Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

đề thi thử THPTQG 2020 hóa học THPT lý thái tổ bắc ninh lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.05 KB, 9 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

ĐỀ THI THỬ THPT QG LẦN 1
NĂM HỌC 2019-2020
MÔN: Hóa học
Thời gian làm bài: 50 phút;
Biết: H=1; C=12; O=16; N=14; Cl=35,5; K=39; Ag=108; Na=23; Ca=40)

Mục tiêu:
- Đề thi thử THPT QG lần 1 năm 2020 của Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh có cấu trúc bám sát đề
thi của Bộ gồm 40 câu trắc nghiệm bao gồm kiến thức trọng tâm lớp 12 và một phần kiến thức lớp 11.
- Đề thi gồm 23 câu lí thuyết và 17 câu bài tập. Nội dung câu lí thuyết chủ yếu nằm trong chương đại
cương kim loại, este - lipit, cacbohidrat, amin - aminoaxit và polime. Bài tập đa số khá nhẹ nhàng, chỉ có
2 câu vận dụng cao rơi vào câu (36 và 39) trong đó 1 câu về amin - amino axit và 1 câu về este. Các bạn
HS cần vận dụng kĩ năng tư duy, biện luận, các phương pháp giải nhanh (quy đổi, bảo toàn nguyên tố,
bảo toàn khối lượng để chinh phục được những câu này.
Câu 1: [NB] Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
B. Cao su buna thuộc loại polime tổng hợp.
C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng khơng gian.
D. Tơ poliamit bền trong môi trường kiềm và axit.
Câu 2: [NB] Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) không tác dụng được với chất nào sau đây?
A. NaOH
B. HCl
C. NaCl
D. C2H5OH
Câu 3: [NB] Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?
A. C6H5NH2
B. C6H5OH
C. CH3NH2


D. CH3OH
Câu 4: [NB] Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được
8,15 gam muối. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là
A. 5.
B. 10.
C. 12.
D. 7.
Câu 5: [NB] Khí nào gây hiệu ứng nhà kính và làm vẩn đục nước vôi trong?
A. CO
B. CO2
C. NO2
D. CH4
Câu 6: [TH] Số đồng phân cấu tạo mạch hở có CTPT C3H6O2 tác dụng được với NaOH là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 7: [NB] Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Tinh bột có phản ứng tráng bạc
B. Xenlulozơ phản ứng với HNO3 tạo thành tơ axetat.
C. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
D. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.
Câu 8: [NB] Trong môi trường kiềm, chất nào dưới đây tác dụng với Cu(OH) 2 cho hợp chất màu xanh
tím?
A. Metylamine
B. Gly-Val
C. Ala-Gly-Val
D. Glucozơ
Câu 9: [NB] Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được natri axetat?
A. HCOOCH3

B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC2H5
Câu 10: [NB] Đạm ure có cơng thức là
A. (NH4)2CO3
B. NH4NO3
C. (NH2)2CO
D. NaNO3
Câu 11: [NB] Ancol etylic có cơng thức cấu tạo là
A. CH3OCH3
B. CH3CH2OH
C. CH3COOH
D. CH3CHO
Câu 12: [VD] Cho một peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin có khối lượng phân tử là 302 đvc . Peptit
X thuộc loại
Trang 1


A. pentapepit.
B. tripetit.
C. đipetit.
D. tetrapeptit.
Câu 13: [TH] Chọn nhận xét đúng.
A. Công thức chung của ankan là CnH2n+2 (n≥ 1).
B. Stiren không làm mất màu dung dịch brom.
C. Các ankin đều tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng.
D. Anken là những hiđrocacbon khơng no có một liên kết đôi C=C
Câu 14: [NB] Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?
A. Fructozo.
B. Tinh bột.

C. Glucozơ.
D. Saccarozo.
Câu 15: [VD] Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa
28,25 gam muối. Giá trị của m là
A. 37,50.
B. 18,75.
C. 28,25.
D. 21,75.
Câu 16: [NB] Công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n-2O2 (n≥4). B. CnH2n+2O2 (n≥2). C. CnH2nO2 (n≥2). D. CnH2nO2 (n≥3).
Câu 17: [VD] Thủy phân hoàn toàn 3,42 gam saccarozơ trong mơi trường axit, thu được dung dịch X.
Cho tồn bộ dung dịch X phản ứng hết với dung dịch AgNO 3/NH3 dư, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá
trị của m là
A. 21,60.
B. 2,16.
C. 43,20.
D. 4,32.
Câu 18: [TH] Cho dãy gồm các chất: CH 3COOC2H5; Ala-Gly; H2NCH2COOH và CH3NH3Cl. Số chất
trong dãy vừa có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 19: [NB] Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Etylamin thuộc loại amin bậc một.
B. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi.
C. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
D. Anilin tác dụng được với dung dịch NaOH.
Câu 20: [NB] Thủy phân hoàn toàn H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH
thu được bao nhiêu loại a-amino axit khác nhau?

A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Câu 21: [NB] Công thức của triolein là
A. (C17H33COO)3C3H5.
B. (HCOO)3C3H5.
C. (CH3COO)3C3H5.
D. (C2H5COO)3C3H5.
Câu 22: [NB] Loại polime nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O?
A. Polietilen.
B. PVC.
C. Tơ tằm.
D. Nilon-6,6.
Câu 23: [VD] Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C 2H5OH. Giá trị
của m là
A. 27,60.
B. 36,80.
C. 10,35.
D. 20,70.
Câu 24: [NB] Phản ứng hóa học giữa axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng
A. kết hợp.
B. este hóa
C. trùng ngưng
D. trung hịa
Câu 25: [VD] Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức X và Y tạo bởi cùng 1 ancol và 2 axit cacboxylic kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần 6,16 lít O2 thu được 5,6 lít CO2
(đktc) và 4,5 gam H2O. Cơng thức của este X và giá trị của m tương ứng là 1
A. HCOOC2H5 và 9,5
B. CH3COOCH3 và 6,7

C. HCOOCH3 và 6,7
D. (HCOO)2C2H4 và 6,6
Câu 26: [TH] Cho các phát biểu sau:
(a) Thủy phân vinyl axetat bằng NaOH đun nóng, thu được natri axetat và fomanđehit.
(b) Anilin là một bazo, dung dịch của nó có thể làm quỳ tím chuyển xanh.
(c) Glu-Ala tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 2.
(d) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π .
Trang 2


(e) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân của nhau.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 27: [VD] Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp chứa glucozo, metyl fomat và saccarozo cần vừa đủ 6,72 lít
khí O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch Ca(OH) 2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 25
B. 27.
C. 22
D. 30
Câu 28: [TH] Cho các phát biểu sau:
(a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Trong tơ tằm có các gốc α -amino axit.
(d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mịn và khó tan hơn cao su thường.
(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm.
Số phát biểu đúng là:

A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 29: [VD] Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử.
Hiện tượng
X
Dung dich I2
Có màu xanh tím
Y
Cu(OH)2 trong mơi trường kiềm
Có màu tím
Z
Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
T
Nước brom
Kết tủa trắng
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
A. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.
B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.
C. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.
D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.
Câu 30: [VD] Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Ala và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch
NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl,
sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 48,875
B. 53,125

C. 45,075
D. 57,625
Câu 31: [VD] Cho 27,6 gam hỗn hợp CH3COOH, C6H5OH, NH2CH2COOH tác dụng vừa đủ 350 ml
dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 41,60.
B. 35,30.
C. 38,45.
D. 32,65.
Câu 32: [VD] Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số liên kết peptit trong một phân tử X là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 33: [VD] Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O 2, thu được CO2 và 2 mol
H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt
khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,2.
B. 0,24.
C. 0,12.
D. 0,16.
Câu 34: [VD] Cho hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic X, Y (cùng dãy đồng đẳng, có số mol bằng nhau
MX < MY) và một amino axit Z (phân tử có một nhóm -NH2). Đốt cháy hồn tồn 0,4 mol hỗn hợp M thu
được khí N2; 14,56 lít CO2 (ở đktc) và 12,6 gam H2O. Cho 0,3 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch có x
mol HCl. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Phần trăm khối lượng của Y trong M là 40%.
B. X có phản ứng tráng bạc

Trang 3



C. Giá trị của x là 0,075.
D. Phần trăm khối lượng của Z trong M là 32,05%.
Câu 35: [TH] Hợp chất X có cơng thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(3) nX3 + nX → nilon-6,6 + 2nH2O
(4) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
A. 198.
B. 174.
C. 202.
D. 216.
Câu 36: [VDC] Chất X (CnH2n+2O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (C mH2m-3O6N5)
là pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch
chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần
trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 51,78%.
B. 46,63%.
C. 47,24%.
D. 63,42%
Câu 37: [VDC] Cho 18,5 gam chất hữu cơ A có cơng thức phân tử C 3H11O6N3. A tác dụng vừa đủ với 300
ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá
trị của m là:
A. 24,2 gam
B. 19,1 gam
C. 16,2 gam
D. 18 ,5 gam
Câu 38: [TH] Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có cơng thức phân tử là C9H8O2, A và B đều cộng hợp
với brom theo tỉ lệ mol là 1:1. A tác dụng với dung dịch NaOH cho một muối và một anđehit. B tác dụng

với dung dịch NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn phân tử khối của
CH3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của A và B lần lượt là:
A. C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5.
B. HCOOC6H4CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
C. HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5
D. C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH.
Câu 39: [VDC] Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este
có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phịng hóa hồn tồn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH
vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp X gồm hai
muối. Cho tồn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thốt ra và khối lượng bình tăng
4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và
H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là 2
A. 77,32%.
B. 61,86%.
C. 19,07%.
D. 15,46%.
Câu 40: [TH] Chất hữu cơ X có cơng thức phân tử C 3H5ON. Khi cho chất X tác dụng với dung dịch
NaOH đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, C 2H6O và CH4O. Chất Y là muối natri của α - amino
axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon khơng phân nhánh). Số cơng thức cấu tạo phù hợp
của X là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
----------- HẾT ---------Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
Trang 4



1-D

2-C

3-C

4-B

5-B

6-A

7-D

8-C

9-C

10-C

11-B

12-D

13-A

14-B

15-B


16-C

17-D

18-C

19-A

20-D

21-A

22-A

23-D

24-B

25-C

26-B

27-D

28-A

29-A

30-D


31-B

32-A

33-C

34-A

35-C

36-D

37-B

38-D

39-A

40-B

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Q thầy cơ liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: D
Phương pháp: Lý thuyết tổng hợp về polime.
Hướng dẫn giải:
A, B, C đúng
D sai vì poliamit có chứa nhóm CONH nên dễ thủy phân trong môi trường kiềm và axit

Đáp án D
Câu 2: C
Phương pháp:
Aminoaxit có chứa nhóm –COOH và NH2 nên có tính chất của axit hữu cơ và amin.
Hướng dẫn giải:
Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với chất: NaOH, HCl, C2H5OH; không phản ứng với
NaCl.
Đáp án C
Câu 3: C
Phương pháp:
Dung dịch làm xanh quỳ tím là: bazơ, amin (trừ các amin thơm) hoặc là muối của bazơ mạnh và axit yếu.
Hướng dẫn giải:
C6H5NH2 và CH3NH2 đều là amin nhưng C6H5NH2 là amin thơm nên không làm quỳ chuyển xanh →
CH3NH2 làm quỳ chuyển xanh
Đáp án C
Câu 4: B
Phương pháp:
X có dạng CTHH là CnH2n+1NH2
BTKL có mHCl = m muối – mX nên nHCl = ? = nX → MX → CTHH của X
Hướng dẫn giải:
X có dạng CTHH là CnH2n+1NH2
BTKL → mHCl = mmuối - mX = 8,15 - 4,5 = 3,65 gam
→ nHCl = 0,1 mol
Do amin đơn chức → nX= nHCl = 0,1 mol
Trang 5


→ MX = 45 → 14n+17 = 45 nên n= 2
→ X là C2H5NH2 và X chứa 10 nguyên tử trong phân tử
Đáp án B

Câu 5: B
Khí gây hiệu ứng nhà kính và làm vẫn đục nước vơi trong là CO2.
Đáp án B
Câu 6: A
Phương pháp:
Các chất mạch hở phản ứng với NaOH có đặc điểm:
- Chứa nhóm –COOH
- Chứa nhóm chức este COO
Hướng dẫn giải:
Chất mạch hở phản ứng với NaOH là những chất có nhóm COOH hoặc là este (nhóm COO)
Có 3 CTCT thỏa mãn là:
C2H5COOH
CH3COOCH3
HCOOC2H5
Đáp án A
Câu 7: D
Phương pháp: Lý thuyết về cacbohiđrat.
Hướng dẫn giải:
A sai vì tinh bột khơng có nhóm CHO nên khơng có phản ứng tráng bạc
B sai vì xenlulozơ + HNO3 → xenlulozơ trinitrat (thuốc nổ) khơng phải tơ axetat
C sai vì glucozơ khơng bị thủy phân
D đúng vì saccarozơ chứa nhiều nhóm -OH liền kề
Đáp án D

Vui lịng đăng kí mua bản word để xem đầy đủ nội dung.
Hotline: 096.991.2851( Hương) – Tailieugiangday.com
Câu 34: A
Phương pháp:
Xét M+ O2 có:
C=


n CO2
nM

= 1,625

H=

2n H2O
nM

= 3,5

nCO2 = 0,65 mol và nH2O = 0,7 mol thì M có số
và số
→Axit cacboxylic X trong hỗn hợp là HCOOH: a mol và axit cịn lại có dạng CnH2nO2: a mol
Vì đốt cháy M thu được nCO2 < nH2O nên Z là amino axit no và có đạng CmH2m+1O2N: b mol
1
n H2 O − n CO2 = b → b → a
2
Ta có
Bảo tồn C → nCO2 = a + n.a + m.b = 0,65 mol
Biện luận tìm m và n
Hướng dẫn giải:
Trang 6


Xét M+ O2 có:
C=


n CO2
nM

= 1,625

H=

2n H2O
nM

= 3,5

nCO2 = 0,65 mol và nH2O = 0,7 mol thì M có số
và số
→Axit cacboxylic X trong hỗn hợp là HCOOH: a mol và axit cịn lại có dạng CnH2nO2: a mol
Vì đốt cháy M thu được nCO2 < nH2O nên Z là amino axit no và có đạng CmH2m+1O2N: b mol
1
n H 2O − n CO2 = b = 0, 05 → b = 0,1mol
2
Ta có
Mà nM = 2a + b = 0,4 mol nên a= 0,15 mol
→nCO2 = a + n.a + m.b = 0,15 + 0,15n + 0,1m = 0,65 mol → 0,15n + 0,1m = 0,5 mol
Thỏa mãn n =2 và m = 2 nên Y là C2H4O2 và Z là C2H5ON
mY
0,15.60
+ %Y = m M .100% = 0,15.46 + 0,15.60 + 0,1.75 .100% =38,46% → A sai
+Xlà HCOOH nên X có khả năng tráng bạc → B đúng
0,3
=
.0,1

0,
4
0,3 mol M + HCl thi nZ
= 0,075mol nên nHCl = nZ = 0,075 mol (vì Z chỉ chứa 1 nhóm NH2) =
x → C đúng
mZ
0,1.75
.100%
+ % Z = m M .100%= 0,15.46 + 0,15.60 + 0,1.75 
= 32,05% → D đúng
Đáp án A
Câu 35: C
Xét phản ứng (3) thì X3 và X4 tạo nên nilon-6,6 nên 2 chất này là HOOC - [CH2]4 - COOH và H2N[CH2]6 - NH2
Mà ở phản ứng (2) X3 tạo ra từ phản ứng + H2SO4 nên X3 là HOOC - [CH2]4 - COOH và X4 là H2N[CH2]6- NH2
Ta có:
(1) HOOC - [CH2]4 - COOC2H5 + 2NaOH → NaOOC - [CH2]4 - COONa + C2H5OH + H2O
X
X1
X2
(2) NaOOC - [CH2]4 -COONa + H2SO4 → HOOC - [CH2]4 - COOH + Na2SO4
X1
X3
( 3)

nHOOC − [ CH 2 ] 4 − COOH + nH 2 N − [ CH 2 ] 6 − NH 2 → − ( OC − [ CH 2 ] 4 − CONH − [ CH 2 ] 6 − NH ) + 2nH 2O 
n

X3
X4
Nilon - 6,6

(4) 2C2H5OH + HOOC - [CH2]4 - COOH → C2H5OOC - [CH2]4 - COOC2H5 + 2H2O
X2
X3
X5
Xy là C2H5OOC - [CH2]4 - COOC2H5 nên MX5 =202
Đáp án C
Câu 36: D
Phương pháp:
n X + n Y = n E
n
⇒ X

2n + 5n Y = n NaOH
n Y
Ta có  X
X+ 2NaOH → muối + 2C2H5NH2 + 2H2O
Y+ 3NaOH → muối + H2O
Trang 7


BTKL có mmuối = mX + mY + mNaOH - mC2H5NH2 - mH2O=62,9 gam → mX + mY
Biện luận tìm m và n theo mX + mY
Hướng dẫn giải:
n X + n Y = n E = 0, 26 mol
n X = 0, 2 mol
⇒

2n + 5n Y = n NaOH = 0, 7 mol n Y = 0, 06 mol
Ta có  X
X + 2NaOH → muối + 2C2H5NH2 + 2H2O

0,2
0,4
0,4 mol
Y + 5NaOH → muối + H2O
0,06
0,06 mol
BTKL → mmuối = mX + mY + mNaOH - mC2H5NH2 - mH2O = 62,9 gam
→ mX + mY = 62,9 +0,4.45+ (0,4 +0,06).18 -0,7.40 = 61,18 gam
→ mX + mY = 0,2.(14n +96) +0,06(14m + 163) = 61,18 gam
→ 2,8n + 0,84m = 32,2
Thỏa mãn n =7 và m = 15 (m ≥10 vì M là pentapeptit và n≥6 vì là muối tạo ra etylamin)
mX
0, 2.194
.100% =
61,18 .100% = 63,42%
%X = m E
Đáp án D
Câu 37: B
Phương pháp:
nA = 0,1 mol → A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 3
A là NO3H3N-C2H4-NH3HCO3
Hướng dẫn giải:
nA = 0,1mol → A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1: 3
A là NO3H3N-C2H4-NH3HCO3
A+ NaOH thì
NO3H3N-C2H4-NH3HCO3 + 3NaOH → NaNO3 + H2N -CH2 -CH2 -NH2 + Na2CO3 + H2O
0,1 →
0,1
0,1 mol
→ mmuối = mNaNO3 + mNa2CO3 = 0,1.85 + 0,1.106 = 19,1 gam

Đáp án B
Câu 38: D
X+ NaOH → Y+ C2H5OH + CH3OH và muối natri của a-amino axit Z không phân nhánh nên X có thể là
CH3OOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOC2H5
C2H5OOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOCH3
→ có 2 CTCT thỏa mãn
Đáp án D
Câu 39: A
2C + 2 − H 2.9 + 2 − 8
=
=6
2
2
A và B có số liên kết π + vong là k=
→A và B có 1 vịng benzen và 1 liên kết T nhóm COO và 1 liên kết T ở gốc hiđrocacbon
- A + NaOH → muối + anđehit → A là C6H5COOCH=CH2
- B+ NaOH → 2 muối (PTK > PTKCH3COONa) + nước
→ B là C2H3COOC6H5 với 2 muối thu được là C2H3COONa và C6H5ONa
Đáp án A
Câu 40: B
Trang 8


Đặt nH2 = x (mol)
+ Ancol đơn chức → nROH = 2nH2 = 2x (mol) và nNaOH = nROH = 2x (mol)
→ m bình tăng = mROH - mH2 = 4 → mROH = 4+ 2x (gam)
+ BTKL cho phản ứng thủy phân X:
mX + mNaOH = m muối Z + m ancol → 7,76+ 40.2x = mZ + (4 + 2x) → mZ = 3,76+ 78x (gam) +
BTNT Na: AnNa2CO3 = 0,5.nNaOH = x (mol)
+ BTKL cho phản ứng đốt cháy muối Z:

mZ + mO2= mNa2CO3 + mCO2, H2O → (3,76 + 78x) + 0,09.32 = 106x +4,96 → x = 0,06 (mol)
CH3OH : a
a + b = 2x = 0,12
a = 0,1mol
4 + 2x
→ MY =
= 34,33 ⇒ Y 
⇒
⇒
2x
C 2 H 5OH : b 32a + 46b = 4 + 2x = 4,12 b = 0, 02 mol
Trong 3 este có 2 este cùng C vậy ta có hỗn hợp X như sau:
HCOOCH 3 : 0, 08
0, 08.60

.100 = 61,86%
HCOOC 2 H5 : 0, 02 ⇒ %m HCOOCH3 =
7, 76
CH COOCH : 0, 02
3
 3
Đáp án B

Vui lịng đăng kí mua bản word để xem đầy đủ nội dung.
Hotline: 096.991.2851( Hương) – Tailieugiangday.com

Trang 9




×