Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ngu van 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.53 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Thứ 3ngày 21tháng 09 năm 2010
Tiết 26


<b>TRUYỆN KIỀU CỦA NGUYỄN DU</b>
<b>I- MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức </b>


Giúp học sinh nắm được nét chủ yếu về thời đại, cuộc đời, con người và sự
nghiệp văn học của Nguyễn Du. Tóm tắt cốt truyện, khái quát về giá trị nội dung
và nghệ thuật.


<b>2. Kỹ năng :</b>


Rèn kỹ năng tìm hiểu, tóm tắt tác phẩm tự sự bằng thơ. Kỹ năng đánh giá nội
dung nghệ thuật tác phẩm văn học.


<b>3. Thái độ :</b>


Thái độ trân trọng và tự hào về tác phẩm văn học nổi tiếng, tài năng của thiên tài
văn học Nguyễn Du, danh nhân văn hóa thế giới.


<b>II- CHUẨN BỊ : </b>


- GV tham khảo Bồi dưỡng ngữ văn 9, tác phẩm Truyện Kiều
- HS:Tóm tắt tác phẩm. Trả lời câu hỏi chuẩn bị.-máy chiếu.
<b>III- TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC :</b>


1. Ổn định tổ chức : (1phút) 9A 1 9A2
<b>2. Kiểm tra : ( 5phút)</b>



Câu hỏi: phát biểu cảm nghĩ của em về hình tượng người anh hùng Nguyễn
Huệ?


Đáp án:


- Là người hành động quyết đốn
- Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén


- ý chí quyết thắng, có tầm nhìn xa trơng rộng
- Tài dụng binh như thần.


<b>3. Bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG </b>


<b>* Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu</b>
bài


<b>* Hoạt động 2 : Đọc hiểu văn bản</b>


<b>* HOẠT ĐỘNG 1 : Hướng dẫn tìm hiểu</b>
tác giả và thời đại (12 phút)


<i>- HS đọcmục I. Khái quát thành ba vấn đề</i>
<i>lớn trong mục này ?</i>


<i>GV: Em hãy nêu những nét chính về cuộc</i>


<b>I_ Nguyễn Du :</b>



<i>1- Nguyễn Du (1765-1820) </i>


- Tên chữ : Tố Như
- Tên hiệu : Thanh Hiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>đời và sự nghiệp Nguyễn Du?</i>


<i>- Thời kì ơng sống có ảnh hưởng như thế</i>
<i>nào đến sự nghiệp?</i>


HS: trả lời


GV: nhấn mạnh, bổ sung.


- GV mở rộng :


3 tập thơ chữ Hán là : Thanh Hiên thi
tập, Nam trung tạp ngâm, Bắc hành tạp
lục.


Về chữ Nơm có : Truyện Kiều, Văn
chiêu hồn (văn tế thập loại chúng sinh).
<b>* HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn HS tìm</b>
hiểu chung về Truyện Kiều (23 phút)
<i>- HS đọc SGK mục II. Giải nghĩa từ</i>
<i>truyện Nôm ?nêu nguồn gốc của Truyện</i>
<i>Kiều?</i>


+ Truyện Kiều viết bằng chữ Nôm
theo thể thơ lục bát.



+ Có 2 loại truyện Nơm : Bình dân và
bác học.


- GV thuyết trình :


+ Sáng tạo về nội dung : KVKT chỉ là
một câu chuyện tình ở TQ đời Minh. ND
đã biến thành một khúc ca đau lòng
thương người bạc mệnh, nói lên những
điều trông thấy trong giai đoạn lịch sử đầy
biến động của VN cuối Lê đầu Nguyễn.
+ Sáng tạo về nghệ thuật : ND lược bỏ
các chi tiết về mưu mẹo và một số chi tiết
khác của nhân vật trong KVKT sáng tạo
thêm chi tiết mới để tơ đậm câu chuyện về
tình người, biến các sự kiện chính của tác
phẩm thành đối tượng để bộc lộ cảm xúc.
Ngòi bút tả người, tả cảnh, tả tình rất điêu
luyện làm cho nhân vật sống động, sâu
sắc hơn.


phong kiến đầy biến động- > ảnh
hưởng đến sự nghiệp.


- Có kiến thức sâu rộng, am hiểu văn
hóa


- Cuộc đời từng trải, vốn sống phong
phú



- Thiên tài văn học, nhà nhân đạo chủ
nghĩa lớn.


<b>II- Truyện Kiều : </b>


- Dựa vào cốt truyện Kim Vân Kiều
truyện, có sáng tạo.


<b>1- Tóm tắt truyện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>- HS đọc tóm tắt truyện. Một em kể ngắn</i>
<i>gọn?</i>


GV: đọc một số câu thơ tiêu biểu trong
Truyện Kiều.


<i>- Truyện Kiều là tác phẩm có giá trị lớn</i>
<i>về nội dung và nghệ thuật. Đọc phần giá</i>
<i>trị nội dung và cho biết đó là những giá</i>
<i>trị nào ?</i>


+ Là bức tranh hiện thực về một xã hội
bất công tàn bạo, là lời tố cáo xã hội PK
chà đạp lên quyền sống của con người đặc
biệt là người tài hoa, phụ nữ (tố cáo thế
lực đen tối, cho thấy sức mạnh ma quái
của đồng tiền…)


+ Là tiếng nói thưong cảm, là tiếng


khóc đau đớn trước số phận bi kịch của
con người. Đề cao con người từ vẻ đẹp
hình thức, phẩm chất đến những ước mơ,
khát vọng chân chính. (tình yêu tự do
trong sáng, thủy chung, giấc mơ về tự do
và công lý …)


GV: đọc một số câu thơ tiêu biểu trong
Truyện Kiều để chứng minh giá trị hiện
thực và nhân đạo.


<i>- Tại sao nói Truyện Kiều là sự kết tinh</i>
<i>thành tựu nghệ thuật văn học dân tộc trên</i>
<i>tất cả mọi phương diện ngôn ngữ và thể</i>
<i>loại ?</i>


+ Ngôn ngữ văn học dân tộc và thể thơ
lục bát đã đạt tới đỉnh cao rực rỡ.


+ Nghệ thuật tự sự đã có bước phát triển
vượt bậc từ dẫn chuyện đến miêu tả thiên
nhiên, khắc hoạ tính cách và miêu tả tâm
lý con người.


- GV mở rộng, nâng cao :


Đọc và phân tích một số câu thơ tiêu
biểu.


<i>- Dịng nào nhận định không đúng về</i>



<b>2- Giá trị nội dung và nghệ thuật</b>
<i>a) Giá trị nội dung :</i>


- Giá trị hiện thực : Phản ánh sâu sắc
hiện thực XH đương thời bất công,
tàn bạo trà đạp lên quyền sống của
con người. Đặc biệt là số phận người
phụ nữ.


- Giá trị nhân đạo: Đề cao tài năng
khát vọng chân chính của con người.


<i>b) Giá trị nghệ thuật :</i>


- Ngôn ngữ văn học và thể thơ lục
bát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>nghệ thuật Truyện Kiều :</i>


A. Nghệ thuật xây dựng cốt truyện độc
đáo.


B. Ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát
đạt đỉnh cao.


C. Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên tài
tình.


D. NT khắc hoạ tính cách nhân vật và


miêu tả tâm lý tinh tế.


<b>*HOẠT ĐỘNG 3: tổng kết( 1phút)</b>
GV: yêu cầu HS đọc ghi nhớ


HS: đọc - GV khái quát lại


III. Tổng kết:
* Ghi nhớ ( sgk)


<b>4- Củng cố : (2 phút) </b>


- Những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×