Tải bản đầy đủ (.docx) (129 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng công trình tại trung tâm quản lý dự án và giám sát công trình nông nghiệp nông thôn Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 129 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu luận văn đề tài “Giải pháp tăng
cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại
Trung tâm Quản lý dự án và Giám sát cơng trình Nơng nghiệp nơng thơn
Lào Cai”, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn và giúp đỡ tận tình, chu đáo của các
Thầy Cơ giáo trong Khoa Kinh tế và Quản lý – Trường Đại học Thủy lợi cũng
như sự giúp đỡ của Trung tâm Quản lý dự án và Giám sát cơng trình nơng nghiệp
nơng thơn - Sở NN & PTNT tỉnh Lào Cai, các chuyên gia và đồng nghiệp.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô trong Trường Đại học Thủy lợi,
đặc biệt là Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Bá Uân người đã dành nhiều thời gian,
cơng sức, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn giúp tác giả có được kiến thức để hồn thành
bản Luận văn này.
Do trình độ, kinh nghiệm cũng như thời gian nghiên cứu cịn hạn chế nên
Luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp quý báu để bản Luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 8 năm 2014
Học viên

Nguyễn Duy Hùng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng nội dung của bản Luận văn này chưa được nộp cho bất
kỳ một chương trình cấp bằng cao học nào cũng như bất kỳ một chương trình đào
tạo cấp bằng nào khác.
Tơi cũng xin cam đoan các số liệu và kết quả trong luận văn là hoàn toàn
trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong tất cả các cơng trình nào trước đây.
Tất cả các trích dẫn đã được ghi rõ nguồn gốc.

Hà Nội, tháng 8 năm 2014


Học viên

Nguyễn Duy Hùng


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC....................................................................................................................... 1
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM....................................................................................... 1
1.1.1. Khái niệm dự án và dự án đầu tư xây dựng cơng trình...................................... 1
1.1.2. Vốn ngân sách nhà nước và dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước................4
1.1.3. Khái niệm và nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình

5

1.2. QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH.............................7
1.2.1. Nội dung quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.............................. 7
1.2.2. Quyền và trách nhiệm của các chủ thể tham gia quản lý chi phí dự ánđầu tư
xây dựng cơng trình................................................................................................. 10
1.2.3. Hệ thống văn bản pháp luật hiện hành quy định về quản lý chi phí dự án đầu
tư xây dựng cơng trình............................................................................................. 13
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH...................................................................15
1.3.1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng cơng trình nói chung................................ 15
1.3.2. Đối với các dự án đầu tư xây dựng Ngành NN và PTNT............................... 22
1.4. Tổng quan các nghiên cứu về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................ 26
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TRONG CƠNG TÁC QUẢN LÝ
CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐTXD CƠNG TRÌNH TẠI TRUNG TÂM QLDA VÀ

GIÁM SÁT CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP NƠNG THƠN LÀO CAI...............28
2.1. GIỚI THIỆU VỀ TRUNG TÂM QLDA VÀ GIÁM SÁT CƠNG TRÌNH
NƠNG NGHIỆP NÔNG THÔN LÀO CAI............................................................. 28
2.1.1. Giới thiệu chung về Trung tâm....................................................................... 28
2.1.2. Chức năng của Trung tâm............................................................................... 28
2.1.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trung tâm.......................................................... 29
2.1.4 Tổ chức bộ máy và biên chế của Trung tâm..........................................................31


2.2. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH NGÀNH NÔNG NGHIỆP
VÀ PTNT TỈNH LÀO CAI TRONG THỜI GIAN VỪA QUA..............................32
2.2.1. Tình hình đầu tư xây dựng.............................................................................. 32
2.2.2. Những kết quả đạt được.................................................................................. 34
2.3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH TẠI TRUNG TÂM TRONG THỜI GIAN VỪA QUA..................44
2.3.1. Quy trình tổ chức quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình...............44
2.3.2. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí các dự án............................................... 47
2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ CÁC DỰ ÁN CỦA TRUNG
TÂM........................................................................................................................ 65
2.4.1. Những mặt mạnh............................................................................................ 65
2.4.2. Những mặt còn tồn tại và nguyên nhân........................................................... 66
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................................ 74
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH NƠNG NGHIỆP VÀ PTNT
TẠI TRUNG TÂM QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ GIÁM SÁT CƠNG TRÌNH NÔNG
NGHIỆP NÔNG THÔN LÀO CAI...........................................................................76
3.1. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA TỈNH LÀO CAI
TRONG NHỮNG NĂM TỚI.................................................................................. 76
3.1.1. Mục tiêu tổng quát......................................................................................... 76
3.1.2. Một số chỉ tiêu chủ yếu................................................................................... 76

3.2. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ
QUẢN LÝ ĐÀU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI TRONG THỜI GIAN
TỚI78
3.2.1. Những cơ hội trong đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi.................................79
3.2.2. Những thách thức đối với đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi........................80
3.3. NGUN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP................................................. 82
3.4. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI
PHÍ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH NN VÀ PTNT TẠI
TRUNG TÂM......................................................................................................... 83


3.4.1. Các giải pháp cải tiến tổ chức quản lý........................................................... 84
3.4.2. Các giải pháp về công tác quản lý chi phí theo các giai đoạn đầu tư..............93
3.4.3. Làm tốt cơng tác giải phóng mặt bằng............................................................ 99
3.4.4. Tăng cường cơng tác quản lý đấu thầu và lựa chọn nhà thầu........................101
3.4.5. Giải pháp quản lý tiến độ thực hiện dự án.................................................... 104
3.4.6. Quản lý rủi ro của dự án............................................................................... 107
3.5 KIẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ........................................................ 108
3.5.1. Tăng cường sự phối hợp giữa các bên tham gia............................................ 108
3.5.2. Tăng cường sự chỉ đạo của Sở NN và PTNT và UBND tỉnh Lào Cai..........110
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................... 111
KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ................................................................................. 113
1. KẾT LUẬN.......................................................................................................113
2. KIẾN NGHỊ.......................................................................................................114
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................ 115


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy Trung tâm QLDA và giám sát cơng trình
nơng nghiệp nơng thơn - Sở Nơng nghiệp và PTNT tỉnh Lào Cai.................31

Hình 2.2 – Đập chính Hồ chứa nước Thác Bạc huyện Sa Pa đang hồn thiện 41
Hình 2.3 – Đập chính Hồ chứa nước Thác Bạc huyện Sa Pa đã hoàn thành. .41
Hình 2.4 – Kè biên giới sơng Hồng (Việt Nam – Trung Quốc) đang thi cơng 42
Hình 2.5 – Kè biên giới sông Hồng (Việt Nam – Trung Quốc) đã hồn thành
..........................................................................................................................42
Hình 2.6 – Kè biên giới sơng Nậm Thi (Việt Nam – Trung Quốc) đã hồn
thành................................................................................................................43
Hình 2.7 – Hồ chứa nước thị trấn Khánh Yên huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai . 43
Hình 3.1. Đề xuất mơ hình tổ chức bộ máy của Trung tâm............................87


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 - Vốn đầu tư công trình thủy lợi qua các năm.................................33
Bảng 2.2 - Vốn đầu tư cơng trình CNSH nơng thơn qua các năm..................34
Bảng 2.3 - Vốn đầu tư cơng trình kè chống sạt lở bờ sông suối qua các năm 34
Bảng 2.4. Bảng thống kê một số dự án tiêu biểu do Trung tâm tổ chức, triển khai
trong thời gian qua...............................................................................................35
Bảng 2.5 – Bảng tổng hợp Tổng mức đầu tư điều chỉnh và giá trị quyết tốn
cơng trình........................................................................................................57
Bảng 3.1 - Một số chỉ tiêu chủ yếu của Lào Cai đến năm 2020.....................78


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
XDCT

Xây dựng cơng trình

GPMB

Giải phóng mặt bằng


QLDA

Quản lý Dự án

TMĐT
XDCT

Tổng mức đầu tư
Xây dựng cơng trình

VNS

Vốn ngân sách

NSNN

Ngân sách nhà nước

CĐT

Chủ đầu tư

DA

Dự án

UBND

Ủy ban nhân dân


CNSH

Cấp nước sinh hoạt

PTNT

Phát triển nông thôn

NN

Nông nghiệp

NNNT

Nông nghiệp nơng thơn

CHXHCN

Cộng hịa xã hội chủ nghĩa

QH

Quốc hội

TPCP

Trái phiếu Chính phủ



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng là một hoạt động quan trọng, tạo ra hệ thống cơ sở hạ
tầng phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, là tiền đề cơ bản để
thực hiện cơng nghiệp hố - hiện đại hoá đất nước. Từ tháng 6/2010, thực hiện
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục
tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020, hàng năm
Chính phủ giành một tỷ trọng lớn lượng vốn từ ngân sách để đầu tư vào các dự
án cải tạo nâng cấp, xây dựng mới các cơng trình ngành nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn, nhằm đáp ứng mục tiêu hiện đại hóa nơng nghiệp, nơng thơn,
phát triển kinh tế của đất nước và hồn thành các tiêu chí quốc gia về Nơng thơn
mới.
Là một tỉnh miền núi biên giới cịn nhiều khó khăn, tốc độ tăng trưởng
kinh tế chậm so với cả nước, nên trong những năm gần đây Lào Cai được
Chính phủ quan tâm đầu tư phát triển, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng các
cơng trình cơ sở hạ tầng nơng nghiệp và phát triển nông thôn phục vụ phát
triển sản xuất, bảo vệ lãnh thổ quốc gia và an ninh khu vực biên giới. Do được
sự quan tâm ưu tiên đó, trên địa bàn tỉnh đã xây dựng được nhiều cơng trình
nơng nghiệp, nơng thơn quan trọng, đóng góp cho sự nghiệp xây dựng và phát
triển của địa phương.
Bên cạnh những thành tựu đạt được, thực tế còn nhiều vấn đề tồn đọng
trong công tác quản lý các dự án, đặc biệt là trong cơng tác quản lý chi phí
các dự án đầu tư xây dựng cơng trình làm cho nguồn vốn đầu tư chưa đạt hiệu
quả, chưa được như kỳ vọng, hiện tượng tham ơ, lãng phí, thất thốt vốn đầu
tư xảy ra khá phổ biến ở các dự án. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến những tồn
tại và yếu kém nêu trên, nhưng nguyên nhân căn bản và chủ yếu là do cơng
tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình của cácđơn vị quản lý


dự án chưa đáp ứng được yêu cầu. Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm ra những giải

pháp nhằm tăng cường cơng tác quản lý chi phí các dự ánđầu tư xây dựng
cơng trình tại các cơ quan quản lý dự án là vấn đề vô cùng quan trọng và cấp
thiết
Với mong muốn áp dụng những kiến thức đã được học tập, nghiên cứu
góp phần giải quyết những vẫn đề quan trọng đang được thực tiễn địa phương
nơi mình cơng tác đặt ra, tác giả đã lựa chọn đề tài luận văn tốt nghiệp, với
tên gọi “Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư
xây dựng cơng trình tại Trung tâm Quản lý dự án và Giám sát cơng trình
Nơng nghiệp nơng thơn Lào Cai”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Dựa trên những cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý chi phí dự án đầu
tư xây dựng cơng trình và những phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động
quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình ngành Nơng nghiệp và
phát triển nơng thơn trong thời gian vừa qua, đề tài nghiên cứu nhằm tìm ra
những giải pháp tăng cường hơn nữa hiệu quả và chất lượng cơng tác quản lý
chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Trung tâm Quản lý dự án và
Giám sát cơng trình Nơng nghiệp nơng thơn Lào Cai.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Phương pháp điều tra
khảo sát; Phương pháp thống kê; Phương pháp hệ thống hóa; Phương pháp
phân tích tổng hợp; Phương pháp phân tích so sánh; Phương pháp đối chiếu
với hệ thống văn bản pháp quy và một số phương pháp kết hợp khác, để
nghiên cứu và giải quyết các vấn đề được đặt ra.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
a. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là cơng tác quản lý chi phí các dự án


đầu tư xây dựng cơng trình nói chung, các dự án đầu tư xây dựng cơng trình
nơng nghiệp và phát triển nơng thơn nói riêng và những nhân tố ảnh hưởng đến

công tác này.
b. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài nghiên cứu cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng
cơng trình Nơng nghiệp nông thôn sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Trung
tâm Quản lý dự án và Giám sát cơng trình Nông nghiệp nông thôn Lào Cai quản
lý trong thời gian từ năm 2008 đến 2013 để làm căn cứ đề xuất các giải pháp
tăng cường công tác này trong thời gian tới.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
a. Ý nghĩa khoa học:
Đề tài góp phần hệ thống và cập nhật những vấn đề lý luận cơ bản về
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình, nội dung nhiệm vụ, vai trị của cơng tác
quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình. Những nghiên cứu này
có giá trị làm tài liệu tham khảo cho công tác giảng dạy, học tập và nghiên
cứu chuyên sâu về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
b. Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả nghiên cứu, phân tích và những đề xuất của đề tài là những gợi ý
quan trọng và hữu ích, giúp cho việc hồn thiện cơng tác tổ chức, quản lý dự
án nói chung, cơng tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình nói
riêng tại Trung tâm Quản lý dự án và Giám sát cơng trình Nông nghiệp nông
thôn Lào Cai.
6. Kết quả dự kiến đạt được
Kết quả nghiên cứu luận văn có nhiệm vụ đạt được gồm:
- Hệ thống những cơ sở lý luận cơ bản về quản lý dự án nói chung,
quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình nói riêng và những nhân tố
ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình


nông nghiệp nông thôn. Luận văn cũng tổng quan những cơng trình nghiên cứu
liên quan đến lĩnh vực của đề tài;
- Phân tích thực trạng cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây

dựng Nơng nghiệp nơng thôn sử dụng vốn ngân sách nhà nước tại Trung tâm
Quản lý dự án và Giám sát cơng trình Nơng nghiệp nông thôn Lào Cai trong
thời gian từ năm 2008 đến 2013. Qua đó đánh giá những kết quả đã đạt được
cần phát huy và những vấn đề còn tồn tại cần khắc phục;
- Nghiên cứu đề xuất những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn,
có tính khả thi nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí của các dự án đầu tư
xây dựng cơng trình tại Trung tâm Quản lý dự án và Giám sát cơng trình
Nơng nghiệp nơng thơn Lào Cai trong thời gian tới.
7. Nội dung của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận kiến nghị, luận văn được cấu trúc với 3
chương nội dung chính:
Chương 1. Cơ sở lý luận về chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
cơng trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước
Chương 2: Phân tích thực trạng trong cơng tác quản lý chi phí các dự án đầu
tư XDCT tại Trung tâm QLDA và Giám sát cơng trình Nơng
nghiệp nơng thơn Lào Cai
Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư
xây dựng cơng trình NN và PTNT tại Trung tâm Quản lý dự án và
Giám sát cơng trình Nơng nghiệp nơng thơn Lào Cai


1

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHI PHÍ VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM
1.1.1. Khái niệm dự án và dự án đầu tư xây dựng cơng trình
1.1.1.1. Dự án

Theo định nghĩa của Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO 9000:2000 thì dự
án được định nghĩa như sau:
- Dự án (Project) là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt
động có phối hợp và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được
tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao
gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực.
- Dự án là một quá trình gồm các cơng tác, nhiệm vụ có liên quan đến
nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục đích đã đề ra trong điều kiện ràng
buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách.
1.1.1.2. Dự án đầu tư
Có nhiều khái niệm khác nhau về dự án đầu tư, nhưng khái niệm thường
những khái niệm thường xuyên được sử dụng khi nhiên cứu về dự án đầu tư như
sau:
- Dự án đầu tư là việc sử dụng hiệu quả đầu vào để thu được đầu tư vì
mục đích cụ thể;
- Dự án đầu tư là tổng thể các biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài
nguyên hữu hạn để đem lại lợi ích thiết thực cho xã hội, cho nhà đầu tư;
- Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và chi
phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với quy định thời gian và
địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất
định nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định;


- Dự án đầu tư là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí liên
quan với nhau được thiết kếnhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong
một thời gian nhất định;
- Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất liên quan đến việc bỏ vốn để tạo
mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng
trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch
vụ nào đó trong một khoảng thời gian xác định.

Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt
được những kết quả và thực hiện những mục tiêu xác định trong tương lai.
Về mặt quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ nhằm quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động và các nguồn lực để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế,
xã hội, dịch vụ trong một thời gian nhất định;
Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi phí cần
thiết, được bố trí theo một kế hoạch định sẵn với lịch thời gian và địa điểm xác
lập để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định, nhằm đạt
được những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Thông thường một dự án đầu tư bao gồm những yếu tố cơ bản sau đây:
- Các mục tiêu của dự án, đó là những kết quả và lợi ích mà dự án đem
lại cho nhà đầu tư và cho xã hội;
- Các hoạt động gồm các biện pháp về tổ chức, kinh tế, kỹ thuật,… để
thực hiện mục tiêu của dự án;
- Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và chi phí
về các nguồn lực đó.
- Thời gian và địa điểm thực hiện các hoạt động của dự án;
- Các nguồn vốn đầu tư để tạo nên vốn đầu tư của dự án;
- Các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra của dự án;


Qua những khái niệm nêu trên có thể thấy rằng, một dự án đầu tư không
phải dừng lại là một một ý tưởng hay phác thảo, mà nó có tính cụ thể và mục
tiêu xác định. Dự án không phải là một nghiên cứu trừu tượng hay ứng dụng lặp
lại, mà nó sẽ phải tạo nên một thực tế mới mà trước đó chưa từng tồn tại.
1.1.1.3. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình được hiểu là các dự án đầu tư có liên
quan tới hoạt động xây dựng cơ bản, như xây dựng nhà cửa, đường sá, cầu
cống, cơng trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật,... có thể hiểu dự án đầu tư xây dựng

cơng trình là một q trình thực hiện các nhiệm vụ từ ý tưởng đầu tư xây
dựng cơng trình thành hiện thực trong sự ràng buộc về kết quả, thời gian và
chi phí đã xác định trong hồ sơ dự án.
Nếu xét về mặt hình thức, dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các
hồ sơ và bản vẽ thiết kế kiến trúc, thiết kế kỹ thuật và tổ chức thi cơng cơng
trình xây dựng và các tài liệu liên quan khác xác định chất lượng cơng trình cần
đạt được, tổng mức đầu tư của dự án và thời gian thực hiện dự án, hiệu quả kinh
tế, xã hội, môi trường của dự án,...
Luật Xây dựng Việt Nam 2014 định nghĩa về dự án đầu tư xây dựng cơng
trình như sau:
“Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các đề xuất có liên quan
đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơng trình xây
dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc
sản phẩm, dịch vụ trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng cơng
trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở”. Cụ thể là, phát hiện
ra một cơ hội đầu tư và muốn bỏ vốn đầu tư vào một lĩnh vực nào đó, trước
hết nhà đầu tư phải tiến hành thu thập, xử lý thông tin, xác định điều kiện và
khả năng, xác định phương án tối ưu để xây dựng dự án.
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình phải bảo đảm các yêu cầu chủ yếu sau
đây:


- Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển
ngành và quy hoạch xây dựng;
- Có phương án thiết kế và phương án cơng nghệ phù hợp;
- An tồn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng trình, an
tồn phịng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;
- Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án.
1.1.2. Vốn ngân sách nhà nước và dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm vốn Nhà nước

Vốn Nhà nước là vốn thuộc sở hữu tồn dân hoặc có nguồn gốc toàn dân
do Nhà nước thống nhất quản lý theo pháp luật. Người có thẩm quyền quyết
định đầu tư là tổ chức hoặc cơ quan Nhà nước được Chính phủ giao quyền hoặc
ủy quyền quyết định đầu tư.
Tại khoản 1 Điều 4 Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2005 đã nêu rõ vốn Nhà nước bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn
đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản
lý.
1.1.2.2. Khái niệm Ngân sách Nhà nước
Theo Điều 1 Luật Ngân sách nhà nước CHXHCN Việt Nam số 01/2002/
QH11 ngày 16/12/2002: Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu chi của
nhà nước trong dự toán đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và
được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ
của nhà nước.
Theo Điều 3 Luật Ngân sách nhà nước CHXHCN Việt Nam số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002: Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất
theo nguyên tắc tập trung dân chủ, cơng khai, minh bạch, có phân công, phân
cấp quản lý, gắn quyền hạn với trách nhiệm.


Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước, phân bổ ngân sách
trung ương, phê chuẩn quyết toán nhà nước.
Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Ngân sách nhà nước CHXHCN Việt Nam số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002: Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung
ương và ngân sách địa phương. Ngân sách địa phương bao gồm ngân sách của
đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân.
Theo Khoản 1 Điều 8 Luật Ngân sách nhà nước CHXHCN Việt Nam số
01/2002/QH11 ngày 16/12/2002: Ngân sách nhà nước được cân đối theo nguyên
tắc tổng số thu từ thuế, phí, lệ phí phải lớn hơn tổng số chi thường xun và góp

phần tích luỹ ngày càng cao vào chi đầu tư phát triển; trường hợp còn bội chi, thì
số bội chi phải nhỏ hơn số chi đầu tư phát triển, tiến tới cân bằng thu, chi ngân
sách.
1.1.2.3. Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước
Dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước là dự án có thành phần
vốn nhà nước tham gia chiếm từ 30% tổng mức đầu tư của dự án trở lên và
được xác định tại quyết định phê duyệt dự án. Vốn Nhà nước bao gồm vốn
ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước và
các vốn khác do Nhà nước quản lý.
1.1.3. Khái niệm và nguyên tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng
cơng trình
1.1.3.1. Khái niệm chi phí dự án đầu tư xay dựng cơng trình
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây
dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng. Chi phí đầu tư
xây dựng cơng trình được lập theo từng cơng trình cụ thể, phù hợp với giai đoạn
đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước.


Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu
tư của dự án ở giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng, dự tốn xây dựng cơng
trình ở giai đoạn thực hiện dựán đầu tư xây dựng, giá trị thanh toán, quyết tốn
vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi
thường hỗ trợ và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng; chi phí khác và chi phí dự phịng.
Dự tốn xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết dự tính để đầu tư
xây dựng cơng trình, được xác định theo tổng cơng trình, hạng mục cơng trình
xây dựng. Dự tốn xây dựng cơng trình được xác định ở bước thiết kế kỹ thuật
đối với trường hợp thiết kế 3 bước, thiết kế bản vẽ thi công đối với trường

hợp thiết kế 2 bước và 1 bước. Dự tốn xây dựng cơng trình là căn cứ để quản
lý chi phí xây dựng cơng trình. Dự tốn cơng trình bao gồm chi phí xây dựng,
chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí
khác và chi phí dự phịng của cơng trình.
1.1.3.2. Ngun tắc quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là quản lý các chi phí phát
sinh để xây dựng cơng trình theo đúng thiết kế được duyệt, đảm bảo mục tiêu
đầu tư và hiệu quả của dự án đầu tư với một ngân sách nhất định đã xác định
trước. Chủ đầu tư xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm tồn diện việc quản lý
chi phí đầu tư xây dựng cơng trình trong giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết
thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng.
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình (gọi tắt là quản lý chi phí) phải
bảo đảm mục tiêu, hiệu quả dự án đầu tư xây dựng cơng trình và phù hợp với cơ
chế kinh tế thị trường. Quản lý chi phí theo từng cơng trình, phù hợp


với các giai đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn
và các quy định của Nhà nước.
Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng cơng trình phải được dự tính theo
đúng phương pháp, đủ các khoản mục chi phí theo quy định và phù hợp độ dài
thời gian xây dựng cơng trình. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư
được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình.
Nhà nước thực hiện chức năng quản lý chi phí thông qua việc ban hành,
hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý chi phí.
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm tồn diện về việc quản
lý chi phí từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng
trình vào khai thác, sử dụng.
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình phải được người quyết định đầu tư
hoặc chủ đầu tư phê duyệt để làm cơ sở để các tổ chức có chức năng thực
hiện cơng tác thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn chi phí đầu tưxây dựng cơng

trình.
1.2. QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.2.1. Nội dung quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình của chủ đầu tư bao
gồm: Quản lý tổng mức đầu tư; quản lý dự tốn cơng trình; quản lý định mức
xây dựng; quản lý giá xây dựng; quản lý chỉ số giá xây dựng; quản lý đấu
thầu; tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng; quyết toán vốn đầu tư.
Quản lý tổng mức đầu tư: Khi lập dự án đầu tư xây dựng hay lập báo
cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án, chủ đầu tư
phải xác định tổng mức đầu tư để tính tốn hiệu quả đầu tư xây dựng. Tổng
mức đầu tư sau khi được phê duyệt là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được
phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình và là cơ sở để chủ đầu tư lập kế
hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình.


Quản lý dự tốn cơng trình: Dự tốn cơng trình trước khi phê duyệt
phải được thẩm tra và thẩm định. Dự tốn cơng trình, hạng mục cơng trình phải
được tính đủ các yếu tố chi phí theo quy định.
Quản lý định mức: Chủ đầu tư căn cứ vào phương pháp xây dựng định
mức theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng tổ chức điều chỉnh đối với những định
mức đã được công bố nhưng chưa phù hợp với biện pháp, điều kiện thi cơng,
u cầu kỹ thuật của cơng trình, xây dựng các định mức chưa có trong hệ
thống định mức đã được công bố hoặc vận dụng các định mức xây dựng tương
tự đã và đang sử dụng ở công trình khác để áp dụng cho cơng trình.
Quản lý giá xây dựng cơng trình: Chủ đầu tư căn cứ phương pháp lập đơn
giá xây dựng cơng trình, u cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện pháp thi công
cụ thể của cơng trình tổ chức lập đơn giá xây dựng cơng trình, giá xây dựng
tổng hợp làm cơ sở cho việc xác định tổng mức đầu tư và dự toán xây dựng
cơng trình để quản lý chi phí.
Quản lý chỉ số giá xây dựng: Chủ đầu tư vận dụng chỉ số giá đã được

công bố hoặc thuê các tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực xác định chỉ số
giá xây dựng cho cơng trình xây dựng đặc thù mà chưa có trong chỉ số giá xây
dựng được công bố để làm cơ sở lập, điều chỉnh tổng mức đầu tư, dự tốn xây
dựng cơng trình, giá hợp đồng xây dựng.
Quản lý chất lượng đấu thầu: Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp
ứng yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu trên cơ sở đảm bảo tính
cạnh tranh, cơng bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Mục đích của cơng tác
đấu thầu là chất lượng, giá thành, tiến độ xây lắp, anh ninh, an tồn,... của cơng
trình tương lai. Thơng qua cơng tác đầu thầu chủ đầu tư sẽ tìm được nhà thầu
đáp ứng được các yêu cầu của gói thầu và có giá thành hợp lý nhất.
Quản lý chất lượng cơng trình: Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một
thực thể tạo cho nó và có thể thỏa mãn nhu cầu đã được công bố hoặc


tiềm ẩn. Một sản phẩm được coi là có chất lượng phải đảm bảo các tính năng,
chỉ tiêu, thơng số kỹ thuật hay tính năng sử dụng của nó. Q trình quản lý chất
lượng dự án phải được liên tục trong suốt chu kỳ dự án từ giai đoạn hình thành
đến khi kết thúc dự án đưa vào quản lý sử dụng và là trách nhiệm chung của mọi
thành viên liên quan từ chủ đầu tư, nhà thầu, người hưởng lợi.
Quản lý chất lượng giám sát: Giám sát dự án là quá trình theo dõi, đo
lường và chấn chỉnh việc thực hiện dự án đảm bảo cho các mục tiêu, kế hoạch
của dự án được hồn thành một cách có hiệu quả. Trong q trình thực hiện dự
án thì cơng tác giám sát được hình thành ngay từ trong giai đoạn đầu của dự án
nhưng nó được thể hiện rõ nhất trong giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình và
được gọi là giám sát thi cơng. Vai trị của giám sát được thể hiện nhằm mục đích
hồn thiện các quyết định trong quản lý dự án, đảm bảo dự án được thực hiện
đúng kế hoạch với hiệu quả kinh tế cao.
Quản lý tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng: Chủ đầu tư căn cứ hợp
đồng đã ký kết với các nhà thầu để tạm ứng, thanh toán và quyết toán cho các
nhà thầu khi nhà thầu bàn giao khối lượng cơng việc hồn thành được nghiệm

thu cho chủ đầu tư và các hồ sơ yêu cầu tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp lệ.
Quyết toán vốn đầu tư: Khi dự án hoàn thành, chủ đầu tư phải lập báo cáo
quyết toán. Trong báo cáo phải xác định đầy đủ, chính xác tổng chi phí đầu tư đã
thực hiện; phân định rõ nguồn vốn đầu tư; Chi phí đầu tư được phép tính vào giá
trị tài sản hình thành qua đầu tư dự án; Giá trị tài sản không hình thành qua đầu
tư.
Quản lý thời gian thực hiện dự án: Như chúng ta đã biết, một dự án được
đánh giá là thành cơng khi nó đạt các tiêu chí sau: (1) Hoàn thành trong thời gian
quy định; (2) Hoàn thành trong chi phí cho phép; (3) Đạt được thành quả mong
muốn và sử dụng nguồn lực khai thác hiệu quả. Như vậy công tác


quản lý thời gian (tiến độ thực hiện dự án) để cơng trình hồn thành đúng tiến độ
có vai trị hết sức quan trọng. Để thực hiện được đúng tiến độ của dự án thì
người quản lý dự án phải lập được tiến độ chi tiết của dự án, phân rõ trách
nhiệm của từng thành viên thực hiện từng hạng mục công việc cụ thể.
1.2.2. Quyền và trách nhiệm của các chủ thể tham gia quản lý chi phí dự
án đầu tư xây dựng cơng trình
1.2.2.1. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước trong việc lập
và quản lý chi phí xây dựng
1. Bộ Xây dựng: Là cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện thống nhất quản lý
nhà nước về chi phí đầu tư XDCT và có trách nhiệm:
- Hướng dẫn phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư XDCT; hướng
dẫn phương pháp đo bóc khối lượng cơng trình, giá ca máy và thiết bị thi
cơng, điều chỉnh dự toán xây dựng, chỉ số giá xây dựng, độ dài thời gian xây
dựng, kiểm sốt chi phí trong đầu tư xây dựng; hướng dẫn đào tạo, bồi dưỡng
nghiệp vụ định giá xây dựng và quản lý việc cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá
xây dựng.
- Công bố định mức XDCT, định mức chi phí QLDA và tư vấn đầu tư
XDCT, các chỉ tiêu về suất vốn đầu tư XDCT, chỉ số giá xây dựng và các chỉ

tiêu khác.
2. Bộ Tài chính:
- Hướng dẫn việc thanh tốn, quyết toán vốn đầu tư XDCT.
- Quy định mức thu lệ phí và hướng dẫn việc quản lý sử dụng lệ phí
thẩm định dự án đầu tư, lệ phí cấp chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng.
3. Các Bộ và UBND cấp tỉnh: Các Bộ, UBND cấp tỉnh căn cứ phương pháp
lập định mức xây dựng do Bộ Xây dựng hướng dẫn, tổ chức xây dựng và
công bố các định mức xây dựng cho các công việc đặc thù của Bộ, địa
phương.


1.2.2.2. Trách nhiệm của người quyết định đầu tư trong việc lập và quản lý
chi phí xây dựng cơng trình
- Đảm bảo đủ nguồn vốn đầu tư để thanh toán cho dự án, cơng trình
theo thời gian, tiến độ đã được phê duyệt;
- Tổ chức thẩm định hoặc quyết định thuê tổ chức, cá nhân tư vấn đủ
điều kiện năng lực để thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình;
- Phê duyệt tổng mức đầu tư cùng với việc phê duyệt dự án và tổng
mức đầu tư điều chỉnh theo quy định;
- Quyết định áp dụng các định mức mới chưa có trong hệ thống định
mức đã cơng bố hoặc, các định mức đã có trong hệ thống định mức xây dựng
được công bố nhưng chưa phù hợp với biện pháp, điều kiện thi công hoặc yêu
cầu kỹ thuật của cơng trình để lập đơn giá trong các gói thầu sử dụng vốn
ngân sách nhà nước áp dụng hình thức chỉ định thầu;
- Quyết định các hình thức giá hợp đồng, giá gói thầu trong hoạt động
xây dựng;
- Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án;
- Các quyền và trách nhiệm khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy
định hiện hành của pháp luật.
1.2.2.3. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong việc lập và quản lý chi phí

- Tổ chức lập dự án đầu tư XDCT và đưa ra các chỉ dẫn, yêu cầu, giới
hạn vốn đầu tư làm cơ sở cho việc lập dự án. Lựa chọn phương án thiết kế,
công nghệ, thiết bị, vật liệu xây dựng chủ yếu trình người quyết định đầu tư
xem xét, chấp thuận;
- Điều chỉnh và phê duyệt tổng mức đầu tư điều chỉnh trong các trường
hợp điều chỉnh cơ cấu các khoản mục chi phí trong tổng mức đầu tư hoặc các
trường hợp điều chỉnh tổng mức đầu tư theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị


định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 nhưng không làm vượt tổng mức đầu tư
đã được phê duyệt;
- Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt dự tốn xây dựng cơng trình;
- Tổ chức lập, quyết định áp dụng các định mức mới chưa có trong hệ
thống định mức đã được cơng bố hoặc áp dụng, sử dụng các định mức điều
chỉnh, định mức xây dựng tương tự ở các cơng trình khác trừ các định mức
quy định tại khoản 6 Điều 13 Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009;
- Quyết định việc áp dụng, sử dụng giá vật liệu XDCT, giá nhân công,
giá máy và thiết bị thi công làm cơ sở cho việc lập đơn giá xây dựng, dự toán
XDCT; tham khảo giá do các tổ chức có chức năng cơng bố, báo giá của nhà
sản xuất, thông tin giá của nhà cung cấp hoặc giá đã áp dụng cho cơng trình
khác có tiêu chuẩn, chất lượng tương tự và mặt bằng giá thị trường để áp
dụng cho cơng trình;
- Đề xuất việc lựa chọn hình thức giá hợp đồng, giá gói thầu trong hoạt
động xây dựng trình người quyết định đầu tư;
- Các quyền và trách nhiệm khác liên quan đến quản lý chi phí theo quy
định hiện hành của pháp luật.
1.2.2.4. Trách nhiệm của các tổ chức tư vấn lập chi phí xây dựng cơng
trình
1. Tổ chức, cá nhân khi thực hiện tư vấn các cơng việc quản lý chi phí sau đây
phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định:

- Lập, thẩm tra tổng mức đầu tư;
- Đánh giá hiệu quả dự án đầu tư XDCT;
- Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức, đơn giá XDCT, chỉ số
giá xây dựng;
- Đo bóc khối lượng XDCT;
- Lập, thẩm tra dự toán XDCT;


- Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;
- Kiểm sốt chi phí XDCT;
- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán hợp đồng;
- Lập hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư XDCT.
2. Năng lực của các tổ chức tư vấn quản lý chi phí được thể hiện theo 02 hạng
và được xác định trên cơ sở số lượng cá nhân có chứng chỉ Kỹ sư định giá
xây dựng thuộc tổ chức
3. Năng lực của các cá nhân tư vấn quản lý chi phí được thể hiện dưới hình
thức chứng chỉ Kỹ sư định giá xây dựng
4. Cá nhân là công chức đang làm việc trong các cơ quan hành chính nhà
nước có liên quan đến quản lý chi phí đáp ứng đủ điều kiện quy định của
Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 được cấp Chứng chỉ Kỹ sư định
giá xây dựng; việc hành nghề tư vấn của công chức phải tuân thủ theo quy
định của pháp luật về công chức.
4. Tổ chức tư vấn quản lý chi phí quy định tại Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày
14/12/2009 bao gồm tổ chức tư vấn chỉ thực hiện những cơng việc cụ thể trong
quản lý chi phí và các tổ chức tư vấn khác có chức năng hành nghề thực hiện
những công việc liên quan đến quản lý chi phí và đáp ứng điều kiện năng lực
theo quy định.
1.2.3. Hệ thống văn bản pháp luật hiện hành quy định về quản lý chi phí
dự án đầu tư xây dựng cơng trình
Nhà nước đã ban hành Luật, Nghị định, Thông tư, Quyết định và các

Văn bản liên quan để hướng dẫn quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình đó
là:
- Luật xây dựng số: 50/2014/QH13 ngày 1 tháng 7 năm 2014 của Quốc
hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Luật đấu thầu số: 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của
Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;


×