Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

He noi tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.03 MB, 53 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngihngdn:PGS.TSLờNguyờnNgt</b>


<b>Ngithchin:LờVnTrng</b>


<b>Lớp</b> <b>ưưưưư:ưCaoưhọcưK19ư</b><b>ưSinhưhọc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>ưMởưđầu</b>



hệ nội tiết



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

hƯ néi tiÕt



<b>I.ưNhữngưvấnưđềưchungưvềưhệưnộiưtiết</b>



<i><b>VÝ dơ:</b></i>



<i><b>+ Tun gian n·o n»m trên bề mặt hạch nÃo của sâu bọ tiết ra một </b></i>
<i><b>chất, chất này lại thúc đẩy tuyến tr ớc ngực tiết ra Erdison có bản </b></i>
<i><b>chất là lipit có tác dụng trong quá trình lột xác.</b></i>


<i><b>+ Tuyến corpora allata ở côn trùng tiết ra juvenil thúc đẩy sự lột </b></i>
<i><b>x¸c.</b></i>


<i><b>+ </b><b>ở</b><b> b ớm cái của tằm có Feromon bombicon và b ớm cái sâu róm có </b></i>
<i><b>giplur nhằm quyến rũ b ớm đực.</b></i>


<b>1.1.ưCấuưtạoưchung,ưđịnhưnghĩa</b>



<b>1.1.1.ưHệưnộiưtiếtưởưđộngưvậtưbậcưthấp</b>



Trong quá trình phát triển, cấu tạo và chức năng của hệ nội tiết ở


động vật bậc thấp cịn ch a hồn chỉnh, chỉ có một vài tuyến ở sâu bọ
và côn trùng, chất tiết chủ yếu là các pheromon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>+ Kiến tiết ra Feromon đánh dấu đ ờng đi tìm mồi và báo động khi </b></i>
<i><b>gặp nguy hiểm.</b></i>


<i><b>+ Ong thợ đánh dấu đ ờng đi bằng Feromon geranion. Ong chúa </b></i>
<i><b>tiết ra axit 9-xetodecanic nhằm ức chế quá trình phát triển buồng </b></i>
<i><b>trứng của ong thợ và quyến rũ ong đực khi giao phối.</b></i>


<i><b>+ Mối chúa, mối đực và mối lính đều tiết ra những Feromon đặc tr </b></i>
<i><b>ng nhằm ngăn cản không cho mối thợ biến hố thành mối chúa, </b></i>
<i><b>mối đực và mối lính mới.</b></i>


<b>1.1.2.ưHệưnộiưtiếtưởưđộngưvậtưbậcưcao</b>



- Đây là hệ thống tuyến trong cơ thê ng ời và động vật bậc cao. Chúng
đ ợc hình thành từ các tế bào tuyến điển hình, một phần nhỏ từ các tế
bào thần kinh tiết.


- Mét hÖ thống mao mạch phân bố trong tuyến, tiếp xúc với các tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Nh vy, tuyn nội tiết là tuyến khơng có ống dẫn. Chất tiết mang </b></i>
<i><b>tính chất đặc hiệu và có hoạt tính sinh học cao, đ ợc đổ trực tiếp </b></i>
<i><b>vào máu qua hệ thống mao mạch. Ng ời ta gi cht tit ca tuyn </b></i>
<i><b>l hormone.</b></i>


<b>ngvtbccaovcbitlngi,hthngnititcúcu</b>


<b>tạoưhoànưchỉnhưvàưbaoưgồmưcácưtuyếnưsau:</b>



<b>-Tuyntựng(chtntigiaionuth)</b>
<b>-Tuynyờn(tuynhnóo)</b>


<b>-ưTuyếnưgiáp</b>


<b>-ưTuyếnưcậnưgiáp</b>


<b>-ưTuyếnưứcư(tuyếnưthymus)</b>
<b>-ưTuyếnưtuỵ</b>


<b>-Tuynthngthn</b>
<b>-Tuynsinhdcc</b>
<b>-Tuynsinhdccỏi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

1. Tuyến tùng (epiphyse)
2. Tuyến yên (hypophyse)
3. Tuyến giáp (thyroide)
4. Tuyến ức (thymus)
5. Tuyến th ợng thận


(surrenales)


6. Tuyến tuỵ (pancreas)
7. Buång trøng


8. Tinh hoµn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1. Vùng d ới đồi; 2.
Tuyến yên; 3. Tuyến


tùng; 4. Tuyến giáp;
5. Tuyến cận giáp; 6.
Tuyến ức; 7. Tuyến
trên thận; 8. Tuyến
tuỵ; 9. Tinh hon; 10.
Bung trng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1.2.ưCácưhormoneưvàưtácưdụngưcủaưchúng</b>



<i><b>1.2.1. Các hormone</b></i>


- Trong cơ thể, một số hormone tiết ra đã ở dạng hồn chỉnh về cấu
trúc hố học, một số th ờng trải qua các giai đoạn tiền hormone nh :


Preproinsulin Proinsulin Insulin


Preproparathormon Proparathormon Parathormon
Proglucagon Glucagon


Procalcitonin Calcitonin


- Dựa vào bản chất cua hormone ng ời ta chia thành 2 nhóm:


+ Các hormone có bản chất lipit nh cortison, testosteron, oestrogen.
+ C¸c hormone cã bản chất là protein, gồm có:


Hormone là các axit amin nh : adrenalin, noradrenalin.


Hormone là các chuỗi peptit ngắn nh oxytoxin, vasopressin.
Hormone là các chuỗi polypeptit nh insulin và glucagon của


tuyến tuỵ.


Hormone là một protein nh STH của tuyến yên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>1.2.2. Tác dụng của hormone</b></i>


<b>*­</b><i><b>T¸c dơng chung</b></i>


- Các hormone do quá trình sinh tổng hợp tạo ra.


- Các hormone sinh ra đổ trực tiếp vào máu nh ng chỉ có
tác dụng đặc hiệu với một cơ quan, một chức năng hay một quá
trình sinh học nhất định trong cơ thể.


- Các hormone tác dụng thông qua hệ enzym nh một chất
xúc tác của phản ứng sinh học nh ng không tham gia trực tiếp
vào các phản ứng đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>* <b>T¸c dơng sinh lý chÝnh:</b></i>


- Hormone tham gia điều hoà quá trình sinh tr ởng và phát
triển của cơ thể nh hormone kÝch thÝch sù ph¸t triĨn STH,


hormone kích thích tuyến giáp (TSH) của tuyến yên và
hormone thyroxin cđa tun gi¸p.


- Hormone tham gia vào quá trình trao đổi chất và năng l
ợng nh : hormone kích thích sự phát triển (STH) của tuyến yên,
Thyroxin, glucocorticoit, insulin, glucagon, parathormon.



- Hormone tham gia điều hoà sự cân bằng nội mô của dịch
nội và ngoại bào nh vasopressin (ADH), kÝch tè tun trªn thËn
(ACTH) cđa tun yªn...


- Hormone tham gia sự điều tiết sự thích nghi của cơ thể
với m«i tr êng nh thyroxin, adrenali, noradrenalin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>1.3.ưCơưchếưtácưdụngưcủaưhormone</b>



- Cỏc hormone c tit ra t cỏc tế bào tuyến nội tiết theo máu tác
dụng lên tế bào đích, ở tế bào đích th ờng có 3 giai đoạn kế tiếp
nhau xảy ra nh sau:


+ Hormone đ ợc nhận biết bởi một thụ cảm thể (Receptor)
đặc hiệu trên màng tế bào đích hay của nhân tế bào.


+ Phức hợp hormone thụ cảm thể vừa hình thành đ ợc kết
hợp với một c¬ chÕ sinh tÝn hiƯu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>1.4.ưPhươngưphápưnghiênưcứu</b>



- Ph ơng pháp lâm sàng: nghiên cứu sự rối loạn chức năng do
các tuyÕn néi tiÕt g©y ra.


- Ph ơng pháp cắt bỏ: cắt bỏ hẳn một tuyến nào đó rồi theo
dõi sự thay đổi về chức năng của cơ thể.


- Ph ơng pháp ghép: ghép thêm những tuyến mới rồi theo dõi
sự thay đổi chức năng của cơ thể.



- Trong lâm sàng ng ời ta còn tiêm trực tiếp hormone cho
bệnh nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

hệ nội tiết


<b>II.ưCácưtuyếnưnộiưtiếtưchính</b>



<b>1.ưTuyếnưtùng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>1.2.</b></i> <i><b>Nguồn gốc:</b></i> có liên quan đến cơ quan đỉnh (mắt đỉnh) của một
số cá và bò sát. ở cá miệng tròn tuyến tùng còn giữ ở mức độ mắt, l
ỡng c không đuôi bị tiêu giảm d ới lớp da đầu.


<i><b>1.3. Cấu tạo:</b></i> ở ng ời, tuyến tùng có hình quả thơng nhỏ, nặng khoảng
0,2g có cấu tạo gồm tế bào tùng, tế bào thần kinh đệm xếp thành dây
xen kẽ với các vi mạch.


<i><b>1.4. Chức năng:</b></i> tuyến tùng tiết melatonin có chức năng điều
khiển hoạt động của tuyến giáp, tuyến sinh dục và có ảnh h ởng đến
những thay đổi về điện não đồ.


<i><b>1.5. Rèi lo¹n tuyÕn tïng:</b></i>


- Ưu năng tuyến tùng ở trẻ em gây nên hiện t ợng chín sinh dơc
tr íc ti.


- Tuyến tùng có thể bị vơi hố, u (th ờng là ác tính) với một số
biểu hiện th ờng gặp: tăng áp lực dịch não tuỷ, rối loạn vận động não
cầu, đái tháo nhạt, suy tuyến n...


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>2.­Tun­yªn</b>



<i><b>2.1. Vị trí:</b></i> tuyến n nhỏ nằm trong hố yên của x ơng b ớm ở nền
(đáy) sọ não và có liên quan mật thiết với vùng d ới đồi


(hypothalamus).


<i><b>2.2. Nguồn gốc</b>:</i> thuỳ tr ớc và thuỳ giữa phát triển từ túi Rathke có
tổ chức tuyến điển hình. Thuỳ sau hình thành từ lá phơi ngồi gồm
những tế bào thần kinh v thn kinh m.


<i><b>2.3. Cấu tạo</b>:</i> tuyến yên đ ợc chia làm ba thuỳ: thuỳ tr ớc, thuỳ
giữa vµ thuú sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17></div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>a. Th tr íc tun yªn</b></i>


Thuỳ tr ớc tuyến n tiết ra các hormone có tác động đến sự trao đổi
protein, gluxit, lipit, sự sinh tr ởng của cơ thể và tác động đến chức
năng của nhiều tuyến nội tiết.


- Kích tố phát triển STH (somato Trophin Hormon): thúc đẩy sự
phát triển của cơ thể động vật. STH tác dụng chủ yếu vào sự phát
triển sụn liên hợp, tăng sinh về khối l ợng và phát triển về thể tích
của hệ thống x ơng. STH có tác dụng phối hợp với Thyroxin của
tuyến giáp (hormon tuyến sinh dục kìm hãm STH).


- KÝch tè tuyÕn giáp TSH (Thyroid Stimalating Hormone: có chức
năng chính là kích thích tuyến giáp, nếu cắt bỏ tuyến yên thì tuyến
giáp cũng teo lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Kích tố tuyến trên thận ACTH (Adrenocorticotrophic hormone): có


chức năng là kích thích phần vỏ tuyến trên thận, cắt bỏ tuyến yên gây
teo phần vỏ tuyến trên thận, làm tăng tiÕt hormone vá tun. ACTH
cịng tham gia chun ho¸ gluxit, lipit, protein, n ớc và muối khoáng.
Khi giảm tiết ACTH thuỳ tr ớc tuyến yên gây bệnh Addison, tăng tiÕt
ACTH, g©y bƯnh Cushing.


- KÝch tè nang trøng FSH (Follicule Stimulating Hormone):


ở nữ giới và động vật cái gây kích thích sự phát triển của nang trứng
và kích thích nang trứng tiết ra oestrogen, tác dụng này kết hợp với
LH (kích tố thể vàng).


ở nam giới và động vật đực, kích thích sự phát triển của ống sinh
tinh, tăng trọng l ợng tinh hồn, duy trì sự sinh tinh trùng nh ng khơng
kích thích làm tăng tiết hormone sinh dục đực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- KÝch tè thĨ vµng LH (Luteinising Hormone)


ở nữ giới và động vật cái: Lh cùng với FSH kích thích sự phát triển
nang trứng và thúc đẩy sự phát triển của bao noãn de Graaf và làm
rụng trứng. LH cịn có tác dụng duy trì thể vàng khi trứng đ ợc thụ
tinh, làm tăng tiết oestrogen (cùng với FSH). LH kích thích thể vàng
gây tăng tiết progesteron.


ở nam giới và động vật đực, nó kích thích sự phát triển ống sinh tinh
và dinh d ỡng tinh hồn, LH kích thích các tế bào kẽ tuyến (tế bào
Leydig) phát triển, làm tăng tiết testosteron.


- KÝch tè tiÕt s÷a (Prolactin): kích thích sự phát triển của tuyến vú
và làm tăng tiết sữa. ở nam giới, hormone có tác dơng kÝch thÝch sù


ph¸t triĨn tun tiỊn liƯt.


hƯ néi tiết



<i><b>b. Thuỳ giữa tuyến yên</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Thuỳ giữa bài tiết một hormone là kích hắc tố (MSH)


+ động vật có x ơng sống bậc thấp nh cá, l ỡng c , bị sát thì MSH
có tác dụng kích thích sự phát triển tế bào hắc tố non thành tế bào
hắc tố tr ởng thành rồi kích thích tế bào này tổng hợp sắc tố
(melanine) và phân bố đều sắc tố trên bề mặt da khiến cho da th ờng
có màu tối, thích nghi với mơi tr ờng.


+ ở động vật có vú bậc cao và ng ời tuy MSH khơng có tác dụng rõ
ràng nh ng khi nh ợc năng tuyến yên ở ng ời thì MSH giảm và da trở
nên nhợt nhạt.


<i><b>c. Thuú sau tuyÕn yªn</b></i>


- Còn gọi là thuỳ thần kinh, là nơi tích trữ và giải phóng hai hormone
do các neuron tiÕt cña hypothamus dÉn xuèng: vasopressin và
oxytocin.


+ Vasopressin (ADH): có tác dụng chđ u lµ chèng bµi xt n íc tiĨu,


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23></div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

u năng tuyến yên tr ớc
tuổi dậy thì gây bệnh
khổng lồ.



u năng sau tuổi dậy thì
gây bệnh to đầu ngãn


Nh ợc năng tr ớc tuổi dậy
thì gây bệnh lùn nh ng cơ
thể cân i.


Nh ợc năng sau tuổi dậy
thì gây bệnh Simmond,
rối loạn sinh dục


hệ nội tiết



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>3.ưTuyếnưgiáp</b>


<i><b>3.1. Vị trí:</b></i> - Tuyến giáp đ ỵc t×m thÊy ë cỉ, ngay bªn d íi møc
ngang cđa khí quản, nằm tr ớc sụn giáp gồm hai thuỳ bên và một eo
thắt ở giữa. Hai thuỳ nằm ngang phía tr ớc và ở hai bên của khí quản
khi nó đi xuống phía tr ớc cổ, ở ng ời tr ởng thành tuyến nặng khoảng
25g.


<i><b>3.2. Cu tạo</b>:</i> tuyến giáp nằm trong một bao gắn chặt vào sụn giáp,
trong bao có nhiều nang tuyến, đây là đơn vị chức năng của tuyến.
Xung quanh nang là lớp tế bào nang tuyến, bên trong có chất keo.
Chất keo có chứa thyroglobulin là một glycoprotein. Tế bào nang
tuyến bình th ờng có hình dẹp, khi tuyến hoạt động các tế bào căng
to làm lòng nang hẹp lại, chất keo đ ợc đẩy ra ngoài qua các lỗ nhỏ.
Xung quanh nang là các tế bào cạnh nang nằm trong tổ chức liên
kết (còn gọi là tế bào C).



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>3.3. Chức năng của tuyến giáp</b></i>


- Tuyến giáp sản xuất ra 2 hormone chÝnh lµ: Thyroxin do tÕ bµo
nang tuyÕn tiÕt ra vµ calcitonin do tÕ bµo C tiÕt ra.


+ Thyroxin gåm Thyroxin (T4) vµ Triiodthyroxin (T3). Tác dụng
của hai loài này là chuyển hoá iod, phát triển cơ thể, tham gia điều
hoà thần kinh thực vật, tăng khả năng h ng phấn của hệ thần kinh.


+ Calcitonin có tác dụng làm giảm calci và phosphat máu.


<i><b>3.4. Rối loạn tuyến giáp</b></i>


- Tr ờng hợp u năng tuyến: ở tuổi ch a tr ởng thành, con vật lớn
nhanh và tăng chuyển hoá về mọi mặt, chuyển hoá cơ sở tăng 50
– 100%, nitơ niệu tăng, giảm dự trữ lipit và gluxit, tim đập mạnh,
thần kinh tăng h ng phấn, dễ xúc động, khó ngủ.


ở tuổi tr ởng thành, tuy khơng làm tăng tr ởng kích th ớc nh ng hoạt
động thần kinh và chuyển hoá tăng mạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Tr ờng hợp nh ợc năng tuyến: tr ớc tuổi tr ởng thành, làm ngừng sự
phát triển của cơ thể, các chi ngắn, đầu to, thân nhiệt và hoạt động
thần kinh giảm sút, không tr ởng thành sinh dục.


Nếu tiếp tục nh ợc năng ở tuổi tr ởng thành thì phát sinh chứng b ớu
cổ địa ph ơng do thiếu Iốt, tuyến giáp nở to, kèm theo là bệnh phù
niêm dịch và bệnh đần do thiếu enzym chuyển hóa phenilalanin
hay bệnh đần độn, trí tuệ kém phát triển, cơ thể không phát triển,
không tr ởng thành sinh dục.



<i><b>3.5. Quan hệ với tuyến yên</b></i><b>ư</b>


- Tuyến giáp nằm d íi sù kiĨm so¸t cđa tun yªn. Khi tun yên
sản xuất TSH, nó làm tăng thêm l ợng hormone tuyến giáp đ ợc
phóng thích khái tun. Sè l ỵng TSH mà tuyến sản xuất tăng lên
nếu số l ợng Thyroxin đang l u thông trong hệ thống giảm xuống và


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>4.ưTuyếnưcậnưgiáp</b>


<i><b>4.1. Vị trí:</b></i> tuyến cận
giáp là một tuyến nhỏ
nặng không quá 0,5g
gồm 4 tuyến nhá n»m
ë hai cùc trên và d ới
của hai thuỳ tuyến
giáp.


<i><b>4.2. Cấu tạo</b><b>:</b></i> tuyến
cân giáp đ ợc cấu tạo
từ hai loại tế bào là tế
bào chính và tế bào a
axit.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>4.3. Chức năng tun cËn gi¸p:</b></i>


- Tế bào chính tiết parathormon làm tăng axit huyết và giảm
phosphat huyết, nó tác dụng qua ruột làm tăng hấp thụ canxi ở ruột,
cùng với vitamin D3 tác dụng lên x ơng qua các huỷ cốt bào để giải
phóng canxi . Đối với phosphat thì huy động từ x ơng vào máu nh ng


lại tăng c ờng bài xuất qua n ớc tiểu, do đó làm giảm phosphat máu.


<i><b>4.4. Rèi lo¹n tun cËn gi¸p</b></i>


+ Tr ờng hợp u năng tuyến: canxi đ ợc huy động nhiều vào máu làm x
ơng mềm yếu, dễ gãy.


+ Tr ờng hợp nh ợc năng tuyến: canxi chuyển từ máu vào x ơng làm x
ơng dòn, dễ gãy. canxi huyết giảm còn gây rối loạn hoạt động của
thần kinh và xuất hiện các cơn co giật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

hÖ néi tiÕt



<b>5.­TuyÕn­øc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>5.2. Cấu tạo:</b></i> tuyến ức chứa đựng nhiều lymphô bào loại bạch cầu đ
ợc chứa trong máu, tuỷ x ơng, các tuyến bạch huyết và lách. Lớp
ngoài của tuyến ức là vỏ có nhiều lymphơ bào, bên trong lớp là tuỷ
cũng chứa các lymphơ bào, ngồi ra cịn một số tế bào khác. Tuyến
ức có kích th ớc thay đổi theo tuổi, ở giai đoạn tr ởng thành tuyến ức
nặng 30 – 40g. Sau 16 – 20 tuổi bắt đầu q trình thối hố tuyến
ức, nó bị mụ m bao quanh n 70 tui..


<i><b>5.3. Chức năng tuyến ức:</b></i>


- chỉ thể hiện ở giai đoạn tr ớc tr ëng thµnh sinh dơc. Tun øc tiÕt ra
hormone timozin có khả năng kích thích hoặc ức chế quá trình sinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>6.ưTuyếnưtuỵ</b>



<i><b>6.1. V trớ:</b></i> - Tuyến
tuỵ nằm ngang phần
trên bụng, phía tr ớc x
ơng ống và phía trên
động mạch chủ cùng
tĩnh mạch chủ. Tá
tràng đ ợc bao quanh
đầu bởi tuyến tuỵ.
Phần còn lại của tá
tràng gồm có thân và
đi, chúng kéo dài
qua cột sống và bên
trái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>6.2. Cấu tạo</b></i>


- Tuyến tuỵ là mét tuyÕn pha bao gåm phần tuỵ ngoại tiết tiết ra
dịch tuỵ trong tiêu hoá và phần tuỵ nội tiết tiết ra insulin, glucagon
và một vài hormone khác.


Cỏc tế bào phần tuỵ nội tiết gồm tế bào anpha (chiếm 25%), bêta
(chiếm 70%) và các tế bào khác. Các tế bào này tập trung thành đảo
tuỵ (gọi là đảo langerhans), trong đảo tế bào bêta ở giữa tiết ra
insulin, tế bào anhpha ở xung quanh tiết ra glucagon, tế bào khác rải
rác tiết ra somatostatin và gastrin.


- Các cấu trúc căn bản trong tuyến tuỵ là chùm nang, các tạp hợp tế
bào tiết ra xung quanh đầu bịt kín của một ống nhỏ, mỗi ống liên kết
với các ống từ chùm nang khác cho đến khi tất cả chúng nối liền với
ống chính chạy xuống trung tâm của tuyến tuỵ. Giữa chùm nang là


các tế bào nhỏ đ ợc gọi là các tiểu đảo: các nhóm tế bào này tạo thành
tồn bộ cuộc sống khác của tuyến tuỵ nh một cơ quan nội tiết tiết ra
insulin. Các tiểu đảo cùng sản xuất một hormone đ ợc gọi là
glucagon.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i><b>6.3. Chức năng của tuyến tuỵ</b></i>


- Tác dụng cđa insulin


+ Tham gia chun hóa gluxit, cụ thể là làm giảm hàm l ợng ® êng
glucose trong m¸u. Nã thóc ®Èy sù vËn chuyển tích cực đ ờng glucose
qua màng vào nội bào nhờ các enzym, ATP và sự có mặt của ion Mg2+


+ Làm tăng axit bÐo vµ mì trung tÝnh.


+ Làm giảm nồng độ axit amin trong máu, tăng tổng hợp protein,
giảm sự phân giải protein ở gan và cơ nên thiếu insulin, cơ thể phải
huy động protein và tăng c ờng dị hoá chúng, làm teo cơ, sút cân, gầy
mòn, cân bằng nitơ âm.


+ §èi víi n ớc và muối khoáng, giúp cho sự thấm ion K+ qua mµng
vµo trong tÕ bµo dƠ dµng vµ ion Na+ ra ngoài dễ dàng hơn. Có tác
dụng giữ n ớc cho cơ thể.


+ Insulin cßn øc chÕ sù tiÕt kÝch thÝch tè ph¸t triĨn (STH) cđa th


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37></div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- T¸c dơng cđa glucagon


+ Chun ho¸ gluxit b»ng c¸ch chun ng ợc glucogen dự trữ
thành đ ờng glucose trong máu, nghĩa là làm tăng đ ờng huyết, cơ chế


này thông qua việc hoạt hoá enzym phosphorylase.


+ Tăng phân giải lipit.


+ Tăng c ờng dị hoá protein làm tăng ure máu.


+ Trong hệ nội tiết, glucagon kích thích phần tuỷ tuyến trên thận
làm tăng tiết adrenalin, kích thích chính đảo tuỵ tăng tiết insulin,
nhằm ln duy trì đ ợc sự cân bằng đ ờng huyết.


- C¸c hormone kh¸c


+ Ngồi ra, ng ời ta cịn tách chiết đ ợc một vài hormonem khác từ
phần tuỵ nội tiết. Chúng tác dụng với quá trình trao đổi lipit, ngăn
chặn sự tích mỡ ở gan hoặc có tác dụng làm tăng tr ơng lực thần kinh
mê tẩu (dây số X) nghĩa là tăng c ờng phó giao cảm (gọi l


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i><b>6.4. Rối loạn tuyến tuỵ</b></i>


- Tr ờng hợp nh ợc năng tuyến gây rối loạn chuyển hóa gluxit, lipit
và protein. đ ờng huyết tăng cao đến 5 – 6%, hàm l ợng đ ờng trong
n ớc tiểu cũng tăng, glycogen dự trữ giảm dẫn tới đái tháo đ ờng.


<b>7.ưTuyếnưthượngưthận</b>


hƯ néi tiÕt



<i><b>7.1. VÞ trÝ:</b></i> gåm hai tuyến nhỏ, nằm úp
trên hai quả thận.



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>7.3.2. Chức năng phần vỏ tuyến</b></i>: Hormone phần vỏ tuyÕn cã nguån
gèc cholesterol vµ thuéc nhãm steroit gåm 21 cacbon vµ chia lµm 3
nhãm:


+ Nhóm điều hồ muối: điều hồ chuyển hố n ớc và muối khống, đó
là các steroit khơng có oxi ở vị trí C. Hormone chính của nhóm là
desoxycorticosteron v aldosteron.


+ Nhóm điều hoà đ ờng: còn gọi là nhóm 11 bao gåm c¸c hormone
chính là corticosteron, cortison, cortisol.


hệ nội tiết



<i><b>7.3. Phần vỏ tun th ỵng thËn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Do cã nguån gèc ph«i thai gièng tun sinh dơc nªn hormon
aldrogenes cã t¸c dơng gièng hormone sinh dơc nam.


Tác dụng chính là kích thích các đặc tính sinh dục phụ ở nam giới
và động vật đực (nếu u năng tuyến thì ở nữ giới có hiện t ợng nam
hoỏ).


Chúng còn tham gia vào quá trình tổng hợp protein, giảm bài xuất
nitơ qua n ớc tiểu, giữ n ớc và muối NaCl, làm tăng thể trọng


Ngoi ra, cng có một ít hormone sinh dục nữ nh oestrogenes nh ng
có tác dụng khơng đáng kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42></div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<i><b>7.3.3. Rối loạn phần vỏ tuyến</b></i>



- Nh ợc năng phần vỏ tuyến: khi cắt bỏ cả hai bên xuất hiện các rối
loạn nghiêm trọng và động vật chết sau vài ngày. Ngồi ra cịn gây
rối loạn chuyển hoá n ớc, muối khoáng, protein, gluxit. Giảm chuyển
hoá cơ sở 15 – 30%, giảm sức đề kháng.


- u năng phần vỏ tuyến: trong n ớc tiểu, hàm l ợng Na và Cl giảm nh
ng K và urê tăng, nặng có thể gây phù phổi do ứa n ớc, làm con vật
dậy thì sớm, xuất hiện các đặc tính sinh dục đực và nam giới. Xuất
hiện bệnh Cushing khi có u ở tế bào vỏ tuyến. Bệnh nhân béo dị
dạng: béo ở mặt, cổ, thận, bụng nh ng các chi thì gầy đi. Tăng huyết
áp, đái tháo ng, x ng xp.


<i><b>7.4. Phần tuỷ tuyến th ợng thËn</b></i><b>­</b>


<i><b>7.4.1. Nguån gèc:</b></i> cã nguån gốc phôi thai từ lá ngoại bì, cùng
nguồn gốc với thần kinh giao cảm. Đó là những tế bào thần kinh a
crom, không có sợi trục và trở thành các tế bào tiết, tiết ra các
catecholamin bao gåm adrenalin vµ noradrenalin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b>7.4.2. Chức năng phần tuỷ tuyến</b></i><b>:</b> Gồm hai loại hormone là
adrenalin vµ noradrenalin


+ Adrenalin: tác dụng trực tiếp lên cơ tim làm tăng nhịp, tăng c ờng
độ co bóp, tăng h ng phấn cơ tim và tăng khả năng dẫn truyền. Đối
với mạch, nó gây co ở những động mạch nhỏ, mao mạch ở da, co
mạch lách nh ng làm giãn mạch nuôi cơ tim. Làm tăng huyết áp, tác
dụng chuyển hoá glycogen thành đ ờng glucose nên làm tăng đ ờng
huyết, làm giãn đồng tử.


+ Noradrenalin: cã t¸c dơng giống nh adrenalin nh ng tác dụng tăng


huyết áp mạnh hơn còn tác dụng chuyển hoá lại kém h¬n.


- Điều hồ hoạt động của phần tuỷ tuyến th ợng thận là vùng d ới đồi,
các trung khu giao cảm ở tuỷ sống. Phần cao nhất là vỏ não và hệ
limpic cũng có tác dụng điều hồ thơng qua các cảm xúc, cỏc stress.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>7.4.3. Rối loạn phần tuỷ tuyến</b></i>


- Nh ợc năng phần tuỷ tuyến th ợng thận: ít gặp


- u năng phần tuỷ tuyến th ợng thận: tăng huyết áp, thiểu năng mạch
vành, phù phổi, rung t©m thÊt.


<b>8.­Tun­sinh­dơc</b>


<i><b>8.1. Vị trí:</b></i> Tuyến sinh dục ở nam giới và động vật đực là tinh hoàn, ở
nữ giới và động vật cái là buồng trứng. Đây là những tuyến pha vừa
nội tiết vừa ngoại tiết: ngoại tiết là tạo ra tinh trùng và trứng, nội tiết
là tiết ra các hormone sinh dục.


<i><b>8.2. Nguån gèc:</b></i> cã nguån gốc phôi thai từ mầm niệu sinh dục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>8.3.ưTuyếnưsinhưdụcưđực</b>


<i><b>8.3.1. Vị trí:</b></i> là hai
tinh hoàn nằm trong
hốc bụng ở giai đoạn
bào thai và đến tháng
thứ 8 thì nằm trong
bìu cho đến suốt đời.



1. èng dÉn tinh; 2. TÜnh m¹ch bäc quanh èng dÉn tinh; 3. ống dẫn n
ớc tiểu; 3. Thân d ơng vật; 5. Vành quy đầu; 6. Quy đầu; 7. Da quy


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<i><b>8.3.2. Cấu tạo</b></i>: mỗi tinh hồn có màng xơ bao quanh, màng này
chia thành nhiều vách ngăn (300 ngăn), trong mỗi ngăn có các ống
sinh tinh dài uốn khúc, các ống này tập trung về ống dẫn tinh rồi
chạy lên mào tinh hoàn và đi lên bờ chậu, vòng tới bàng quang. ở
đây, ống dẫn tinh phân nhánh, một nhánh vào túi tinh, một nhánh
vào tuyến tiền liệt phía d ới bàng quang, cuối cùng nhập vào niệu
đạo. Xen kẽ các ống sinh tinh trong các ngăn của tinh hoàn là các tế
bào kẽ. Thành ống sinh tinh là lớp liên bào sản xuất ra tinh trùng,
còn tế bào kẽ sản xuất ra hormone.


- Các hormone sinh dục đực gọi chung là androgens: gồm các tế bào
sản xuất ra testosteron và một số khác nh androsteron,
androstadiol...


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i><b>8.3.3.Tác dụng của hormone sinh dục đực:</b></i>


- Kích thích sự phát triển giới tính ngay từ trong bào thai và hình
thành giới tính đực ở thai nhi.


- Tham gia quá trình chuyển hoá làm phát triển cơ thể. Tăng tổng
hợp protein, cân bằng nitơ d ơng.


- Tng d hoỏ lipit và huy động lipit.
- Tăng tổng hợp glycogen ở c


- Ngoài ra còn có tác dụng giữ muối NaCl và n ớc, làm tăng chuyển


hoá cơ sở.


<b>8.4.ưTuyếnưsinhưdụcưcái</b>


<i><b>8.4.1. Vị trí:</b></i> là hai buồng trứng hình trái xoan, kích th íc kho¶ng 3
x 1,5 x 1 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<i><b>8.4.2. Cấu tạo:</b></i> trong
buồng trứng có nhiều
nang trứng, mỗi nang
có chứa một trứng.
Nang có các tế bào hạt
tiết ra hormone sinh
dục là oestrogen, trong
đó gồm 3 loại là
Oestron, Oestriol và
Oestradiol. Một l ợng
nhỏ các hormone này
cũng còn đ ợc tiết ra từ
các tế bào thể vàng,
nhau thai, vỏ tuyển th
ợng thận và tinh hoàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i><b>8.4.3. Chức năng của hormone sinh dục cái</b></i><b>ư</b>


- Tác dụng chÝnh cđa hormone sinh dơc Oestrogen:


+ Là những hormone giới tính gây động dục, phát triển các cơ
quan sinh dục và các đặc điểm sinh dục thứ cp ng vt cỏi v
ph n.



+ Tăng c ờng chuyển hoá, với gluxit thì tăng phân giải làm giảm đ
ờng huyết. Với lipit làm tăng dự trữ mỡ d ới da một cách vừa phải.
Với protein, kích thích tổng hợp protein làm cơ thể phát triển nhất
là vùng mông, chậu hông. Tăng tổng hợp ARN nhất là mARN.
Ngoài ra còn có tác dụng giữ n ớc và muối khoáng.


ở nam giới cũng có một l ợng nhỏ hormone có tác dụng tăng sinh,
lµm cho tun tiỊn liƯt, tói tinh, èng dÉn tinh ph¸t triĨn nh ng víi


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- T¸c dơng chÝnh cđa hormone dinh dơc Progesteron:


+ Đây là hormone d ỡng thai quan trọng nhất, có tác dụng ức chế
sự rụng trứng, chuẩn bị cho trứng làm tổ và tạo điều kiện cho phôi
thai phát triển, thiếu nó thai không phát triển đ ợc.


+ Làm phát triển cơ tử cung, mềm mại và không co bóp, làm niêm
mạc tử cung phát triển mạnh khi mang thai.


+ Kích thích bài tiÕt ra prolactin, øc chÕ tuyến yên bài tiết LH,
làm tăng sự phát triển các ống sữa của tuyến vó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i><b>Hệ nội tiết điều hoà hoạt động của cơ thể thông qua các </b></i>
<i><b>hoocmon. Trong hệ nội tiết, các tuyến nội tiết tồn tại trong mối </b></i>
<i><b>liên hệ qua lại với nhau và có sự phối hợp hoạt động đảm bảo </b></i>
<i><b>cho các quá trình sinh lý của cơ thể động vật diễn ra bình th </b></i>
<i><b>ờng. Hệ nội tiết ở động vật phát triển và hoàn thiện dần từ động </b></i>
<i><b>vật bậc thấp tới động vật bậc cao theo q trình tiến hố đảm </b></i>
<i><b>bảo sự thích nghi của chúng với môi tr ờng sống. Cùng với hệ </b></i>
<i><b>thần kinh, hệ nội tiết thực hiện sự điều tiết hoá học trong cơ thể </b></i>


<i><b>nhằm đảm bảo tính tồn vẹn, thống nhất của cơ thể và thích </b></i>
<i><b>nghi với mơi tr ờng sống. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×