Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 hóa học THPT nam phù cừ hưng yên lần 1 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.61 KB, 10 trang )

SỞ GD & ĐT HƯNG YÊN
THPT NAM PHÙ CỪ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2019 LẦN 1
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Câu 1: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 12,96 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam
glucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là
A. 24,0.
B. 18,0.
C. 6,0.
D. 12,0.
Câu 2: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
A. Fe.
B. Al.
C. Ag.
D. Cu.
Câu 3: Phương pháp thích hợp điều chế Ca từ CaCl2 là
A. Điện phân CaCl2 nóng chảy.
B. Dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2.
C. Nhiệt phân CaCl2.
D. Điện phân dung dịch CaCl2.
Câu 4: Hiện tượng trái đất nóng lên do hiệu ứng nhà kính chủ yếu là do chất nào sau đây?
A. Khí hiđroclorua.
B. Khí cacbon oxit.
C. Khí cacbonic.
D. Khí clo.


Câu 5: Tiến hành 4 thí nghiệm sau:
(1) Nhúng thanh Zn dư vào dung dịch FeCl3.
(2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4.
(3) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3.
(4) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp Mg, Al trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 8,96 lít khí H2
(đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 54,3.
B. 36,2.
C. 18,1.
D. 63,2.
Câu 7: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: Glyxin, anilin, axit glutamic, metylamin và
các tính chất của các dung dịch được ghi trong bảng sau
X
Y
Z
T
Quỳ tím
Hóa xanh
Không đổi
Không đổi
Hóa đỏ
Nước brôm
Không kết tủa
Kết tủa trắng

Không kết tủa
Không kết tủa
Chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Anilin, glyxin, metylamin, axit glutamic.
B. Glyxin, anilin, axit glutamic, metylamin.
C. Axit glutamic, metylamin, anilin, glyxin.
D. Metylamin, anilin, glyxin, axit glutamic.
Câu 8: Cho dãy các chất: phenol, anilin, natri phenolat, phenyl amoni clorua, glyxin. Số chất phản ứng
được với dung dịch NaOH là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 9: Cho phenolphtalein vào dung dịch nào sau đây sẽ hóa hồng?
A. HCl.
B. NaOH.
C. NaCl.
D. BaCl2.
Câu 10: Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là
A. Poli(vinyl clorua).
B. Poli(metyl metacrylat). C. Polietilen.
D. Polistiren.
Câu 11: Thành phần chính của quặng photphorit là canxi photphat. Công thức của canxin photphat là
A. CaHPO4.
B. Ca3(PO4)2.
C. NH4H2PO4.
D. Ca(H2PO4)2.
Câu 12: Propyl fomat được điều chế từ



A. Axit fomic và ancol propylic.
B. Axit propionic và ancol metylic.
C. Axit axetic và ancol propylic.
D. Axit fomic và ancol metylic.
Câu 13: Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch chất X thu được kết tủa. Chất X là
A. HCl.
B. BaCl2.
C. Ba(OH)2.
D. NaOH.
Câu 14: Kim loại phản ứng với dung dịch Fe(NO3)2 giải phóng Fe là
A. Ag.
B. Cu.
C. Au.
D. Al.
Câu 15: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với H2O?
A. Fe.
B. Na.
C. Cu.
D. Ag.
Câu 16: Chất thuộc đisaccarit là
A. Saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Fructozơ.
D. Glucozơ.
Câu 17: Tripeptit mạch hở có mấy liên kết peptit
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 18: Cho các polime sau: Poli(vinyl clorua), tơ olon, nilon-7, thủy tinh hữu cơ, tơ lapsan, cau su

isopren. Số polime điều chế theo phương pháp trùng hợp là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 19: Khi cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch HNO3 đặc tạo thành khí độc hại. Biện pháp nào xử
lí tốt nhất để chống ô nhiễm môi trường?
A. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
B. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.
C. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước vôi.
D. Nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.
Câu 20:Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là
A. (C6H10O5)n.
B. C12H22O11.
C. C6H12O6.
D. C2H4O2.
Câu 21: Cho sơ đồ chuyển hóa: Triolein + H2 dư → X; X + NaOH → Y; Y + HCl → Z. Tên của Z là
A. Axit stearic.
B. Axit panmitic.
C. Axit oleic.
D. Axit linoleic.
Câu 22: Xà phòng hóa hoàn toàn 37,0 gam hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung
dịch NaOH đun nóng. Khối lượng NaOH (gam) cần dùng là
A. 12,0.
B. 8,0.
C. 16,0.
D. 20,0.
Câu 23: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 750 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 38,0.

B. 19,5.
C. 54,0.
D. 64,8.
Câu 24: Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:

Khí Y là
A. CO2.
B. SO2.
C. H2.
D. Cl2.
Câu 25: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, NaOH và Na2CO3 trong dung dịch axít
H2SO4 40% (vừa đủ) thu được 8,96 lít hỗn hợp khí (ở đktc) có tỷ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch
Y có nồng độ 51,449%. Cô cạn Y thu được 170,4 gam muối. Giá trị của m là
A. 37,2.
B. 50,4.
C. 50,6.
D. 23,8.


Câu 26: Đun nóng 0,1 mol este no, đơn chức mạch hở X với 30 ml dung dịch 20% (D = 1,2 g/ml) của
một hiđroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng xà phòng hoá, cô cạn dung dịch thì thu được
chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z, biết rằng Z bị oxi hoá bởi CuO thành sản phẩm có khả năng phản ứng
tráng bạc. Đốt cháy chất rắn Y thì thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp CO2 và hơi nước.
Số nguyên tử cacbon trong phân tử X là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 27: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản
ứng thu được m1 gam kết tủa và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp

BaCl2 1,2M và KOH 1,5M thu được m2 gam kết tủa. Giá trị của m2 là:
A. 59,1.
B. 39,4.
C. 66,98.
D. 47,28.
Câu 28: Đốt cháy một lượng hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong khí O2. Sau một thời gian, thu được m gam
hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời NaNO3 và H2SO4 loãng thu được
dung dịch Z chỉ chứa 39,26 gam muối trung hòa của các kim loại và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp hai khí có tỉ
khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu trong không khí). Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 540
ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 13,20.
B. 11,92.
C. 18,96.
D. 15,44.
Câu 29: Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung
dịch AgNO3, CaCl2, HCl, Na2CO3. Biết rằng dung dịch trong ống 2 và 3 tác dụng với nhau sinh ra chất
khí. Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau. Nhận định nào sau đây sai
A. Ống 3 đựng dung dịch AgNO3.
B. Ống 4 đựng dung dịch CaCl2.
C. Ống 2 đựng dung dịch Na2CO3.
D. Ống 1 đựng dung dịch HCl.
Câu 30: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75
mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ
khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br 2 0,1M. Giá trị
của V là
A. 0,5.
B. 0,3.
C. 0,6.
D. 0,4.
Câu 31: Este X có các đặc điểm sau: Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số
nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là:
A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken.
C. Chất Y tan vô hạn trong nước.
D. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
Câu 32: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 khi đun nóng (xúc tác Ni).
(c) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(d) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(e) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 33: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C4H8O3. X có khả năng tham gia phản ứng với Na,
với dung dịch NaOH và phản ứng tráng bạc. Sản phẩm thủy phân của X trong môi trường kiềm có khả
năng hoà tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. CH3COOCH2CH2OH.
B. HCOOCH2CH2CH2OH.
C. CH3CH(OH)CH(OH)CHO.
D. HCOOCH2CH(OH)CH3.


Câu 34: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na và Ba vào nước thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung
dịch X. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau:

Giá trị của m và x lần lượt là :

A. 228,75 và 3,25.
B. 200 và 3,25.
C. 228,75 và 3,0
D. 200,0 và 2,75
Câu 35: Cho 0,2 mol α-amino axit X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung
dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau khi phản ứng cô cạn dung dịch thu được 33,9
gam muối. X có tên là
A. Axit glutamic.
B. Valin.
C. Alanin.
D. Glyxin.
Câu 36: X là hợp chất hữu cơ đơn chức, là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C8H8O2. X tác dụng
với NaOH dư theo tỉ lệ mol 1 : 1. Số công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 6.
Câu 37: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3), biết X là hợp chất hữu cơ đa chức.
Cho 3,86 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,06 mol hai chất khí (có tỉ lệ mol
1 : 5) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 3,46.
B. 5,92.
C. 2,26
D. 4,68.
Câu 38: Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt (III) clorua.
(b) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt (III) clorua.
(c) Nhúng thanh sắt vào
dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(d) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

(e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Câu 39: Cho các phát biểu sau về cacbohydrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói.
(d) Saccarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) trong dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với dung dịch Br2.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Câu 40: Có các dung dịch sau: Phenyl amoni clorua, metyl axetat, anilin, natri axetat, metylamin, axit
glutamic, glyxin. Số chất có khả năng làm đổi màu quỳ tím là
A. 7.
B. 5.
C. 6.
D. 4.


----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-D


2-B

3-A

4-C

5-A

6-B

7-D

8-D

9-B

10-C

11-B

12-A

13-C

14-D

15-B

16-A


17-D

18-B

19-C

20-C

21-A

22-D

23-D

24-A

25-C

26-C

27-A

28-D

29-B

30-A

31-B


32-B

33-D

34-B

35-C

36-D

37-A

38-C

39-D

40-D

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: D
nGlucozo = nAg/2 = 0,06
 nCO2 = 2nGlucozo = 0,12
Ca(OH)2 dư  nCaCO3 = nCO2 = 0,12
 mCaCO3 = 12 gam
Câu 2: B

Câu 3: A
Câu 4: C
Câu 5: A
Ăn mòn điện hóa xuất hiện khi có cặp điện cực tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện
li:
(1) Zn-Fe
(2) Fe-Cu
(4) Fe-Cu
Câu 6: B
nH2 = 0,4  nCl- = 0,8
m muối = m kim loại + mCl- = 36,2 gam.
Câu 7: D
Câu 8: D
Có 3 chất phản ứng với dung dịch NaOH:


C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H20
C6H5NH3Cl + NaOH  C6H5NH2 + NaCl + H2O
NH2-CH2-COOH + NaOH  NH2-CH2-COONa + H2O
Câu 9: B
Câu 10: C
Câu 11: B
Câu 12: A
Câu 13: C
Câu 14: D
Câu 15: B
Câu 16: A
Câu 17: D
Câu 18: B
Câu 19: C

Câu 20: C
Câu 21: A
Câu 22: D
Hai este có cùng M = 74 nên:
nNaOH = nEste = 37/74 = 0,5

 mNaOH = 0,5.40 = 20 gam
Câu 23: D
nAl = nFe = 0,1; nAg+ = 0,75
Dễ thấy 3nAl + 3nFe = nAg+ nên Ag+ vẫn còn dư, chất rắn chỉ có Ag.
nAg = 3nAl + 3nFe = 0,6
 mAg = 64,8 gam
Câu 24: A
CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
CaSO3 + 2HCl  CaCl2 + SO2 + H2O
Hỗn hợp X chứa CO2, SO2.
Bình A hấp thụ SO2:
SO2 + Br2 + 2H2O  H2504 + 2HBr
Khí Y thoát ra là CO2.
Câu 25: C
Y chứa Na2SO4 (1,2 mol)  nH2SO4 = 1,2 mol

 mddH2SO4 = 1,2.98/40% = 294 gam
mddy = 170,4/51,449% = 331,2 gam
m khí = 0,4.2.16,75 = 13,4
Bảo toàn khối lượng:
m+ mddH2SO4 = mddy + m khí

 m = 50,6 gam
Câu 26: C

mddMOH = 30.1,2 = 36 gam

 MOH = 36.20% = 7,2 gam


2MOH  M2CO3
2(M+17)....2M+60
7,2...........9,54

 7,2(2M +60) = 9,54.2(M +17)
 M = 23: Na
Vậy hidroxit là NaOH (0,18 mol)
nZ = nX = 0,1  MZ = 46: Z là C2H5OH
RCOOC2H5 + NaOH  RCOONa+ C2H5OH
0,1............0,18
0,1..............0,1............0,1
0..............0,08
Chất rắn Y chứa RCOONa (hoặc CnH2n-1O2Na) (0,1 mol) và NaOH du (0,08 mol)
Bảo toàn C  nCO2 = nC - nNa2CO3 = 0,1n - 0,09
Bảo toàn H  nH2O = 0,1(2n - 1)/2 + 0,08/2

 mCO2 + mH2O = 440,1n -0,09) + 18[0,1(2n-1)/2 +0,08/2] = 8,26
n = 2
 Muối là CH3COONa
Vậy X là CH3COOC2H5
Câu 27: A
nBa(OH)2 = 0,3 và nNaOH = 0,2  nOH- = 0,8 nCO2 = 0,6
Từ nCO2 và nOH-  nCO32- = 0,2 và nHCO3- = 0,4
Từ nBa2+ và nCO32-  nBaCO3 = 0,2
Dung dịch Y chứa Ba2+ (0,1), Na+ (0,2) và HCO3- (0,4)

Thêm vào Y: nBa2 + = 0,24, nCl- = 0,48, nK+ = nOH- = 0,3 thì xảy ra phản ứng:
OH- + HCO3-  CO32- + H2O
0,3......0,4 ........ 0,3
Lúc này nBa2+ tổng = 0,34  nBaCO3 = 0,3

 mBaCO3 = 59,1
Câu 28: D
Hỗn hợp khí gồm nNO = nH2 = 0,02
Bảo toàn N  nNaNO3 = 0,02
Z với 0,54 mol NaOH  Na2SO4 (0,28 mol) (Bảo toàn Na)
Vậy ban đầu nH2SO4 = 0,28

 mX = m muối – mNa+ - mSO42- = 11,92
nH+ = 4nNO + 2nH2 + 2no  nO = 0,22

 mY = mx + m= 15,44
Câu 29: B
(2) + (3)  Khí nên (2), (3) chứa HCl, Na2CO3.
Na2CO3 phản ứng với cả 2 chất còn lại nên (2) là HCl; (3) là Na2CO3
 (4) là CaCl2 và (1) là AgNO3.


Câu 30: A
Dễ thấy các chất hữu cơ trong X đều có 3C

 n Chất hữu cơ = nCO2/3 = 0,45  nH2 = 0,3
MY/MX = 1,25; mX = mY  nx/nY = 1,25 nx = 0,75  ny = 0,6

 nH2 pư = nX - nợ = 0,15
Bảo toàn liên kết Pi:

0,45 -0,15 = nBr2  nBr2 = 0,3
Vậy: 0,6 mol Y phản ứng hết với 0,3 mol Br2

 0,1 mol Y phản ứng hết với 0,05 mol Br2
 V = 0,5 lít
Câu 31: B
nCO2 = nH2O  X no, đơn chức, mạch hở.
X + H2O  Y + Z
Y có tráng gương nên Ý là HCOOH
Số C của Z bằng nửa của X  Y và Z cùng C  Z là CH3OH
Vậy X là HCOOCH3
Phát biểu D không đúng. Z có 1C nên không tách nước tạo anken được.
Câu 32: B
(a) Đúng
(b) Sai, tristearin (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no.
(c) Đúng
(d) Đúng
(e) Sai, thứ tự ngược lại mới đúng
Câu 33: D
Phân tử X có k = 1, vừa phản ứng với NaOH, vừa tráng gương nên phải là HCOOX lại có phản ứng với Na nên chứa -OH.
Thủy phân X trong kiềm thu ancol hòa tan được Cu(OH)2 nên ancol này có 2OH kề nhau X là
HCOOCH2CH(OH)CH3.
Câu 34: B
Khi nCO2 = 0,4a thì nBaCO3 = 0,5

 0,4a = 0,5  a = 1,25
Khi nCO2 = a thì nBaCO3 max = a = 1,25

 nBa = 1,25
Khi nCO2 = 2a thì BaCO3 bắt đầu bị hòa tan


 nNaHCO3 = 2a - a = 1,25
 nNa = 1,25
 m = 200 Khi nCO2 = x thì nBaCO3 = 0,5  nBa(HCO3)2 = a - 0,5 = 0,75
 nCO2 = x = nBaCO3 + 2nBa(HCO3)2 + NaHCO3 = 3,25
Câu 35: C
nX = nHCl = 0,2  X có 1NH2


Muối gồm có: NH2-R(COO-)n: 0,2
Cl-: 0,2
Bảo toàn điện tích  nNa+ = 0,2n + 0,2
m muối = 0,2(R + 44n + 16) + 0,2.35,5 + 23(0,2n + 0,2) = 33,9

 R +67n = 95
 n = 1, R = 28 là nghiệm phù hợp.
X là CH3-CH(NH2)-COOH (Alanin)
Câu 36: D
nX = nNaOH nên X là axit hoặc X là este của ancol. X có 6 cấu tạo:
HCOO-CH2-C6H5
C6H5COO-CH3
C6H5-CH2-COOH
CH3-C6H4-COOH (o, m, p)
Câu 37: A
Chất X (x mol) là NH4-OOC-CH2-COO-NH4 hoặc NH4-OOC-COONH3-CH3
Chất Y (y mol) là (CH3NH3)2CO3 hoặc NH4-CO3-NH3-C2H5
mE = 138x + 124y = 3,86
n khí = 2x + 2y = 0,06

 x = 0,01 và y = 0,02

Do 2 khí có tỉ lệ mol 1:5 nên chọn cặp X là NH4-OOC-COO-NH3CH3 (0,01) và Y là (CH3NH3)2CO3
(0,02) là nghiệm thỏa mãn.
Khi đó khí gồm NH3 (0,01) và CH3NH2 (0,05)
Muối gồm (COONa)2 (0,01) và Na2CO3 (0,02)

 m muối = 3,46 gam
Câu 38: C
(a) Cu + FeCl3  CuCl2 + FeCl2
(b) AgNO3 + FeCl3  Fe(NO3)3 + AgCl
(c) Fe + H2SO4  FeSO4 + H2
(d) Không phản ứng
(e) Fe2+ + H+ + NO3  Fe3+ + NO + H2O
Câu 39: D
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc sủng không khói.
(d) Đủng: C12H22O11  12C + 11H2O
(e) Đúng
(g) Sai, fructozơ không phản ứng.
Câu 40: D
Có 4 dung dịch làm đổi màu quỳ tím:
Quỳ hóa đỏ: Phenyl amoni clorua, axit glutamic.


Quỳ hóa xanh: Natri axetat, metylamin.



×