Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

van 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.57 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Chào mừng quý


thầy cô đến



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

KIỂM TRA BÀI CŨ:



1. Cách lặp lại cụm từ Tiếng gà trưa trong bài thơ


Tiếng gà trưa gọi là biện pháp gì?(5đ)



a. Nhân hóa

c. Hốn dụ


b. Điệp ngữ



2. Điệp ngữ được dùng nhiều trong thể loại nào?


(5đ)



a. Văn miêu tả



.

b. Văn biểu cảm



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tieát:58


Tiếng Việt

CHƠI CHỮ



I.Thế nào là chơi chữ?


Ví dụ: SGK/ 163



Ghi nhớ 1: SGK/164


II. Các lối chơi chữ:



Ví dụ: SGK/164



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

I. Thế nào là chơi chữ:




Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ

lợi



trong bài ca dao này?



Ví dụ: Đọc bài ca dao sau và trả lời
câu hỏi:


Bà già đi chợ Cầu Đơng


Bói xem một quẻ lấy chồng lợi
chăng?


Thầy bói xem quẻ nói rằng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ví dụ 2:Việc sử dụng từ “lợi” ở
câu cuối bài ca dao là dựa


Vào hiện tượng gì của từ
ngữ?


Dựa vào hiện tượng đồng âm.


Ví dụ 3:Việc sử dụng từ lợi như trên có tác dụng gì?


Tác dụng: dí dỏm, hài hước, bất ngờ, thú vị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

II. Các lối chơi chữ:


Ví dụ: Ngoài lối chơi chữ như đã dẫn ở mục I, còn


những lối chơi chữ khác. Em hãy chỉ rõ lối chơi chữ trong
các câu dưới đây:


(1) Sánh với Na-va “ ranh tướng” Pháp


Tiếng tăm nồng nặc ở Đông Dương. (Tú Mỡ)
(2) Mênh mông muôn mẫu một màu mưa


Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ. (Tú Mỡ)
(3) Con cá đối bỏ trong cối đá,


Con mèo cái nằm trên mái Kèo,


Trách cha mẹ em nghèo, anh nỡ phụ duyên em. (ca dao)
(4) Ngọt thơm sau lớp vỏ gai,


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

1.Trại âm.
2. Điệp ngữ
3.Nói lái


4. Gần nghóa, trái nghóa.


GHI NHỚ 2: SGK/165
II. Luyện tập:


HS thảo luận - 3ph – theo bàn
Dãy A: câu 1,2


Dãy B: câu 3,4



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1.Đọc bài thơ dưới đay và cho biết tác giả đã dùng


những từ ngữ nào để chơi chữ.





Chẳng phải liêu điêu vẫn giống nhà,


Rắn đầu biếng học chẳng ai tha.



Thẹn đèn hổ lửa đau lòng mẹ


Nay thét mai gầm rát cổ cha



Ráo mép chỉ quen tuồng nói dối


Lằn lưng cam chịu dấu roi tra



Từ nay Trâu Lỗ chăm nghề học


Kẻo hổ mang danh tiếng thế gia



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Đáp án:</b>



<b>Đáp án:</b>



liêu điêu,rắn, hổ lửa ,


mai gầm, ráo,



lằn,trân lỗ,hổ mang



Bài 2:Mỗi câu sau đây có những tiếng nào chỉ các sự vật


gần gũi với nhau? Cách nói này có phải chơi chữ



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Trời mưa đát thịt trơn như mỡ, dò đên hàng



trăm nêm chả muốn ăn



-Bà đồ Nứa, đi võng trịn tre, đến khóm trúc,


- thở dài hi hóp



<b>Đáp án:</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×