Tải bản đầy đủ (.docx) (105 trang)

(Luận văn thạc sĩ file word) Nghiên cứu đánh giá công tác quản lý tiến độ xây dựng trạm bơm xã Tiền Phong huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 105 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện, đến nay luận
văn thạc sĩ kỹ thuật với đề tài “Nghiên cứu đánh giá công tác quản lý tiến độ
xây dựng Trạm Bơm My Động xã Tiền Phong huyện Thanh Miện tỉnh Hải
Dương” đã hoàn thành đúng thời hạn và đảm bảo đầy đủ các yêu cầu đặt ra trong
bản đề cương đã được phê duyệt.
Với tất cả sự kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn
chân thành của mình tới GS.TS Vũ Thanh Te và TS Đỗ Hồng Hải đã dành nhiều
thời gian, tâm huyết để hướng dẫn và giúp đỡ tận tình tơi để tơi hồn thành tốt luận
văn tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Ban giám hiệu
trường Đại học Thủy Lợi, các thầy cô giáo trong Khoa Cơng Trình, Bộ mơn Cơng
nghệ và Quản lý xây dựng đã tận tình chỉ bảo, dạy dỗ tơi trong suốt quá trình học
tập tại nhà trường và đã tạo điều kiện để tơi hồn thành tốt luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn
bè, đồng nghiệp đã tạo điều kiện, giúp đỡ, động viên, khích lệ tơi trong suốt q
trình học tập, thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu để hồn thành luận văn này, chắc chắn khó tránh
khỏi những sai xót. Tơi rất mong muốn nhận được sự góp ý, chỉ bảo chân thành của
quý thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp để đề tài nghiên cứu được hoàn thiện hơn nữa.
Xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội, ngày

tháng 8 năm 2014
Học viên

Nguyễn Nê Duy


BẢN CAM KẾT
Đề tài luận văn thạc sĩ kỹ thuật “Nghiên cứu đánh giá công tác quản lý


tiến độ xây dựng Trạm Bơm My Động xã Tiền Phong huyện Thanh Miện tỉnh
Hải Dương”của học viên đã được Nhà trường giao nghiên cứu theo quyết định số
2278/QĐ-ĐHTL ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Hiệu trưởng trường Đại học Thủy
Lợi.
Tôi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu trên là của riêng tơi. Các thơng tin,
tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận
văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Hà Nội, ngày

tháng 8 năm 2014
Học viên

Nguyễn Nê Duy


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH..............................................1
1.1. TỔNG QUAN VỀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG........................................................ 1
1.1.1 Tổng quan tiến độ xây dựng......................................................................... 1
1.1.2. Quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư........................................................ 2
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC XÂY DỰNG....................................................... 3
1.3. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG......................................................... 5
1.3.1 Cơ giới hố đồng bộ các q trình sản xuất.................................................. 5
1.3.2. Tự động hố sản xuất.................................................................................. 5
1.3.3.Cơng nghiệp hố nghành xây dựng.............................................................. 6
1.3.4. Sử dụng tối đa kết cấu lắp ghép................................................................... 6
1.3.5. Sử dụng vật liệu mới................................................................................... 6
1.3.6. Bảo vệ môi trường ngày càng được đề cao................................................. 7

1.3.7. Áp dụng phương pháp tổ chức khoa học..................................................... 7
1.3.8.Áp dụng phương pháp tổ chức dây chuyền:................................................. 8
1.4. TIẾN ĐỘ THI CÔNG [8]...................................................................................8
1.4.1 Khái niệm..................................................................................................... 8
1.4.2 Trình tự lập tiến độ kế hoạch thi cơng:........................................................ 9
1.5. TÍNH TẤT YẾU CỦA Q TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THI
CÔNG..................................................................................................................... 19
1.6. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI TIẾN ĐỘ THI CÔNG [8].....................20
1.7. CÁC PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG............................................... 20
1.7.1. Phương pháp thi cơng tuần tự.................................................................... 20
1.7.2. Phương pháp thi công song song:..............................................................22
1.7.3. Phương pháp thi công dây chuyền:............................................................23
1.8. CÁC PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ......................................24
1.8.1. Lập kế hoạch tiến độ theo sơ đồ ngang..................................................... 24


1.8.2.

MỤC LỤC
Lập kế hoạch tiến độ theo sơ đồ mạng lưới........................................... 26

1.8.3.

Phương pháp kế hoạch theo sơ đồ xiên:................................................ 28

1.9. CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA TIẾN ĐỘ:................................................ 29
1.9.1. Các chỉ tiêu đánh giá tiến độ:................................................................... 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG I....................................................................................... 33
CHƯƠNG 2: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG 34
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG LẬP KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ THEO PHƯƠNG

PHÁP SƠ ĐỒ MẠNG LƯỚI [4]............................................................................. 34
2.1.1. Khái niệm.................................................................................................. 34
2.1.2. Ưu điểm của SĐM..................................................................................... 35
2.1.3. Các bộ phận của SĐM............................................................................... 35
2.1.4. Các nguyên tắc vẽ SĐM và trình tự lập SĐM........................................... 38
2.1.5. Các thơng số của SĐM.............................................................................. 42
2.2 GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TOÁN TRONG ĐIỀU KHIỂN TIẾN ĐỘ[4].......44
2.2.1 Bài toán điều chỉnh sơ đồ mạng theo thời gian và nhân lực.......................45
2.2.2 Tối ưu hóa sơ đồ mạng theo chỉ tiêu thời gian- chi phí..............................47
2.2.3 Phân phối và sử dụng tài nguyên tối ưu trong lập kế hoạch và chỉ đạo
sản xuất ................................................................................................................... 52
2.2.4 Tối ưu phân bổ tài nguyên thu hồi khi thời hạn xây dựng cơng trình xác
định.

55

2.3. LẬP TIẾN ĐỘ THI CƠNG DỰ ÁN THEO SƠ ĐỒ MẠNG BẰNG PHẦN
MỀM Microsoft Project 2010 [9]............................................................................ 57
2.3.1 Giới thiệu về Microsoft Project................................................................. 57
2.3.2. Lập tiến độ xây dựng và biểu diễn bằng....................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...................................................................................... 64
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐỀ XUẤT KẾ
HOẠCH TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG HỢP LÝ CHO CÔNG TRÌNH TRẠM BƠM
MY ĐỘNG.............................................................................................................65


MỤC LỤC
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH TRẠM BƠM MY ĐỘNG[6]........65
3.1.1 Vị trí cơng trình.......................................................................................... 65
3.1.2 Phạm vi của dự án:..................................................................................... 66

3.1.3 Điều kiện tự nhiên khu vực dự án.............................................................. 71
3.2. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI ĐIỀU KIỆN THI CƠNG
CƠNG TRÌNH.........................................................................................................73
3.2.1. Thuận lợi................................................................................................... 73
3.2. 2. Khó khăn.................................................................................................. 73
3.3. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CỦA CÔNG TRÌNH......................74
3.3.1. Giai đoạn chuẩn bị:................................................................................... 74
3.3.2. Giai đoạn thi cơng chính:.......................................................................... 74
3.3.3. Giai đọạn hồn tất:................................................................................... 76
3.4. LẬP TIẾN ĐỘ THI CƠNG CỦA CƠNG TRÌNH VÀ KIỂM TRA TÍNH HIỆU
QUẢ........................................................................................................................ 76
3.4.1

Sơ đồ tiến độ theo phương đường thẳng................................................ 76

3.4.2 Kiểm tra sơ đồ ngang theo tiến độ ban đầu................................................ 81
3.4.3. Lập tiến độ thi công theo phương án 2...................................................... 84
3.5. ĐỀ XUẤT TIẾN ĐỘ THI CƠNG CƠNG TÌNH.............................................. 91
3.5.1. Về thời gian:.............................................................................................. 91
3.5.2. Về biểu đồ nhân lực:................................................................................. 91
3.5.3. Về thiệt hại do ứ đọng vốn:....................................................................... 92
KẾT LUẬN CHƯƠNG III.................................................................................... 93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................... 94


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, PHỤ LỤC

Hình 1.1: Sơ đồ trình tự lập kế hoạch tiến độ thi cơng....................................11
Hình 1.2 Biểu đồ chu trình phương pháp thi cơng tuần tự.............................21
Hình 1.3 : Biểu đồ chu trình phương pháp thi cơng song song.......................23

Hình 1.4: Biểu đồ chu trình phương pháp thi cơng dây chuyền......................24
Hình 1.5 Cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ ngang........................................25
Hình 1.6 Cấu trúc mơ hình kế hoạch tiến độ xiên..........................................28
Hình 1.7: Kiểm tra tiến độ bằng đường phân tích...........................................30
Hình 1.8: Kiểm tra tiến độ bằng đường phần trăm..........................................31
Hình 1.9: Biểu đồ nhật ký cơng việc...............................................................32
Hình 2.1: Các bộ phận của SĐM.....................................................................37
Hình 2.2 : Các bước lập sơ đồ mạng...............................................................39
Hình 2.3: Thơng số của sự kiện.......................................................................42
Hình 2.4 : Mối quan hệ giữa chi phí và thời gian thi cơng..............................49
Hình 2.5 : Mối quan hệ giữa cung và tiêu thụ tài ngun..............................54
Hình 3.1: Vị trí trạm bơm My Động huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dương......65
Hình 3.2: Phối cảnh tổng thể của cơng trình trạm bơm My Động..................66
Hình 3.3: Tiến độ sơ đồ ngang theo phương án 1 (Xem Phụ lục)
hình 3.4: Tiến độ sơ đồ mạng theo phương án 1 (Xem Phụ lục)

Hình 3.5: Biểu đồ phân bổ vốn đầu tư vào cơng trình....................................84
Hình 3.6 : Biểu đồ vốn tích luỹ vào cơng trình...............................................84
Hình 3.7: Tiến độ sơ đồ ngang theo phương án 2 (Xem Phụ lục)
hình 3.8: Tiến độ sơ đồ mạng theo phương án 2 (Xem Phụ lục)

Hình 3.9 Biểu đồ phân bổ vốn theo phương án 2............................................91
Hình 3.10 Biểu đồ tích luỹ vốn theo phương án 2..........................................91


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1 Bảng khối lượng thi cơng cơng trình Trạm Bơm My Động theo
PA1..................................................................................................................77
Bảng 3.2: Bảng tính tốn thiệt hại do ứ đọng vốn của cơng trình...................83

Bảng 3.3 : Bảng khối lượng cơng việc Trạm Bơm My Động theo PA2..........85
Bảng 3.4 : Bảng khối lượng công việc Trạm Bơm My Động theo PA2..........90

BẢNG KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Kí hiệu

Diễn giải

SĐM

Sơ đồ mạng

CTTL

Cơng trình thủy lợi


1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN VÀ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH.
1.1. TỔNG QUAN VỀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG.
1.1.1 Tổng quan tiến độ xây dựng .
Tiến độ dự án là quá trình vận hành của dự án, quá trình thực hiện diễn ra
nhanh hay chậm hiệu quả hay không được căn cứ vào việc thực hiện tiến độ của dự
án, tiến độ của dự án được xem xét qua đại lượng thời gian. Đó là khoảng thời gian
từ khi lập dự án đến khi đưa dự án vào hoạt động và hoàn thiện dự án.
Trong lĩnh vực xây dựng tiến độ dự án được lập và thực hiện rất gắt gao có
cả người dân là những người tham gia trực tiếp vào công tác giám sát tiến độ cơng
trình trong các cơng trình chung cư và nhà ở thương mại. Tuy nhiện tình trạng chậm

tiến độ thi công hiện nay xảy ra rất nhiều do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Trong lĩnh vực giao thông vận tải mặc dù đặc thù nghành cũng là thi cơng
ngồi trời tuy nhiên tiến độ nghành giao thơng thi cơng phụ thuộc rất nhiều vào máy
móc chính vì thế việc lập tiến độ thi cơng và bố trí sắp xếp nhân lực, thiết bị rất
quan trọng ảnh hưởng trực tiếp tiến tiến độ thi cơng của cơng trình và ảnh hưởng
đến giá trị kinh tế của đơn vị thi công. Hiện nay nghành giao thông là nghành đi đầu
trong cơng tác quản lí tiến độ và quản lí chất lượng cơng trình với hàng loạt cơng
trình như về đích đúng và trước thời hạn.
Trong lĩnh vực Thuỷ Lợi hiện nay ngồi việc thi cơng chính là ở ngồi trời
đặc thù nghành cịn liên quan rất nhiều cơng tác đất và mùa lũ hàng năm. Thời gian
mùa lũ kéo dài từ 5-6 tháng trong năm chính vì thế việc bố trí thời gian và cơng việc
một cách hợp lý có vai trị rất trọng trong việc bố trí sắp xếp cơng việc.
Đặc thù trong quản lí tiến độ Trạm Bơm. Trạm Bơm là một trong các cơng
trình của nghành thuỷ lợi nó mang đầy đù đặc điểm của các cơng trình xây dựng nói
chung và cơng trình thuỷ lơị nói riêng. Là cơng trình điều tiết nước tưới tiêu nên
trong q trình thi cơng ngồi việc thực hiện dự án vẫn phải đảm bảo chức năng
tưới tiêu. Trong công trình trạm bơm thì hạng mục nhà trạm là hạng mục phức tạp


nhất địi hỏi nhân cơng trình độ cao, máy móc thiết bị hiện đại và là hạng mục tốn
kém nhất vì thế việc bố trí cơng việc phải hợp lý trong cơng việc cũng như phân bổ
vốn vào cơng trình.
1.1.2. Quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư.
Quản lý dự án là việc nghiên cứu về việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý
các nguồn lực, để mang lại sự hồn thành và thành cơng các mục tiêu cụ thể của dự
án và các mục đích đề ra, dưới sự kiểm soát thực hiện dự án đúng hạn. Các mục tiêu
kiểm sốt đó là phạm vi, thời gian và ngân sách.
1.1.2.1. Các kỹ thuật lập tiến độ dự án.
a. Xác định các công việc và sắp xếp trình tự thực hiện các cơng việc của
dự án.

b. Dự trù thời gian và nguồn lực dự án.
c. Lập phê duyệt tiến độ dự án.
d. Xử lý bằng sơ đồ GANT, CPM, PERT.
e. Xác định được công tác găng, thời gian dự trữ của các công tác không găng.
f. Nguồn lực điều hòa.
g. Quan tâm đến tiến triển của dự án.
1.1.2.2. Các quá trình quản lý thời gian dự án.
Quản lý thời gian dự án bao gồm những quy trình bảo đảm hồn tất dự án
đúng hạn. Quy trình quản lý bao gồm:
a. Xác định các hoạt động
Lịch biểu dự án được bắt nguồn từ tài liệu khởi công dự án bào gồm:
-

Bảng cơng bố thơng tin dự án có chứa ngày bắt đầu và kết thúc, cùng với

thông tin về ngân sách cho dự án.
-

Tuyên bố phạm vi cấu trúc phân việc ( Work Breakdown Structure _

WBS ) giúp xác định cần phải làm những gì.
-

Xác đinh hoạt động đòi hỏi phát triển WBS chi tiết hơn cùng với những

lời giải thích để hiểu được tất cả những việc cần làm, nhằm có được các ước lượng
phù hợp với thực tế.


b. Sắp xếp thứ tự hoạt động

Xem xét các hoạt động và xác định quan hệ phụ thuộc.
-

Phụ thuộc bắt buộc: cố hữu do bản chất công việc.

-

Phụ thuộc xác định bởi nhóm dự án.

-

Phụ thuộc liên quan giữa các hoạt động bên trong dự án và bên ngoài

-

Dùng phương pháp CPM ( Critical Path Method ) để xác định các quan

dự án.
hệ phụ thuộc.
c. Ước lượng thời gian cho mỗi hoạt động
Ước lượng thời gian cho mỗi hoạt động, tùy theo hướng tiếp cận sẽ có các
ước lượng khác nhau.
-

CPM: Thời gian mỗi công việc là thời gian xác định, cho pháp thực hiện

được cơng việc đó.
-

PERT: Tính thời gian mong muốn ( kỳ vọng ) của thời gian thuận lợi ( lạc


quan ) thời gian không thuận lợi và thời gian trung bình thực hiện được cơng việc
đó.
-

Lập bảng phân tích CPM ( PERT) và xác định đường tới hạn ( biểu diễn

bằng sơ đồ GANTT) và xác định thời gian hoàn thành của cả dự án.
d. Phát triển lịch biểu.
Tạo được lịch biểu phù hợp
e. Điều khiển lịch biểu.
1.2. ĐẶC ĐIỂM CỦA TỔ CHỨC XÂY DỰNG.
Xây dựng cũng giống như bao nghành công nghiệp sản xuất khác đểu có
những quy luật chung và những đặc điểm riêng ở phạm vi luận văn ta chỉ phân tích
đến các khía cạnh liên quan đến hoạt động sản xuất xây dựng:
-

Sản phẩm xây dựng là những cơng trình xây dựng là kết tinh của nhiều

nghành khoa học là những thành quả khoa học của nhiều nghành nghề, của nhiểu tổ
chức xã hội bao gồm Chủ đầu tư, Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát, Đơn vị thi công,
các tổ chức tín dụng, các cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cơng trình.


-

Cơng trình xây dựng chiếm tỷ trọng lớn trong ngân sách tài chính của

quốc gia. Chính vì thế chiến lược trong đâu tư xây dựng ln được bàn tính kĩ
lưỡng của các đơn vị có trách nhiệm.

-

Sản xuất xây dựng luôn đi kèm với các nghành sản xuất khác như vật liệu

xây dựng, vận tải, chế biến thực phẩm,… Khi đời sống phát triển càng cao thi yêu
cầu về xây dựng cũng yêu cầu cao hơn đặc biệt với các cơng trình xây dựng dân
dụng và giao thơng vận tải.
-

Trong sản xuất xây dựng chủ đầu tư và người sử dụng sản phẩm khơng

tham gia trực tiếp vào q trình sản xuất xây dựng nên luôn cần các hoạt động tư
vấn và giám sát.
-

Sản phẩm xây dựng là những công trình gắn liền với những địa điểm nhất

định ( bất động sản) do đó q trình sản xuất phụ thuộc vào yếu tố địa phương, lực
lượng sản xuất luôn luôn phải thay đổi, cơ cấu sản xuất luôn phải thay đổi theo cho
phù hợp với tính chất địa phương.
-

Sản xuất xây dựng thường ở ngoài trời nên thời gian sản xuất phụ thuộc

nhiều vào yếu tố thời tiết của từng vùng miền.
-

Quá trình sản xuất xây dựng là tập hợp nhiều q trình thành phần, mỗi

q trình có nhiều phương án kỹ thuật và tổ chức. Để đi đến phương án tốt nhất

người điều hành sản xuất phải khẳng định được những phương án khả thi để tối ưu
hóa quá trình sản xuất vì thế địi hỏi người tổ chức cán bộ cần có kinh nghiệm.
-

Phương án khả thi là phương án về góc độ kỹ thuật có thể thực hiện được.

Phương án hợp lý là phương án khả thi phù hợp với điều kiện thực tế thi công, điều
kiện thi công là khả năng thực tế của đơn vị thi cơng tại từng vị trí điều kiện mà nó
bị rằng buộc. Phương án tối ưu là phương án hợp lý có chỉ tiêu cao nhất theo những
chỉ tiêu người xây dựng đề ra ( thời gian, giá thành, tài nguyên, …)
-

Sản xuất xây dựng sử dụng nhiều lao động, mà lao động lại là nguồn tài

nguyên quý hiếm nhất chính vì thế bài tốn về nhân lực ln đặt ra với mọi phương
án thi công.
-

Yếu tố thắng lợi quyết định ở giá thành, muốn có giá thành tốt chất lượng

đảm bảo thì yếu tố tổ chức sản xuất đóng vai trò quyết định.


1.3. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG.
Như chúng ta đã biết nghành xây dựng là nghành khoa học ứng dụng. Mọi
tiến bộ khoa học, kỹ thuật đều được tác động lên sự phát triển của sản xuất xây
dựng đặc biệt là nghành cơ chí chế tạo máy và vật liệu xây dựng.
Một công nghệ sản xuất bao gồm nguyên vật liệu, thiết bị và một quy trình
sản xuất vì vậy một yếu tố thay đổi sẽ làm công nghệ thay đổi. Muốn hình thành
một cơng nghệ mới ta phải hiện đại hóa trên cơ sở cơng nghệ đã có.

Cũng như các nghành khoa học ứng dụng công nghệ xây dựng luôn luôn
phát triển và không ngừng đổi mới. Tất cả mục tiêu đó được thể hiện qua hai hướng
chính đó là luôn áp dụng các khoa học tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đổi mới
phương thức quản lý cụ thể là:
1.3.1 Cơ giới hoá đồng bộ các quá trình sản xuất.
Cơ giới hố là chuyển lao động thủ cơng sang thực hiện bằng máy móc. Cơ
giới hố là cốt lõi của cơng nghiệp hố. Cơ giới hố nhằm giải phóng lao động chân
tay, làm tăng năng xuất lao động và tiêu chuẩn hoá đựơc chất lượng. Muốn phát huy
được hiệu quả máy móc thì cơ giới hố phải đồng bộ, đồng bộ theo công nghệ, theo
năng xuất và theo chất lượng;
Muốn thực hiện được mục tiêu cơ giới hoá đồng bộ đơn vị xây lắp phải đủ
mạnh về kinh tế và kỹ thuật, có tiềm năng dồi dào để mua sắm thiết bị hoặc thực
hiện liên doanh liên kết giữa các đơn vị xây dựng. Đối với nhà nước là sự sáp nhập
nhiều đơn vị nhỏ thành những Công ty lớn, đối với quốc tế là sự liên doanh giữa
công ty trong nước và các đối tác nước ngồi;
1.3.2. Tự động hố sản xuất.
Tự động hố là hình thức cao của cơ giới hố, nó giúp nâng cao năng suất lao
động và làm mất đi ranh giới giữa lao động trí óc và chân tay, mức độ tự động hố
phụ thuộc vào từng cơng nghệ sản xuất. Hiện nay trong xây dựng tự động hố cịn
rất thấp ngay cả những nước công nghiệp tiên tiến;
Khuynh hướng chung của sản xuất công nghiệp là tiến tới càng nhiều tự
động hố càng tốt, nhất là những cơng việc làm trong môi trường độc hại và nặng


nhọc. Trước tiên tự động hố nhằm vào những cơng việc đã được cơ giới hoá và
trong lĩnh vực lập kế hoạch, quản lý và điều hành sản xuất biểu hiện là việc áp dụng
máy tính điện tử vào điều hành một số quy trình cơng nghệ, quản lý dự án và điều
hành sản xuất.
1.3.3.


Cơng nghiệp hố nghành xây dựng.
Cùng với cơ giới hố một khuynh hướng lớn là cơng nghiệp hố nghành xây

dựng. Cơng nghiệp hố là đưa những cơng việc ngồi hiện trường vào thực hiện
trong những cơng xưởng, nhà máy chun dùng. Cơng nghiệp hố sẽ đưa sản xuất
xây dựng gần với các nghành sản xuất công nghiệp khác, làm giảm sự vất vả của
công nhân khi làm việc ngoài trời; làm hạn chế ảnh hưởng của thời tiết đến q
trình sản xuất. Cơng nghiệp hố càng cao thi năng xuất chất lượng càng lớn, nâng
cao hiệu quả sử dụng máy móc tạo điều kiện cho cơ giới hoá và tự động phát triển.
Đặc biệt trong xây dựng cơng nghiệp, cơng nghiệp hố khơng thể khơng quan tâm,
do nó cịn có ý nghĩa khu vực và quốc tế vì đặc thù bởi những thiết kế và cơng nghệ
điển hình.
1.3.4. Sử dụng tối đa kết cấu lắp ghép.
Trong điều kiện có thể sử dụng tối đa kết cấu lắp ghép, vì đây là cơng nghệ
xây dựng tiên tiến, áp dụng lắp ghép tạo điều kiện cho công nghiệp hoá phát huy ưu
thế. Lắp ghép rút ngắn thời gian thi công, tiết kiệm đuợc cốp pha, hạn chế tác động
của thời tiết trong kết cấu thép lắp ghép đôi khi là phương pháp duy nhất và tối ưu.
Muốn công nghiệp hoá phát huy thế mạnh phải đầu tư nhiều vào khâu nghiên cứu
thiết kế kiến trúc, kết cấu và tìm tịi biện pháp thi cơng có hiệu quả.
1.3.5. Sử dụng vật liệu mới.
Hàng ngày nhiều loại vật liệu mới được phát minh, trong những loại vật liệu
mới có loại làm thay đổi hồn tồn cơng nghệ sản xuất vì vậy người cán bộ kỹ thuật
phải nắm bắt kịp thời để đưa trình độ kỹ thuật tiên tiến vào áp dụng. Mặt khác máy
móc thiết bị cũng khơng ngừng cải tiến làm cho những công nghệ cũ phải đổi mới
theo kết quả hình thành cơng nghệ sản xuất mới.


1.3.6. Bảo vệ môi trường ngày càng được đề cao.
Bảo vệ môi trường là nhu cầu bắt buộc của thời đại trong mọi nghành nghề,
mọi thành phần xã hội. Những cơng trình xây dựng khơng những ảnh hưởng đến

mơi trường trong thời gian thi cơng mà nó cịn ảnh hưởng lớn trong giai đoạn hoạt
động. Để phịng tránh những ơ nhiễm do công trường xây dựng gây ra cho địa
phương phải xem xét đến biện pháp giảm nhẹ và công tác vệ sinh bảo vệ môi
trường.
Những ô nhiễm gây ra chủ yếu do bụi bận, làm ô nhiễm bầu không khí và
nguồn nước, chất thải phế liệu xây dựng và ô nhiễm do sự gia tăng dân số… tất cả
những ảnh hưởng đó phải nhìn nhận một cách nghiêm túc và lập biện pháp phòng
ngừa trong giai đoạn thiết kế khi lập biện pháp thi cơng.
Những biện pháp chính để hạn chế ơ nhiễm mơi trường do cơng trường có thể gây
nên là:
-

Thay đổi công nghệ thi công phù hợp

-

Cách ly cơng trường với bên ngồi bằng hàng rào lưới chắn rác.

-

Làm vệ sinh phương tiện cơ giới khi ra khỏi cơng trường.

-

Có kế hoạch giải quyết phế thải thường xuyên không để ứ đọng.

-

Đưa một số bộ phận sản xuất có thể ra xa cơng trường, đặc biệt đối với


các nguồn gây ô nhiễm.
-

Tăng cường phương tiện vận chuyển kín, xe hịm, bọc bạt, tiến tới chỉ sử

dụng vật liệu rời đóng bao vừa chống ơ nhiễm mơi trường vừa chống thất thoát vật
liệu.
-

Hướng dẫn triển khai điều khoản bảo vệ môi trường trong Luật Xây

Dựng để mọi người dân phải thực hiện đầy đủ dù công trường lớn hay nhỏ, nó trở
thành một tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu xây dựng.
1.3.7. Áp dụng phương pháp tổ chức khoa học.
Là nhiệm vụ của bộ phận kế hoạch kỹ thuật của đơn vị xây lắp, phải luôn
luôn luôn quan tâm tổ chức nghiên cứu và hướng dẫn áp dụng, đặc biệt là cơng tác
an tồn lao động vì trong xây dựng tai nạn dễ xảy ra và thường nghiêm trọng.


1.3.8.

Áp dụng phương pháp tổ chức dây chuyền:
Tuỳ điều kiện cụ thể ta có thể áp dụng phương pháp tổ chức tiên tiến này

tồn phần hay một bộ phận cơng trình, thậm chí chỉ áp dụng từng cơng đoạn cũng
mang lại hiệu quả nhất định vì đây là phương pháp tổ chức sản xuất tiên tiến nhất
nó bảo đảm cho sự sử dụng lao động, tài nguyên hợp lý, nâng cao chất lượng sản
phẩm, năng xuất lao động và rút ngắn thời gian thi cơng.
1.4. TIẾN ĐỘ THI CƠNG .
1.4.1 Khái niệm.

Kế hoạch tiến độ thi công là văn bản quan trọng nhất trong thiết kế tổ chức
thi công công trình, vì ở đó thể hiện tập trung nhất, đầy đủ nhất sự vận dụng các cơ
sở khoa học và kinh nghiệm thực tiễn để bố trí tiến trình thực hiện các đầu việc, các
quá trình xây lắp trên cơ sở đã lựa chọn các giải pháp công nghệ, các phương án tổ
chức sử dụng nguồn lực, tổ chức mặt bằng thi công và tôn trọng các quy tắc tổ chức
nguồn lực, tổ chức mặt bằng thi công và tôn trọng các quy tắc phịng hộ phù hợp
với quy mơ và tính chất cơng trình xây dựng nhằm đạt được chất lượng cao nhất,
thời gian thi công được rút ngắn và chi phí xây dựng xây lắp thấp nhất.
Khái niệm: Tiến độ thi công là kế hoạch thời gian thực hiện các phần cơng
việc được sắp xếp có tổ chức, có trình tự và được kiểm sốt cũng như tồn bộ dự án
xây dưng được hồn thành một cách có tổ chức, có hiệu quả, hầu hết các tiến độ xây
dựng đều được biểu diễn bằng các sơ đồ chỉ ra sự liên quan giữa thời gian bắt đầu
và kết thúc của dự án. Nó có thể được thể hiện bằng sơ đồ ngang, sơ đồ xiên hay sơ
đồ mạng, tùy theo quy mô và mức độ phức tạp của cơng trình.
Tiến độ trong thiết kế về tổ chức thi công gọi tắt là thiết kế tổ chức thi công
do đơn vị tư vấn thiết kế lập bao gồm kế hoạch thực hiện các công việc thiết kế,
chuẩn bị, thi cơng, hợp đồng cung cấp máy móc thiết bị, cung cấp hồ sơ thiết bị
phục vụ thi công và đưa cơng trình vào hoạt động. Biểu đồ tiến độ nếu là cơng trình
nhỏ thể hiện bằng đường ngang, nếu quy mơ lớn và phức tạp thì thể hiện bằng
đường mạng. Trong tiến độ các công việc thể hiện dưới dạng tổng qt, nhiều cơng
việc của cơng trình đơn vị được nhóm lại thể hiện bằng một cơng việc tổng hợp.


Trong tổng tiến độ phải chỉ ra được những thời điểm chủ chốt như đoạn xây dựng,
ngày hoàn thành các hạng mục xây dựng, thời điểm cung cấp máy móc thiết bị cho
cơng trình và ngày hồn thành tồn bộ.
Tiến độ trong thiết kế tổ chức thi công xây dựng gọi tắt là tiến độ thi công do
một hoặc liên danh các nhà thầu lập lên trong đó thể hiện các cơng trình tự cơng
việc và hạng mục cơng việc theo không gian và thời gian. Tổng tiến độ được lập
dựa vào các cơng trình đơn vị khi liên kết với nhau dựa trên sự kết hợp công nghệ

và sử dụng tài nguyên. Trong tiến độ đơn vị các công việc được xây lắp được xác
định từng chủng loại, khối lượng theo tính tốn thiết kế thi cơng. Thời gian hồn
thành các hạng mục cơng trình và tồn bộ cơng trình phải đúng với tiến độ phê
duyệt ban đầu.
Tiến độ dùng để chỉ đạo thi công xây dựng, để đánh giá sự sai lệch giữa thực
tế sản xuất và kế hoạch đã lập, giúp người cán bộ chỉ huy công trường có những
quyết định để điều khiển thi cơng. Nếu có sự sai khác giữa sản xuất và kế hoạch
tiến độ quá lớn thì phải lập lại tiến độ thi công. Tiến độ thi công mới phải dựa trên
thực tế triển khai công việc nhưng vẫn phải giữ được mục tiêu như ban đầu.
1.4.2. Trình tự lập tiến độ kế hoạch thi công:
Tiến độ thi công được lập dựa trên cơ sở số liệu và các bước tính tốn của
thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức thi công và kết quả khảo sát xuất phát
từ địa điểm xây dựng. Trong những số liệu đó đặc biệt quan tâm tới thời gian của
các hạng mục và thời hạn thực hiện hợp đồng. Để tiến độ lập ra phù hợp ta cần lập
theo trình tự sau:
-

Phân tích biện pháp thi công và công nghệ áp dụng trong thi công.

-

Lập danh mục các công việc theo danh mục trong hợp đồng.

-

Chọn biện pháp thi công cho các hạng mục và cơng việc.

-

Xác định chi phí nhân cơng, ca máy, vật liệu thực hiện công việc.


-

Xác định thời gian thi cơng và chi phí tài ngun.

-

Lập tiến độ sơ bộ.

-

Xác định các chỉ tiêu kinh tế.


-

So sánh các chỉ tiêu của tiến độ vừa lập với chỉ tiêu đề ra.

-

Tối ưu hóa tiến độ theo các chỉ số ưu tiên.

-

Tiến độ pháp lệnh.

-

Lập biểu nhu cầu tài ngun.


Trình tự được sơ đồ hóa các bước thực hiện diễn ra theo trình tự sau:


Bắt đầU

G NGHệ
PHâN tíCH
CôN tHI CôNG

LậP BIểU dAN H MụC CôNG VIệC

xC địNH
CHọN BIệN

xC địNH CHI
xC địNH
tHờ

tIấU tHụ tàI

kHốI LUợNG
PHP kỹ tHUật
PHí NHâN LựC, MY
I GIAN tHI CôNG
NGUYấN

LậP tIếN độ BAN đầU
xC địNH CHỉ tIấU kINH tế kỹ tHUật
kHôNG đạt
SO SNH VớI CHỉ tIấU đề RA

đạt
tốI UU HểA tIếN độ
tIếN độ PHP LệCH
LậP BIểU đồ NHU CầU tàI NGUYấN

kết tHúC

Hỡnh 1.1: Sơ đồ trình tự lập kế hoạch tiến độ thi công


Trong đó:
Bước 1: Phân tích cơng nghệ thi cơng.
Là bước khởi đầu như vơ cùng quan trọng nó định hướng cho các giải pháp
công nghệ sẽ chọn về sau. Muốn phân tích được cơng nghệ xây dựng phải dựa trên
thiết kế công nghệ, kiến trúc và kết cấu của công trình.
Phân tích khả năng thi cơng cơng trình trên quan điểm chọn cơng nghệ thực
hiện các q trình xây lắp hợp lý và sự cần thiết máy móc và vật liệu phục vụ thi
cơng.
Việc phân tích cơng nghệ sản xuất bắt đầu ngay khi thiết kế cơng trình dơ cơ
quan tư vấn chủ trì có sự bàn bạc với người thực hiện xây dựng, đơi khi phải có ý
kiến của các bên liên quan khác nhau như đơn vị quyết định đầu tư, đơn vị chịu
trách nhiệm cung cấp máy móc thiết bị cơng trình cũng như phục vụ thi công. Sự
hợp tác đầy đủ giữa các bên sẽ tạo điều kiện để những quyết định chọn công nghệ
thi công trở thành hiện thực. Sau khi đã chọn công nghệ thi cơng ta tiến hành phân
tích cơng nghệ đó.
Phân tích công nghệ xây lắp để lập tiến độ thi công do cơ quan xây dựng
cơng trình thực hiện có sự tham gia của các đơn vị dưới quyền. Sự phân tích đặc
điểm sản xuất để nắm vững cơng nghệ xây lắp cho các đơn vị thực hiện nắm bắt
được và sẽ có biện pháp kỹ thuật thích hợp.
Những biện pháp áp dụng chỉ được phép hồn thiện thêm cơng nghệ đã được

lựa chọn, mọi vật tư thay thế không được làm giảm chất lượng cơng trình và khơng
kéo dài thời gian thi công.
Bước 2: Lập danh mục công việc thực hiện.
Dựa vào sự phân tích cơng nghệ sản xuất, bản vẽ thiết kế các hạng mục và
công việc thi công sẽ được trình bày trên tiến độ thi cơng, vì vậy phân chia các công
việc phải thỏa mãn những điều kiện sau:
-

Tên công việc trùng với mã trong định mức sử dụng:

-

Cơng việc có thể tiến hành thi cơng độc lập về không gian cũng như thời

gian không bị và cũng không gây cản trở cho những công việc khác.


-

Một công việc phải đủ khối lượng cho một đơn vị làm việc trong thời

gian nhất định.
-

Trong khả năng có thể phân chia mỗi việc cho một đơn vị chuyên mơn

hóa đảm nhiệm, trong các trường hợp khơng thể bố trí tổ chức đa năng phối hợp
thực hiện.
-


Tại thời điểm kết thúc các giai đoạn xây dựng cơng trình các cơng việc

liên quan cũng kết thúc tại thời điểm đó.
-

Những công việc không thực hiện tại hiện trường nhưng năm trong quy

trình xây lắp cũng phải đưa vào danh mục.
-

Những cơng việc lớn có thể chia ra thành nhiều cơng việc nhỏ để có thể

kết hợp thi cơng song song với các công việc khác để rút ngắn thời gian thi cơng.
-

Nhiều cơng việc nhỏ khối lượng ít có thể gộp lại thành một công việc

dưới một tên chung để khi thể hiện biểu đồ.
Bước 3: Xác định khối lượng công việc.
Khối lượng công việc luôn đi kèm với bản danh mục được tính xác định trên
bản vẽ thi cơng và thuyết minh thiết kế, đơn vị của khối lượng thường dùng là các
đơn vị đo lường. Xác định đúng khối lượng là cơ sở chọn phương tiện, phương án
thi cơng hợp lý. Từ đó xác định chính xác nhân lực, máy móc và thời gian thi cơng
để lập tiến độ thi công.
Bước 4: Chọn biện pháp kỹ thuật thi công.
Trên cơ sở khối lượng công việc và điều kiện làm việc ta chọn biện pháp thi
công ưu tiên sử dụng cơ giới sẽ rút ngắn thời gian thi công cùng tăng năng suất lao
động giảm giá thành. Chọn máy móc nên tuân theo quy tắc cơ giới hóa đồng bộ
trong một kíp máy chọn máy cho cơng nhân chủ đạ hay cơng việc có khối lượng lớn
trước sau đó chọn các máy móc cịn lại. Trường hợp có nhiều phương án khả thi

trong chọn máy móc phải tiến hành so sánh các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật. Sử dụng
biện pháp thi công thủ công chỉ trong trường hợp thi cơn cho phép cơ giới hóa, khối
lượng q nhỏ kèm theo chi phí tốn kém nếu dùng cơ giới khi chọn máy ngồi tính
năng kỹ thuật phải phù hợp ta cần chú ý đến năng suất và sự ảnh hưởng của biện
pháp thi công đến môi trường xung quanh.


Bước 5: Chọn thông số tiến độ ( Nhân lực, ca máy, vật liệu ).
Tiến độ phụ thuộc 3 loại thơng số cơ bản đó là cơng nghệ, khơng gian và thời
gian, thông số công nghệ số bao hàm việc độc lập, khối lượng công việc, thành
phần tổ, đội biên chế, năng suất tổ, đội, thông số không gian gồm vị trí làm việc,
tuyến cơng tác và phân đoạn, đợt thi công, thông số thời gian gồm thời gian thi cơng
cơng việc và thời ian đưa từng phần hay tồn bộ cơng trình vào hoạt động, các
thơng số tiến độ liên quan với nhau theo quy luật chặt chẽ, sự thay đổi mỗi thông số
sẽ làm các thông số khác nhau thay đổi theo và làm thay đổi tiến độ thi công. Việc
chọn các thông số trước tiên phải phù hợp với cơng nghệ thi cơng sau đó là hợp lý
về mặt tổ chức, tùy theo phương pháp tổ chức người ta chọn các thông số theo
những nguyên tắc:
-

Phân khu, phân đoạn phải phù hợp với kết cấu, kiến trúc để các phần việc

thi công độc lập đảm bảo chất lượng cơng trình.
-

Khối lượng của mỗi cơng việc phải đủ lớn để sử dụng có hiệu quả năng

suất máy móc, năng lực tổ đội,nhu cầu nhân lực hồn thành cơng việc xác định theo
công thức:
Ld = S.V / G ( ngày cơng )


(1.1)

Trong đó:
V là khối lượng cơng ( đơn vị đo lường )
S là định mức chi phí thời gian ( giờ công )
G là số giờ trong mỗi ca làm việc.
Nhu cầu về ca máy để hoàn thành công việc xác định theo công thức :
CM 
, (ca máy)
(1.2)
V
PT

Trong đó:

D

Ptd là năng suất thực dụng của một ca máy trong một ca làm việc
Trong trường hợp công việc gộp từ nhiều công việc lại ta xác định các thơng
số theo định mức giá trị trung bình của các công việc thành phần theo biểu thức:


LD  C
C n , (ngày công)

, (ca máy)

CM 


(1.3)

C
C
m

Trong đó:
C là khối lượng cơng việc được tính bằng tiền;
Cn, Cm là năng suất lao động và năng suất máy móc tính bằng đơn vị đo
tiền tệ tương ứng: giá trị Cn, Cm xác định qua thực tế thu nhập thống kê.
Nếu trong định mức và số liệu thống kê khơng cung cấp đầy đủ những việc
có trong danh mục, người lập số liệu phải lấy số liệu theo kinh nghiệm và dự tốn,
sau đây ta tìm hiểu những ngun tắc chung khi xác định các thông số này:
Số loại công việc ( trong danh mục công việc ) chọn tùy theo mức độ chun
mơn hóa của tổ đội, cơng việc phân công càng nhỏ sẽ tăng mức độ chuyên mơn hóa
song làm cho thơng số cơng việc tăng lên kéo dài thời hạn thi công và tổ chức thực
hiện càng phức tạp.
Biên chế ( số cơng nhân, máy móc ) Theo thành phần tối ưu thường thể hiện
trong định mức kỹ thuật sẽ cho năng suất cao nhất chất lượng bảo đảm, biên chế
phải tuân theo biểu thức:

Nmin  Nij  Nmax
M min  M ij  Mmax

(1.4)

Trong đó:
Nij, Mij là số cơng nhân, máy móc của cơng việc i làm ở vị trí gì
Nmin; Mmin là số cơng nhân, máy móc tổi thiểu để có thể làm việc tốt gọi
cách khác đó là tổ sản xuất cơ bản:

Nmax; Max là số cơng nhân máy móc nhiều nhất có thể làm việc được bình
thường trên phân đoạn, chúng được xác định theo biểu thức:

Mimax

, Ni
max


Fi

Trong đó:
Fi là tuyến cơng tác của công việc i

(1.5)

f

i


Ji là vị trí cơng tác của máy, người làm công việc i
Như vậy số công nhân, máy biên chế tốt nhất là bội số của tổ sản xuất cơ bản
Nếu công việc vừa thi công cơ giới vừa thi cơng thủ cơng thì phải chọn
thơng
số máy trước, thơng số người chọn tùy thuộc vào máy.
Bước 6: Xác định thời gian thi công.
Thời gian thi công công việc phụ thuộc vào khối lượng, tuyến công tác, mức
độ sử dụng tài ngun và thời hạn xây dựng cơng trình, để đẩy nhanh tốc độ xây
dựng, nâng cao hiệu quả cơ giới hóa phải chú trọng đến chế độ làm việc hai, ba ca,

những cơng việc chính được cơ giới hóa đồng bộ, tuy nhiên làm tăng ca sẽ làm tăng
chi phí như chiếu sáng, chi phí bảo trình thi cơng thủ công chỉ áp dụng làm tăng ca
khi khối lượng lớn như tuyến công tác hẹp không triển khai thêm công nhân được.
Khi điều kiện thi công tương đối chuẩn và ổn định, thời gian thi công công
việc xác định biểu thức :

ti



j

t

ij



LD

(1.6)

;

ij

a.Ni
CM

(1.7)

ij

;

a.Mi
Trong đó:
Trong đó:
tij là thời gian thi cơng cơng việc ij (ngày)
LDij là khối lượng lao động hoàn thành cơng việc (ngày cơng)
CMij là số ca máy để hồn thành công việc
a là số ca làm việc trong ngày (chế độ làm việc)
Ni, Mi là số công nhân, máy móc biên chế của tổ đội
Trong thực tế, người ta cịn chú ý đến thời gian thi cơng ngắn nhất và dài
nhất, đó là giới hạn người tổ chức xây dựng biết để điều chỉnh tiến độ.
Thời gian ngắn nhất Tmin có được khi sử dụng tối đa khả năng triển khai
công việc trên tuyến công tác và khả năng cung ứng tài nguyên.


Thời gian thi cơng dài nhất Tmax có được khi bố trí lực lượng thi cơng tối
thiểu vời nguồn tài nguyên tương ứng mà công việc không bị đứt đoạn. Vì vậy thời
gian dài nhất thi cơng cơng việc khi chỉ bố trí một máy thi cong hay tổ sản xuất cơ
bản. Ở đây ta hiểu tổ sản xuất cơ bản là đơn vị sản xuất tối ưu với số người ít nhất
vẫn đảm bảo năng suất chất lượng tính theo đầu người
Sau khi xác định thời gian thi công ta có thể xác định mức tiêu thụ vật liệu
theo cơng thức:

Vij.q0
q  Tij

(1.8)


Chi phí tiền vốn theo cơng thức:

Vij.C0
C  Tij

(1.9)

Trong đó:
Trong đó:

q là mức tiêu thụ vật liệu trong ngày.
Vij là khối lượng công việc i thực hiện trên phân đoạn j;
Tij là thời gian thi công;
C là mức tiêu thụ tiền cho công việc hàng ngày;
q0, C0 là định mức vật liệu đơn giá công việc;

Khi thời gian thi cơng khơng xác định đủ chính xác, người ta dùng giá trị tin
cậy, đó là các trường hợp q trình thực hiện cơng việc gặp nhiều yếu tố ngẫu nhiên
khơng lường được, thời gian hồn thành cơng việc phải ước đoán với độ tin cậy
nhất định từ khi kinh nghiệm sản xuất cịn ít hoặc điều kiện sản xuất phụ thuộc quá
nhiều yếu tố ngẫu nhiên. Áp dụng giá trị tin cậy về thời gian thi công dựa trên
phương pháp thống kê toán học.
Bước 7: Lập tiến độ ban đầu.
Sau khi chọn biện pháp thi công và xác định các thông số tổ chức, ta tiến
hành lập tiến độ ban đầu, lập tiến độ bao gồm xác định phương pháp thể hiện tiến
độ và thứ tự công nghệ hợp lý triển khai cơng việc;
Tiến độ có thể thể hiện bằng biểu đồ ngang, biểu đồ xiên, hay sơ đồ mạng
SĐM việc chọn cách nào phụ thuộc vào quy mơ, tính chất phức tạp cơng nghệ của



cơng trình, biểu đồ ngang thường biểu diễn tiến độ cơng trình nhỏ hoặc cơng nghệ
đơn giản, biểu đồ xiên dùng thể hiện tiến độ thi cơng địi hỏi sự chặt chẽ về thời
gian và không gian, biểu đồ xiên chỉ thích hợp khi số lượng các cơng việc ít SĐM
dùng để thể hiện tiến độ thi công những côn trình lớn và phức tạp.
Thứ tự triển khai cơng việc luôn gắn liền với thứ tự thi công bên cạnh chú ý
đến công nghệ luôn khai thác khả năng triển khai công việc đồng thời song song để
rút ngắn thời gian thi công, mặt khác triển khai công việc cần chú ý đến vấn đề sử
dụng tài nguyên và đảm bảo tổ đội chuyên môn hoạt động theo dây chuyền.
Lập tiến độ ban đầu theo ba cách sau:
Cách 1: Sắp xếp công việc từ công việc đầu tiên theo thứ tự công nghệ đến
công việc kết thúc
Đây là phương pháp khá phổ biến, đơn giản song đòi hỏi người lập phải có
kinh nghiệm sản xuất thường người ta sắp xếp cơng việc chủ đạo trước dựa vào đó
sắp xếp các cơng việc cịn lại theo các mối quan hệ về tổ chức, tuy nhiên đối với các
cơng trình lớn lập theo cách này rất khó đi đến kết quả mong muốn.
Cách 2: Sắp xếp công việc theo các thời điểm trước đi ngược lại các cơng
việc phía trước
Đây là phương pháp lập theo mục đích định trước, thường người ta lấy thời
hạn hồn thành cơng trình, thời gian kết thúc các giai đoạn làm điểm xuất phát tìm
ngược lại những cơng việc liền trước. Cách này chóng đạt mục tiêu nhưng mơ hình
sản xuất dễ sơ cứng vì xác định các thời điểm cơng việc khơng chính xác làm cho
cơng việc bị bó cứng.
Cách 3: Dùng mơ hình tốn học ( SĐM ) để lập tiến độ
Đây là phương pháp tiên tiếp giúp ta giải quyết được những trường hợp phức
tạp, phương pháp này đầu tiên người ta dùng toán học SĐM mơ hình hóa q trình
xây dựng cơng trình nghĩa là dùng sơ đồ mạng để thể hiện những logic công nghệ
và tổ chức cần thiết để xây dựng cơng trình, sau đó dùng cơng nghệ tốn để tính
tốn các thơng số của mơ hình sản xuất đưa ra sau điều chỉnh mục tiêu kế hoạch.



×