Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

van11ncao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.04 KB, 65 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>TIẾT 10</b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Đọ</b></i>

<i><b>c v</b></i>

<i><b>ă</b></i>

<i><b>n</b></i>

<i><b> Ng</b></i>

<i>à</i>

<i>y so</i>

<i>ạ</i>

<i>n25-8</i>



<b>V¡N TÕ NGHÜA SÜ cÇN GIC</b>



<i><b>(Nguyễn Đình Chiểu)</b></i>


<b>A. MỤC TIÊU </b>



1. Ki



1. Ki

ến th

ế

n th

ức:

c: Giúp h

c sinh:



- C

m nh

n

đượ

c v

đẹ

p bi tráng c

a b

c t

ượ

ng

đà

i ngh

thu

t v


ng

ườ

i nông dân ngh

ĩ

a s

ĩ

.



- C

m nh

n

đượ

c ti

ế

ng khóc bi tráng c

a nh

à

th

ơ

: khóc cho ngh

ĩ

a


quân

đ

ã hi sinh, khóc cho m

t th

i kì l

ch s

kh

đ

au nh

ư

ng v

ĩ

đạ

i.


- Nh

ng th

à

nh t

u v

m

t ngôn ng

, ngh

thu

t xây d

ng hình


t

ượ

ng nhân v

t

.



2.V

k

ĩ

n

ă

ng:

đọ

c- hi

u v

ă

n t

ế

.



3. V

thái

độ

: t

h

à

o, ng

ưỡ

ng m

ngh

ĩ

a quân C

n Giu

c



<b>B. PH</b>

<b>ƯƠ</b>

<b>NG PH</b>

<b>Á</b>

<b>P:</b>

phát v

n, di

n gi

ng, tích h

p



<b>C. CHU</b>

<b>Ẩ</b>

<b>N B</b>

<b>Ị</b>

<b> GI</b>

<b>Á</b>

<b>O C</b>

<b>Ụ</b>



1. GV:

Đọ

c, thi

ế

t k

ế

giáo án


2. HS:

Đọ

c, so

n b

à

i



<b>D. TI</b>

<b>Ế</b>

<b>N TRÌNH LÊN L</b>

<b>Ớ</b>

<b>P</b>




1.

n

đị

nh l

p, ki

m tra s

ĩ

s



2. Ki

m tra b

à

i c

ũ

: Trình b

à

y nh

ng nét chính v

s

nghi

p v

ă

n


ch

ươ

ng c

a Nguy

n

Đ

ình Chi

u?



3. B

à

i m

i:



a.

Đặ

t v

n

đề

:

<i>V</i>

<i>ă</i>

<i>n t</i>

<i>ế</i>

<i> ngh</i>

<i>ĩ</i>

<i>a s</i>

<i>ĩ</i>

<i> C</i>

<i>ầ</i>

<i>n Giu</i>

<i>ộ</i>

<i>c</i>

l

à

tác ph

m tiêu bi

u nh

t


c

a N

Đ

C,

đư

a tên tu

i c

a ông lên

đị

a v

đứ

ng

đầ

u trong kho t

à

ng v

ă

n


t

ế

VN. N

Đ

C

đ

ã d

ng lên m

t t

ượ

ng

đà

i s

ng s

ng v

ng

ườ

i nông


dân- ngh

ĩ

a s

ĩ

“vô ti

n khống h

u”. Chúng ta cùng tìm hi

u...



b. Triển khai bài:



<b>HO</b>

<b>Ạ</b>

<b>T </b>

<b>ĐỘ</b>

<b>NG C</b>

<b>Ủ</b>

<b>A TH</b>

<b>Ầ</b>

<b>Y V</b>

<b>À</b>


<b>TRÒ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>


tiểu dẫn.



Trình bày h/c ra đời của


bài văn tế?



GV tóm lược...



Em biết gì về thể loại


văn tế? Em biết những


văn bản văn tế nào?




GV bổ sung, minh hoạ...



<b>Hoảt âäüng 2: H/D hs </b>


đọc-hiểu văn bản



* GV hướng đẫn học sinh


đọc theo đặc trưng thể


loại, chú ý giọng điệu


và t/c đối xứng của các


câu văn biền ngẫu;


hướng dẫn h/s tìm hiểu


các điển tích và từ cổ


trong bài.



Em hãy xác định bố cục


và các ý chính trong bài


văn tế?



* Tìm hiểu phần lung


khởi:



<i><b>B. PH N HAI: TÁC PH M</b></i>

<i><b>Ầ</b></i>

<i><b>Ẩ</b></i>



<i><b>I. TI U D N</b></i>

<i><b>Ể</b></i>

<i><b>Ẫ</b></i>



<i>1. Hoaìn cnh sạng tạc</i>

(SGK)



<i>2. Thể loại văn tế:</i>



- Là một thể loại trữ tình



thường được viết theo thể


phú luật Đường.



- Bố cục: 4 phần: lung khởi,


thích thực, ai vãn, kết.



- Kiểu câu biền ngẫu gồm 5


dạng: tứ tự, bát tự, song


quan, cách cú, gối hạc.



<b>II. </b>



<b> </b>

<b>ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN</b>



<b>1. Đọc- tìm bố cục</b>


<b>2. Tìm hiểu văn bản</b>


<i><b>a. Lung khởi</b></i>



-Có ý nghĩa khái quát, báo


hiệu về chủ đề tư tưởng


của bài văn tế: ca ngợi tấm


lòng tự nguyện hi sinh của


những nghĩa sĩ Cần Giuộc.


- Tác giả đặt ngay hình tượng


người nghĩa sĩ vào thử thách


lớn của lịch sử, trong cái dữ


dội của chiến tranh và họ


bộc lộ vẻ đẹp của mình.



<i><b>b. Thêch thỉûc</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Nhận xét NT của 2 câu


đầu? Có ý nghã gì?



GV t/g bỗnh...



* Tỡm hiu phn thích


thực:



GV chia lớp thành 4 nhóm


với 4 câu hỏi thảo luận:


- Lai lịch và hoàn cảnh


sinh sống của người


nghĩa quân Cần Guộc.


<b>- Thái độ căm thù giặc</b>


ngoại xâm



- ĐK chiến đấu



- Khí thế chiến đấu.



Đạ

i di

n nhóm trình b

à

y, các


nhóm khác b

sung, góp ý...


Gv

đị

nh h

ướ

ng...



Thái độ căm thù giặc


ngoại xâm được thể


hiện qua những từ ngữ


nào? Suy nghĩ gì về thái


độ căm thù của họ?




sống của người nghĩa quân


Cần Guộc.



-

<i>Cơi cút...nghèo khó</i>

: h/a gợi


tả, lời văn cô đọng những


người nông dân làm ăn lẻ loi,


đáng thương, vất vả đến tội


nghiêp.



- H/c sinh sống:

<i>làng bộ</i>



- Khơng biết chút gì về chiến


trận, binh đao.



* Thái độ căm thù giặc ngoại


xâm.



-

<i>Muìi tinh chiãn...ghẹt thọi mi</i>



ss giản dị kiểu căm thù


mang tâm lí nơng dân.



-

<i>trắng lốp...ăn gan</i>


<i> đen sì...cắn cổ</i>



ngơn ng

nông dân ...s

c

m nh

n


k

thù m

t cách r

t c

th

qua


nh

ng m

à

u s

c m

nh, thái

độ

m

c


m

c, b

c tr

c nh

ư

ng r

t m

nh m

,



d

t khoát



Có ác cảm mãnh liệt đối


với kẻ thù (cảm tính)



-

<i>Một mối xa thư...bán chó:</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nhận xét về từ ngữ,


h/a trong câu bên, nói lên


nỗi niềm gì của người


nông dân- nghĩa sĩ?



GV nói rõ sự chuyển


biến thái độ; cảm


tính-lí tính



Em suy nghĩ gì về đk c/đ


của nghĩa quân và địch?



Khí thế chiến đấu: của


nghĩa quân được thể


hiện qua những biện


pháp NT gì? Ý nghĩa?



Tiểu kết?



nhiệm trước ĐN.



Căm thù giặc một cách lý


trí Hành động xả thân vì



nghĩa.



* ĐK chiến đấu:



<i>Manh áo vải, ngọn tầm vông,</i>


<i>rơm con cúi, dáo phay</i>

; ko binh


thư, binh pháp; súng, mác,


cờ...chưa được nhìn.



Vào trận với những gì


được dùng trong sinh hoạt gia


đinh, sản xuất.



* Khí thế chiến đấu:



- động từ mạnh, dứt khoát,


dồn dập...



- dùng từ chéo



- ngắt nhịp ngắn gọn, g/đ


khẩn trương



- tæång phaín



Gợi lên cảnh tượng nổi


dậy hào hùng của nghĩa quân


nông dân, khí thế sơi động


mãnh liệt với lòng quyết tâm


cao.




</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Lời văn hồi tưởng+ cảm


hứng ngợi ca anh hùng... Một


tượng đài nghệ thuật sừng


sững, rực rỡ về người nông


dân- nghĩa sĩ.



4. Củng cố:Phát biểu cảm nhận của em về hình tượng


người nơng dân nghĩa sĩ ?



5. Dặn dị, hướng dẫn học sinh, học tập ở nhà:


- Nắm chắc bài



- Chuẩn bị: phần tiếp theo: phân tích phần ai vãn,


kết.



<b>E. R</b>

<b>Ú</b>

<b>T KINH NGHI</b>

<b>Ệ</b>

<b>M:</b>



...


...



...


...



...


...



...


...




<i><b>TIẾT 23 </b></i>

<i><b> </b></i>

<i><b>Đọ</b></i>

<i><b>c v</b></i>

<i><b>ă</b></i>

<i><b>n</b></i>

<i><b> Ng</b></i>

<i>à</i>

<i>y </i>


<i>so</i>

<i>ạ</i>

<i>n...</i>



<b>V¡N TÕ NGHÜA SÜ cÇN GIC</b>



<i><b>(Nguyễn Đình Chiểu)</b></i>


<b>A. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức:



1. Kiến thức: Giúp học sinh:



- Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài nghệ thuật về người nông


dân nghĩa sĩ.



- Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của nhà thơ: khóc cho nghĩa quân đã hi


sinh, khóc cho một thời kì lịch sử khổ đau nhưng vĩ đại.



- Những thành tựu về mặt ngôn ngữ, nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật

.



2.Về kĩ năng: đọc- hiểu văn tế.



3. Về thái độ: tự hào, ngưỡng mộ nghĩa quân Cần Giuộc



<b>B. PHƯƠNG PHÁP:</b>

phát vấn, diễn giảng, tích hợp



<b>C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>



1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số




2. Kiểm tra bài cũ: Hình tượng người nông dân nghĩa sĩ hiện lên ntn qua bài văn


tế?



3. Bài mới:



a. Đặt vấn đề: tiếp theo...



b. Triển khai bài:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 1</b>

: HD hs tiếp tục tìm


hiểu chi tiết



Tấm lòng nhà thơ được khắc hoạ


ntn?Cảm nhận của em về sự hi sinh


của các nghĩa binh?



Phân tích ý nghĩa của 2 câu thơ này?



Việc sử dụng điệp ngữ “sống làm


chi”



đã thể hiện được điều gì?



Tại sao nói tình cảm của tác giả đau


thương mà không hề bi luỵ, tuyệt


vọng?




Phân tích gía trị tạo hình của 2 câu


thơ này?



<i><b>2. Đọc hiểu văn bản</b></i>


<i><b>c. Ai vãn</b></i>



- Tác giả đã vơ cùng cảm khái và thương


tiếc xót xa trước sự hi sinh của các nghĩa


binh.



<i> - Những lăm lòng nghĩa lâu dùng…</i>



khẳng định sự hi sinh đầy cao cả,



thiêng liêng.



-

<i>Đoái sông CG...mấy dặm sầu giăng(ẩn</i>


<i>dụ)</i>



<i>Chợ trường Bình..già trẻ hai hàng luỵ</i>


<i>nhỏ(tả thực)</i>



Tình cảm bi thương: không gian u sầu,


người người tiếc thương.



->Tiếng khóc lớn, tiếng khóc vĩ đại của


nhà thơ cũng như nhân dân Nam bộ.


-

<i>Sống làm chi…</i>

điệp ngữ nhằm ca ngợi,


khẳng định, khâm phục lẽ sống cao đẹp


chết vinh còn hơn sống nhục.




=> Lời văn vừa xót xa, vừa an ủi, vừa tri


ân đi đôi với sự căm giận không nguôi đối


với kẻ xâm lược.Tiếng khóc của NĐC đau


thương mà khơng hề bi luỵ bởi nó tràn đầy


lịng tự hào, kính phục và ngợi ca, khích lệ


lịng căm thù và tiếp nối ý chí tiếp nối sự


nghiệp dỡ dang của nghĩa sĩ.



<i><b>d. Kết</b></i>



- Ơi thơi thơi...tiếp tục tiếng khóc quặn


lịng



- Tấm lòng son gửi lại bóng trăng


rằm...tiếp tục ngợi ca sự hi sinh của họ


-

<i>Đau đớn: Mẹ già- khóc trẻ- đêm </i>


<i>khuya-lều</i>



<i>Não nùng- vợ yếu- tìm chồng- lúc bóng xế</i>



Dùng từ giản dị nhưng có hàm lượng tư


tưởng thẫm mĩ cao, cách tạo hình, tạo


cảnh, từ láy:

<i>leo lét, dật dờ</i>

...Gợi niềm


thương cảm lớn lao, thấm thía nỗi đau,


mất mát trong chiến tranh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động 2</b>

: H/d hs tổng kết


Hs trình bày, GV chốt...




ngợi ca cơng đức theo hướng vĩnh viễn


hoá



-

<i>Binh tướng...con đỏ</i>

:số phận quê hương


vẫn nằm trong tay giặc. Nêu cao ý chí tiếp


tục diệt thù



-

<i>Sống đánh giặc, chết cũng đánh giặc</i>

:


anh hùng thất thế mà vẫn hiên ngang.



<b>3. Tổng kết</b>



- Nội dung tư tưởng: tiếng khóc bi tráng


một thời khổ đau nhưng vĩ đại, bức tượng


đài bất tử về những nghĩa sĩ – nông dân


Cần Giuộc đã anh dũng chiến đấu và hi


sinh vì tổ quốc.



- Gía trị nghệ thuật: Sự kết hợp bút


pháp trữ tình và hiện thực, xây dựng nhân


vật, ngơn ngữ giản dị, trong sáng.



4. Củng cố: Phân tích triết lí nhân sinh của ơng cha ta thời kì đầu kháng chiến


chống Pháp về lẽ nhục- vinh?



5. Dặn dò: - Nắm chắc bài





<i><b>TiÕt 11</b></i>




<i><b>Nguyễn đình chiểu</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Nắm đợc cuộc đời, thời đại và tác phẩm của Nguyễn Đình Chiểu


- Hiểu đợc giá trị văn chơng và vị trí của nhà thơ trong lịch sử văn học dân tộc
<b>B. phơng pháp </b>


Đọc sáng tạo, gợi tìm, trả lời câu hỏi, thảo luận.
<b>C. phơng tiện dạy học </b>


SGK + SGV + Bài soạn
<b>D. tiến trình lên lớp</b>
1. Kiểm tra bài cũ:


2. Giíi thiƯu bµi míi:


Lịch sử văn học Việt Nam dờng nh không muốn mất đi những thiên tài kiệt
xuất. Nếu Nguyễn Du mất trên đất Bắc năm 1820 thì năm 1822 Nguyễn Đình
Chiểu sinh ra trên đất Đồng Nai thợng võ. Để hiểu về Nguyễn Đình Chiểu là ngời
nh thế nào, ta tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp nhà thơ.


<b>Hoạt động </b>


<b>của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>I. Đọc - hiểu </b>
<i>1. Cuộc đời </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

(HS đọc SGK)
- Nói tới cuộc đời
Nguyễn Đình Chiểu
chú ý mấy yu t.


quê quán)


- Sinh 1/7/1822 tại quê mẹ: Làng Tân Thới huyện Bình
Dơng, phủ Tân Bình, tỉnh Gia Định nay thuộc thành
phố Hồ Chí Minh. Cha là Nguyễn Đình Huy ngời Thừa
Thiên Huế, vào Gia Đình làm th lại (quan giúp việc
hành chính giấy tờ) tại dinh tổng trấn Lê Văn Duyệt.
Ông lấy bà vợ hai là Trơng Thị Thiệt sinh ra Nguyễn
Đình Chiểu.


Nguyễn Đình Chiểu lấy tên chữ là Mạnh Trạch, tên
hiệu là Trọng Phủ, khi mù loà còn lấy hiệu là Hối Trai
(cái nhà tối).


+ Hai là: Quá trình sống


- Nm 1843 (21 tui), Nguyn Đình Chiểu đỗ Tú tài
- Năm 1846 (24 tuổi) ra Huế học chuẩn bị thi tiếp.
Nh-ng chuẩn bị vào thi Nh-nghe tin mẹ mất (1849)


- Trên đờng về Nam chịu tạng mẹ Nguyễn Đình Chiểu
thơng mẹ khóc nhiều nên bị mù cả hai mắt.


- Bị bội hôn, Nguyễn Đình Chiều khơng chịu trớc cuộc
đời đầy đau khổ vẫn sống có ích cho mọi ngời. Ơng mở


trờng dạy học, bốc thuốc trị bệnh cứu ngời và sáng tác
thơ văn.


* Khi thực dân Pháp đánh chiếm Gia Định (1859)
Nguyễn Đình Chiểu lúc ở Bến tre, lúc về Cần Guộc,
sáng tác thơ văn để phục vụ cuộc kháng chiến của đồng
bào Nam Bộ ngay từ những ngày đầu. Ba tỉnh miền
đông, rồi ba tỉnh miền tây rơi vào tay thực dân Pháp,
Nguyễn Đình Chiểu sống trong lòng yêu thơng trân
trọng của ngời đời, ông khớc từ tất cả mọi ân huệ về
tiền tài, danh vọng, đất đai mà thực dân Pháp đa ra để
mua chuộc (chi tiết về tên tỉnh trởng Bến Tre
Mi-si-pơng-xen) Ơng sống bất hợp tác với giặc (khơng cho con
học trờng tây, không dùng xà phòng, khơng cắt tóc
ngắn, khơng cho con đi đờng Pháp mở), nêu cao tấm
g-ơng kiên trung bất khuất với kẻ thù, giữ trọn tấm lòng
thuỷ chung son sắt với nớc, với dân cho đến hơi thở
cuối cùng ngày 3/7/1888.


- Em có suy nghĩ gì
về cuộc đời Nguyễn
Đình Chiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

thơng dân son sắt của mình. Nguyễn Đình Chiểu đ v<b>ã</b>
-ợt qua mọi bất hạnh để trở thành con ngời hữu ích,
nghị lực ấy ai hơn.


- Trong một Đồ Chiểu có ba con ngời đáng quý. Một
nhà giáo mẫu mực đặt việc dạy ngời cao hơn dạy chữ.
Một thày lang lấy việc chăm lo sức khoẻ cho nhân dân


làm y đức. Một nhà văn sáng tác không phải lấy danh
tiếng mà trực tiếp phục vụ cuộc kháng chiến chống
Pháp đề cao đạo đức của nhân dân.Ta mới hiểu vì sao
một học trò sẵn lòng gả em gái cho thầy. Ngày ông
mất, cả cánh đồng Bến Tre rợp trắng khn tang.


- Sự nghiệp văn
ch-ơng


- Tỏc phm
(HS đọc SGK)
- Quá trình sáng tác
của Nguyễn Đình
Chiểu?


- ë giai đoạn trớc
khi Pháp xêm lợc có
tác phẩm tiêu biểu
nào? sơ bé nªu néi
dung cđa nã?


- Sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu chia làm hai giai
đoạn, trớc và sau khi thực dân Pháp xâm lợc nớc ta.
+ Trớc khi thực dân Pháp xâm lợc (trớc năm 1858)
* Nguyễn Đình Chiểu viết hai truyện thơ dài là “Lục
Vân Tiên” và “Dơng Từ - Hà Mậu”. Cả hai tác phẩm
đều truyền bá đạo lí làm ngời. “Lục Vân Tiên” đề cao
nhân nghĩa truyền thống “Trai thời trung hiếu làm
đầu, gái thời tiết hạnh làm câu trau mình”. Lục Vân
Tiên hiếu thảo, có lí tởng sẵn sàng, đánh giặc Ơ Quan


chung thủy trong tình yêu, chung thành với bạn bè.
D-ơng Từ, Hà Mẫn đều đ có gia đình. D<b>ã</b> ơng Từ theo đạo
Phật, Hà Mậu theo đạo Thiên Chúa. Cả hai đều bỏ vợ
con nheo nhóc. Gặp nhau, hai ngời tỏ ra bất bình với
nhau. Họ c i nhau. Cả hai đ<b>ã</b> ợc đạo sĩ làm phép xuất
hồn đi thăm Thiêng Đàng và Địa Ngục. Nhìn thấy thầy
của mình bị tù ở địa ngục, hai ngời giác ngộ chính đạo,
bỏ dị đoạn. Đây là tác phẩm có tính chất luận đề nêu
ra. Chọn t tởng nào: Phật hay Thiên chúa giáo, nhất là
lúc thực dân đang lợi dụng đạo Thiên Chúa.


- Sau khi thực dân
Pháp xâm lợc,
Nguyễn Đình Chiểu
có những tác phẩm
nào?


- Sơ bộ nêu nội dung


- Tác phÈm:


+ “Ng tiều y thuật vấn đáp” (ông Ng, ơng Tiều hỏi về
thuật làm thuốc). Trong đó có nhân vật Kì Nhân S tự
xơng cho mắt mù để khơng nhìn thấy gì, thể hiện t
t-ởng bất hợp tác với giặc.


+ “Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” là bài ca về ngời anh
hùng áo vải tự nguyện đứng lên đánh giặc, thể hiện
tinh thần tiến công giặc, tuy bị thất thế nhng vẫn hiên
ngang.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

nhân dân chiến đấu trong khi triều đình đầu hàng
quân giặc. Đây là lời văn đầy xúc động.


“Bởi lịng chúng chẳng nghe qn tử chiếu đón ngắn
mấy dặm m tiền. <b>ã</b>


Theo bơng d©n chẳng chịu tớng quân phù gánh vác
một vai khổn ngoại


(Tế Trơng Công Định)
- Phan Tòng ngời ngọc ở miền Đông


Lớn nhỏ trong làng thảy mến tr«ng”


- Bài “Chạy Tây” thể hiện niềm xót thơng trớc cảnh “xẻ
đàn tan nghé” của nhân dân khi giặc tràn đến.


* “Xúc cảnh” vừa ốn trách triều đình vừa đặt ra hi
vọng “chúa xuân đâu hỡi có hay chăng” và “chừng nào
Thánh Đế ân soi thấu, một trận ma nhuần rửa núi
sông”. Song tiêu biểu vẫn là những bài văn tế.


b. Quan ®iĨm sáng
tác


- Qua những sáng
tác của Nguyễn
Đình Chiểu, sách
giáo khoa đ trình<b>Ã</b>


bày quan điểm sáng
tác của ông nh thÕ
nµo?


- Nguyễn Đình Chiểu nêu cao tinh thần chiến đấu
trong văn chơng, dùng văn chơng để chiến đấu cho
chính nghĩa.


“Chở bao nhiêu đạo thuyền khơng khẳm
<i>Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà” </i>


(Văn chơng nh con thuyền tải đạo chở mấy cũng không
đầy, không khẳm, không đắm. Dùng ngịi bút lơng để
đâm mấy thằng gian cũng khơng lệch, khơng nghiêng,
Đạo ở đây là đạo lí chính nghĩa của nhân dân, nó khác
đạo đức cơng thờng của triết lí Khổng Tử.


- Ông đ cống hiến cho đời những trang thơ, văn có sức<b>ã</b>
sống. Nói cách khác văn chơng phải là những sáng tạo
nghệ thuật độc đáo để phỏt huy giỏ tr tinh thn:


Văn chơng ai chẳng muốn nghe
<i>Phun châu nhả ngọc báu khoe tinh thần</i>
- Văn chơng phải tỏ rõ sự khen chê công bằng
Học theo ngòi bút chí công


Trong thi cho ngụ tấm lòng xuân thu


(Xuân Thu Kinh xuân thu do Khổng Tử sửa lại ngụ
ý khen chê rõ ràng).



c. Nội dung


- Nh÷ng nÐt chÝnh
trong néi dung thơ
văn Nguyễn Đình
Chiểu là gì?


<b>1. Nờu cao lớ tng o c nhân nghĩa.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

cách thẳng ngay, cao cả, “Lộ kiến bất bình bạt đao tơng
trợ”, đánh cớp cứu ngời, diệt giặc cứu nhân độ thế.
Nguyệt Nga biểu hiện tình yêu chung thuỷ. Tử Trực đã
thể hiện tình bạn chân thành. Tiểu Đồng, Vân Tiên thể
hiện tình thầy trị... tất cả là sự gắn kết giữa con ngời
trên cơ sở o c.


<b>2. Lòng yêu nớc thơng dân. </b>


+ Th văn Nguyễn Đình Chiểu ghi lại chân thực một
thời đau thơng của đất nớc, khích lệ lịng căm thù giặc
và ý chí cứu nớc của nhân dân ta.


- Thảm hoạ “xẻ đàn tan nghé” trong cảnh “chạy Tây”.
Cả một vùng trù phú vào bậc nhất bỗng chốc tàn tành
mây khói. Kẻ thù chà đạp lên tấc đất ngọn rau, giành
chiếm bát cơm manh áo, cớp đi bao sinh mạng ng
bo.


- Nguyễn Đình Chiểu vạch tội quân giặc cớp nớc, bè lũ


bán nớc chia rợu lạt, gặm bánh mì, bơ thừa, sữa cặn.
- Thơ văn ông góp một tiếng nói tuyªn trun, vang lêi
kªu gäi cøu níc.


“Vì nớc tấm thân đ gửi, còn mất cũng cam giúp đời cái<b>ã</b>
nghĩa đáng làm nên h nào lại”


(Tế Trơng Công Định).
“Muôn kiếp nguyện đợc trả thù kia”.


+ Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu ca ngợi những anh
hùng nghĩa sĩ đ chiến đấu hi sinh vỡ t quc.<b>ó</b>


Tế Trơng Định
Phan Tòng
Đốc Binh Là


- Tt c u nng lũng vi hai tiếng trung quân, nhng
vì đại nghĩa của dân tộc đ dám chống lại chiếu chỉ<b>ã</b>
nhà vua phất cao cờ nghĩa cùng nhân dân chống lại kẻ
thù.


* Những ngời nông dân nghèo đ v<b>ã</b> ơn mình đứng dậy
chiến đấu, trở thành nghĩa sĩ làm rạng ngời chân lí cao
đẹp, thà chết vinh cịn hơn sống nhục.


(Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc).
* Kì Nhân S trong tác phẩm Ng tiều y thuật (Ng tiều
vấn đáp nho y diễn ca) khơng làm gì để cứu v n tình<b>ã</b>
thế đất nớc đ tự xơng mắt mình cho mù chứ khơng<b>ã</b>


chịu phụng sự qn giặc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i>Chẳng thà ngồi thấy kẻ thù quân thõn</i>
Dự ui m gi o nh


<i>Còn hơn có mắt ông cha không thờ</i>


+ Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu nuôi dỡng niềm tin cho
nhân dân trớc những khó khăn thất bại.


 Niềm hi vọng vào ngày mai tơi sáng
“Chừng nào Thánh đế ân soi thấu
<i>Một trận ma nhuần rửa núi sông” </i>
d. Nghệ thuật


(HS đọc SGK)
- Nêu những nét
chính về nghệ thuật
thơ văn Nguyễn
Đình Chiểu?


<b>1. Th¬ văn Nguyễn Đình Chiểu mộc mạc, bình dị mà có</b>
sức chinh phơc lßng ngêi.


+ Nó ẩn náu trong cảm xúc, ít bộc lộ ra bên ngoài bằng
sự chau chuốt, bóng bẩy. “Nhiều khi phải chăm chú
nhìn thì mới thấy và càng nhìn thì càng thấy sáng”
(Phạm Văn Đồng). Lời của ông Quán trong “Lục Vân
Tiên” (đoạn trích “Lẽ ghét thơng”) không hề gọt đẽo
cầu kì mà nơm na nhng ngời đọc không thể bỏ qua.


“Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”. Chân chất mà dựng lại cả
dáng vóc dân tộc thời đánh Tây buổi đầu của đồng bào
Nam Bộ. Sự đúc kết giản dị mà sâu sắc đầy sức thuyết
phục của Kì Nhân S “sự đời khá khuất đôi tròng
thịt/Lòng đạo xin tròn một tấm gơng”.


- Thế nào là bút
pháp lí tởng hố và
bút pháp hiện thực?
- Bút pháp ấy đợc
thể hiện nh thế nào?


<b>2. Sù kÕt hợp giữa bút pháp lí tởng hoá và bút pháp</b>
hiện thùc.


- Bút pháp lí tởng hố là bút pháp xây dựng đợc những
nhân vật mang tính chất tợng trng cho những ớc mơ,
khát vọng của tác giả, điều tác giả mong muốn cuộc
sống nên có và sẽ có.


- Bút pháp lí tởng hố khơng lấn át những chất liệu
cuộc đời mà Nguyễn Đình Chiểu từng trải nghiệm. Nên
tính hiện thực vẫn đậm nét trong thơ văn ơng.


+ Hình ảnh ngời nơng dân Cần Giuộc đ t<b>ã</b> ơng xứng với
họ ở ngoài đời


+ Nguồn cảm hứng của nhà thơ rất chân thành sâu
sắc, vẽ lên cảnh chạy Tây “xẻ đàn tan nghé” làm rng
r-ng lòr-ng r-ngời, đủ sức đi vào trái tim bạn đọc.



+ Cảnh mẹ mất con, vợ mất chồng - những nạn nhân
của chiến tranh muôn đời đ đ<b>ã</b> ợc Nguyễn Đình Chiểu
tái hiện thật chân thực vẫn cịn m i m i nức nở trên<b>ã</b> <b>ã</b>
trang giấy... Tất cả làm nên giá trị hiện thực trong thơ
văn thầy Đồ Chiểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

văn chơng Nguyễn
Đình Chiểu đợc thể
hiện thế no?


Bộ góp thêm cho nền văn học nớc nhà phong phú đa
dạng.


+ Cỏc nhõn vt t li núi, đến hành động thể hiện tình
cách của ngời Nam Bộ: Mộc mạc, chất phác, thẳng
ngay, nặng nghĩa nặng tình rất mực yêu thơng, căm
ghét cũng đến điều (Vơng Từ Trực, Lục Vân Tiên, Kiều
Nguyệt Nga, Tiểu Đồng...) Họ sống vô t, hết mình, ít bị
ràng buộc bởi lễ nghi, phép tắc, sẵn sàng xả thân vì
nghĩa lơn. Họ có khi nóng ny, bc trc nhng õn ngha,
õn tỡnh.


+ Lời văn thiên về truyện nôm mang tính chất diễn
x-ớng của văn học dân gian miền Nam.


+ Ngụn ng mang đậm tính địa phơng miền Nam tạo
cho thơ văn Nguyễn Đình Chiểu vẻ riêng khơng lẫn với
bất cứ ai.



- Bốn đặc điểm về
nghệ thuật của thơ
văn Nguyễn Đình
Chiểu giúp ta rút ra
kết luận gì?


- Mợn lời của giáo s Nguyễn Đình Chú: “Thơ văn thầy
Đồ Chiểu khơng phải là vẻ đẹp của cây lúa xanh uốn
mình trớc làn gió nhẹ. Nó là vẻ đẹp của đống thóc mẩy
vàng. Nó không phải là quả vải thiều Hải Hng ai ăn
cũng thấy ngọt, nó là trái sầu riêng Nam Bộ hồ dễ mấy
ai quen”.


Tiếng thơ Nguyễn Đình Chiểu vẫn vang giữa cuộc đời
hôm nay và m i m i sau. <b>ã</b> <b>ã</b>


<b>III. Bµi tËp nâng</b>
<b>cao</b>


- T tởng Nguyễn
Đình Chiểu trong
các tác phẩm đ học?<b>Ã</b>
- Néi dung Êy cã ý
nghÜa nh thÕ nµo?


- T tëng của Nguyễn Đình Chiểu là t tởng của một nhà
nho. Nó biểu hiện cụ thể qua sáng tác văn chơng ở hai
giai đoạn.


a. Giai đoạn trớc năm 1858 (Trớc khi Pháp xâm lợc).


Đó là t tởng nhân nghĩa truyền thống:


Trai thời trung hiếu làm đầu
<i>Gái thời tiết hạnh làm câu trau mình</i>


(Lục Vân Tiên)
T tëng nh©n nghÜa trun thèng Êy biĨu hiƯn:


Nh©n - hiÕu - tÝn - lÔ - nghÜa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

b. Khi thực dân Pháp xâm lợc, Nguyễn Đình Chiểu đã
từ t tởng nhân nghĩa của nhà Nho truyền thống
chuyển thành yêu nớc căm thù giặc:


+ Đau xót trớc cảnh sẻ đàn, tan nghé (Chạy giặc)
+ Ngậm ngùi trớc cảnh đất nớc rơi vào tay giặc và hi
vọng ở một ngày tốt đẹp.


+ Ca ngợi những ngời dân kể cả những ngời đứng trong
hàng ngũ viên lữ đứng lên đánh giặc.


+ Xây dựng lên hình tợng mang tính tự thuật nh Kì
Nhân S để khẳng định t tởng, hành động bất hợp tác
với giặc. Nhân vật này đ tự xông cho mắt mù khơng<b>ã</b>
muốn nhìn thấy thực trạng của đất nớc:


“Thµ cho trớc mắt mù mù


<i>Chẳng thà nhìn thấy kẻ thù quân thân</i>



- Vị trí của Nguyễn Đình Chiểu trong nền văn học dân tộc.
Nguyễn Đình Chiểu là nhà văn, nhà thơ lớn của dân
tộc trong thời kì đầu thực dân Pháp xâm lợc nớc ta.


Tiết 14-15


<b>Bài ca ngắn đi trên cát</b>



<i><b>(Sa hành đoản ca)</b></i>



<i><b>Cao Bá Quát</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Thy c tõm trạng bi phẫn của kẻ sĩ cha tìm đợc nối ra trên đờng đời.
- Hiểu đợc các hình ảnh biểu tng v c im bi th C th.


<b>B. phơng pháp </b>


Đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi, thảo luận, gợi tìm.
<b>C. phơng tiện dạy học </b>


SGK+ SGV+ Bài soạn


<b>D. tiến trình lên lớp</b>
1. Kiểm tra bài cũ:


2. Giới thiệu bài míi:


Nửa đầu thế kỉ XIX, Nguyễn ánh tiêu diệt anh, em Tây Sơn, thiết lập chế độ
phong kiến chuyên chế (tập trung quyền lực trong tay nhà vua). Nhà Nguyễn ban


hành những chính sách hà khắc. Su thuế nặng nề, đời sống nhân dân vô cùng lực
khổ nhà Nguyễn coi trọng ngời Nam hơn ngời Bắc. Điều đó khiến cho giới trí thức
Bắc Hà nhiều ngời thiếu niềm tin và khủng hoảng về mặt lí tởng. Để thấy rõ tâm
trạng ấy, chúng ta tìm hiểu bài “Sa hành đoản ca”. Bài ca ngắn đi trên cát.


<b>Hoạt động </b>


<b>của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>1. TiÓu dÉn</i>


Học sinh đọc SGK
- Phần tiểu dẫn trình
bày nội dung gỡ?


và sự nghiệp Cao Bá Quát. Hai là hoàn cảnh sáng tác
bài thơ Sa hành đoản ca.


- Cao Bá Quát sinh năm 1809 và mất 1855. Ngời làng
Phú Thị huyện Thuận Thành - Xứ Kinh Bắc. Nay là
Phú Thị - Gia Lâm - Hà Nội.


ễng l nhà thơ có tài năng và bản lĩnh, thơ văn ông
phê phán mạnh mẽ chế độ phong kiến nhà Nguyễn Bảo
thủ, lạc hậu.


- Nói thêm: Hiệu là Chu Thần. Thi Hơng từ năm 14
tuổi. Năm 23 tuổi đậu Cử Nhân. Sau đó cứ 3 năm một
lần trong 9 năm dịng vào thi hội nhng đều không đố.
Năm 32 tuổi đợc gọi vào Huế nhận một chức tập sự ở


bộ Lễ. Khi làm sơ khảo kì thi ở Thừa Thiên, ông đã
dùng muội đèn chữa những lỗi phạm huý trong 24
quyển thi đáng đợc lấy đỗ. Việc lộ, Cao Bá Quát bị bắt
giam tra tấn cực hình. Đợc tha, ông phải đi phục vụ
phái đoàn công cán ở Xing-ga-po. Về nớc, ông bị thải
hồi. Bốn năm sau, ông đợc cử đi làm giáo Thụ ở Sơn
Tây. Ông là ngời tài năng, nổi tiêng hay chữ, viết đẹp,
nổi tiếng trong giới trí thức Bắc Hà và đợc tơn nh bậc
thánh “Thần Siêu thánh Quát”. Ông là ngời ơm ấp
những hồi b o lớn, có ích cho đời. Một tính cách mạnh<b>ã</b>
mẽ, một thái độ sống vợt khỏi khuôn lồng chật hẹp của
chế độ phong kiến tù túng. Năm 1853, ông đ cùng<b>ã</b>
nhân dân Mĩ Lơng Sơn Tây nổi dậy chống lại triều
đình nhà Nguyễn. Năm 1855 trong một trận đánh, ông
bị quân triều đình bắn chết. Cịn có nguồn tin là ơng bị
bắt xử chém và tru di ba họ. Ông để lại 1400 bài thơ,
hơn hai chục bài văn xuôi. Một số bài phú Nơm, hát
nói.


- Hồn cảnh sáng tác bài “Sa hành đoản ca” trong lúc
đi thi Hội. Cũng có ý kiến cho làm trong thời gian tập
sự ở bộ Lễ triều đình Huế. Dù làm trong hoàn cảnh
nào, bài thơ thể hiện t tởng bế tắc của kẻ sĩ cha tìm
thấy lối thốt trên đờng đời.


- Văn bản
(HS đọc SGK)
- Giải nghĩa từ


SGK



- Bè côc


- Tìm bố cục bài thơ
và nội dung mỗi


Bài thơ chia làm 3 đoạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

phần? - Đoạn 2: Sáu câu tiếp miêu tả thực tế cuộc đời và tâm
trạng chán ghét trc phng mu cu danh li.


- Đoạn 3: Còn lại: Đờng cùng của kẻ sĩ và tâm trạng bi
phẫn.


- Chủ đề


- Tìm hiểu chủ đề
bài thơ


- Miêu tả đờng đi trên cát, tợng trng cho đờng đời xa
xôi mờ mịt. Trên đờng đời ấy đầy bọn ham danh lợi
chen chúc, mu sinh, hởng thụ đối lập với khát vọng
sống cao đẹp. Đồng thời thể hiện sự bất lực của kẻ sĩ
khơng tìm thấy lối thốt cho mình.


<b>II. Đọc - hiểu </b>
<i>1. Đờng đi trên cát </i>
- Biểu tợng cho đờng
đời.



(HS đọc 4 câu đầu
SGK)


- Anh (chÞ) h y nêu<b>Ã</b>
nội dung khái quát
của 4 câu đầu?


- Nội dung khái quát của 4 câu đầu


+ Mt sa mc cỏt mờnh mụng (tiờn đề bài thơ)
+ Một b i cát dài vô tận<b>ã</b>


+ Có một ngời đi đờng (một bớc lại nh lùi)
+ Đi mặt trời lặn vẫn cha thôi


+ Võa đi lệ tuôn đầy.


- Đờng đi trên cát là
biểu tợng g×?


- Biểu tợng cho đờng đời. Con đờng hành đạo của kẻ sĩ.
Con đờng ấy dài vô tận nên xa xơi mờ mịt.


- Em cã suy nghÜ g×
vỊ biĨu tỵng Êy?


- Thơ khơng nói trực tiếp mà bằng cách nói gián tiếp.
Đờng đời xa xơi mờ mịt biết chọn ngả nào, hớng nào?
Muốn đạt đợc chân lí của cuộc đời, ngời ta phải vợt qua
muôn vàn những khó khăn.



<i>2. Ngời đi đờng </i>
(HS đọc tám câu S
GK)


- Đây là lời của ai?
Nói những gì?


on th Anh khụng hc... ng hiểm nhiều


- Đây là lời của ngời đi đờng (nhân vật trữ tình), một
kẻ sĩ đi tìm chân lí giữa cuộc đời mờ mịt.


- Ngời đi đờng, kẻ sĩ ấy nói với ta: Cuộc đời đầy bọn
danh lợi chen chúc, chúng mu sinh, hởng thụ, say xa:


“Xa nay phờng danh lợi
<i>Tất tả trên đờng đời</i>


<i>Gió thoảng hơi men trong quán rợu </i>
<i>Say cả hỏi tỉnh đợc bao ngời.” </i>


Khơng ai cùng mình đi trên con đờng mờ mịt trên cát.
Chỉ có một mình cơ độc q.


- Cách nói ấy của
ngời đi đờng nhằm
mục đích gì?


- Nhằm mục đích: Làm rõ sự đối lập giữa mình với


đơng đảo phờng chạy theo danh lợi. Cũng khẳng định
rõ mình khơng thể hồ trộn với phờng danh lợi. Cho dù
mình cơ độc,...


- Em cã suy nghĩ gì
về cách nói ấy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cú th chỉ là vơ ích, chẳng ai quan tâm. Ơng là kẻ cơ
đơn khơng có ngời đồng hành. Sự thực ấy càng làm
ng-ời đi đờng cay đắng.


- Trớc tình cảnh ấy
bộc lộ suy nghĩ gì
của ngờ đi đờng?


- Tác giả đặt ra câu hỏi: Đi tiếp hay dừng lại:
“Bãi cát dài, bãi cát dài ơi!


<i>Tính sao đây đờng bằng mờ mịt” </i>


Lẽ dĩ nhiên là con ngời ấy không dừng lại. Con ngêi Êy
tù b¹ch


“Khơng học đợc tiên ơng phép ngủ
<i>Trèo non lội suối giận không nguôi” </i>


Ngời đi đờng, kẻ sĩ ấy hiểu rằng phải học để đi thi.
Nhng thi đỗ đạt ra làm quan nh bao phờng danh lợi?
thế thì học, thi để làm gì? Biết sống ra sao? Suy nghĩ
ấy đầy mâu thuẫn.



- Theo em đó là mâu
thuẫn gì trong suy
nghĩ của ngời đi
đ-ờng?


- §ã là mâu thuẫn t tởng hết sức sâu sắc:


+ Khát vọng sống cao đẹp với hiện thực đen tối mờ mịt
+ Xơng pha trên con đờng tìm lí tởng với cầu an, hởng
lạc mâu thuẫn đó đ tạo nên những khó khăn trên đ<b>ã</b>
-ờng thực hiện lí tởng. Con ngời ấy biết tính sao đây. Ta
tìm hiểu đoạn kết.


<i>3. Sự bế tắc của ngời</i>
<i>đi đờng (HS đọc</i>
những câu th cũn
li)


- Những câu thơ này
bộc lé thùc tÕ gì?
Tâm sự gì?


- Ngi i ng khụng ch nhn ra mình cơ độc đi trên
đờng đời mà đi trên con đờng cùng. Sự bế tắc khơng
tìm thấy lối thốt trên đờng đời.


“Nghe ta ca cùng đồ một khúc
<i>Phía Bắc núi Bắc núi mn lớp</i>
<i>Phía Nam núi Nam sóng mn đợt </i>


<i>Sao mình anh cịn trơ trên bãi cát” </i>


Nhìn về phái Bắc núi non trùng điệp. Quay về Phơng
Nam núi ở sau lng, sông chắn trớc mặt. Đờng cùng mất
rồi. Tiếp tục đi hay dừng lại đều gặp khó khăn. Ngời đi
đờng đành đứng chơn chân trên b i cát. <b>ã</b>


- Nghệ thuật bài thơ
đợc thể hiện nh thế
nào?


- Bài thơ tạo đợc từ hay, ý lớn khi dựng lên biểu tợng
của con đờng trên cát và hình ảnh ngời đi đờng. Đó là
kẻ sĩ đang trên đờng đời đi tìm lí tởng.


- Ngời đi đờng không đơn nhất mà đợc xng bằng:
Khách, ta, anh cách xng hô ấy tạo cho nhân vật trữ
tình bộc lộ nhiều tâm trạng khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>IV. Tri thức đọc</b>
<b>hiểu</b>


- Thơ cổ thể (HS đọc
SGK)


- ThÕ nµo là thơ cổ
thể


- Thơ cổ thể phân biệt với thơ đờng luật ở ch:
- Khụng gũ bú vo lut



- Thơ cổ thể chữ hán có loại ba chữ, bộn chữ, năm chữ
và bảy chữ và các thể tạp ngôn nh ba chữ xen bảy chữ.
- Số câu không hạn chế


- Vần có thể có một hoặc nhiều


- Trong thơ cổ thể, phần đầu và cuối hô ứng với nhau
- Thơ cổ thể có thể gọi bằng can, hành từ


<b>Tiết 16</b>



<b>Trả bài viết số 1</b>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


Hiu c yờu cu c bản về kiến thức và kĩ năng mà đề văn bài viết số 1 đặt ra
Nhận ra những u im, nhc im bi vit ca mỡnh.


<b>B. phơng pháp </b>
SGK + SGV + Bài soạn


<b>C. phơng tiện dạy học </b>


Đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi, thảo luận, gợi tìm.
<b>D. tiến trình lên lớp</b>


1. Kiểm tra bài cũ:
2. Vµo bµi míi:



<b>Hoạt động </b>


<b>của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Đề văn số 1 SGK Sau khi vào đề (đặt vấn đề) bài viết cần đạt đợc các ý:
- Xác định vấn đề cần bình luận


- ủng hộ vì ngời nghèo là thể hiện tình cảm “lá lành
đùm lá rách”. Đây là thể hiện tình yêu thơng của con
ngời vi con ngi.


- ủng hộ vì ngời nghèo là tr¸ch nhiƯm, ý thøc cđa chóng
ta víi con ngêi.


- Con ngời sinh ra khơng ai muốn nghèo khổ. Vì điều
kiện nào đó về thiên tai, về vị trí địa lí, về chiến tranh
và ảnh hởng của nó để lại. ủng hộ vì ngời nghèo là một
chủ trơng của đảng và nhà nớc.


- Khẳng định vấn đề: ủng hộ ngời nghèo là một chủ
tr-ơng hoàn toàn đúng đắn


- Mở rộng vấn đề (giải thích và chứng minh)


+ Tại sao ủng hộ ngời nghèo là chủ trơng đúng đắn và
nó đợc thể hiện nh thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

* Trách nhiệm của Đảng, của Nhà nớc x hội chủ nghĩa<b>ã</b>
không thể làm ngơ trớc cảnh nghèo khổ của nhân dân.
Mặt trận tổ quốc Việt Nam đợc Đảng, Nhà nớc, quốc hội


giao cho nhiệm vụ đứng lên kêu gọi mọi ngời ủng hộ vì
ngời nghèo


* Đây là việc làm thể hiện tinh thần học tập t tởng, đạo
đức của Hồ Chí Minh. Sinh thời Bác rất quan tâm tới
cuộc sống của nhân dân và ngời dân nghèo.


- Nªu ý nghÜa t¸c dơng cđa phong trµo đng hé ngêi
nghÌo


Đề 2- SGK Đây cũng là yêu cầu bình luận là chính. Sau khi vào đề
cần có:


- Vấn đề cần bình luận


- Ta hiểu thế nào là lối sống giản dị của con ngời. Trớc
hết, nó ngợc lại với lối sống xa hoa, truỵ lạc. Nó biểu
hiện cụ thể ở ăn uống, may mặc đi đứng... nghĩa là phải
hoà nhập với cuộc sống của mọi ngời xung quanh.


- Nã nh¹y bÐn, thøc thêi, nhng kh«ng chạy theo mốt,
phô trơng, coi trọng về chất lợng hơn h×nh thøc.


- Khẳng định vấn đề: Đó là lối sống đúng đắn, phù hợp
với mọi thời đại và đáng trân trọng.


<i>- Mở rộng vấn đề </i>


- Giải thích và chứng minh: Tại sao lối sống giản dị là
lối sống đáng trân trọng và nó đợc thể hiện nh thế nào?


- Nú phự hp vi mi ngi


- Nó tự nhiên không cầu kì, không tốn kém


- Nú bc l bn cht chân thật, không giả tạo phô trơng
- Phê phán lối sống xa hoa, cầu kì, tốn kém, đạo đức giả
<i>Nêu ý nghĩa tác dụng vấn đề</i>


- Xây dựng phong cách sống cho con ngời
- Nó làm con ngời sống có o c


- Thể hiện một cách thiết thực noi gơng Chđ tÞch Hå ChÝ
Minh


Đề 3-SGK - Đây cũng là lập luận bình luận, nhng bình luận là
chính. Ngồi ra cịn các lập luận khác nh giải thích,
chứng minh. Sau khi vào đề:


- Xác định vấn đề cần bình luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

không còn.


- Khng nh vn


Rừng bị tàn phá là một nguy cơ lớn về nhiều mặt. đây là
vấn đề có tính chất thời sự, sống còn mà cả x hội quan<b>ã</b>
tâm.


- Mở rộng vấn đề: giải thích, chứng minh



+ T¹i sao rõng bị phá là một nguy cơ lớn và nó thể hiện
nh thế nào?


Vì rừng tiềm ẩn bao nhiêu tài nguyên quý báu (chứng
minh)


Rng l lỏ phi duy trỡ s sng trờn trỏi t (chng
minh)


Rừng đem lại sự bình yên cho cuộc sống (chứng minh)
+ Rừng đang bị tàn phá và nguyên nhân của nó


Những vụ cháy rừng, chặt phá


Nguyên nhân vì nhận thức nông cạn, vụ lợi của con
ngời


- Nêu ý nghĩa của viƯc b¶o vƯ rõng


+ Tìm ra giải pháp lâu dài bo v rng


+ Những việc cần phải làm ngay, trách nhiệm của mỗi
ngời.


4 - SGK õy l lập luận bình luận. Sau khi vào đề, bài viết cần
đạt đợc các ý:


- Xác đinh vấn đề cần bình luận
- Nớc sạch là yếu tố duy trì sự sống
- Nhng nguồn nớc sạch lại có hạn



- HiƯn nay ngn nớc sạch ngày càng cạn kiệt và nguy
cơ bị ô nhiÔm


- Cuộc sống đang đứng trớc những nguy cơ lớn, thách thức
lớn


- Khẳng định vấn đề


+ Nhận ra đợc những khó khăn thử thách trớc nguồn
n-ớc sạch bị cạn kiệt là vấn đề đúng đắn.


<i> Mở rộng vấn đề: giải thích + chứng minh</i>


+ T¹i sao cc sèng đang bị đe doạ trớc thực tế nguồn
n-ớc sạch bị cạn kiệt


Con ngi cn cú nc sch duy trì sự sống. Ngời ta có
thể nhịn mặc nhng không thể nhịn uống, nhịn ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

giÕng khoan c¹n kiƯt níc.


 Nguồn nớc sạch cạn kiệt rõ ràng là một cảnh báo, một
nguy cơ đối với cuộc sống con ngi.


- Nêu ý nghĩa tác dụng


+ Bảo vệ nguồn nớc sạch nh bảo vệ nguồn tài nguyên quý
hiếm



+ ý thức trách nhiệm của mỗi ngời.


<b>Bài viết số 2</b>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Bit vit bài văn nghị luận về một t tởng đạo lí gần gũi nhng sâu sắc.
- Khắc phục đợc những sâu sắc ở bài viết số 1


- Làm một trong 5 SGK


<b>Câu cá mùa thu</b>



<i><b>(Thu điếu)</b></i>



<i><b>Nguyễn Khuyến</b></i>
<b>A. Mục tiêu bµi häc</b>


- Cảm nhận đợc vẻ đẹp của cảnh sắc mùa thu và tâm hồn thanh cao của nhân
vật trữ tình (tác giả).


- Thấy đợc sự tinh tế tài hoa trong miêu tả thiên nhiên và bộc lộ tõm trng.
<b>B. phng phỏp </b>


Đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi, thảo luận, gợi tìm.
<b>C. phơng tiện dạy học </b>


SGK + SGV + Bài soạn
<b>D. tiến trình lên líp</b>
1. KiĨm tra bµi cị:



2. Giíi thiƯu bµi míi:


- “Ngun Khuyến nổi nhất trong văn học Việt Nam là về thơ Nôm, mà trong
thơ Nôm của Nguyễn Khuyến, nức danh nhất là ba bài thơ mùa thu: Thu điếu, Thu
<i>ẩm, Thu vịnh. Bài Thu vịnh có thần hơn hết nhng ta phải công nhận bài Thu điếu</i>
là điển hình hơn cả cho mùa thu làng cảnh Việt Nam (ở Bắc Bé)”.


- Đấy là lời của cố thi sĩ xuân Diệu. Để chứng minh cho lời nhận định này,
chúng ta tìm hiểu bài thơ Thu điếu (Câu cá mùa thu).


<b>Hoạt động </b>


<b>của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>I. Đọc - tìm hiểu </b>
<i>1. Tiểu dẫn </i>
(HS đọc SGK)


- PhÇn tiĨu dÉn lu ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

chúng ta nội dung gì? Khuyến thuộc tỉnh Hà Nam sinh ra ở quê ngoại:
Hoàng xá nay là x Yên Trung huyện ý Yên tỉnh<b>ã</b>
Nam Định. Lớn lên, Nguyễn Khuyến về quê nội:
Làng Và (Vi Hạ), x Yên Đổ, huyện Bình Lục, tỉnh<b>ã</b>
Hà Nam. Gia đình Nguyễn Khuyến có truyền
thống nho học. Nhng đến đời cụ thân sinh ra
Nguyễn Khuyến không đỗ đạt chỉ ở nhà dạy học.
Nguyễn Khuyến đỗ đầu cả ba kì thi: Hơng, Hội,
Đình. Ngời ta gọi cụ là Tam Nguyên Yên Đổ. Ông


làm quan 14 năm. Năm 1884, Nguyễn Khuyến cáo
quan về làng, dạy học sống thanh bạch.


Nguyễn Khuyến là ngời có tài năng, cốt cách thanh
cao, chia sẻ đồng cảm với ngời dân ở q hơng ơng
và tấm lịng yêu nớc thầm kín, kiên quyết khơng
hợp tác với chính quyền thực dân Pháp.


- Sáng tác của Nguyễn Khuyến gồm cả chữ Hán và
chữ Nơm, số lợng lớn. Hiện cịn 800 bài gồm thơ,
văn, câu đối nhng chủ yếu là thơ. Thơ Nguyễn
Khuyến thể hiện tình yêu quê hơng, đất nớc, gia
đình, bè bạn, phản ánh cuộc sống thuần hậu, chất
phác, nghèo khổ của nhân dân. Đồng thời tỏ thái độ
châm biếm đả kích tầng lớp thống trị, bọn thực dân
và tay sai phong kiến.


- Đóng góp nổi bật nhất của Nguyễn Khuyến đối
với nền văn học dân tộc là mảng thơ viết về làng
quê, thơ trào phúng và ngôn ngữ thơ Nôm.


<i>2. Văn bản (HS đọc</i>
SGK và phần chú thích)


SGK


- Vị trí và đề tài - Thu Điếu nằm trong chùm thơ thu (3 bài). Cả ba
bài đều có chung một đề tài (Thu Vịnh + Thu điếu,
Thu ẩm).



Viết về mùa thu là đề tài quen thuộc của Thi ca
phơng Đông. Nhà thơ Đỗ Phủ đời Đờng (Trung
Quốc) có tới tám bài. Viết về mùa thu, mỗi thi nhân
đều có cách riêng của mình. Với Nguyễn Khuyến,
làng cảnh Việt Nam nhất là đồng bằng Bắc bộ hiện
lên trong chùm thơ thu rất rõ. Tiêu biu nht l
Thu iu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

vào các ý th¬.


- Nghĩ ra lại thẹn với ơng Đào (Thu Vịnh)
- Tựa gối ôm cần lâu chẳng đợc (Thu Điếu)
- Mất l o không vầy cũng đỏ hoe (Thu ẩm)<b>ã</b>
- Bố cục


+ Bài thơ đợc bố cục
theo cách nào Đề, thực,
luận, kết hay 2 - 4 - 2
hoặc 4 trên 4 dới.


- Lo¹i trừ cách bố cục truyền thống, bài thơ này còn
có bè côc theo 2 - 4 - 2.


- Hai câu đầu: giới thiệu câu cá mùa thu


- Bn cõu tiếp: Cảnh thu ở nông thôn đồng bằng
Bắc bộ.


- 2 câu cuối: Tâm sự tác giả.
Chủ đề



Xác định chủ đề bài thơ


Miêu tả cảnh thu ở đồng bằng Bắc bộ. Đồng thời
bộc lộ tâm sự kín đáo của nhà thơ trớc thời cuộc.
<b>II. Đọc - hiểu</b>


- Nên đọc - hiểu theo
cách nào?


Có hai cách: Một là Đọc - hiểu theo bố cục
Hai là: Đọc - hiểu theo chủ đề


Theo cách nào cũng đợc. Sau đây là cách Đọc
-hiểu theo Chủ đề.


<i>1. C¶nh thu</i>


- Điểm nhìn của nhà
thơ ở đâu? Cảnh thu đợc
miêu tả chi tiết nào?


- Điểm nhìn của nhà thơ từ ao thu lạnh lẽo. Đặc
điểm của vùng quê Bình Lục - Hà Nam, vùng đồng
chiêm trũng nên lắm ao. Nhiều ao, thuyền câu trở
nên bé nhỏ. Từ điểm nhìn ấy, nhà thơ quan sát và
ghi lại:


+ Sãng biÕc gỵn rÊt nhẹ



+ Một chiếc lá vàng rụng theo gió khẽ khàng
+ Nhìn lên thấy trời thu xanh cao, mây lơ lửng
+ Các lối đi vào làng tre mọc xanh tốt xung quanh bờ
- Em có nhận xét gì về


cách miêu tả này?


- Nhà thơ rất tinh tế phát hiện ra màu sắc của mùa
thu ở làng quê. Đó là màu xanh.


Xanh sãng  sãng biÕc


Xanh tre  ngâ tróc quanh co


Xanh trời Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt.
Có một màu vàng đâm ngang của chiếc lá rụng.


Lá vàng trớc gió khẽ đa vèo
- Đến âm thanh cũng rất tĩnh lặng.


Gió khẽ khàng thổi nhẹ nên Sóng biếc theo làn hơi
gợi tí


Đối lại là chiếc lá lìa cành Lá vàng trớc gió khẽ ®a
vÌo” Ngêi trong lµng đi làm nên càng vắng lặng
Khách vắng teo


Cảnh thu hiện lên mang đặc điểm của nông thôn
đồng bằng nhng rất tĩnh lặng.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

thu lµ tâm trạng nh thế
nào?


cảnh Việt Nam. Mét tÊm lßng yêu nớc thầm kín
sâu sắc và m nh liệt nh<b>Ã</b> ng gợi một chút buồn.
- Trong bài thu điếu tác


giả thể hiện nỗi bn.
V× sao Ngun Khun
bn?


- Đ từng làm quan, nh<b>ã</b> ng Nguyễn Khuyến khơng
tìm thấy con đờng “Chí quan trạch dân”, ơng đành
“Cờ đang dở cuộc khơng cịn nớc/ Bạc chửa thôi
canh đ chạy làng”. Ông trở về để giữ cho mình tiết<b>ã</b>
sạch giá trong. Tình cảnh ấy Nguyễn Khuyến làm
sao tránh khỏi nỗi buồn ấy. Ơng khơng mang tài
năng của mình giúp cho dân, cho nớc. Bởi vì làm
quan lúc này chỉ là tay sai. Bi kịch của ngời trí
thức Nho học là ở chỗ này. Nỗi buồn của ông là
điều dễ hiểu.


- Em h y nhận xét về<b>Ã</b>
nỗi buån Êy.


- Nỗi buồn ấy của Nguyễn Khuyến là đáng q. Nó
giúp ơng giữ đợc nhân cách trụ đợc đến ngày nay.
Nỗi buồn ấy đáng để chúng ta ngả mũ nghiêng
mình. Ta mới hiểu vì sao trong bài “Di chúc” có
đoạn ơng dn cỏc con mỡnh:



Việc tống táng lăng nhăng qua quýt
<i> Cúng cho thầy một ít rợu be</i>


<i> Đề vào mấy chữ trong bia </i>


<i>Rng Quan nh Nguyễn cáo về đã lâu” </i>
- So với thu vnh v thu


ẩm, thu điếu có gì giống
và khác nhau.


a. Giống nhau vì đều tả cảnh thu. Bút pháp của
Nguyễn Khuyến đạt tới thống nhất cao ở cả ba bài
thơ thu, đều thể hiện sự gắn bó với quê hng lng
cnh Vit Nam.


+ Đây là hình ảnh của bầu trời:


* Thu vịnh: Trời thu xanh ngắt mấy tàng cao
* Thu điếu: Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
* Thu ẩm: da trời ai nhuộm mà xanh ngắt
+ Gió thu thổi nhẹ nhàng


* Thu vịnh: Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu
* Thu điếu: lá vàng trớc gió khẽ đa vèo
* Thu ẩm: Lng dậu... Nhạt


+ Nớc thu xanh trong mà tĩnh lặng



* Thu vịnh: Sóng biếc trông nh tầng khói phủ
* Thu điếu: Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
* Thu ẩm: Làn ao lóng lánh bóng trăng loe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

+ Thu iu: Ta gối ôm cần lâu chẳng đợc”
+ Thu ẩm: “Mắt l o không vầy cũng đỏ hoe”<b>ã</b>


c. Điểm giống thứ ba là cách sử dụng tiếng Việt đạt
tới trình độ tinh tế, tài hoa.


+ Thu vịnh: “Mấy chùm trớc giậu hoa năm ngoái
Một tiếng trên không ngỗng nớc nào”
Đối nhau hết mức để làm nổi bật cái vơ lí. Trên đời
này làm gì có hoa năm ngối tồn tại đến tận năm
nay. Nỗi buồn choán cả thời gian. Nghe tiếng
ngỗng kêu trên đầu ngỡ là ngỗng nớc nào cũng là
buồn rồi. Nỗi buồn thấm cả không gian, vơ lí mà
hố ra lại có lí.


+ Thu điếu: Con ngời lạc giữa cái mênh mông, vô
định của trời đất, sống trong bầu khơng khí tĩnh
lặng, yên ắng. Một nỗi buồn thầm kín khơng nói
lên lời. Con ngời ấy phải tìm đến cảnh “cày nhàn
câu vắng”. Chắc hẳn có tâm sự riêng rồi.


+ Thu ẩm: Nhân vật trữ tình buồn đến khóc một
mình


“Mắt l o khơng vầy cũng đỏ hoe <b>ó</b>



d. Khác nhau ở điểm nhìn thu của nhân vật trữ tình
<b>IV. Bài tập nâng cao</b>


- So sánh “câu cá mùa
thu” với “uống rợu mùa
thu” và “vịnh cảnh mùa
thu” để tìm ra nét độc
đáo của “câu cá mùa
thu”


Chïm th¬ thu của Nguyễn Khuyến là tiêu biểu cho
thơ Nôm của ông viết về thiên nhiên, làng cảnh và
bộc lộ tâm trạng của mình. Ba bài thơ có những
nét:


a. Giống nhau


- Miêu tả thiên nhiên cảnh vËt thèng nhÊt
- Da trêi:


“Trêi thu xanh ng¾t mÊy tầng cao


(Vịnh mùa thu)
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt


(Mùa thu câu cá)
Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt


(Uống rợu mùa thu)
- Gió thu: se lạnh và hiu h¾t



- Níc trong veo, níc biÕc


b. Khác: ở sự độc đáo của bài Mùa thu câu cá


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

mây lơ lửng, ngõ trúc quanh co, chiếc cần buông,
con cá động. ở các vần thơ: Không phải chỉ giỏi ở từ
vận hiểm hóc mà hay vì kết hợp giữa các từ, với
nghĩa, chữ đến một cách thoải mái đúng chỗ cho
một nghệ sĩ cao tay. Cả bài thơ không non, ép mt
ch no... (Xuõn Diu)


<b>Tiến sĩ giấy</b>



<i><b>Nguyễn Khuyến</b></i>


<b>A. Mục tiêu bài häc</b>


Cảm nhận đợc thái độ châm biếm hạng ngời mang danh khoa bảng mà khơng
có thực chất cũng một.


Thoáng tự trào của tác giả. Đồng thời phần nào ú ph nh nhng k mua
danh.


<b>B. phơng pháp </b>


Đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi, thảo luận, gợi tìm.
<b>C. phơng tiện dạy học </b>


SGK + SGV + Bài soạn


<b>D. tiến trình lên lớp</b>
1. Kiểm tra bài cũ:


2. Vo bài mới:
<b>Hoạt động của GV</b>


<b>và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>I. Đọc - tìm hiểu</b>
<i>1. Tiểu dẫn</i>
(HS đọc SGK)


- Phần tiểu dẫn
trình bày néi dung
g×?


- Giới thiệu hình nộm của tiến sĩ làm bằng giấy có đủ
cờ, biển, lọng xanh, ghế tréo. Đây là đồ chơi quen thuộc
của trẻ em vào dịp tết trung thu (15 - 8 âm lịch). Ngời
đời có ý thức khơi dậy ở trẻ em lịng ham học, phấn đấu
theo con đờng khoa cử.


- Hồn cảnh và mục đích sáng tác bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

mai lại vừa mang tính chất tự trào.
<i>2. Văn bản (HS đọc</i>


SGK vµ chó thÝch)


SGK



a. Bài thơ có bố cục
theo cách nào?


- 4 cặp câu (2/2/2/2)
- 2/4/2


- 4/4


Bài thơ bố côc theo 2/4/2


+ 2 câu đầu: gới thiệu khái quát về ông tiến sĩ giấy
+ 4 câu tiếp: phủ nhận về tình trạng mua quan bán tớc
trong thi cử chọn nhân tài để có những ơng tiến sĩ chỉ
có danh mà khộng có thực chất.


+ 2 câu cịn lại: Một chút tự trào (cời mình)
b. Chủ đề


- Xác định chủ đề
của bài thơ


- Miêu tả ông tiến sĩ giấy giống hệt ông tiến sĩ ở ngoài
đời để phê phán những ông tiến sĩ chỉ có danh mà
khơng có thực chất. Đồng thời cũng cời mình có tài mà
cũng bất lực trớc thời cuộc.


<b>II. §äc -hiĨu</b>


- Đọc hiểu theo bố


cục hay chủ đề


- Theo cách nào cũng đợc, miễn là khắc sâu đợc nội
dung và ý nghĩa của bài thơ. Ta chọn cảnh đọc hiểu
theo bố cục.


<i>1. Giíi thiƯu «ng</i>
<i>tiÕn sÜ giÊy</i>


- Em cã suy nghÜ g×
vỊ hai cđa thơ mở
đầu?


Cũng cờ, cũng biển, cũng cân đai
<i> Cũng gọi ông nghè có kÐm ai”</i>


Cờ, biển, câu đai là vua ban cho ngời đỗ đạt tiến sĩ để
“Vinh quy bái tổ” (vẻ vang trở về lễ bái tổ tiên), nghè là
cách gọi của ngời đỗ tiến sĩ theo cách gọi của nhân
gian. Tất cả rất sang trọng nhng lại gắn liền với từ:
“cũng” và nó xuất hiện tới 4 lần. Bản thân từ cũng
trong văn cảnh này đ gợi ra sự khinh thị, mỉa mai.<b>ã</b>
ông tiến sĩ chỉ là bắt trớc và có ý nghi ngờ cả cái học vị
của tiến sĩ ấy. Nhà thơ đang chỉ cho ta biết hình nộm
ơng tiến sĩ trong tay, ơng tiến sĩ hình nộm này giống y
hệt ơng tiến sĩ ngồi đời. Cách giới thiệu ấy gây ấn tợng
thật và giả đang lẫn lộn. Hai câu thơ đ lộ cái tài châm<b>ã</b>
biếm thâm thuý.


<i>2. Thái độ của nhà</i>


<i>thơ trớc học vị tiến</i>
<i>sĩ ở đời (HS đọc bốn</i>
câu thơ tiếp)


- Nhµ thơ miêu tả
hình nộm ông tiến
sĩ ấy nh thế nào?
- Cách miêu tả Êy


- Những chi tiết: mảnh giấy, nét son, tấm thảm xiêm
áo... Tất cả đều rất giống ông tiến sĩ giấy.


- Cách miêu tả ấy nhằm mục đích làm cho thật giả cứ
lẫn lộn không nhận ra đợc.


- Mảnh giấy  đúng là mảnh giấy làm nên hình nộm
ông tiến sĩ giấy, cũng là tiền đấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nhằm mục đích gì?
Bằng cách nào?


đọc hiểu ý tác giả muốn liên tởng đến quan chủ khảo
chấm bài thi. Bài nào hay là dùng mực son khoanh
tròn ở từng đoạn


“Mảnh giấy”, “nét son” giàu sức gợi và liên tởng. Giả
thật cứ lẫn lộn. Tác giả nửa nh muốn nói ơng tiến sĩ
đang nhởn nhơ ở ngoài đời kia cũng giả nốt. Học vị ấy
cũng chỉ mua bằng tiền. Cách mỉa mai thật kín đáo mà
thâm thuý. Quăng tiền ra để mua học vị, những tiến sĩ


ấy chỉ có danh nhng thực chất chẳng có gì


- Thái độ của nhà
thơ nh thế nào qua
bốn câu thơ miêu tả
ông tiến sĩ giấy?


- Đó là thái độ phủ nhận. Nếu hai câu “Mảnh giấy...
khơi” giàu sức gợi và liên tởng thì hai câu thơ tiếp theo
là lời bình luận thật sắc sảo.


Tấm thân xiêm áo sao mà nhẹ
<i>Cái giá khoa danh ấy mới hời</i>


Nhng t: nh, giá, hời:” thờng đợc sử dụng trong các
cuộc mua bán, trao đổi với nhau bằng quan hệ vật chất.
Chẳng cần nói thêm ta thấy tác giả đ phơi bày cảnh<b>ã</b>
mua bán ở chốn quan trờng. Họ mua danh mua học vị
cốt để sánh xang với đời. Thực chất chỉ là ơng ghè, ơng
tiến sĩ giấy mà thơi.


-Em có nhận xét gì
về thái độ ấy của
nhà thơ.


- Đó là thái độ nhìn thẳng vào sự thật một cách chua
chát. Sự thật ấy là do lịch sử, do cuộc đời. Bản thân tác
giả cũng không thể nào thay đổi đợc.


<i>3. Thái độ tự trào</i>


<i>của tác giả (HS đọc</i>
hai câu cuối của bài
thơ)


- Thái độ tự trào đợc
thể hiện nh thế no?


- Hai câu thơ cuối


“Ghế chéo lọng xanh ngồi bảnh choẻ
<i> Nghĩ rằng đồ thật hoá đồ chơi”</i>


Hai tiếng “nghĩ rằng”, nói đợc bao điều trong tâm trạng
của thi nhân. Mình cũng mũ cao áo thụng, cũng xênh
xang trên đờng hoan lộ, là tiến sĩ hẳn hoi mà cũng
chẳng giúp gì cho đất nớc trong hoàn cảnh quốc gia
hữu sự. Đỗ thật đấy mà cũng chỉ hoá đồ chơi. Nếu sáu
câu thơ đầu gọi là đồ thật nhng giả 100%. Hai câu thơ
cuối thật 100% nhng cũng chẳng làm gì đợc cho đời nên
cũng chỉ là giả, đồ chơi cho trẻ nhỏ. Đau lắm, xót xa
lắm. Liệu ngời đời có hiểu cho nỗi lòng của cụ Tam
Nguyên Yên Đổ không? Ngời đời nhất định sẽ không
hiểu. Một con ngời trớc khi từ gi cõi đời còn dặn các<b>ã</b>
con nhiều. Tất cả mọi điều con cái cụ có thể qn, song
điều này thì khơng thể quên đợc


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Trong hoàn cảnh của đất nớc nh thế, cụ cáo quan về
sống hai mơi năm ở làng quê. Trong lòng mọi ngời,
Nguyễn Khuyến m i m i là tiến sĩ thật.<b>ã</b> <b>ã</b>



- Em cã suy nghÜ g×
vỊ nghƯ tht của
nhà thơ?


- Cỏch s dng ip t cng ở hai câu thơ đầu tạo ra
nhiều sắc thái biểu cảm. ngời đọc tiếp nhận sự khinh
thị, sự mỉa mai và lẫn lộn thật và giả.


- Sự trang trọng của cờ biển, đ biến thái độ mỉa mai<b>ã</b>
nh thế xem ra thi cử chọn nhân tài chẳng còn nghiêm
trọng thiêng liêng nữa.


- Tạo ra sự đối nhau ở bốn câu thơ giữa, cứ từng cặp
hai câu thơ một.


Mảnh giấy làm nên thân giáp bảng
<i> Nét son điểm rõ mặt văn khôi</i>
và Tấm thân xiêm áo sao mà nhẹ
<i> C¸i gi¸ khoa danh Êy míi hêi.</i>


Cách đối này khơng phải tạo ra sự đối lập mà góp phần
cộng hởng làm rõ cái thật và cái giả. Ông tiến sĩ đang
nghêng ngang mũ áo ở ngồi đời kia với cái hình nộm
ơng tiến sĩ chỉ l mt.


- Các từ ngữ nôm na: mảnh giấy, điểm rõ mặt, sao mà
nhẹ, cái giá, ấy mới hời (già một nửa) số từ trong hai
tám tiếng nó làm giảm đi rất nhiều ý vị cao cả, thiêng
liêng của ông tiÕn sÜ.



- Tác giả sử dụng từ “nghĩ rằng” thể hiện tâm sự buồn,
day dứt luôn luôn thờng trực trong tâm trạng Nguyễn
Khuyến. Nếu thay vào đó là “tởng rằng” thì câu thơ
mất nhiều ý vị.


- Nghệ thuật đặc sắc nhất là lấy cái giả (ông tiến sĩ
giấy) để nói về cái thật (ơng tiến sĩ ở ngồi đời), khơng
phải ai trong giới làm thơ cũng có thể có đợc.


<b>III. Củng cố</b> - Bài thơ viết theo lối song quan. Một lối thơ chú trọng
thủ pháp ám chỉ. Ngời làm thơ miêu tả rất sát thực sự
vật này lại gợi cho ngời đọc nghĩ về sự vật khác.
Nguyễn Khuyến đ sử dụng từ ngữ, phép đối trong bài<b>ã</b>
thơ nôm Đờng luật để châm biếm kẻ mang danh mà
khơng có thực chất.


<b>IV. Bµi tËp n©ng</b>
<b>cao</b>


Cùng chủ đề với “Tiến sĩ giấy” cịn có bài: “Cận thuật
dịch thơ chữ Hán):


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

“Vua chèo còn chẳng ra gì


<i> Quan chèo vai nhọ khác chi thằng hề”</i>
Hay: “Một lũ chúng ta đều tuổi tác


<i> áo xiêm luống những thẹn thân già</i>


(Than già)


Hoặc trong bài tự trào có câu:


Nghĩ mình lại gốm cho mình nhỉ
<i> ThÕ cịng bia xanh cịng b¶ng vµng”</i>


Những câu thơ này chúng ta bắt gặp đợc cái nhìn của
nhà thơ với thời cuộc. Với nền nho học đang suy tàn.
Đặc biệt đối với bản thân nhà thơ


+ Víi thêi cc


Nguyễn Khuyến cho thời ơng chứng kiến là “thời loạn”.
Chế độ phong kiến đang trở thành gánh nặng của lịch
sử, không đủ đa dân tộc và đất nớc thoát khỏi cảnh
ngoại xâm và nơ dịch.


+ Víi nỊn nho häc.


HƯ thèng t tëng mµ nhà thơ tôn thờ đ lỗi thời. Nó<b>Ã</b>
không còn vẻ vang nữa. Đúng nh tú Xơng một thời với
Nguyễn Khuyến đ xót xa:<b>Ã</b>


Thôi có làm chi cái chữ nho
<i> Ông nghè, ông cống còng n»m co</i>
<i> Chi b»ng đi học làm thầy phán</i>
<i> Tối rợu sân banh, sáng sữa bò</i>
+ Với bản thân m×nh


Ơng cay đắng cho sự tồn tại vơ vị của bản thân và ln
cảm thấy băn khoăn day dứt vì khơng làm đợc gì hơn


cho đất nớc. Ơng thấy mình cô độc và sợ mọi ngời
khơng hiểu mình, coi thờng mình. Điều ơng có thể làm
đợc là bất hợp tác với kẻ thù dân tộc, lui về quê để giữ
gìn nhân cách cũng để quên đi những dằn vặt. Song
quên mà không quên đợc vì ơng vẫn phải đối mặt với
mọi phức tạp của cuộc đời. Ơng ln buồn và day dứt.
Điều này đ tri phối tồn bộ sáng tác của ơng.<b>ã</b>


<b>§äc thêm:</b>



<b>Khóc Dơng Khuê</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Hot ng </b>


<b>ca GV v HS</b> <b>Ni dung cn t</b>


<b>I. Đọc - tìm hiểu </b>
<i>1. TiÓu dÉn </i>


(HS đọc phần tiu
dn SGK)


- Phần tiểu dẫn trình
bày nội dung g×?


- Giới thiệu về Dơng Khuê (1839 - 1902) ngời làng Vân
Đình, Tổng Phơng Đình, tỉnh Hà Đơng nay là Vân
Đình, huyện ứng Hoà, Hà Tây. Đỗ Tiến sĩ năm 1868,
làm quan đến Tổng đốc Nam Định, Ninh Bình ơng là
bạn thân của Nguyễn Khuyến.



- Nói thêm: Khi làm Tổng đốc Nam Định, ơng đ đứng<b>ã</b>
về phía chủ chiến trong việc “đánh hay hồ với Thực
dân Pháp”. Ơng bị vua Tự Đức chê là “Bất thức thời
vụ” (không hiểu việc đơng thời).


Ông bị giáng chức cho coi việc khẩn hoang. Cuối đời
con đờng hoạn lộ cũng thông đạt. Dơng Khuê còn là
nhà thơ, Thơ Dơng Khuê khác thơ Nguyễn Khuyến.
Thơ ông bộc lộ tự do phóng túng theo chiều hớng l ng<b>ã</b>
mạn.


“N»m khểnh ngâm thơ cho vợ ngủ
<i>Rũ đầu uống rợu với con chơi</i>


- Bài thơ Khóc Dơng Khuê nguyên văn bằng chữ Hán,
tác giả dịch ra chữ Nôm.


- Vn bn
- B cc
(HS c SGK)


- Tìm bố cục bài thơ?


3 đoạn


Đoạn 1: Hai câu đầu: Ngậm ngùi xa xót khi nghe tin
b¹n mÊt.


Đoạn 2: “Nhớ từ thuở” đến “Mừng rằng bác vẫn tinh


thần cha Can”  Gợi lại kỉ niệm của tình bạn tốt đẹp.
Đoạn 3: Cịn lại: Nỗi trống vắng của nhà thơ khi bạn
mất.


- Chó tÝch SGK


b. Chủ đề


Xác định chủ đề của
bài thơ


Bài thơ thể hiện tình cảm vừa xa xót ngậm ngùi, vừa
thiết tha luyến tiếc, đồng thời thể hiện sự trống vắng
cô đơn của Nguyễn Khuyến khi bn mt.


<b>II. Đọc - hiểu </b>
1. Bài thơ là tiếng
khóc chân thành,
thuỷ chung của một
tình bạn gắn bã tha
thiÕt.


- Hai câu đầu thể
hiện sự xúc động nh
thế nào?


- Nhận tin bạn mất, Nguyễn Khuyến vô cùng xúc
động.


+ Hai tiếng Bác Dơng Thể hiện sự gần gũi, gắn bó,


thân thiết.


+ Thôi đ thôi rồi nh<b>Ã</b> một tiếng thở dài buông xuôi
n o ruột. <b>Ã</b>


+ Ni ngậm ngùi xa xót nh chia cả với trời đất “Nớc
mây man mác ngậm ngùi lòng ta”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

tiÕng khãc nh ø nghĐn bëi phơ ©m tắc vô thanh. Nó
lắng xuống ở hai tiÕng “ngËm ngïi” vµ xa xãt trong
lßng ngêi khãc.


Thiên nhiên cũng chia sẽ với con ngời nỗi mất mát.
- Từ câu 3 đến câu


22, tiÕng khãc biĨu
hiƯn nh thÕ nào?


- Nhớ từ thuở... tinh thần cha can


Tiếng khóc nh giải bày làm sống lại kỉ niệm của một
tình bạn thắm thiết:


+ Cựng ng khoa (cựng i thi, cùng đỗ đạt một khố).
+ “Sớm, hơm gắn bó”. Nguyễn Khuyến gọi là “duyên
trời”. Trên đời này không phải ai cũng là bạn thân của
mình.


+ Những lần đi du ngoạn “chơi nơi dặm khách”. Những
nơi xa xôi phong cảnh núi rừng “Tiếng suối reo róc


rách lng đèo”. Cả những tầng cao đón gió, thú vui đàn
ngọt hát hay: “Thú vui con hát lựa chiều cầm xoang”.
+ Khi tiệc rợu “chén quỳnh tơng ăm ắp bầu xuân “đến
nhng buổi bình văn “có khi bàn soạn câu văn/biết bao
đơng bích điển phần trớc sau”.


+ Những tháng, năm làm quan đợc hởng lộc vua ban.
Nguyễn Khuyến cho đó là “phận”, là: “tai ách” “Buổi
d-ơng cửu cùng nhau hoạn nạn”. Làm quan dới thời ấy là
làm tay sai. Vua, quan gì ở thời mất nớc. Câu thơ cũng
ngậm ngùi xa xót của vị đắng. Làm quan mà cả hai
nào có vui gỡ. Hai cõu:


Bác già tôi cùng già rồi
<i>Biết thôi thôi thế thì thôi mới là</i>


Ting khúc bn bc l cả một cái nhìn lành mạnh về
thời cuộc, về phận mình, về sự tính tốn nhầm lẫn để
đờng đi lỡ bớc... Đó là tiếng khóc cao cả của một quan
niệm mới mẻ, khi con ngời đ nếm trải trên đ<b>ã</b> ờng hoạn
lộ. Mấy tiếng “Thơi thế thì thơi” nh một sự bng xi
vì đ chót làm quan mất rồi biết làm sao. Nó chỉ cịn là<b>ã</b>
tiếng thở dài đến ngao ngán. Đó là tiếng khóc mang
cảm hứng nhân sinh của kẻ sĩ bất lực trớc thời cuộc.
- Có những câu thơ


rất cảm động về tình
bạn. Anh (chị) h y<b>ã</b>
chỉ ra và phân tích?



- Muốn đi lại tuổi già thêm nhác
Trớc ba năm gặp bác một lần
Cầm tay hỏi hết xa gần


Mừng rằng bác vÉn tinh th Çn cha can”


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

thật cảm động.
- Từ câu 23 đến hết,


NguyÔn KhuyÕn thĨ
hiƯn néi dung gì
trong bài thơ?


- Thể hiện tình cảm
ấy bằng cách nào?
H y phân tích? <b>·</b>


- NguyÔn KhuyÕn béc lộ tình cảm hÉng hơt, trèng
v¾ng khi mÊt bạn.


+ Nhận tin bạn mất cảm thấy nh mất đi một phần cơ
thể.


Chợt nghe tôi bỗng chân tay rụng rời


Những từ chợt, bỗng diễn tả sự bất ngờ và hẫng hụt
trong tình cảm.


+ Hàng loạt hình ảnh thơ diễn tả sự trống vắng khi
mất bạn.



Rợu ngon không cã b¹n hiỊn


<i>Khơng mua khơng phải khơng tiền khơng mua”</i>
Bốn tiếng khơng diễn tả nỗi lịng cơ đơn, trống vắng.
Chữ nghĩa cứ trùng lặp mà không lấp đầy nỗi cô đơn.


“Câu thơ nghĩ đẵn đo cha viết
<i>Viết đa ai, ai biết mà đa”</i>


Mất bạn hiểu thơ mình rồi. Tìm đâu thấy đợc tri âm.
+ Mợn tích xa để diễn tả lịng mình.


Trần Phồn đời Hậu Hán có ngời bạn là Tử Trĩ. Phồn
dành riêng cho bạn một cái giờng. Bạn đến mời ngồi.
Bạn về lại treo giờng lên. Bá Nha và Chung Tử Kì
cũng là hai ngời bạn tri âm. Chỉ có Chung Tử Kì khi
nghe tiếng đàn của Bá Nha mới hiểu đợc những điều
Bá Nha đang nghĩ. Sau khi Chung Tử Kì mất, Bá Nha
đ đập đàn khơng gảy nữa vì cho rằng từ nay khơng ai<b>ã</b>
cịn hiểu đợc tiếng đàn của mình.


Tõ hai điển tích trên đây đi vào thơ Nguyễn Khuyến
“Giêng kia treo nh÷ng h÷ng hê


<i>Đàn kia gảy những ngẩn ng ting n</i>


Bài thơ khóc bạn chan hoà nớc mắt mà rất ít nói tới
n-ớc mắt. Duy có



+ Hai câu thơ cuối:


Tuổi già hạt lệ nh sơng
<i>Hơi đâu Ðp lÊy hai hµng chøa chan”</i>


Câu thơ nói tới nớc mắt mà thấy rất ít nớc mắt. Vì
Nguyễn Khuyến tình cảm thờng rất kín đáo.


<b>Lun tập về trờng từ vựng</b>


<b>Và quan hệ trái nghĩa</b>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Bit vn dng vo đọc hiểu văn bản và làm văn.
<b>B. phơng pháp </b>


Đọc sáng tạo, trả lời câu hỏi, thảo luận, gợi tìm.
<b>C. phơng tiện dạy học </b>


SGK + SGV + Bài soạn
<b>D. tiến trình lên lớp</b>
1.Kiểm tra bài cũ:


2. Vào bài mới:
<b>Hoạt động </b>


<b>của GV và HS</b> <b>Nội dung cn t</b>


Bài tập 1 SGK a. Phân tích thành hai nhóm
- Trờng từ vựng quân sự:



Bao gồm các từ cung ngựa Trờng nhung. khiêm,
súng, mác, cờ.


- Trờng từ vựng nông nghiệp: ruộng trâu, làng bộ,
cuốc, cày bừa, cấy.


b. Trc trờng từ vựng quân sự, tác giả bài văn tế sử
dụng từ có tính phủ định: “đâu tối” “cha từng ngó” trớc
Trờng từ vựng nơng nghiệp Nguyễn Đình Chiểu lại sử
dụng từ ngữ khẳng định: “chỉ biết”, “ở trong”, “vốn
quan lâm”.


Hai trờng từ vựng đối lập nhau, tác giả nhấn mạnh
những ngời nghĩa sĩ cầm gơm là nông dân chứ khơng
phải là binh lính chun nghiệp. Lịng xót thơng của
tác giả và ngời đọc càng tăng lên. Đó là nghĩa vụ và
trách nhiệm của ngời dân yêu nớc, khơng hề có vai trị
của triều đình nhà Nguyễn.


c. Hai câu thơ của Nguyễn Khuyến
Làm sao bác vội về ngay
<i>Chợt nghe tôi bỗng chân tay rụng rời</i>


Bn t: vi, “ngay”, “chợt”, “bỗng” đều có chung nét
nghĩa đó là sự việc diễn ra nhanh và bất ngờ. Từ đó
khẳng định nỗi đau đớn, thơng tiếc, bất ngờ khi nghe
tin bạn mt.


Bài tập2- SGK a. Những từ in đậm trong mỗi trờng hợp thể hiện quan


hệ trái nghĩa.


b. T trỏi ngha sẽ tạo ra sự đối lập về nội dung mà tác
giả đem đến cho ngời đọc.


- Đây là cảnh chua xót trớc nghịch cảnh của đời thờng:
“Mẹ già ngồi khóc trẻ”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Kiên quyết chiến đấu chết vinh còn hơn sống nhục:
“thà thác mà đặng câu đinh khái”, về theo tổ phụ cũng
vinh. Hơn còn mà hai chữ đầu tây, ở với nam ri rất khổ.
- Tạo ra hình ảnh lẫm liệt của ngời nghĩa sĩ nơng dân
gầy guộc “kẻ đâm ngang ngời chém ngợc làm cho má
tôi, ma nớ hn kinh.


Những câu thơ và văn của bài tËp nµy chia lµm hai
nhãm:


- Nhóm 1 gồm các từ: (thà thác, hơn cịn), (mẹ già, ngồi
khóc trẻ), (sớm d y tối dày), (chẳng đeo sầu, có vui đâu)<b>ã</b>
Nhóm một tạo ra nét nghĩa đối lập.


- Nhãm hai gåm c¸c tõ:


(đoạn nhỏ, đoạn to), (đâm ngang, chém ngợc), (hè trớc,
ó sau), (sống đánh giặc, thác cũng đánh), (sống thờ vua,
thác cũng thờ), (từ trớc đến sau), (hỏi hết xa gần), (tâu
trình sâu nơng).


Nhóm hai ngồi nghĩa đối lập cịn có nghĩa bao qt.


Bài tập3- SGK Viết một đoạn văn có chứa trờng từ vựng.


Thế là hết. Chú tôi là ngời cuối cùng của hơn chục anh,
chị, em đ ra đi. sinh thời, chú tôi vào sống ra chết.<b>ã</b>
Ngời đ từng là trợ lí huyện đội, cùng bộ đội địa ph<b>ã</b> ơng
đánh các bốt và tiêu diệt bọn phản động, hào lí có chức
dịch có tội ác ở q tơi. Chú tơi là ngời hiền lành ăn ở có
trên có dới, trớc, sau và một điều tôi nhớ m i là th<b>ã</b> ơng
con, quý cháu. Chú ra đi để lại một tổn thất lớn cho gia
đình tơi. “Sểnh cha cịn chú”, bây giờ tôi biết trông cậy
vào ai? Công to việc lớn trong nhà, tơi khơng cịn đợc
nghe những lời chỉ bảo, tham gia nữa rồi. Chú đ đi xa,<b>ã</b>
tôi không bao giờ đợc gặp chú nữa. Tôi cứ nén mà nớc
mắt cứ trào ra. Tơi đ khóc một mình trong nhiều đêm<b>ã</b>
thanh vắng. Tơi nghẹn ngào gọi chú. Trong đời tơi, đây
là lần thứ hai tơi khóc nhiều.


<b>Ngun khuyến</b>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Giỳp học sinh hiểu đợc cuộc đời, thời đại và phẩm cách con ngời Nguyễn
Khuyến.


- Nắm đợc thành tựu trong sự nghiệp văn học của nhà thơ.
<b>B. phơng pháp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

SGK + SGV + Bài soạn
<b>D. tiến trình lên lớp</b>
1. Kiểm tra bài cũ:



2. Giới thiệu bài mới:


- Sắp đến ngày trút hơi thở cuối cùng, trong một bài thơ chữ hán và tự dịch “di
chúc”, Nguyễn Khuyến dặn các con mình


Việc tống táng lăng nhăng qua quýt
<i> Cúng cho thầy một ít rợu be</i>


<i> Đề vào mấy chữ trong bia</i>


<i> Rằng: Quan nhà Nguyễn cáo về đã lâu”</i>


- Chẳng biết con cháu cụ có làm theo lời dặn đó khơng? nhng cuộc đời sự nghiệp
của Nguyễn Khuyến đ khắc vào bia lòng của con ng<b>ã</b> ời Việt Nam nhiều thế hệ. Để
thấy rõ con ngời đáng trân trọng ấy, chúng ta tìm hiểu văn bản Nguyễn Khuyến.


<b>Hoạt động của</b>


<b>GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>I. Đọc - hiểu</b>
<i>1. Cuộc đời</i>
(HS đọc SGK)
- H y tóm tắt nét<b>ã</b>
cơ bản về thời đại,
cuộc đời, con ngời
của nhà thơ
Nguyễn Khuyến?



- Nguyễn Khuyến hiệu là Quê Sơn (ngày xa 20 tuổi mới
đội mũ xng tên hiệu) sinh năm 1835, tại quê ngoại Xã
Hoàng Xá (nay là x Yên Trung huyện <b>ã</b> ý Yên, tỉnh Nam
Định. Nhng lớn lên chủ yếu sống ở quê nội là làng Và
(Vị Hạ) huyện Bình Lục, tỉnh Hà Nam. Ơng sinh trởng
trong một gia đình có nhiều ngời đỗ đạt làm quan. Đờng
cơng danh tuy gặp nhiều trắc trở vì nhà nghèo, (cụ thân
sinh chỉ làm nghề dạy học) lại mất sức, Nguyễn Khuyến
đ v<b>ã</b> ợt qua để lên đỉnh vinh quang.


- Năm 1864, (29 tuổi) thi hơng đỗ giải nguyên


- Năm 1871 thi Hội nguyên và Đình nguyên đều đỗ đầu
Do đó ngời ta gọi Nguyễn Khuyến là cụ Tam Nguyên
Yên Đổ (Yên Đổ là làng Và xa). Sau khi đỗ Đình
Ngun, ơng đợc vua Tự Đức đổi tên là Nguyễn Khuyến.
- Khi thực dân Pháp nổ súng xâm lợc nớc ta (1858)
Nguyễn Khuyến 23 tuổi, đang phấn đấu theo con đờng cử
tử.


+ Năm 1862 đến 1867 giặc Pháp đánh chiếm 6 tỉnh
Nam Kì


+ Năm 1882 đến 1883 thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì
+ Tháng 8/1883 thực dân Pháp ép triều Nguyễn kí hiệp
ớc Pa-tơ-nốt nhận ách thống trị trên cả ba kì và áp đặt
chế độ thực dân nửa phong kiến.


- Sau khi thi , Nguyn Khuyn c b nhim:



+ Làm các chức quan ở nội các Huế, Thanh Hoá, Quảng
NgÃi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

khụng nhận. 1884 ơng xin về hu (49 tuổi) với lí do bệnh
đau mắt và về trơng nom, ni mẹ. Ơng sống hai mơi
lăm năm ở làng quê cho đến lúc mất (1909) hởng thọ 75
tuổi.


- Em có nhận xét
gì về cuộc đời và
con ngời Nguyễn
Khuyến?


- Nguyễn Khuyến là một nho sĩ thành công trên con
đ-ờng học vấn và hoạn lộ trong môi trđ-ờng đào tạo của chế
độ phong kiến.


- Ông đạt trên đỉnh vinh quang của danh vọng, cũng là
lúc x hội Việt Nam b<b>ã</b> ớc vào một giai đoạn đầy đau
th-ơng. Chế độ phong kiến đ trở thành gánh nặng của lịch<b>ã</b>
sử, không đủ khả năng đa dân tộc thoát khỏi thảm hoạ
ngoại xâm và nô dịch. Hệ thống t tởng Nho giáo trở nên
lỗi thời, khơng đáp ứng đợc địi hỏi của thời cuộc.


- Nguyễn Khuyến khơng có đủ dũng khí để có mặt trong
cuộc đọ sức với kẻ thù dân tộc nh các chí sĩ trong phong
trào Cần Vơng. Ơng đ cáo quan trở về giữ cho mình tiết<b>ã</b>
sạch, giá trong.


- Tuy nhiên hàng ngày ông vẫn phải đối mặt với sự phức


tạp của cuộc đời. Ơng ln có tâm trạng buồn day dứt.
Điều đáng quý là ông gắn bó với ngời dân ở đất quê
mình.


<i>2. Sự nghiệp văn</i>
<i>học</i>


(HS c SGK)
- Kể tên tác phẩm
của Nguyễn Khuyến


- Ông để lại 800 tác phẩm gồm thơ, câu đối viết bằng
chữ Hán và chữ Nôm đều làm sau khi từ quan về làng.
Đến nay, chúng ta mới giới thiệu đợc 400 tác phẩm.
- Hiện nay cịn khoảng 20 tập văn bản Hán Nơm chép
thơ văn ông mà không rõ ai chép, chép bao giờ và sắp
xếp tuỳ tiện.


- Tác phẩm của ông quy mô nhất là “Thơ văn Nguyễn
Khuyến” và “Nguyễn Khuyến tác phẩm” đều do ngời đời
sau biên soạn.


a. Nội dung thơ văn
Nguyễn Khuyến
(HS đọc SGK)
a1. Tâm sự yêu nớc
u hoài trớc sự đổi
thay của thời cuộc
- Thế nào là tâm
sự u hồi trớc thời


cuộc


- Ngời có lịng u nớc. Song đứng trớc thực trạng đổi
thay của đất nớc không khỏi buồn đau, day dứt, có nhiều
tâm sự về cuộc đời, luôn ln hồi niệm về thời xa.
Nguyễn Khuyến là con ngời nh thế. Ông cay đắng cho sự
tồn tại vơ vị của bản thân và xót xa khi khơng làm đợc
gì hơn cho đất nớc. Vì thế ta nhận ra ở Nguyễn Khuyến
tâm sự yêu nớc u hoài trớc sự đổi thay của thời cuộc.
Tâm sự này chi phối tồn bộ q trình sáng tác dù ơng
viết về bất cứ một đề tài nào.


- Tâm sự yêu nớc u
hoài đợc thể hiện


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

nh thÕ nµo trong
thơ văn Nguyễn
Khuyến?


Vn khụng thc học phù đời loạn
<i>Uổng chút h danh đỗ đại khoa”</i>


(Cận thuật)
- Ơng tự trào (cời mình) về cái danh vị đại khoa ấy “Tiến
sĩ giấy”. Bởi lẽ quá nửa đời “sôi kinh nấu sử” để đi thi
mong đỗ đạt làm quan giúp nớc. Nhng sự thực chỉ là
chuyện phù phiếm khơng giúp đợc gì cho nớc, cho dõn.
ễng h thn cho mỡnh.


Sách vở ích gì cho buổi ấy


<i>áo xiêm luống những thẹn thân già</i>


(Than gi)
ễng nhn ra cái vô nghĩa của cảnh làm quan dới ách đô
hộ, chẳng qua chỉ là vua quan phờng chèo không cú ch
quyn.


Vua chèo còn chẳng ra gì
<i>Quan chèo vai nhọ kh¸c chi th»ng hỊ”</i>


Ơng khơng muốn ngời đời đánh đồng ông với quan nhà
Nguyễn. Trớc khi mất còn dặn con cháu: Đề vào mấy
chữ trong bia.


<i>Rằng: Quan nhà Nguyễn cáo về đã lâu</i>


(Di chúc)
- Ông tự cho mình là khơng gặp bớc, khơng có cái may
mắn nh cha ơng, đành sống theo cách riêng của mình:


“Cờ đang dở cuộc khơng cịn nớc
<i>Bạc chửa thơi canh đã chạy lng</i>


Tự trào)
- Trong lòng ông vẫn khắc khoải nh tiếng chim của con
cuốc qua những vần thơ nhớ nớc thơng nhµ:


“Khắc khoải sầu đong giọng lửng lơ
<i>ấy hồn Thục đế thác bao giờ</i>



<i>Năm canh máu chảy đêm hè vắng</i>
<i>Sáu khắc hồn tan bóng nguyệt mờ</i>
<i>Có phải tiếc xuân mà đứng gọi</i>
<i>Hay là nhớ nớc vẫn nằm mơ</i>
<i>Thâu đêm ròng rã kêu ai đó</i>
<i>Giục khách giang hồ dạ ngẩn ngơ”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

của làng quê ViƯt
Nam


(HS đọc SGK)
- Vì sao Nguyễn
Khuyến là nhà thơ
lớn của làng quê
Việt Nam?


lớn thời gian còn lại của cuộc đời Nguyễn Khuyến sống
và gắn bó với cảnh của q ơng.


- Ơng chia sẻ với ngời dân mọi cay đắng cực khổ.


- Ông làm thơ, viết câu đối thể hiện cảm xúc với cảnh,
với ngời ở làng quê Việt Nam.


- Văn học trớc đó và cả sau ông viết về nông thôn có
nhiều nhng hình ảnh làng quê còn mờ nhạt. Đến
Nguyễn Khuyến hình ảnh nơng thơn Việt Nam mới thực
sự đi vào văn học. Cho nên Nguyễn Khuyến là nhà thơ
của làng quê Việt Nam. Cách đánh giá của nhà thơ
Xuân Diệu “Nhà thơ của làng cảnh Việt Nam” e chừng


cịn có giới hạn.


- Nội dung thơ của
Nguyễn Khuyến về
làng quê Việt Nam
đợc thể hiện nh thế
nào?


- Qua bài thơ: “mùa thu câu cá” gợi lên sự tĩnh lặng của
làng quê sau luỹ tre làng. Cảnh mây nớc tạo nên sự êm
đềm của mùa thu. Điểm vào đó là “Ngõ trúc quanh co
khách vắng teo”. ở “Vịnh mùa thu” ta bắt gặp sự quan
sát tinh tế qua bức tranh thu. Cảnh cũng êm ả với mây
trời, sắc nớc với “Cần trúc lơ phơ”, với gió se lạnh hắt
hiu. Tất cả nh ngủ yên để trăng vào dát lên ánh bạc. ở
“uống rợu mùa thu” ta gặp ngôi nhà cỏ, thấp bé làm cho
ngõ tối đêm sâu lại càng thêm tối. Có “đóm lập loè”. ánh
trăng nh vỡ ra lóng lánh. Những cảnh ấy chỉ thấy ở
vùng quê Việt Nam.


- Những bài thơ miêu tả về cảnh sinh hoạt ở làng quê
+ Đây là cuộc sống vất vả, khốn khã vỊ vËt chÊt ë chèn
quª:


“Sím tra da mi cho qua bữa
<i>Chợ búa trầu, chè chẳng dám mua</i>


(Chốn quê)



D tri ma bụi còn hơi rét
<i>Nếm rợu Trờng Đền đợc mấy ông</i>
<i>Hàng quán ngời về nghe xáo xác</i>
<i>Nợ nần năm hết hỏi lung tung”</i>


(Chợ Đồng)
Biết bao nhiêu sự cảm thông, chia sẻ với ngời nơng dân ở
q mình. Nhà thơ am hiểu, gắn bó để thể hiện tâm
trạng của ngời nông dân:


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<i>Nửa công đứa ở, nửa thuờ bũ</i>


(Chốn quê)
+ Đến những cảnh lụt lội ở quê cũng đi vào thơ ông với
bao nỗi lo lắng thực sù:


“Quai mễ Thanh Liêm đã lở rồi
<i>Vùng ta thôi cũng lụt mà thơi</i>
<i>Gạo năm ba bát cơ cịn kém</i>


<i>Thuế một vài nguyên giáng vẫn đòi”</i>
Lụt lội dẫn đến mất mùa, thóc cao gạo kém mà thuế
quan Tây thì vẫn giáng địi. Ai thấu nỗi khổ này của
ng-ời dân đồng lụt?


+ Sinh hoạt làm lụng của đời thờng ở nông thôn cũng đi
vào thơ Nguyễn Khuyến một cách tự nhiên:


“Trong nhµ rén rịp gói bánh chng
<i>Ngoài cửa bi bô rủ chung thịt</i>



(Cảnh tÕt)
hay:


“Tháng t chơm chớm đã oi nồng
<i>Chim hót lùm xanh tiếng lảnh trong</i>
<i>Con gái chăm tằm lo gió máy</i>


<i>Ngêi giµ phơi thóc chạy cơn dông</i>
<i>Ruộng lầy tham buổi ngời về muộn</i>
<i>Vầng nhật rèm mây ánh vẫn hồng"</i>


(H nht vn iu)
- Tình quê cũng đợc gợi ra rất chân thật đậm đà. Đó là
tình cảm gia đình đầm ấm, tình bạn bè gắn bó thuỷ
chung.


+ Đây là câu đối khóc vợ


“Nhà Chỉu đ nghèo thay, vớ đ<b>ã</b> ợc bà hay lam hay làm,
thắt lng bo que, sắn váy quai cồng, tất tả chân đăm đá
chân chiêu, vì tớ đỡ đần trăm mọi việc.


Bà đi đâu vội mấy, để cho l o vất va vất v<b>ã</b> ởng, búi tóc củ
hành, buông quần lá toạ, gật gù tay đũa chạm tay chén,
cùng ai ngồi kể lể chuyện trăm năm”.


+ Đây là đối đối khóc con:


“Tóc bạc da mồi tiếc con ngời ấy


<i>Bảng vàng bia đá thiệt lắm con ơi!”</i>
+ Tình bạn thắm thiết qua “Khóc Dơng Khuê”


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

“Chợt nghe tơi bỗng chân tay rụng rời”
+ Tình bạn chân thành cởi mở khi Bạn đến chơi nhà


“Đầu trò tiếp khách trầu khơng có
<i>Bác đến chơi đây ta với ta”</i>


+ Tình làng nghĩa xóm thể hiện qua những lời mời chào
khi trong nhà có việc lớn.


Chú Đáo bên làng lên với tớ
<i>Ông Từ xóm chợ lại cùng ta</i>


- Sản vật làng quê tơng cà gia bản cũng đi vào th¬
Ngun Khun.


* Đây là những gì rất đạm bạc trong bữa ăn hàng ngày.
Đó là cải, cà, bầu, mớp. Mặc dù chỉ đợc nhắc tới cũng đủ
thấy Nguyễn Khuyến một vị quan đại khoa mà vẫn
không quên tơng, muối, da, cà.


Em cã suy nghÜ gì
qua những vần thơ
viết về làng quê của
Nguyễn Khuyến?


- Trong văn học trung đại, Nguyễn Khuyến là nhà thơ
số một viết về làng quê Việt Nam. Ơng có đóng gúp


nhiu v mng th ny.


- Thơ viết về làng quê của ông rất chân thành, mộc mạc,
thể hiện cái tình của con ngời gắn bó với quê hơng lam
lũ.


- Thơ viết về đề tài làng quê của Nguyễn Khuyến đã
nhạt dần ớc lệ công thức mà đậm chất hiện thực.


- Em h y lấy ví dụ<b>ã</b>
để làm rừ nhn
nh ca mỡnh?


- Đây là thơ thời Lê Hồng Đức.


Trời muôn trợng thẳm lầu lầu sạch


Đọc lên, ta thấy vất vả nặng nề mà không gây ấn tợng.
- Đến Nguyễn Khuyến.


* Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
* Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao
* Da trời ai nhuộm mà xanh ngắt


So sỏnh thy sự sáng tạo của cụ Tam Nguyên Yên Đổ
a3. Nguyễn Khuyn


là nhà thơ trào
phúng



(HS đọc SGK)
- Nguyễn Khuyến
làm thơ trào phúng
để cời những gì?


- Trớc hết là cời mình, cời cái danh của mình mà khơng
giúp đợc gì cho nớc. Cái cời mang tính tự trào


- Nguyễn Khuyến cời cái nhố nhăng đồi bại đơng thời.


- Néi dung cơ thĨ
cđa tiÕng cêi Êy
nh thÕ nµo?


- Đặc điểm thơ trào phúng của Nguyễn Khuyến là sự
hóm hỉnh, nhẹ nhàng mà sâu cay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

dõn cho nớc. ý thơ tự trào thờng đợm vị chua chát
“Ta cũng chẳng giàu cũng chẳng sang
…...


<i>ThÕ còng bia xanh còng bảng vàng</i>


(Tự trào)
hay


Gh trộo... chi


(Tin s giy)
Nguyn Khuyn cha hề tiếp xúc với Tây học và Tân th


(Sách mới - Sách phản ánh nội dung của khoa học
ph-ơng tây trên hai lĩnh vực tự nhiên và x hội. Sách dịch<b>ã</b>
ra tiếng Trung Quốc). Nguyễn Khuyến không đợc nh
Nguyễn Trờng Tộ, Nguyễn Lộ Trạch đơng thời mà có
nh Nguyễn Trờng Tộ thì cũng không đợc vua nhà
Nguyễn tin dùng. (Nguyễn Trờng Tộ đ dâng lên vua 60<b>ã</b>
bản điều trần nhng không đợc vua Tự Đức chấp nhận).
Bằng nhận thức của mình, ơng đ thấy đ<b>ã</b> ợc sự khủng
hoảng của t tởng và học vấn của đạo Nho. Đây là cái cốt
lõi để có những vần thơ tự trào.


+ Nguyễn Khuyến chế nhạo những hiện tợng nhố nhăng
đơng thời. Đó là cảnh “Hội Tây”. Những trò chơi leo cột
mỡ, liếm chảo, đua thuyền…nhằm tô vẽ cho sự khai
hố, thịnh vợng của bọn thực dân Pháp:


“Kìa hội Thăng Bình tiếng pháp reo
<i>Bao nhiêu cờ kéo với đèn treo</i>


<i>Bµ quan tênh nghếch xem bơi trải</i>
<i>Thằng bé lom khom ghé hát chèo</i>
<i>Cậy sức cây đu nhiều chị nhún</i>
<i>Tham tiền cột mỡ lắm anh leo</i>
<i>Khen ai khéo vẽ trò vui thế</i>


<i>Vui thÕ bao nhiªu nhơc bÊy nhiªu”</i>


Nguyễn Khuyến đ phê phán những ng<b>ã</b> ời tham gia trị
chơi ấy. Đó là những ngời vô ý thức, vô cảm, không thấy
cái nhục của ngời dân nô lệ. Mặt khác tác giả vạch trần


âm mu thâm độc, đểu cáng của thực dân Pháp qua
những trị chơi nhằm hạ thấp, bơi nhục phẩm giá của
con ngời Việt Nam.


b. Nghệ thuật thơ
Nguyễn Khuyến
(HS đọc SGK)
- Trình bày khái


- Ngun Khun sµnh nhÊt lµ thơ Nôm


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

quát nghệ tht


th¬ Ngun


Khun


- Ngơn ngữ tự nhiên, Nguyễn Khuyến đ đ<b>ã</b> a ngôn ngữ
tiếng Việt vào đời sống vào thơ một cách tinh tế, hóm
hỉnh, giàu hình ảnh và biểu cm.


- Sự điêu luyện trong thơ không còn dấu vết nào của thơ
luật gò bó.


- Em h y phân<b>ã</b>
tích qua một vài
câu thơ cụ thể để
chứng minh nghệ
thuật thơ Nguyễn
Khuyến



- T¶ c¶nh nớc lụt:


Bóng thuyền thấp thoáng dờn trên vách
<i>Tiếng sóng long bong vỗ trớc nhà</i>


Con thuyền và tờng vách giúp ta hiểu con thuyền đang
dập dờn bên vách nhà. Nớc lụt ngang vách nhà.


- Nhng cnh ngy thng tht ỏng chỳ ý:
“Trâu già gốc bụi phì hơi nắng
<i>Chó nhỏ bên ao cn ting ngi</i>


Trâu thở thì vẽ nh trông thấy. Chó sủa thì gợi cả không
khí, cảnh vật.


- Khóc Dơng Khuê là bài thơ khóc khi bạn mất


Sut c bi thơ né tránh những từ ngữ vốn để chỉ cái
hiện tng cht, mt, t trn m ch vit:


+ Thôi đ thôi rồi<b>Ã</b>
+ Vội về ngay
+ Bác chẳng ở
+ Lên tiªn


Những câu thơ nh đầm đìa nớc mắt. Nhng chỉ có hai câu
cuối nhà thơ nới tới nớc mắt mà cng rt ớt nc mt:


Tuổi già hạt lệ nh sơng


<i>Hơi đâu ép lấy hai hàng chứa chan</i>


- Nói về tuổi già giữa thời buổi loạn li, không ai có cách nãi
nµy.


“Nớc non man mác về đâu tá
<i>Bè bạn lơ thơ đợc mấy ngời</i>
<i>Đời loạn đi về nh hạc độc</i>


<i>Ti giµ hình bóng tựa mây côi</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Vịnh Sở Khanh.


Làng Nho ngời ấy coi ra vẻ
<i>Bợm xỏ ai ngờ mắc phải tay</i>
Nguyễn Khuyến chê và phê vào bên cạnh:


Rằng hay thì thực là hay


<i>em Nho i x lóo ny khụng a”</i>


V× thÕ míi cã chun tỈng hoa trµ ngµy TÕt. Nguyễn
Khuyến làm bài thơ tạ ngời cho hoa trà.


Tt n ngời cho một chậu trà
<i>Đơng say cịn biết cóc đâu hoa</i>
<i>Da mồi tóc bạc ta già nhỉ?</i>
<i>áo tía đai vàng bỏc ú a?</i>


<i>Ma nhỏ những khinh phờng xỏ lá</i>


<i>Gió to những sợ lúc rơi già</i>


<i>Xem hoa ta ch xem bng mũi</i>
<i>Đếch thấy mùi thơm một tiếng khà”</i>
Chu Mạnh Trinh đọc xong bài thơ vừa thẹn vừa ân hận
<b>III. Củng cố</b> - Nguyễn Khuyến là nhà thơ của thời đại khủng hoảng


toàn diện về ý thức hệ t tởng, đặc biệt Nho giáo, khoa cử
khi thực dân Pháp xâm lợc nớc ta. Ông đ bỏ quan về<b>ã</b>
nhà để giữ trọn nhân cách. Thơ ơng thể hiện lịng u
n-ớc âm thầm, đặc biệt là thể hiện tình cảm với ngời, vi
cnh lng quờ.


- Thơ ấy có nhiều cách tân về thể loại không lẫn với bất
cứ ai. Ngôn ngữ tự nhiên giàu sắc thái biểu cảm.


<b>IV. Bài tập n©ng</b>
<b>cao</b>


- Dựa vào sự
khủng hoảng về t
tởng của thời đại
Nguyễn Khuyến,
h y giải thích tâm<b>ã</b>
sự của nhà thơ qua
các tác phẩm: Tự
<i>trào, Tiến sĩ giấy,</i>
<i>Vịnh mùa thu</i>


- Khi Nguyễn Khuyến đạt tới đỉnh cao của vinh quang


thì cũng là lúc đất nớc bớc vào thời kì đau thơng, tủi
nhục. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn không đủ sức để
đa nớc ta thoát khỏi cảnh ngoại xâm. Hệ t tởng Nho gia
mà Nguyễn Khuyến tôn thờ trở lên lỗi thời. Những môn
đồ của đạo Khổng phải bó tay trớc những địi hỏi của
thời cuộc. Nguyễn Khuyến là một trong những môn đồ
ấy.


+ Bài thơ Vịnh mùa thu gửi gắm đôi chút tâm sự. Một
nỗi buồn của tâm trạng ngời ngắm cảnh.


“MÊy chùm trớc giậu hoa năm ngoái
<i>Một tiếng trên không ngỗng nớc nào</i>


Nỗi buồn choán cả không gian và thời gian. Nhà thơ tự
so sánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

So vi cha ụng, mình cha có gì đáng nói. Mặt khác “thẹn”
khơng phải vì tài thơ cũng khơng phải vì chuyện “Quy
khứ lai từ” mà vì Nguyễn Khuyến có tới 14 năm làm
quan, cịn Đào Tiềm thì hầu nh không một ngày nào.
+ Tiến sĩ giấy và bài Tự trào: Nguyễn Khuyến nhận
mình là ngời vơ dụng, bỏ cuộc giữa chừng, chạy làng.
Nguyễn Khuyến nhận mình là “đồ thật” nhng khơng
làm đợc gì thì chỉ là đồ giả, đồ chi.


<b>Thơng vợ</b>



<i><b>Trần Tế Xơng</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>



- Cm nhận đợc sự đảm đang, chịu thơng, chịu khó của bà Tú và tấm lòng
th-ơng vợ của nhà thơ.


- Thấy đợc sự sáng tạo khi sử dụng hình ảnh, ngụn ng trong bi th Nụm
-ng lut.


<b>B. phơng pháp </b>


Đọc sáng tạo, gợi tìm trả lời câu hỏi, thảo luận
<b>C. phơng tiện dạy học </b>


SGK + SGV + Bài soạn
<b>D. tiến trình lên lớp</b>
1. Kiểm tra bài cị:


2. Giíi thiƯu bµi míi:


Các nhà nho nhất là thi nhân thời xa rất ít viết về ngời vợ của mình. Nếu có
chăng chỉ viết khi các bà đ qua đời. Nguyễn Khuyến làm câu đối khác vợ, Tú Mỗ<b>ã</b>
khóc ngời vợ hiền. Tú xơng dờng nh là trờng hợp loại biệt. Ơng làm thơ lúc bà Tú
cịn sinh thời. Thậm chí viết cả văn tế sống vợ “Thơng vợ” là bài thơ nổi tiếng đợc
nhiều ngời biết đến.


<b>Hoạt động </b>


<b>của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>I. Đọc - tìm hiểu </b>
<i>1. Tiểu dẫn </i>


(HS đọc SGK)


- PhÇn tiĨu dÉn giíi
thiƯu néi dung gì?


- Vài nét về tác giả - Trần Tế Xơng.


+ Nguồn gốc (1870 1907) quê ở Vị Xuyên Mĩ Lộc
-Nam Định nay là phố hàng Nâu thành phố -Nam Định.
+ Tú Xơng chỉ sống 37 năm nhng để lại 150 bài thơ
chủ yếu là thơ Nôm, đủ các thể loại: Thơ luật, thơ lục
bát và văn tế.


+ Thơ Tú Xơng xuất phát từ cái tâm của mình toả ra
hai nhánh trào phúng và trữ tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

một thầy đồ”, lúc âu yếm gọi là “mình”. Bà Tú hiện lên
trong bài Thơng vợ nh thế nào ta tìm hiểu văn bản.
<i>2. Văn bản </i>


(HS đọc SGK và giải
thích từ khó.


SGK


<b>II. Bè cơc cđa văn</b>
<b>bản </b>


a. Vn bn đợc bố
cục nh thế nào theo


thơ Đờng luật


- Văn bản đợc bố cục theo 4/4


+ 4 câu trên: Hình ảnh bà Tú hiện lên rất chịu thơng,
chịu khó, tần tảo đảm đang.


+ 4 câu còn lại: Thái độ của Tú Xơng đối với ngời vợ
của mình.


b. Chủ đề


- Nêu chủ đề của bài
thơ


- Bài thơ miêu tả sự đảm đang, quán xuyến, chịu
th-ơng, chịu khó tần tảo nuôi chồng, nuôi con của bà Tú.
Đồng thời thể hiện thái độ, tình cảm của nhà thơ với
ngời vợ thân yêu của mình.


<b>II. Đọc - hiểu</b>
<i>1. Hình ảnh bà Tú</i>
- Hình ảnh bà Tú đợc
miêu tả qua hình
ảnh, từ ngữ nào?


- Bốn câu thơ “Quanh năm... đị đơng”
Bà Tú hiện lên qua từ ng, hỡnh nh:


+ Quanh năm diễn tả thời gian hết ngày này sang


ngày khác, tháng này sang th¸ng kh¸c.


+ Mom sơng  mơ đất nhơ ra. Nơi neo đậu của thuyền
chài, thuyền buôn chuyến. Đấy cũng là nơi đầu sóng,
ngọn gió mà bà Tú phải trải qua trong việc làm ăn,
buôn bán.


Lựa chọn những chi tiết về thời gian, không gian, Tú
Xơng cốt để ghi nhận công lao vất vả của bà Tú. Đặc
biệt.


+ Nhịp thơ: “Nuôi đủ năm con /với một chồng”


Nhịp đều, diễn tả gánh nặng đôi vai một bên là chồng,
một bên là con. Tú Xơng cảm thấy mình nh bất lực, là
gánh nặng của ngời vợ, ăn bám vợ. Ta càng thấy đợc
sự đảm đang của bà Tú, công lao của bà Tú. Cả đời hi
sinh vì chồng, vì con. Hình ảnh:


“Lặn lội thân cị khi qng vắng
<i>Eo sèo mặt nớc buổi đị đơng” </i>
- Em có nhn xột gỡ


về hai câu thơ này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

Con cò lặn lội bờ sông


<i>Gánh gạo đa chồng tiếng khóc nỉ non</i>
Và Nớc non lận đận một mình



Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Ai làm cho bể kia đầy
<i>Cho ao kia cạn cho gầy cò con</i>


Ln lội thân cị” là hình ảnh đậm nét về nỗi vất vả
mà bà Tú phải trải qua để lo lắng cho giang sơn nhà
chồng, với gánh nặng bảy miệng ăn mà ông chồng
chẳng đỡ đần đợc việc gì. Bà Tú thật đảm đang.
- Tình cảm ca Tỳ


Xơng nh thế nào khi
miêu tả nỗi vất vả
của bà Tú?


- ễng Tỳ nhn thc <b>ó</b> ợc nỗi vất vả và sự đảm đang
quán xuyến của ngời vợ tảo tần. ở thời ấy một đức ông
chồng “dài lng tốn vải” lại tự do phóng túng trong ăn,
chơi mà cảm nhận đợc công lao của ngời vợ cũng là
ng-ời hiếm có.


- Song thực chất đây cũng chỉ là thơng miệng, giúp lời.
Ông Tú cha giúp đợc gì. Dù sao ta cũng trân trọng cái
tình ấy của ơng Tú Vị Xun. Cái tình ấy đ đến lúc<b>ã</b>
bật thành thái độ. Ta tìm hiểu bốn câu còn lại.


- Thái độ của nhà thơ
- Thái độ của nhà thơ
đợc thể hiện nh thế
nào?



- Bằng cách nói của dân gian “Một duyên hai nợ âu
đành phận”. Theo đạo phật vợ chồng có duyên nợ từ
kiếp trớc. Ca dao có câu “Chồng gì anh vợ gì tơi/ chẳng
qua là cái nợ đời đó thơi”


Ba tiếng “âu đành phận” trong thơ Tú Xơng là sự cúi
đầu cam chịu số phận. Đ cam chịu số phận th<b>ã</b> ờng
chịu đựng đến nhẫn nhc.


Năm nắng mời ma dám quảng công


õu ch l cm nhận, những uy nghĩ đơn thuần. Ơng
Tú đ hố thân vào nhân vật bà Tú để an ủi ng<b>ã</b> ời vợ
của mình.


- Thái độ của ơng Tú
đợc miêu tả bằng
cách nào?


- Bằng cách nói dân gian “một duyên hai nợ” Duyên có
một mà nợ lại gấp đơi thành ra nợ nhiều, dun ít “Âu
đành phận” và “dám quản cơng” khơng chỉ là an phận
mà là sự cam chịu đến nhẫn nhục. Đức hi sinh của bà
Tú nói riêng và phụ nữ Việt Nam nói chung qua tiếng
nói hàng ngày đ nâng lên thành ý nghĩa khái quát.<b>ã</b>
Cách nói dân gian đợc đa vào thơ rất tự nhiên: “Năm
nắng mời ma” sự vất vả cứ tăng vọt lên.


- Em cã suy nghĩ gì
về hai câu 5 và 6



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

giang sơn nhỏ của mình? Thật bất cơng và vơ lí. Ngời
phụ nữ ngồi thiên chức làm vợ, làm mẹ, họ phải đợc
đối xử bình đẳng chứ. Có lẽ ơng Tú cũng đ nhìn thấy<b>ã</b>
điều này. Ơng thơng vợ, càng thơng vợ, ông càng nhận
ra sự vô tình đến đểnh đoảng của mình. Đ thấy sự<b>ã</b>
bất công ấy, Tú Xơng không chịu đợc phải bật lên
tiếng chửi.


- Hai câu kết tác giả
chửi thói đời. Nhng
còn chửi ai nữa? Em
cảm nhận nh thế nào?


- Hai câu kết tác giả chửi thói đời “Cha mẹ thói đời...
khơng”. Câu thơ tự nó đ diễn tả hết:<b>ã</b>


+ Thói đời  Đời sống tự nó phơ bày những gì xấu xa.
+ Bạc  mỏng. Cả câu làm nổi bật thói đời bạc bẽo, ít
chú ý tới nhau mà có chú ý cũng rất ít ỏi. Ăn ở bạc cịn
có ý nghĩa là ăn ở đối xử với nhau khơng có hậu, thiếu
thuỷ chung.


Rõ ràng Tú Xơng chửi đời. Đời bao gồm tất cả những
ngời đàn ông nào bạc bẽo đối với vợ con, ít quan tâm,
thiếu trách nhiệm và nhẫn tâm với vợ của mình. Đời
cịn có thể hiểu là cả x hội thực dân nửa phong kiến<b>ã</b>
lúc bấy giờ, x hội đ đè nặng lên cuộc sống của ng<b>ã</b> <b>ã</b> ời
phụ nữ. Nh thế có phần Tú Xơng tự chửi mình. Chửi
mình chính là Tú Xơng biết thơng vợ.



- Anh (chÞ) thÊy Tú
Xơng thơng vợ nh thế
nào?


- Qua bài thơ ta nhật
ra nhân cách của Tú
Xơng ra sao?


Nhn ra sự đảm đang quán xuyến của ngời vợ “Quanh
năm... chồng”


Sự vất vả của vợ mình: “Lặn lội... đơng”


Thấy đợc sự vơ tình của mình cả thói đời đen bạc.
Ơng đ cất lên tiếng chửi “cha mẹ... không” <b>ã</b>


Ngời có lỗi, có khuyến điểm mà nhận ra lỗi lầm của
mình chắc chắn khơng phải là ngời xấu. X hội cũ có<b>ã</b>
thể dành cho ngời đàn ơng những quyền đủ thứ trong
gia đình và ngồi x hội nên tdễ biến những đức ơng<b>ã</b>
chồng trở thành những ơng hồng, ông chúa ngự trị
đối với vợ, con. X hội ấy lại có một ng<b>ã</b> ời nh Tú Xơng
biết công lao của vợ, không chỉ ở một bài mà nhiều
bài.


- “Có một cô gái nuôi một thầy đồ”
- “Con gái nh dũng ly chng k ch.


Đầu sông b i bến đua tài buôn chín bán m<b>Ã</b> ời.


Trong họ ngoài làng vụng lẽ chào rơi nói thợ.


- Viết vào giấy dán ngay lên cột hỏi mẹ mày rằng dốt
hay hay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i>Không hay sao lại đỗ ngay tú tài</i>
<i>Xa nay em vẫn chịu ngài”</i>


đủ thấy Tú xơng là ngời nh thế nào. Đó là ngời khơng
chỉ thơng vợ mà sống chan hồ, cởi mở, ân tình với vợ.
<b>II. Luyện tập </b>


- Qua những bài thơ
đ học, đọc về thơ Tú<b>ã</b>
Xơng h y bàn về tính<b>ã</b>
chất trữ tình trong
thơ ơng.


- Thơ của Tú Xơng xuất phát từ cái tâm mà phát triển
thành hai nhánh: trào phúng và trữ tình. Thực ra
trong thơ Tú Xơng nhiều bài thể hiện trào phúng mà
trữ tình, trữ tình mà trào phúng. Chúng ta chủ yếu
tìm hiểu và bàn tính trữ tình trong thơ Tú Xơng.
+ Đó là nỗi đau trong khắc khoải canh trờng.
Trời không chíp bĨ víi ma ngn


Đêm nảo đêm nao tớ cũng buồn” và:
“Vẳng nghe tiếng ếch bên tai


Giật mình cịn tởng ting ai gi ũ



Phải chăng những câu thơ gợi một nỗi buồn của cả
một thế hệ nhà Nho thất thế lỗi thời đ gieo nỗi thảm,<b>Ã</b>
nỗi sầu vào trong câu thơ. Đó là tâm sự riêng, nỗi đau
riêng của thân phận ngời dân mất nớc. So những câu
thơ này víi bµi “Qc kêu cảm hứng của Nguyễn
Khuyến không có gì xa lạ:


+ Đó là tình bạn đầy thơng nhớ
Ta nhớ ngời xa cách núi sông
Ngời xa có nhớ, nhớ ta kh«ng”


+ Đó là tình gia đình, vợ chồng, cha con
- “Văn tế sống vợ”


- “Ba con lµm lính bố làm quan
Đem chuyện trăm năm trở lại bµn”


+ Trữ tình đến mức tinh tế với đời sống thng.
- i hỏt mt ụ


- Ước gì ta hoá ra da (Tự trào)


Từ những bài thơ, vần thơ này đi sâu bình luận

<b>Đọc thêm:</b>



<b>Vịnh khoa thi hơng</b>



<i><b> Trần Tế Xơng</b></i>
<b>Hoạt động </b>



<b>của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>I. Đọc - tìm hiểu</b>
<i>1. Tiểu dn</i>
(HS c SGK)


- Tiểu dẫn trình bày


- Tiu dn gii thiệu: Vịnh khoa thi Hơng thuộc đề tài
viết về thi cử (13 bài kể cả thơ và phú). Nói thêm về
bài thơ này:


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

néi dung g×? Hơng ở Hà Nội bị cấm không tổ chức. Vì vậy hai trờng
Nam Định và Hà Nội thi chung. Vì vËy míi cã c©u
“Tr-êng Nam thi lÉn víi tr“Tr-êng Hµ”.


<i>2. Văn bản </i>
(HS đọc SGK)
- Chú thích


SGK


a. Bố cục


- Bài thơ cã bè côc
nh thÕ nào? ý mỗi
phần?


Bố cục của thơ Đờng có 3 cách


- 4 cặp câu (Đề - thùc - luËn - kÕt)
- 2 - 4 - 2


- 4 câu trên và 4 câu dới


- Bài thơ này bố cục theo 2 - 4 - 2


+ Hai câu đầu: giới thiệu khoa thi hơng 1897 (Đinh Dậu)
+ 4 câu tiếp: Quang cảnh trờng thi và tiÕng cêi ch©m
biÕm.


+ 2 câu cuối bài: Thái độ xót xa tủi nhục của ngời trí
thức nho học.


b. Chủ đề


- Anh (chị) h y xác<b>ã</b>
định chủ đề bài thơ


- Tác giả miêu tả quang cảnh khoa thi Đinh Dậu
(1897) ở Nam Định làm bật lên tiếng cời châm biếm,
chua chát. Đồng thời thể hiện thái độ xót xa tủi nhục
của ngời trí thức nho học.


<b>II. Đọc - hiểu</b>
<i>1. Hai câu đầu</i>
(HS đọc SGK)
- Hai câu đầu miêu
tả nội dung gì?
- Em có nhận xét gì


về cách miêu tả ấy?


- Hai câu thơ mở đầu: “Nhà nớc ba năm mở một khoa
Trờng Nam thi lẫn với trờng Hà”
Câu thơ nh một thông báo. Khoa thi này do nhà nớc tổ
chức, cứ ba năm một lần thi Hơng để chọn nhân tài.
Đó là thơng lệ. Song nó báo hiệu một cái gì khác trớc.
Một từ “lẫn” khơng chỉ giới thiệu hai trờng Nam Định
và Hà Nội thi chung mà báo hiệu một sự xáo trộn của
việc thi cử, khơng cịn đợc nh trớc nữa. Có nhiều hàm ý
trong từ “lẫn” này. Chẳng cần phải đợi lâu, bốn câu
tiếp miêu tả rất cụ thể.


<i>2. 4 câu tiếp </i>
(HS đọc SGK)
- Bốn câu thơ miêu
tả quang cảnh trờng
thi nh thế nào?
- Em có nhận xét gì
về cách miêu tả này?


- L«i th«i sÜ tư vai ®eo lä


Cách đảo trật tự cú pháp: “Lơi thôi sĩ tử”, “ậm oẹ quan
trờng” kết hợp với các từ giàu hình ảnh: “Lơi thơi, đeo
lọ, rập trời, quét đất” cùng với những từ chỉ về âm
thanh: “ậm oẹ, thét loa” làm cho quang cảnh thi trở
nên nhốn nháo, ô hợp mất đi vẻ trang nghiêm của một
kì thi do quốc gia tổ chức. Hơn thế:



+ SÜ tư th× lôi thôi lếch thếch mất hết vẻ nho nh , th<b>·</b>
sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

loa”. Ngời chịu trách nhiệm tổ chức kì thi và sĩ tử đi
thi thật khơng ra thế nào. Nó phản ánh sự suy vong
của nền học vấn, lỗi thời của đạo Nho.


- Anh (chị) có suy
nghĩ gì về sự có mặt
của quan chánh sứ
và mụ đầm?


- Bốn câu thơ này có
ý nghĩa g×?


- Sự có mặt của vợ chồng quan chánh sứ có thể làm cho
quang cảnh trờng thi có vẻ trang nghiêm. Song hiện
diện của Chính quyền thực dân lúc này càng tăng
thêm sự chua chát. Quyết định số phận của trờng thi
(số phận của các sĩ tử) là một kẻ ngoại bang khơng biết
gì về nho học. Nơi cửa khổng, sân trình là nơi mặc sức,
tự nhiên lê váy của mụ đầm”. “Váy lê quét đất” đối với
“cờ cấm rợp” (còn làm nhục quốc thể) chao ôi thật chua
chát. So với bài thơ khác “Trên ghế bà đầm ngoi đít
vịt/Dới sân ơng cử ngẩng đầu rồng” thì sự nhục nh ấy<b>ã</b>
chỉ là một.


- Bốn câu thơ vạch trần sự nhếch nhác, tuỳ tiện của
khoa cử lúc bấy giờ. Đồng thời ngầm thể hiện nỗi xót
xa chua chát của nhà thơ và ngời đọc. Trớc sự thể này,


thái độ nhà thơ nh thế nào?


<i>3. Thái độ của nhà</i>
<i>thơ </i>


(Học sinh đọc 2 câu
kết SGK)


- Em có suy nghĩ gì
về hai câu kết bài?


- Nhân tài ... níc nhµ”.


Hai câu kết là một câu hỏi. Nhà thơ hỏi “Nhân tài đất
Bắc” tức là hỏi tầng lớp trí thức. Đó là những sĩ tử
đang chăm chăm chạy theo danh vọng. Ông hỏi mà
nh thức tỉnh họ về nỗi nhục mất nớc. Kẻ thù ngoại
bang có mặt ở lễ xớng danh này thì dẫu có đậu Tiến sĩ
ra làm quan cũng là thân phận của tay sai mà thơi.
Đờng cơng danh cịn có ý nghĩa gì? Hai tiếng “ngoảnh
cổ” nh bộc lộ thái độ mạnh mẽ vừa thể hiện một nỗi tủi
nhục. Nhà thơ hỏi ngời cũng chính là hỏi mình. Giọng
thơ dù đay nghiến mà vẫn có cái gì sa xót đến rng rng.
<b>III. Củng cố </b> Cảnh trờng thi nhốn nháo, nhố nhăng làm bất lên
tiếng cời chua chát về tình cảnh đất nớc mất chủ
quyền. Đây cũng là mâu thuẫn nội tại lúc bấy giờ
không thể điều hoà đợc giữa kẻ sĩ muốn thi thố tài
năng với thực tế phi nghĩa của khoa cử học vấn.


<b>LËp luËn ph©n tÝch</b>




<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Hiu c cỏc ni dung chính của lập luận phân tích: Khái niệm, yêu cầu, cỏch
phõn tớch.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Đọc sáng tạo, gợi tìm trả lời câu hỏi, thảo luận
<b>C. phơng tiện dạy học </b>


SGK + SGV + Bài soạn
<b>D. tiến trình lên líp</b>
1. KiĨm tra bµi cị:


2. Giới thiệu bài mới:
<b>Hoạt động</b>


<b>của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>I. Đọc - hiểu</b>
<i>1. Khái niệm</i>
(HS đọc SGK)


- ThÕ nµo là lập luận
phân tích?


Nêu vÝ dơ


- Phân tích là q trình chia tách sự vật, hiện tợng
thành nhiều yếu tố nhỏ để đi sâu vào xem xét một
cách kĩ lỡng nội dung và mối quan hệ bên trong


của hiện tợng và sự vật.


- Ví dụ: Một lời nhận định, một khái niệm, một
văn bản, một truyện ngắn, bài thơ, đoạn văn, một
sự việc, một nhân vật đều là đối tợng của phân
tích.


<i>2. T¸c dơng cđa ph©n</i>
<i>tÝch</i>


- Phân tích để thấy hết giá trị, ý nghĩa của đối
t-ợng cần phân tích.


- Nhờ phân tích ngời ta đánh giá đúng đối tợng.
- Nêu vai trò tác dụng


cđa ph©n tÝch? LÊy vÝ
dơ?


- Nhờ phân tích thấy đợc mối quan hệ của đối tợng
phân tích ở nhiều mặt. Trong đó có quan hệ giữa
nội dung và hình thức.


- Thấy đợc nguyên nhân và kết quả, chính và phụ
- Từ sự phân tích có thể rút ra kết luận về một con
ngời.


Ví dụ: Phân tích nhận định sau:


“Ngun KhuyÕn lµ nhµ thơ của làng quª ViƯt


Nam”


Chúng ta phải tìm mối quan hệ của Nguyễn
Khuyến với làng xóm, q hơng ơng, với cảnh với
ngời. Ta phân tích dẫn chứng trong thơ lm
sỏng t lớ l.


<i>3. Yêu cầu của phân tích</i>
- Nêu yêu cầu của phân
tích


- Cn i sâu vào những phơng tiện cụ thể để xem
xét một cách riêng biệt đối tợng phân tích.


- Ph©n tÝch bao giê cịng g¾n víi tổng hợp, khái
quát.


Ví dụ (SGK)


+ Nc trên trái đất thì nhiều, nhng phần lớn là nớc
mặn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

khai thác nớc ở đầm, ao, hồ và nguồn nớc ngầm.
+ Số nớc ngọt ấy đang bị ô nhiễm bẩn bởi chính
con ngời gây ra. Nguồn nớc sạch ngày càng khan
hiếm.


+ Chớ nghĩ rằng không có dòng suối chảy qua thì
dùng nớc ngầm nhng do sử dụng bất hợp lí và l ng<b>Ã</b>
phí nên nớc ngầm cũng đang bị cạn kiệt dần. (Tây


Nguyên cứ vào mùa khô bà con lại khoan thªm
giÕng).


Từ 4 ý phân tích, tác giả mới đi vào khái quát.
 Nớc ngọt đang ngày càng khan hiếm và để có
n-ớc sạch hợp vệ sinh là rất tốn kém. Vì vậy con ngời
ngày càng phải sử dụng một cách tiết kim ti
nguyờn nc.


<i>4. Cách phân tích</i>


- Th«ng thêng cã mấy
cách phân tích


Cú 5 cỏch phõn tớch sau m SGK đ trình bày <b>ã</b>
+ Phân tích đối tợng trên cùng một bình diện
+ Mơ tả đối tợng ở nhiều góc độ khác nhau
+ Liên hệ đối chiếu giữa các sự vật hiện tợng
+ Chỉ ra nguyên nhân kết quả


+ Cắt nghĩa và bình giá
<b>II. Luyện tập</b>


Câu 1 - SGK


- Đoạn văn nói về đời sống của các nhà khoa học.
Đó là cách xử sự trớc hiện thực. Cách phân tích là:
Phân loại đối tợng trên cùng một bình diện Trc s
tht.



+ Nhà khoa học dũng cảm theo ý mình dù chịu cực
hình


+ Uốn mình theo sự xuyên tạc


Cõu 2 - SGK Ngời viết (cụ Hoài Thanh) đ sử dụng cách liên hệ<b>ã</b>
đối chiếu giữa các sự vật v hin tng


Câu 3 - SGK - Cách phân tích là: Chỉ ra nguyên nhân và kết quả
Câu 4 - SGK - Lª TrÝ ViƠn ® sư dơng cách phân tích: Cắt<b>Ã</b>


nghĩa và bình giá.


<b>Luyện tập về lập luận phân tích</b>



<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Giỳp hc sinh luyện tập kĩ năng lập luận phân tích qua một số đề văn cụ
thể.


- Viết đợc các đoạn văn phân tích về x hội.<b>ã</b>
<b>B. phơng pháp </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

SGK + SGV + Bài soạn
<b>D. tiến trình lên lớp</b>
1. Kiểm tra bài cũ:


2. Gii thiu bi mới:
<b>Hoạt động</b>



<b>của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


Đề 1 - SGK - ở đời ai cũng có tình yêu, tuổi trẻ và nghề
nghiệp. Đó là cái đợc vơ giá của chúng ta. Nhng cái
đó rồi cũng mất đi vì thời gian, vì tuổi tác và cịn
biết bao ngun nhân khác nữa. Điều đáng nói là
chúng ta phải làm nh thế nào để cuộc sống và tình
yêu của ta đẹp m i. Tr<b>ã</b> ớc mắt chúng ta mở ra
nhiều triển vọng tốt đẹp. Làm giàu hay lập thành
tích? hay chạy theo cái phù phiếm. Tình u nào
chẳng địi hỏi sự hi sinh. Có cái mất chuẩn bị cho
cái đợc. Biết bao nhiêu điều đặt ra.


- Đối với tuổi trẻ chúng ta chuẩn bị cho hành trang
bớc vào đời, điều đáng nói là làm giàu về tri thức.
Có tri thức, có sức khoẻ, lại có trí tiến thủ vơn lên,
chúng ta nhất định làm cho cuộc sống của ta thêm
đẹp. Làm đợc điều ấy, ta cũng mất nhiều đấy. Đó
là cơng sức, là trí tuệ, là sự cần cù. Tất cả địi hỏi ở
sự vơn lên khơng mệt mỏi của mi ngi.


Đề 2 - SGK Viết một đoạn văn bàn về tự ti, tự phụ và tự trọng
- Giải thích:


+ ThÕ nµo lµ tù ti
+ ThÕ nµo lµ tù phơ


+ Tự ti khác tự phụ ở chỗ nào?


+ Thế nào là tự trọng. Tự trọng khác tự ti, tự phụ ở


chỗ nào?


- Lm th no sng khụng t ti, tự phụ và biết
tự trọng.


+ BiÕt ngêi, biÕt m×nh
+ Häc những điều hay
+ Giữ gìn nhân cách


Đề 3 - SGK - Viết 1 đoạn văn phân tích mối quan hệ giữa cá
nhân và tập thể.


- Quan niệm thế nào là cuộc sống cá nhân và tập
thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

- Mối quan hệ của cá nhân với tập thể là mèi quan
hƯ nh thÕ nµo?


+ Cá nhân tồn tại đợc là nhờ ghép mình vào tập
thể.


+ Tập thể có đợc là do nhiều cá nhân hợp lại
+ Từng cá nhân thì khơng làm nên sức mạnh
+ Nhiều cá nhân hợp li to nờn sc mnh


Mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể ví nh hạt cát
và sa mạc, giọt nớc và biển cả.


<b>Bài ca ngất ngởng</b>




<i><b>Nguyễn Công Trứ</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>


- Phõn tớch c tõm hn tự do, khoáng đạt cùng thái độ tự tin và phần nào
ngạo đời của Nguyễn Công Trứ.


- Thấy đợc những đặc điểm, thể loại của thơ hát nói
<b>B. phơng pháp </b>


Đọc sáng tạo, gợi tìm trả lời câu hỏi, thảo luận
<b>C. phơng tiện dạy học </b>


SGK + SGV + Bài soạn
<b>D. tiến trình lên lớp</b>
1. Kiểm tra bài cị:


2. Giíi thiƯu bµi míi:


Nguyễn Cơng Trứ và Cao Bá Quát là hai nhà thơ lớn ở thế kỉ thứ XVIII. Có ng
-ời đ so sánh hai ơng nh<b>ã</b> những cây đại thụ nghiêng xuống dịng sơng thi ca. Riêng
Nguyễn Công Trứ, ông sáng tác chủ yếu bằng chữ Nơm. Thể loại a thích của ơng là
hát nói. Trong 61 bài hát nói thì “Bài ca ngất ngởng” là một bài thơ tự thuật đợc
nâng lên thành triết lí sống.


<b>Hoạt động </b>


<b>của GV và HS</b> <b>Nội dung cần đạt</b>


<b>I. Đọc - tìm hiểu</b>
<i>1. Tiểu dẫn</i>


(HS đọc SGK)
- Phần tiểu dẫn trình
bày nội dung gì?


- PhÇn tiĨu dÉn giíi thiƯu vỊ Ngun C«ng Trø


+ Nguồn gốc: Sinh năm 1778 và mất 1859, xuất thân
trong một gia đình Nho học ở làng Uy Viễn huyện Nghi
Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.


+ Quá trình trởng thành: Từ nhỏ cho đến năm 1819 (41
tuổi). Ông sống nghèo khổ. Nhng thời gian này ông
tham gia sinh hoạt, hát ca trù vốn có nguồn gốc ở làng
Cổ Đam gần q ơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

ng-ời có công khai khẩn đất lấn biển ở hai huyện Kim Sơn
(Ninh Bình) và Tiền Hải (Thái Bình). Con đờng làm
quan cũng thăng giáng thất thờng. Có thời gian đợc
thăng tổng Đốc Hải An 1832. Có lúc lại bị giáng xuống
làm lính biên thuỳ ở Quảng Ng i. Hiệu là <b>ã</b> Hi Văn.
- Về sự nghiệp văn chơng: Nguyễn Công Trứ sáng tác
chủ yếu bằng chữ Nôm và theo thể loại hát nói. Một
điệu của ca trù. Nguyễn Cơng Trứ là ngời có cơng đem
đến cho hát nói nội dung phù hợp.


<i>2. Văn bản </i>
HS đọc SGK)
- Giải nghĩa từ khó


SGK



a. Bè cơc


- T×m bè cục và ý
của mỗi đoạn.


Bài thơ chia làm 3 đoạn


+ Đoạn một 6 câu đầu: Giới thiệu tài năng danh vị xÃ
hội của Nguyễn C«ng Trø.


+ Đoạn hai 12 câu tiếp theo. Phong cách sống khác đời,
ngao du giải trí khác ngời, phẩm chất và bản lĩnh trớc
những thăng trầm và thế thái nhân tình.


+ Đoạn ba 1 câu cuối: Khẳng định phong cách sống của
mình.


b. Chủ đề Tác giả tự giới thiệu về tài năng và danh vị x hội cùng<b>ã</b>
với phong cách sống và bản lĩnh trớc sự chìm nổi của
mình. Đồng thời khẳng định phong cách ấy.


<b>II. Đọc - hiểu </b>
<i>1. Sáu câu đầu </i>
HS đọc SGK


- Sáu câu đầu miêu
tả nội dung gì?


<i>- Sỏu cõu đầu: “Vũ trụ nội mạc... Phủ do n Thừa Thiên”</i><b>ã</b>


tác giả tự giới thiệu tài năng, danh vị x hội của mình. <b>ã</b>
+ Mọi việc trong trời đất đều là phận sự của ta “vũ
trụ ... phn s.


+ Đỗ đầu kì thi Hơng 1819 “khi thñ khoa”.


+ Năm 1833 làm tham tán quân vụ. Năm 1841 thăng
tham tán đại thần.


+ Tổng đốc Đông năm 1835 đợc giữ chức Tổng đốc Hải
An (Hải Dơng v Qung Yờn).


+ Năm 1840 - 1841 chỉ huy quân sự ở Tây Nam Bộ
+ Năm 1848 chính thức làm Phủ Do n tỉnh Thừa Thiê<b>Ã</b> n.
Tài năng: Ông tự nhận mình có Tài bộ tức là tài hoa.
Đặc biệt là Tài thao lợc tức có tài về quân sự (tam lợc,
lục thao - sách viết về cách dùng binh).


- Em có suy nghĩ gì
về những lời tự
thuật này?


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

tạo bởi điệp từ, ngắt nhịp câu thơ:


“Khi thủ khoa, khi tham tán, khi Tổng đốc Đông, lúc
bình tây, có khi về”. Tất cả đ diễn đạt một tài năng<b>ã</b>
xuất chúng. Mở đầu là học vị thủ khoa vẻ vang. Tiếp đó
là chức tớc tham tán, tổng đốc Đông, phú do n Thừa<b>ã</b>
Thiên và cả chiến tích “Bình Tây cờ Đại tớng. Khơng
phải ai cũng ý thức đợc tài năng ấy. Phải là ngời có ý


thức đợc mình, tài năng của mình vợt lên trên thiên hạ
mới có cách nói ấy.


- Cách nói ấy thể
hiện thái độ sống
nh thế nào? Em
hiểu thế nàovề hai
chữ ngất ngởng sử
dụng trong bài thơ?


- Cách tự nói về tài năng, danh vị của mình là xuất
phát từ thái độ sống ngất ngởng.


- Ngất ngởng không phải diễn tả một ngời thân hình
cao vợt hẳn xung quanh với t thế ngả nghiêng. Hai
tiếng ngất ngởng nhìn diễn tả một thái độ, một tinh
thần một con ngời biết vợt mình lên trên thiên hạ. Sống
giữa mọi ngời, đi giữa cuộc đời mà dờng nh chỉ biết có
mình. Một con ngời khác đời và bất chấp mọi ngời. Đây
là kiểu ngời thách thức, đối lập với xung quanh.


<i>2. Mêi hai c©u tiÕp</i>
<i>theo</i>


HS đọc SGK


- Tác giả miêu tả
nội dung gì?


- Nh th miờu t mt thái độ sống theo ý chí và sở


thích cá nhân, một phẩm chất vợt lên trên thói tục.
+ Ơng đ giải thốt khỏi những ràng buộc thơng th<b>ã</b> ờng,
những thế lực tinh thần vẫn ngự trị xa nay. Về hu trí,
ngời ta cỡi ngựa, ơng cỡi bị vàng. Về hu, ông thờng lên
chùa mang theo những cô hầu gái. Phan Bội Châu có
thơ Vịnh việc này: “Hà Nh Uy viễn tớng quân thú/Tuý
ủng hồng nhi thợng pháp môn” (Sao có đợc cái thú của
Uy viễn tớng quân/Rợu say đa các cơ gái trẻ lên chùa).
“Kìa núi nọ... ơng ngất ngởng”


- Đợc hay mất, phú quý hay bần hàn, đợc khẳng định
hay bị phủ định trong cuộc sống và trong quan hệ xã
hội, ơng vẫn tỏ ra bình thản, chng oỏi hoi gỡ: c
mt... ụng phong.


+ Ông tự so sánh mình với ngời thái thợng


- Tiu s chứng minh rõ thái độ ấy của ông. Khi làm<b>ã</b>
Đại tớng cũng nh khi bị cách tuột làm lính thú, ông vẫn
“dơng dơng nh ngời thái thợng”. Bởi ông có tài năng và
phẩm chất thực sự.


Em cã suy nghÜ g×
vỊ cách miêu tả ấy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

tụi trỗi dậy trong khi nền văn học đang thủ tiêu nó<b>ã</b>
bằng quan niệm hàng nghìn năm. Chủ nghĩa phi ng .<b>ã</b>
Ơng đ khẳng định mình ở câu kết. <b>ã</b>


<i>3. Câu thơ kết </i>


HS đọc SGK


- Tác giả khẳng
định điều gì?


- Tác giả khẳng định thái độ sống ngất ngởng của mình
sau khi đ khẳng định t<b>ã</b> tởng, vợt lên thói tục và so
sánh với những bậc danh sĩ tài giỏi trong sử sách Trung
Hoa. Ơng cũng là ngời ăn ở có trớc sau: “Nghĩa vua tôi
cho vẹn đạo sơ chung”. Câu thơ kết một lần nữa khẳng
định thái độ sống của một nhân cách cứng cỏi, một tài
năng, một phẩm giá của một danh sĩ nửa đầu thế kỉ
XIX.


- Häc xong bài thơ
này, em h y giải<b>Ã</b>
thích vì sao Nguyễn
Công Trứ biết rằng
việc làm quan là gò
bó, mÊt tù do (vµo
lång) nhng vÉn ra
lµm quan?


Dù sao Nguyễn Cơng Trứ cũng là một mơn đồ của đạo
Khổng. T tởng “trí quan trạch dân” đ thôi thúc ông đi<b>ã</b>
học, đi thi, đỗ đạt ra làm quan lo đời, giúp nớc. Lí tởng
“Tề gia trị quốc bình thiên hạ” ln ln vẫy gọi những
ngời nh Nguyễn Cơng Trứ. Ơng từng nêu chí khí của kẻ
làm trai:



“Đã làm trai sống trong trời đất
<i> Phải có danh gì với núi sơng” </i>


Danh väng víi Ngun Công Trứ phải gắn liền với tài
năng thực sự, danh vọng phải gắn liền với phẩm chất.


Nguyn Cụng Tr, ta thấy có ba điểm đáng quý.
- Tài thao lợc


- B¶n chÊt cøng cái


- Biết lo cho dân về mặt kinh tế, đời sống ổn định.
(Tuy nhiên vì trung thành triệt để của một bề tôi mà
ông đ tham gia đàn áp cuộc khởi nghĩa nơng dân miền<b>ã</b>
núi). Nhìn chung vì lí tởng, tài năng của trang nam nhi,
ơng vẫn ra làm quan.


<b>III. Củng cố</b> - Tác phẩm thể hiện một cách nghệ thuật ý thức về
nhân cách cao thợng, lối sống tự do phóng khống và
đầy trách nhiệm của tác giả đối với cuộc sống. Bằng bài
thơ này, Nguyễn Cơng Trứ muốn nói với ngời đời về một
thái độ sống cần phải phấn đấu, phải hớng tới và đáng
đợc trân trọng.


<b>IV. Bµi tËp n©ng</b>
<b>cao</b>


- Bài ca ngất ngởng là một bài thơ hát nói
Một bài đủ gồm 11 câu, chia làm 3 khổ (trổ)
Trổ đầu  4 câu



Træ giữa 4 câu
Trổ cuối 4 câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

Thơ hát nói ấp ủ ở giọng điệu chứ khơng hẳn ở hình
ảnh đợc miêu tả. Nó rất thích hợp với việc bày tỏ tình
cảm, t tởng và phong cách khoáng đạt, tự do. Vì thế
Nguyễn Cơng Trứ tài hoa, tài tử, xem trọng nhu cầu cá
nhân đ tìm đến thể thơ hát nói này.<b>ã</b>


- Nguyễn Cơng Trứ thể hiện trong bài thơ hát nói này
t tởng của mình. Trổ đầu (4 câu) là “Chí nam nhi”, “nợ
tang bồng” dới chế độ phong kiến. Trên thực tế chỉ là
khao khát h danh lập công đa lại cho ông quyền cao
chức trọng. Nhng ở trổ giữa và những câu dôi ra (từ câu
5 đến câu 16) thể hiện rõ ông không phải là ngời vụ h
danh, vụ quyền cao chức trọng nh phần lớn quan triều
Nguyễn. “Vũ trụ nội mạc phi phận sự” theo quan niệm
của ông là đ sinh ra ở trên đời thì phải có nhiệm vụ<b>ã</b>
đối với đời, khơng thể sống vơ ích, dửng dng, tất cả là
phận sự của mình phải gánh vác, khơng thể “nát với cỏ
cây” mà chẳng để lại sự nghiệp gì?


<b>Chiếu cầu hiền</b>



<b>(Cầu hiền chiếu)</b>



<i><b>Ngô Thì Nhậm</b></i>
<b>A. Mục tiêu bài häc</b>



- Hiểu chủ trơng cầu hiền đúng đắn của vua Quang Trung sau ngày dẹp yên
thù trong giặc ngoài. Từ đó thấy tầm nhìn xa trơng rộng và tấm lịng vì dân vì nớc
của Quang Trung.


- Thấy đợc lối diễn đạt bằng lời lẽ đầy tâm huyết và cách lập luận chặt chẽ có
sức thuyết phục cao của tác gi.


<b>B. phơng pháp </b>


Đọc sáng tạo, gợi tìm trả lời câu hỏi, thảo luận
<b>C. phơng tiện dạy học </b>


SGK + SGV + Bài soạn
<b>D. tiến trình lên lớp</b>
1. KiĨm tra bµi cị:


2. Giíi thiƯu bµi míi:


Lịch sử văn học Trung đại Việt Nam còn để lại nhiều văn bản của các đời vua
viết bằng thể loại chiếu. Đó là Thiên đô chiếu (Chiếu dời đô) của Lí Thái Tổ, Di
<i>chiếu (chiếu để lại trớc khi chết) của Lí Nhân Tơng, Chiếu Cần Vơng của vua Hàm</i>
Nghi. Trong đó ngời ta khơng thể qn Chiếu cầu hiền của vua Quang Trung do
Ngơ Thì Nhậm soạn thảo.


<b>Hoạt động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>I. Đọc - Tìm hiểu</b>
<i>1. Tiu dn </i>
(HS c SGK)



- Phần tiểu dẫn trình
bày nội dung gì?


a. Giới thiệu vài nét về Ngô Thị Nhậm và bài chiếu
cầu hiền.


+ Ngụ Thỡ Nhm sinh 1746 và mất 1802. Ngời làng Tả
Thanh Oai (tức làng Tó) thuộc huyện Thanh Oai tỉnh
Hà Tây. Năm 1775 đỗ Tiến Sĩ (29 tuổi) từng đợc chúa
Trịnh giao cho giữ chức Đốc đồng Trấn Kinh Bắc
(1788).


+ Khi nhà Lê Trịnh sụp đổ, Ngô Thị Nhậm đi theo
phong trào Tây Sơn đợc vua Quang Trung phong làm
Lại bộ Tả thị lang, sau thăng chức binh bộ thợng th, có
nhiều đóng góp cho triều đại Tây Sơn. Nhiều văn kiện,
giấy tờ quan trọng của Tây Sơn do ông soạn thảo.
Chiếu cầu hiền do Ngô Thị Nhậm viết theo lệnh của
Quang Trung.


<i>2. Văn bản</i>
(HS đọc SGK)


a. Hồn cảnh và mục
đích sáng tác.


- Văn bản đợc viết ra
trong hoàn cảnh
nào? nhằm mục đích
gì?



b. “Chiếu cầu hiền” đợc viết vào khoảng 1788 và 1789
khi tập đoàn Lê Trịnh hoàn toàn tan d . Một số sĩ<b>ã</b>
phu, trí thức của triều đại cũ kẻ thì ở ẩn giữ lòng
trung quân của một bề tôi, kẻ thì tự vẫn, ngời thì
hoang mang cha tin vào tân triều. Chiếu cầu hiền ra
đời trong hoàn cảnh ấy. Bài chiếu nhằm mục đích
thuyết phục đội ngũ trí thức trong làng quan lại của
triều đại cũ ra cộng tác với Tây Sơn. Bài chiếu nhằm
thể hiện quan điểm đúng đắn, tấm lòng yêu nớc thơng
dân của ngời đứng đầu đất nớc.


b. Bè cơc


Bµi chiÕu chia làm
mấy phần? Nội dung
của từng phần


- Bài Chiếu chia làm 3 đoạn
- Từ đầu đến Sinh ra ngi hin


Tác giả đa ra mối quan hệ giữa ngời hiền tài và thiên
tử.


- Tip ú n “...Chính sự buổi đầu cho Trẫm”


Thái độ của nho sĩ Bắc Hà trớc việc Nguyễn Huệ đem
quân ra Bắc diệt Trịnh và tấm lòng khiêm nhờng nhng
cơng quyết trong việc cầu hiền.



c. Còn lại, con đờng cầu hiền của Nguyễn Huệ
c. Chủ đề


- Xác định chủ đề
của bài chiếu.


Tác giả khẳng định mối quan hệ ngời hiền tài và thiên
tử nêu rõ tình trạng thái độ của nho sĩ Bắc Hà trớc sự
kiện Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc diệt Trịnh đồng
thời nêu rõ tấm lịng rộng mở đón chào ngời hiền ra
giúp nớc.


<b>III. §äc - hiĨu </b>
<i>1. Mèi quan hÖ của</i>
<i>ngời hiền và thiên tử.</i>


- on mt, tỏc gi t ra vấn đề


+ Mèi quan hƯ gi÷a ngêi hiỊn tài và thiên tử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

(HS c on 1 SGK)
- Tác giả đặt ra vấn
đề gì trong đoạn một.
- Em có nhận xét gì?


sách luận ngữ. Ngời hiền cũng nh sao sáng trên trời.
Sao tất phải chầu về Bắc Thần (chòm sao Bắc đẩu).
Sao Bắc Thần là hình ảnh của thiên tử (nhà vua). Các
quần thần nh các vì sao khác chầu về. Nói một cách
khác ngời hiền tài phải quy thuận về với nhà vua.


+ Ngời hiền vì thế không nên giấu mình ẩn tiếng,
khơng để đời dùng thì khơng đúng với ý trời và phụ
lòng ngời. Phần mở đầu ngắn gọn, cách nói có hình
ảnh, tác giả đ đ<b>ã</b> a ra luận đề mà bất cứ ngời hiền tài
nào cũng không thể phủ nhận đợc. Lời lẽ ý tứ giàu sức
thuyết phục khi tác giả đứng trên quyền lợi của dân
tộc của đất nớc. Đặc biệt dẫn lời của Khổng Tử.


<i>2. Thái độ của nho sĩ</i>
<i>Bắc Hà khi Nguyễn</i>
<i>Huệ đem quân ra</i>
<i>Bắc diệt Trịnh và</i>
<i>tấm lòng của Quang</i>
<i>Trung. (HS đọc đoạn</i>
2 - SGK)


- Đối tợng của bài
Chiếu là ai? Thái độ
của họ nh thế nào?
Tác giả đ đ<b>ã</b> a ra thái
độ ấy bằng cách nào?
Em có nhận xét gì?


- Đối tợng của bài chiếu là các nho sĩ Bắc Hà, quan lại
các cấp kể cả những ngời trong hàng ngũ viên lữ trong
triều Lê - Trịnh.


- Thỏi ca họ lúc ấy đợc tác giả nêu rất rõ.


+ Cố chấp vì một chữ Trung với triều đại cũ mà b i


n.


+ Ngời ở lại triều chính thì im lặng nh những con ngựa
bắt xếp hàng làm nghi trợng.


+ Các quan lại cấp dới thì làm việc cầm chừng
+ Có ngời tự vẫn (ra bể vào sông)


ú l thỏi độ thực tế của nho sĩ Bắc Hà


Tác giả đa ra những sự kiện trên đây bằng cách vừa
lấy ý từ kinh dịch “ngời hiền ở ẩn cố giữ tiết tháo nh
da bò bền” vừa dùng hình ảnh “ngời ở triều dờng
khơng dám nói năng nh hàng trợng m ”. Đối với các<b>ã</b>
quan, ngời giúp việc không mang hết sức mình thì
dùng hình “Đánh mõ giữ cửa” (nh tên gác cổng đánh
mõ cầm canh). Có kẻ tự vẫn vào sơng ra bể. Các sự
việc đa ra đều mang tính ẩn dụ. Tuy khơng nói tên
ng-ời cũng đủ để giới nho sĩ, quan lại Bắc Hà đủ giật
mình nếu cịn trung thành với đất nớc, dân tộc trong
tâm lí của nho sĩ Bắc Hà có một số coi thờng Quang
Trung không biết nghi lễ, chữ thánh hiền, việc dùng
hình ảnh trong tứ th, ngũ kinh có tác động khơng nhỏ.
- Thái độ và tấm


lòng của vua Quang
Trung đợc thể hiện
nh thế nào? Em có
nhận xét gì?



Mong đợi ngời hiền tài: “Trẫm đang ngồi trên mép
chiếu chăm chú lắng nghe sớm hôm mong mỏi. Thế mà
ngời tài cao rộng cha có ai đến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

chăng? Hay là đơng thời loạn lạc họ không thể phụng
sự vơng hầu”. Nhà vua rất khiêm nhờng.


- Nhà vua gi i bầy tâm sự của mình<b>ã</b>
+ Tình hình đất nớc mới đợc tạo lập
+ Kỉ cơng cịn nhiều thiếu sót
+ Lại lo toan chuyện biên ải


+ Dân cha đợc hồi sức, lòng ngời cha đợc thấm nhuần
+ Làm nên nhà lớn không phải chỉ một cây gỗ, xây
dựng nền thái bình khơng chỉ dựa vào mu lợc của kẻ
sĩ.


Những lời lẽ ấy rất chân thành, da diết trong sự chờ
đợi và mong mỏi. Ngời viết cũng nh ngời ban lệnh viết
hoàn toàn xuất phát từ quyền lợi của dân, ý thức trách
nhiệm của chính mình. Một chủ trơng chiến lợc tập
hợp trú thức xây dựng đất nớc.


<i>3. Con đờng cầu hiến</i>
<i>của vua Quang</i>
<i>Trung (HS đọc đoạn</i>
3 - SGK)


- Em h y t×m những<b>Ã</b>
biện pháp cầu hiền


của vua Quang
Trung.


+ Ban chiếu xuống để “Quan liêu lớn nhỏ, dân chúng
trăm họ ai tài năng học thuật, mu hay giúp ích cho đời
đều cho phép đợc dâng th tỏ bày công việc” Lời cầu
hiền mang tính dân chủ.


+ Ngời nói đợc việc hay, bàn nhiều việc tốt thì nên “Bể
dụng”.


+ Kh«ng trách cứ những ngời có lời lẽ không dùng
đ-ợc những ngời viển vông.


+ Cỏc quan c tin c nhng ngời có tài nghệ


+ Với những ngời ở ẩn cho phép đợc dâng th tự cử chớ
nghĩ là “đem ngọc bỏn rao.


+ Thời vận ngày nay là lúc thanh bình chính lúc ngời
hiền gặp hội gió mây.


+ Mc ớch “làm rạng rỡ chốn vơng đình, một lịng
cung kính để cùng hởng phúc tơn vinh, nh vậy tiến cử
có 3 cách, tự mình dây th tỏ bày cơng việc, các quan
tiến cử, dây thứ tự cử.


- Em cã nhận xét gì
về nội dung cầu hiền
của vua Quang Trung?



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Theo em chiÕu cÇu
hiỊn thc thể loại
nào của văn xuôi?


- Đó là thể văn xuôi chính luận.


- Cỏc luận điểm đa
ra là gì? Lập luận ra
sao? có đủ thuyết phục
đối tợng khơng?


- Các luận điểm đa ra lần lợt là:


+ Ngi hiền có mối quan hệ nh thế nào với thiên tử.
+ Thái độ, hành động của văn sĩ, quan lại Bắc Hà nh
thế nào.


+ Thái độ của nhà vua ra làm sao.


+ Nhà vua nêu tình hình đất nớc hiện tại.
+ Cầu hiền bằng nhiều cách.


+ Thành tâm kêu gọi ngời hiền tài.


- Cách lập luận rất chặt chẽ. Lời văn ngắn gọn đủ
thuyết phục vừa đề cao ngời hiền, vừa châm biến, vừa
ràng buộc vừa mở con đờng cho ngời hiền.


- Qua bài chiếu, anh


(chị) h y nhận xét về<b>Ã</b>
vua Quang Trung


- Quang Trung là một vị vua có cái nhìn đúng.


+ Biết trân trọng những kẻ sĩ, ngời hiền, biết hớng họ
vào mục đích xây dựng quốc gia vững mạnh.


- Quang Trung là vị vua hết lịng vì dân vì nớc
+ Lo củng cố cho x tắc, chú ý tới mn dân <b>ã</b>
+ Lo giữ gìn đất nc, chng gic ngoi xõm.


- Quang Trung là vị vua thể hiện t tởng dân chủ tiến
bộ.


+ Phát hiện nhân tài bằng nhiều biện pháp
+ Không phân biệt quan lại hay thứ dân
+ Chân thành bày tỏ tấm lòng m×nh.


<b>III. Củng cố</b> - Bài chiếu cầu hiền thể hiện tầm nhìn xa trơng rộng
của vua Quang Trung trong việc nhận thức vai trò của
ngời hiền tài đối với đất nớc. Cầu hiền gần nh một quy
luật đối với các triều đại mới ra đời.


- Ngơ Thì Nhậm đ nắm đ<b>ã</b> ợc tầm chiến lựơc của vua
Quang Trung và thể hiện một cách xuất sắc t tởng đó
trong một bài chiếu ngắn gọn.


<b>IV. Bµi tËp n©ng</b>
<b>cao</b>



C©u 1 - SGK


- Thiên đơ chiếu (Chiếu dời đơ) - Lí Thái Tổ


- Di chiếu (chiếu để lại trớc khi chết) - Lí Nhân Tơng
- Chiếu Cần Vơng của vua Hàm Nghi


Nói chung nhiều bài chiếu mang nội dung nghị luận
bàn bạc những vấn đề có quan hệ tới vận mệnh quốc
gia.


Câu 2 - SGK - Đoạn một bài chiếu thể hiện lập luận chặt chẽ, có hơ,
ứng, đóng, mở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

* Nh sao trên trời
* Chầu về Bắc thần


* Ngời hiền tài phải do Thiên tử sử dụng


* Nếu không khác nào sao trên trời không quay về Bắc
trái với ý trêi.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×