẩm…chung
quanh.


b. Nhưng …chống.


c. Ơng lão vừa nói… cả lịng.
d. Cịn nhà hoạ sĩ…kì lạ.
e. Để …cơ gái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

? Thế nào là biến đổi câu ? Nêu các kiểu


biến đổi câu mà em biết .


- Hướng dẫn hs làm các bài tập .


? Thế nào là các kiểu câu ứng với mục đích
giao tiếp ?


- Hs đọc bài tập- thảo luận, làm bài .


a. Quan hệ bổ sung.
b. Qh nguyên nhân
c. Qh bổ sung.
d. Qh nguyên nhân
e. Qh mục đích .


2.3 . Xác định quan hệ giữa các vế trong
câu ghép :


a. qh tương phản .
b. qh bổ sung.


c. qh điều kiện – giả thiết.


<b>III. Biến đổi câu :</b>


1.Tìm câu rút gọn :
- <i>Quen rồi.</i>


<i>- Ngày nào ít : ba lần.</i>



2. Câu vốn là một bộ phận của câu đứng
trước được tách ra :


<i>- Và làm việc có khi suốt đêm.</i>
<i>- Thường xuyên.</i>


<i>- Một dấu hiệu chẳng lành .</i>


<b>IV. Các kiểu câu ứng với mục đích giao</b>
<b>tiếp :</b>


1. Câu nghi vấn trong đoạn trích :
- <i>Ba con, sao khơng nhận (Hỏi)</i>
<i>- Sao con biết là không phải(hỏi).</i>
2. Câu cầu khiến ở đoạn trích
a: <i>Ở nhà trơng em nhá! (Ra lệnh)</i>
<i>- Đừng có đi đâu nay.</i>


<b>IV. Củng cố, dặn dị :</b>
- Hệ thống bài .


- Học bài , làm bài tập còn lại .


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 33 </i>


<i> TIẾT : 155 </i> <i> </i>
<b>KIỂM TRA VĂN (PHẦN TRUYỆN)</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>



- Kiểm tra và đánh giá kết quả học tập của hs về các tác phẩm truyện hiện đại Việt
Nam trong chương trình ngữ văn .


- Rèn luyện kĩ năng phân tích truyện và kĩ năng làm bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>


A/Ổn định tổ chức :
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<b>I. Đề bài :</b>


<i><b>I. Phần trắc nghiệm</b></i> : (2đ)


1. Điền tên tác giả tương ứng với từng tác phẩm(đoạn trích) trong bảng dưới đây


Tên tác phẩm (đoạn trích) Tên tác giả


1. Làng


2. Lặng lẽ Sa Pa
3. Chiếc lược ngà
4. Bến quê


5. Những ngôi sao xa xôi



2. Trong các tác phẩm(đoạn trích) sau, tác phẩm(đoạn trích) nào được kể theo ngôi thữ
nhất ?


A. Làng
B. Bến quê.
C. Lặng lẽ Sa Pa.


D. Những ngôi sao xa xôi.
<i><b>II. Tự luận : (8đ)</b></i>


<b>1.</b> Nêu tình huống truyện trong đoạn trích :”<i>Chiếc lược ngà</i>” và ý nghĩa của nó.
(2đ)


<b>2.</b> Cảm nhận của em về thế hệ trẻ Việt Nam thời chống Mĩ qua ba nhân vật nữ
thanh niên xung phong trong truyện ngắn :”Những ngôi sao xa xôi. (6đ).


<b>II. Đáp án :</b>


I. Trắc nghiệm :
1.


1- Kim Lân


2. Nguyễn Thành Long
3. Nguyễn Quang Sáng.
4. Nguyễn Minh Châu.
5. Lê Minh Khuê.
2. D.


II. Tự Luận :



1. Tình huống truyện : Anh Sáu, sau nhiều năm xa nhà đi chiến đấu mới có dịp về thăm
gia đình, rất muốn gặp con nhưng con anh – bé Thu, khơng chịu nhận anh là ba của nó vì
vết sẹo, điều này khiến anh rất khổ tâm. Đến khi anh sắp phải ra đi, bé Thu mới nhận anh
và gọi một tiếng “ba” nay xúc động, nó ơm chặt lấy anh, không muốn cho anh đi, anh hứa
sẽ mua cho nó một chiếc lược. Ở chiến trường, sau khi làm xong cho con một chiếc lược
ngà thì anh bất ngờ hi sinh, khơng cịn có cơ hội để gặp lại con.


- Ý nghĩa : Tình huống nay bất ngờ nhưng cũng khá tự nhiên, xúc động người đọc về tình
cha con thắm thiết trong chiến tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

a. Mở bài : Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm. Nhận định chung về ba cô gái TNXP.
b. Thân bài : Phân tích chi tiết hình ảnh ba cô gái TNXP.


- Những nét chung.
- Những nét riêng.


- Họ là những con người tiêu biểu cho tuổi trẻ thời kháng chiến chống Mĩ.


- Liên hệ mở rộng một số hình ảnh khác (Bài thơ vè tiểu đội xe khơng kính); so sánh với
tuổi trẻ thời kháng chiến chống Pháp.


c. Đánh giá chung về tác phẩm (nội dung, nghệ thuật tiêu biểu)
- Bài học cho bản thân.


<b>IV.Củng cố, nhận xét, thu bài .</b>


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 34 </i>



<i> TIẾT : 156 </i> <i> </i>
<b>CON CHĨ BẤC</b>


<b>(Trích </b><i><b>Tiếng gọi nơi hoang dã</b></i><b>)</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Lân –đơn đã có những nhận xét tinh tế kết hợp với trí tưởng tượng tuyệt vời khi
viết về những con chó trong đoạn trích này, đồng thời qua tình cảm của nhà văn
viết về những con chó, bồi dưỡng cho hs tình cảm u thương lồi vật.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>


A/Ổn định tổ chức :
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới :


<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu vài nét về tác</b></i>
<i><b>giả, tác phẩm. Đọc, chú thích và xác định</b></i>
<i><b>bố cục .</b></i>


? Đọc chú thích sgk và cho biết một vài nét
về tác giả, tác phẩm?


- Gv hướng dẫn hs đọc, gọi hs đọc,
tìm hiểu nghĩa một số chú thích


khó .


? Hãy kể tóm tắt đoạn trích ?
? Xác định bố cục của đoạn trích ?


- Từ đầu -> lên được : Cơ sở xuất


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


<b>a. Tác giả :</b> Lân-đân (1876-1916), là nhà
văn Mĩ.


<b>b. Tác phẩm : </b> Trích từ tiểu
thuyết :”<i>Tiếng gọi nơi hoang dã</i>”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

phát tình cảm mà Bấc giành cho
chủ.


- Tiếp -> biết nói : Tình ảcm
Thc-tơn giành cho Bấc .


- Cịn lại : Tình cảm của Bấc đối với
chủ.


<i><b>* Hoạt động 2 :Phân tích tác phẩm .</b></i>
? Ở phần mở đầu tác giả muốn nói điều gì ?


- Cơ sở cho tình cảm đặc biệt mà Bấc


giành cho chủ .


? Thoóc – tơn đối xử với Bấc ntn ? Chi tiết
nào chứng tỏ điều đó?


? Em có nhân xét gì về những cử chỉ đó ?


? Đánh giá vè tình cảm Thc – tơn giành
cho Bấc ?


? Tình cảm đó gợi ta nhớ đến nhân vật nào
trong một truyện ngắn của Việt Nam ?


- Lão Hạc yêu thương cậu Vàng .
? Qua đó cho thấy Thoóc –tơn là người như
thế nào ?


- Nhân hậu, yêu thương lồi vât.
? Tại sao trước khi diễn tả tình cảm của
Bấc đối với chủ, tác giả lại giành một đoạn
nói vè tình cảm của Thc – tơn đối với
Bấc ?


- Chỉ có Thoóc – tơn mới khơi dậy
cho Bấc thứ tình cảm tơn thờ, kính
trọng đặc biệt như vậy .


? Tình cảm của Bấc đối với chủ thể hiện
qua những khía cạnh nào ? Tìm những chi
tiết trong văn bản để chứng minh ?



? Bấc cảm thấy thế nào về tình cảm mà chủ
giành cho nó ?


? Nó có suy nghĩ gì về điều đó?


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a. Tình cảm của Thoóc – tơn đối với</b>
<b>Bấc :</b>


- Chăm sóc như là con cái của anh.


- Chào hỏi thân mật.


- Chuyện trò, nói lời vui vẻ với nó.


- Túm chặt lấy đầu nó, dựa vào đầu
mình, đẩy tới, đẩy lui, rủa u.


- Kêu lên trân trọng :”…”


 Yêu thương, trân trọng như đối


với con người


<b>b. Tình cảm của Bấc đối với chủ :</b>
- Cử chỉ, hành động :


+ Cắn vờ



+ Nằm phục dưới chân Thoóc-tơn
hàng giờ, mắt háo hức …trên nét mặt.
+ Nằm ra xa quan sát.


+ Bám theo chân chủ không rời nửa
bước .- Tâm hồn :


+ Trước kia chưa bào giờ có tình cảm
như vậy.


+ Cảm thấy sung sướng khi được ơm
ghì mạnh mẽ của chủ .


+ Tưởng như quả tim nhảy ra khỏi
lồng ngực.


+ Lo sợ phải xa chủ ngay cả trong
giấc mơ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

?Nhận xét về tình cảm của Bấc giành cho
chủ ? Cảm nhận về con chó Bấc ra sao ?
<i><b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn hs tổng kết</b></i>
<i><b>nội dung, nghệ thuật của tác phẩm .</b></i>
? Tác giả đã sử dụng những nghệ thuật nào
qua đoạn trích ?


? Nêu tóm tắt nội dung chính của tác
phẩm ?



? Nhận xét vè sự khắc họa nhân vật là loài
vật của Lân – đân so với La-phong-ten;
Nam Cao?


<b>IV. Củng cố, dặn dị :</b>


kính phục.


<b>4. Tổng kết :</b>
<b>Ghi nhớ (sgk).</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 34 </i>


<i> TIẾT : 157 </i> <i> </i>
<b>KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Kiểm tra lại kiến thức của hs về phần tiếng Việt 9, từ đó có hướng bổ sung kịp thời
trong các bài ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì .


- Rèn kĩ năng vận dung kiến thức vào bài cụ thể .


<b>II/Chuẩn bị :</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>



A/Ổn định tổ chức :
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới:


<b>* Đề bài :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

“<i>Khi thơ Xuân Diệu mới ra đời, người ta thấy ông “Tây q”. Điều ấy khơng phải khơng</i>
<i>có. Tuy nhiên, thực ra thơ mới nói chung, thơ Xuân diệu nói riêng, từ bản chất vẫn kế</i>
<i>thừa và phát huy cái nhạc điệu riêng, cái linh hồn riêng của thơ ca truyền thống</i>” Nguyễn
Đăng Mạnh .


<b>2. </b>Biến đổi cặp câu đơn sau đay thành những câu ghép có thể ?(3đ)


<b>a.</b> Trời mưa to. Đường ngập nước.


<b>b.</b> Mẹ tôi đi chợ. Tôi trông em.


<b>c.</b> Trời nắng to. Nước trong ao cạn hết.


<b>3. </b>Viết một đoạn hội thoại trong đó có 4ù câu sử dụng hàm ý ? Chỉ rõ hàm ý ấy ?(4đ).


<b>* Đáp án :</b>


1. Chỉ ra các phép liên kết :


- Thế : Điều ấy.


- Nối : Tuy nhiên



- Lặp : Thơ Xuân Diệu .


2. Học sinh tự làm, ví dụ : Vì trời mưa to nên đường ngập nước .


3. Viết được một đoạn hội thoại theo chủ đề bất kì có chứa hàm ý và chỉ ra được hàm ý
nêu trong câu .


<b>V.</b> <b>Củng cố, nhận xét, thu bài :</b>


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 34 </i>


<i> TIẾT : 158 </i> <i> </i>
<b>LUYỆN TẬP VIẾT HỢP ĐỒNG</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Oân lịa lí thuyết về đặc điểm và cách viết của hợp đồng. Biết viết mọt văn bản hợp
đồng thơng dụng có nội dung đơn giản, gần gũi với lứa tuổi.


- Có thái độ cẩn trọng khi soạn thảo hợp đồng, tuân thủ các điều khoản được kí kết
trong hợp đồng.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>


A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới:


<i>*<b> Hoạt động 1: Oân lại lí thuyết về hợp</b></i>
<i><b>đồng .</b></i>


? Mục đích và tác dụng của hợp đồng ?
? Các loại văn bản nào có gia trị pháp lí ?


<b>I. Lí thuyết :</b>


<b>1. </b> Mục đích và tác dụng của hợp đồng .


<b>2. </b>Các loại văn bản có tính chất pháp lí :


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

? Bố cục của một hợp đồng ntn?


? Yêu cầu về hành văn và cách sử dụng số
liệu của văb bản hợp đồng ?


- Hs đọc bài tập 1 . Lựa chon các
cách diễn đạt phù hợp và giải thích
vì sao lại chon như vậy .


- Dựa vài những thông tin cho sẵn,
viết thành một hợp đồng hoàn
chỉnh .


- Hướng dẫn hs làm theo bố cục và yêu
cầu của hợp đồng .



- Hợp đồng .


<b>3. </b>Bố cục của hợp đồng.


<b>4. </b>Yêu cầu về hành văn, sử dụng số liệu
trong hợp đồng.


<b>II. Bài tập :</b>


1. Lựa chon cách diễn đạt :
a. Cách 1
b. Cách 2
c. Cách 2
d. Cách 2.


2. Viết lại hợp đồng theo một số thông tin
cho sẵn .


Cộng Hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ XE ĐẠP


- Căn cứ khả năng và nhu câu của
hai bên.


Hôm nay ngày … tháng…năm
Tại địa điểm : số nhà… phố…Tp…
Chúng tôi gồm :



- Người cho thuê :…


- Người thuê :…


- Đối tượng thuê :Xe đạp mini
Nhật…


- Thời gian thuê :Từ ngày …
tháng…năm. Đến ngày …tháng…
năm…


- Giá thỏa thuận : 10.000/ ngày đêm
.


- Hai bên thóng nhất như sau :
+ Điều 1


+ Điều 2


Đại diện bên cho thuê Đại d bên
thuê.


Kí tên Kí tên.
3, 4 Học sinh làm tương tự .


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
- Hệ thống bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 34 </i>



<i> TIẾT : 159-160 </i>


<b>TỔNG KẾT PHẦN VĂN HỌC NƯỚC NGOÀI</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Hệ thống hoá kiến thức van học nước ngồi, qua đó có cái nhìn khái qt về thể
loại, nội dung, hình thức nghệ thuật.


- Bước đầu có thể so sánh với văn học Việt Nam trên một số khía cạnh, một số
phương diện.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>


A/Ổn định tổ chức :
B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới:


<b>I. </b><i><b>Thống kê các tác phẩm văn học nước ngoài đã học ở THCS :</b></i>


STT Tên bài Thể


loại


Tác giả- nước Nội dung chính



1 Cây bút thần Truyện Dân gian – T


quốc


- Cơng lí xã hội, ước mơ về khả
năng kì diệu của con người phục
vụ lại con người.


2 Ơng lão đánh cá và


con cá vàng Truyện Dân gian -Nga - Lòng biết ơn những<sub>người nhân hậu.</sub>


- Phê phấn thói tham lam,
bội bạc.


3 Xa ngắm thác núi lư Thơ Lí Bạch – T


Quốc Vẻ đẹp của núi Lư, tình yêuthiên nhiên và tính phóng
khống của nhà thơ.


4 Tĩnh dạ tứ Thơ Lí Bạch - TQ Tình yêu thương, sự nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

tĩnh.


5 Hồi hương ngẫu thư Thơ Hạ Tri


Chương - TQ Tình cảm chua xót của ngườisống xa quê lâu ngày khi trở
về quê.



6 Bài ca nhà tranh bị


gió thu phá Thơ Đỗ Phủ - TQ Từ sự nghèo khó của bảnthân, ước mơ co một ngôi
nhà lớn che cho tất cả những
người nghèo khác.


7 Mây và sóng Thơ Ta-go ; Ấn


Độ


Ca ngợi tình mẫu tử, khơng
thể chia lìa.


8 Ơng Giuốc- đanh mặc


lễ phục Kịch Mô-li-e;Pháp Phê phán sự ngu dốt, lố bịchcủa tên trưởng giả học làm
sang và thói xu nịnh hông
kiếm lợi của những kẻ thấp
hèn trong xã hội .


9 Buổi học cuối cùng Truyện Đô-Đê , Pháp Yêu nước là u cả tiếng nói
của dân tộc.


10 Cơ bé bán diêm Truyện An-đéc-xen.


Đan mạch


Nỗi bất hạnh của em bé bán
diêm và thái độ vô trách
nhiệm của những con người


trong xã hội.


11 Đánh nhau với cối


xay gió Truyện Xéc-van-téc.Tây ban nha Những hành động kì quặccủa một con người mê tiểu
thuyết hiệp sĩ, ước mơ giúp
ích cho đời.


12 Chiếc lá cuối cùng Truyện OHen –ri. Mĩ Tình yêu thong con người và
gí trị của nghệ thuật chân
chính .


13 Hai cây phong Truyện Ai-ma-tốp.


Cưgrưxtan


Tình yêu quê hương qua
những kỉ niệm về tuổi thơ và
cảnh vật thiên nhiên, câu
chuyện về tình thầy trị xúc
động.


14 Cố hương Truyện Lỗ Tấn . TQ Con đường cho số phận


những người nông dân trước
thực trạng suy vong của xã
hội phong kiến TQ.


15 Những đứa trẻ Truyện Go-rơ-ki.



Nga Tình bạn trong sáng của bọntrẻ, không phân biệt giai cấp.


<b>II.</b><i><b>Những nội dung chủ yếu:</b></i>


<b>1.</b> Những sắc thái về phong tục, tập quán của nhiều dân tộc trên thế giới.


<b>2.</b> Thiên nhiên và tình yêu thiên nhiên.


<b>3.</b> Thương cảm với số phận những con người nghèo khổ. Khát vọng giải phóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b>5.</b> Tình yêu quê hương, đất nước.


<b>III. </b><i><b>Nghệ thuật đặc sắc :</b></i> Dựa vào phần ghi nhớ để tìm hiểu.


<b>IV. Củng cố, dặn dò :</b>
- Hệ thống bài .


- Chuẩn bị bài mới .


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 35 </i>


<i> TIẾT : 161-162 </i>
<b>BẮC SƠN </b>


<b> Nguyễn Huy Tưởng</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Nắm được nội dung và ý nghĩa của đoạn trích hồi 4, vở kịch : Bắc sơn



- Thấy được nghệ thuật viết truyện của tác giả.


- Hình thành những hiểu biết sơ lược về thể loại kịch nói.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>


A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ : Kể tên một số vở kịch đã học ở lớp 8? Nêu những hiểu biết của em về
thể loại kịch.


C/Bài mới:


<i><b>* Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung về tác</b></i>
<i><b>giả, tác phẩm. Đọc, tìm hiểu chú thích.</b></i>
? Đọc chú thích sgk và cho biết một vài
nét về tác giả, tác phẩm?


? Tại sao nói tác phẩm là sự khởi đầu cho
nền kịch nói cách mạng nước nhà ?


? Trình bày một vài hiểu biết của em về
thể loại kịch nói ?


- Hướng dẫn, phân vai cho học sinh đọc,


tóm tắt tác phẩm.


<i><b>* Hoạt động 2 : Phân tích trích đoạn</b></i>
<i><b>kịch.</b></i>


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>


<b>1. Vài nét về tác giả. Tác phẩm :</b>


<b>a. Tác giả :</b> Nguyễn Huy Tưởng
(1912-1960) quê Đông Anh, Hà Nội.


<b>b. Tác Phẩm :</b> Là tác phẩm kịch đầu tiên
thể hiện thành công một sự kiện cách mạng
và những nhân vật mới của thời đại. Được
đánh giá là sự khởi đầu cho nền kịch cách
mạng trên sân khấu nước nhà.


<b>2. Một vài nét về thể loại kịch nói :</b> Hs tìm
hiểu trong sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

? Các lớp kịch gồm những nhân vật nào?
Nhân vật chính là ai ?


? Chỉ ra tình huống bất ngờ, gay cấn mà
tác giả tạo ra trong các lớp kịch ?


- Khi Thái , Cửu bị Ngọc truy đuổi-> chạy
vào nhà Thơm (Vợ Ngọc) .



? Tình huống ấy có tác dụng gì trong việc
thể hiện xung đột và phát triển hành động
kịch ?


- Buộc Thơm phải có thái độ dứt khốt,
chọn một con đường : Đi theo cách mạng .
? Hãy phân tích tâm trạng và hành động
của nhân vật thơm ?


? Hoàn cảnh của Thơm có gì đặc biệt ?


? Nhận xét về hồn cảnh đó ?
? Tam trạng của Thơm Ntn ?
? Thái độ đối với chồng ra sao ?


? Xuất phát từ đâu mà Thơm che chở cho
Thái và Cửu ? Hành động của cơ là gì ?
? Nhận xét về hành động đó ?


- Dứt khốt, quyết định đứng về phía CM
kịp thời .


? Qua nhân vật Thơm, tác giả muốn khẳng
định điều gì ? Cho thấy Thơm là người
ntn ?


? Xuất phát từ đâu mà Ngọc lại trở thành
tay sai cho giặc?


? Em nhận xét gì về nhân vật này ?



? Thái và Cửu thể hiện là những con
người như thế nào ? Nét tính cách nổi bật
của họ thể hiện qua những chi tiết nào ?
<i><b>* Hoạt động 3 : Tổng kết về nội dung,</b></i>
<i><b>nghệ thuật của tác phẩm .</b></i>


? Hãy tóm lược những nét chính về nội
dung và nghệ thuật của tác phẩm ?


<b>a. Nhân vật Thơm :</b>


- Hoàn cảnh :


+ Cha, em : hi sinh khi làm cách mạng.
+ Mẹ : bỏ đi.


+ Chồng : làm Việt gian.
+ Sống buồn tẻ, an nhàn.


 Đáng thương, mặc dù có đầy đủ vật


chất.


- Tâm trạng : Luôn day dứt về cha mẹ.


- Thái độ với chồng : Luôn nghi ngờ
chồng làm Việt gian; tìm cách dị xét.


- Hành động :



+ Che chở cho Thái, Cửu trốn trong nhà.
+ Khôn ngoan che mắt Ngọc.


 Là người có lòng tự trọng, trung


thực, có sự chuyển biến nhậ thức,
đứng về phía cách mạng kịp thời.


<b>b. Nhân vật Ngọc :</b>


- Ham muốn địa vị, quyền lực, tiền tài ->
làm tay sai cho giặc, sát hại các đồng chí
làm CM => Kẻ đáng khinh bỉ.


<b>c. Nhân vật Thái, Cửu :</b>


- Thái : Bình tĩnh,sáng suốt .
- Cửu : Hăng hái, nóng nảy.


=> Những chiến sĩ cách mạng kiên cường,
trung thành .


<b>5. Tổng kết : Ghi nhớ .</b>
<b>II. Luyện tập :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

- GV hệ thống bài .


- Hs học bài, chuẩn bị bài mới.



<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 35 </i>


<i> TIẾT : 163-164 </i>
<b>TỔNG KẾT PHẦN TẬP LÀM VĂN</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Ôn lại để nắm vững các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9, phân biệt các kiểu
văn bản và nhận biết sự can thiết phải phối hợp chúng trong thực tế làm bài.


- Phân biệt các kiểu văn bản và thể loại văn học.


- Biết đọc các kiểu văn bản – theo đặc trưng kiểu văn bản, nâng cao năng lực tích
hợp đọc và viết các văn bản thơng dụng.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>


A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ : Kể tên một số vở kịch đã học ở lớp 8? Nêu những hiểu biết của em về
thể loại kịch.


C/Bài mới:


<b>I. Các kiểu văn bản đã học ở bậc THCS :</b>



STT Kiểu văn bản Phương thức biểu đạt Ví dụ về hình thức VB cụ
thể


1 Văn bản tự sự - Trình bày các sự việc (sự
kiện) có quan hệ nhân quả dẫn
đến kết cục, biểu lộ ý nghĩa.
- Mục đích : Biểu hiện con
người, quy luật đời sống, bày
tỏ tình cảm, thái độ.


- Bản tin báo chí .


- Bản tường thuật tường
trình.


- Tác phẩm loch sử.


- Tác phẩm văn học nghệ
thuật: truyện, tiểu thuyết, kí
sự,…


2 Văn bản miêu tả - Tái hiện các tính chất, thuộc
tính sự vật, hiện tượng làm cho
chúng biểu hiện.


- Mđ : Giúp cho con người
cảm nhận và hiểu được chúng.


- Văn tả cảnh, tả người, tả sự


vật.


- Đoạn văn miểu tả trong tác
phẩm tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

tiếp tình cảm, cảm xúc của con
người đối với con người, thiên
nhiên, xã hôi, sự vật.


- Mđ : Bày tỏ tình cảm và khơi
gợi lịng đồng cảm.


tế, điếu văn.


- Thư từ biểu hiện tình cảm
giữa người với người.


- Tác phẩm văn học : thơ trữ
tình, tuỳ bút, bút kí,…


4 Văn bản thuyết


minh - Trình bày thuộc tính, cấu tạo,ngun nhân kết quả, tính có
ích, có hại của sự vật, hiện
tượng.


- Mđ : Giúp người đọc có tri
thức khách quan và thái độ
đúng đắn đối với chúng.



- Bản thuyết minh sản phẩm
hàng hố.


- Lời giới thiệu di tích, thắng
cảnh, nhân vật.


- Bản trình bày tri thức và
phương pháp khoa học về tự
nhiên xã hội .


5 Văn bản nghị luận - Trình bày tư tưởng, quan
điểm đối với tự nhiên, xã hội,
con người và tác phẩm văn
học bằng các luận điểm, luận
cứ và lập luận.


- Mđ : Thuyết phục mọi người
tin theo cái đúng, cái tốt, từ bỏ
cái sai, cái xấu.


- Cáo, hịch. Chiếu, biểu.
- Xã luận, bình luận, lời kêu
gọi.


- Sách lí luận.


- Lời phát biểu trong hội
thảo về khoa học xã hội.
- Tranh luận về moat vấn đề
chính trị, xã hội, văn học.



6 Văn bản điều hành


(hành chính – cơng
vụ)


- Trình bày theo mẫu chung và
chịu trách nhiệm về các ý kiến,
nguyện vọng của cá nhân, tập
thể đối với cơ quan quản lí;
hay ngược lại, bày tỏ yêu cầu,
quyết định của người có thẩm
quyền đối với người có trách
nhiệm thực thi, hoặc thoả
thuận giữa công dân với nhau
về lợi ích và nghĩa vụ.


- Mđ : Đảm bảo các quy định
giữa người và người theo quy
định và pháp luật.


- Đơn từ


- Báo cáo.


- Đề nghị.


- Biên bản.


- Tường trình



- Thơng báo


- Hợp đồng,…


<b>II. Mối quan hệ giữa các kiểu văn bản và thể loại văn học :</b>
<b>* </b><i><b>Chia nhóm thảo luận :</b></i>


1. Các kiểu văn bản trên có thể thay thế cho nhau được khơng? Vì sao ?


2. Các phương thức biểu đạt trên có thể phối hợp với nhau trong một văn bản cụ thể hay
khơng? Vì sao? Nêu một ví dụ minh hoạ?


3. Từ bảng trên, hãy cho biết kiểu văn bản và hình thức thể hiện, thể loại văn học có gì
giống nhau và khác nhau ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

c. Tác phẩm văn học như thơ, truyện, kịch có khi nào sử dụng yếu tố nghị luận khơng?
Nêu ví dụ và cho biết yếu tố nghị luận có đặc điểm gì ?


4. Kiểu văn bản tự sự và thể loại văn học tự sự khác nhau như thế nào? Tính nghệ thuật
trong tác phẩm văn học tự sự thể hiện ở những điểm nào ?


5. Kiểu văn bản biểu cảm và thể loại văn học trữ tình giống và khác nhau ở những điểm
nào? Nêu đặc điểm của thể loại văn học trữ tình. Cho ví dụ minh hoạ.


6. Tác phẩm nghị luận có cần các yếu tố thuyết minh, miểu tả, tự sự không ? Cần ở mức
độ nào, tại sao?


<b>III. Tính thần tích hợp trong tập làm văn :</b>



1 . Phần văn và tập làm văn có mối quan hệ nhe thế nào? Nêu ví dụ cho thấy mối quan hệ
đó trong chương trình đã học .


2. Phần tiếng việt có quan hệ thế nào với phần Văn và phần tập làm văn? Nêu ví dụ chứng
minh.


3. Các phương thức biểu đạt : miêu tả, tự sự, nghị luận, biểu cảm, thuyết minh có ý nghĩa
ntn đối với việc rèn luyện kĩ năng làm văn ?


<b>VI. Các kiểu văn bản trọng tâm :</b>


<b>* </b><i><b>Học sinh tự ôn lại các kiểu văn vản : thuyết minh, tự sự, nghị luận .</b></i>


<b>*** Củng cố, dặn dò :</b>


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 35-36 </i>


<i> TIẾT : 165-166 </i>
<b>TÔI VÀ CHÚNG TA</b>


<b> Lưu Quang Vũ.</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Hiểu được phần nào tính cách của các nhân vật tiêu biểu Hồng Việt, Nguyễn
Chính, từ đó thấy được cuộc đấu tranh gay gắt giữa những con người mạnh dạn đổi
mới, có tinh thần giám nghĩ, giám làm, giám chịu trách nhiệm với những kẻ mang
tư tưởng bảo thủ, lạc hậu trong sự chuyển mình mạnh mẽ của xã hội ta.



- Hiểu thêm về đặc điểm của thể loại kịch : cách tạo tình huống, phát triển mâu
thuẫn, diễn tả hành động và sử dụng ngôn ngữ.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>


A/Ổn định tổ chức :


B/Kiểm tra bài cũ : Kể tên một số vở kịch đã học ở lớp 8? Nêu những hiểu biết của em về
thể loại kịch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

<i><b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu về</b></i>
<i><b>tác giả, tác phẩm, đọc và tìm hiểu tình</b></i>
<i><b>huống kịch.</b></i>


- Hs đọc và nêu một vài nét về tác giả, tác
phẩm .


- Giáo viên tóm tắt ghi bảng .


- Phân vai cho học sinh đọc. Tóm tắt nội
dung chính của đoạn trích.


- Gv hướng dẫn hs tìm hiểu tình huống
kịch :


- Tình trạng xí nghiệp Thắng Lợi : máy


móc cũ kĩ, lạc hậu ; quy mô sản xuất bị
thu nhỏ; tổ chức phân công lao động
khơng hợp lí, kém hiệu quả, đời sống của
anh chị em công nhân ngày càng khó
khăn. Phải thay đổi phương thức quản
lí-tổ chức – điều đó trở thành u cầu tất
yếu. Những con người tiên tiến đã nhận ra
điều ấy và khát khao thực hiện. Nhưng họ
đã vấp phải sự chống đối quyết liệt của
những kẻ bảo thủ, xu nịnh, mượn danh
bảo vệ truyền thống. Cuộc đấu tranh gay
gắt nhưng chiến thắng tất yếu sẽ thuộc về
những con người mới.


-Những vấn đề cơ bản vở kịch đặt ra và ý
nghĩa của nó đối với thực tiễn phát triển
của xã hội ta thời kì bay giờ :


+ không thể cứ khư khư giữ lấy các
nguyên tắc, cơ chế đã trở thành cứng đờ,
laic hậu mà phải mạnh dạn thay đổi các
phương thức tổ chức, quản lí để thúc nay
sản xuất phát triển ; đừng chạy theo chủ
nghĩa hình thức mà cần coi trọng thực
tiễn, coi trọng hiệu quả thiết thực của
cơng việc.


+ Khơng có thou chủ nghĩa tập thể chung


<b>I. Đọc, hiểu văn bản :</b>



<b>1. Vài nét về tác giả, tác phẩm :</b>


<b>a. Tác giả : </b>Lưu Quang Vũ (1948- 1988),
sinh tại Phú Thọ, quê gốc ở Quảng Nam.
Là nhà thơ, nhà viết kịch. Ngịi bút của
ơng nhạy bén, sắc xảo, đề cập đến hàng
loạt vấn đề có tính nóng hổi trong cuộc
sống đương thời.


<b>b. Tác phẩm : </b><i><b>Tôi và chúng ta</b></i> Phản ánh
cuộc đấu tranh gay gắt để thay đổi phương
thức tổ chức, lề lối của hoạt động sản xuất
ở xí nghiệp Thắng Lợi.


- Đoạn trích là cảnh ba của vở kịch gồm
chín cảnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

chung. Cái <i>chúng ta</i> được tạo thành từ
những <i>cái tôi </i>cụ thể, vì thế cần quan tâm
một cách thiết thực đến cuộc sống, quyền
lợi của mỗi cá nhân con người.


+ Trong thực tế nước ta bấy giờ, tơi và
chúng ta có ý nghĩa thật lớn lao, nó là vấn
đề cấp thiết từ thực tế đời sống, thực tế xã
hội và ý nghĩa trực tiếp dối với sự phát
triển của đất nước.


<i><b>* Hoạt động2 : Hướng dẫn phân tích nội</b></i>


<i><b>dung kịch.</b></i>


? Muốn thể hiện sự phát triển xung đột
kịch, tác giả cần tạo được tình huống.
Trong cảnh 3 này, tình huống đó là gì ?
Mâu thuẫn cơ bản của tác phẩm đến nay
được bộc lộ như thế nào ?


? Tại sao lại có những mâu thuẫn nảy sinh
như vậy?


? Theo em, mâu thuẫn đó có ý nghĩa như
thế nào ?


? Phản ứng của trưởng phòng tổ chức lao
động, trưởng phòng tài vụ liên quan đến
vấn đề nào ?


? Tại sao quản đốc phân xưởng lại phản
đối trước quyết định của giám đốc ?


? Nguyễn Chính có thái độ ntn trước
quyết định của Hoàng Việt ?


? Qua đoạn trích, em hiểu thế nào về tính
cách của các nhân vật tiêu biểu ?


? Có thể chia thành mấy tuyến nhân vật ?
? GĐ Hoàng Việt là người ntn ? Những
việc làm của anh có đúng đắn khơng? Vì


sao anh lại làm như vậy ?


? Kĩ sư Lê Sơn là người ntn ? Tại sao anh
lại quyết định cùng GĐ cải cách xí nghiệp
?


<b>3. Phân tích :</b>


<b>a. Tình huống kịch và mâu thuẫn cơ bản</b>
<b>của đoạn trích :</b>


- Tình huống kịch : Tình trạng ngưng trệ
sản xuất của xí nghiệp đã đến lúc phải giải
quyết bằng những quyết định táo bạo. Sau
quá trình tìm hiểu sau một năm nhận
nhiệm vụ, giám đốc Hoàng Việt quyết định
công bố kế hoạch mở rộng sản xuất và
phương án làm ăn mới. Như vậy anh và kĩ
sư Lê Sơn đã tuyên chiến với cơ chế quản
lí, phương thức tổ chức đã trở nên lỗi thời.
- Những mâu thuẫn cơ bản :


+ Phản ứng của trưởng phòng tổ chức lao
động, Trưởng phòng tài vụ – biên chế, quỹ
tiền lương.


+ Phản ứng của quản đốc phân xưởng
Trương – hiệu quả của tổ chức, quản lí khi
Hồng Việt nói khơng cần chức vụ này.
+ Phản ứng gay gắt của PGĐ Nguyễn


Chính- dựa vào cấp trên, nguyên tắc, nghị
quyết Đảng uỷ của xí nghiệp.


<b>b. Tính cách của các nhân vật tiêu biểu:</b>
<b>* Phe cải cách :</b>


<b>- Hoàng Việt :</b> Giám đốc, có tinh thần
trách nhiệm cao, năng động, dám nghĩ,
dám làm vì sự phát triển của xí nghiệp và
quyền lợi của anh chị em công nhân. Là
người trung thực, thẳng thắn, kiên quyết
đấu tranh với niềm tin vào chân lí .


<b>- Kĩ sư Lê Sơn :</b> Có năng lực, có trình độ
chun mơn giỏi, từng gắn bó nhiều năm
với xí nghiệp. Chấp nhận khó khăn, sẵn
sàng cùng Hồng Việt cải tiến toàn diện
hoạt động của đơn vị .


<b>* Phe bảo thủ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

? Với những phản ứng của Nguyễn Chính,
anh ta bộc lộ bản chất thực của mình là
gì ?


? Quản đốc phân xưởng tại sao lại có
những phản ứng như vậy ? Anh ta là
người ntn?


<i><b>* Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết văn</b></i>


<i><b>bản </b></i>


? Em có cảm nhậ thế nào về xu thế phát
triển và kết thúc của xung đột kịch ?
- Hs đọc ghi nhớ sgk.


để chống lại sự đổi mới. Khéo luồn lách,
xu nịnh cấp trên .


<b>- Trương : </b>Quản đốc phân xưởng – làm
việc như cái máy, khô cằn tình người,
thích tỏ ra quyền thế , hách dịch với anh
chị em công nhân.


<b>4. Tổng kết : Ghi nhớ </b> (Sgk)


<b>II. Luyện tập :</b>


<b>IV . Củng cố, dặn dò : </b>


- Học bài, chuẩn bị bài ôn tập văn học .


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 36 </i>


<i> TIẾT : 167-168 </i>
<b>TỔNG KẾT VĂN HỌC</b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>



- Hình dung lại hệ thống các văn bản tác phẩm văn học dã học và đọc thêm trong
chương trình ngữ văn tồn cấp .


- Hình thành những hiểu biết ban đầu về nền văn học Việt Nam : các bộ phận văn
học, các thời kì lớn, những đặc sắc nổi bật về tư tưởng và nghệ thuật .


- Củng cố và hệ thống hoá những tri thức đã học về các thể loại văn học với từng
thời kì trong tiến trình vận động của văn học. Biết vận dụng những hiểu biết này để
đọc và hiểu đúng các tác phẩm trong chương trình .


<b>II/Chuẩn bị :</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

C/Bài mới:


<b>* Phần A :</b>


<b>I. Bảng thống kê các tác phẩm theo thể loại, theo mẫu :</b>


<b>Văn học dân gian</b> <b>Văn học trung đại</b> <b>Văn học hiện đại</b>


1. Truyện


- Truyền thuyết


- Cổ tích.



- Ngụ ngơn


2. Ca dao – dân ca .
3. Tục ngữ .


4. Sân khấu (Chèo)


1. Truyện, kí.
2. Thơ.


3. Truyện thơ.


4. Văn nghị luận (hịch,
cáo, chiếu,…)


1. Truyện, kí.
2. Tuỳ bút.
3. Thơ.
4. Kịch.


5. Văn nghị luận.


* Lưu ý :


- Khơng thống kê các văn bản nước ngồi và văn bản nhật dụng .


- Các câu ca dao – dân ca nên ghi theo tên đặt cho cả chùm theo chủ điểm nội dung.
- Với những văn bản trích từ tác phẩm dài, can ghi cả tên đoạn trích và tên tác phẩm.
- Nếu tác phẩm khơng có năm sáng tác thì ghi năm xuất bản .



- Đọc lại các phần chú thích * để nắm lại khái niệm về : truyền thuyết, cổ tích, truyện
cười, ngụ ngơn, Ca dao – dân ca, tục ngữ, chèo.


<b>* Phần B :</b>


<b>I. Nhìn chung về nền văn học Việt Nam :</b>


- Hs đọc, tự rút ra nhận xét.


<b>II. Các bộ phân hợp thành nền văn học Việt Nam :</b>


1. Văn học dân gian .
2. Văn học viết.


- Học sinh đọc, thảo luận, nhận xét.


<b>III. Tiến trình lịch sử văn học Việt Nam :</b>


- Văn học luôn gắn liền với đời sống và sự phát triển của xã hội, những phản ánh của
văn học – dù dân gian hay văn học viết đều thể hiện sinh động cuộc sống con người
trong từng giai đoạn lịch sử của đất nước.


<b>IV. Sơ lược về một số thể loại văn học :</b>


1. Một số thể loại văn học dân gian :
2. Một số thể loại văn học trung đại :


- Thơ .


- Truyện kí.



- Thơ Nơm.


- Một số thể văn nghị luận .


3. Một số thể loại văn học hiện đại .


<b>V. Ghi nhớ tổng quát : (SGK).</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 36 </i>


<i> TIẾT : 169-170 </i>


<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN, TIẾNG VIỆT, BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI</b>
<b>NĂM</b>


<i><b>* YÊU CẦU CHUNG : Giáo viên cho học sinh xem lại các bài làm của mình, tự </b></i>
<i><b>nhận xét, đánh giá, sửa lỗi; đổi bài cho bạn để cùng nhận ra những mặt mạnh, yếu </b></i>
<i><b>của bài làm, từ đó có hướng khắc phục trong q trình làm văn ở bậc THPT.</b></i>


<i>TUẦN : 37 </i>
<i> TIẾT : 171-172 </i>


<b>KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM</b>


<i><b>(THEO ĐỀ CHUNG CỦA PHÒNG GIÁO DỤC)</b></i>.


<i> Ngày soạn : …. / … / 201..</i> <i> Ngày dạy : … /…. / 201..</i>
<i>TUẦN : 37 </i>



<i> TIẾT : 173-174 </i>


<b>THƯ, (ĐIỆN) CHÚC MỪNG, THĂM HỎI </b>


I<b>/ Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh :</b>


- Trình bày được mục đích, tình huống và cách viết thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi.


- Viết được thư (điện) chúc mừng, thăm hỏi.


<b>II/Chuẩn bị :</b>


- Nội dung bài .


<b>III/Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

B/Kiểm tra bài cũ :
C/Bài mới:


<b>* </b><i><b>Hoạt động 1 : Tìm hiểu các tình huống</b></i>
<i><b>phải viết thư, điện.</b></i>


? Những trường hợp nào can gửi thư, điện
chúc mừng và thăm hỏi ?


? Kể thêm một số trường hợp mà em biết ?


? Mục đích của việc viết thư, điện chúc
mừng, thăm hỏi là gì ?



<i><b>* Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách viết thư,</b></i>
<i><b>điện chúc mừng, thăm hỏi .</b></i>


? Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi .


? Nội dung điện chúc mừng, thăm hỏi giống
và khác nhau ntn ?


? Em nhận xét gì về độ dài của chúng ?
? Nhận định chung về mặt hình thức và nội
dung của thư, điện chúc mừng, thăm hỏi ?


- HS đọc ghi nhớ sgk.


<i><b>* Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập .</b></i>


<b>I. Nhứng trường hợi cần phải viết thư,</b>
<b>điện chúc mừng, thăm hỏi :</b>


<b>*. Ví dụ :</b>


- Những trường hộ cần viết thư, điện chúc
mừng : a,b


- Những trường hợp phải gửi thư, điện thăm
hỏi : c.d.


- Mục đích : Bày tỏ sự chúc mừng hoặc
thông cảm của người gửi đến người nhận .



<b>II. Cách viết thư, điện chúc mừng, thăm</b>
<b>hỏi:</b>


<b>1. Ví dụ :</b>


- a. Thư chúc mừng năm mới.
-b. Thư chúc mừng thành tích.
- c. Thư thăm hỏi.


<b>2. Nhận xét :</b>


- Về hình thức : Lời văn ngắn gọn, xúc tích,
nói thẳng vào vấn đề; họ tên người gửi,
người nhận.


- Về nội dung : Không giống nhau, suy nghĩ
và cảm xúc của người gửi đối với tin vui,
điều không may, bất hạnh của người nhận.


<b>*** Ghi nhớ (SGK).</b>
<b>III. Bài tập :</b>


2.a. Điện chúc mừng.
b. Điện chúc mừng .
c. Điện thăm hỏi .


d. Thư, điện chúc mừng.
e. Thư, điện chúc mừng.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×