Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.72 MB, 135 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuaàn 1 </b> <b>NS: 19/08/2009 </b>
<b>Tieát 1 </b> <b>ND: 21/08/2009 </b>
CHƯƠNG I : QUANG HỌC
<b>Bài 1 . NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NGUỒN SÁNG & VẬT SÁNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Bằng thí nghiệm , hs nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào
mắt ta và ta nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta .
- Phân biệt được nguồn sáng vật sáng . Nêu được ví dụ về nguồn sáng vật
sáng .
- Rèn luyện kĩ năng làm và quan sát thí nghiệm để rút ra kết luận.
<b>II. Chuẩn bị </b>
<i><b>- Mỗi nhóm: Hộp kín bên trong có bóng đèn , pin ,ảnh , đèn pin .</b></i>
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>
1. Oån định lớp
2. Giới thiệu nội dung chương trình
3. Bài giảng
<b>Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập</b>
Dùng tranh sgk , yêu cầu hs quan sát , trả lời câu hỏi tình huống sgk .
Từ câu trả lời , gv giới thiệu về hiện tượng quang học .
Gọi hs đọc 6 câu hỏi nêu ra ở phần đầu chương , các vấn đề cần nghiên
Gv dùng đền pin tạo ra tình huống như sgk : Vậy khi nào ta nhìn thấy ánh
sáng trực tiếp từ đèn pin phát ra ?
<b>Hoạt động 2 : Khi nào ta nhận biết ánh sáng</b>
<b>GV làm T/n : Bật đèn pin và chiếu về</b>
phía hs , quay đèn pin về phía cữa lớp .
<b>? Vậy khi nào ta nhận biết được ánh</b>
sáng
<b>HS tự đọc và quan sát TN .</b>
Làm việc theo nhóm và trả lời câu C1 ?
<b>HS làm việc cá nhân để hoàn thành</b>
kết luận .
<b>I . Nhận biết ánh sáng </b>
1. Quan sát và làm thí nghiệm
“Sgk”
2. Kết luận
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta .
<b>Hoạt động 3 : Khi nào mắt ta nhìn thấy 1 vật</b>
<b>? HS kể 1 số vật mà các em nhìn thấy</b>
trong lớp
<b>? Vì sao ta lại có thể nhìn thấy vật </b>
<b>II . Nhìn thấy một vật </b>
<b>Gv giới thiệu dụng cụ , cách sử dụng </b>
Các nhóm nhận dụng cụ và tiến hành TN
và trả lời câu C2
? Vì sao khi đèn sáng thì ta lại nhìn thấy
ảnh dán trong hộp ?
<b>HS thảo luận nhóm , đưa ra phương án</b>
trả lời .
Gợi ý : dùng đen pin bật sáng nhưng để
ngoài hộp hoặc bật sáng đèn pin trong
hộp nhưng dùng giấy che phần ống nhòm
.
<b>HS làm việc cá nhân để hoàn thành kết</b>
luận
2. Kết luận
Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng
<b>Hoạt động 4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng</b>
<b>? vì sao các em lại nhìn thấy bức tranh ,</b>
dây tóc bóng đèn phát sáng
<b>? ánh sáng từ dây tóc bóng đèn và bức</b>
tranh có gì khác nhau ?
<b>HS thảo luận nhóm và tra lời câu C3</b>
<b>? Dây tóc bóng đèn gọi là nguồn sáng</b>
vậy nguồn sáng là gì ?
<b>? Bức tranh là vâït được chiếu sáng, vậy</b>
vật sáng là gì
Y/c hs lấy ví dụ về vật sáng và nguồn
sáng ?
<b>III . Nguồn sáng và vật sáng </b>
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh
sáng.
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những
vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
<b>Hoạt động 5 : Vận dụng </b>
Hướng dẫn C5 : các hạt khói khi bị
chiếu sáng trở thành vật sáng .
<b>IV . Vaän dụng </b>
C4- bạn Thanh đúng vì ánh sáng đèn
pin không chiếu vào mắt nên mắt
khơng nhìn được .
4. Củng cố
- Làm bài tập 1.1; 1.2/ SBT
- Học sinh đọc phần “có thể em chưa biết”
5. Dặn dò
<b>Tuần 2 Ngày soạn: 26/08/2009</b>
<b>Tiết 2 Ngày dạy : 28/08/2009</b>
<b>BAØI 2 . SỰÏ TRUYỀN ÁNH SÁNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
<b>- Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng .</b>
- Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng .
- Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng
trong thực tế .
- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng .
- Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm , biết
dùng TN để kiểm chứng lại 1 hiện tượng về ánh sáng .
- Nghiêm túc , vận dụng kiến thức vào cuộc sống
<b>II. Chuẩn bị </b>
- 1 ống nhựa cong , thẳng
- Đèn pin , 3 màn chắn có đục lỗ như nhau , 3 đinh gim
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>
1. Oån định lớp
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Khi nào mắt ta nhìn thấy 1 vật ? giải 1.3/SBT
<b>Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập</b>
Đặt vấn đề như Sgk
<b>Hoạt động 2 : </b>
<b>? Dự đoán xem ánh sáng truyền đi theo</b>
đường nào.
<b>? Em hãy đưa ra phương án để kiểm</b>
tra
- các nhóm thảo luận và đưa ra phương
án
- gv thống nhất phương án làm TN
- Các nhóm tiến hành TN (lưu ý để mỗi
thành viên dều được quan sát )
Hs làm việc cá nhân hoàn thành C1
<b>? Làm thế nào để kiểm tra xem 3 lỗ có</b>
thẳng hàng khơng
- Hs hoàn thành kết luận
<b>I . Đường truyền của ánh sáng </b>
- Đường truyền của ánh sáng trong
không khí là đường thẳng
* Gv giới thiệu định luật truyền thẳng
ánh sáng.
<b>? Thế nào là môi trường trong suốt </b>
<b>? Thế nào là môi trường đồng tính </b>
<i><b>sáng </b></i>
Trong mơi trường trong suốt và đồng
tính ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng .
<b>Hoạt đợng 3 : Giới thiệu từ ngữ mới tia sáng và chùm sáng</b>
Giới thiệu về quy ước biểu diễn đường
truyeàn của ánh sáng .
<b>? Người ta quy ước vẽ chùm sáng như</b>
thế nào
Hs đọc sgk và trả lời .
Gv dùng đèn pin và màn chắn để tạo
ra các loại chùm sáng
Hs làm việc cá nhân để hồn thành C3
,
<b>II . Tia sáng và chùm saùng </b>
1. Đường truyền của ánh sáng được
biểu diễn bằng 1 đường thẳng có
hướng gọi là tia sáng .
2 . Có ba loại chùm sáng
- Chùm sáng song song
- Chuøm sáng hội tụ
- Chùm sáng phân kỳ
<b>Hoạt động 4 : vận dụng </b>
Hs làm việc cá nhân để hoàn thành C4
. Các nhóm làm Tn để hồn thành C5 ?
Vẽ đường đi của ánh sáng từ A đến B
và từ B đến C
<b>III . Vận dụng </b>
C5 : Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy
kim gần nhất mà không thấy 2 kim
còn lại .
4. Củng cố
- Hs đọc phần ghi nhớ Sgk
5. Dặn dị
- BTVN: 3.1 -> 3.4/SBT
- Tìm một số hiện tượng trong thực tế có ứng dụng “định luật truyền thẳng
của ánh sáng”
<b>Tiết 3 ND: 04/09/2009</b>
<b>Bài 3 . ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG.</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Nhận biết được bóng tối , bóng nữa tối và giải thích được vì sao có hiện
tượng nhật thực và ngyuệt thực .
- Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng , giải thích 1 số hiện tượng
trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng .
<b>- Nghiêm túc , vận dụng kến thức vào cuộc sống </b>
<b>II. Chuẩn bị </b>
<i><b>Nhóm : Đèn pin ,màn chắn , vật cản </b></i>
<i><b>Cả lớp : hình vẽ nhật thực, nguyệt thực</b></i>
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>
1. Oån định lớp
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? giải bài tập 1
<b>Hoạt động 1 :Kiểm tra , Tổ chức tình huống học tập</b>
- Khi đi học về bóng các em đỗ dài trên đường , em có bao giờ tự hỏi : vì sao lại
có bóng ? và bóng đó có thể thay đổi độ dài là do đâu ?
<b>Hoạt động 2 : Quan sát , hình thành khái niệm bóng tối , bóng nữa tối</b>
Gv giới thiệu vật chắn sáng , các nhóm
đọc sgk , làm TN
Hs quan sát hiện tượng trên màn chắn
và trả lời câu hỏi C1
<b>? vẽ đường truyền tia sáng từ đèn qua</b>
vật cản đến màn chắn
Hs làm việc cá nhân để hoàn thành
nhận xét .
<b>I . Bóng tối , bóng nữa tối </b>
* Thí nghiệm 1
* Nhận xét :
Trên màn chắn đặt phía sau vật cản
có một vùng không nhận được ánh
sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối.
Hoạt động 3 : Quan sát , hình thành khái niệm bóng nữa tối
Các nhóm nghiên cứu sgk làm TN 2
Y/c hs bố trí TN
Hs quan sát trên màn chắn .
- y/c mỗi nhóm chỉ rõ 3 vùng .
Vùng bóng tối khác vùng nữa tối như
thế nào ?
Gv treo tranh chỉ rõ cho hs thấy đường
* Thí nghiệm 2
* Nhận xét :
truyền của ánh sáng / hs làm việc cá
nhân để hoàn thành nhận xét ? gọi vài
<b>Hoạt động 4 : Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực</b>
<b>? quỹ đạo của mặt trời , mặt trăng và</b>
trái đất như thế nào
? Có lúc mặt trời , mặt trăng , trái đất
nằm trên 1 đường thẳng khơng
- Treo hình ve,õ hs quan saùt
- y/c hs vẽ đường truyền của ánh sáng
để thấy rõ hiện tượng nhật thực ? hs
làm việc theo nhóm để trả lời câu C3
Khi 3 vật đó nằm trên 1 đường thẳng ,
hãy tìm vị trí mặt trăng có thể trở
thành màn chắn ?
Vậy , khi nào xãy ra hiện tượng
nguyệt thực ?
Hs thảo luận nhóm trả lời C4 ?
<b>II. Nhật thực , nguyệt thực </b>
1 . Nhật thực
-Nhật thực tồn phần quan sát được ở
chỗ có bóng tối của Mặt Trăng trên
Trái đất.
-Nhật thực một phần quan sát được ở
chỗ có bóng nửa tối của Mặt Trăng
trên Trái đất.
2 . Nguyệt thực
C4 . Mặt trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực ,
vị trí 2, 3 trăng sáng
Hoạt động 5 : Vận dụng
Hs làm C5 , gv hướng dẫn hs vẽ vào
vở
Hs đọc C6 gv hdẫn hs so sánh kích
thước quyển vở với bóng đèn trịn và
bóng đèn dài ?
hs làm việc cá nhân để hoàn thành C6
<b>III . Vận dụng </b>
C5: hs tự vẽ
C6 ; Vật cản lớn so với nguồn sáng,
không có a/s tới bàn.Với đèn ống,
nguồn sáng lớn so với vật cản, bàn nằm
trong vùng nữa tối sau quyễn vỡ, nó
vẫn nhận được 1 phần truyền tới sách
nên ta đọc được .
4. Củng cố :
- Hs đọc phần ghi nhớ sgk
- Nguyên nhân chung gây ra hiện tượng nhật thực và nguyệt thực là gì ?
5. Dặn dị
- Bài tập về nhà 3.1 đến 3.4/SBT
<i><b>* Hướng dẫn 3.4 : Vẽ đúng tỉ xích , a/s mặt trời chiếu xuống trái đất là</b></i>
chùm song song , cọc đèn vuông góc với mặt đất .
<b>Tiết 4 Ngày dạy : 11/09/2009</b>
<b>BÀI 4 . ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Tiến hành TN để nghiên cứu đường đi của tia phản xạ trên gương
phẳng .
- Biết xác định tia tới , tia phản xạ , góc tới , góc phản xạ .
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng , biết vận dụng định luật phản
xạ a/s để đổi hướng truyền của a/s .
- Biết làm TN , biết đo góc , quan sát hướng truyền của a/s
- Nghiêm túc , vận dụng kiến thức vào cuộc sống
<b>II. Chuẩn bị </b>
<i><b>Nhóm : 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 nguồn sáng , 1 tấm bìa kẽ ơ sẵn số đo.</b></i>
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>
1. Oån định lớp
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
Hãy giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ?
<b>Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập</b>
- Gv làm t/n như phần mở bài , y/c hs nêu mối quan hệ giữa tia sáng từ đèn
pin chiếu tới và tia sáng hắt lại trên gương ?
Hoạt động 2 : Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng
Y/c hs cầm gương soi , các em thấy
gì trong gương ?
Giới thiệu về ảnh tạo bởi trong gương
<b>? mặt gương có đặc điểm gì </b>
Hs làm việc độc lập để trả lời C1 ?
<b>? A /s đi đến gương rồi tiếp tục đi như</b>
thế nào
<b>? Mặt nước có thể coi như gương</b>
phẳng được khơng, vì sao ?
<b>I . Gương phẳng </b>
Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là
gương phẳng . ví dụ : mặt nứoc , tấm
kim loại nhẵn …
<b>Hoạt đông 3 : Hình thành khái niệm về sự phản xạ a/s</b>
Y/c các nhóm nghiên cứu hình 4.1
nhận dụng cụ và bố trí TN .
Gv cho hs tiến hành TN ( hdẫn cách
điều chỉnh tia sáng )
Hs chỉ ra tia tới , tia phản xạ ?
<b>II . Định luật phản xạ ánh sáng </b>
Hiện tượng phản xạ a/s là gì ?
<b>Hoạt động 4 : Tìm quy luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng</b>
Các nhóm hs làm TN để trả lời C2 (chỉ
ra tia tới , tia phản xạ , pháp tuyến )
<b>? Nếu thay đổi hướng đi của tia tới thì</b>
hướng đi của tia phản xạ sẽ thay đổi
như thế nào
Các nhóm làm TN để khẳng định dự
đốn của nhóm , gv nhận xét ?
Gọi hs trả lời C2 ?
Các hs hồn thành kết luận .
Gv giới thiệu góc tới , góc phản xạ ?
Các nhhóm tiến hành Tn 4.2 , y/c hs
xác định góc tới , góc phản xạ?
<b>? Nếu độ lớn của góc tới thay đổi thì</b>
độ lớn của góc phản xạ sẻ như thế nào
Các nhóm dự đoán và tiến hành TN để
khẳng định .
1.Tia phản xạ nằm trongmặt phẳg nào ?
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng với
tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới
2. Phương của tia phản xạ quan hệ hư
thế nào với phương của tia tới
- Góc phản xạ ln ln bằng góc tới
<b>Hoạt động 5 : Phát biểu định luật</b>
Gv thông báo về các kết luận trên
cũng đúng với các môi trường trong
suốt , đồng tính khác.
Hai kết luận trên là nội dung của định
luật phản xạ ánh sáng .
Gọi 1 vài hs phát biểu định luật
3. Định luật phản xạ ánh sánh
- Tia phản xạ nằm trong cùng 1 mặt
phẳng với tia tới và đường phát tuyến
tại điểm tới .
- góc phản xạ ln ln bằng góc tới .
<b>Hoạt động 6 : Thơng báo quy ước về cách vẽ gương và tia sáng</b>
Gv thông báo các quy ước
Vận dụng để thể hiện nội dung định
luật . các nhóm đọc thơng tin sgk để
hồn thành câu C3 , gv thống nhất và
hoàn thiện cách vẽ .
Gọi hs lên bảng làm C4 y/c hs theo dõi
và nhận xét .
Hs đọc và suy nghĩ cách giải quyết câu
b ?
Vẽ tia phản xạ , phát tuyến , vẽ gương .
4. Củng cố
- hs phát biểu định luật
- Làm bài tập 4.1/SBT
5. Dặn dò
- BTVN: 4.1 -> 4.4?SBT
- Tìm hiểu các thí nghiệm bài 5
<b>Tiết 5 Ngày dạy : 18/09/2009</b>
<b>BAØI 5 . ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>
<b>I. Muïc tiêu </b>
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng
- Vẽ được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
- Biết làm TN tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định dược
vị trí của ảnh để nghiên cứu tính chất của ảnh đó
<b>II. Chuẩn bị </b>
<i><b>Nhóm : 1 gương phẳng có giá đỡ , tấm kính trong , 2 viên pin giống nhau,</b></i>
miếng giấy đen , hình tam giác
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>
1. Oån định lớp
<b>2. Kieåm tra bài cũ</b>
Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sánh ? Làm bài tập 4.3a/SBT
<b>Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập</b>
y/c hs quan sát ảnh mình trong gương . có bao giờ thấy ảnh mình trong
<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu tính chất khơng hứng được trên màn</b>
của ảnh tạo bởi gương phẳng .
<b>? Hằng ngày chúng ta vẫn nhìn thấy</b>
nhiều bức ảnh , sách báo .. những ảnh
đó có gì khác so với ảnh tạo bởi gương
phẳng khơng
Hs bố trí TN 5.2 , tiến hành và trả lời
câu C1 ?
<b>? aùnh sáng có truyền qua gương phẳng</b>
không
<b>? nếu thay bằng tấm kính trong thì a/s</b>
có truyền qua không
<b>? Ta có thể hứng được ảnh khơng</b>
Các nhóm làm thí nghiệm để hoàn
thành kết luận , gv thống nhất ý kiến .
<i><b>Chú ý : gọi là ảnh ảo vì khơng hứng</b></i>
được trên màn , ảnh ảo vẫn có thật .
<b>I . Tính chất của ảnh tạo bởi gương</b>
<b>phẳng </b>
1. Aûnh của vật tạo bởi gương phẳng có
hứng được trên màn khơng ?
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của ảnh của vật tạo bởi gương phẳng</b>
Y/c hs đặt viên pin cách gương 1 đoạn
50cm và quan sát ảnh viên pin đó có
kích thước như thế nào so với vật ?
<b>? Để khẳng định câu trả lời em phải</b>
làm gì
Hs tìm hiểu cách xác định ?
<b>? các em có thể dùng thước để đo kích</b>
thước của ảnh khơng
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của
vật khơng?
- Độ lớn của ảnh của 1 vật tạo bởi
gương phẳng bằng độ lớn của vật
<b>Hoạt động 4 : Tìm hiểu khoảng cách từ 1 điểm của vật đến gương</b>
so với khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương .
Gv thông báo : khoảng cách từ điểm
A đến gương bằng độ dài của đoạn
AH vng góc hạ từ A đến gương
Từ TN 5.3 hs đo khoảnh cách từ ảnh
đến guơng và kgoảng cách từ vật đến
3. So sánh khoảng cách từ 1 điểm của
vật đến gương và khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến gương
- Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi
gương phẳng cách gương 1 khoảng
bằng nhau .
<b>Hoạt động 5 : Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng</b>
Hs làm theo y/c caâu C4
<i><b>* chú ý : tia sáng thật vẽ bằng nét liền,</b></i>
tia sáng kéo dài ở phía sau gương vẽ
bằng nét đứt .
<i><b>Hdẫn câu d : S’ là đường giao nhau</b></i>
của đưòng kéo dài của các tia sáng ở
sau gương chứ không phải là tia sáng
thật .
Hs hoàn thành kết luận , gv hướng dẫn
cách vẽ ?
<b>II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi</b>
<b>gương</b>
<b>phẳng </b>
<b>Hoạt động 6 : Vận dụng</b>
Y/c hs trả lời câu C5
Gv vẽ hình minh họa
Tương tự hs làm câu C6
<b>III . Vận dụng </b>
C5 : Kẻ đường AA’ và BB’ vung góc
với mặt gương rồi lấy AH = HA’ và BK
= KB’
4. Cuûng cố
- Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ?
- Cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
5. Dặn dò
- BTVN: 5.1 -> 5.4/SBT
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành
<b>Tiết 6 Ngày dạy : 25/09/2009</b>
BAØI 6 . THỰC HAØNH
<b>VẼ ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Luyện tập vẽ ảnh của vật đặt trước gương .
- Biết nghiên cứu thông tin sgk , bố trí TN, quan sát TN để rút ra kết
luận .
- Nghiêm túc , cận thận
<b>II. Chuẩn bị </b>
<i><b>Nhóm : 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 bút chì , 1 thước đo độ , 1 thước thẳng </b></i>
mẫu báo cáo thực hành
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy học</b>
1. Oån định lớp
2. Thực hành
Hoạt động 1 : Giới thiệu 2 nội dung của bài thực hành
<i><b>Phần 1 : Hs tự rèn luyện kỉ năng bố trí TN để tạo ra ảnh có tính chất quy</b></i>
định trước .
<i><b>Phần 2: Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng (GV hướng dẫn )</b></i>
Hoạt động 2: Học sinh xác định ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
- HS đọc và thực hiện C1
- Gv hướng dẫn thêm:
+ Các em, đặt bút chì trước gương phẳng thay đổi vị trí của bút chì cho đến
khi thu được hình ảnh trong gương theo u cầu cho trước
+ Sau đó vẽ hình tương ứng xem thử có phù hợp khơng
+ Các em chỉ cần vẽ hình ảnh của 5 điểm dựa vào các tính chất của hình
ảnh tạo bởi gương phẳng
Hoạt động 3: xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng
- Hướng dẫn học sinh:
<b>? Muốn nhìn thấy điểm M thì phải có điều kiện gì </b>
<b>? Tất cả các tia phản xạ trên gương đều có đường kéo dài đi qua hình</b>
ảnh, . vậy tia phản xạ sẽ trùng với đường nối M’<sub>O cắt gương ở I</sub>
* Trình tự làm:
- Vẽ ảnh M’<sub> của M tạo bởi gương phẳng .Kẻ đường thẳng M</sub>’<sub>O </sub>
- Nếu M’<sub>O khơng cắt mặt gương thì khơng có tia tới MI nào cho tia phản</sub>
xạ lọt vào mắt nên ta khơng thể nhìn thấy M
Học sinh vẽ hình vào bản báo cáo thực hành (theo mẫu)
Hoạt động 4: Tổng kết
- Gv thu bản báo cáo
- Gv nhận xét tinh thần , thái độ của các nhóm khi tiến hành thí nghiệm
3. Dặn dị
<b>Tn 7 NS : 29/9/2009</b>
<b>TiÕt 7 ND: 02/10/2009</b>
<b>Bµi 5. GƯƠNG CẦU LỒI</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- Nêu đợc tính chất của ảnh cả một vật tạo bởi gơng cầu lồi.
- Nhận biết đợc vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của
gơng phẳng có cùng kích thớc.
- Giải thích đợc các ứng dụng của gơng cầu lồi.
- Biết làm thí nghiệm để xác định đợc tính chất ảnh của một vật qua gơng cầu
lồi.
- Biết vận dụng đợc các phơng án thí nghiệm đã làm tìm ra phơng án kiểm tra
tính chất ảnh của một vật qua gơng cầu lồi.
<b>II. Chn bÞ:</b>
<i><b>* Mỗi nhóm: 1 gơng cầu lồi có giá đỡ, 1 gơng phẳng có giá đỡ có cùng kích</b></i>
thớc, 1 cây nến, diêm để đốt.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b></i>
<b>1. Kiểm tra 15 phút:</b>
<b>Phần I: (4đ) </b><i><b>Khoanh tròn câu đúng trong các cõu</b></i>
<i><b>sau:</b></i>
<i>1. ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng là:</i>
a. Hình của vật đó sau gơng.
b. Hình của vật đó mà mắt ta nhìn thấy trong gơng.
c. Bóng của vật đó xuất hin trong gng.
<i>2. Trờng hợp nào dới đây không thể coi là một gơng</i>
<i>phẳng ?</i>
a. Mặt kính trên bàn gỗ.
b. Mặt nớc trong phẳng lặng.
c. Màn hình phẳng ti vi.
d. Tấm lịch treo tờng.
3. <i>ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng là:</i>
a. ảnh ảo hứng đợc trên màn chắn.
<b> b. ảnh ảo không hứng đợc trên màn chắn. </b>
<b> c. ảnh thật hứng đợc trên màn chắn. </b>
<b> d. ảnh thật không hứng đợc trên màn chắn. </b>
4. <i>Bằng cách nào để nhận biết sự tồn tại của ảnh ảo do</i>
<i>gơng phẳng tạo ra ?</i>
<i> </i>a. Dùng mắt nhìn vào gơng ta nhìn thấy ảnh ảo.
b. Dùng màn chắn để hứng.
c. Dùng máy ảnh để chụp hình ảnh của nó.
<b>PhÇn II: (4 đ ) Tìm từ hay cụm từ thích hợp điền vào</b>
<i><b>chỗ trống trong các câu sau:</b></i>
- Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng
với ...và đờng pháp tuyến tại điểm tới.
- Góc phn x luụn luụn ...gúc ti.
- Điểm sáng và ...của nó tạo bởi gơng phẳng
cách gong một khoảng...
<b>Phần III: ( 2 đ ) Tự luận:</b>
1. Vẽ ảnh của AB:
<b> B </b>
<b>Đáp án:</b>
<b>Phần A : ( 4 ® )</b>
1. b 2. d 3. b
4. b
<b>Phần B: (4 đ )</b>
- tia tới ( 1 ® )
- b»ng ( 1 đ )
- ảnh ( 1 ® )
<b> A</b>
- ¶nh A'B' cđa AB ¶nh thËy hay ¶nh ¶o?
<b>2. Tỉ chøc t×nh hng häc tËp.</b>
- Khi em đi xe ô tô qua những chỗ gấp khúc có vật cản
che khất thì ta thờng thấy có một cái gơng đặt bên đờng
, vậy gơng đó là gọi gơng gì ?
- Nh vậy ngời ta đặt gơng ở đó có tác dụng gì ? Để
muốn biết rỏ điều này bài học hôm nay chúng ta cùng
làm rỏ điều này.
<b> A</b> <b>A</b>
- Là ảnh ảo
(0,5đ)
<b>* Hot ng 2: nh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi. </b>
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 7.1
và đọc câu hỏi C1 .
? ë h×nh 7.1 thÝ nghiƯm gåm những dụng
cụ gì ?
- GV yờu cu i din cỏc nhóm lên nhận
dụng cụ và bố trí thí nghiệm nh hình 7.1.
- GV lu ý 2 gơng có kích thớc bằng nhau.
- Em hãy quan sát ảnh của vật tạo bởi
g-ơng cầu lồi và cho nhận xét.
<b>? ảnh đó có phải là ảnh ảo khơng? Vì</b>
sao
? Nhìn thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn vật
- GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm
kiểm tra
<b>? Em hÃy nêu các bớc tiÕn hµnh thÝ</b>
nghiƯm
- Bớc 1: Đặt hai vật giống hệt nhau đặt
thăng đứng cách gơng phẳng và gơng cầu
lồi 1 khoảng bằng nhau.
- Bớc 2: Đa màn chắn ở sau 2 gong xem
có hứng đợc ảnh hay không.
- Bớc 3: So sánh độ lớn ảnh của 2 vật tạo
bởi 2 gơng.
- Qua kết quả kiểm tra thí nghiệm em hÃy
<b>I. nh cuả một vật tạo bởi gơng cầu lồi</b>
- C1:
+ nh ca một vật tạo bởi gơng cầu lồi là
ảnh ảo. Vì khơng hứng đợc trên màn
chắn.
+ ¶nh nhá h¬n vËt
<i>* ThÝ nghiƯm kiĨm tra.</i>
+ Đều ảnh ảo khụng hng c trờn mn
chn.
+ ảnh tạo bởi gơng cầu lồi nhỏ hơn vật.
+ ảnh tạo bởi gơng phẳng bằng vËt.
<b>* KÕt luËn: ( SGK)</b>
<b>* Hoạt động 3: Xác định vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi. </b>
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 7.3
và đọc thí nghiệm.
- GV yêu cầu bố trí thí nghiệm nh hình
7.3 và quan sát.
- GV lu ý 2 gơng có kích thớc bằng nhau.
- Yêu cầu học sinh nêu các bớc tiến hành
- Bớc 1: Đặt gơng phẳng trớc mặt quan
sát số các bạn trong gơng.
<b>II. Vùng nhìn thấy của g ơng cầu lồi.</b>
<i>* Nhận xét:</i> Vùng nhìn thấy của gơng cầu
lồi rộng hơn vïng nh×n thÊy cđa gơng
phẳng.
- Bớc 2: Tại vị trí đo dặt gơng cầu lồi
quan sát số bạn trong gơng cầu lồi nhiều
hơn hay ít hơn.
<b>? Qua thí nghiệm trên em có nhận xét gì</b>
về vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi và
g-ơng phẳng
- T kt qả thí nghiệm trên em hãy hồn
thành kết luận trong sách giáo khoa.
* Hoạt động 4: Vận dụng .
- GV yêu cầ học sinh đọc câ hỏi C3 .
<b>? Tại sao khi ngời lái xe muốn quan sát</b>
phía sau thì xe phải dặt lắp gơng cầu lồi ?
Làm nh thế có ích lợi gì
<b>? Khi em đi xe ơ tơ qua những chỗ gấp</b>
khúc có vật cản che khất thì ta thờng thấy
- Giáo yêu cầu học sinh đọc phần ghi
nh.
- Gấp sách vở trả lời câu hỏi :
<b>? Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi </b>
g-ong cầu lồi.
<b>? So sánh vùng nhìn thấy của gơng cầu</b>
lồi và vùng nhìn thấy của gơng phẳng có
cùng kích thớc.
- GV yêu cầu học sinh đọc phần có thể
em cha bit tr li cõ hi :
<b>? Chùm phải xạ hội tụ hay phân kì </b>
<b>? ảnh của điểm sáng tạo bởi gong cầu lồi</b>
sẽ là ảnh gì
<b>5. Dặn dò:</b>
- Về nhà học bài và làm lại các câu hỏi C
vào vở bài tập.
- Bi tp v nh từ 7.1 đến 7.4 sách bài
- Xem vµ chuẩn bị trớc bài 9 sách giáo
khoa trang 22.
<b>III. Vận dơng:</b>
- C3: Vì vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi
rộng hơn vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
Vì vậy giúp ngời lái xe nhìn đợc khoảng
rộng hơn ở đằng sau.
- C4: Ngời lái xe nhìn thấy trong gơng
cầu lồi xe cộ và ngời đi lại bị các vật cản
ở bên kia đờng che khuất, tránh đợc tai
nạn.
- HS nêu đợc tính chất ảnh của một vật
tạo bởi gơng cầu lồi là:
+ ảnh ảo không hứng đợc trên màn chắn.
+ Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng
hơn vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
- HS sinh nêu đợc:
<b>TuÇn 8 NS : 05/10/2009</b>
<b>TiÕt 8 ND: 09/10/2009</b>
<b>Bµi 5: GƯƠNG CẦU LÕM</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- Nêu đợc tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lõm.
- Nhận biết đợc ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm.
- Nêu đợc tác dụng của gơng cầu lõm trong cuộc sống và kĩ thuật.
- Biết làm thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng cầu lõm.
- Quan sát đợc tia sáng đi qua gơng cầu lõm.
- Biết vận dụng đợc các phơng án thí nghiệm đã làm tìm ra phơng án kiểm tra
tính chất ảnh của một vật qua gơng cầu lõm.
<b>II. Chn bÞ:</b>
<i><b>* Mỗi nhóm: 1 gơng cầu lõm có giá đỡ, 1 gơng phẳng có giá đỡ có cùng kích</b></i>
thớc, 1 cây nến, diêm để đốt và màn chắn.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. </b></i>
1. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy nêu đặc điểm của ảnh tạo
bởi gơng cầu lồi ?
HS2: Em h·y so s¸nh tÝnh chất của ảnh
tạo bởi gơng cầu lồi và gơng phẳmg.
<b>2. Tạo tình huống học tập:</b>
- Trong khoa học và kĩ thuật đã giúp
con ngời sử dụng năng lợng ánh sáng mặt
trời vào việc chạy ô tô, đun nớc, làm pin...
bằng cách sử dụng gơng cầu lõm. Vậy
g-ơng cầu lõm có tính chất gì mà có thể thu
đợc năng lợng mặt trời. Bài học hơm nay
chúng ta cùng đi tìm hiểu bi gng cu
lừm.
- Học sinh lên bẳng trả lời câu hái:
- ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi là
ảnh ảo không hứng đợc trên màn chắn.
- ảnh ảo nhỏ hơn vật.
- Giống nhau: Đều là ảnh ảo không hng
c trờn mn chn.
- Khác nhau: ảnh ảo của một vật tạo bởi
gơng cầu lồi ổnh hơn vật.
+ ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng phẳng
bằng vật.
- Học sinh dới lớp lắng nghe và nhận xét
câu trả lời của b¹n
<i><b>* Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lõm. </b></i>
- GV giới thiệu gơng cu lừm l gng cú
mặt phẳng xạ là mặt trong của một phần
mặt cầu.
- GV yêu cầu các nhóm trởng lên nhận
dụng cụ.
- GV yờu cu hc sinh đọc thí nghiệm và
bố trí thí nghiệm nh hình 8.1.
- GV yêu cầu tiến hành thí nghiệm hoạt
động theo nhóm, trả lời câu hỏi C1.
<b>? Em có nhận xét gì về ảnh của cây nến</b>
quan sát đợc trong gng cu lừm l nh gỡ
?
<b>? Vì sao ảnh tạo bởi gơng cầu lõm là ảnh</b>
ảo ?
<b>? Em có nhận xét gì khi vật để gần gơng</b>
cầu lõm thì thấy ảnh nh thế nào ?
- ảnh nhìn thấy khi vật xa gơng cầu lõm
là ảnh có độ lớn nh thế nào ?
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C2 và
nêu cách bố trí thí nghiệm.
- Khi đặt 2 vật ở gần 2 gơng so sánh độ
- Khi đặt 2 vật ở xa 2 gơng so sánh độ lớn
của 2 ảnh tạo bởi gơng cầu lõm và gơng
phẳng.
- GV thông báo đối với gơng cầu lõm thì
nếu đặt vật, gơng và màn chắn ở một vị trí
thích hợp thì ta thu đợc ảnh thật.
- Giáo viên yêu cầu mét sè em hoàn
thành kết luận trong sách giáo khoa.
- C1:
+ nh tạo bởi gơng cầu lõm là ảnh ảo.
+Vì khơng hứng đợc trên màn chắn.
- C2:
+ GÇn gơng: ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
lớn hơn vật.
+ Xa gơng: ảnh tạo bởi gơng cầu lõm nhá
h¬n vËt.
<i><b>* KÕt luËn: ( SGK )</b></i>
<i><b>* Hoạt động 3: nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên gơng cầu lõm. </b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm và
giáo viên bố trí thí nghiệm nh hình 8.1.
- u cầu học sinh nêu những dụng cụ
tiến hành làm thớ nghim.
- GV tiến hành làm thí nghiệm, yêu cầu
học sinh quan s¸t thÝ nghiƯm vµ trả lời
câu hỏi C3.
<b>? Quan sỏt chùm tia phản xạ xem nó có</b>
đặc điểm gì ?
- Từ kết quả thí nghiệm trên yêu cầu học
sinh hoàn thành kết luận trong sách giáo
khoa.
- GV yờu cu hc sinh đọc câu hỏi C4 trả
lời câu hỏi.
- GV điều chỉnh đèn chiếu tới gơng cầu
lõm để tạo chùm tia ti phõn kỡ.
<b>II. Sự phẳn xạ ánh sáng trên g ơng cầu</b>
<b>lõm.</b>
<b>1. Đối với chùm tia tới song song.</b>
C3:
+ Chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.
<i><b>*Kết luận: ( SGK )</b></i>
- C4: Mặt Trời ở rất xa nên ta coi chùm
sáng từ Mặt Trời tới gơng là 1 chùm tia
tới song song, cho chùm tia phản xạ hội
tụ tại 1 điểm ở phía trớc gơng. ánh sáng
mặt trời có nhiệt năng lớn cho nên vật để
chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên.
<b>? Yêu cầu học sinh quan sát khi chiếu</b>
một chùm tia tới phân kì tới gơng cầu lõm
thì chùm tia phản xạ xem nó có đặc điểm
gì?
- GV tiÕn hành làm thí nghiệm, yêu cầu
học sinh quan s¸t thÝ nghiệm và trả lời
câu hỏi C5.
- Từ kết quả thí nghiệm trên yêu cầu học
sinh hoàn thành kết luận trong sách giáo
khoa.
<i><b>* Kt lun: ( SGK )</b></i>
<i><b>*Hoạt động 4: Vận dụng . </b></i>
- Giáo viên cho học sinh tìm hiểu đèn pin đã
chuẩn bị.
<b>? Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C6 và C7 trả lời</b>
<b>? Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin có thể chiếu</b>
ánh sáng đi xa đợc mà vẫn rỏ ?
<b>? Muốn thu đợc chùm sáng hội tụ từ đèn ra thì</b>
phải xoay pha đèn để cho bóng đèn ra xa hay lại
gần gơng ?
<b>III. VËn dông</b>
C6: Nhờ có gơng cầu trong pha
đèn pin nên khi xoay pha đèn đén
vị trí thích hợp ta sẽ thu đợc một
chùm sáng phản xạ song song,
ánh sáng sẽ truyền đi xa đợc,
không bị phân tán mà vẫn sáng rỏ.
- C7: Ra xa gơng.
<b>4. Cñng cè:</b>
- GV yêu câu học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em cha biết.
- GV thơng báo ảnh của vật đặt trớc gơng cầu lõm thờng cho ảnh ảo, nhng khi
đặt vật trớc gơng một khoảng hợp lí thì sẽ cho ảnh thật.
<b>? u cầu học sinh giải thích vì sao ngời ta dùng gơng cầu lõm để sử dụng</b>
năng lợng Mặt Trời vào cuộc sng ?
- Vì ánh sáng Mặt Trời là chùm sáng song song nên khi chiếu tới gơng cầu
lõm sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm.
<b>5. Dặn dß:</b>
- Về nhà làm bài tập từ 8.1 đến 8.3 sách bài tập trang 9.
- Vẽ chïm tia tíi song song tới gơng cầu lõm xem các tia phản xạ có hội tụ
một điểm hay không.
<b>Tuần 9 NS : 14/10/2009</b>
<b>TiÕt 9 ND: 16/10/2009</b>
<b>Bµi 9: TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- Ơn lại , củng cố lại những kiến thức cơ bản liên quan đến sự nhìn thấy vật
sáng , sự truyền ánh, sự phản xạ ánh sáng.
- Nhận biết đợc tính chất ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng, gơng cầu lồi,
ơng cầu lõm. Xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng so với vùng nhìn thấy của
g-ơng cầu lồi.
- Biết vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng và vùng quan sát đợc trong gơng
phẳng.
- Biết vận dụng đợc các phơng án thí nghiệm đã làm tìm ra phơng án kiểm tra
tính chất ảnh của một vật qua gơng cầu lõm.
<b>II. Chn bÞ:</b>
- Giáo viên chuẩn bị bảng trị chơi ô chữ
<b>III. tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản. </b></i>
- GV yêu cầu học trả lời lần lợt từng câu
hỏi mà học sinh đã chuẩn bị.
- GV híng dÉn häc sinh thảo luận câu hỏi
và sữa sai nếu có.
<b>I. Tự kiÓm tra</b>
- Học sinh đọc câu hỏi thảo luận trả lời
câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Học sinh khác nhận xét bổ sung
<i><b>* Hoạt động 2: Vận dụng. </b></i>
- GV yêu cầu học đọc câu hỏi C1 và trả
lời câu hỏi bằng cách vẽ hình vào vở.
<b>? Để vẽ ảnh của một vật tạo bởi gơng</b>
phẳng theo mấy cách ?
<b>II. VËn dơng</b>
C1:
- Có 2 cách để vẽ ảnh của một vật tạo bởi
gơng phẳng.
- Yêu càu học sinh sử dụng 2 cách đó để
vẽ ảnh.
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C2.
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C3
hoạt động cá nhân tr li cõu hi.
- Một bạn muốn nhìn thấy ngời bạn khác
phải tuân theo nguyên tắc nào ?
- Vậy những cặp nào nhìn thấy nhau ?
+ Tính chất tạo ảnh bởi gơng phẳng.
- C2:
+ Giống nhau: Đều cho ảnh ảo không
hứng trên màn chắn.
+ Khác nhau: ảnh nhìn thấy trong gơng
cầu lồi nhỏ hơn ảnh nhìn thấy trong gơng
phẳng.
ảnh nhìn thấy trong gơng phẳng nhỏ hơn
ảnh nhìn thấy trong gơng cầu lõm.
- C3:
- Muốn nhìn thấy bạn thì ánh sang từ bạn
đó phải tới mắt mình.
- An - Thanh ; An - Hải
Thanh - Hải ; Hải - Hà
<i><b>* Hoạt động 3: Tổ chức trị chơi ơ chữ. </b></i>
- GV yêu cầu học sinh từng em một đọc
từ hàng ngang và nghiên cứu câu trả lời.
1. Vật hắt ánh sáng từ vật khác chiếu vào
nó ?
2. VËt tù nã ph¸t ra ¸nh s¸ng ?
3. C¸i gì mà ta nh×n thÊy trong gơng
phẳng ?
4. Cỏi chm sáng ta nhìn thấy trên trời
vào ban đêm
<b>TuÇn 10 NS : 21/10/2009</b>
<b>TiÕt 10 ND : 23/10/2009</b>
<b> KIỂM TRA</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- Thơng qua tiết kiểm tra nhằm đánh giá sự tiếp thu bài của học sinh và sự tự
rèn luyện tự học của học sinh để đánh giá đúng mức học của từng học sinh.
- Rèn luyện kĩ năng t duy sáng tạo.
- Giáo dơc häc sinh tÝnh cÈn thËn, trung thùc chÝnh x¸c trong khi lµm bµi.
<b>Nội dung chính</b> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Nhận biết</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Thông hiểu</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Vận dụng</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <b>Tổng</b>
1. Nhận biết ánh
sáng – Nguồn
sáng, vật sáng
1
0,5đ
1
0,5đ
2
1đ
2. Sự truyền ánh
sáng
1
1,5đ
1
<i><b> 1,5đ</b></i>
3. Ứng dụng định
luật truyền thẳng
ánh sáng
xạ ánh sáng
1
1ñ
1
1đ
5. nh của một vật
tạo bởi gương
phẳng
1
0.5đ
1
2đ
2
2.5đ
6. Gương cầu lồi 1
0.5ñ
1
2đ
2
2.5đ
7. Gương cầu lõm 1
1ñ 1 1ñ
<b> III. Phỏt kim tra</b>
<i><b>Đề bài:</b></i>
<b>I. Hóy khoanh trũn vo chữ cái đứng trước câu trả lời đúng(2.5đ)</b>
<i><b>1. Hãy chỉ ra vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng ?</b></i>
A. Ngọn nến đang cháy. C. Mặt trời.
B. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng. D. Đèn ống đang sáng.
<i><b>2. Khi nào ta nhìn thấy một vật ?</b></i>
B. Khi vật phát ra ánh sáng.
C. Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.
<i><b>3. Đứng trên mặt đất trường hợp nào dưới đây ta nhìn thấy Nhật Thực ?</b></i>
A. Ban đêm khi mặt trời bị nữa kia của Trái Đất che khuất nên ánh sáng
không đến được nơi ta đứng.
B. Ban ngày khi mặt trăng che khuất Mặt Trời, khơng có ánh sáng Mặt
Trời chiếu xuống nơi ta đứng.
C. Ban ngày khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
D. Ban đêm khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.
<i><b>4. Câu phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của ảnh tạo bởi</b></i>
<i><b>gương phẳng </b></i>
A. Hứng được trên màn chắn và bé hơn vật.
B. Không hứng được trên màn chắn và bé hơn vật.
C. Hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
D. Không hứng được trên màn chắn và lớn hơn vật.
<i><b>5. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất ảnh của vật qua gương cầu</b></i>
<i><b>lồi?</b></i>
A. nh của vật qua gương cầu lồi là ảnh ảo.
B. nh của vật qua gương cầu lồi không thu được trên màn chắn.
C. Aûnh của vật qua gương cầu lồi ln có kích thước bằnh vật.
D. Aûnh của vật qua gương cầu lồi luôn nhỏ hơn vật.
<b>II. Chọn từ cụm từ thích hợp diền vào chỗ trống trong mỗi câu sau(3.5đ):</b>
2. Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với………..và đường……….
3. Đặt một vật gần sát gương cầu lõm, nhìn vào gương thấy một ảnh…………khơng
hứng được trên màn chắn và………..vật.
<b>III. Tự luận.(4đ)</b>
<b>Câu 1.(2đ): Aûnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì giống</b>
và khác với ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng ?
<b> Câu 2.(2đ) : Cho một điểm S đặt trước gương phẳng cách gương 3cm.</b>
a. Aùp dụng tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng để xác định ảnh
S’.
<b>TuÇn 11 NS : 28/10/2009</b>
<b>TiÕt 11 ND : 30/10/2009</b>
<i>CHƯƠNG II. ÂM HỌC</i>
<b>Bài 10. NGUỒN ÂM</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- Nêu đợc đặc điểm chung của các nguồn âm.
- Nhận biết đợc một số nguồn âm thờng gặp trong đời sống.
- Quan sát thí nghiệm kiểm chứng để rút ra đợc đặc điểm của nguồn âm là do
dao động.
- Gióp học sinh yêu thích bộ môn vật lí.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
* Mỗi nhóm: 1 sợi dây cao su mảnh, 1 âm thoa và búa cao su, 1 cốc không và
một cốc đựng nớc, một giá đựng ống nghiệm có chứa nớc.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
1. ổn định lớp
2. Bài giảng
<i><b>*Hot ng 1: T chc tỡnh hung hc tp.</b></i>
- GV giới thiệu chơng âm học.
- Hằng ngày ta thờng nghe nhạc, âm thanh, tiếng cời nói. Nh vậy chúng ta
đang sống trong một thế giới âm thanh. Vậy các em có biết âm thanh đợc tạo ra nh
thế nào không, bài học hôm nay chúng ta cùng đi nghiên cứu.
<i><b>*Hoạt động 2: Tìm hiểu về nhận biết nguồn âm</b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C1 và
yêu cầu các em yên lặng để lắng nghe.
H: Các em nghe đợc những âm thanh
gì ?
H : Những âm thanh đó đợc phát ra từ
đâu ?
H: Vật phát ra âm gọi là gì ?
H : Em hÃy kể tên một số nguồn âm mà
em biết.
<b>I. Nhận biết nguồn âm</b>
- Vật phát ra âm gọi là ngn ©m.
- C2: Gió thổi, Tiếng đàn ngân nga, cái
trống...
<b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu chung về đặc điểm của nguồn âm.</b>
- GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm
sgk.
- GV ®a dây cao su yêu cầu các nhóm
làm thí nghiệm nh hình 10.1 sgk.
H: Vị trí cân bằng của dây cao su là gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C3 và làm
thí nghiệm để trả lờu câu hỏi C3.
H: Em hÃy quan sát dây cao su và lắng
nghe rồi mô tả hiện tợng gì xảy ra ?
- GV tiÕn hµnh lµm thÝ nghiƯm 2.
H: Sau khi gõ vào thành cốc thuỷ tinh
mỏng ta nghe đợc âm thanh vậy vật nào
- Vật đó rung động không ? Nhận biết
điều đó bằng cách nào ?
- GV thông báo: Sự rung động hay
<b>II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì</b>
- C3: Dây cao su dao động và phát ra âm.
- HS quan sát và lắng nghe trả lời câu
hỏi:
+ Cốc thuỷ tinh phát ra âm
+ Cốc thuỷ tinh rung động
+ NhËn biÕt bằng cách rờ tay vào thành
cốc.
chuyn ng qua lại vị trí cân bằng của
sợi dây cao su, thành cốc, mặt trống...
gọi là dao động.
H: Vậy dao động là gì ?
- GV yêu cầu học sinh dùng búa cao su
gõ nhẹ vào một nhánh âm thoa và lắng
nghe âm thanh do âm thoa phát ra trả lời
câu hỏi C5.
- Yờu cu hc sinh đọc câu hỏi C5.
- H: Âm thoa có dao động khơng ?
- Hãy tìm cách kiểm tra xem khi phát ra
âm thì âm thoa có dao đơng khơng.
- Từ 3 thí nghiệm trên ta rút ra đợc kết
luận gì ?
- Vật dao động thì có phát ra âm khơng ?
- GV thông báo: vật dao đông thì cha
chắc phát ra âm, có vật dao động phát ra
âm nhng có vật dao động thì khơng phát
ra âm
vị trí cân bằng của vật gọi là dao động.
- C5: Âm thoa có dao động
+ ®a âm thoa lại cạch mép bàn học.
+ Đa âm thao vào mặt nớc.
+ Đặt ngón tay vào âm thoa.
<i><b>* Kết luËn : </b></i>
- Khi phát ra âm các vật đều dao đông.
<b>*Hoạt động : Tổmg kết bài học và hớng dẫn về nhà. </b>
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C6.
H: Em có thể làm cho một số vật nh tờ
giấy, lá chuối ... phát ra âm đợc không ?
- Yêu cầu học sinh khác đọc câu hỏi C6.
H: Em hãy tìm xem bộ phận nào dao
động phát ra âm trong hai nhạc cụ em
biết.
H: Nếu các bộ phận đó đang phát ra âm
mà muốn dừng lại thì ta phải là thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C8. Hãy
tìm cách kiểm tra xem có đúng khi đó cột
khơng khí dao động khơng.
- GV cho học sinh quan sát một nhạc cụ
đó là đàn ống nghim.
- GV dùng thìa gõ nhẹ lần lợt vào từng
ống nghiệm.
- Cá em quan sát và lăng nghe khi gõ thì
có âm thanh phát ra nh thế nào ?
H: Bộ phận nào dao động phát ra âm
thanh ?
H: èng nµo phát ra âm trầm nhất, ống
nào phát ra âm bổng nhất ?
- GV yêu cầu một học sinh lần lợt thổi
vào các ống nghiệm và xem âm phát ra
- Lúc này cái gì dao động phát ra âm ?
H: ống nào phát ra âm trầm nhất, ống
nào phát ra âm bổng nhất ?
<b>III. VËn dông</b>
- C6: Vß tê giÊy, xÐ têi giÊy.
Cuộn lá chuối thành kèn.
- C7:
+ Dây dàn ghi ta.
+ Dây đàn bầu
+ Cét không khí trong ống sáo
- C9
+ ng nghim v nc trong ống nghiệm
dao động.
+ èng cã nhiỊu níc ph¸t ra âm trầm nhất,
ống có ít nớc nhất phát ra âm bổng nhất.
3. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi:
+ Thế nào là nn ©m ? Cho vÝ dơ.
+ Dao động là gì ? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
-u cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk.
4. DỈn dß :
- Về nhà học bài và làm bài tập 10.1 đến 10.5 trang 10, 11 sách bài tập.
- Về nhà xem và chuẩn bị trớc bài 11.
<b>.***</b>
<b>…………</b> <b>…………</b>
<b>TuÇn 12 NS : 02/11/2009</b>
<b>TiÕt 12 ND: 06/11/2009</b>
<b>Bµi 11. ĐỘ CAO CỦA ÂM</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- Nêu đợc mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm.
- Sử dụng thuật ngữ âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi so
sánh 2 âm.
- Lm thớ nghim tỡm hiu tn số là gì ?
- Làm thí nghiệm để thấy địc mối liên hệ giữa tần số dao động và độ cao của
âm.
- G¸o dơc häc sinh nghiªm tóc trong häc tËp, cã ý thức vận dụng kiến thức
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* Mỗi nhóm: 1 bộ giá thí nghiệm, 2 con lắc đơn chiều dài lần lợt là 20 cm và</b></i>
40 cm, 1 thép lá, 1 đĩa phát âm có 3 hàng đục lỗ vịng quanh. 1 mơ tơ 3V, 6V một
chiều.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập.</b></i>
<b>1. Kiểm tra bi c:</b>
- Thế nào là nguồm âm ? Chi ví dụ
- Chữa bài 10.1 và bài 10.2.
- Dao động là gì ? Các nguồn âm có
chung đặc điểm gì ?
- Chữa bài 10.3.
- Giáo viên yêu cầu học sinh khác nhận
xét câu trả lời của bạn.
- HS lên bảng tra lời câu hỏi.
- Vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
- VD: Cái trống, Cây dàn ghi ta....
- Dao ng là sự rung động qua lại vị trí
cân bằng của vật.
<b>2. Tỉ chøc t×nh hng häc tËp.</b>
-Khi nghệ sĩ gãy đàn thì ta nghe đợc âm
thanh lúc thì cao ( âm bổng ) lúc thì tiếng
đàn trầm lắng xuống ( âm trầm ). Vậy
nguyên nhân nào làm âm trầm, âm bổng
khác nhau? Bài học hôm nay chúng ta
cùng đi tìm hiểu.
<i><b>*Hoạt động 2: Quan sát dao động nhanh chậm - nghiên cứu khái niệm tần số.</b></i>
- GV bố trí thớ nghim nh hỡnh 11.1 SGK
tr.31.
Yêu cầu HS giới thiƯu dơng cơ
- GV nªu c¸c bíc tiÕn hµnh lµm thÝ
nghiƯm
+ B1: Lần lợt kéo 2 con lắc lệch ra khỏi vị
trí ban đầu một góc nhất định.
+ B2 : Lần lợt thả chúng dao động trong
10giây . ( đếm số lần dao động trong vịng
10giây ).
+ B3 : Tính số dao ng trong 1giõy.
- GV yêu cầu HS quan sát và ghi kết quả
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành nhận
xét trong sách giáo khoa.
<b>I. Dao động nhanh hay chậm -Tần số</b>
<i><b>* Thí nghiệm 1:</b></i>
<i><b>* NhËn xÐt:</b></i>
Số dao động trong 1 giây gọi là tần số.
Đơn vị tần số là Héc. Kí hiệu là Hz.
- Dao động càng nhanh, tần số dao động
càng lớn (ngợc lại ).
<i><b>*Hoạt động 3: Nghiên cứu mối liên hệ giữa độ cao của âm với tần số.</b></i>
- GV giới thiệu dụng cụ và phát dụng cụ
cho tõng nhãm häc sinh.
- GV nêu các bíc tiÕn hµnh thÝ nghiÖm
cho häc sinh.
- B1: Cố định 1 đầu của thớc có chiều dài
khác nhau trên mặt bn.
+ B2: Lần lợt bật nhẹ đầu tự do của thớc.
- GV yêu cầu học sinh nêu các dụng cụ
cần làm thí nghiệm.
- Các bớc tiÕn hµnh lµm thÝ nghiƯm:
+ B1: Khi đĩa quay chậm chạm góc miếng
bìa vào 1 hàng lỗ nhất định.
+ B2: Khi đĩa quay nhanh chạm góc
miếng bìa vào hàng lỗ đó.
+ B3: So sánh âm phát ra khi đĩa quay
chm v quay nhanh.
- Các em hÃy lắng nghe âm phát ra trả lời
câu hỏi C4.
- GV: T kt quả thí nghiệm 1, 2, 3 hãy
viết đầy đủ vào kt lun sau
<b>II. Âm cao (âm bổng ) - Âm thấp ( âm</b>
<b>trầm )</b>
<i><b>* Thí nghiệm 2.</b></i>
<i><b>* Nhận xét:</b></i> ( SGK )
- C3:
Nhanh - Cao ( bæng )
ChËm - ThÊp ( trÇm )
<i><b>2. ThÝ nghiƯm 2.</b></i>
<i><b>* NhËn xÐt:</b></i> ( SGK )
- C4: ChËm - ThÊp ( trÇm )
Nhanh - Cao ( bæng )
( hoặc càng thấp )
<i><b>* Hoạt động 4: Vận dụng </b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C5.
H: Vật nào dao động nhanh hơn ? Vật nào
phát ra âm thấp hơn ?
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C6
thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi theo
từng cá nhân.
- GV tiÕn hµnh thùc nghiƯm kiĨm tra c©u
C7.
<b>III. VËn dơng</b>
- C5 :
- Vật có tần số 70 Hz dao động nhanh hơn.
- Vật có tần số 50HZ phát ra âm thấp hơn.
- C6:
- Khi vặn dây đàn căng ít thì âm phát ra
thấp ( trầm ).
- Khi vặn dây đàn căng nhiều thì âm phát
ra cao ( bổng ). Tần số dao động lớn.
- C7 : Khi chạm miếng nhựa vào hàng lỗ
gần vành đĩa thì âm phát ra cao hơn khi
chạm vào hàng lỗ gần tâm đĩa.
<i><b>* Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò</b></i>
<b>1. Củng c:</b>
- Tần số là gì ? Đơn vị tần số ?
- Âm cao hay âm thấp phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nh SGK.
<b>2. Dặn dò:</b>
- V nh hc bi v đọc phần có thể em cha biết.
- Làm bài tập về nhà từ 11.1 đến 11.5 SBT.
- Xem vµ chuÈn bị trớc bài 12.
<b>....***</b>
<b>Tuần 13 NS : 11/11/2009</b>
<b>TiÕt 13 ND: 13/11/2009</b>
<b>Bài 12: TO CA M</b>
<b>I. Mc tiêu:</b>
- So sánh đợc âm to âm nhỏ.
- Qua thí nghiệm học sinh rút ra đợc khái niệm biên độ dao động và độ to,
nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ.
- Gáo dục học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác trong q trình làm thí
nghiệm.
<b>II. Chn bÞ:</b>
<i><b>* Mỗi nhóm: 1 bộ giá thí nghiệm, 1 con lắc bấc, 1 thép lá, 1 trống + dùi.</b></i>
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. </b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Tần số là gì ? Đơn vị tần số.
- Âm cao, âm thấp phụ thuộc vào yếu tố
nào ?
- Giáo viên yêu cÇu häc sinh chữa bài
11.1 và 11.2 trong sách bài tập.
- HS díi líp chó ý l¾ng nghe theo dõi,
nêu nhận xét, chữa bài tập vào vë nÕu sai.
<b>2. Tỉ chøc t×nh hng häc tËp.</b>
- Một vật đang dao động thờng phát ra
âm có độ cao nhất định. Nhng khi nào vật
phát ra âm to , khi nào vật phát ra âm
nhỏ. Bài học hôm nay chúng ta cùng đi
nghiên cứu.
- Häc sinh tr¶ lêi:
+ Tần s l s dao ng dao ng trong
mt giõy.
+ Đơn vị tần số là Héc ; Kí hiệu Hz.
+ Dao động càng nhanh thì tần số dao
động càng lớn âm phát ra càng cao.
+Dao động càng chậm thì tần số dao
động càng nhỏ âm phát ra càng thấp.
- HS dới lớp chú ý lắng nghe và nhận xét .
<i><b>*Hoạt động 2: Nghiên cứu về biên độ dao động. mối liên hệ giữa biên độ dao</b></i>
<i><b>động và độ to của âm phát ra. </b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1
sách giáo khoa.
? ThÝ nghiƯm gồm những dụng cụ gì ?
? Em hÃy nêu các bíc tiÕn hµnh lµm thÝ
nghiƯm.
- Bớc 1. Nâng đầu thớc lệch nhiều rồi cho
dao động.
- Bớc 2. Nâng cao đầu thớc lệch ít rồi cho
dao động.
- Bớc 3. Quan sát đầu thớc dao động mạnh
hay yếu, õm phỏt ra to hay nh.
- Yêu cầu học sinh thảo luận kết quả thí
nghiệm, hoàn thành vào bảng 1.
- GV thông báo biên độ dao động.
- Yêu cầu 1 -2 học sinh nhắc lại khái niệm
về biên độ dao động, và yêu cầu học sinh
ghi vào vở.
- Yªu cầu học sinh làm việc cá nhân trả lời
câu hỏi C2.
- GV kiểm tra khoảng 3 em hs ở các đối
t-ợng câu trả lời câu C2.
- Bằng 1 chiếc trống và 1 quả cầu bấc treo
trên sợi dây ở trên giá, các em hãy nêu
ph-ơng án thí nghiệm để kiểm tra nhận xét
trên.
<b>I. Âm to âm nhỏ - biên độ dao ng </b>
<i>* Thí nghiệm 1</i>
Bảng 1:
Cách làm thớc
dao ng dao ngu thc
mnh
hay yu?
Âm phát
ra to hay
nhỏ?
a) Nâng dầu
th-ớc lệch nhiều
a) Nâng dầu
th-ớc lệch ít
- lch ln nhất của vật dao động so với
vị trí cân bằng của nó gọi là biên độ dao
động.
- C2: nhiỊu ( Ýt ) - lín ( nhá ) - to ( nhá )
- Dùa vào phần trình bày của học sinh,
giáo viên sửa chữa và nhắc lại phơng án
- HS tự bố trí thí nghiệm theo nhóm tiến
hành làm thí nghiệm, quan sát và lắng
nghe âm phát ra để nêu nhận xét.
? Biên độ quả bóng lớn, nhỏ thì mặt trống
dao động nh thế nào ?
+ Khi gâ nhĐ
+ Khi gâ m¹nh
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành câu hỏi
C3.
- Qua 2 thí nghiệm giáo viên yêu cầu học
sinh hoàn thành kết luận trang 35 SGK.
- GV yêu cầu học sinh ghi kÕt luËn vµo vë.
<b>* NhËn xÐt:</b>
+ Gõ nhẹ: Âm nhỏ và quả bóng dao động
với biên độ nhỏ.
+ Gõ nhẹ: Âm to và quả bóng dao động
với biên độ lớn.
- C3: nhiều ( ít ) - lớn ( nhỏ) - to ( nhỏ )
<i><b>* Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên</b></i>
<i><b>*Hoạt động 3: Tìm hiểu độ to của âm. </b></i>
? Đơn vị đo của âm là gì ? kí hiệu ?
- Để đo độ to của âm ngời ta thờng sử dụng máy đo.
Chính vì vậy mà ngời ta đã xác định độ to của âm
hàng ngay nh bảng 2 sgk trang 35.
- GV giới thiệu bảng độ to của một số âm trong
bảng 2.
- GV yêu cầu học sinh đọc nội dung trong sgk.
? Độ to bình thờng của âm là bao nhiêu ? ( 40dB )
? Độ to của âm là bao nhiêu là ồn ? ( 80 dB trở lên )
? Độ to của âm là bao nhiêu là đau nhức tai ?(130
dB trở lên)
<b>II. Độ to của một số âm</b>
- Độ to của âm đợc đo bằng
đơn vị đêxiben.
- KÝ hiƯu lµ dB.
<i><b>*Hoạt động 4: Vận dụng .</b></i>
- GV yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân lần lợt
đọc câu hỏi C4 C5, C6 tra li cõu hi.
- HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu học sinh khác nêu nhận xét câu trả
lời của bạn.
? Khi âm to thì biên độ dao động màng lo lớn,
màng loa rung động mạnh hay yếu ?
? Em hãy ớc lợng độ to của tiếng ồn trên sân trờng
ra chơi là bao nhiêu dB ?
<b>III. VËn dông</b>
- C4: Gãy mạnh dây đàn
âm to.
- C5: Biên độ dao động của
điểm M hình a lớn hơn biên độ
dao động của điểm M ở hình
b.
- C6: Âm to thì biên độ dao
động màng lo lớn do đó màng
loa chuyển động mạnh và ngợc
lại.
- C7: Khoảng 70 - 80 dB.
<i><b>*Hoạt động 5: Củng cố, dặn dị</b></i>
1. Cđng cè
- Em hãy cho biết mối liên hệ giữa dao động của nguồn âm, biên độ
dao động và âm phát ra?
- Thế nào là biên độ dao động? đơn vị to độ to của âm là gì?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk.
2. Dăn dị.
- Đọc phần có thể em cha biết để tìm hiểu về sự dao động của màng nhĩ
- Yêu cầu học sinh thu dọn đồ dùng dạy học
<b>……....***………</b>
<b>TuÇn 14 NS : 18/11/2009</b>
<b>TiÕt 14 ND: 20/11/2009</b>
<b>Bµi 13: MƠI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- Mục tiêu kể tên đợc một số mơi trờng truyền âm và không truyền đợc âm.
- Nêu đợc một số ví dụ về sự truyền âm trong các mơi trờng khác nhau, rắn,
lỏng, khí.
- Làm thí ngiệm để chứng minh âm truyền qua các mơi trờng nào?
- Tìm ra phơng án thí nghiệm để chứng minh đợc càng xa nguồn âm thì biên
độ dao động âm càng nhỏ và âm càng nhỏ.
- Gáo dục học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác và đồn kết trong q trỡnh
lm thớ nghim.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* Mỗi nhóm: 2 bộ giá thí nghiệm, 2 con lắc bấc, 1 trống + dùi. 1 cốc nớc,</b></i>
nguồn phát âm .
<i><b>* C lp: Tranh phóng to hình 13.4.</b></i>
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. </b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gi¸o viên yêu cầu học sinh lên bảng trả lời câu
hỏi:
- Biên độ dao động là gì ? Đơn vị đơn v biờn
dao ng.
- Âm to, âm nhỏ phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh chữa bài 11.1 và
11.3 trong sách bài tập.
- HS dới lớp chú ý lắng nghe theo dõi, nêu nhận
xét, chữa bài tập vào vở nếu sai.
<b>2. Tổ chức tình huèng häc tËp.</b>
- Tại sao ngày xa ngời ta để phát hiện tàu lửa
đang tiến về ga ngời ta thờng áp tai xuống đờng
ray xe lửa? Vậy tại sao áp tai xuống đờng ray thì
nghe đợc, mà đứng hoặc ngồi lại không nghe
nghiên cứu vấn đề này.
<i><b>*Hoạt động 2: Nghiên cứu môi trờng truyền âm. </b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 sgk.
- Yêu cầu học sinh nêu dụng cụ thí nghiệm
gồm những dụng c gỡ ?
? Để tiến hành thí nghiệm cần phải tiến hành
theo mấy bớc?
+ Bớc 1: Đặt 2 trống cách nhau khoảng 15 cm.
treo 2 quả cầu bấc vừa chạm sát vào mặt trống
và gõ mạnh vào trống 1.
+ Bớc 2: So sánh biên độ dao động của 2 quả
cầu bấc.
- GV yªu cÇu häc sinh tiÕn hµnh thÝ nghiƯm
theo nhóm, yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1
và C2.
- GV quan sát học sinh làm thí nghiệm và sửa
sai các bớc học sinh làm thí nghiệm.
- HS hot động nhóm làm việc trả lời câu hỏi
C1 và C2.
- GV nhận xét kết quả thí nghiệm của các
nhóm và chốt lại câu trả lời đúng.
? Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì về độ to
của âm lan truyền trong khơng khí ?
- GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 2.
- GV yêu cầu 2 nhãm lµm việc lần lợt. Mỗi
nhóm sẻ nêu hiện tợng quan sát và nghe thấy
đ-ợc của nhóm mình.
- GV hng dn: bn A gừ bàn thì gõ khẽ sao
cho bạn B đứng khơng nhìn thấy bạn A gõ và
không nghe thấy và một bạn khác áp tai xuống
bàn và củng khơng nhìn thấy bạn A gõ bàn.
- Lu ý học sinh trong nhóm làm thí nghiệm,
thay đổi vị trí cho nhau để tất cả cùng thấy đợc
hiện tợng.
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C3.
- GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 3 sgk.
- Thí nghiệm gồm có những dụng cụ gì ?
- Em hãy nêu các bớc tiến hành thí nghiệm.
+ Bớc 1: Cho nguồn âm phát ra âm thanh
+ Bớc 2 : Cho nguồn âm vào trong nớc
+ Bớc 3: Lắng tai nghe âm phát ra.
? Vậy âm truyền đến tai qua những môi trờng
nào?
GV yêu cầu học sinh đọc mục 4 SGK trang 38.
? Trong thí nghiệm trên ngời ta sử dng nhng
<b>I. Môi tr ờng truyền âm.</b>
1. Sự truyền âm trong chÊt khÝ.
<i>*ThÝ nghiÖm 1. </i>( SGK )
- C1: Quả cầu 2 dao động do âm
đã đợc khơng khí truyền từ mặt
trống 1 đến mặt trống 2.
- C2: Biên độ dao động của quả
cầu 2 nhỏ hơn biên độ dao động
của quả cầu 1.
<i><b>*Kết luận: Càng xa nguồn âm ,âm</b></i>
càng nhỏ. Càng gần nguồn âm, âm
càng to
2. Sự truyền âm trong chất rắn.
<i>* ThÝ nghiÖm 2:</i> ( SGK )
- C3: Âm truyền đến tai bạn C qua
mơi trờng rắn (gỗ)
3. Sù trun ©m trong chÊt láng
<i>* ThÝ nghiÖm 3:</i> ( SGK )
- C4: Rắn, lỏng, khí
dụng cụ nào?
- Yêu cầu học sinh nêu các bớc tiến hành làm
thí nghiệm.
+ Bớc 1: Cho chng kêu, rồi đặt chng trong
bình thuỷ tinh kớn.
+ Bớc 2: Hút dần khí trong bình và lắng nghe
âm phát ra khi khí trong bình càng ít, khí trong
bình hầu nh hết.
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi số C5
? Kết quả trên chứng tỏ điều gì?
? Qua 3 thớ nghim trờn cỏc em rỳt ra c kt
lun gỡ?
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận.
ĐVĐ: Âm thanh trun trong m«i trờng rắn,
lỏng, khí có cần thời gian kh«ng?
- GV u cầu học sinh đọc thơng báo mục 5 và
trả lời câu hỏi:
+Trong m«i trêng vËt chÊt nào âm truyền nhanh
nhất và kém nhất?
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C6.
- Môi trờng chân không, không
truyền âm.
*Kết luận: ( SGK )
5.Vân tốc truyền âm
- Âm truyền nhanh nhng vẫn cần
thời gian.
- Chất rắn truyền ©m nhanh nhÊt,
kh«ng khÝ trun ©m kÐm nhÊt.
C6: VËn tèc truyền âm trong nớc
lớn hơn trong không khí và nhá
h¬n trong thÐp.
<i><b>*Hoạt động 3: Vận dụng và tổng kết bài học.</b></i>
? Âm truyền đến tai ta nhờ môi trng no?
? Em hÃy nêu ví dụ chứng tỏ âm có thể truyền
trong chất lỏng?
- GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở
đầu bài.
- Yờu cu cá nhân học sinh đọc câu hỏi C10 và
trả lời .
<b>III. VËn dơng</b>
- C7: M«i trêng kh«ng khÝ.
- C9: Vì mặt đất truyền âm nhanh
hơn khơng khí nên khi ghé tai sát
mặt đất ta nghe đợc tiếng vó
ngựa từ xa.
- C10: C¸c nhà du hành không
thể nói chuyện bình thờng vì họ
bị ngăn cách bởi chân không bên
ngoài.
<i><b>*Hot ng 5: Cng c, dn dũ</b></i>
1. Cng c
+ môi trờng nào là môi trờng truyền âm? môi trờng nào không phải là môi
tr-ơng truyền âm
+ môi trờng nào truyền âm tốt nhất và môi trờng nào trun ©m kÐm nhÊt?
+ VËn tèc trun ©m trong môi trờng nào lớn nhất, nhỏ nhất?
- GV yờu cu 2,3 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
2. Dặn dò
- Về nhà học bài và làm bài tập 13.1 đến 13.5 trang 14 sách bài tập.
- Đọc phần có thể em cha biết.
<b>……....***………</b>
<b>Tn 15 NS : 25/11/ 2009</b>
<b>TiÕt 15 ND: 27/ 11/ 2009</b>
<b>Bµi 13. PHẢN XẠ ÂM – TIẾNG VANG</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- Mơ tả và giải thích đợc một số hiện tợng liên quan đến tiếng vang.
- Nhận biết đợc một số vật phản xạ âm tốt và phản xạ âm kém.
- Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
- RÌn lun khả năng t duy từ các hiện tợng thực tế, tõ c¸c thÝ nghiƯm.
- Giúp học sinh hiểu biết đợc về tiếng động, tiếng vang trong cuộc sống và
yêu thớch b mụn vt lớ.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>* Mỗi nhóm: 1 bộ giá thí nghiệm, 2 tấm gơng, 1 nguồn phát âm dùng vi</b></i>
mạch, 1 bình nớc.
<b>III. T chc hot động dạy - học:</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. </b></i>
<b>1. Tổ chức kiểm tra bài cũ:</b>
HS1: Môi trờng nào truyền đợc âm. Mơi trờng
nào khơng truyền đợc âm ?
- M«i trờng nào truyền âm tốt nhất, môi trờng
nào truyền âm kém nhất ? Lấy ví dụ minh hoạ.
- Chữa bài 13.1 .
- Häc sinh tr¶ lêi:
+ Âm truyền đợc qua mơi trờng chất
rắn , lỏng, khí và khơng truyền đợc
qua môi trờng chân không.
- HS dới lớp chú ý lắng nghe theo dõi, nêu nhận
xét, chữa bài tập vào vở nếu sai.
<b>2. Tổ chức t×nh huèng häc tËp.</b>
- Trong cơn dông, sau khi có tia chớp thì ta
nghe đợc tiếng sấm rền. Vậy tại sao lại có tiếng
sấm rền bài học hơm nay chúng ta cùng đi tìm
hiểu câu trả lời trên “ Phản xạ âm – Ting
vang
nhất, chất khí là môi trờng truyền âm
kém nhÊt .
- 13.1 a
<i><b>*Hoạt động 2: Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tiếng vang.</b></i>
trả lời câu hỏi:
? Em đã nghe thấy tiếng vọng lại lời nói của
mình ở đâu ?
- HS: ở vùng có núi, trong hang động và từ
giếng nớc sâu.
- GV thông báo tiếng vọng lại từ lời nói của
mình gọi là tiếng vang. Vì sao ta nghe đợc
tiếng vang ? ( Vì âm dội lại chậm hơn âm
phát ra )
- GV thông báo tiếng vang.
- Yờu cu 2 hc sinh nhắc lại khi nào ta nhận
biết đợc có tiếng vang.
- GV thông báo âm phản xạ.
? Vậy âm phản xạ và tiếng vang có gì giống
nhau và khác nhau ?
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C1, C2, C3
và trả lời câu hỏi.
- HS th¶o luËn tr¶ lêi .
- Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời ln lt cỏc
cõu hi .
- Yêu cầu các nhóm lần lợt nhận xét các câu
trả lời của nhóm khác.
- Giáo viên yêu cầu 1 học lên bảng làm câu
C3.
- GV nhận xét câu trả lời các nhóm và sửa sai
nếu có và yêu cầu học tự ghi vào vở của mình.
<b>I. Âm phản xạ - Tiếng vang.</b>
- Nghe c ting vang khi âm dội
lại đến tai chậm hơn âm phát ra
truyền trực tiếp đến tai một khong
thi gian ớt nht l 1/ 15s.
- Âm dội lại khi gặp một mặt chắn
gọi là âm phản xạ.
+ Giống nhau: Đều là âm phản xạ.
+ Khác nhau : tiÕng vang là âm
phản xạ cách âm phát ra Ýt nhÊt
kho¶ng 1/ 15s
- C1: Vì phân biệt đợc âm trực tiếp
phát ra và õm phn x
- C2: Trong phòng nhỏ, âm phản xạ
trùng với âm phát ra nên ta nghe
đ-ợc âm to.
+ Ngoài trời ta chỉ nghe đợc âm
phát ra nên âm nhỏ hơn âm ở trong
phòng.
- C3:
a. Phòng nào cũng có âm phản xạ.
b. S = V.t mµ V = 340 m/s
Nên S = 340. 1/15 = 22,6( m )
<i><b>*Hoạt động 3: Nghiên cứu vật phản xa âm tốt và vật phản xạ âm kộm. </b></i>
- GV thông báo thí nghiệm
? Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì ?
- Tiến hành thí nghiệm với mặt phẳng phản
xạ là tấm kính, tấm bìa.
-Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm nêu nhận
xét.
-Vật nh thế nào phản xạ âm tốt ? Vật nh thế
nào phản xạ âm kém ?
<b>II. Vật phản xa âm tốt và vật phản</b>
<i><b>* Thí nghiệm</b></i>
- Nhận xét:
+ Mặt gơng: âm nghe rõ hơn.
+ Tấm bìa: ©m nghe kh«ng râ.
<i>* KÕt luËn:</i>
- HS: Trả lời câu hỏi và ghi vào vở.
- Yêu cầu học sinh vận dụng trả lời câu hỏi
C4
phản xạ âm kÐm.
- C4:
+ Phản xạ âm tốt: mặt gơng, mặt đá
hoa, tấm kim loại, tờng gạch.
+ Phản xạ âm kém: miếng xốp, áo
len, ghế đệm mút, cao su xốp.
<i><b>*Hoạt động 4 :; Vận dụng . </b></i>
- GV yêu cầu học ssinh đọc câu hỏi C5.
? Tại sao trong phòng hòa nhạc ngời ta lại
làm giảm tiing vang ?
? Tiếng vang trong trờng hợp này có lợi hay
có hại ?
? Cách khắc phục là phải làm gì ?
( Treo vật hấp thụ âm tốt )
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C6
- GV nhận xét câu trả lời cảu học sinhvà yêu
cầu học sinh ghi vµo vë.
<i><b>III VËn dơng</b><b> : </b></i>
C5 : Vì tiếng vang kéo dài làm cho
tiếng vang của âm trớc lẫn âm sau,
làm âm đến tai nghe không rỏ nên
làm tờng sần sùi, treo rèm, vải để hấp
thụ âm tốt hơn để nghe đợc âm rỏ
hơn.
C6 : Để hớng âm phản xạ đến tai
giúp ta nhge đợc âm to hơn.
<i><b>*Hoạt động 5. Củng cố, dặn dị</b></i>
1. Củng cố :
- Khi nµo thì có âm phnả xạ ?
- Âm phản xạ và tiếng vang có gì giống nhau và khác nhau ?
- Có phải cứ có âm phản xạ thì có tiieng vang không ?
- Vật nào phản xạ âm tốt, vật nào phản xạ âm kém.
2. Dặn dò :
- Về nhà học bài và đọc phần có thể em cha biết trong SGK.
- Làm bài tập từ 14.1 đến 14.6 SBT.
<b>TuÇn 16 NS : 01/12 /2009</b>
<b>TiÕt 16 ND: 04/ 12/ 2009</b>
<b>Bài 14. CHONG O NHIEM TIENG ON</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Phõn biệt đợc tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn.
- Đề ra đợc một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trờng hợp
cụ thể.
- Kể tên đợc một số vật liệu cách âm.
- Tạo cho học sinh kĩ năng t duy, sáng tạo ứng dụng kiến thức vào thực tiển.
- Giúp học sinh có thái độ tự giác, độc lập, đồn kết và tích cực trong học tập.
<b>II. Tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập.
<b>1. Tổ chức kiểm tra bài cũ:</b>
HS1: ThÕ nµo là âm phản xạ?
- Âm phản xạ cách ©m trùc tiÕp trong thêi
- Thế nào là vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ
âm kém ? Nêu 3 ví dụ về ật phản xạ âm tốt và
vật phản xạ âm kém.
- HS2 chữa bài 14.1 và 14.2 trong sách bài tập.
- HS dới lớp chú ý lắng nghe theo dõi, nêu
nhận xét, chữa bài tập vào vở nếu sai.
<b>2. Tỉ chøc t×nh hng häc tËp.</b>
- Các em hãy tởng tợng nếu cuộc sống mà
thiếu âm thanh thì cuộc sống sẽ tẻ nhạc và
buồn. Tuy vậy tiếng động lớn và kéo dài thì sẽ
gây tác động xấu đến con ngời. Vì vậy trong
các nhà máy, ở các thành phố công nghiệp
ng-ời ta phải làm thế nào để hạn chế tiếng ồn. Bài
học hôm nay chúng ta cùng đi nghiên cứu một
số biện pháp “chống ô nhiễm tiếng ồn”.
- Häc sinh tr¶ lêi:
+ Âm dội lại khi gặp một mặt chắn gọi
là âm phản xạ.
+ Ting vang khi âm dội lại đến tai
chậm hơn âm phát ra truyền trực tiếp
đến tai một khoảng thời gian ít nhất là
1/ 15s.
+ VËt cøng có bề mặt phẳng, nhẵn,
phản xạ âm tốt ( hấp thị âm kÐm )
+ VËt mỊm, xèp cã bỊ mỈt gå ghỊ thì
phản xạ âm kém.
- 14.1 c
- 14.2 c
<i><b>*Hot ng 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn. </b></i>
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 15.1 ,
15.2 và 15.3 SGK và cho biết tiếng ồn làm
ảnh hởng tới con ngời nh thế nào ?
- GV nhËn xÐt l¹i:
+ Hình 15.1 tiếng ồn to nhng không kéo
dài nên khơng ảnh hởng tới sức khỏe do đó
khơng gây ô nhiễm tiếng ồn.
+ Hình 15.2 và 15.3 tiếng của máy khoan,
tiếng ồn của họp chợ kéo dài làm ảnh hởng
xấu đến cơng việc sinh hoạt và sức khỏe do
đó gây ô nhiễm tiếng ồn.
? VËy tiÕng ån nh thế nào gọi là ô nhiễm
tiếng ồn ?
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận
<b>I. Nhận biết ô nhiÔm tiÕng ån. </b>
ng-trong SGK. êi.
<i><b>*Hoạt động 3 : Tìm hiểu một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.</b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
SGK về một số biện pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn.
- Trªn thùc tÕ cã nh÷ng biƯn pháp nào
chống ô nhiÔm tiÕng ån ? Nêu các biện
pháp.
? Em hÃy giải thích tại sao ngời ta làm nh
vậy có thể chèng « nhiƠm tiÕng ån ?
- u cầu học đọc câu hỏi C3 giáo viên
h-ớng dẫn học sinh trả lời theo câu hỏi sau :
? Tác động vào nguồn âm nh thế nào để
giảm tiếng ồn ?
? Làm thế nào phân tán âm trên đờng
truyền đến tai.
? Làm thế nào để ngăn chặn âm không cho
truyền đến tai.
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C4. Lấy
một số ví dụ vật phản xạ âm tốt , vật ngăn
<b>II . T×m hiĨu biƯn ph¸p chèng «</b>
<b>nhiƠm tiÕng ån.</b>
- Cã 4 biƯn pháp chống ô nhiễm tiếng
ồn :
+ Cấm bóp còi ở gần trờng học, bên
viện.
+ Xây tờng ngăn cách.
+ Trồng nhiều cây xanh
+ Làm trần nhà bằng xốp. Tờng phủ
dạ, phủ nhung.
C3 :
- Giảm nguồn âm, cấm bóp còi inh ỏ
kéo dài
- Trồng nhiều cây xanh.
- Xây tờng chắn, làm trầm bằng xốp
<i><b>*Hot ng 4 ; Vn dng.</b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C5
- GV yêu cầu học sinh khác nhận xét câu
- Yêu cầu học sinh về nhà làm câu C6.
<b>III Vận dông : </b>
C5 : Máy khoan khơng làm việc giờ cao
điểm, làm cửa kính , đóng cửa sổ lại.
- Hình 15.3 : chuyển chợ đi nơi khác
hoặc cấm họp chợ gần nơi trờng học.
<i><b>*Hoạt động 5. Củng cố, dặn dị</b></i>
1. Cđng cè :
- GV gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
+ Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn ?
+ Biện pháp nào để chống ô nhiễm tiếng ụn ?
+ Em hÃy nêu những vật ngăn chặn âm và những vật phản xạ âm.
2. Dặn dò :
- Về nhà học phần ghi nhớ và đọc phần có thể em cha biết.
- Làm bài tập 15.1 đến 15. 5.
<b>……....***………</b>
<b>TuÇn 17 NS : 9/12/2009</b>
<b>TiÕt 17 ND: 11/12/2009</b>
<b>Bµi 16. TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 : ÂM HỌC</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- Ơn tập những kiến thức trọng tâm của chơng âm học và một số kiến thức
liên quan đến âm thanh.
- Tạo cho học sinh kĩ năng t duy, sáng tạo ứng dụng kiến thức vào thực tiển.
- Giúp học sinh có thái độ tự giác, độc lập, đồn kết và tích cực trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- GV chuẩn bị sẵn bảng trị chơi ơ chữ
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Ôn lại kiến thức cơ bản. </b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh lần lợt đọc câu
hỏi và trả lời :
? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì ?
? Thế nào là tần số ? Đơn vị của tần số là gì ?
? Đơn vị độ to của âm là gì ?
? VËn tèc truyền âm trong không khí là bao
nhiêu ?
? Độ to của âm khoảng bao nhiêu là ô nhiễm
tiếng ồn ?
- Em hãy đặt thành câu hoàn chỉnh ở các cụm
từ cho sẵn trong SGK.
<b>I. Tù kiÓm tra</b>
1.
a. dao động
b. tần số Héc ( Hz )
c. Đêxiben
d. 340m/s
e. 70 dB
2.
a. Tần số dao động càng lớn âm phát
ra cng bng.
- GV yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành 2
câu còn lại
? Âm có thể truyền qua những môi trờng nào
? Âm phản xạ là gì ?
? Tiếng vang là gì ?
? Trờng hợp nào sau đây có ô nhiễm tiếng ồn
? Em hÃy liệt kê một số vật liệu cách âm tốt ?
dao động càng lớn, âm phát ra càng to.
3.
a. Không khí
c. Lỏng
4. Âm dội lại khi gặp 1 mặt chắn.
5. d
6. a. cứng nhẵn
b. mỊn gå ghỊ
7. d
8. Kính, tấm kim loại, bê tông………
<i><b>*Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng. </b></i>
? Bộ phận nào trong cây đàn ghi ta và
kèn lá dao động ?
? Bộ phận nào trong cây ống sáo dao
động ?
? Bộ phận nào trong cái trống dao động ?
? Sợi dây đàn khi dao động khác nhau
nh thế nào khi phát ra tiếng to tiếng
nhỏ ?
? Dao động của các sợi dây đàn khác
nhau nh thế nào khi phát ra âm cao và
âm thấp ?
? Tại sao 2 nhà du hành vũ trụ nói
? Khi nào thì tai có thể nghe đợc âm to
nhất ?
<b>II. VËn dông</b>
1.
- Dây đàn
- Lá
- Cột không khí trong ống sáo.
- Mặt trống.
2. c
3.
a. Dao động của các sợi dây đàn mạnh,
dây lệch nhiều khi phát ra tiếng to. Ngợc
lại.
b. Dao động của các sợi dây đàn nhanh
khi phát ra âm cao. Ngợc lại.
4. Tiếng nói đã truyền từ miệng của ngời
này qua khơng khí đến hai cái mũ và lại
5. Do tai nghe tiÕng vang cña chân mình
phát ra khi phản xạ lại từ hai bên têng
ngâ.
6. a
<i><b>*Hoạt động 3 : Trị chơi ơ chữ. </b></i>
1. Mơi trờng khơng truyền âm.
2. Âm có tần số lớn hơn 20000Hz.
3. Số dao động trong 1 giây.
4. HiÖn tợng âm dội trở lại khi gặp một
mặt chắn.
5. c điểm của các nguồn phát ra âm.
6. Hiện tợng xảy ra khi phân biệt đợc âm
phát ra và âm phản x.
7. Âm có tần số nhỏ hơn 20Hz.
? Từ hàng dọc là từ gì ?
1. Củng cố :
- Đặc điểm chung của nguồn âm là gì ?
- Âm bổng, âm trầm phơ thc vµo u tè nµo ?
- Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào ? Đơn vị độ to của âm ?
- Giới hạn độ to của âm để không ảnh hởng tới sức khỏe mà vẫn nghe thấy
ttốt ?
- Âm truyền đợc qua những môi trờng nào ? Trrong môi trờng nào âm truyền
tốt nhất, môi trờng nào truyền âm kém nhất ?
- Âm phản xạ là gì ? Khi nào ta nghe đợc tiếng vang của âm ?
- Thế nào vật phản xạ âm tốt, vt phn x õm kộm ?
- Em hÃy nêu nnhững biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
2. Dặn dò :
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi còn lại và xem lại những bài học của
chơng I và chơng II để chuẩn bị tuần sau ơn tập học kì I
<b>……....***………</b>
<b>Tn 18 </b> <b>NS: 10/12/2009 </b>
<b>TiÕt 18</b> <b>Ngày thi</b> <b>: 17/12/2009</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Thụng qua tiết kiểm tra nhằm đánh giá sự tiếp thu của học sinh và sự tự rèn
luyện của học trong học kì I, để đánh giá đúng mức học của từng học sinh.
- Tạo cho học sinh kĩ năng t duy, sáng tạo ứng dụng kiến thức vào thực tiển.
- Giúp học sinh có thái độ tự giác, tính trung thực, cẩn thận, chính xác trong
khi làm bài.
<b>II. lªn líp:</b>
<b>1. Bµi kiĨm tra:</b>
<b>I. Khoanh trịn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng ( 4điểm ): </b>
<i><b>1. Hóy cho biết vật nào dưới đõy </b></i>khụng phải<i><b> là nguồn sỏng: </b></i>
A. Con đom đóm C. Bóng đèn điện hư để ngoài sân
B. Thanh sắt nung đỏ D. Câu B,C đúng
<i><b>2. Trong c¸c trêng hợp dới đây, vật phát ra âm khi nào?</b></i>
A. Khi kéo căng vật. B. Khi uốn cong vật.
C. Khi nén vật. D. Khi làm vật dao động.
<i><b>3. Âm phát ra càng cao khi:</b></i>
A. Tần số dao động càng lớn.
B. Tần số dao động càng nhỏ.
C. Biên độ dao động càng lớn.
D. Biên độ dao động càng nhỏ.
<i><b>4. Ngời lái xe ô tô dùng gơng cầu lồi đặt ở phía trớc mặt để quan sát các vật ở</b></i>
<i><b>phía sau lng có lợi gì hơn là dùng gơng phẳng ?</b></i>
A. Ảnh nh×n thấy trong gơng cầu lồi rõ hơn trong gơng phẳng.
B. Anh nhìn thấy trong gơng cầu lồi to hơn trong gơng phẳng.
C. Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
D. Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rõ hơn vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
<i><b>5. Cho tia ti hp vi phỏp tuyn ca gương một góc 50</b><b>o</b><b><sub>.Góc phản xạ bằng: </sub></b></i>
A. 25o <sub>B. 30</sub>o <sub>C. 40</sub>o <sub>D. 50</sub>o
<i><b>6. Ảnh ảo của một vật tạo bởi gương phẳng: </b></i>
A. Nhỏ hơn vật B. Lớn hơn vật C. Bằng vật D. Bằng 1
phần 3 vật
<i><b>7. Đứng trên mặt đất, trường hợp nào dưới đây ta thấy có </b></i>nguyệt thực
A. Ban đêm khi nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời
B. Ban đêm khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng mặt trời vì bị trái đất
che khuất
C. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng, không cho ánh sáng từ Mặt Trăng tới
Trái Đất
D. Ban ngày, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng mặt trời vì bị trái đất
che khuất
<i><b>8. Khi nào mắt ta nhìn thấy một vật?</b></i>
A. Khi mắt ta hướng vào vật
C. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật
B. Khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta
D. Khi giữa vật và mắt khơng có khoảng tối
<b>II. Ghép nội dung ghi bên cột A với nội dung thích hợp ghi bên cột B. (2điểm)</b>
1- Số dao động trong một giây a- Nhỏ hơn vật (1) +
2- Âm phát ra càng thấp b- Lớn bằng vật (2) +
3- Biên độ dao động càng lớn c- Không hứng được trên màn chắn (3) +
4- Các vật phát ra âm d- Đều dao động (4) +
5- Ảnh ảo tạo bởi gương phẳng e- Gọi là tần số (5) +
6- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm f- Khi tần số dao động càng nhỏ (6) +
7- Ảnh ảo tạo bởi các gương g- Gọi là siêu âm (7) +
8- Âm có tần số lớn hơn 20000Hz h- Âm phát ra càng to (8) +
<b>III. Tự luận ( 4im )</b>
<b>Câu 1 ( 1đ ): </b> So sánh tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ,gương cầu lồi và
gương cầu lõm ?
<b>C©u 2 ( 3® ): </b>Cho một điểm sáng S cách gương phẳng 3cm.
a) Hãy vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương
b) Từ S hãy vẽ tia tới SI hợp với pháp tuyến của gương 1 góc 600<sub> ,sau đó vẽ tia </sub>
phản xạ và tính góc phản xạ.
<b>A. Ma trận</b>
<b>Nội dung chính</b> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Nhận biết</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Thông hiểu</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Vận dụng</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <b>Tổng</b>
1. Nhận biết ánh
sáng – Nguồn sáng
và vật sáng.
1
0,5đ
1
0
<i><b>,5đ</b></i>
2
1
<i><b>đ</b></i>
2. Ứng dụng định
luaät truyền thẳng
ánh sáng.
1
<i><b>0,5đ </b></i>
1
<i><b>0,5ñ </b></i>
2
<i><b>1đ</b></i>
3. Định luật phản
xạ ánh sáng 1 0,5đ
1
<i><b>3ñ</b></i>
2
3,5đ
4. nh của một vật
tạo bởi gương
phẳng
2
<i><b> </b></i>
<i><b> 1đ</b></i>
2
1đ
5. Gương cầu lồi 1
<i><b> 0,5đ</b></i>
1
<i><b> 0,5đ</b></i>
6. Gương cầu lõm 2
0,75đ 2 0,75đ
7. Nguồn âm 1
0.25đ
2
1ñ
3
1.25đ
8. Độ cao của âm 1
0.5đ
1
0.5đ
2
<b>TỔNG CỘNG</b>
8
3.5ñ
<i><b>4</b></i>
<i><b> 2ñ</b></i> 3 1.5ñ
1
3
<i><b>ñ</b></i>
16
10ñ
<b>B. </b>
<b> Đáp án</b>
<b>I. Mỗi câu chọn đúng 0,5đ</b>
1. C 2. D 3. A 4. C 5. D 6. C 7.B 8.B
<b>II. Mỗi caõu gheựp đúng 0.25đ</b>
1+e ; 2+f; 3+h ; 4+d ; 5+b ; 6+a ; 7+c ; 8+g
<b>III. Tù luËn</b>
<b>C©u 1 ( 1® ).</b>
<i><b>Giống: Đều là ảnh ảo </b></i> 0.25đ
<i><b>Khác: Aûnh tạo bởi gương phẳng bằng vật</b></i>
0.25đ
Aûnh tạo bởi gương lồi nhỏ hơn vật
0.25đ
Aûnh tạo bởi gương lõm lớn hơnvật
0.25đ
<b>C©u 2 ( 3® ).</b>
Vẽ đúng: 2.5đ
Ta có: i’ = i = 600 <sub> </sub><sub>0.5đ</sub>
<b>I. Khoanh trịn vào chữ cái đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng ( 3đ ) : </b>
<i><b>1. Trờng hợp nào dới đây không phải là nguồn sáng:</b></i>
A. Thỏi than gỗ nung đỏ trong lò. B. Ngn nn ang chỏy.
C. Mặt Trăng. D. Mặt Trời.
<i><b>2. Trong các trờng hợp dới đây, vật phát ra âm khi nào?</b></i>
A. Khi kéo căng vật. B. Khi uèn cong vËt.
C. Khi nén vật. D. Khi làm vật dao ng.
<i><b>3. Âm phát ra càng cao khi:</b></i>
A. Tn s dao động càng lớn.
B. Tần số dao động càng nhỏ.
C. Biên độ dao động càng lớn.
D. Biên độ dao động càng nhỏ.
B. Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản, nhận đợc ánh sáng của một phần nguồn
sáng truyền tới.
C. Có thể giải thích sự hình thành bóng tối và bóng nửa tối bằng định luật
D. Sự hình thành bóng tối và bóng nửa tối khơng liên quan gì đến định luật
truyền thẳng ánh sáng.
<i><b>5. Ngời lái xe ô tô dùng gơng cầu lồi đặt ở phía trớc mặt để quan sát các vật ở</b></i>
<i><b>phía sau lng có lợi gì hơn là dùng gơng phng ?</b></i>
A. Anh nhìn thấy trong gơng cầu lồi rõ hơn trong gơng phẳng.
B. Anh nhìn thấy trong gơng cầu lồi to hơn trong gơng phẳng.
C. Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
D. Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rõ hơn vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
<i><b>6. Âm nào dới đây gây ô nhiễm tiếng ồn ?</b></i>
A. Tiếng sấm rền.
B. Tiếng xình xịch của bánh xe ô tô đang chạy.
C. Tiếng sóng biển ầm ầm.
D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.
<b>II. Tìm từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau( 2đ ):</b>
1. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật ánh sáng chiếu vào nó.
2. Những âm có tần số lớn hơn gọi là siêu âm
3. Aỷnh o to bi gương cầu lõm ... vật.
4. Những vật liệu được dùng để làm giảm tiếng ồn truyền đến tai gọi là
những ...
<b>Tù luËn</b>
<b>Câu 1 ( 2đ ): Âm thanh không truyền đợc trong chân khơng. Thí nghiệm nào chứng </b>
tỏ điều đó ? Hãy mơ tả thí nghiệm đó.
<b>Câu 2 ( 3đ ): Cho một vật sáng AB đặt trớc gơng phẳng nh hình vẽ.</b>
a. Vẽ ảnh A'B' của vật AB qua gng.
b. HÃy vẽ tia phản xạ ứng với tia tới AI hợp với gơng phẳng một góc 450<sub> . </sub>
Tính góc tới và góc phản xạ.
<b> B</b>
A
<b>2.Ma trËn</b>
<b>Nội dung chính</b> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Nhận biết</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Thông hiểu</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Vận dụng</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <b>Tổng</b>
1. Nhận biết ánh
sáng – Nguồn sáng
và vật sáng.
1
0,5ñ
1
0
<i><b>,5ñ</b></i>
2
1
<i><b>đ</b></i>
2. Ứng dụng định
luaät truyền thẳng
ánh sáng.
1
<i><b>0,5đ </b></i>
1
3. Định luật phản
xạ aùnh saùng 1
<i><b>2ñ</b></i>
1
2đ
4. nh của một vaät
tạo bởi gương
1
<i><b> </b></i>
<i><b>1ñ</b></i>
1
1đ
5. Gương cầu lồi 1
<i><b> 0,5đ</b></i>
1
<i><b> 0,5đ</b></i>
6. Gương cầu lõm 1
0,5đ 1 0,5đ
7. Nguồn âm 1
0.5đ
1
0.5đ
8. Độ cao của âm 1
0.5ñ
1
0.5ñ
2
1đ
9. Mơi trường
truyền aâm 1 2ñ
1
2đ
10. Chống ô nhiễm
tiếng ồn 2 1đ 2 1đ
<b>TỔNG CỘNG</b>
4
2đ <i><b>5</b><b> 2.5đ</b></i> 1 2ñ 1 0.5ñ 2 3
<i><b>ñ</b></i>
13
10ủ
<b>2.đáp án và biểu điểm</b>
I.Mỗi câu chọn đúng 0,5đ
1. C 2. D 3. A 4. D 5. C 6. D
II. Mỗi từ hay cụm từ điền đúng 0.5
1. hắt lại
2. 20000 Hz
3. lớn hơn
4. vật liệu cách âm.
<b>III. Tù luËn</b>
<b>C©u 1: ( 2® ).</b>
Dùng một cái chng kín bằng thuỷ tinh, có van đóng mở. Bên trong chng
để một nguồn âm. Tin hnh thớ nghim nh sau:
Cho nguồn âm phát ra âm, mở van cho không khí thoát ra ngoài - > âm phát ra nhỏ
dần và không còn nghe nữa. Tiếp tục bơm không khí vào trong thì nghe âm to dần.
<b>Câu 2: ( 3đ ).</b>
a. V ỳng 1
b. Ta cã AIN + AIx = xIN = 900 <sub> </sub>
mµ xIA = 450<sub> </sub>
nªn AIN = xIN – IAx = 900<sub> – 45</sub>0<sub> = 45</sub>0
Theo định luật phản xạ ta có: NIR = AIN = 450<sub> </sub> 1đ
R
N I
B 1đ
A x
<b>……....***………</b>
<b>TuÇn 19 NS : </b>
<b>TiÕt 19 ND: </b>
<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I</b>
<b>I. Mơc tiªu</b>
- Giúp hs nhận biết đợc kiến thức bị hỏng
- RÌn lun, n nắn cách trình bày bài kiểm tra.
- Rốn luyn ý thức, thái độ, tinh thần tự giác trong học tập.
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Một số bài điểm kém, điểm khá - giỏi.
<b>III. Tổ chức các hoạt động dạy học.</b>
a. Kiến thức cơ bản
1. Nhn bit ỏnh sỏng Nguồn sáng và vật sáng.
2. Ứng dụng định luật truyền thẳng ánh sáng.
4. Aûnh của một vật tạo bởi gương phẳng
5. Gương cầu lồi
6. Gương cầu lõm
7. Nguồn âm
8. Độ cao của âm
9. Môi trường truyền âm
10. Chống ô nhiễm tiếng ồn
b. Sữa bài thi hkI
<b>* Tìm từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống </b>
1. hắt lại
2. 20000 Hz
3. lín h¬n
4. vật liệu cách âm.
<b>* Câu 1: </b>
Dùng một cái chng kín bằng thuỷ tinh, có van đóng mở. Bên trong chng
để một nguồn âm. Tiến hnh thớ nghim nh sau:
Cho nguồn âm phát ra âm, mở van cho không khí thoát ra ngoài - > âm phát ra nhỏ
dần và không còn nghe nữa. Tiếp tục bơm không khí vào trong thì nghe âm to dần.
<b>* Câu 2: </b>
a.
<b> B B </b>’
A A’
b. Ta cã AIN + AIx = xIN = 900 <sub> </sub>
mµ xIA = 450<sub> </sub>
nªn AIN = xIN – IAx = 900<sub> – 45</sub>0<sub> = 45</sub>0
Theo định luật phản xạ ta có: NIR = AIN = 450<sub> </sub> <sub> </sub>
R
<b>TuÇn 20 NS : 28/12/2009</b>
<b>TiÕt 19 ND: 01/01/2010</b>
<b>Chơng 3: điện học</b>
<b>Bài 17: Sự nhiễm điện do cọ xát</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Mụ t c mt vài hiện tợng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
- Nêu đợc hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc
làm sáng bút thử điện.
- Giải thích đợc một số hiện tợng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế.
- Giải thích đợc một số hiện tợng thực tế liên quan tới s nhim in do c
xỏt.
- Yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- 1 thớc nhựa, 1 thanh thủy tinh hữu cơ, 1 mảnh nilông, 1 quả cầu bấc, 1 giá
treo.
- 1 mảnh len, 1 mảnh dạvà 1 mảnh lụa có kích thớc 150mm x 150mm, 1 số
mẫu giấy vụn, 1 mảnh tôn, 1 mảnh phim nhựa, 1 bút thử điện thông mạch.
- Chuẩn bị bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm 1 SGK trang 48.
<b>III. tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
- GV gọi 2 học sinh mô tả hiện tợng trong ảnh
SGK mở đầu chơng III và nêu lên một số hiện
tợng khác trong thực tế.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc mục tiêu cần
đạt trong chơng III .
- H: Vào những ngày thời tiết hanh khô khi cởi
áo len hoặc dạ trong tối em đã từng thấy và
nghe đợc hiện tợng gì ?
- ĐVĐ: Để tìm hiểu do đâu mà có hiện tợng
trên chúng ta cùng đi tìm hiểu bài “ nhiễm điện
do cọ xát “ sẽ hiểu rỏ hiện tợng trên và giải
- HS quan sát tranh vẽ trang 47 SGK
nêu ví dụ khác.
- Khi cở áo len, dạổiong tối thấy tia
chớp sáng li ti và nghe đợc tiếng lách
tách.
<i><b>*Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật</b></i>
<i><b>khác. </b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 SGK
trang 48.
- H : Em hãy nêu những dụng cần thiết để
tiến hành làm thí nghiệm 1.
- GV yêu cầu học sinh lên nhận thí nghiệm
và bố trí thí nghiệm nh yêu cầu.
H : Để tiến hành thí nghiệm ta cần thực hiện
theo các bớc thí nghiƯm nh thÕ nµo ?
- Học sinh hoạt động theo nhóm và tiến hành
làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận trong
SGK.
<b>I. VËt nhiƠm ®iƯn</b>
<i>* ThÝ nghiƯm 1 </i>
- KÕt luận 1 : có khả năng hút
- GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 2 và
nêu dụng cụ các bớc tiến hành lm thớ
nghim.
- GV yêu cầu học sinh lên nhận thí nghiệm và
bố trí thí nghiệm nh yêu cầu.
H : Để tiến hành thí nghiệm ta cần thực hiện
theo các bớc thí nghiệm nh thế nào ?
- HS tiến hành hoạt động theo tiến hành thí
nghiệm và hon kt lun trong SGK.
- Qua thí nghiệm trên giáo viên yêu cầu học
sinh hoàn thành kết luận 2.
- H : Vậy vì sao những vật sau khi cọ xát lại
có khả năng hút các vật khác hoặc làm phát
sáng bóng đèn bút thử điện.
- GV rót ra kÕt luËn chung về vật bị nhiễm
điện.
<i>* Thí nghiệm 2</i>
- Kết luận 2 : làm sáng
<i><b>* Kt lun : Vậy các vật sau khi cọ</b></i>
xát có khả năng hút các vật khác hoặc
làm phát sáng bóng đèn bút thử điện
gọi là vật bị nhiễm điện. ( Vật mang
điện tích.
<i><b>*Hoạt động 4</b><b> : Vận dụng, Củng cố</b><b> . </b><b> </b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C1 thảo
luận trả li cõu hi.
H : Khi lợc và tóc cọ xát thì vật nào bị nhiễm
điện ? Hiện tợng gì sẽ xảy ra ?
H : Khi cánh quạt quay xảy thì ra hiện tợng
gì ?
H : Vật nào cọ xát với vật nào ?
H : Hiện tợng gì s¶y ra khi cánh quạt bị
nhiễm điện ?
- H : Vì sao mép cánh quạt có nhiều bụi bám
vào nhiều hơn phần trong cách quạt ?
- GV yêu cầu học sinh về nhà thực nghiệm về
nhà dùng vải khô lau màn hình ti vi.
<b>II. Vận dụng ; </b>
- C1 : Khi lợc và tóc cọ xát cả 2 vật bị
nhiễm điện. Do đó tóc bị lợc nhựa hút
kéo thẳng ra.
- C2 : Khi cánh quạt quay sẽ cọ xát
vào không khí và bị nhiễm điện. Cánh
quạt sẽ hút các hạt bụi ở gÇn nã.
- Mép cánh quạt cọ xát với khơng khí
mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều
nhất. Do đó mép cánh quạt hút nhiều
bụi nhất.
<i><b>*Hoạt động 5</b><b> : </b><b> Dặn dò</b><b> </b><b> :</b><b> </b></i>
- Về nhà học bài và hoàn thành các câu hỏi C và giải thích một số hiện tợng
có liên quan đến cọ xát mà em biết trong cuộc sống và trong tự nhiên.
- Làm bài tập 17,1 đến 17.4 trong sách bài tập.
<b>……....***………</b>
<b>TuÇn 21 NS : 6/01/2010</b>
<b>TiÕt 20 ND: 8/01/2010</b>
<b>Bài 18: Hai loại điện tÝch</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- Nêu đợc dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu c
ú l hai loi in tớch gỡ.
- Hai loại điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, khác dấu thì hút nhau.
- Nêu đợc sơ lợc về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dơng, các
êlectron mang điện tích âm chuyển động xunh quanh hạt nhân, nguyên tử trung hũa
v in.
- Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật thiếu êlectrôn mang điện tích
dơng.
- Gii thớch c mt số hiện tợng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ
xát.
- u thích mơn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh tham gia
tích cực và hp tỏc trong hot ng nhúm.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- 2 mảnh nilông kích thớc khoảng 70mm x 12mm.
- 1 chic a tre, 1kẹp nhựa và 1 mảnh len hoặc dạ 150mm x 150mm.
- 2 đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa +1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa và 1 thanh thủy
tinh hữu cơ.
<b>III. tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. </b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng trả lời
câu hỏi:
- H: Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng
cách nào?
- H: Vật nhiễm điện có tính chất gì ? Nêu ví
dụ ?
- Học sinh tr¶ lêi:
+ Cã thĨ lµm cho mét vật nhiễm
điện bằng cách cọ xát.
- Em hÃy giải thích hiện tợng tia chớp và sấm
sét trong thực tế mà em biết.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chữa bài 17.1 và
17.2 trong sách bài tập trang18.
- HS dới lớp chú ý lắng nghe theo dõi, nêu
nhận xét, chữa bài tập vào vở nÕu sai.
<b>2. Tỉ chøc t×nh hng häc tËp.</b>
- Bài trớc ta đã biết có thể làm cho các
vật nhiễm điện bằng cách cọ xát. Các vật
nhiễm điện có thể hút đợc các vật khác.
- Vậy nếu 2 vật nhiễm điện để gần nhau
chúng có khả năng tơng tác với nhau nh thế
nào ? Bài học hôm nay chúng ta cùng đi tìm
hiểu.
- 13.1 bót bi vá nhùa, lỵc nhùa.
- 13.2 D.
<i><b>* Hoạt động 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật bị cọ xát có khả năng hút các vật</b></i>
<i><b>khác. </b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1 SGK
trang 50.
- H : Em hãy nêu những dụng cần thiết để tiến
hành làm thớ nghim 1.
- GV yêu cầu học sinh lên nhận thí nghiệm và bố
trí thí nghiệm nh yêu cầu.
- Để tiến hành thí nghiệm ta cần thực hiện theo
các bớc thÝ nghiƯm nh thÕ nµo ?
- Học sinh hoạt động theo nhóm và tiến hành làm
thí nghiệm trong thời gian 3 phút và ghi kết quả
vào bảng phụ.
- §V§ : Nếu đa hai vật giống nhau nhng khác
hiện tợng không ?
- GV yêu cầu học sinh tiếp tục hoạt động nhóm
và tiến hành làm thí nghiệm tơng tự nh vậy.
- Đại diện các nhóm đứng lêm nêu kết quả thớ
nghim ca nhúm mỡnh.
- Yêu cầu häc sinh hoµn thµnh nhËn xÐt trong
SGK trang 50.
- GV thông báo : Ngời ta đã tiến hành nhiều thí
nghiệm khác nhau và đều rút ra nhận xet nh vậy.
- ĐVĐ : Qua thí trên ta đã biết nếu hai vật nhiễm
điện cùng loại đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau.
Cịn hai vật nhiễm điện khác loại nhau thì nh thế
nào ? Chúng ta cùng đi làm thí nghiệm 2 để kiểm
tra điều này.
<b>. Hai lo¹i ®iÖntÝch : </b>
<i>* ThÝ nghiÖm 1 </i>
- Kết quả thí nghiệm :
+ Sau khi cọ xát 2 mảnh nilông thì bị
nhiẽm điện nên đây nhau.
+ Sau khi cọ xát 2 thanh thủy tinh sẫm
màu thì bị nhiẽm điện nên đẩy nhau.
- Nhận xét : cïng - ®Èy
<i><b>* Hoạt động 3: Làm thí nghiệm phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang</b></i>
<i><b>điện tích khác loại. </b></i>
SGK trang 50.
- H : Em hãy nêu những dụng cần thiết để
tiến hành làm thớ nghim 1.
- GV yêu cầu học sinh lên nhận thí nghiệm
và bố trí thí nghiệm nh yêu cầu.
- Để tiến hành thí nghiệm ta cần thực hiện
theo các bớc thÝ nghiƯm nh thÕ nµo ?
- Học sinh hoạt động theo nhóm và tiến
hành làm thí nghiệm trong thời gian 5 phút
và ghi kết qu vo bng ph.
- GV yêu cầu học sinh tự hoµn thµnh nhËn
xÐt vµo vë.
- H : Tại sao em lại cho rằng thanh thủy tinh
và thanh đũa nhựa nhiễm điện khác loại ?
* kÕt qu¶ thÝ nghiƯm :
- Một vật nhiễm điện có thể hút vật
khác không nhiễm ®iƯn. ( hót u )
- Hai vật nhiễm điện khác loại hút
* Nhận xét : ( SGK )
- Vì nếu nó nhiễm điện cùng loại thì
nó phải đẩy nhau.
<i><b>* Hot ng 3</b><b> : Hoàn thành kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích</b></i>
<i><b>và lực tác dụng giữa chỳng. </b></i>
- GV yêu cầu häc sinh tù hoµn thµnh kÕt
luËn .
- GV thông báo về quy ớc về điện tích.
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C1 và
vận dụng kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi.
H : Thanh nhựa cọ xát với vải thì vật nào
nhiễm điện ? Nó mang điện tích gì ?
H : T¹i sao mảnh vải mang điện tích dơng ?
- HS thảo luận theo cá nhân trả lời câu hỏi.
*Kết luận : ( SGK )
- Quy íc :
+ Thanh thđy tinh cä x¸t víi lụa là
mang điện tích dơng (+).
+ Thanh nhựa sãmm mùa cọ xát với
+ Chóng hót nhau vì mảnh vải và
thanh nhựa nhiễm điện khác loại.
+ Mảnh vải mang điện tích dơng (+),
thớc nhựa mang điện tích âm.
<i><b>*Hot đơng 5</b><b> : Tìm hiểu sơ l</b><b> ợc về cấu tạo nguyên tử. </b></i>
- GV treo tranh v mụ hỡnh n gin ca
nguyên tử hình 18.4 SGK.
- GV yêu cầu học sinh đọc mục thông báo
phần II SGK.
- GV thông báo mội vật đợc cấu tạo những
hạt vô cùng nhỏ bé, gọi là hạt nguyên tử.
- Vậy ngun tử có cấu tạo nh thế nào ?
<b>II. S¬ l ợc cấu tạo nguyên tử</b>
- ở tâm nguyên tử có 1 hạt nhân mang
điện tích dơng.
- Xung quanh hạt nhân có các
êlectrơn mang điện tích âm chuyển
động tạo thành lớp vỏ nguyên tử.
<i><b>* Hoạt động 6</b><b> : Vận dụng. </b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C2.
- HS thảo luận cá nhân trả lời các câu hỏi
<b>III. VËn dông</b>
C.
- T¹i sao tríc khi cha cä xát các vật
không hút vụn giÊy nhá ?
- H : ë h×nh 18.5 sau khi cọ xát vật nào
mất bớt êlectrôn, vËt nµo nhËn thêm
êlectrôn ?
- GV thông báo : Vật nhận thêm êlectrôn
là vật nhiễm điện ©m, vËt mÊt bớt
êlectrôn là vật nhiễm điện dơng.
- Điện tích dơng tồn tại ở tâm hạt nhân
nguyên tử, điện tích âm tån t¹i ë các
êlectrôn.
- C3 : Vì c¸c vËt cha cä xát nên cha
nhiễm điện, các điện tích dơng và âm
trung hßa lÉn nhau.
- C4 : Sau khi cä x¸t mảnh vải nhiễm
điện dơng, thớc nhựa nhiễm điện âm.
+ Thớc nhựa nhiễm điện âm do nhận
thêm êlectrôn.
+ Mảnh vải nhiễm điện dơng do mất bớt
êlectrôn.
<i><b>* Hot ng 7</b><b> : </b><b> Củng cố,</b><b> </b><b> Dặn dò</b><b> </b><b> </b></i>
<b>1. Củng cố : </b>
- GV yêu câu học sinh đọc phần ghi nh
- H : Khi đa thanh thủy tinh cọ xác với lụa lại gần một vật nhiễm điện dơng
thì thanh thủy tinh và vật nhiễm điện này nh thế nào ? Nó đẩy nhau hay hút nhau ?
Tại sao ?
- Một em nhắc lại sơ lợt về cấu tạo nguyên tử.
<b>2. Dặn dò : </b>
- V nhà học bài và hoàn thành lại các câu hỏi C vào vở bài tập.
- Bài tập về nhà làm bài từ 18.1 đến 18.4 trong sách bài tập.
- Về nhà mỗi nhóm chuẩn bị một số nguồn điện nh pin, acquy....
<b>……....***………</b>
<b>TuÇn 22 NS : 13/01/2010 </b>
<b>TiÕt 21 ND: 15/01/2010</b>
<b>Bài 19: dòng điện - nguồn điện</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Mơ tả đợc thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra dịng điện và nhận biết
dịng điện thơng qua các biểu hiện cụ thể nh đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng,
quạt quay…
- Nêu đợc dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hớng.
- Nêu đợc tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể đợc
tên các nguồn điện thông dụng là pin và acquy.
- Nhận biết đợc cực dơng và cực âm của nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có
ghi trên nguồn điện.
- Mắc một số mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, cơng tắc và dây nối.
- Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện.
- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
<b>II. Chuẩn b:</b>
- 1 mảnh tôn kích thớc ( 80 x80mm), 1mảnh nhựa khoảng ( 130mm x 18mm)
và 1 m¶nh len
- 1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc điện, 1 máng điện và một số
dây dẫn điện.
<b>III. tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ, tổ chức tỡnh hung hc tp</b></i>
<b>1. kim tra bi c:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng trả lời câu
hỏi:
- H: Có mấy loại điện tích ? Nêu sự tơng tác giữa
các vật mang điện tích.
- H: ThÕ nµo lµ vËt mang ®iƯn tÝch dơng và vật
mang điện tích âm ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh chữa bài 18.1 trong
sách bài tập trang 19.
- Yêu cầu một học sinh khác làm bài 18.2 và 18.3
trong sách bài tËp trang 19.
- HS díi líp chó ý l¾ng nghe theo dõi, nêu nhận xét,
chữa bài tập vào vở nếu sai.
<b>2. Tỉ chøc t×nh hng häc tËp.</b>
- GVĐVĐ: Em hÃy nêu ích lợi và thuận tiện
khi sử dụng điện ?
- HS trả lời: Điện làm cho các thiết bị nh máy
giặt, máy quạt, máy may….hoạt động đợc phục vụ
cho sản xuất và đời sống.
- Các thiết bị mà các em vừa nêu chỉ hoạt
động đợc chỉ khi có dịng điện chạy qua . Vậy dịng
điện là gì ? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu câu trả lời trong
bài học hơm nay.
+ Có hai loại điện tích, điện tích
dơng (+) và điện tích âm (-).
+ Các vật nhiễm điện cùng loại
thì đẩy nhau, khác loại thì hút
nhau.
+ Vật mang điện tích dơng là vật
mất bớt êlectrôn, vật mang điện
tích âm là vật nhận thêm
êlectrôn.
<i><b>* Hot ng 2: Tỡm hiu cỏc nguồn điện th</b><b> ờng dùng trong cuộc sống. </b></i>
- GV yêu cầu học sinh quan sát hình 19.1 SGK,
Yêu cầu học sinh các nhóm quan sát tranh vẽ,
tìm hiểu sự tơng tự giữa dòng điện và dòng nớc.
- Yêu cầu học sinh tìm từ thích hợp để điền vào
chỗ trống trong câu C1.
- HS quan sát hình vẽ 19.1, th¶o luËn nhãm
- GV yờu cu học sinh đọc câu hỏi C2 và trả lời
câu hỏi.
- Làm thí nghiệm 19.1 c kiểm tra lại khi bút thử
điện ngừng sáng, làm thế nào để đèn này lại
sáng ?
- GV yêu câu học sinh qua 2 thí nghiệm trên
hoàn thành nhận xét ở SGK.
- H : Căn cứ vào dấu hiệu nhận biết nào khi có
dòng điện chạy qua các thiết bị điện ?
- Yêu cầu cá nhân học sinh hoàn thành kết luận.
<b>I. Dòng điện</b>
- C1 : Điện tích dịch chuyển từ
mảnh phim nhựa qua bóng đèn
đến tay ta, nh nớc chảy từ bình A
xuống bình B.
- C2 : Muốn đèn lại sáng thì cần
cọ xát để làn nhiễm điện mảnh
phim nhựa, rồi chạm bút thử điện
vào mảnh tôn đã đợc áp sát trên
mảnh phim nhựa.
* Nhận xét : Bóng đèn bút thử
điện sáng khi có các điện tích
dịch chuyển qua nó.
- GV thơng báo : Trong thực tế có thể ta cắm dây
cắm nối từ ổ điện đến thiết bị dùng điện nhng
khơng có dịng điện chạy qua các thiết bị, thì các
em cũng khơng đợc tự mình sửa chữa nếu cha
cắt nguồn và cha biết cách sử dụng để đảm bảo
an tồn về điện.
- §V§ : Vậy vật nào duy trì và tạo ra dòng điện.
ta đi tìm hiểu nguyồn điện là gì ?
- GV thông báo các nguồn điện thờng dùng là
tạo ra dòng điện trong mạch.
- H : Nguồn điện tạo ra dòng điện nhằm có tác
dụng gì ?
GV thụng bỏo cho hc sinh mỗi nguồn điện đều
có 2 cực, cực dơng (+) và cực âm (-).
H : Em h·y cho biÕt trong cuộc sống gồm có
những nguồn điện nào mà em biÕt ? Em h·y chØ
ra 2 cùc cđa ngn ®iƯn mµ em mang theo.
- HS hoạt động cá nhân xát định các cực của
nguồn điện của pin, acquy...
<b>II. Ngn ®iƯn</b>
<b>1. Các nguồn điện th ờng dùng</b>
- Nguồn điện có khả năng cung
cấp dịng điện để các thiết bị điện
hoạt động.
- Mỗi nguồn điện đều có 2 cực,
cực dơng (+) và cực âm (-).
<i><b>* Hoạt động 3</b><b> : Mắc sơ đồ mạch điện. </b></i>
- GV yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ
mạch điện hình 19.3 SGK.
H : Em hãy nêu cho thầy biết những
dụng cụ nào để mắc mạch điện ?
- GV yêu cầu học sinh hoạt động theo
nhóm mắc y nh sơ đồ mạch điện hình
19.3.
- HS mắc mạch điện theo nhóm, đóng
góp ý kiến trong nhóm để tìm ra ngun
nhân mạch hở, cách khắc phục và mắc
lại mạch hở để đảm bảo mạch kín, đèn
sáng.
- GV quan sát và kiểm tra hoạt động của
các nhóm giúp đỡ nhóm yếu.
- Sau khi các nhóm mắc mạch điện đảm
bảo đèn sáng, yêu cầu các nhóm lên
bảng ghi các nguyên nhân mạch h ca
nhúm mỡnh v cỏch khc phc.
- Đại diện học sinh các nhóm lên điền
vào bảng nguyên nhân và cách khắc
phục của nhóm mình.
- Qua thớ nghiệm giáo viên nhận xét và
đánh giá hoạt động của cỏc nhúm.
<b>2. Mạch điện có nguồn điện</b>
- +
<i>Nguyªn nhân</i>
<i>mạch hở</i> <i>Cách khắc phục</i>
1. Dõy tóc đèn bị
đứt - Thay bóng đènkhác.
2. Đui đèn tiếp
xúc không tốt. - Vặn lại đui đèn.
3. Các đầu dây
tiếp xúc không tốt. - Vặn chặn lại cácchốt nối.
4. Dây dẫn đứt
ngÇm bên trong. - Nối lại dây hoặcthay dây khác.
5. Pin cị - Thay pin míi.
<i><b>*Hoạt động 4</b><b> : Vận dụng và tổng kết bài học </b></i>
- Em h·y kĨ tªn 5 dơng cơ hay thiÕt bÞ
điện sử dụng nguồn điện là pin ? - C5 : Đèn pin, máy tính bỏ túi, đồng hồđiện, máy ảnh, bộ phận điều khiển ti vi...
<i><b>* Hoạt động 5</b><b> : </b><b> Củng cố,</b><b> </b><b> Dặn dị</b><b> </b><b> </b></i>
<b>1. Cđng cè : </b>
- GV yêu cầu một vài học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa.
- GV lu ý bài học cần nhớ là khái niệm dòng điện và tác dụng của nguồn điện.
- Yêu cầu học sinh làm tại lớp bài 19.1 sách bài tập trang 19.
<b>2. Dặn dò : </b>
-Về nhà học bài và làm những câu hỏi C vµo vë bµi tËp vµ lµm bµi tËp 19.2,
19.3 SBT trang 19.
- Về nhà chuẩn bị một số bóng đèn điện, pít cắm điện, dây dẫn bằng đồng,
nhơm, dây nhựa và một số dây khác.
<b>……....***………</b>
<b>TuÇn 23 NS : 20/01/2010</b>
<b>TiÕt 22 ND: 22/01/2010</b>
<b>Bài 20: chất dẫn điện và chất cách điện </b>
<b> dòng điện trong kim loại</b>
- Nhận biết đợc vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện chạy qua, vật liệu
cách điện là vật liệu khơng cho dịng điện chạy qua.
- Kể tên đợc một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện.
- Nêu đợc dòng điện trong kim loại là dịng các êlectrơn tự do dịch chuyển có
hớng.
- Mắc một số mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, cơng tắc và dây nối.
- Làm thí nghiệm, sử dụng bút thử điện.
- Cã ý thøc, thãi quen sư dơng điện an toàn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Một số loại pin thật và 1 bút thử điện thông mạch.
- 1 mảnh tôn kÝch thíc ( 80 x80mm), 1m¶nh nhùa kho¶ng ( 130mm x 18mm)
và 1 mảnh len
- 1 búng ốn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc điện, 1 máng điện và một số
dây dẫn điện.
<b>III. Tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ, tổ chức tình huống học tập. </b></i>
<b>1. Tổ chức kim tra bi c:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng trả lời câu
hỏi:
- H: Dòng điện là gì ?
- H: Nguồn điện có đặc điểm gì ? Nguồn điện có
tắc dụng gì ?
- H: ThÕ nµo lµ mạch kín và mạch hở ?
- H: Dấu hiệu nào em nhận biết có dòng điện trong
mạch.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chữa bài 19.1 và 17.3
trong sách bài tËp trang 20.
- HS díi líp chó ý l¾ng nghe theo dõi, nêu nhận xét,
chữa bài tập vào vở nếu sai.
<b>2. Tỉ chøc t×nh hng häc tËp.</b>
- ĐVĐ: Dây đồng, dây nhôm ta gọi là vật liệu
dẫn điện, còn vỏ nhựa của dây dẫn điện gọi là vật
liệu cách điện. Vậy vật liệu dẫn điện là gì ? Vật liệu
cách điện là gì ? Bài học hơm nay chúng ta cùng đi
tìm hiểu câu trả lời này.
- Häc sinh tr¶ lêi:
+ Dòng điện là dòng chuyển dời
có hớng của các hạt mang điện
tích.
+ Nguồn điện luôn có hai cực,
cực dơng (+) và cùc ©m (-).
- 19.2. c.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguồn điện th</b><b> ờng dùng trong cuộc sống. </b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc mục I trang 55 sách
giáo khoa trả lời câu hỏi :
+ ChÊt dÉn ®iƯn là gì ?
+ Chất cách điện là gì ?
- GV thông báo chính xác về chất dẫn điện và
chất cách ®iƯn.
- GV u cầu các nhóm quan sát bóng đèn và
pích cắm điện với dây dẫn điện mà nhóm mình
đã chuẩn bị, quan sát trả lới câu hỏi C1 SGK.
- GV nhận xét kết quả hoàn thành câu hỏi C1
của học sinh.
<b>I. ChÊt dÉn điện và chất cách</b>
<b>điện.</b>
- Chất dẫn điện là chất cho dòng
- Chất cách điện là chất không
cho dòng điện chạy qua.
- C1 :
+ Các bộ phận dẫn điện là : dây
tóc, dây trục, hai đàu dây đèn, hai
chốt cắm lõi dây.
- H : Gi¶ sư mn kiĨm tra vỏ bọc nhựa của dây
dẫn điện là vật dẫn điện hay cách điện ta làm
bằng cách nào ?
- H : Dấu hiệu nào cho ta biết vật cần kiểm tra là
vật cách điện hay vật dẫn điện ?
- GV yêu cầu học sinh quan sát và tiến hành làm
thí nghiệm để kiểm tra vật dẫn điện hay vật cách
điện.
- H : Để xác định vật cần kiểm tra là vật cách
điện hay vật dẫn điện ta tiến hành thí nghim
theo my bc ?
- B1 : Lắp mạch điện nh h×nh 20.2 SGK.
- B 2 : Chập 2 mỏ kẹp với nhau và kiểm tra
mạch để đảm bảo đèn sáng.
- B3 : Chập mỏ kẹp vào các vật cần kiểm tra.
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm kiểm tra
bất kì vật gì đã chuẩn bị và điền vào bảng kẻ
sẳn.
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C2, và trả lời
câu hỏi C2.
- H : Em h·y nªu mét sè trêng hỵp chøng tỏ
rằng không khí ở điều kiện bình thờng là chất
cách ®iƯn ?
- GV lu ý học sinh khơng khí khơng dẫn điện,
nhng còn trong trờng hợp đặc biệt nào đó thì
khơng khí vẫn có thể dẫn điện.
- ĐVĐ : Trong các ví dụ về vật dẫn điện các em
thấy, các kim loại đều dẫn điện tốt. Vậy trong
kim loại dòng điện là dịng chuyển dời có hớng
của hạt nào ? Chúng ta nghiên cứu tiếp phần II.
* ThÝ nghiÖm : ( SGK )
- Kết quả thí nghiệm :
Vật dẫn điện Vật cách ®iÖn
- C2 : Vật dẫn điện nh đồng,
nhôm, bạc.
- Vật liệu cách điện nh nhựa, sứ,
thủy tinh.
- C3 : Trong mạch điện thắp sáng
bóng đèn pin, khi cơng tắc ngắt,
giữa hai chốt công tắc là không
khi nhng đèn không sáng.
<i><b>*Hoạt động 3</b><b> :Tìm hiểu dịng điện trong kim loại. </b></i>
- Gv yêu cầu học sinh nhắc lại về s loc cu to
nguyờn t.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 20.3 trả lời câu
hỏi :
+ Nguyên tử Thiếu 1 êlectrôn thì phần còn lại
nguyên tử mang điện tích g× ?
- GV thơng báo : Các nhà Bác học đã phát hiện
và khẳng định rằng trong kim loại có các
êlectrơn thốt ra khỏi nguyên tử và chuyển động
tự do trong kim loại.
- Trong kim lo¹i cã các êlectrôn tự do đây là
điểm khác với vật cách điện.
- GV yờu cu hc sinh c cõu hi C4 và trả lời
câu hỏi.
- GV khẳng định trong kim loại có các êlectrơn
- H : Quan sát mô hình, kí hiệu nào biểu diễn
các êlectrôn tự do ? KÝ hiƯu phÇn còn lại của
nguyên tử chúng mang điện tích gì ? Vì sao ?
<b>II Dòng điện trong kim loại.</b>
1. Êlectzrôn tự do trong kim loạ<i>i.</i>
- C4 : Hạt nhân nguyên tử mang
điện tích dơng, Các êlectrôn
mang ®iƯn tÝch ©m.
H : H·y cho biÕt các êlectrôn tự do cực nào của
pin đẩy và cực nào của pin hút ? HÃy vẽ mũi tên
cho mỗi êlectrôn tự do này ?
- GV chốt lại : khi có dòng điện trong kim loại
các êlectrôn không còn chuyển dời có hớng.
- GV yêu cầu học sinh hoàn thành kÕt ln.
vßng trßn lín cã dÊu (+) mang
điện tích dơng.
- Vỡ nguyờn tử đó mất bt
ờlectrụn.
- C6 : Cực âm đẩy cực dơng hút.
<i>* KÕt ln :</i> Các êlectrôn t do
trong kim loại dịch chuyển có
h-ớng tạo thành dòng ®iƯn ch¹y qua
nã.
<i><b>*Hoạt động 3</b><b> : Vận dụng và tổng kết bài học. </b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C1 thảo
luận trả lời câu hi.
- H : Khi lợc và tóc cọ xát thì vật nào bị nhiễm
điện ? Hiện tợng gì sẽ xảy ra ?
H : Khi cánh quạt quay xảy thì ra hiện tợng
gì ?
- H : Vật nào cọ xát với vật nào ?
- H : Hiện tợng gì sảy ra khi cánh quạt bị
nhiễm điện ?
- H : Vì sao mép cánh quạt có nhiều bụi bám
vào nhiều hơn phần trong cách quạt ?
- GV yêu cầu học sinh về nhà thực nghiệm về
nhà dùng vải khô lau màn hình ti vi.
<b>II. Vận dụng ; </b>
- C1 : Khi lợc và tóc cọ xát cả 2 vật bị
nhiễm điện. Do đó tóc bị lợc nhựa hút
kéo thẳng ra.
C2 : Khi cánh quạt quay sÏ cä xát
vào không khí và bị nhiễm điện. Cánh
quạt sẽ hút các hạt bụi ở gần nó.
- Mộp cỏnh qut c xát với khơng khí
mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều
nhất. Do đó mép cánh quạt hút nhiều
bụi nhất.
<b>1. Cđng cè : </b>
- Yêu cầu 1 hay 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Em hãy giải thích hiện tợng khi cởi áo len đã nêu ở đầu bài nh thế nào ?
- Yêu cầu học sinh đọc phần có thể em cha biết và giải thích hin tng tia
chp v sm sột.
<b>2. Dặn dò : </b>
- Về nhà học bài và hoàn thành các câu hỏi C và giải thích một số hiện tợng
có liên quan đến cọ xát mà em biết trong cuộc sống và trong tự nhiên.
- Làm bài tập 17,1 đến 17.4 trong sách bài tập.
<b>TuÇn 24 NS : 27/01/2010</b>
<b>TiÕt 23 ND: 29/01/2010</b>
<b>Bài 21: sơ đồ mạch điện và chiều dòng điện</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nêu đợc quy ớc về chiều dòng điện.
- Vẽ đợc sơ đồ mạch điện đơn giản đã đợc mắc mắc sẵn bằng các kí hiệu đã
đợc quy ớc.
- Mắc đợc mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Chỉ đợc chiều dòng điện trong mạch.
- Biểu diễn đợc bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
- Có ý thức, thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện đồng thời l b
phn an ton in.
- Rèn khả năng t duy mền dẻo và linh hoạt.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh vẽ phóng to bảng kí hiệu của một số bộ phận mạch điện, hình 21.2.
- Chuẩn bị câu hỏi bảng C4 ra b¶ng phơ.
- 1 pin+1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc điện, 1 máng điện và
một số dây dẫn điện, và một đèn pin loại ống trịn có lắp sẵn pin.
<b>III</b>
<b> . tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ, tổ chức tình huống học tập. </b></i>
<b>1. T chc kim tra bi c:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng trả lời câu
hỏi:
- H: Thế nào là chất dẫn điện và chất cách điện ?
HÃy lấy 5 ví dụ về chất dẫn điện và chất cách điện
thờng dùng.
- H: Dòng điện trong kim loại là gì ? Nêu bảng chất
dòng điện trong kim loại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chữa bài 20.1 và 20.3
trong sách bài tập trang 20.
- HS dới lớp chú ý lắng nghe theo dõi, nêu nhận xét,
chữa bài tập vào vë nÕu sai.
<b>2. Tỉ chøc t×nh hng häc tËp.</b>
- Với những mạch điện phức tạp nh mạch
điện gia đình, trong xe máy, xe ôtô… các thợ điện
căn cú vào đâu để có thể mắc các mạch điện đúng
yêu cầu cần có họ căn cứ vào đâu ?( sơ đồ mạch
điện)
- Vậy sơ đồ mạch điện là gì ? bài học hôm nay
chúng ta cùng đi tìm hiểucách vẽ sơ đồ và đọc sơ đồ
và vẽ đợc một số sơ đồ mạch điện đơn giản trong
- Häc sinh tr¶ lêi:
+ Chất dẫn điện là chất cho dòng
điện chạy qua.
- VD : Đồng, nhôm, sắt, chì, nớc.
+ Chất cách điện là chất không
cho dòng điện chạy qua.
- VD : Không khí, gỗ, thủy tinh,
sứ, nhựa.
<i><b>* Hot ng 2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ</b></i>
<i><b>đồ. </b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc mục thông
báo mục I SGK .
- Nhằm mô tả đơn giản các mạch điện và
mắc một mạch điện đúng các u cầu thì
ngời ta căn cứ vào kí hiệu biểu thị các bộ
phận của mạch điện.
- GV treo bảng kí hiệu các bộ phận của 1
mạch điện đơn giản yêu cầu học sinh
đọc và nhớ ngay tại lớp.
- GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch
- Yêu cầu học sinh mắc một mạch điện
theo vẽ sơ đồ mạch điện đã vẽ và đóng
cơng tắc để đảm bảo mạch kín đèn sáng.
- HS : hoạt động nhóm tiến hành dựa vào
sơ đồ mạch điện để mắch mạch điện thật.
- GV nhận xét cách mắc mạch điện của
các nhóm và bổ sung cho học sinh cách
khắc phục khi bóng đèn khơng sáng.
<b>I. Sơ đồ mạch điện</b>
1. KÝ hiƯu cđa mét sè bộ phận mạch
điện.
( SGK )
2. Sơ đồ mạch điện.
C1 :
- C3 : Tuú chän häc sinh thùc hµnh.
<i><b>* Hoạt động 3: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy </b><b> ớc.</b><b> </b></i>
- GV yêu cầu hc sinh c mc thụng
báo mục II trả lời câu hỏi.
- H : Nêu quy ớc chiều dòng điện trong
mạch ?
- Trên sơ đồ mạch điện có sẳn giáo viên
yêu cầu học sinh xác định chiều dòng
điện trong mạch.
- Yêu cầu học sinh dùng mũi tên biểu
diễn chiều dòng điện trong các sơ đồ
mạch điện trên.
- GV yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C4
thảo luận và trả lời câu hỏi.
- H : Em hãy dùng mũi tên để biểu diễn
chiều dịng điện trong các sơ đồ mạch
điện hình 21.1 b, c, d ?
<b>II. Chiều dòng điện</b>
- Chiều dòng điện là chiều từ cực dơng
qua dây dẫn và các thiết bị tới cực âm của
nguồn điện.
- C4 : Chiều quy ớc của dòng điện trong
kim loại. Với chiều dòng điện trong mạch
là ngợc chiều nhau
a. b.
c. d.
<i><b>*Hot ng 4</b><b> : Vận dụng và tổng kết bài học. </b></i>
- GV yêu cầu học sinh đọc thông tin cõu
hỏi C6 và trả lời câu hỏi C6.
<i><b>III. Vận dông</b><b> : </b></i>
- GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch
điện của đèn pin và dùng mũi tên kí hiệu
dịng điện chạy trong mạch. - Cực dơng thờng lắp về phía đầu của đènpin.
- Sơ đồ mạch điện của đèn pin.
<b>1. Cñng cè : </b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy ớc chiều dòng điện trong mạch.
- Gi một hoặc hai em đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu một vài học sinh đọc phần có thể em cha biết.
<b>2. Dặn dị : </b>
- Yêu cầu học sinh về nhà học bài và làm lại các câu hỏi C vào vë bµi
tËp.
- Về nhà đọc lại phần có thể em cha biết và làm bài tập 21.1 đến 21.3
- Đọc trớc bài 22 chuẩn bị một số loại cầu chì mà em biết.
<b>Tuần 25 NS : 24/02/2010 </b>
<b>TiÕt 24 ND: 26/02/2010</b>
<b>Bài 22: TáC DụNG NHIệT</b>
<b> Và TáC DụNG PHáT SáNG CủA DòNG ĐIệN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nêu đợc dịng điện đi qua vật dẫn thơng thờng đều làm cho vật dẫn nóng
lên, kể tên các dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện .
- Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của dịng điện đối với 3 loại bóng đèn:
Bóng đèn pin ( đèn dây tóc ), bóng đèn của bút thử điện , bóng đèn điốt phát quang
(đèn LED ).
- Mắc đợc mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
- Trung thực , hợp tác trong hoạt động nhúm.
<b>II. Chuẩn bị của gv và hs:</b>
Cả lớp:
- 1 ắcquy 12V ( hoặc một bộ chỉnh lu hạ thế ).
- 5 dây nối có vỏ bọc cách điện
- 1 cụng tắc, 1 đoạn dây sắt mảnh o0,3mm, dài 150mm - 200mm.
- 2 pin loại 1,5V với đế lắp pin.
- 1 bóng đèn pin, 1 cơng tắc.
- 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
- 1 bỳt thử điện với bóng đèn có hai đầu dây bên trong tách rời nhau ( có thể
tháo sẵn bóng đèn khỏi bút).
- 1 đèn điốt phát quang ( đèn LED ) nhìn rõ hai bản kim loại trong đèn.
- Cã ®iỊu kiƯn vỊ dơng cơ cã thĨ chn bÞ cho mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm hình
22.2
<b>III. t chc hot động dạy - học:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. </b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 học sinh lên</b>
b¶ng tr¶ lêi câu hỏi , học sinh khác nhận
xét.
- V sơ đồ mạch điện của đèn pin và
dùng mũi tên kí hiệu chiều dịng điện
chạy trong mạch khi cơng tắc đóng.
- Nêu bản chất dịng điện trong kim loại.
- Nêu quy ớc về chiều dòng điện.
Giáo viên nhận xét, đánh giá cho
điểm học sinh.
<b>2. Tỉ chøc t×nh hng häc tËp :</b>
- Khi có dịng điện trong mạch, ta có
nhìn thấy các điện tích hay êlectroon
chuyển động không ?
- Vậy căn cứ vào đâu để biết có dịng
điện chy trong mch ?
- Từ câu trả lời của học sinh giáo
viên vào bài mới :
Để biết có dịng điện chạy trong mạch
ta phải căn cứ vào tác dụng của dịng
điện. Bài học hơm nay chúng ta lần lợt đi
tìm hiểu tác dụng đó.
- 1 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi của
giáo viên, học sinh khác lắng nghe để
nêu nhận xét.
- Học sinh nêu đợc các dấu hiệu để nhận
biết có dịng điện chạy trong mạch.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện. </b></i>
- Giáo viên gọi 2, 3 học sinh lên bảng,
còn học sinh khác viết vào vở tên một số
dụng cụ, thiết bị thờng dùng đợc đốt
nóng khi có dịng điện chạy qua.
- Sau đó cho cả lớp thảo luận chung về
các dụng cụ, thiết bị các bạn viết trên
bảng và bổ sung thêm ví dụ đúng vào vở.
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi C2. Hoạt
động theo nhóm, tự chọn đồ dùng, mắc
mạch điện hình 22.1 , thảo luận câu trả
lời.
- Gi¸o viên làm thí nghiệm chung cả lớp
( hoặc có điều kiện thì tổ chức cho mỗi
nhóm làm mét thÝ nghiÖm ), học sinh
quan sát và nêu kết quả thí nghiệm nh
hình 22.2.
- Lu ý : khi đóng cơng tắc trong khoảng
thời gian 5 giây thì ngắt cơng tắc ngay
<b>I. T¸c dơng nhiƯt</b>
Ví dụ : đèn điện dây tóc, bàn là, bếp
điện, lò sởi...
- Hoạt động nhóm : Chọn dụng cụ và
mắc mạch điện hình 22.1, thảo luận
nhóm về câu trả lời C2. Yêu cầu hc sinh
nờu c :
Ví dụ nh : làm cháy giấy, làm cháy mảnh
xốp nhựa, làm nóng các vật gần
tránh h hại ắcquy. Yêu cầu chỉ cần giấy
cháy rơi xuống hoặc giấy cháy thành vệt
đen trên mảnh giấy là đợc.
- Giáo viên thông báo với học sinh rằng
các vạt nóng tới 5000<sub>C thì bắt đầu phát</sub>
ánh sáng nhìn thấy để học sinh hoàn
thành nốt kết luận ( tr.61 ) ghi vở.
- Yêu cầu cá nhân học sinh dựa vào bảng
nhiệt độ nóng chảy của một số chất, vào
kết luận ta vừa rút ra qua thí nghiệm trả
lời câu hỏi C4.
- Th¶o ln chung toàn lớp giáo
viên chèt l¹i vỊ tác dụng của cầu chì
trong mạch điện, ta sẽ còn tìm hiểu vỊ nã
trong bµi häc sau ( bµi 29 ).
<b>* KÕt luận : Khi có dòng điện chạy qua,</b>
các vật dẫn bị nóng lên.
Dũng in chy qua dây tóc bóng đèn
làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát
sáng.
Câu C4 : Nhiệt độ nóng chảy của chì là
khoảng 200 - 3000<sub>C < 327</sub>0<sub>C dây</sub>
chì nóng chảy và bị đứt ngắt mạch
điện.
<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện. </b></i>
- Giáo viên nêu nhiều loại đèn điện hoạt
động dựa vào tác dụng này. Trớc hết ta
tìm hiểu tác dụng phát sáng của dịng
điện khi qua bóng đèn bút thử điện.
- Yêu cầu học sinh quan sát bóng đèn
của bút thử điện kết hợp hình vẽ 22.3 và
nêu nhận xét về hai đầu dây bên trong
của nó ?
- Giáo viên cầm bút thử điện vào ổ của ổ
lấy điện đợc nối với dây nóng để bóng
đèn sáng.
u cầu học sinh quan sát. Vì bóng nhỏ
nên giáo viên có thể gọi 2, 3 học sinh lên
quan sát vùng phát sáng của bóng đèn và
nêu đợc bóng đèn bút thử điện sáng là do
vùng chất khí giữa hai đầu dây này phát
sáng.
- Yêu cầu học sinh tìm từ thích hợp điền
vào kết luận, ghi vở kết luận đúng.
- Giáo viên cầm đèn LED trên tay và
thông báo, chúng ta sẽ tìm hiểu tác dụng
phát sáng của dịng điệnkhi có dịng điện
đi qua bóng đèn điốt phát quang ( hay
cịn đợc gọi là đèn LED ).
- Yêu cầu học sinh quan sát đèn LED để
thấy rõ hai bản kim loại khác nhau ( to,
nhỏ ) trong đèn Led. Sau đó mắc đèn
LED vào mạch điện. Đảo ngợc hai đầu
dây đèn để nêu nhận xét khi đèn sáng thì
dịng điện đi vào bản cực nào của đèn ?
- Hoàn thành kết luận trang 62, hớng dẫn
học sinh thảo luận, chốt lại kết luận đúng
để họic sinh ghi vở.
<b>II. T¸c dơng ph¸t s¸ng :</b>
- Học sinh quan sát bóng đèn của bút thử
diện, nêu đợc hai đầu dây bên trong bóng
đèn của bút thử điện đợc tách rời nhau.
- Quan sát bóng đèn của bút thử điện lúc
đèn sáng để hoàn thành kết luận, ghi vở.
<b>* Kết luận : Dòng điện chạy qua chất</b>
khí trong bóng đèn của bút thử điện làm
chất khí này phát sáng.
- Học sinh quan sát đèn LED để nhận
thấy hai bản kim loại to nhỏ khác nhau.
<b>* Kết luận : Đèn điốt phát quang chỉ</b>
cho dòng điện đi qua theo một chiều
nhất định và khi đó đèn sáng.
<i><b>* Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - H</b><b> ớng dẫn về nhà. </b></i>
s¸ch gi¸o khoa.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập :
Dùng gạch nối , nối mỗi điểm ở cột bên
phải với điểm ở cột bên trái thích hợp
Bóng đèn pin sáng Dòng điện
đi qua chất
khÝ
Bóng đèn bút thử Dòng diện chỉ
đi qua in sỏng mt
chiu
Đèn điốt ph¸t quang Dòng điện
đi qua kim
lo¹i
- Hớng dẫn học sinh thảo lun, cht li
kt uqr ỳng.
- Trả lời câu hỏi C8, C9.
- Đọc phần Có thể em cha biết
lp áp dụng làm bài tập vận dụng.
- Học sinh dới lớp làm bài tập, nhận xét
bài bạn trên lớp.
- Häc sinh thảo luận câu trả lời cho câu
hỏi C8, C9.
Câu C8 : chän E
C©u C9 :
+ Chạm 2 đầu dây đèn LED vào 2 cực
của pin. Nếu đèn khơng sángthì đổi ngợc
lại.
+ Khi đèn sáng, bản kim loại nhỏ trong
đèn LED đợc nối với cực nào thì đó là
cực dơng. Cực kia là cực âm.
<b>Híng dÉn vỊ nhµ :</b>
- Häc thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 22.1, 22.2, 22.3 ( trang 23 - sách bài tập )
<b>TUN 26 Ngaøy soạn 03/03/2010</b>
<b>Tiết 25 Ngày dạy 05/03/2010</b>
<b>BÀI 23</b>
<b>VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Mơ tả thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ
của dòng điện.
- Mô tả TN hoặc một ứng dụng trong thực tế và tác dụng hố học của
dịng điện.
- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dịng điện khi đi qua cơ
thể người.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
<i><b>*GV:</b></i>
- 2 nam châm vĩnh cửu, một và mẩu nhỏ sắt đồng, thép, nhơm, 1 chng
điện, 1 cơng tắc, 1 bóng đèn, 1 bình đựng dung dịch CuSO4 , 1 cực than chì, tranh
vẽ to chng điện.
<i><b>* Mỗi nhóm:</b></i>
- 1 nam châm điện, 4pin, 1 công tắc, 1 giá lắp pin, 5 đoạn dây nối, 1 kim
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tình huống học tập.</b></i>
<i><b>* Kiểm tra.</b></i>
- Nêu các tác dụng của dòng điện đã học ở bài 22.
- Chữa bài tập 22.2, 22.3.
<i><b>* Tố chức tình huống học tập.</b></i>
Cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện, ở đầu chương III.
GV đặt vấn đề: Nam châm điện là gì? Nó hoạt đợng dựa tác dụng nào của dịng điện? Bài
học hơm nay chúng ta sẽ có câu trả lời.
<b>Hoạt động của GV Và HS</b> <b>Nội dung.</b>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nam châm điện.</b></i>
Cho HS nhớ lại tính chất từ của nam
châm đã học ở lớp 5.
H: Nam châm có tính chất gì?
HS trả lời.
GV đưa nam châm lại gần các mẩu
đã chuẩn bị.
H: Tại sao người ta lại sơn màu,
đánh dấu hai màu khác nhau?
GV hướng dẫn TN1.
<b>I. Tác dụng từ.</b>
<i><b>* Tính chất từ của nam châm.</b></i>
- Nam châm có khả năng hút sắt
thép. Mỗi nam châm có 2 cực.
HS quan sát và tiến hành thí nghiệm.
GV quan sát hướng dẫn .
GV yêu cầu một số nhóm trả lời C1
các nhóm khác đối chứng.
HS hồn thành kết luận vào vở.
quấn xung quanh nhiều vòng dây
dẫn điện và có dịng điện chạy qua.
C1: a. Khi cơng tắc đóng, cuộn dây
hút đinh sắt nhỏ. Khi công tắc ngắt
các đinh sắt nhỏ rơi ra.
b. Đưa một nam châm lại gần
một đầu cuộn dây và đóng cơng tắc
thì một cực của nam châm hoặc bị
hút, hoặc bị đẩy.
Khi đảo đầu cuộn dây, cực của nam
châm lúc trước bị hút thì nay bị đẩy
và ngược lại.
<i><b>* Kết luận.</b></i>
- NCĐ có tính chất từ vì nó có khả
năng làm quay kim nam châm và hút
các vật bằng sắt hoặc thép.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của chng điện. </b></i>
Gv mắc chuông điện cho nó hoạt
động kích thích hứng thú cho HS.
H: Chng điện có cấu tạo như thế
nào?
GV treo hình vẽ phóng to lên bảng.
Y/C 1 HS nêu những bộ phận của
chng điện.
Gv giải thích các bộ phận của
chuông điện như: cuộn dây, lá thép
đàn hồi, vị trí của thanh kim loại( tì
sát vào tiếp điểm). Khi chưa đóng
cơng tắc miếng sắt ở đầu đối diện
với cuộn dây.
HS tiến hành thảo luận và trả lời các
<i><b>* Tìm hiểu chuông điện.</b></i>
C2. Khi đóng cơng tắc, dòng điện đi
qua cuộn dây và cuộn dây trở thành
nam châm điện. Khi đó cuộn dây hút
miếng sắt làm cho đầu gõ chuông
đập vào chuông, chuông kêu.
C3. Chỗ hở của mạch ở chỗ miếng
sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm.
Khi đó mạch bị hở, cuộn dây
khơng có dịng điện đi qua, khơng có
tính chất từ nên khơng hút miếng sắt
nữa. Do tính chất đàn hồi
của thanh kim loại nên miếng sắt lại
trở về tì sát vào tiếp điểm.
Gv thông báo tác dụng cơ học của
dịng điện như sách GK. làm chuông kêu, mạch lại bị hở. Cứnhư thế chuông kêu liên tiếp chừng
nào cơng tắc cịn đóng.
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dùng điện.</b></i>
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
<i><b>Lưu ý: Thỏi than nối trực tiếp với</b></i>
cực âm của ắc quy và lúc đầu cả hai
thỏi than đều có màu đen.
GV nối hai thỏi than với hai màu
dây khác nhau để HS phân biệt sau
khi làm thí nghiệm.
- Sau vài phút TN GV cho HS quan
sát
HS quan sát bóng đèn khi K đóng và
màu của thỏi than sau khi GV làm
thí nghiệm.
HS trả lời các câu hỏi C5, C6.
HS hoàn thành kết luận đầy đủ vào
sách vở.
<b>II. Tác dụng hoá học của dịng</b>
<b>điện.</b>
<i><b>* Quan sát thí nghiệm của giáo viên.</b></i>
C5. Dung dịch muối sunfat là chất
dẫn điện( đèn sáng).
C6. Sau TN, thỏi than nối với cực âm
được phủ một lớp đỏ nhạt.
<i><b>* Kết luận.</b></i>
Dịng điện đi qua dung dịch muối
HS đọc phần tác dụng sinh lí của
dòng điện.
GV giới thiệu thêm về tác dụng sinh
lí của dịng điện cũng như việc ứng
dụng dòng điện vào chữa một số
bệng trong y học.
<b>III. Taùc dụng sinh lí.</b>
(SKG)
<i><b>Hoạt động 6: Củng cố </b></i>
GV u cầu HS đọc phần ghi nhớ
của SGK
<b>IV. Vận dụng.</b>
HS trả lời C7, C8. C8 Chon D: Hút các vụn giấy.
<b>IV.Củng cố, dặn dò.</b>
- Giới thiệu kĩ thuật mạ điện và ứng dụng dòng điện để chữa bệnh.
- BTVN: 23.1 -> 23.4/SBT
- Oân tập từ bài 17 -> bài 23 để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập.
________#@@&? @#________
<b>TUẦN 27 Ngaøy soạn: 10/03/2010</b>
<b>Tiết 26 Ngaøy dạy 12/03/2010</b>
- HS hệ thống lại được các kiến thức đã học từ bài 17 đến bài 23.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan đến kiến thức trong thực tế.
- Vận dụng làm một số bài tập trắc nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
GV Chuẩn bị nôi dung ôn tập
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Ơn lại lí thuyết.</b></i>
<b>Hoạt động của GV Và HS</b> <b>Nội dung.</b>
<i><b>1-Thế nào là một vật nhiễm điện?</b></i>
Gv gọi lần lượt các HS trả lời.
- Bổ sung nếu cần.
<i><b>2- Một vật có thể nhiễm điện bằng</b></i>
<i><b>cách nào?</b></i>
<i><b>3- Có mấy loại điện tích?</b></i>
<i><b>4- Dịng điện là gì? </b></i>
<i><b>5- Nguồn ñieän.</b></i>
GV yêu cầu HS nêu một số nguồn
điện thường dùng trong thực tế.
<i><b>6- Chiều dòng điên đựoc quy ước</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>
Gv nhấn mạnh dùng kí hiệu để vẽ
quy ước.
<i><b>7. Sơ đồ mạch điện.</b></i>
GV giới thiệu lại một số bộ phận
<i><b>1. Vật nhiễm điện là vật có khả năng</b></i>
hút các vật khác hoặc phóng tia lửa
điện qua vật khác.
2. Một vật có thể nhiễm điện bằng
cách cọ xát.
- Nhiều vật sau khi cọ xát trở thành
vật nhiễm điện.
- Một vật sau khi nhiễm điện có khả
năng hút các vật khác.
<i><b>3. Có hai loại điện tích: Điện tích âm</b></i>
kí hiệu (-), điện tích dương (+).
<i><b>4.- Dịng điện là dịng điện tích dịch</b></i>
- Các dụng cụ dùng điện hoạt động
khi có dịng điện chạy qua.
<i><b>5. Nguồn điện là thiết bị cung cấp</b></i>
dòng điện cho các dụng cụ dùng điện
có thể hoạt động.
VD: Pin, aéc quy…
<i><b>6. Chiều dòng điện là chiều đi từ cực</b></i>
dương của nguồn điện qua vật dẫn tới
cực âm của nguồn điện.
<i><b>7. Sơ đồ mạch điện.</b></i>
mạch điện được kí hiệu như hình vẽ .
<i><b>8. Chiều dịng điện được quy ước như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
<i><b>9. Tác dụng nhiệt của dòng điện.</b></i>
GV : Một trong những ứng dụng quan
trọng của tác dụng nhiệt là chế tạo
ra chiếc cầu chì sử dụng trong gia
đình để đảm bảo an tồn về điện khi
có sự cố.
<i><b>10. Tác dụng phát sáng của dòng</b></i>
Một trong những tác dụng quan trọng
của dòng điện là tác dụng phát sáng.
Nhiều loại đèn hoạt động dựa trên
tác dụng này.
GV yêu cầu HS lấy ví dụ
<i><b>11. Tác dụng từ.</b></i>
Tác dụng từ của dòng điện thể hiện
như thế nào?
HS laáy VD.
GV liên hệ thực tế về ứng dụng tác
dụng từ trong các công việc: bến
cảng, chuông điện, các rơle từ.
<i><b>12. Tác dụng hố học.</b></i>
Lấy ví dụ chứng tỏ dịng điện có tác
dụng hố học.
HV lấy vd tác dụng hóa học được sử
dụng trong thực tế.
<i><b>13. Tác dụng sinh lí.</b></i>
GV nhấn mạnh tác dụng sinh lí và
<i><b>8. Chiều dòng điện:</b></i>
<i><b>* Quy ước: Chiều dòng điện là chiều</b></i>
đi từ cực dương của nguồn điện qua
vật dẫn tới cực âm cuả nguồn điện.
<i><b>9. Tác dụng nhiệt của dòng điện.</b></i>
Dòng điện đi qua một vật dẫn làm
cho vật dẫn đó nóng lên. Ta nói dịng
điện có tác dụng nhiệt.
<i><b>10. Tác dụng phát sáng của dòng</b></i>
<i><b>điện.</b></i>
Một trong những tác dụng quan trọng
của dịng điện là tác dụng phát sáng.
Nhiều loại đèn hoạt động dựa trên
tác dụng này.
<i><b>11. Tác dụng từ.</b></i>
Dòng điện chạy qua một cuộn dây có
thể:
- Làm quay kim nam châm đặt gần
nó.
- Hút được các vật bàng sắt, thép như
một nam châm.
<i><b>12. Tác dụng hố học.</b></i>
- Dịng điện khi qua dung dịch muối
đồng nó tách đồng ra khỏi dung dịch,
tạo thành lớp đồng bám trên thỏi
than nối với cực âm.
điện. <i><b>13. Tác dụng sinh lí.</b></i>
Nếu sơ ý để cho dòng điện chạy
qua cơ thể người, dịng điện có thể
làm cho các cơ co giật, tim ngừng
đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.
Tuy vậy trong sinh học người ta cũng
sử dụng dòng điện để chữa một số
bệnh
<i><b>Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập .</b></i>
<b>Bài 1: Tại sao cánh quạt điện tạo ra gió mà vẫn bị bụi bám?</b>
<i><b> HD: Khi quay cánh quạt cọ xát liên tục với khơng khí và nó bị nhiễm</b></i>
điện và nó hút các hạt bụi xung quanh bám vào, đặc biệt là mép cánh quạt.
<b>Bài 3: Vào những ngày hanh khô không nên lau cửa kính hoặc màn hình TV</b>
bằng khăn khơ mà chỉ lấy chổi lông quét nhẹ. Tại sao?
<i><b> HD: Khi lau cửa kính, màn hình TV vào những ngày hanh khơ, vơ tình</b></i>
đã làm cho chúng bị nhiễm điện và chúng có thể hút bụi nhiều hơn.
<b>Bài 4: Trong các phân xưởng dệt may người ta thường treo các tấm kim loại</b>
<i><b> HD: Trong các phân xưởng dệt may thường có nhiều bụi bơng bay lơ lửng</b></i>
trong khơng khí gây ơ nhiễm và ảnh hưởng đến sức khoẻ cơng nhân. Những
tấm kim loại đó đã bị nhiễm điện có tác dụng hút các bụi bơng này vì thế
làm sạch khơng khí trong phân xưởng.
<b>Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ </b>
a. Hỏi các bóng đèn có sáng khơng?
b. Nếu đóng K thì đèn có sáng khơng?
c. Vẽ kí hiệu của nguồn điện và kí hiệu dòng điện chạy trong mạch
<b>Tiết 27 Ngaøy dạy : 18/03/2010</b>
<b>KIỂM TRA</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- Thơng qua tiết kiểm tra nhằm đánh giá sự tiếp thu bài của học sinh và sự tự
rèn luyện tự học của học sinh để đánh giá đúng mức học của từng học sinh.
- RÌn lun kĩ năng t duy sáng tạo.
- Giáo dục học sinh tÝnh cÈn thËn, trung thùc chÝnh x¸c trong khi lµm bµi.
<b>II. Ma trận</b>
<b>Nội dung chính</b> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Nhận biết</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Thông hiểu</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Vận dụng</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <b>Tổng</b>
1. Cấu tạo nguyên
tử
1
1đ
1
1đ
2. Sơ đồ mạch điện
– Chiều dòng điện
1
1ñ
1
<i><b> 3ñ</b></i>
2
<i><b> 4đ</b></i>
3. Nguồn điện 1
1đ
1
1đ
dòng điện
1
1đ
1
1,5ñ
2
2,
5đ
5. Nhiễm điện do
cọ xát 1 1,5
<i><b>đ</b></i>
1
1,5đ
TỔNG CỘNG 2
2ñ 2 2ñ 3 6ñ 7 10đ
<b>III.Đề bài</b>
<b>I. Khoanh trịn trước những câu mà em cho là đúng nhất (4đ)</b>
A. Bình thường nguyên tử trung hịa về điện.
B. Mỗi ngun tử có một hạt nhân ở giữa mang điện tích âm.
C. Êlectron có thể bị hạt nhân nguyên tử đẩy ra ngoài để trở thành electron tự
do.
D. Các electron không đứng yên mà chuyển động xung quanh hạt nhân tạo
thành lớp vỏ nguyên tử.
<i><b>2. Tác dụng của nguồn điện là gì?</b></i>
A. Cung cấp dòng điện lâu dài cho thiết bị sử dung điện hoạt động.
B. Làm cho các điện tích trong thiết bị sử dụng điện chuyển chuyển động.
C. Tạo ra một mạch điện.
D. Làm cho một vật nóng lên.
A. Từ cực dương đến cực âm.
B. Từ cực dương của nguồn điện đến cực âm của nguồn điện.
C. Từ cực dương của nguồn điện qua dây dẫn, qua vật tiêu thụ đến cực âm
của nguồn điện.
D. Từ cực âm của nguồn điện qua daây dẫn, qua vật tiêu thụ đến cực dương
của nguồn điện.
<i><b>4. Các dụng cụ điện hoạt động bình thường dịng điện qua các vật nào bị nóng </b></i>
<i><b>lên?</b></i>
A. Đèn nion B. Dây điện.
C. Quạt điện. D. Cả ba vật trên.
<b>II. Tự luận.(6đ)</b>
<b>Câu 1:</b> <i><b>(1,5d) </b></i>Tại sao không dùng đồng và thép làm dây tóc bóng đèn mà lại dùng
vơnfram.?
<b>Câu 2:</b> <i><b>(3d) </b></i>Em hãy vẽ một mạch điện trong đó gồm 1 cơng tắc, một nguồn điện
2pin, 1 bóng đèn và các dây dẫn. Từ đó điền dịng điện chạy trong mạch em vừa vẽ?
<b>Câu 3:</b> <i><b>(1,5d) </b></i> Tài sao về mùa đơng, quần áo đang mặc có khi bị dính vào da người
mặc dù da khơ, cịn nếu tóc được chải thì lại dựng đứng lên?
Bài 24. CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Nêu được dịng điện càng mạnh thì cường độ cuả nó càng lớn và tác
dụng của dòng điện càng mạnh.
- Nêu được đơn vị đo cường độ dịng điện là ampe, kí hiệu là A.
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dịng điện, biết lựa chon ampe kế
thích hợp.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
<i><b>* Đối với mỗi nhóm.</b></i>
- 4 pin loại 1,5 V, giá đặt pin.
- 1 bóng đèn loại 4,5V
- 5 đoạn dây nối.
- 1 ampe kế.
- 1 công tắc
<i><b>* Đối với cả lớp.</b></i>
- 1 Ampe kế loại to, 1 biến trở, 4pin, 1bóng đèn, dây nối.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Đặt vấn đề.</b></i>
Có hai chiếc đèn Pin: một chiếc sở dụng Pin mới, một chiếc sử dụng Pin cũ. Hỏi khi
hoạt động chiếc nào sáng hơn ?
<b>Hoạt động của GV Và HS</b> <b>Nội dung.</b>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ dòng điện và đơn vị đo cường độ dịng điện.</b></i>
GV giới thiệu mạch điện thí nghiệm,
các dụng cụ trong TN và tác dụng của
chúng.
Ampe kế có tác dụng phát hiện cho
biết dòng điện mạnh hay yếu.
Gv tiến hành làm TN
HS quan sát và rút ra nhận xét
GV thơng báo về cường độ dòng điện
và đơn vị đo cường độ dòng điện.
<b>I. Cường độ dịng điện.</b>
<i><b>1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên.</b></i>
<i><b>* Nhận xét: Với một bóng đèn nhất</b></i>
định, khi đèn sáng càng mạnh thì số
chỉ của Ampe kế càng lớn.
<i><b>2. Cường độ dòng điện.</b></i>
- Cường độ dòng điện là đại lượng
cho biết mức độ mạnh hay yếu của
dòng điện.
- Kí hiệu: I
- Đơn vị : Ampe (A); miliampe (mA).
1A = 1000mA
GV có thể cho HS làm luôn câu C3.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu am pe kế</b></i>
GV thông báo ampe kế là dụng cụ
dùng để đo cường độ dịng điện.
Gv cho các nhóm tìm hiểu ampe kế
của nhóm mình và trả lời câu C1.
GV hướng dẫn HS chốt điều chỉnh
kim chỉ thị.
<b>II. Am pekeá.</b>
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo
cường độ dịng điện.
C1 a,
Ampe kế GHĐ ĐCNN
H. 24.2a 100 mA 10mA
H. 24.2b 6A 0.5A
b. H a, b laø ampe kế dùng kim chỉ thị
c. Ghi dấu “+” và dấu “–”
<i><b>Hoạt động 4. Mắc ampe kế xác định cường độ dòng điện</b></i>
Gv yêu cầu HS đọc kĩ qua 6 mục.
1. Gv yêu cầu HS vẽ sơ đồ
2. GV yêu cầu xác định GHĐ và
3. GV cần kiểm tra việc mắc ampe
kế của nhóm đảm bảo .
4. GV hướng dẫn đọc kết quả theo
thang đo đã chọn và ghi kết quả vào
vở
Từ kết quả đo được trả lời câu C2
<b>III. Đo cường độ dòng điện.</b>
<i><b>1. Mạch điện.</b></i>
C2 . Dòng điện chạy qua đèn có
cường độ càng lớn thì đèn càng sáng
<i><b>Hoạt động 5. Vận dụng </b></i>
HS đọc phần ghi nhớ.
GV hướng dẫn cho HS trả lời C4. C5
<b>IV. Vận dụng.</b>
C3.
a.0,175A = 175 mA
3 – b
4 – c
(+) của nguồn điện được mắc với chốt
dương của Ampe kế.
<b>IV.Củng cố, dặn dò.</b>
- BTVN: 24.1 ->24.3/SBT.
- Chuẩn bị phiếu học tập: bảng 1. bảng 2 bài 25.
________#@@&? @#________
<b>Bài 25. HIỆU ĐIỆN THẾ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Biết được ở hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Nêu được đơn vị hiệu điện thế là vôn (V )
- Sử dụng được vôn kế đo được hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin
hay của ắc quy và xác định được hiệu điện thế này.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
<i><b>* Đối với cả lớp.</b></i>
- Một số loại pin, và ắc quy trên đó có ghi số vơn.
<i><b>* Đối với các nhóm</b></i>
- 4 pin loại 1,5 V, giá đặt pin.
-1 bóng đèn loại 4,5V
- 5 đoạn dây nối.
- 1 vơn kế.
- 1 công tắc
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>* Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ – Tình huống có vấn đề.</b></i>
<i>* Kiểm tra bài .</i>
HS 1: Để đo cường độ dòng điện ta phải dùng dụng cụ gì? Khi đo cần
phải mắc nó như thế nào vào mạch điện
<i>* Tình huống có vấn đề.</i>
GV u cầu HS quan sát và đọc mục vấn đề trong SGK.
Để hiểu vơn là gì, ta cần tìm hiểu hiệu điện thế.
<b>Hoạt động của GV Và HS</b> <b>Nội dung.</b>
<i><b>Hoạt động 2. Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị đo hiệu điện thế.</b></i>
HS đọc sách giáo khoa
GV thông báo về hiệu điện thể và
đơn vị đo của hiệu điện thế.
GV yêu cầu HS đọc quan sát và trả
lời C1
<b>I. Hieäu điện thế.</b>
Nguồn điện tạo ra giữa hại cực của
nó một hiệu điện thế.
- Kí hiệu : U
- Đơn vị : Vôn (V).
- Ngồi ra cịn dùng đơn vị milivơn
(mV) hay kilôvôn (kV).
1 V = 1000 mV
1kV = 1000 V
C1. + Pin troøn: 1,5 V
<i><b>Hoạt động 3. Tìm hiểu vơn kế</b></i>
GV y/c HS đọc SGK
H: Vơn kế có cơng dụng gì?
HS trả lời
GV phát dụng cụ cho các nhóm.
Yêu cầu HS làm việc theo các mục
1,2,3,4,5 của câu C2
<b>II. Vôn kế.</b>
Vơn kế là dụng cụ dùng đểđo hiệu
điện thế.
C2 . Tìm hiểu vôn kế.
1. Bảng 1
Vôn kế GHĐ ĐCNN
H 25.2a 300 V 25 V
H 25.2b 20 V 2.5 V
2.Voân kế a, b là dùng kim chỉ thị.
Vôn kế c là hiện số.
4. Các chốt nối với dây dẫn có kí hiệu
dấu dương “+” và dấu âm “-”
<i><b>Hoạt động 4. Đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện.</b></i>
Gv yêu cầu HS đọc kĩ nội dung phần
III SGK.
GV yêu cầu HS làm việc theo mục
HS nhận đồ thí nghiệm làm việc theo
nhóm.
Gv hướng dẫn HS vẽ sơ đồ mạch điện
từ đó hướng dẫn HS lắp theo mạch
điện vừa vẽ.
Hướng dẫn HS đo và đọc các kết quả
đo.
Lưu ý: Khác với SGK GV cho HS đo
hiệu điện thế của2pin và 4 pin.
Từ kết quả bảng trên Gv y/c HS rút ra
kết luận.
<b>III.Đo hiệu điện thế giữa hai cực</b>
<b>của nguồn điện khi mạch hơ.û </b>
1. Sơ đồ mạch điện.
Bảng 2
Nguồn điện <sub>trên vỏ</sub>Số ghi Số chỉ của<sub>vôn kế</sub>
2pin 3 V 3 V
4 pin 6 V 6 V
C3 . Số chỉ của vôn kế bằng số vôn
ghi trên pin.
<i><b>Hoạt động 5. Vận dụng</b></i>
Gv yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Đọc phần có thể em chưa biết.
Làm các câu C 4, C5, C6.
Gv hướng dẫn nếu cần.
<b>IV. Vận dụng.</b>
C4. Đổi các đơn vị đo.
V trên mặt đồng hồ.
b. GHĐ là 45V, ĐCNNlà 1 V.
c. Kim ở vị trí 1 chỉ 3 V.
d. Kim ở vị trí 2 chỉ 42 V.
C6: 2a; 3b; 1 c .
<b>IV.Củng cố, dặn dị.</b>
- Đọc ghi nhớ Sgk.
- Lưu ý cho học sinh cách mắc Vôn kế:
+ Mắc song song với dụng cụ điện cần đo.
+ Chốt (+) với cực (+) và chốt (-) với cực (-).
- BTVN: 25.1 -> 25.3/SBT.
- Tìm hiểu bài 26.
________#@@&? @#________
<b>Bài 26. HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi khơng có dịng
điện chạy qua bóng đèn.
- Hiểu được hiệu điện thé giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dịng điện
qua đèn có cường độ càng lớn.
- Hiểu được mỗi dụng cụ ( thiết bị ) điện sẽ họat động bình thường khi sử
dụng với hiệu điện thế định mức có giá trị bằng số vơn ghi trên dụng cụ đó.
- Sử dụng được am pe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu
điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
<b>II. Chuẩn bị </b>
<i><b>Đối với mỗi nhóm HS.</b></i>
- 4 pin với giá đựng.
- 1vơn kế có GHĐ 6V, 12V. ĐCNN 0,1V.
- 1 am pe kế có GHĐ 1A, ĐCNN 0,01A.
- 1 khóa K, 1 bảng điện và 7 đoạn dây nối.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>Hoạt động 1 Kiểm trà bài cũ – Tình huống có vấn đề.</b></i>
H: Hiệu điện thế được tạo ra như thế nào? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện
có ý nghĩa gì?
H: Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
cách mắc nó như thế nào để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện?
GV gọi 1 – 2 HS lên bảng trả lời nhận xét và cho điểm.
GV vào bài mới như SGK.
<b>Hoạt động của GV Và HS</b> <b>Nội dung.</b>
<i><b>Hoạt động 2. Tiến hành TN1</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK để
tiến hành làm TN1.
HS đọc và quan sát sự hướng dẫn của
GV
HS nhận đồ thí nghiệm và tiến hành
TN
Qua kết quả TN HS trả lời câu C1
<b>I.Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng</b>
<b>đèn.</b>
<i><b>1. Bóng đèn chưa được mắc vào</b></i>
<i><b>mạch điện.</b></i>
<i><b>* Thí nghiệm1:</b></i>
C1. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn khi chưa mắc vào mạch bằng 0.
<i><b>Hoạt động 3. Tiến hành thí nghiệm 2</b></i>
Y/C HS đọc thí nghiệm 2 SGK
GV kiểm tra nhóm chuẩn bị bảng 1
để ghi kết quả vào.
Lưu ý: Gv cho HS tiến hành TN
nghiệm với 2pin và 4 pin.
HS làm TN để ghi kết quả vàobảng 1.
GV hướng dẫn các lắp TN theo sơ
đồ.
HS hoàn thành câu C3
GV thông báo về hiệu điện thế định
mức.
Và ở hiệu điện thế định mức các
dụng cụ làm việc bình thường.
HS trả lời câu C4.
<i><b>* Thí nghiệm 2.</b></i>
C2 Baûng 1.
KQ
Loại mạch Số chỉ củavôn kế (V) Số chỉ ampekế
2pin M. hở U0 = I0 =
M kín U1 = I1 =
4pin M kín U2 = I2 =
C3 .Nhận xét:
- Hđt giữa hai đầu bóng đèn bằng 0
thì khơng cớ dịng điện chạy qua bóng
đèn.
- Hđt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn
thì dịng điện chạy qua bóng đèn có
cường độ càng lớn.
C4 Có thể mắc vào hiệu điện thế 2,5V
thì nó không bị hỏng.
<i><b>Hoạt động 4.Tìm hiểu sự tượng tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức</b></i>
<i>nước</i>
GV treo tranh phóng to lên bảng cho
HS quan sát và hoàn thành câu C5
<b>II.Sự tượng tự giữa hiệu điện thế và</b>
<b>sự chênh lệch mức nước.</b>
a) Khi có sự (chênh lệch mức nước)
giữa điểm A và điểm B thì (dịng
<i>nước) chảy từ A tới B</i>
b) Khi có (hiệu điện thế) giữa hai đầu
bóng đèn thì có (dịng điện) chạy qua
bóng đèn
c) Máy bơm nước tạo ra sự (chênh
<i>lệch mức nước) tương tự như (nguồn</i>
<i>điện) tạo ra hiệu điện thế</i>
Gv yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Làm các câu C 6, C7, C8.
Gv hướng dẫn nếu cần.
<b>III. Vận dụng.</b>
C7 . A. Giữa A và B.
C8 Vơn kế trong sơ đồ C
<b>IV.Củng cố, dặn dị.</b>
- Đọc phần ghi nhớ Sgk.
- Chuẩn bị bản báo cáo thực hành bài 27.
- Vẽ sơ đồ Hình 27.1a (3sơ dồ)
- Vẽ sơ đồ Hình 27.2 (3sơ dồ)
________#@@&? @#________
<b>Tiết 31 Ngày dạy: 16/04/2010</b>
<b>Bài 27. THỰC HÀNH</b>
ĐO CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN VAØ HIỆU ĐIỆN THẾ
<b>ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP</b>
<b>I- Mục tiêu.</b>
1. Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.
2. Thực hành đo và phát huy quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch mắc nối tiếp của đoạn mạch mắc nối tiếp.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
Đối với mỗi nhóm HS.
- 1 nguồn điện 3 – 6 V.
- 1 am pe kế có giới hạn đo 1A và ĐCNN là 0,01A.
- 1 Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V.
- 1 cơng tắc, 2 bóng đèn pin cùng loại.
- 7 đoạn dây nối.
- Mẫu báo cáo cuối bài cho mỗi HS.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>Hoạt động </b></i>
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS- Nêu mục tiêu của bài thực hành.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và phát đồ thí nghiệm, nêu mục tiêu cần đạt
được.
Hoạt động của GV Và HS Nội dung chính.
<i><b>Hoạt động 2. Mắc nối tiếp hai bóng đèn.</b></i>
Gv vẽ mạch điện lên bảng và và
giảng lại câu C1, C2.
Gv kiểm tra việc mắc mạch giống
như sơ đồ trên và kiểm tra mạch kín.
GV hướng dẫn nếu cần.
1.Mắc nối tiếp hai bóng đèn.
C1
<i><b>Hoạt động ). Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch mắc nối tiếp.</b></i>
GV đề nghị HS đóng ngắt cơng tắc 3
lần ghi 3 giá trị đó vào giấy nháp để
tính giá trị trung bình cộng
2. Đo cường độ dịng điện với đoạn
mạch mắc nối tiếp.
Tương tự như thế với I2, I3. HS ghi I1 vào báo cáo.
<i><b>Hoạt động 4. Đo hiệu điện thế với đoạn mạch mắc nối tiếp.</b></i>
GV vẽ sơ đồ lên bảng hướng dẫn HS
cách mắc và đo theo SGK.
GV đề nghị HS đóng ngắt cơng tắc 3
lần ghi 3 giá trị đó vào giấy nháp để
tính giá trị trung bình cộng.
U’12 , U”12, U”’12
Tượng tự như trên với U23, U13.
3. Đo hiệu điện thế với đoạn mạch
<i><b>Hoạt động 5: Củng cố bài học, nhận xét và đánh giá công việc của HS.</b></i>
- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy luật về cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của mạch nối tiếp.
- GV nhận xét về ý thức, thái độ làm việc của các nhóm HS và đánh giá
kết quả TN.
- HS nộp báo caùo.
- Đề nghị tất cả HS chuẩn bị mẫu báo cáo trang 81 SGK và đọc kĩ nội
dung cần thực hành.
<b>Tiết 32 Ngày dạy: 23/04/2010</b>
<b>Bài 28</b>
<b>THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN VỚI</b>
<b>ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG</b>
I. Mục tiêu.
1. Biết mắc song song hai bóng đèn.
2. Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế vằcờng độ
dòng điện chạy trong mạch mắc song song hai bóng đèn.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
Đối với mỗi nhóm HS.
- 1 nguồn điện 3 – 6 V.
- 1 am pe kế có giới hạn đo 1A và ĐCNN là 0,01A.
- 1 vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V.
- 1 cơng tắc, 2 bóng đèn pin cùng loại.
- 7 đoạn dây nối.
- Mẫu báo cáo cuối bài cho mỗi HS.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu mục tiêu của bài thực hành.</b></i>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và phân đồ thí nghiệm.
GV thơng báo : Tìm hiểu mạch điện song đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với
mạch điện này. Mạch điện trong gia đình chúng ta là mạch điện song.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính.</b>
<i><b>Hoạt động . Tìm hiểu và mắc song song hai bóng đèn.</b></i>
GV cho HS quan sát mạch điện hình
28.1
HS trả lời các câu hỏi C1, C2.
Các nhóm lắp mạch điện nhö trong
SGK.
<i><b>1. Mắc song song hai bóng đèn.</b></i>
C1.
- Hai điểm M, N là hai điểm nối
chung của hai bóng đèn.
qua công tắc tới cực âm của nguồn
điện.
<i><b>Hoạt động 3 . Đo hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song.</b></i>
GV yêu cầu HS mắc vôn kế vào điểm
1 và 2 và vẽ sơ đồ vào báo cáo.
HS tiến hành lắp và đo.
GV quan sát và giúp đỡ nếu cần.
GV lưu ý HS mỗi phép đo đóng cơng
tắc 3 lần đo 3 giá trị rồi tính trung
bình.
2. Đo hiệu điện thế của đoạn mạch
mắc song song.
Mắc vôn kế vào 1 và 2.
Tương tự mắc vôn kế vào 3 và 4.
<i><b>Hoạt động 4 . Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch song song.</b></i>
GV đề nghị HS để nguyên mạch điện
đã mắc thay vôn kế bằng ampe kế
và tiến hành như SGK
Gv lưu ý HS mắc am pe đã đúng
chưa.
- Tương tự như đo hiệu điện thế đo
cường độ dịng điện HS tiến hành
đóng khóa K 3 lần đo rồi tính giá trị
trung bình ghi vào báo cáo.
Nếu đo chính xác là I = I1 + I2.
Nếu sai số thì GV cần xữ lí kết quả.
3.Đo cường độ dòng điện với đoạn
mạch song song.
<i><b>Hoạt động 5: Củng cố bài học, nhận xét và đánh giá công việc của HS.</b></i>
- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy luật về cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của mạch song song.
- GV nhận xét về ý thức, thái độ làm việc của các nhóm HS và đánh giá
kết quả TN.
- HS nộp báo cáo.
- Nếu cịn thời gian GV giao bài tập về nhà cho HS
<b>Bài 29 AN TOAØN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện với cơ thể người.
2. Biết sự dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản
mạch.
3. Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử
dụng điện.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
Đối với cả lớp:
- Một số loại cầu chì có ghi số ampe trên đó.
- Một bộ đổi điện có các mức điện thế 3,6,9,12,15 có đầu ra xoay chiều và
đầu ra một chiều.
- 1 công tắc + 7 đoạn dây dẫn thường làm TN.
- Tranh vẽ to H 29.1 của SGK.
- 1 bút thử điện.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>Hoạt động 1. Trả báo cáo bài 28 – Giới thiệu bài học.</b></i>
- GV trả báo cáo thực hành cuả bài 28, nêu các nhận xét, đánh giá chung
và một vài trường hợp cụ thể.
- GV giới thiệu: Dịng điện có thể gây nguy hiểm cho cơ thể người, do đó khi sử dụng
điện cũng như sửa chữa cần phải tuân theo các quy tắc để đảm bảo an tồn. Bài học này
chúng ta sẽ tìm hiểu những quy tắc đó.
<b>Hoạt động của GV Và HS</b> <b>Nội dung chính.</b>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối</b></i>
<i>với cơ thể người.</i>
Gv chuẩn bị một ổ cắm có điện và
dùng bút thử điện cho HS quan sát.
HS quan sát và trả lới C1.
GV nhắc lại cách dùng bút thử điện.
HS làm lắp mạch điện theo sơ đồ
SGK.
- Quan sát bóng đèn và hồn thành
nhận xét.
- GV cho HS ơn lại tác dụng sinh lí đã
học ở bài 23.
- HS đọc mục 2 để tìm hiểu về giới
I. Dịng điện đi qua cơ thể người có
<b>thể gây ra những nguy hiểm.</b>
1. Dịng điện có thể đi qua cơ thể
người.
C1 Cho đầu bút thử điện chạm và dây
nóng và tay cầm phải tiếp xúc với
kẹp sắt của bút.
<i><b>Nhận xét: </b></i>
Dịng điện có thể chạy qua cơ thể khi
chạm vào mạch điện tại bất cứ (mọi)
vị trí nào của cơ thể.
hạn nguy hiểm của dòng điện.
- GV lưu ý các giới hạn nguy hiểm
của dịng điện.
điện đi qua cơ thể.
- I = 25mA đi qua ngực gây tổn
thương tim.
- I từ 70mA ứng với U là 40V chạy
qua cơ thể người làm tim ngứng đập.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.</b></i>
HS đọc và quan sát TN của GV.
GV vẽ sơ đồ và tiến hành làm TN cho
HS quan sát.
- Đo các số chỉ của ampe, trong hai
trường hợp.
- GV nhẫn mạnh đây là hiện tường
đoản mạch.
HS cắn cứ vào kết quả đo của GV
hồn thành C2
HS tìm hiểu tác dụng của cầu chì.
Nhớ lại những hiểu biết về cầu chì.
GV làm thí nghiệm cho HS quan sát.
Trả lời C3- C5
GV coù thể lấy VD.
<b>II. Hiện tượng đoản mạch và tác</b>
<b>dụng của cầu chì.</b>
1. Hiện tượng đoản mạch (ngắn
mạch)
C2. Khi bị đoản mạch dòng điện trong
mạch có cường độ (lớn hơn).
*Các tác hại của hiện tượng đoản
mạch.
- Cường độ tăng lên quá lớn có thể
làm nóng chảy hoặc làm cháy vỏ bọc
cách điện hoặc các bộ phận khác tiếp
xúc với nó hoặc để gàn nó. Từ đó có
thể gây hỏa hoạn.
- Dây tóc bóng đèn đứt, dây quấn ở
quạt điện… nóng chảy và đứt, bị hư
hỏng.
2. Tác dụng của cầu chì.
C3 Khi đoản mạch xẩy ra thì cầu chì
nóng lên và bị đứt và ngắt mạch.
C4 Dòng điện chạy qua có cường đọ
vượt q giá trị đó thì cầu chì sẽ đứt.
C5. Nên dùng cầu chì có ghi số 1,2A
hoặc 1,5A.
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn (bước đầu) khi sử dụng.</b></i>
GV yêu cầu HS đọc mục III để tìm
hiểu các quy tắc an toàn.
GV đăt câu hỏi liên quan đến các quy
tắc.
GV nhấn mạnh làm chỉ làm Tn với
hiệu điện thế dưới 40 V vì sao?
HS trả lời câu C6.
SGK
C6. Ở H29.5a, lõi dây điện có chổ bị
hở, nếu vơ ý chạm phải có thể bị điẹn
giật và rất nguy hiểm.
Cách khắc phục: Dùng bang dính
cách điện có nhiều lớp thật kín lõi
dây.
- H 29.5b, Nắp cầu chì ghi lại 2A nối
lại bằng dây chì ghi 10A là quá xa
mức quy định, nếu như vậy do sự cố
dònh điện chạy trong mạch có cường
độ tới 9A dây chì này chưa đứt,cịn
dụngcụ dùng điện cầu chì này có thể
bị hỏng.
Cách khắc phục: Chỉ dùng dây chì có
ghi số 2A để lắp váo nắp cầu chì.
- H29.5c, Lưu ý chân tiếp xúc với đất.
- Em nhỏ đang bật công tắc.
<i><b>Hoạt động 5 Củng cố, dặn dò..</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ, đọc phần có thể em chưa biết.
- Giao bài tập về nhà
<b>TuÇn 26 NS : 02/03/2009 </b>
<b>TiÕt 26 ND: 06/03/2009</b>
<b>Bµi 23: TáC Dụng từ, tác dụng hoá học</b>
<b> Và TáC DụNg sinh lí CủA DòNG ĐIệN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Mụ t một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị th hin tỏc dng t
ca dũng in.
- Mô tả một thÝ nghiƯm hc mét øng dơng trong thùc tÕ vỊ tác dụng hoá học
của dòng điện.
- Nờu c cỏc biu hiện do tác dụng sinh lí của dịng điện khi đi qua cơ thể
ngời.
- Ham hiÓu biÕt, cã ý thøc sử dụng điện an toàn.
<b>II. Chuẩn bị của gv và hs:</b>
<i><b>GV</b></i>
- 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, một vài vật nhỏ bằng sắt, thép.
- 1 chuông điện, 1 bé nguån 6V ( 4 pin 1,5V ).
- 1 ắc quy 12V hoặc bộ chỉnh lu hạ thế dùng lấy ra nguồn 1 chiều 12V, 1 bình
điện phân đựng dung dịch CuSO4.
- 1 cơng tắc, 1 bóng đèn loại 6V, 6 dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
- Tranh vẽ phóng to hình 23.2 ( chng điện )
<i><b>Häc sinh:</b></i>
- 1 nam châm điện dùng pin (3V ).
- 2 pin 1,5V trong đế lắp pin.
- 1 công tắc, 5 đoạn dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
- 1 kim nam châm đợc đặt trên mũi nhọn.
<b>III</b>
<b> . tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. </b></i>
<b>1- Kiểm tra bi c :</b>
Gọi 1 học sinh lên bảng :
- Nêu các tác dụng của dòng điện đã học
ở bài 22.
- Chữa bài tập 22.1, 22.3.
Gi HS di lp nhn xét câu trả lời của
<b>2- Tỉ chøc t×nh hng häc tËp :</b>
Cho học sinh quan sát ảnh chụp cần cẩu
dùng nam châm điện ở trang đầu chơng
III. Giáo viên đặt vấn đề : Nam châm
điện là gì ? Nó hoạt động dựa vào tác
dụng nào của dịng điện ? Bài học hơm
nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời.
- Một học sinh lên bảng trả lời câu hỏi
học sinh khác chú ý theo dõi, nêu nhận
xét.
- Trớc hết chúng ta nhớ lại tính chất từ
của nam châm đã đợc học ở lớp 5. Hãy
cho biết : Nam châm có tính chất gì ?
- Giáo viên đa ra 1 nam châm đã đợc sơn
màu đánh dấu cực : Tại sao ngời ta lại
sơn màu đánh dấu hai nửa nam châm
khác nhau ?
- Khi các nam châm gần nhau, các cực
của nam châm tơng tác với nhau nh thế
nào ? Giáo viên đồng thời làm thí
nghiệm đa cực của thanh nam châm lại
gần một kim nam châm để học sinh nhận
- Giáo viên dùng mạch hình 23.1 ( trang
63 ), giới thiệu về nam châm điện. Sau
đó u cầu học sinh mắc mạch điện hình
23.1 theo nhóm khảo sát tính chất của
nam châm điện để trả lời câu hỏi C1 :
+ Khi ngắt hoặc đóng cơng tắc : đa lần
l-ợt đinh sắt, dây đồng, dây nhôm lại gần
đầu cuộn dây có hiện tợng gì xảy ra ?
+ Khi cơng tắc đóng, đa ra 1 trong 2 cực
của nam châm lại gần, có hiện tợng gì
xảy ra ?
+ Nếu đối đầu cuộn dây, hiện tợng xảy ra
nh thế nào ?
- Gi¸o viên thông báo cuộn dây có lõi sắt
có dòng điện chạy qua là nam châm điện
. Yêu cầu học sinh hoµn thµnh kÕt ln
trang 63.
Qua thí nghiệm đó học sinh thấy đợc :
+ Khi có dịng điện chạy qua cuộn dây
có lõi sắt -> Cuộn dây có tác dụng giống
nh nam chõm.
+ Nam châm này cũng có hai cực.
- Thảo luận nhóm để hoàn thành kết
luận.
<b>I- Tác dụng từ :</b>
- Nam châm hót s¾t, thÐp. Mỗi nam
châm có 2 cực.
- Mắc mạch điện hình 23.1 theo nhóm,
khảo sát tÝnh chÊt cña nam châm điện
theo trình tự câu hỏi C1 :
a. Khi công tắc ngắt : không có hiện tợng
gì.
Khi cụng tc úng : đầu cuộn dây hút
đinh sắt, không hút dây đồng, nhôm.
b. Khi đa một trong hai cực của nam
châm lại gần thì cực này của nam châm
hoặc bị hút hoặc bị đẩy.
Nếu đảo đầu cuộn dây, cực của nam
châm lúc trớc bị hút, nay bị đẩy và ngợc
lại.
- Ghi kết luận đúng vào vở.
<b>* Kết luận : </b>
1. Cuén d©y dÉn quấn quanh lõi sắt non
có dòng điện chạy qua là nam châm
2. Nam châm điện có tính chất từ vì nó
có khả năng làm quay kim nam châm và
hút các vật bằng sắt hoặc thép.
<i><b>* Hot động 3: Tìm hiểu hoạt động của chng điện. </b></i>
- Giáo viên mắc chng điện và cho nó
hoạt động .
- Giáo viên treo tranh vẽ hình 23.2. Dựa
vào tranh vÏ em h·y chØ ra nh÷ng bộ
phận cơ bản của chuông điện.
- Chỳng ta cựng đi tìm hiểu hoạt động
của chng điện qua phần trả lời câu hỏi
C2, C3, C4. Giáo viên lu ý nhắc nhở
nhóm học sinh nào cũn gõy ting n do
tiếng chuông điện kÐo dµi.
- Gọi 1, 2 học sinh đại diện cho các
nhóm trả lời câu hỏi C2, C3, C4. Các bạn
khác nhận xét. -> Giáo viên sữa chữa nếu
học sinh nêu cha chính xác.
- Giáo viên thông báo hoạt động của nam
châm điện dựa vào tác dụng từ của dịng
điện. Đầu gõ chng điện chuyển động
<i><b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng hố học của dịng điện. ( 10 phú t) </b></i>
Tn : NS :
TiÕt : ND:
<b>Bài 23: cờng độ DòNG ĐIệN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Nêu đợc dòng điện càng mạnh thì cờng độ của nó càng lớn và tác dụng của
dòng điện càng mạnh.
- Nêu đợc đơn vị cờng độ dòng điện là ampe (A).
- Sử dụng đợc ampe kế đẻ đo cờng độ dòng điện ( Lựa chọn ampe kế thích
hợp và mắc đúng ampe kế ).
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Mc mch in n gin
<b>3. Thái độ: </b>
-aTrung thùc høng thó häc tËp bé m«n.Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện
an toàn.
<b>II. Chuẩn bị của gv và hs:</b>
<i><b>Cả lớp:</b></i>
- 2 pin 1,5V, 1 bòn đèn pin, 1 biến trở, 1 ampe kế to dùng cho thí nghiệm
chứng minh, 1 vơn kế, 1 đồng hồ vạn năng, 5 đoạn dây nối có vỏ bc cỏch in, 1
cụng tc.
<i><b>Mỗi nhóm học sinh:</b></i>
- 2 pin, 1 ampe kế , 1công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện.
<b>III</b>
<b> . t chc hot động dạy - học:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. ( 7 phú t) </b></i>
<b>2- Tổ chức tình huống học tập :</b>
sáng của bóng đèn.
- GV : Khi đèn sáng hơn đó là lúc cờng
độ dịng điện qua đèn lớn hơn. Nh vậy
dựa vào tác dụng của dòng điện là mạch
hay yếu có thể xác định cờng độ dòng
điện. Cờng độ dòng điện là một đại lợng
vật lí, vì vậy nó có đơn vị đo và dụng cụ
đo riêng. Chúng ta cùng nghiên cứu về
c-ờng độ dịng điện qua bài học hơm nay.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu c</b><b> ờng độ dịng điện và đơn vị đo c</b><b> ờng độ dòng điện ( </b></i>
- GV giới thiệu mạch điện hình 24.1.
thông báo với học sinh : Ampe kế là
dùng cụ đo cờng độ dòng điện để cho
biết dòng điện mạnh hay yếu, biến trở là
dụng cụ để thây cờng độ dòng điện trong
mạch.
- GV làm lại thí nghiệm, dịch chuyển
con chạy của biên trở để thay độ sáng
của bóng đèn. Yêu cầu học sinh quan sát
số chỉ của ampe kế tơng ứng khi đén
sáng mạnh, yếu để hoàn thành nhận xét.
- H : hãy quan sát và so sánh số chỉ của
ampe kế khi đèn sáng mạnh và khi đèn
sáng yếu ?
- GV yêu cầu 1, 2 học sinh nhận xét
- Gv thơng báo về cờng độ dịng điện, kí
hiệu và đơn vị cờng độ dịng điện.
<b>I. c</b>
<b> ờng độ dòng điện : </b>
<i>1. Quan s¸t thÝ nghiƯm</i>
- HS quan sát số chỉ của ampe kế tơng
ứng với khi bóng đèn sáng mạnh, yếu để
* NhËn xÐt : §Ìn sáng càng mạch thì chỉ
số cảu ampe kế càng lớn.
<i>2. Cờng độ dịng điện</i>
- cờng độ dịng điện kí hiệu là : I
- Đơn vị cờng độ dòng điện là ampe ( A )
và miliampe ( mA ).
- 1A = 1000mA ; 1mA = 0,001A
<i><b>* Hoạt động 3: Tìm hiểu về ampe kế. ( 8 phú t) </b></i>
- Giáo viên thông báo về dụng cụ ampe
kÕ.
- Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì ?
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh cách
nhận biêt về ampe kế.
- HS quan sát mặt ampe kế để nêu đợc
đặc điểm phân biệt ampe kế với dụng cụ
đo điện khác.
- Trên mặt ampe kế có ghi chữ A, số đo
đợc tính theo đơn vị ampe hoc
miliampe.
- GV đa bảng phụ, bảng 1 trang 66 SGK
lên bảng.
- HS hot động nhóm tìm hiểu một số
đặc điểm của ampe kế.
- GV yªu cầu học sinh các nhãm t×m
hiĨu vỊ GH§, §CNN cđa ampe kế và
hoàn thành vào bảng 1.
- H·y cho biÕt h×nh 24.2 ampe kÕ nµo
dïng kim chỉ thị và ampe kÕ nµo hiƯn
sè ?
- H : ở các chốt nối dây dẫn của ampe kÕ
cã ghi dÊu g× ?
- GV chØ cho häc sinh quan sát chốt điều
chỉnh kim của ampe kế.
II. Ampe kÕ :
- Ampe kế là dụng cụ để đo cờng độ
dòng điện.
- C1 : a, b là ampe kế dùng kim chỉ thị
và hình c là ampe kế hiện số.
<i><b>* Hoạt động 4: Mắc ampe kế để xác định c</b><b> ờng độ dòng điện. ( 10 phú t) </b></i>
đồ mạch điện.
- GV yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ sơ
đồ mạch điện hình 24.3 và học sinh dới
lớp vẽ vào vở và nhận xét bài làm của
bạn.
- Dựa vào bảng 2 trang 67 em hãy cho
biết ampe kế của nhóm em có thể dùng
để đo cờng độ dòng điện qua dụng cụ
nào ? Tại sao ?
- GV lu ý cho hs khi sử dụng ampe kế để
đo dùng điện qua dụng cụ nào phải chọn
ampe kế GHĐ phù hợp, có ĐCNN càng
nhỏ thì độ chính xác kết quả đo càng
cao.
- Mắc ampe kế vào mạch điện cần phải
mắc đúng chốt theo nguồn điện. Mắc am
pe kế nối tiếp với vật cần đo.
III. Đo cờng độ dịng điện
Tn : 30 NS : 06 04
-2008
TiÕt : 30 ND: 08 04
<b>Bµi 26: hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Nêu đợc khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dịng điện chạy
qua bóng đèn và khi hiệu điện thế này càng lớn thì dịng điện qua đèn có cờng độ
càng lớn.
- Hiểu đợc mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thờng khi sử dụng nó đúng với
hiệu điện thế nh mc c ghi trờn dng c ú.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Sử dụng đợc ampe kế để đo cờng độ dịng điện và vơn kế để đo hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
<b>3. Thái độ: </b>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an
toàn các thiết bị điện.
<b>II. Chn bÞ:</b>
- 2 pin 1,5V, 1 bóng đèn pin, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 5 đoạn dõy ni cú v bc
cỏch in, 1 cụng tc.
<i><b>Mỗi nhóm häc sinh:</b></i>
<b>III</b>
<b> . tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. ( 7 phú t) </b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ : </b>
- GV gäi 1 häc sinh lªn bảng trả lời câu
hỏi. , học sinh khác nhận xét.
- H : Hiệu điện thế đợc tạo ra từ đâu ?
- H : Đơn vị hiệu điện thế là gì ?
- H : Ngời ta sử dụng dụng cụ nào để đo
hiệu điện thế ?
- GV yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch
điện đơn giản và cách mắc vôn kế vào sơ
đồ để đo hiệu điện thế giữa hai đầu của
nguồn điện.
- Học sinh khác nhận xét câu trả lời và
giáo viên nhận xét, đánh giá cho điểm.
<b>2- Tổ chức tình huống học tập : </b>
- GVĐVĐ : Trên bóng đèn có ghi 220V.
Con số đó có ý nghĩa gì ? Bài học hơm
nay chúng ta cùng i tỡm hiu vn ố ny.
Nguồn điện tạo ra giữa hai cùc cđa nã
mét hiƯu ®iƯn thÕ.
- HiƯu ®iƯn thÕ kí hiệu bằng chữ U
- Đơn vị hiệu điện thế là Vôn (V) và
milivôn (mV) hoặc kilôvôn (kV).
- Ngi ta s dng dụng cụ vôn kế để đo
hiệu điện thế .
<i><b>* Hoạt động 2</b><b> : Đo hiệu thế giữa hai đầu bóng đèn. ( 20 phút )</b></i>
- GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm,
tiến hành thí nghiệm mắc theo sơ đồ
hình 26.1.
- H : Em hãy quan sát số chỉ của vơn kế
khi cha mắc bóng đèn vào mạch điện thì
kim vơn kế chỉ bao nhiêu vơn ? ( 0 )
- H : Điều đó chứng tỏ điều gì ?
- HS : Khơng có dòng điện chạy qua
bóng đèn.
- H : Em có nhận xét gì về hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn khi cha mắc vào
mạch ?
- GV yêu cầu học sinh mắc bóng đèn
- GV quan sát các nhóm tiến hành làm
thí nghiệm và kiểm tra lu ý học sinh
mắc cho đúng chốt của vôn kế và ampe
kế.
- H : Em hãy đọc và ghi kết quả của số
chỉ vôn kế và ampe kế khi ngắt và đóng
cơng tắc là bao nhiêu ?
- Khi thªm ngn ®iƯn tiÕn hành thí
nghiệm tơng tự nh vậy với hai nguồn
điện và hoàn thành kết quả vào bảng 1.
- Từ kết quả trên thí nghiệm 1 và 2 các
em hoàn thành câu hỏi C3.
- Yờu cu hc sinh đọc phần thông báo
trang 73 SGK và trả lời cõu hi.
- Nêu ý nghĩa của số vôn ghi trên các
dụng cụ dùng điện.
- GV lu ý : Mi dng cụ dùng điện sẽ
hoạt động bình thờng khi sử dụng đúng
hiệu điện thế định mức.
<b>I. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn </b>
1. Bóng đèn ch a mắc vào mạch điện
- C1 : Chỉ hiệu điện thế ở hai đầu bóng
đèn khi cha mắc vào mạch điện là bằng 0.
- Bảng 1
Kết
quả đo
Loại mạch điện
Số chỉ
của
vôn kế
(V)
Số chỉ
của
ampe
kế (A)
Nguồn
điện 1
pin
Mạch hở U0 = I0 =
Mạch
kín U1 = I1 =
Nguồn
điện 2
pin
Mạch
kín
U2 = I2 =
- C3 : Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn bằng khơng thì khơng có dòng điện
chạy qua đèn.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn
càng lớn (nhỏ) thì dịng điện chạy qua
đèn có cờng độ càng lớn (nhỏ)
- Số vôn ghi trên các dụng cụ dùng điện là
giá trị hiệu điện thế định mc.
- Yêu cầu HS lµm viƯc cá nhân vận
dng gii thớch câu C4. vào hiệu điện thế hỏng. 2,5V để nó khơng bị
<i><b>* Hoạt động 3</b><b> : Tìm hiểu sự t</b><b> ơng tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức n</b><b> - </b></i>
<i><b>ớc. ( 8 phút )</b></i>
GV yêu cầu học sinh hoạt động theo
nhóm quan sát hình 26.3 trả lời cõu hi
C5
- Giáo viên nhận xét và yêu cầu các
nhóm sửa sai nếu có.
C5 : a) - Chªnh lƯch mùc níc
- Dßng níc
b) - Hiệu điện thế dòng điện
c) - Chªnh lƯch mùc níc
- Nguồn điện - Hiệu điện thế
<i><b>* Hoạt động 4: Vận dụng và tổng kết bài học ( 10 phút )</b></i>
- GV yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu hỏi C6, C7, C8 trả
lời theo cá nhân.
- GV yêu cầu học sinh khác nhận xét câu trả lời cđa b¹n.
<b>1. Cđng cè : </b>
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ và phần có thể em cha
biết trong SGK trang 75.
- H : Để sử dụng an toàn và bề lâu của các thiết bị điện, đồ
dùng điện ta cần phải làm gì ?
( Sử dụng đúng hiệu điện thế định mức.)
<b>2. Dặn dị : </b>
- VỊ nhà học bài, trả lời các câu hỏi C trong SGK vµo vë bµi
tËp.
- Làm bài tập 26.1 đến 26.3 SBT trang 27.
- Viết sẵn mẫu báo cáo thực hành : Đo cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp trang 78 SGK, hồn
thành phần 1 ở nhà.
III) VËn dơng :
C6 . C
C7 . A
C8 . C
<i>* Rót kinh NghiƯm</i> :
………
………
………
………...
...
TuÇn : NS :
TiÕt : ND:
<b>Bài 27: Thực hành : đo hiệu điện thế và cờng độ dịng đối với</b>
<b>đoạn mạch nối tiếp</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
<b>1. KiÕn thøc:</b>
- Nêu đợc mối liên hệ giữa các cờng động dòng điện và hiệu điện thế trong
đoạn mạch mc ni tip.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Mc c hai búng đèn nối tiếp và vẽ đợc sơ đồ tơng ứng.
- Xác định đợc bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cờng độ dòng điện và
hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
<b>3. Thái độ: </b>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an
toàn các thiết bị điện.
<b>II. ChuÈn bÞ:</b>
- 1 nguồn điện : 2 pin 1,5V ; 2 bóng đèn pin cùng loại nh nhau ; 1 ampe kế, 1
vơn kế có GHĐ phù hợp; 9 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện; 1 cơng tc.
- Bảng báo cáo kết quả thực hành.
<b>III</b>
<b> . tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài 15 phú t. </b></i>
1. Dụng cụ đo cờng độ dịng điện là :
a. V«n kÕ C. Lùc kÕ
b. NhiƯt kÕ d. Ampe kÕ
2. Dịng điện chạy qua một bóng đèn nhất định có cờng độ nhỏ dần thì :
a. Đèn sáng mạnh dần. c. Đèn sáng yếu dần.
b. Đèn sáng không thay đổi. d. a. Đèn sáng có lúc mạnh dần, có lúc
yếu dần.
3. Vôn kế là dụng cụ để đo ?
a. Cờng độ dịng điện. c. Khối lợng
b. HiƯu ®iƯn thÕ. d. Lùc
4. Trong trờng hợp nào dới đây không có hiệu điện thế :
a. Giữa hai đầu chuông điện đang reo.
b. Giữa hai đầu cuộn dây có đèn LED đang sáng.
c. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 3V trong mạch hở.
d. Giữa hai cực của pin còn mới đặt trong mạch hở.
a. Cờng độ dòng điện chạy qua đèn tăng.
b. Cờng độ dòng điện chạy qua đèn khi tăng, có khi giảm.
c. Cờng độ dịng điện chạy qua đèn giảm.
1. Đổi đơn vị sau :
a. 35A =... mA ; 7,156 A =... mA
b. 40,56 mA = ... A ; 17 kV = ... V
c. 15,652kV = ...kV ; 450V = ... kV
2. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 nguồn điện một chiều, 1 công tắc và 1 bóng
đèn. Đo cờng độ dịng điện và hiệu điện thế của bóng đèn. Xác định chiều dòng
điện trong mạch.
1.d 2.c 3.b 4.c 5.d
a. 35000mA ; 7156mA
b. 0,04056A ; 17000V
c. 15652V ; 0,45kV
<i><b>* Hoạt động 2: Nối tiếp hai bóng đèn. ( </b></i>
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình
27.1 a .b để nhận biết 2 bóng đèn mắc
nối tiếp .
- H : Em hãy cho biết trong mạch điện
này , ampe kế và công tắc đợc mắc vào
các bộ phận khác nh thế nào ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh mắc mạch
điện nh hình 27.1 a theo nhóm sau đó vẽ
sơ đồ .
- Giáo viên kiểm tra các nhóm và gọi
đại diẹn một nhóm lên bảng vẽ và nhóm
khác nhận xét.
<b>I. Mắc nối tiếp hai bóng đèn : </b>
- Học sinh cần thấy đợc ampe kế và công
tắc đợc mắc nối tiếp.
<i><b>* Hoạt động 3: Đo c</b><b> ờng độ dòng điện với mạch nối tiếp. ( </b></i>
- Giáo viên hớng dẫn yêu cầu học sinh
mắc ampe kế ở các vị trí đóng công tắc 3
lần và ghi lại 3 lần số chỉ.
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh
nhận xét.
<b>II. o c ng độ dòng điện đối với đoạn</b>
<b>mạch nối tiếp.</b>
- Häc sinh thực hiện ra kết quả ghi vào
báo cáo thực hành.
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
hình 27.2 cho biết vôn kế trong sơ đồ.
- H : Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn nào ?
- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện ?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đo tơng tự ở
đèn 2 , nh đèn P ghi vào báo cáo thực
hành.
- Giáo viên theo dõi hớng dẫn các nhóm
vẽ sơ đồ và mắc sơ nh hỡnh v.
<b>III. Đo hiệu điện thế : </b>
- Học sinh trả lời : Đó là đo hiệu điện thế
giữa hai đầu đèn P.
<i><b>* Hoạt động 5: Củng cố và nhận xét đánh giá công việc của học sinh . ( </b></i>
- H : Em hãy cho biết đặc điểm của cờng
độ dòng điện và hiệu điện thế khi có hai
bóng đèn mắc nối tip.
- Giáo viên nhận xét các nhóm làm bài
và thu bài báo cáo thực hành.
<b>* Dặn dò : Häc bµi vµ lµm bµi tËp 27.3 </b>
-27.4 .
- Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo bài 28 vào
vở.
Tuần : NS :
TiÕt : ND:
<b>Bài 22: TáC DụNG NHIệT</b>
<b> Và TáC DụNG PHáT SáNG CủA DòNG ĐIệN</b>
<b>1. Kiến thøc:</b>
- Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể ngời.
- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tợng đoản mạch.
- Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu m bo an ton khi s dng
in.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Mắc đợc mạch điện đơn giản theo sơ đồ đã cho.
<b>3. Thái độ: </b>
- Trung thực , hợp tỏc trong hot ng nhúm.
<b>II. Chuẩn bị của gv và hs:</b>
C¶ líp:
- Một số loại cầu chì có ghi số ampe (A), trong đó có loại 1A.
- 1 bộ chỉnh lu hạ thế, 1 bóng đèn 6V, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện,
1cơng tắc, 1 bút thử điện.
- 1 công tắc, 1 đoạn dây sắt mảnh o0,3mm, dài 150mm - 200mm.
- 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ ( 2cm x 5cm ) cắt từ giấy ăn ( giấy lau tay ).
- Một số cầu chì nh ở mng in gia ỡnh
Mỗi nhóm:
- 2 pin loi 1,5V vi đế lắp pin.
- 1 bóng đèn pin, 1 cơng tắc.
- 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
- 1 bút thử điện với bóng đèn có hai đầu dây bên trong tách rời nhau ( có thể
tháo sẵn bóng đèn khỏi bút).
- 1 đèn điốt phát quang ( đèn LED ) nhìn rõ hai bản kim loại trong đèn.
- Có điều kiện về dụng cụ có thể chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm hình
22.2
<b>III</b>
<b> . tổ chức hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. ( 7 phú t) </b></i>
<b>1. Kiểm tra bài c : </b>
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại các tác dụng
của dòng điện.
- Dũng in qua c th ngời là có hại hay có
lợi ? Nếu dịng điện của mạng điện gia đình
trực tiếp đi qua cơ thể ngời thì có hại gì ?
<b>2. Tổ chức tình huống học tập :</b>
Có điện thật là ích lợi,thuận tiện nhng
nếu sử dụng điện khơng an tồn thì điện có thể
gây thiệt hại về ngời và tài sản. Vậy sử dụng
điện nh thế nào là an tồn ? Bớc đầu ta sẽ tìm
hiểu một số quy tắc đảm bảo an tồn điện
trong tiết học hơm nay.
- Các tác dụng của dòng điện :
+ Tác dụng nhiƯt
+ T¸c dơng ph¸t s¸ng
+ T¸c dơng ho¸ häc
+ Tác dụng sinh lí
- Dòng điện đi qua cơ thể ngời có
hại cho sức khoẻ con ngời.
<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối</b></i>
<i><b>với cơ thể ng</b><b> ời</b><b> : </b><b> </b></i>
- GV cắm bút thử điện vào một trong hai ổ lấy
điện để HS quan sát khi nào thì đèn của bỳt
th in sỏng :
+ GV cầm bút thử điện chỉ cầm tay vào vỏ
nhựa của bút thử điện.
+ Tay cầm tiếp xúc với chốt cài bằng kim loại
của bút thử điện và thử vào hai lỗ.
HS c lp quan sát GV làm thí nghiệm để trả
lời câu C1.
- GV thơng báo lỗ mắc với dây nóng của ổ lấy
điện là trờng hợp làm phát sáng bóng đèn bút
thử điện.
- H : Nếu tay cầm của bút thử điện vào đầu
bên kia của bút thử điện để cắm vào ổ lấy điện
có đợc khơng ? Vì sao ?
- GV yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm lắp
mạch điện nhu hình 29.1 và thực hiện kiểm tra
hớng dẫn SGK trang 82 để hoàn thành nhận
xét.
- HS làm việc theo nhóm, mắc mạch điện nh
hình 28.1 và kiểm tra theo hớng dẫn SGK để
hoàn thành nhận xét.
- GV hớng dẫn HS thảo luận và rút ra nhận xét
đúng.
- ĐVĐ : Khi dòng điện đi qua cơ thể không
phải trờng hợp nào cũng gây nguy hiểm. Vởy
giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ
thể ngời là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu học sinh đọc phần thông báo
mục 2 trong SGK trang 82.
- GV treo b¶ng phơ ghi bài tập 29.2 trang 30
trong SBT lên bảng, yêu cầu 1 HS lªn bảng
làm.
Cng dũng
điện Tác dụng sinh lÝ
Trªn 25mA
Trªn 70mA
Trªn 10mA
Co giật các cơ.
Lµm tỉn thơng
tim.
Làm tim ngõng
®Ëp.
- GV bổ sung : Dịng điện có cờng độ 70mA
trở lên, tơng ứng với hiệu điện thế từ 40V trở
lên, làm tim ngừng đập.
ChuyÓn ý : Mét trong những nguyên nhân gây
hoả hoạn , ta thờng thấy nói nguyên nhân là do
chập điện ( hay đoản mạch) . Ta sẽ tìm hiểu
hiện tợng này.
I. Dòng điện đi qua cơ thể ngời có
- C1 : Búng đèn bút thử điện sáng
khi đa đầu của bút thử điện vào lỗ
mắc với dây nóng của ổ lấy điện và
tay cầm phải tiếp xút với chốt cài
bằng kim loại của bút thử điện.
- Khơng đợc vì thanh kim loại và
ngời là vật dẫn điện. Nếu cầm nh
vậydòng điện sẽ qua cơ thể và có
thể nguy hiểm đến tính mạng.
*Nhận xét : Dòng điện có thể đi
qua cơ thể ngời khi chạm vào mạch
điện tại bất cứ vị trớ ca c th.
- GV mắc mạch ®iƯn vµ lµm thÝ nghiƯm
vỊ hiƯn tợng đoản mạch nh hớng dẫn
SGK. Yêu cầu HS quan sát ghi lại số chỉ
của ampe kế và tả lời câu hái C1.
- HS quan sát thí nghiệm và thấy đợc
hiện tợng khi đoản mạch số chỉ của ampe
kế lớn hơn nhiều so với lúc bình thờng.
- GV u cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi C1 và các tác hại của hiện tợng
đoản mạch.
- H : Để bảo vệ các thiết bị điện trong
mạng điện sinh hoạt thì ngời ta sử
<i><b>* Hoạt động 4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn ( b</b><b> ớc đầu) khi sử dụng điện ( </b></i>
- HS đọc phần III và hoàn thành bi tp
điền ô trống, hoàn thành các quy tắc an
toàn khi sở dụng điện.
- HS thảo luận theo nhóm hoàn thành bài
tập.
- Gọi 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống
trên bảng phụ.
- GV yờu cu gii thớch 1 s im trong
quy tc an ton ú.
<b>III. Các quy tắc an toàn khi sử dụng</b>
<b>điện</b>
- Hot ng cỏ nhõn c phn III, thảo
luận nhóm, hồn thành các quy tắc an
toàn nh sau :
1- ChØ lµm thÝ nghiƯm với các nguồn
điện có hiệu điện thế dới 40V.
2- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc
3- Khụng c t mỡnh tip xỳc vi mạng
điện dân dụng và các thiết bị điện nếu
cha biết rõ cách sử dụng.
4- khi có ngời bị điện giật thì khơng đợc
chạm vào ngời đó mà cần phải tìm cách
ngắt ngay cơng tắc điện và gọi ngời cấp
cứu.
<i><b>* Hoạt động 5: Củng cố - vận dụng - H</b><b> ớng dẫn về nhà ( </b></i>
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả
lêi c©u hái C6.
- GV chia nhóm 2 HS ( 1 bàn) thảo luận
câu hỏi với hình thức : Mỗi tổ thảo luận
một trờng hợp ( VD : Tổ 1 thảo luận
tr-ờng hợp a, tố 2 thảo luận trtr-ờng hợp
b ... ). Viết ra giấy A2 phần khơng an
tồn và biện pháp khắc phục. Nhóm nào
xong trớc lên dán vào dới trờng hợp cần
thảo luận của nhóm mình trên bảng.
- Hớng dẫn thảo luận phần câu trả lời :
+ 1 HS đại diện của nhóm đọc to phần
trả lời của nhóm mình . Yêu cầu các
nhóm khác bổ sung.
+ GV đánh giá cho điểm những nhóm
- HS thảo luận theo nhóm trờng hợp đợc
phân cơng.
- Tham gia nhận xét ý kiến của các nhóm
khác trên líp.
C©u C6 :
a. Khơng an tồn : Lõi dây điện có chỗ
để h[r, nếu vơ ý chạm phải có thể bị điện
giật hoặc có thể gây đoản mạch.
<b>TUẦN 26 Ngày soạn 02/03/2009</b>
<b>Tiết 26 Ngày dạy 06/03/2009</b>
<b>BÀI 23</b>
<b>TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HỐ HỌC VÀ TÁC DỤNG</b>
<b>SINH LÍ CỦA DỊNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Mơ tả thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ
của dòng điện.
- Mô tả TN hoặc một ứng dụng trong thực tế và tác dụng hố học của
dịng điện.
- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lí của dịng điện khi đi qua cơ
thể người.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
<i><b>*GV:</b></i>
- 2 nam châm vĩnh cửu, một và mẩu nhỏ sắt đồng, thép, nhơm, 1 chng
điện, 1 cơng tắc, 1 bóng đèn, 1 bình đựng dung dịch CuSO4 , 1 cực than chì, tranh
vẽ to chng điện.
<i><b>* Mỗi nhóm:</b></i>
- 1 nam châm điện, 4pin, 1 công tắc, 1 giá lắp pin, 5 đoạn dây nối, 1 kim
nam châm, một vài mẩu đinh sắt, mẩu nhôm, đồng.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ – Tình huống học tập.</b></i>
<i><b>* Kiểm tra.</b></i>
- Nêu các tác dụng của dòng điện đã học ở bài 22.
- Chữa bài tập 22.2, 22.3.
<i><b>* Tố chức tình huống học tập.</b></i>
Cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện, ở đầu chương III.
GV đặt vấn đề: Nam châm điện là gì? Nó hoạt đợng dựa tác dụng nào của dịng điện? Bài
học hơm nay chúng ta sẽ có câu trả lời.
<b>Hoạt động của GV Và HS</b> <b>Nội dung.</b>
Cho HS nhớ lại tính chất từ của nam
châm đã học ở lớp 5.
H: Nam châm có tính chất gì?
HS trả lời.
GV đưa nam châm lại gần các mẩu
đã chuẩn bị.
H: Tại sao người ta lại sơn màu,
đánh dấu hai màu khác nhau?
GV hướng dẫn TN1.
HS quan sát và tiến hành thí nghiệm.
GV quan sát hướng dẫn .
GV yêu cầu một số nhóm trả lời C1
các nhóm khác đối chứng.
HS hồn thành kết luận vào vở.
<i><b>* Tính chất từ của nam châm.</b></i>
- Nam châm có khả năng hút sắt
thép. Mỗi nam châm có 2 cực.
- Nam châm điện: là lõi sắt non được
b. Đưa một nam châm lại gần
một đầu cuộn dây và đóng cơng tắc
thì một cực của nam châm hoặc bị
hút, hoặc bị đẩy.
Khi đảo đầu cuộn dây, cực của nam
châm lúc trước bị hút thì nay bị đẩy
và ngược lại.
<i><b>* Kết luận.</b></i>
- NCĐ có tính chất từ vì nó có khả
năng làm quay kim nam châm và hút
các vật bằng sắt hoặc thép.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động của chuông điện. </b></i>
Gv mắc chuông điện cho nó hoạt
động kích thích hứng thú cho HS.
H: Chng điện có cấu tạo như thế
nào?
GV treo hình vẽ phóng to lên bảng.
Y/C 1 HS nêu những bộ phận của
Gv giải thích các bộ phận của
chuông điện như: cuộn dây, lá thép
<i><b>* Tìm hiểu chuông điện.</b></i>
C2. Khi đóng cơng tắc, dịng điện đi
qua cuộn dây và cuộn dây trở thành
nam châm điện. Khi đó cuộn dây hút
miếng sắt làm cho đầu gõ chuông
đập vào chng, chng kêu.
đàn hồi, vị trí của thanh kim loại( tì
sát vào tiếp điểm). Khi chưa đóng
cơng tắc miếng sắt ở đầu đối diện
với cuộn dây.
HS tiến hành thảo luận và trả lời các
câu hỏi C2- C4.
Gv thông báo tác dụng cơ học của
dòng điện như sách GK.
khơng có dịng điện đi qua, khơng có
tính chất từ nên không hút miếng sắt
nữa. Do tính chất đàn hồi
của thanh kim loại nên miếng sắt lại
trở về tì sát vào tiếp điểm.
C4. Khi miếng sắt lại trở lại tì sát vào
tiếp điểm, mạch kín cuộn dây lại có
dịng điện chạy qua và có tính chất
từ. Cuộn dây lại hút miếng sắt và
đầu gõ chuông lại đập vào chuông
làm chuông kêu, mạch lại bị hở. Cứ
như thế chuông kêu liên tiếp chừng
nào công tắc cịn đóng.
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng hố học của dùng điện.</b></i>
GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm.
<i><b>Lưu ý: Thỏi than nối trực tiếp với</b></i>
cực âm của ắc quy và lúc đầu cả hai
thỏi than đều có màu đen.
GV nối hai thỏi than với hai màu
dây khác nhau để HS phân biệt sau
khi làm thí nghiệm.
- Sau vài phút TN GV cho HS quan
sát
HS quan sát bóng đèn khi K đóng và
màu của thỏi than sau khi GV làm
thí nghiệm.
HS trả lời các câu hỏi C5, C6.
HS hoàn thành kết luận đầy đủ vào
<b>II. Tác dụng hoá học của dịng</b>
<b>điện.</b>
<i><b>* Quan sát thí nghiệm của giáo viên.</b></i>
C5. Dung dịch muối sunfat là chất
dẫn điện( đèn sáng).
C6. Sau TN, thỏi than nối với cực âm
được phủ một lớp đỏ nhạt.
<i><b>* Kết luận.</b></i>
Dịng điện đi qua dung dịch muối
đồng làm cho thỏi than nối với cực
âm dược phủ một lớp kim loại đồng.
<i><b>Hoạt động 5: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dịng điện </b></i>
HS đọc phần tác dụng sinh lí của
dịng điện.
GV giới thiệu thêm về tác dụng sinh
lí của dịng điện cũng như việc ứng
dụng dòng điện vào chữa một số
bệng trong y học.
<i><b>Hoạt động 6: Củng cố </b></i>
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
cuûa SGK
HS trả lời C7, C8.
<b>IV. Vận dụng.</b>
C7 Chọn C: Một cuộn dây dẫn đang
có dòng điện chạy qua.
C8 Chon D: Hút các vụn giấy.
<b>IV.Củng cố, dặn dò.</b>
- Giới thiệu kĩ thuật mạ điện và ứng dụng dòng điện để chữa bệnh.
- BTVN: 23.1 -> 23.4/SBT
- Oân tập từ bài 17 -> bài 23 để chuẩn bị tốt cho tiết ôn tập.
<b>TUẦN 27 Ngày soạn: 09/03/2009</b>
<b>Tiết 27 Ngày dạy 13/03/2009</b>
<b>ÔN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
- HS hệ thống lại được các kiến thức đã học từ bài 17 đến bài 23.
- Giải thích được các hiện tượng liên quan đến kiến thức trong thực tế.
- Vận dụng làm một số bài tập trắc nghiệm.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
GV Chuẩn bị nôi dung ôn tập
<i><b>* Hoạt động 1: Ơn lại lí thuyết.</b></i>
<b>Hoạt động của GV Và HS</b> <b>Nội dung.</b>
<i><b>1-Thế nào là một vật nhiễm điện?</b></i>
Gv gọi lần lượt các HS trả lời.
- Bổ sung nếu cần.
<i><b>2- Một vật có thể nhiễm điện bằng</b></i>
<i><b>cách nào?</b></i>
<i><b>3- Có mấy loại điện tích?</b></i>
<i><b>4- Dịng điện là gì? </b></i>
<i><b>5- Nguồn điện.</b></i>
GV yêu cầu HS nêu một số nguồn
điện thường dùng trong thực tế.
<i><b>6- Chiều dòng điên đựoc quy ước</b></i>
<i><b>như thế nào?</b></i>
Gv nhấn mạnh dùng kí hiệu để vẽ
quy ước.
<i><b>7. Sơ đồ mạch điện.</b></i>
<i><b>1. Vật nhiễm điện là vật có khả năng</b></i>
2. Một vật có thể nhiễm điện bằng
cách cọ xát.
- Nhiều vật sau khi cọ xát trở thành
vật nhiễm điện.
- Một vật sau khi nhiễm điện có khả
năng hút các vật khác.
<i><b>3. Có hai loại điện tích: Điện tích âm</b></i>
kí hiệu (-), điện tích dương (+).
<i><b>4.- Dịng điện là dịng điện tích dịch</b></i>
chuyển có hướng.
- Các dụng cụ dùng điện hoạt động
khi có dịng điện chạy qua.
<i><b>5. Nguồn điện là thiết bị cung cấp</b></i>
dòng điện cho các dụng cụ dùng điện
có thể hoạt động.
VD: Pin, ắc quy…
<i><b>6. Chiều dòng điện là chiều đi từ cực</b></i>
dương của nguồn điện qua vật dẫn tới
cực âm của nguồn điện.
<i><b>7. Sơ đồ mạch điện.</b></i>
GV giới thiệu lại một số bộ phận
mạch điện được kí hiệu như hình vẽ .
<i><b>8. Chiều dịng điện được quy ước như</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
<i><b>9. Tác dụng nhiệt của dòng điện.</b></i>
GV : Một trong những ứng dụng quan
trọng của tác dụng nhiệt là chế tạo
ra chiếc cầu chì sử dụng trong gia
đình để đảm bảo an tồn về điện khi
có sự cố.
<i><b>10. Tác dụng phát sáng của dòng</b></i>
<i><b>điện.</b></i>
Một trong những tác dụng quan trọng
của dòng điện là tác dụng phát sáng.
Nhiều loại đèn hoạt động dựa trên
tác dụng này.
GV yêu cầu HS lấy ví dụ
<i><b>11. Tác dụng từ.</b></i>
Tác dụng từ của dịng điện thể hiện
như thế nào?
HS lấy VD.
GV liên hệ thực tế về ứng dụng tác
dụng từ trong các công việc: bến
cảng, chuông điện, các rơle từ.
<i><b>12. Tác dụng hố học.</b></i>
Lấy ví dụ chứng tỏ dịng điện có tác
dụng hố học.
HV lấy vd tác dụng hóa học được sử
dụng trong thực tế.
điện.
<i><b>8. Chiều dòng điện:</b></i>
<i><b>* Quy ước: Chiều dòng điện là chiều</b></i>
đi từ cực dương của nguồn điện qua
vật dẫn tới cực âm cuả nguồn điện.
<i><b>9. Tác dụng nhiệt của dòng điện.</b></i>
Dòng điện đi qua một vật dẫn làm
cho vật dẫn đó nóng lên. Ta nói dịng
điện có tác dụng nhiệt.
<i><b>10. Tác dụng phát sáng của dòng</b></i>
<i><b>điện.</b></i>
Một trong những tác dụng quan trọng
<i><b>11. Tác dụng từ.</b></i>
Dòng điện chạy qua một cuộn dây có
thể:
- Làm quay kim nam châm đặt gần
nó.
- Hút được các vật bàng sắt, thép như
một nam châm.
<i><b>12. Tác dụng hố học.</b></i>
- Dịng điện khi qua dung dịch muối
đồng nó tách đồng ra khỏi dung dịch,
tạo thành lớp đồng bám trên thỏi
than nối với cực âm.
<i><b>13. Tác dụng sinh lí.</b></i>
GV nhấn mạnh tác dụng sinh lí và
khuyến cáo HS cẩn thận khi sử dụng
điện.
đồng, mạ vàng, mạ kền…
<i><b>13. Tác dụng sinh lí.</b></i>
Nếu sơ ý để cho dịng điện chạy
qua cơ thể người, dịng điện có thể
làm cho các cơ co giật, tim ngừng
đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt.
Tuy vậy trong sinh học người ta cũng
sử dụng dòng điện để chữa một số
bệnh
<i><b>Hoạt động 2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập .</b></i>
<b>Bài 1: Tại sao cánh quạt điện tạo ra gió mà vẫn bị bụi bám?</b>
<i><b> HD: Khi quay cánh quạt cọ xát liên tục với khơng khí và nó bị nhiễm</b></i>
điện và nó hút các hạt bụi xung quanh bám vào, đặc biệt là mép cánh quạt.
<b>Bài 3: Vào những ngày hanh khơ khơng nên lau cửa kính hoặc màn hình TV</b>
bằng khăn khơ mà chỉ lấy chổi lơng qt nhẹ. Tại sao?
<i><b> HD: Khi lau cửa kính, màn hình TV vào những ngày hanh khơ, vơ tình</b></i>
đã làm cho chúng bị nhiễm điện và chúng có thể hút bụi nhiều hơn.
<b>Bài 4: Trong các phân xưởng dệt may người ta thường treo các tấm kim loại</b>
đã nhiễm điện ở trên cao làm như vậy có tác dụng gì? Tại sao?
<i><b> HD: Trong các phân xưởng dệt may thường có nhiều bụi bơng bay lơ lửng</b></i>
trong khơng khí gây ơ nhiễm và ảnh hưởng đến sức khoẻ công nhân. Những
tấm kim loại đó đã bị nhiễm điện có tác dụng hút các bụi bơng này vì thế
làm sạch khơng khí trong phân xưởng.
<b>Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ </b>
a. Hỏi các bóng đèn có sáng khơng?
b. Nếu đóng K thì đèn có sáng khơng?
c. Vẽ kí hiệu của nguồn điện và kí hiệu dòng điện chạy trong mạch
<b>TUẦN 28 Ngày soạn: 15/03/2009</b>
<b>Tiết 28 Ngày dạy : 20/03/2009</b>
<b>KIỂM TRA</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- Thơng qua tiết kiểm tra nhằm đánh giá sự tiếp thu bài của học sinh và sự tự
rèn luyện tự học của học sinh để đánh giá đúng mức học của từng học sinh.
- Gi¸o dơc häc sinh tÝnh cÈn thËn, trung thùc chính xác trong khi làm bài.
<b>II. Ma traọn</b>
<b>Noọi dung chớnh</b> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Nhận biết</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Thông hiểu</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <i><b><sub>TN</sub></b></i><b>Vận dụng</b><i><b><sub>TL</sub></b></i> <b>Tổng</b>
1. Cấu tạo nguyên
tử 1 1đ 1 1đ
2. Sơ đồ mạch điện
– Chiều dòng điện 1
1ñ
1
<i><b> 3ñ</b></i>
2
<i><b> 4đ</b></i>
3. Nguồn điện 1
1đ
1
1đ
4. Tác dụng của
dòng điện 1 1đ 1 1,5ñ 2 2,
5đ
5. Nhiễm điện do
cọ xát
1
1,5
<i><b>đ</b></i>
1
1,5đ
TỔNG CỘNG 2
2đ
2
2ñ
3
6đ
7
10đ
<b>III.Đề bài</b>
<b>I. Khoanh tròn trước những câu mà em cho là đúng nhất (4ñ)</b>
<i><b>1.Kết luận nào sao đây không đúng với cấu tạo nguyên tử? </b></i>
A. Bình thường ngun tử trung hịa về điện.
B. Mỗi ngun tử có một hạt nhân ở giữa mang điện tích âm.
C. Êlectron có thể bị hạt nhân nguyên tửđẩy ra ngồi để trở thành electron tự do.
D. Các electron khơng đứng yên mà chuyển động xung quanh hạt nhân tạo thành
lớp vỏ nguyên tử.
<i><b>2. Tác dụng của nguồn điện là gì?</b></i>
A. Cung cấp dịng điện lâu dài cho thiết bị sử dung điện hoạt động.
B. Làm cho các điện tích trong thiết bị sử dụng điện chuyển chuyển động.
C. Tạo ra một mạch điện.
D. Làm cho một vật nóng lên.
<i><b>3. Chiều dòng diện trong mạch điện được quy ước như thế nào?</b></i>
A. Từ cực dương đến cực âm.
B. Từ cực dương của nguồn điện đến cực âm của nguồn điện.
C. Từ cực dương của nguồn điện qua dây dẫn, qua vật tiêu thụđến cực âm của
D. Từ cực âm của nguồn điện qua dây dẫn, qua vật tiêu thụđến cực dương của
nguồn điện.
<i><b>4. Các dụng cụ điện hoạt động bình thường dịng điện qua các vật nào bị nóng lên?</b></i>
A. Đèn nion B. Dây điện.
C. Quạt điện. D. Cả ba vật trên.
<b>II. Tự luận.(6đ)</b>
<b>Câu 1: (1,5d) T</b>ại sao khơng dùng đồng và thép làm dây tóc bóng đèn mà lại dùng vơnfram.?
<b>Câu 2: </b><i><b>(3d) Em hãy v</b></i>ẽ một mạch điện trong đó gồm 1 cơng tắc, một nguồn điện
2pin, 1 bóng đèn và các dây dẫn. Từđó điền dòng điện chạy trong mạch em vừa vẽ?
<b>Câu 3: (1,5d) Tài sao v</b>ề mùa đông, quần áo đang mặc có khi bị dính vào da người mặc
dù da khơ, cịn nếu tóc được chải thì lại dựng đứng lên?
<b>TUẦN 29 Ngày soạn: 24/03/2009</b>
<b>Tiết 29 Ngày dạy: 27/03/2009</b>
Bài 24. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là A.
- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện, biết lựa chon ampe kế
thích hợp.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
<i><b>* Đối với mỗi nhóm.</b></i>
- 4 pin loại 1,5 V, giá đặt pin.
- 1 bóng đèn loại 4,5V
- 5 đoạn dây nối.
- 1 ampe kế.
- 1 công tắc
<i><b>* Đối với cả lớp.</b></i>
- 1 Ampe kế loại to, 1 biến trở, 4pin, 1bóng đèn, dây nối.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Đặt vấn đề.</b></i>
Có hai chiếc đèn Pin: một chiếc sở dụng Pin mới, một chiếc sử dụng Pin cũ. Hỏi khi
hoạt động chiếc nào sáng hơn ?
<b>Hoạt động của GV Và HS</b> <b>Nội dung.</b>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cường độ dịng điện và đơn vị đo cường độ dòng điện.</b></i>
GV giới thiệu mạch điện thí nghiệm,
các dụng cụ trong TN và tác dụng của
chúng.
Ampe kế có tác dụng phát hiện cho
biết dòng điện mạnh hay yếu.
Gv tiến hành làm TN
HS quan sát và rút ra nhận xét
GV thơng báo về cường độ dịng điện
và đơn vị đo cường độ dịng điện.
GV có thể cho HS làm luôn câu C3.
<b>I. Cường độ dịng điện.</b>
<i><b>1. Quan sát thí nghiệm của giáo viên.</b></i>
<i><b>* Nhận xét: Với một bóng đèn nhất</b></i>
định, khi đèn sáng càng mạnh thì số
<i><b>2. Cường độ dòng điện.</b></i>
- Cường độ dòng điện là đại lượng
cho biết mức độ mạnh hay yếu của
dịng điện.
- Kí hiệu: I
- Đơn vị : Ampe (A); miliampe (mA).
1A = 1000mA
1mA = 0,001A
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu am pe kế</b></i>
dùng để đo cường độ dòng điện.
Gv cho các nhóm tìm hiểu ampe kế
của nhóm mình và trả lời câu C1.
GV hướng dẫn HS chốt điều chỉnh
kim chỉ thị.
cường độ dòng điện.
C1 a,
Ampe kế GHĐ ĐCNN
H. 24.2a 100 mA 10mA
H. 24.2b 6A 0.5A
b. H a, b là ampe kế dùng kim chỉ thị
c. Ghi dấu “+” và dấu “–”
<i><b>Hoạt động 4. Mắc ampe kế xác định cường độ dòng điện</b></i>
Gv yêu cầu HS đọc kĩ qua 6 mục.
2. Gv yêu cầu HS vẽ sơ đồ
2. GV yêu cầu xác định GHĐ và
ĐCNN của ampe kế đã được trang bị
cho nhóm để so sánh với các dụng cụ
trong bảng đã cho.
3. GV cần kiểm tra việc mắc ampe
kế của nhóm đảm bảo .
4. GV hướng dẫn đọc kết quả theo
thang đo đã chọn và ghi kết quả vào
vở
Từ kết quả đo được trả lời câu C2
<b>III. Đo cường độ dòng điện.</b>
<i><b>1. Mạch điện.</b></i>
C2 . Dòng điện chạy qua đèn có
cường độ càng lớn thì đèn càng sáng
<i><b>Hoạt động 5. Vận dụng </b></i>
HS đọc phần ghi nhớ.
GV hướng dẫn cho HS trả lời C4. C5
<b>IV. Vận dụng.</b>
C3.
a.0,175A = 175 mA
b. 0,38A = 380 mA
c.1250mA = 1,250 A
d. 280 mA = 0,280 A
C4. 2 – a
3 – b
4 – c
C5. Chọn sơ đồ a. Vì ở sơ đồ này cực
(+) của nguồn điện được mắc với chốt
dương của Ampe kế.
<b>IV.Củng cố, dặn dò.</b>
- Chuẩn bị phiếu học tập: bảng 1. bảng 2 bài 25.
________#@@&? @#________
<b>TUẦN 30 Ngày soạn: 01/04/2009</b>
<b>Tiết 30 Ngày dạy: 03/04/2009</b>
<b>Baøi 25. HIỆU ĐIỆN THẾ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Biết được ở hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế.
- Nêu được đơn vị hiệu điện thế là vôn (V )
<b>II. Chuẩn bị.</b>
<i><b>* Đối với cả lớp.</b></i>
- Một số loại pin, và ắc quy trên đó có ghi số vơn.
<i><b>* Đối với các nhóm</b></i>
- 4 pin loại 1,5 V, giá đặt pin.
-1 bóng đèn loại 4,5V
- 5 đoạn dây nối.
- 1 vơn kế.
- 1 công tắc
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>* Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ – Tình huống có vấn đề.</b></i>
<i>* Kiểm tra bài .</i>
HS 1: Để đo cường độ dòng điện ta phải dùng dụng cụ gì? Khi đo cần
<i>* Tình huống có vấn đề.</i>
GV yêu cầu HS quan sát và đọc mục vấn đề trong SGK.
Để hiểu vơn là gì, ta cần tìm hiểu hiệu điện thế.
<b>Hoạt động của GV Và HS</b> <b>Nội dung.</b>
<i><b>Hoạt động 2. Tìm hiểu hiệu điện thế và đơn vị đo hiệu điện thế.</b></i>
HS đọc sách giáo khoa
GV thông báo về hiệu điện thể và
đơn vị đo của hiệu điện theá.
GV yêu cầu HS đọc quan sát và trả
lời C1
<b>I. Hiệu điện thế.</b>
Nguồn điện tạo ra giữa hại cực của
nó một hiệu điện thế.
- Kí hiệu : U
- Đơn vị : Vôn (V).
- Ngồi ra cịn dùng đơn vị milivơn
(mV) hay kilôvôn (kV).
1 V = 1000 mV
1kV = 1000 V
C1. + Pin troøn: 1,5 V
+ Aéc quy xe máy: 6V hoặc 12 V.
+ Giữa hai lỗ điện trong nhà là
220 V.
<i><b>Hoạt động 3. Tìm hiểu vơn kế</b></i>
GV y/c HS đọc SGK
H: Vơn kế có cơng dụng gì?
HS trả lời
GV phát dụng cụ cho các nhóm.
<b>II. Vôn kế.</b>
Vơn kế là dụng cụ dùng đểđo hiệu
điện thế.
Yeâu cầu HS làm việc theo các mục
1,2,3,4,5 của câu C2
Vôn kế GHĐ ĐCNN
H 25.2a 300 V 25 V
H 25.2b 20 V 2.5 V
2.Vôn kế a, b là dùng kim chỉ thị.
Vôn kế c là hiện số.
4. Các chốt nối với dây dẫn có kí hiệu
dấu dương “+” và dấu âm “-”
<i><b>Hoạt động 4. Đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của nguồn điện.</b></i>
Gv yêu cầu HS đọc kĩ nội dung phần
III SGK.
GV yêu cầu HS làm việc theo mục
1,2,3,4,5.
HS nhận đồ thí nghiệm làm việc theo
nhóm.
Gv hướng dẫn HS vẽ sơ đồ mạch điện
từ đó hướng dẫn HS lắp theo mạch
điện vừa vẽ.
Hướng dẫn HS đo và đọc các kết quả
đo.
Lưu ý: Khác với SGK GV cho HS đo
hiệu điện thế của2pin và 4 pin.
Từ kết quả bảng trên Gv y/c HS rút ra
kết luận.
<b>III.Đo hiệu điện thế giữa hai cực</b>
<b>của nguồn điện khi mạch hơ.û </b>
1. Sơ đồ mạch điện.
Bảng 2
Nguồn điện <sub>trên vỏ</sub>Số ghi Số chỉ của<sub>vôn kế</sub>
2pin 3 V 3 V
4 pin 6 V 6 V
C3 . Số chỉ của vôn kế bằng số vôn
ghi trên pin.
<i><b>Hoạt động 5. Vận dụng</b></i>
Gv yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Đọc phần có thể em chưa biết.
Làm các câu C 4, C5, C6.
Gv hướng dẫn nếu cần.
<b>IV. Vận dụng.</b>
C4. Đổi các đơn vị đo.
a. 2,5 V = 2500V. b. 6kV = 6000V.
c.110 V = 0,11kV. c. 1200mV = 1,2V
C5. a Dụng cụ này là vơn kế, kí hiệu
V trên mặt đồng hồ.
b. GHĐ là 45V, ĐCNNlà 1 V.
c. Kim ở vị trí 1 chỉ 3 V.
d. Kim ở vị trí 2 chỉ 42 V.
C6: 2a; 3b; 1 c .
- Đọc ghi nhớ Sgk.
- Löu ý cho học sinh cách mắc Vôn kế:
+ Mắc song song với dụng cụ điện cần đo.
+ Chốt (+) với cực (+) và chốt (-) với cực (-).
- BTVN: 25.1 -> 25.3/SBT.
- Tìm hiểu bài 26.
________#@@&? @#________
<b>TUẦN 31 Ngày soạn: 06/04/2009</b>
<b>Tiết 31 Ngày dạy: 10/04/2009</b>
<b>Baøi 26. </b>
<b>HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
- Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi khơng có dịng
điện chạy qua bóng đèn.
- Hiểu được hiệu điện thé giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dịng điện
qua đèn có cường độ càng lớn.
- Sử dụng được am pe kế để đo cường độ dịng điện và vơn kế để đo hiệu
điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
<b>II. Chuẩn bị </b>
<i><b>Đối với mỗi nhóm HS.</b></i>
- 4 pin với giá đựng.
- 1vơn kế có GHĐ 6V, 12V. ĐCNN 0,1V.
- 1 am pe kế có GHĐ 1A, ĐCNN 0,01A.
- 1 bóng đèn loại 4,5V
- 1 khóa K, 1 bảng điện và 7 đoạn dây nối.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>Hoạt động 1 Kiểm trà bài cũ – Tình huống có vấn đề.</b></i>
H: Hiệu điện thế được tạo ra như thế nào? Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện
có ý nghĩa gì?
H: Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
cách mắc nó như thế nào để đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện?
GV gọi 1 – 2 HS lên bảng trả lời nhận xét và cho điểm.
<b>Hoạt động của GV Và HS</b> <b>Nội dung.</b>
<i><b>Hoạt động 2. Tiến hành TN1</b></i>
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK để
tiến hành làm TN1.
HS đọc và quan sát sự hướng dẫn của
GV
HS nhận đồ thí nghiệm và tiến hành
TN
Qua kết quả TN HS trả lời câu C1
<b>I.Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng</b>
<b>đèn.</b>
<i><b>1. Bóng đèn chưa được mắc vào</b></i>
<i><b>mạch điện.</b></i>
<i><b>* Thí nghiệm1:</b></i>
C1. Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng
đèn khi chưa mắc vào mạch bằng 0.
<i><b>Hoạt động 3. Tiến hành thí nghiệm 2</b></i>
Y/C HS đọc thí nghiệm 2 SGK
GV kiểm tra nhóm chuẩn bị bảng 1
để ghi kết quả vào.
Lưu ý: Gv cho HS tiến hành TN
nghiệm với 2pin và 4 pin.
HS làm TN để ghi kết quả vàobảng 1.
GV hướng dẫn các lắp TN theo sơ
đồ.
<i><b>2. Bóng đèn đượcmắc vào mạch điện.</b></i>
<i><b>* Thí nghiệm 2.</b></i>
HS hồn thành câu C3
GV thơng báo về hiệu điện thế định
mức.
Và ở hiệu điện thế định mức các
dụng cụ làm việc bình thường.
HS trả lời câu C4.
KQ
Loại mạch Số chỉ củavôn kế (V) Số chỉ ampekế
2pin M. hở U0 = I0 =
M kín U1 = I1 =
4pin M kín U2 = I2 =
C3 .Nhận xét:
- Hđt giữa hai đầu bóng đèn bằng 0
thì khơng cớ dịng điện chạy qua bóng
đèn.
- Hđt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn
thì dịng điện chạy qua bóng đèn có
cường độ càng lớn.
C4 Có thể mắc vào hiệu điện thế 2,5V
thì nó không bị hỏng.
<i><b>Hoạt động 4.Tìm hiểu sự tượng tự giữa hiệu điện thế và sự chênh lệch mức</b></i>
<i>nước</i>
GV treo tranh phóng to lên bảng cho
HS quan sát và hoàn thành câu C5
<b>II.Sự tượng tự giữa hiệu điện thế và</b>
<b>sự chênh lệch mức nước.</b>
a) Khi có sự (chênh lệch mức nước)
giữa điểm A và điểm B thì (dịng
b) Khi có (hiệu điện thế) giữa hai đầu
bóng đèn thì có (dịng điện) chạy qua
bóng đèn
c) Máy bơm nước tạo ra sự (chênh
<i>lệch mức nước) tương tự như (nguồn</i>
<i>điện) tạo ra hiệu điện thế</i>
<i><b>Hoạt động 5. Vân dụng </b></i>
Gv yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Làm các câu C 6, C7, C8.
Gv hướng dẫn nếu cần.
<b>III. Vận dụng.</b>
C6. C
C7 . A. Giữa A và B.
C8 Vôn kế trong sơ đồ C
<b>IV.Củng cố, dặn dò.</b>
- Đọc phần ghi nhớ Sgk.
- Chuẩn bị bản báo cáo thực hành bài 27.
- Vẽ sơ đồ Hình 27.1a (3sơ dồ)
________#@@&? @#________
<b>TUẦN 32 Ngày soạn: 10/04/2009</b>
<b>Tiết 32 Ngày dạy: 17/04/2009</b>
<b>Bài 27. THỰC HÀNH</b>
ĐO CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
<b>ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP</b>
<b>I- Mục tiêu.</b>
1. Biết mắc nối tiếp hai bóng đèn.
2. Thực hành đo và phát huy quy luật về cường độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch mắc nối tiếp của đoạn mạch mắc nối tiếp.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
Đối với mỗi nhóm HS.
- 1 nguồn điện 3 – 6 V.
- 1 Vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V.
- 1 cơng tắc, 2 bóng đèn pin cùng loại.
- 7 đoạn dây nối.
- Mẫu báo cáo cuối bài cho mỗi HS.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>Hoạt động </b></i>
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS- Nêu mục tiêu của bài thực hành.
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và phát đồ thí nghiệm, nêu mục tiêu cần đạt
được.
Hoạt động của GV Và HS Nội dung chính.
<i><b>Hoạt động 2. Mắc nối tiếp hai bóng đèn.</b></i>
Gv vẽ mạch điện lên bảng và và
giảng lại câu C1, C2.
Gv kiểm tra việc mắc mạch giống
như sơ đồ trên và kiểm tra mạch kín.
GV hướng dẫn nếu cần.
1.Mắc nối tiếp hai bóng đèn.
C1
<i><b>Hoạt động ). Đo cường độ dòng điện với đoạn mạch mắc nối tiếp.</b></i>
GV đề nghị HS đóng ngắt cơng tắc 3
lần ghi 3 giá trị đó vào giấy nháp để
tính giá trị trung bình cộng
Tương tự như thế với I2, I3.
2. Đo cường độ dịng điện với đoạn
mạch mắc nối tiếp.
HS đo I’, I”, I”’.
I1 = (I’+ I”+ I”’)/3
HS ghi I1 vào báo caùo.
<i><b>Hoạt động 4. Đo hiệu điện thế với đoạn mạch mắc nối tiếp.</b></i>
GV vẽ sơ đồ lên bảng hướng dẫn HS
cách mắc và đo theo SGK.
GV đề nghị HS đóng ngắt cơng tắc 3
lần ghi 3 giá trị đó vào giấy nháp để
tính giá trị trung bình cộng.
U’12 , U”12, U”’12
Tượng tự như trên với U23, U13.
3. Đo hiệu điện thế với đoạn mạch
mắc nối tiếp.
<i><b>Hoạt động 5: Củng cố bài học, nhận xét và đánh giá công việc của HS.</b></i>
- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy luật về cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của mạch nối tiếp.
- GV nhận xét về ý thức, thái độ làm việc của các nhóm HS và đánh giá
kết quả TN.
- HS nộp báo cáo.
- Đề nghị tất cả HS chuẩn bị mẫu báo cáo trang 81 SGK và đọc kĩ nội
dung cần thực hành.
<b>TUẦN 33 Ngày soạn: 20/04/2009</b>
<b>Tiết 33 Ngày dạy: 24/04/2009</b>
<b>Bài 28</b>
<b>THỰC HÀNH: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DỊNG ĐIỆN VỚI</b>
<b>ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG</b>
I. Mục tiêu.
1. Biết mắc song song hai bóng đèn.
2. Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế vằcờng độ dòng
điện chạy trong mạch mắc song song hai bóng đèn.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
Đối với mỗi nhóm HS.
- 1 nguồn điện 3 – 6 V.
- 1 am pe kế có giới hạn đo 1A và ĐCNN là 0,01A.
- 1 vơn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1 V.
- 7 đoạn dây nối.
- Mẫu báo cáo cuối bài cho mỗi HS.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu mục tiêu của bài thực hành.</b></i>
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và phân đồ thí nghiệm.
GV thơng báo : Tìm hiểu mạch điện song đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với
mạch điện này. Mạch điện trong gia đình chúng ta là mạch điện song.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung chính.</b>
<i><b>Hoạt động . Tìm hiểu và mắc song song hai bóng đèn.</b></i>
GV cho HS quan sát mạch điện hình
28.1
HS trả lời các câu hỏi C1, C2.
Các nhóm lắp mạch điện như trong
SGK.
<i><b>1. Mắc song song hai bóng đèn.</b></i>
C1.
- Hai điểm M, N là hai điểm nối
chung của hai bóng đèn.
- Các mạch rẽ là : M12N và M34N.
- Mạch chính gồm đoạn nối điểm M
với cực dương và đoạn nối điểm N
qua công tắc tới cực âm của nguồn
<i><b>Hoạt động 3 . Đo hiệu điện thế của đoạn mạch mắc song song.</b></i>
GV yêu cầu HS mắc vôn kế vào điểm
1 và 2 và vẽ sơ đồ vào báo cáo.
HS tiến hành lắp và đo.
GV quan sát và giúp đỡ nếu cần.
GV lưu ý HS mỗi phép đo đóng cơng
tắc 3 lần đo 3 giá trị rồi tính trung
bình.
2. Đo hiệu điện thế của đoạn mạch
mắc song song.
Mắc vôn kế vào 1 và 2.
GV đề nghị HS để nguyên mạch điện
đã mắc thay vôn kế bằng ampe kế
và tiến hành như SGK
Gv lưu ý HS mắc am pe đã đúng
chưa.
- Tương tự như đo hiệu điện thế đo
cường độ dịng điện HS tiến hành
Nếu đo chính xác là I = I1 + I2.
Nếu sai số thì GV cần xữ lí kết quả.
3.Đo cường độ dòng điện với đoạn
mạch song song.
<i><b>Hoạt động 5: Củng cố bài học, nhận xét và đánh giá công việc của HS.</b></i>
- GV yêu cầu HS nhắc lại các quy luật về cường độ dòng điện và hiệu
điện thế của mạch song song.
- GV nhận xét về ý thức, thái độ làm việc của các nhóm HS và đánh giá
kết quả TN.
- HS nộp báo cáo.
- Nếu cịn thời gian GV giao bài tập về nhà cho HS
<b>TUẦN 34 Ngày soạn: 26/04/2009</b>
<b>Tiết 34 Ngày dạy: 01/05/2009</b>
<b>Bài 29 AN TOAØN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
1. Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện với cơ thể người.
2. Biết sự dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
3. Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng
điện.
<b>II. Chuẩn bị.</b>
Đối với cả lớp:
- Một số loại cầu chì có ghi số ampe trên đó.
- Một bộ đổi điện có các mức điện thế 3,6,9,12,15 có đầu ra xoay chiều và đầu
ra một chiều.
- 1 công tắc + 7 đoạn dây dẫn thường làm TN.
- Tranh vẽ to H 29.1 của SGK.
- 1 bút thử điện.
<b>III. Các hoạt động dạy học.</b>
<i><b>Hoạt động 1. Trả báo cáo bài 28 – Giới thiệu bài học.</b></i>
- GV giới thiệu: Dịng điện có thể gây nguy hiểm cho cơ thể người, do đó khi sử dụng điện
cũng như sửa chữa cần phải tuân theo các quy tắc để đảm bảo an toàn. Bài học này chúng ta
sẽ tìm hiểu những quy tắc đó.
<b>Hoạt động của GV Và HS</b> <b>Nội dung chính.</b>
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối</b></i>
Gv chuẩn bị một ổ cắm có điện và
dùng bút thử điện cho HS quan sát.
HS quan sát và trả lới C1.
GV nhắc lại cách dùng bút thử điện.
HS làm lắp mạch điện theo sơ đồ
SGK.
- Quan sát bóng đèn và hồn thành
nhận xét.
- GV cho HS ôn lại tác dụng sinh lí đã
học ở bài 23.
- HS đọc mục 2 để tìm hiểu về giới
hạn nguy hiểm của dịng điện.
- GV lưu ý các giới hạn nguy hiểm
của dòng điện.
I. Dòng điện đi qua cơ thể người có
<b>thể gây ra những nguy hiểm.</b>
1. Dịng điện có thể đi qua cơ thể
người.
C1 Cho đầu bút thử điện chạm và dây
nóng và tay cầm phải tiếp xúc với
<i><b>Nhận xét: </b></i>
Dịng điện có thể chạy qua cơ thể khi
chạm vào mạch điện tại bất cứ (mọi)
vị trí nào của cơ thể.
2.Giới hạn nguy hiểm đối với dòng
điện đi qua cơ thể.
- I = 25mA đi qua ngực gây tổn
thương tim.
- I từ 70mA ứng với U là 40V chạy
qua cơ thể người làm tim ngứng đập.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.</b></i>
HS đọc và quan sát TN của GV.
GV vẽ sơ đồ và tiến hành làm TN cho
HS quan sát.
- Đo các số chỉ của ampe, trong hai
trường hợp.
- GV nhẫn mạnh đây là hiện tường
đoản mạch.
HS cắn cứ vào kết quả đo của GV
<b>II. Hiện tượng đoản mạch và tác</b>
<b>dụng của cầu chì.</b>
1. Hiện tượng đoản mạch (ngắn
mạch)
C2. Khi bị đoản mạch dòng điện trong
mạch có cường độ (lớn hơn).
*Các tác hại của hiện tượng đoản
mạch.
HS tìm hiểu tác dụng của cầu chì.
Nhớ lại những hiểu biết về cầu chì.
GV làm thí nghiệm cho HS quan sát.
Trả lời C3- C5
GV có thể lấu VD.
làm nóng chảy hoặc làm cháy vỏ bọc
cách điện hoặc các bộ phận khác tiếp
xúc với nó hoặc để gàn nó. Từ đó có
thể gây hỏa hoạn.
- Dây tóc bóng đèn đứt, dây quấn ở
quạt điện… nóng chảy và đứt, bị hư
2. Tác dụng của cầu chì.
C3 Khi đoản mạch xẩy ra thì cầu chì
nóng lên và bị đứt và ngắt mạch.
C4 Dịng điện chạy qua có cường đọ
vượt q giá trị đó thì cầu chì sẽ đứt.
C5. Nên dùng cầu chì có ghi số 1,2A
hoặc 1,5A.
<i><b>Hoạt động 4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn (bước đầu) khi sử dụng.</b></i>
GV yêu cầu HS đọc mục III để tìm
hiểu các quy tắc an toàn.
GV đăt câu hỏi liên quan đến các quy
tắc.
GV nhấn mạnh làm chỉ làm Tn với
hiệu điện thế dưới 40 V vì sao?
Tương tự vậy GV nhấn mạnh cho HS
nắm được.
HS trả lời câu C6.
<b>III. Các quy tắc an tồn khi sử dụng</b>
<b>điện.</b>
SGK
C6. Ở H29.5a, lõi dây điện có chổ bị
hở, nếu vơ ý chạm phải có thể bị điẹn
giật và rất nguy hiểm.
Cách khắc phục: Dùng bang dính
cách điện có nhiều lớp thật kín lõi
dây.
- H 29.5b, Nắp cầu chì ghi lại 2A nối
lại bằng dây chì ghi 10A là quá xa
mức quy định, nếu như vậy do sự cố
dịnh điện chạy trong mạch có cường
độ tới 9A dây chì này chưa đứt,cịn
dụngcụ dùng điện cầu chì này có thể
bị hỏng.
Cách khắc phục: Chỉ dùng dây chì có
ghi số 2A để lắp váo nắp cầu chì.
- H29.5c, Lưu ý chân tiếp xúc với đất.
- Em nhỏ đang bật cơng tắc.
<i><b>Hoạt động 5 Củng cố, dặn dị..</b></i>
- Giao bài tập về nhà